BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KDC TÂN KHAI
CÔNG SUẤT 1000m3/ngày
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành:KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Sinh viên thực hiện : ĐINH HỮU NGHỊ
MSSV: 1151080251 Lớp: 11DMT3
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đồ án tốt nghiệp của em, do em tự thực hiện, không sao chép,
những
132 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho KDC Tân khai công suất 1000m3 / ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả và các số liệu chưa được ai cơng bố dưới bất cứ hình thức nào.
Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TPHCM, ngày 22 tháng 8 năm 2015
Sinh viên
Đinh Hữu Nghị
LỜI CẢM ƠN
----o0o----
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ và ủng hộ rất lớn
của Thầy, Cơ, người thân và bạn bè. Đĩ là động lực rất lớn giúp em hồn thành tốt Đồ án
tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến tập thể Thầy Cơ Khoa Mơi trường – Cơng
nghệ sinh học – Thực phẩm đã hết lịng giảng dạy em trong suốt quá trình học tập.
Trân trọng cảm ơn Thầy TS. Nguyễn Xuân Trường. Người đã trực tiếp hướng dẫn đồ án
tốt nghiệp của em. Thầy luơn nhiệt tình dẫn giải và theo sát đồ án tốt nghiệp trong quá
trình thực hiện.
Em xin cảm ơn quý Thầy Cơ đã quan tâm, dành thời gian phản biện khoa học cho đề tài
này.
Cảm ơn các bạn lớp 11DMT03 đã gĩp ý, giúp đỡ và động viên em, cùng nhau chia sẻ
mọi khĩ khăn trong học tập.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, tháng 8 năm 2015
Sinh viên
Đinh Hữu Nghị
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ix
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 2
1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 2
1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN 4
2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 4
2.2 ĐIỀU KIỆN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 4
2.2.1 Điều kiện địa hình, địa chất 4
2.2.2 Điều kiện về khí tượng 5
2.2.3 Đặc điểm thủy văn 7
i
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
2.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 8
2.3.1 Điều kiện kinh tế 8
2.3.2 Điều kiện văn hĩa – xã hội 10
2.4 HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG 13
2.4.1 Hiện trạng mơi trường khơng khí 13
2.4.2 Hiện trạng chất lượng mơi trường nước ngầm 15
2.4.3 Hiện trạng chất lượng mơi trường nước mặt 16
2.4.4 Hiện trạng tài nguyên sinh học 16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT 18
3.1 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CƠ HỌC 18
3.1.1 Song chắn rác và lưới chắn rác 18
3.1.2 Bể lắng cát 21
3.1.3 Bể tách dầu mỡ 25
3.1.4 Bể điều hịa 25
3.1.5 Bể lắng 26
3.1.6 Bể lọc 28
3.2 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HĨA HỌC 29
3.2.1 Phương pháp trung hịa 29
ii
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
3.2.2 Phương pháp đơng tụ và keo tụ 30
3.2.3 Phương pháp ozone hĩa 31
3.2.4 Phương pháp điện hĩa học 31
3.2.5 Oxy hĩa khử 32
3.2.6 Phương pháp quang xúc tác 32
3.3 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HĨA LÝ 33
3.3.1 Tuyển nổi 33
3.3.2 Trích ly 34
3.3.3 Hấp phụ 35
3.3.4 Chưng bay hơi 36
3.3.5 Trao đổi ion 36
3.3.6 Tách bằng màng 36
3.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SINH HỌC 36
3.4.1 Cơng trình xử lý trong điều kiện tự nhiên 37
3.4.2 Các cơng trình xử lý hiếu khí nhân tạo 39
3.5 PHƯƠNG PHÁP KHỬ TRÙNG 50
3.6 XỬ LÝ CẶN 52
3.7 SƠ LƯỢC VỀ CÁC VSV TRONG VIỆC XỬ LÝ NƯỚC THẢI 52
3.7.1 Qúa trình hiếu khí và hiếu khí khơng bắt buộc (tùy nghi) 52
iii
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
3.7.2 Quá trình yếm khí 56
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ 60
4.1 XÁC ĐỊNH CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN 60
4.2 THƠNG SỐ NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO 61
4.3 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI YÊU CẦU SAU XỬ LÝ 61
4.4 ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 62
4.5 CƠ SỞ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 69
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ 70
5.1 SONG CHẮN RÁC 71
5.1.1 Nhiệm vụ 71
5.1.2 Vật liệu 71
5.1.3 Tính tốn song chắn rác 71
5.2 BỂ THU GOM 75
5.2.1 Chức năng 75
5.2.2 Vật liệu 75
5.2.3 Tính tốn bể thu gom 75
5.3 BỂ TÁCH DẦU MỠ 76
5.3.1 Chức năng 76
5.3.2 Vật liệu 76
iv
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
5.3.3 Tính tốn 76
5.4 BỂ ĐIỀU HỊA 78
5.4.1 Chức năng 78
5.4.2 Vật liệu 78
5.4.3 Tính tốn kích thước bể điều hịa 78
5.5 BỂ AEROTANK 82
5.5.1 Chức năng 82
5.5.2 Thơng số thiết kế 82
5.5.3 Tính tốn bể Aerotank 83
5.6 BỂ LẮNG 2 94
5.6.1 Chức năng 94
5.6.2 Vật liệu 95
5.6.3 Tính tốn thiết kế 95
5.7 BỂ KHỬ TRÙNG 100
5.7.1 Chức năng 100
5.7.2 Tính tốn bể khử trùng 100
5.8 BỂ LỌC ÁP LỰC 102
5.8.1 Chức năng 102
5.8.2 Tính tốn bể lọc áp lực 102
v
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
5.9 BỂ NÉN BÙN 105
5.9.1 Nhiệm vụ 105
5.9.2 Tính tốn 105
5.10 MÁY ÉP BÙN 108
5.10.1 Nhiệm vụ 108
5.10.2 Tính tốn 108
CHƯƠNG 6: DỰ TỐN GIÁ THÀNH VÀ CHI PHÍ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI 110
6.1 CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG 110
6.2 GIÁ THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH 112
6.3 MƠ TẢ THIẾT BỊ VÀ ĐẶC TÍNH KÝ THUẬT 113
6.3.1 Phương pháp lựa chọn thiết bị 113
6.3.2 Dự tốn chi phí cho phần thiết bị 113
6.4 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ 115
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 116
7.1 KẾT LUẬN 116
7.2 KIẾN NGHỊ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
vi
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5 : Nhu cầu oxy sinh hĩa, đo trong 5 ngày
COD : Nhu cầu oxy hĩa học
TSS : Tổng các chất rắn lơ lửng
SS : Chất rắn lơ lửng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Mơi trường
NĐ-CP : Nghị định chính phủ
XLNT : Xử lý nước thải
KDC : Khu dân cư
F/M : Tỷ số lượng thức ăn và lượng vi sinh vật trong mơ hình.
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
vii
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Chất lượng khơng khí tại khu vực dự án
Bảng 2.2: Chất lượng nước ngầm khu vực dự án
Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Bảng 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các cơng trình xử lý nước thải hiếu
khí
Bảng 4.1: Nhu cầu dùng nước của khu dân cư Tân Khai
Bảng 4.2: Các thơng số nước thải đầu vào của KDC Tân Khai
Bảng 4.3: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn nước thải sinh hoạt
Bảng 5.1: Bảng hệ số khơng điều hịa chung K0
Bảng 5.2: Các thơng số thiết kế bể lắng đợt 2
Bảng 6.1: Bảng tổng hợp các hạng mục xây dựng
Bảng 6.2: Bảng giá thành các cơng trình
Bảng 6.3: Bảng dự tốn chi phí thiết bị
Bảng 6.4: Bảng tổng vốn đầu tư
viii
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Phân loại song chắn rác
Hình 3.2: A. Song chắn rác cơ giới; B. Song chắn rác thủ cơng
Hình 3.3: Sơ đồ lắp đặt của một nhà máy nghiền rác
Hình 3.4: Bể lắng cát ngang
Hình 3.5: Bể lắng cát thổi khí
Hình 3.6: Sơ đồ bể lắng cát ngang với hệ thống cơ giới để lấy cặn
Hình 3.7: Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng
Hình 3.8: Bể lắng ngang
Hình 3.9: Bể lắng đứng
Hình 3.10: Bể lắng ly tâm
Hình 3.11: Bể lọc
Hình 3.12: Quá trình tạo bơng cặn
Hình 3.13: Sơ đồ bể kết tủa bơng cặn
Hình 3.14: Sơ đồ xử lý chất thải độc hại bằng phương pháp quang hĩa
Hình 3.15: Bể tuyển nổi kết hợp với cơ đặc bùn
Hình 3.16: Tháp trích ly
Hình 3.17: Sơ đồ tháp lọc hấp phụ
Hình 3.18: Ao hiếu khí với hệ thống cung cấp khí
ix
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Hình 3.19: Hồ tùy nghi
Hình 3.20: Xử lý nước thải bằng đất
Hình 3.21: Các vi sinh vật hình sợi tiêu biểu trong bể bùn hoạt tính
Hình 3.22: Sơ đồ cơng nghệ bể Aeroten truyền thống.
Hình 3.23: Sơ đồ làm việc của bể Aeroten cĩ ngăn tiếp xúc
Hình 3.24: Sơ đồ làm việc của bể Aeroten làm thống kéo dài
Hình 3.25: Sơ đồ làm việc của bể Aeroten khuấy trộn hồn chỉnh
Hình 3.26: Oxytank
Hình 3.27: Bể lọc sinh học cao tải
Hình 3.28: Đĩa quay sinh học RBC
Hình 3.29: Quá trình vận hành bể SBR
Hình 3.30: Bể UASB
Hình 3.31: Hệ thống khử trùng
Hình 3.32: Sơ đồ một bể tiếp xúc Chlorine
Hình 3.33: Một đồ thị điển hình về sự tăng trưởng của vi khuẩn trong một bể xử lý.
Hình 3.34: Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải
Hình 3.35: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên khả năng sinh khí của hầm ủ
Hình 4.1: Sơ đồ khối cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt KDC Tân Khai – Phương án
1
x
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Hình 4.2: Sơ đồ khối cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt KDC Tân Khai – Phương án
2.
xi
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nước ta cĩ những bước phát triển
mạnh mẽ và vững chắc, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì vấn đề
mơi trường và các điều kiện vệ sinh mơi trường lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Trong đĩ các vấn đề về nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ
mơi trường sống, bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm khơng bị ơ nhiễm do các hoạt
động sinh hoạt và sản xuất của con người là thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sau
xử lý sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào mơi trường cũng như khả năng tái sử
dụng nước sau xử lý.
Hiện nay, việc thu gom và xử lý nước thải là yêu cầu khơng thể thiếu được của vấn
đề vệ sinh mơi trường, nước thải ra ở dạng ơ nhiễm hữu cơ, vơ cơ cần được thu gom và
xử lý trước khi thải ra mơi trường. Điều này được thực hiện thơng qua hệ thống cống
thốt nước và xử lý nước thải đơ thị. Tuy độc lập về chức năng nhưng cả hai hệ thống
này cần hoạt động đồng bộ. Nếu hệ thống thu gom đạt hiệu quả nhưng hệ thống xử lý
khơng đạt yêu cầu thì nước sẽ gây ơ nhiễm khi được thải trở lại mơi trường. Trong
trường hợp ngược lại, nếu hệ thống xử lý nước thải được thiết kế hồn chỉnh nhưng hệ
thống thốt nước khơng đảm bảo việc thu gom vận chuyển nước thải thì nước thải cũng
sẽ phát thải ra mơi trường mà chưa qua xử lý. Chính vì thế, việc đồng bộ hĩa và phối
hợp hoạt động giữa hệ thống thốt nước và hệ thống xử lý nước thải của một đơ thị,
một khu dân cư là hết sức cần thiết vì hai hệ thống này tồn tại với mối quan hệ hữu cơ
mật thiết với nhau.
Từ những điều trên dễ thấy rằng với mỗi khu dân cư khi được hình thành cần phải
cĩ hệ thống xử lý nước thải đi kèm nhằm đảm bảo mơi trường của khu dân cư đĩ luơn
1
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
sạch, đảm bảo mơi trường sống, đảm bảo nguồn nước mặt ở đĩ khơng bị ơ nhiễm do
nước thải sinh hoạt.
1.2 MỤC TIÊU ĐÈ TÀI
Dựa trên những thơng số của nước thải sinh hoạt đầu vào nghiên cứu thiết kế hệ
thống xử lý nước thải mới trước khi xây dựng Khu dân cư, đảm bảo tiêu chuẩn xả
thải nước thải ra mơi trường theo QCVN 14:2008/BTNMT – Cột A.
1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Nội dung đồ án tập trung nghiên cứu vào các vấn đề sau:
- Tổng quan về hệ thống thốt nước và xử lý nước thải sinh hoạt.
- Tìm hiểu vị trí địa lý, tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng
mơi trường tại Khu dân cư Tân Khai , xã Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh
Bình Phước.
- Tính tốn thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại khu
dân cư.
- Đưa ra các phương án xử lý và chọn phương án xử lý hiệu quả nhất từ
đĩ tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải của khu dân cư.
1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu dân cư, tìm
hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những cơng nghệ xử lý
nước thải cho các khu dân cư qua các tài liệu chuyên ngành.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số
liệu thu thập và đưa ra cơng nghệ xử lý phù hợp.
2
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- Phương pháp tốn: Sử dụng cơng thức tốn học để tính tốn các cơng
trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự tốn chi phí xây dựng, vận hành
trạm xử lý.
- Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mơ tả kiến trúc
cơng nghệ xử lý nước thải
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn mơi trường giải quyết
được vấn đề ơ nhiễm mơi trường do nước thải Khu dân cư.
- Gĩp phần nâng cao ý thức về mơi trường cho người dân cũng như
Ban quản lý Khu dân cư.
- Khi trạm xử lý hồn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh
nghiệp, sinh viên tham quan, học tập.
3
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN
2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Vị trí khu đất xây dựng dự án thuộc xã Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
Phước. Cĩ các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc: giáp đường lơ cao su.
- Phía Đơng: giáp Trung tâm hành chính huyện Hớn Quản.
- Phía Nam: giáp đất của Cơng ty cao su An Phú Thịnh.
- Phía Tây: giáp đường lơ cao su.
Hiện trạng khu vực dự án:
Hiện trạng khu đất xây dựng dự án chủ yếu là đất trồng cao su và đất trống, khơng
cĩ cơng trình nhà ở nào.
2.2 ĐIỀU KIỆN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.2.1 Điều kiện địa hình, địa chất
a. Điều kiện địa hình
Theo số liệu từ dự án đầu tư thì đánh giá địa hình khu vực xây dựng dự án cĩ những
đặc điểm sau: Khu vực thiết kế cĩ cao độ biến đổi từ 83m đến 70,5m. Hướng dốc địa
hình tự nhiên từ Tây Bắc xuống Đơng Nam. Địa hình bằng phẳng độ dốc tự nhiên
khoảng 1,4%, địa hình rất thuận lợi cho việc xây dựng.
b. Điều kiện về địa chất cơng trình
Nhìn chung vùng đất tại khu vực quy hoạch cĩ cường độ tương đối lớn và ổn định,
cường độ chịu nén khoảng từ 0,7 đến 1,5kg/cm2, rất phù hợp và thuận lợi trong xây
dựng cơng trình.
4
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
2.2.2 Điều kiện về khí tượng
Khu vực thực hiện dự án thuộc xã Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
nên khí hậu của khu vực dự án mang tính chất đặc trưng của khí hậu miền Đơng Nam
Bộ, chế độ của khu vực này ít thiên tai. Nhiệt độ thời tiết tương đối ơn hịa nên khơng
gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân trong vùng.
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới giĩ mùa cận xích đạo. Mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khơ kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Theo quan trắc của trạm Đồng Phú trong năm 2012 cho các thơng số về khí tượng
thủy văn như sau:
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ khơng khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các
quá trình chuyển hĩa và phát tán các chất ơ nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ khơng khí
càng cao thì tốc độ các phản ứng hĩa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các
chất ơ nhiễm càng nhỏ. Ngồi ra nhiệt độ cịn ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt
của cơ thể và sức khỏe của người lao động. Do vậy việc nghiên cứu chế độ nhiệt là
điều cần thiết. Chế độ nhiệt ở khu vực dự án như sau:
- Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8 – 26,20C.
- Nhiệt độ bình quân thấp nhất từ 21,5 – 220C.
- Nhiệt độ bình quân cao nhất từ 31,7 – 32,20C.
Nhìn chung sự thay đổi nhiệt độ qua các tháng khơng lớn, song chênh lệch nhiệt độ
giữa ngày và đêm thì khá lớn khoảng 7 – 90C, nhất là vào các tháng mùa khơ. Nhiệt độ
cao nhất vào các tháng 3,4,5 ( từ 37 – 37,20C) và thấp nhất vào tháng 12 là 190C.
b. Số giờ nắng
5
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Tỉnh Bình Phước nĩi chung và xã Tân Khai , huyện Hớn Quản nĩi riêng nằm trong
vùng dồi dào nắng. Tổng số giờ nắng trong năm từ 2400 – 2500 giờ.
- Số giờ nắng bình quân trong ngày từ 6,2 – 6,6 giờ.
- Thời gian nắng nhiều nhất vào các tháng 1,2,3,4.
- Thời gian ít nắng nhất vào tháng 7,8,9.
c. Lượng mưa
Lượng mưa bình quân năm biến động từ 2045 – 2325 mm.
Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 – 11, chiếm 85 – 90% tổng lượng mưa cả năm, tháng
cĩ lượng mưa lớn nhất 376mm là tháng 7.
Mùa khơ từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 5 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 10 – 15%
tổng lượng mưa cả năm, tháng cĩ lượng mưa ít nhất là tháng 2 và tháng 3.
Lượng bốc hơi hằng năm khá cao từ 1113 – 1447 mm. Thời gian kéo dài quá trình
bốc hơi lớn nhất vào tháng 2,3,4.
d. Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí cũng như nhiệt độ khơng khí là một trong những yếu tố tự nhiên
ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hĩa và phát tán các chất ơ nhiễm trong
khí quyển, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt và sức khỏe người lao động. Do chế
độ mưa theo mùa nên biên độ dao động độ ẩm khơng khí giữa mùa mưa và mùa khơ
khá lớn.
- Độ ẩm trung bình hằng năm từ 80,8 – 81,4%.
- Bình quân năm thấp nhất là 45,6 – 53,2%.
- Tháng cĩ độ ẩm cao nhất là 88,2%.
- Tháng cĩ độ ẩm thấp nhất là 16%.
6
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
e. Bức xạ mặt trời
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế
độ nhiệt trong vùng và qua đĩ sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá
trình phát tán – biến đổi các chất gây ơ nhiễm.
Thời gian cĩ nắng trung bình trong năm là 2500 giờ đưa đến tổng lượng bức xạ cao.
Thời gian cĩ nắng trung bình trong năm là 2443 giờ hoặc nhiều hơn.
Hằng ngày cĩ đến 12 – 13 giờ nắng và cường độ chiếu sáng vào giữa trưa mùa khơ
cĩ thể lên tới 100000 lux.
f. Chế độ giĩ.
Vùng chịu ảnh hưởng của 3 hướng giĩ chính là: Đơng, Đơng Bắc, Tây Nam.
Mùa kho hướng giĩ chính trong khu vực là hướng Đơng sau đĩ chuyển dần sang
hướng Đơng Bắc và tốc độ giĩ 3,5m/s.
Mùa mưa, giĩ Đơng Bắc chuyển dần sang Tây Nam, tốc độ trung bình 3,2 m/s.
Ngồi ra, khu vực dự án rất ít khi xảy ra các hiện tượng thời tiết đặc biệt như sương
muối, mưa đá và hầu như khơng cĩ. Hiện tượng sương mù ít, hằng năm cĩ từ 7 – 9
ngày rải đều ở các tháng, khơng ảnh hưởng lớn đến khí hậu thời tiết trong vùng.
2.2.3 Đặc điểm thủy văn
Xã Tân Khai cĩ suối Bàu Nát chảy qua và được bao bọc bởi các con suối: phía Bắc
là suối Con, suối Xa Cát, phía Nam là suối Tàu Ơ, phía Tây là suối Cầu Xây. Các suối
này đều cĩ lưu lượng nước ít. Đầy về mùa mưa và kiệt về mùa khơ.
Theo quy hoạch chung của huyện thì tồn bộ lượng nước thải tập trung từ quy
hoạch khu dân cư sẽ được thải ra suối Cầu Xây nằm tại ấp 2 xã Tân Khai.
7
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Huyện Hớn Quản sẽ xây dựng trạm xử lý nước thải với cơng suất 5000m3/ngày
đêm để xử lý tồn bộ lượng nước thải từ khu dân cư quy hoạch và các cơ sở cơng
nghiệp, dịch vụ đạt tiêu chuẩn thải loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Nguồn tiếp nhận nước thải khu vực dự án: nước thải phát sinh từ khu vực dự án sẽ
được đấu nối vào hệ thống cống thốt nước thải của khu trung tâm hành chính huyện
trước khi thải ra suối Cầu Xây.
Suối Cầu Xây chảy qua khu vực xã Tân Khai, huyện Hớn Quản rồi chảy ra suối Xa
Cát. Nguồn nước của suối Xa Cát chủ yếu dung cho mục đích tưới tiêu nơng nghiệp,
khơng dung cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Vận tốc dịng chảy trung bình của suối
đoạn gần khu vực dự án vào khoảng 2,4m/s, diện tích tiết diện trung bình 6x0,8m, lưu
lượng bình quân của suối là 11,52 m3/s.
Hớn Quản cĩ nguồn nước ngầm tương đối tốt, lưu lượng khoảng 80 – 150 m3/ngày
đêm. Chất lượng cĩ thể chấp nhận cho sinh hoạt bình thường. Nước sinh hoạt trong
khu vực hiện tại chủ yếu là đào giếng sâu >=10m.
Nước mặt: nước mặt thốt theo triền dốc và thấm tự nhiên xuống lịng đất và một
phần đổ ra sơng suối.
2.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
2.3.1 Điều kiện kinh tế
a. Sản xuất nơng nghiệp
Cây hằng năm: diện tích gieo trồng vụ Đơng Xuân là 68ha, giảm so với cùng kỳ.
Trong đĩ các loại cây hằng năm như lúa, ngơ, cây lấy củ, rau, đậu, hoa, cây cảnh
đều giảm so với cùng kỳ. Các loại cây hằng năm khác tăng 1,8% so với cùng kỳ. Năng
suất các loại cây hằng năm vụ Đơng Xuân năm 2013 đều tăng so với cùng kì, cụ thể:
8
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
lúa đạt 30,8 tạ/ha tăng 6,43%: ngơ đạt 40,5 tạ/ha; sắn đạt 197 tạ/ha tăng 1,03%; rau các
loại đạt 154,59 tạ/ha tăng 26,1%.
Cây lâu năm: tổng diện tích cây lâu năm đến nay là 3705 ha, tăng so với cùng kỳ.
Trong đĩ, diện tích một số cây trồng chính trên địa bàn huyện như cao su tăng 3,12%;
cây điều giảm 4,1%; hồ tiêu giảm 0,7%; cà phê tăng 20,4% so với cùng kỳ. Năng suất
một số loại cây trồng chính giảm hoặc tăng khơng nhiều so với cùng kỳ, cụ thể: điều
đạt 9,5 tạ/ha giảm 19,42%; cao su đạt 5,8 tạ/ha giảm 3,33%; hồ tiêu đạt 20 tạ/ha, tăng
2,99%; cà phê đạt 15,5 tạ/ha tăng 4,73%.
Chăn nuơi: triển khai cĩ hiệu quả cơng tác phịng dịch bệnh trên đàn gia súc, gia
cầm. Khơng để xảy ra dịch bệnh. Cơng tác vệ sinh thú y, phịng chống dịch được tăng
cường, kiểm tra chặt chẽ. Đàn heo ước tính 520 con, đạt 98% kế hoạch; đàn bị ước
tính cĩ 230 con đạt 87,6% kế hoạch; đàn trâu ước tính cĩ 57 con đạt 117% kế hoạch;
đàn gia cầm cĩ 7818 con đạt 1155 kế hoạch.
b. Quản lý đất đai – xây dựng – mơi trường
Cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai tiếp tục được thực hiện hiệu quả. Thực hiện
tốt cơng tác kiểm tra hồ sơ địa chính, chỉnh lý biến động đất đai. Đã hướng dẫn làm hồ
sơ chuyển mục đích sử dụng 11 trường hợp với diện tích 1250m2; chuyển đổi 20
trường hợp với diện tích 8771,2 m2 .
Về cơng tác bồi thường, tái định cư: 6 tháng đầu năm đã giao đất phân lơ đấu giá
cho 3 trường hợp; giao lơ tái định cư cho các hộ dân thuộc diện giải tỏa do quy hoạch;
phê duyệt bồi thường bổ sung cho 3 hộ dân thuộc dự án xây dựng Bệnh viện Đa khoa
huyện.
9
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Tăng cường các cơng tác quản lý nhà nước về mơi trường, tài nguyên, khống sản;
trong 6 tháng đầu năm đã kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh, phát hiện sai phạm
và đã xử phạt vi phạm hành chính.
c. Sản xuất cơng nghiệp – thương mại dịch vụ - khoa học cơng nghệ
Cơng nghiệp: trong 6 tháng đầu năm 2013 bằng các chính sách hỗ trợ thiết thực của
nhà nước, các doanh nghiệp tiếp tục ổn định sản xuất kinh doanh. Giá trị ngành cơng
nghiệp trên địa bàn xã ước đạt 7,5 tỷ đồng, tăng 7,1%.
Hoạt động thương mại – dịch vụ: trong 6 tháng đầu năm, đặc biệt là trong dịp tết
diễn ra tương đối ổn định. UBND huyện đã chỉ đạo các ngành chức năng ở huyện thực
hiện tốt cơng tác bình ổn giá, ngăn chặn tình trạng đầu cơ, găm hàng và đảm bảo cơng
tác vệ sinh an tồn thực phẩm.
Về điện: cung cấp điện trong 6 tháng đầu năm tương đối ổn định, khơng cĩ tình
trạng mất điện luân phiên vào mùa khơ
Khoa học và cơng nghệ: triển khai lắp đặt, nghiệm thu hồn thành và bàn giao đưa
vào sử dụng phịng máy cho trung tâm dạy nghề huyện.
2.3.2 Điều kiện văn hĩa – xã hội
a. Cơng tác văn hĩa thơng tin, thể dục thể thao
Cơng tác thơng tin cổ động tiếp tục tập trung thực hiện tốt cơng tác văn hĩa, thơng
tin: tổ chức các cuộc thi văn nghệ, hội chợ,Duy trì tốt việc tiếp sĩng FM, chuyển tiếp
chương trình của Đài trung ương và Đài huyện.
Các hoạt động tuyên truyền, văn hĩa, thể dục thể thao tập trung vào các nhiệm vụ
tuyên truyền phục vụ Tết Nguyên đán, tuyên truyền ngày thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam, tuyên truyền các nội dung sửa đổi Hiến pháp năm 1992, dự thảo Luật Đất
10
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
đai sửa đổi và tuyên truyền cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”; phong trào “ Tồn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hĩa ở khu dân
cư”.
Các hoạt động văn nghệ - thể thao diễn ra sơi nổi và thu hút được đơng đảo cán bộ
và nhân dân tham gia. Tổ chức thành cơng Liên hoan văn hĩa các dân tộc thiểu số năm
2013 trên địa bàn huyện, xây dựng và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức Đại
hội thể thao các cấp năm 2013 theo đúng kế hoạch của tỉnh.
b. Cơng tác y tế, dân số - kế hoạch hĩa gia đình
Về y tế: cơng tác bảo vệ, chăm sĩc sức khỏe nhân dân và phịng, chống dịch bệnh
được quan tâm thực hiện tốt; cơng tác vệ sinh an tồn thực phẩm được thực hiện tốt.
Về cơng tác dân số - kế hoạch hĩa gia đình: số trẻ em sinh ra trong 6 tháng đầu năm
là 95 trẻ, trong đĩ cĩ 28 người sinh con thứ 3 trở lên. Tổng các chỉ tiêu, biện pháp kế
hoạch hĩa gia đình đạt 87% kế hoạch.
c. Cơng tác giáo dục
Chỉ đạo việc sơ kết học kì II và tổng kết năm học 2012 – 2013; chất lượng các mặt
giáo dục được giữ vững, chất lượng giáo dục tồn diện được đảm bảo; quy mơ trường
lớp ổn định về số lượng, tỉ lệ huy động học sinh các cấp học duy trì ổn định.
d. Cơng tác lao động, thương binh và xã hội
Phối hợp với các ban ngành đồn thể, tổ chức vận động tồn dân cùng với Đảng,
chính quyền địa phương gĩp phần chăm lo đời sống gia đình chính sách bằng những
việc làm cụ thể, thiết thực như: tổ chức họp mặt tặng quà cho gia đình chính sách nhân
dịp tết nguyên đán, họp mặt nhân ngày thương binh liệt sĩ 27/7,
11
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Tổ chức cấp quà cho người nghèo, cận nghèo ăn tết theo Quyết định số 81/QĐ-CP
của Chính phủ. Việc chi trả nhanh gọn, đúng thời gian và khơng cĩ khiếu nại; cấp tiền
tết từ các nguồn của Trung ương, của tỉnh.
Hỗ trợ cho các hộ cĩ nguy cơ thiếu lương thực trong dịp tết là 15kg/người.
e. Cơng tác dân tộc – tơn giáo
Cơng tác dân tộc: tiến hành xét chọn các thơn, ấp đặc biệt khĩ khăn tại các xã theo
Quyết định 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện tốt
các chính sách cho người cĩ uy tín trong đồng bào dân tộc trong dịp lễ, tết.
Cơng tác tơn giáo: các cơ sở tơn giáo tổ chức các hoạt động tơn giáo trong dịp lễ,
tết như lễ Noel, lễ Phục sinh, lễ Phật đản, theo đúng quy định. Các hoạt động tơn
giáo trái phép đều được phát hiện và ngăn chặn kịp thời. Tuy nhiên vẫn cịn một số
điểm nhĩm thuộc các hệ phái tin lành xây dựng và sửa chữa nhà nguyện trái phép dưới
hình thức xây dựng nhà ở, UBND xã đã chỉ đạo các cơ quan chức năng tiến hành xử lý
theo đúng quy định.
f. Quốc phịng – An ninh trật tự
Tình hình an ninh chính trị, an ninh kinh tế tiếp tục ổn định, khơng cĩ các vụ việc
liên quan đến an ninh chính trị xảy ra trên địa bàn. Cơng tác lấy ý kiến nhân dân về dự
thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 được thực hiện tốt, thu hút đơng đảo người dân tham
gia. Các nhiệm vụ quốc phịng – an ninh được thực hiện tốt, tiến hành huấn luyện lực
lượng dân quân thường trực theo kế hoạch đã được phê duyệt. Tổ chức tốt Hội thao
LLVT huyện năm 2013 và tham gia Hội thao LLVT cấp tỉnh đạt kết quả cao; sơ kết 5
năm thực hiện Nghị định số 152/NĐ-CP ngày 10/10/2007 về khu vực phịng thủ, đồng
thời triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phịng năm 2013. Đã tiến
hành phát lệnh gọi cơng dân đăng kí nghĩa vụ quân sự năm 2013 và xét duyệt chính trị,
12
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
chính sách 2 cấp đạt kết quả tốt. Cơng tác giáo dục quốc phịng an ninh được thực hiện
rộng rãi trên địa bàn xã.
Tình hình an ninh trật tự an tồn giao thơng cịn tình trạng chạy quá tốc độ, đi
khơng đúng làn đường, vượt sai quy định gây tai nạn. Tuy nhiên cĩ giảm so với cùng
kỳ.
2.4 HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG
Để đánh giá chất lượng mơi trường khu vực dự án, ngày 11/10/2013 Cơng ty Cổ
Phần Thiên Ân đã phối hợp với Trung tâm tư vấn Cơng nghệ mơi trường và An tồn vệ
sinh lao động tiến hành lấy mẫu phân tích chất lượng mơi trường tại khu vực dự án.
Kết quả như sau:
2.4.1 Hiện trạng mơi trường khơng khí:
Bảng 2.1: Chất lượng khơng khí tại khu vực dự án
Chỉ tiêu Tiếng Nhiệt Tốc độ Bụi CO SO2 NO2
ồn độ giĩ (mg/m3) (mg/m (mg/m (mg/m
(dBA) (0C) (m/s) 3) 3) 3)
Điểm đo
Khu vực giáp 52 – 32,5 0,3 0,28 3,85 0,064 0,045
đường đất đỏ 54
(phía Tây dự
án)
13
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Khu vực giáp 53 – 30,6 0,2 0,24 3,11 0,05 0,034
đất dân cư 55
(phía Đơng dự
án)
Khu vực giao 54 - 56 31,2 0,3 0,25 3,09 0,058 0,038
giữa đường đất
với đường
nhựa (phía Bắc
dự án)
Khu vực giáp 51 - 53 32,8 0,3 0,22 3,46 0,046 0,023
trung tâm hành
chính (phía
Nam)
QCVN 70* 0,3 30 0,35 0,2
05:2009/BTN
MT
(Nguồn: Trung tâm tư vấn Cơng nghệ mơi trường và An tồn vệ sinh lao động,
10/2013)
Ghi chú:
QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn về chất lượng khơng khí xung quanh.
*QCVN 26:2010/BTNMT: Giới hạn tối đa cho phép trong khu vực cơng cộng và
dân cư.
Nhận xét: kết quả phân tích được trình bày trong bảng 2.1 cho thấy chất lượng mơi
trường khơng khí hiện tại của khu vực dự án khá tốt. Tại các điểm lấy mẫu, tất cả các
kết quả đo đạc đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Các kết quả bày là cơ sở để Cơ
14
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
quan Quản lý Mơi trường địa phương giám sát chất lượng mơi trường khi dự án đi vào
hoạt động.
2.4.2 Hiện trạng chất lượng mơi trường nước ngầm
Bảng 2.2: Chất lượng nước ngầm khu vực dự án
STT Chỉ tiêu Đơn vị NN QCVN
09:2008/BTN
MT
1 pH - 6,88 5,5 – 8,5
2 Độ cứng tổng mg/l 10 500
(CaCO3)
3 Chất rắn tổng số TS mg/l 14 1500
4 Nitrat mg/l 0,675 15
5 Nitrit mg/l KPH (<103) 1
6 Fe mg/l 0,15 5
7 Amoni mg/l 0,02 0,1
8 As mg/l 0,004 0,05
9 Tổng Coliform MNP/100ml 3 3
( Nguồn: Trung tâm tư vấn Cơng nghệ mơi trường và An tồn vệ sinh lao động,
10/2013)
Ghi chú:
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
KPH: Khơng phát hiện.
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy tất cả các chỉ tiêu đều đạt quy chuẩn cho
phép, quy chuẩn Việt Nam quy định giới hạn và thơng số các chất ơ nhiễm trong nước
15
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
ngầm. Như vậy, nước ngầm khu vực thực hiện dự án cĩ chất lượng tương đối tốt. Đây
cũng là kết quả để cơ quan quản lý mơi trường địa phương cĩ cơ sở để đánh giá mức
độ tác động của dự án khi dự án đi vào hoạt động.
2.4.3 Hiện trạng chất lượng mơi trường nước mặt
Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
STT Thơng số Đơn vị tính NM QCVN
08:2008/BTN
MT
1 pH - 7,12 5,5 – 9
2 TSS mg/l 55 50
3 COD mg/l 34 30
4 BOD5 mg/l 18 15
5 DO mg/l 5,24 <4
6 Amoni mg/l 0,75 0,5
7 Tổng Coliform MPN/100ml 2600 7500
( Nguồn: Trung tâm tư vấn Cơng nghệ mơi trư... hữu cơ trong nước thải và
khơng khí để hấp thụ oxy, đồng thời tạo sự trao đổi oxy và duy trì sinh khối trong điều
kiện hiếu khí.
Hình 3.28: Đĩa quay sinh học RBC
Bể sinh học theo mẻ SBR( Sequence Batch Reactor).
SBR là một bể dạng của bể Aeroten. Khi xây dựng bể SBR nước thải chỉ cần đi qua
song chắn rác, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ưu điểm là
khử được các hợp chất Nitơ, photpho khi vận hành đúng quy trình hiếu khí, thiếu khí
và yếm khí.
Bể SBR hoạt động theo 5 pha:
+ Pha làm đầy (fill): Thời gian bơm nước vào bể kéo dài từ 1 – 3 giờ. Dịng nước
thải được đưa vào bể trong suốt thời gian diễn ra pha làm đầy. Trong bể phản ứng hoạt
động theo mẻ nối tiếp nhau, tùy thuộc vào mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD đầu vào,
45
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
quá trình làm đầy cĩ thể thay đổi linh hoạt: Làm đầy – tĩnh, làm đầy – hịa trộn, làm
đầy sục khí.
+ Pha phản ứng, thổi khí (React): Tạo phản ứng sinh hĩa giữa nước thải và bùn
hoạt tính bằng sục khí hay làm thống bề mặt để cung cấp oxy vào nước và khuấy
trộng đều hỗn hợp. Thời gian làm thống phụ thuộc vào chất lượng nước thải, thường
khoảng 2 giờ. Trong pha phản ứng, quá trình nitrat hĩa cĩ thể thực hiện, chuyển nitơ từ
2- -
dạng N-NH3 sang N-NO2 và nhanh chĩng chuyển sang dạng N-NO3 .
+ Pha lắng(settle): Lắng trong nước. Quá trình diễn ra trong mơi trường tĩnh, hiệu
quả thủy lực của bể đạt 100%. Thời gian lắng trong và cơ đặc bùn thường kết thúc sớm
hơn 2 giờ.
+ Pha rút nước ( draw): Khoảng 0.5 giờ.
+ Pha chờ: Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ phụ thuộc vào thời gian vận hành
4 quy trình trên và số lượng bể, thứ tự nạp nước nguồn vào bể.
Xả bùn dư là một giai đoạn quan trọng khơng thuộc 5 giai đoạn cơ bản trên,
nhưng nĩ cũng ảnh hưởng lớn đến năng suất của hệ. Lượng và tần xuất xả bùn được
xác định bởi năng suất yêu cầu, cũng giống như hệ hoạt động liên tục thơng thường.
Trong hệ hoạt động gián đoạn, việc xả thường được thực hiện ở giai đoạn lắng hoặc
giai đoạn tháo nước trong. Đặc điểm duy nhất là ở bể SBR khơng cần tuần hồn bùn
hoạt hĩa. Hai quá trình làm thống và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể, cho nên
khơng cĩ sự mất mát bùn hoạt tính ở giai đoạn phản ứng và khơng phải tuần hồn bùn
hoạt tính để giữ nồng độ.
46
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Hình 3.29: Quá trình vận hành bể SBR
b. Các cơng trình xử lý sinh học kị khí.
Phân hủy kị khí (Anaerobic Descomposotion) là quá trình phân hủy chất hữu cơ
thành các chất khí (CH4 và CO2) trong điều kiện khơng cĩ oxy. Việc chuyển hĩa các
acid hữu cơ thành khí mêtan sản sinh ra ít năng lượng. Năng lượng hữu cơ chuyển hĩa
thành khí vào khoảng 80 90%.
Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào nhiệt độ nước thải, pH, nồng độ MLSS. Nhiệt độ
thích hợp cho phản ứng sinh khí là từ 32 35 oC.
Ưu điểm nổi bật của quá trình xử lý kị khí là lượng bùn sinh ra rất thấp, vì thế chi
phí cho việc xử lý bùn thấp hợn nhiều so với các quá trình xử lý hiếu khí.
Trong quá trình lên men kị khí, thường cĩ 4 nhĩm vi sinh vật phân hủy vật chất hữu
cơ nối tiếp nhau:
- Thủy phân: Các vi sinh vật thủy phân (Hydrolytic) phân hủy các chất hữu
cơ dạng polyme như các polysaccharide và protein thành các các phức chất đợn
giản hoặc chất hịa tan như amino acid, acid béo.... Kết quả của sự bẻ gãy mạch
cacbon chưa làm giảm COD.
- Acid hĩa: Ở giai đoạn này, vi khuẩn lên men chuyển hĩa các chất hịa tan
thành chất đơn giản như acid beo dễ bay hơi, alcohols các axít lactic, methanol,
CO2, H2, NH3, H2S và sinh khối mới. sự hình thành các acid cĩ thể làm ph giảm
xuống 4.0.
- Acetic hĩa (acetogenesis): Vi khuẩn acetic chuyển hĩa các sản phẩm của
giai đoạn acid hĩa thành acetate, H2, CO2 và sinh khối mới.
47
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- Mêtan hĩa (methanogenesis): Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình
phân hủy kị khí. Axít acetic, H2, CO2 , axít formic và methanol chuyển hĩa thành
mêtan, CO2 và sinh khối.
Phương pháp kị khí với sinh trưởng lơ lửng.
Phương pháp tiếp xúc kị khí.
Bể lên men cĩ thiết bị trộn và bể lắng riêng.
Quá trình này cung cấp phân ly và hồn lưu các vi sinh vật giống, do đĩ cho phép
vận hành quá trình ở thời gian lưu từ 6 – 12 giờ.
Thiết bị khử khí giảm thiểu tải trọng chất rắn ở bước phân ly. Để xử lý ở mức độ
cao, thời gian lưu chất rắn được xác định là 10 ngày ở nhiệt độ 32oC, nếu nhiệt độ giảm
đi 11oC, thời gian lưu địi hỏi phải tăng gấp đơi.
Bể UASB ( Upflow anaerobic Sludge Blanket).
Nước thải được đưa trực tiếp vào phía dưới đáy bể và được phân phối đồng đều,
sau đĩ chảy ngược lên xuyên qua lớp bùn sinh học dạng hạt nhỏ (bơng bùn) và chất
hữu cơ bị phân hủy.
Các bọt khí mêtan và NH3, H2S nổi lên trên và được thu bằng các chụp thu khí để
dẫn ra khỏi bể. nước thải thiếp theo đĩ chuyển đến vùng lắng của bể phân tách 2 pha
lỏng và rắn. sau đĩ ra khỏi bể, bùn hoạt tính thì hồn lưu lại vùng lớp bơng bùn. Sự tạo
thành bùn hạt và duy trì được nĩ rất quan trọng khi vận hành UASB.
Thường cho thêm vào bể 150 mg/l Ca2+ để đẩy mạnh sự tạo thành hạt bùn và 5 10
mg/l Fe2+ để giảm bớt sự tạo thành các sợi bùn nhở. Để duy trì lớp bơng bùn ở trạng
thái lơ lửng, tốc độ dịng chảy thường lấy khoảng 0,6 0,9 m/h.
48
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Hình 3.30: Bể UASB.
1. Đầu vào, 2. Đầu ra, 3. Biogas 4. Thiết bị giữ bùn (VSV), 5. Khu vực cĩ it bùn
hơn
Phương pháp kị khí với sinh khối gắn kết.
Lọc kị khí với sinh trưởng gắn kết trên giá màng hữu cơ (ANAFIZ).
Lọc kị khí với sự tăng trưởng các vi sinh vật kỵ khí trên các giá thể. Bể lọc cĩ thể
được vận hành ở chế độ dịng chảy ngược hoặc xuơi. Giá thể trong quá trình lưu giữ
bùn hoạt tính trên nĩ cũng được phân ly các chất rắn và khí sản sinh ra trong quá trình
tiêu hĩa.
Bể kị khí với lớp vật liệu giả lỏng trương nở (ANAFLUX).
Vi sinh vật được cố định trên lớp vật liệu hạt được giãn nở bở dịng nước dâng
lên sao cho sự tiếp xúc của màng sinh học với các chất hữu cơ trong một đơn vị thể
tích là lớn nhất.
Ưu điểm:
+ Ít bị tắc nghẽn trong quá trình làm việc với vật liệu lọc.
+ Khở động nhanh chĩng.
+ Khơng tẩy trơi các quần thể sinh học bám dính trên vật liệu.
49
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
+ Cĩ khả năng thay đổi lưu lượng trong giới hạn tốc độ chất lỏng.
3.5 PHƯƠNG PHÁP KHỬ TRÙNG.
Khử trùng nước thải là giai đoạn cuối cùng của cơng nghệ xử lý nước thải nhằm
loại bỏ vi trùng và virus gây bệnh chứa trong nước thải trước khi xả ra nguồn nước.
Khử trùng (disinfection) khác với tiệt trùng (sterilization), quá trình tiệt trùng sẽ
tiêu diệt hồn tồn các vi sinh vật cịn quá trình khử trùng thì khơng tiêu diệt hết các vi
sinh vật.
Quá trình khử trùng dùng để tiêu diệt các vi khuẩn, virus, amoeb gây ra các bệnh
thương hàn, phĩ thương hàn, lỵ, dịch tả, sởi, viêm gan...
Các biện pháp khử trùng bao gồm sử dụng hĩa chất, sử dụng các quá trình cơ lý,
sử dụng các bức xạ. Trong phần này chúng ta chỉ bàn đến việc khử trùng bằng các hĩa
chất. Các hĩa chất thường sử dụng cho quá trình khử trùng là chlorine và các hợp chất
của nĩ, bromine, ozone, phenol và các phenolic, cồn, kim loại nặng và các hợp chất
của nĩ, xà bơng và bột giặt, oxy già, các loại kiềm và axít.
o
Cl2 hịa tan rất mạnh trong nước (7160 mg/L ở 20 C và 1atm). Khi hịa tan trong
nước nĩ tạo thành hypochlorous acide
+ -
Cl2 + H2O ------> HOCl + H + Cl
Hypochlorous acide sau đĩ bị ion hĩa thành hypochlorite ion.
HOCL ------> OCl- + H+
HOCl và OCl- được coi là lượng chlor tự do hữu dụng. Các dạng khác như calcium
hypochlorite cũng được sử dụng
Thời gian tiếp xúc giữa chlorine và nước thải từ 15 45 phút, ít nhất phải giữ
được 15 phút ở tải đỉnh. Bể tiếp xúc chlorine thường được thiết kế theo kiểu plug-flow
(ngoằn ngoèo). Vận tốc tối thiểu của nước thải phải từ 2 4,5 m/phút để tránh lắng bùn
trong bể.
50
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Hình 3.31: Hệ thống khử trùng
Hình 3.32: Sơ đồ một bể tiếp xúc chlorine
51
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
3.6 XỬ LÝ CẶN.
Nhiệm vụ của xử lý cặn là:
- Làm giảm thể tích và độ đẩm của cặn.
- ổn định cặn.
- Khử trùng và sử dụng lại cặn cho các mục đích khác.
Rác (gồm các tạp chất khơng tan, kích thước lớn: Cặn bã thực vật, giấy, giẻ
lau...) được giữ lại ở song chắn rác cĩ thể chở đến bãi rác (nếu lượng rác khơng lớn)
hay nghiền rác và sau sau đĩ dẫn đến bể mêtan để tiếp tục xử lý.
Cát từ các bể lắng được dẫn đến sân phơi cát để làm ráo nước và chở đi sử dụng với
mục đích khác.
Cặn tươi từ bể lắng I dẫn đến bể mêtan để xử lý. Một phần bùn hoạt tính dư (vi
sinh vật lơ lửng) từ bể lắng đợt II, được dẫn tới bể nén bùn để làm giảm độ ẩm và thể
tích sau đĩ được dẫn vào bể mêtan để tiếp tục xử lý.
Cặn ra khỏi bể mêtan thường cĩ độ ẩm cao(96% – 97%) để giảm thể tích cặn và
làm ráo nước cĩ thể ứng dụng các cơng trình xử lý trong điều kiện tự nhiên như: Sân
phơi bùn, hồ chứa bùn hoặc trong điều kiện nhân tạo: Thiết bị lọc chân khơng, thiết bị
ép dây đai, thiết bị li tâm.... độ ẩm của cặn sau xử lý đạt 55% - 75%. Tiếp tục làm giảm
thể tích cặn cĩ thể thực hiện sấy bằng nhiệt với nhiều dạng khác nhau: Thiết bị sấy
trống, dạng khí nén, băng tải,... sau khi sấy độ ẩm cịn 25% - 30% và cặn ở dạng hạt dễ
dàng vận chuyển.
3.7 SƠ LƯỢC VỀ CÁC VI SINH VẬT TRONG VIỆC XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.7.1 Quá trình hiếu khí và hiếu khí khơng bắt buộc (tùy nghi)
Để thiết kế và vận hành một bể xử lý sinh học cĩ hiệu quả chúng ta phải nắm
vững các kiến thức sinh học cĩ liên quan đến quá trình xử lý. Trong các bể xử lý sinh
học các vi khuẩn đĩng vai trị quan trọng hàng đầu vì nĩ chịu trách nhiệm phân hủy các
thành phần hữu cơ trong nước thải. Trong các bể bùn hoạt tính một phần chất thải hữu
cơ sẽ được các vi khuẩn hiếu khí và hiếu khí khơng bắt buộc sử dụng để lấy năng
52
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
lượng để tổng hợp các chất hữu cơ cịn lại thành tế bào vi khuẩn mới. Vi khuẩn trong
bể bùn hoạt tính thuộc các giống Pseudomonas, Zoogloea, Achromobacter,
Flavobacterium, Nocardia, Bdellovibrio, Mycobacterium và hai loại vi khuẩn nitrát
hĩa là Nitrosomonas và Nitrobacter. Ngồi ra cịn cĩ cácloại hình sợi như
Sphaerotilus, Beggiatoa, Thiothrix, Lecicothrix và Geotrichum. Ngồi các vi khuẩn các
vi sinh vật khác cũng đĩng vai trị quan trọng trong các bể bùn hoạt tính. Ví dụ như các
nguyên sinh động vật và Rotifer ăn các vi khuẩn làm cho nước thải đầu ra sạch hơn về
mặt vi sinh.
Khi bể xử lý được xây dựng xong và đưa vào vận hành thì các vi khuẩn cĩ sẵn
trong nước thải bắt đầu phát triển theo chu kỳ phát triển của các vi khuẩn trong một mẻ
cấy vi khuẩn. Trong thời gian đầu, để sớm đưa hệ thống xử lý vào hoạt động ổn định
cĩ thể dùng bùn của các bể xử lý đang hoạt động gần đĩ cho thêm vào bể mới như là
một hình thức cấy thêm vi khuẩn cho bể xử lý. Chu kỳ phát triển của các vi khuẩn
trong bể xử lý bao gồm 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn chậm (lag-phase): Xảy ra khi bể bắt đầu đưa vào hoạt động và bùn của
các bể khác được cấy thêm vào bể. Đây là giai đoạn để các vi khuẩn thích nghi với mơi
trường mới và bắt đầu quá trình phân bào.
+ Giai đoạn tăng trưởng (log-growth phase): Giai đoạn này các tế bào vi khuẩn tiến
hành phân bào và tăng nhanh về số lượng. Tốc độ phân bào phụ thuộc vào thời gian
cần thiết cho các lần phân bào và lượng thức ăn trong mơi trường.
+ Giai đoạn cân bằng (stationary phase): Lúc này mật độ vi khuẩn được giữ ở một
số lượng ổn định. Nguyên nhân của giai đoạn này là các chất dinh dưỡng cần thiết cho
quá trình tăng trưởng của vi khuẩn đã bị sử dụng hết, số lượng vi khuẩn sinh ra bằng
với số lượng vi khuẩn chết đi.
+ Giai đoạn chết (log-death phase): Trong giai đoạn này số lượng vi khuẩn chết đi
nhiều hơn số lượng vi khuẩn được sinh ra, do đĩ mật độ vi khuẩn trong bể giảm nhanh.
53
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Giai đoạn này cĩ thể do các lồi cĩ kích thườc khả kiến hoặc là đặc điểm của mơi
trường.
Hình 3.33: Một đồ thị điển hình về sự tăng trưởng của vi khuẩn trong bể xử lý.
Cũng cần nĩ thêm rằng đồ thị trên chỉ mơ tả sự tăng trưởng của một quần thể vi
khuẩn đơn độc. Thực tế trong bể xử lý cĩ nhiều quần thể khác nhau và cĩ đồ thị tăng
trưởng giống nhau về dạng nhưng khác nhau về thời gian tăng trưởng cũng như đỉnh
của đồ thị. Trong một giai đoạn bất kỳ nào đĩ sẽ cĩ một lồi cĩ số lượng chủ đạo do ở
thời điểm đĩ các điều kiện như pH, oxy, dinh dưỡng, nhiệt độ... phù hợp cho lồi đĩ.
Sự biến động về các vi sinh vật chủ đạo trong bể xử lý được biểu diễn trong hình bên
dưới. Khi thiết kế và vận hành hệ thống xử lý chúng ta phải để ý tới cả hệ vi sinh vật
này, khơng nên nghĩ rằng đây là một "hộp đen" với những vi sinh vật bí mật.
54
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Hình 3.34: Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải
Như đã nĩi ở trên vi khuẩn đĩng vai trị quan trọng hàng đầu trong các bể xử lý
nước thải. Do đĩ trong các bể này chúng ta phải duy trì một mật độ vi khuẩn cao tương
thích với lưu lượng các chất ơ nhiễm đưa vào bể. Điều này cĩ thể thực hiện thơng qua
quá trình thiết kế và vận hành. Trong quá trình thiết kế chúng ta phải tính tốn chính
xác thời gian tồn lưu của vi khuẩn trong bể xử lý và thời gian này phải đủ lớn để các vi
khuẩn cĩ thể sinh sản được. Trong quá trình vận hành, các điều kiện cần thiết cho quá
trình tăng trưởng của vi khuẩn (pH, chất dinh dưỡng, nhiệt độ, khuấy trộn...) phải được
điều chỉnh ở mức thuận lợi nhất cho vi khuẩn.
Bảng 3.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các cơng trình xử lý nước thải
hiếu khí
Loại Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơng
trình
Loại bể phản ứng
Bùn hoạt tính Thời gian lưu của nước thải trong bể phản ứng
Chế độ nạp nước thải và các chất hữu cơ
55
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Hiệu suất sục khí
Thời gian lưu trữ VSV trong bể phản ứng
Tỉ lệ thức ăn/vi sinh vật (F/M)
Tỉ lệ bùn bơm hồn lưu về bể phản ứng
Các chất dinh dưỡng
Các yếu tố mơi trường (nhiệt độ, pH)
Loại nguyên liệu làm giá bám và chiều cao của cột
nguyên liệu này
Chế độ nạp nước thải và các chất hữu cơ
Bể lọc sinh học nhỏ
Hiệu suất thơng khí
giọt
Tỉ lệ hồn lưu
Cách sắp xếp các cột lọc
Cách phân phối lưu lượng nước
Số bể, đĩa
Chế độ nạp nước thải và các chất hữu cơ
Đĩa quay sinh học Bộ phận truyền động
Mật độ của nguyên liệu cấu tạo đĩa
(Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991)
3.7.2 Quá trình yếm khí
Các hệ thống yếm khí ứng dụng khả năng phân hủy chất hữu cơ của vi sinh vật
trong điều kiện khơng cĩ oxy. Quá trình phân hủy yếm khí chất hữu cơ rất phức tạp
liên hệ đến hàng trăm phản ứng và sản phẩm trung gian. Tuy nhiên người ta thường
đơn giản hĩa chúng bằng phương trình sau đây:
Lên men yếm khí
Chất hữu cơ CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S
Quá trình phân hủy yếm khí được chia thành 3 giai đoạn chính như sau:
56
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
1. Phân hủy các chất hữu cơ cao phân tử.
2. Tạo nên các axít.
3. Tạo methane.
Các nhân tố mơi trường ảnh hưởng đến quá trình lên men yếm khí
Quá trình lên men yếm khí cĩ thể được khởi động một cách nhanh chĩng nếu
như chất thải của một hầm ủ đang hoạt động được dùng để làm chất mồi (đưa vi khuẩn
đang hoạt động vào mẻ ủ). Hàm lượng chất rắn trong nguyên liệu nạp cho hầm ủ nên
được điều chỉnh ở mức 5 - 10%, 90 - 95% cịn lại là nước.
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Nhiệt độ và sự biến đổi của nhiệt độ trong ngày và các mùa ảnh hưởng đến tốc độ
phân hủy chất hữu cơ. Thơng thường biên độ nhiệt sau đây được chú ý đến trong quá
trình xử lý yếm khí:
+ 25 - 40oC: Đây là khoảng nhiệt độ thích hợp cho các vi sinh vật ưa ấm.
+ 50 - 65oC: Nhiệt độ thích hợp cho các vi sinh vật ưa nhiệt.
Nĩi chung khi nhiệt độ tăng tốc độ sinh khí tăng nhưng ở nhiệt độ trong khoảng
40 - 45oC thì tốc độ sinh khí giảm vì khoảng nhiệt độ này khơng thích hợp cho cả hai
loại vi khuẩn, nhiệt độ trên 60oC tốc độ sinh khí giảm đột ngột và quá trình sinh khí bị
kềm hãm hồn tồn ở 65oC trở lên.
Hình 3.35: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên khả năng sinh khí của hầm ủ
57
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Ở các nước vùng ơn đới nhiệt độ mơi trường thấp; do đĩ tốc độ sinh khí chậm và ở
nhiệt độ dưới 10oC thể tích khí sản xuất được giảm mạnh. Để cải thiện tốc độ sinh khí
người ta cĩ thể dùng Biogas đun nĩng nguyên liệu nạp, hoặc đun nước nĩng để trao đổi
nhiệt qua các ống hình xoắn ốc lắp đặt sẵn trong lịng hầm ủ. Ngồi ra người ta cịn
dùng các tấm nhựa trong để bao hầm ủ lại, nhiệt độ bên trong tấm nhựa trong sẽ cao
hơn nhiệt độ mơi trường từ 5 - 10oC, hoặc thiết kế cho phần trên hầm ủ chứa nước và
lượng nước này được đun nĩng lên bằng bức xạ mặt trời, hoặc tạo lớp cách nhiệt với
mơi trường bằng cách phủ phân compost hoặc lá cây lên hầm ủ.
+ Ảnh hưởng của pH và độ kiềm (alkalinity):
pH trong hầm ủ nên được điều chỉnh ở mức 6,6 - 7,6 tối ưu trong khoảng 7 - 7,2
vì tuy rằng vi khuẩn tạo acid cĩ thể chịu được pH thấp khoảng 5,5 nhưng vi khuẩn tạo
methane bị ức chế ở pH đĩ. pH của hầm ủ cĩ khi hạ xuống thấp hơn 6,6 do sự tích tụ
quá độ các acid béo do hầm ủ bị nạp quá tải hoặc do các độc tố trong nguyên liệu nạp
ức chế hoạt động của vi khuẩn methane. Trong trường hợp này người ta lập tức ngưng
nạp cho hầm ủ để vi khuẩn sinh methane sử dụng hết các acid thừa, khi hầm ủ đạt được
tốc độ sinh khí bình thường trở lại người ta mới nạp lại nguyên liệu cho hầm ủ theo
đúng lượng quy định. Ngồi ra người ta cĩ thể dùng vơi để trung hịa pH của hầm ủ.
Alkalinity của hầm ủ nên được giữ ở khoảng 1.000 - 5.000 mg/L để tạo khả năng
đệm tốt cho nguyên liệu nạp.
+ Ảnh hưởng của độ mặn:
Thường trên 90% trọng lượng nguyên liệu là nước. TTNLM đã tìm hiểu khả
năng sinh Biogas của hầm ủ tùy thuộc nồng độ muối trong nước. Kết quả cho thấy vi
khuẩn tham gia trong quá trình sinh khí methane cĩ khả năng dần dần thích nghi với
nồng độ của muối ăn NaCl trong nước. Với nồng độ < 0,3% khả năng sinh khí khơng
bị giảm đáng kể. Như vậy việc vận hành các hệ thống xử lý yếm khí tại các vùng nước
lợ trong mùa khơ khơng gặp trở ngại nhiều (Lê Hồng Việt, 1988).
+ Các chất dinh dưỡng:
58
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Để bảo đảm năng suất sinh khí của hầm ủ, nguyên liệu nạp nên phối trộn để đạt
được tỉ số C/N từ 25/1 - 30/1 bởi vì các vi khuẩn sử dụng carbon nhanh hơn sử dụng
đạm từ 25 - 30 lần. Các nguyên tố khác như P, Na, K và Ca cũng quan trọng đối với
quá trình sinh khí tuy nhiên C/N được coi là nhân tố quyết định.
+ Ảnh hưởng lượng nguyên liệu nạp:
Ảnh hưởng của lượng nguyên liệu nạp cĩ thể biểu thị bằng 2 nhân tố sau:
+ Hàm lượng chất hữu cơ biểu thị bằng kg COD/m3/ngày hay
VS/m3/ngày
+ Thời gian lưu trữ hỗn hợp nạp trong hầm ủ HRT
Lượng chất hữu cơ nạp cao sẽ làm tích tụ các acid béo do các vi khuẩn ở giai
đoạn 3 khơng sử dụng kịp làm giảm pH của hầm ủ gây bất lợi cho các vi khuẩn
methane.
+ Ảnh hưởng của các chất khống trong nguyên liệu nạp:
Các chất khống trong nguyên liệu nạp cĩ tác động tích cực hoặc tiêu cực đến
quá trình sinh khí methane. Ví dụ ở nồng độ thấp Nikel làm tăng quá trình sinh khí.
Các chất khĩang này cịn gây hiện tượng cộng hưởng hoặc đối kháng. Hiện tượng
cộng hưởng là hiện tượng tăng độc tính của một nguyên tố do sự cĩ mặt một nguyên tố
khác. Hiện tượng đối kháng là hiện tượng giảm độc tính của một nguyên tố do sự cĩ
mặt của một nguyên tố khác.
+ Khuấy trộn:
Khuấy trộn tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp xúc với chất thải làm tăng nhanh quá
trình sinh khí. Nĩ cịn làm giảm thiểu sự lắng đọng của các chất rắn xuống đáy hầm và
sự tạo bọt và váng trên mặt hầm ủ.
59
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ
4.1 XÁC ĐỊNH CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN
Tính toán lượng nước thải khu dân cư 5.000 người
Lượng nước thải phát sinh cho mỗi người:
qtc = 150 L/người/ngày
N = 5000 người
Bảng 4.1: Nhu cầu dùng nước của KDC Tân Khai
Nhu cầu Dân số quy hoạch Tiêu chuẩn Lưu lượng
(l/người.ngđ) (m3/ngđ)
Nhu cầu sinh 5000 150 750
hoạt trung bình
Nhu cầu sinh Qshmax = 975
hoạt ngày dùng Qsh.Khmax
nước lớn nhất (Kmax = 1,3)
Nhu cầu cơng Qdv = 10%Qsh 10% 75
cộng và dịch vụ
Nhu cầu tưới Qcc = 10%Qsh 10% 75
cây, rửa đường
Rị rỉ, dự Qrr = 20%(Qsh + 20% 180
phịng Qcc + Qdv)
Tổng nhu cầu Qshmax + Qcc + 1305
Qdv+ Qrr
Nước thải của dự án bao gồm nước thải sinh hoạt từ các căn hộ sống trong khu dân
cư, khu dịch vụ. Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 80% nước cấp cho nhu
cầu sinh hoạt của dự án
60
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
3
Qthải = ( Qsh + Qdv) x 80% = (975 + 75)x0,8 = 840 m /ngày đêm.
3
Qtt = Qthai . k = 840 . 1,1 = 924 m / ngày đêm
Trong đĩ k : Hệ số khơng điều hịa ngày k = 1,1÷1,3, chọn k = 1,1 (Điểm 3.2
TCXD 51-2008)
Vậy chọn cơng suất là 1000m3/ngày đêm.
4.2 THƠNG SỐ NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO
Bảng 4.2:Các thơng số nước thải đầu vào của KDC Tân Khai
Thành phần Đơn vị Giá trị Thơng số tính
tốn
pH - 6,8 – 7,8 -
SS mg/l 100 – 200 220
BOD mg/l 110 - 220 250
COD mg/l 250 – 400 400
N tổng mg/l 25 – 30 25
P tổng mg/l 10 – 20 15
Tổng Coliform MNP/100ml 105 - 108 106
4.3 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI YÊU CẦU SAU XỬ LÝ
Nước thải sau xử lý cần đạt tiêu chuẩn xả thải của Việt Nam theo QCVN
14:2008/BTNMT, cột A, với một số chỉ tiêu cơ bản:
61
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Bảng 4.3: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn nước thải sinh hoạt
STT Thơng số Đơn vị đo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 14:2008/BTNMT
– Cột A
1 pH - 5 – 9
2 BOD5 mg/l 30
3 Tổng chất rắn lơ lửng mg/l 50
(TSS)
−
4 Nitrat (푁푂3 ) (Tính mg/l 30
theo N)
5 Phosphat mg/l 6
5−
(푃푂4 ) tính theo P
6 Tổng Coliform MNP/100ml 3000
4.4 ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Với tính chất nước thải và yêu cầu xử lý đã nêu trên, đề xuất cơng nghệ xử lý cho
Trạm xử lý nước thải tập trung Khu dân cư Tân Khai như sau:
Tiền xử lý:
- Loại bỏ rác, cặn thơ.
- Điều hịa nồng độ và lưu lượng chất thải.
- Các thiết bị kiểm sốt trong khâu này được điều khiển hồn tồn tự động.
Xử lý bậc 2 ( Xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng)
62
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- Sử dụng cơng nghệ Aerotank để chuyển hĩa các chất hữu cơ trong nước thải
(BOD, COD, SS) thành khí CO2 và H2O.
- Khử các chất dinh dưỡng Nito, Photphose cĩ trong nước thải.
Xử lý bậc 3
- Lọc nhanh qua bể lọc áp lực
- Khử trùng nước thải
Xử lý bùn dư
- Bùn dư được nén để tách bớt nước trong bể nén bùn rồi đưa ra sân phơi bùn để
làm khơ tự nhiên.
Sơ đồ cơng nghệ:
Phương án 1:
63
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Nước thải
Song ch ắn rác
Bể thu gom
Bể vớt dầu
Bể điều hịa
Cấp khí
Mương oxi hĩa
Bùn tuần hồn
Chlorine Bể lắ ng
Bùn dư
Bể nén bùn
Bể kh ử trùng
Bồn lọc áp lực
Máy ép bùn
Nguồn tiếp nhận
(QCVN 14:2008/BTNMT – Cột A)
Hình 4.1: Sơ đồ khối cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt KDC
Tân Khai – Phương án 1
64
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Thuyết minh cơng nghệ
Nước thải từ các điểm sử dụng nước theo các hố ga thốt nước bẩn được tập
trung về bể thu gom của hệ thống xử lý nước thải tập trung với lưu lượng Q
= 1.000m3/ngày.đêm. Trước khi vào bể gom, nước thải được dẫn qua thiết bị lược
rác thơ để loại bỏ cặn rắn cĩ kích thước lớn hơn 10mm ra khỏi dịng thải.
Từ bể gom, nước thải được bơm qua bể vớt dầu, bể vớt dầu cĩ nhiệm vụ vớt dầu
mỡ cĩ trong nước thải. Tiếp theo nước được bơm lên bể điều hịa từ bể vớt dầu. Bể
điều hịa cĩ nhiệm vụ điều hịa lưu lượng và các thành phần (BOD, COD) của
nước thải. Bể điều hịa được bố trí hệ thống sục khí nhằm tạo sự xáo trộn tránh hiện
tượng lắng cặn và phân hủy kỵ khí trong bể này, đồng thời tạo mơi trường đồng
nhất cho dịng thải trước khi qua các bước xử lý tiếp theo.
Nước thải từ bể điều hịa sẽ được bơm đến bể xử lý sinh học hiếu khí –
Mương oxi hĩa. Quá trình xử lý sinh học hiếu khí diễn ra nhờ vào lượng oxy hịa
tan trong nước, được sử dụng bởi các VSV hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ.
Nước thải sau khi qua quá trình xử lý sinh học sẽ tự chảy vào bể lắng. Tại đây
sẽ diễn ra quá trình lắng các bơng bùn hoạt tính. Nước sau lắng sẽ tràn vào máng
răng cưa và tự chảy sang bể khử trùng. Tại bể khử trùng nước thải được tiếp xúc
với hĩa chất chlorine với thời gian thích hợp để tiêu diệt các vi trùng gây bệnh.
Sau đĩ nước thải sẽ được bơm lên bồn lọc áp lực để làm sạch lần cuối trước khi
xả thải. Tại đây các cặn lơ lửng hoặc bơng bùn cịn sĩt lại sau khi qua bể lắng bùn
và các vi sinh vật sẽ được loại bỏ tiếp. Cuối cùng nước thải theo cống thốt ra nguồn
tiếp nhận.
Ưu nhược điểm của phương án:
Ưu điểm
65
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- Vận hành đơn giản.
- Ít tốn tiền đầu tư
Nhược điểm
- Thời gian xử lý lâu.
- Tốn nhiều diện tích xây dựng do cĩ mương oxy hĩa.
Phương án 2:
66
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Nước thải
Song ch ắn rác
Bể thu gom
Bể vớt dầu
Bể điều hịa
Cấp khí
Bể Aerotank
Bùn tuần hồn
Chlorine Bể lắ ng
Bùn dư
Bể nén bùn
Bể kh ử trùng
Bồn lọc áp lực
Máy ép bùn
Nguồn tiếp nhận
(QCVN 14:2008/BTNMT – Cột A)
Hình 4.2: Sơ đồ khối cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt KDC
Tân Khai – Phương án 2
67
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Thuyết minh quy trình cơng nghệ
Nước thải từ các điểm sử dụng nước theo các hố ga thốt nước bẩn được tập
trung về bể thu gom của hệ thống xử lý nước thải tập trung với lưu lượng Q
= 1.000m3/ngày.đêm. Trước khi vào bể gom, nước thải được dẫn qua thiết bị lược
rác thơ để loại bỏ cặn rắn cĩ kích thước lớn hơn 10mm ra khỏi dịng thải.
Từ bể gom, nước thải được bơm lên bể vớt dầu, bể vớt dầu cĩ nhiệm vụ vớt dầu
mỡ cĩ trong nước thải. Tiếp theo nước thải được bơm sang bể điều hịa. Bể điều hịa
cĩ nhiệm vụ điều hịa lưu lượng và các thành phần (BOD, COD) của nước thải.
Bể điều hịa được bố trí hệ thống sục khí nhằm tạo sự xáo trộn tránh hiện tượng lắng
cặn và phân hủy kỵ khí trong bể này, đồng thời tạo mơi trường đồng nhất cho
dịng thải trước khi qua các bước xử lý tiếp theo.
Nước thải từ bể điều hịa sẽ được bơm đến bể xử lý sinh học hiếu khí -
Aerotank. Quá trình xử lý sinh học hiếu khí diễn ra nhờ vào lượng oxy hịa tan
trong nước, được sử dụng bởi các VSV hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ.
Nước thải sau khi qua quá trình xử lý sinh học sẽ tự chảy vào bể lắng. Tại đây
sẽ diễn ra quá trình lắng các bơng bùn hoạt tính. Nước sau lắng sẽ tràn vào máng
răng cưa và tự chảy sang bể khử trùng. Tại bể khử trùng nước thải được tiếp xúc
với hĩa chất chlorine với thời gian thích hợp để tiêu diệt các vi trùng gây bệnh.
Sau đĩ nước thải sẽ được bơm lên bồn lọc áp lực để làm sạch lần cuối trước khi
xả thải. Tại đây các cặn lơ lửng hoặc bơng bùn cịn sĩt lại sau khi qua bể lắng bùn
và các vi sinh vật sẽ được loại bỏ tiếp. Cuối cùng nước thải theo cống thốt ra nguồn
tiếp nhận.
Ưu nhược điểm của phương án
Ưu điểm
- Khả năng xử lý nước thải cĩ tỷ lệ BOD/COD cao
68
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- Hiệu quả xử lý cao từ 90 – 95%
- Thích hợp với nguồn thải cĩ lưu lượng lớn
- Dễ xây dựng và vận hành.
Nhược điểm
- Ít tốn diện tích.
- Tốn năng lượng do phải sử dụng bơm để tuần hồn bùn và bơm cấp khí
nén.
4.5 CƠ SỞ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Dựa vào 2 phương án đã nêu trên và nhiệm vụ đưa ra, ta lựa chọn phương án cĩ
tính khả thi hiệu quả nhất và ít tốn kém nhất. Trong 2 phương án thì phương án 2 đáp
ứng đủ điều kiện nhất nên ta sẽ lựa chọn phương án này để thiết kế hệ thống xử lý.
69
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ
1000푚3
Lưu lượng trung bình:푄푛푔푎푦 = . đê푚
푡푏 푛푔à푦
푚3
푄ℎ = 41,67
푡푏 ℎ
0,011575푚3 푙
푄푠 = = 11,575
푡푏 푠 푠
Bảng 5.1: Bảng hệ số khơng điều hịa chung K0
푙
Hệ Lưu lượng nước thải trung bình 푄푠 ( )
푡푏 푠
số
5 10 20 50 100 300 500 1000 ≥
khơng
5000
điều
hịa
chung
K0
퐾0 푚푎푥 2,5 2,1 1,9 1,7 1,6 1,5 1,5 1,4 1,
5 7 4
퐾0 푚𝑖푛 0,3 0,4 0,5 0,5 0,5 0,6 0,6 0,6 0,
8 5 5 9 2 6 9 71
(Nguồn: TCXD 51 – 2008)
푠
Với 푄푡푏 = 11,575 l/s, dựa vào bảng trên ta nội suy được:
퐾0 푚푎푥 = 2,0644
퐾0 푚𝑖푛 = 0,4579
70
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Lưu lượng theo giờ lớn nhất:
ℎ ℎ
푄푡푏 푚푎푥 = 푄푡푏 . 퐾0 푚푎푥 = 41,67 . 2,0644 = 86,02 m3/h
Lưu lượng theo giờ nhỏ nhất:
ℎ ℎ
푄푡푏 푚𝑖푛 = 푄푡푏 . 퐾0 푚𝑖푛 = 41,67 . 0,4579 = 19,08 m3/h
5.1 SONG CHẮN RÁC
5.1.1 Nhiệm vụ
Loại bỏ các rác, cặn cĩ kích thước lớn nhằm đảm bảo an tồn cho máy bơm, các
cơng trình và các thiết bị xử lý nước thải hoạt động ổn định.
5.1.2 Vật liệu
Mương dẫn được xây dựng bằng bê tơng cốt thép
Thanh chắn bằng Inox khơng gỉ.
5.1.3 Tính tốn song chắn rác
Lưu l...Px = Yobs . Qtb (La – Lht) .10
= 0,405 . 1000 (228– 1,032) . 10-3
= 91,922 Kg/ngày đêm
Tổng lượng cặn sinh ra theo độ tro của cặn:
푃푥 91,922
Px(ss)= = = 114,9 kg/ngày
80% 0,8
Lượng cặn dư hằng ngày phải xả đi
-3
Pxả = Px(ss) – Q . 50 . 10
= 114,9 – 1000 . 50 . 10-3
= 64,9 kg/ngày
Xác định lưu lượng bùn thải
Giả sử bùn dư được dẫn quay trở lại bể lắng và phân hủy bùn từ đường ống dẫn
bùn tuần hồn, Qra = Q và hàm lượng chất rắn dễ bay hơi (VSS) trong bùn ở đầu
ra chiếm 80% hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS). Khi đĩ lưu lượng bùn dư thải bỏ
được tính tốn xuất phát từ cơng thức:
푊푋
휃푐=
푄푏.푋+ 푄푟푎.푋푟푎
Trong đĩ:
W = Thể tích thực của bể Aerotank, W= 337,5m3;
86
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
X = Nồng độ VSS trong hỗn hợp bùn hoạt tính ở bể Aerotank, X = 2000÷3000
mg/l, đối với nước thải sinh hoạt cĩ thể lấy X = 2000 mg/l;
Xra = Nồng độ VSS trong SS ra khỏi bể, Xra = 0.8*50 = 40 mg/l;
3
Qb = Lưu lượng bùn thải, m ;
3
Qra = Lưu lượng nước thải ra khỏi bể, Qra = Q =1000 m /ngày
(Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp, Tính tốn thiết kế cơng
trình, NXB ĐHQG Tp HCM, 2006, trang 145)
Suy ra:
푊.푋− 휃푐.푄푟푎.푋푟푎 337,5 .2000−8.1000.40 3
Qb = = = 22,18 m /ngày đêm
휃푐.푋 8.2000
Lưu lượng bùn tuần hồn
Để nồng độ bùn hoạt tính trong bể khơng đổi luơn giữ giá trị X = 2000mg/l. Cân
bằng vật chất trong bể Aerotank:
Aerotank Bể lắng
Q, X0 Q + Qt , X Q, Xr
Qt , Xt
Qr , Xt
QX0 + Qt.Xt = (Q + Qt).X
Trong đĩ:
Q : Lưu lượng nước thải trung bình ngày, Q = 1000 m3/ngđ;
87
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Qt : Lưu lượng bùn hoạt tính tuần hồn;
X0: Nồng độ VSS trong nước thải dẫn vào bể Aerotank, mg/l;
X : Nồng độ VSS ở trong bể Aerotank, X = 2000 mg/l;
Xt : Nồng độ VSS trong bùn tuần hồn (cặn khơng tro), Xt = 8000 mg/l
Giá trị X0 thường rất nhỏ so với X và Xth do đĩ phương trình cân bằng vật chất
ở trên cĩ thể bỏ đại lượng Q.X0, khi đĩ phương trình cân bằng vật chất sẽ cĩ dạng:
X . (Q + Qt) = Qt. Xt
Chia hai vế phương trình này cho Q và đặt tỉ số Qt/Q = (: gọi là tỷ số
tuần hồn), ta được:
Xt = X + X
Hay
푋 2000
훼= = = 0,333
푋푡−푋 8000−2000
Lưu lượng bùn tuần hồn:
ngay 3 3
Qt = 훼.Qtb = 0,333.1000 = 333 m /ngày = 13,875 m /h
Xác định đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank
4.푄
Dn = √
24.3600.휋.푣푛
Trong đĩ:
vn: vận tốc nước tự chảy trong ống dẫn do chênh lệch cao độ
vn = 0,8 – 1,2 m/s, chọn vn = 1,2 m/s
4푄 4.1000
Dn = √ = √ = 0,11 m
24.3600.휋.푣푛 24.3600.1,2.휋
88
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Chọn ống dẫn nhựa PVC dẫn nước ra khỏi bể Aerotank cĩ ∅114 mm.
Đường kính ống dẫn bùn tuần hồn
4푄푡ℎ
Db = √
24.3600.휋.푣푛
Trong đĩ:
3
Qth: lưu lượng bùn tuần hồn, Qth = 333 m /ngày.
vb: vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, vb = 1 -2 m/s, chọn vb= 1m/s.
4.333
Dn = √ = 0,07 m
24.3600.1.휋
Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC, đường kính ∅ 75mm
Tính bơm bùn tuần hồn
Cơng suất bơm
휌 .푄 .푔.퐻 1000.3,85.10−3.9,81.10
N = 푡ℎ = = 0,472 kW
1000.휂 1000.0,8
Trong đĩ:
3 -3 3
Qth: lưu lượng bùn tuần hồn, Qth = 333 m /ngày = 3,85.10 m /s
H: chiều cao cột áp, H = 10m
Η: hiệu suất máy bơm, chọn η = 0,8 ( quy phạm η = 0,7 – 0,9)
Cơng suất thực của bơm lấy bằng 120% Cơng suất tính tốn
Nthực = 1,2. N = 1,2. 0,472 = 0,57 kW
89
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Kiểm tra lại tỉ số F/M và tải trọng chất hữu cơ theo thể tích
Tỉ số F/M xác định theo cơng thức sau:
퐹 퐿 228
= 푎 = = 0,384 ngày-1
푀 휃푐.푋 0,297 .2000
Tải trọng chất hữu cơ theo thể tích
푛𝑔푎푦
퐿푎.푄푚푎푥 -3 228.1300 -3 3
.10 = .10 = 0,878 kg BOD5/m .ngày
푊 337,5
Nhận x ét : Tỷ số F/M và tải trọng thể tích nằm trong giới hạn cho phép đối với
điều kiện làm việc Aerotank : F/M = 0,2÷0,6 ngày-1 và Tải trọng theo thể tích =
3
0,8÷1,92 kgBOD5/m .ngày.
Lượng oxy cần thiết
Theo lý thuyết, lượng Oxy cần thiết cho quá trình xử lý nước thải bằng sinh học
+ - -
bao gồm lượng Oxy cần để làm sạch BOD, oxy hĩa NH4 thành NO3 , khử NO3
Tính lượng oxy cần thiết để khử BOD5
푆 −3 4 57 푁
OC0 = 푄푡푏(푆0− )10 – 1,42.Px + , 푄푡푏(푁0− )
푓 1000
1000(228−1,032).10−3 4,57 .1000.(25−5)
=> OC0 = – 1,42.91,922 + = 294,65 kg/ngày
0,68 1000
đêm.
(TS. Trịnh Xuân Lai – Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải, cơng
thức 6-15, trang 105)
Trong đĩ:
- f: Hằng số chuyển đổi từ BOD5 sang COD, thường f = 0,45÷0,68,
lấy f = 0,68 So : Nồng độ BOD5 đầu vào = 228 mg/l
90
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- S : Nồng độ BOD5 hịa tan trong nước thải đầu ra = 1,032 mg/l
- 1,42: Hằng số chuyển đổi từ tế bào sang COD
+
- N0 : Nồng độ NH4 đầu vào (mg/l), N0 = 25 mg/l
+
- N : Nồng độ NH4 đầu ra (lấy theo QCVN 14:2008/BTNMT-
Cột A), N = 5 mg/l
- -
- 4,57 : Hệ số sử dụng oxy khi oxy hĩa NH4 thành NO3
- Qtb: Lưu lượng nước thải cần xử lý (m3/ngày)
- Px: Lượng bùn hoạt tính sinh ra do BOD5 trong ngày
Lượng khơng khí cần thiết trong điều kiện thực tế ở 300C
퐶푠 1 1
OCt = OC0 . . 푇−20 .
훽.퐶푠−퐶 1,024 훼
(TS. Trịnh Xuân Lai – Tính Tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải, cơng thức
6-16, trang 106)
Trong đĩ:
β : Hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối, đối với
nước thải thường lấy β = 1.
Cs: Nồng độ bão hồ oxy trong nước sạch, ta cĩ Cs = 9.02 (mg/l)
C: Nồng độ oxy hồ tan cần duy trì trong cơng trình, khi xử lý nước thải
thường lấy C = 1.5 – 2 (mg/l) chọn C = 2 (mg/l)
T: Nhiệt độ bất lợi nhất 20oC
훼: Hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào nước thải do ảnh hưởng của hàm
lượng cặn, hình dạng bể, thiết bị làm thống Cĩ giá trị 훼= 0.6 – 0.94. Chọn
훼= 0.7
91
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
9,02 1 1
=> OCt = 294,65. . . = 426,66 kgO2/ngay
9,02−2 1,02430−20 0,7
Lượng khơng khí cần thiết:
푂퐶
푄 = 푡 . 푓
푘푘 푂푈
(TS. Trịnh Xuân Lai – Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải, cơng thức
6-17, trang 107)
Trong đĩ:
OCt :Lượng oxy thực tế cần sử dụng cho bể = 426,66 (kgO2/ngày)
OU : Cơng suất hồ tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối
Chọn dạng đĩa xốp, đường kính 200(mm) diện tích bề mặt F = 0.02 (m2), cường
độ khí 200 (l/phút đĩa)
Khi dùng hệ thống thổi khí, chiều sâu của bể lấy từ 3 – 7 m để tăng cường khả
năng hồ tan của khí. Với thể tích cần thiết của bể là 337,5 m3, ta chọn độ ngập
nước của thiết bị phân phối h1= 3.8 (m). Trong đĩ độ sâu hữu dụng của bể = 4
(m)
Với nồng độ bùn hoạt tính < 4000 (mg/l) thì hệ số α = 0.7
Tra bảng 7.1 Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – T.S Trịnh Xuân
Lai.
Cơng suất hồ tan oxy vào nước của thiết bị bọt khí mịn ở điều kiện trung bình
3
Ou= 7 (gr O2/m .m)
3
Suy ra OU = Ou*h = 7 * 3.8 = 26.6gO2/m
92
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
f: Hệ số an tồn. Thường từ 1.5 – 2 , chọn f = 1.5
426,66 3 3 3
Qkk = . 1,5 = 24059,8 m /ngày = 1002,5 m /h = 0,278 m /s
26,6.10−3
Lưu lượng khí qua mỗi đĩa từ 6 – 8 m3/h, chọn 8 m3/h
Số đĩa cần dùng là:
1002,5 : 8 = 125,3 đĩa, chọn 132 đĩa
Bố trí hệ thống sục khí
Với các số liệu đã tính như trên, hệ thống phân phối khí được chia làm 6
ống nhánh bằng sắt tráng kẽm đặt theo chiều dài của bể, mỗi nhánh cĩ 22 đĩa
phân phối khí.
Chọn vận tốc khí trong ống là 10 – 15 (m/s) chọn v= 15 m/s các đường kính
ống được tính như sau (TS. Trịnh Xuân Lai- Tính tốn thiết kế các cơng trình xử
lý nước thải, trang 115)
Đường kính ống phân phối khí chính
4.푄푘푘 4.0,278
Dong = √ = √ = 0,15 m
푣.휋 15.휋
Chọn Dong = 150 mm
Đường kính ống nhánh phân phối khí
vs: vận tốc khí trong điều kiện, vs= 10– 20 m/s, chọn vs = 20 m/s
Ống Dong lại chia làm 6 nhánh nhỏ để gắn đĩa sục khí đường kính là:
4.푄푘푘 4.0,278
Dnhanh = √ = √ = 0,05 m
6.푣.휋 6.20.휋
Chọn D = 50 mm
Cơng suất máy nén khí cần thiết để cho bể Aerotank
34400.(푝0,29−1).푞
N =
102.휂
( Nguồn: PGS.TS Hồng Huệ - Giáo trình Xử lý nước thải, trang 112)
93
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Trong đĩ:
q: lưu lượng khơng khí cần cung cấp (m3/s), q= 0,278 m3/s
η: hiệu suất máy bơm, η = 0,7
p: áp suất của khí nén được tính theo cơng thức
10,33+퐻
p =
10,33
Trong đĩ H là áp lực yêu cầu khi tạo bọt khí
H = h+hd + hc+hp
hc= 4 m là mực nước cơng tác của bể
hd + hc + hp là tổn thất áp lực theo chiều dài, cục bộ và của ống phân phối khí,
cĩ thể chọn sơ bộ 0.5(m).
Vậy áp lực cần thiết H = 4 + 0.5 = 4.5 (m)
10,33+4,5
Vậy p = = 1,44 atm
10,33
Cơng suất máy thổi khí:
34400.(1,440,29−1).0,278
N = = 14,9 kW
102.0,7
Chọn máy nén cơng suất là 20 hp
5.6 BỂ LẮNG 2
5.6.1 Chức năng:
Sau khi qua bể Aerotank, hầu hết các chất hữu cơ trong nước thải đã bị phân
hủy tạo thành sinh khối VSV. Bể lắng II cĩ nhiệm vụ tách lượng bùn sinh học sinh
ra trong bể Aerotank ra khỏi dịng thải, một phần dịng bùn lắng được tuần hồn trở
lại bể Aerotank để duy trì lượng bùn sinh học trong bể, phần cịn lại được bơm vào
bể chứa bùn.
94
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Chọn bể lắng 2 là bể lắng đứng.
5.6.2 Vật liệu
Bể lắng đợt II được xây dựng bằng bê tơng cốt thép. Sàn cơng tác bằng thép khơng
gỉ.
5.6.3 Tính tốn thiết kế
Diện tích mặt thống của bể lắng 2 trên mặt bằng ứng với lưu lượng trung bình:
푛𝑔푎푦
푄
F = 푡푏
퐿
Trong đĩ:
L: tải trọng bề mặt, ứng với lưu lượng trung bình, lấy theo bảng sau:
Bảng 5.2: Các thơng số thiết kế bể lắng đợt 2
Loại cơng Tải trọng bề mặt Tải trọng chất rắn Chiều
trình xử lý (m3/m2.ngđ) (kg/m2.h) cao cơng
sinh học tác (m)
Trung bình Lớn nhất Trung bình Lớn nhất
Bùn hoạt 16,3 – 32,6 40,7 – 48,8 3,9 – 5,9 9,8 3,7 – 6,1
tính khuếch
tán bằng
khơng khí
Bùn hoạt 16,3 – 32,6 40,7 – 48,8 4,9 – 6,8 9,8 3,7 – 6,1
tính khuếch
tán bằng
oxy nguyên
95
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
chất
Bể lọc sinh 16,3 – 24,4 24,4 – 48,8 2,9 – 4,9 7,8 3 – 4,6
học
Bể sinh học 16,3 – 32,6 24,4 – 48,8 3,9 – 5,9 9,8 3 – 4,6
tiếp xúc
quay
(RBC)
(GS.TS. Lâm Minh Triết (chủ biên), Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân –
2006
– Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp ; NXB ĐHQG Thành Phố Hồ Chí Minh)
Chọn L = 24,4m3/m2.ngày đêm
1000
F = = 40,984 m2
24,4
Đường kính bể lắng 2:
4 .퐹 4.40,984
D = √ = √ = 7,22 m. Chọn D = 7,5m
푛.휋 1.휋
Với n: số đơn nguyên, chọn n=1
Đường kính ống phân phối trung tâm:
Ống phân phối trung tâm cĩ đường kính d = 20 – 30% đường kính bể, chọn:
d= 20%D = 0,2.7,5 = 1,5m
Đường kính phần loe của ống trung tâm:
DL = 1,35.d = 1,35 . 1,5 = 2,025 m
Đường kính tấm chắn
96
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
dch = 1,3.dL = 1,3 . 2,025 = 2,6 m
diện tích buồng phân phối trung tâm:
휋.푑2 휋.1,52
f = = = 1,8m2
4 4
diện tích vùng lắng của bể:
2
FL = F – f = 40,984 – 1,8 = 39,2 m
Chiều cao tổng cộng của bể:
Htc = H + Hb + Hbv
H: chiều cao hữu ích của bể, chọn H = 4,5m
Hb: chiều cao lắng bùn, Hb = 2,7m
Hbv: chiều cao bảo vệ, Hbv = 0,3m
Htc = 4,5 + 2,7 + 0,3 = 7,5 m
Chiều cao ống trung tâm:
Htt = 60%.H = 0,6.4,5 = 2,7m
Chiều cao phần loe ống trung tâm:
HL = 30%. Htt = 0,3.2,7 = 0,81 m
Phần chĩp đáy bể cĩ độ dốc 5%
Thể tích phần chứa bùn
3
Vb = FL x Hb = 39,2 x 2,7 = 105,84m
Nồng độ bùn trung bình trong bể:
퐶퐿+ 퐶푡
Ctb =
2
97
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Với Ct = nồng độ bùn tuần hồn trong bể, Ct = 7000 – 15000 mg/l, lấy Ct = 8000
mg/l
CL: nồng độ cặn tại bề mặt phân chia giữa vùng lắng và vùng chứa bùn
퐶푡
CL = = 4000 mg/l
2
3
=> Ctb = 6000 mg/l = 6 kg/m
Lượng bùn chứa trong bể lắng:
Gb = Vb.Ctb = 105,84.6 = 635,04 kg
Thể tích bể lắng:
3
V = F.Htc = 40,984 . 7,5 = 307,38 m
Lượng nước đi vào bể lắng
3
QL = (1+훼).Q = (1+ 0,8).41,67 = 75,006 m /h
Thể tích phần lắng:
3
VL = FL.H = 39,2.4,5 = 176,4 m
Thời gian lưu nước trong bể lắng:
푉퐿 176,4
t = ℎ = = 4,16h > 1,5h (theo điều 6.5.6 TCXD 51 -84) nên thể tích
푄푡푏+ 훼 41,67+0,75
tính tốn là hợp lý.
Bơm bùn
Sau thời gian lắng, bùn trong bể được bơm bùn đưa về bể chứa và nén bùn.
Chọn đường kính ống bơm bùn Db = 100mm
Chọn 2 bơm bùn hoạt động luân phiên
- Lưu lượng bùn xả trong 1 ngày Q = 26,07 m3/ngày
98
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- Thời gian làm việc trong ngày của bơm : 8h
- Cột áp bơm bùn H =10 m
- ρ : khối lượng riêng của bùn, ρ = 1053 kg/m3
η: hiệu suất của máy bơm, lấy bằng 0,7
cơng suất của bơm bùn:
푄.푔.퐻.휌 26,07.9,81.10.1053
N = = = 1,07 kW
1000.휂 1000.0,7.3600
Cơng suất thực tế của bơm lấy bằng 200% cơng suất tính tốn:
Ntt = N.2 = 1,07.2 = 2,14 kW
Chọn bơm cĩ cơng suất 3HP
Tính tốn máng thu nước
Chọn máng thu nước cĩ:
Chiều ngang: bm=0,4m
Chiều cao: hm =0,3m
Bề dày bê tơng 0,15m
Đường kính máng thu nước:
Dm= D – 2(bm + 0,15) = 7,5 – 2(0,4 + 0,15) = 6,4 m
Chiều dài máng thu nước đặt theo chu vi bể:
Lm = 휋.Dm = 휋.6,4 = 20,1m
Tải trọng máng thu nước trên 1m chiều dài của máng:
푛𝑔푎푦
푄 1000
a= 푡푏 = = 49,75 m3/m.ngày
퐿푚 20,1
99
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
tính tốn máng răng cưa:
số răng cưa trên tồn bộ máng:
퐿푚 20,1
Nr = + 1 = + 1 = 168,5 Chọn Nr = 170 răng
0,12 0,12
Chiều cao của răng cưa cĩ thể chọn h = 100mm
Khoảng cách giữa các răng b = 60 mm
Số răng cưa trên 1m dài máng
푁푟 170
nr = = = 8,46 chọn n=8 cái.
퐿푚 20,1
5.7 BỂ KHỬ TRÙNG
5.7.1 Chức năng
Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học cịn chứa khoảng 105 – 106
vi khuẩn trong 1 ml. Bể khử trùng cĩ chức năng tiêu diệt các loại vi khuẩn này trước
khi thải ra mơi trường.
Người ta thường sử dụng Clo hơi, dùng hypoclorit – canxi dạng bột (Ca(ClO)2),
hypoclorit – natri, nước zavel (NaClO),...Trong đồ án này, đề xuất sử dụng
NaOCl, dùng CaOCl2 là dạng rắn phải cĩ thùng hịa trộn để khuấy trộn.
Chọn kiểu bể khử trùng cĩ vách chắn dịng nhằm tạo ra dịng ziczac để hịa trộn
nước sau lắng và hĩa chất khử trùng trước khi thải ra ngồi mơi trường.
5.7.2 Tính tốn bể khử trùng
Lượng Chlorine cần dùng
Lượng Chlorine cần thiết cho 1m3 nước thải h= 3g/m3 (theo TCXD 33:2006)
Lượng Chlorine cần thiết để khử trùng trong 1 ngày:
푛푔푎푦
M = h.푄푡푏 = 3. 1000 = 3000 g/ngày = 3kg/ ngày.
100
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Tính tốn kích thước bể
Thời gian lưu nước t = 30 phút (điều 8.28.5 TCVN 7957-2008)
Thể tích của bể:
30
V = 푄ℎ .t = 41,67. = 20,8 m3
푡푏 60
Chọn chiều cao lớp nước trong bể là 2m
Diện tích của bể:
푉 20,8
F = = = 10,4 m2
퐻 2
Chọn:
Chiều dài bể L = 5,3m
Chiều rộng bể B = 2m
Chiều cao bảo vệ của bể chọn hbv = 0,5m
Vậy Ht = 2 + 0,5 = 2,5 m
Thể tích thực của bể là:
3
Vt = L.B.Ht = 5,3.2.2,5 = 26,5 m
Chiều dài vách ngăn:
2 2
Lv = 퐵 = .2 = 1,3 m
3 3
Chọn bể cĩ 3 vách ngăn ( n=3), khoảng cách giữa các vách ngăn là :
퐿−3.푏 5,3−3.0,1
Chiều rộng mỗi ngăn: = = 1,25 m
푛+1 3+1
Trong đĩ: b là chiều dày xây dựng vách ngăn, chọn b = 0,1m
Tính ống dẫn nước thải ra
101
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Chọn vận tốc nước chảy trong ống v= 1,2 m/s
Đường kính ống dẫn nước ra:
4.푄푠 4.11,575.10−3
D = √ 푡푏 = √ = 0,11 m
휋.푣 휋.1,2
Chọn loại ống dẫn nước ra bằng thép, D = 114 mm.
5.8 BỂ LỌC ÁP LỰC
5.8.1 Chức năng
Bể lọc áp lực là một loại bể lọc kín, thường được chế tạo bằng thép cĩ dạng
hình trụ đứng và hình trụ ngang, trong đồ án này chọn bể lọc áp lực hình trụ đứng.
Bể lọc áp lực được sử dụng trong dây chuyền xử lý nước thải (cuối dây chuyền
cơng nghệ), dựa theo nguyên tắc : Nước được đưa vào bể thơng qua một phểu bố trí
ở đỉnh bể, qua lớp cát lọc, lớp đỡ vào hệ thống thu nước trong, đi vào đáy bể và ra
ngồi.
5.8.2 Tính tốn bể lọc áp lực
Các thơng số thiết kế :
h 3
Qtb = 41,67 m /h
Chiều cao lớp sỏi, hs = 0,2m
Chiều cao lớp cát, hc = 0,3m, đường kính hiệu quả của hạt cát dc = 0,5mm, hệ
số đồng nhất u = 1,6
Chiều cao lớp than, hth = 0,5m, đường kính hiệu quả của than dth = 1,2mm, hệ
số đồng nhất u = 1,5
Tốc độ lọc v = 9m/h.
Số bể lọc là 2
102
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Diện tích bề mặt lọc:
푄ℎ 41,67
S = 푡푏 = = 4,63 m2
푣 9
Đường kính bồn lọc áp lực:
4.푆 4.4,63
D = √ = √ = 1,72 m
휋.푛 휋.2
Chọn D = 1,8m
Khoảng cách từ bề mặt vật liệu lọc đến miệng phễu thu nước rửa lọc:
h = Hvl.e + 0,25 = (0,3 + 0,5+ 0,2).0,41 + 0,25 = 0,66m
Trong đĩ:
Hvl : Chiều cao lớp vật liệu lọc, bao gồm chiều cao lớp cát, chiều cao lớp
than và chiều cao lớp sỏi đỡ.
e : Độ giãn nở của vật liệu khi rửa, e = 0,25÷0,5, ta chọn e = 0,41 để tính tốn
Chiều cao tổng cộng của bể lọc áp lực :
H = h + Hvl + hbv + hthu = 0,66 + 1 + 0,3 + 0,3 = 2,26m
Tính lưu lượng khí rửa lọc
Dựa vào bảng 9-14 (Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải cơng nghiệp và đơ thị,
trang 427)
3 2
Tốc độ rửa nước vr = 0,35 m /m .phút
3 2
Tốc độ rửa khí vk = 1 m /m .phút
Rửa ngược chia làm 3 giai đoạn:
3 2
- Rửa khí với vk = 1 m /m .phút trong 1÷2 phút
- Rửa khí và nước trong 4÷5 phút
103
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
3 2
- Rửa ngược bằng nước trong 4÷5 phút với vr = 0,35 m /m .phút
Lượng nước rửa lọc cần thiết cho 1 bồn lọc/1 lần rửa
4,63 3
Wn = S.vr .t = . 0,35.5 = 4,05 m /bể
2
Lưu lượng bơm nước rửa ngược
4,63 3
Qn = S.vn = . 0,35.60 = 48,615 m /h
2
Lưu lượng máy thổi khí rửa ngược:
4,63 3 3
Qk = S.vk = .1 = 2,315 m /phút = 138,9 m /h
2
Tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc:
1 60. 퐿
H = . . 2 . 푣
푐 1,8푇+42 푑푒
Trong đĩ :
c : Hệ số nén ép, c = 600 ÷ 1200, chọn c = 1000
T0 : Nhiệt độ nước thải, T = 270C
de : Đường kính hiệu quả của vật liệu lọc (mm)
v : Vận tốc lọc, v = 9 m/h
L: chiều dày lớp vật liệu lọc
Đối với lớp cát:
1 60 0,3 24ℎ
Hc = . . . 9. = 0,17 m/ngày
1000 1,8.27+42 0,52 푛푔à푦
Đối với lớp than
1 60 0,5 24ℎ
Hth = . . . 9. = 0,048 m/ngày
1000 1,8.27+42 1,22 푛푔푎푦
104
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Tổng tổn thất qua 2 lớp vật liệu lọc
Htt = hc + hth = 0,17 + 0,048 = 0,218 m/ngày
5.9 BỂ NÉN BÙN
5.9.1 Nhiệm vụ
Bùn hoạt tính dư ở ngăn lắng cĩ độ ẩm cao (99,4%)
Nhiệm vụ của bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư, khoảng 50%
lượng bùn hoạt tính từ bể lắng được tuần hồn trở lại bể Aerotank, 50% cịn lại được
dẫn đến bể nén bùn.
5.9.2 Tính tốn
Lượng bùn hoạt tính dư dẫn đến bể nén bùn:
Qbd = 0,5Wb
Trong đĩ:
0,5: % lượng bùn dẫn đến bể nén bùn
Wb: lưu lượng bùn hoạt tính sinh ra trong ngăn lắng được tính theo cơng thức:
푏.푄.100
Wb =
(100−푃).1000.1000
Với b: Lượng bùn hoạt tính dư, lấy theo bảng 3-34, ứng với BOD5 = 15 mg/l (
Lâm Minh Triết – Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp : Tính tốn thiết kế cơng
trình, trang 217), b = 160 g/m3
P: độ ẩm của bùn hoạt tính dư, P = 99,4%
Q: lưu lượng nước thải theo giờ, Q = 41,67 m3/h
160.41,67.100 3
=>Wb = = 1,1112 m /h
(100−99,4
105
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
3
=>Qbd = 0,5.1,1112 = 0,56 m /h
Diện tích của bể nén bùn:
푄
F = 푏푑
푣1
Trong đĩ:
3
Qbd : Lưu lượng bùn hoạt tính dư dẫn vào bể nén bùn, Qbd = 0,56 m /h
v1: Tốc độ chảy của chất lỏng ở vùng lắng trong bể nén bùn kiểu lắng đứng, lấy
theo điều 6.10.3 – TCXD 51-84, V1 = 0,1 mm/s
0,56 .1000
vậy F = = 1,56 m2
0,1.3600
diện tích ống trung tâm của bể nén:
푄푏푑 0,56.1000 2
Fong = = = 0,0056 m
푣2 28.3600
Trong đĩ:
v2 : Tốc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm, v2 = 28÷30 mm/s,
chọn v2 = 28 mm/s.
diện tích tổng cộng của bể nén:
2
Ft = F + Fong = 1,56 + 0,0056 = 1,5656 m
2
Chọn Ft = 1,6 m
Đường kính của bể nén bùn
4.퐹 4.1,6
D = √ 푡 = √ = 1,43 m
휋 3,14
Chọn D = 1,5m
Đường kính ống trung tâm
106
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Dong = 20%D.= 20%. 1.5 = 0,3 m
Chọn Dong = 0,3m
Đường kính phần lọc của ống trung tâm:
dl = 1,35.Dong = 1,35.0,3 = 0,405 m
chọn dl = 0,4m
đường kính tấm chắn
dc = 1,3dl = 1,3.0,4 = 0,52m
chiều cao phần lắng của bể nén bùn:
Hl = v1.t.3600 = 0,0001.10.3600 = 3,6 m
Chọn t = 10h
Chiều cao ống trung tâm:
Hong = 0,6Hl = 0,6.3,6 = 2,16m
Chiều cao phần hình nĩn với gĩc nghiêng 450, đường kính bể là 1,5m, đường kính
đáy bể là d = 0,3m.
퐷 푑 1,5 0,3
H2 = - = - = 0,6m
2 2 2 2
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn : Htc = H1 + H2 + H3 = 3,6 + 0,6 + 0,3 = 4,5
m Trong đĩ
H3: Khoảng cách từ mực nước trong bể đến thành bể, chọn H3 = 0,3m Nước tách
ra trong quá trình nén bùn được dẫn trở lại bể Aerotank để tiếp tục xử lý.
107
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
5.10 MÁY ÉP BÙN
5.10.1 Nhiệm vụ:
Dùng để khử nước ra khỏi bùn vận hành dưới chế độ cho bùn liên tục vào thiết bị.
Về nguyên tắc, để tách nước ra khỏi bùn thì áp dụng các cơng đoạn sau:
- Ổn định bùn bằng hố chất
- Tách nước dưới tác dụng của trọng lực
- Tách nước dưới tác dụng của lực ép dây đai nhờ truyền động cơ khí
5.10.2 Tính tốn
Khối lượng cặn cần xử lý từ bể nén bùn trọng lực.
Lưu lượng bùn cần đưa vào máy:
3
Qb = 26,07m /ngày
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính sau nén cĩ C = 50kg/m3(Nguồn: Trang 502
sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước
thải đơ thị và cơng nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Khối lượng bùn cần ép trong 1 ngày
M = Qb.C = 26,07.50 = 1303,5 kg/ngày
Bùn trước khi được ép cĩ tạo điều kiện bằng châm polymer: liều lượng polymer
sử dụng 4,5kg/tấn DS.
Lượng polymer sử dụng trong một ngày
Mp = M.Cpolymer = 1303,5.4,5 = 5865,8 kg
Máy ép làm việc 10h/ngày
Lượng cặn đưa vào máy trong một giờ
푀 1303,5
G = = =130,35 kg/h
h 10 10
108
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Chỉ tiêu thiết kế : máy ép bùn trên thị trường cĩ chiều rộng băng từ 0,5 – 3,5m.
Tải trọng trên 1m rộng của băng tải dao động từ 90 – 680 Kg/m chiều rộng
băng.giờ, lượng nước lọc qua băng từ 1,6 – 6,3 l/m rộng.giây
Chiều rộng băng tải nếu chọn băng tải cĩ năng suất 90 Kg/m.rộng.giờ
퐺 130,35
b = ℎ= = 1,448 m
90 90
chọn b = 1,5m
Chọn máy ép cĩ chiều rộng băng là 1,5 m cĩ năng suất là 130,35 Kgcặn/m.h
109
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
CHƯƠNG 6: DỰ TỐN GIÁ THÀNH VÀ CHI PHÍ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
6.1 CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG
Bảng 6.1: Bảng tổng hợp các hạng mục xây dựng
STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Thể tích
1 Mương đặt SCR Cái 1 m3
2 Bể thu gom Bể 1 31,5m3
Kích thước xây dựng:
- Dài: L = 3m
- Rộng: B = 3m
- Cao: H = 3,5m
- Vật liệu: BTCT, M200
3 Bể vớt dầu Bể 1 50,75m3
Kích thước xây dựng:
- Dài L = 5m
- Rộng B = 2,9m
- Cao H = 3,5m
- Vật liệu: BTCT, M200
4 Bể điều hịa Bể 1 350m3
Kích thước xây dựng
- Dài L = 14m
- Rộng B = 5m
110
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- Cao H = 5m
- Vật liệu: BTCT, M200
5 Bể Aerotank Bể 1 337,5m3
Kích thước xây dựng:
- Dài L = 12,5m
- Rộng B =6m
- Cao H = 4,5m
- Vật liệu BTCT, M200
6 Bể lắng 2 Bể 1 56,25m3
Kích thước xây dựng:
- Đường kính bể D = 7,5m
- Chiều cao H = 7,5m
- Vật liệu BTCT, M200
7 Bể khử trùng Bể 1 26,5m3
Kích thước xây dựng:
- Dài L = 5,3m
- Rộng B = 2m
- Cao H = 2,5m
- Vật liệu BTCT, M200
8 Bể nén bùn Bể 1 21m3
Kích thước xây dựng
- Đường kính bể D = 1,5m
- Cao H = 4,5m
111
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
- Vật liệu BTCT, M200
6.2 GIÁ THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH
Bảng 6.2: Bảng giá thành các cơng trình
S Cơng Khối ĐV Đơn giá Thành tiền
TT trình lượng T (VNĐ) (VNĐ)
hạng mục
1 Bể thu 31,5 m3 1 800 000 56 700 000
gom
2 Bể vớt 50,75 m3 1 800 000 91 350 000
dầu
3 Bể điều 350 m3 1 800 000 630 000 000
hịa
4 Bể 337,5 m3 1 800 000 607 500 000
Aerotank
5 Bể lắng 56,25 m3 1 800 000 101 250 000
2
6 Bể khử 26,5 m3 1 500 000 39 750 000
trùng
7 Bể nén 21 m3 1 800 000 37 800 000
bùn
8 Nhà 15 m2 5 000 000 75 000 000
điều hành
Tổng cộng 1 639 350 000
112
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
6.3 MƠ TẢ THIẾT BỊ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
6.3.1 Phương pháp chọn lựa thiết bị
Để thiết kế một hệ thống xử lý nước thải đạt hiệu quả, việc chọn lựa thiết bị phù hợp
với yêu cầu thiết kế và phải đảm bảo được chất lượng hoạt động bền theo thời gian
là rất quan trọng. Do đĩ, đơn vị thiết kế áp dụng các phương pháp sau để đánh giá và
chọn lọc thiết bị:
Tổng quan tài liệu : Tiếp cận với nhiều tài liệu về vận hành các thiết bị tại các
nhà máy xử lý nước thải hiện hữu, kết hợp với kinh nghiệm thiết kế của các nước
tiên tiến.
Thống kê: thu thập kinh nghiệm và sự cố vận hành của các nhà máy xử lý hiện
hữu.
So sánh, phân tích : Phân tích và so sánh các số liệu nhằm hiểu rõ đối tượng
đang hoạt động và cuối cùng là cĩ thể hình thành được nhu cầu của đối tượng rồi
đưa ra một hệ thống các thiết bị hoạt động ổn định.
6.3.2 Dự tốn chi phí cho phần thiết bị
Bảng 6.3: Bảng dự tốn chi phí thiết bị
STT Thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
(VNĐ) (VNĐ)
1 Bơm vận chuyển 4 21 000 000 84 000 000
2 Song chắn rác thơ 2 2 000 000 4 000 000
3 Bơm bùn tuần hồn 2 21 000 000 42 000 000
4 Máy thổi khí 4 25 600 000 102 400 000
5 Đĩa phân phối khí 172 372 000 63 984 000
113
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
6 Bơm bùn dư 2 8 000 000 16 000 000
7 Ống trung tâm + 2 bộ 15 000 000 30 000 000
máng răng cưa thu
nước
8 Bơm đẩy lọc 1 10 000 000 10 000 000
9 Bồn lọc 2 18 000 000 36 000 000
10 Vật liệu lọc 4 m3 2 000 000 8 000 000
11 Bơm bùn nén 2 5 200 000 10 400 000
12 Máy ép bùn 1 168 000 000 168 000 000
13 Bơm định lượng 6 7 000 000 42 000 000
14 Bồn chứa 3 1 600 000 4 800 000
15 Máy khuấy 3 2 300 000 6 900 000
16 Đồng hồ đo lưu 1 26 000 000 26 000 000
lượng
17 Tủ điện điều khiển 1 209 000 000 209 000 000
18 Cảm biến mực nước 3 39 000 000 117 000 000
19 Hệ thống van, Hệ 80 000 000 80 000 000
đường ống, phụ kiện
20 Chi phí vận chuyển, Hệ 70 000 000 70 000 000
lắp đặt, chuyển giao
cơng nghệ
114
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
21 Chi phí thiết bị phụ Hệ 120 000 000 120 000 000
trợ, nhà điều hành, hĩa
chất vận hành thử,
nghiệm thu.
Tổng cộng 1 250 484 000
6.4 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
Bảng 6.4: Bảng tổng vốn đầu tư
STT Nội dung Thành tiền (VNĐ)
1 Phần thiết bị 1 250 484 000
2 Xây dựng cơng trình 1 639 350 000
Tổng cộng 2 889 834 000
115
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 KẾT LUẬN
Nước thải khu dân cư cĩ hàm lượng chất dinh dưỡng và chất hữu cơ cao, dễ phân
hủy sinh học nên việc áp dụng phương pháp xử lý sinh học mang lại hiệu quả cao.
Đây là phương pháp phổ biến nhất hiện nay, ưu điểm của phương pháp này là chi phí
đầu tư và vận hành thấp, phù hợp với điều kiện khí hậu tại địa phương, khơng gây
độc hại mơi trường xung quanh, hiệu quả xử lý cao. Ít tốn diện tích xây dựng. Tuy
nhiên, các cơng trình đa số phải xây dựng kiên cố nên khi cần di dời sẽ khơng tận
dụng được.
Nếu khơng quản lý tốt sẽ gây hư hỏng và gây ơ nhiễm mơi trường. Do đĩ, chủ đầu
tư cần đào tạo một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành tham gia vào các
hoạt động mơi trường của nhà máy và quản lý vận hành nhà máy xử lý nước thải.
Hợp tác chặt chẽ với cơ quan mơi trường chủ quản tại địa phương.
7.2 KIẾN NGHỊ
Nếu được xử lý triệt để hơn nữa thì cĩ thể tái sử dụng lại lượng nước thải bỏ này
cho mục đích tưới cây, tắm giặt, tuy nhiên vẫn cịn tồn tại một số mặt hạn chế là do
tâm lý. Ngồi ra để tái sử dụng lại nước thải này thì địi hỏi cơng nghệ xử lý phải cao
và trình độ của người vận hành phải cao mới cĩ thể ứng dụng vào xử lý cĩ hiệu quả.
Cần đầu tư và áp dụng cơng nghệ tiên tiến hơn nữa cho hệ thống ngày càng hồn
thiện hơn để cĩ thể áp dụng vào thực tế tốt nhất.
Cơng nhân cần được tập huấn về kiến thức, kỹ thuật vận hành và kỹ thuật an tồn
nhằm vận hành hệ thống hoạt động tốt và hạn chế sự cố.
Trong quá trình vận hành bể Aerotank, cần phải theo dõi và vận hành hợp lý để
đảm bảo điều kiện tối ưu cho sự phát triển của vi sinh vật.
116
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
Nước thải sinh hoạt là một trong những nguồn gây ra tình trạng ơ nhiễm nước tại
các khu dân cư hiện nay. Do đĩ cần được sự quan tâm của các nhà lãnh đạo nhiều
hơn.
117
Tính tốn thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Cơng suất 1000m3/ngày
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Xử lý nước thải – PGS,TS. Hồng Văn Huệ.
Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – TS. Trịnh Xuân Lai.
Kỹ thuật xử lý nước thải – Lâm Vĩnh Sơn.
Tính tốn thiết kế cơng trình xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp – Lâm
Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.
Xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp – Tính tốn thiết kế cơng trình – Viện
mơi trường và tài nguyên.
Bộ xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng TCXD 51-2006, thốt nước mạng lưới bên
ngồi và cơng trình, TPHCM.
118
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_tinh_toan_thiet_ke_he_thong_xu_ly_nuoc_thai_cho_kdc_ta.pdf