Đồ án Ứng dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DMA (DISTRICT METERING AREA) ĐỂ THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO PHƯỜNG 8, QUẬN 5 Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Trung Dũng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Thảo MSSV: 1151080029 Lớp: 11DMT01 TP. Hồ Chí Minh, 2015 BM05/QT04/ĐT Khoa: CNSH – TP – MT PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI Đ

pdf128 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đồ án Ứng dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài: Nguyễn Thị Ngọc Thảo MSSV: 1151080029 Lớp: 11DMT01 Ngành : Kỹ thuật môi trường Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường 2. Tên đề tài : Ứng dụng DMA (District Metering Area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5. 3. Các dữ liệu ban đầu : Áp lực nước tại khu vực phường 8, quận 5. Bản vẽ mặt bằng hệ thống cấp nước hiện hữu khu vực phường 8, quận 5. Bảng thống kê số lượng DMA được lắp đặt trong khu vực phường 8, quận 5. Dữ liệu về hệ thống cấp nước và việc khai thác sử dụng nước trên địa bàn phường 8, quận 5. 4. Các yêu cầu chủ yếu : Thiết kế mạng lưới cấp nước hoàn thiện cho phường 8, quận 5. Thiết lập mô hình DMA cho mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5. Bên cạnh đó đưa ra phương pháp quản lý tối ưu cho mô hình nhằm hạn chế tối đa lưu lượng nước thất thoát trên mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5, TPHCM. 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) Thiết kế mạng lưới cấp nước hoàn thiện cho phường 8, quận 5. 2) Tính toán chi phí. 3) Thiết lập mô hình DMA cho mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5. 4) Đưa ra phướng pháp quản lý tối ưu cho mô hình. Ngày giao đề tài: 25/05/2015 Ngày nộp báo cáo: 22/08/2015 TP. HCM, ngày tháng 08 năm 2015 Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên) BM06/QT04/ĐT Khoa: CNSH – TP – MT PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1. Tên đề tài: Ứng dụng DMA (District Metering Area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5. 2. Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Trung Dũng 3. Sinh viên viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thị Ngọc Thảo MSSV: 1151080029 Lớp: 11DMT01 Ngành : Kỹ thuật Môi trường Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi trường Tuần Nhận xét của GVHD Ngày Nội dung lễ (Ký tên) Tổng quan tài liệu. Thực trạng thất thoát nước trên 1 01/06/2015 mạng lưới cấp nước tại địa bàn phường 8, quận 5. Tổng quan về giải pháp phòng chống, xử lý thất thoát nước hiện 2 08/06/2015 nay. Tổng quan về quận 5. Xin số liệu, bản vẽ hành chính của khu vực phường 8, quận 5. 3 15/06/2015 Vạch tuyến sơ bộ, xác định các vị trí cần khảo sát. Đi đo đạc, khảo sát thực tế khu vực phường 8, quận 5. Cập nhật vào bản vẽ vị trí các hố ga 4 22/06/2015 thoát nước, cây xanh, trụ điện, trụ tín hiệu, trụ cứu hỏa, vị trí đặt đồng hồ tổng. 1 BM06/QT04/ĐT Tuần Nhận xét của GVHD Ngày Nội dung lễ (Ký tên) Thống kê số liệu, tính toán thủy lực, đường kính ống cho mạng lưới. Vẽ bản vẽ mặt bằng cập nhật những 5 29/06/2015 gì khảo sát được. Đặt tên tuyến, chi tiết cho bản vẽ mặt bằng. Vẽ trắc dọc, mặt cắt công trình ngậm các tuyến ống các 5 đường 6 06/07/2015 (đường An Dương Vương, Nguyễn Trãi, Ngô Quyền, Nguyễn Tri Phương, Nguyễn Duy Dương) . Ghi nhận các địa chỉ đấu nối, bít hủy ống ngánh, số lượng đồng hồ 7 13/07/2015 nước. Lập bảng chiều dài ống ngánh. Kiểm tra ngày: Đánh giá công việc hoàn thành: ..% 20/07/2015 Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  Vẽ bản vẽ chi tiết, bản vẽ mặt cắt phui đào điển hình. 9 27/07/2015 Thống kê vật tư, phụ tùng. Chi tiết hầm đồng hồ tổng. Lập chiết tính mương đào đặt ống, 10 03/08/2015 Tính toán chi phí vật tư, phụ tùng, công nhân. Thiết lập mô hình quản lý hệ thống cấp nước tại phường 8, quận 5 khi xảy ra rò rỉ, thất thoát. 11 03/08/2015 Vẽ bản vẽ sơ đồ dòng chảy của nước và hoạt động của van khi cô lập các tiểu vùng để kiểm tra lưu lượng. Viết phần Kết luận và Kiến nghị. 12 17/08/2015 Hoàn tất phần Phụ lục. 2 BM06/QT04/ĐT Tuần Nhận xét của GVHD Ngày Nội dung lễ (Ký tên) Chỉnh sửa, hoàn tất toàn bộ đồ án 13 22/08/2015 tốt nghiệp. 14 15 TP. HCM, ngày tháng 08 năm 2015 Giảng viên hướng dẫn phụ (nếu có) Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 3 BM14/QT04/ĐT Khoa: CNSH – TP – MT ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hệ: CQ (CQ, LT, B2, VLVH) Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Thảo MSSV : 1151080029 Lớp: 11DMT01 Địa chỉ : 182/18 Tân Hương, phường Tân Quý, quận Tân Phú, TP.HCM E-mail : nguyenthao251093@gmail.com Ngành : Kỹ thuật môi trường Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường Tên đề tài: Ứng dụng DMA (District Metering Area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5. Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Trung Dũng NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG 1. Tính cấp thiết của đề tài: Với tình trạng ô nhiễm ngày một nặng và dân số ngày càng tăng, nước sạch được dự báo sẽ sớm trở thành một thứ tài nguyên quý giá không kém dầu mỏ trong thế kỷ 21. Nhưng như dầu mỏ có thể thay thế bằng các loại nhiên liệu khác như điện, nhiên liệu sinh học, khí đốt..., còn nước thì không thể thay thế và trên thế giới tất cả các dân tộc đều cần đến nó để bảo đảm cuộc sống của mình, cho nên vấn đề nước trở thành chủ đề quan trọng trên các hội đàm quốc tế. Thiếu nước sạch đang là một vấn đề nhức nhối, nhưng tình hình sẽ trở nên tồi tệ hơn khi thế giới hết nước sạch, và điều đó rất có thể xảy ra vì dân số ngày càng tăng trong khi nước sạch ngày càng ít đi do ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu. Do vậy, cả thế giới đều nhận thấy rằng việc tiết kiệm và sử dụng hợp lý tài nguyên nước là việc vô cùng quan trọng. Bên cạnh việc chú trọng đầu tư vào các công nghệ xử lý nguồn nước, còn phải nâng cao công nghệ kỹ thuật trong việc khai thác và sử dụng nguồn nước sạch để tránh tình trạng thất thoát nước. Ngoài ra, công tác quản lý hệ thống cấp nước cũng rất quan trọng, cần kiểm soát và quản lý nghiêm ngặt để tránh tình trạng thất thoát, rò rỉ nước sạch. 1 BM14/QT04/ĐT Hệ thống cung cấp nước sạch thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng từ thời Pháp thuộc, phát triển không đồng bộ qua các thời kỳ. Bắt đầu là hệ thống cấp nước nhỏ Sài Gòn – Gia Định, hiện nay công suất cấp nước 1,8 triệu m3/ngày đêm và sẽ lên đến 3,7 triệu 3m /ngày đêm trong năm 2025. Hệ thống đường ống cỡ lớn truyền tải nước sạch và hệ thống đường ống phân phối nước sạch của Thành phố Hồ Chí Minh đan xen phức tạp, xuống cấp, cập nhật không đầy đủ, không thể quản lý dẫn đến rò rỉ ngầm, tỷ lệ thất thoát nước rất cao lên đến 40% - 50%, ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp nước sạch cho thành phố. Dân số Thành phố Hồ Chí Minh ngày càng gia tăng, dân số hiện tại là khoảng 9 triệu người. Dự kiến đến năm 2025 dân số sự kiến sẽ là 10 triệu thường trú và 2,5 triệu người vãng lai. Hệ thống cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành từ thời Pháp thuộc, trải qua thời gian sử dụng, không đồng bộ về vật liệu và chủng loại cũng như mạng lưới cấp nước trải ra trên một diện tích rộng. Mạng lưới truyền dẫn khoảng 4500km đường ống có DN ≥ 100mm, cung cấp 1,8 triệu m3 nước sạch cho cả thành phố trong 1 ngày, và tỷ lệ thất thoát nước khoảng 38,42% lượng nước sạch thất thoát tương ứng 691.560 m3/ngày đêm gây lãng phí tài nguyên nước và tổn thất hơn 2.018 tỉ đồng/năm. Việc cải tạo, sửa chữa hệ thống cấp nước, nâng cao quản lý đang là vấn đề cấp bách và rất được quan tâm ở Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay nhằm tiết kiệm nguồn tài nguyên nước quý giá. Tiêu biểu tại phường 8, quận 5 là một khu trung tâm thương mại lớn của người Hoa và Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang phát triển mạnh mẽ trong những năm qua. Tuy nhiên, người dân chỉ nhìn thấy phần nổi là sự sầm uất, tấp nập buôn bán của phố xá nơi đây mà không thấy được phần chìm phía dưới là hệ thống cấp nước cũ mục tuổi thọ trên 30 năm, thường xuyên gãy nứt rò rỉ trực tiếp gây ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho người dân trong sinh hoạt, gián đoạn công tác sản xuất, lãng phí tài nguyên nước, gián tiếp gây tổn thất tài chính cho nhà nước và xã hội. Xuất phát từ tầm quan trọng của tài nguyên nước đối với cuộc sống con người ở hiện tại và xa hơn là ở tương lai, cần có các dự án cải tạo, xây dựng, nâng cấp hệ thống cấp nước và các biện pháp quản lý, phòng chống thất thoát nước. Vì vậy, việc khảo sát hệ thống cấp nước hiện tại của địa bàn phường 8,quận 5 cho thấy sự thiếu sót trong công tác thiết kế, lắp đặt hệ thống cấp nước và sự yếu kém còn 2 BM14/QT04/ĐT tồn tại trong công tác quản lý hệ thống từ đó thiết kế cải tạo, sửa chữa ống mục, kết hợp với việc ứng dụng mô hình DMA. Ngoài việc nâng cao chất lượng khai thác nước sạch và quản lý hệ thống cấp nước tại phường 8, quận 5 nói riêng và tại các quận, huyện nói chung còn hỗ trợ tốt hơn cho công tác quản lý hệ thống cấp nước và công tác phòng chống thất thoát nước tại Thành phố Hồ Chí Minh. Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “ỨNG DỤNG DMA (DISTRICT METERING AREA) ĐỂ THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO PHƯỜNG 8, QUẬN 5.” được lựa chọn. 2. Tình hình nghiên cứu: Hiện tại, mô hình DMA đã được sử dụng rộng rãi đối với các quận trong thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, công tác rà soát các vị trí điểm bể ống, rò rỉ nước còn tốn rất nhiều thời gian, việc quản lý mạng lưới cấp nước vẫn chưa đạt hiệu quả tối ưu. 3. Mục đích nghiên cứu: Ứng dụng DMA (District Metering Area) để thiết kế cải tạo cho hệ thống cấp nước phường 8, quận 5. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: Nhiệm vụ chính của đồ án là tìm hiểu, kế thừa từ hệ thống cấp nước cũ thiết kế, cải tạo hệ thống cấp nước kết hợp mô hình DMA. Cụ thể đồ án sẽ tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau: - Xác định mạng lưới cấp nước cũ. Thiết kế mang lưới cấp nước mới kế thừa từ hệ thống cũ. Hủy các đường ống cũ không còn sử dụng. - Xây dựng mô hình DMA ứng dụng vào mạng lưới cấp nước trên địa bàn phường 8, quận 5. - Tính toán chi phí lắp đặt. - Ứng dụng DMA để quản lý hê thống cấp nước. 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1. Phương pháp luận Đánh giá hiện trạng và thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước ứng dụng mô hìnhDMA góp phần vào công tác phòng chống thất thoát nước và tiết kiệm nguồn tài nguyên nước quý giá là nghiên cứu tương quan giữ các yếu tố “cạn kiệt tài nguyên nước – 3 BM14/QT04/ĐT hiện trạng thất thoát nước – khai thác và quản lý hệ thống cấp nước – thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước ứng dụng mô hình DMA. Từ đó rút ra kết luận và đề xuất giải pháp quản lý hệ thống cấp nước một cách hiệu quả. 5.2. Phương pháp thực tiễn - Phương pháp tổng hợp số liệu: Thừa kế thông tin và số liệu từ các nhà khoa học, các cơ quan cấp nước, cơ quan quản lý đô thị, trung tâm nghiên cứu... - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ Ủy ban nhân dân phường 8, quận 5, ủy ban nhân dân quận 5, phòng tài nguyên môi trường, phòng quản lý đô thị,... - Phương pháp khảo sát tình hình thực tế.  Tiến hành các chuyến khảo sát thực tế tại phường 8, quận 5.  Dò hỏi dân cư tại khu vực để có được thông tin chính xác về địa chỉ, số nhà để cập nhật vào bản vẽ. - Phương pháp phân tích hệ thống. - Phương pháp thống kê. - Phương pháp bản đồ hóa. - Phương pháp tính toán. 6. Dự kiến kết quả nghiên cứu: Thiết kế mạng lưới cấp nước hoàn thiện cho phường 8, quận 5. Thiết lập mô hình DMA cho mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5. Bên cạnh đó đưa ra phương pháp quản lý tối ưu cho mô hình nhằm hạn chế tối đa lưu lượng nước thất thoát trên mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5, TPHCM. 7. Tài liệu tham khảo: TIẾNG VIỆT [1] Áp lực nước quận 5 của Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn. [2] Bản vẽ mặt bằng, trắc dọc, trụ cứu hỏa của Công ty Tư vấn Thiết kế – Xây dựng Bách Thịnh. [3] Báo cáo khảo sát của Công ty Tư vấn Thiết kế – Xây dựng Bách Thịnh. [4] Báo cáo tổng hợp tỷ lệ thất thoát nước khu vực quận 5 của Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn kỳ 2 năm 2015. [5] Các bản tính toán thủy lực của Th.S Nguyễn Thị Hồng. [6] Hướng dẫn Giảm Thất thoát Nước, 2011. [7] Mặt cắt phui đào điển hình của Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn. 4 BM14/QT04/ĐT [8] Nghiên cứu giải pháp Kỹ thuật – Công nghệ nhằm chống thất thoát nước cho hệ thống cung cấp nước sạch TP.HCM (Võ Anh Tuấn). [9] Sách cấp nước và mạng lưới cấp nước của Nguyễn Văn Tín. [10] Sách hướng dẫn thiết kế đồ án môn học mạng lưới cấp nước của Th.S Nguyễn Thị Hồng. [11] Sổ tay quản lý DMA vùng 1 (5 quận trung tâm TP.HCM). [12] Tiêu chuẩn xây dựng 33-2006 của nhà xuất bản xây dựng. TIẾNG ANH [1] Design and Performance of District Metering Areas in Water Distribution Systems TRANG WEB [1] Tổng quan về Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh (https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BA%ADn_5,_Th%C3%A0nh_ph%E1%BB%91 _H%E1%BB%93_Ch%C3%AD_Minh) [2] Thất thoát nước ở Việt Nam và biện pháp giảm tỷ lệ thất thoát nước, trường Đại học Xây Dựng Miền Tây ( 639d0b813ab8) 8. Kết cấu của ĐA/KLTN: Chương 1: Tổng quan tài liệu 1.1 Tầm quan trọng của nước đối với con người. Tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước trên thế giới hiện nay 1.1.1 Tầm quan trọng của nước đối với con người 1.1.2 Tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước trên Thế giới 1.2 Tổng quan về thực trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước ở Thành phố Hồ Chí Minh và trên địa bàn phường 8, quận 5 1.2.1 Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước ở Thành phố Hồ Chí Minh 1.2.2 Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước tại địa bàn phường 8, quận 5 1.3 Tổng quan về các giải pháp phòng chống, xử lý thất thoát nước hiện nay 1.3.1 Thay thế hoàn toàn mạng lưới mới 1.3.2 Phương pháp sử dụng hóa chất để xác định vị trí ống bể 1.3.3 Phương pháp sử dụng sóng siêu âm, radar 1.3.4 Phương pháp lan truyền âm 1.3.5 Phương pháp ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) 5 BM14/QT04/ĐT 1.4 Chức năng, nhiệm vụ của DMA 1.5 Điều kiện tự nhiên của quận 5 1.5.1 Vị trí địa lý 1.5.2 Địa hình thổ nhưỡng 1.5.3 Khí hậu địa chất, thủy văn 1.6 Điều kiện kinh tế – văn hóa – xã hội của quận 5 1.6.1 Kinh tế 1.6.2 Đời sống xã hội 1.6.3 Giáo dục 1.6.4 Du lịch Chương 2: Đo đạc, khảo sát 2.1 Nội dung chủ yếu 2.2 Đặt điểm, quy mô, tính chất của công trình 2.3 Vị trí và điều kiện tự nhiên 2.4 Tiêu chuẩn khảo sát, xây dựng được áp dụng 2.5 Khối lượng khảo sát 2.6 Quy trình phương pháp và thiết bị khảo sát 2.6.1 Khảo sát đo đạc địa hình 2.6.2 Trang thiết bị phục vụ đo vẽ 2.6.3 Nhân lực thực hiện 2.6.4 Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu 2.7 Giải pháp kỹ thuật Chương 3: Vạch tuyến, thuyết minh thiết kế 3.1 Giới thiệu chung 3.1.1 Cơ sở thiết kế 3.1.2 Sự cần thiết phải đầu tư 3.1.3 Mục tiêu đầu tư 3.1.4 Nguồn cấp nước 3.1.5 Công suất thiết kế 3.2 Tiêu chuẩn ống và phụ tùng 3.2.1 Tiêu chuẩn ống 3.2.2 Tiêu chuẩn phụ tùng 6 BM14/QT04/ĐT 3.2.3 Phụ tùng ống ngánh 3.2.4 Các vật liệu khác 3.3 Giải pháp thi công 3.3.1 Kiểm tra ống 3.3.2 Làm vệ sinh ống 3.3.3 Công tác đào đất 3.3.4 Lắp và nối ống 3.3.5 Thử áp lực 3.3.6 Súc xả và khử trùng 3.3.7 Các gối bêtông neo chận phụ tùng 3.3.8 Phần tái lập mặt đường 3.3.9 Kế hoạch và tiến độ thi công 3.4 Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động 3.4.1 Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông 3.4.2 Biện pháp đảm bảo an toàn lao động Chương 4: Tính toán chi phí và ứng dụng DMA để giảm thiểu rò rỉ, thất thoát nước 4.1 Tính toán chi phí 4.2 Quản lý mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5 4.2.1 Phân tích và kiểm soát 4.2.2 Định vị/Phát hiện rò rỉ 4.2.3 Sửa chữa chỗ rò rỉ 4.3 Đánh giá chất lượng mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5 4.3.1 So sánh với mạng lưới cấp nước hiện hữu 4.3.2 Đánh giá ưu nhược điểm của mạng lưới cấp nước ứng dụng DMA 9. Kế hoạch thực hiện đồ án/ khóa luận tốt nghiệp trong 13 tuần: Ý kiến giảng viên hướng dẫn TP. HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2015 (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) 7 BM14/QT04/ĐT 8 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: 1. Đồ án tốt nghiệp này là đề tài do tôi thực hiện trên cơ sở thực tiễn và nghiên cứu lý thuyết dưới sự hướng dẫn của Thầy Ths. Nguyễn Trung Dũng. 2. Mọi tham khảo trong trong Đồ án đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, thời gian, địa điểm công bố. 3. Nếu có bất kỳ sự sao chép không hợp lệ nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng. TP.HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Thảo LỜI CẢM ƠN Đề tài này được hoàn thành ngoài nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân còn có sự động viên, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường – trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá cho tôi trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy ThS.Nguyễn Trung Dũng, là giảng viên hướng dẫn đã nhiệt tình góp ý, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi để tôi hoàn thành tốt bài Đồ án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 5 đã cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của tôi. Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè đã hỗ trợ trong quá trình đi khảo sát để tôi hoàn thành tốt bài Đồ án này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể thầy cô cùng gia đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Thảo tốt ghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................ I NH MỤ TỪ VI T TẮT .............................................................................. IV NH MỤ ẢNG ............................................................................................ VI DANH MỤ IỂU Ồ, Ồ THỊ, S Ồ, H NH ẢNH ................................... VII MỞ ẦU ......................................................................................................................... 1 1. TÍNH ẤP THI T CỦ Ề TÀI .................................................................................. 1 2. T NH H NH NGHIÊN ỨU......................................................................................... 2 3. TỔNG QU N NGHIÊN ỨU ...................................................................................... 3 4. NHIỆM VỤ NGHIÊN ỨU ......................................................................................... 3 5. PHƯ NG PH P NGHIÊN ỨU .................................................................................. 3 5.1. Phương pháp luận ....................................................................................... 3 5.2. Phương pháp thực tiễn ................................................................................ 3 6. DỰ KI N K T QUẢ NGHIÊN ỨU ............................................................................. 4 7. K T CẤU Ề TÀI ..................................................................................................... 4 HƯ NG 1: TỔNG QU N TÀI LIỆU ......................................................................... 5 1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦ NƯỚ ỐI VỚI ON NGƯỜI. T NH TRẠNG CẠN KIỆT TÀI NGUYÊN NƯỚ TRÊN TH THỚI HIỆN NAY .................................................................... 5 1.1.1. Tầm quan trọng của nước đối với con người ............................................. 5 1.1.2. Tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước trên Thế giới ..................................... 7 1.2. TỒNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG THẤT THO T NƯỚ TRÊN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ TRÊN Ị ÀN PHƯỜNG 8, QUẬN 5 ............................... 8 1.2.1. Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước ở Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................................................................... 8 1.2.2. Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước tại địa bàn phường 8, quận 5 .................................................................................................................. 12 1.3. TỔNG QUAN VỀ GIẢI PH P PHÕNG HỐNG, XỬ LÝ THẤT THO T NƯỚC HIỆN NAY ............................................................................................................................ 13 1.3.1. Thay thế hoàn toàn mạng lưới mới ........................................................... 13 Trang i tốt ghiệp 1.3.2. Phương pháp sử dụng hóa chất để xác định vị trí bể ống ........................ 14 1.3.3. Phương pháp sử dụng sóng siêu âm, radar .............................................. 14 1.3.4. Phương pháp lan truyền âm ..................................................................... 15 1.3.5. Phương pháp ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) ............ 15 1.4. CHỨ NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA DMA ..................................................................... 16 1.5. IỀU KIỆN TỰ NHIÊN ỦA QUẬN 5 ....................................................................... 16 1.5.1. Vị trí địa l ................................................................................................ 16 1.5.2. Địa hình thổ nhưỡng ................................................................................. 17 1.5.3. Khí hậu địa chất, thủy văn ........................................................................ 17 1.6. IỀU KIỆN KINH T - VĂN HÓ – XÃ HỘI Ủ QUẬN 5 ......................................... 18 1.6.1. Kinh tế ....................................................................................................... 18 1.6.2. Đời sống x h i ......................................................................................... 20 1.6.3. Giáo dục .................................................................................................... 21 1.6.4. Du lịch ....................................................................................................... 21 HƯ NG 2: O ẠC, KHẢO S T ........................................................................... 23 2.1. NỘI DUNG CHỦ Y U ............................................................................................. 23 2.2. Ặ IỂM, QUY MÔ, TÍNH HẤT CỦ ÔNG TR NH .............................................. 23 2.3. VỊ TRÍ VÀ IỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................ 24 2.4. TIÊU HUẨN VỀ KHẢO S T, XÂY ỰNG ƯỢ P ỤNG ...................................... 24 2.5. KHỐI LƯỢNG KHẢO S T ....................................................................................... 24 2.6. QUY TR NH, PHƯ NG PH P VÀ THI T BỊ KHẢO S T ............................................. 37 2.6.1. Khảo sát đo đạc địa hình .......................................................................... 38 2.6.2. Trang thiết bị phục vụ đo vẽ ..................................................................... 38 2.6.3. Nhân lực thực hiện .................................................................................... 38 2.6.4. Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu .............................................. 39 2.7. GIẢI PH P KỸ THUẬT ........................................................................................... 39 HƯ NG 3: VẠCH TUY N, THUY T MINH THI T K ...................................... 45 3.1. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................. 45 3.1.1. Cơ sở thiết kế ............................................................................................ 45 3.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư ............................................................................ 47 3.1.3. Mục tiêu đầu tư ......................................................................................... 47 3.1.4. Nguồn cấp nước ........................................................................................ 48 3.1.5. Công suất thiết kế ..................................................................................... 48 3.2. TIÊU HUẨN ỐNG VÀ PHỤ TÙNG .......................................................................... 59 Trang ii tốt ghiệp 3.2.1. Tiêu chuẩn ống .......................................................................................... 59 3.2.2. Tiêu chuẩn phụ tùng ................................................................................. 60 3.2.3. Phụ tùng ống ngánh .................................................................................. 60 3.2.4. Các vật liệu khác ....................................................................................... 61 3.3. GIẢI PH P THI ÔNG ỐNG .................................................................................... 62 3.3.1. Kiểm tra ống ............................................................................................. 62 3.3.2. Làm vệ sinh ống ........................................................................................ 62 3.3.3. Công tác đào đất ....................................................................................... 62 3.3.4. Lắp và nối ống .......................................................................................... 62 3.3.5. Thử áp lực ................................................................................................. 64 3.3.6. Súc xả và khử trùng .................................................................................. 70 3.3.7. Các gối bêtông neo chận phụ tùng ........................................................... 75 3.3.8. Phần tái lập mặt đường ............................................................................ 75 3.3.9. Kế hoạch và tiến đ thi công .................................................................... 79 3.4. BIỆN PH P ẢM BẢO N TOÀN GI O THÔNG VÀ N TOÀN L O ỘNG ................. 80 3.4.1. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông .................................................... 80 3.4.2. Biện pháp bảo đảm an toàn lao đ ng ....................................................... 81 HƯ NG 4: TÍNH TO N HI PHÍ VÀ ỨNG DỤNG M Ể GIẢM THIỂU RÕ RỈ, THẤT THO T NƯỚC ........................................................................................... 83 4.1. TÍNH TO N HI PHÍ ............................................................................................. 83 4.2. QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚ PHƯỜNG 8, QUẬN 5 .......................................... 90 4.2.1 Phân tích và kiểm soát .............................................................................. 90 4.2.2 Định vị/Phát hiện rò rỉ .............................................................................. 91 4.2.3 Sửa chữa chỗ rò rỉ .................................................................................... 97 4.3 NH GI HẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚ PHƯỜNG 8, QUẬN 5 .................. 99 4.3.1 So sánh với mạng lưới cấp nước hiện hữu ............................................... 99 4.3.2 Đánh giá ưu nhược điểm của mạng lưới cấp nước ứng dụng DMA ...... 100 KÊT LUÂN .............................................................................................................. 102 KIÊN NGHI ............................................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 105 Trang iii tốt ghiệp N MỤ TỪ V T TẮT BT: ê tông BTXM: ê tông xi măng BXD: Bộ xây dựng BYT: Bộ Y Tế CN: ông Nghiệp DN: ường kính ngoài DMA: District Metering Area HKHTN: ại học Khoa học Tự Nhiên HSP: ại học Sư Phạm HY : ại học Y ược GTCC: Giao thông ông chánh ISO: International Organization for Standization KT: Kinh tế N – CP: Nghị ịnh – hính Phủ PE: Poly etylen PP: Poliprotilen QCVN: Quy chuẩn Việt Nam Q : Quyết định Trang iv tốt ghiệp QLGT: Quản lý Giao thông QH: Quốc hội QLKTXD: Quản lý kĩ thuật xây dựng SXD: Sở Xây dựng TCH: Trụ cứu hỏa TCHC: Tổ chức Hành chánh TCT KTCN: Tổng công ty Kỹ thuật Cấp nước TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN: Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TLK: Thủy lượng kế TNHH – MTV: Trách nhiệm hữu hạn – một thành viên TP HCM: Thành phố Hồ hí Minh TT: Thông tư UBND: Ủy an nhân dân Trang v tốt ghiệp N MỤ ẢN ảng 1.1: Tổng hợp số lần sửa ể trên mạng lưới cấp nước quận 5 năm 2014 ............ 12 ảng 1.2: Tỉ lệ thất thoát nước trên địa àn quận 5 tính đến tháng 3 năm 2015 .......... 13 ảng... ngày càng nhiều đã góp phần làm thay đổi cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại và cải thiện điều kiện sống cho nhân dân. Quận 5 c n là trung tâm y tế và giáo dục quan trọng của thành phố như: Trường ại Học Y ược, HKHTN, HSP, ệnh viện hợ Rẫy, ệnh Viện H ng Vư ng, ệnh viện HY Theo thông tin từ we site của quận, trong 6 tháng đầu năm 2008, doanh thu thư ng mại – dịch vụ trên địa àn quận ước đạt 21.940 tỷ đồng, tăng 21% so c ng kỳ năm Trang 19 tốt ghiệp trước. Kim ngạch xuất nhập khẩu toàn quận đạt ước đạt 122,087 triệu US . Giá trị sản xuất công nghiệp toàn quận trong 6 tháng đầu năm ước đạt trên 2.278 tỷ đồng, tăng 15,76% so với c ng kỳ năm trước. Thu ngân sách Nhà nước trong 6 tháng đầu năm là 505,1 tỷ đồng; đạt 51% dự toán năm, tăng 42% so c ng kỳ năm trước. Trong đó, thu thuế công thư ng nghiệp ngoài quốc doanh là 384 tỷ đồng, tăng 38,9% so c ng kỳ, đạt 46,55% kế hoạch năm. 1.6.2. Đời sống x h i Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển, quận luôn đặt hàng đầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.Nhiều năm qua, quận đã dành một khoản ngân sách khá lớn cho công tác đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp trường học, tạo điều kiện học tập thuận lợi cho các công dân tư ng lai. ã có hàng chục tỷ đồng đầu tư xây dựng mới cho các trường như Lý Phong, Mầm non 9, Vàng nh, Hồng àng ến nay, quận 5 đã được công nhận hoàn thành phổ cập tiểu học và trung học c sở, có 10 phường được công nhận hoàn thành phổ cập ậc trung học. Mỗi năm có từ 98,1 đến 99,8% học sinh tốt nghiệp tiểu học và trung học c sở. Quận 5 cũng là trung tâm giáo dục ại học của thành phố với các trường ại học đầu ngành như: ại học Sư phạm, ại học Khoa học Tự nhiên, ại học Y dược, ại học Sài G n ác chư ng trình chăm sóc sức khỏe an đầu cho nhân dân được mở rộng. ệnh viện quận và mạng lưới y tế phường được quan tâm đầu tư c sở vật chất, nâng cấp trang thiết ị, ảo đảm công tác khám điều trị tại tuyến c sở.Hệ thống y tế tư nhân khá phát triển với gần 900 ph ng khám đã góp phần tích cực cho công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân trong quận và các v ng lân cận. Ngoài ra, trên địa àn quận c n có nhiều ệnh viện lớn hàng đầu thành phố và cả nước như: ệnh viện hợ Rẫy, ệnh viện ại học Y ược, ệnh viện Nguyễn Trãi, ệnh viện Nguyễn Tri Phư ng, ệnh viện H ng Vư ng, Trung tâm lao và ệnh phổi Phạm Ngọc Thạch Trang 20 tốt ghiệp Hoạt động thể dục thể thao nhất là thể dục thể thao quần ch ng trên địa àn quận 5 trong những năm gần đây phát triển khá mạnh. sở vật chất phục vụ cho nhu cầu tập luyện thể dục thể thao của nhân dân được quan tâm đầu tư xây dựng mới.Hàng năm lực lượng vận động viên năng khiếu địa phư ng được quan tâm rèn luyện, cung cấp nhiều vận động viên giỏi cho thành phố và cấp quốc gia. 1.6.3. Giáo dục Quận 5 là n i tọa lạc của các trường trung học nổi tiếng như Trường Phổ thông Năng khiếu, THPT chuyên Lê Hồng Phong, cũng như các trường đại học lớn như Trường ại học Khoa học Tự nhiên, ại học Quốc gia Thành phố Hồ hí Minh, Trường ại học Sài G n (tiền thân là Trường ao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ hí Minh , Trường ại học Sư phạm Thành phố Hồ hí Minh, cả 3 trường ại học này nằm rất gần nhau tại ngã 3 n ư ng Vư ng – Nguyễn Văn ừ. Trường ại học Y ược Thành phố Hồ hí Minh nằm trên đường Hồng àng, ao quanh ởi các đường Nguyễn Trãi,Ph ổng Thiên Vư ng và Tản à, đối diện là Trường ại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ hí Minh trên đường Nguyễn Trãi tiền thân là trường Sư phạm Thể dục Miền Nam . Hai trường đều nằm gần giao lộ nối liền với An ư ng Vư ng, H ng Vư ng, Ngô Gia Tự. 1.6.4. Du lịch Một số địa điểm nổi tiếng thu h t du khách trong và ngoài nước:  Khách sạn 5 sao Windsor Plaza t a nhà cao nhất Quận 5)  Khu phố cổ Hải Thượng Lãn Ông kinh doanh thuốc Bắc, vàng mã  ông viên nước ại Thế Giới  Trung tâm Văn hóa Quận 5, được xây dựng trên nền khu ại Thế Giới nổi tiếng trước năm 1975 n i tổ chức lễ hội Tết Nguyên Tiêu hằng năm của Thành phố Hồ hí Minh) Trang 21 tốt ghiệp  Chợ Kim iên  Chợ n ông, được xây dựng năm 1954 Trang 22 tốt ghiệp Ư N 2: O ẠC, KHẢO S T 2.1. Nội dung chủ yếu + Khảo sát địa hình tuyến: Toàn ộ phường 8, quận 5 + Khối lượng khảo sát: - Chiều dài: 9489m - Chiều rộng: 5,576 m - Số mặt cắt ngang: 13 mặt cắt. Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu. 2.2. ặc điểm quy mô tính chất của công trình ặc điểm: Dự án “Ứng dụng M (District Metering Area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5.” Nhằm mục đích nâng cấp mạng lưới cấp nước khu vực dân cư. ây là khu vực dân cư đông đ c nhưng lại chưa có đường ống phân phối cấp 3, nhiều hộ khai thác nước trực tiếp từ các tuyến ống gang cấp 2 đã cũ mục, thường xuyên nứt bể gây thất thoát nước phải liên tục sửa chữa. Quy mô:  Ống nhựa Þ355 H PE : 2371.5 m  Ống nhựa Þ180 H PE : 3955 m  Ống nhựa Þ125 H PE : 3015 m Tính chất: Cải tạo ống mục. Vai tr : Tuyến ống lắp đặt mới sẽ cung cấp nước liên tục cho các hộ dân thuộc khu vực phường 8, quận 5. Trang 23 tốt ghiệp 2.3. Vị trí và điều kiện tự nhiên Vị trí khảo sát tại trung tâm thành phố, khu dân cư hiện hữu, dân cư tập trung đông đ c. iều kiện tự nhiên: Khu vực có nền đất vững chắc, thuộc khu vực nhiệt đới gió m a với 2 m a mưa nắng rõ rệt, m a nắng thường bắt đầu từ tháng 5 và kết th c vào cuối tháng 11, m a khô ắt đầu từ tháng 12 và kết th c vào tháng 5 năm sau. ịa hình khu vực tư ng đối bằng phẳng. 2.4. Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng Toàn ộ các công tác khảo sát được tiến hành theo các quy định, quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nước trong khảo sát xây dựng và Nghị định của hính phủ số 209/2004/N - P ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Cụ thể đối với công tác khảo sát địa hình là: Quy phạm thành lập bản đồ tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000 và 1/5000 của Cục đo đạc bản đồ Nhà nước. ên cạnh đó c n áp dụng một số tiêu chuẩn sau:  TCXDVN 33-2006: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình.  TCVN 4419-1987: Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc c ản.  TCXD 309-2004: công tác trắc địa trong công trình xây dựng – Yêu cầu chung. 2.5. Khối lượng khảo sát Chiều dài – chiều rộng – diện tích khảo sát: Trang 24 tốt ghiệp ảng 2.1. Khối lượng khảo sát thực hiện Chiều Chiều Diện Vị trí tuyến ống Phạm vi đo đạc dài rộng tích (m) (m) (m2) ường n ư ng Vư ng Tuyến 1 (từ giao lộ Ngô Quyền đến 1079 14.7 15861.3 giao lộ Huỳnh Mẫn ạt) ường n ư ng Vư ng (từ giao lộ Ngô Quyền đến Tuyến 1A 354 4.8 1699.2 giao lộ Nguyễn Tri Phư ng ường nh ư ng Vư ng (từ giao lộ Nguyễn Tri Tuyến 1B 470 6.9 3243 Phư ng đến giao lộ Trần Ph Tuyến 1B.1 Hẻm 65 n ư ng Vư ng 58 5 290 Hẻm 65 An ư ng Vư ng Tuyến 1B.1.1 30 4.4 132 (từ nhà số 67/1 đến 67/13) Hẻm 65 n ư ng Vư ng Tuyến 1B.1.2 15 2.8 42 (từ nhà số 65/10 đến 65/4) Hẻm 65 n ư ng Vư ng Tuyến 1B.1.3 13 1.8 23.4 (từ nhà số 65/11 đế 65/17) Trang 25 tốt ghiệp Tuyến 1B.2 Hẻm 57 n ư ng Vư ng 77 4.8 369.6 Hẻm 57 n ư ng Vư ng Tuyến 1B.2.1 16 4.7 75.2 (từ nhà số 57/1 đến 57/5) Tuyến 1B.3 Hẻm 41 n ư ng Vư ng 39 3.9 152.1 ường n ư ng Vư ng Tuyến 1C (từ giao lộ Trần Ph đến 185 2 3700 giao lộ Huỳnh Mẫn ạt) ường Nguyễn Trãi từ Tuyến 2 giao lộ Ngô Quyền đến giao 1114 9.6 10694.4 lộ Huỳnh Mẫn ạt) ường Nguyễn Trãi từ Tuyến 2A giao lộ Ngô Quyền đến giao 328 6.1 2000.8 lộ Nguyễn Tri Phư ng ường Nguyễn Trãi từ Tuyến 2B giao lộ Nguyễn Tri Phư ng 260 10 2600 đến giao lộ Trần Ph ường Nguyễn Trãi (từ Tuyến 2C giao lộ Trần Ph đến giao 477 12.1 5771.7 lộ Huỳnh Mẫn ạt) Tuyến 2C.1 Hẻm 392 Nguyễn Trãi 35 3.7 129.5 Tuyến 2C.1.1 Hẻm 392 Nguyễn Trãi từ 48 1.6 76.8 Trang 26 tốt ghiệp nhà số 329/12 đến 357/4) Tuyến 2C.2 Hẻm 370 Nguyễn Trãi 24 2.5 60 Tuyến 2C.3 Hẻm 360 Nguyễn Trãi 24 1.3 31.2 Tuyến 2C.4 Hẻm 274 Nguyễn Trãi 91 3 273 ường Ngô Quyền (từ giao Tuyến 3 lộ n ư ng Vư ng đến 200 8.3 1660 giao lộ Nguyễn Trãi ường Ngô Quyền (từ giao Tuyến 3A lộ n ư ng Vư ng đến 211 8.4 1772.4 giao lộ Nguyễn Trãi ường Phước Hưng từ Tuyến 4 giao lộ n ư ng Vư ng 204 3 612 đến giao lộ Nguyễn Trãi Tuyến 4.1 Hẻm 72 Phước Hưng 48 5 240 Tuyến 4.2 Hẻm 60 Phước Hưng 51 3.6 183.6 ường Nguyễn Tri Phư ng (từ giao lộ n ư ng Tuyến 5 16 11 2486 Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi Hẻm 149 Nguyễn Tri Tuyến 5.1 63 6.1 384.3 Phư ng Trang 27 tốt ghiệp Hẻm 149 Nguyễn Tri Tuyến 5.1.1 Phư ng từ nhà số 149/14 88 5.9 519.2 đến 175/1) Hẻm 149 Nguyễn Tri Tuyến 5.1.1.1 Phư ng từ nhà số 175/15 132 4.1 82 đến 175/16) Hẻm 129 Nguyễn Tri Tuyến 5.2 48 5.1 244.8 Phư ng ường Nguyễn Tri Phư ng (từ giao lộ n ư ng Tuyến 5A 225 1.3 292.5 Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi ường Nguyễn uy ư ng (từ giao lộ n ư ng Tuyến 6 210 8.1 1701 Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi Hẻm 63 Nguyễn Duy Tuyến 6.1 41 5.9 241.9 ư ng Hẻm 37 Nguyễn Duy Tuyến 6.2 38 5.9 224.2 ư ng Hẻm 21 Nguyễn Duy Tuyến 6.3 50 3.8 190 ư ng Trang 28 tốt ghiệp Tuyến 6.4 Hẻm 1 Nguyễn uy ư ng 58 4.1 237.8 Tuyến 7 ường Nguyễn uy ư ng 160 6.1 976 Hẻm 34 Nguyễn Duy Tuyến 7.1 32 2.2 70.4 ư ng ường Trần Ph từ giao lộ Tuyến 8 n ư ng Vư ng đến giao 350 3.7 1295 lộ Nguyễn Trãi Tuyến 8.1 Hẻm 272 Trần Ph 36 4.7 169.2 Tuyến 9 ường Trần Ph 350 20 7000 Tuyến 9.1 Hẻm 267 Trần Ph 65 3.9 253.5 Hẻm 267 Trần Ph từ số Tuyến 9.1.1 31 2.2 68.2 nhà 267/1 đến 267/3E) Hẻm 267 Trần Ph từ số Tuyến 9.1.1.1 17 2.4 40.8 nhà 267/5 đến 267/7D) Hẻm 267 Trần Ph từ số Tuyến 9.1.2 46 5.7 262.2 nhà 267/9 đến 267/11D) Tuyến 9.2 Hẻm 277 Trần Ph 113 2.3 259.9 Hẻm 277 Trần Ph từ số Tuyến 9.2.1 28 1.5 42 nhà 277/8 đến 277/8B) Trang 29 tốt ghiệp Hẻm 277 Trần Ph từ số Tuyến 9.2.2 14 4.3 60.2 nhà 277/14 đến 277/14B) Tuyến 9.3 Hẻm 305 Trần Ph 46 4.8 220.8 Hẻm 305 Trần Ph từ số Tuyến 9.3.1 24 5.1 122.4 nhà 305/4 đến 305/10) Tuyến 9.4 Hẻm 319 Trần Ph 50 1.6 80 Tuyến 9.5 Hẻm 333 Trần Ph 219 2.6 569.4 Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.1 14 2.3 32.2 nhà 333/10 đến 333/6B) Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.2 29 1.9 55.1 nhà 333/18 đến 392/6) Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.2.1 24 1.8 43.2 nhà 392/7 đến 392/9A) Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.3 19 1.7 32.3 nhà 333/36 đến 333/36B) Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.4 25 2.4 60 nhà 205/4 đến 25/3) ường Huỳnh Mẫn ạt (từ Tuyến 10 giao lộ n ư ng Vư ng 194 10.2 1978.8 đến giao lộ Nguyễn Trãi Trang 30 tốt ghiệp Tuyến 10.1 Hẻm 187 Huỳnh Mẫn ạt 22 1.2 26.4 Tuyến 11 Hẻm 600 Nguyễn Trãi 105 2 21. ường nội bộ lô từ số Tuyến 11.1 50 12.4 620 nhà 002 đến 012) ường nội bộ lô từ số Tuyến 11.2 64 3.6 230.4 nhà 002 đến 012 lô E ường nội bộ lô từ số Tuyến 11.3 64 9.8 627.2 nhà 002 đến 06 lô E ường nội bộ lô từ số Tuyến 11.4 62 8.9 551.8 nhà 001 đến 01 lô E ường nội bộ lô E từ số Tuyến 11.4A 70 13.2 924 nhà 01 đến 012) ường nội bộ lô E từ số Tuyến 11.4B 70 13.6 952 nhà 01 đến 012) Tuyến 12 Hẻm 598 Nguyễn Trãi 108 7 756 ường nội bộ lô F từ số Tuyến 12.1 79 10.7 845.3 nhà 17 đến 1) ường nội bộ lô F từ số Tuyến 12.2 79 3.2 252.8 nhà 17 đến 1) Tuyến 12.2.1 ường số 2 65 6.3 409.5 Trang 31 tốt ghiệp Tuyến 13 Hẻm 572 Nguyễn Trãi 66 6 396 Hẻm 572 Nguyễn Trãi từ Tuyến 13.1 17 6 102 số nhà 572/16 đến 572/14) Hẻm 572 Nguyễn Trãi từ Tuyến 13.2 33 4 132 số nhà 572/17 đến 572/24) ường Phước Hưng từ Tuyến 14 đường Nguyễn Trãi đến số 131 3.6 471.6 417) TỔNG CỘNG 9489 418.2 79495.5  Diện tích đo vẽ khảo sát địa hình: 7.95 ha Chiều rộng mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn: ảng 2.2. hiều rộng mặt cắt của các tuyến STT Mặt cắt Chiều rộng 1 Mặt cắt 1-1 5,9 2 Mặt cắt 2-2 6,1 3 Mặt cắt 3-3 13,6 4 Mặt cắt 4-4 8,4 5 Mặt cắt 5-5 5,1 Trang 32 tốt ghiệp 6 Mặt cắt 6-6 8,5 7 Mặt cắt 7-7 8,5 8 Mặt cắt 8-8 5,1 9 Mặt cắt 9-9 6,2 10 Mặt cắt 10-10 8,7 11 Mặt cắt 11-11 5 12 Mặt cắt 12-12 10,7 13 Mặt cắt 13-13 22,6 Tổng cộng 114,4  Chiều dài đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn: 114,4 m Kết quả thu thập từ số liệu công trình ngầm:  Về cống thoát nước: (Xem thêm Phụ lục + n vị cung cấp: ông ty TNHH MTV Thoát nước ô thị TP.HCM + Dự án “Ứng dụng M istrict Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5.” có hệ thống cống thoát nước như sau: - ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Ngô Quyền với n ư ng Vư ng đến giao lộ Phước Hưng với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 cách mép nhà 2.5m. Trang 33 tốt ghiệp - ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Phước Hưng với n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn uy ư ng với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 sát mép lề. - ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Nguyễn uy ư ng với n ư ng Vư ng đến giao lộ Trần Ph với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 cách mép nhà 3m. - ường n ư ng Vư ng từ giao Huỳnh Mẫn ạt với n ư ng Vư ng đến giao lộ Trần Ph với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 sát mép nhà. - ường Mạc Thiên Tích: ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 cách lề 0.1m - Hẻm 57, 65 n ư ng Vư ng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính Þ200 nằm giữa hẻm. - Hẻm 41 n ư ng Vư ng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính nằm sát mép nh. - ường Nguyễn Trãi từ giao lộ Ngô Quyền đến giao lộ Huỳnh Mẫn ạt : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 sát mép lề. - Hẻm 360, 370, 392 Nguyễn Trãi: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính. - Hẻm 274 Nguyễn Trãi: hẻm có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ200 cách mép nhà 1.2m. - ường Ngô Quyền (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 cách mép lề 1.1m. - ường Phước Hưng từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 sát 2 mép lề. - Hẻm 72 Phước Hưng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính Þ200 nằm giữa hẻm. Trang 34 tốt ghiệp - Hẻm 60 Phước Hưng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính Þ200 nằm giữa hẻm. - ường Nguyễn Tri Phư ng phần lề trái từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 cách mép nhà 6.5m. - ường Nguyễn Tri Phư ng phần lề phải (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 sát mép lề. - Hẻm 149 Nguyễn Tri Phư ng: Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo hẻm chính và các hẻm nhánh. - Hẻm 129 Nguyễn Tri Phư ng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm. - ường Nguyễn uy ư ng phần lề trái từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường không có hệ thống tuyến thoát nước chính. - ường Nguyễn uy ư ng phần lề phải (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ300 cách mép nhà từ 1.6m - ường Nguyễn uy ư ng phần giữa đường (từ giao lộ An ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 nằm giữa đường. - Hẻm 63 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm. - Hẻm 37 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm. - Hẻm 21 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm. - Hẻm 1 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm. - Hẻm 34 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm. Trang 35 tốt ghiệp - ường Trần Ph phần lề trái từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 nằm cách mép nhà từ 0.1 đến 2.1m. - ường Trần Ph phần lề phải (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 nằm cách mép nhà từ 0.6 đến mép lề đường. - Hẻm 272 Trần Ph : Hẻm không có hệ thống tuyến ống thoát nước chính dọc theo hẻm chính và các hẻm nhánh. - Hẻm 267 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo hẻm chính và các hẻm nhánh. - Hẻm 277 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo giữa chính và các hẻm nhánh. - Hẻm 305 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo hẻm chính và các hẻm nhánh. - Hẻm 319 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo giữa hẻm chính và các hẻm nhánh. - Hẻm 333 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo giữa hẻm chính và các hẻm nhánh. - ường Huỳnh Mẫn ạt phần (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 nằm sát mép nhà. - Hẻm 187 Huỳnh Mẫn ạt: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước. - ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012): ường có hệ thống ống thoát nước chính nằm sát mép nhà. - ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012 lô E : ường có hệ thống ống thoát nước chính nằm sát mép nhà. Trang 36 tốt ghiệp - ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012 lô E : ường có hệ thống ống thoát nước chính nằm sát mép nhà. - ường nội bộ lô từ số nhà 001 đến 011 lô E : ường có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa đường. - ường nội bộ lô E: ường có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa đường. - ường số 2: ường có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa đường. - Hẻm 572 Nguyễn Trãi: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm. - Về cáp điện thoại ngầm: + n vị cung cấp: ông ty iện thoại Tây Thành phố (VNPT). + Dự án “ Ứng dụng M istrict Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5.” có hệ thống cáp điện thoại ngầm như sau: - Hiện không có hệ thống cáp điện thoại ngầm ở khu vực - Về cáp điện lực ngầm: + n vị cung cấp: ông ty iện lực Chợ Lớn. + Dự án “ Ứng dụng M istrict Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5.” có hệ thống cáp điện lực ngầm như sau: - ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Ngô Quyền với n ư ng Vư ng đến giao lộ Phước Nguyễn uy ư ng với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến tuyến cáp ngầm chảy ở giữa đường nhựa cách lề 0.4m 2.6. Quy trình phương pháp và thiết bị khảo sát ông tác khảo sát xây dựng phục vụ cho việc lập áo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình cải tạo mạng lưới này gồm có hai nội dung chính: - Khảo sát đo vẽ địa hình. Trang 37 tốt ghiệp - Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu. 2.6.1. Khảo sát đo đạc địa hình ông tác khảo sát địa hình ao gồm các phần việc: o vẽ chi tiết lập ình đồ tỉ lệ 1/500 và đo vẽ mặt cắt dọc địa hình. Không thực hiện các công tác khống chế mặt bằng và khống chế độ cao dẫn từ các cọc mốc chuẩn quốc gia cho công trình vì là dự án nhỏ, không yêu cầu. ao độ chuẩn của công trình này sẽ được giả định dựa trên các mặt sàn hoặc địa vật cố định được chọn cụ thể trên công trình để làm căn cứ so sánh và kiểm tra. 2.6.1.1. Đo vẽ chi tiết lập bình đồ 1/500: Như trên đã nói, công tác khảo sát xây dựng này phục vụ cho giai đoạn lập áo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình nên mặt bằng đo vẽ được thực hiện theo tỉ lệ 1/500. Việc đo vẽ ình đồ chi tiết được thực hiện theo phư ng pháp toàn đạc. Trong phạm vi đo vẽ phải thể hiện đầy đủ chi tiết ranh giới nhà cửa, địa vật tường rào, cột điện, hố ga , thổ nhưỡng cây cối và địa danh (số nhà, tên đường, phường . 2.6.1.2. Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến: ông tác đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình nhằm xác định bề rộng đường cần khảo sát và vị trí các công trình ngầm hiện hữu. 2.6.2. Trang thiết bị phục vụ đo vẽ - Máy thủy chuẩn - Mia, thước dây, thước đẩy. 2.6.3. Nhân lực thực hiện - Sinh viên tham gia khảo sát đo đạc: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 38 tốt ghiệp 2.6.4. Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu Ngoài công tác khảo sát đo đạc xây dựng nêu trên, việc liên hệ các đ n vị quản lý các công trình ngầm khác như iện lực, ưu điện, Thoát nước để thu thập số liệu về vị trí các công trình ngầm hiện hữu do họ đang quản lý khai thác, cập nhật các công trình này trên mặt bằng đo vẽ trong phạm vi công trình xây dựng là một công việc rất quan trọng vì ảnh hưởng trực tiếp đến việc chọn và ố trí tuyến ống cho công trình sẽ xây dựng. Hiện nay, trên địa àn Thành phố Hồ hí Minh các công trình ngầm khác nhau do các đ n vị sau đây quản lý: Về điện: ông ty iện lực hợ Lớn Về điện thoại: ông ty iện thoại Tây Thành phố VNPT . Về Thoát nước: ông ty TNHH MTV Thoát nước ô thị TP.HCM. 2.7. Giải pháp kỹ thuật ặc điểm khu vực khảo sát:  ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Ngô Quyền đến giao lộ Huỳnh Mẫn ạt): là đường nhựa, rộng 14,7m. Ống Þ 180 H PE đặt mới cách mép nhà 1.7 m, cách cống 1.3m, cách ống hiện hữu 3.6m. Ống Þ 355 H PE đặt mới đấu nối với đồng hồ tổng và cách mép nhà 5.7m, ống đặt mới cách cống 2.1m, cách ống hiện hữu 0.5m.  Hẻm 65 n ư ng Vư ng là hẻm BTXM, rộng từ 5m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm.Ống Þ 180 H PE đặt mới cách mép hẽm 1.3 m, cách ống hiện hữu 0.9m.  Hẻm 57 n ư ng Vư ng là hẻm BTXM, rộng từ 4,8m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 180 H PE đặt mới cách mép hẽm 1.3 m, cách ống hiện hữu 0.8m. Trang 39 tốt ghiệp  Hẻm 41 n ư ng Vư ng là hẻm BTXM, rộng từ 3,9m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ180 H PE đặt mới cách mép hẽm 0.9 m, cách ống hiện hữu 0.8m.  ường Nguyễn Trãi từ giao lộ Ngô Quyền đến giao lộ Huỳnh Mẫn ạt) là đường nhựa, rộng 9,6m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ180 H PE đặt mới cách mép nhà 0.9 m, cách cống 5m, cách ống hiễn hữu 6.9m và ống Þ 355 H PE cách mép nhà 9m, cách cống 1.9m, cách ống hiện hữu 0.8m.  Hẻm 392 Nguyễn Trãi là hẻm BTXM, rộng từ 3,7m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép hẽm 1.9 m, cách ống hiện hữu 0.5m.  Hẻm 370 Nguyễn Trãi là hẻm BTXM, rộng từ 2,5m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép hẽm 1.2 m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.  Hẻm 360 Nguyễn Trãi là hẻm BTXM, rộng từ 1,3m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép hẽm 1 m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.  Hẻm 274 Nguyễn Trãi là hẻm BTXM, rộng từ 3m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép hẽm 2.7 m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.  ường Ngô Quyền (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là đường nhựa, rộng 8,3m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ180 H PE đặt mới cách mép nhà 1 m, cách cống 1m, cách ống hiện hữu 0.8m và ống Þ 355 H PE cách mép nhà 9.6m, cách cống 2.4m, cách ống hiện hữu 5.2m. Trang 40 tốt ghiệp  ường Phước Hưng từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là đường nhựa, rộng 3m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.8 m, cách ống hiện hữu 0.9m, cách cống 0.4m.  Hẻm 72 Phước Hưng là hẻm BTXM, rộng từ 5m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.8 m, cách ống hiện hữu 1.2m.  Hẻm 60 Phước Hưng là hẻm BTXM, rộng từ 3,6m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.3 m, cách ống hiện hữu 1.4 m.  ường Nguyễn Tri Phư ng từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là đường nhựa, rộng 11m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ180 H PE đặt mới cách mép nhà 4.3m, cách cống 3m, cách ống hiện hữu 0.7m.  Hẻm 149 Nguyễn Tri Phư ng là hẻm BTXM, rộng từ 6,1m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.8m, cách ống hiện hữu 1.3m.  Hẻm 129 Nguyễn Tri Phư ng là hẻm BTXM, rộng từ 5,1m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.3m, cách ống hiện hữu 1.2m.  ường Nguyễn uy ư ng từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là đường nhựa, rộng 8,1m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm.Ống Þ 1250 H PE cách mép nhà 5.6 m, cách cống 7.1m (cống giữa đường , cách ống hiện hữu 0.8m. Trang 41 tốt ghiệp  Hẻm 63 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 5,9m. Hẻm không có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đăt mới cách mép nhà 1.6 m, cách ống hiện hữu 0.8m.  Hẻm 37 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 5,9m. Hẻm không có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.6m cách ống hiện hữu 0.7m.  Hẻm 21 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 3,8m. Hẻm không có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.9 m cách ống hiện hữu 0.8m.  Hẻm 1 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 4,1m. Hẻm không có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1 m cách ống hiện hữu 0.7m.  Hẻm 34 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 2,2m. Hẻm không có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.1m cách ống hiện hữu 0.5m.  ường Trần Ph từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là đường nhựa, rộng 3,7m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. . Ống Þ 180 H PE đặt mới mép nhà 1.5m, cách ống 0.7m, cách ống hiện hữu 0.5m.  Hẻm 272 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 4,7m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. . Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.7m đặt trên ống hiện hữu 0.2m.  Hẻm 267 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 3,9m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.7m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m. Trang 42 tốt ghiệp  Hẻm 277 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 2,3m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. . Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.6, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.  Hẻm 305 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 4,8m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.7m cách ống hiện hữu 0.6m  Hẻm 319 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 1,6m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.2m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m. Thu nhỏ kích thước hố ga để tránh ống đặt mới  Hẻm 333 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 2,6m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. . Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.7m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m. ặt đan ngay cống để ống đăt mới ăng cống tại số nhà 333/6 và 333/14, 392/5 . Thu hẹp hố ga tại số nhà 333/27  ường Huỳnh Mẫn ạt (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là đường nhựa, rộng 10,2m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 180 H PE đặt mới cách mép nhà 5.4m cách ống hiện hữu 0.8m, cách cống 4m, cách ống hiện hữu 0.8m.  Hẻm 187 Huỳnh Mẫn ạt là hẻm BTXM, rộng từ 1,2m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.4m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.  ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012) là đường nhựa, rộng từ 12,4m. ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1 m cách ống hiện hữu 0.8m cách ống hiện hữu 0.8m. Trang 43 tốt ghiệp  ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012 lô E là đường nhựa, rộng từ 3,6m. ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 3.6m cách ống hiện hữu 0.8m.  ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 06 lô E là đường nhựa, rộng từ 9,8m. ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 3.8m cách ống hiện hữu 0.8m.  ường nội bộ lô từ số nhà 001 đến 01 lô E là đường nhựa, rộng từ 8,9m. ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 3.8m cách ống hiện hữu 0.8m.  ường nội bộ lô E là đường nhựa, rộng từ 13,2m. ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.6m cách ống hiện hữu 0.7m.  ường số 2 (từ số nhà 01 đến 014) là đường nhựa, rộng từ 13,6m. ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.6m cách ống hiện hữu 0.8m.  ường số 2 là đường nhựa, rộng từ 6,3m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 2m cách ống hiện hữu 0.8m.  Hẻm 572 Nguyễn Trãi là đường nhựa, rộng từ 6m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ ... 4 ốc mặt TXM, gạch m³ 3,752.50 500,000 1,876,250,000 5 ào đất cấp III m³ 1,375.81 150,000 206,371,500 6 ào đất cấp II m³ 3,710.95 100,000 371,095,000 7 Trải cát mịn gia cố 6% ximăng lấp phui m³ 3,333.86 420,000 1,400,221,200 hưa khấu trừ ống m³ 3,710.95 Ø300 G NG: -(0.326*0.326*3.14/4)*7 m³ -0.58 Ø250 G NG: -(0.274*0.274*3.14/4)*3 m³ -0.18 Ø200 G NG: -(0.222*0.222*3.14/4)*4 m³ -0.15 Ø200 uPV : -(0.225*0.225*3.14/4)*13 m³ -0.52 Ø150 uPV : -(0.1773*0.1773*3.14/4)*1 m³ -0.02 Ø100 uPV : -(0.1216*0.1216*3.14/4)*68 m³ -0.79 Ø355 H PE:- m³ -234.61 (0.355*0.355*3.14/4)*2371.5 Ø180 H PE: -(0.180*0.180*3.14/4)*3955 m³ -100.59 Ø125 H PE: -(0.125*0.125*3.14/4)*3015 m³ -36.98 Ø34 H PE: -(0.034*0.034*3.14/4)*20.5 m³ -0.02 Trang 83 tốt ghiệp Ø25 H PE: -(0.025*0.025*3.14/4)*5392.5 m³ -2.65 Khấu trừ ống m³ -377.09 8 Vận chuyển đất thừa ằng ôtô đất cấp III m³ 8,345.46 70,000 584,182,200 9 Vận chuyển đất thừa ằng ôtô đất cấp II m³ 3,710.95 70,000 259,766,500 10 Trải đá 2x3 quanh chân trụ cứu hỏa m³ 0.61 420,000 256,200 ổ êtông canh chận phụ t ng đá 1x2 mác 11 m³ 15.55 1,900,000 29,546,968 150 12 Lắp dựng, tháo dở ván khuôn m² 111.55 150,000 16,731,750 **Vật tư lắp đặt đường ống 13 Ống gang Ø300 m 7.00 1,915,000 13,405,000 14 Ống gang Ø250 m 3.00 1,200,000 3,600,000 15 Ống gang Ø200 m 4.00 981,000 3,924,000 16 Ống nhựa Ø200 uPV m 13.00 463,100 6,020,300 17 Ống nhựa Ø150 uPV m 1.00 359,700 359,700 18 Ống nhựa Ø100 uPV m 68.00 170,500 11,594,000 19 Ống nhựa Ø355 H PE m 2,370.50 2,010,800 4,766,601,400 20 Ống nhựa Ø180 H PE m 3,955.00 425,700 1,683,643,500 21 Ống nhựa Ø125 H PE m 3,015.00 170,500 514,057,500 22 Ống nhựa Ø32 H PE m 20.50 17,270 354,035 23 Ống nhựa Ø25 H PE m 5,392.50 11,110 59,910,675 24 Tê ốp Ø350 x 250 ộ 1.00 15,759,300 15,759,300 25 Tê MJ Ø200FF x 200 G ộ 1.00 3,431,000 3,431,000 26 Tê H PE Ø355 x 355 ái 3.00 3,301,000 9,903,000 27 Tê H PE Ø355 x 280 ái 2.00 9,903,300 19,806,600 28 Tê H PE Ø355 x 180 ái 13.00 7,849,800 102,047,400 29 Tê H PE Ø355 x 125 ái 1.00 5,843,600 5,843,600 30 Tê H PE Ø180 x 180 ái 12.00 435,700 5,228,400 Trang 84 tốt ghiệp 31 Tê H PE Ø180 x 125 ái 34.00 1,302,400 44,281,600 32 Tê H PE Ø125 x 125 ái 43.00 196,600 8,453,800 33 Van Ø300 G ái 2.00 17,200,000 34,400,000 34 Van Ø250 G ái 3.00 12,768,000 38,304,000 35 Van Ø200 G ái 1.00 6,760,000 6,760,000 36 Van Ø150 G ái 25.00 3,033,800 75,845,000 37 Van Ø100 G ái 71.00 2,197,000 155,987,000 38 Ống nối MJ Ø300 FF G ộ 9.00 5,095,075 45,855,675 39 Ống nối MJ Ø250 FF G ộ 9.00 3,738,625 33,647,625 40 Ống nối MJ Ø200 FF G ộ 5.00 2,675,575 13,377,875 41 Ống nối MJ Ø150 FF G ộ 3.00 1,900,500 5,701,500 42 Ống nối MJ Ø100 FF G ộ 8.00 1,310,950 10,487,600 43 manchon MJ Ø300 F G ộ 1.00 3,811,667 3,811,667 44 manchon MJ Ø200 F G ộ 2.00 2,120,050 4,240,100 45 manchon MJ Ø100 F G ộ 18.00 983,675 17,706,150 46 đực Ø300 M G ộ 7.00 3,196,750 22,377,250 47 đực Ø250 M G ộ 6.00 2,491,625 14,949,750 48 đực Ø200 M G ộ 2.00 1,797,225 3,594,450 49 đực Ø150 M G ộ 2.00 1,151,625 2,303,250 50 ích nhựa + đai gang cầu Ø355 Stu end ộ 5.00 4,650,800 23,254,000 51 ích nhựa + đai gang cầu Ø280 Stu end ộ 2.00 2,528,900 5,057,800 52 ích nhựa + đai gang cầu Ø225 Stu end ộ 2.00 1,830,400 3,660,800 53 ích nhựa + đai gang cầu Ø180 Stu end ộ 49.00 1,238,600 60,691,400 54 ích nhựa + đai gang cầu Ø125 Stu end ộ 184.00 827,200 152,204,800 55 Khuỷu 1/8 MJ Ø200 FF (GC) ộ 2.00 3,184,875 6,369,750 56 Khuỷu 1/8 MJ Ø100 FF G ộ 18.00 1,420,000 25,560,000 57 Khuỷu 1/4 Ø125 H PE ộ 3.00 196,000 588,000 58 Khuỷu 1/4 MJ Ø100 FF G ộ 8.00 1,454,000 11,632,000 Trang 85 tốt ghiệp 59 Khuỷu 1/8 Ø355 H PE ộ 12.00 2,338,400 28,060,800 60 Khuỷu 1/8 Ø180 H PE ộ 26.00 328,700 8,546,200 61 Khuỷu 1/8 Ø125 H PE ộ 54.00 153,100 8,267,400 62 T m MJ Ø300F x 200F G ộ 1.00 4,611,000 4,611,000 63 T m Ø355 x 225 H PE ộ 2.00 3,314,300 6,628,600 64 ửng chận Ø300 G ái 3.00 1,120,000 3,360,000 65 ửng chận Ø250 G ái 3.00 1,083,000 3,249,000 66 ửng chận Ø200 G ái 2.00 648,000 1,296,000 67 ửng chận Ø150 G ái 1.00 480,400 480,400 68 ửng chận Ø100 G ái 60.00 265,600 15,936,000 69 Trụ cứu hỏa Trụ 4.00 2,000,000 8,000,000 70 Họng ổ khóa có ản lề ái 101.00 825,000 83,325,000 71 Ống c i họng ổ khóa 168 m 101.00 200,000 20,200,000 72 Ống nhựa Ø90 H PE m 5.00 109,340 546,700 73 Khuỷu 1/4 Ø90 H PE ái 1.00 77,600 77,600 Hầ 74 Hầm đồng hồ tổng 1.00 11,228,723 11,228,723 m 75 Trụ tín hiệu đồng hồ tổng Trụ 1.00 15,500,000 15,500,000 76 HN điện tử 300 + thết ị ộ 1.00 184,000,000 184,000,000 77 Khuỷu t m Ø100M x 50 ái 4.00 630,000 2,520,000 78 Khuỷu t m Ø100M x 40 ái 4.00 585,000 2,340,000 79 Lưới lượt TLK 50 ly ái 4.00 845,000 3,380,000 80 Lưới lượt TLK 40 ly ái 4.00 709,000 2,836,000 81 Ống nối 2 mặt ích Ø50 , L = 120mm ái 4.00 800,000 3,200,000 82 Ống nối 2 mặt ích Ø40 , L = 120mm ái 4.00 800,000 3,200,000 83 ai lấy nước PP Ø150 x 1'' ái 3.00 268,100 804,300 84 ai lấy nước PP Ø100 x 1'' ái 1.00 205,200 205,200 85 ai lấy nước PP Ø150 x 20F ái 498.00 247,500 123,255,000 Trang 86 tốt ghiệp 86 ai lấy nước PP Ø100 x 20F ái 864.00 176,000 152,064,000 87 on cóc 1'' ái 4.00 250,000 1,000,000 88 Ốc lã 1'' ái 8.00 50,000 400,000 89 Van cóc 3/4'' x 25 ái 1,362.00 180,000 245,160,000 90 Khóa góc 1'' kèm joint ái 4.00 250,000 1,000,000 91 Van góc liên hợp 3/4'' x 25 ái 1,362.00 200,000 272,400,000 92 Joint mặt ích Ø300 ái 12.00 52,000 624,000 93 Joint mặt ích Ø250 ái 9.00 44,000 396,000 94 Joint mặt ích Ø200 ái 6.00 37,000 222,000 95 Joint mặt ích Ø150 ái 51.00 20,000 1,020,000 96 Joint mặt ích Ø100 ái 205.00 13,000 2,665,000 97 Joint mặt ích Ø50 ái 16.00 4,500 72,000 98 Joint mặt ích Ø40 ái 16.00 4,500 72,000 99 Joint TKL 25 ái 4.00 2,600 10,400 100 Joint TKL 15 ái 1,362.00 2,600 3,541,200 101 ullon H 20 x 90 + Tán G ộ 252.00 16,000 4,032,000 102 ullon H 20 x 80 + Tán G ộ 456.00 15,000 6,840,000 103 ullon H 16 x 70 + Tán G ộ 1,640.00 8,000 13,120,000 104 ullon H 14 x 70 + Tán G ộ 128.00 4,903 627,584 105 Máy phát điện lưu động công suất 30 kW Ca 434.00 200,000 86,800,000 **Khử tr ng đường ống 106 Khử tr ng ống Ø300 gang ằng lo m 7.00 10,000 70,000 107 Khử tr ng ống Ø200 gang ằng lo m 4.00 6,000 24,000 108 Khử tr ng ống Ø200 uPV ằng lo m 13.00 6,000 78,000 109 Khử tr ng ống Ø100 uPV ằng lo m 68.00 4,000 272,000 110 Khử tr ng ống Ø355 H PE ằng lo m 2,371.50 10,000 23,715,000 111 Khử tr ng ống Ø180 H PE ằng lo m 3,955.00 6,000 23,730,000 112 Khử tr ng ống Ø125 H PE ằng lo m 3,015.00 4,000 12,060,000 Trang 87 tốt ghiệp **Thử áp lực đường ống 113 Thử áp ống Ø300 gang m 7.00 10,000 70,000 114 Thử áp ống Ø200 gang m 4.00 6,000 24,000 115 Thử áp ống Ø200 uPV m 13.00 6,000 78,000 116 Thử áp ống Ø100 uPV m 68.00 4,000 272,000 117 Thử áp ống Ø355 H PE m 2,371.50 10,000 23,715,000 118 Thử áp ống Ø180 H PE m 3,955.00 6,000 23,730,000 119 Thử áp ống Ø125 H PE m 3,015.00 4,000 12,060,000 120 Thử áp ống Ø25 H PE m 5,392.50 1,000 5,392,500 **Nước Nước s c xả 2 lần H=0,5 kg/cm² Tham m³ 1,842.06 10,000 18,420,607 121 khảo phụ lục Nước thử áp lực 1 lần khử tr ng và 1,5 122 m³ 659.11 10,000 6,591,100 lần thử áp Ø300: 0.300*0.300*2.5*3.14/4 *2378.5 m³ 420.10 Ø200: 0.200*0.200*2.5*3.14/4 *17 m³ 1.33 Ø150: 0.150*0.150*2.5*3.14/4 *3955 m³ 174.64 Ø100: 0.100*0.100*2.5*3.14/4 *3083 m³ 60.50 Ø20: (0.020*0.020*1.5*3.14/4)*5392 m³ 2.54 II PHẦN TÁI LẬP MẶT ĐƯỜNG VỈA HÈ 4,467,956,850 **Tái lập mặt đường T nhựa dày 12cm 123 Trải vải địa kỹ thuật m² 7,360.52 25,000 184,013,000 124 Trải cán đá 0-4 dày 35cm m³ 1,126.02 360,000 405,367,200 Trải cán lớp đá 0-4 đường dày 12cm trên mặt phui để tạm tái lập giao thông do chưa 125 trải nhựa ngay được lớp này sẽ được sử m³ 386.05 360,000 138,978,000 dụng lại cho phui đào tiếp theo với phần hao hụt vật liệu 20% ào x c lớp đá 0x4 dày 12cm do tạm tái 126 m³ 386.05 150,000 57,907,500 lập mặt đường để lưu thông trước khi cán Trang 88 tốt ghiệp nhựa 127 Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1.0kg/m² m² 3,217.15 30,000 96,514,500 128 Trải TNN hạt trung dày 7cm m² 3,217.15 340,000 1,093,831,000 129 Trải TNN hạt mịn dày 5cm m² 3,217.15 250,000 804,287,500 **Tái lập mặt đường hẻm TXM dày 10cm 130 Trải vải địa kỹ thuật m² 2,545.23 25,000 63,630,750 131 Trải cán đá 0-4 dày 20cm 249.79 360,000 89,924,400 Trải cán lớp đá 0-4 đường dày 10cm trên mặt phui để tạm tái lập giao thông do chưa 132 tái lập ngay được lớp này sẽ được sử dụng m³ 124.90 360,000 44,964,000 lại cho phui đào tiếp theo với phần hao hụt vật liệu 20% ào x c lớp đá 0x4 dày 10cm do tạm tái 133 m³ 124.90 150,000 18,735,000 lập giao thông 134 Trải TXM nền đá 1x2 M300 dày 10cm m³ 124.90 2,000,000 249,800,000 **Tái lập mặt nền lát gạch terrazzio Trải cán lớp đá 0-4 dày 5 cm K>=0,98 trên mặt phui để tạm tái lập giao thông do 135 chưa tái lập ngay được lớp này sẽ được sử m³ 104.70 360,000 37,692,000 dụng lại cho phui đào tiếp theo với phần hao hụt vật liệu 20% ào x c lớp đá 0x4 dày 5 cm do tạm tái 136 m³ 104.70 150,000 15,705,000 lập giao thông 137 ổ TXM nền đá 4x6 M100 dày 15cm m³ 314.10 1,900,000 596,790,000 138 Lát gạch Terrazzo 40x40cm, vữa M100 m² 2,420.64 150,000 363,096,000 139 **Tái lập mặt nền lát gạch ceramic 140 ổ TXM nền đá 4x6 M100dày 10cm m³ 40.96 1,900,000 77,824,000 141 Lát gạch eramic 30x30cm, vữa M100 m² 409.80 150,000 61,470,000 142 Vệ sinh mặt đường ,quét dọn đất d m 33713.5 2,000 67,427,000 TỔNG CỘNG: 20,910,059,996 Trang 89 tốt ghiệp Tổng chi phí cần thanh toán cho công trình: HAI MƯ I T CH N TR M MƯỜI TRIỆU KH NG TR M N M MƯ I CH N NGH N CH N TR M CH N MƯ I SÁU ĐỒNG. 4.2. Quản lý mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5 Mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5 được quản lý dựa trên quy trình kiểm soát r rỉ chủ động. Quy trình kiểm soátr rỉ chủ động ao gồm các hoạt động chính sau đây: Phân tích và ịnh vị/Phát Sửa chữa Giám sát và Kiểm soát hiện r rỉ r rỉ o lường ình 4.1. Quy trình kiểm soát r rỉ 4.2.1 Phân tích và kiểm soát Hiệp hội Nước Quốc tế định nghĩa Kiểm soát r rỉ chủ động L là chiến lược chủ động giảm thiểu thất thoát nước thông qua phát hiện các chỗ r rỉ không thấy được ằng mắt thường. Ngược lại với việc Phát hiện R rỉ Phản ứng, là khi việc sửa chữa chỗ r rỉ chỉ được giải quyết nếu có thể thấy được, L liên quan đến việc khảo sát thường xuyên mạng lưới nước ằng một hoặc nhiều kỹ thuật phát hiện r rỉ trong các đường ống nước chính. Một phư ng pháp L khác là thực hiện việc đo lưu lượng thường xuyên để phát hiện việc r rỉ, thất thoát nước càng sớm càng tốt. ể kiểm soát lượng nước thất thoát hàng tháng trong khu vực ta tiến hành ghi nhận số đo đồng hố tổng và so sánh với tổng lưu lượng nước tiêu thụ thông qua hóa đ n tiền nước của từng hộ dân trong khu vực phường 8, quận 5. Việc ghi nhận số trên đồng hồ Trang 90 tốt ghiệp nước của từng hộ dân không thể thực hiện trong một ngày mà phải thực hiện trong nhiều ngày liên tiếp, nên việc sai lệch về lưu lượng nước tiêu thụ trên hóa đ n của từng hộ dân và lưu lượng ghi nhận được trên đồng hồ tổng là việc không thể tránh khỏi. o vậy, khi tính toán tỷ lệ thất thoát nước hàng tháng thì riêng tại thành phố Hồ hí Minh tỷ lệ thất thoát nước 12% đến 15% được coi là đạt yêu cầu. Tỷ lệ thất thoát nước = 100% - x 100% Tại khu vực phường 8, quận 5 do đã lắp đặt mới lại toàn ộ đường ống, đồng ộ hóa chủng loại vật tư nên cần kiểm soát chặt chẽ và gắt gao lưu lượng thất thoát và giảm tỷ lệ thất thoát xuống đến mức tối thiểu là 12%. Khi tỷ lệ thất thoát nước hàng tháng vượt ngưỡng 12% ta tiến hành định vị và xác định vị trí r rỉ, nứt ể để tiến hành sửa chữa kịp thời. 4.2.2 Định vị/Phát hiện rò rỉ Thời gian định vị/phát hiện vị trí r rỉ hoặc ể ngầm ảnh hưởng trực tiếp đến lưu lượng nước thất thoát. Việc định vị phát hiện r rỉ càng nhanh thì lượng nước thất thoát sẽ giảm đến mức tối thiểu. Ngược lại, việc định vị/phát hiện kéo dài sẽ dẫn đến thất thoát nước gia tăng qua từng ngày, từng giờ. Vì vậy, để các kỹ sư có thể dễ dàng, nhanh chóng phát hiện vị trí r rỉ thì việc thiết lập mô hình quản lý M là hết sức cần thiết. Trang 91 tốt ghiệp MÔ N QUẢN LÝ M TẠ P ƯỜNG 8, QUẬN 5 Ngừng cô lập và kiểm ước 1: Ứng dụng DMA tra đồng hồ tổng ô lập tiểu v ng 1 ô lập tiểu v ng 2 ô lập tiểu v ng 3 Xảy ra Không Xảy ra Không Xảy ra Không r rỉ, thất r rỉ, thất r rỉ, thất r rỉ, thất r rỉ, thất r rỉ, thất thoát thoát thoát thoát thoát thoát ước 2: Sử dụng các thiết bị d tìm ước 3: ánh dấu vị trí r rỉ và tiến hành sửa chữa ình 4.2. S đồ quản lý M tại phường 8, quận 5 khi xảy ra thất thoát nước ước 1: Ứng dụng M để định vị/phát hiện r rỉ ồng hồ tổng hay c n gọi là M chỉ có chức năng đo lưu lượng nước sạch đi qua đồng hồ tổng. Tuy nhiên khi xảy ra thất thoát nước, ta có thể kết hợp chức năng đo lưu lượng của đồng hồ tổng với các cụm van ằng cách vận hành các cụm van đóng mở thích hợp để lần lượt kiểm tra lưu lượng của từng tiểu v ng kiểm tra lượng nước Trang 92 tốt ghiệp thất thoát. ước sẽ góp phần vào việc thu hẹp diện tích đinh vị/ phát hiện r rỉ cho ước tiếp theo. Kiểm tra lưu lượng của từng tiểu v ng ằng cách đóng mở các cụm van, cô lập lần lượt các tiểu v ng và kiểm tra theo dõi lưu lượng nước của mỗi tiểu v ng trong 7 ngày. Thu thập số liệu và tính toán tỷ lệ thất thoát nước của từng tiểu v ng để xác định những tiểu v ng có khả năng xảy ra r rỉ thất thoát nước. Cô lập tiểu vùng 1 ( em bản vẽ Sơ đồ dòng nước và hoạt đ ng của van khi cô lập tiểu vùng 1)  ể cô lập tiểu v ng 1 ta mở van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 1 cụm van 1 và đóng van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 1 cụm van 1 .  ể duy trì nước cho tiểu v ng 2, 3 ta đóng van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 2, 3 cụm van 2 , 3 và mở van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 2, 3 cụm van 2 , 3 . Cô lập tiểu vùng 2 ( em bản vẽ Sơ đồ dòng nước và hoạt đ ng của van khi cô lập tiểu vùng 2)  ể cô lập tiểu v ng 2 ta mở van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 2 cụm van 2 và đóng van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 2 cụm van 2 .  ể duy trì nước cho tiểu v ng 1, 3 ta đóng van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 1, 3 cụm van 1 , 3 và mở van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 1, 3 cụm van 1 , 3 . Cô lập tiểu vùng 3 ( em bản vẽ Sơ đồ dòng nước và hoạt đ ng của van khi cô lập tiểu vùng 3)  ể cô lập tiểu v ng 3 ta mở van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 3 cụm van 3 và đóng van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 3 cụm van 3 .  ể duy trì nước cho tiểu v ng 1, 2 ta đóng van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 1, 2 cụm van 1 , 2 và mở van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 1, 2 cụm van 1 , 2 . Trang 93 tốt ghiệp Mạng lưới cấp nước mới của phường 8, quận 5 đáp ứng được yêu cầu cô lập một tiểu v ng trong thời gian 7 ngày nhưng vẫn cung cấp được nguồn nước cho các tiểu v ng c n lại hoạt động ình thường. Ngoài ra, c n đảm ảo nguồn nước cấp cho các phường lân cận. Việc cô lập các tiểu v ng được tiến hành theo trình tự sau. 1. Khảo sát và kiểm tra khả năng vận hành của tất cả các van liên quan đến công tác cô lập các tiểu v ng. 2. Lên kế hoạch các ước thử cẩn thận sử dụng thông tin thu thập được từ khảo sát van. 3. Lên lịch cho hoạt động trong thời gian nhu cầu sử dụng nước thấp nhất thường từ 12 giờ đêm đến 4 giờ sáng. 4. Thông áo trước cho các cán ộ liên quan đến hoạt động cô lập tiểu v ng. 5. Bắt đầu đóng, mở các cụm van. Ghi lại thông số của van (vị trí và số lần quay) và thời gian đóng. 6. ọc bộ truyền (tổng lưu lượng và lưu lượng tức thời) sau mỗi van đóng hoặc ghi chép dữ liệu sau mỗi ph t để có dữ liệu hoàn chỉnh h n. 7. Theo dõi lưu lượng nước của tiểu v ng ị cô lập trong thời gian 7 ngày. 8. Mở van chậm theo thứ tự ngược lại. 9. Xối nước để tránh phàn nàn về nước bẩn. 10. Phân tích dữ liệu để xác định tiểu v ng có khả năng r rỉ hay không. ước 2: Sử dụng các thiết bị d tìm Sau khi đã định vị được khu vực xả ra r rỉ, thất thoát nước ta tiến hành công tác d tìm ằng thiết bị để có thể đánh dấu trên mặt đất vị trí r rỉ để cho nhóm sửa chữa đào. Các kỹ thuật ứng dụng âm thanh 1. Micro mặt đất Micro Mặt đất có thể d ng như công cụ xác định chỗ r trong cả mô hình thu trực tiếp và gián tiếp. Nó có thể được d ng để xác định chỗ r ằng cách gắn nó trên một phụ kiện, ví dụ như van cống, hoặc nó có thể được d ng trên mặt đất trực tiếp ên trên Trang 94 tốt ghiệp đường ống. Trong kỹ thuật khảo sát âm thanh gián tiếp này, micro mặt đất được di chuyển dọc theo bề mặt với bộ vận hành ghi lại các thay đổi trong độ khuếch đại âm thanh khi micro đến gần vị trí r rỉ. 2. Tư ng quan r rỉ ồn Tư ng tự như thiết bị siêu âm truyền thống, bộ tư ng quan phụ thuộc vào tiếng ồn được tạo ra bởi r rỉ trên đường ống chôn dưới đất. Tuy nhiên, khác iệt c ản là với quy trình tư ng quan tiếng ồn r rỉ âm thanh được lựa chọn bởi bộ cảm biến được triển khai tại hai vị trí, ví dụ được đặt trên hai phụ kiện như van cống trên đường ống ở một trong hai ên của chỗ r nghi vấn. Tiếng ồn này, dưới dạng rung nhẹ, di chuyển xa khỏi chỗ r theo cả hai hướng thông qua thành ống. Tiếng ồn r rỉ chạy dọc theo ống với tốc độ nhất định, phụ thuộc vào đường kính và chất liệu ống. Tiếng ồn r rỉ đến bộ cảm biến gần với chỗ r trước. hênh lệch thời gian giữa hai lần đến, kết hợp với hiểu biết về loại và chiều dài ống (giữa vị trí của các ộ cảm biến , cho phép xác định chỗ r rỉ bằng bộ tư ng quan.T y thuộc vào các điều kiện tại chỗ mà độ chính xác khi xác định chỗ r rỉ có thể chỉ trong vài cm. ũng có thể tính tư ng quan âm thanh của chỗ r chạy qua nước trong ống bằng cách nối ống thu dưới nước với v i nước hoặc thiết bị tư ng tự, thu nước trực tiếp. Trong trường hợp này tiếng ồn được tạo ra qua nước như sóng áp lực và có thể dẫn đến các kết quả chính xác h n. Trang 95 tốt ghiệp ình 4.3. Nguyên lý hoạt động của ộ tư ng quan tiếng ồn Bộ tư ng quan tiếng ồn r rỉ có thể được d ng trong hai mô hình:  Nó có thể được d ng như công cụ phát hiện r rỉ bởi người vận hành tiến hành khảo sát được phố để xác định vị trí của chỗ r ở một phần cụ thể của đường ống  Như một công cụ định vị sau khi phát hiện chỗ r ó một loạt các loại bộ tư ng quan trên thị trường hiện nay và sự tinh xảo gắn liền với giá. ó một phiên ản bộ tư ng quan được cài đặt trong GPS (hệ thống định vị toàn cầu và kết nối với GIS (c sở dữ liệu về mạng lưới đường ống được kết hợp vào trong máy. Chỉ đ n giản bằng cách ấm vào vị trí của các ộ cảm biến trên ản đồ, khoảng cách chính xác giữa hai bộ cảm biến cũng như vận tốc âm thanh sẽ tự động d ng cho tư ng quan. iều này có nghĩa là không cần đo khoảng cách với ánh đo hoặc nhập nguyên liệu và đường kính của đường ống vào để điều tra. 3. Máy định vị r rỉ điện tử t r ây là phiên ản điện tử của gậy thu và các hệ thống này thường bao gồm một micro, bộ khuếch đại và kết hợp các máy lọc tần số. ầu ra từ bộ khuếch đại giao với một bộ hiển thị cầm tay và tai nghe. ác hệ thống hiện đại thường có đế a chân đính kèm để sử dụng trên ề mặt cứng, đầu d tay để d ng trên đất mềm hoặc d ng trực tiếp Trang 96 tốt ghiệp trên thiết bị. o đó, phần thiết bị này có thể được d ng trực tiếp hoặc gián tiếp thu âm thanh r rỉ. Máy định vị r rỉ điện tử vẫn được sử dụng rộng rãi ởi phần lớn kỹ sư r rỉ để:  Khảo sát thường xuyên hoặc ngẫu nhiên một hệ thống hoặc một phần của hệ thống thu âm trên tất cả các phụ kiện  Khảo sát âm chỉ trên van, v i nước và van góc khách hàng.  Xác nhận vị trí r rỉ do các thiết bị khác tìm thấy, ví dụ như ộ tư ng quan tiếng ồn r rỉ hoặc micro mặt đất. Các kỹ thuật phi âm thanh 1. Ra-đa xuyên đất (GRP) GPR là một kỹ thuật phản hồi sử dụng sóng điện từ tần số cao để thu thông tin dưới mặt đất. Sóng ra-đa được phản hồi bởi các thay đổi trong nguyên liệu hoặc điều kiện bề mặt. Do đó có thể xác định được chỗ r rỉ bằng cách tìm khoảng trống dưới l ng đất được tạo ra do truyền nước hoặc bằng cách phát hiệncác thay đổi bất thường trong thuộc tính của nguyên vật liệu xung quanh do ão h a nước. ình 4.4. Ra-đa xuyên đất GRP ước 3: ánh dấu vị trí r rỉ trên mặt đất. 4.2.3 Sửa chữa chỗ rò rỉ Phư ng pháp sửa chữa là khác nhau t y theo dạng r rỉ. Một vài dạng r rỉ phổ iến nhất và cách xử lý: Trang 97 tốt ghiệp Rò rỉ ở kết nối dịch vụ ác kết nối dịch vụ bị r rỉ sẽ được thay thế hoàn toàn, từ và ao gồm cả đai ống cho đến đồng hồ đo của khách hàng. Ngoại lệ duy nhất khi kết nối dịch vụ bị r rỉ có thể được sửa và không phải thay thế là khi các phụ kiện gần đồng hồ đo của khách hàng ị r rỉ và vấn đề có thể được xử lý dễ dàng và lâu ền. Rò rỉ trên đường ống chính ác r rỉ trên đường ống chính có thể được sửa chữa bằng cách cắt bỏ đoạn bị bể và sử dụng các phụ t ng gang để nối ống. Trong trường hợp thiệt hại quá lớn ví dụ như vỡ theo chiều dọc thì ống bị hỏng sẽ được thay thế bởi một đoạn ống mới, được kết nối với ống cũ ởi các phụ t ng gang. Sự xâm nhập của nước ngầm vào ống chính phải được tránh ở mức cao nhất. Van rò rỉ Van cống bị r rỉ ên trong khu vực đặt đồng hồ tổng hoặc van iên của khu vực đặt đồng hồ tổng phải được thay thế bằng van mới, ngay cả khi chỉ có hộp nhồi đệm) bị r rỉ. iều quan trọng là người sửa r rỉ phải được đào tạo tốt, được khuyến khích và được trang bị với đầy đủ các thiết bị, phư ng tiện, phư ng tiện liên lạc và dụng cụ an toàn cần thiết. Số nhân viên sửa chữa phải ph hợp với số chỗ r rỉ và vỡ cần sửa chữa trong thời gian cụ thể. Ph ng lưu kho phải bảo đảm rằng các ộ phận được d ng thường xuyên có trong kho vì thời gian giao hàng cho các phần cần thiết là không chấp nhận được. Việc phân tích c sở dữ liệu của việc thất thoát và tỷ lệ thất thoát có thể gi p xác định loại ống và van hay bị hỏng Trang 98 tốt ghiệp .Chất lượng sửa chữa r rỉ đóng một vai tr đáng kể trong quy trình quản lý thất thoát toàn diện.Nguyên vật liệu chất lượng kém, cần phải được thay mới và nhân công chất lượng kém sẽ có thể gây r rỉ mới tại chố vừa sửa. o đó, việc sửa chữa r rỉ phải được thực hiện bởi nhân công được đào tạo tốt và có tay nghề. Việc sửa chữa thư ng phải được tiến hành dưới áp lực về thời gian. Tuy nhiên, không được làm quá nhanh và phải tuân thủ các quy tắc an toàn về tất cả các vấn đề:  ầy đủ dụng cụ an toàn cho toàn ộ nhân viên  n toàn kết cấu của hố đào  Biển áo và đường giao thông  Minh họa cho công việc ban đêm  B m nước khỏi khu vực công tác để không gian làm việc khô ráo  Thông áo cho các khách hàng ị ảnh hưởng. 4.2.4. Giám sát và đo lường 4.3 ánh giá chất lượng mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5 4.3.1 So sánh với mạng lưới cấp nước hiện hữu Mạng lưới hiện hữu trên địa àn phường 8, quận 5 sử dụng rất nhiều DMA chống chéo lên mạng lưới đã cũ mục trong khu vực nhằm kiểm soát lưu lượng và giảm thiểu thất thoát. Tuy nhiên lượng nước thất thoát vẫn vượt ngưỡng 12-15% . Trang 99 tốt ghiệp ảng 4.2. M hiện hữu trên địa àn phường 8, quận 5 Tỉ lệ thất thoát p lực DMA ặc Phường DMA nước tính đến trung bình tách điểm ngày 2/3/2015 (Bar) 5H01 5H01 ng vào 5H02A ng vào ã đóng 8 26.13% 0.8 5H02 5H02B ng vào 5H02C ng vào Nguồn: Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn (2014) 4.3.2 Đánh giá ưu nhược điểm của mạng lưới cấp nước ứng dụng DMA Ưu điểm:  Mạng lưới mới thiết kế đồng ộ hóa gần như toàn ộ chất liệu của đường ống và phụ t ng. Hạn chế tối đa các mối nối không tư ng đồng về chất liệu. Giảm đến mức tối thiểu tình trạng co giản vì nhiệt không đều, gãy các ullon, mục joint cao su gây nứt, ể thất thoát nước tại vị trí các mối nối ống.  Tuổi thọ của mạng lưới cấp nước gần như không c n là vấn đề đáng lo ngại vì chất liệu ống là H PE loại nhựa dẻo, dai gần như ền vững với thời gian.  Mạng lưới phân tách riêng iệt các tuyến ống truyền dẫn và tuyến ống khai thác cung cấp nước cho khu vực tránh tình trạng r rỉ, thất thoát nước trực tiếp trên ống truyền dẫn ảnh hưởng đến áp lực nước của địa àn phường và khu vực lân cận.  ặt van phân v ng tách mạng riêng iệt cho từng tiểu v ng để tiện việc vận hành và dễ dàng sửa chữa, khắc phục khi xảy ra sự cố. Trang 100 tốt ghiệp  Mạng lưới chỉ sử dụng 1 M nhưng có thể quản lý được toàn ộ mạng lưới cấp nước khu vực phường 8, quận 5. Vừa tiết kiệm được chi phí đầu tư lắp đặt, vừa dễ dàng cho công tác quản lý mạng lưới. Nhược điểm:  Ống H PE tuy ền nhưng không phải không có khả năng ị ể do không thể tránh các sự cố xảy ra khi thi công các công trình ngầm khác. Khi ị ể, nứt gãy công tác thi công hàn sửa ống khó khăn nên khi sửa chữa phải ỏ đoạn ống ị ể ằng phụ t ng gang và đoạn ống gang khiến sự đồng nhất chủng loại của vật tư ị thayđổi . Trang 101 tốt ghiệp K T LUẬN ự án “Ứng dụng M istric Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5.” cải tạo, thay mới gần như toàn ộ hệ thống cấp nước trên địa àn, cũng như đồng ộ hóa toàn ộ chủng loại vật tư lắp đặt trên đường ống. Với một mạng lưới cấp nước mới hoàn toàn sử dụng vật liệu dẻo dai, có độ ền c học cao c ng với các mối nối hàn kín hoàn toàn thì việc cung cấp nước cho các hộ dân và phục vụ kinh tế, sản xuất sẽ được đảm ảo. ên cạnh đó với việc phân tách hoàn toàn tuyến ống truyền dẫn ống cấp 2 và tuyến ống khai thác ống cấp 3 sẽ góp phần nâng cao khả năng quản lý, kiểm soát hệ thống cấp nước của địa àn phường 8, quận 5, đảm ảo áp lực nước cho tuyến ống truyền dẫn ống cấp 2 và các phường lân cận. ồng thời việc kết hợp với mô hình M trong công tác quản lý hệ thống cấp nước trên địa àn sẽ là đóng góp lớn trong việc theo dõi, kiểm tra định kỳ lưu lượng nước cũng như tỷ lệ thất thoát nước hàng tháng của khu vực để phát hiện nhanh nhất, sớm nhất khi xảy ra sự cố r rỉ, thất thoát nước. Ngoài ra, khi xảy ra sự cố r rỉ thất thoát nước, M c n góp phần thu hẹp phạm vi d tìm vị trí r rỉ, r t ngắn thời gian định vị r rỉ, giảm lượng nước thất thoát đến mức tối thiểu. ự án là ước đầu trong công cuộc thay mới hệ thống cấp nước đã cũ mục, lâu đời, xuống cấp nghiêm trọng, chấp vá, chồng chéo, đan xen với mạng lưới mới. ự án hứa hẹn mang đến những lợi ích to lớn về kinh tế, xã hội và môi trường trong thời gian tới cũng như trong tư ng lai:  Giảm tỷ lệ thất thoát nước trong khu vực xuông dưới mức 12% một tháng.  Lượng nước thất thoát giảm đáng kể sẽ tiết kiệm chi phí tiêu thụ nước cho các hộ dân và doanh nghiệp trong khu vực.  Giảm được tỷ lệ thất thoát nước trên đường ống sẽ góp phần nào vào công tác khai thác nguồn tài nguyên nước hợp lý ở nước ta. Tránh tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên nước. Trang 102 tốt ghiệp  Với tình trạng ô nhiễm hiện nay, tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên nước đang là nỗi lo và là vấn đề ức x c ở một số n i trên thế giới. Việc tiết kiệm, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước ngọt hiện có ở nước ta sẽ một ước chuẩn ị cho tư ng lai xa phía trước. Trang 103 tốt ghiệp K N N Ị Tình trạng thất thoát nước nghiêm trọng không chỉ xảy ra ở riêng trên địa àn phường 8, quận 5 mà hầu như xuyên suốt TP.H M không có n i nào là không có thất thoát nước. Việc thay mới toàn ộ hệ thống cấp nước trên địa àn phường 8, quận 5 vẫn c n mang tính ị động và ở quy mô nhỏ, không đồng ộ và cũng như ỏ qua việc kiểm tra lưu lượng và chống thất thoát nước trên hệ thống truyền dẫn cỡ lớn. Như vậy, lượng nước tiết kiệm được ở v ng này sẽ qua v ng khác, thất thoát tiếp tục ị thất thoát kéo dài. Như đã nói ở trên mạng lưới cấp nước không chỉ riêng ở quận 5, mà toàn ộ trên địa àn TP.H M đã cũ mục và xuống cấp nghiêm trọng. o vậy cần tiến hành các nghiên cứu thực nghiệm về thất thoát nước trên mạng lưới truyền tải TP.H M N300 - N2400 . Nhằm cải tạo từng ước mạng lưới nước cấp, thiết lập các M kiểm tra lưu lượng và quản lý, chủ động trong công tác tìm kiếm, phát hiện r rỉ. Từ đó hoàn thiện hệ thống cấp nước trên địa àn TP.H M, chủ động trong công tác ph ng chống thất thoát nước, phát triển và khai thác ền vững tài nguyên nước sạch cho TP.H M. Trang 104 tốt ghiệp TÀ L ỆU THAM KHẢO TI NG VIỆT 1 p lực nước quận 5 của ông ty ổ phần ấp nước hợ Lớn. 2 ản vẽ mặt ằng, trắc dọc, trụ cứu hỏa của ông ty Tư vấn Thiết kế – Xây dựng ách Thịnh. 3 áo cáo khảo sát của ông ty Tư vấn Thiết kế – Xây dựng ách Thịnh. [4 áo cáo tổng hợp tỷ lệ thất thoát nước khu vực quận 5 của ông ty ổ phần ấp nước hợ Lớn kỳ 2 năm 2015. [5] ác ản tính toán thủy lực của Th.S Nguyễn Thị Hồng. [6] Hướng dẫn Giảm Thất thoát Nước, 2011. 7 Mặt cắt phui đào điển hình của ông ty ổ phần ấp nước hợ Lớn. 8 Nghiên cứu giải pháp Kỹ thuật – ông nghệ nhằm chống thất thoát nước cho hệ thống cung cấp nước sạch TP.H M Võ nh Tuấn). [9] Sách cấp nước và mạng lưới cấp nước của Nguyễn Văn Tín. [10] Sách hướng dẫn thiết kế đồ án môn học mạng lưới cấp nước của Th.S Nguyễn Thị Hồng. 11 Sổ tay quản lý M v ng 1 5 quận trung tâm TP.H M . [12] Tiêu chuẩn xây dựng 33-2006 của nhà xuất bản xây dựng. TI NG ANH [1] Design and Performance of District Metering Areas in Water Distribution Systems. Trang 105 tốt ghiệp TRANG WEB 1 Tổng quan về Quận 5, Thành phố Hồ hí Minh https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BA%ADn_5,_Th%C3%A0nh_ph%E1%BB%9 1_H%E1%BB%93_Ch%C3%AD_Minh 2 Thất thoát nước ở Việt Nam và iện pháp giảm tỷ lệ thất thoát nước, trường ại học Xây ựng Miền Tây rticleId=586a1aaf-f942-4704-aab5- 639d0b813ab8 Trang 106

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_ung_dung_mo_hinh_dma_district_metering_area_de_thiet_k.pdf
Tài liệu liên quan