BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
---------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CAMERA 3D TRONG VIỆC PHÂN LOẠI
SẢN PHẨM THEO HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƢỚC
GVHD: ThS. Ngô Bá Việt
SVTH: Lê Văn Thái
MSSV: 14141289
Tp. Hồ Chí Minh - 07/2019
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ
83 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và kích thước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
---------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CAMERA 3D TRONG VIỆC PHÂN LOẠI
SẢN PHẨM THEO HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƢỚC
GVHD: ThS. Ngô Bá Việt
SVTH: Lê Văn Thái
MSSV: 14141289
Tp. Hồ Chí Minh - 07/2019
TRƢỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH ----o0o----
Tp. HCM, ngày 05 tháng 06 năm 2019
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Lê Văn Thái MSSV: 14141289
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện - Điện tử Mã ngành: 01
Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1
Khóa: 2014 Lớp: 14141DT1A
I. TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG CAMERA 3D TRONG VIỆC PHÂN LOẠI SẢN
PHẨM THEO HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƢỚC
II. NHIỆM VỤ
1. Các số liệu ban đầu:
Các tài liệu về Python và thƣ viện OpenCV, Giáo trình Xử lý ảnh.
Các ví dụ về nhận dạng hình học cơ bản.
2. Nội dung thực hiện:
Tìm hiểu phƣơng pháp nhận dạng và phân loại sản phẩm.
Tổng quan về xử lý ảnh.
Tìm hiểu Camera 3D và các Module liên quan.
Viết chƣơng trình trên Python.
Hoàn thành mô hình.
Đánh giá kết quả thực hiện.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 26/03/2019
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/06/2019
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: ThS. Ngô Bá Việt
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
TRƢỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH ----o0o----
Tp. HCM, ngày 05 tháng 06 năm 2019
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Lê Văn Thái
Lớp: 14141DT1A - MSSV: 14141289
Tên đề tài:
Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và kích thƣớc
Xác nhận
Tuần/ngày Nội dung
GVHD
16-20/3 Chọn đề tài
21-25/3 Viết đề cƣơng chi tiết
26/3-05/4 Tìm hiểu phƣơng pháp nhận dạng hình cơ bản
06/-09/4 Tìm hiểu thuật toán dán nhãn
10-17/4 Tìm hiểu camera 3D
18-21/4 Tìm hiểu thuật toán tính khoảng cách
22-28/4 Tìm hiểu thuật toán tính kích thƣớc
29/5-04/5 Tìm hiểu về python
05-06/5 Thực hiện viết code python trên window
07-08/5 Làm các hình khối (sản phẩm) và chạy thử
13-20/5 Hoàn thành mô hình
21-29/5 Viết báo cáo
GV HƢỚNG DẪN
ThS. Ngô Bá Việt
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là tôi tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trƣớc đó và không sao chép
từ tài liệu hay công trình đã có trƣớc đó.
Ngƣời thực hiện đề tài
Lê Văn Thái
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin đƣợc cám ơn chân thành tới Thầy Ngô Bá Việt, Thầy đã tận tình
hƣớng dẫn tôi để có thể hoàn thành tốt đề tài.
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Điện-Điện Tử đã tạo
những điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành đề tài. Những kiến thức bổ ích mà các
Thầy Cô dạy, nó đƣợc áp dụng vào đề tài Đồ Án Tốt Nghiệp rất nhiều, từ những kiến
thức nhỏ nhặt cho tới những bài học lớn. Một lần nữa tôi xin đƣợc gửi lời cám ơn đến
tất cả Thầy Cô, nếu không có Thầy Cô thì chắc giờ này tôi sẽ khó có thể hoàn thành đề
tài này.
Tiếp theo tôi cũng xin cảm ơn tới các Anh, Chị khóa trên cùng các bạn sinh viên
đã tạo điều kiện giúp đỡ, từ những tài liệu liên quan tới đề tài cho tới những kinh
nghiệm sống thực tế. Nhờ họ mà tôi mới có thể phát triển đƣợc.
Tôi cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn lớp 14141DT1A đã chia sẻ trao đổi
kiến thức cũng nhƣ những kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài, và
cũng là lớp học có nhiều kí ức nhất thời sinh viên của tôi.
Cuối cùng là gửi lời cảm ơn đến Cha, Mẹ nếu không có hai đấng sinh thành thì
ngày hôm nay cũng không có ai hiện diện ở đây để thực hiện những việc mình muốn,
họ đã tạo mọi điều kiện để giúp con của mình hƣớng tới một tƣơng lai tốt đẹp.
Một lần cuối xin chân thành cảm ơn!
Ngƣời thực hiện đề tài
Lê Văn Thái
MỤC LỤC
Trang bìa .................................................................................................................... i
Nhiệm vụ đồ án ......................................................................................................... ii
Lịch trình ................................................................................................................ iii
Cam đoan ................................................................................................................ iv
Lời cảm ơn ................................................................................................................ v
Mục lục .................................................................................................................... vi
Liệt kê hình vẽ ......................................................................................................... ix
Liệt kê bảng vẽ ......................................................................................................... xi
Tóm tắt ................................................................................................................... xii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU .....................................................................................................1
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................1
1.4 GIỚI HẠN ......................................................................................................2
1.5 BỐ CỤC..........................................................................................................2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................4
2.1 TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH VÀ CÁC THƢ VIỆN LIÊN QUAN ............4
2.1.1 Giới thiệu xử lý ảnh. .................................................................................4
2.1.2 Những vấn đề trong xử lý ảnh ...................................................................4
2.2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THEO HÌNH DẠNG .............. 11
2.2.1 Các hình dạng cơ bản của sản phẩm........................................................ 11
2.2.2 Phƣơng pháp nhận dạng sản phẩm theo hình dạng .................................. 11
2.2.3 Các bƣớc thực hiện phân loại sản phẩm theo hình dạng .......................... 14
2.3 ÁP DỤNG KỸ THUẬT HIỆU CHỈNH STEREO CAMERA ĐỂ TÍNH KÍCH
THƢỚC SẢN PHẨM ............................................................................................. 18
2.3.1 GIỚI THIỆU KỸ THUẬT HIỆU CHỈNH STEREO CAMERA ............. 18
2.3.2 STEREO CAMERA ............................................................................... 19
2.3.3 PHƢƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH CHUẨN .............................................. 23
2.4 NGÔN NGỮ PYTHON ................................................................................ 25
2.5 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG ......................................................................... 28
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ........................................................... 29
3.1 GIỚI THIỆU ................................................................................................. 29
3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHẦN CỨNG ........................................................ 29
3.2.1 Khối xử lý............................................................................................... 30
3.2.2 Khối thu tín hiệu ..................................................................................... 30
3.2.3 Khối hiển thị ........................................................................................... 32
3.2.4 Khối giao tiếp và điều khiển ................................................................... 32
3.2.5 Khối nguồn ............................................................................................. 32
3.3 CÁC TÍNH TOÁN TRONG NHẬN DẠNG ................................................. 33
3.3.1 Giới thiệu đặc điểm của hình dạng .......................................................... 33
3.3.2 Phƣơng pháp tính toán các đặc điểm ....................................................... 33
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG .................................................................. 36
4.1 GIỚI THIỆU ................................................................................................. 36
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG ............................................................................... 36
4.2.1 Các linh kiện và model cần thiết cho mô hình ......................................... 36
4.2.2 Kết nối, lắp ráp và kiểm tra mô hình ....................................................... 36
4.3 THI CÔNG MÔ HÌNH.................................................................................. 37
4.4 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG ............................................................................. 38
4.4.1 Lƣu đồ giải thuật..................................................................................... 38
4.4.2 Lập trình với ngôn ngữ Python cùng thƣ viện OpenCV .......................... 44
4.5 MÔ PHỎNG ................................................................................................. 45
4.5.1 Lƣu đồ .................................................................................................... 45
4.5.2 Xử lý tín hiệu hay hình ảnh ..................................................................... 46
4.6 VIẾT TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC ............................ 48
4.6.1 Viết tài liệu hƣớng dẫn sử dụng .............................................................. 48
4.6.2 Quy trình thao tác ................................................................................... 50
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ ................................................. 52
5.1 CAMERA 3D................................................................................................ 52
5.2 XÁC ĐỊNH MÀU SẮC CỦA SẢN PHẨM................................................... 52
5.3 NHẬN DẠNG VÀ TÍNH KÍCH THƢỚC SẢN PHẨM ................................ 54
5.4 PHÂN LOẠI SẢN PHẨM ............................................................................ 58
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ........................................ 60
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................... 60
6.1.1 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 60
6.1.2 Những mặt hạn chế ................................................................................. 60
6.2 HƢỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................................ 60
LIỆT KÊ HÌNH VẼ
Hình Trang
Hình 2.1: Lân cận 4 và lân cận 8...................................................................................6
Hình 2.2: Hình tách biên...............................................................................................8
Hình 2.3: Bộ lọc Gaussian ............................................................................................9
Hình 2.4: Đặc điểm hình chữ nhật .............................................................................. 12
Hình 2.5: Đặc điểm hình vuông .................................................................................. 13
Hình 2.6: Đặc điểm hình tam giác .............................................................................. 13
Hình 2.7: Sơ đồ các bƣớc thực hiện phân loại sản phẩm ............................................. 14
Hình 2.8: Xác định biên .............................................................................................. 16
Hình 2.9: Nhận dạng đƣờng biên ................................................................................ 17
Hình 2.10: Cấu hình chuẩn của hệ thống 2 camera ..................................................... 19
Hình 2.11: Hệ thống tọa độ của một stereo camera ..................................................... 19
Hình 2.12: Thuật toán SAD phân vùng ....................................................................... 22
Hình 2.13: Qui tắc tam giác đồng dạng ....................................................................... 23
Hình 2.14: Mô hình các thông số của camera ............................................................. 24
Hình 2.15: Sơ đồ khối của camera .............................................................................. 28
Hình 3.1: Sơ đồ khối................................................................................................... 30
Hình 3.2: Khối thu tín hiệu ......................................................................................... 31
Hình 3.3: Synchronization USB Stereo Webcam Dual lens camera OV9750 960P
MJPEG 2560x960 with No distortion lens 3D usb camera module ............................. 31
Hình 3.4: Laptop ........................................................................................................ 32
Hình 3.5: Đỉnh của hình ............................................................................................. 33
Hình 3.6: Đoạn Ramer-Douglas-Peucker .................................................................... 34
Hình 3.7: Đƣờng xấp xỉ .............................................................................................. 34
Hình 3.8: Độ dài cạnh ................................................................................................. 34
Hình 4.1: Kết nối Camera ........................................................................................... 37
Hình 4.2: Các khối hộp (Hình dạng sản phẩm) ........................................................... 38
Hình 4.3: Lƣu đồ giải thuật chính ............................................................................... 39
Hình 4.4: Ma trận không gian màu BGR .................................................................... 40
Hình 4.5: Sơ đồ khối chƣơng trình con tách biên và lấp đầy biên................................ 41
Hình 4.6: Lƣu đồ con nhận dạng sản phẩm ................................................................. 43
Hình 4.7: Tìm kiếm Python ........................................................................................ 44
Hình 4.8: Tạo project mới........................................................................................... 45
Hình 4.9: Lƣu đồ mô phỏng........................................................................................ 45
Hình 4.10: Kiểm tra các bƣớc thực hiện...................................................................... 46
Hình 4.11: Ảnh xám ................................................................................................... 47
Hình 4.12: Tách biên .................................................................................................. 47
Hình 4.13: Lấp đầy biên ............................................................................................. 48
Hình 4.14: Kết quả nhận dạng phân loại sản phẩm. .................................................... 48
Hình 4.15: Kiểm tra thƣ viện ...................................................................................... 49
Hình 4.16: Kết quả sau khi bấm chạy chƣơng trình .................................................... 49
Hình 4.17: Quy trình vận hành ................................................................................... 50
Hình 5.1: Kết quả ảnh đầu vào từ camera ................................................................... 52
Hình 5.2: Kết quả nhận dạng màu sắc sản phẩm của camera....................................... 53
Hình 5.3: Nhận dạng và tính kích thƣớc sản phẩm hình chữ nhật................................ 54
Hình 5.4: Nhận dạng và tính kích thƣớc sản phẩm hình vuông ................................... 54
Hình 5.5: Nhận dạng và tính kích thƣớc sản phẩm hình tam giác ................................ 55
Hình 5.6: Camera chƣa thể nhận dạng cùng lúc nhiều sản phẩm ................................. 57
Hình 5.7: Phân loại theo kích sản phẩm hình chữ nhật ................................................ 58
Hình 5.8: Phân loại theo kích thƣớc sản phẩm hình tam giác ...................................... 58
Hình 5.9: Phân loại theo kích thƣớc sản phẩm hình tam giác ...................................... 59
LIỆT KÊ BẢNG
Bảng Trang
Bảng 2.1: Đặc điểm hình dạng sản phẩm .................................................................... 14
Bảng 4.1: Danh sách các model và linh kiện liên quan................................................ 36
Bảng 5.1: Thống kê kết quả nhận dạng màu sắc sản phẩm .......................................... 53
Bảng 5.2: Kết quả khảo sát nhận dạng và tính kích thƣớc đối với hình vuông............. 55
Bảng 5.3: Kết quả khảo sát nhận dạng và tính kích thƣớc đối với hình chữ nhật ......... 55
Bảng 5.4: Kết quả khảo sát nhận dạng và tính kích thƣớc đối với hình tam giác ......... 57
TÓM TẮT
Hiện nay, nền Công nghiệp đang hƣớng tới Công nghiệp 4.0, là sự kết hợp các
Công nghệ lại với nhau, làm mờ ranh giới giữa Vật lý, Kỹ thuật số và Sinh học. Từ đó,
các thiết bị điện tử thông minh đang ngày càng xuất hiện phổ biến. Không những nó
giúp ích cho cá nhân hay gia đình, mà còn ứng dụng cả trong Chính trị, Y tế, Giáo
dục...Điển hình là trong lĩnh sản xuất, vấn đề phân loại sản phẩm trong sản xuất là
không thể thiếu ở khâu đóng gói. Chính vì vậy, nhóm đã chọn đề tài “Ứng dụng
camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và kích thƣớc”
Đề tài “Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và
kích thước” là phân loại sản phẩm theo hình dạng (hình tròn, hình vuông, hình chữ
nhật, hình tam giác) và kích thƣớc dựa trên ngôn ngữ Python với thƣ viện chính là
OpenCV. Ở đây sử dụng các đặc điểm riêng biệt của từng hình dạng để đi nhận dạng
và sau đó phân loại từng sản phẩm. Kết quả thực hiện của đề tài đã nhận dạng đƣợc
những sản phẩm có hình dạng (hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác)
cùng với việc biết đƣợc kích thƣớc của từng sản phẩm.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật trong một vài
thập kỷ gần đây, xử lý ảnh tuy là một ngành khoa học còn tƣơng đối mới mẻ so với
nhiều ngành khoa học khác nhƣng hiện nay đang là một trong những lĩnh vực phát
triển rất nhanh và thu hút sự quan tâm đặc biệt từ các nhà khoa học, thúc đẩy các
trung tâm nghiên cứu, ứng dụng về lĩnh vực hấp dẫn này. Xử lý ảnh đóng vai trò
quan trọng trong nhiều ứng dụng thực tế về khoa học kĩ thuật cũng nhƣ trong cuộc
sống thƣờng ngày nhƣ: sản xuất và kiểm tra chất lƣợng, sự di chuyển của Robot,
các phƣơng tiện đi lại tự trị, công cụ hƣớng dẫn cho ngƣời mù, an ninh và giám sát,
nhận dạng đối tƣợng, nhận dạng mặt, các ứng dụng trong y học, sản xuất, hiệu
chỉnh video.
Camera 3D [1-2] hiện đang là loại camera có độ ứng dụng cao trong khoa học
kỹ thuật vì camera này có khả năng ghi nhận chiều sâu đối tƣợng, tƣơng tự mắt con
ngƣời. Dựa trên các nghiên cứu trƣớc đây nhƣ “Phân loại sản phẩm dùng Kit
Raspberry” [3] là một ứng dụng sử dụng các thuật toán xử lý ảnh [4] trên nền tảng
Python kết hợp với phần cứng là Raspberry [5] để phân loại sản phẩm dựa trên hình
dạng. Đề tài “Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và
kích thƣớc” đƣơc lựa chọn thực hiện để có thể phân loại theo hình dạng sản phẩm và
phân loại theo kích thƣớc sản phẩm dựa trên các thông tin từ camera 3D.
1.2 MỤC TIÊU
- Tìm hiểu về camera 3D và ngôn ngữ lập trình python với thƣ viện OpenCV.
- Phân loại sản phẩm theo hình dạng và kích thƣớc.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để tài “Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và
kích thƣớc” Có những nội dung sau:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
NỘI DUNG 1: Tìm hiểu phƣơng pháp nhận dạng và phân loại sản phẩm theo
hình dạng và kích thƣớc.
NỘI DUNG 2: Tổng quan về xử lý ảnh.
NỘI DUNG 3: Tìm hiểu camera 3D và các module liên quan.
NỘI DUNG 4: Viết chƣơng trình trên python.
NỘI DUNG 5: Hoàn thành mô hình.
NỘI DUNG 6: Đánh giá kết quả thực hiện
1.4 GIỚI HẠN
Với đề tài “Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng
và kích thƣớc” thì các giới hạn bao gồm:
- Thiết kế mô hình sử dụng camera 3D để phân loại sản phẩm theo hình dạng,
kích thƣớc.
- Sử dụng ngôn ngữ lập trình python.
- Mô hình hoạt động trong điều kiện lý tƣởng, đủ độ sáng.
1.5 BỐ CỤC
Chƣơng 1: Tổng quan
Chƣơng này trình bày đặt vấn đề dẫn nhập lý do chọn đề tài, mục tiêu, nôi dung
nghiên cứu, các giới hạn thông số và bố cục đồ án.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng này sẽ trình bày cơ bản về xử lý ảnh, phƣơng pháp cơ bản để nhận dạng
và phân loại ảnh, tính kích thƣớc sản phẩm, giới thiệu cơ bản về camera 3D và thƣ viện
liên quan.
Chƣơng 3: Thiết kế và tính toán
Chƣơng này sẽ đi tìm hiểu kỹ các thuật toán nhận dạng sản phẩm theo hình
dạng, thuật toán tính kích thƣớc và thiết kế mô hình sản phẩm.
Chƣơng 4: Thi công hệ thống
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
Nội dụng chƣơng này là quá trình thi công cùng với việc chạy chƣơng trình về
phân loại sản phẩm cũng nhƣ tính kích thƣớc sản phẩm.
Chƣơng 4: Kết quả nhận xét và đánh giá
Nội dụng chƣơng này là tổng hợp các kết quả đạt đƣợc sau khi thi công mô hình
và kết quả đạt đƣợc khi phân loại sản phẩm.
Chƣơng 5: Kết luận và hƣớng phát triển
Kết quả nhận đƣợc khi hoàn thiện đề tài, đƣa ra các hƣớng phát triển hoàn thiện.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH VÀ CÁC THƢ VIỆN LIÊN QUAN
2.1.1 Giới thiệu xử lý ảnh
Xử lý ảnh không còn là đề tài quá mới, nó đƣợc áp dụng từ trong các hoạt động
thƣờng ngày cho đến việc nâng cao sản xuất. Nó giúp ích cho cá nhân hay gia đình, mà còn
ứng dụng cả trong Chính trị, Y tế, Giáo dục
Xử lý tín hiệu là một môn học trong kỹ thuật điện tử, viễn thông và trong toán học.
Liên quan đến nghiên cứu và xử lý tín hiệu kỹ thuật số và analog, giải quyết các vấn đề về
lƣu trữ, các thành phần bộ lọc, các hoạt động khác trên tín hiệu. Các tín hiệu này bao gồm
truyền dẫn tín hiệu, âm thanh hoặc giọng nói, hình ảnh, và các tín hiệu khác
Trong số các phƣơng pháp xử lý tín hiệu kể trên, lĩnh vực giải quyết với các loại tín
hiệu mà đầu vào là một hình ảnh và đầu ra cũng là một hình ảnh, sản phẩm đầu ra đƣợc thực
hiện trong một quá trình xử lý. Đó chính là quá trình xử lý ảnh. Nó có thể đƣợc chia thành
xử lý hình ảnh tƣơng tự và xử lý hình ảnh kỹ thuật số.
Để có 1 bức ảnh số ta có quá trình thực hiện nhƣ sau: Chụp ảnh từ một máy ảnh là
một quá trình vật lý. Ánh sáng mặt trời sử dụng nhƣ một nguồn năng lƣợng. Một dãy cảm
biến đƣợc sử dụng cho việc thu lại của hình ảnh. Vì vậy, khi ánh sáng mặt trời rơi trên
ngƣời đối tƣợng, sau đó số lƣợng ánh sáng phản xạ của đối tƣợng đƣợc cảm nhận từ các
cảm biến, và một tín hiệu điện áp liên tục đƣợc tạo ra bởi số lƣợng dữ liệu cảm biến đó. Để
tạo ra một hình ảnh kỹ thuật số, chúng ta cần phải chuyển đổi dữ liệu này thành một dạng kỹ
thuật số. Điều này liên quan đến việc lấy mẫu và lƣợng tử hóa. Kết quả của việc lấy mẫu và
lƣợng tử hóa sau một quá trình xử lý là một hình ảnh kỹ thuật số.
2.1.2 Những vấn đề trong xử lý ảnh
Điểm ảnh
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Là đơn vị cơ bản nhất để tạo nên một bức ảnh kỹ thuật số, địa chỉ của điểm ảnh đƣợc
xem nhƣ là một tọa độ (x,y) nào đó. Một bức ảnh kỹ thuật số - có thể đƣợc tạo ra bằng cách
chụp hoặc bằng một phƣơng pháp đồ họa nào khác - đƣợc tạo nên từ hàng ngàn hoặc hàng
triệu pixel riêng lẻ. Bức ảnh càng chứa nhiều pixel thì càng chi tiết. Một triệu pixel thì
tƣơng đƣơng với 1 megapixel.
Ảnh số
Ảnh số là tập hợp hữu hạn các điểm ảnh với mức xám phù hợp dùng để mô tả ảnh
gần với ảnh thật. Số điểm ảnh xác định độ phân giải của ảnh. Ảnh có độ phân giải càng cao
thì càng thể hiện rõ nét các đặt điểm của tấm hình càng làm cho tấm ảnh trở nên thực và sắc
nét hơn. Một hình ảnh là một tín hiệu hai chiều. Nó đƣợc xác định bởi hàm toán học f(x, y)
trong đó x và y là hai tọa độ theo chiều ngang và chiều dọc. Các giá trị của f(x, y) tại bất kỳ
điểm nào là cung cấp các giá trị điểm ảnh (pixel ) tại điểm đó của một hình ảnh.
Phân loại ảnh
Mức xám của điểm ảnh là cƣờng độ sáng, gán bằng một giá trị tại điểm đó. Các mức
ảnh xám thông thƣờng: 16, 32, 64, 128, 256. Mức đƣợc sử dụng thông dụng nhất là 256, tức
là dùng 1byte để biểu diễn mức xám.
Ảnh nhị phân: Là ảnh có 2 mức trắng và đen. Chỉ có 2 giá trị 0 và 1 và chỉ sử dụng 1
bit dữ liệu trên 1 điểm ảnh.
Ảnh đen trắng: Là ảnh có hai màu đen, trắng (không chứa màu khác) với mức xám ở
các điểm ảnh có thể khác nhau.
Ảnh màu: Là ảnh kết hợp của 3 màu cơ bản lại với nhau để tạo ra một thế giới màu
sinh động. Ngƣời ta thƣờng dùng 3byte để mô tả mức màu, tức là có khoảng 16,7 triệu mức
màu.
Quan hệ giữa các điểm ảnh
Lân cận điểm ảnh: đƣợc nói một cách hài hƣớc nhƣ là hàng xóm của các điểm ảnh.
Có 2 loại lân cận cơ bản là lân cận 4 và lân cận 8.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Điểm Điểm Điểm
xét xét xét
Lân cận 4 hàng cột Lân cận 4 chéo Lân cận 8
Hình 2.1: Lân cận 4 và lân cận 8
Bốn điểm ảnh lân cận 4 theo cột và hàng với tọa độ lần lƣợt là (x+1, y), (x-1, y),
(x,y+1), (x, y-1) ký hiệu là tập N4(p).
Bốn điểm ảnh lân cận 4 theo đƣờng chéo có tọa độ lần lƣợt là (x+1, y+1), (x+1, y+1),
(x-1, y+1), (x-1, y-1) ký hiệu là tập ND(p).
Tập 8 điểm ảnh lân cận 8 là hợp của 2 tập trên: N8(p) = N4(p) + ND(p).
Liên kết ảnh [3][4]: Các mối liên kết của ảnh đƣợc xem nhƣ là mối liên kiết của 2
điểm ảnh gần nhau, có 3 loại liên kết: liên kết 4, liên kết 8, lên kết m(liên kết hỗn hợp).
Trong ảnh đa mức xám, ta có thể đặt V chứa nhiều giá trị nhƣ V={tập con}. Cho p có
tọa độ (x, y).
Liên kết 4: hai điểm ảnh p và q có giá trị thuộc về tập V đƣợc gọi là liên kết 4 của
nhau nếu q thuộc về tập N4(p).
Liên kết 8: hai điểm ảnh p và q có giá trị thuộc về tập V đƣợc gọi là liên kết 8 của
nhau nếu q thuộc về tập N8(p).
Liên kết m: hai điểm ảnh p và q có giá trị thuộc về tập V đƣợc gọi là Liên kết M của
nhau nếu thõa 1 trong 2 điều kiện sau: q thuộc về tập N4(p). q thuộc về tập ND(p) và giao
của hai tập N4(p), N4(q) không chứa điểm ảnh nào có giá trị thuộc V.
Lọc nhiễu
Ảnh thu nhận đƣợc thƣờng sẽ bị nhiễu nên cần phải loại bỏ nhiễu. Các toán tử không
gian dùng trong kỹ thuật tăng cƣờng ảnh đƣợc phân nhóm theo công dụng: làm trơn nhiễu,
nổi biên. Để làm trơn nhiễu hay tách nhiễu [3-4], ngƣời ta sử dụng các bộ lọc tuyến tính (lọc
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
trung bình, thông thấp) hoặc lọc phi tuyến (trung vị, giả trung vị, lọc đồng hình). Từ bản
chất của nhiễu (thƣờng tƣơng ứng với tần số cao) và từ cơ sở lý thuyết lọc là: bộ lọc chỉ cho
tín hiệu có tần số nào đó thông qua, để lọc nhiễu ngƣời ta thƣờng dùng lọc thông thấp (theo
quan điểm tần số không gian) hay lấy tổ hợp tuyến tính để san bằng (lọc trung bình). Để làm
nổi cạnh (ứng với tần số cao), ngƣời ta dùng các bộ lọc thông cao, lọc Laplace.
Phƣơng pháp lọc nhiễu. Chia làm 2 loại: lọc tuyến tính, lọc phi tuyến.
Làm trơn nhiễu bằng lọc tuyến tính
Khi chụp ảnh có thể xuất hiện nhiều loại nhiễu vào quá trình xử lý ảnh, nên ta cần
phải lọc nhiễu [4]. Gồm các phƣơng pháp cơ bản lọc trung bình, lọc thông thấp
Lọc trung bình: Với lọc trung bình, mỗi điểm ảnh đƣợc thay thế bằng trung bình
trọng số của các điểm lân cận. Lọc trung bình có trọng số chính là thực hiện chập ảnh đầu
vào với nhân chập H. Nhân chập H có dạng:
1 1 1
1
H 1 1 1 (2.1)
9
1 1 1
Lọc thông thấp: Lọc thông thấp thƣờng đƣợc sử dụng để làm trơn nhiễu. Về nguyên
lý của bộ lọc thông thấp giống nhƣ đã trình bày trên.
0 1 0
1
H 1 2 1 (2.2)
8
0 1 0
Làm trơn nhiễu bằng lọc phi tuyến
Các bộ lọc phi tuyến cũng hay đƣợc dùng trong kỹ thuật tăng cƣờng ảnh. Một số
phƣơng pháp lọc cơ bản bộ lọc trung vị, lọc ngoài Với lọc trung vị, điểm ảnh đầu vào sẽ
đƣợc thay thế bởi trung vị các điểm ảnh còn lọc giả trung vị sẽ dùng trung bình cộng của hai
giá trị “trung vị” (trung bình cộng của max và min).
Lọc trung vị: Kỹ thuật này đòi hỏi giá trị các điểm ảnh trong cửa sổ phải xếp theo thứ
tự tăng hay giảm dần so với giá trị trung vị. Kích thƣớc cửa số thƣờng đƣợc chọn sao cho số
điểm ảnh trong cửa sổ là lẻ.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phƣơng pháp phát hiện biên
Biên là một trong những vấn đền ta cần quan tâm trong xử lý ảnh. Vì ở giai đoạn
phân đoạn ảnh chủ yếu dựa vào biên [4].
Hình 2.2: Hình tách biên
Điểm biên: Một điểm ảnh đƣợc coi là điểm biên nếu có sự thay đổi nhanh hoặc đột
ngột về mức xám. Ví dụ trong ảnh nhị phân, điểm đen gọi là điểm biên nếu lân cận nó có ít
nhất một điểm trắng.
Đƣờng biên: tập hợp các điểm biên liên tiếp tạo thành một đƣờng biên.
Ý nghĩa của đƣờng biên trong xử lý: ý nghĩa đầu tiên của đƣờng biên là một loại đặc
trƣng cục bộ tiêu biểu trong phân tích, nhận dạng ảnh. Thứ hai, ngƣời ta sử dụng biên làm
phân cách các vùng xám cách biệt. Ngƣợc lại, ngƣời ta cũng sử dụng các vùng ảnh để tìm
đƣờng phân cách. Tầm quan trọng của biên: để thấy rõ ...h.
Thực hiện nhận dạng đặc điểm của hình dạng trong ảnh
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 27
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phát hiện các đối tƣợng xác định đƣợc xác định trƣớc nhƣ khuôn mặt, mắt, xe trong
video hoặc hình ảnh.
Phân tích video, ... ƣớc lƣợng chuyển động của nó, trừ nền ra và theo dõi các đối
tƣợng trong video.
2.5 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG
Sử dụng Synchronization USB Stereo Webcam Dual lens camera OV9750 960P
MJPEG 2560x960 with No distortion lens 3D USB camera module với cảm biến OV9750
thế hệ mới của OmniVision. Cảm biến sử dụng công nghệ mới nhất OmniPixel3-HS™
Hình 2.15: Sơ đồ khối của camera
Ảnh đầu vào là mảng hai chiều. Sau đó qua bộ khuếch đại tín hiệu và chuyển đổi từ
tín hiệu tƣơng tự sang tín hiệu số. Tiếp tục đến quá trình xử lý ảnh số. Kết quả cuối cùng
là ảnh số 8-bit RGB (Red – Green – Blue) có 4096 mức màu khác nhau.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 28
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.1 GIỚI THIỆU
Ngày nay, phần lớn các thiết bị điện tử đều phát triển theo xu hƣớng tự động
hóa, thông minh, càng hiểu ý con ngƣời, chúng giao tiếp đƣợc với con ngƣời và
hoạt động theo ý muốn con ngƣời, để làm đƣợc điều đó thì các thiết bị cảm biến,
thuật toán hỗ trợ ra đời. Trong số đó có bài toán “phân loại sản phẩm theo hình
dạng và kích thƣớc” là một đề tài đáng để cho ta tìm hiểu.
Để tài “Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng
và kích thƣớc”. Phân loại sản phẩm theo hình dạng (hình vuông, hình chữ nhật, hình
tam giác), có thể biết đƣợc kích thƣớc của sản phẩm. Mô hình gồm bộ điều khiển
trung tâm là laptop, khối thu tín hiệu hình ảnh từ bên ngoài là camera 3D.
Thiết kế mô hình phân loại sản phẩm theo hình dạng (hình vuông, hình chữ
nhật, hình tam giác) và kích thƣớc có thời gian và tốc độ xử lý nhanh, tuy nhiên
không chụp ảnh theo mong muốn ở điều kiện thiếu ánh sáng mà phải có màu sắc
riêng biệt để tăng cƣờng độ chính xác của ảnh tránh nhiễu. Đề tải chỉ xây dựng với
mô hình nhỏ và gọn không làm thành dây chuyền sản xuất.
3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
Sơ đồ gồm : bộ điều khiển trung tâm là laptop, khối thu tín hiệu hình ảnh từ
bên ngoài là stereo camera, sau đó đƣợc hiển thị kết quả trên màn hình máy tính,
cùng với bộ phận để ngƣời giao tiếp và điều khiển.
Chức năng các khối:
Khối xử lý trung tâm: là bộ xử lý chính, nhận dữ liệu từ khối thu tín
hiệu camera, sau đó xử lý và phân tích nhận dạng, phân loại sản phẩm
để đƣa kết quả ra hiển thị.
Khối thu tin hiệu hình ảnh: thu thập tín hiệu hình ảnh từ thực tế
chuyển về tín hiệu điện và gửi dữ liệu cho khối xử lý trung tâm. Ở
đây dùng stereo camera làm khối thu tín hiệu hình ảnh.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 29
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Khối hiển thị: hiển thị kết quả đƣợc nhận từ khối xử lý trung tâm.
Sử dụng màn hình của máy tính để hiển thị kết quả.
Khối giao tiếp và điều khiển: sử dụng bàn phím và chuột để giao
tiếp với CPU.
Khối nguồn: cung cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống.
Khối thu tín
hiệu hình ảnh
Gửi hình ảnh
về trung tâm
Khối giao
Tín hiệu Khối xử lý Đưa kết quả Khối hiển
tiếp và điều
trung tâm thị
khiển điều khiển hiển thị
Cung cấp
điện áp
Khối nguồn
Hình 3.1: Sơ đồ khối
3.2.1 Khối xử lý
Vì vấn đề xử lý ảnh cần nhiều tài nguyên và tốc độ xử lý cao, nên ta không
sử dụng vi điều khiển thông thƣờng để xử lý. Chính vì vậy, nhóm đã sử dụng laptop
làm khối xử lý trung tâm.
Máy tính của nhóm có CPU core i5 tộc độ xử lý lên tới 3.4 GHz chính vì vậy
việc sử dụng vào mô hình là hợp lý. Máy tính hỗ trợ rất tốt việc giao tiếp các thiết
bị ngoại vi và model từ bên ngoài.
3.2.2 Khối thu tín hiệu
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 30
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Khối thu tín hiệu là thành phần quan trọng của mô hình. Có chức năng thu
thập dữ liệu từ thực tế rồi gửi dữ liệu cho khối xử lý trung tâm.
Hình 3.2: Khối thu tín hiệu
Ở đây để có chất lƣợng hình ảnh tốt để xử lý ảnh dễ dàng ta dùng camera
có độ phân giải cao, có khả năng ghi nhận chiều sâu đối tƣợng, tƣơng tự mắt con
ngƣời nên chọn stereo camera làm khối thu tín hiệu hình ảnh.
Là thiết bị có ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng ảnh cùng với việc nhận dạng và
phân loại sản phẩm. Nên “Synchronization USB Stereo Webcam Dual lens camera
OV9750 960P MJPEG 2560X960 with No distortion lens 3D usb camera module”
đƣợc chọn. Camera có độ phân giải cao, cùng với kích thƣớc nhỏ gọn phù hợp cho
các hƣớng phát triển sau này.
Hình 3.3: Synchronization USB Stereo Webcam Dual lens camera OV9750 960P
MJPEG 2560x960 with No distortion lens 3D usb camera module
Các tính năng và đặc điểm của camera:
Module Camera USB2.0 1.3MP HD 960P đƣợc đồng bộ hóa.
Công nghệ đồng bộ hóa, phù hợp với ứng dụng Stereo 3D VR.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 31
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Giao diện USB 2.0 tốc độ cao.
Tốc độ khung hình cao, có thể nhận MJPEG: 2560X960 @ 60fps /
2560X720 @ 60fps / 1280X480 @ 60fps / 640X240 @ 60fps.
Tiêu thụ điện năng thấp.
Sử dụng trong HĐH Windows, Linux, Android, Mac
3.2.3 Khối hiển thị
Có chức năng hiển thị kết quả đƣợc nhận từ Khối xử lý trung tâm. Sử dụng
màn hình máy tính để hiển thị kết quả.
Hình 3.4: Laptop
3.2.4 Khối giao tiếp và điều khiển
Bàn phím
Về hình dáng, bàn phím là sự sắp đặt các nút, hay phím. Một bàn phím
thông thƣờng có các ký tự đƣợc khắc hoặc in trên phím; với đa số bàn phím, mỗi
lần nhấn một phím tƣơng ứng với một ký hiệu đƣợc tạo ra.
Chuột máy tính
Chuột máy tính là một thiết bị ngoại vi của máy tính dùng để điều khiển và
làm việc với máy tính. Để sử dụng chuột máy tính nhất thiết phải sử dụng màn
hình máy tính để quan sát toạ độ và thao tác di chuyển của chuột trên màn hình.
3.2.5 Khối nguồn
Có chức năng cung cấp điện áp cho toàn hệ thống.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 32
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Module camera với dòng tiêu thụ 220mA và điện áp 5V có thể sử dụng cổng
USB 2.0 của máy tính.
Do sử dụng máy tính xách tay nên các thiết bị ngoại vi không đƣợc tính.
3.3 CÁC TÍNH TOÁN TRONG NHẬN DẠNG
3.3.1 Giới thiệu đặc điểm của hình dạng
Nhƣ đã tìm hiểu phƣơng pháp nhận dạng ở cơ sở lý thuyết, từ đó rút ra rằng:
Đỉnh cùa hình dạng
Đầu tiên ta tìm số đỉnh của các hình. Có 3 hình dạng có đặc điểm liên quan
tới đỉnh là hình chữ nhật, hình vuông và hình tam giác.
Đặc điểm:
- Có 4 đỉnh là hình vuông hoặc hình chữ nhật.
- Có 3 đỉnh là hình tam giác.
Cạnh của hình dạng
Vấn đề về cạnh chỉ có 2 hình là liên quan tới chúng là: hình chữ nhật và hình
vuông.
Đặc điểm:
- Hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
- Hai cạnh kề không bằng nhau là hình chữ nhật.
3.3.2 Phƣơng pháp tính toán các đặc điểm
Cách tìm đỉnh
Hình 3.5: Đỉnh của hình
Sử dụng thuật toán Ramer-Douglas-Peucker để tìm đƣờng bao xấp xỉ, từ
đƣờng bao ta có cạnh xấp xỉ và nhờ đó suy ra đƣợc đỉnh.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 33
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.6: Đoạn Ramer-Douglas-Peucker
Giả xử trên đƣờng viền của cạnh một đối tƣợng có các điểm lồi ra và lõm
vào, chính vì thế ta cần phải đi tìm đƣờng xấp xỉ cho nó. Ở đây, sử dụng thuật toán
Ramer-Douglas-Peucker, tức là tìm đƣờng đi ngắn nhất từ điểm đầu đến điểm cuối.
Hình trên ta thấy đƣờng ngắn nhất đi từ A đến E chính là đoạn AE. Tƣơng tự
nhƣ thế ta áp dụng lên hình dạng sản phẩm ta tìm đƣợc cạnh xấp xỉ là AH.
Hình 3.7: Đƣờng xấp xỉ
Từ đó ta có đƣờng bao xấp xỉ cho hình chữ nhật. Đỉnh ở đây là điểm đầu và
điểm cuối trên một đoạn thẳng. Ví dụ trên cạnh AB thì đỉnh của nó là A và B.
Giả xử nó có tọa độ A(m,n) và B(x,y). Tƣơng tự làm với các cạnh còn lại,
nếu có các đỉnh giống nhau về tọa độ thì ở đây nó là 1 đỉnh.
Cách tìm độ dài cạnh
Hình 3.8: Độ dài cạnh
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 34
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Giả sử ta có tọa độ của 2 đỉnh tìm đƣợc ở bƣớc tìm đỉnh là A(m,n) và B(x,y)
Ta tìm cạnh với công thức:
AB x m2 y n2 (3.1)
Tƣơng tự cạnh BC ta cũng tìm tƣơng tự
Nếu AB = BC thì đó là hình vuông
AB khác BC thì đó là hình chữ nhật
Xác định kích thƣớc của đối tƣợng
Từ các phƣơng pháp tìm đỉnh và độ dài các cạnh ở phía trên ta có thể tính
toán đƣợc chu vi của từng sản phẩm dựa vào hình dạng và độ dài các cạnh của
chúng.
Ta tìm chu vi của chúng bằng cách xem chúng nhƣ một loại hình học cơ bản:
Hình chữ nhật
Chu vi bằng tổng hai cạnh kề nhân với 2:
P = (C + D) x 2 (3.2)
(với P là chu vi, C,D là 2 cạnh kề nhau)
Hình vuông
Chu vi bằng độ dài một cạnh nhân với 4:
P = D x 4 (3.3)
(với P là chu vi, D là độ dài cạnh)
Hình tam giác
Chu vi bằng tổng độ dài 3 cạnh
P = A + B + C (3.4)
(với P là chu vi; A, B, C lần lƣợt là độ dài 3 cạnh)
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 35
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
4.1 GIỚI THIỆU
Ở phần này thực thi trên laptop quá trình lấy các hình mẫu có sẵn sau đó xử lý
phân tích và nhận dạng sản phẩm.
Đề tải chỉ xây dựng với mô hình nhỏ và gọn không làm thành dây chuyền sản
xuất. Mô hình đƣợc kết nối qua các dây tín hiệu nên sẽ không có phần thiết kế và thi
công bo mạch
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG
4.2.1 Các linh kiện và model cần thiết cho mô hình
Vì mô hình có linh kiện và model do nhà sản xuất sẵn nên sẽ không có sơ đồ
mạch in, nên có sơ đồ kết nối của mô hình.
Bảng 4.1: Danh sách các model và linh kiện liên quan.
STT Tên Giá trị Chú thích
1 Laptop corei5 Tốc độ 3.4GHz Có vỏ bảo vệ
2 Stereo Camera Độ phân giải và Có dây kết nối với cổng
khung hình: USB
2560X960 @ 60fps
3 Led 1W Màu trắng
4 Pin tiểu 3V Có vỏ bảo vể
4.2.2 Kết nối, lắp ráp và kiểm tra mô hình
Mô hình gồm bộ điều khiển trung tâm là bộ vi xử lý (CPU) của chiếc laptop,
khối thu tín hiệu hình ảnh từ bên ngoài là Camera 3D đƣợc kết nối vào cổng usb của
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 36
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
laptop, sau đó kết quả hiển thị trên mà hình laptop, cùng với bộ phận để ngƣời giao tiếp
và điều khiển là chuột máy tính.
Kết nối Camera với Laptop
Camera đƣợc kết nối với cổng USB của laptop.
Sau khi kết nối thì xem cổng USB laptop đã nhận tín hiệu của camera chƣa, sau
đó ta chọn mở IDLE và chạy chƣơng trình kiểm tra đầu vào của camera xem kết quả
xem có xuất đầu vào của camera hay không.
Để chiếu sáng cho mô hình ta nối trực tiếp đèn led 1w, điện áp 3-3,7V màu
trắng với pin tiểu 3V .
Hình 4.1: Kết nối Camera
4.3 THI CÔNG MÔ HÌNH
Mô hình các khối hình hộp đƣợc gấp từ những tấm bìa cứng thành những hình
hộp chữ nhật, hình vuông, hình tam giác và đƣợc dán ở bên ngoài bằng những lớp giấy
màu (đỏ) để dễ dàng hơn trong việc nhận dạng, tránh việc nhiễu màu. Mô hình phải
đƣợc thực hiện trong điều kiện có ánh sang đầy đủ để tránh những sai số, giúp cho ảnh
có chất lƣợng tốt hơn cũng nhƣ tang cƣờng quá trình nhận dạng ổn định hơn và nhanh
hơn.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 37
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.2: Các khối hộp (Hình dạng sản phẩm)
4.4 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG
4.4.1 Lƣu đồ giải thuật
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 38
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.3: Lƣu đồ giải thuật chính
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 39
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Lƣu đồ giải thuật chính gồm: Thu thập ảnh RGB từ camera 3D, tiền xử lý ảnh,
nhận dạng màu sắc, tách biên, xác định các thông số 3D của môi trƣờng và giai đoạn
quan trọng nhất là nhận dạng và tính kích thƣớc sản phẩm, cuối cùng là xuất kết quả.
Trong đó:
Thu thập ảnh RGB từ camera 3D
Khi có một đối tƣợng di chuyển qua camera, đối tƣợng sẽ đƣợc chụp lại dƣới
dạng ảnh RGB với khung và độ phân giải là 720x640, 30fps.
RGB là từ viết tắt tiếng Anh của cơ chế hệ màu cộng, thƣờng đƣợc sử dụng để
hiển thị màu trên các màn hình TV, monitor máy tính và những thiết bị điện tử khác
(chẳng hạn nhƣ camera kỹ thuật số). Với ba màu cơ bản gồm: đỏ, xanh lá và xanh
dƣơng.
OpenCV xử lý ảnh và video ở định dạng 8 bit, số nguyên không dấu, định dạng
BGR. Nói cách khác, hình ảnh đƣợc chụp có thể đƣợc coi là 3 ma trận: xanh dƣơng,
xanh lá và đỏ (BGR) với các giá trị nguyên nằm trong khoảng từ 0 đến 255. Hình ảnh
sau đây cho thấy hình ảnh màu đƣợc biểu diễn bằng 3 ma trận.
Hình 4.4: Ma trận không gian màu BGR
Tiền xử lý ảnh
Bao gồm các bƣớc lọc nhiễu, nâng cao chất lƣợng ảnh để thuận tiện cho quá
trình nhận dạng ảnh.
Nhận dạng màu sắc
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 40
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Ở bƣớc này, ảnh RGB đầu vào đƣợc sau khi đƣợc lọc nhiễu ta tiến hành chuyển
đổi sang ảnh HSV. Trong không gian màu HSV ta so sánh từng pixel với ngƣỡng trên
và ngƣỡng dƣới của màu đỏ. Mục đích là để bộ xử lý sẽ dễ dàng nhận biết hơn đó là
đối tƣợng cần nhận dạng, hạn chế nhiễu.
Không gian màu HSV gồm ba ma trận: HUE, SATURATION and VALUE.
Trong Opencv thì HUE có phạm vi từ 0-179 mang thông tin màu sắc,
SATURATION từ 0-255 cho thông tin về độ thuần khiết của màu và VALUE từ 0-255
cho biết độ sang của điểm ảnh.
Thƣ viện OpenCV là một thƣ viện chuyên xử lý hình ảnh vì vậy nó hổ trợ rất
nhiều hệ màu nhƣ RGB, ARGB, BRGA, YUV, HSV và nó cũng có cung cấp cho
chúng ta hàm cv.cvtColor (CV_BGR2HSV) để thực hiển chuyển đổi BGR sang HSV.
Tách biên và lấp đầy biên
Là quá trình xác định đƣờng biên sau đó loại bỏ những dữ liệu không cần thiết,
sau khi có đƣợc đƣờng biên ta lấp đầy biên để có đƣợc hình dạng của sản phẩm để đi
nhận dạng.
Hình 4.5: Sơ đồ khối chƣơng trình con tách biên và lấp đầy biên
Sau khi có đƣợc ảnh ta tiếp tục xử lý chất lƣợng hình ảnh đầu vào để cho quá
trình nhận dạng ảnh đƣợc tốt bao gồm việc chuyển đổi ảnh xám cũng nhƣ giãm nhiễu
để có chất lƣợng ảnh tốt hơn.
Giảm nhiễu: Quá trình giảm nhiễu ở đây ta giải nhiễu thêm một lần nữa giúp ảnh
chất lƣợng hơn. Vì phát hiện cạnh, đƣờng biên dễ bị nhiễu trong ảnh, bƣớc đầu tiên là
loại bỏ nhiễu trong ảnh bằng bộ lọc Gaussian.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 41
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Chuyển đổi ảnh xám là quá trình chuyển đổi hình ảnh dƣới dạng RGB (Red-
Green-Blue) sang ảnh xám. Điều này có nghĩa là có ba ma trận xám tƣơng ứng cho
màu Red, Green, Blue, vông việc là tìm cách tổng hợp ba ma trận này về thành một ma
trận duy nhất đó là ma trận xám.
Xác định đƣờng biên: Ảnh đƣợc lọc mịn đƣợc đem đi xác định biên tạo ra các
đƣờng biên có giá trị là là một trong giá trị nhị phân của hình. Ở bƣớc này ta xác đinh
đƣờng biên bằng các tìm điểm A ở giữa hai điểm lân cận C và B ta xác định đó có phải
giái trị cực đại không tức là giá trị rất lớn so với các điểm lân cận. nếu nó đúng thì ta có
thể có thể xác định tạm thời đó là một phần của đƣờng biên.
Tách biên: Là quá trình lọai bỏ các dữ liệu không phải là biên đƣợc xác định từ
trƣớc, chỉ dữ lại những đƣờng biên.
Lấp đầy biên: Là quá trình lấp đầy các đƣờng biên kín, không bị gián đoạn hay
đứt khúc, để tạo ra đƣợc ảnh nhị phân có giá trị 0 và 1. Mức 1 là giá trị của hình dạng
lấp đầy biên, và bên ngoài biên đƣợc coi là giá trị 0.
Nhận dạng và tính kích thƣớc sản phẩm
Ở đây bao gồm giai đoạn gán nhãn cho từng hình dạng rồi phân tích nhận dạng.
Gán nhãn nói một cách tóm tắt là ta đi ghi chú cho từng hình để biết đó là hình gì, chu
vi và độ dài các cạnh là bao nhiêu.
Muốn phân loại đƣợc thì ta cần đi nhận dạng các đặc điểm của từng hình. Trong
đó có 3 đặc điểm chính để ta nhận dạng: Ta tìm đỉnh của hình dạng số đỉnh hình vuông
và chữ nhật có 4 đỉnh, hình tam giác có 3 đỉnh. Trong đó 2 cạnh bên của hình vuông
bằng nhau và hình chữ nhật không bằng nhau. Nhƣ vậy, ta đã phân loại đƣợc 3 loại sản
phẩm.
Tính kích thƣớc là quá trình tìm ra độ dài thực tế của các cạnh của sản phẩm để
tìm ra chu vi thực tế của sản phẩm.
Xuất kết quả là việc hiển thị kết quả từ bƣớc nhận dạng và tính kích thƣớc, độ
dài các cạnh.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 42
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.6: Lƣu đồ con nhận dạng sản phẩm
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 43
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
4.4.2 Lập trình với ngôn ngữ Python cùng thƣ viện OpenCV
Giới thiệu ngôn ngữ Python
Python là một ngôn ngữ lập trình đƣợc sử dụng phổ biến ngày nay từ trong môi
trƣờng học đƣờng cho tới các dự án lớn. Ngôn ngữ phát triển nhiều loại ứng dụng,
phần mềm khác nhau nhƣ các chƣơng trình chạy trên desktop, server, lập trình các ứng
dụng web...
Ngoài ra Python cũng là ngôn ngữ ƣa thích trong xây dựng các chƣơng trình trí
tuệ nhân tạo trong đó bao gồm machine learning. Nó có thể chạy trên mọi hệ điều hành
từ MS-DOS đến Mac OS, OS/2, Windows, Linux và các hệ điều hành khác thuộc họ
Unix.
Giao diện IDLE
Tạo File mới
Để tạo tập tin mới và lập trình trên Python ta vào khung tìm kiếm trên Window
nhập Python -> chọn IDLE
Hình 4.7: Tìm kiếm Python
Tiếp theo ta chọn File -> chon tiếp New File để xuất hiện khung bên cạnh là ta
đã tạo đƣợc File mới.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 44
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.8: Tạo project mới
Viết chƣơng trình hệ thống
Chƣơng trình hệ thống bao gồm các phần (Đƣợc trình bày ở phụ lục).
Thƣ viện.
Chƣơng trình chính.
Chƣơng trình con nhận dạng và phân loại sản phẩn.
Chƣơng trình con tính khoảng cách.
4.5 MÔ PHỎNG
4.5.1 Lƣu đồ
Bắt đầu
Ảnh đầu vào
Kiểm tra và xuất kết quả
Kết thúc
Hình 4.9: Lƣu đồ mô phỏng
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 45
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Ảnh đầu vào: với phần mềm Paint (phần mềm vẽ) trên Window để tạo ra đƣợc
các hình dạng của sản phẩm cơ bản, hoặc lấy hình trên internet.
Kiểm tra: là quá trình kiểm tra những giải thuật đƣợc viết ở trên có đúng hay
sai đƣợc kiểm tra trên python sau đó xuất kết quả.
Các bƣớc kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra việc xử lý hình ảnh.
- Kiểm tra tách biên và lấp đầy.
- Kiểm tra phân loại và nhận dạng sản phẩm.
Hình 4.10: Kiểm tra các bƣớc thực hiện
4.5.2 Xử lý tín hiệu hay hình ảnh
a. Ảnh đầu vào
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 46
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Ở giai đoạn đầu ta mô phỏng trên những hình học cơ bản trƣớc với các hình cơ
bản là hình chữ nhật, hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
b. Kiểm tra tiền xử lý ảnh
Hình 4.11: Ảnh xám
Tại đây ta xử lý chất lƣợng ảnh cùng với việc chuyển đổi ảnh xám
c. Kiểm tra tách biên và lấp đầy
Hình 4.12: Tách biên
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 47
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.13: Lấp đầy biên
d. Kiểm tra nhận dạng và phân loại sản phẩm
Hình 4.14: Kết quả nhận dạng phân loại sản phẩm.
4.6 VIẾT TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC
4.6.1 Viết tài liệu hƣớng dẫn sử dụng
Bƣớc 1: Lắp camera vào hệ thống và kiểm tra hệ thống đã nhận camera chƣa
Sau khi cấp nguồn cho hệ thống, đợi hệ thống khởi động xong ta truy cập vào
IDLE để thực thi chƣơng trình test camera.
Bƣớc 2: Kiểm tra cài đặt python và cài đặt những thƣ viện liên quan cho python.
Ta tiến hành mở cửa sổ command line lên, gõ python xem hệ thống đã cài đặt
thành công python hay chƣa. Một trong những điểm mạnh của python là có thể dùng
lại rất nhiều thƣ viện và package khác mà mình không phải mất công viết lại từ đầu.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 48
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Bản thân mỗi module, mỗi package đã chuyên môn hoá một số việc cho mình. Khi
muốn cài một package nào đó, ta có thể dùng lệnh pip install . Chúng ta
cài đặt các package không cần phải tải về lằng nhằng mà chỉ cần gõ 1 dòng lệnh là đủ.
Vì thế dùng pip để cài đặt thƣ viện cho hệ thống một cách dễ dàng, ta mở
command line lên và gõ những dòng lệnh theo mẫu trên để cài đặt những thƣ viện:
OpenCV, Numpy, Spicy.
Kiểm tra xem tất cả thƣ viện ta cần cho chƣơng trình đều đã sẵn sàng chƣa:
Hình 4.15: Kiểm tra thƣ viện
Bƣớc 3: Mở IDLE và chạy chƣơng trình nhận dạng sản phẩm và tính kích thƣớc.
Hình 4.16: Kết quả sau khi bấm chạy chƣơng trình
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 49
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Bƣớc 4: Quan sát kết quả thu đƣợc khi đƣa từng sản phẩm (những khối hình) vào
khung hình camera ở những vị trí khác nhau.
Ta tiến hành di chuyển sản phẩm và đặt đến từng vị trí khác nhau để quan sát xem
kích thƣớc thực của sản phẩm có chính xác hay bị thay đổi không đồng thời độ dài các
cạnh thực tế của sản phẩm có đúng với kết quả hay không.
4.6.2 Quy trình thao tác
Hình 4.17: Quy trình vận hành
Khởi động hệ thống và chạy chƣơng trình
Là quá trình kết nối các thiết bị ngoại vi bên ngoài với laptop (ở đây là camera
3D ). Sau khi hệ thống nhận thiết bị, ta chọn chạy IDLE và mở file code.py cần chạy.
Đặt sản phẩm ở vị trí so với camera cho kết quả kích thƣớc tốt nhất
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 50
CHƢƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Mục đích để ta dễ dàng tìm đƣợc kích thƣớc sản phẩm một cách chính xác nhất.
Ngoài ra ta có thể thay đổi khoảng cách đó để quan sát kết quả có đƣợc tính đúng với
kích thƣớc thực tế của sản phẩm
Quan sát kết quả và so với thực tế
Kết quả đƣợc hiển thị ngay trên lap với thời gian ngắn. Sau khi có kết quả sản
phẩm này ta vẫn có thể tiếp tục thực hiện với sản phẩm khác.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 51
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
5.1 CAMERA 3D
Qua quá trình thực hiện đề tài, nhóm đã biết sử dụng Camera 3D với chức năng
cơ bản của camera là lấy đƣợc ảnh đầu vào, độ sâu của sản phẩm ở nhiều vị trí khác
nhau và kết nối với laptop để đi thực hiện mô hình.
Hình 5.1: Kết quả ảnh đầu vào từ camera
Camera 3D có độ phân giải cao nhƣng ngƣợc lại nó có giá thành không quá đắt,
cùng với chất lƣợng ảnh và quay ảnh phù hợp với việc xử lý ảnh. Việc thu đƣợc độ
dài và kích thƣớc của sản phẩm từ camera vẫn chƣa chính xác tuyệt đối do những yếu
tố tác động từ bên ngoài nhƣ tốc độ xử lý của laptop, ánh sáng,
5.2 XÁC ĐỊNH MÀU SẮC CỦA SẢN PHẨM
Với mục đích lựa chọn một màu sắc để camera dễ nhận dạng hơn sản phẩm cần
nhần dạng cũng nhƣ là tránh nhiễu từ những yếu tố xung quanh sản phẩm, nhóm đã
thành công trong việc nhận dàng màu sắc của sản phẩm là màu đỏ, những sản phẩm,
yếu tố xung quanh không có màu đỏ sẽ không đƣợc nhận dạng hình dạng và tính toán.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
52
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Hình 5.2: Kết quả xác định màu sắc sản phẩm của camera
Dƣới đây là bảng thống kê thực tế kết quả xác định màu sắc của sản phẩm trong
điều kiện môi trƣờng ánh sáng đầy đủ khi sản phẩm là màu đỏ và những màu khác nhƣ
màu xanh, màu vàng:
Bảng 5.1: Thống kê kết quả xác định màu sắc sản phẩm
STT Sản phẩm Màu sắc Nhận dạng Không nhận
đƣợc dạng đƣợc
1 Hình vuông Đỏ
2 Hình chữ nhật Đỏ
3 Hình tam giác Đỏ
4 Hình vuông Vàng
5 Hình chữ nhật Vàng
6 Hình tam giác Vàng
7 Hình vuông Xanh
8 Hình chữ nhật Xanh
9 Hình tam giác Xanh
Sau khi kiểm tra thực tế, khả năng hoạt động của thiết bị nhƣ sau:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
53
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
. Thời gian đáp ứng rất nhanh trong điều kiện lý tƣởng khi làm khảo sát
. Khi hoạt động trong môi trƣờng kém ánh sáng, việc nhận đáp ứng chậm hơn, việc
nhận dạng có thể chập chờn không ổn định.
. Thiết bị nhận diện đƣợc gần nhƣ 100% sản phẩm màu đỏ và hoàn toàn không
nhận diện những sản phẩm có màu sắc khác
5.3 NHẬN DẠNG VÀ TÍNH KÍCH THƢỚC SẢN PHẨM
Kết quả thu đƣợc khi sản phẩm đƣợc nhận dạng là hình chữ nhật với chu vi
thực tế là 23cm, chiều dài 6,5cm, chiều rộng 5cm:
Hình 5.3: Nhận dạng và tính kích thƣớc sản phẩm hình chữ nhật
Kết quả thu đƣợc khi sản phẩm đƣợc nhận dạng là hình vuông với chu vi thực
tế là 24cm, chiều dài cạnh là 6cm:
Hình 5.4: Nhận dạng và tính kích thƣớc sản phẩm hình vuông
Kết quả thu đƣợc khi sản phẩm đƣợc nhận dạng là hình tam giác với chu vi
thực tế là 13cm, độ dài cạnh là 4cm, 4cm, 5cm:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
54
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Hình 5.5: Nhận dạng và tính kích thƣớc sản phẩm hình tam giác
Bảng 5.2: Kết quả khảo sát nhận dạng và tính kích thƣớc đối với hình vuông
Lần Khoảng Độ dài Độ dài Chu vi Chu vi Sai số
thực cách cạnh cạnh thu thực tế thu tƣơng
hiện camera thực tế đƣợc (cm) đƣợc đối (%)
thứ - vật (cm) (cm) (cm)
(cm)
1 19 6,1 5,8 24,4 23,2 4,9
2 14 6,1 5,6 24,4 22,4 8,1
3 29 6,1 5,4 24,4 21,6 11,5
4 16 6,1 6,1 24,4 24,4 0
5 17 6,1 6,1 24,4 22,4 0
6 22 6,1 5.7 24,4 22,8 8,1
7 29 6,1 6,3 24,4 25,2 4,5
8 15 6,1 5,8 24,4 23,2 4,9
9 18 6,1 6 24,4 24 1,6
10 20 6,1 6,1 24,4 24,4 0
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
55
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Ba hình dạng cơ bản (vuông, chữ nhật, tam giác) đƣợc nhận dạng với độ chính
xác 95% và tính đƣợc chu vi, độ dài cạnh của từng sản phẩm ở nhiều vị trí khác nhau
so với camera. Tuy nhiên khi để sản phẩm quá gần hoặc quá xa tầm mắt của camera
thì có thể sản phẩm sẽ không nhận dạng và tính kích thƣớc đƣợc hoặc kết quả sẽ chênh
lệch với thực tế một ít. Bảng 5.2, bảng 5.3, bảng 5.4 thống kê thực tế kết quả nhận
dạng và tính kích thƣớc của 3 sản phẩm: hình vuông, hình chũ nhật, hình tam giác
trong điều kiện môi trƣờng ánh sáng đầy đủ, ổn định và khoảng cách từ camera tới vật
thay đổi.
Bảng 5.3: Kết quả khảo sát nhận dạng và tính kích thƣớc đối với hình chữ nhật
Lần Khoảng Chiều dài; Chiều dài, Chu vi Chu vi Sai số
thực cách Chiều rộng Chiều rộng thực tế thu tƣơng
hiện camera - thực tế (cm) thu đƣợc (cm) đƣợc đối (%)
thứ vật (cm) (cm) (cm)
1 13 6- 4,5 7 - 5,4 21 24,8 18
2 15 6 - 4,5 6,7 - 5,1 21 23,6 12,4
3 19 6 - 4,5 6,2 - 4,6 21 21,6 2,9
4 17 6 - 4,5 6,1 - 4,7 21 21,6 2,9
5 27 6 - 4,5 6,6 - 4,8 21 22,8 8,6
6 20 6 - 4,5 6,1 - 4,4 21 21 0
7 16 6 - 4,5 6 - 4,6 21 21,2 0.9
8 18 6 - 4,5 6,6 - 4,5 21 22,2 5,7
9 21 6 - 4,5 5,9 - 4,3 21 20,4 2,8
10 15 6 - 4,5 5,8 - 4,6 21 20,8 0,9
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
56
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Bảng 5.4: Kết quả khảo sát nhận dạng và tính kích thƣớc đối với hình tam giác
Lần Khoảng Độ dài 3 Độ dài 3 Chu vi Chu vi Sai số
thực cách cạnh thực tế cạnh thu thực tế thu tuyệt
hiện camera - (cm) đƣợc (cm) (cm) đƣợc(c đối (%)
thứ vật (cm) m)
1 21 5 - 4,7 - 6 4,9 - 4,2 - 5,5 15,7 14,6 7
2 20 5 - 4,7 - 6 5,1 - 4,4 - 5,7 15,7 15,2 3,2
3 17 5 - 4,7 - 6 5 - 4,6 - 5,4 15,7 15 4,5
4 28 5 - 4,7 - 6 4,7 - 4,3 -5,3 15,7 14,3 8,9
5 26 5 - 4,7 - 6 4,6 - 4,3 - 5,5 15,7 14,4 8,3
6 30 5 - 4,7 - 6 5,5 - 4,9 - 5,9 15,7 16,3 5
7 16 5 - 4,7 - 6 5,1 - 4,7 - 5,9 15,7 16,1 2,5
8 25 5 - 4,7 - 6 5,7 - 4,7 - 6,1 15,7 16,5 5
9 18 5 - 4,7 - 6 5,1 - 5,2 - 5,6 15,7 15,9 1,3
10 21 5 - 4-7 - 6 4,1 - 4,9 - 5,9 15,7 15,9 1,3
Vẫn còn một số lỗi xảy ra mà nhóm chƣa khắc phục đƣợc, nhƣ các sản phẩm bị
dính vào nhau hoặc chồng lên nhau thì không phát hiện đƣợc. Để cả ba sản phẩm vào
một lúc có thể sẽ chỉ nhận dạng và tính kích thƣớc một sản phẩm hoặc không nhận
dạng đối với sản phẩm nào nhƣ hình dƣới:
Hình 5.6: Camera chƣa thể nhận dạng cùng lúc nhiều sản phẩm
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
57
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Nhóm chƣa nhận diện đƣợc hình tròn cũng nhƣ tính kích thƣớc của sản phẩm
hình tròn. Thuật toán này nhóm tìm hiểu và đƣa ra phƣơng pháp phải mất nhiều thời
gian mới hoàn thành.
Thuật toán này có thể áp dụng vào việc phân loại, nhận diện và tìm kích thƣớc
của những sản phẩm có hình dạng mà nhóm tìm hiểu.
5.4 PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
Kết quả thu đƣợc khi sản phẩm hình chữ nhật đạt kích thƣớc yêu cầu và sản
phẩm hình chữ nhật không đạt kích thƣớc yêu cầu:
Hình 5.7: Phân loại theo kích sản phẩm hình chữ nhật
Kết quả thu đƣợc khi sản phẩm hình tam giác đạt kích thƣớc yêu cầu và sản
phẩm hình tam giác không đạt kích thƣớc yêu cầu:
Hình 5.8: Phân loại theo kích thƣớc sản phẩm hình tam giác
Kết quả thu đƣợc khi sản phẩm hình vuông đạt kích thƣớc yêu cầu và sản phẩm
hình vuông không đạt kích thƣớc yêu cầu:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
58
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Hình 5.9: Phân loại theo kích thƣớc sản phẩm hình tam giác
Chƣơng trình đã phân loại đƣợc hầu hết tất cả các sản phẩm theo kích thƣớc của
chúng với thời gian đáp ứng nhanh trong điều kiện lý tƣởng khi làm khảo sát. Tuy
nhiên vấn còn một số ít trƣờng hợp phân loại chƣa chính xác do nhiễu.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
59
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
6.1 KẾT LUẬN
6.1.1 Kết quả đạt đƣợc
Hệ thống đáp ứng tƣơng đối đầy đủ mục tiêu đề tài đặt ra với độ chính xác
trong phân loại và tính toán cao, tốc độ xử lý nhanh. Mô hình phần cứng hoạt động tốt,
thiết bị nhỏ gọn, lắp đặt dễ dàng, có tính kinh tế, thuận tiện cho việc học tập nhƣng
cũng có thể phát triển thành dây chuyền sản xuất.
Chƣơng trình xử lý ảnh hoạt động ổn định, nhận dạng đƣợc màu sắc, hình dạng
hầu hết các sản phẩm. Đo đƣợc chính xác khoảng cách thực tế cũng nhƣ chu vi, và độ
dài các cạnh và phân loại đƣợc hầu hết sản phẩm.
6.1.2 Những mặt hạn chế
Ngoài những kết quả đạt đƣợc thì hệ thống vẫn còn những hạn chế nhƣ khả
năng nhận dạng bị ảnh hƣởng bới các yếu tố môi trƣờng nhƣ ánh sáng, nhiễu; chỉ nhận
dạng biết đƣợc là sản phẩm hình vuông, chữ nhật, tam giác, kích thƣớc của sản phẩm
cũng nhƣ khoảng cách của sản phẩm tới camera mà chƣa nhận dạng đƣợc sản phẩm
hình tròn, những sản phẩm bị lỗi nhƣ móp, méo; chƣa nhận dạng tất cả sản phẩm có
cùng lúc trong khung hình.
Chƣa xây dựng đƣợc mô hình phân loại hoàn chỉnh, chỉ mang tính nghiên cứu
và phân loại trên máy tính.
6.2 HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Từ những mặt hạn chế của đề tài, để đề tài hoạt động tốt hơn và có thể áp dụng
vào thực tế sau này n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_ung_dung_camera_3d_trong_viec_phan_loai_san_pham_theo.pdf