BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN
SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC Ở XÃ MINH HƯNG, HUYỆN
BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC CÔNG SUẤT
300 M3/NGÀY.ĐÊM
Ngành : MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH THANH TÙNG
MSSV: 1151080293 Lớp: 11DMT03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM
162 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân Sài gòn – Bình phước ở xã Minh hưng, huyện Bù đăng, tỉnh Bình phước công suất 300 m3 / ngày.đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M ĐOAN
Sau thời gian theo học tại trường Đại học Cơng nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh, chuyên ngành Kỹ thuật Mơi trường, nay em đã hồn thành Đồ án tốt nghiệp
của mình với đề tài “Tính tốn, thiết kế trạm xử lý nước thải Khu Dân cư – Dịch vụ
– Cư xá cơng nhân Sài Gịn – Bình Phước tại xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh
Bình Phước cơng suất 300 m3/ngày.đêm”. Các số liệu sử dụng trong Đồ án là số
liệu thực được lấy từ Thuyết minh của Dự án; tài liệu tham khảo đều cĩ trích dẫn
nguồn một cách rõ ràng và cụ thể. Em xin cam đoan tự mình thực hiện Đồ án,
khơng sao chép Đồ án, Luận văn của bất cứ ai dưới bất kỳ hình thức nào. Em xin
chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình.
TP.HCM, ngày 20 tháng 08 năm 2015
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN MINH THANH TÙNG
LỜI CẢM ƠN
Tính tốn và thiết kế các quy trình hệ thống xử lý nước cấp, nước thải, khí
thải, chất thải rắn, là một trong những nhu cầu chính yếu, khơng thể thiếu được
của sinh viên ngành kỹ thuật mơi trường. Qua các mơn học lý thuyết sinh viên đã
được trang bị hệ thống kiến thức cần thiết. Tuy nhiên, để tiếp cận thực tế và nâng
cao các kỹ năng này cần nối kết, cụ thể hố các lý thuyết tính tốn đã học. Điều này
là mắc xích then chốt trong việc chuẩn bị kiến thức sinh viên, Đồ án tốt nghiệp đã
đáp ứng tốt vai trị này. Chính vì lý do đĩ sinh viên ngành Kỹ thuật Mơi trường cần
hồn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn đến Thầy Nguyễn Xuân Trường cùng
tồn thể các Thầy Cơ Khoa Mơi Trường & Cơng Nghệ Sinh Học & Thực Phẩm
Trường Đại Học Cơng nghệ Tp.Hồ Chí Minh, đã giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt
nguồn kiến thức và những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trường cũng như thời gian làm Đồ án tốt nghiệp để em hồn thành Đồ án tốt nghiệp
này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình em đã tạo điều kiện học hành, chăm sĩc,
thương yêu và giúp đỡ để em cĩ thể hồn thành được Đồ án.
Xin cảm ơn đến tồn thể bạn bè cùng lớp đã giúp đỡ em trong suốt thời gian
học tập và làm Đồ án tốt nghiệp.
Mặc dù đã nổ lực hết mình, nhưng với khả năng, kiến thức và thời gian cĩ
hạn nên khơng thể tránh khỏi những sai sĩt trong quá trình thực hiện Đồ án này.
Kính mong quý thầy cơ chỉ dẫn, giúp đỡ để em ngày càng hồn thiện vốn kiến thức
của mình.
Em chân thành cảm ơn !
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 2
1.4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI........................................................................... 3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG TẠI KHU DÂN CƯ
– DỊCH VỤ – CƯ XÁ CƠNG NHÂN SÀI GỊN – BÌNH
PHƯỚC (KHU DÂN CƯ “MINH HƯNG XANH”) .....................4
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ............. 4
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 4
2.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất ............................................................... 5
2.1.3. Điều kiện về khí tượng .......................................................................... 5
2.1.4. Điều kiện thủy văn, hải văn ................................................................... 7
2.1.5. Sơ lược về điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................... 8
2.2. QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẶT BẰNG KHU DÂN CƯ ..................... 9
2.2.1. Tính chất và chức năng .......................................................................... 9
2.2.2. Quy mơ ................................................................................................. 10
2.2.3. Các hạng mục xây dựng của khu dân cư ............................................. 10
2.2.4. Nhu cầu cấp nước, cấp điện ................................................................. 17
2.2.5. Tiến độ thực hiện dự án ....................................................................... 18
2.3. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT
ĐỘNG ............................................................................................................. 19
-i-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.3.1. Nước mưa chảy tràn ............................................................................. 19
2.3.2. Nước thải sinh hoạt ............................................................................. 20
2.3.3. Nước thải y tế ....................................................................................... 22
2.3.4. Nước rửa lọc từ trạm cấp nước ............................................................ 22
2.3.5. Nước thải từ các trạm rửa xe ................................................................ 22
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.....24
3.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT .................................... 24
3.1.1. Nguồn gốc và phân loại ....................................................................... 24
3.1.2. Thành phần và tính chất của nước thải ................................................ 25
3.1.3. Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt ..................................................... 27
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ............... 28
3.2.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học .......................................... 28
3.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hố lý ........................................... 35
3.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hố học ........................................ 39
3.2.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học ....................................... 41
3.2.5. Xử lý cặn .............................................................................................. 52
3.3. SƠ LƯỢC VỀ CÁC VI SINH VẬT TRONG VIỆC XỬ LÝ NƯỚC
THẢI SINH HOẠT ......................................................................................... 52
3.3.1. Quá trình hiếu khí và hiếu khí khơng bắt buộc (tùy nghi) ................... 52
3.3.2. Quá trình yếm khí ................................................................................. 55
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN , ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI PHÙ HỢP KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ
CƠNG NHÂN SÀI GỊN – BÌNH PHƯỚC .................................58
4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ ....................................................... 58
4.2. TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO ................................................. 58
-ii-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4.3. TIÊU CHUẨN XẢ THẢI ....................................................................... 59
4.4. ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ ........................................................ 60
4.4.1. Phương án 1 .......................................................................................... 61
4.4.2. Phương án 2 .......................................................................................... 62
4.5. SO SÁNH ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ .... 62
4.6. THUYẾT MINH CƠNG NGHỆ LỰA CHỌN ....................................... 64
4.6.1. Phương án 2 .......................................................................................... 64
4.6.2. Phương án 1 .......................................................................................... 66
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN, THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH
XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ
XÁ CƠNG NHÂN SÀI GỊN – BÌNH PHƯỚC ......................... 67
5.1. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ CẦN XỬ LÝ VÀ THƠNG SỐ TÍNH TỐN . 67
5.2. SONG CHẮN RÁC ................................................................................ 69
5.3. NGĂN TIẾP NHẬN ............................................................................... 74
5.4. BỂ TÁCH DẦU MỠ ............................................................................... 76
5.5. BỂ ĐIỀU HỊA ....................................................................................... 77
5.6. BỂ SBR (SEQUENCING BATCH REACTOR) ................................... 82
5.7. BỂ TRUNG GIAN .................................................................................. 94
5.8. BỒN LỌC ÁP LỰC ................................................................................ 95
5.9. BỂ KHỬ TRÙNG ................................................................................. 102
5.10. BỂ NÉN BÙN ..................................................................................... 104
5.11. SÂN PHƠI BÙN ................................................................................. 107
5.12. BỂ AEROTANK (PHƯƠNG ÁN 1) .................................................. 109
5.13. BỂ LẮNG ĐỨNG (PHƯƠNG ÁN 1) ................................................ 120
5.14. BỂ NÉN BÙN (PHƯƠNG ÁN 1) ....................................................... 126
5.15. SÂN PHƠI BÙN (PHƯƠNG ÁN 1) .................................................. 129
-iii-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 6: DỰ TỐN KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆU QUẢ ................... 131
6.1. DỰ TỐN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (PHƯƠNG ÁN 2) ........................... 131
6.1.1. Dự tốn chi phí xây dựng (phương án 2) ........................................... 131
6.1.2. Dự tốn chi phí phần thiết bị (phương án 2) ...................................... 131
6.1.3. Chi phí nhân cơng .............................................................................. 135
6.1.4. Chi phí điện năng (phương án 2) ....................................................... 135
6.1.5. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng (phương án 2) .................................. 136
6.1.6. Chi phí hố chất ................................................................................. 136
6.1.7. Chi phí khấu hao (phương án 2) ........................................................ 136
6.1.8. Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (phương án 2) ...................................... 137
6.2. DỰ TỐN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (PHƯƠNG ÁN 1) ............................ 137
6.2.1. Dự tốn chi phí xây dựng (phương án 1) ........................................... 137
6.2.2. Dự tốn chi phí phần thiết bị (phương án 1) ...................................... 137
6.2.3. Chi phí điện năng (phương án 1) ....................................................... 141
6.2.4. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng (phương án 1) .................................. 142
6.2.5. Chi phí khấu hao (phương án 1) ........................................................ 143
6.2.6. Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (phương án 1) ...................................... 143
6.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ HIỆU QUẢ................................ 143
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................ 144
7.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 144
7.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 145
-iv-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical oxygen demand - Nhu cầu oxy sinh hĩa
COD : Chemical oxygen demand - Nhu cầu oxy hố học
DO : Dissolved oxygen - Hàm lượng Oxy hồ tan
F/M : Tỷ lệ thức ăn trên vi sinh vật.
MLSS : Mixed liquor suspended solids - Nồng độ bùn hoạt tính tính theo SS
MLVSS : Mixed liquor volatile spended solids - Nồng độ bùn hoạt tính tính theo VSS
SS : Suspended solids - Chất rắn lơ lửng
TSS : Total suspended solids - Chất rắn lơ lửng tổng cộng
VSS : Volatile suspended solids - Chất rắn lơ lửng cĩ khả năng hố hơi.
XLNT : Xử lý nước thải
VSV : Vi sinh vật
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
Cơng ty TNHH NLSH : Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhiên liệu sinh học
Cơng ty TNHH MTV : Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
-v-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp diện tích xây dựng nhà ở
Bảng 2.2 Nhu cầu cấp nước cho dự án
Bảng 2.3 Bảng tính tốn phụ tải điện
Bảng 2.4 Nồng độ các chất ơ nhiễm cĩ trong nước mưa chảy tràn
Bảng 2.5 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của từng cơng trình chính
Bảng 2.6 Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.1 Thành phần đặc trưng NTSH chưa xử lý
Bảng 3.2 Các giai đoạn của quá trình đơng tụ , kết bơng
Bảng 3.3 .Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động của cơng trình xử lý nước thải hiếu khí
Bảng 4.1 Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng
Bảng 4.2 So sánh 2 phương án xử lý
Bảng 5.1 Hệ số khơng điều hịa chung của nước thải sinh hoạt
Bảng 5.2 Hệ số để tính sức cản cục bộ của song chắn
Bảng 5.3 Lượng rác tính trên đầu người trong năm
Bảng 5.4 Thơng số tính tốn song chắn rác
Bảng 5.5 Tổng hợp tính tốn bể thu gom
Bảng 5.6 Thơng số thiết kế bể tách dầu
Bảng 5.7 Bảng tĩm tắt kết quả tính tốn bể điều hịa
Bảng 5.8 Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20oC.
Bảng 5.9 Cơng suất hịa tan oxy vào nước của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và mịn
Bảng 5.10 Thơng số tính tốn kích thước bể SBR
Bảng 5.11 Thơng số tính tốn thiết kế bể trung gian
Bảng 5.12 Kích thước vật liệu lọc
Bảng 5.13 Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite
Bảng 5.14 Các thơng số thiết kế bể lọc áp lực
Bảng 5.15 Bảng tĩm tắt các thơng số thiết kế bể khử trùng
-vi-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 5.16 Tổng hợp thơng số tính tốn bể nén bùn
Bảng 5.17 Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn
Bảng 5.18 Thơng số tính tốn kích thước sân phơi bùn
Bảng 5.19 Bảng tĩm tắt các thơng số thiết kế bể Aerotank (phương án 1)
Bảng 5.20 Thơng số tính tốn bể lắng đứng (phương án 1)
Bảng 5.21 Tổng hợp thơng số tính tốn bể nén bùn (phương án 1)
Bảng 5.22 Thơng số tính tốn kích thước sân phơi bùn (phương án 1)
Bảng 6.1 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải (phương án 2)
Bảng 6.2 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý (phương án 2)
Bảng 6.3 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày (phương án 2)
Bảng 6.4 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải (phương án 1)
Bảng 6.5 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý (phương án 1)
Bảng 6.6 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày (phương án 1)
-vii-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mặt bằng tổng thể dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá cơng nhân
Sài Gịn – Bình Phước
Hình 3.1 Song chắn rác cơ giới
Hình 3.2 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiền rác
Hình 3.3 Bể lắng cát ngang
Hình 3.4 Bể lắng cát thổi khí
Hình 3.5 Sơ đồ bể lắng cát ly tâm với hệ thống cơ giới để lấy cặn
Hình 3.6 Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng
Hình 3.7 Bể lắng đứng
Hình 3.8 Bể lắng li tâm
Hình 3.9 Bể lọc
Hình 3.10 Sơ đồ bể kết tủa bơng cặn
Hình 3.11 Bể tuyển nổi kết hợp với cơ đặc bùn
Hình 3.12 Xử lý nước thải bằng đất
Hình 3.13 Sơ đồ cơng nghệ bể Aeroten truyền thống
Hình 3.14 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten cĩ ngăn tiếp xúc
Hình 3.15 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten làm thống kéo dài
Hình 3.16 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten khuấy trộn hồn chỉnh
Hình 3.17 Bể Oxytank
Hình 3.18 Bể lọc sinh học cao tải
Hình 3.19 Đĩa quay sinh học RBC
Hình 3.20 Quá trình vận hành bể SBR
Hình 3.21 Bể UASB
Hình 3.22 Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải
Hình 4.1 Dây chuyền cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 1
Hình 4.2 Dây chuyền cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 2
Hình 5.2 Sơ đồ lắp đặt song chắn rác
-viii-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Nước đĩng vai trị rất quan trọng trong việc điều hịa khơng khí và đảm bảo
sự sống cho trái đất. Nước là nguồn dinh dưỡng nuơi sống thế giới hữu sinh trên trái
đất. Chúng ta khơng thể làm ngơ với lời cảnh báo : “Tồn cầu đang khát”, lý do của
điều đĩ là vì nhu cầu về nước đang ngày càng gia tăng theo nhịp độ phát triển của
đơ thị và xã hội.
Trong những năm gần đây, cùng với tiến độ tăng trưởng của các địa bàn kinh
tế trọng điểm Phía Nam, tỉnh Bình Phước cũng đang bắt đầu phát triển mạnh, hình
thành các khu cơng nghiệp và dân cư tập trung. Bên cạnh đĩ, nổi bật trong việc thu
hút đầu tư cịn cĩ xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, nơi hiện cĩ khơng ít doanh
nghiệp chế biến điều nhân xuất khẩu và nhiều nơng trường trồng cao su và gần đây
nhất là sự thành lập và đi vào hoạt động của Nhà máy sản xuất Ethanol thuộc Cơng
ty NLSH Phương Đơng (OBF) với nhu cầu về tuyển dụng nhân sự và giữ chân lao
động khá cao.
Song song với các dự án phát triển cơng nghiệp, nơng lâm nghiệp, tỉnh Bình
Phước cũng đặc biệt quan tâm đến phát triển các khu đơ thị, tạo nhiều quĩ đất ở cho
người dân nhằm đĩn đầu các làn sĩng nhập cư, cũng như vấn đề tăng dân số cơ học
do tỉ lệ tăng trưởng cơng nghiệp.
Từ thực tế đĩ, “Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá cơng nhân” của Cơng ty
TNHH Sài Gịn – Bình Phước (cịn được gọi tắt là Khu dân cư “Minh Hưng
Xanh”) được đầu tư xây dựng theo quyết định phê duyệt số 2264/QĐ-UBND của
chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ngày 18/10/2011 với mục tiêu từng bước đáp ứng
yêu cầu giải quyết nhu cầu nhà ở khang trang hiện đại cho người dân địa phương,
tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa và cơng nhân lao động của Nhà máy sản xuất
Ethanol và cho các đối tượng cĩ nhu cầu tại khu vực.
Dự án Khu dân cư “Minh Hưng Xanh” khi đưa vào sử dụng sẽ thải ra một
lượng nước thải cĩ khả năng gây ơ nhiễm mơi trường xung quanh. Vì vậy, việc cấp
thiết là phải xử lý lượng nước thải này trước khi thải ra mơi trường
Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1:
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tính tốn thiết kế hệ thống XLNT sinh hoạt nhằm xử lý lượng nước thải ra
hằng ngày từ Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá cơng nhân Sài Gịn – Bình Phước đạt
quy chuẩn mơi trường 14 : 2008/BTNMT, cột B, đáp ứng được yêu cầu của uỷ ban
nhân dân Tỉnh Bình Phước về tình trạng nước thải hiện nay, nhằm hướng đến mục
tiêu phát triển chung của Tỉnh.
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đánh giá tổng quan về dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá cơng nhân Sài
Gịn – Bình Phước, hiện trạng mơi trường, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án.
Xác định đặc tính nước thải của khu dân cư : Lưu lượng, thành phần, tính
chất nước thải, khả năng gây ơ nhiễm, nguồn xả thải
Đề xuất cơng nghệ và thiết kế hệ thống XLNT cho Khu Dân cư – Dịch vụ –
Cư xá cơng nhân Sài Gịn – Bình Phước dựa theo các số liệu thu thập được.
Dự tốn chi phí xây dựng, thiết bị, hĩa chất, chi phí vận hành trạm xử lý
nước thải.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt,
tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những cơng nghệ xử lý nước
thải sinh hoạt qua các tài liệu chuyên ngành.
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số liệu thu
thập được và đưa ra cơng nghệ xử lý phù hợp.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của những cơng nghệ xử lý
hiện cĩ và đề xuất cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phương pháp tốn: Sử dụng cơng thức tốn học để tính tốn các cơng trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự tốn chi phí xây dựng, vận hành
trạm xử lý.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mơ tả kiến trúc các
cơng trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
1.4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài được giới hạn trong phạm vi : Tính tốn – thiết kế hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung cho Khu dân cư “Minh Hưng Xanh” – xã Minh Hưng –
huyện Bù Đăng – tỉnh Bình Phước.
Thời gian bắt đầu từ ngày 25/05/2015 và kết thúc vào ngày 20/08/2015.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn mơi trường, giải quyết được
vấn đề ơ nhiễm mơi trường do nước thải sinh hoạt của khu dân cư.
Gĩp phần nâng cao ý thức về bảo vệ mơi trường cho người dân.
Khi trạm xử lý hồn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các sinh viên
tham quan, học tập.
Đề tài gĩp phần làm tài liệu tham khảo cho các khu dân cư sắp được xây
dựng trên địa bàn và tồn quốc cĩ mong muốn xây dựng trạm xử lý nước thải phù
hợp.
Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ
– CƯ XÁ CƠNG NHÂN SÀI GỊN – BÌNH PHƯỚC (KHU
DÂN CƯ “MINH HƯNG XANH”)
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
2.1.1. Vị trí địa lý
Vị trí xây dựng dự án tại xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
Khu đất hiện hữu nằm trong lơ đất trồng cao su số 11 của Cơng ty TNHH
MTV Cao Su Phú Riềng thuộc Tập Đồn Cơng Nghiệp Cao Su Việt Nam quản lý,
cách huyện Bù Đăng khoảng 10 km về phía Tây, cách nhà máy Ethanol khoảng 7
km về phía Nam theo quốc lộ 14.
Phạm vi khu đất:
Phía Bắc và Đơng Bắc : Giáp đất trồng cao su và khu dân cư
Phía Đơng Nam : Giáp đường quốc lộ số 14
Phía Nam : Giáp đất trồng cao su
Phía Tây : Giáp đường đất đỏ, đất trồng cao su
Thuận lợi:
Việc xây dựng Khu dân cư hồn tồn phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh và địa phương, tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa, thu hút nguồn
lao động nhập cư của nhà máy Ethanol và các đối tượng khác.
Thuận lợi về mặt giao thơng và sinh hoạt của dân cư khu vực do khu đất nằm
ngay mặt tiền quốc lộ số 14. Đây là khu đất trồng cao su hiện hữu, nhà dân gồm 32
hộ nằm trên hành lang lộ giới quốc lộ 14 nên cơng tác đền bù giải tỏa sẽ tương đối
thuận lợi.
Khu đất cách Hồ chứa Hưng Phú khoảng 300 m và cách cầu 38 khoảng 7
km, thuận lợi cho việc cấp, thốt nước của khu dân cư. Hiện trạng khu đất cao và
bằng phẳng thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện cơng tác qui hoạch.
Khĩ khăn:
Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hiện trạng các cơng trình kiến trúc và cơ sở hạ tầng trong khu vực cịn quá
nghèo nàn nên Cơng ty phải đầu tư kinh phí tương đối.
Giai đoạn đầu, nước thải sinh hoạt từ khu dân cư được thốt chung với cống
thốt nước mưa dọc theo quốc lộ 14, cho nên giai đoạn lâu dài Chủ đầu tư phải đầu
tư hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn mơi trường trước khi thải ra ngồi.
2.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất
Địa hình:
Tồn khu vực tương đối bằng phẳng, khơng bị ảnh hưởng ngập lụt.
Khu vực dự án cĩ cao độ tự nhiên biến đổi từ 49,00 m đến 49,20 m. Hướng
dốc địa hình tự nhiên từ Đơng sang Tây khoảng 1,2% - 1,5%. Địa hình khu vực dự
án mang đặc điểm miền trung du.
Địa chất:
Mẫu đất khu vực dự án mang đặc tính đá bazan. Đá bazan được chia làm 2
loại: (1) Bazan Pliocen-Pleistocen sớm (N2-QI), được gọi là “bazan cổ”, (2) Bazan
Pleistocen muộn-Holocen sớm (QII-IV), được gọi là “bazan trẻ”.
Đặc điểm chung của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao (10-11%), oxyt
magie từ 7 – 10%, oxyt canxi từ 8 – 10%, oxyt photpho từ 0,5 – 0,8%, hàm lượng
Natri cao hơn Kali một chút. Vì vậy, các đá bazan thường cĩ màu đen và trong điều
kiện nhiệt đới ẩm đã phát triển một lớp vỏ phong hĩa rất dày trung bình từ 20 – 30
m và cĩ màu nâu đỏ rực rỡ. Từ đá này đã hình thành ra các loại đất đỏ bazan màu
mỡ rất thích hợp với các cây trồng cĩ giá trị kinh tế cao như cao su, tiêu, điều, cây
ăn quả,Ngồi ra đá bazan cịn là một nguồn vật liệu xây dựng rất quan trọng của
khu vực.
Đất tại khu vực dự án cĩ cường độ chịu nén của đất ở Bù Đăng khoảng từ 2
đến 3 Kg/cm2.
2.1.3. Điều kiện về khí tượng
Khí hậu của vùng thực hiện dự án cũng như khí hậu của xã Minh Hưng
huyện Bù Đăng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo giĩ mùa của tỉnh
Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bình Phước, khí hậu điều hịa và đồng nhất, mỗi năm cĩ 2 mùa phân biệt, mùa mưa
và mùa khơ. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khơ từ tháng 12 đến tháng 4.
Nhiệt độ: Biên độ dao động giữa các tháng trong năm khơng lớn, nhiệt độ
bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8oC – 26,2oC. Nhiệt độ bình quân
thấp nhất 21,5oC – 22oC. Nhiệt độ bình quân cao nhất từ 31,7oC – 32,2oC. Nhìn
chung sự thay đổi nhiệt độ qua các tháng khơng lớn, song chênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm thì khá lớn, khoảng 7 – 9oC nhất là vào các tháng mùa khơ. Nhiệt độ
cao nhất vào các tháng 3,4,5 (từ 37 – 37,2oC) và thấp nhất vào tháng 12 là 19oC.
Số giờ nắng: Nằm trong vùng dồi dào nắng, tổng số giờ nắng trong năm từ
2400 – 2500 giờ. Số giờ nắng bình quân trong ngày từ 6,2 – 6,6 giờ. Thời gian nắng
nhiều nhất vào tháng 1,2,3,4 và thời gian ít nắng nhất vào tháng 7,8,9.
Độ ẩm: Lượng nước bốc hơi và độ ẩm cũng như nhiệt độ của khơng khí là
một trong những yếu tố cấu thành độ bền vững khí quyễn. Độ ẩm của khơng khí cĩ
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, quá trình chuyển hĩa của các chất ơ
nhiễm, mức độ bền vững của cơng trình. Độ ẩm khơng khí trung bình hàng năm
khoảng 77,8% – 84,2%.
Lượng mưa:
Lượng mưa bình quân hàng năm biến động từ 2045 – 2325 mm.
Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 85 – 90% tổng lượng mưa
cả năm, tháng cĩ lượng mưa lớn nhất là 376 mm (tháng 7).
Mùa khơ từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 5 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 10
– 15% tổng lượng mưa cả năm, tháng cĩ lượng mưa ít nhất là tháng 2,3.
Lượng mưa cĩ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của dự án, quá trình phát
tán, pha lỗng và xử lý chất ơ nhiễm. Việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu
vực dự án cần quan tâm đến lượng mưa, xây dựng riêng biệt hệ thống tách nước
mưa và nước thải sinh hoạt. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào mùa
mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). Trong các tháng mùa mưa, lượng mưa trung bình
tương đối đều. Trong các tháng mùa khơ, lượng mưa nhỏ hoặc hồn tồn khơng
mưa.
Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chế độ giĩ: Giĩ cũng ảnh hưởng rất lớn đến mơi trường của dự án, tốc độ
giĩ càng lớn thì khả năng lan truyền và phát tán bụi, các chất ơ nhiễm càng cao (do
nồng độ các chất ơ nhiễm được pha lỗng và vận chuyển càng xa).
Hướng giĩ chính ở khu vực dự án chi phối theo hướng giĩ ở huyện Bù Đăng,
theo 2 mùa trong năm: hướng Đơng Bắc vào mùa khơ, hướng Tây Nam và Đơng
Nam vào mùa mưa.
2.1.4. Điều kiện thủy văn, hải văn
Tài nguyên nước mặt:
Tỉnh Bình Phước cĩ mạng lưới sơng suối khá phong phú. Trên địa bàn tỉnh
cĩ 3 con sơng chính là sơng Bé, sơng Đồng Nai và sơng Sài Gịn với tổng lượng
dịng chảy trung bình khoảng 26 tỷ m3/năm. Tài nguyên nước mặt của tỉnh Bình
Phước thuộc loại tương đối với mật độ 0,7 – 0,8 km/km2. Tuy nhiên, sơng suối
trong vùng cĩ lồng sơng hẹp, dốc, lũ lớn trong mùa mưa và khơ kiệt trong mùa khơ.
Vì thế, khả năng khai thác nguồn nước này cấp cho sản xuất nơng nghiệp cần lượng
vốn đầu tư cao.
Đối với huyện Bù Đăng, nguồn nước mặt chủ yếu từ các nhánh sơng suối
cung cấp nước cho thủy điện Thác Mơ phân bố theo hướng Đơng Nam với bề rộng
từ 120 – 400 m như nhánh Đắk Quorre, Đắk Đồng Xồi, Đắk R’Lấp và bàu chứa
nước Hưng Phú. Bàu chứa được kiến tạo từ hoạt động nâng lên và hạ xuống của lớp
vỏ trái đất, cĩ độ cao so với mặt nước biển thấp hơn 130 m. Các hệ suối chính tại
huyện thường cĩ nước vào mùa khơ, cịn phần thượng nguồn và các suối nhánh,
một số suối nhỏ ngắn thường khơ hạn. Mùa mưa nước dâng và ngập tràn trên diện
tích khá lớn. Hiện tại Bàu Hưng Phú cĩ diện tích nước ngập với diện tích 1,8 km2
vào mùa mưa.
Cĩ thể sử dụng nguồn nước được lấy từ hồ thủy lợi cách khu vực quy hoạch
khoảng 3000 m.
Tài nguyên nước ngầm:
Tỉnh Bình Phước bao gồm các vùng thấp dọc theo các con sơng và suối, nhất
là phía Tây Nam tỉnh, nguồn nước khá phong phú cĩ thể khai thác phục vụ phát
Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
triển kinh tế - xã hội. Tầng chứa nước bazal (QI-II) phân bố trên qui mơ hơn 4000
km2, lưu lượng nước tương đối khá 0,5 – 16 l/s, tuy nhiên do biến động lớn về tính
thấm nên tỉ lệ khoan khai thác thành cơng khơng cao. Tầng chứa nước Pleitocen
(QI-III), đây là tầng chứa nước cĩ trữ lượng lớn, chất lượng nước tốt, phân bố vùng
huyện Bình Long và nam Đồng Phú. Tầng chứa nước Pleiocen (N2) lưu lượng 5 –
15 l/s, chất lượng nước tốt. Ngồi ra cịn cĩ tầng chứa nước Mezozol (M2) phân bố
ở vùng đồi thấp (từ 100 – 250 m).
Đặc trưng mực nước và diễn biến mực nước trong các tầng chứa nước tại
huyện Bù Đăng như sau:
Huyện Bù Đăng cĩ cấu trúc của tầng chứa nước khe nứt thành tạo phun trào
Bazan miocen trên, phủ trực tiếp trên tầng chứa nước khe nứt Jura dưới – giữa. Đây
là tầng chứa nước khơng áp hoặc cĩ áp lực yếu ở một số nơi, nguồn bổ cập chủ yếu
là nước mưa và dịng mặt, miền thốt là các sơng suối trong vùng.
Mực nước dao động theo mùa, mực nước trung bình tháng cao nhất là -26,04
m xuất hiện vào tháng 11, mực nước trung bình tháng thấp nhất là -30,70 m xuất
hiện trong tháng 6.
Huyện Bù Đăng cĩ nguồn nước ngầm tương đối tốt. Lưu lượng khoảng 20 –
30 m3/h. Chất lượng nước cĩ thể chấp nhận dung cho sinh hoạt bình thường. Trên
địa bàn xã Minh Hưng cĩ sơng, suối và hồ chứa Hưng Phú (với diện tích 1,8 km2).
Dự án cĩ thể sử dụng nguồn nước mặt được lấy từ hồ chứa Hưng Phú cách
khu quy hoạch khoảng 300 m hoặc khai thác nguồn nước ngầm. Đồng thời, nước
thải của khu vực dự án sau khi đã xử lý sẽ thốt chung với cống thốt nước mưa dọc
tuyến quốc lộ 14 theo dự án BOT quốc lộ 14 (đoạn Đồng Xồi – Cay Chanh).
2.1.5. Sơ lược về điều kiện kinh tế - xã hội
Đặc điểm kinh tế:
Đa số dân trong xã Minh Hưng làm nơng nghiệp và trồng cây cơng nghiệp
Tổng diện tích gieo trồng cây hằng năm: 229,36 ha, đạt 134,9% so với chỉ
tiêu huyện giao. Chăn nuơi chủ yếu là trâu, bị, heo, gia cầm. Chăn nuơi gia cầm tập
trung theo phương thức bán cơng nghiệp....
hai đại luợng để tính số luợng cơli là cơli index và trị số cơliform.
3.1.3. Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt
a. Ảnh hưởng của nước thải ơ nhiễm chất hữu cơ
Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải sinh hoạt là các hydrocacbon. Đây
là chất dễ bị vi sinh vật phân huỷ bằng cơ chế sử dụng oxy hồ tan trong nước để
oxy hố các chất hữu cơ.
Hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân huỷ được xác định gián
tiếp qua nhu cầu oxy sinh hố (BOD5), sự ơ nhiễm chất hữu cơ sẽ dẫn đến sự suy
Trang 27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
giảm các nồng độ oxy hồ tan trong nước do vi sinh vật sử dụng để phân huỷ chất
hữu cơ, oxy hồ tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến hệ thuỷ sinh vật.
b. Ảnh hưởng của nước thải dầu mỡ
Khi xả vào nguồn nước, phần lớn dầu loang trên mặt nước, chỉ cĩ một phần
nhỏ hồ tan trong nước, cặn bả chứa dầu khi lắng xuống sẽ bị phân huỷ, một phần
nổi lên mặt nước, một phần hồ tan trong nước, phần cịn lại tích tụ trong bùn đáy
gây ơ nhiễm cho sinh vật nước.
c. Ảnh hưởng chất rắn lơ lửng trong nước
Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên
thuỷ sinh, đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan như tăng độ đục nguồn nước, gây
bồi lắng và tắt nghẽn dịng sơng.
d. Ảnh hưởng của nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng
Nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng gây hiện tượng phú dưỡng hố, ảnh
hưởng chất lượng nguồn nước và sự sống của thuỷ sinh vật.
e. Ảnh hưởng của vi khuẩn gây bệnh
Một số lồi vi khuẩn gây bệnh tồn tại trong nước thải khi ra sơng hồ sẽ thích
nghi dần và phát triển mạnh. Theo con đường nước nĩ sẽ gây bệnh dịch cho người
và các động vật khác.
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
3.2.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Thường áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình xử lý, trong nước thải thường
cĩ các loại tạp chất rắn cỡ khác nhau bị cuốn theo như bao bì, chất dẻo, giấy, cát
sỏi, . Ngồi ra, cịn cĩ các loại hạt lơ lửng ở dạng huyền phù rất khĩ lắng. Tuỳ
theo kích cỡ, các hạt huyền phù được chia thành hạt chất rắn lơ lửng cĩ thể lắng
được và hạt rắn keo được khử bằng đơng tụ.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học cĩ thể loại bỏ khỏi nước thải được
60% các tạp chất khơng hồ tan và 20% BOD, hiệu quả xử lý cĩ thể đạt tới 75%
theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm thống
sơ bộ hoặc đơng tụ cơ học.
Trang 28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nếu điều kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải được khử
và xả lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai đoạn xử lý sơ bộ
trước khi qua giai đoạn xử lý sinh học.
3.2.1.1. Song chắn rác và lưới chắn rác
a. Song chắn rác
Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc cĩ thể đặt tại
các miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất cĩ kích thước lớn
như: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilơng, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ
các cơng trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn.
Hình 3.1 Song chắn rác cơ giới
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại:
Song chắn thơ cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷ 100 mm.
Song chắn mịn cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷ 25 mm.
Kích thước tối thiểu của rác được giữ lại tùy thuộc vào khoảng cách giữa các
thanh kim loại của song chắn rác. Để tránh ứ đọng rác và gây tổn thất áp lực của
dịng chảy người ta phải thường xuyên làm sạch song chắn rác bằng cách cào rác
thủ cơng hoặc cơ giới.
Song chắn rác với cào rác thủ cơng chỉ dùng ở những trạm xử lý nhỏ cĩ
lượng rác < 0,1 m3/ng.đ. Khi rác tích lũy ở song chắn, mỗi ngày vài lần người ta
Trang 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
dùng cào kim loại để lấy rác ra và cho vào máng cĩ lổ thốt nước ở đáy rồi đổ vào
các thùng kín để đưa đi xử lý tiếp tục.
Song chắn rác với cào rác cơ giới hoạt động liên tục, răng cào lọt vào khe hở
giữa các thanh kim loại, cào được gắn vào xích bản lề ở hai bên song chắn rác cĩ
liên hệ với động cơ điện qua bộ phận truyền động.
Khi lượng rác được giữ lại lớn hơn 0,1 m3/ng.đêm và khi dùng song chắn rác
cơ giới thì phải đặt máy nghiền rác. Rác nghiền đưọc cho vào hầm ủ Biogas hoặc
cho về kênh trước song chắn. Khi lượng rác trên 1 Tấn/ngày.đêm cần phải thêm
máy nghiền rác dự phịng.
Hiện nay ở một số nước người ta cịn dùng máy nghiền rác (communitor) để
nghiền rác cĩ kích thước lớn thành rác cĩ kích thước nhỏ và đồng nhất để dễ dàng
cho việc xử lý ở các giai đoạn kế tiếp. Tuy nhiên nếu lắp đặt máy nghiền rác trước
bể lắng cát nên chú ý là cát sẽ làm mịn các lưỡi dao và sỏi cĩ thể gây kẹt máy.
Hình 3.2 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiền rác
b. Lưới chắn rác
Lưới chắn rác dùng để khử các chất lơ lửng cĩ kích thước nhỏ, thu hồi các
thành phần quý khơng tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác cĩ kích thước nhỏ. Kích
thước mắt lưới từ 0,5 ÷ 1,0 mm.
Lưới chắn rác thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay
trịn (hay cịn gọi là trống quay) hoặc đật trên các khung hình đĩa. Rác thường được
chuyển tới máy nghiền rác, sau khi được nghiền nhỏ, cho đổ trở lại trước song chắn
rác hoặc chuyển tới bể phân huỷ cặn.
Trang 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2.1.2. Bể lắng cát
Bể lắng cát đặt sau song chắn rác, lưới chắn và đặt trước bể điều hịa, trước
bể lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thơ nặng như cát, sỏi, mảnh
vỡ thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ
bị mài mịn, tránh lắng cặn trong các kênh hoặc ống dẫn, làm giảm thể tích hữu
dụng của các bể xử lý và tăng tần số làm sạch các bể này.
Chú ý thời gian lưu tồn nước nếu quá nhỏ sẽ khơng bảo đảm hiệu suất lắng,
nếu lớn quá sẽ cĩ các chất hữu cơ lắng. Các bể lắng thường được trang bị thêm
thanh gạt chất lắng ở dưới đáy, gàu múc các chất lắng chạy trên đường ray để cơ
giới hĩa việc xả cặn. Cĩ ba loại bể lắng cát chính:
Bể lắng cát ngang: Bể lắng cát theo chiều chuyển động ngang của dịng
chảy (dạng chữ nhật hoặc vuơng)
Hình 3.3 Bể lắng cát ngang
Bể lắng cát thổi khí: bể lắng cát cĩ sục khí
Trang 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 3.4 Bể lắng cát thổi khí
Bể lắng cát ly tâm: bể lắng cát cĩ dịng chảy xốy
Hình 3.5 Sơ đồ bể lắng cát ly tâm với hệ thống cơ giới để lấy cặn
Sân phơi cát:
Cặn xả ra từ bể lắng cát cịn chứa nhiều nước nên phải phơi khơ ở sân phơi
cát hoặc hố chứa cát đặt ở gần bể lắng cát. Chung quanh sân phơi cát phải cĩ bờ đắp
cao 1 2 m. Kích thước sân phơi cát được xác định với điều kiện tổng chiều cao
lớp cát h chọn bằng 3 5 m/năm. Cát khơ thường xuyên được chuyển đi nơi khác.
Khi đất thấm tốt (cát, á cát) thì xây dựng sân phơi cát với nền tự nhiên. Nếu
là đất thấm nước kém hoặc khơng thấm nước (á sét, sét) thì phải xây dựng nền nhân
tạo. Khi đĩ phải đặt hệ thống ống ngầm cĩ lỗ để thu nước thấm xuống. Nước này cĩ
thể dẫn về trước bể lắng cát.
3.2.1.3. Bể tách dầu mỡ
Các cơng trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải cơng nghiệp.
nhằm loại bỏ các tạp chất cĩ khối lượng riêng nhở hơn nước. Các chất này sẽ bịt kín
lỗ hổng giữa các vật liệu lọc trong bể sinh học... và chúng cũng phá hủy cấu trúc
bùn hoạt tính trong bể Aeroten, gây khĩ khăn trong quá trình lên men cặn.
Trang 32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 3.6 Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng
1. Cửa dẫn nước ra; 2. ống gom dầu; 3. Vách ngăn; 4. Tấm chất dẻo; 5. Lớp dầu;
6. ống xả nước thải vào; 7. Bộ phận lắng làm từ tấm gợn; 8. Bùn cặn
3.2.1.4. Bể điều hịa
Bể điều hịa được dùng để duy trì dịng thải và nồng độ vào cơng trình xử lý
ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng
của nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể điều
hịa cĩ thể được phân loại như sau:
Bể điều hịa lưu lượng
Bể điều hịa nồng độ
Bể điều hịa cả lưu lượng và nồng độ.
3.2.1.5. Bể lắng
Dùng để tách các chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên
tắc trọng lực. Các bể lắng cĩ thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt cĩ thể loại
bỏ đến 90 ÷ 95% lượng cặn cĩ trong nước thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng
trong xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để cĩ
thể tăng cường quá trình lắng ta cĩ thể thêm vào chất đơng tụ sinh học.
Bể lắng được chia làm 3 loại:
Bể lắng ngang (cĩ hoặc khơng cĩ vách nghiêng):
Bể lắng đứng: mặt bằng là hình trịn hoặc hình vuơng. Trong bể lắng
hình trịn nước chuyển động theo phương bán kính (radian).
Trang 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 3.7 Bể lắng đứng
Bể lắng li tâm: mặt bằng là hình trịn. Nước thải được dẫn vào bể theo
chiều từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngồi.
Hình 3.8 Bể lắng li tâm
3.2.1.6. Lưới lọc
Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng cĩ kích thước nhỏ, thu hồi các thành
phần quý khơng tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác cĩ kích thước nhỏ. Kích thước
mắt lưới từ 0,5 ÷ 1,0 mm.
Trang 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay trịn
(hay cịn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dăng
3.2.1.7. Bể lọc
Tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước thải đi
qua lớp vật liệu lọc như cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền
nhỏ,cơng trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước thải cơng nghiệp.
Bể lọc thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp
dụng cho các cơng nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành
phần quí hiếm cĩ trong nước thải. Các loại bể lọc thường được phân loại như sau:
Lọc qua vách lọc
Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt
Bể lọc chậm
Bể lọc nhanh
Cột lọc áp lực
Hình 3.9 Bể lọc
3.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hố lý
Các phương pháp hố lý được áp dụng để xử lý nước thải là đơng tụ, keo tụ
,hấp phụ, trao đổi ion, trích ly, chưng cất, cơ đặc, lọc ngược và siêu lọc, kết tinh nhã
hấp các phương pháp này được ứng dụng để loại ra khỏi nước thải các hạt lơ
lửng, phân tán (rắn và lỏng), các khí tan, các chất vơ cơ và hữu cơ hồ tan.
Trang 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2.2.1. Phương pháp đơng tụ- tủa bơng
Đơng tụ và tủa bơng là một cơng đoạn của quá trình XLNT, mặc dù chúng là
hai quá trình riêng biệt tuy nhiên chúng khơng thể tách rời nhau.
Vai trị của quá trình đơng tụ và kết bơng là nhằm loại bỏ huyền phù, chất
keo cĩ trong nước thải.
Đơng tụ: là phá vở tính bền vững của các hạt keo, bằng cách đưa thêm chất
phản ứng gọi là chất đơng tụ.
Kết bơng: là sự tích tụ các hạt “đã phá vỡ ở độ bền” thành các cụm nhỏ sau
đĩ kết thành những cụm lớn hơn và cĩ thể lắng được gọi là quá trình kết bơng.
Quá trình kết bơng cĩ thể được cải thiện bằng cách đưa thêm vào các chất
phản ứng gọi là chất trợ kết bơng. Tuy nhiên quá trình kết bơng chịu sự chi phối của
hai hiện tượng : kết bơng động học và kết bơng Ortocinetique.
Kết bơng động học liên quan đến khuyếch tán Brao (chuyển động hỗn độn)
kết bơng dạng này thay đổi theo thời gian và chỉ cĩ tác dụng đối với các hạt nhỏ
hơn 1 microfoc dễ dàng tạo thành khối đơng tụ nhỏ.
Kết bơng Ortocinetique liên quan đến quá trình tiêu hao năng lượng và chế
độ dịng chảy là chảy tầng hay chảy rối.
Hình 3.10 Sơ đồ bể kết tủa bơng cặn
Trang 36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.2 Các giai đoạn của quá trình đơng tụ , kết bơng
Giai đoạn Hiện tượng Thuật ngữ
Cho thêm chất Phản ứng với nước, ion hố, thuỷ
Thuỷ phân
đơng tụ phân, polime hố.
Đặc tính hút ion làm đơng lạnh bề
mặt các phân tử.
Đặc tính liên quan đến ion hoặc
Phá hủy tính
trường hợp bề mặt của phân tử. Đơng tụ
bền
Bao gồm cả chất keo kết tủa.
Liên quan đến các phân tử, trường
hợp đồng hợp chất
Chuyển động Brao Kết bơng ngoại vi
Vận chuyển
Năng lượng tiêu tán (gradian tốc độ) Kết bơng trục giao
Các chất làm đơng tụ, kết bơng
Để tăng quá trình lắng các chất lơ lửng hay một số tạp chất khác ngưịi ta
thường dùng các chất làm đơng tụ, kết bơng như nhơm sunfat, sắt sunfat, sắt clorua
hay một số polime nhơm, PCPA, polyacrylamit (CH2CHCONH2)n.
Hiệu suất của quá trình đơng tụ cao nhất khi pH = 4 - 8.5. Để bơng tạo
thành dễ lắng hơn thì người ta dùng chất trợ đơng, đĩ là những chất cao phân tử tan
được trong nước và dễ phân ly thành ion. Tuỳ thuộc vào từng nhĩm ion khi phân ly
mà các chất trợ đơng cĩ điện tích âm hay dương ( các chất trợ đơng tụ là anion hay
cation ).
Đa số chất bẩn hữu cơ, vơ cơ dạng keo cĩ trong nước thải chúng tồn tại ở
điện tích âm, vì vậy mà các chất trợ đơng cation khơng cần keo tụ trước đĩ. Việc
lựa chọn hố chất, liều lượng tối ưu của chúng, thứ tự cho vào nước cần phải tính
thực nghiệm. Thơng thường liều lượng chất trợ đơng là từ 1 - 5mg/l.
Để phản ứng diễn ra hồn tồn và tiết kiệm hố chất thì phải khuấy trộn đều
với nước thải, liều lượng hố chất cho vào cần phải tính bằng Grotamet. Thời gian
Trang 37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
lưu nước trong bể trộn là từ 1 - 15 phút. Thời gian để nước thải tiếp xúc với hố
chất tới khi bắt đầu lắng là từ 20 - 60 phút, trong khoảng thời gian này các chất hố
học tác dụng với các chất trong nước thải và quá trình đơng tụ xảy ra.
3.2.2.2. Phương pháp hấp phụ
Dùng để loại hết chất bẩn hồ tan vào nước mà các phương pháp sinh học
cùng phương pháp khác khơng thể loại bỏ được với hàm lượng rất nhỏ. Thơng
thường là các hợp chất hồ tan cĩ độc tính cao hoặc các chất cĩ mùi, vị và màu.
Các chất hấp phụ thường dùng là: than hoạt tính, đất sét hoạt tính, silicagen,
keo nhơm, các chất tổng hợp khác và một số chất thải trong sản xuất như xỉ tro, xi
mạ sắt. Trong số này, than hoạt tính được dùng phổ biến nhất. Các chất hữu cơ, kim
loại nặng và các chất màu dễ bị hấp phụ. Lượng chất hấp phụ tuỳ thuộc vào khả
năng của từng loại chất hấp phụ và hàm lượng chất bẩn. Phương pháp này cĩ thể
hấp phụ 58 - 95% các chất hữu cơ và màu. các chất hữu cơ cĩ thể bị hấp phụ được
là phenol, Akylbenzen, Sunfonic axit, thuốc nhuộm và các hợp chất thơm.
3.2.2.3. Tuyển nổi
Tuyển nổi là quá trình vật lý được dùng để tách các hạt rắn và các hạt chất
lỏng ra khỏi pha lỏng. Quá trình này được thực hiện nhờ bọt khí tạo ra trong khối
chất lỏng khi cho khơng khí vào. Các bọt khí bám vào các hạt hoặc được giữ lại
trong cấu trúc hạt nên tạo nên lực đẩy đối với các hạt.
Khơng khí được đưa vào nước với áp lực từ 1,75 – 3,5 kg/cm2. sau đĩ nước
thải dư thừa khơng khí được đưa sang bể làm thống, tại đĩ các bọt khí đi lên làm
cho các chất rắn lơ lửng nổi lên mặt nước và được loại bỏ.
Tuyển nổi dạng bọt: Được sử dụng để tách ra khỏi nước thải các chất
khơng tan và làm giảm một phần nồng độ của một số chất hịa tan.
Phân ly dạng bọt: Được ứng dụng để xử lý các chất hịa tan cĩ trong
nước thải, ví dụ như chất hoạt động bề mặt.
Ưu điểm: Phương pháp tuyển nổi là cĩ thể thu cặn với độ ẩm nhở, cĩ thể thu
tạp chất. phương pháp tuyển nổi được sử dụng nhiều trong các ngành cơng nghiệp
như: Tơ sợi nhân tạo, thực phẩm...
Trang 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 3.11 Bể tuyển nổi kết hợp với cơ đặc bùn
3.2.2.4. Trích ly
Tách các chất bẩn hồ tan ra khỏi nước thải bằng cách bổ sung một chất
dung mơi khơng hồ tan vào nước, nhưng độ hồ tan của chất bẩn trong dung mơi
cao hơn trong nước.
3.2.2.5. Chưng bay hơi
Là chưng nước thải để các chất hồ tan trong đĩ cùng bay hơi lên theo hơi
nước. Khi ngưng tụ, hơi nước và chất bẩn dễ bay hơi dễ hình thành các lớp riêng
biệt và do đĩ dễ dàng tách các chất bẩn ra.
3.2.2.6. Tách bằng màng
Là phương pháp tách các chất tan khỏi các hạt keo bằng cách dùng các
màng bán thấm. Đĩ là các màng xốp đặc biệt khơng cho các hạt keo đi qua.
3.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hố học
Thực chất của phương pháp xử lý hố học là đưa vào nước thải chất phản
ứng nào đĩ để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hố học và tạo cặn lắng
hoặc tạo dạng chất hồ tan nhưng khơng độc hại, khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
Phương pháp xử lý hố học thường được áp dụng để xử lý nước thải cơng
nghiệp. Tuỳ thuộc vào điều kiện địa phương và điều kiện vệ sinh cho phép, phương
pháp xử lý hố học cĩ thể hồn tất ở giai đoạn cuối cùng hoặc chỉ là giai đoạn sơ bộ
ban đầu của việc xử lý nước thải.
Trang 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2.3.1. Phương pháp trung hịa
Phương pháp trung hồ chủ yếu được dùng trong nước thải ngành cơng
nghiệp cĩ chứa kiềm hoặc axit. Để tránh hiện tượng nước thải gây ơ nhiễm cho mơi
trường xung quanh thì người ta phải trung hồ nước thải, với mục đích là làm lắng
các muối của kim loại nặng xuống và tách ra khỏi nước thải.
Quá trình trung hồ phải tính đến khả năng trung hồ lẫn nhau giữa các loại
nước thải chứa axit hay kiềm hay khả năng dự trữ kiềm của NTSH và nước sơng.
Thực tế nếu hỗn hợp nước thải cĩ pH = 6.5 - 8.5 thì nước đĩ được coi là trung hồ.
Các phương pháp trung hịa bao gồm:
Trung hịa lẫn nhau giữa nước thải chứa acid và nước thải chứa kiềm
Trung hịa dịch thải cĩ tính acid, dùng các loại chất kiềm như: NaOH,
KOH, Na2CO3...hoặc lọc qua vật liệu trung hịa như: CaCO3, Dolomit,
Đối với dịch thải cĩ tính kiềm thì trung hịa bởi acid hoặc khí acid.
Để lựa chọn tác chất thực hiện phản ứng trung hịa, cần dựa vào các yếu tố:
Loại acid hay bazơ cĩ trong nước thải và nồng độ của chúng.
Độ hịa tan của các muối được hình thành do kết quả phản ứng hĩa học.
3.2.3.2. Phương pháp oxi hố- khử
Oxi hố bằng khơng khí
Oxi hố bằng khơng khí dựa vào khả năng hồ tan của oxi vào nước. Phương
pháp này thường dùng để oxi hố Fe2+ thành Fe3+. Ngồi ra phương pháp này cịn
dùng để loại bỏ một số hợp chất như : H2S, CO2 tuy nhiên cần phải chú ý hàm
lượng khí sục vào vì nếu sục khí quá nặng sẽ làm tăng pH của nước.
Oxi hố bằng phương pháp hố học
Clo là một trong những chất dùng để khử trùng nước. Clo khơng dùng dưới
dạng khí mà chúng cần phải hồ tan trong nước để tạo thành dạng HClO, chất này
cĩ tác dụng diệt khuẩn. Tuy nhiên Clo cĩ khả năng giữ lại trong nước lâu. Ngồi ra
ta cịn sử dụng hợp chất của Clo như Cloramin, chúng cũng cĩ khả năng khử trùng
nước nhưng hiệu quả khơng cao bên cạnh đĩ chúng cịn cĩ khả năng giữ lại trong
nước lâu ở nhiệt độ cao.
Trang 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ơzơn là một chất oxi hố mạnh dùng để xử lý nước uống nhưng chúng
khơng cĩ khả năng giữ lại trong nước.
Pedroxit hydro cũng dùng để khử trùng nước tuy nhiên giá thành cao. Nĩ cĩ
thể dùng để khử trùng đường ống. Ngồi ra Pedroxit hydro cịn dùng để xử lý hợp
chất chứa lưu huỳnh trong nước thải gây ra mùi hơi khĩ chịu. Ưu điểm dùng chất
này là khơng tạo thành hợp chất halogen.
Phương pháp oxi hố điện hố
Phương pháp oxi hố điện hố dùng để XLNT với mục đích khử các chất
độc trong nước thải, thường dùng để thu hồi cặn quý (kim loại) trên điện cực anot.
Phương pháp này dùng XLNT xi mạ niken, mạ bạc hay các nhà máy tẩy gỉ
kim loại như điện phân dung dịch chứa sắt sunfat và axit sunfuric tự do bằng màng
trao đổi ion sẽ phục hồi 80 – 90% axit sunfuric và thu hồi bột sắt với khối lượng là
20 - 25 kg/m3 dung dịch.
Nếu xử lý bằng phương pháp điện phân thì nước thải cĩ thể dùng lại được,
và dung dịch axit sunfuric cĩ thể dùng lại cho quá trình điện phân sau.
3.2.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Thực chất của phương pháp này là dựa vào khả năng sống và hoạt động của
các vi sinh vật để phân huỷ - oxy hố các chất hữu cơ ở dạng keo và hồ tan cĩ
trong nước thải. Vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ cĩ trong nước thải làm nguồn
dinh dưỡng như: Cacbon, nitơ , phosphor, kali, để kiến tạo tế bào và tích luỹ năng
lượng cho quá trình sinh trường, vì vậy sinh khối vi sinh vật khơng ngừng tăng lên.
Những cơng trình xử lý sinh học phân thành hai nhĩm:
Những cơng trình trong đĩ quá trình xử lý thực hiện trong điều kiện tự
nhiên: Cánh đồng tưới, bãi lọc, hồ sinh học thường quá trình xử lý xảy
ra chậm.
Những cơng trình trong đĩ quá trình xử lý thực hiện trong điều kiện
nhân tạo: Bể lọc sinh học (bể biophin), bể làm thống sinh học (bể
aeroten) Do các điều kiện tạo nên bằng nhân tạo mà quá trình xử lý
diễn ra nhanh hơn, cường độ mạnh hơn. Quá trình xử lý sinh học cĩ thể
Trang 41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
đạt hiệu suất khử trùng 99,9% (trong các cơng trình trong điều kiện tự
nhiên) theo BOD tới 90- 95 %.
Cơng trình xử lý sinh học thường được đặt sau khi nước thải đã được xử lý
sơ bộ qua các cơng trình cơ học, hĩa học, hĩa lý.
3.2.4.1. Cơng trình xử lý trong điều kiện tự nhiên
Ao hồ sinh học (Ao hồ ổn định nước thải)
Đây là phương pháp xử lý đơn giản nhất và đã được áp dụng từ xưa. Phương
pháp này cũng khơng yêu cầu kỹ thuật cao, vốn đầu tư ít, chi phí hoạt động rẻ tiền,
quản lý đơn giản và hiệu quả cũng khá cao. Quy trình được tĩm tắt như sau:
Nước thải → loại bỏ rác, cát, sỏi... → Các ao hồ ổn định → Nước đã xử lý.
Hồ hiếu khí
Ao nơng 0,3 – 0,5 m cĩ quá trình oxy hĩa các chất bẩn hữu cơ chủ yếu nhờ
các vi sinh vật. Cĩ 2 loại hồ hiếu khí: Hồ làm thống tự nhiên và hồ làm thống
nhân tạo.
Hồ kị khí
Ao kị khí là loại ao sâu, ít hoặc khơng cĩ điều kiện hiếu khí. Các vi sinh vật
kị khí hoạt động sống khơng cần oxy của khơng khí. Chúng sử dụng oxy từ các hợp
chất như nitrat, sulfat... Để oxy hĩa các chất hữu cơ và các loại rượu và khí CH4,
H2S,CO2,thành khí và nước. Chiều sâu của hồ khá lớn khoảng 2 – 6 m.
Hồ tùy nghi
Là sự kết hợp hai quá trình song song: Phân hủy hiếu khí các chất hữu cơ
hịa tan cĩ đều ở trong nước và phân hủy kị khí (chủ yếu là CH4) cặn lắng ở vùng
lắng. Chiều sâu của hồ khoảng 1 – 1,5 m.
Ao hồ tùy nghi được chia làm ba vùng: Lớp trên là vùng hiếu khí, vùng giữa
là vùng kị khi tùy tiện và vùng phía đáy sâu là vùng kị khí.
Hồ ổn định bậc ba
Nước thải sau khi xử lý cơ bản (bậc II) chưa đạt tiêu chuẩn là nước sạch để
xả vào nguồn thì cĩ thể phải qua xử lý bổ sung (bậc III). Một trong các cơng trình
xử lý bậc III là ao hồ ổn định sinh học kết hợp với thả bèo nuơi cá.
Trang 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phương pháp xử lý qua đất
Thực chất của quá trình xử lý là: Khi lọc nước thải qua đất, các chất rắn lơ
lửng và keo sẽ bị giữ lại ở lớp trên cùng. Những chất này tạo ra một màng gồm
nhiều vi sinh vật bao bọc trên bề mặt các hạt đất, màng này sẽ hấp phụ các chất hữu
cơ hịa tan trong nước thải. Những vi sinh vật sẽ sử dụng oxy của khơng khí qua các
khe đất và chuyển hĩa các chất hữu cơ thành các hợp chất khống.
Cánh đồng tưới
Cánh đồng lọc
Hình 3.12 Xử lý nước thải bằng đất
3.2.4.2. Cơng trình xử lý sinh học hiếu khí nhân tạo
Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo cĩ thể kể đến hai quá trình
chính:
Quá trình xử lý sinh trưởng lơ lủng
Quá trình xử lý sinh trưởng bám dính
Các cơng trình tương thích của quá trình xử lý sinh học hiếu khí như:
Aeroten bùn hoạt tính (vi sinh vật lơ lửng), bể thổi khí sinh học tiếp xúc (vi sinh vật
bám dính), bể lọc sinh học, tháp lọc sinh học, bể sinh học tiếp xúc quay...
Trang 43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
a) Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aeroten
Quá trình xử lý nước thải sử dụng bùn hoạt tính dựa sào sự hoạt động sống
của vi sinh vật hiếu khí. Trong bể Aeroten, các chất lơ lửng đĩng vai trị là các hạt
nhân để cho vi khuẩn cư trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các bơng cặn gọi là
bùn hoạt tính.
Bùn hoạt tính là các bơng cặn cĩ màu nâu sẩm chứa các chất hữu cơ hấp thụ
từ nước thải và là nơi cư trú để phát triển của vơ số vi khuẩn và vi sinh vật khác.
Các vi sinh vật đồng hĩa các chất hữu cơ cĩ trong nước thải thành các chất dinh
dưỡng cung cấp cho sự sống.
Trong quá trình phát triển, vi sinh vật sử dụng các chất để sinh sản và giải
phĩng năng lượng nên sinh khối của chúng tăng lên nhanh. Như vậy các chất hữu
cơ cĩ trong nước thải được chuyển hĩa thành các chất vơ cơ như H2O, CO2 khơng
độc hại cho mơi trường.
Quá trình sinh học cĩ thể diễn ra tĩm tắt như sau:
Chất hữu cơ + Vi sinh vật + oxy NH3 + H2O + Năng lượng + Tế Bào mới
Hay cĩ thể viết:
Chất thải + Bùn hoạt tính + Khơng khí Sản phẩm cuối + Bùn hoạt tính dư.
Một số loại bể Aeroten thường dùng trong xử lý nước thải:
Bể Aeroten truyền thống
Nước thải Bể Bể Xả ra
lắng Bể Aerotank lắng
đợt 1 đợt 2 nguồn tiếp nhận
Tuần hoàn bùn hoạt tính
Xả bùn tươi
Xả bùn hoạt
tính thừa
Hình 3.13 Sơ đồ cơng nghệ bể Aeroten truyền thống
Bể Aeroten tải trọng cao
Trang 44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hoạt động của bể Aeroten tải trọng cao tương tự như bể cĩ dịng chảy nút,
chịu được tải trọng chất bẩn cao và cĩ hiệu suất làm sạch cũng cao, sử dụng ít năng
lượng, lượng bùn sinh ra thấp.
Nước thải đi vào cĩ độ nhiễm bẩn cao, thường là BOD > 500 mg/l. Tải trọng
bùn hoạt tính là 400 – 1000 mg BOD/g bùn (khơng tro) trong một ngày đêm.
Aeroten cĩ hệ thống cấp khí giảm dần theo chiều dịng chảy
Nồng độ chất hữu cơ vào bể Aeroten được giảm dần từ đầu đến cuối bể do
đĩ nhu cầu cung cấp oxy cũng tỷ lệ thuận với nồng độ các chất hữu cơ.
Ưu điểm:
+ Giảm được lương khơng khí cấp vào bể tức là giảm cơng suất của máy
thổi khí
+ Khơng cĩ hiện tượng làm thống quá mức làm ngăn cản sự sinh trưởng
của vi khuẩn khử các hợp chất Nitơ.
+ Cĩ thể áp dụng tải trọng cao(F/M cao), chất lượng nước ra tốt.
Bể Aeroten cĩ ngăn tiếp xúc với bùn hoạt tính đã ổn định
Bể cĩ 2 ngăn: Ngăn tiếp xúc và ngăn tái sinh.
Xả bùn tươi Bể Aerotank Xả bùn hoạt tính thừa
Ngăn tái sinh Tuần hoàn bùn
bùn hoạt tính
Nước thải Bể Bể Xả ra
lắng Ngăn tiếp xúc lắng
đợt 1 đợt 2 nguồn tiếp nhận
Hình 3.14 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten cĩ ngăn tiếp xúc
Ưu điểm của dạng bể này là Bể Aeroten cĩ ngăn tiếp xúc cĩ dung tích nhỏ,
chịu được sự dao động của lưu lượng và chất lượng nước thải, cĩ thể ứng dụng cho
nước thải cĩ hàm lượng keo cao.
Bể Aeroten làm thống kéo dài
Khi nước thải cĩ tỉ số F/M (Tỉ lệ giữa BOD5 và bùn hoạt tính mg BOD5/mg
bùn hoạt tính) thấp, tải trọng thấp, thời gian thơng khí thường 20-30 h
Trang 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lưới chắn rác
Nước thải Bể Aerotank làm Bể Xả ra
thoáng kéo dài lắng
20 -30 giờ lưu đợt 2 nguồn tiếp nhận
nươc trong bể
Tuần hoàn bùn hoạt tính
Định kỳ xả bùn hoạt
tính thừa
Hình 3.15 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten làm thống kéo dài
Bể Aeroten khuấy trộn hồn chỉnh
Máy khuấy bề mặt
Nước thải Bể Bể Xả ra
lắng lắng
đợt 1 đợt 2 nguồn tiếp nhận
Tuần hoàn bùn
Xả bùn tươi
Xả bùn hoạt tính thừa
Hình 3.16 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten khuấy trộn hồn chỉnh
Ưu điểm: Pha lỗng ngay tức khác nồng độ các chất ơ nhiễm trong tồn thể
tích bể, khơng xảy ra hiện tượng quá tải cục bộ ở bất cứ phần nào của bể, áp dụng
thích hợp cho loại nước thải cĩ chỉ số bùn cao, cặn khĩ lắng.
b) Oxytank
Dựa trên nguyên lý làm việc của Aeroten khuấy đảo hồn chỉnh người ta
thay khơng khí nén bằng sục khí oxy tinh khiết.
Hình 3.17 Bể Oxytank
Ưu điểm:
Trang 46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
. Hiệu suất cao nên tăng được tải trọng BOD.
. Giảm thời gian sục khí.
. Lắng bùn dễ dàng.
. Giảm bùn đáng kể trong quá trình xử lý.
c) Mương oxy hĩa
Mương oxy hĩa là dạng cải tiến của bể Aeroten khuấy trộn hồn chỉnh cĩ
dạng vịng hình chữ O làm việc trong chế độ làm thống kéo dài với dung dịch bùn
hoạt tính lơ lửng trong nước thải chuyển động tuần hồn liên tục trong mương.
d) Bể lọc sinh học – Biofilter
Là cơng trình được thiết kế nhằm mục đích phân hủy các chất hữu cơ cĩ
trong nước thải nhờ quá trình oxy hĩa diễn ra trên bề mặt vật liệu tiếp xúc. Trong bể
chứa đầy vật liệu tiếp xúc, là giá thể cho vi sinh vật sống bám.
Bể lọc sinh học chia làm 2 dạng chính:
Bể lọc sinh học nhỏ giọt: Là bể lọc sinh học cĩ lớp vật liệu lọc khơng
ngập nước. Giá trị BOD của nước thải sau khi làm sạch đạt tới 10 ÷ 15
mg/l với lưu lượng nước thải khơng quá 1000 m3/ngày.
Bể lọc sinh học cao tải: Lớp vật liệu lọc đặt ngập trong nước.Tải trọng
nước thải tới 10 ÷ 30 m3/m2.ngđ tức là gấp 10 ÷ 30 lần ở bể lọc sinh học
nhỏ giọt.
Hình 3.18 Bể lọc sinh học cao tải
Trang 47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
e) Đĩa quay sinh học RBC ( Rotating biological contactors)
RBC gồm một loại đĩa trịn xếp liền nhau bằng polystyren hay PVC. Những
đĩa này được nhúng chìm trong nước thải và quay từ từ. Trong khi vận hành, sinh
vật tăng trưởng sẽ bám dính vào bề mặt đĩa và hình thành một lớp màng nhày trên
tồn bộ bề mặt ướt của đĩa.
Đĩa quay làm cho sinh khối luơn tiếp xúc với chất hữu cơ trong nước thải và
khơng khí để hấp thụ oxy, đồng thời tạo sự trao đổi oxy và duy trì sinh khối trong
điều kiện hiếu khí.
Hình 3.19 Đĩa quay sinh học RBC
f) Bể sinh học theo mẻ SBR (Sequence Batch Reactor)
SBR là một dạng của bể Aeroten, khi xây dựng bể SBR nước thải chỉ cần đi
qua song chắn rác, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ưu
điểm là khử được các hợp chất Nitơ, photpho khi vận hành đúng quy trình hiếu khí,
thiếu khí và yếm khí. Bể SBR hoạt động theo 5 pha:
Pha làm đầy (fill): Thời gian bơm nước vào bể kéo dài từ 1 – 3 giờ.
Dịng nước thải được đưa vào bể trong suốt thời gian diễn ra pha làm
đầy. Trong bể phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tùy thuộc vào
mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD đầu vào, quá trình làm đầy cĩ thể thay
đổi linh hoạt: Làm đầy – tĩnh, làm đầy – hịa trộn, làm đầy – sục khí.
Pha phản ứng, thổi khí (React): Tạo phản ứng sinh hĩa giữa nước thải và
bùn hoạt tính bằng sục khí hay làm thống bề mặt để cung cấp oxy vào
Trang 48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
nước và khuấy trộng đều hỗn hợp. Thời gian làm thống phụ thuộc vào
chất lượng nước thải, thường khoảng 2 giờ. Trong pha phản ứng, quá
trình nitrat hĩa cĩ thể thực hiện, chuyển nitơ từ dạng N-NH3 sang N-N-
2- -
O2 và nhanh chĩng chuyển san...hh : Là hỗn hợp nước và bùn xả từ bể lắng 2. Vhh = Qb = 2,161 m /ngày
Sbun : Là tỉ trọng bùn so với nước. Sbun = 1,005
3
w : Là khối lượng riêng của nước. = 1000 kg/m
Ps : Nồng độ cặn tính theo cặn khơ, %. Ps = 0,8 – 2,5%. Chọn Ps = 2 %
Lượng bùn cực đại dẫn tới bể nén bùn
Mmax k mbùn 1,2 43,436 52,123 kg/ngày
Trongđĩ: k là hệ số khơng điều hịa tháng của bùn hoạt tính dư. k =1,15 – 1,2.
Chọn k = 1,2.
Diện tích bể nén bùn
M 52,123
S max 1,5 m2
U 35
Trong đĩ: U: Tải trọng chất rắn, U = 29 – 49 (kg/m2.ngày) chọn U = 35
(kg/m2.ngày)
Trang 126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Diện tích bể nén bùn tính luơn phần ống trung tâm
2
St 1,2 S 1,21,49 1,8 m
Đường kính bể nén bùn
4 S 41,8
D t 1,52 m
3,14
Đường kính ống trung tâm
d = 0,15 × D = 0,15 × 1,52 = 0,23 m
Đường kính phần loe của ống trung tâm
d1 = 1,35 × d = 1,35 × 0,23 = 0,31 m
Đường kính tấm chắn
dch= 1,3 × d1 = 1.3 × 0.31 = 0,4 m
Chiều cao phần lắng của bể
3
Hlang v t 0,05 10 10 3600 1,8 m
Trong đĩ:
t : Là thời gian lưu bùn trong bể nén. Chọn t = 10 h
v : Là vận tốc bùn dâng. v = 0,05 mm/s ( v ≤ 0,1 mm/s )
Chiều cao phần nĩn với gĩc nghiêng 45o, đường kính bể D = 1,52 m và chọn
đường kính của đáy bể dn = 0,3 m sẽ bằng:
D dn 1,52 0,3 0
H n h2 h3 ( )tg ( )tg45 0,61 m
2 2
Trong đó:
dn : Đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, lấy dn = 0,3 m
Chiều cao ống trung tâm
Hống = 60% × Hlắng = 60% × 1,8 = 1,08 m
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn
Htc = Hlắng + Hn + hbv = 1,8 + 0,61 + 0,4 = 2,81 m
Trong đĩ :
Hlắng: Là chiều cao phần lắng của bể
o
Hn: Là chiều cao phần hình nĩn với gĩc nghiêng 45
hbv: Là khoảng cách từ mực nước trong bể đến thành bể , hbv = 0.4 m
Trang 127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nước tách ra trong bể nén bùn được đưa về bể điều hồ để tiếp tục xử lý.
Máng răng cưa
. Đường kính máng răng cưa được tính theo cơng thức:
Drc = D – (0,1 + 0,1 + 0,003) × 2 = 1.52 – 0,406 = 1,114 m
Trong đĩ
D: Đường kính trong bể lắng , D = 1,52 m
0,1: Bề rộng máng tràn = 100 mm = 0,1 m
0,1: Bề rộng thành bê tơng = 100 mm = 0,1 m.
0,003: Tấm đệm giữa máng răng cưa và máng bê tơng = 3 mm
. Máng răng cưa được thiết kế cĩ 6 khe/m dài, khe tạo gĩc 90o.
. Như vậy tổng số khe dọc theo máng bê tơng là : 1,114 × × 6 = 21 khe
Tính tốn đường ống dẫn nước đầu ra
Chọn vận tốc nước trong ống v = 0,5 m/s
4Q 4 2,161
D bùn 8103 m
vao v 0,53,14 24 3600
Chọn ống dẫn bùn vào D = 40 mm
Chọn ống dẫn bùn ra D = 40 mm
Chọn 2 bơm hút bùn hoạt động luân phiên, cơng suất mỗi bơm 0,5 Hp , cột
áp 10 m.
Chọn ống dẫn nước về ngăn tiếp nhận D = 60 mm
Bảng 5.21 Tổng hợp thơng số tính tốn bể nén bùn (phương án 1)
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Lượng bùn cực đại dẫn tới bể nén bùn Mmax kg/ngày 52,123
Đường kính bể nén bùn D m 1,52
Đường kính ống trung tâm d m 0,23
Đường kính phần loe ống trung tâm dl m 0,31
Đường kính tấm chắn dch m 0,4
Đường kính máng răng cưa Drc m 1,114
Chiều cao ống trung tâm Hống m 1,08
Trang 128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chiều cao phần lắng hl m 1,8
o
Chiều cao phần nĩn (gĩc nghiêng 45 ) Hn m 0,61
Chiều cao tổng cộng bể nén bùn Htc m 2,81
5.15. SÂN PHƠI BÙN (PHƯƠNG ÁN 1)
5.15.1. Nhiệm vụ
Sân phơi bùn cĩ nhiệm vụ làm ráo nước trong cặn để đạt đến độ ẩm cần thiết
thuận lợi cho vận chuyển và xử lý cặn tiếp theo.
5.15.2. Tính tốn
Sân phơi bùn cĩ nhiệm vụ làm ráo nước trong cặn để đạt đến độ ẩm cần thiết
thuận lợi cho vận chuyển và xử lý cặn tiếp theo.
Diện tích hữu ích của sân phơi bùn
Qtc 365 2,161 365 2 2
F1 131,5 m , chọn 132 m [Theo trang 164
q0 n 2 3
Sách Xử Lý Nước Thải Đơ Thị Và Cơng Nghiệp của Lâm Minh Triết]
Với q0 : Tải trọng cặn lên sân phơi bùn cĩ thể lấy theo bảng 5.17.
Trong trường hợp xét cặn tươi và bùn hoạt tính lên men với nền nhân tạo cĩ
3 2
hệ thống rút nước, chọn qo = 2 m /m .năm
Với n : Hệ số phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, tạm thời cĩ thể lấy :
- Đối với các tỉnh phía Bắc : n = 2,2 – 2,8
- Đối với các tỉnh miền Trung : n = 2,8 – 3,4
- Đối với các tỉnh phía Nam : n = 3,0 – 4,2 (và cần lưu ý đến 6 tháng mùa
mưa, khi đĩ cần cĩ biện pháp rút nước nhanh)
' 3
Qtc Qnen : Lượng cặn tổng cộng dẫn đến bể nén bùn, Qtc = 2,161 m /ngày
Bảng 5.17 Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn.
Tải trọng cặn, m3/m2.năm
Cặn dẫn đến sân phơi bùn Nền tự nhiên khơng cĩ Nền nhân tạo cĩ
ống rút nước ống rút nước
Cặn tươi và bùn hoạt tính chưa 1 1,5
Trang 129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
lên men
Cặn tươi và bùn hoạt tính lên 1,5 2
men
Cặn lên men ở lắng 1,5 3,5
Chọn 2 đơn nguyên kích thước sân phơi bùn: L × B × C = 11 m × 6 m × 1 m
Diện tích phụ của sân phơi bùn: lấy bằng 20 % diện tích sân phơi bùn:
2
F2 = 0,2 × 132 = 26,4 m
Diện tích tổng cộng sân phơi bùn:
2
F = F1 + F2 = 132 + 26,4 = 158,4 m
Lượng bùn phơi từ độ ẩm 96 % đến 75 % trong một năm là:
1 0 0 96 4
W = 365 × Q × = 365 2,161 = 126,202 m3
1 0 0 75 25
Bảng 5.22 Thơng số tính tốn kích thước sân phơi bùn (phương án 1)
Thơng số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Số đơn nguyên - Đơn nguyên 2
Chiều dài sân phơi bùn L m 11
Chiều rộng sân phơi bùn B m 6
Chiều cao sân phơi bùn C m 1
Chiều cao lớp cát hcát m 0,25
Chiều cao lớp sỏi hsỏi m 0,3
Lượng bùn phơi trong một năm W m3 126,202
CĨ THỂ THẤY PHƯƠNG ÁN 1 CĨ CHI PHÍ VẬN HÀNH VÀ
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG LỚN HƠN PHƯƠNG ÁN 2 TƯƠNG ĐỐI NHIỀU
(CHỦ YẾU Ở QUÁ TRÌNH THỔI KHÍ VÀ XỬ LÝ BÙN). NẾU THAY SÂN
PHƠI BÙN BẰNG MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI THÌ CHI PHÍ XỬ LÝ SẼ RẤT
LỚN MẶC DÙ SẼ TIẾT KIỆM ĐƯỢC RẤT NHIỀU DIỆN TÍCH.
PHƯƠNG ÁN 1 CHƯA CHO THẤY TÍNH KINH TẾ SO VỚI
PHƯƠNG ÁN 2.
Trang 130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 6:
DỰ TỐN KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆU QUẢ
6.1. DỰ TỐN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (PHƯƠNG ÁN 2)
6.1.1. Dự tốn chi phí xây dựng (phương án 2)
Dự tốn chi phí dầu tư xây dựng phương án 2 được thể hiện trong Bảng 6.1.
Bảng 6.1 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải (phương án 2)
KHỐI
CƠNG ĐƠN ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
STT LƯỢNG
TRÌNH VỊ (VNĐ/m3) (VNĐ)
HẠNG MỤC
1 Ngăn tiếp nhận m3 19,2 1.600.000 30.720.000
2 Bể tách dầu mỡ m3 20 1.600.000 32.000.000
3 Bể điều hịa m3 120 1.600.000 192.000.000
4 Bể SBR m3 137,5 × 2(bể) 1.600.000 440.000.000
5 Bể trung gian m3 18 1.600.000 28.800.000
6 Bể khử trùng m3 8,32 1.600.000 13.320.000
7 Bể nén bùn m3 1,836 1.600.000 3.340.000
8 Sân phơi bùn m2 28 × 2(sân) 1.000.000 56.000.000
9 Nhà điều hành m2 12 5.000.000 60.000.000
TỔNG CỘNG 854.180.000
6.1.2. Dự tốn chi phí phần thiết bị (phương án 2)
Dự tốn chi phí đầu tư thiết bị phương án 2 được thể hiện trong Bảng 6.2.
Bảng 6.2 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý (phương án 2)
THÀNH
ĐẶC TÍNH ĐƠN GIÁ
STT THIẾT BỊ SL TIỀN
KỸ THUẬT
(VNĐ) (VNĐ)
I HẦM TIẾP NHẬN
Trang 131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
EBARA – ITALIA BEST 4
Cơng suất: 1,5 HP
1 Bơm chìm 2 16.880.000 33.760.000
Lưu lượng max: 360 l/phút
Cột áp: 17,4 – 4,6 m
II SONG CHẮN RÁC
Song chắn
2 Vật liệu: SUS 304 2 2.000.000 4.000.000
rác
III BỂ TÁCH DẦU MỠ
Máng thu
3 1 2.000.000 2.000.000
dầu
4 Moto 1 6.000.000 6.000.000
IV BỂ ĐIỀU HỊA
EBARA – ITALIA BEST 4
Cơng suất: 1,5 HP
5 Bơm chìm 2 16.880.000 33.760.000
Lưu lượng max: 360 l/phút
Cột áp: 17,4 – 4,6 m
Đầu sị APP RB – 022
6 Máy cấp khí Cơng suất: 2 HP 2 13.350.000 26.700.000
Lưu lượng max: 4,5 m3/phút
Đĩa phân EDI – USA bọt tinh FlexAir
7 phối khí bọt Threaded Disc (9 inch) 20 343.200 6.864.000
mịn Lưu lượng max : 9,5 m3/h
V SBR (SEQUENCING BATCH REACTOR)
LONGTECH LT – 080
8 Máy thổi khí Cơng suất: 10 HP 2 36.360.000 72.720.000
Lưu lượng max: 8,64 m3/phút
Đĩa phân EDI – USA bọt tinh FlexAir
9 phối khí bọt Threaded Disc (9 inch) 30 343.200 10.296.000
mịn Lưu lượng max: 9,5 m3/h
Trang 132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Evergush EF – 05
Cơng suất: 0,5 HP
10 Bơm bùn 4 3.500.000 14.000.000
Lưu lượng max: 9 m3/h
Cột áp: 10 m
thiết bị chắt Decanter của nhà cung cấp
11 nước Cơng ty TNHH Cơng Nghệ 2 40.000.000 80.000.000
(Decanter) Mơi Trường Thăng Long
VI BỂ TRUNG GIAN
Trục ngang 1 tầng cánh EBARA
PRA 100M
12 Bơm lọc Cơng suất: 1 HP 2 4.000.000 8.000.000
Lưu lượng max: 50 l/phút
Cột áp: 13 – 62 m
Trục ngang Pentax CM 160
Cơng suất: 1,5 HP
13 Bơm rửa lọc 2 4.500.000 9.000.000
Lưu lượng: 1,2 – 6,6 m3/h
Cột áp: 7 m
VII BỂ NÉN BÙN
Evergush EF – 05
Cơng suất: 0,5 HP
14 Bơm bùn 2 3.500.000 7.000.000
Lưu lượng max: 9 m3/h
Cột áp: 10 m
Ống trung
Vật liệu: SUS304
15 tâm và máng 1 10.000.000 10.000.000
Độ dày 1,2 mm
răng cưa
VIII HỆ THỐNG CHÂM HĨA CHẤT
Bồn hĩa Vật liệu: Composit
16 2 2.000.000 4.000.000
chất Xuất xứ: Việt Nam
17 Bơm định Blue-White (USA) – C645P 2 4.000.000 8.000.000
Trang 133
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
lượng Lưu lượng max: 11,4 l/h
Rubi Rubimix-9 220V 50/60Hz
Máy trộn
18 Tốc độ max: 570 vịng /phút 2 3.350.000 6.700.000
hĩa chất
Cơng suất máy: 1600 W
IX BỒN LỌC ÁP LỰC
Bồn lọc áp
19 Lưu lượng = 12,5 m3/h 2 20.000.000 40.000.000
lực
Đầu sị APP RB – 022
Máy thổi khí
20 Cơng suất: 2 HP 2 13.350.000 26.700.000
rửa lọc
Lưu lượng max: 4,5 m3/phút
X TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
21 Trọn bộ Xuất xứ: Hàn Quốc 1 100.000.000 100.000.000
XI VI SINH, THIẾT BỊ PHỤ
Van, đường ống
22 Hệ 80.000.000 80.000.000
và phụ kiện
Vi sinh, hĩa chất,
23 Hệ 20.000.000 20.000.000
trộn...
Thiết bị tự động
24 phục vụ giám sát Hệ 50.000.000 50.000.000
và vận hành
XII NHÂN CƠNG, LẮP ĐẶT, VẬN CHUYỂN
25 Nhân cơng lắp đặt Hệ 50.000.000 50.000.000
Vận chuyển thiết
26 Hệ 5.000.000 5.000.000
bị
CỘNG 714.500.000
Tổng vốn đầu tư cơ bản cho trạm xử lý nước thải (phương án 2):
T = Chi phí xây dựng + Chi phí máy mĩc thiết bị
= 854.180.000 + 714.500.000
= 1.568.680.000 VNĐ
Trang 134
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6.1.3. Chi phí nhân cơng
Cơng nhân vận hành 6 người chia làm 3 ca làm việc.
Mức lương bảo vệ và lao cơng: 2.000.000 × 2 = 4.000.000 VNĐ/tháng
Mức lương cơng nhân là: 5.000.000 × 6 = 30.000.000 VNĐ/tháng
Tổng chi phí nhân cơng:
TC = 30.000.000 + 4.000.000 = 34.000.000 VNĐ/tháng
= 1.133.500 VNĐ/ngày
6.1.4. Chi phí điện năng (phương án 2)
Bảng 6.3 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày (phương án 2)
Thời
Số Tổng
CƠNG SỐ gian
máy điện năng
STT THIẾT BỊ SUẤT LƯỢNG hoạt
hoạt tiêu thụ
(Kw) (cái) động
động (Kwh/ngày)
(h/ngày)
Máy khuấy dung
1 1,6 2 2 4 6,4
dịch hĩa chất
Bơm nước thải
2 1,073 2 1 24 25,752
ở bể thu gom
Bơm nước thải
3 0,85 2 1 12 10,2
ở bể điều hồ
Máy cấp khí ở
4 1,2 2 1 24 28,8
bể điều hồ
Máy cấp khí ở
5 6,657 2 1 14 93,198
bể SBR
6 Bơm bùn dư 0,373 4 2 4 2,984
Bơm bùn vào
0,373 2 1 10 3,73
7 sân phơi bùn
8 Bơm nước thải 0,43 2 1 24 10,32
Trang 135
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vào bể lọc
Bơm nước rửa
9 1 2 1 1 1
ngược vào bể lọc
Máy cấp khí rửa
10 1,389 2 1 1 1,389
ngược vào bể lọc
Bơm định lượng
11 dung dịch hĩa 0,2 2 1 24 4,8
chất Chlorine
Các thiết bị điện
12 20 - - - 20
tự động khác
TỔNG CỘNG 210,573
Lấy chi phí cho 1 Kwh = 2.000 VNĐ
Vậy chi phí điện năng cho một ngày vận hành (phương án 2):
TĐ = 2.000 × 210,573 = 421.146 VNĐ/ngày
6.1.5. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng (phương án 2)
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng chiếm 5 % chi phí xây dựng và chi phí thiết bị:
TS = 1.568.680.000 × 5 %
= 78.434.000 VNĐ/năm = 215.000 VNĐ/ ngày.
6.1.6. Chi phí hố chất
Tính tốn chi phí Chlorine và NaOCl:
Lượng dd NaOCl 10 % trong 1 năm:
0,9 kg/ngày × 365 ngày/năm = 328,5 kg/năm
Sử dụng dung dịch NaOCl 10 %, chi phí hĩa chất là:
TH = 328,5 kg/năm × 30.000 VNĐ/kg
= 9.855.000 VNĐ/năm = 27.000 VNĐ/ngày
6.1.7. Chi phí khấu hao (phương án 2)
Chi phí xây dựng cơ bản được khấu hao trong 10 năm, chi phí máy mĩc thiết
bị khấu hao trong 15 năm:
TKH = 854.180.000/10 + 714.500.000/15
Trang 136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
= 85.418.000 + 47.635.000 VNĐ/năm
= 133.053.000 VNĐ/năm = 364.500 VNĐ/ngày
6.1.8. Chi phí xử lý 1m3 nước thải (phương án 2)
Vậy chi phí xử lý 1 m3 nước thải trong một ngày là:
TC = (TC + TĐ + TS + TH + TKH)/300
= (1.133.500 + 421.146 + 215.000 + 27.000 + 364.500)/300
= 7.200 VNĐ/m3 nước thải
6.2. DỰ TỐN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (PHƯƠNG ÁN 1)
6.2.1. Dự tốn chi phí xây dựng (phương án 1)
Dự tốn chi phí dầu tư xây dựng phương án 1 được thể hiện trong Bảng 6.4.
Bảng 6.4 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải (phương án 1)
KHỐI
CƠNG ĐƠN ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
STT LƯỢNG
TRÌNH VỊ (VNĐ/m3) (VNĐ)
HẠNG MỤC
1 Ngăn tiếp nhận m3 19,2 1.600.000 30.720.000
2 Bể tách dầu mỡ m3 20 1.600.000 32.000.000
3 Bể điều hịa m3 120 1.600.000 192.000.000
4 Bể Aerotank m3 60 1.600.000 96.000.000
5 Bể lắng đứng m3 93 1.600.000 148.800.000
6 Bể trung gian m3 18 1.600.000 28.800.000
7 Bể khử trùng m3 8,32 1.600.000 13.320.000
8 Bể nén bùn m3 5,058 1.600.000 8.093.000
9 Sân phơi bùn m2 66 × 2(sân) 1.000.000 132.000.000
10 Nhà điều hành m2 12 5.000.000 60.000.000
TỔNG CỘNG 741.733.000
6.2.2. Dự tốn chi phí phần thiết bị (phương án 1)
Dự tốn chi phí đầu tư thiết bị phương án 1 được thể hiện trong Bảng 6.5.
Bảng 6.5 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý (phương án 1)
Trang 137
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THÀNH
ĐẶC TÍNH ĐƠN GIÁ
STT THIẾT BỊ SL TIỀN
KỸ THUẬT
(VNĐ) (VNĐ)
I HẦM TIẾP NHẬN
EBARA – ITALIA BEST 4
Cơng suất: 1,5 HP
1 Bơm chìm 2 16.880.000 33.760.000
Lưu lượng max: 360 l/phút
Cột áp: 17,4 – 4,6 m
II SONG CHẮN RÁC
Song chắn
2 Vật liệu: SUS 304 2 2.000.000 4.000.000
rác
III BỂ TÁCH DẦU MỠ
Máng thu
3 1 2.000.000 2.000.000
dầu
4 Moto 1 6.000.000 6.000.000
IV BỂ ĐIỀU HỊA
EBARA – ITALIA BEST 4
Cơng suất: 1,5 HP
5 Bơm chìm 2 16.880.000 33.760.000
Lưu lượng max: 360 l/phút
Cột áp: 17,4 – 4,6 m
Đầu sị APP RB – 022
6 Máy cấp khí Cơng suất: 2 HP 2 13.350.000 26.700.000
Lưu lượng max: 4,5 m3/phút
Đĩa phân EDI – USA bọt tinh FlexAir
7 phối khí bọt Threaded Disc (9 inch) 20 343.200 6.864.000
mịn Lưu lượng max : 9,5 m3/h
V BỂ AEROTANK
Trang 138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LONGTECH LT – 080
8 Máy thổi khí Cơng suất: 10 HP 2 36.360.000 72.720.000
Lưu lượng max: 8,64 m3/phút
Đĩa phân EDI – USA bọt tinh FlexAir
9 phối khí bọt Threaded Disc (9 inch) 45 343.200 15.444.000
mịn Lưu lượng max: 9,5 m3/h
VI BỂ LẮNG ĐỨNG
EBARA DW VOX 100
Bơm bùn Cơng suất: 1 HP
10 2 18.650.000 37.300.000
tuần hồn Lưu lượng max: 30 m3/h
Cột áp: 7,9 – 1,9 m
Evergush EF – 05
Cơng suất: 0,5 HP
11 Bơm bùn dư 2 3.500.000 7.000.000
Lưu lượng max: 9 m3/h
Cột áp: 10 m
Ống trung
tâm + máng
Vật liệu: SUS304
12 răng cưa thu Hệ 20.000.000 20.000.000
Độ dày: 3 mm
nước và tấm
chắn bọt
VII BỂ TRUNG GIAN
Trục ngang 1 tầng cánh EBARA
PRA 100M
13 Bơm lọc Cơng suất: 1 HP 2 4.000.000 8.000.000
Lưu lượng max: 50 l/phút
Cột áp: 13 – 62 m
Trục ngang Pentax CM 160
14 Bơm rửa lọc Cơng suất: 1,5 HP 2 4.500.000 9.000.000
Lưu lượng: 1,2 – 6,6 m3/h
Trang 139
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cột áp: 7 m
VIII BỂ NÉN BÙN
Evergush EF – 05
Cơng suất: 0,5 HP
15 Bơm bùn 2 3.500.000 7.000.000
Lưu lượng max: 9 m3/h
Cột áp: 10 m
Ống trung
Vật liệu: SUS304
16 tâm và máng 1 10.000.000 10.000.000
Độ dày 1,2 mm
răng cưa
IX HỆ THỐNG CHÂM HĨA CHẤT
Bồn hĩa Vật liệu: Composit
17 2 2.000.000 4.000.000
chất Xuất xứ: Việt Nam
Bơm định Blue-White (USA) – C645P
18 2 4.000.000 8.000.000
lượng Lưu lượng max: 11,4 l/h
Rubi Rubimix-9 220V 50/60Hz
Máy trộn
19 Tốc độ max: 570 vịng /phút 2 3.350.000 6.700.000
hĩa chất
Cơng suất máy: 1600 W
X BỒN LỌC ÁP LỰC
Bồn lọc áp
20 Lưu lượng = 12,5 m3/h 2 20.000.000 40.000.000
lực
Đầu sị APP RB – 022
Máy thổi khí
21 Cơng suất: 2 HP 2 13.350.000 26.700.000
rửa lọc
Lưu lượng max: 4,5 m3/phút
XI TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
22 Trọn bộ Xuất xứ: Hàn Quốc 1 100.000.000 100.000.000
XII VI SINH, THIẾT BỊ PHỤ
Van, đường ống
23 Hệ 80.000.000 80.000.000
và phụ kiện
Trang 140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Vi sinh, hĩa chất,
24 Hệ 20.000.000 20.000.000
trộn...
Thiết bị tự động
25 phục vụ giám sát Hệ 50.000.000 50.000.000
và vận hành
XIII NHÂN CƠNG, LẮP ĐẶT, VẬN CHUYỂN
26 Nhân cơng lắp đặt Hệ 50.000.000 50.000.000
Vận chuyển thiết
27 Hệ 5.000.000 5.000.000
bị
CỘNG 689.948.000
Tổng vốn đầu tư cơ bản cho trạm xử lý nước thải (phương án 1):
T = Chi phí xây dựng + Chi phí máy mĩc thiết bị
= 741.733.000 + 689.948.000 = 1.431.681.000 VNĐ
6.2.3. Chi phí điện năng (phương án 1)
Bảng 6.6 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày (phương án 1)
Thời
Số Tổng
CƠNG SỐ gian
máy điện năng
STT THIẾT BỊ SUẤT LƯỢNG hoạt
hoạt tiêu thụ
(Kw) (cái) động
động (Kwh/ngày)
(h/ngày)
Máy khuấy dung
1 1,6 2 2 4 6,4
dịch hĩa chất
Bơm nước thải
2 1,073 2 1 24 25,752
ở bể thu gom
Bơm nước thải
3 0,85 2 1 12 10,2
ở bể điều hồ
Máy cấp khí ở
4 1,2 2 1 24 28,8
bể điều hồ
Trang 141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Máy cấp khí ở
5 6,671 2 1 24 160,104
bể Aerotank
Bơm bùn tuần
6 hồn về bể 0,43 2 1 24 10,32
Aerotank
7 Bơm bùn dư 0,0031 2 1 24 0,075
Bơm bùn vào
0,373 2 1 10 3,73
8 sân phơi bùn
Bơm nước thải
9 0,43 2 1 24 10,32
vào bể lọc
Bơm nước rửa
10 ngược vào bể 1 2 1 1 1
lọc
Máy cấp khí rửa
11 ngược vào bể 1,389 2 1 1 1,389
lọc
Bơm định lượng
12 dung dịch hĩa 0,2 2 1 24 4,8
chất Chlorine
Các thiết bị điện
13 20 - - - 20
tự động khác
TỔNG CỘNG 282,89
Lấy chi phí cho 1 Kwh = 2.000 VNĐ
Vậy chi phí điện năng cho một ngày vận hành (phương án 1):
TĐ = 2.000 × 282,89 = 565.800 VNĐ/ngày
6.2.4. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng (phương án 1)
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng chiếm 5 % chi phí xây dựng và chi phí thiết bị:
TS = 1.431.681.000 × 5 %
= 71.584.000 VNĐ/năm = 197.000 VNĐ/ ngày.
Trang 142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6.2.5. Chi phí khấu hao (phương án 1)
Chi phí xây dựng cơ bản được khấu hao trong 10 năm, chi phí máy mĩc thiết
bị khấu hao trong 15 năm:
TKH = 741.733.000/10 + 689.948.000/15
= 74.173.300 + 45.996.600 VNĐ/năm
= 120.169.900 VNĐ/năm = 329.500 VNĐ/ngày
6.2.6. Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (phương án 1)
Vậy chi phí xử lý 1 m3 nước thải trong một ngày là:
TC = (TC + TĐ + TS + TH + TKH)/300
= (1.133.500 + 565.800 + 197.000 + 27.000 + 329.500)/300
= 7.500 VNĐ/m3 nước thải > Phương án 2
6.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ HIỆU QUẢ
Qua quá trình tính tốn, thiết kế các cơng trình đơn vị và dự tốn kinh phí
đầu tư, chi phí xử lý, vận hành của 2 phương án đề xuất tác giả cĩ những nhận định
sau làm tiền đề để lựa chọn phương án tối ưu:
Phương án 1: Vận hành đơn giản, hiệu quả xử lý tương đối cao nhưng do chi
phí thổi khí và diện tích xây dựng lớn (chủ yếu xử lý bùn) nên chi phí xử lý 1 m3
nước thải lớn hơn phương án 2 một ít.
Phương án 2: Vận hành hơi phức tạp nhưng lượng cặn sinh ra ít, chi phí xử
lý 1 m3 nước thải và diện tích xây dựng thấp hơn phương án 1 tương đối nhiều nên
rất phù hợp cho trạm xử lý nước thải cơng suất nhỏ.
KẾT LUẬN: Sau khi xem xét các yếu tố về kinh tế, diện tích và chi phí vận
hành, tác giả xin đề xuất Phương án 2 làm phương án xây dựng chính thức cho trạm
xử lý nước thải tập trung Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá cơng nhân Sài Gịn – Bình
Phước cơng suất 300 m3/ngày.đêm.
Trang 143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 7:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1. KẾT LUẬN
Qua thời gian thu thập tài liệu và nghiên cứu thực hiện đề tài, những nội
dung mà đồ án đã làm được bao gồm:
Từ các thơng số ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt đặc trưng đã đưa ra
các sơ đồ cơng nghệ để lựa chọn phương án xử lý phù hợp.
Sau khi phân tích ưu nhược điểm của từng phương án đã đề xuất cơng
nghệ xử lý nước thải hợp lý và kinh tế nhất.
Đã tiến hành tính tốn, thiết kế chi tiết các cơng trình đơn vị và triển khai
bản vẽ chi tiết cho tồn bộ trạm xử lý nước thải.
Dự tốn trước chi phí xây dựng trạm xử lý và ước tính được giá thành xử
lý cho 1 m3 nước thải.
7.2. KIẾN NGHỊ
Nước thải sinh hoạt nĩi riêng và tất cả các nguồn nước thải khác nĩi chung
đều ảnh hưởng đến mơi trường và con người, do đĩ một số vấn đề rất nên lưu ý
trong quá trình vận hành hệ thống bao gồm:
Hệ thống phải được kiểm sốt thường xuyên trong khâu vận hành để
đảm bảo chất lượng nước sau xử lý; tránh tình trạng xây dựng hệ thống
nhưng khơng vận hành được.
Cần đào tạo cán bộ kỹ thuật và quản lý mơi trường cĩ trình độ, cĩ ý thức
trách nhiệm để quản lý, giám sát và xử lý sự cố khi vận hành hệ thống.
Thường xuyên quan trắc chất lượng nước thải xử lý đầu ra để các cơ
quan chức năng thường xuyên kiểm sốt, kiểm tra xem cĩ đạt điều kiện
xả vào nguồn theo QCVN 14-2008 , Cột B hay khơng.
Cần cĩ kế hoạch tận dụng nguồn nước đã qua xử lý cho các mục đính sử
dụng hiệu quả như cho các nhà vệ sinh, rửa sàn, vệ sinh máy mĩc, tưới
cây để giảm lượng nước xả ra ngồi mơi trường.
Trang 144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) PGS.TS Hồng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1996.
2) PGS.TS Hồng Huệ, Cấp thốt nước, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994.
3) PGS.TS Hồng Huệ, KS. Phan Đình Bưởi, Mạng lưới cấp thốt nước, NXB
Xây Dựng, Hà Nội, 1996.
4) TS. Nguyễn Ngọc Dung – Xử Lý Nước Cấp – Trường Đại Học Kiến Trúc Hà
Nội
5) Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân – Xử lý nước
thải đơ thị và cơng nghiệp. CEFINEA - Viện mơi trường và tài nguyên, 2010
6) TS. Trịnh xuân lai, Tính tốn và thiết kế các cơng trình xử lý nước thải, Cơng
ty tư vấn thốt nước số 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2000.
7) Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mơ vừa và nhỏ, NXB Khoa học
kỹ thuật, Hà Nội.2000.
8) Lâm Vĩnh Sơn, Giáo trình Xử lý nước thải, Đại Học Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí
Minh.
9) Bộ xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD – 51 – 84 – Thốt nước mạng
lưới bên ngồi và cơng trình. TP.HCM, 2003.
10) Các website liên quan đến việc tìm kiếm thơng tin mơi trường như:
www.yeumoitruong.com và www.google.com
Trang 145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A
QUY CHUẨNVIỆT NAM QCVN 14: 2008/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
National Technical Regulation on domestic wastewater
1. QUY ĐỊNH CHUNG.
1.1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thơng số ơ nhiễm trong
nước thải sinh hoạt khi thải ra mơi trường.
Khơng áp dụng Quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử
lý nước thải tập trung.
1.2. Đối tượng áp dụng.
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở cơng cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ
sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra
mơi trường.
1.3. giải thích thuật ngữ.
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con
người như an uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.
1.3.2. Nguồn nước tiếp nhân nguồn nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng
nước biển ven bờ, cĩ mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải sinh hoạt thải
vào.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT.
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thơng số ơ nhiễm trong nước thải sinh
hoạt.
Giá trị tối đa cho phép của các thơng số ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi
thải ra nguồn nước tiếp nhân nước thải khơng vượt quá giá trị Cmax được tính tốn
như sau:
Phụ lục - Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHỤ LỤC
Cmax = C K
Trong đĩ:
Cmax: Nồng độ tối đa cho phép của thơng số ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
khi thải ra nguồn tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l)
C: Giá trị nồng độ của thơng số ơ nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2.
K: Hệ số tính tới qui mơ, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở cơng cộng và chugn cư
quy định tại mục 2.3.
Khơng áp dụng cơng thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho
thơng số pH và tổng coliforms.
2.2. Giá trị của các thơng số ơ nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt.
Giá trị của các thơng số ơ nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép Cmax
trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải được quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị của các thơng số ơ nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt.
Giá trị C
TT Thơng số Đơn vị
A B
1 pH - 5-9 5-9
0
2 BOD5 (20 C) mg/l 30 50
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn hịa tan mg/l 500 1000
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1.0 4.0
6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
-
7 Nitrat (NO3 ) (tính theo N) mg/l 30 50
8 Dầu mỡ động, thực vật mg/l 10 20
9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 5 10
3-
10 Phosphat (PO4 ) (tính theo P) mg/l 6 10
11 Tổng Coliforms MPN/100ml 3.000 5.000
Trong đĩ:
Phụ lục - Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHỤ LỤC
- Cột A quy định giá trị C của các thơng số ơ nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị
tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt (cĩ chất lượng nước tương đương cột A1 và A2
của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của các thơng số ơ nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị
tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước khơng dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt (cĩ chất lượng nước tương đương cột B1 và B2
của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven
bờ).
2.3. Giá trị hệ số K
Tùy theo loại hình, quy mơ và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở cơng
cơng, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp, giá trị hệ số K được áp dụng theo
Bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở cơng cộng và
chung cư
Quy mơ, diện tích sử dụng của cơ
Loại hình cơ sở Giá trị hệ số K
sở
Từ 50 phịng hoặc khách sạn được 1
xếp hạng 3 sao trở lên
1. Khách sạn, nhà nghỉ
Dưới 50 phịng 1,2
Lớn hơn hoặc bằng 10.000m2 1,0
2. Trụ sở sơ quan, văn phịng,
trường học, cơ sở nghiên cứu. Dưới 10.000m2 1,2
Lớn hơn hoặc bằng 5.000m2 1,0
3. Cửa hang bách hĩa, siêu thị
Dưới 5.000m2 1,2
Lớn hơn hoặc bằng 1.500m2 1,0
4. Chợ
Dưới 1.500m2 1,2
5. Nhà hang ăn uống, cửa hang Lớn hơn hoặc bằng 500m2 1,0
Phụ lục - Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHỤ LỤC
thực phẩm Dưới 500m2 1,2
6. Cơ sở sản xuất, doanh trại lực Từ 500 người trở lên 1,0
lượng vũ trang Dưới 500 người 1,2
Từ 50 căn hộ trở lên 1,0
7. Khu chung cư, khu dân cư
Dưới 50 căn hộ 1,2
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp xác định giá trị các thơng số ơ nhiễm trong nươc thải sinh hoạt
thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích
tương ứng của các tổ chức quốc tế:
- TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) Chất lượng nước – Xác định pH.
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy
sinh hĩa sau 5 ngày (BOD5) – phương pháp cấy và pha lỗng.
- TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ
lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.
- TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) Chất lượng nước – Xác định hàm lượng
tổng chất rắn hịa tan.
- TCVN 4567-1998 Chất lượng nước – Xác định hàm lượng gốc sunphua và
sunphát.
- TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) Chất lượng nước – Xác định amoni –
Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
- TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1998) Chất lượng nước – Xác định nitrat –
Phương pháp trắc phổ dung axit sunfosalixylic.
- TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1998) Phương pháp thử chất hoạt động bề
mặt bằng metylen xanh.
- TCVN 6622-2000 Chất lượng nước – Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1:
Xác định chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp đo phổ Metylen xanh.
- TCVN 6994-1999 Chất lượng nước – Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit,
Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hịa tan bằng sắt ký lỏng ion.
Phụ lục - Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHỤ LỤC
- TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) Chất lượng nước – Xác định và đếm
vi khuẩn Colifor, vi khuẩn Coliform chiu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1:
phương pháp màng lọc.
- TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2-1990) Chất lượng nước – Xác định và đếm
vi khuẩn Colifor, vi khuẩn Coliform chiu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1:
phương pháp nhiều ống.
Phương pháp xác định tổng dầu mỡ thực hiện theo US EPA Method 1664
Extyraction and gramivetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons).
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 6772:2000 – Chất lượng nước –
Tiêu chuẩn nức thải sinh hoạt trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về mơi
trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Cơng nghệ và
Mơi trường.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến viêc thải nước thải sinh hoạt ra mơi trường tuân
thủ quy định tại Quy chuẩn này.
Cơ quan quản lý Nhà nước về mơi trường cĩ trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
Trường hợp các Quy chuẩn Quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục - Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHỤ LỤC
PHỤ LỤC B
CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CƠNG NHÂN
SÀI GỊN – BÌNH PHƯỚC CƠNG SUẤT 300 M3/NGÀY.ĐÊM
Phụ lục - Trang 6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_tinh_toan_thiet_ke_tram_xu_ly_nuoc_thai_khu_dan_cu_dic.pdf