Đồ án tốt nghiệm môn Kiến trúc công trình

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC - QUẬN 9 TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH GVHD: ThS. Kts. Đặng Thị Phương Chi HỒ KIM XOÀN VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 1 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... 2 DANH MỤC HÌNH ........................................

pdf54 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đồ án tốt nghiệm môn Kiến trúc công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................................ 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................. 5 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 6 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 7 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP .................................................. 9 1.1 TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................... 9 1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 9 1.3 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................10 QUI MÔ VÀ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH .....................................................10 CHƢƠNG 2: NHỮNG CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ....................................12 2.1 CHỦ TRƢƠNG CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN, TRÀO LƢU, XU HƢỚNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH .........................................................................12 2.2 CÁC TIÊU CHUẨN, QUI PHẠM THIẾT KẾ ............................................16 2.3 NGUYÊN LÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ....................................................16 2.4 KINH NGHIỆM NGOÀI NƢỚC TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH ...................................................................................................19 2.5 ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT CHỌN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH .....................20 2.6 CÁC SỐ LIỆU VỀ KHÍ HẬU, ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN ..........................21 2.6.1 KHÍ HẬU, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .....................................................21 2.6.2 ĐỊA CHẤT VÀ THỦY VĂN ...................................................................23 CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT THIẾT KẾ ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC ..........................26 3.1 ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ...................................26 3.2 ĐỀ XUẤT Ý TƢỞNG CHÍNH ......................................................................29 3.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC .................................................30 VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 2 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - DTTN : Diện tích tự nhiên - NNPTNN : Nông nghiệp phát triển nông thôn - TCVN : Tiêu chuẩn Việt nam - TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng - TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam - TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 3 DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang 2.1 Lịch sinh hoạt trong ngày của các cụ ở viện dƣỡng lão 14 2.2 Một số hình ảnh viện dƣỡng lão ở Viêt Nam 16 2.3 Vị trí khu đất xây dựng công trình 21 2.4 Hình khí hậu của TP Hồ Chí Minh 22 3.1 Ý tƣởng mặt bằng tổng thể 29 3.2 Mặt bằng tổng thể 31 3.3 Mặt bằng trệt khối hành chính – y tế 32 3.4 Mặt bằng lầu khối hành chính – y tế 32 3.5 Mặt bằng trệt khối nhà ở tập trung 33 3.6 Mặt bằng lầu khối nhà ở tập trung 33 3.7 Mặt bằng lầu khối hội trƣờng 200 chỗ - câu lạc bộ 34 3.8 Mặt bằng trệt khối nhà ăn tập thể 34 3.9 Mặt bằng lầu khối nhà ăn tập thể 35 3.10 Mặt bằng khối nhà thăm ngƣời thân 35 3.11 Mặt bằng khối nhà ở riêng lẻ 36 3.12 Mặt đứng chính khối hành chính – y tế 36 3.13 Mặt đứng bên khối hành chính – y tế 37 3.14 Mặt đứng chính khối nhà ở tập trung 37 3.15 Mặt đứng bên khối nhà ở tập trung 37 3.16 Mặt đứng chính khối hội trƣờng 200 chỗ - câu lạc bộ 38 3.17 Mặt đứng bên khối hội trƣờng 200 chỗ - câu lạc bộ 38 3.18 Mặt đứng chính khối nhà thăm ngƣời thân 38 3.19 Mặt đứng chính khối nhà thăm ngƣời thân 39 3.20 Mặt đứng chính khối nhà ăn tập thể 39 3.21 Mặt đứng bên khối nhà ăn tập thể 39 3.22 Mặt đứng chính khối nhà ở riêng lẻ 40 3.23 Mặt đứng bên khối nhà ở riêng lẻ 40 VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 4 3.24 Mặt cắt khối hành chính 41 3.25 Mặt cắt khối y tế 41 3.26 Mặt cắt khối hội trƣờng – câu lạc bộ 41 3.27 Mặt cắt khối nhà ở tập trung 42 3.28 Mặt cắt khối nhà ăn tập thể 42 3.29 Mặt cắt khối nhà thăm ngƣời thân 42 3.30 Mặt cắt khối nhà ở riêng lẻ 43 3.31 Phối cảnh khối hành chính – y tế 43 3.32 Phối cảnh phía sau khối nhà ở tập trung 44 3.33 Phối cảnh khối nhà ăn tâp thể 44 3.34 Phối cảnh khối nhà thăm ngƣời thân 45 3.35 Phối cảnh khối hội trƣờng – câu lạc bộ 45 3.36 Phối cảnh nhà ở riêng lẻ 46 3.37 Phối cảnh nhà ở riêng lẻ 46 3.38 Một số phối cảnh phòng ngủ khối nhà ở riêng lẻ 48 3.39 Một số phối cảnh phòng khách khối nhà ở riêng lẻ 49 3.40 Một số phối cảnh cảnh quan công trình 51 VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1 Qui định khoảng lùi tối thiểu (m) của công trình 17 2.2 Bảng khí hậu của TP. Hồ Chí Minh 23 2.3 Phân loại và qui mô diện tích các loại đất trên địa bàn quận 9 24 3.1 Bảng chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật 26 3.2 Nhiệm vụ thiết kế 29 3.3 Bảng cân bằng sử dụng đất 29 VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 6 LỜI CẢM ƠN - Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô Ths.Kts. Đặng Thị Phƣơng Chi đã hƣớng dẫn và hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án, em cũng nhƣ tất cả các bạn đã nhận đƣợc sự chỉ bảo, động viên rất tận tình của cô. - Đồng thời em cũng xin gửi lời tri ân đến toàn thể quý thầy cô trong khoa kiến trúc trƣờng đại học Quốc tế Hồng Bàng, trong suốt 5 năm vừa qua đã dìu dắt và chỉ bảo tận tình. - Em đã cố gắng hết sức để hoàn thành thật tốt đồ án Tốt nghiệp này trong khả năng của mình. Tuy nhiên cũng sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong rằng quý thầy cô sẽ góp ý để em có thể làm tốt hơn trên con đƣờng sự nghiệp sau này. VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 7 LỜI NÓI ĐẦU - Già hóa dân số đang là xu thế toàn cầu, Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung đó, tỉ lệ già hóa dân số Việt Nam đang diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh , quy mô ngày càng lớn - Theo kết quả báo cáo của Tổng điều tra Dân số và nhà ở năm 2009, cả nƣớc có khoảng 7,5 triệu ngƣời cao tuổi, chiếm 9% dân số. Trong đó, 60 – 69 tuổi là 3,49 triệu chiếm 4,06% dân số; ngƣời từ 70 – 79 tuổi là 2,61 triệu chiếm 3,04% dân số; ngƣời từ 80 tuổi trở lên là 1,35 triệu. - So với điều tra năm 1999, do tỉ lệ ngƣời cao tuổi tăng trong khi tỉ lệ trẻ dƣới 15 tuổi giảm, “ chỉ số già hóa “ của dân số Việt Nam tăng 11,4% từ 24,5% lên 35,9% trong 10 năm. Chỉ số già hoá của nƣớc ta hiện nay cao hơn mức trung bình ở Đông Nam Á (30%), tƣơng đƣơng Philippines và Indonesia nhƣng thấp hơn Singapore (85%) và Thái Lan (52%). Nhƣ vậy, cơ cấu dân số Việt Nam đang thuộc "Cơ cấu dân số vàng" nhƣng theo dự đoán sẽ chuyển sang giai đoạn "Cơ cấu dân số già". - Theo báo cáo của Tổng cục Dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2010,tuổi thọ trung bình của ngƣời Việt Nam là 72,8 tuổi, nhƣng tuổi thọ của những ngƣời khoẻ mạnh chỉ đạt 66 tuổi, nghĩa là số ngƣời ốm đau trung bình của ngƣời dân Việt Nam là 6,8 năm xếp hạng thứ 116 trên 182 quốc gia toàn cầu. - Đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện,tuổi thọ trung bình và tỷ lệ ngƣời cao tuổi ở Việt Nam và đặc biệt ở các thành phố lớn ngày một tăng, nhu cầu đƣợc nghỉ ngơi trong môi trƣờng không khí trong lành ngày càng đƣợc chú trọng,đặc biệt là nhu cầu nghỉ dƣỡng và chăm sóc sức khoẻ ngƣời cao tuổi. - Trong cuộc sống hiện đại,xu hƣớng ngƣời cao tuổi đến các khu nghỉ dƣỡng trong lành và chăm sóc sức khoẻ sẽ trở thành xu hƣớng tất yếu trong tƣơng lai. - Qua nghiên cứu và phân tích,phƣơng án xây dựng khu nghỉ dƣỡng hiện đại đạt tiêu chuẩn dành cho ngƣời cao tuổi là giải pháp tốt nhất cho những gia đình có điều kiện kinh tế nhƣng không có thời gian. - Dự án “ Viện dƣỡng lão “ với mong muốn đáp ứng nhu cầu về sức khỏe và an dƣỡng của ngƣời cao tuổi trên địa bàng phƣờng Long Phƣớc, quận 9, TP Hồ Chí Minh; góp phần thực hiện chính sách và mục tiêu phát triển cơ sở hạn tầng đô thị. Bên VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 8 cạnh đó dự án cũng góp phần tạo điều kiện công ăn việc làm cho ngƣời lao động dƣ thừa trên địa bàn. VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 9 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1.1 TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI  KHÁI NIỆM VIỆN DƢỠNG LÃO - Viện dƣỡng lão hay nhà dƣỡng lão (hay còn gọi bằng những tên khác là nhà điều dƣỡng, nhà nghỉ dƣỡng) là những khu vực, tòa nhà đƣợc xây dựng nhằm phục vụ cho việc điều dƣỡng, khám chữa bệnh hay chăm sóc tập trung những ngƣời cao tuổi có hoàn cảnh về tuổi tác, sức khỏe, bệnh tật đau yếu. Viện dƣỡng lão do nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng hoặc do tƣ nhân xây dựng. - Đây là một trong những công trình mang tính phúc lợi xã hội, an sinh xã hội và có ý nghĩa đối với công tác chăm sóc ngƣời già yếu của xã hội. Thông thƣờng thì viện dƣỡng lão thƣờng đƣợc bố trí xây dựng ở những nơi tƣơng đối yên tĩnh, tránh xa sự ồn ào, sối động của thành phố nhƣ vùng nông thôn, ngoại ô, đồng quê, hoặc những nơi thanh tĩnh khác. 1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI - Xã hội ngày càng phát triển cùng với những nhu cầu về du lịch, dịch vụ con ngƣời cũng quan tâm hơn tới việc chăm sóc sức khoẻ. - Đặc biệt nhu cầu về nghỉ dƣỡng chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời già ngày càng tăng. Trong khi đó ở Việt Nam hiện nay những dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời già còn rất ít, chất lƣợng chƣa đáp ứng nhu cầu. - Kinh tế phát triển cuộc sống hiện đại, con cái dù muốn hay không đều không có đủ thời gian để chăm sóc ông bà cha mẹ một cách chu đáo đƣợc. - Hiện nay quan niệm xã hội ngƣời phƣơng Đông nói chung và Việt Nam nói riêng việc đƣa ông bà cha mẹ ra ở riêng hay đến các Viện dƣỡng lão là bất hiếu nên họ vẫn còn rụt rè. - Đứng trƣớc thực trạng đó, dự án xây dựng khu nghỉ dƣỡng và chăm sóc sức khoẻ ngƣời cao tuổi đề ra giải pháp: • Xây dựng khu nghỉ dƣỡng hiện đại, y tế tốt, có phòng sinh hoạt chung,văn nghệ, các câu lạc bộ cho ngƣời già để làm giàu đời sống tinh thần cho ngƣời cao tuổi. Điều đó giúp cho con cái có thể yên tâm gửi cha mẹ ông bà mình đến đó. - Với mục tiêu khai thác đƣợc tối đa nhu cầu của thị trƣờng, dự án đƣợc thiết kế để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của tất cả các khách hàng mục tiêu. Trong khu nghỉ VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 10 dƣỡng sẽ có nhiều phòng với mức chi phí khác nhau, dịch vụ khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn. 1.3 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI - Mang đến cho các cụ ông cụ bà không gian sống tiện nghi, vui vẻ, ấm áp mà vẫn tràn đầy tình yêu thƣơng,để tạo cho các cụ có đƣợc cảm giác nhƣ đang ở trong chính ngôi nhà của mình. - Trong viện dƣỡng lão,tuỳ tình trạng sức khoẻ,bệnh lý mà họ đƣợc phân thành những khu riêng biệt. - Ở khu vực cho ngƣời già yếu,các cụ đƣợc ngồi xe lăn hoặc các loại ghế bành đặc biệt có bánh xe đẩy và đƣợc các điều dƣỡng viên túc trực chăm sóc.Tại mỗi giƣờng nằm đều có chuông để gọi điều dƣỡng. - Ngoài việc cho ngƣời già uống thuốc chữa bệnh hoặc thuốc bổ mỗi ngày,các điều dƣỡng viên còn giúp đỡ họ trong vấn đề vệ sinh cá nhân.Mọi việc khác nhƣ giặt giũ quần áo,ra giƣờng,ăn uống vui chơi giải trí....cũng đều có nhân viên lo liệu. - Ngoài chế độ chăm sóc chuyên nghiệp,cơ sở vật chất cũng rất tốt.Các cụ ông cụ bà đƣợc ở trong những căn phòng riêng tƣơm tất, đầy đủ các tiện nghi cơ bản nhƣ giƣờng nệm,bàn ghế, tivi, tủ lạnh. - Họ có những không gian sinh hoạt chung nhƣ phòng tiếp khách, nhà ăn, phòng giải trí, các câu lạc bộ....Hàng ngày,mỗi ngƣời đều có thời khoá biểu sinh hoạt riêng nhƣ đi bộ ngoài trời, tập thể dục, chơi trò chơi, tập hát, đọc sách báo.... - Bên cạnh đó, viện dƣỡng lão cũng là mái nhà chung nơi ngƣời già có thể gặp gỡ và sinh hoạt cùng với những ngƣời đồng thế hệ để giảm đi nỗi cô đơn vào tuổi xế chiều. Những cụ bà mạnh khoẻ có thể ngồi cùng nhau đan lát,vẽ tranh...trong khi các cụ ông đƣợc đƣa đi chơi game. Những buổi tiệc đƣợc tổ chức trong năm.  QUI MÔ VÀ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH • Qui mô công trình - Công trình mang tính chất dịch vụ lƣu trú nghỉ dƣỡng kết hợp khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho ngƣời cao tuổi. - Qui mô: 200 giƣờng - Tổng diện tích: 5 ha - Mật độ xây dựng: 20.4 VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 11 - Tầng cao tối đa: 2 - Hệ số sử dụng đất: 0.28 • Các thành phần trong tổ hợp - Khu hành chính: gồm các phòng chức năng, điều hành dành cho nhân viên. - Khu y tế: gồm các phòng khám chữa bệnh và phục hồi chức năng.Trong mỗi phòng đều có trang thiết bị tiên tiến với sự chăm sóc của đội ngũ bác sĩ nhân viên chuyên môn cao. - Khu nghỉ dƣỡng: gồm nhiều dãy nhà khác nhau,mỗi dãy nhà đều có nhiều phòng với trang thiết bị phù hợp nhằm tạo ra sự thoải mái và thuận lợi cho việc chăm sóc sức khỏe ngƣời cao tuổi.Các dãy nhà đƣợc xây trong khuôn viên thoáng đãng có nhiều cây xanh tạo nên không gian sống tốt phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi dài ngày. - Ngoài ra còn có khu nhà khách phục vụ nhu cầu cho ngƣời nhà đến thăm. Có thể ở lại với ngƣời thân, có thể thăm ngắn hạn trong ngày. - Khu sinh hoạt chung: ngoài không gian sống thì nhƣời già còn đƣợc tổ chức nhiều không gian sinh hoạt chung. Tổ chức các không gian hoaạt động văn hóa mang tính truyền thống và chứa đựng màu sắc dân gian hoặc tổ chức các cuộc thi thể thao nâng cao sức ch ngƣời cao tuổi. Ngoài ra, còn kết hợp những câu lạc bộ đọc sách, đánh cờ, văn thơ, ca hát, và các khu đan lát thủ công. Nhằm để giải trí thƣ giản cho ngƣời cao tuổi. VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 12 CHƢƠNG 2: NHỮNG CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH 2.1 CHỦ TRƢƠNG CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN, TRÀO LƢU, XU HƢỚNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH  Mô hình viện dƣỡng lão ở Việt Nam: • Trung tâm dƣỡng lão Tuyết Thái thôn Đại Đồng xã Đại Mạch, huyện Đông Anh – Hà Nội: - Trung tâm ra đời nhằm chăm sóc,nuôi dƣỡng ngƣời cao tuổi và những ngƣời mắc bệnh tuổi già mà gia đình khó có thể chăm sóc. - Với lối kiến trúc lấy thiên nhiên làm chủ đạo,trung tâm tạo cho ngƣời đến thăm một cảm giác an toàn,ấm cúng mà vẫn rất hiện đại.Bốn bên là các phòng làm việc,phòng chức năng,phòng an điều dƣỡng,phòng vật lí trị liệu,ở giữa là khu sinh hoạt chung bao gồm đầy đủ tiện ích nhƣ: tivi,đàn piano,máy tính kết nối internet... - Trung tâm dƣỡng lão chất lƣợng có trang thiết bị kĩ thuật khá hiện đại với quy mô 200 giƣờng bệnh,đƣợc chia thành 3 loại phòng. Một loại là phòng chăm sóc tích cực cho những cụ bị tai biến,rối loạn thần kinh,quá yếu,mất khả năng chăm sóc bản thân.Một loại là phòng dành cho những cụ tinh thần minh mẫn nhƣng không tự chăm sóc bản thân đƣợc.Loại còn lại là dành cho những cụ khoẻ mạnh,tinh thần minh mẫn.Việc chia phòng nhƣ vậy giúp trung tâm có kế hoạch chăm sóc ngƣời cao tuổi khoa học,hiệu quả và phân chia mức chi phí cho hợp lí nhất.Ngoài ra,trung tâm còn nhập những thiết bị khám chữa bệnh tiên tiến,đặc biệt là máy móc chữa những bệnh của tuổi già nhƣ máy vật lí trị liệu,thuỷ châm,điện châm,... - Trung tâm có dịch vụ chăm sóc chu đáo.Ngƣời cao tuổi đƣợc phục vụ ba bữa chính và một bữa phụ hàng ngày,bên cạnh đó còn có thuốc bồi bổ sức khoẻ.Hàng ngày, các cụ đƣợc kiểm tra sức khoẻ,đƣợc vật lí trị liệu, massage, bấm huyệt và tập thể dục theo sự hƣớng dẫn của bác sĩ để phục hồi chức năng. • Trung tâm dƣỡng lão Diên Hồng, Hà Nội: - Trung tâm dƣỡng lão Diên Hồng nằm trên đƣờng Lê Văn Lƣơng kéo dài,cách trung tâm thành phố Hà đông khoảng 4 km,cách siêu thị BigC Thăng Long 8km.Đây là khu vực có giao thông thuận tiện,đƣờng sá rộng rãi,hạ tầng tốt,không cách xa trung VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 13 tâm thành phố Hà Nội nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc không gian thoáng rộng,yên tĩnh,trong lành phù hợp cho ngƣời cao tuổi nghỉ ngơi,chữa bệnh. - Toà nhà Diên Hồng có diện tích 1500m2 mặt sàn xây dựng, xây làm 5 tầng và 1 tum, có thang máy sức chứa 8 ngƣời, 1 cầu thang bộ, hệ thống cửa cách âm cách nhiệt. - Tầng 1: đƣợc bố trí khu điều hành,khu tiếp khách và khu điều trị tích cực(dành cho các cụ ốm yếu,cần đƣợc điều trị - thay cho việc phải đến bệnh viện),phòng khám đa chức năng. - Tầng 2, tầng 3, tầng 4 mỗi tầng đƣợc bố trí thành 5 phòng Phòng sinh hoạt chung có hệ thống điều hoà 2 chiều, tivi 55 inch, dàn hát karaoke, khu đọc sách, chơi cờ, tổ chức các hoạt động sinh hoạt tập thể, là nơi giao lƣu, trò chuyện giữa ngƣời cao tuổi sống tại trung tâm... Phòng ngủ 8 giƣờng dành cho cụ ông có diện tích khoảng hơn 50m2, có 3 cửa sổ. Có hệ thống chiếu sáng, tivi 40 inch, 2 điều hoà 2 chiều, 8 quạt điện, tủ quần áo, 2 phòng vệ sinh và 1 phòng tắm. Phòng ngủ 7 giƣờng dành cho cụ bà có diện tích khoảng hơn 50m2,có 3 cửa sổ.Có hệ thống chiếu sáng,tivi 40 inch,2 điều hoà 2 chiều,7 quạt điện,tủ quần áo,2 phòng vệ sinh và 1 phòng tắm Phòng ngủ 4 giƣờng có diện tích 40m2 bên trong có hệ thống chiếu sáng,tivi 40 inch,2 điều hoà 2 chiều,4 quạt điện,tù quần áo riêng dành cho từng cụ,2 phòng vệ sinh và 1 phòng tắm. Phòng ngù 2 giƣờng(có thể bố trí thành phòng 1 giƣờng nếu khách có nhu cầu). Phòng có 2 cửa sổ, 1 điều hoà 2 chiều, tivi 28 inch, 1 tủ lạnh, 2 giƣờng, tủ đựng quần áo, 2 phòng vệ sinh nam và nữ, 1 phòng tắm. - Tầng 5 đƣợc bố trí 3 khu chính: Khu nấu ăn rộng 50m2 có thể nấu ăn đáp ứng nhu cầu khoảng 100 xuất ăn cho 1 lần nấu. Khu tâm linh rộng 60m2 dùng cho việc thờ cúng,nơi cho ngƣời cao tuổi tụng kinh,ngồi thiền và lễ vào ngày lễ tết,rằm. Khu tập phục hồi chức năng rộng hơn 100m2 dành cho ngƣời cao tuổi tập thể dục,tập phục hồi chức năng. LỊCH SINH HOẠT: VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 14 - Sinh hoạt hàng ngày của các cụ ngƣời cao tuổi sống tại trung tâm sẽ đƣợc lên lịch theo tình trạng sức khoẻ và bệnh lí của từng cụ và phù hợp lịch sinh hoạt chung của các cụ ngƣời cao tuổi tại trung tâm.Lịch sinh hoạt chung theo ngày sẽ theo chu trình thời gian nhƣ sau: Hình 2.1: Lịch sinh hoạt trong ngày của các cụ ở viện dưỡng lão BỮA ĂN:  Bữa sáng dành cho các cụ đƣợc nghiên cứu kĩ lƣỡng bởi các chuyên gia tƣ vấn sức khoẻ và dinh dƣỡng cho ngƣời cao tuổi,đảm bảo về mặt thời gian,khoảng cách giữa các bữa ăn,tỉ lệ các chất dinh dƣỡng trong khẩu phần ăn đảm bảo đủ chất,đủ lƣợng,dễ tiêu hoá.  Một ngày các cụ đƣợc ăn 4 bữa: bữa sáng,bữa trƣa,bữa nhẹ lúc 2h chiều và bữa tối.Các cụ bị bệnh có chế độ ăn riêng phù hợp với thể trạng,tình hình bệnh tật.Việc nghiên cứu và thiết kế chế độ ăn riêng cho các cụ bị bệnh cũng góp phần hỗ trợ việc điều trị bệnh,giúp các cụ mau phục hồi sức khoẻ hơn. GIẤC NGỦ: VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 15  Phòng ngủ luôn đƣợc giữ sạch sẽ,thoáng khí và yên tĩnh tạo cảm giác thƣ thái,giúp các cụ dẽ ngủ và ngủ sâu.Đối với các cụ mắc bệnh khó ngủ hoặc mất ngủ đƣợc chăm sóc và điều trị theo phƣơg pháp riêng. CHĂM SÓC Y TẾ:  Trung tâm cho các cụ trải qua quá trình khám lâm sàng để tạo bệnh án theo dõi và lên lịch chăm sóc chi tiết cho từng ngƣời.Căn cứ theo đó,điều dƣỡng viên luôn phải đặc biệt quan tâm tới sức khoẻ Ngƣời cao tuổi.  Ngoài ra trong lịch sinh hoạt cho các cụ đƣợc coa bóp,bấm huyệt và tham gia các hoạt động thể chất hàng ngày,giúp cho cơ bắp và phản xạ đƣợc tốt hơn. GIẢI TRÍ:  Thủ công mỹ nghệ: các cụ tạo ra các sản phẩm nhỏ bé bằng phƣơng pháp thủ công nhƣ đồ chơi trẻ em,đồ gốm,vẽ tranh,tô tƣợng,vật dụng bằng gỗ...  Tổ chức các câu lạc bộ thơ,viết sách,học vẽ, sử dụng máy vi tính,hoặc tham gia hát karaoke "hát cho nhau nghe" dù hay dù dở,miễn là cùng vui.  Tập yoga,dƣỡng sinh,khiêu vũ... với nhiều các phƣơng pháp khác nhau,giúp thƣ giãn tâm hồ,tập trung tƣ tƣởng,giữ tâm an lạc,đồng thời cũng áp dụng các cử động để tăng cƣờng sức mạnh cơ bắp,trơn tru xƣơng khớp.  Chăm nom vƣờn rau,cây cảnh cũng là thú tiêu khiển thanh hã,tạo thêm cảnh quan đẹp mắt cho Trung tâm,nơi ngƣời cao tuổi sinh sống mỗi ngày.  Tham gia công tác từ thiện,hàng tháng sẽ có xe đƣa đón các cụ đi chùa hoặc tham quan di tích lịch sử... VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 16 Hình 2.2: Một số hình ảnh viện dưỡng lão ở Việt Nam 2.2 CÁC TIÊU CHUẨN, QUI PHẠM THIẾT KẾ  Các tiêu chuẩn, qui phạm thiết kế công trình: - Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng 2008 - Quy chuẩn xây dựng tập 1, Hà Nội 1997 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam - Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô TCVN 4054-85 - Quy trình thiết kế đƣờng phố,quảng trƣờng,đô thị 20TCN-104-83 - Quy phạm trang bị điện,hệ thống đƣờng dây dẫn điện 11TCN 19-1984 - Các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành khác 2.3 NGUYÊN LÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH TCVN 7022-2002:Trạm y tế cơ sở.Yêu cầu thiết kế TCVN 4470-2012: Bệnh viện đa khoa- Tiêu chuẩn thiết kế 52TCN-CTYT 37-2005:Tiêu chuẩn thiết kế các khoa xét nghiệm(khoa vi sinh, khoa hoá sinh,khoa huyết học truyền máu và khoa giải phẫu bệnh) 52TCN-CTYT 40-2005:Tiêu chuẩn thiết kế khoa chẩn đoán hình ảnh TCXD 27-1991: Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 17 TCVN 4449-1987: Quy hoạch xây dựng đô thị TCXDVN 33-2006: cấp nƣớc- mạng lƣới đƣờng công trình TCVN 95-1983: về tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng TCXD 175-1990: về mức ồn cho phép trong công trình công cộng TCXD 150-1986: về thiết kế chống ồn cho nhà ở TCVN 4451-2012: về Nhà ở.Nguyên tắc cơ bản để thiết kế TCVN 5065-1990: về khách sạn TCVN 9258-2012: về chống nóng cho nhà ở TCVN 5687-1992: thông gió,điều tiết không khí,sƣởi ấm TCVN 4319-2012: về Nhà và công trình công cộng TCVN 2622-1995: về phòng cháy,chống cháy cho nhà và công trình TCXDVN 264-2002: Nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế công trình đảm bảo ngƣời tàn tật tiếp cận sử dụng TCXDVN 228-1998: Lối đi cho ngƣời tàn tật trong công trình TCVN 2737-1995:Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4605-1988: Kỹ thuật nhiệt-Kết cấu ngăn che-Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 29-1991: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng TCXD 25-1991:Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Chỉ tiêu qui hoạch: Khoảng lùi của công trình so với lộ giới đƣờng quy hoạch đƣợc quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc,chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới,nhƣng khoảng lùi tối thiểu phải thỏa mãn quy định trong bảng 2.1 Chiều cao xây dựng công trình (m) Lộ giới đƣờng tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) ≤16 19 22 25 28 < 19 0 0 3 4 6 VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 18 Chiều cao xây dựng công trình (m) Lộ giới đƣờng tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) ≤16 19 22 25 28 19 < 22 0 0 0 3 6 22 < 25 0 0 0 0 6 25 0 0 0 0 6 Bảng 2.1: Qui định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình  Yêu cầu thoát hiểm • Yêu cầu thiết kế - Thang bộ đƣợc thiết kế và bố trí phải đáp ứng yêu cầu sử dụng và thoát ngƣời an toàn. - Chiều rộng một vế thang thoát hiểm khi có sự cố ≥ 1,2m - Chiều cao của một đợt thang ≤1,8m và phải bố trí chiếu nghỉ. - Cầu thang ít nhất phải có một phía có tay vịn.Chiều cao tay vịn của cầu thang tính từ mũi bậc thang ≥ 0,9m - Chiều cao bậc thang ≤150mm,chiều rộng bậc thang ≥ 300mm - Cho phép bố trí cửa thu rác,bảng điện,hòm thƣ...trong buồng thang. - Khoảng cách từ cửa văn phòng đến cầu thang hoặc đến lối ra ngoài nhà <25m - Hành lang,phòng đệm,sảnh phải có hệ thống thông gió và van thoát khói tự động mở khi có cháy • Phân loại - Thang thoát hiểm trong nhà - Thang thoát hiểm ngoài nhà: thông thƣờng là thang bê tông cốt thép nằm trong lõi cứng cách nhiệt và có hệ thống điều áp. VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 19 - Cầu thang thoát hiểm có thể kết hợp với các khu vực cứu hộ hỗ trợ là một phầ của chiếu nghỉ mở rộng cung cấp không gian cho ngƣời dân( đặc biệt là với ngƣời khuyết tật) để di chuyển ra khỏi dòng ngƣời nghỉ ngơi hoặc chờ sự hỗ trợ. 2.4 KINH NGHIỆM NGOÀI NƢỚC TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH  Mô hình viện dƣỡng lão hiệu quả, sáng tạo: - Trong viện dƣỡng lão thị trấn Soignies - Bỉ, ngƣời cao tuổi hiếm khi có thời gian rảnh rỗi để buồn chán. Phần lớn thời gian hàng ngày các cụ tham gia vào các dự án, kế hoạch do viện phối hợp với địa phƣơng tổ chức, hết dự án này lại đến dự án khác. - Ví dụ nhƣ, các cụ sẽ cùng nhau đan bít tất làm đạo cụ cho buổi biểu diễn của các cháu thiếu nhi một trƣờng mẫu giáo. Sau đó, các cháu sẽ tới viện dƣỡng lão biểu diễn cho các cụ xem. Tất nhiên, những đạo cụ này dễ dàng mua ngoài siêu thị nhƣng chẳng ai nói với các cụ điều này bởi đây là niềm vui hàng ngày của những ngƣời cao tuổi ở đây. - Trung tâm chăm sóc ngƣời cao tuổi còn có rất nhiều dự án khác nhƣ làm đồ chơi, may vá, làm bánh và từng nhóm sẽ đảm nhận công việc khác nhau. Mỗi ngày, các cụ đều bận rộn luôn chân luôn tay và cảm thấy mình vẫn còn có ích. • Thiết kế những bữa ăn vui vẻ: - Trung tâm điều dƣỡng Yomiuri – Nhật Bản có các trung tâm chăm sóc ngƣời cao tuổi hiệu quả khi tạo ra những bữa ăn ngon miệng cho các cụ. Không chỉ phục vụ thức ăn ngon mà các chăm sóc viên còn bày biện thức ăn đẹp mắt, giúp các cụ ăn đƣợc nhiều hơn và thấy ngon miệng hơn. - Thức ăn sẽ đƣợc đựng vào khay với 6 chiếc thìa có màu sắc khác nhau, mỗi món ăn sẽ tƣơng ứng với một chiếc thìa. Hoặc ngƣời già cũng có thể mƣợn những đồ dùng trong tủ đồ để tự bày biện bữa ăn và thƣởng thức theo cách riêng của mình. • Ngƣời già tự chăm sóc nhau: - Thôn Kiềm Truân – tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc lại xây dựng mô hình “viện tự dƣỡng lão” khi những ngƣời cao tuổi tự chăm sóc lẫn nhau. Mô hình này đƣợc xem là giải pháp hiệu quả và ít tốn kém cho việc chăm sóc ngƣời già khi tỉ lệ ngƣời cao tuổi ngày càng tăng ở nƣớc này. VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 20 “Viện tự dƣỡng lão” có 11 căn phòng với 30 ngƣời cao tuổi chung sống và cùng chăm sóc, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày. Các cụ tự chăm sóc cho nhau khi sinh hoạt, ăn uống, cùng nhau dọn dẹp nhà cửa hay làm việc đồng áng. Những cụ có sức khỏe tốt hơn sẽ chăm sóc cho các cụ yếu hơn và khi những cụ này đau ốm thì lại có những cụ khác chăm sóc. 2.5 ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT CHỌN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH  Mối liên hệ vùng: - Tọa lạc thuộc phƣờng Long Phƣớc quận 9, thành phố Hồ Chí Minh. - Thuộc khu qui hoạch số 6, khu đất qui hoạch sinh thái kết hợp du lịch ngjỉ ngơi, giải trí cấp thành phố phát triển mới. - Các khu vực lân cận xung quanh: • Đông giáp huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, ranh giới tự nhiên là sông Đồng Nai. • Tây giáp quận Thủ Đức. • Nam giáp quận 2. • Bắc giáp thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng.  Đánh giá hiện trạng - Vị trí • Khu đất có diện tích 5 ha. • Phía Tây và Bắc giáp 2 trục đƣờng chính • Phía Đông và Nam giáp sông Rạch Ván VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 21 Hình 2.3: Vị trí khu đất xây dựng công trình 2.6 CÁC SỐ LIỆU VỀ KHÍ HẬU, ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN 2.6.1 KHÍ HẬU, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN  Theo trạm khí tƣợng Tân Sơn Nhất, tình hình khí hậu tại TPHCM nhƣ sau: - Nhiệt độ: • Nhiệt độ trung bình hàng năm : 27 C. • Nhiệt độ cao nhất hàng năm : 40 C (T4). • Nhiệt độ thấp nhất hàng năm : 13 C (T12). - Mƣa: • Lƣợng mƣa trung bình hằng năm : 2100mm. • Lƣợng mƣa trung bình tháng cao nhất ( tháng 8,9 ) : 3000 – 4000mm. • Lƣợng mƣa trung bình thấp nhất :10mm. • Lƣợng mƣa tập trung trên 90% vào khoản từ tháng 6 đến tháng 11. • Các tháng còn lại chƣa đến 10%. - Gió: • Mùa mƣa: ( từ tháng 5 đến tháng 10) : gió TN-ĐB. • Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng T4) : gió ĐN – TB. • Bão ít khi xảy ra, ảnh hƣởng không đáng kể. VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 22 - Ẩm độ tƣơng đối: • Độ ẩm trung bình hàng năm : 79.5%. • Độ ẩm cao nhất : 91%. • Độ ẩm thấp nhất : 65%. • Mùa mƣa có đoạn trung bình : 85% đến 100%. • Mùa khô có đoạn trung bình : 20% đến 60%. • Bức xạ mặt trời tƣơng đối lớn : 360 kcal/cm2 - Giờ nắng : 6.3 giờ/ngày. - Độ bốc hơi trong năm rất lớn trong năm : 1350 mm • Trung bình : 3.7 mm/ngày. Hình 2.4: Hình khí hậu của TP Hồ Chí Minh - Các số liệu khí hậu Tháng Nhiệt độ trung bình Tổng lƣợng mƣa trung bình (mm) Số ngày mƣa trung bình Nhỏ nhất trong ngy Lớn nhất trong ngày VIỆN DƯỠNG LÃO LONG PHƯỚC – QUẬN 9 GVHD: THS.KTS ĐẶNG THỊ PHƯƠNG CHI SVTH: HỒ KIM XOÀN 23 Giêng 21.1 31.6 13.8 2.4 Hai 22.5 32.9 4.1 1.0 Ba 24.4 33.9 10.5 1.9 Tƣ 25.8 34.6 50.4 5.4 Năm 25.2 34.0 218.4 17.8 Sáu 24.6 32.4 311.7 19.0 Bảy 24.3 32.0 293.7 22.9 Tám 24.3 31.8 269.8 22.4 Chín 24.4 31.3 327.1 23.1 Mƣời 23.9 31.2 266.7 20.9 Mƣời một 22.8 31.0 116.5 12.1 Mƣời hai 21.4 30.8 48.3 6.7 Bảng 2.2 Bảng khí hậu của TP. Hồ Chí Minh 2.6.2 ĐỊA CHẤT VÀ THỦY VĂN Địa chất: • Khu vực Quận 9 chịu sự chia cắt đan xen của các hệ thống sông rạch, làm thành nhiều cụm cù lao riêng biệt. Địa hình Quận 9 đƣợc chia làm hai vùng rõ rệt: vùng đồi gò và Vùng bƣng địa hình t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_tot_nghiem_mon_kien_truc_cong_trinh.pdf