BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU SUỐI KÈ GIAI
ĐOẠN 2 CÔNG SUẤT 1000M3/NGÀY ĐÊM XÃ GIA
LINH, HUYỆN TÁNH LINH, TỈNH BÌNH THUẬN
Viện: Viện khoa học Ứng dụng HUTECH
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Sinh viên thực hiện: Trần Nguyễn Hoàng Sơn
MSSV: 1411090409
Lớp: 14DMT03
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2018
ĐỒ
163 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối kè giai đoạn 2 công suất 1000m3 / ngày đêm xã Gia linh, huyện Tánh linh, tỉnh Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là công trình tính toán của tôi và được sự hướng dẫn khoa
học của Thạc sĩ Lâm Vĩnh Sơn. Các nội dung tính toán, số liệu, kết quả trong đề tài là trung
thực và có nguồn gốc. Các nội dung nghiên cứu, số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung
thực và có nguồn gốc. Trong luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của tác giả, cơ quan tổ chức khác nhau đều có trích dẫn và chú thích rõ ràng về nguồn
gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm trước hội đồng phản biện và pháp luật về kết quả và các tài
liệu thông tin của đề tài này.
i
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí
Minh, Viện khoa học ứng dụng Hutech đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và tích lũy
kiến thức đến ngày hôm nay.
Đặc biện tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sĩ Lâm Vĩnh Sơn đã tận tình hướng
dẫn tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Cảm ơn đến quý Thầy, Cô tại Viện khoa học ứng dụng Hutech trường Đại học Công
nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời
gian học tập và thực hiện đề tài đồ án.
Xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô hội đồng phản biện đã dành thời gian đọc và
đưa ra lời nhận xét giúp nhóm tác giả hoàn thiện hơn đề tài này.
Cảm ơn gia đình và bạn bè đã tiếp thêm niềm tin, nghị lực và giúp đỡ nhóm tác giả trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin gửi đến lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2018
Trần Nguyễn Hoàng Sơn
ii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI ............................................................................................................................. 2
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ............................................................................................................................. 3
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................................................................................ 3
5. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ............................................................................................................................ 3
NỘI DUNG ......................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................. 4
1.1. Tổng quan về ngành công nghiệp sản xuất Cao Su ........................................................................... 4
1.1.1. Tình hình phát triển ngành Cao Su trên Thế Giới [7], [8], [10] .................................................. 4
1.1.2. Tình hình phát triển ngành công nghiệp cao su tại Việt Nam ..................................................... 5
Diện tích cây cao su tại Việt Nam ......................................................................................................... 5
1.1.3. Tổng quan về cây cao su ............................................................................................................. 6
- Ở dạng nhũ tương: các amidon, lipid, tinh dầu, nhựa, sáp, polyterpenic. .......................................... 8
1.1.4. Sản phẩm từ cao su thiên nhiên ................................................................................................... 8
1.1.5. Ảnh hưởng của nước thải nhà máy Cao Su đến môi trường ....................................................... 8
1.1.6. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nhà máy chế biến mủ cao su .......................................... 9
1.2. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cao Su Bình Thuận[14] ......................................................... 12
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:............................................................................................... 12
1.2.2. Bộ máy tổ chức ......................................................................................................................... 13
1.3. Tổng quan về nhà máy cao su Suối Kè ............................................................................................ 14
1.3.1. Hoạt động chế biến và sản xuất của nhà máy ........................................................................... 15
1.3.2. Quy trình sản xuất mủ cốm ....................................................................................................... 15
1.3.3. Quy trình sản xuất mủ tờ ........................................................................................................... 19
iii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
1.3.4. Đặc tính nước thải nhà máy cao su Suối Kè ............................................................................. 21
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU . 22
2.1. Đặc điểm, tính chất của nước thải chế biến mủ cao su .................................................................... 22
2.2. Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su ......................................................... 22
2.2.1. Các phương pháp xử lý cơ học ................................................................................................. 22
2.2.2. Phương pháp xử lý hóa lý ......................................................................................................... 29
2.2.3. Phương pháp xử lý sinh học ...................................................................................................... 33
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI .................................. 40
3.1. Một số công nghệ xử lý nước thải mủ cao su trong và ngoài nước ................................................. 40
3.1.1. Các công nghệ xử lý ngoài nước ............................................................................................... 40
3.2.2. Các công nghệ xử lý trong nước ............................................................................................... 41
3.2. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè ............................... 43
3.2.1. Phương án 1 .............................................................................................................................. 44
3.2.2. Phương án 2 .............................................................................................................................. 45
3.3. Thuyết minh sơ đồ công nghệ .......................................................................................................... 46
3.3.1. Phương án 1 .............................................................................................................................. 46
3.3.2. Phương án 2 .............................................................................................................................. 49
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI ...................................................................................................... 52
4.1. Tính toán phương án 1 ..................................................................................................................... 52
4.1.1. Mương dẫn và song chắn rác .................................................................................................... 52
4.1.2. Bể thu gom .......................................................................................................................... 57
4.1.3. Bể gạn mủ ................................................................................................................................. 59
4.1.4. Bể điều hòa ............................................................................................................................... 61
4.1.5. Bể tuyển nổi .............................................................................................................................. 64
4.1.6. Bể UASB .................................................................................................................................. 74
4.1.7. Bể anoxit ................................................................................................................................... 84
4.1.8. Bể sinh học hiếu khí Aerotank .................................................................................................. 87
4.1.9. Bể lắng ...................................................................................................................................... 93
4.1.10. Bể trung gian ........................................................................................................................... 99
4.1.11. Bồn lọc áp lực ....................................................................................................................... 101
4.1.12. Bể khử trùng.......................................................................................................................... 106
4.1.13. Bể chứa bùn .......................................................................................................................... 108
iv
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
4.2. Tính toán phương án 2 ................................................................................................................... 108
4.2.1. Bể điều hòa ............................................................................................................................. 109
4.2.2. Bể tuyển nổi ............................................................................................................................ 113
4.2.3. Mương oxy hóa ....................................................................................................................... 123
4.2.4. Bể lắng .................................................................................................................................... 131
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ ......................................................... 137
5.1. Tính toán chi phí phương án 1: ...................................................................................................... 137
5.1.1. Chi phí lắp đặt thiết bị ............................................................................................................. 138
5.1.2. Chi phí vận hành hệ thống ...................................................................................................... 139
5.2. Tính toán chi phí phương án 2: ...................................................................................................... 142
5.2.1. Chi phí lắp đặt thiết bị ............................................................................................................. 143
5.2.2. Chi phí vận hành hệ thống ...................................................................................................... 144
5.3. Lựa chọn phương án ...................................................................................................................... 147
CHƯƠNG 6: VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..... 150
6.1. Vận hành ........................................................................................................................................ 150
6.2. Quản lý ........................................................................................................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 153
v
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh học
COD : Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hoá học
DO : Diluted Oxygen - Lượng oxy hoà tan có trong nước thải tính bằng mg/l
F/M : Food – Microganism Ration - Tỷ lệ thức ăn cho vi sinh vật
MLSS : Mixed Liquor Suspends Soid - Chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng, mg/l
MLVSS : Mixed liquor Volatile Suspends Soid - Chất rắn lơ lửng bay hơi trong
bùn lỏng, mg/l
SS : Suspended Soild - Chất rắn lơ lửng có trong nước thải tính bằng mg/l
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
HTXLT : Hệ thống xử lý nước thải
KCN : Khu công nghiệp
vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Quy chuẩn quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên .............................. 2
Bảng 1.2: Mức độ ô nhiễm nước thải tại các nhà máy chế biến cao su ............................ 10
Bảng 1.3: Đặc tính ô nhiễm nước thải của ngành chế biến cao su .................................... 11
Bảng 1.4: Một số chất gây mùi hôi thường gặp trong nước thải ....................................... 11
Bảng 1.5: So sánh hàm lượng các chất ô nhiễm giữa nước thải chế biến cao su và nước
thải đô thị ........................................................................................................................... 12
Bảng 1.6: Tính chất nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè ............................... 21
Bảng 2.1: Ứng dụng quá trình xử lý hóa học .................................................................... 32
Bảng 3.1: Một số công nghệ xử lý nước thải cao su tại Malaysia .................................... 40
Bảng 3.2: Một số công nghệ xử lý nước thải cao su tại Việt Nam ................................... 41
Bảng 3.3: Tính chất nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè ............................... 43
Bảng 4.1: Kết quả tính toán thủy lực mương dẫn nước thải trước song chắn rác ............. 54
Bảng 4.2: Thông số thiết kế mương và song chắn rác ...................................................... 57
Bảng 4.3: Thông số thiết kế bể thu gom ............................................................................ 59
Bảng 4.4: Thông số thiết kế bể gạn mủ ............................................................................. 61
Bảng 4.5: Thông số thiết kế bể điều hòa ........................................................................... 64
Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể tuyển nổi thổi khí ...................................................... 65
Bảng 4.7: Thông số thiết kế bể tuyển nổi .......................................................................... 74
Bảng 4.8: Các thông số thiết kể UASB ............................................................................. 75
Bảng 4.9: Tải trọng thể tích chất hữu cơ của bể UASB bùn hạt và bùn bông ở các hàm
lượng COD vào tỉ lệ chất không tan khác nhau ................................................................ 76
Bảng 4.10: Thông số thiết kế bể Anoxit ............................................................................ 87
Bảng 4.11: Tổng hợp tính toán bể Aerotank ..................................................................... 93
Bảng 4.12: Thông số cơ bản thiết kế bể lắng .................................................................... 93
Bảng 4.13: Tổng hợp tính toán bể lắng ............................................................................. 98
Bảng 4.14: Thông số thiết kế bể trung gian .................................................................... 100
Bảng 4.15: Kích thước vật liệu lọc .................................................................................. 101
Bảng 4.16: Thông số thiết kế bồn lọc áp lực ................................................................... 105
vii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bảng 4.17: Thông số thiết kế bể khử trùng ..................................................................... 107
Bảng 4.18: Thông số thiết kế bể chứa bùn ...................................................................... 108
Bảng 4.19: Các thông số thiết kế bể điều hòa ................................................................. 113
Bảng 4.20: Thông số thiết kế cho bể tuyển nổi thổi khí .................................................. 113
Bảng 4.21: Thông số thiết kế bể tuyển nổi ...................................................................... 123
Bảng 4.22: Đặc tính kỹ thuật của tubin dạng đĩa cánh phẳng ......................................... 129
Bảng 4.23: Thông số thiết kế mương oxy hóa ................................................................ 130
Bảng 4.24: Thông số cơ bản thiết kế bể lắng .................................................................. 131
Bảng 4.25: Tổng hợp tính toán bể lắng ........................................................................... 136
Bảng 5.1: Chi phí xây dựng phương án 1 ........................................................................ 137
Bảng 5.2: Bảng chi phí lắp đặt thiết bị phương án 1 ....................................................... 138
Bảng 5.3: Bảng chi phí điện năng phương án 1 .............................................................. 140
Bảng 5.4: Chi phí xây dựng phương án 2 ........................................................................ 142
Bảng 5.5: Bảng chi phí lắp đặt thiết bị phương án 2 ...................................................... 143
Bảng 5.6: Bảng chi phí điện năng phương án 2 .............................................................. 145
Bảng 5.7: So sánh các phương án .................................................................................... 148
viii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tỷ trọng tiêu thụ và sản xuất cao su thiên nhiên trên thế giới ............................ 5
Hình 1.2: Diện tích trồng cao su tại Việt Nam năm 2014 ................................................... 6
Hình 1.3: Nhà máy chế biến cao su Suối Kè ..................................................................... 14
Hình 1.4: Sơ đồ sản xuất mủ cốm tại nhà máy .................................................................. 15
Hình 1.5: Quy trình chế biến và dòng nước thải ............................................................... 18
Hình 1.6: Quy trình chế biến mủ tờ và dòng nước thải ..................................................... 20
Hình 2.1: Bể điều hòa ........................................................................................................ 25
Hình 2.2: Bể lọc sinh học có vật liệu ngập trong nước ..................................................... 36
Hình 2.3: Bể Aerotank ....................................................................................................... 38
Hình 4.1: Chi tiết song chắn rác ........................................................................................ 56
Hình 4.1: Cấu tạo mương oxy hóa .................................................................................. 125
ix
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển đó là nhờ vào sự đóng góp không
nhỏ của các ngành công nghiệp khác nhau trên cả nước. Trong đó ngành công nghiệp sản
xuất và chế biến cao su chiếm một vị thế quan trọng trong việc đóng góp vòa sự phát triển
kinh tế của đất nước và là một trong những ngành có tiềm năng phát triển vô cùng lớn. Các
sản phẩm sản xuất từ cao su được sử dụng một cách rộng rãi trong cả nước và là mặt hàng
có giá trị kim ngạch xuất khẩu cao. Giá trị đóng góp vào tổng kim ngạch xuất khẩu của
ngành cao su không chỉ từ nguồn nguyên liệu mà còn từ các sản phẩm cao su và sản phẩm
gỗ cao su của ngành công nghiệp chế biến, đã đạt 4,847 tỷ USD năm 2016, đóng góp 2,7%
vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước và vượt mức 5 tỷ USD trong năm 2017.(1).
Ngoài tiềm năng công nghiệp, cây cao su còn có tác dụng phủ xanh đất trống, đồi trọc,
bảo vệ tài nguyên đất tránh rửa trôi, xói mòn, tạo môi trường không khí trong lành Hiện
nay, để chế biến hết số mủ cao su thu hoạch được nâng cấp và xây dựng mới tại nhiều tỉnh
phía Nam, chủ yếu tập trung ở các tỉnh Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Bình
PhướcGiải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn công nhân làm việc trong nhà máy và
hàng trăm ngàn công nhân làm việc trong các nông trường cao su. Tuy nhiên tăng trưởng
kinh tế chỉ là điều kiện cần và sẽ không bền vững nếu không kết hợp yếu tố môi trường –
xã hội. Ở nước ta, ước tính hàng năm ngành chế biến mủ cao su thải ra khoảng 5 triệu m3
nước thải. Lượng nước thải này có nồng độ các chất hữu cơ dễ bị phân hủy rất cao như
acetic, đường, protein, chất béo Hàm lượng COD đạt đến 2.500 – 35.000 mg/l, BOD từ
1.500 – 12.000 mg/l được xả ra nguồn tiếp nhận mà chưa được xử lý hoàn toàn ảnh hưởng
trầm trọng đến thủy sinh vật trong nước. Ngoài ra vấn đề mùi hôi phát sinh do chất hữu cơ
bị phân hủy kỵ khí tạo thành Mercaptan và H2S ảnh hưởng môi trường không khí khu vực
xung quanh. Do đó vấn đề đánh giá và đưa ra phương án khả thi cho việc xử lý lượng nước
thải chế biến mủ cao su được nhà nước và chính quyền địa phương quan tâm một cách đầy
đủ.
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận là một trong số những công ty đóng góp
không nhỏ về sản phẩm xuất khẩu và để ngành cao su Việt Nam phát triển và tiến xa hơn
nữa công ty đã và đang có dự án mở rộng quy mô sản xuất tổng công suất 9000 tấn/năm.
Việc nâng công suất lên sẽ kéo theo nhiều vấn đề quan ngại đặc biệt là chất thải kèm theo.
Một trong các chất thải được quan tâm hàng đầu đó là nước thải, khi sản phẩm tăng thì
nước thải tăng nhưng với hệ thống xử lý hiện tại của công ty thì việc đảm bảo mọi nguồn
nước thải đổ ra sông đạt tiêu chuẩn là điều không thể nên việc mở rộng hệ thống xử lý nước
thải là điều cấp thiết hiện nay, để đảm bảo mọi nguồn tiếp nhận không bị ô nhiễm và đạt
đến sản xuất lành mạnh.
Để giải quyết vấn đề trên, đòi hỏi nhà máy chế biến cao su phải có một hệ thống xử lý
nước thải cao su hợp lý để xử lý nước thải trước khi thải vào môi trường, hoặc tái sử dụng
lại nguồn nước sau xử lý vào các mục đích khác. Chính vì lý do đó, đề tài “ Tính toán và
thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2
công suất 1000m3/ngày đêm xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận” được
em chọn nhằm giải quyết những vấn đề nan giải trên.
2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho chất lượng nước thải của nhà máy sản chế biến
mủ cao su sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 01:2015 BTNMT, cột A.
Bảng 1.1: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
STT Thông số Đơn vị QCVN 01:2015 BTNMT, cột A
1 TSS mg/l 50
2 BOD5 mg/l 30
3 COD mg/l 100
4 Tổng Nitơ mg/l 50
+
5 Amoni (NH4 ) mg/l 6
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
- Khảo sát hiện trạng môi trường công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận
- Thu thập phân tích số liệu đầu vào
- Đề xuất phương án xử lý nước thải
- Phân tích lựa chọn công nghệ xử lý
- Thuyết minh công nghệ
- Tính toán các công trình đơn vị
- Dự toán kinh phí thực hiện
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Thu thập, phân tich, tổng hợp các tài liệu về nhà máy. Từ đó tính toán hệ thống xử lý
cho nhà máy một cách hợp lý nhất.
- Nghiên cứu các tài liệu: Đọc và tìm hiểu các tài liệu liên quan đến tình hình nước thải
sản xuất hàng may mặc cao cấp, mũ giày cao cấp của nhà máy và tìm hiểu các hệ thống xử
lý hiệu quả đối với loại nước thải.
- Phương pháp so sánh: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải đối với QCVN 01:2015
BTNMT, cột A.
- Phương pháp phân tích chi phí lợi ích: Nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế trong quá trình
xử lý nước thải của các phương pháp xử lý.
5. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
Từ kết quả tính toán thiết kế của đề tài có thể làm cơ sở cho Công ty TNHH MTV Cao
su Bình Thuận tham khảo để đầu tư xây dựng công trình để có thể đảm bảo để xử lý hết
lượng nước thải từ dự án mở rộng sản xuất của nhà máy, hận chế đến mức thấp nhất đối
với môi trường xung quanh.
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về ngành công nghiệp sản xuất Cao Su
1.1.1. Tình hình phát triển ngành Cao Su trên Thế Giới [7], [8], [10]
Ngành cao su thiên nhiên là một ngành đầu tư dài hạn. Theo thống kế đến cuối năm
2017, tổng diện tích cao su thiên nhiên trên thế giới đạt khoảng 13 triệu ha, Châu Á chiếm
92,42%, Châu Mỹ chiếm 5,14% và 2,44% thuộc về Châu Phi. Tổng sản lượng cao su thiên
nhiên đạt hơn 11 triệu tấn. Trong đó, Châu Á chiếm ưu thế vượt trội khi chiếm tỷ trọng
93,2% trong tổng lượng sản xuất của thế giới, tiếp theo là Châu Phi (4,3%), Châu Mỹ Latin
(2,5%).
Theo thống kê của Rubber Statistical Bulletin – IRSG, tính đến cuối 2011, Châu Á là
khu vực tiêu thụ cao su thiên nhiên lớn nhất thế giới, chiếm 69,7% tổng nhu cầu thế giới,
kế đến là Châu Âu (13,5%), Bắc Mỹ (10,7%).
Nhóm 5 nước sản xuất cao su thiên nhiên lớn nhất thế giới là Thái Lan, Indonesia,
Malaysia, Ấn Độ và Việt Nam (chiếm 82,39% trong tổng sản lượng sản xuất của thế giới),
nhóm 5 quốc gia tiêu thụ cao su thiên nhiên lớn nhất thế giới là Trung Quốc (33,5%), Mỹ
(9,5%), Ấn Độ (8,7%), Nhật Bản (6,6%) và Maylasia (4,6%). Riêng Trung Quốc bình quân
5 năm qua chiếm 32% tổng sản lượng tiêu thụ cao su thiên nhiên và chiếm đến 24% tổng
kim ngạch nhập khẩu cao su thiên nhiên toàn cầu. Bốn quốc gia xuất khẩu cao su thiên
nhiên lớn nhất thế giới hiện nay là Thái Lan (gần 3 triệu tấn), Indonesia (2,13 triệu tấn),
Malaysia (0,95 triệu tấn) và Việt Nam (0,82 triệu tấn), chiếm 87,35% tổng sản lượng xuất
khẩu cao su thiên nhiên toàn cầu.
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Hình 1.1: Tỷ trọng tiêu thụ và sản xuất cao su thiên nhiên trên thế giới
Năm 2016, kim ngạch xuất khẩu toàn cầu đạt 12,5 tỷ USD. Khu vực Đông Nam Á vẫn
là khu vực sản xuất chính của cao su thiên nhiên. Trong đó, chỉ riêng Thái Lan và Indonesia
đã đạt 7,7 tỷ USD, chiếm đến 65% tổng kim ngạch xuất khẩu thế giới.
1.1.2. Tình hình phát triển ngành công nghiệp cao su tại Việt Nam
Cây cao su bắt đầu được trồng tại Việt Nam từ cuối thế kỷ 19 bởi những người Pháp,
tập trung tại các tỉnh Đông Nam Bộ. Kể từ sau năm 1975, cao su được trồng với quy mô
lớn, bao phủ khắp cả nước. Cây cao su nhanh chóng trở thành cây công nghiệp chủ lực và
là một trong 3 ngành nông nghiệp đóng góp lớn nhất vào kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm
quy hoạch các vùng đồng thời xây dựng các cơ chế chính sách để hỗ trợ thực hiện.
Diện tích cây cao su tại Việt Nam
Theo bộ NN & PTNN, kể từ năm 2006 đến 2013, tổng diện tích cao su tăng đều qua các
năm. Chỉ riêng năm 2014 và 2015 diện tích cao su có xu hướng giảm khoảng 7% so với
2013. Điều này phản ánh tình trạng trồng cao su ồ ạt trong thời gian dài ...mảnh kim loại, thủy tinh, xương, hạt sét, ở bể lắng cát.
- Loại bỏ các chất lơ lửng ở bể lắng đợt I.
- Lắng bùn hoạt tính hoặc màng vi sinh vật ở bể lắng đợt II.
26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Hai đại lượng quan trọng trong thiết kế bể lắng chính là tốc độ lắng và tốc độ chảy tràn.
Để thiết kế một bể lắng lý tưởng, đầu tiên người ta phải xác định tốc độ lắng của hạt cần
được loại bỏ và khi đó tốc độ chảy tràn nhỏ hơn tốc độ lắng.
2.2.1.7. Bể lắng ngang
Bể lắng ngang có dạng hình chữ nhật trên mặt bằng, có thể được làm bằng các loại vật
liệu khác nhau như bêtông, bêtông cốt thép, gạch hoặc bằng đất tùy thuộc vào kích thước
và yêu cầu của quá trình lắng và điều kiện kinh tế.
Trong bể lắng ngang, dòng nước chảy theo phương nằm ngang qua bể. Người ta chia
dòng chảy và quá trình lắng thành 4 vùng: vùng hoạt động là vùng quan trọng nhất của bể
lắng; vùng bùn (vùng lắng đọng) là vùng lắng tập trung; vùng trung gian, tại đây nước thải
và bùn lẫn lộn với nhau; cuối cùng là vùng an toàn.
Ứng với quá trình của dòng chảy trên, bể lắng cũng có thể được chia thành 4 vùng:
Vùng nước thải vào, vùng lắng hoặc vùng tách, vùng xả nước ra và vùng bùn.
Các bể lắng ngang thường có chiều sâu H từ 1,5 – 4 m, chiều dài bằng (8 ÷ 12) H, chiều
rộng kênh từ 3 – 6 m. Các bể lắng ngang thường được sử dụng khi lưu lượng nước thải
trên 15000 m3/ngày. Hiệu suất lắng đạt 60%. Vận tốc dòng chảy của nước thải trong bể
lắng thường được chọn không lớn hơn 0,01 m/s, còn thời gian lưu từ 1 – 3 giờ.
2.2.1.8. Bể lắng đứng
Bể lắng đứng có dạng hình trụ hoặc hình hộp với đáy hình chóp. Nước thải được đưa
và ống phân phối ở tâm bể với vận tốc không quá 30 mm/s. Nước thải chuyển động theo
phương thẳng đứng từ dưới lên trên tới vách tràn với vận tốc 0,5 – 0,6 m/s. Thời gian nước
lưu lại trong bể từ 45 – 120 phút. Nước trong được tập trung vào mánh thu phía trên, cặn
lắng được chứa ở phần hình nón hoặc chóp cụt phía dưới và được xả ra ngoài bằng bơm
hay áp lực thủy tĩnh trên 1,5m. Chiều cao vùng lắng từ 4 – 5 m. Góc nghiêng cạnh bên
hình nón không nhỏ hơn 500, đường kính hoặc cạnh có kích thước từ 4 – 9 m. Trong bể
lắng, các hạt chuyển động cùng với nước từ dưới lên trên với vận tốc W và lắng dưới tác
27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
động của trọng lực với vận tốc W1. Do đó các hạt có kích thước khác nhau sẽ chiếm những
vị trí khác nhau trong bể lắng. Khi W1 > W, các hạt sẽ lắng nhanh, khi W1 < W, chúng sẽ
bị cuốn theo dòng chảy lên trên. Hiệu suất lắng của bể lắng đứng thường thấp hơn bể lắng
ngang 10 – 20%. Bể có diện tích xây dựng nhỏ, dễ xả bùn cặn.
2.2.1.9. Bể lắng ly tâm
Loại bể này có tiết diện hình tròn, đường kính 16 – 40m (có khi tới 60m). Chiều sâu
phần nước chảy 1,5 – 5m, còn tỷ lệ đường kính/chiều sâu từ 6 – 30. Đáy bể có độ dốc i =
0.02 về tâm để thu cặn. Nước thải được dẫn vào bể theo chiều từ tâm ra thành bể và được
thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài. Cặn lắng xuống đáy được tập trung lại để đưa ra
ngoài nhờ hệ thống gạt cặn quay tròn. Thời gian nước thải lưu lại trong bể khoảng 85 – 90
phút. Hiệu suất lắng đạt 60%. Bể lắng ly tâm được ứng dụng cho các trạm xử lý có lưu
lượng từ 20.000 m3/ngày đêm trở lên.
2.2.1.10. Quá trình lọc
Lọc là quá trình tách các chất lắng lơ lửng ra khỏi nước khi hỗn hợp nước và chất rắn
lơ lửng đi qua từng lớp vật liệu lỗ (lóp vật liệu lọc), chất rắn lơ lửng sẽ được giữ lại và
nước tiếp tục chảy qua.
Đây là giai đoạn (công trình) cuối cùng để làm trong nước
Phân loại bể lọc:
- Theo tốc độ:
o Bể lọc chậm: vận tốc lọc 0,1 – 0,5 m/h
o Bể lọc nhanh: vận tốc lọc 5 – 15 m/h
o Bể lọc cao tốc: vận tốc lọc 36 – 100 m/h
- Theo chế độ làm việc:
o Bể lọc trọng lực: hở, không áp.
o Bể lọc có áp lực: lọc kín,
28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Ngoài ra còn chia theo nhiều cách khác nhau theo chiều dòng chảy, lớp vật liệu lọc,
theo cỡ hạt vật liệu lọc, cấu tạo hạt vật liệu lọc,
2.2.2. Phương pháp xử lý hóa lý
Bản chất của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý là áp dụng các quá
trình vật lý và hóa học để loại bớt các chất ô nhiễm mà không thể dùng quá trình lắng ra
khỏi nước thải. Các công trình tiêu biểu của việc áp dụng phương pháp hóa học bao gồm:
2.2.2.1. Bể keo tụ, tạo bông
Quá trình keo tụ tạo bông được ứng dụng để loại bỏ các chất rắn lơ lửng và các hạt keo
có kích thước rất nhỏ (10-7-10-8 cm). Các chất này tồn tại ở dạng phân tán và không thể
loại bỏ bằng quá trình lắng vì tốn rất nhiều thời gian. Để tăng hiệu quả lắng, giảm bớt thời
gian lắng của chúng thì thêm vào nước thải một số hóa chất như phèn nhôm, phèn sắt,
polymer, Các chất này có tác dụng kết dính các chất khuếch tán trong dung dịch thành
các hạt có kích cỡ và tỷ trọng lớn hơn nên sẽ lắng nhanh hơn.
Các chất keo tụ dùng là phèn nhôm: Al2(SO4)3.18H2O, NaAlO2, Al2(OH)3Cl,
KAl(SO4)2.12H2O, NH4Al(SO4)2.12H2O; phèn sắt: Fe2(SO4)3.2H2O, FeSO4.7H2O,
FeCl3 hay chất keo tụ không phân ly, dạng cao phân tử có nguồn gốc thiên nhiên hay tổng
hợp.
Phương pháp keo tụ có thể làm trong nước và khử màu nước thải vì sau khi tạo bông
cặn, các bông cặn lớn lắng xuống thì những bông cặn này có thể kéo theo các chất phân
tán không tan gây ra màu.
2.2.2.2. Phương pháp trung hòa
Nước thải sản xuất của nhiều ngành công nghiệp có thể chứa axit hoặc kiềm. Để ngăn
ngừa hiện tượng xâm thực và tránh cho quá trình sinh hóa ở các công trình làm sạch và
nguồn nước không bị phá hoại, ta cần phải trung hòa nước thải. Trung hòa còn nhằm mục
đích tách loại một số ion kim loại nặng ra khỏi nước thải. Mặt khác muốn nước thải được
xử lý tốt bằng phương pháp sinh học phải tiến hành trung hòa và điều chỉnh pH về 6,6 –
7,6.
29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
2.2.2.3. Phương pháp tuyển nổi
Phương pháp tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp chất rắn không tan hoặc
tan hoặc lỏng có tỉ trọng nhỏ hơn tỉ trọng của chất lỏng làm nền. Nếu sự khác nhau vè tỉ
trọng đủ để tách, gọi là tuyển nổi tự nhiên.
Trong xử lý chất thải tuyển nổi thường được sử dụng để khử các chất lơ lửng và nén
bùn cặn. Ưu điểm của phương pháp này so với phương pháp lắng là có thể khử hoàn toàn
các hạt nhỏ nhẹ, lắng chậm trong thời gian ngắn. Khi các hạt đã nổi lên bề mặt, chúng có
thể được thu gom bằng bộ phận vớt bọt.
2.2.2.4. Phương pháp hấp thụ
Phương pháp này được dùng để loại bỏ hết các chất bẩn hòa tan vào nước mà phương
pháp xử lý sinh học và các phương pháp khác không loại bỏ được với hàm lượng rất nhỏ.
Thông thường đây là các hợp chất hòa tan có độc tính cao hoặc các chất có mùi vị và màu
khó chịu.
Các chất hấp thụ thường dùng là: đất sét hoặc silicagel, keo nhôm, một số chất tổng hợp
hoặc chất thải trong sản xuất xi mạ sắt, Trong số này, than hoạt tính được sử dụng phổ
biến nhất. Các chất hữu cơ kim loại nặng và các chất màu dễ bị than hấp thụ. Lượng chất
hấp thụ này tùy thuộc vào khả năng hấp thụ của từng chất và hàm lượng chất bẩn trong
nước thải. Các chất hữu cơ có thể bị hấp thụ: phenol, allcyllbenzen, sunfonicaid, thuốc
nhuộm, các hợp chất thơm.
2.2.2.5. Phương pháp hấp phụ
Hấp phụ là phương pháp tách các chất hữu cơ và khí hòa tan ra khỏi nước thải bằng
cách tập trung các chất đó trên bề mặt chất rắn (chất hấp phụ)( vd: than hoạt tính) hoặc
bằng cách tương tác giữa các chất bẩn hòa tan với các chất rắn (hấp phụ hóa học).
2.2.2.6. Phương pháp trích
Trong hỗn hợp hai chất lỏng không hòa tan lẫn nhau, bất kỳ một chất thức ba nào khác
sẽ hòa tan trong hai chất lỏng trên theo quy luật phan bố. Như vậy trong nước thải chứa
các chất bẩn, nếu chúng ta đưa vào một dung môi và khuấy đều thì các chất bẩn đó hòa tan
30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
vào dung môi theo đúng quy luật phân bố đã nói và nồng độ chất bẩn trong nước sẽ giảm
đi. Tiếp tục tách dung môi ra khỏi nước thì nước thải coi như được làm sạch. Phương pháp
tách chất bẩn hòa tan như vậy gọi là phương pháp trích ly.
Hiệu suất xử lý nước thải tùy thuộc vào khả năng phân bố của chất bẩn trong dung môi,
giá trị của hệ số phân bố hay khả năng trích ly của dung môi.
2.2.2.7. Phương pháp trao đổi
Phương pháp trao đổi ion được ứng dụng để xử lý nước thải khỏi các kim loại như Zn,
Cu, Pb, Hg, Cd, Mn, cũng như các hợp chất của Asen, Photpho, Xyanua và chất phóng
xạ.
Phương pháp này cho phép thu hồi các kim loại có giá trị và đạt được mức độ xử lý cao.
Vì vậy nó là phương pháp để ứng dụng rộng rãi để tách muối trong xử lý nước cấp và nước
thải.
2.2.2.8. Xử lý bằng màng
Các kỹ thuật như điện thẩm tích, thẩm thấu ngược, siêu lọc và các quá trình tương tự
khác ngày càng đóng vai trò quan trọng trong xử lý nước thải.
Màng được định nghĩa là một pha đóng vai trò ngăn cách giữa các pha khác nhau. Nó
có thể là chất rắn, hoặc một gel (chất keo) trương nở do dung môi hoặc thậm chí cả một
chất lỏng. Việc ứng dụng màng để tách các chất, phụ thuộc vào độ thấm của các hợp chất
đó qua màng.
2.2.2.9. Xử lý nước thải bằng phương pháp làm thoáng và chưng cất bay hơi
Nước thải của nhiều lĩnh vực công nghiệp (hóa chất, sản xuất nhân tạo, sản xuất giấy –
xenlulosza sunfat, ) chứa các chất bẩn dễ bay hơi như Hydrosunfua, Cacbon sunfua,
Metyl mecaptan, Disunfit, Dimetyl sunfit, Để xử lý các loại nước thải này người ta dùng
phương pháp làm thoáng.
2.2.2.10. Xử lý nước thải bằng phương pháp oxi hóa khử
Các chất bẩn trong nước thải công nghiệp chứa các chất bẩn dạng hữu cơ và vô cơ.
Dạng hữu cơ bao gồm đạm, mỡ đường, các chất chứa phenol, ni tơ, Đó là những chất
31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
có thể bị phân hủy bởi vi sinh có thể xử lý bằng phương pháp sinh hóa. Nhưng có một số
chất có những nguyên tố không thể xử lý được bằng phương pháp sinh hóa (đó là những
kim loại nặng như Cu, Pb, Ni, Cb, Fe, Mn, Cr, ). Vì vậy để xử lý những chất độc hại,
người ta thường dùng phương pháp hóa học và hóa lý, đặc biệt thông dụng nhất là phương
pháp oxy hóa khử.
2.2.2.11. Xử lý nước thải bằng phương pháp điện hóa
Các phương pháp điện hoá cho phép thu hồi từ nước thải các sản phẩm có giá trị bằng các
sơ đồ công nghệ tương đối đơn giản và có thể tự động hóa, không cần sử dụng tác nhân
hóa học, nhược điểm là tiêu hao điện năng
Các phương pháp chính:
- Oxy hóa của anot và khử của catot
- Đông tụ điện
- Tuyển nổi bằng điện
2.2.2.12. Phương pháp xử lý hóa học
Đó là quá trình khử trùng nước thải bằng hoá chất (Clo, Ozone). Xử lý nước thải bằng
phương pháp hoá học thường là khâu cuối cùng trong dây chuyền công nghệ trước khi xả
ra nguồn yêu cầu chất lượng cao hoặc khi cần thiết sử dụng lại nước thải.
Bảng 2.1: Ứng dụng quá trình xử lý hóa học
Quá trình Ứng dụng
Trung hòa Để trung hòa các nước thải có độ kiềm hoặc axit cao
Khử trùng Để loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh. Các phương pháp thường sử
dụng là: chlorine, chlorine dioxide, bromide chlorine, ozone
Các quá trình Nhiều loại hóa chất được sử dụng để đạt được những mục tiêu nhất
khác định nào đó. Ví dụ như dùng hóa chất để kết tủa các kim loại nặng
trong nước thải.
32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
2.2.3. Phương pháp xử lý sinh học
Các chất hữu cơ ở dạng keo, huyền phù và dung dịch là nguồn thức ăn của vi sinh vật.
Trong quá trình hoạt động sống, vi sinh vật oxy hoá hoặc khử các hợp chất hữu cơ này, kết
quả là làm sạch nước thải khỏi các chất bẩn hữu cơ.
2.2.3.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí
Quá trình xử lý nước thải được dựa trên oxy hoá các chất hữu cơ có trong nước thải nhờ
oxy tự do hoà tan. Nếu oxy được cấp bằng thiết bị hoặc nhờ cấu tạo công trình, thì đó là
quá trình sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo. Ngược lại, nếu oxy được vận chuyển
và hoà tan trong nước nhờ các yếu tố tự nhiên thì đó là quá trình xử lý sinh học hiếu khí
trong điều kiện tự nhiên. Các công trình xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo
thường được dựa trên nguyên tắc hoạt động của bùn hoạt tính (bể Aerotank trộn, kênh oxy
hoá tuần hoàn) hoặc màng vi sinh vật (bể lọc sinh học, đĩa sinh học). Xử lý sinh học hiếu
khí trong điều kiện tự nhiên thường được tiến hành trong hồ (hồ sinh học oxy hoá, hồ sinh
học ổn định) hoặc trong đất ngập nước (các loại bãi lọc, đầm lầy nhân tạo).
2.2.3.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí
Quá trình xử lý được dựa trên cơ sở phân huỷ các chất hữu cơ giữ lại trong công trình
nhờ sự lên men kỵ khí. Đối với các hệ thống thoát nước qui mô vừa và nhỏ người ta thường
dùng các công trình kết hợp với việc tách cặn lắng với phân huỷ yếm khí các chất hữu cơ
trong pha rắn và pha lỏng. Các công trình được xử dụng rộng rãi là các bể tự hoại, giếng
thăm, bể lắng hai vỏ, bể lắng trong kết hợp với ngăn lên men, bể lọc ngược qua tầng kỵ khí
(UASB).
2.2.3.3. Xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên
Các công trình xử lý nước thải trong đất
Các công trình xử lý nước thải trong đất là những vùng đất quy hoạch tưới nước thải
định kỳ gọi là cánh đồng ngập nước (cánh đồng tưới và cánh đồng lọc). Cánh đồng ngập
nước được tính toán thiết kế dựa vào khả năng giữ lại, chuyển hoá chất bẩn trong đất. Khi
lọc qua đất, các chất lơ lửng và keo sẽ được giữ lại ở lớp trên cùng. Những chất đó tạo nên
33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
lớp màng gồm vô số vi sinh vật có khả năng hấp phụ và oxy hoá các chất hữu cơ có trong
nước thải. Hiệu suất xử lý nước thải trong cánh đồng ngập nước phụ thuộc vào các yếu tố
như loại đất, độ ẩm của đất, mực nước ngầm, tải trọng, chế độ tưới, phương pháp tưới,
nhiệt độ và thành phần tính chất nước thải. Đồng thời nó còn phụ thuộc vào các loại cây
trồng ở trên bề mặt. Trên cánh đồng tưới ngập nước có thể trồng nhiều loại cây, song chủ
yếu là loại cây không thân gỗ.
Hồ sinh học
Hồ sinh học là các thuỷ vực tự nhiên hoặc nhân tạo, không lớn mà ở đấy diễn ra quá
trình chuyển hoá các chất bẩn. Quá trình này diễn ra tương tự như quá trình tự làm sạch
trong nước sông hồ tự nhiên với vai trò chủ yếu là các vi khuẩn và tảo. Khi vào hồ, do vận
tốc chảy nhỏ, các loại cặn lắng được lắng xuống đáy. Các chất bẩn hữu cơ còn lại trong
nước sẽ được vi khuẩn hấp phụ và oxy hoá mà sản phẩm tạo ra là sinh khối của nó, CO2,
các muối nitrat, nitrit, Khí CO2 và các hợp chất nitơ, phốt pho được rong tảo sử dụng
trong quá trình quang hợp. Trong giai đoạn này sẽ giải phóng oxy cung cấp cho quá trình
oxy hoá các chất hữu cơ và vi khuẩn. Sự hoạt động của rong tảo tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình trao đổi chất của vi khuẩn. Tuy nhiên trong trường hợp nước thải đậm đặc chất
hữu cơ, tảo có thể chuyển tự hình thức tự dưỡng sang dị dưỡng, tham gia vào quá trình oxy
hoá các chất hữu cơ. Nấm nước, xạ khuẩn có trong nước thải cũng thực hiện vai trò tương
tự.
Theo bản chất quá trình xử lý nước thải và điều kiện cung cấp oxy người ta chia hồ sinh
học ra hai nhóm chính: hồ sinh học ổn định nước thải và hồ làm thoáng nhân tạo.
Hồ sinh học ổn định nước thải có thời gian nước lưu lại lớn (từ 2 – 3 ngày đến hàng
tháng) nên điều hoà được lưu lượng và chất lượng nước thải đầu ra. Oxy cung cấp cho hồ
chủ yếu là khuếch tán qua bề mặt hoặc do quang hợp của tảo. Quá trình phân huỷ chất bẩn
diệt khuẩn mang bản chất tự nhiên.
34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Theo điều kiện khuấy trộn hồ sinh học làm thoáng nhân tạo có thể chia thành hai loại là
hồ sinh học làm thoáng hiếu khí và hồ sinh học làm thoáng tuỳ tiện. Trong hồ sinh học làm
thoáng hiếu khí nước thải trong hồ được xáo trộn gần như hoàn toàn. Trong hồ không có
hiện tượng lắng cặn. Hoạt động hồ gần giống như bể Aerotank. Còn trong hồ sinh học làm
thoáng tuỳ tiện còn có những vùng lắng cặn và phân huỷ chất bẩn trong điều kiện yếm khí.
Mức độ xáo trộn nước thải trong hồ được hạn chế.
2.2.3.4. Xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo
Xử lý sinh học bằng phương pháp bám dính
Các màng sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn tuỳ tiện, động vật
nguyên sinh, giun, bọ, hình thành xung quanh hạt vật liệu lọc hoặc trên bề mặt giá thể
(sinh trưởng bám dính) sẽ hấp thụ chất hữu cơ. Các công trình chủ yếu là bể lọc sinh học,
đĩa lọc sinh học, bể lọc sinh học có vật liệu lọc nước.
Các công trình xử lý nước thải theo nguyên lý bám dính chia làm hai loại: Loại có vật
liệu lọc tiếp xúc không ngập trong nước với chế độ tưới nước theo chu kỳ và loại có vật
liệu lọc tiếp xúc ngập trong nước ngập oxy. Điều kiện làm việc bình thường của các loại
công trình xử lý nước thải loại này là nước thải có pH từ 6,5 – 8,5; đủ oxy, hàm lượng cặn
lơ lửng không vượt quá 150mg/l.
Bể lọc sinh học nhỏ giọt
Bể lọc sinh học nhỏ giọt dùng để xử lý sinh học hoàn toàn nước thải, đảm bảo BOD
trong nước thải ra khỏi bể lắng đợt hai dưới 15mg/l.
Bể có cấu tạo hình chữ nhật hoặc hình tròn trên mặt bằng. Do tải trọng thủy lực và tải
trọng chất bẩn hữu cơ thấp nên kích thước vật liệu lọc không lớn hơn 30mm thường là các
loại đá cục, cuội, than cục. Chiều cao lớp vật liệu lọc trong bể từ 1,5 đến 2m. Bể được cấp
khí tự nhiên nhờ các cửa thông gió xung quanh thành với diện tích bằng 20% diện tích sàn
thu nước hoặc lấy từ dưới đáy với khoảng cách giữa đáy bể và sàn đỡ vật liệu lọc cao 0,4
đến 0,6m. Để lưu thông hỗn hợp nước thải và bùn cũng như không khí vào trong lớp vật
35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
liệu lọc, sàn thu nước có các khe hở. Nước thải được tưới từ trên bờ mặt nhờ hệ thống phân
phối vòi phun, khoan lỗ hoặc máng răng cưa.
Đĩa lọc sinh học
Đĩa lọc sinh học được dùng để xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học theo nguyên
lý bám dính. Đĩa lọc là các tấm nhựa, gỗ, hình tròn đường kính 2 – 4m dày dưới 10mm
ghép với nhau thành khối cách nhau 30 – 40mm và các khối này được bố trí thành dãy nối
tiếp quay đều trong bể nước thải. Đĩa lọc sinh học được sử dụng rộng rãi để xử lý nước thải
sinh hoạt với công suất không hạn chế. Tuy nhiên người ta thường sử dụng hệ thống đĩa để
cho các trạm xử lý nước thải công suất dưới 5000 m3/ngày.
Bể lọc sinh học có vật liệu lọc ngập trong nước
Bể lọc sinh học có vật liệu lọc ngập trong nước hoạt động theo nguyên lý lọc dính bám.
Công trình này thường được gọi là Bioten có cấu tạo gần giống với bể lọc sinh học và
Aerotank. Vật liệu lọc thường được đóng thành khối và ngập trong nước. Khí được cấp với
áp lực thấp và dẫn vào bể cùng chiều hoặc ngược chiều với nước thải. Khi nước thải qua
lớp vật liệu lọc, BOD bị khử và NH4+ bị chuyển hoá thành NO3- trong lớp màng sinh vật.
Nước đi từ dưới lên, chảy vào máng thu và được dẫn ra ngoài.
Hình 2.2: Bể lọc sinh học có vật liệu ngập trong nước
36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Xử lý sinh học bằng phương pháp bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính là tập hợp vi khuẩn, xạ khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, thành các
bông bùn xốp, dễ hấp thụ chất hữu cơ và dễ lắng (vi sinh vật sinh trưởng lơ lững). Các
công trình chủ yếu là các loại bể Aerotank, kênh oxy hoá hoàn toàn, Các công trình này
được cấp khí cưỡng bức đủ oxy cho vi khuẩn oxy hoá chất hữu cơ và khuấy trộn đều bùn
hoạt tính với nước thải.
Khi nước thải vào bể thổi khí (bể Aerotank), các bông bùn hoạt tính được hình thành
mà các hạt nhân của nó là các phân tử cặn lơ lửng. Các loại vi khuẩn hiếu khí đến cư trú,
phát triển dần, cùng với các động vật nguyên sinh, nấm, xạ khuẩn, tạo nên các bông bùn
màu nâu sẫm, có khả năng hấp thụ chất hữu cơ hòa tan, keo và không hòa tan phân tán nhỏ.
Vi khuẩn và sinh vật sống dùng chất nền (BOD) và chất dinh dưỡng (N, P) làm thức ăn để
chuyển hoá chúng thành các chất trơ không hoà tan và thành tế bào mới. Trong Aerotank
lượng bùn hoạt tính tăng dần lên, sau đó được tách ra tại bể lắng đợt hai. Một phần bùn
được quay lại về đầu bể Aerotank để tham gia quá trình xử lý nước thải theo chu trình mới.
Theo nguyên lý làm việc ta có các công trình xử lý bằng bùn hoạt tính:
Các công trình xử lý sinh học không hoàn toàn
Thông thường đây là các loại bể Aerotank trộn hoặc không có ngăn khôi phục bùn hoạt
tính, thời gian nước lưu lại trong bể từ 2 đến 4 giờ. Nồng độ chất bẩn tính theo BOD5 của
nước thải sau xử lý lớn hơn hoặc bằng 20mg/l. Trong nước thải sau xử lý chưa xuất hiện
Nitrat.
Các công trình xử lý sinh học hoàn toàn
Các loại bể Aerotank, mương oxy hoá, trong các công trình này thời gian lưu nước lại
từ 4 đến 8 giờ và không quá 12 giờ. Trong thời gian này các chất hữu cơ khó bị oxy hoá
sẽ được oxy hoá và bùn hoạt tính được phục hồi. Giá trị BOD5 của nước thải sau xử lý
thường từ 10 đến 20mg/l. Trong nước thải đã xuất hiện Nitrat hàm lượng từ 0,1 đến 1,0
mg/l.
37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Hình 2.3: Bể Aerotank
Mương oxy hóa: Lượng bùn sinh ra và năng lượng cung cấp nhỏ hơn so với phương
án cổ điển. Mương oxy hóa là dạng cải tiến của hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp
sử dụng bùn. Đặc điểm nổi bật của mương oxy hóa là thời gian lưu bùn dài nên xử lý chất
hữu cơ triệt để. Trong mương oxy hóa sự khuếch tán của oxy đủ để khuấy trộn và đồng
thời tăng khả năng tiếp xúc của vi khuẩn trong bùn hoạt tính với nước thải. Mương oxy
hóa có thể gồm 1 hay nhiều mương dẫn hình tròn, oval, dạng đường đua (racetrack). Nước
thải trước khi vào mương oxi phải qua quá trình tiền xử lý (xử lý cơ học, hóa lý, sinh học
kị khí..) và nước thải sau khi ra khỏi mương oxy hóa được đưa về bể lắng tách sinh khối
của vi khuẩn sinh ra trong mương.
Nghiên cứu của Ponniah (1975) có thể ứng dụng công nghệ mương oxy hóa để xử lý
nước thải của quá trình chế biến mủ ly tâm. Với công nghệ này có thể đạt được hiệu suất
xử lý BOD khoảng 85% với thời gian lưu nước 17,5 ngày và lượng bùn hồi lưu là 75%.
Cùng đó Ibrahim và cộng sự (1979) đã khẳng định rằng khả năng của kênh oxy hóa trong
xử lý nước thải chế biến mủ ly tâm. Với thời gian lưu nước là 22 ngày có thể loại bỏ 96%
BOD và 93% COD.
Các công trình xử lý sinh học nước thải kết hợp ổn định bùn
Đây là các bể Aerotank, hồ sinh học thổi khí hoặc kênh oxy hoá tuần hoàn với thời gian
làm thoáng (cấp khí) kéo dài. Trong thời gian này, chất hữu cơ trong nước sẽ bị oxy hoá
hầu hết. Nước thải sau xử lý có BOD¬5 dưới 1mg/l. Một phần bùn hoạt tính được phục
38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
hồi, một phần khác được ổn định (oxy hoá nội bào). Bùn hoạt tính dư được đưa đi khử
nước và vận chuyển đến nơi sử dụng.
Các công trình xử lý sinh học nước thải có tách các nguyên tố dinh dưỡng N và P
Trong các công trình này ngoài việc oxy hoá các chất hữu cơ cacbon, còn diễn ra quá
trình Nitrat hoá (trong điều kiện hiếu khí), khử Nitrat (trong điều kiện thiếu khí – anoxic)
và hấp thụ phốt pho trong bùn. Các công trình điển hình là các Aerotank hệ Bardenpho,
kênh oxy hoá tuần hoàn, Aerotank hoạt động theo mẻ SBR, Thời gian nước thải lưu lại
trong các công trình này thường 15 đến 20 giờ. Sau quá trình xử lý, BOD trong nước thải
thường giảm trên 90%, nitơ tổng số giảm 80%, phốt pho tổng có thể giảm đến 70%.
2.2.4. Phương pháp khử trùng
Khử trùng là một khâu quan trọng cuối cùng trong hệ thống xử lý nước sinh hoạt. Sau
quá trình xử lý cơ học, nhất là nước sau khi qua bể lọc phần lớn các vi sinh vật đã bị giữ
lại. Song để tiêu diệt hoàn toàn các vi trùng gây bệnh, cần thiết phải tiến hành khử trùng
nước.
Khử trùng nước thải nhằm mục đích phá hủy, tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh nguy
hiểm hoặc chưa được hoặc không thể khử bỏ trong quá trình xử lý nước thải.
Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa khoảng 105 – 106 vi
khuẩn/ml. Hầu hết các loại vi khuẩn có trong nước thải không phải vi trùng gây bệnh nhưng
không loại trừ khả năng có vi khuẩn gây bệnh. Khi xả ra nguồn nước cấp, hồ bơi, thì sẽ
lan truyền bệnh rất lớn. Vì vậy cần phải tuyệt trùng nước thải trước khi xả ra ngoài.
39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.1. Một số công nghệ xử lý nước thải mủ cao su trong và ngoài nước
3.1.1. Các công nghệ xử lý ngoài nước
Dưới đây là một số công nghệ của một số nước
Malaysia:
Bảng 3.1: Một số công nghệ xử lý nước thải cao su tại Malaysia
Công Chi phí
COD Q Hoạt
Số Nhà máy nghệ xử
3 Vận
(mg/l) (m /ngày) động Đầu tư
lý hành
Bể kỵ
khí, bùn
hoạt
1 RRIXL pilot 4000 20 Tốt Thấp Thấp
tính,
lắng, lọc
cát
Mương
2000- oxi hóa, Trung
2 Hanwella 50 Tốt Thấp
4000 lắng, lọc Bình
cát
Bể kỵ
khí, hồ
2000-
3 Eheloyogoda 20 hiếu khí, Kém Cao Thấp
4000
lắng, lọc
cát
2000- Hồ kỵ Rất
4 Kayaga 20 Kém Rất tốt
4000 khí, thấp
40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
cánh
đồng
tưới
Thái Lan:
Tại Thái Lan công nghệ xử lý phổ biến là: Nước thải được trung hòa bằng vôi sau đó
keo tụ bằng phèn sắt hoặc nhôm với nồng độ 200mg/l. Kế tiếp là xử lý kỵ khí (5-10 ngày)
sau đó là xử lý sinh học bằng mương oxy hóa (2-3 ngày) 75% nước thải sau đó được dẫn
qua mương tưới tiêu.
Việc xử lý nước thải bằng cánh đồng tưới cũng được áp dụng rộng rãi vì chi phí đầu tư
thấp.
Srilanka:
Hiện ở Srilanka có hơn 150 nhà máy sơ chế cao su. Một số công nghệ được áp dụng
rộng rãi như: Hệ thống các hồ sinh học là kỵ khí, tùy nghi, hiếu khí, mương oxy hóa, RBC
và bùn hoạt tính.
3.2.2. Các công nghệ xử lý trong nước
Bảng 3.2: Một số công nghệ xử lý nước thải cao su tại Việt Nam
STT Nhà máy Công nghệ xử lý
Bể gạn mủ - Bể điều hòa – Hồ kị khí –
1 Cua Pari
Hồ tùy chọn – Hồ lắng
Bể gạn mủ - Bể tuyển nổi – Hồ kị khí –
2 Bố Lá
Hồ tùy chọn – Hồ lắng
Bể gạn mủ - Bể tuyển nổi – Hồ sục khí –
3 Bến Súc
Hồ lắng
41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bể gạn mủ - Bể tuyển nổi – Hồ sục khí –
4 Dầu Tiếng
Hồ lắng
5 Long Hòa Bể gạn mủ - Hồ sục khí – Hồ lắng
Hồ lắng cát – Hồ kị khí – Hồ tùy chọn –
6 Phú Bình
Hồ lắng
7 Tân Biên Bể gạn mủ - Bể tuyển nổi – Hồ sục khí
Bể gạn mủ - Bể kị khí tiếp xúc – Bể sục
8 Vên Vên
khí – Bể lắng
Bể gạn mủ - Hồ kị khí – Hồ tùy chọn –
9 Bến Củi
Hồ lắng
Hồ lắng cát – Bể UASB – Hồ sục khí –
10 Hàng Gòn
Hồ lắng
Bể gạn mủ - Hồ kị khí – Hồ tùy chọn –
11 Long Thành
Hồ lắng
Bể gạn mủ - Bể điều hòa – Bể thổi khí –
12 Cẩm Mỹ
Bể lắng
Bể gạn mủ - Hồ kị khí – Hồ sục khí – Hồ
13 Xà Bang
tùy chọn – Hồ lắng
Bể gạn mủ - Bể điều hòa – Bể tuyển nổi –
14 Hòa Bình Bể thổi khí – Bể lắng tạm – Bể lọc sinh
học
42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
3.2. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè
Tính chất nước thải đầu vào
Bảng 3.3: Tính chất nước thải Nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè
QCVN 01-
Giá trị đầu vào
STT Thông số Đơn vị 2015/BTNMT
nước thải
cột A
Lưu lượng trung bình
1 m3/ngày.đêm 1000
(Qtb)
2 pH - 4.6 – 6 6 – 9
3 BOD5 mg/l 2600 30
4 COD mg/l 4000 100
Tổng chất rắn lơ lửng
5 mg/l 382 50
(TSS)
6 Tổng Nitơ mg/l 267 50
7 N-NH3 mg/l 120 15
Nhận xét tính chất nước thải của Nhà máy cao su Suối Kè – Bình Thuận
- Nhà máy sản xuất mủ cốm và mủ tờ nên nước thải có nồng độ N, BOD, COD, SS cao;
pH thấp.
- Nước thải mủ cao su là loại nước thải khó xử lý, tỉ lệ BOD/COD là 0,65 ( 0.6 – 0.88)
cần chọn công nghệ xử lý sinh học là công nghệ chính và kết hợp thêm công nghệ xử lý cơ
học vật lý để đạt đ... ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
- So: Nồng độ BOD5 nước thải vào mương oxy hóa, So = 947,7 mg/l
- S: Nồng độ BOD5 sau bể lắng II, S = 28,431 mg/l
-1
- kd: Hệ số phân hủy nội bào, kd = 0,05 ngày .
2800.2298
46,65 (ngày)
1000.0,5.(947,728,431)2800.2298.0,05
Tính lượng bùn dư thải ra mỗi ngày:
Hệ số sản lượng quan sát (Yobs) tính theo phương trình:
Y 0,5
Yobs 0,15 (mg/mg)
1.10,05.46,6kdc
Lượng bùn sinh ra mỗi ngày VSS:
-3
Px(VSS) = Yobs.Q.(So – S) = 0,15.1000.(947,7 – 28,431).10 =137,9 kg VSS/ngay
Tổng lượng bùn sinh ra mỗi ngày theo SS:
Chọn chỉ số MLVSS: MVSS = 0,7
137,9
PkgSS197(/ ngay)
x() SS 0,7
Lượng bùn cần xử lý = Tổng lượng bùn – Lượng bùn trôi ra khỏi bể lắng
3 3 -3
M(SS) = 197 (kgSS/ngay) – 1000(m /ngày).S(g/m ).10 (kg/g)
= 197 – 1000.28,431.10-3
= 168,569 kgSS/ngay.
Bùn tuần hoàn: 75 – 150%. Chọn tuần hoàn Qr = 100%
Tính lượng khí cần thiết cho quá trình:
127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Tính gần đúng BOD5 = 0,9BODL tiêu thụ trong quá trình sinh học bùn hoạt tính:
-3
MBODL= Q(So-S)/0,9 = 1000.(947,7-28,431).10 /0,9 = 1021,41 kg O2/ngày
Lượng oxy cần thiết
QSSQN.()4,57..(N)
OCkgOngay oo1,42.P(/)
ox1000.1000f 2
Trong đó:
- Q: Lưu lượng vào bể, m3/ngày
3
- So: Nồng độ BOD5 đầu vào g/m
3
- S: Nồng độ BOD5 đầu ra, g/m
- f: Hằng số chuyển đổi từ BOD5 sang BOD20, f = 0,68
- 1,42: Hệ sống đổi từ tế bào sang COD
- Px: Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày: Px = 197 (kg/ngđ)
+ -
- 4,57: Hệ số sử dụng oxy khi oxy hóa NH4 thành NO3
3
- No: Tổng hàm lượng Nito đầu vào, g/m
- N: Tổng hàm lượng Nito đầu ra, g/m3
1000.(947,7 28,431) 4,57.1000.(253,65 45,657)
OC 1,42.197 2022,6( kgO / ngay )
o 1000.0,68 1000 2
Chọn 2 tuabin, mỗi tuabin có công suất oxy cần thiết là 2022,6/2 = 1011,3
(kgO2/ngày)
Chọn tuabin dựa vào sự chỉ đạo của Viện sĩ I.a Kovlev khoa cấp thoát nước trường
đại học Mixi Moscow đã chế tạo và đưa ra thị trường tuabin loại đĩa có đặc tính kỹ thuật
sau:
128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bảng 4.22: Đặc tính kỹ thuật của tuabin dạng đĩa cánh phẳng
Đường Vòng quay Số cánh Kích thước cánh Công Công suất
kính quạt quạt suất hòa tan oxy
tuabin Vòng/phút Vận tốc Chiều Chiều hữu ích (kgO2/ngày)
đĩa (m) tiếp cao dài (kW)
tuyến h(cm) l(cm)
(m/s)
0,5 133 3,5 6 14 17 12 80
0,7 95 3,5 8 14 20 2,4 170
1 67 3,5 12 13 21 3,4 230
1,5 48 3,75 16 14 25 7,5 550
2 38 3,95 18 15 30 11,8 800
2,5 22 4,25 18 18 37 18,1 1250
3 27 4,5 24 17 35 26,5 1860
3,5 24 4,6 24 18 40 38,5 2600
4 22 4,76 24 20 47 52,5 3500
4,5 21 4,95 24 22 52 75 4900
(Nguồn: Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – TS.Trịnh Xuân Lai)
Trong bể chứa nước của mương, sử dụng hai bơm chìm hoạt động luân phiên để
bơm nước thải đến bể lắng
- Công suất bơm:
ρ 0,023 10 1000 9,81
max n 2,8(kw ) 3,8( HP )
η 1000 0,8
Trong đó:
129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Qmax : lưu lượng nước thải lớn nhất trong ngày;
3 3
Qmax = 83,2 (m /h) = 0 . 0 2 3 ( /ms ) ;
H: cột áp 10m
3
ρn : khối lượng riêng của nước; ρn = 1000 kg/m ;
g: gia tốc trọng trường; g = 9,81 m/s2;
- Đường kính ống:
4441,6Q
Dmmm 0,14()140()
360036000,7v
Chọn ống nhựa PVC có đường kính = 140 mm
Bảng 4.23: Thông số thiết kế mương oxy hóa
Tên thông số Đơn vị Số liệu dùng thiết kế
Chiều dài m 38
Chiều rộng m 15
Chiều cao m 3
Thể tích m3 1710
Thời gian lưu ngày 2,3
Tuabin cái 2
130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
4.2.4. Bể lắng
Bảng 4.24: Thông số cơ bản thiết kế bể lắng
Quy Tải trọng bề mặt Tải trọng bùn Chiều
3 2 2
trình xử (m /m .ngày) (kg/m .ngày) cao bể
lý Ngày Ngày Cao Giờ Trung Giờ Cao (m)
Trung bình điểm bình điểm
Sau bể 16,4 – 32,8 41 – 49,2 3,9 – 5,85 9,75 3,7 – 6,1
sinh học
- Diện tích mặt thoáng của bể lắng trên mặt bằng ứng với lưu lượng trung
bình tính theo công thức:
tb
Qngay 1000 2
Fm1 41,6()
L1 24
Trong đó:
tb
Qngay : lưu lượng trung bình ngày đêm
L1: tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng trung bình lấy theo bảng
- Diện tích mặt thoáng của bể lắng II trên mặt bằng ứng với tải trọng chất rắn
lớn nhất tính theo công thức:
maxth 3 3
(QQXhh ) 10 (83,2 83,2 0,6) 3000 10 2
Fm2 40,84( )
L2 9,8
Trong đó:
max
Qh : Lưu lượng lớn nhất giờ
th th
Qh : Lưu lượng bùn tuần hoàn lớn nhất trong giờ; Qh = 0,6 *
Hệ số tuần hoàn ; = 0,6
131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
L2: Tải trọng chất rắn lớn nhất theo bảng
Diện tích mặt thoáng thiết kế của bể lắng trên mặt bằng sẽ là giá trị lớn nhất trong
2 giá trị của F1 và F2. Như vậy diện tích mặt thoáng thiết kế chính là F = F1 = 41,6
m2;
- Đường kính bể lắng:
44
DFm 41,67,277() ; Chọn D = 7,5 (m)
- Đường kính ống trung tâm:
d = 20% * D = 20% * 7,5 = 1,4 (m)
Chọn chiều cao hữu ích của bể là Hc = 4m; chiều cao lớp bùn lắng hbun = 1m;
chiều cao hố thu bùn ht = 0,3m; chiều cao lớp trung hòa hth = 0,2m; chiều cao bảo
vệ là hbv = 0,5m.
- Vậy chiều cao xây dựng của bể lắng :
HHhhhhmcbtthbv 4 1 0,3 0,20,56( )
- Chiều cao ống trung tâm:
hHm60%*60%*42,4()
- Thể tích thực của bể lắng li tâm
W41,6F 6250()Hm 3
- Thời gian lưu nước của bể lắng
W250
th 3,75( )
QQth (41,6 41,6 0,6)
Trong đó:
132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Q: lưu lượng nước thải trung bình giờ (m3/h)
Qth: lưu lượng tuần hoàn về mương oxy hóa
Hệ số tuần hoàn ; = 0,6
Máng thu nước
Vận tốc nước chảy trong máng: chọn v = 0,7 (m/s)
- Diện tích mặt cắt ướt của máng:
QQ (1000600)(/) mngày3
Am t 0,027() 2
vmssngày0,7(/)86400(/)
Để đảm bảo không quá tải trong máng chọn kích thước máng: cao * rộng =
(250mm * 250mm)
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, có lắp them máng răng cưa thép tấm không gỉ
Máng răng cưa
- Đường kính máng răng cưa được tính theo công thức:
DDmrc (0,250,10,003)*26,8()
Trong đó:
D: đường kính bể lắng
Bề rộng máng tràn = 0,25m
Bề rộng thành bê tông = 0,1m
Tấm đệm giữa máng răng cưa và máng bê tông = 0,003m
Máng răng cưa được thiết kế có 4 khe/m chiều dài, khe tạo góc 900, bề rộng mỗi
khe 250mm.
133
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
- Như vậy tổng số khe dọc theo máng là:
7,15 * 4 = 90 khe
- Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe:
QQ 1000(/)600mngày3
Q t 2,06.104 m3/s
khe Sokhekhesngày90()86400(/)
Bùn sinh ra trong bể lắng
- Lượng bùn sinh ra mỗi ngày:
QCC*() 1000*(1585,17)
W152,83(/) 12 kgngay
10001000
Trong đó:
C1: hàm lượng cặn trong nước đi vào bể lắng
CCk10 aMmg*0,25*25,85p l 20 0,25*450 158(/ )
C0: hàm lượng cặn trong nước đi vào bể lắng; C0 = 25,85 (mg/l)
ap: hàm lượng phèn; ap = 20 (mg/l)
k: hệ số tạo cặn từ phèn, đối với phèn nhôm kỹ thuật; k = 1
M: độ màu của nước; M = 450
C2: hàm lượng cặn đi ra khỏi bể lắng (mg/l)
Với hiệu suất lắng vào khoảng 80%
C20 C*20% 25,85*20% 5,17( mg / l )
Giả sử nước thải có hàm lượng cặn 5% (độ ẩm 95%), tỷ số VSS: SS = 0,8 và khối
lượng riêng của bùn tươi = 1,082 (kg/l).
- Lưu lượng bùn tươi cần phải xử lý là:
134
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
W1152,83
Qmngay *2,82(/) 3
tuoi 0,05*1,08210000,05*1,082*1000
- Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học:
MkgVSSngaytuoi W*80%152,83*0,8122,264(/)
Ống dẫn nước thải ra
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống v = 0,7 (m/s)
Lưu lượng nước thải: Q = 41,6 (m3/h)
- Đường kính ống:
4441,6Q
Dmmm 0,14()140()
360036000,7v
Chọn ống nhựa PVC có đường kính = 140 mm
Ống dẫn bùn
Chọn tốc độ bùn chảy trong ống: v = 0,7 (m/s)
- Lưu lượng bùn: 2,82 m3/ngày
- Đường kính ống dẫn là:
4*4*2,82Q
Dmmm 0,037( )37()
3600*v *3600*0,7*
Chọn ống nhựa PVC đường kính ống = 50mm
Bơm bùn tuần hoàn
- Lưu lượng bơm:
3 3
Qt = 600 m /ngày = 0,00694(m /s)
Cột áp bơm: H = 7,5m
- Công suất bơm:
Q*** g H 0,00694*1000*9,81*7,5
Nt 0,638( kw )
1000* 1000*0,8
Trong đó:
: Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 - 0,93; chọn = 0,8
: Khối lượng riêng của nước (kg/m3)
135
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bảng 4.25: Tổng hợp tính toán bể lắng
Kí
Thông số Đơn vị Giá trị
hiệu
Đường kính bể lắng D mm 7,5
Chiều cao bể lắng Htc m 8
Đường kính ống trung tâm d mm 1,4
Chiều cao ống trung tâm h mm 2,4
Thời gian lưu nước t h 3,75
Đường kính máng răng cưa Drc mm 8,3
Tổng số khe của máng răng cưa khe 90
Thể tích bể lắng W m3 250
136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ
Trong quá trình xây dựng thì tùy theo chức năng và yêu cầu của từng bể mà ta chọn
loại vật liệu cũng như là kết cấu vật liệu phù hợp và mang tính kinh tế.
Ký hiệu các loại vật liệu:
A: Xây dựng bằng bê tông cốt thép chi phí 1m3 vật liệu là 4.000.0000đ
B: Xây dựng bằng gạch và có bê tông cốt thép chi phí xây dựng 1m3 vật liệu là
1.500.000đ
C: Xây dựng bằng thép chi phí 1m2 là 6.500.000đ
5.1. Tính toán chi phí phương án 1:
Bảng 5.1: Chi phí xây dựng phương án 1
Diện tích Thành Tiền
STT Công Trình VLXD Số Lượng
xây dựng ( đồng )
Mương đặt
1 B 01 1(m3) 1.500.000
song chắn rác
2 Bể gom B 01 36(m3) 54.000.000
3 Bể Gạn Mủ B 02 315(m3) 472.500.000
4 Bể Tuyển Nổi C 01 294(m3) 1.911.000.000
5 Bể Điều Hòa A 01 392(m2) 1.568.000.000
6 Bể UASB A 01 280(m3) 1.120.000.000
7 Bể Anoxit A 01 294(m3) 1.176.000.000
8 Bể Aerotank A 01 320(m3) 1.280.000.000
9 Bể Lắng A 01 250(m3) 1.000.000.000
137
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
10 Bể Trung Gian A 01 78,8(m3) 315.200.000
11 Bồn lọc áp lực C 02 100.000.000
12 Bể khử trùng B 01 20,8(m3) 31.200.000
13 Bể chứa bùn A 01 180(m3) 720.000.000
Nhà Điều
14 B 01 20(m3) 30.000.000
Hành
Tổng cộng 9.779.400.000
5.1.1. Chi phí lắp đặt thiết bị
Bảng 5.2: Bảng chi phí lắp đặt thiết bị phương án 1
Số Đơn giá Thành tiền
STT Thiết bị
lượng (đồng) (đồng)
1 Song chắn rác 1 1.500.000 1.500.000
2 Bơm chìm 10 10.500.000 105.000.000
3 Máy thổi khí 3 68.000.000 204.000.000
Bộ phân tách 3
pha trong bể
4 UASB 2 15.000.000 30.000.000
5 Bơm định lượng 3 5.500.000 16.500.000
Máy khuấy trộn
6 chìm 3 70.000.000 210.000.000
7 Bơm hút bùn 2 1.500.000 3.000.000
Bơm tuần hoàn
8 bùn 3 2.500.000 7.500.000
138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bồn chứa hóa
9 chất 3 2.500.000 7.500.000
10 Máy ép bùn 1 450.000.000 450.000.000
Hệ thống đường
ống kỹ thuật, ống
11 dẫn hóa chất 30.000.000 30.000.000
Cầu thang, lan
12 can, sàn công tác 30.000.000 30.000.000
Bơm nước thải
13 tuần hoàn 1 15.000.000 15.000.000
Đường ống dẫn
14 khí nén 15.000.000 15.000.000
Đĩa phân phối
15 khí 36 330.000 11.880.000
Tổng: 1.136.880.000
Tổng vốn đầu tư cơ bản cho trạm xử lý nước thải
Tổng = Chi phí xây dựng + Chi phí máy móc thiết bị
= 9.779.400.000 + 1.136.880.000
= 10.916.280.000 VNĐ
5.1.2. Chi phí vận hành hệ thống
2 công nhân và 2 nhân viên kĩ sư, thay phiên theo ca trực hằng ngày. Giả sử lương 1
tháng của công nhân là 3 triệu, lương kĩ sư vận hành là 6 triệu.
- Chi phí chi trả cho công nhân viên vận hành trong 1 năm:
Tnhancong = (2 3.000.000 2 6.000.000) 12 216.000.000 (VNĐ) = 592
VNĐ/ngày
Chi phí điện năng
139
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bảng 5.3: Bảng chi phí điện năng phương án 1
Thời Gian Điên năng
STT Thiết Bị Số lượng Công suất
hoạt động tiêu thụ
Bơm nước
1 1 1,55kW 24 37,2kW
thải bể gom
Bơm nước bể
2 1 2,8kW 24 67,2kW
gạn mủ
Bơm nước bể
3 1 1kW 24 2,4kW
điều hòa
Máy nén khí
4 1 18,5kW 24 444kW
bể tuyển nổi
Bơm tuần
5 hoàn bể tuyển 1 6,4kW 8 51,2kW
nổi
Máy khuấy bể
6 2 9,5kW 24 456kW
điều hòa
Máy khuấy bể
7 1 9,5kW 24 228kW
Anoxit
Máy nén khí
8 1 12,5kW 24 300kW
bể aerotank
Bơm chìm bể
9 1 1,41kW 24 33,6kW
trung gian
140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bơm rửa
10 ngược bồn lọc 1 2,56kW 8 20,48kW
áp lực
Bơm định
11 3 0,18kW 5 2,7kW
lượng hóa chất
12 Bơm bùn 3 0,638kW 8 78,15kW
Tổng cộng 1720,93kW
Giả sử chi phí điện 1kW/h = 2000VNĐ
Tổng chi phí điện năng cho 1 ngày = 1720,93KW x 2000 = 3.441.860 VNĐ
Chi phí sửa chữa
Chiếm 2% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị :Tsửa =10.916.280.000 x 2% =
218.325.600 VNĐ = 598.152 VNĐ/ngày
Chi phí hóa chất
Nước thải cao su có pH thấp nên cần phải nâng pH của nước thải lên 7 để tạo môi trường
thuận lợi cho vi sinh vật kỵ khí ở bể UASB hoạt động. pH đầu vào theo khảo sát của bể
cân bằng là: pH = 5,5
Nước thải có pH = 5,5 H = 10-5,5 mol/l
Nồng độ OH cần dùng là : [OH-] = 10-5,5- 107 = 3,06 x 10-6 mol
Lượng NaOH 30% rắn cần dung cho 1 m3 nước thải là:
M = 3,6 x 10-6 [mol] x 10000( l/m3) x 40 g/mol x 100/30 = 0,41 g/m3 .
Lượng NaOH ước tính dùng cho 1 ngày là :
0,41 x 1000 = 410 (g/ngày) = 0,41 kg/ngày
141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Chi phí NaOH : 0,41 x 10000 = 4.100 VNĐ
NaOCl: 2kg/ngày x 365 ngày x 7.000 VNĐ/kg = 5.110.000 VNĐ
Tổng chi phí hóa chất trong 1 năm: Thoáchat 4100 x 365 + 5.110.000 = 6.606.500 VNĐ =
18.100 VNĐ/ngày.
Chi phí khấu hao
Chi phí xây dựng được khấu hao trong 20 năm, thiết bị 10 năm
Tkhấuhao = 9.779.400.000 /20 + 1.136.880.000/10 = 602.658.000 VNĐ/năm = 1.651.117
VNĐ/ ngày.
Chi phí xử lý 1m3 nước thải trong 1 ngày
3
CP/1m nước thải = (Tnhâncông + Tđiện + Tsửa + Thoáchất + Tkhấuhao )/1000
= (592.000 + 3.441.860 + 598.152 + 18.100 +1.651.117)/1000
= 6.301 VNĐ/m3
5.2. Tính toán chi phí phương án 2:
Bảng 5.4: Chi phí xây dựng phương án 2
Diện tích Thành Tiền
STT Công Trình VLXD Số Lượng
xây dựng ( đồng )
Mương đặt
1 B 01 1(m3) 1.500.000
song chắn rác
2 Bể gom B 01 36(m3) 54.000.000
142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
3 Bể Gạn Mủ B 02 315(m3) 472.500.000
4 Bể Tuyển Nổi C 01 294(m3) 1.911.000.000
5 Bể Điều Hòa A 01 392(m2) 1.568.000.000
Mương oxy
6 B 01 2298(m3) 3.447.000.000
hóa
7 Bể Lắng A 01 250(m3) 1.000.000.000
8 Bể Trung Gian A 01 78,8(m3) 315.200.000
9 Bồn lọc áp lực C 02 100.000.000
8 Bể khử trùng B 01 20,8(m3) 31.200.000
9 Bể chứa bùn A 01 180(m3) 720.000.000
Nhà Điều
10 B 01 20(m3) 30.000.000
Hành
Tổng cộng 9.650.400.000
5.2.1. Chi phí lắp đặt thiết bị
Bảng 5.5: Bảng chi phí lắp đặt thiết bị phương án 2
Số Đơn giá Thành tiền
STT Thiết bị
lượng (đồng) (đồng)
1 Song chắn rác 1 1.500.000 1.500.000
2 Bơm chìm 10 10.500.000 100.500.000
3 Máy thổi khí 3 68.000.000 204.000.000
Moto khuấy
4 mương oxy hóa 2 40.000.000 80.000.000
143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
5 Bơm định lượng 3 5.500.000 16.500.000
7 Bơm hút bùn 2 1.500.000 3.000.000
Bơm tuần hoàn
8 bùn 3 2.500.000 7.500.000
Bồn chứa hóa
9 chất 3 2.500.000 7.500.000
10 Máy ép bùn 1 450.000.000 450.000.000
Hệ thống đường
ống kỹ thuật, ống
11 dẫn hóa chất 30.000.000 30.000.000
Cầu thang, lan
12 can, sàn công tác 15.000.000 15.000.000
Bơm nước thải
13 tuần hoàn 1 15.000.000 15.000.000
Đường ống dẫn
14 khí nén 15.000.000 15.000.000
Tổng: 945.500.000
Tổng vốn đầu tư cơ bản cho trạm xử lý nước thải
Tổng = Chi phí xây dựng + Chi phí máy móc thiết bị
= 9.650.400.000 + 945.500.000
= 10.595.900.000 VNĐ
5.2.2. Chi phí vận hành hệ thống
2 công nhân và 2 nhân viên kĩ sư, thay phiên theo ca trực hằng ngày. Giả sử lương 1
tháng của công nhân là 3 triệu, lương kĩ sư vận hành là 6 triệu.
- Chi phí chi trả cho công nhân viên vận hành trong 1 năm:
144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Tnhancong = (23.000.00026.000.000)12216.000.000 (VNĐ) = 592
VNĐ/ngày
Chi phí điện năng
Bảng 5.6: Bảng chi phí điện năng phương án 2
Thời Gian Điên năng
STT Thiết Bị Số lượng Công suất
hoạt động tiêu thụ
Bơm nước
1 2 1,55kW 24 37,2kW
thải bể gom
Bơm nước bể
2 1 2,8kW 24 67,2kW
gạn mủ
Máy nén khí
5 1 13,2kW 24 316,8kW
bể điều hòa
Bơm tuần
6 hoàn bể tuyển 1 6,4kW 8 51,2kW
nổi
Bơm nước bể
6 1 1kW 24 2,4kW
điều hòa
Bơm định
8 lượng hóa 3 0,18kW 5 2,7kW
chất
9 Bơm bùn 3 0,638kW 8 15,312kW
145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Tuabin khuấy
10 trộn mương 2 18,1kW 24 868,8kW
oxy hóa
Bơm nước bể
11 1 1,41kW 24 33,84kW
trung gian
Bơm rửa
12 ngược bồn lọc 1 2,56kW 8 20,48kW
áp lực
Tổng cộng 1415,932kW
Giả sử chi phí điện 1kW/h = 2000VNĐ
Tổng chi phí điện năng cho 1 ngày = 1415,932KW x 2000 = 2.831.800 VNĐ
Chi phí sửa chữa
Chiếm 2% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị :Tsửa =10.595.900.000 x 2% =
211.918.000 VNĐ = 580.597 VNĐ/ngày
Chi phí hóa chất
Nước thải cao su có pH thấp nên cần phải nâng pH của nước thải lên 7 để tạo môi trường
thuận lợi cho vi sinh vật kỵ khí ở bể tuyển nổi và mương oxy hóa hoạt động. pH đầu vào
theo khảo sát của bể cân bằng là: pH = 5,5
Nước thải có pH = 5,5 H = 10-5,5 mol/l
Nồng độ OH cần dùng là : [OH-] = 10-5,5- 107 = 3,06 x 10-6 mol
Lượng NaOH 30% rắn cần dung cho 1 m3 nước thải là:
M = 3,6 x 10-6 [mol] x 10000( l/m3) x 40 g/mol x 100/30 = 0,41 g/m3 .
Lượng NaOH ước tính dùng cho 1 ngày là :
146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
0,41 x 1000 = 410 (g/ngày) = 0,41 kg/ngày
Chi phí NaOH : 0,41 x 10000 = 4.100 VNĐ
NaOCl: 2kg/ngày x 365 ngày x 7.000 VNĐ/kg = 5.110.000 VNĐ
Tổng chi phí hóa chất trong 1 năm: Thoáchat 4100 x 365 + 5.110.000 = 6.606.500 VNĐ =
18.100 VNĐ/ngày.
Chi phí khấu hao
Chi phí xây dựng được khấu hao trong 20 năm, thiết bị 10 năm
Tkhấuhao = 9.650.400.000/20 + 945.500.000/10 = 577.070.000VNĐ/năm = 1.581.013
VNĐ/ ngày.
Chi phí xử lý 1m3 nước thải trong 1 ngày
3
CP/1m nước thải = (Tnhâncông + Tđiện + Tsửa + Thoáchất + Tkhấuhao )/1000
= (592.000 + 2.831.800 + 580.597 + 18.100 + 1.581.013)/1000
= 5.604 VNĐ/m3
5.3. Lựa chọn phương án
Qua quá trình tính toán sơ bộ thì giá để xử lý 1m3 nước thải theo phương án 1 là :
6.301 VNĐ, theo phương án 2 là : 5.604VNĐ. Ở cả 2 phương án đều trải qua quá trình
xử lý để tối ưu hóa các chất ô nhiễm. Tuy nhiên mỗi phương án đều có những điểm hạn
chế. Vì vậy việc lụa chọn phương án đều phải xét đến các yếu tố :
- Hiệu quả xử lý.
- Chi phí xây dựng.
- Quá trình vân hành.
- Diện tích mặt bằng.
147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bảng 5.7: So sánh các phương án.
Phương án 1 Phương án 2
Hiệu quả Đạt Đạt
Chi phí 6.301VNĐ/m3 5.604VNĐ/m3
Vận hành Khó Dễ
Diện tích Vừa Lớn
Phương án 1 Phương án 2
Ưu điểm
Công trình chính: UASB – Anoxit – Công trình chính: Mương oxy hóa
Aerotank + Mương oxy hóa xử lý xuyên suốt cả
+ Đối với bể UASB ưu điểm xử lý BOD,COD và N,P vì cấu trúc mương
được BOD,COD với nồng độ cao, có thiết kế vừa thiếu khí và hiếu khí.
giảm tải trọng bùn, diện tích xây dựng Khi nước đi qua vùng hiếu khí thì sẽ
nhỏ xử lý cặn và BOD,COD. Nước đi qua
+ Anoxit xử lý N,P cao vùng thiếu khí thì sẽ xử lý N,P.
+ Aerotank xử lý BOD,COD triệt để + Mương oxy hóa có thể chịu tải trọng
sau khi bể UASB đã giảm tải trọng của cao, không bị sốc tải. Hiệu quả xử lý
nước thải xuống và 1 phần Aerotank lớn vì thời gian lưu bùn lâu
xử lý N,P. + Vận hành đơn giản
+ Diện tích xây dựng nhỏ và vừa. + Mực nước luôn ổn định khi công
trình gặp sự cố tăng hoặc giảm lưu
148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
lượng nhờ điều chỉnh máng tràn ở cuối
mương.
Nhược điểm
Ở phương án 1 khi có công trình kị khí
thì ta phải xây dựng bể điều hòa cánh
khuấy (thiếu khí)
- Đòi hỏi kỹ sư phải có trình độ cao vì
vận hành cụm UASB – Anoxit –
Aerotank phức tạp và đòi hỏi lượng
Diện tích xây dựng mương oxy hóa lớn
nước đầu vào phải luôn ổn định trong
mức cho phép vì bể UASB không chịu
được sốc tải.
- Chi phí thiết bị, bảo trì và chi phí điện
cao vì thiết bị của cụm công trình này
nhiều
Kết luận : Từ những yếu tố đã phân tích ta thấy phương án 2 là phù hợp với điều kiện
của nhà máy dù cho diện tích xây dựng có cao hơn một chút. Vì vậy chọn phương án 2
làm phương án thiết kế cho trạm xử lý nước thải cao su Suối Kè với công suất
1000m3/ngày.
149
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
CHƯƠNG 6: VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
6.1. Vận hành
Đảm bảo nước thải trước khi xử lý có chất lượng và lưu lượng không vượt quá giá trị
thiết kế ban đầu của hệ thống.
Mực nước trong bể đủ cao, để công tắc phao ở vị trí phù hợp, đúng mạch điện và bơm
có thể hoạt động được.
Kiểm tra hệ thống điện cung cấp cho hệ thống xử lý nước thải:
+ Điện áp, vôn kế, công suất phù hợp với hệ thống
+ Hệ thống dây điện của các thiết bị: các máy thổi khí, các máy bơm nước thải và
hóa chất trong hệ thống xử lý vẩn còn tốt.
+ Kiểm tra trạng thái của các công tắc, cầu dao, bóng đèn. Phải đảm bảo tất cả ở
trạng thái sẵn sàng làm việc.
Kiểm tra hệ thống:
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các máy móc thiết bị trong hệ thống có bị hư
hỏng, thay đổi vị trí, biến dạng hay không.
Kiểm tra hệ thống đường ống:
+ Hệ thống các đường ống dẫn nước, hóa chất và khí có bị rò rỉ hay không.
+ Các van trong hệ thống có hoạt động bình thường hay không.
Chuẩn bị hóa chất:
+ Các hóa chất sử dụng phải được dự trữ với lượng thích hợp để điều chỉnh chất
lượng nước thải vào hệ thống xử lý.
Khi pha hóa chất cần phải mang đầy đủ dụng cụ và đồ bảo hộ.
+ Cần hiểu rõ được chức năng và nắm rõ được các sự cố khi sử dụng bảng điều khiển
để có thể kịp thời xử lý khi gặp sự cố.
150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Các công trình trong hệ thống xử lý nước thải:
+ Hiểu rõ chức năng và nguyên lý hoạt động
+ Đảm bảo đủ điều kiện để các công trình có thể hoạt động.
+ Nắm rõ các sự cố để khắc phục kịp thời tại chính xác nơi xảy ra sự cố
Cần có kể hoạch bảo trì các hạng mục công trình và máy móc theo định ky để hệ thống
hoạt động tốt.
6.2. Quản lý
Để giảm thiểu các sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải, chủ đầu tư cần
thực hiện các biện pháp sau:
+ Công nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải phải được tập huấn về chương
trình vận hành và bảo dưỡng của hệ thống
+ Tuân thủ nghiêm ngặt chương trình vận hành và bảo dưỡng được thiết lập cho hệ
thống xử lý nước thải.
+ Chương trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải cứ sau 3 năm sẽ
được cập nhập.
+ Thực hiện quan trắc định kỳ lưu lượng và chất lượng nước thải cho hệ thống xử lý
nước thải.
+ Có bảng tóm tắt hướng dẫn cách khắc phụ các sự cố xảy ra.
Biện pháp khắc phục sự cố của máy móc thiết bị vận hành trạm xử lý nước thải
+ Biện pháp khắc phục các sự cố bất thường do thiết bị hư hỏng, ngừng hoạt động,
làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước thải. khi đó, công nhân vận hành sẽ thực hiện như
sau:
+ Tắt hệ thống, kiểm tra và thay dây
151
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
+ Liên hệ với nhà cung cấp để sửa chữa
Biện pháo khắc phục sự cố xảy ra trong quá trình bùn hoạt tính
+ Đảm bảo lượng bùn cung cấp cho quá trình xử lý sinh học, tránh tình trạng để tuổi
bùn quá cao hoặc quá tấp làm cho nước sau xử lý bị đục.
+ Đảm bảo lưu lượng cấp khí cho mương oxy hóa, nếu dòng khí xáo trộn quá mạnh
phá vỡ bông bùn hoặc thiếu khí làm dòng ra khỏi bể lắng bị đục
+ Điều chỉnh tuổi bùn và lưu lượng bùn tuần hoàn khi bể lắng nổi bùn cục.
+ Tăng lưu lượng bùn tuần hoàn, tăng cung cấp khí cho mương oxy hóa, rửa sạch
các vách bể lắng và ở những nơi bùn bám dính khi bể lắng nổi bùn cục và cục bùn đen.
+ Tăng tốc độ xả bùn dư khi váng nổi dày màu nâu sẫm.
+ Điều chỉnh pH (6,5 ÷ 8) khi pH thấp làm bùn tạo khối lớn gây lắng chậm.
+ Điều chỉnh DO (> 2mg/l), tăng liều lượng chất dinh dưỡng (BOD:N:P = 100:5:1)
khi thiếu chất dinh dưỡng làm bùn tạo khối lớn.
+ Kiểm tra và bảo trì định kì motor khuấy của mương
Biện pháp khi bể xử lý nước thải bị vỡ, rò rỉ
+ Trường hợp các bể như sinh học, khử trùng, lắng, điều hòa bị rò rỉ, vỡ bể. Công ty
sẽ xây dựng bể tiếp nhận có thể tích lớn để tăng khả năng lưu chứa nước thải trong quá
trình khắc phục sự cố.
+ Khi bị hai sự cố trên công ty sẽ liên hệ ban quản lý để báo cáo và đưa phương án
giải quyết khắc phục kịp thời. Trường hợp xấu nhất, nước thải chưa được xử lý xả vào hệ
thống thoát nước thải tập trung của khu công nghiệp thì nước thải trước khi thoát ra nguồn
tiếp nhận vẫn được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 01:2015/BTNMT, cột A.
152
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Suối Kè giai đoạn 2 công suất
1000m3/ngày đêm. Xã Gia Linh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai.
[2]. Xử lý nước thải đô thị & công nghiệp – tính toán thiết kế công trình – Lâm Minh
Triết.
[3]. Kỹ thuật xử lý nước thải – Lâm Vĩnh Sơn.
[4]. Tài liệu kỹ thuật – Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải
và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành cao su– Tổng cục môi
trường
[5]. Xử lý nước thải giàu hợp chất Nitơ và Photpho – Lê Văn Cát
[6]. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải cao su – QCVN 01:2015/BTNMT
[7]. Báo cáo ngành cao su của tập đoàn FPT
[8]. Báo cáo ngành cao su của tập đoán MIB
[9]. Xử lý nước cấp – Nguyễn Ngọc Dung
[10]. Bộ môn chế biến – Ngành cao su Việt Nam
[11]. Xử lý nước thải – PGS.TS. Hoàng Huệ
[12]. Anearobic Sewage Treatment – Adrianus C.van Haandel and Gatze Lettinga
[13]. Wastewater Engineering Treatment And Reuse – Metcaft & Eddy,1991.
[14]. Tài liệu công ty TNHH Cao Su Bình Thuận
[15]. Công nghệ xử lý nước thải – Trần Văn Nhân
153
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_tinh_toan_va_thiet_ke_he_thong_xu_ly_nuoc_thai_nha_may.pdf