BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THỬ NGHIỆM CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KHẢ
NĂNG ĐỐI KHÁNG CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN
BACILLUS SPP. VÀ LACTOBACILLUS SPP. ĐỐI VỚI
MỘT SỐ NẤM MỐC SINH ĐỘC TỐ AFLATOXIN
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN HOÀI HƯƠNG
Sinh viên thực hiện : LÊ NGÔ VŨ PHƯỢNG
MSSV: 1515100007 Lớp: 15HSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2016.
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CA
141 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Thử nghiệm các phương pháp đánh giá khả năng đối kháng của các chủng vi khuẩn bacillus spp và lactobacillus spp đối với một số nấm mốc sinh độc tố aflatoxin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AM ĐOAN
Đồ án tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Hoài Hương khoa Công Nghệ Sinh Học- Thực Phẩm-
Môi Trường của trường Đại Học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh.
Những kết quả trong đồ án này hoàn toàn không sao chép từ đồ án tốt nghiệp
của người khác với bất kì hình thức nào. Các số liệu trích dẫn trong đồ án tốt nghiệp
hoàn toàn trung thực. Tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm về đồ án của mình.
TP.HCM, ngày 12 tháng 8 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Ngô Vũ Phượng.
i
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, xin gửi lời cảm ơn đến cha mẹ, người đã nuôi nấng dạy dỗ khuyến
khích và tạo mọi điều kiện cho con học tập để con có được thành quả như ngày hôm
nay.
Trong suốt khoảng thời gian học tại trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, em
đã được các thây, cô trong khoa Công Nghệ Sinh Học- Thực Phẩm- Môi Trường hết
lòng hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường cũng như trong quá
trình thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô nhờ
có thầy, cô đã trang bị cho chúng em kiến thức cần thiết để tự tin bước vào đời.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hoài Hương, đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt khoảng thời gian xây dựng đề cương và thực
hiện, hoàn thành đồ án này.
Em cũng xin cám ơn các Thầy, Cô trong phòng thí nghiệm và bạn bè đã quan
tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội Đồng Phản Biện đã dành
thời gian đọc và nhận xét đồ án này. Em xin gửi đến quý Thầy, Cô lời chúc sức
khỏe.
TP. HCM, ngày 12 tháng 8 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Ngô Vũ Phượng
ii
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
TRANG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 2
CHƢƠNG I: TÔNG QUAN ................................................................... 4
1.1. Tổng quan về nấm: .................................................................................. 4
1.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 4
1.1.2. Độc tố do nấm tiết ra ............................................................................. 4
1.1.3. Tác hại của nấm .................................................................................... 5
1.1.3.1. Tác hại của nấm gây cho người và động vật ...................................... 5
1.1.3.2. Tác hại của nấm gây cho thực vật ...................................................... 6
1.1.4. Một số chủng nấm gây hại trên thực phẩm ........................................... 6
1.2. Tổng quan về hợp chất kháng nấm: ........................................................ 7
1.2.1. Hợp chất kháng nấm hóa học ................................................................ 10
1.2.2. Tác hại của hợp chất kháng nấm hóa học ............................................. 10
1.2.3. Hợp chất kháng nấm trong sinh học ..................................................... 13
1.2.3.1. Hợp chất kháng nấm từ thực vật: .................................................... 13
1.2.3.2. Hợp chất kháng nấm từ vi khuẩn: ................................................... 17
a. Khả năng kháng nấm mốc của Bacillus spp. ............................. 17
b. Khả năng kháng nấm mốc của Lactobacillus spp...................... 19
1.3. Các phương pháp sàng lọc các chủngVSV kháng nấm mốc: .................. 21
1.3.1. Phương pháp đối kháng trực tiếp (cấy 2 đường vi khuẩn) .................... 21
1.3.2. Phương pháp đối kháng trực tiếp (đặt thạch khuếch tán) ..................... 23
1.3.3. Phương pháp đối kháng che phủ (đổ dĩa 2 lớp): ................................... 25
iii
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG II: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 26
2.1. Địa điểm nghiên cứu: ................................................................................ 26
2.2. Thời gian nghiên cứu: ............................................................................... 26
2.3. Vật liệu nghiên cứu: .................................................................................. 26
2.3.1. Giống vi sinh vật: .................................................................................. 26
2.3.1. Hóa chất và môi trường sử dụng ........................................................... 26
2.3.1.1. Hóa chất: ............................................................................................. 26
2.3.1.2. Môi trường nuôi cấy: ........................................................................... 26
2.4. Thiết bị và dụng cụ: ................................................................................... 27
2.4.1. Thiết bị: .................................................................................................. 27
2.4.2. Dụng cụ: ................................................................................................. 28
2.5. Phương pháp luận: .................................................................................... 28
2.6. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 29
2.6.1. Sơ đồ nghiên cứu .................................................................................... 29
2.6.2. Khảo sát sự tăng trường của nấm mốc: .................................................. 30
2.6.3. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp theo phương pháp ria 2
đường vi khuẩn của 2 chủng VK Bacillus spp. và Lactobacillus spp. với nấm mốc:
.......................................................................................................................... 30
2.6.4. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp theo phương pháp đặt thạch
khuếch tán của 2 chủng VK Bacillus spp.và Lactobacillus spp.với nấm mốc:
.......................................................................................................................... 35
2.6.5. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng che phủ theo phương pháp đỗ dĩa 2
lớp của 2 chủng vi khuẩn Bacillus spp. và Lactobacillus spp. với nấm mốc: .
.......................................................................................................................... 39
2.6.6. Một số phương pháp khảo sát hình thái, đặc điểm sinh lý, sinh hóa của một số
chủng vi khuẩn ................................................................................................. 43
2.6.6.1. Nhuộm gram ........................................................................................ 43
2.6.6.2. Nhuộm bào tử ...................................................................................... 44
2.6.6.3. Một số thử nghiệm sinh hóa: ............................................................... 44
iv
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN .......................................... 45
3.1. Định danh sơ bộ khảo sát sinh lý - sinh hóa của một số chủng vi khuẩn
..................................................................................................................... 45
3.1.1. Nhuộm Gram: .................................................................................... 45
3.1.2. Nhuộm bào tử: ................................................................................... 46
3.1.3. Một số thử nghiệm sinh hóa: ............................................................. 47
3.2. Khảo sát sự tăng trưởng của nấm mốc: ............................................... 48
3.3. Khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp theo phương pháp ria 2 đường vi khuẩn
của 2 chủng VK Bacillus spp. và Lactobacillus spp. với các chủng nấm mốc:
.......................................................................................................................... 50
3.4. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp theo phương pháp đặt thạch
khuếch tán của 2 chủng VK Bacillus spp. và Lactobacillus spp. với các chủng nấm
mốc: .................................................................................................................. 66
3.5. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng che phủ thep phương pháp đỗ dĩa 2
lớp 2 chủng VK Bacillus spp. và Lactobacillus spp. với các chủng nấm mốc
.......................................................................................................................... 81
3.6. So sánh khả năng đối kháng nấm mốc của 20 chủng vi khuẩn thông qua cách
chấm điểm LSD (Sai số khác biệt nhỏ nhất) .................................................... 90
KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 96
PHỤ LỤC
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LAB Lactobacillus spp
NA Nutrient Agar
NB Nutrient Broth
MT Môi trường
PDA Potato dextrose agar
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vật
vi
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.Một số hợp chất kháng nấm hóa học được sử dụng để bảo quản hạt giống
.......................................................................................................................... 9
Bảng 1.2.Một số hợp chất được xác định có tiềm năng kháng nấm mốc và nấm men
(Corsetti và cộng sự, 1998) .............................................................................. 18
Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái của các chủng Bacillus spp. ............................. 45
Bảng 3.2. Một số phản ứng sinh hóa của các chủng Bacillus spp. ................. 47
Bảng 3.3. Thống kê số liệu tỉ lệ ức chế các chủng nấm mốc của các chủng vi khuẩn
Bacillus spp. theo từng nhóm với phương pháp cấy 2 đường vi khuẩn ...........
.......................................................................................................................... 53
Bảng 3.4. So sánh sô liệu tỉ lệ ức chế các chủng nấm mốc của các vi khuẩn Bacillus
spp. mạnh nhất trong từng nhóm theo phương pháp cấy 2 đường vi khuẩn ....
.......................................................................................................................... 54
Bảng 3.5. Thống kê số liệu tỉ lệ ức chế của các chủng nấm mốc của các vi khuẩn
Lactobacillus spp. theo từng nhóm với phương pháp cấy 2 đường vi khuẩn ..
.......................................................................................................................... 62
Bảng 3.6. So sánh số liệu tỉ lệ ức chế các chủng nấm mốc của các vi khuẩn
Lactobacillus spp. mạnh nhất trong từng nhóm theo phương pháp cấy 2 đường vi
khuẩn ............................................................................................................... 63
Bảng 3.7. Thống kê số liệu vòng ức chế các chủng nấm mốccủa các chủng vi khuẩn
Bacillus spp. theo từng nhóm với phương pháp đặt thạch khuếch tán ...........
.......................................................................................................................... 68
Bảng 3.8. So sánh sô liệu vòng ức chế các chủng nấm mốc của các vi khuẩn
Bacillus spp. mạnh nhất trong từng nhóm theo phương pháp đặt thạch khuếch tán
.......................................................................................................................... 69
Bảng 3.9. Thống kê số liệu vòng ức chế của các chủng nấm mốc của các vi khuẩn
Lactobacillus spp. theo từng nhóm với phương pháp đặt thạch khuếch tán ....
.......................................................................................................................... 76
vii
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.10.So sánh số liệu vòng ức chế các chủng nấm mốc của các vi khuẩn
Lactobacillus spp. mạnh nhất trong từng nhóm theo phương pháp đặt thạch khuếch
tán ..................................................................................................................... 77
Bảng 3.11. Thống kê số liệu trung bình ức chế các chủng nấm mốc của các chủng vi
khuẩn Bacillus spp. theo từng nhóm với phương pháp đỗ dĩa 2 lớp ..............
.......................................................................................................................... 84
Bảng 3.12. Sắp xếp sô liệu trung bình ức chế các chủng nấm mốc của các vi khuẩn
Bacillus spp. trong các nhóm theo phương pháp đõ dĩa 2 lớp ......................... 85
Bảng 3.13. Sắp xếp số liệu trung bình ức chế của các chủng nấm mốc của các vi
khuẩn Lactobacillus spp. theo từng nhóm với phương pháp đỗ dĩa 2 lớp .......
.......................................................................................................................... 89
Bảng 3.14. Sắp xếp sô liệu trung bình ức chế các chủng nấm mốc của các vi khuẩn
Lactobacillus spp. trong các nhóm theo phương pháp đỗ dĩa 2 lớp ............... 90
Bảng 3.15. Thống kê điểm các chủng vi khuẩn Bacillus spp. theo từng phương pháp
dựa theo xếp hạng LSD .................................................................................... 91
Bảng 3.16.. Thống kê điểm các chủng vi khuẩn Lactobacillus spp. theo từng
phương pháp dựa theo xếp hạng LSD .............................................................. 92
viii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của Metalaxyl ....................................................... 10
Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của Manocozeb .................................................... 11
Hình 1.3. Cấu trúc hóa học của Hexacoconazole ............................................ 11
Hình 1.4. Cấu trúc hóa học của Pyrones ......................................................... 14
Hình 1.5. Cấu trúc hóa học của Viridines ........................................................ 15
Hình 1.6. Phương pháp cấy ria 2 đường thể hiện sự đối kháng của vi khuẩn
LAB đối với nấm mốc (trích từ Nora Laref, 2013) .......................................... 20
Hình 1.7. Sơ đồ nghiên cứu khả năng đối kháng của vi khuẩn có lợi theo phương
pháp ria 2 đường vi khuẩn ................................................................................ 21
Hình 1.8. Phương pháp đặt thạch khuếch tán thể hiện sự đối kháng giữa vi khuẩn
Bacillus spp với Calbicans (trích dẫn Mounyr Balouiri, 2015) .......................
.......................................................................................................................... 22
Hình 1.9. Sơ đồ nghiên cứu khả năng đối kháng của vi khuẩn có lợi theo phương
pháp đặt thạch khuếch tán ................................................................................ 23
Hình 1.10. Phương pháp đối kháng che phủ của Bacillus spp. với các loại nấm
(trích từ Kumar và các cộng sự,2009). ............................................................. 24
Hình 1.11. Sơ đồ nghiên cứu khả năng đối kháng của vi khuẩn có lợi theo phương
pháp đỗ dĩa ....................................................................................................... 25
Hình 2.1. Sơ đồ tổng quát nghiên cứu khả năng dối kháng của các chủng vi khuẩn
có lợi đối với nấm mốc .................................................................................... 29
Hình 2.2. Sơ đồ chi tiết khảo sát khả năng đối kháng của các chủng vi khuẩn với
nấm mốc theo phương pháp cấy ria 2 đường ................................................... 31
ix
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2.3. Mô tả cách đo đường kính vòng ức chế theo phương pháp ria 2 đường vi
khuẩn ................................................................................................................ 35
Hình 2.4. Sơ đồ chi tiết khảo sát khả năng đối kháng của các chủng vi khuẩn với
nấm mốc theo phương pháp đặt thạch khuếch tán ........................................... 36
HÌnh 2.5. Cách đặt thạch vi khuẩn trong phương pháp đặt thạch khuếch tán .
.......................................................................................................................... 37
Hình 2.6. Mô tả cách đo vòng ức chế của vi khuẩn theo phương pháp đặt thạch
khuếch tán ........................................................................................................ 38
Hìn h 2.7.Sơ đồ chi tiết khảo sát khả năng đối kháng của các chủng vi khuẩn với
nấm mốc theo phương pháp đỗ dĩa 2 lớp thạch ............................................... 40
Hình 3.1. HÌnh thái khuẩn lạc của các chủng vi khuẩn Bacillus spp ............... 45
HÌnh 3.2. Nhuộm Gram các chủng vi khuẩn ................................................... 46
Hình 3.3. Nhuộm bào tử các chủng vi khuẩn ................................................... 47
Hình 3.4. Sự phát triển của nấm mốc sau 3 ngày trên MT PDA ..................... 48
Hình 3.5. Sự phát triển của nấm mốc sau 3 ngày trên MT MRS Cải tiến ....... 49
Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế nấm mốc của nhóm Bacillus spp phân lập tử
phụ phế phẩm ................................................................................................... 55
Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế nấm mốccủa nhóm Bacillus spp phân lập tử
phụ đất .............................................................................................................. 56
Hình 3.10 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế nấm mốc của nhóm Bacillus spp phân lập
tử nước thải ...................................................................................................... 57
Hình 3.13. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế nấm mốccủa nhóm Lactobacillus sp phân
lập tử nem ......................................................................................................... 63
x
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.14. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế nấm mốc của nhóm Lactobacillus sp phân
lập tử cơm mẻ ................................................................................................... 64
Hình 3.18. Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấm mốc của nhóm Bacillus spp phân lập
tử phụ phế phẩm ............................................................................................... 70
Hình 3.19. Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấm mốc của nhóm Bacillus 66spp phân
lập tử đất ........................................................................................................... 71
Hình 3.20. Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấmmốccủa nhóm Bacillus spp phân lập
tử nước thải ...................................................................................................... 72
Hình 3.24. Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấm mốc của nhóm Lactobacillus sp
phân lập tử nem ................................................................................................ 78
Hình 3.25. Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấm mốc của nhóm Lactobacillus sp
phân lập tử cơm mẻ .......................................................................................... 79
xi
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Hiện nay, trên thế giới và nước ta đang nghiên cứu về các phương pháp đối
kháng lại các loại nấm mốc khác nhau như đối kháng giữa nấm có lợi với nấm
mốc hay đối kháng giữa các vi sinh vật có lợi với nấm mốc.
Độc tố của các loại vi nấm có nhiều loại như aflatoxin, ocharatoxin,
tricothecenes, zearalenone. Các loại độc tố này rất nguy hiểm, thường gây
nhiễm trên nông sản, gây độc cho con người và gia súc như là gây tổn thương
gan (ung thư gan), gây quái thai, gây đột biến và nếu bị nhiễm ở hàm lượng
cao sẽ gây chết người. Trong khi đó, thuốc trừ nấm mốc hóa học lại gây nhiều tác
dụng phụ ảnh hường đến đời sống của con người và động vật.
Vì vậy, ở nước ta đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về khả năng đối kháng
lại nấm mốc gây hại trên nông sản và thực phẩm bằng các loại nấm có lợi khác
như Trichoderma sppvà sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật hóa học. Nhưng
việc sử dụng vi sinh vật có lợi để đối kháng lại các loại nấm mốc gây hại vẫn còn
khá mới và chưa được áp dụng rộng rãi ở các phòng thí nghiệm.
Từ những vấn đề trên, để phân lập được các chủng vi sinh vật có khả năng kháng
nấm mốc trong in vitro đã có nhiều đề tài và các phương pháp kháng nấm mốc
khác nhau nhưng chưa có sự so sánh giữa các phương pháp đó với nhau. Từ đó,
em đã thực hiện nhiều phương pháp kháng nấm mốc khác nhau và so sánh chúng
và sau đó, tìm ra phương pháp thích hợp và hiệu quả nhất với phòng thí nghiệm
của trường .Chính vì vậy, em xin thực đề tài “Thử nghiệm các phƣơng pháp
đánh giá khả năng đối kháng của các chủng vi khuẩn Bacillus spp. và
Lactobacillus spp. đối với một số nấm mốc Aspergillus spp. sinh aflatoxin”.
1
2. Tình hình nghiên cứu:
Có rất nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật để kháng nấm mốc gây
hại trong nông sản và thực phẩm theo nhiều phương pháp khác nhau.
Trong nước đã có nhiều công trình nghiên cứu dùng vi sinh vật để kháng lại
nấm mốc theo phương pháp đối kháng trực tiếp (Magaldi,2004) như: “ Phân
lập tuyển chọn vi khuẩn Bacillus spp. ứng dụng trong bảo quản nông sản”
(Văn Hương, 2015), đồ án tốt nghiệp “Khảo sát khả năng kháng nấm nhiễm
thực phẩm Aspergillus Niger và Mucor sp. Của vi khuẩn Lactobacillus
L5”(Phan Nguyễn Hương Thảo, 2015).
Ngoài nước có công trình nghiên cứu hoạt động kháng nấm của vi khuẩn
lactic được phân lập từ Kim Chi để kháng lại Aspergillus fumigatus Jeong-
75, Hàn Quốc theo phương pháp đối kháng che phủ (Magnusson và
Schnurer,2001) .
3. Mục đích nghiên cứu:
Tuyển chọn các chủng vi khuẩn có khả năng kháng nấm mốc cao và hiệu quả
nhất từ bộ sưu tập các chủng vi khuẩn Bacillus spp. và Lactobacillus spp. của
phòng thí nghiệm Công Nghệ Sinh Học- Thực Phẩm- Môi Trường của trường.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm ra phương pháp đánh giá khả năng đối kháng vi nấm hiệu quả nhất và dễ
thực hiện áp dụng trên bộ sưu tập các chủng vi khuẩn Bacillus spp. và
Lactobacillus spp. của phòng thí nghiệm khoa Công Nghệ Sinh Học- Thực
Phẩm- Môi Trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Xác định tỉ lệ đối kháng của 10 chủng Bacillus spp. và 10 chủng
Lactobacillus spp. đối với 5 chủng nấm mốc Aspergillus spp. tiềm năng sinh
aflatoxin được phân lập từ hạt đậu phông, đậu nành và cà phê bằng phương
pháp đối kháng trực tiếp (Dual Culture Two Line Culture Method).
Xác định tỉ lệ đối kháng nấm theo phương pháp đặt thạch khuếch tán.(Agar
Plug Diffusion Method).
2
Đánh giá khả năng đối kháng nấm theo phương pháp đối kháng che phủ
.(Overlay Method).
Đánh giá tương quan giữa các phương pháp, từ đó đề nghị phương pháp
thích hợp nhất cho phòng thí nghiệm.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
a. Phƣơng pháp luận:
Dựa trên các chủng vi khuẩn Bacillus spp. và Lactobacillus spp. đã được phân
lập trong phòng thí nghiệm để thử nghiệm các phương pháp đối kháng nấm đã
được mô tả trong tài liệu.Từ đó, đưa ra phương pháp thích hợp nhất trong phòng
thí nghiệm để đối kháng lại các loại nấm mốc gây hại trên thực phẩm và hạt
giống cây trồng.
b. Phƣơng pháp xử lí số liệu:
Sử dụng phần mềm Excel để vẽ đồ thị.
Sử dụng phần mềm SAS 9.1 để xử lí số liệu.
7. Kết quả đạt đƣợc từ đề tài:
Tuyển chọn được chủng vi khuẩn Bacillusspp.và vi khuẩn Lactobacillus spp.
có hoạt tính kháng nấm tốt nhất trong bộ sưu tập của phòng thí nghiệm.
Đánh giá tỉ lệ ức chế các loại vi nấm của 2 chủng vi khuẩn thông qua phương
pháp kháng nấm trực tiếp theo phương pháp cấy 2 đường vi khuẩn. (Dual
Culture Two Line Culture Method).
Xác định đường kính ức chế các loại nấm mốc của 2 chủng vi khuẩn qua
phương pháp đối kháng trực tiếp theo cách đặt thạch khuếch tán (Agar Plug
Diffusion Method).
Đánh giá khả năng ức chế các loại nấm mốc của 2 chủng vi khuẩn qua
phương pháp đối kháng che phủ (Overlay Method).
Đã chọn được phương pháp cho kết quả ổn định nhất trong phòng thí
nghiệm.
3
8. Kết cấu đồ án:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan tài liệu- Nội dung chương đề cập đến các nội dung liên
quan đến tài liệu nghiên cứu.
Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu – Nội dung chương đề cập
đến các dụng cụ, thiết bị và phương pháp nghiên cứu trong đồ án.
Chương 3: Kết quả và thảo luận – Nội dung chương đưa ra những kết quả
mà đề tài thực hiện được và đưa ra những thảo luận, biện chứng kết quả thu
được
Kết luận và kiến nghị- Nội dung tóm lại những kết quả mà đề tài đã đạt được
và kiến nghị cho những hướng cần cải tiến thêm trong đề tài.
4
Chƣơng I: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nấm:
1.1.1. Giới thiệu chung về nấm:
Nấm học (Mycology) được nhà khoa học người Ý là Pier Antonio
Micheli (1729) nghiên cứu ra qua tài liệu “Giống cây lạ” (Nova
Plantarum Genera) nhưng theo giáo sư Ekriksson Gunnan (1978) thì
người có công nghiên cứu sâu về nấm mốc lại là Elias Fries (1794-
1874).Những đại diện tiêu biểu của nấm là nấm mốc, nấm men và nấm
lớn (nấm quả thể). Phần lớn các loài nấm này không quan sát được bằng
mắt thường. Đa phần chúng sống trong đất, chất mùn, xác của vi sinh
vật, cộng sinh hay kí sinh trên cơ thể của động vật, thực vật hay nấm
khác. Vi nấm có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, chúng phân hủy
các chất hữu cơ và không thể thiếu trong quá trình chuyển hóa và trao
đổi chất
Nấm mốc (hay còn gọi là vi nấm) là vi sinh vật chân hạch, ở thể tản, là tế
bào không có diệp lục tố, thường sinh sản thông qua bào tử hoặc sống dị
dưỡng (hoại sinh, kí sinh, cộng sinh),quá trình sinh sản có thể là vô tính
nhay hữu tính.Vách tế bào chủ yếu là chitin, có hoặc không có cenllulose
và một số thành phần khác có hàm lượng thấp. Nấm mốc thường thường
phát triển dưới dạng sợi đa bào gọi là sợi nấm (hyphae) tạo hệ sợi
(mycelium). Có 2 loại sợi:
Sợi nấm dinh dưỡng: nằm trong lớp môi trường, làm nhiệm vụ hấp
thu chất dinh dưỡng cho toàn bộ hệ nấm.
Sợi nấm khí sinh: thường nhô ra môi trường, giữ vai trò sinh sản (tạo
bào tử).
1.1.2. Độc tố do nấm tiết ra:
Theo Nguyễn Duy Tường (2009), độc tố của nấm mốc (mycotoxin) là
nhóm hợp chất có cấu trúc đa dạng, có khối lượng phân tử nhỏ, được tạo
5
ra bằng trao đổi thứ cấp của các nấm mốc và gây độc đối với động vật có
vú, gia cầm và con người.
Hiện nay, có khoảng 300 loài độc tố được phát hiện và nghiên cứu. Tuy
nhiên, chỉ có khoảng 20 loài độc tố gây hại lên thực phẩm ở mức độ
nghiêm trọng và liên quan đến an toàn thực phẩm. Được tạo ra từ 5 chi
nấm: Aspergillus, Penicillium, Fusarium, Alternaria, Clavicep, chúng
bao gồm:
Các độc tố của Aspergillus: Aflatoxin (B1, B2, M1, M2 và G1, G2),
Ochratoxin A, Stermatocystin, Axit Cyclopianxoic.
Các độc tố của Penicillium: Pautulin, Ochratoxin A, Citrinin,
Penitrem A, Fumonisin, Moniliformin.
Các độc tố của Fusarium: Deoxynivalenon, Nivalenon, Zearalenon,
T-2 toxin.
Các độc tố của Alternaria: Axit Tenuazoic, Alternarion, Methyl
Ether Alternarion.
Các độc tố của Clavicep: các alkaloid của nấm cựa gà.
Trong đó, nấm gây độc chủ yếu và nguy hại nhất là Aflatoxin. Chúng là
độc tố vi nấm do nấm mốc Aspergillus flavus, A.parasiticus sản sinh ra,
thường gây độc tố ô nhiễm lên các loại đậu (như đậu phộng). Phản ứng
gây độc chủ yếu của chúng là trong gan. Nếu mức độ gây nhiễm thấp sẽ
tích lũy dần trong gan và làm giảm khả năng sinh sản của động vật về lâu
dài sẽ gây ra bệnh ung thư.
Ngoài ra, còn có 1 số độc tố của các vi nấm thường gặp như Ochratoxin
Penicillium và Aspergillus tiết ra. Độc tố Zearalenon và Tricothecenes
chủ yếu do nấm Fusarium tiết ra, độc tố Patulin lại do nấm Penicillium
và Fumonisin tiết ra.
6
1.1.3. Tác hại của nấm mốc:
1.1.3.1. Tác hại của nấm gây ra cho con người và động vật:
Dị ứng hoặc ngộ độc do ăn hay tiếp xúc với nấm: Có khoảng 70 loài nấm
sinh bào tử là những tác nhân gây dị ứng. Chúng có thể là nấm mốc trong
nhà hay ngoài trời, đa phần là nấm sợi thuộc các chi Alternaria,
Aspergillus, Cladosporium, Helminthosporium, Epicoccum, Penicillium,
Fusarium..., chỉ có vài loài nấm đơn bào như Candida, Rhodotorula, có
một số loài là nấm lớn như Agaricus, Coprinus, Fomer, Ganoderma...
Bào tử nấm có thể gây ra những chứng như hen suyễn, viêm mũi dị ứng,
các bệnh nấm dị ứng phế quản phổi và viêm phổi quá mẫn. Ngộ độc do
ăn phải nấm độc, có thể làm rối loạn tiêu hóa, ảo giác, bào mòn ống tiêu
hóa, làm giảm khả năng đề kháng tiêu hóa các chât dinh dưỡng trong
thức ăn, nghiêm trọng hơn có thể dẫn tử vong.
Nấm kí sinh trên cơ thể người gây bệnh trực tiếp: Những loài có thể gây
bệnh cho người thuộc các chi như: Aspergillus, Candida, Cryptococcus,
Histoplasma và Pneumocystic. Chúng có thể gây ra các bệnh ngoài da ở
người như nấm chân, nấm móng, nấm tóc, hắc lào, lang ben,... cho đến
những bệnh nguy hiểm có thể gây chết người như viêm màng não (nấm
Cryptococcus), hay Viêm phổi do nấm Pneumocystic carinii.
1.1.3.2. Tác hại của nấm gây ra cho thực vật:
Những loài nấm gây bệnh trên cây trồng có thể gây thiệt hại lớn cho
ngành nông nghiệp và lâm nghiệp. Ví dụ như nấm đạo ôn (Magnaporthe
oryzae) gây bệnh cho lúa. Những loài gây bệnh cho cây thuộc các chi
Fusarium, Ustilago, Alternaría và Cochliobolus. Chúng làm thối rễ, tổn
thương các bộ phận của cây trồng, hoa, quả, làm giảm năng suất hoặc chất
lượng sản phẩm nông nghiệp do bị ẩm mốc,...
1.1.4. Một số chủng nấm gây hại trên thực phẩm:
Trong hệ vi khuẩn, nấm mốc thiên nhiên (Fungal flora) có 3 chủng giống
nấm mốc chiếm ưu thế đã và đang gây độc cho thực phẩm là Aspergillus,
7
Fusarium và Penicillium thường tiết độc tố vi nấm vào thực phẩm vào
thời gian trước, trong và sau khi thu hoạch ngũ cốc...i với nấm mốc theo
phƣơng pháp đặt thạch khuếch tán
Trong đó:
Dtn1: đường kính vòng ức chế (D) của vi khuẩn trong nghiệm thức 1 chưa trừ
ra đường kính lỗ thạch (d).
Dtn2: đường kính vòng ức chế (D) của vi khuẩn trong nghiệm thức 2 chưa trừ
ra đường kính lỗ thạch (d).
Dtn3: đường kính vòng ức chế (D) của vi khuẩn trong nghiệm thức 3 chưa trừ
ra đường kính lỗ thạch (d).
38
2.6.5. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng che phủ theo phƣơng pháp đỗ dĩa
2 lớp của 2 chủng vi khuẩn Bacillus spp. và Lactobacillus spp. với nấm
mốc Aspergillus spp.:
Thuyết minh quy trình:
39
Hình 2.7: Sơ đồ khảo sát khả năng đối kháng che phủ của 20 chủng vi khuẩn
với các nấm mốc theo phƣơng pháp đỗ dĩa.
40
Thuyết minh quy trình:
Mục đích: Khảo sát khả năng kháng các chủng nấm mốc của 20 chủng vi khuẩn
theo phương pháp đỗ dĩa.
Tiến hành:
Chuẩn bị môi trường vi khuẩn:
Hoạt hóa 20 chủng vi khuẩn có sẵn trong phòng thí nghiệm:
Đối với vi khuẩn Bacillus spp. hoạt hóa trong môi trường NB đã hấp
khử trùng ở 370C và lắc trong 24h. Sau 24h, tiến hành tăng sinh cấp 2
trong môi trường NB ở 370C trong 24h.
Đối với vi khuẩn Lactobacillus spp. hoạt hóa giống trong môi trường
MRS broth ở 370C trong 24h. Sau 24h, tiến hành tăng sinh cấp 2 trong
môi trường MRS broth ở 370C trong 24h..
Pha loãng dịch tăng sinh:
Hút 1ml dịch tăng sinh của các chủng vi khuẩn pha loãng với nước
muối sinh lí 85% cho đến 1 nồng độ nhất định.
Chuẩn bị huyền phù nấm:
Cấy truyền giống nấm vào dĩa có chứa môi trường PDA đã hấp khử trùng ở
1210C trong 30 phút. Sau đó, ủ trong 72h ở nhiệt độ phòng.
Sau 72h, ta dùng muỗng đã hấp khử trùng cào hết phần bào tử nấm đã mọc
tròn dĩa và pha loãng với nước muối sinh lí có Tween 80 đã hấp khử trùng
để nấm đạt đến mật độ 105/ml nấm.
Chuẩn bị môi trường để khảo sát sự đối kháng:
Môi trường sử dụng là môi trường PDA và MRS agar đều được hấp khử
trùng ở 1210C trong 30 phút. Sau đó, phối vào dĩa petri đã được hấp khử
trùng, mỗi dĩa 15ml.
Khi môi trường đã đông, hút 0.1ml dịch vi khuẩn đã pha loãng và trang đều
cho khô. Sau đó, ủ trong 24h ở nhiệt độ phòng.
41
Cho dịch nấm đã pha loãng vào môi trường PDA đã hấp khử trùng đùng
theo tỉ lệ nồng độ. Sau đó, đổ 1 lớp PDA có chứa nấm lên dĩa môi trường
có chứa khuẩn lạc vi khuẩn đã ủ trong 24h và lắc đều. Mỗi dĩa được lặp lai
3 lần. Đối với dĩa đối chứng chỉ đổ lớp môi trường PDA có chứa dịch nấm
không trang vi khuẩn. Cuối cùng, đem ủ 72h ở nhiệt độ phòng.
Quan sát và đọc kết quả dựa trên sự phát triển của nấm sau 3 ngày.
Dựa theo hình ảnh quan sát, ta chia tỉ lệ ức chế nấm mốc của vi khuẩn theo
3 phân đoạn khác nhau:
Không ức chế hay ức chế yếu từ 0 đến 30%
Ức chế trung bình từ 35 đến 60%
Ức chế mạnh từ 65-100%.
42
2.6.6. Một số phƣơng pháp khảo sát hình thái, đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một
số chủng vi khuẩn:
2.6.6.1. Nhuộm Gram:
Mục đích: Dựa vào cấu trúc vách tế bào giúp ta xác định nhóm của vi khuẩn là
vi khuẩn Gram dương (Gram – positive) hay vi khuẩn Gram âm (Gram –
negative). Ngoài ra nhuộm Gram cho phép ta quan sát rõ hình thái tế bào hơn so
với soi vi khuẩn sống.
Tiến hành: Sử dụng phương pháp Hucker cải tiến. Vi khuẩn đem nhuộm gram
phải là vi khuẩn mới cấy truyền sau 24 giờ. Ngược lại vi khuẩn già cho kết quả
sai lệch.
Kết quả: vi khuẩn Gram (+) bắt màu tím, vi khuẩn Gram (-) bắt màu hồng.
2.6.6.2. Nhuộm bào tử:
Mục đích: Dựa trên cấu trúc đặc biệt của màng bào tử: dày, chắc, khó bắt màu,
chứa nhiều lipid. Trước hết xử lý để tế bào chất dễ bắt màu bằng nhiệt và acid.
Nhuộm màu cả tế bào chất của bào tử và tế bào bằng thuốc nhuộm có hoạt tính
mạnh. Tẩy màu tế bào chất của tế bào và nhuộm nó bằng thuốc nhuộm khác bổ
sung. Nhờ đó tế bào chất của bào tử và tế bào chất bắt màu phân biệt. Theo sơ đồ
Bergey thì chủng Bacillus spp. sinh bào tử. Do đó việc xác định này nhằm loại bỏ
các vi khuẩn sinh bào tử như Lactobacillus spp.
Tiến hành: Dùng phương pháp Schaefera – Fulton.
Kết quả: Bào tử có màu xanh lục, tế bào có màu đỏ hồng.
2.6.6.3. Các thí nghiệm sinh hóa:
Thử khả năng lên men đường:
Mục đích : Kiểm tra vi sinh vật có khả năng lên men các loại đường nào.
43
Tiến hành : Môi trường NB với lượng đường glucose lần lượt thay thế bằng
các loại đường cần kiểm tra. Phân môi trường vào các ống nghiệm, mỗi ống
10ml. Đặt vào mỗi ống nghiệm 1 ống nhỏ (ống Durham) lộn ngược đầu để
hứng khí CO2 sinh ra nếu vi khuẩn có khả năng lên men đường. Khử trùng trong
15 phút ở 1210C. Cấy vi khuẩn mới hoạt hóa vào các ống nghiệm, đặt ở 370C,
theo dõi hiện tượng sinh acid sau 1-3 ngày. Có trường hợp cần dùng paraffin để
bịt kín nút bông và theo dõi trong 14-30 ngày.
Kết quả: Nếu vi khuẩn có khả năng lên men đường (sinh acid) chất chỉ thị
Phenol Red sẽ chuyển sang màu vàng.
Thửnghiệm Catalase:
Mục đích: Để phát hiện được enzyme catalase trong vi khuẩn. Phản ứng
catalase rất cần thiết để phân biệt vi khuẩn kị khí và hiếu khí bắt buộc, vi khuẩn
kị khí sẽ không có enzyme này như Lactobacillus spp.còn vi khuẩn hiếu khí bắt
buộc sẽ có enzyme này như Bacillus spp.
Tiến hành: Dùng que cấy vòng lấy sinh khối từ khuẩn lạc thuần cho lên phiến
kính sạch, nhỏ 1 giọt H2O2 lên sinh khối vi sinh vật trên phiến kính.
Kết quả: Nếu là vi khuẩn hiếu khí sẽ sủi bọt khi nhỏ H2O2 lên còn kị khí thì
không sủi bọt.
Thử khả năng di động:
Mục đích: Xác định khả năng di động của vi sinh vật.
Tiến hành: Sử dụng môi trường NA 0,5% agar. Hấp khử trùng 121oC/ 15 phút.
Để cho môi trường đông lại, dùng que cấy thẳng thu lấy sinh khối từ khuẩn lạc
của chủng thuần, cấy điểm vào giữa đĩa môi trường thạch bán rắn. Ủ ở 370C.
Đọc kết quả sau 24giờ.
Kết quả: Vi khuẩn Bacillus spp. có khả năng di động.
44
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
3.1. Định danh sơ bộ khảo sát sinh lý- sinh hóa của một số chủng vi khuẩn:
Các chủng vi khuẩn Lactobacillus spp. và Bacillus spp.được dùng trong thí nghiệm
đã được một số nghiên cứu trước định danh sơ bộ bằng khảo sát sinh lí và sinh hóa.
Tuy nhiên, vẫn còn ba vi khuẩn VK4, CS1a, CS1+ chưa được khảo sát sơ bộ bằng
khảo sát sinh lí và sinh hóa nên chúng ta khảo sát sinh lý và sinh hóa chúng lại để
khẳng định chúng có một số đặc điểm tiêu biểu của Bacillus spp. hay không. Vi
khuẩn Bacillus spp.cần phải đáp ứng các điều kiện: vi khuẩn gram dương, hình cầu
hoặc hình que, sinh bào tử, có khả năng di động Các phản ứng sinh ly-sinh hóa
sau sẽ chứng minh vi khuẩn Bacillus spp.đạt được các yêu cầu đó. Hình thái khuẩn
lạc của các chủng Bacillus spp.thể hiện qua bảng 3.1:
Bảng 3.1: Đặc điểm hình thái khuẩn lạc của các chủng Bacillus spp.
Tên chủng Hình thái khuẩn lạc
CS1a Khuẩn lạc tròn, bờ răng cưa, nhẵn, ướt, màu trắng đục, có
tâm
CS1+ Khuẩn lạc tròn đều, ướt, nhẵn, có tâm, màu trắng đục
VK4 Khuản lạc tròn đều, nhẵn, không có tâm, màu trắng đục
Hình 3.1: Hình thái khuẩn lạc của các chủng Bacillus spp. CS1a (a) – CS1+ (b)
– VK4 (c).
45
3.1.1. Nhuộm Gram:
Vi khuẩn Bacillus spp. là vi khuẩn gram dương, hình que hoặc hình cầu nên ta
tiến hành nhuộm Gram với các tế bào tăng sinh ở 24h trong môi trường NB, vì
khi tế bào già sẽ bắt màu giống như vi khuẩn gram âm.
Kết quả thu được vi khuẩn Bacillus spp.: VK4 là vi khuẩn gram dương
Hình 3.2: Nhuộm Gram vi khuẩn VK4
3.1.2. Nhuộm bào tử:
Theo sơ đồ định danh của Bergey thì Bacillus spp.sinh bào tử nên nhuộm bào tử
giúp loại bỏ các vi khuẩn gram dương không sinh bảo tử như Lactobacillus spp.
và đây là cách nhận dạng của chúng. Kết quả sau khi nhuộm bào tử và được đối
chiếu với vi khuẩn Lactobacillus spp.gram dương.
Kết quả cho thấy 3 chủng vi khuẩn Bacillus spp.CS1a,CS1+ và VK4 đều bắt
màu xanh lục sau khi nhuộm thuốc thử Malachite Green còn Lactobacillus spp.
L5 chỉ bắt màu đỏ hồng.
46
a b
Hình 3.3: Nhuộm bào tử các chủng vi khuẩn- Nhuộm bào tử của vi khuẩn VK4
(a) - Nhuộm bào tử của vi khuẩn Lactobacillus sp L5. (b)
3.1.3. Các thử nghiệm sinh hóa:
Một số thử nghiệm sinh hóa được thể hiện qua bảng:
Bảng 3.2: Một số phản ứng sinh hóa của chủng vi khuẩn Bacillus spp.
Phƣơng pháp Chủng
CS1a CS1+ VK4
Catalase + + +
Khả năng di động + + +
Glucose + + +
Khả năng lên men đường Saccarose + + +
Xylose + - -
Lactose + + +
47
Chú thích: “-“ là kết quả âm tính; “+” là kết quả dương tính.
Qua các định danh sơ bộ theo phương pháp cổ điển, người thực hiện đề tài
khẳng định được các chủng Bacillus spp. VK4, CS1a, CS1+ đều là vi khuẩn
Bacillus và đều thuẩn khiết.
3.2. Khảo sát sự tăng trƣởng của các chủng nấm mốc Aspergillus spp.:
Để xác định được các chủng nấm trong phòng thí nghiệm là các chủng nấm
khỏe mạnh và thuần khiết, ta cấy bằng cách đặt thạch nấm và đo đường kính
phát triển của chúng sau 3 ngày.
Vì ở đây ta thực hiện sự đối kháng của nấm với 2 chủng vi khuẩn là Bacillus
spp và Lactobacillus spp. nên ta sẽ đặt thạch nấm lên 2 môi trường đặt trưng
của 2 vi khuẩn đó và đo đường kính phát triển của chúng sau 3 ngày.
Đối với Bacillus spp.ta dùng môi trường PDA để khảo sát:
Hình 3.4: Sự phát triển của nấm mốc sau 3 ngày quan sát trên môi trƣờng
PDA – Nấm CĐP1 (a) – Nấm CĐP2 (b) – Nấm ĐN2 (c) – Nấm ĐN3 (d) – Nấm
HCP2 (e).
48
Đối với Lactobacillus spp. ta dùng MRS cải tiến (bỏ citrate amon) để khảo sát:
Hình 3.5: Sự phát triển của nấm mốc sau 3 ngày quan sát trên môi trƣờng
MRS cải tiến – Nấm CĐP1 (a) – Nấm CĐP2 (b) – Nấm ĐN2 (c) – Nấm ĐN3 (d)
– Nấm HCP2 (e).
49
3.3. Khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp theo phƣơng pháp ria 2 đƣờng
vi khuẩn của 2 chủng VK Bacillus spp. và Lactobacillus spp. với nấm
mốc Aspergillus spp.:
Ta có 20 chủng vi khuẩn Bacillus spp. và Lactobacillus spp.nên ở mỗi ta sẽ
sắp xếp chúng theo từng nhóm có nguồn phân lập giống nhau:
Đối với vi khuẩn Bacillus spp. ta phân làm 3 nhóm:
Nhóm phân lập từ phụ phế phẩm: CS1a, CS1b, CS1+, VK4.
Nhóm phân lập từ đất: D9, Paenibacillus.
Nhóm phân lập từ nước thải: Sb NT 1.4, Sb NT 1.3, Sb NT 2.3, Sb NT 3.3.
Đối với vi khuẩn Lacobacillus spp. ta phân thành 2 nhóm:
Nhóm phân lập từ nem: L5, L6, LN3-5, LN3-7, LN2-7, LN 2-5.
Nhóm phân lập từ cơm mẻ: LC6-5, LC7-7, LC1-1,LC3-3.
Thử nghiệm đối kháng nấm mốc ta sử dụng 5 chủng nấm mốc Aspergillus
spp. chỉ thị với mỗi thí nghiệm được lặp lại 3 lần. Trong đó, ta sử dụng đối
chứng (+) là thuốc Nystatin vì Nystatin là hợp chất hóa học tác động lên
màng tế bào của nấm mốc của Steptomyces nourse. Nhằm mục đích để so
sánh sự đối kháng của chủng vi khuẩn thí nghiệm với hợp chất hóa học có
sự khác biệt hay không.
50
Đối với vi khuẩn Bacillus spp.:
Hình 3.6: Đối chứng CĐP2 (a)- Nystatin-CĐP2 (b)-Paenibacillus-CĐP2 (c) -
CS1b-CĐP2 (d)- NT 1.4-CĐP2(e).
51
Hình 3.7: Đối chứng ĐN3 (a) – Nystatin-ĐN3 (b) –Paenibacillus-ĐN3 (c) –
CS1b-ĐN3 (d) – NT 1.4-ĐN3 (e).
52
Bảng 3.3: Thống kê số liệu tỉ lệ ức chế của các nhóm vi khuẩn Bacillus spp. với
nấm mốc theo từng nhóm theo phƣơng pháp cây 2 đƣờng vi khuẩn.
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP2 CĐP1 HCP2
ĐC(+) 32.80a±4.71 39.39b±1.78 43.80ab±2.66 38.95b±1.51 27.99b±4.66
NHÓM VK4 37.58c±4.81 35.28b±3.08 5.24d±4.26 34.73b±4.62 8.59c±3.73
VK
CS1a 2.54a±1.91 30.60c±2.57 37.85bc±4.39 60.61a±4.78 28.92b±4.44
PHÂN
LẬP TỪ CS1+ 16.71b±3.59 16.79d±4.71 32.00c±2.66 54.79a±4.12 10.27c±2.52
PHỤ
CS1b 40.76a±2.53 52.74a±1.78 51.39a±1.41 52.90a±4.86 47.39a±1.12
PHẾ
PHẨM
ĐC(+) 32.80b±4.71 39.39b±1.78 43.80a±2.66 38.95b±1.51 27.99b±4.66
NHÓM D9 44.58a±2.53 40.76a±4.75 44.16a±4.55 47.67b±3.80 27.99b±0.65
VK
Paenibacillus 38.85ab±3.45 32.20c±1.78 44.00a±3.24 50.29a±3.80 38.44a±4.48
PHÂN
LẬP TỪ
ĐẤT
ĐC(+) 32.80a±4.71 39.39a±1.78 43.80b±2.66 38.95a±1.51 27.99b±4.66
NHÓM Sb NT 1.3 21.33b±3.86 29.26b±4.37 31.08a±3.73 46.65c±4.78 34.15b±4.27
VK
Sb NT 2.3 29.93a±1.46 27.40b±4.15 45.54ab±3.73 40.40b±3.52 15.12c±4.20
PHÂN
LẬP TỪ Sb NT 3.3 31.21a±5.06 25.01b±4.48 35.39ab±2.77 41.86b±4.80 32.47b±4.13.
NƢỚC
Sb NT 1.4 36.30a±0.55 22.27b±2.14 37.23a±4.62 44.76ab±3.06 53.73a±2.58
THẢI
53
Bảng 3.4: So sánh tỉ lệ ức chế nấm mốc của 3 vi khuẩn Bacillus spp. mạnh nhất
trong từ nhóm với nhau theo phƣơng pháp cấy 2 đƣờng vi khuẩn.(dựa theo độ
tin cậy 95% của phần mền SAS 9.1.
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP2 CĐP1 HCP2
ĐC(+) 32.80c±4.71 39.39b±1.78 43.80bc±2.66 38.95b±1.51 27.99c±4.66
CS1b
(NHÓM VK PHÂN
40.76ab±2.53 52.74a±1.78 51.39a±1.41 52.90a±4.86 47.39a±1.12
LẬP TỪ PHỤ PHẾ
PHẨM)
D9
a b b a c
(NHÓM VK PHÂN 44.58 ±2.53 40.76 ±4.75 44.16 ±4.55 47.67 ±3.80 27.99 ±0.65
LẬP TỪ ĐẤT)
Sb NT 1.4
bc c c a b
(NHÓM VK PHÂN 36.30 ±0.55 22.27 ±2.14 37.23 ±4.62 44.76 ±3.06 53.73 ±2.58
LẬP TỪ NƢỚC
THẢI)
54
Hình 3.8: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế trung bình của nhóm vi khuẩn Bacillus
spp.đƣợc phân lập từ phụ phế phẩm.
55
Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế trung bình của nhóm vi khuẩn Bacillus
spp. đƣợc phân lập từ đất.
56
Hình 3.10: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế trung bình của nhóm vi khuẩn Bacillus
spp .đƣợc phân lập từ nƣớc thải.
57
Sau khi xử lí số liệu bằng phần mền ANOVA (phân tích phương sai) với mức
độ tin cậy là 95% thì ta có:
Phần trăm tỉ lệ ức chế của vi khuẩn CS1b là mạnh nhất với các chủng vi
khuẩn Bacillus spp. còn lại nằm trong khoảng 40.76-52.74% thể hiện trong
bảng 3.4 và hình 3.7
Thông qua bảng 3.3, cho thấy được vi khuẩn thể hiện tỉ lệ ức chế yếu nhất là
vi khuẩn VK4, tỉ lệ ức chế chỉ nằm trong khoảng 5.24-37.58% trong bảng
3.3.
Trong từng nhóm phân lập, các vi khuẩn Bacillus spp. thể hiện tỉ lệ đối kháng
thông qua biểu đồ:
Ở biểu đồ 3.8, tỉ lệ đối kháng của vi khuẩn CS1b thể hiện qua sự bao phủ
hết các vi khuẩn khác trong nhóm vi khuẩn phân lập từ phụ phế phẩm.
Trong nhóm phân lập từ đất, tỉ lệ đối kháng của vi khuẩn D9 thể hiện mạnh
và rõ ràng thông qua sự bao phủ của D9 trong biểu đồ 3.9.
Nhóm vi khuẩn phân lập từ nước thải, Sb. NT 1.4 thể hiện sự đối kháng
thông qua biểu đồ 3.10 cho thấy tỉ lệ đối kháng khá mạnh đối với chủng
nấm HCP2.
So với thí nghiệm của Nystatin với các chủng nấm mốc thì vi khuẩn CS1b có
khả năng kháng nấm mốc cao hơn rất nhiêu chiếm khoảng từ 40.00-50.00%
còn Nystatin chỉ khoảng 25.00-40.00%. (đồ thị hình 3.8).
58
Đối với vi khuẩn Latobacillus spp.:
Hình 3.11: Đối chứng CĐP2 (a) – Nystatin-CĐP2 (b) – LN2-5-CĐP2 (c) –
LC1-1-CĐP2 (d)
59
Hình 3.12: Đối chứng ĐN3 (a) – Nystatin-ĐN3 (b) – LN2-5-ĐN3 (c) –
LC1-1-ĐN3 (d).
60
Bảng 3.5: Thống kê số liệu tỉ lệ ức chế của các nhóm vi khuẩn Lactobacillus
spp. với nấm mốc theo từng nhóm theo phƣơng pháp cấy 2 đƣờng vi khuẩn.
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP2 CĐP1 HCP2
ĐC(+) 63.49ab±1.37 9.12d±4.34 35.75c±4.18 43.15c±0.00 16.35e±1.09
L5 64.48ab±3.78 28.08ab±4.29 51.06ab±2.58 63.11a±1.21 47.01ab±3.14
NHÓM
L6 52.38c±3.14 20.03bc±4.26 43.36bc±4.20 59.78ab±4.45 39.94c±3.03
VK
PHÂN LN3-5 60.12b±3.90 9.75d±1.24 22.46c±0.00 48.59c±1.05 25.63d±4.82
LẬP TỪ
NEM LN3-7 60.91b±1.37 15.38cd±4.87 38.41c±4.75 55.24b±0.00 21.23de±2.45
LN2-7 64.29ab±1.57 24.86b±3.87 52.05ab±4.87 59.48ab±3.68 43.40bc±1.89
LN2-5 68.75a±1.26 35.95a±2.28 55.07a±4.10 60.49ab±3.42 52.83a±2.67
ĐC(+) 63.49ab±1.37 9.12b±4.34 35.75b±4.18 43.15b±0.00 16.35c±1.09
LC7-7 60.71b±2.73 3.03b±2.17 39.37b±2.41 36.49b±2.77 16.51c±4.03
NHÓM
LC6-5 63.29ab±1.24 26.65a±4.34 35.27b±4.32 61.29a±1.60 39.31a±3.57
VK
PHÂN LC1-1 64.29ab±0.00 9.47a±2.23 36.47a±4.18 62.10a±4.12 24.06a±4.19
LẬP TỪ
CƠM LC3-3 61.31a±2.73 31.84b±4.68 50.60b±4.20 65.32a±0.00 34.91b±4.55
MẺ
61
Bảng 3.6: So sánh tỉ lệ ức chế nấm mốc của 2 vi khuẩn Lactobacillus spp. mạnh
nhất trong từ nhóm với nhau theo phƣơng pháp cấy 2 đƣờng vi khuẩn.
(dựa theo độ tin cậy 95% của phần mền SAS 9.1)
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP2 CĐP1 HCP2
ĐC(+) 63.49b±1.37 9.12b±4.34 35.75b±4.18 43.15b±0.00 16.35c±1.09
LN2-5
(NHÓM VK PHÂN
68.75a±1.26 35.95a±2.28 55.07a±4.10 60.49a±3.42 52.83a±2.67
LẬP TỪ NEM)
LC1-1
b a a a b
(NHÓM VK PHÂN 64.29 ±0.00 9.47 ±2.23 36.47 ±4.18 62.10 ±4.12 24.06 ±4.19
LẬP TỪ CƠM MẺ)
62
Hình 3.13: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế trung bình của nhóm vi khuẩn
Lactobacillus spp. đƣợc phân lập từ nem.
63
Hình 3.14: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ ức chế trung bình của nhóm vi khuẩn
Lactobacillus spp. đƣợc phân lập từ cơm mẻ.
64
Theo số liệu trên phàn mền ANOVA (phân tích phương sai) cho thấy tỉ lệ ngày
thứ 3 là cho tỉ lệ ức chế tốt nhất nhóm nấm mốc Aspergillus spp.thể hiện qua
các hình 3.11 và 3.12 với độ tin cậy 95%.
Trong đó, vi khuẩn LN2-5 (L3) thuộc nhóm vi khuẩn Lactobacillus spp.phân
lập từ nem là có khả năng kháng nấm mốc mạnh nhất và tỉ lệ ức chế nấm cũng
đồng đều hơn so với vi khuẩn Lactobacillus spp.khác trong 10 chủng vi khuẩn
Lactobacillus spp. của phòng thí nghiệm thể hiện qua bảng 3.6.
Tỉ lệ ức chế của LN2-5 (L3) với các nấm mốc dao động từ khoảng 36.0-67.0%,
đối với nấm ĐN3 68.75%, nấm ĐN2 là 35.95%, nấm CĐP1 là 60.49%, nấm
CĐP2 là 55.07%, nấm HCP2 là 52.83% được thể hiện rõ qua bảng thống kê số
liệu 3.5.
Trong từng nhóm phân lập của các chủng Lactobacillus spp.:
Nhóm phân lập từ nem, LN2-5 thể hiện sự đối kháng mạnh đối với các
chủng nấm mốc thông qua sự bao phủ được biểu hiện qua biểu đồ 3.13.
Trong biểu đồ 3.14, vi khuẩn LC1-1 thể hiện tỉ lệ kháng nấm mốc khá cao
qua sự bao phủ của nó so với các chủng vi khuẩn khác.
Thí nghiệm của Nystatin với các chủng nấm mốc thì vi khuẩn LN2-5 có khả
năng kháng nấm mốc cao hơn rất nhiêu chiếm khoảng từ 40.00-75.00% còn
Nystatin chỉ khoảng 25.00-40.00%. (đồ thị hình 3.13).
Ƣu điểm và nhƣợc điểm của phƣơng pháp đối kháng nấm trực tiếp theo
cách cấy 2 đƣờng vi khuẩn:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ quan sát.
Nhược điểm:
Khi đặt thạch nấm vào dĩa môi trường phải nhanh nên không bào tử nấm sẽ
bay ảnh hưởng đến kết quả
Sai số giữa các lần lặp lại trong cùng một nghiệm thức khá cao.
65
3.4. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp theo phƣơng pháp
đặt thạch khuếch tán của 2 chủng VK Bacillus spp. và Lactobacillus spp.
với nấmmốc Aspergillus spp.:
Ta có 20 chủng vi khuẩn Bacillus spp. và Lactobacillus spp. nên ở mỗi ta sẽ sắp
xếp chúng theo từng nhóm có nguồn phân lập giống nhau:
Đối với vi khuẩn Bacillus spp. ta phân làm 3 nhóm:
Nhóm phân lập từ phụ phế phẩm: CS1a, CS1b, CS1+, VK4.
Nhóm phân lập từ đất: D9, Paenibacillus.
Nhóm phân lập từ nước thải: Sb NT 1.4, Sb NT 1.3, Sb NT 2.3, Sb NT 3.3.
Đối với vi khuẩn Lacobacillus spp. ta phân thành 2 nhóm:
Nhóm phân lập từ nem: L5, L6, LN3-5, LN3-7, LN2-7, LN 2-5.
Nhóm phân lập từ cơm mẻ: LC6-5, LC7-7, LC1-1,LC3-3.
Thử nghiệm đối kháng nấm mốc với 2 chủng vi khuẩn ta sử dụng 5 chủng nấm
mốc Aspergillus spp. chỉ thị với mỗi thí nghiệm được lặp lại 3 lần.
Đối với vi khuẩn Bacillus spp.:
Hình 3.15 : Đối chứng ĐN3 (a)- Sb NT 1.4- ĐN3 (b)- Sb NT 3.3- ĐN3 (c).
66
Hình 3.16 : Đối chứng ĐN2 (a)- Sb NT 1.4- ĐN2 (b)- D9- ĐN2 (c).
So sánh vòng ức chế nấm mốc giữa các vi khuẩn Bacillus spp.mạnh nhất ở các
nhóm với nhau :
Hình 3.17: So sánh vòng ức chế giữa các nhóm VK mạnh nhất với nhau
Sb NT3.3-HCP2(a)-CS1b-HCP2(b)-D9-HCP2(c).
67
Bảng 3.7 : Thống kê số liệu vòng ức chế của vi khuẩn Bacillus spp. theo từng
nhóm đối với nấm mốc trong phƣơng pháp đặt thạch khuếch tán.(dựa theo độ
tin cậy 95% của phần mền SAS 9.1)
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP1 CĐP2 HCP2
NHÓM VK4 10.44b±0.77 11.00b±1.73 10.00b±0.00 11.11a±1.08 10.00b±0.00
VK
CS1a 13.17ab±1.17 10.91b±0.86 11.50ab±0.60 10.67a±1.15 10.00b±0.00
PHÂN
LẬP CS1b 16.61a±3.95 16.67a±2.31 12.83a±1.32 12.94a±1.60 15.44a±2.59
TỪ
PHỤ
CS1+ 9.56b±2.21 16.06a±3.33 13.06a±1.35 11.11a±1.92 11.67b±1.86
PHẾ
PHẨM
NHÓM D9 21.33a±2.89 17.83a±0.58 14.11a±1.11 19.11a±4.33 19.72a±2.42
VK
PHÂN
LẬP Paenibacillus 11.94b±2.31 16.33a±2.74 14.44a±1.17 16.11a±2.81 10.61b±0.54
TỪ
ĐẤT
NHÓM Sb NT 1.3 14.83b±2.33 14.78a±0.10 12.78a±0.59 12.33a±1.17 12.28a±0.54
VK
Sb NT 2.3 10.39b±0.42 10.39c±0.67 11.56ab±1.02 12.06a±0.67 10.00b±0.00
PHÂN
LẬP Sb NT 3.3 21.83a±6.64 15.78a±1.35 13.17a±1.45 12.00a±0.93 13.22a±1.86
TỪ
b b b a ab
NƢỚC Sb NT 1.4 11.06 ±1.08 12.72 ±0.67 10.28 ±0.48 10.83 ±1.44 11.22 ±1.58
THẢI
68
Bảng 3.8 : So sánh vòng ức chế trung bình giữa các vi khuẩn Bacillus spp.
mạnh giƣa các nhóm với nhau đối với nấm mốc theo phƣơng pháp đặt thạch
khuếch tán.(dựa theo độ tin cậy 95% của phần mền SAS 9.1)
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP1 CĐP2 HCP2
CS1b
(NHÓM VK PHÂN
a a a b ab
LẬP TỪ PHỤ PHẾ 16.61 ±3.95 16.67 ±2.31 12.83 ±1.32 12.94 ±1.60 15.44 ±2.59
PHẨM)
D9
a a a a a
(NHÓM VK PHÂN 21.33 ±2.89 17.83 ±0.58 14.11 ±1.11 19.11 ±4.33 19.72 ±2.42
LẬP TỪ ĐẤT)
Sb NT 3.3
a a a b b
(NHÓM VK PHÂN 21.83 ±6.64 15.78 ±1.35 13.17 ±1.45 12.00 ±0.93 13.22 ±1.86
LẬP TỪ NƢỚC
THẢI)
69
Hình 3.18: Biểu đồ thể hiện vòng ức chế trung bình nấm mốc của vi khuẩn
Bacillus spp. trong nhóm phân lập từ phụ phế phẩm.
70
Hình 3.19 : Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấm mốccủa vi khuẩn Bacillus
spp. trong nhóm phân lập từ đất.
71
Hình 3.20 : Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấm mốc của vi khuẩn Bacillus
spp.trong nhóm phân lập từ đất.
72
Phân tích ANOVA (phân tích phương sai) cho thấy vòng ức chế nấm mốc
Aspergillus spp. của nhóm vi khuẩn Bacillus spp.thể hiện rõ nhất là vào ngày
thứ 3 với độ tin cậy 95%.(xem hình 3.17).
Trong số 10 chủng Bacillus spp. do phòng thí nghiệm cung cấp thì D9 thể hiện
rõ nhất đường kính vòng ức chế nấm mốc Aspergillus spp.như hình 3.16 và
cũng có đường kính vòng ức chế trung bình tương đối đồng đều đối với tất cả
các loại nấm mốc như biểu đồ hình 3.19.
Số đo đường kính vòng ức chế trung bình của D9 dao động từ khoảng 14,11-
21,33 (mm) như bảng 3.8 đây là số đo vòng ức chế cao nhất trong nhóm vi
khuẩn Bacillus spp.phân lập từ đất và cao so với các nhóm vi khuẩn Bacillus
spp.còn lại (nhóm vi phân lập từ phụ phế phẩm và nước thải).
Trong từng nhóm phân lập Bacillus spp.:
Nhóm phân lập từ phụ phế phẩm: CS1b có khả năng kháng nấm mốc cao
nhất vì thông qua biểu đô 3.18 cho thấy sự bao phủ của nó so với các vi
khuẩn còn lại rộng hơn.
Thông qua biểu đồ 3.19, sự bao phủ của vi khuẩn D9 đối với các chủng nấm
mốc rộng hơn chủng vi khuẩn Paenibacillus trong nhóm phân lập từ đất.
Biểu đồ 3.20 sự bao phủ vòng ức chế đối kháng của vi khuẩn Sb.NT 3.3 khá
rộng so với các chủng vi khuẩn còn lại.
Số đo vòng ức chế trung bình (mm) của D9 đối với các nhóm nấm mốc
Aspergillus spp.như sau (bảng 3.8) : nấm ĐN3 là 21,33 mm, nấm ĐN2 là
17,83mm,nấm CĐP1 là 14.11mm, nấm CĐP2 là 19.11mm và nấm HCP2 là
19.72mm.
73
Đối với vi khuẩn Lactobacillus spp.:
Hình 3.21: Đối chứng ĐN3 (a) - LC7-7- ĐN3 (b) - LC1-1- ĐN3 (c).
Hình 3.22: Đối chứng CĐP1 (a)- LC7-7- CĐP1 (b)- L5-CĐP1 (c).
74
So sánh vòng ức chế nấm mốc của các vi khuẩn Lactobacillus spp.mạnh nhất ở
các nhóm với nhau:
Hình 3.23: So sánh vòng ức chế nấm mốcgiữa các nhómvi khuẩn Lactobacillus
spp.với nhau LC7-7-HCP2(a)-LC1-1-HCP2(b)-L5-HCP2(c).
75
Bảng 3.9: Thống kê số liệu vòng ức chế nấm mốc của các chủng vi khuẩn
Lactobacillus spp.theo từng nhóm trong phƣơng pháp đặt thạch khuếch
tán.(dựa theo độ tin cậy 95% của phần mền SAS 9.1)
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP1 CĐP2 HCP2
L5 20.72a±6.01 14.06a±3.70 23.17a±3.33 17.28a±9.89 16.61a±4.32
NHÓM
L6 12.00b±0.76 10.78b±0.69 12.78b±1.07 11.39a±0.10 11.67b±1.44
VK
PHÂN b b b a ab
LN3-5 11.78 ±0.63 12.11 ±0.25 11.78 ±0.42 11.89 ±0.54 13.11 ±1.23
LẬP
TỪ LN3-7 12.11b±0.25 11.39b±1.21 14.50b±1.69 12.94a±0.92 11.39b±1.23
NEM
LN2-5 14.17b±0.76 13.56ab±0.59 11.89b±0.77 14.50a±0.87 13.44ab±0.51
LN2-7 14.33b±4.19 10.94b±2.06 12.22b±1.84 12.72a±1.06 13.61ab±0.77
LC7-7 12.11ab±0.63 11.78b±0.98 11.61b±0.54 11.22b±0.25 11.67bc±1.44
NHÓM
LC6-5 10.17b±0.29 10.44b±0.77 10.00b±0.00 10.00b±0.00 10.11c±0.19
VK
PHÂN ab a a a a
LC1-1 11.44 ±0.35 18.39 ±6.83 15.94 ±3.38 17.22 ±3.96 16.78 ±3.42
LẬP
TỪ
LC3-3 12.72a±1.99 11.06ab±0.25 12.83ab±0.44 11.61b±1.46 14.22ab±0.77
CƠM
MẺ
76
Bảng 3.10: So sánh số liệu vòng ức chế nấm mốc của các chủng vi khuẩn
Lactobacillus spp. mạnh nhất trong từng nhóm trong phƣơng pháp đặt thạch
khuếch tán. (dựa theo độ tin cậy 95% của phần mền SAS 9.1)
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP1 CĐP2 HCP2
L5
a a a a a
(NHÓM VK PHÂN 20.72 ±6.01 14.06 ±3.70 23.17 ±3.33 17.28 ±9.89 16.61 ±4.32
LẬP TỪ NEM)
LC1-1
b a a a a
(NHÓM VK PHÂN 11.44 ±0.35 18.39 ±6.83 15.94 ±3.38 17.22 ±3.96 16.78 ±3.42
LẬP TỪ CƠM MẺ)
77
Hình 3.24: Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấm mốc của nhóm vi khuẩn
Lactobacillus spp. từ nem.
78
Hình 3.25: Biểu đồ thể hiện vòng ức chế nấm mốc của nhóm vi khuẩn
Lactobacillus spp. từ cơm mẻ.
79
Xử lí số liệu ANOVA (phân tích phương sai) với độ tin cậy 95% thì kết quả cho
thấy đường kính vòng ức chế nấm mốc Aspergillus spp.của nhóm vi khuẩn
Lactobacillus spp. thể hiện rõ nhất là vào ngày thứ 3.
Trong số 10 chủng Lactobacillus spp.do phòng thí nghiệm cung cấp thì L5 thể
hiện rõ nhất đường kính vòng ức chế nấm mốc Aspergillus spp.như hình 3.22 và
cũng có vòng ức chế trung bình tương đối đồng đều ở tất cả các loại nấm mốc
thể hiện qua độ bao phủ nó đối với các vi khuản khác như biểu đồ hình 3.24.
Số đo đường kính vòng ức chế trung bình của L5 dao động từ khoảng 14,06-
20.72 (mm) như bảng 3.10 đây là số đo vòng ức chế cao nhất trong nhóm vi
khuẩn phân lập từ nem và cao so với nhóm vi khuẩn lactic còn lại (nhóm vi
phân lập từ cơm mẻ ).
Số đo vòng ức chế trung bình (mm) của L5 đối với các nhóm nấm mốc
Aspergillus spp. như sau (bảng 3.10) : nấm ĐN3 là 20.72 mm, nấm ĐN2 là
14,08mm, nấm CĐP1 là 23.17mm, nấm CĐP2 là 17,28mm và nấm HCP2 là
16,61mm
Ƣu điểm và nhƣợc điểm của phƣơng pháp đối kháng trực tiếp theo cách
đặt thạch khuếch tán :
Ưu điểm :
Phương pháp này thấy rõ được vòng ức chế nấm mốc của vi khuẩn.
Sai số trong các lần lặp lại của một nghiệm thức tương đối thấp, vì hệ số CV
(hệ số biến thiên) trong ANOVA chỉ dao động từ 3-10%.
Nấm mốc sau khi tạo huyền phù không bị bay bào tử làm ảnh hưởng kết quả.
Nhược điểm :
Phức tạp ở bước tạo huyền phù các chủng nấm mốc Aspergillus spp.
80
3.5. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng che phủ theo phƣơng pháp đỗ
dĩa của 2 chủng vi khuẩn Bacillus spp.và Lactobacillus spp.với các
chủng nấm mốc Aspergillus spp.:
Ta có 20 chủng vi khuẩn Bacillus spp.và Lactobacillus spp.nên ở mỗi ta sẽ sắp
xếp chúng theo từng nhóm có nguồn phân lập giống nhau:
Đối với vi khuẩn Bacillus spp. ta phân làm 3 nhóm:
Nhóm phân lập từ phụ phế phẩm: CS1a, CS1b, CS1+, VK4.
Nhóm phân lập từ đất: D9, Paenibacillus.
Nhóm phân lập từ nước thải: Sb NT 1.4, Sb NT 1.3, Sb NT 2.3, Sb NT 3.3.
Đối với vi khuẩn Lacobacillus spp. ta phân thành 2 nhóm:
Nhóm phân lập từ nem: L5, L6, LN3-5, LN3-7, LN2-7, LN 2-5.
Nhóm phân lập từ cơm mẻ: LC6-5, LC7-7, LC1-1,LC3-3.
Thử nghiệm đối kháng nấm mốc với 2 chủng vi khuẩn ta sử dụng 5 chủng nấm
mốc Aspergillus spp. chỉ thị với mỗi thí nghiệm được lặp lại 3 lần.
81
Đối với vi khuẩn Bacillus spp.:
Hình 3.26 : Đối chứng HCP2(a) – D9-HCP2(b) – CS1b-HCP2(c) –
Sb. NT 3.3-HCP2(d).
82
Hình 3.27 : Đối chứng ĐN3(a) – D9- ĐN3 (b) – CS1b- ĐN3 (c) -
Sb. NT 3.3-ĐN3 (d).
83
Bảng 3.11: Thống kê số liệu trung bình ức chế nấm mốc của các chủng vi
khuẩn Bacillus spp. theo từng nhóm trong phƣơng pháp đối kháng che phủ
bằng cách đổ dĩa.
VI KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP1 CĐP2 HCP2
NHÓM VK4 40-60.00% 0-30.00% 40-60.00% 0-30.00% 0-30.00%
VK
CS1a 40-60.00% 0-30.00% 40-60.00% 0-30.00% 40-60.00%
PHÂN
LẬP TỪ CS1b 40-60.00% 40-60.00% 40-60.00% 70- 70-
PHỤ 100.00% 100.00%
PHẾ
PHẨM CS1+ 40-60.00% 40-60.00% 0-30.00% 40-60.00% 40-60.00%
NHÓM D9 40-60.00% 70- 70- 40-60.00% 40-60.00%
VK 100.00% 100.00%
PHÂN
LẬP TỪ
Paenibacillus 40-60.00% 40-60.00% 40-60.00% 40-60.00% 0-30.00%
ĐẤT
NHÓM Sb NT 1.3 40-60.00% 0-30.00% 0-30.00% 40-60.00% 0-30.00%
VK
Sb NT 2.3 40-60.00% 40-60.00% 0-30.00% 40-60.00% 40-60.00%
PHÂN
LẬP TỪ Sb NT 3.3 40-60.00% 40-60.00% 40-60.00% 40-60.00% 0-30.00%
NƢỚC
THẢI Sb NT 1.4 40-60.00% 40-60.00% 40-60.00% 40-60.00% 40-60.00%
84
Bảng 3.12 : Sắp xếp trung bình ức chế giữa các vi khuẩn Bacillus spp. giữa
các nhóm với nhau đối với nấm mốc theo phƣơng pháp đối kháng che phủ
theo đỗ dĩa.
NHÓM VI KHUẨN
KHÔNG HOẶC ĐỐI KHÁNG YẾU VK4, CS1a, Sb.NT 3.3, Sb NT 1.3
ĐỐI KHÁNG TRUNG BÌNH Sb NT 1.4, CS1+, Paenibacillus
ĐỐI KHÁNG MẠNH CS1b, D9, Sb NT 3.3
Sau khi sắp xếp lại bằng bảng ta thấy được trung bình ức chế thể hiện rõ nhất là
ở ngày quan sát kết quả thứ 3, khi đó nấm ở các dĩa đối chứng đã phát triển
mạnh nhất đồng thời thể hiện rõ được sự đối kháng của các chủng vi khuẩn
Bacillus spp.
Trong đó, vi khuẩn CS1b, D9, Sb N.T 3.3 là các vi khuẩn có sự đối kháng thể
hiện rõ nhất và cho thấy được khuẩn lạc rời rạc rõ ràng nhất (hình 3.26 và 3.27).
Ngoài ra, CS1b còn thể hiện được sự đối kháng đồng đều ở các chủng nấm mốc
Aspergillus spp. khác nhau.( bảng 3.12).
85
Đối với Lactobacillus spp. :
Hình 3.31 : Đối chứng CĐP2 (a) – LC1-CĐP2 (b) – L5-CĐP2 (c) – LN2-5-
CĐP2 (d).
86
Hình 3.32 : Đối chứng ĐN3 (a) – LC1-ĐN3 (b) – L5-ĐN3 (c) - LN2-5- ĐN3 (d).
87
Bảng 3.13: Thống kê số liệu trung bình ức chế nấm mốc của các chủng vi
khuẩn Lactobacillus spp. theo từng nhóm ... 0-30.00% 0-30.00% 0-30.00%
VK
PHÂN LC1-1 0-30.00% 40-60.00% 40-60.00% 40- 40-60.00%
LẬP TỪ 60.00%
CƠM
LC3-3 0-30.00% 0-30.00% 0-30.00% 0-30.00% 40-60.00%
MẺ
88
Bảng 3.14: Sắp xếp trung bình ức chế giữa các chủng vi khuẩn Lactobacillus
spp. trong các nhóm phân lập khác nhau theo phƣơng pháp đối kháng che phủ
NHÓM VI KHUẨN
L6, LN3-7, LC7-7, LC6-5,
KHÔNG HOẶC ĐỐI KHÁNG YẾU LN2-7
ĐỐI KHÁNG TRUNG BÌNH L5, LN3-5, LC1-1, LC3-3
ĐỐI KHÁNG MẠNH LN2-5
Sau khi sắp xêp theo nhóm đối kháng, ta thấy được trung bình ức chế thể hiện
rõ nhất là ở ngày quan sát kết quả thứ 3, khi đó nấm ở các dĩa đối chứng đã phát
triển mạnh nhất đồng thời thể hiện rõ được sự đối kháng của các chủng vi
khuẩn Lactobacillus spp..
Trong đó, vi khuẩn LN2-5 (L3) là vi khuẩn có sự đối kháng thể hiện rõ nhất và
cho thấy được khuẩn lạc rời rạc rõ ràng nhất (hình 3.31 và 3.32). Ngoài ra, vi
khuẩn LN2-5 còn thể hiện sự đối kháng mạnh ở chỗ nó đã tăng trưởng lên lớp
thạch PDA có chứa nấm, ức chế nấm mốc để chúng không mọc được.
Ƣu điểm và nhƣợc điểm của phƣơng pháp đối kháng che phủ theo cách đặt
đổ dĩa :
Ưu điểm :
Có thể nuôi cấy vi sinh vật đặc trưng trên 2 lớp môi trường khác nhau. Vi
khuẩn Bacillus spp. trên môi trường NA và vi khuẩn Lactobacillus spp. trên
môi trường MRS và sau đó thêm một lớp PDA phía trên.
Nhược điểm :
89
Phức tạp ở bước tạo huyền phù các chủng nấm mốc Aspergillus spp.
Không thấy rõ được vòng ức chế nấm mốc của vi khuẩn.
Khó theo dõi được độ đông của môi trường.
3.6. So sánh các phƣơng pháp đối kháng lại các chủng nấm mốc của 20
chủng vi khuẩn thí nghiệm thông qua cách chấm điểm LSD (sai số khác
biệt nhỏ nhất) :
Dựa theo xử lí số liệu của ANOVA (phần mềm phân tích phương sai) , ta có thể
chấm điểm của các chủng vi khuẩn thí nghiệm theo từng phương pháp đối
kháng khác nhau để từ đó tìm ra sự tương đồng của các phương pháp với nhau.
Ở đây, ta có 20 chủng vi khuẩn thí nghiệm của 2 nhóm vi khuẩn có lợi là
Bacillus spp. và Lactobacillus spp , mỗi chủng có 10 vi khuẩn. Ta có thể chia
theo thang điểm 10 tương đương với các thứ hạng (a,b,c ) trong xử lí SAS
9.1.
Đối với Bacillus spp. ta có bảng sau :
90
Bảng 3.15 : Thống kê điểm của các chủng vi khuẩn Bacillus spp. theo từng
phƣơng pháp dựa theo xếp hạng LSD.
VI KHUẨN TỔNG XẾP
ĐN3 ĐN2 CĐP1 CĐP2 HCP2 ĐIỂM HẠNG
Nystatin 8.0 8.0 3.0 9.0 8.0 36.0 6
PHƢƠNG VK4 9.0 7.0 4.0 4.0 6.0 30.0 10
CS1a 6.0 6.0 10.0 8.0 8.0 38.0 4
PHÁP ĐỐI
CS1b 10.0 10.0 9.0 10.0 10.0 49.0 1
KHÁNG CS1+ 7.0 4.0 10.0 7.0 7.0 35.0 7
TRỰC TIẾP D9 10.0 9.0 7.0 9.0 8.0 43.0 2
(CẤY 2 Paenibacillus 10.0 6.0 7.0 9.0 9.0 41.0 3
Sb NT 1.4 8.0 5.0 6.0 8.0 10.0 37.0 5
ĐƢỜNG VI
Sb NT 1.3 7.0 5.0 6.0 5.0 9.0 32.0 9
KHUẨN)
Sb NT 2.3 7.0 5.0 5.0 6.0 7.0 30.0 10
Sb NT 3.3 7.0 5.0 6.0 7.0 9.0 34.0 8
VK4 7.0 6.0 8.0 8.0 5.0 34.0 7
PHƢƠNG CS1a 8.0 7.0 8.0 8.0 5.0 36.0 5
CS1b 9.0 8.0 9.0 9.0 9.0 44.0 2
PHÁP ĐỐI
CS1+ 8.0 9.0 9.0 8.0 6.0 40.0 4
KHÁNG D9 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 50.0 1
TRỰC TIẾP Paenibacillus 8.0 10.0 10.0 9.0 6.0 43.0 3
(ĐẶT THẠCH Sb NT 1.4 7.0 7.0 8.0 8.0 6.0 36.0 5
Sb NT 1.3 8.0 8.0 9.0 8.0 7.0 40.0 4
KHUẾCH
Sb NT 2.3 7.0 7.0 8.0 8.0 5.0 35.0 6
TÁN)
Sb NT 3.3 10.0 9.0 9.0 8.0 8.0 44.0 2
VK4 2 1 2 1 1 7.0 5
CS1a 2 1 2 1 2 8.0 4
PHƢƠNG CS1b 2 2 2 3 3 12.0 1
PHÁP ĐỐI CS1+ 2 2 1 2 2 9.0 3
KHÁNG CHE D9 2 3 3 2 2 12.0 1
Paenibacillus 2 2 2 2 2 10.0 2
PHỦ (ĐỖ
Sb NT 1.4 2 2 2 2 2 10.0 2
DĨA) Sb NT 1.3 2 1 1 2 1 7.0 5
Sb NT 2.3 2 2 1 2 2 9.0 3
Sb NT 3.3 2 2 2 2 2 10.0 2
91
Đối với Lactobacillus sp ta có bảng sau :
Bảng 3.15 : Thống kê điểm của các chủng vi khuẩn Lactobacillus spp.
theo từng phƣơng pháp dựa theo xếp hạng LSD.
VI TỔNG XẾP
KHUẨN ĐN3 ĐN2 CĐP1 CĐP2 HCP2 ĐIỂM HẠNG
Nystatin 9.0 4.0 6.0 7.0 5.0 31.0 9
PHƢƠNG L5 9.0 9.0 10.0 10.0 9.0 47.0 2
L6 8.0 7.0 9.0 9.0 8.0 41.0 5
PHÁP ĐỐI
LC7-7 9.0 5.0 5.0 8.0 5.0 32.0 10
KHÁNG LC6-5 9.0 9.0 10.0 8.0 8.0 44.0 4
TRỰC TIẾP LN3-5 9.0 5.0 7.0 8.0 6.0 35.0 8
LN3-7 9.0 6.0 8.0 8.0 6.0 37.0 7
(CẤY 2
LN2-7 9.0 8.0 9.0 10.0 9.0 45.0 4
ĐƢỜNG VI LN2-5 10.0 10.0 9.0 10.0 10.0 49.0 1
KHUẨN) LC1-1 9.0 10.0 10.0 10.0 7.0 46.0 3
LC3-3 9.0 5.0 10.0 8.0 6.0 38.0 6
L5 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 50.0 1
PHƢƠNG L6 9.0 9.0 8.0 7.0 10.0 43.0 6
LC7-7 9.0 9.0 8.0 8.0 9.0 43.0 6
PHÁP ĐỐI
LC6-5 8.0 9.0 7.0 7.0 9.0 40.0 7
KHÁNG LN3-5 9.0 9.0 8.0 8.0 10.0 44.0 5
TRỰC TIẾP LN3-7 9.0 9.0 8.0 9.0 10.0 45.0 4
LN2-7 9.0 9.0 9.0 8.0 10.0 45.0 4
(ĐẶT THẠCH
LN2-5 9.0 10.0 9.0 7.0 10.0 45.0 4
KHUẾCH LC1-1 9.0 10.0 10.0 9.0 10.0 48.0 2
TÁN) LC3-3 9.0 10.0 9.0 8.0 10.0 46.0 3
L5 2 2 2 2 2 10.0 2
L6 1 1 1 1 1 5.0 4
PHƢƠNG LC7-7 1 1 1 1 1 5.0 4
PHÁP ĐỐI LC6-5 1 2 1 1 1 6.0 3
LN3-5 2 2 2 2 2 10.0 2
KHÁNG CHE
LN3-7 1 2 1 1 1 6.0 3
PHỦ (ĐỖ LN2-7 1 2 1 1 1 6.0 3
DĨA) LN2-5 3 3 3 2 3 14.0 1
LC1-1 2 2 2 2 2 10.0 2
LC3-3 1 1 1 1 2 6.0 3
92
Sau khi xếp hạng theo các phương pháp, ta dùng cách chấm điểm dựa theo sai
số khác biệt nhỏ nhất (LSD) trong xử lí số liệu thống kê có độ tin cậy là 95% thì
có được thứ hạng của các chủng vi khuẩn :
Theo các phương pháp đối kháng trực tiếp cấy 2 đường vi khuẩn thì các
vi khuẩn Bacillus spp. có CS1b xếp hạng 1, D9 xếp hạng 2, Paenibacillus
xếp hạng 3. Các vi khuẩn Lactobacillus spp. có LN2-5 xếp hạng 1, L5
xếp hạng 2 và LC1-1 xếp hạng 3.
Trong phương pháp đối kháng trực tiếp đặt thạch khuếch tán thì các vi
khuẩn Bacillus spp. có D9 xếp hạng 1, CS1b và Sb NT 3.3 xếp hạng 2 và
Paenibacillus xếp hạng 3. Các vi khuẩn Lactobacillus spp. có L5 xếp
hạng 1, LC1-1 hạng 2 và LC 3-3 xếp hạng 3.
Trong phương pháp đối kháng che phủ thì các vi khuẩn Bacillus spp. D9
xếp hạng 1, Sb.NT 3.3 xếp hạng 2 và Paenibacillus, Sb NT 1.4 và Sb.NT
2.3 xếp hạng 3.Các vi khuẩn Lactobacillus spp. có LN2-5 xếp hạng 1,
LN3-5, L5 và LC1-1 xếp hạng 2
Từ đó, ta thấy được điểm tương đồng giữa các phương pháp cấy 2 đường vi
khuẩn và đặt thạch khuếch tán có sự xếp hạng giữa các vi khuẩn đối kháng nấm
mốc. Nhưng trong phương pháp đặt thạch khuếch tán, nó thể hiện đường kính
vòng ức chế rõ ràng hơn và có độ sai số không quá khác biệt nên phương pháp
đặt thạch khuếch tán là khả quan nhất và thích hợp trong điều kiện phòng thí
nghiệm của trường.
93
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận :
Hoạt hóa lại các chủng vi khuẩn và các chủng nấm mốc có sẵn trong phòng thí
nghiệm. Trong đó, có 3 chủng vi khuẩn CS1a, CS1+, VK4 chưa được định danh
sơ bộ trước đó. Và đã được định danh sơ bộ lại bằng sinh lý và sinh hóa để
khẳng định lại là chủng Bacillus spp.
Trong phƣơng pháp đối kháng trực tiếp bằng cách cấy 2 đƣờng vi khuẩn :
Vi khuẩn Bacillus spp. CS1b thể hiện khả năng đối kháng với tất cả các
chủng nấm mốc Aspergillus spp. cho tỉ lệ ức chế khá cao từ khoảng 40.00-
53.00% tương ứng với tỉ lệ ức chế các chủng nấm mốc Aspergillus spp. của
LN2-5 của các chủng vi khuẩn Lactobacillus spp. là khoảng 36.00-68.00%.
Trong phƣơng pháp đối kháng trực tiếp bằng cách đặt thạch khuếch tán:
Vi khuẩn Bacillus spp. D9 thể hiện rõ đường kính vòng ức chế đối kháng
với các chủng nấm mốc Aspergillus spp. khoảng 14.00-21.00(mm)và cho
kết quả rất đồng đều ở các lần lặp lại. Tương tự, đối với các chủng vi khuẩn
Lactobacillus spp. L5 đối kháng với các chủng nấm mốc Aspergillus spp.
khoảng 15.00-20.00(mm) cũng đạt kết quả vòng ức chế cao và đồng đều.
Trong phƣơng pháp đối kháng che phủ bằng cách đỗ dĩa, không thể định
lượng chính xác khả năng ức chế, nhưng kết quả không mâu thuẫn với hai
phương pháp trên.
Theo bảng chấm điểm trên, ta thấy có được nhiều điểm tương đồng của giữa 2
phương pháp đối kháng trực tiếp theo cách cấy 2 đường vi khuẩn (cho thấy tỉ lệ
ức chế) và đặt thạch khuếch tán (cho thấy được đường kính vòng ức chế). Còn
phương pháp đối kháng che phủ không thể hiện được điểm tương đồng và
không định lượng rõ ràng sự ức chế như 2 phương pháp trên. Vì vậy, 2 phương
pháp đối kháng trực tiếp là cấy 2 đường vi khuẩn và đặt thạch khuếch tán cho
nên được áp dụng trong việc đối kháng nấm mốc trong phòng thí nghiệm của
trường.
94
Chủng vi khuẩn CS1b, D9 và LN2-5, LC1-1 cho thấy được khả năng kháng
nấm cao có thể ứng dụng thực tế trong việc bảo quản các hạt nông sản như :
Sử dụng CS1b để bảo quản hạt đậu phộng, D9 để bảo quản hạt hạt cà
phê
Sử dụng LN2-5 và LC1-1 để bảo quản hạt đậu phộng.
2. Đề nghị :
Kiểm chứng các lại rõ hơn các phương pháp đối kháng được nêu trên bằng cách
tăng số lượng vi khuẩn Bacillus spp. và Lactobacillus spp. nhiều hơn và phân
lập thêm các chủng vi khuẩn có khả năng kháng nấm mốc cao.
Bổ sung phương pháp khảo sát khả năng ức chế in vivo va so sánh sự tương
quan với các thí nghiệm in vitro .
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt:
1.Phan Thị Ngọc Ái (2014) “Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm
của vi khuẩn Lactic”. Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM.
2.Bùi Xuân Đồng, Nguyễn Huy Văn (2000). Vi nấm- Dùng trong công nghệ
sinh học. NXB Khoa học và Kỹ Thuật Hà Nội, trang 184-188.
3.Văn Hương (2015) “ Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn Bacillus spp ứng dụng
bảo quả nông sản”. Trường Đại học Công Nghệ TP. HCM.
4.Nguyễn Thị Thúy Hằng “ Phân lập, tuyển chọn vi khuẩn phân giải lân và
kích thích tăng trưởng cây trồng”. Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM.
5.Nguyễn Đức Lượng (2002). Công nghệ vi sinh vật tập 2 Vi sinh vật học công
nghiệp. NXB Đại học Quốc Gia Tp.HCM, trang 33 – 34.
6.Phan Huỳnh Mai Nhi (2015) “Phân lập một số chủng vi sinh vật chịu mặn có
khả năng phân hủy protein trong nước thải chế biến thủy sản”. Trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM.
7.Phan Nguyễn Hương Thảo (2015) “Khảo sát khả năng kháng nấm nhiễm
thực phẩm Aspergillus Niger và Mucor sp của vi khuẩn Lactobacillus sp L5”.
Trường Đâị Học Công Nghệ TP.HCM.
Tài liệu Tiếng Anh:
8.Mounyr Balouiri, Moulay Sadiki, Saad Koraichi Ibnsouda .2011. Methods for
in vitro evaluating antimicrobial activity: A review. Journal of Pharmaceutical
Analysis: 71-79.
96
9..Nora Laref, Bettache Guessas. 2013. Antifungal activity of newly isolates of
lactic acid bacteria. Department of Biology, Faculty of Sciences, Laboratory of
Applied microbiology, University of ES- Senia of Oran, Box 16, Es- Senia 31100,
Oran, Algeria: 80-88.
10.Ajay Kumar, Pragati Saini, J N Shrivastava. 2009. Prodution of peptide
antifungal antibiotic and biocontrol activity of Bacillus subtilis.Indian Jouranal of
Experimental Biology: 57-62.
11. K.K .Sharma, U.S. Singh, Pankaj Sharma, Ashish Kummar and Lalan
Sharma. 2008. Seed treatments for sustainable agriculture- A review: 521-539.
12.Rositsa Tropcheva, Dilyana Nikolova, Yana Evstatieva, Svetla Danova.
2014. Antifunal activity and indentification of Lactobacilli, inolated from
traditional dairy product “katak”.Anaerobe: 78-84.
13.Francesco Vinale, Krishnapillai Sivasithamparam, Emilio L. Ghisalberti,
Sheridan L.Woo. 2014. Trichoderma secondary Metabolites Active on Plant and
Fungal Pathogens.The Open Mycology Journal (Suppl-1,M5): 127-139.
Tài liệu Internet:
13.
doc-to-nam-moc-54187/
14.https://www.boundless.com/biology/textbooks/boundless-biology-
textbook/fungi-24/characteristics-of-fungi-149/fungi-cell-structure-and-function-
590-11809/
15.
khao-sat-kha-nang-uc-che-san-sinh-aflatoxin-cua-cac-chung-phan-lap-duoc-2475/
97
16.
doi-khang-vi-sinh-vat-gay-benh-cho-cay-trong-cua-cac-chung-nam-soi-phan-lap-
42864/
17.
khang-vi-sinh-vat-gay-benh-cho-cay-trong-cua-cac-chung-nam-soi-phan-lap-tu-
rung-42467/
18.
thuc-pham-24205/
19.
nam-gay-benh-cay-va-nam-sinh-doc-to-afelatoxin-cua-san-pham-chiet-xuat-tu-
xoan-chiu-han-20334/
20.
21.
hoat-chat-metalaxyl-trong-phong-tru-benh-hai-cay-trong.html
22.
nhom-thuoc-tru-benh.aspx
23.
cua-hoat-chat-mancozeb-trong-phong-tru-dich-hai-cay-trong.html
98
PHỤ LỤC THÀNH PHẨN MÔI TRƢỜNG
Thành phần môi trường PDA: (Potato Dextrose Agar):
Khoai tấy 200g
D-Glucose 20g
Agar 1%
Nước cất 1000ml
Thành phần môi trường NA:
Pepton 5g
Cao thịt 3g
NaCl 5g
Agar 20g
Nước cất 1000ml
Thành phần môi trường NB:
Pepton 5g
Cao thịt 3g
NaCl 5g
Nước cất 1000ml
Thành phần môi trường MRS agar:
Tween 80 1ml
Cao thịt 10g
Pepton 5g
Yest Extract 5g
D-glucose 10g
Diamonium Citrate 2g
MgSO4.7H2O 0.2g
MgSO4.4H2O 0.2g
K2PO4 2g
Nước cất 1000ml
1
Agar 2%
Thành phần môi trường MRS Broth:
Tween 80 1ml
Cao thịt 10g
Pepton 5g
Yest Extract 5g
D-glucose 10g
Diamonium Citrate 2g
MgSO4.7H2O 0.2g
MgSO4.4H2O 0.2g
K2PO4 2g
Nước cất 1000ml
Thành phần môi trường MRS Cải tiến:
Tween 80 1ml
Cao thịt 10g
Pepton 5g
Yest Extract 5g
D-glucose 10g
MgSO4.7H2O 0.2g
MgSO4.4H2O 0.2g
K2PO4 2g
Nước cất 1000ml
Agar 2%
Thành phần nước muối sinh lí 85%:
NaCl 8.5g
Tween 80 1ml
Nước cất 1000ml
2
PHỤ LỤC A
Đặc điểm sinh lý- sinh hóa của vi sinh vật
CÁC CHỦNG LACTOBACILLUS SP:
Trích từ đồ án “ Phân lập vi khuẩn Lactic có nguồn gốc từ thực phẩm lên men
truyền thống có khả năng kháng nấm”- Lưu Đại Kim Phượng (2016).
Kí hiệu Quan sát Quan sát Thử nghiệm Thử nghiệm lên men
chủng khuẩn lạc nhuộm Gram di động đƣờng
phân lập
LN2-5
LN2-7
LN3-5
3
LC1-1
LC3-3
LC7-7
LC6-5
4
LN3-7
Kí hiệu Quan sát nhuộm Thử Thử nghiệm lên men đƣờng
chủng phân Gram nghiệm di
lập động
L5
L6 (Trích từ
đồ án” Khảo
sát khả năng
kháng nấm
nhiễm thực
phẩm
Aspergillus
Niger và
Mucor sp của
vi khuẩn
Lactobacillus
sp L5”)
5
CÁC CHỦNG BACILLUS SPP.:
Kí hiệu chủng Quan sát nhuộm Quan sát nhuộm Thử Thử nghiệm
phân lập Gram bào tử nghiệm Catalase
di động
D9(Trích từ
đồ án: “Phân
lập, tuyển
chọn vi khuẩn
phân giải lân
và khhh thích
tăng trưởng
cây trồng”-
Nguyễn Thị
Thúy Hằng)
Paenibacillus
(Trích từ đồ
án:” Nghiên + +
cứu sản xuất
phân bón vi
sinh cố định
đạm”-Phạm
Ngọc Yến
Trinh) -2015
Sb. NT
1.3(Trích từ
đồ án: “Phân + +
lập một số
chủng vi sinh
vật chịu mặn
có khả năng
phân hủy
protein trong
nước thải chế
biến thủy
sản”- Nguyễn
Huỳnh Mai
Nhi)-2015
6
Sb. NT
1.4(Trích + +
Nguyễn
Huỳnh Mai
Nhi)-2015
Sb. NT
2.3(Trích + +
Nguyễn
Huỳnh Mai
Nhi)-2015
Sb. NT
3.3(Trích + +
Nguyễn
Huỳnh Mai
Nhi)-2015
CS1b (Trích
từ đề tài:
“Phân lập
tuyển chọn vi + +
khuẩn Bacillus
spp. ứng dụng
trong bảo quản
nông sản)-
Eureka Văn
Hương)
7
CS1+
+ +
CS1a
+ +
VK4
+ +
8
PHỤ LỤC B
Hình ảnh các phƣơng pháp đối kháng nấm mốc Aspergillus sp. của các chủng
vi khuẩn
PHƢƠNG PHÁP ĐỐI KHÁNG TRỰC TIẾP (CẤY RIA 2 ĐƢỜNG VI
KHUẨN):
Từ trái sang phải: Đối chứng CĐP1 (a)-Nystatin- CĐP1 (b)-Paenibacillus-
CĐP1(c). Đối chứng CĐP2(a)- Nystatin-CĐP2 (b)-CS1b-CĐP2(c).
Từ trái sang phải:Đối chứng ĐN3(a)- Nystatin- ĐN3(b)-CS1b-ĐN3(c). Đối chứng
ĐN2 (a)- Nystatin- ĐN2(b)-Sb NT 1.4-ĐN2(cHình: Đối chứng HCP2(a)-Nystatin-
HCP2(b)-CS1b-HCP2(c).
9
Hình từ trái sang phải: Đối chứng CĐP1(a)- Nystatin-CĐP1(b) -LN2-5-
CĐP1(c).Đối chứng CĐP2(a)- Nystatin-CĐP2(b) –LC1-1-CĐP2(c).
Từ trái sang phải: Đối chứng ĐN3(a)-Nystatin-ĐN3(b)- LN2-5-ĐN3 (c). Đối chứng
ĐN2 (a)- Nystatin ĐN2 (b) –LC1-1-ĐN2(c).Đối chứng HCP2 (a)- Nystatin-
HCP2(b) -LN2-5-HCP2(c).
10
PHƢƠNG PHÁP ĐỐI KHÁNG TRỰC TIẾP (ĐẶT THẠCH KHUẾCH TÁN):
Từ trái sang phải: Đối chứng ĐN3 (a)- Sb NT 1.4- ĐN3 (b)- Sb NT 3.3- ĐN3 (c).
Đối chứng ĐN2 (a)- Sb NT 1.4- ĐN2 (b)- D9- ĐN2 (c).
Từ trái sang phải: Đối chứng CĐP1 (a)- Sb NT 1.4- CĐP1 (b)- D9- CĐP1 (c). Đối
chứng CĐP2 (a)- Sb NT 1.4- CĐP2 (b)- CS1b- CĐP2 (c).
Từ trai sang phải: Đối chứng ĐN3 (a)- LC7-7- ĐN3 (b)- L5- ĐN3 (c)- Đối chứng
CĐP1 (a)- LC7-7- CĐP1 (b)- L5-CĐP1 (c).
11
Từ trái sang phải: Đối chứng CĐP2 (a)- LC7-7- CĐP2 (b)- L5- CĐP2 (c)- Đối
chứng HCP2 (a)- LC7-7-HCP2 (b)- L5-HCP2 (c).
PHƢƠNG PHÁP ĐỐI KHÁNG CHE PHỦ (ĐỖ DĨA):
Từ trái sang: Đối chứng CĐP1 (a)- CS1b-CĐP1(b)-D9-CĐP1 (c)-Sb NT3.3-CS1b
(d)- Đối chứng ĐN2 (a)-CS1b-ĐN2 (b)- D9-ĐN2 (c)-Sb.NT3.3-ĐN2 (d).
12
Từ trái sang phải: Đối chứng ĐN2(a)-C1-ĐN2(b)-L5-ĐN2(c)-LN2-5-ĐN2(d)- Đối
chứng CĐP1(a)- C1-CĐP1(b)-L5-CĐP1(c)-LN2-5-CĐP1(d).
13
PHỤ LỤC C
Xử lí số liệu thông qua phần mềm SAS 9.1
PHƢƠNG PHÁP ĐỐI KHÁNG TRỰC TIẾP (CẤY 2 ĐƢỜNG VI KHUẨN):
KẾT QUẢ 3 NGÀY
DN3:
TI LE UC CHE NAM DN3 21:09 Thursday, July 23, 2016 10
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
DN3 11 1 10 2 3 4 5 6 7 8 9 DCNYSTAT
Number of Observations Read 33
Number of Observations Used 33
TI LE UC CHE NAM DN3 21:09 Thursday, July 23, 2016 11
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: TILEKHANG
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 10 4725.825764 472.582576 27.65 <.0001
Error 22 376.009333 17.091333
Corrected Total 32 5101.835097
R-Square Coeff Var Root MSE TILEKHANG Mean
0.926299 10.54146 4.134167 30.52970
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
DN3 10 4725.825764 472.582576 27.65 <.0001
TI LE UC CHE NAM DN3 21:09 Thursday, July 23, 2016 12
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for TILEKHANG
14
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 22
Error Mean Square 17.09133
Critical Value of t 2.07387
Least Significant Difference 7.0004
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N DN3
A 44.583 3 5 (D9)
A
B A 40.760 3 4 (CS1b)
B A
B A 40.757 3 8
(Paenibacillus)
B A
B A C 38.910 3 1 (VK4)
B C
B D C 36.300 3 7 (NT 1.4)
D C
D C 32.797 3 DCNYSTAT
D
D 31.207 3 6 (NT 3.3)
D
D 29.933 3 9 (NT 2.3)
E 21.330 3 10 (NT 1.3)
E
E 16.710 3 3 (CS1+)
F 2.540 3 2 (CS1a
15
DN2:
TI LE UC CHE NAM DN2 21:09 Thursday, July 23, 2016 13
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
DN2 11 1 10 2 3 4 5 6 7 8 9 DCNYSTAT
Number of Observations Read 33
Number of Observations Used 33
TI LE UC CHE NAM DN2 21:09 Thursday, July 23, 2016 14
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: TILEKHANG
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 10 2954.889655 295.488965 29.16 <.0001
Error 22 222.952200 10.134191
Corrected Total 32 3177.841855
R-Square Coeff Var Root MSE TILEKHANG Mean
0.929842 9.802007 3.183424 32.47727
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
DN2 10 2954.889655 295.488965 29.16 <.0001
TI LE UC CHE NAM DN2 21:09 Thursday, July 23, 2016 15
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for TILEKHANG
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 22
16
Error Mean Square 10.13419
Critical Value of t 2.07387
Least Significant Difference 5.3905
Means with the same letter are not significantly different
t Grouping Mean N DN2
A 52.743 3 4 (CS1b)
B 43.500 3 5 (D9)
B
C B 39.387 3 DCNYSTAT
C
C D 35.280 3 1 (VK4)
D
E D 32.197 3 8 (Paenibacillus)
E D
E D 30.657 3 2 (CS1a)
E
E F 29.283 3 10 (NT1.3)
E F
E F 27.403 3 9 (NT 2.3)
F
F 25.007 3 7 (NT 1.4)
F
F 25.007 3 6 (NT 3.3)
G 16.787 3 3 (NT CS1+)
17
HCP2:
TI LE UC CHE NAM HCP2 21:09 Thursday, July 23, 2016 24
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
HCP2 11 1 10 2 3 4 5 6 7 8 9 DCNYSTAT
Number of Observations Read 33
Number of Observations Used 33
TI LE UC CHE NAM HCP2 21:09 Thursday, July 23, 2016 25
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: TILEKHANG
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 10 6163.394539 616.339454 46.28 <.0001
Error 22 292.956067 13.316185
Corrected Total 32 6456.350606
R-Square Coeff Var Root MSE TILEKHANG Mean
0.954625 10.30976 3.649135 29.64424
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
HCP2 10 6163.394539 616.339454 46.28 <.0001
TI LE UC CHE NAM HCP2 21:09 Thursday, July 23, 2016 26
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for TILEKHANG
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 22
18
Error Mean Square 13.31618
Critical Value of t 2.07387
Least Significant Difference 6.1791
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N HCP2
A 53.737 3 7 (NT 1.4)
A
A 47.763 3 4 (CS1b)
B 38.437 3 8 (Paenibacillus)
B
C B 34.147 3 10 (NT 1.3)
C B
C B 33.133 3 6 (NT 3.3)
C
C 28.923 3 2 (CS1a)
C
C 27.990 3 DCNYSTAT
C
C 27.987 3 5 (D9)
D 15.117 3 9 (NT 2.3)
D
E D 10.267 3 3 (NT CS1+)
E
E 8.587 3 1 (VK4)
19
CDP1:
TI LE UC CHE NAM CDP1 00:38 Friday, July 24, 2016 3
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
CDP1 11 1 10 2 3 4 5 6 7 8 9 DCNYSTAT
Number of Observations Read 33
Number of Observations Used 33
TI LE UC CHE NAM CDP1 00:38 Friday, July 24, 2016 4
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: TILEKHANG
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 10 1702.384685 170.238468 10.01 <.0001
Error 22 374.084267 17.003830
Corrected Total 32 2076.468952
R-Square Coeff Var Root MSE TILEKHANG Mean
0.819846 8.854967 4.123570 46.56788
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
CDP1 10 1702.384685 170.238468 10.01 <.0001
TI LE UC CHE NAM CDP1 00:38 Friday, July 24, 2016 5
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for TILEKHANG
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 22
20
Error Mean Square 17.00383
Critical Value of t 2.07387
Least Significant Difference 6.9825
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N CDP1
A 60.607 3 2 (CS1a)
A
B A 54.070 3 3 (CS1+)
B
B C 52.903 3 4 (CS1b)
B C
B C D 49.287 3 8
(Paenibacillus)
B C D
B E C D 47.670 3 5 (D9)
E C D
F E C D 46.657 3 10 (NT 1.3)
F E D
F E G D 45.827 3 7 (NT 1.4)
F E G
F E G H 41.080 3 6 (NT 3.3)
F G H
F G H 40.403 3 9 (NT 2.3)
G H
G H 38.950 3 DCNYSTAT
H
H 34.793 3 1 (VK4)
21
- Chạy tương tự như vậy với Lactobacillus sp.và các chủng nấm khác.
- Chạy tương tự và chỉa theo tửng nhóm phân lập của từng chủng.
PHƢƠNG PHÁP ĐỐI KHÁNG TRỰC TIẾP (ĐẶT THẠCH KHUẾCH
TÁN):
Phương pháp này chạy tương tự như phương pháp cấy 2 đường vi khuẩn.
Chạy chia theo nhóm phân lập như sau:
Tỉ lệ kháng của nhóm VK Lactic phân lập từ nem:
DN3:
VONG UC CHE NAM DN3 21:52 Thursday, July 29, 2016 21
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
DN3 6 1 2 3 4 5 6
Number of Observations Read 18
Number of Observations Used 18
VONG UC CHE NAM DN3 21:52 Thursday, July 29, 2016 22
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: VONGUCCHE
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 5 178.8207833 35.7641567 5.24 0.0088
Error 12 81.8926667 6.8243889
Corrected Total 17 260.7134500
R-Square Coeff Var Root MSE VONGUCCHE Mean
0.685890 10.69751 2.612353 13.97167
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
22
DN3 5 178.8207833 35.7641567 5.24 0.0088
VONG UC CHE NAM DN3 21:52 Thursday, July 29, 2016 23
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for VONGUCCHE
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 12
Error Mean Square 6.824389
Critical Value of t 2.17881
Least Significant Difference 4.6474
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N DN3
A 20.723 3 1(L5)
B 14.500 3 3(LN2-5)
B
B 12.723 3 4(LN2-7)
B
B 12.110 3 6(LN3-7)
B
B 11.997 3 2(L6)
B
B 11.777 3 5(LN3-5)
23
DN2:
VONG UC CHE NAM DN2 21:52 Thursday, July 29, 2016 25
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
DN2 6 1 2 3 4 5 6
Number of Observations Read 18
Number of Observations Used 18
ONG UC CHE NAM DN2 21:52 Thursday, July 29, 2016 26
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: VONGUCCHE
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 5 122.1141611 24.4228322 2.59 0.0824
Error 12 113.3172000 9.4431000
Corrected Total 17 235.4313611
R-Square Coeff Var Root MSE VONGUCCHE Mean
0.518683 10.00231 3.072963 12.80278
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
DN2 5 122.1141611 24.4228322 2.59 0.0824
VONG UC CHE NAM DN2 21:52 Thursday, July 29, 2016
27
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for VONGUCCHE
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 12
Error Mean Square 9.4431
24
Critical Value of t 2.17881
Least Significant Difference 5.4668
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N DN2
A 18.223 3 1(L5)
A
B A 13.557 3 3(LN2-5)
B
B 12.110 3 5(LN3-5)
B
B 11.390 3 6(LN3-7)
B
B 10.777 3 2(L6)
B
B 10.760 3 4(LN2-7)
25
CDP1:
VONG UC CHE NAM CDP1 21:52 Thursday, July 29, 2016 33
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
CDP1 6 1 2 3 4 5 6
Number of Observations Read 18
Number of Observations Used 18
VONG UC CHE NAM CDP1 21:52 Thursday, July 29, 2016 34
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: VONGUCCHE
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 5 292.3496444 58.4699289 18.24 <.0001
Error 12 38.4626667 3.2052222
Corrected Total 17 330.8123111
R-Square Coeff Var Root MSE VONGUCCHE Mean
0.883733 10.44329 1.790313 14.38778
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
CDP1 5 292.3496444 58.4699289 18.24 <.0001
VONG UC CHE NAM CDP1 21:52 Thursday, July 29, 2016
36
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for VONGUCCHE
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.01
Error Degrees of Freedom 12
Error Mean Square 3.205222
Critical Value of t 3.05454
Least Significant Difference 4.465
26
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N CDP1
A 23.167 3 1(L5)
B 14.500 3 6(LN3-7)
B
B 12.777 3 2(L6)
B
B 12.220 3 4(L2-7)
B
B 11.887 3 3(LN2-5)
B
B 11.777 3 5(LN3-5)
27
CDP2:
VONG UC CHE NAM CDP2 21:52 Thursday, July 29, 2016 37
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
CDP2 6 1 2 3 4 5 6
Number of Observations Read 18
Number of Observations Used 18
VONG UC CHE NAM CDP2 21:52 Thursday, July 29, 2016 38
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: VONGUCCHE
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 5 66.6432444 13.3286489 0.78 0.5830
Error 12 205.1190000 17.0932500
Corrected Total 17 271.7622444
R-Square Coeff Var Root MSE VONGUCCHE Mean
0.245226 10.88958 4.134398 13.38444
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
CDP2 5 66.64324444 13.32864889 0.78 0.5830
VONG UC CHE NAM CDP2 21:52 Thursday, July 29, 2016 39
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for VONGUCCHE
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 12
Error Mean Square 17.09325
Critical Value of t 2.17881
Least Significant Difference 7.355
28
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N CDP2
A 17.277 3 1(L5)
A
A 13.943 3 3(LN2-5)
A
A 13.090 3 6(LN3-7)
A
A 12.720 3 4(LN2-7)
A
A 11.890 3 5(LN3-5)
A
A 11.387 3 2(L6)
29
HCP2:
VONG UC CHE NAM HCP2 22:53 Thursday, July 29, 2016 1
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
HCP2 6 1 2 3 4 5 6
Number of Observations Read 18
Number of Observations Used 18
VONG UC CHE NAM HCP2 22:53 Thursday, July 29, 2016 2
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: VONGUCCHE
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 5 40.53496111 8.10699222 2.21 0.1213
Error 12 44.08193333 3.67349444
Corrected Total 17 84.61689444
R-Square Coeff Var Root MSE VONGUCCHE Mean
0.479041 10.49861 1.916636 13.21944
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
HCP2 5 40.53496111 8.10699222 2.21 0.1213
VONG UC CHE NAM HCP2 22:53 Thursday, July 29, 2016 3
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for VONGUCCHE
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 12
Error Mean Square 3.673494
Critical Value of t 2.17881
Least Significant Difference 3.409
30
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N HCP2
A 15.947 3 1(L5)
A
B A 13.613 3 4(LN2-7)
B A
B A 13.590 3 3(LN2-5)
B A
B A 13.113 3 5(LN3-5)
B
B 11.667 3 2(L6)
B
B 11.387 3 6(LN3-7)
Chạy tương tự với nhóm cơm mẻ cảu chủng Lactobacillus spp. và các nhóm
Bacillus spp với các nấm khác.
31
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_thu_nghiem_cac_phuong_phap_danh_gia_kha_nang_doi_khang.pdf