BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
---------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG ROBOT
ĐÁNH TRỐNG TRƯỜNG HỌC
GVHD: ThS Phan Vân Hoàn
SVTH: Trần Trung Nam
MSSV: 15141216
Nguyễn Gia Hậu
MSSV: 15141155
Tp. Hồ Chí Minh - 7/2019
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
99 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Thiết kế và thi công robot đánh trống trường học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP –
Y SINH ----o0o----
Tp. HCM, ngày 3 tháng 7 năm 2019
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Trần Trung Nam MSSV: 15141216
Nguyễn Gia Hậu MSSV: 15141155
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông Mã ngành: 52510302
Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1
Khóa: 2015 Lớp: 15141DT1B
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG ROBOT ĐÁNH TRỐNG TRONG
TRƯỜNG HỌC.
II. NHIỆM VỤ
1. Các số liệu ban đầu:
- Nguyễn Đình Phú, Giáo trình Thực Hành Vi Điều Khiển – ARM STM32, Trường Đại
học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh, 2014.
- Phan Vân Hoàn, Giáo trình Vi Điều Khiển Nâng Cao, Trường Đại học Sư Phạm Kỹ
Thuật TP. Hồ Chí Minh.
2. Nội dung thực hiện:
- Hoạt động của các vi điều khiển, màn hình cảm ứng.
- Cách thức tạo ra một ứng dụng di động chạy trên nền tảng hệ điều hành Android.
- Tìm hiểu về thời gian thực.
- Các ngôn ngữ lập trình, thiết kế.
- Tìm hiểu về hoạt động của động cơ cũng như các vật liệu về cơ khí.
ii
- Xây dựng mô hình Robot đánh trống.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 18/2/2019
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 18/6/2019
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: ThS Phan Vân Hoàn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
iii
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP –
Y SINH ----o0o----
Tp. HCM, ngày 3 tháng 7 năm 2019
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên 1: Trần Trung Nam
Lớp: 15141DT1B MSSV: 15141216
Họ tên sinh viên 2: Nguyễn Gia Hậu
Lớp: 15141DT1B MSSV: 15141155
Tên đề tài: ROBOT ĐÁNH TRỐNG TRONG TRƯỜNG HỌC.
Xác nhận
Tuần/ngày Nội dung
GVHD
Tuần 1 - Gặp GVHD nhận đề tài.
Từ 18/2/2019 - Viết đề cương chi tiết.
đến 24/2/2019
Tuần 2 -Tìm hiểu các đề tài đã nghiên cứu liên quan về
Từ 25/2/2019 robot đánh trống trường học.
đến 3/3/2019
Tuần 3 -Gặp GVHD để báo cáo hướng thực hiện đề tài.
Từ 4/3/2019
đến 10/3/2019
Tuần 4 - Tìm hiểu về cơ cấu đánh trống và thiết kế
Từ 11/3/2019 khung Robot.
đến 17/3/2019
iv
Tuần 5 -Báo cáo tiến độ với GVHD.
Từ 18/3/2019 -Vẽ mô phỏng cơ cấu, mua thiết bị để gia công
đến 24/3/2019 cơ khí.
-Tìm hiểu giao tiếp giữa STM32F407 với màn
hình cảm ứng, ESP8266.
Tuần 6 -Báo cáo tiến độ với GVHD.
Từ 25/3/2019 -Lập trình giao tiếp giữa STM32F07 với động
đến 31/3/2019 cơ bước và màn hình cảm ứng.
Tuần 7 -Báo cáo tiến độ với GVHD.
Từ 1/4/2019 -Thiết kế giao diện cho màn hình cảm ứng và thi
đến 7/4/2019 công khung Robot.
Tuần 8 - Báo cáo tiến độ với GVHD.
Từ 8/4/2019 - Tìm hiểu điều khiển màn hình bằng cảm ứng.
đến 14/4/2019 -Giao tiếp Module ESP8266.
Tuần 9 -Tiếp tục điều khiển màn hình bằng cảm ứng.
Từ 15/4/2019 - Giao tiếp giữa ESP8266 với Firbase.trình giao
đến 21/4/2019 diện bán hàng hoàn chỉnh.
Tuần 10 - Viết App trên điện thoại.
Từ 22/4/2019 - Điều khiển động cơ đánh trống theo nhịp..
đến 28/4/2019
Tuần 11 -Giao tiếp giữa STM32F407 với ESP8266 và
Từ 29/4/2019 App trên điện thoại.
đến 5/5/2019 - Thi công đế gác trống.
Tuần 12 - Báo cáo tiến độ với GVHD.
Từ 6/5/2019 -Chỉnh sửa phần điều khiển cảm ứng và giao
đến 12/5/2019 diện điều khiển.
- Chỉnh sửa giao diện App.
Tuần 13 -Chỉnh sửa điều khiển đánh trống.
Từ 13/5/2019 -Viết báo cáo
đến 19/5/2019 - Hoàn thành khung robot và lắp ráp mô hình.
v
Tuần 14 -Chạy thử nghiệm và khắc phục lỗi.
Từ 20/5/2019 - Viết báo cáo.
đến 26/5/2019
Tuần 15 -Báo cáo tiến độ với GVHD.
Từ 27/5/2019 - Kiểm tra hoạt động của toàn hệ thống.
đến 2/6/2019
Tuần 16 -Khắc phục lỗi hệ thống.
Từ 3/6/2019 -Quay video clip hướng dẫn.
đến 9/6/2019
Tuần 17 -Hoàn thiện báo cáo, chuẩn bị gặp GVPB và bảo
Từ 10/6/2019 vệ.
đến 16/6/2019
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
vi
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là do nhóm tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trước đó và không sao chép
từ tài liệu hay công trình đã có trước đó.
Người thực hiện đề tài
Trần Trung Nam
Nguyễn Gia Hậu
vii
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài này, nhóm sinh viên thực hiện xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã hướng dẫn, truyền đạt
kiến thức cho nhóm trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, nhóm xin chân thành cảm ơn
Thầy Phan Vân Hoàn đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm trong
suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp. Nhóm xin được phép gửi đến thầy lòng biết
ơn, lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Bên cạnh đó, nhóm cũng xin cảm ơn các anh, chị khóa trước cũng như các bạn
sinh viên trong lớp 15141DT1B đã nhiệt tình đóng góp ý kiến và chia sẻ kinh nghiệm,
cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện, động viên, chia sẻ và tiếp thêm động lực để giúp nhóm
có thể hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, dù đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ đề tài đặt ra đảm bảo thời hạn
nhưng do kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn
để đồ án được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện đề tài
Trần Trung Nam
Nguyễn Gia Hậu
viii
MỤC LỤC
TRANG BÌA ..................................................................................................................... i
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ................................................................................ii
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ..................................................... iv
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................vii
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. viii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... ix
LIỆT KÊ HÌNH VẼ .......................................................................................................xii
LIỆT KÊ BẢNG ........................................................................................................... xvi
TÓM TẮT ................................................................................................................... xvii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ: ......................................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU ................................................................................................................ 1
1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1
1.4. GIỚI HẠN ................................................................................................................. 2
1.5. BỐ CỤC .................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 3
2.1. GIỚI THIỆU VI ĐIỀU KHIỂN STM32F4VG: ........................................................ 3
2.1.1. Giới thiệu: .............................................................................................................. 3
2.1.2. Thông số kỹ thuật: .................................................................................................. 3
2.2. ESP8266 VÀ MODULE NODEMCU v1.0 .............................................................. 4
2.2.1. Giới thiệu ESP8266 ................................................................................................ 4
2.2.2. Thông số kỹ thuật ................................................................................................... 5
2.2.3. Chức năng của module ESP8266 ........................................................................... 5
2.2.4. NodeMCU v1.0 ...................................................................................................... 6
2.3. MODULE ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ TB6600 ........................................................ 7
2.3.1 Giới thiệu: ............................................................................................................... 7
2.3.2 Thông số kỹ thuật: ................................................................................................... 8
2.3.3 Cài đặt và ghép nối: ................................................................................................. 8
ix
2.4. ĐỘNG CƠ BƯỚC .................................................................................................... 9
2.4.1 Giới thiệu ................................................................................................................. 9
2.4.2. Các loại động cơ bước .......................................................................................... 10
2.4.3. Cách điều khiển động cơ bước ............................................................................. 12
2.5 MÀN HÌNH CẢM ỨNG ......................................................................................... 13
2.5.1. Giới thiệu .............................................................................................................. 13
2.5.2. Thông số kỹ thuật: ................................................................................................ 13
2.6. CHUẨN GIAO TIẾP UART .................................................................................. 13
2.6.1. Giới thiệu .............................................................................................................. 13
2.6.2. Các thông số cơ bản của chuẩn truyền ................................................................. 15
2.7. GOOGLE FIREBASE ............................................................................................ 15
2.7.1. Giới thiệu .............................................................................................................. 15
2.7.2. Các chức năng chính của Google Firebase .......................................................... 16
2.7.3. Những lợi ích từ Google ...................................................................................... 16
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ .............................................................. 18
3.1. GIỚI THIỆU: .......................................................................................................... 18
3.2. YÊU CẦU VÀ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG: .......................................................... 18
3.2.1. Yêu cầu của hệ thống: .......................................................................................... 18
3.2.2. Sơ đồ khối và chức năng mỗi khối:...................................................................... 18
3.2.3. Hoạt động của hệ thống: ...................................................................................... 19
3.3. THIẾT KẾ: .............................................................................................................. 19
3.3.1. Khối điều khiển trung tâm chính: ........................................................................ 19
3.3.2. Khối giao tiếp WiFi:............................................................................................. 21
3.3.3. Khối công suất: .................................................................................................... 23
3.3.4. Khối động cơ: ....................................................................................................... 24
3.3.5. Khối điều khiển và hiển thị: ................................................................................. 26
3.3.6. Khối nguồn: .......................................................................................................... 28
3.3.7. Khối Firebase - app Android: ............................................................................... 31
3.4. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TOÀN MẠCH: .................................................................. 32
3.4.1. Sơ đồ nguyên lý toàn mạch: ................................................................................. 32
3.4.2. Giải thích sơ đồ: ................................................................................................... 32
3.5. THIẾT KẾ KHUNG ROBOT: ................................................................................ 32
x
3.5.1. Khung máy: .......................................................................................................... 32
3.5.2. Các vật liệu khác: ................................................................................................. 33
CHƯƠNG 4: THI CÔNG ............................................................................................ 36
4.1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 36
4.2. THI CÔNG BO MẠCH .......................................................................................... 36
4.2.1 Thi công bo mạch: ................................................................................................. 36
4.2.2. Lắp ráp và kiểm tra: ............................................................................................. 38
4.3. ĐÓNG GÓI VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH: ............................................................... 41
4.3.1. Đóng gói bộ điều khiển: ...................................................................................... 41
4.3.2. Thi công mô hình: ................................................................................................ 41
4.4. LẬP TRÌNH HỆ THỐNG ....................................................................................... 45
4.4.1. Lưu đồ giải thuật ................................................................................................. 45
4.4.2 Phần mềm lập trình: ............................................................................................ 50
4.5. VIẾT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC: .................................. 65
4.5.1. Viết tài liệu hướng dẫn ......................................................................................... 65
4.5.2. Quy tắc thao tác ................................................................................................... 72
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ THỰC HIỆN ...................................................................... 73
5.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: ........................................................................................ 73
5.2 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM: .................................................................................. 73
5.2.1 Mô hình sản phẩm: ................................................................................................ 73
5.2.2 Khởi động hệ thống: .............................................................................................. 74
5.2.3 Quan sát thời gian: ................................................................................................ 74
5.2.4 Đánh trống: ............................................................................................................ 75
5.3 NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ: .................................................................................... 77
5.3.1 Nhận xét: ............................................................................................................... 77
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................... 80
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 80
6.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN: ......................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... xviii
xi
LIỆT KÊ HÌNH VẼ
Hình Trang
Hình 2.1 Kit STM32F407VG .......................................................................................... 3
Hình 2.2 Module NodeMCU ESP8266 ............................................................................ 5
Hình 2.3 Sơ đồ chân board NodeMCU v1.0 .................................................................... 7
Hình 2.4 Module TB6600 ................................................................................................ 7
Hình 2.5 Động cơ bước đơn cực .................................................................................... 10
Hình 2.6 Động cơ bước lưỡng cực ................................................................................. 11
Hình 2.7 Hình dây động cơ ............................................................................................ 12
Hình 2.8 Truyền dữ liệu UART ..................................................................................... 14
Hình 2.9 Hệ thống CSDL Realtime của Firebase .......................................................... 15
Hình 2.10 Tạo Project mới trong Firebase .................................................................... 16
Hình 3.1 Sơ đồ khối ....................................................................................................... 18
Hình 3.2 Sơ đồ của STM32F407VG. 20
Hình 3.3 Module ESP8266 ............................................................................................ 22
Hình 3.4 Giao tiếp ESP8266 với STM32F407VG ......................................................... 22
Hình 3.5 Module TB6600 .............................................................................................. 23
Hình 3.6 Kết nối của module TB6600 với STM32F407VGT6 ..................................... 24
Hình 3.7 Động cơ bước 57HS11240A4D8 .................................................................... 25
Hình 3.8 Kết nối động cơ với Module TB6600 ............................................................. 25
Hình 3.9 Màn hình cảm ứng .......................................................................................... 27
Hình 3.10 Giao tiếp màn hình cảm ứng với STM32F407VGT6 ................................... 28
Hình 3.11 Nguồn tổ ông 24V-5A ................................................................................... 29
Hình 3.12 Nguồn Adapter 12V-2A. ............................................................................... 30
Hình 3.14 Sơ đồ nguyên lý toàn mạch ........................................................................... 32
Hình 3.15 Cơ chế đòn bẫy .............................................................................................. 33
Hình 3.16 Khung máy .................................................................................................... 33
Hình 3.17 Thép hộp ........................................................................................................ 34
Hình 3.18 Ống thép liền mạch ....................................................................................... 34
Hình 3.19 Vòng bi và gói đỡ .......................................................................................... 35
Hình 3.20 Lò xo kéo ....................................................................................................... 35
xii
Hình 3.21 Giá đỡ cho động cơ bước để cố định động cơ với khung máy. .................... 35
Hình 4.1 Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch nguồn. .......................................................... 36
Hình 4.2 Sơ đồ mạch in lớp dưới của mạch nguồn. ....................................................... 37
Hình 4.3 Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị. .................. 37
Hình 4.4 Sơ đồ mạch in lớp dưới của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị. .............. 38
Hình 4.5 Mặt trên của mạch nguồn. ............................................................................... 39
Hình 4.6 Mặt dưới của mạch nguồn. .............................................................................. 39
Hình 4.7 Mặt trên của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị. ...................................... 40
Hình 4.8 Mặt dưới của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị. ..................................... 40
Hình 4.9 Bộ điều khiển được gắn lên tấm Formex ........................................................ 41
Hình 4.10 Mô hình khi vẽ .............................................................................................. 41
Hình 4.11 Gia công khung robot .................................................................................... 42
Hình 4.12 Gia công đế gác trống. .................................................................................. 43
Hình 4.13 Khung Robot sau khi được gắn các thiết bị. ................................................. 43
Hình 4.14 Khung Robot sau khi được gia công hoàn chỉnh. ......................................... 44
Hình 4.15 Hình thi công hoàn chỉnh. ............................................................................. 45
Hình 4.16 Lưu đồ thuật toán chương trình. .................................................................... 46
Hình 4.17 Lưu đồ thuật toán điều khiển bằng màn hình. ............................................... 47
Hình 4.18 Lưu đồ thuật toán điều khiển bằng điện thoại. .............................................. 48
Hình 4.19 Lưu đồ đọc dữ liệu từ Firebase. .................................................................... 49
Hình 4.20 Lưu đồ xử lý dữ liệu. ..................................................................................... 49
Hình 4.21 Lưu đồ thuật toán điều khiển động cơ. ......................................................... 49
Hình 4.22 Phần mềm STM32CubeMX. ......................................................................... 50
Hình 4.23 Tạo Project. ................................................................................................... 51
Hình 4.24 Chọn ngoại vi. ............................................................................................... 51
Hình 4.25 Điều chỉnh xung nhịp. ................................................................................... 52
Hình 4.26 Cấu hình ngoại vi .......................................................................................... 53
Hình 4.27 Xuất mã nguồn .............................................................................................. 53
Hình 4.28 Phần mềm Keil C Unision 5 ......................................................................... 54
Hình 4.29 Tạo Project Keil C ......................................................................................... 54
Hình 4.30 Đặt tên cho project. ....................................................................................... 55
Hình 4.31 Chọn chip ...................................................................................................... 55
xiii
Hình 4.32 Chọn CMSIS. ................................................................................................ 56
Hình 4.33 Copy thư viện. ............................................................................................... 56
Hình 4.34 Tạo thêm Folder User.................................................................................... 57
Hình 4.35 Cài đặt project ............................................................................................... 57
Hình 4.36 Chuyển sang task C/C++............................................................................... 58
Hình 4.37 Trỏ tất cả đường dẫn tới folder chưa file ...................................................... 58
Hình 4.38 Cài đặt mạch nạp. .......................................................................................... 59
Hình 4.39 Tạo file main.c .............................................................................................. 59
Hình 4.40 Lưu file main.c .............................................................................................. 60
Hình 4.41 Phần mềm Android studio ............................................................................. 60
Hình 4.42 Tạo Project Android Studio .......................................................................... 61
Hình 4.43 Chọn Phone and Tablet ................................................................................. 61
Hình 4.44 Chọn Activity ................................................................................................ 62
Hình 4.45 Nhập tên cho Activity ................................................................................... 62
Hình 4.46 Tạo thành công project .................................................................................. 63
Hình 4.47 Đăng ký tài khoản Firebase ........................................................................... 63
Hình 4.48 Tạo project trên Frebase ................................................................................ 64
Hình 4.49 Điền thông tin tạo project .............................................................................. 64
Hình 4.50 Giao diện sau khi tạo project ......................................................................... 64
Hình 4.51 Tạo Database cho project .............................................................................. 65
Hình 4.52 Giao diện sau khi tạo firebase ....................................................................... 65
Hình 4.53 Giao diện trang chủ ....................................................................................... 66
Hình 4.54 Giao diện hiển thị các thông tin thời gian ..................................................... 66
Hình 4.55 Giao diện đăng nhập...................................................................................... 67
Hình 4.56 Giao diện điều khiển ..................................................................................... 68
Hình 4.57 Giao diện đăng nhập...................................................................................... 68
Hình 4.58 Đăng ký tài khoản ......................................................................................... 69
Hình 4.59 Giao diện trang chủ của app .......................................................................... 69
Hình 4.60 Giao diện giới thiệu mô hình ........................................................................ 70
Hình 4.61 Giao diện cài đặt thời gian ............................................................................ 71
Hình 4.62 Cách gửi dữ liệu lên Firebase ........................................................................ 71
Hình 4.63 Giao diện thay đổi giá trị thời gian ............................................................... 72
xiv
Hình 4.64 Hình 4.63 Lưu đồ quy trình thao tác với hệ thống72
Hình 5.1 Mô hình Robot đánh trống trong trường học .................................................. 73
Hình 5. 2 Màn hình khi cấp nguồn. ................................................................................ 74
Hình 5.3 App Android khi mới mở lên. ......................................................................... 74
Hình 5.4 Giao diện chuyển sang quan sát thời gian. ...................................................... 75
Hình 5.5 Giao diện điện thoại hiển thị giờ chỉnh ........................................................... 75
Hình 5.6 Giao diện chuyển sang trang cài đặt thời gian ................................................ 76
Hình 5.7 Giao diện chỉnh và cài đặt thời gian trên App Android. ................................. 76
Hình 5.8 Robot đánh trống khi đúng thời gian .............................................................. 77
xv
LIỆT KÊ BẢNG
Bảng Trang
Bảng 2.1 Cách vào chế độ Boot của NodeMCU ................................................... 6
Bảng 2.2 Cài đặt cường độ dòng điện .................................................................... 8
Bảng 2.3 Cài đặt vi bước cho driver ...................................................................... 9
Bảng 3.1 Danh sách các thiết bị để thiết kế mạch nguồn. ................................... 31
Bảng 4.1: Bảng thống kê số linh kiện sử dụng. ................................................... 39
Bảng 5.1 Số liệu giám sát thực tế ......................................................................... 79
xvi
TÓM TẮT
Cùng những tiêu chí phát triển của xã hội, chúng ta nhận thấy rằng việc áp dụng
rộng rãi các khoa học - kỹ thuật vào đời sống con người đem lại hiệu quả và lợi ích vô
cùng lớn về mặt thời gian, hiệu suất công việc. Trong nhà trường cũng thế, cần những
công cụ hỗ trợ để nâng cao hiệu quả giảng dạy.
Với tính cấp thiết và tầm quan trọng việc ứng dụng khoa học kỹ thuật và hiện đại
hóa trong môi trường học tập, Robot đánh trống tự động đã được một số nơi áp dụng vào
trường học. Bên cạnh đó mô hình này vẫn chưa được áp dụng rộng rãi và vẫn có thể cải
tiến thêm và đây là lý do mà nhóm thực hiện lựa chọn đề tài này.
Nội dung chính của đề tài là thiết kế Robot đánh trống tự động, trong đó:
- Sử dụng board STM32F407VG làm vi điều khiển của khối điều khiển trung
tâm.
- Ứng dụng truyền nhận và giám sát dữ liệu trên Firebase, điều khiển thông qua
App điện thoại.
- Hiển thị và điều khiển trên màn hình cảm ứng.
- Điều chỉnh thời gian và nhịp điệu đánh trống thông qua phần mềm.
xvii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ:
Xã hội con người ngày một phát triển, bên cạnh đó các ngành khoa học - kỹ thuật
cũng không ngừng đi đến những thành công mới. Nhiều công trình khoa học, những phát
minh của các nhà khoa học đã đi vào cuộc sống, phục v...n board. Bên trong ESP8266 có sẵn một lõi vi xử lý
vì thế bạn có thể trực tiếp lập trình cho ESP8266 mà không cần thêm bất kì con vi xử lý
nào nữa.
o Các lệnh cấu hình hoạt động của chip: Cho phép các bạn có thể kiểm tra trạng
thái hoạt động, thực hiện reset chip, đọc thông tin firmware version, hoặc cấu hình
thông số UART, Sleep mode v.v.
o Các lệnh xác lập thông tin mạng Wifi: Hỗ trợ các lệnh như chế độ hoạt động
(Station, AP, AP+ station), đọc các danh sách các mạng Wifi xung quanh, cấu
hình thông tin mạng Wifi sẽ kết nối, hoặc cấu hình DHCP, WPS, MDNS, smart
config, Đa phần các cấu hình liên quan đến Wifi đều được hỗ trợ đầy đủ cho
các nhu cầu sử dụng thông thường cho đến nâng cao.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 21
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
o Các tập lệnh cấu hình TCP/IP: cho phép cấu hình TCP, UDP, SSL, các lệnh Ping,
cấu hình timeout cho truyền dữ liệu, DNS, Phần này hỗ trợ chủ yếu cho truyền
nhận data.
Hình 3.3 Module ESP8266
*Thông số kỹ thuật:
IC chính ESP8266 Wifi SoC
Chip nạp CP2102.
Nguồn cấp 5VDC.
GPIO giao tiếp mức logic 3.3V.
Giao tiếp với ESP8266 qua chuẩn UART nên chỉ cần kết nối 2 tín hiệu TX/RX
và 2 dây nguồn (VCC, GND).
Hình 3.4 Giao tiếp ESP8266 với STM32F407VG
Hai chân 3.3V và GND để cấp nguồn cho ESP8266.
Hai chân TX, RX để truyền nhận dữ liệu giữa STM32F407VG với ESP8266.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 22
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.3.3 Khối công suất:
Động cơ bước không quay theo cơ chế thông thường, chúng quay theo từng bước
nên có độ chính xác rất cao về mặt điều khiển học. Chúng làm việc nhờ các bộ chuyển
mạch điện tử đưa các tín hiệu điều khiển vào stato theo thứ tự và một tần số nhất định.
Tổng số góc quay của rôto tương ứng với số lần chuyển mạch, cũng như chiều quay và
tốc độ quay của rôto phụ thuộc vào thứ tự chuyển đổi và tần số chuyển đổi.
Mỗi động cơ bước sẽ có một thống cứng quan trọng, do nhóm sử dụng động cơ
có số step là 200, 4.2A nên điều khiển ổn định đã chọn module TB6600 để điều khiển.
Khối này là mạch điều khiển động cơ bước, TB6600 sử dụng IC TB6600HQ/HG,
dùng cho các loại động cơ bước: 42/57/86 2 pha hoặc 4 dây có dòng tải là 4A/42VDC.
Ứng dụng trong làm máy như CNC, Laser hay các máy tự động khác
Hình 3.5 Module TB6600
*Thông số kỹ thuật:
Dòng vào: 0~5A.
Dòng ra: 0.5~4A.
Tín hiệu điều khiể: 3.3~24V.
Công suất max: 160W.
Micro Step: 1, 2/A, 2/B, 4, 8, 16, 32.
Khối lượng: 200g.
Kích thước: 96 * 71 * 37 mm.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 23
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.6 Kết nối của module TB6600 với STM32F407VGT6
Giải thích sơ đồ:
GND, VCC: Dùng để cấp nguồn 24VDC.
퐴+, 퐴−, 퐵+, 퐵− : Kết nối 2 cặp cực của Module TB6600 với động cơ bước
để điều khiển.
퐸푁퐴−, 퐷퐼푅−, 푃푈퐿− : Kết nối với GND.
퐸푁퐴+ ∶ Chân cho phép động cơ hoạt động. Kết nối với chân PE3 của
STM32F407VG.
퐷퐼푅+ ∶ Chân cho phép động cơ quay thuận, ngịch. Kết nối với chân PE2
của STM32F407VG.
푃푈퐿+ ∶ Chân điều khiển cho động cơ hoạt động. Kết nối với chân PE4 của
STM32F407VG.
3.3.4 Khối động cơ:
Khối này nhận tín hiệu điều khiển từ bộ xử lý trung tâm thông qua module
TB6600 để tạo momen lực làm chuyển động cánh tay robot.
Động cơ bước không quay theo cơ chế thông thường, chúng quay theo từng bước
nên có độ chính xác rất cao về mặt điều khiển học. Chúng làm việc nhờ các bộ chuyển
mạch điện tử đưa các tín hiệu điều khiển vào stato theo thứ tự và một tần số nhất định.
Tổng số góc quay của rôto tương ứng với số lần chuyển mạch, cũng như chiều quay và
tốc độ quay của rôto phụ thuộc vào thứ tự chuyển đổi và tần số chuyển đổi. Và nhóm
cần động cơ có momen lực 3N trở lên nên nhóm đã chọn SUMTOR 57HS11240A4D8.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 24
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.7 Động cơ bước 57HS11240A4D8
*Thông số kỹ thuật:
Dòng điện 4.2A
Kích thước: Động cơ Dài 112mm
Rộng 57mm
Đường kính trục 8mm để tạo momen quay
Hình 3.8 Kết nối động cơ với Module TB6600
GND, VCC: Dùng để cấp nguồn 24VDC.
퐴+, 퐴−, 퐵+, 퐵− : Kết nối 2 cặp cực của Module TB6600 với động cơ bước
để điều khiển.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 25
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.3.5 Khối điều khiển và hiển thị:
Khối này giúp hiển thị và người sử dụng có thể cài đặt thời gian sau đó gửi dữ
liệu tới khối điều khiển trung tâm để điều khiển động cơ.
Thường sử dụng hai loại màn hình cảm ứng điện dung và cảm ứng điện trở:
Cảm ứng điện trở là công nghệ cảm ứng dựa trên áp lực của tay, bút cảm
ứng hay bất kì vật nhọn nào tác động lên màn hình. Cấu tạo của loại màn
hình cảm ứng này gồm một tấm kính hoặc nhựa acrylic mỏng bao phủ hai
lớp tương tác là lớp dẫn xuất điện và lớp cảm biến điện trở. Hai lớp này
được phân tách bởi một lớp đệm gồm các điểm và khoảng trống mà mắt
thường không thể nhìn thấy được. Trên bề mặt của mỗi lớp tương tác được
phủ một hợp chất gọi là ITO (oxit thiếc và Indi), dòng điện với các mức
điện thế khác nhau sẽ được truyền qua hai lớp này. Trong quá trình sử
dụng, khi có sự tác động lên màn hình, hai lớp tương tác sẽ “chạm” nhau
và mạch điện sẽ được kết nối đồng thời cường độ dòng điện chạy qua mỗi
lớp cũng sẽ thay đổi. Lớp phía trên sẽ lấy điện thế từ lớp phía dưới và
ngược lại lớp phía dưới sẽ lấy điện thế của lớp phía trên để từ đó bộ điều
khiển xác định được tọa độ xy của điểm cảm ứng.
Màn hình cảm ứng điện dung chỉ sử dụng một lớp tương tác (lưới điện)
được bao phủ bởi một lớp dẫn xuất điện làm từ hợp chất ITO (oxit thiếc
và Indi) tạo nên một ma trận lưới các tụ điện bao phủ toàn bộ màn hình và
không có lớp đệm. Với đặc điểm này màn hình cảm ứng điện dung sẽ cho
ánh sáng đi qua nhiều hơn, lên đến 90%. Cách thức hoạt động của loại màn
hình này dựa trên sự hút điện của bàn tay khi chúng ta chạm lên màn hình.
Nó sẽ làm mất điện ở các tụ điện nơi tiếp xúc kéo theo sự thay đổi giá trị
điện dung để từ đó thiết bị điều khiển có thể nhận dạng, xác định được toạ
độ xy của điểm cảm ứng. Chính nhờ việc sử dụng thuộc tính điện năng trên
cơ thể con người mà loại màn hình này có thể “hiểu” được những thao tác
dù là rất nhẹ giúp việc cảm ứng trở nên nhẹ nhàng và dễ dàng hơn các loại
màn hình khác.
Với ưu điểm nhanh, nhạy và chính xác cao của màn hình cảm ứng điện dung,
nhóm đã chọn WS-C LCD 7inch Cảm Ứng Điện Dung I2C.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 26
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.9 Màn hình cảm ứng
*Thông số kỹ thuật:
Model: LCD 7 inch HDMI LCD cảm ứng điện dung Waveshare.
Điện áp sử dụng: 5VDC từ cổng Micro USB.
Ngõ vào: HDMI.
Hỗ trợ cảm ứng điện dung và cấp nguồn 5VDC qua cổng Micro USB.
Độ phân giải lên đến 800 x 480 Pixels.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 27
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.10 Giao tiếp màn hình cảm ứng với STM32F407VGT6
*Chú thích:
Dùng chuẩn FSMC để giao tiếp màn hình, chuẩn I2C để giao tiếp cảm ứng.
Bỏ chân RST, 3V3, NC, WAT, PS, INT, NC.
Màn hình được cấp nguồn 3.3V lấy từ ngõ ra của ESP8266.
3.3.6 Khối nguồn:
Khối này dùng để cấp nguồn cho toàn mạch hoạt động. Dùng để chỉnh lưu từ
lưới điện xoay chiều thành điện 1 chiều cung cấp cho các thiết bị điện tử. Dùng trong
các mạch ổn áp, cung cấp dòng áp đủ tranh trường hợp sụt áp, dòng ảnh hưởng tới
mạch. Hiệu quả cao, giá thành thấp.
Ngoài ra sử dụng nguồn 5V-2A để cấp cho các modue khác hoạt động.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 28
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.3.6.1 Nguồn 24V-5A:
Do động cơ bước 3Nm SUMTOR 57HS11242A4:
- Điện áp: 24V.
- Dòng điện: 4.2A
Chọn nguồn cấp cho động cơ 24V, 5A.
Hình 3.11 Nguồn tổ ông 24V-5A
*Thông số kỹ thuật:
Điện Áp Đầu Vào: AC 220V (Chân L và N).
Điện Áp Đầu Ra: DC 24V 5A (Chân dương V+, Chân GND: V-).
Công Suất: 120W.
Điện áp ra điều chỉnh: +/-10% Phạm vi điện áp đầu vào: 85 ~ 132VAC /
180 ~ 264VAC.
Dòng vào: 2.6A / 115V 1.3A / 230V.
Rò rỉ: <1mA / 240VAC.
Bảo vệ quá tải Bảo vệ quá áp Bảo vệ nhiệt độ cao.
Khả năng chống sốc: 10 ~ 500Hz, 2G 10min. / 1 chu kỳ, thời kỳ cho 60
phút mỗi trục.
Nhiệt độ hoạt động và độ ẩm: -10 ℃ ~ + 60 ℃, 20% ~ 90% RH.
Nhiệt độ bảo quản, nhiệt độ: -20 ℃ ~ + 85 ℃, 10% ~ 95 RH.
Kích thước: 199 * 98 * 38 mm.
Trọng lượng: 0.52 Kgs.
3.3.6.2 Nguồn 12V-2A:
Khối nguồn cấp cho khối điều khiển trung tâm, khối điều khiển và hiển thị, khối
giao tiếp Wifi.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 29
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Bảng 3.1 Danh sách các thiết bị để thiết kế mạch nguồn.
STT Tên thiết bị Số lượng Điện áp (V) Dòng điện (mA)
1 Board STM32F407 1 5.0 240
2 ESP8266 1 5.0 300
3 Màn hình RA8875 1 3.0 400
퐼푡ổ푛푔 = 퐼푆푇푀32퐹407 + 퐼퐸푆푃8266+퐼푅퐴8875 = 240 + 300 + 400 = 940 mA.
=>퐼푛푔푢ồ푛 = 2퐴
=>푈푛푔푢ồ푛 = 12푉.
Ngõ ra của Adapter 12VDC sẽ qua mạch giảm áp sử dụng IC LM2576, hạ áp từ
12VDC thành 5VDC sẽ cấp nguồn cho Board STM32F407VG và ESP8266 hoạt động.
Trên mạch giảm áp sẽ có một Led sáng báo hiệu.
Thông số kỹ thuật của IC LM2576:
Điện áp ngõ vào: 4.5V – 60V
Điện áp ngõ ra: 5.0V
Dòng điện ngõ ra: 0.2A – 3A
Nhiệt độ hoạt động: - 45℃ - 125℃ .
Hình 3.12 Nguồn Adapter 12V-2A.
*Thông số kỹ thuật:
Điện áp ngõ vào: 100V - 240V.
Output: DC 12V 2A / 1000mA.
Jack ngõ ra: 5.5mm x 2.1mm.
Kích thước: 7,6 x 7,5 x 2,6 cm.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 30
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Chiều dài cáp: 100cm.
Adapter kết nối bên trong cực dương (+) bên ngoài âm (-).
3.3.7 Khối Firebase - app Android:
Khối này giúp truyền nhận dữ liệu giữa điện thoại và bộ điều khiển trung tâm.
Điện thoại sẽ gửi dữ liệu lên firebase, sau đó ESP sẽ gửi dữ liệu từ Firebase tới bộ điều
khiển trung tâm bằng UART.
Nhằm giúp người dùng có thể tương tác, cũng như quan sát được chế độ hoạt
động của mô hình thì nhóm đã thiết kế một ứng trên thiết bị di động sử dụng Android
Studio. Thông qua ứng dụng chúng ta có thể biết được các giá trị thời gian hiện tại và
thời gian hẹn đồng thời có thể điều chỉnh thời gian hẹn.
Hình 3.13 Giao tiếp với Firebase – App Android
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 31
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.4 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TOÀN MẠCH:
3.4.1 Sơ đồ nguyên lý toàn mạch:
Hình 3.14 Sơ đồ nguyên lý toàn mạch
3.4.2 Giải thích sơ đồ:
- ESP8266 được cấp nguồn 5V, được vi điều khiển thực hiện điều khiển qua hai
chân TX, RX.
- Chân PA5, PA4, PA6 của vi điều khiển được kết nối với chân DIR+, ENA+,
PUL của Module TB6600 để điều khiển động cơ thông qua ngõ ra chân A+, A-,
B+, B- và Module TB6600 được cấp nguồn 24V.
- Màn hình cảm ứng được cấp nguồn 3.3V lấy từ ngõ ra của ESP8266, được điều
khiển bởi vi điều khiển thông qua chuẩn FSMC và chuẩn I2C.
- Vi điều khiển được cấp nguồn 5V để hoạt động.
3.5 THIẾT KẾ KHUNG ROBOT:
3.5.1 Khung máy:
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại khung, giàn giáo chuyên dụng để làm
mô hình với các chất liệu đa dạng từ nhựa, gỗ hay khung sắt Do nhu cầu sử dụng hệ
thống khung linh hoạt, mô hình cũng cần độ cứng và độ bền cao cũng như phụ thuộc vào
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 32
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
giá cả thị trường thì nhóm đã sử dụng mô hình khung thép. Khung được làm từ thép hộp
và các động cơ bước.
Nhóm đã tự lên ý tưởng để vẽ và nhờ thợ cơ khí để gia công. Khung gồm một
động cơ bước để tạo momen lực kéo giãn lò xo, lực kéo của lò xo giúp làm chuyển động
thanh truyền ra cánh tay robot thông qua cơ chế đòn bẩy.
Hình 3.15 Cơ chế đòn bẫy
Động cơ quay sẽ tao ra momen lực M, lực F có hướng từ phải sang trái và lò xa
giãn, khi động cơ tiếp tục quay sẽ tạo ra đòn bẫy lò xo có xu hướng co lại và lực F sẽ
có hướng từ phải sang trái.
Hình 3.16 Khung máy
3.5.2 Các vật liệu khác:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 33
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.17 Thép hộp
Thép hộp đen là loại thép hộp được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp
nhẹ và sản xuất chế tạo các đồ dùng dân dụng. Có tiết diện hình hộp, hình vuông hoặc
hình chữ nhật có tính chất bền chắc và chịu lực tốt, ít bị biến dạng hay cong vênh. Tiêu
chuẩn mạc thép này có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn và oxi hóa khá tốt. Vì thế
nhóm đã chọn làm thành phần chính của khung máy, kích thước 30x30x1.5 mm.
Hình 3.18 Ống thép liền mạch
Thanh thép tròn liền mạch chất liệu 304, thép không gỉ màu bạc chống ăn mòn
và chống oxy hóa tốt, nhiệt độ cao chịu mài mòn dùng làm thanh truyền lực cho cánh
tay robot.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 34
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.19 Vòng bi và gói đỡ
Vòng bi gối đỡ UCFC được chế tạo bằng hợp kim thép đặc biệt, vừa có tính
dẻo, vừa chịu được sự mài mòn cao, giãn nở nhiệt tốt. Còn vòng bi (bạc đạn) đường
kính ngoài 22mm, đường kính lỗ 8mm, chiều dày: 7mm làm bộ chuyền chuyển động.
Chúng có tác dụng giúp cánh tay robot quay theo Momen lực.
Hình 3.20 Lò xo kéo
Lò xo kéo 100mm (1.2 * 12 * 100); Đường kính dây lò xo: 1.2mm; Đường kính
lò xo: 12mm; Chiều dài phần xoắn: khoảng 77mm; tổng chiều dài: 100mm Trọng
lượng: khoảng 21 gram. Được dùng để tạo lực đánh trống của cánh tay robot.
Hình 3.21 Giá đỡ cho động cơ bước để cố định động cơ với khung máy.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 35
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
CHƯƠNG 4: THI CÔNG
4.1 GIỚI THIỆU
Chương này trình bày quá trình thi công mạch PCB, lập trình hệ thống, lắp ráp
phần cứng và kiểm tra mạch. Quá trình thực hiện gồm hình vẽ cũng như hình ảnh thực
tế của mô hình, hình ảnh kết quả chạy mà hệ thống thực hiện được.
4.2 THI CÔNG BO MẠCH
- Mạch in được thiết kế trên phần mềm Alitum Designer 17.
- Thực hiện in mạch và tiến hành thi công bo mạch.
- Sau khi thi công sẽ dùng đồng hồ VOM để kiểm tra ngõ vào, ngõ ra để xem có lỗi
trong lúc thực hiện hay không.
4.2.1 Thi công bo mạch:
4.2.1.1 Mạch nguồn:
Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch nguồn:
Hình 4.1 Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch nguồn.
Sơ đồ bao gồm những linh kiện được sắp xếp như trên hình 4.1 Sơ đồ bố trí linh
kiện của mạch nguồn.
Sơ đồ thi công mạch in lớp dưới:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 36
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.2 Sơ đồ mạch in lớp dưới của mạch nguồn.
4.2.1.2. Mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị:
Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị:
Hình 4.3 Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị.
Sơ đồ bao gồm khối điều khiển trung tâm nằm ở bên trái là Board
STM32F407VG. Ở trên bên phải chứa 2 hàng rào dùng để đặt khối giao tiếp Wifi là
Module ESP8266, Phía dưới là thanh hàng rào đực để giao tiếp với khối hiển thị là màn
hình cảm ứng RA8875.
Sơ đồ thi công mạch in lớp dưới:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 37
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.4 Sơ đồ mạch in lớp dưới của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị.
4.2.1.3. Thống kê linh kiện sử dụng trong hệ thống:
Bảng 4.1: Bảng thống kê số linh kiện sử dụng.
STT Tên linh kiện Giá trị Số lượng Chú thích
1 STM32F407VG 5V 1
2 ESP8266 5V 1
3 Nguồn tổ ong 24V – 5A 1
4 Adapter 12V 2A 1
5 LM2576 5V 1
6 Động cơ 24V 1 Động cơ bước
7 Driver TB6600 24V 1 Driver điều khiển động cơ
8 Màn hình RA8875 3V 1 Màn hình cảm ứng
9 Jack DC 1
10 LED 5V 1 Led xanh dương
11 Điện trở 220Ω 1
11 Tụ điện 5V 100uF 1
12 Tụ điện 5v 1000uF 1
13 Cuộn cảm 100uH 1
14 USB 1 USB cái
15 Diode 2A 1
4.2.2 Lắp ráp và kiểm tra:
- Sau khi đã hoàn thành việc vẽ mạch in, thực hiện lắp ráp linh kiện và hàn linh
kiện lên board.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 38
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
- Kiểm tra mạch xem board có bị đứt hay chập mạch không. Nếu có thì tiến hành
xử lý.
4.2.2.1 Lắp ráp mạch nguồn:
Hình 4.5 Mặt trên của mạch nguồn.
Hình 4.5 trình bày lắp ráp hoàn thiện mặt trên của mạch nguồn. Gồm có Jack DC
nhận nguồn 12V từ Adapter hạ áp thành 5V thông qua IC LM2576.
Hình 4.6 Mặt dưới của mạch nguồn.
Hình 4.6 trình bày kết quả thi công mặt dưới của mạch nguồn sau khi gắn các linh
kiện và hàn các linh kiện.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 39
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
4.2.2.2. Lắp ráp mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị:
Hình 4.7 Mặt trên của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị.
Hình 4.7 trình bày lắp ráp hoàn thiện mặt trên của mạch điều khiển, giao tiếp và
hiển thị. Gồm có khối xử lý trung tâm là board STM32F407VG, khối giao tiếp Wifi là
Module ESP8266, và khối hiển thị là dây cáp kết nối với màn hình.
Hình 4.8 Mặt dưới của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị.
Hình 4.8 trình bày mặt dưới của mạch điều khiển, giao tiếp và hiển thị sau khi
gắn các linh kiện và hàn các linh kiện.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 40
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
4.3 ĐÓNG GÓI VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH:
4.3.1 Đóng gói bộ điều khiển:
Sau khi thi công thành công hết các mạch, nhóm tiến hành dóng gói bộ điều
khiển. Bộ điều khiển được gắn lên trên một tấm Formex có chiều dài x, chiều rộng y.
Hình 4.9 Bộ điều khiển được gắn lên tấm Formex
Bộ điều khiển được đặt trên Formex sử dụng keo nến để cố định lại. Không chỉ
cách điện mà còn có thể dễ tháo ra để sửa chửa, thay thế.
4.3.2 Thi công mô hình:
4.3.2.1 Thiết kế:
Khung robot được thiết kế bản vẽ bằng phần mềm Soliwork và được gia công
bằng sắt vuông 30x30 mm.
Hình 4.10 Mô hình khi vẽ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 41
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
4.3.2.2 Gia công khung Robot:
Hình 4.11 Gia công khung robot
Khung Robot được làm bằng sắt vuông, dạng hình trụ, ở giữa dùng ổ bi và ống
sắt tròn, lò xo dùng để tạo lực đánh trống.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 42
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.12 Gia công đế gác trống.
Đế gác trống được làm bằng sắt ống và sắt vuông, ngoài ra có 4 bánh xe, có
chức năng di chuyển hoặc là cố định đế gác trống tại một chỗ.
Hình 4.13 Khung Robot sau khi được gắn các thiết bị.
Robot sẽ được gắn những thiết bị lên như nguồn, mạch điều khiển, động cơ để
hoạt động.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 43
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.14 Khung Robot sau khi được gia công hoàn chỉnh.
Khung robot sau khi hoàn thành sẽ như hình 4.7, bên ngoài gồm màn hình, cánh
tay được gắn ống cao su và phần bên trong gồm có các thiết bị dùng để điều khiển và
hoạt động.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 44
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.15 Hình thi công hoàn chỉnh.
Mô hình Robot đánh trống hoàn thiện sẽ bao gồm phần khung robot, đế gác
trống và trống được sắp xếp như hình 4.15.
4.4 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG
4.4.1 Lưu đồ giải thuật
Lưu đồ giải thuật:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 45
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.16 Lưu đồ thuật toán chương trình.
Ban đầu khởi tạo các biến sử dụng trong chương trình, sau đó sẽ hiển thị giao diện
cũng như giá trị của dữ liệu. Tiếp theo khối xử lý trung tâm sẽ đọc giá trị thời gian thực
từ bộ RTC. Kiểm tra nếu hệ thống đang điều khiển bằng màn hình cảm ứng thì sẽ thực
thi chương trình điều khiển bằng màn hình, ngược lại thì thực thi chương trình điều khiển
bằng App.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 46
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.17 Lưu đồ thuật toán điều khiển bằng màn hình.
Để hoạt động trước tiên cần phải khởi tạo các biến sử dụng trong chương trình.
Tiếp theo sẽ so sánh nếu giá trị thời gian cài đặt bằng với giá trị thời gian thực đang chạy
thì thực thi chương trình điều khiển động cơ, ngược lại thì sẽ điều chỉnh giá trị thời gian
trên màn hình cảm ứng, hoàn thành một chu kỳ hoạt động. Sau đó tiếp tục quay lại thực
hiện chu kỳ tiếp theo.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 47
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.18 Lưu đồ thuật toán điều khiển bằng điện thoại.
Để hoạt động trước tiên cần phải khởi tạo các biến sử dụng trong chương trình.
Sau đó kiểm tra kết nối Wifi, nếu không có kết nối thì quay lại thực hiện việc kiểm tra
kết nối, ngược lại thì thực thi chương trình đọc dữ liệu từ Firebase, sau đó sẽ thực thi
chương trình xử lý dữ liệu. Tiếp theo sẽ so sánh nếu giá trị thời gian cài đặt bằng với giá
trị thời gian thực đang chạy thì thực thi chương trình điều khiển động cơ, ngược lại thì
sẽ điều chỉnh giá trị thời gian trên App điện thoại, hoàn thành một chu kỳ hoạt động. Sau
đó tiếp tục quay lại thực hiện chu kỳ tiếp theo.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 48
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.19 Lưu đồ đọc dữ liệu từ Firebase.
Ban đầu khởi tạo các biến, sau đó kết nối đến Firebase. Khi điều chỉnh trên App
điện thoại, dữ liệu sẽ được đưa lên và lưu trữ trên Firebase. ESP sẽ đọc dữ liệu từ Firebase
sau đó truyền dữ liệu tới khối xử lý trung tâm bằng giao thức UART.
Hình 4.20 Lưu đồ xử lý dữ liệu.
Khối xử lý trung tâm sẽ nhận dữ liệu truyền UART từ ESP, sau đó sẽ xử lý bằng
việc tách chuỗi dữ liệu.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 49
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.21 Lưu đồ thuật toán điều khiển động cơ.
Ban đầu khởi tạo các chân DIR, STEP, ENA ở mức thấp. Tiếp theo so sánh nếu
giây của thời gian thực nhỏ hơn giây cài thì động cơ hoạt động, ngược lại thì dừng động
cơ.
4.4.2 Phần mềm lập trình:
4.4.2.1 Phần mềm STM32CubeMX:
STM32CubeMX là một chương trình hoàn thiện giúp cho việc lập trình trên
STM32 dễ dàng.
Giúp cấu hình ngoại vi dễ dàng: Chọn các pin trên chip và chọn các tính năng
mong muốn gắn với nó. Cấu hình Middlewares (FATS, FREERTOS), các ngoại vi như
CRC, IWDG, TIMERS, cấu hình Clock và tính toán mức độ tiêu hao năng lượng.
STM32CubeMX tự động download các driver mới nhất của ST dành cho các dòng
chip của mình. ST đã không còn phát triển Standard Peripheral Libraries nữa, thay vào
đó họ phát triển cấu trúc firmware mới bao gồm lớp cách ly phần cứng (HAL) bao gồm
các driver cho ngoại vi, lớp Middleware bao gồm hỗ trợ TCP/IP, USB, Graphics, FAT
file system, Touch library, và hệ điều hành mã nguồn mở RTOS.
Tự động tạo Project dựa trên cấu hình ở trên. STM32CubeMX đầu tiên sẽ
download driver của dòng chip cần cấu hình, sau đó tạo code và copy các driver cần thiết
vào project, và tạo project trên các công cụ lập trình phổ biến như Keil hay IAR.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 50
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.22 Phần mềm STM32CubeMX.
*Cách tạo project:
Mở phần mềm STM32CubeMX lên, nhấn vào New Project để bắt đầu tạo project
mới.
- Series: Chọn họ MCU bạn sử dụng.
- Lines: Chọn dòng MCU bạn sử dụng.
- Package: Chọn kiểu đóng gói của MCU. Chọn loại MCU chính xác trong phần
MCUs List. Nhấn OK.
Hình 4.23 Tạo Project.
Chọn ngoại vi cần dùng tại thẻ PinOut:
Trong danh sách Peripheral được liệt kê bên trái có cách ngoại vi mà MCU hỗ
trợ, sử dụng ngoại vi nào thì Enable ngoại vi đó lên.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 51
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Tại hình MCU trong khung bên phải, cấu hình trực quan từng chân của MCU
theo các tính năng GPIO mà MCU hỗ trợ bằng cách click vào chân MCU và chọn chức
năng cần thiết.
Hình 4.24 Chọn ngoại vi.
Cấu hình xung đồng hồ cho ngoại vi tại thẻ Clock Configuration.
Hình 4.25 Điều chỉnh xung nhịp.
Cấu hình đặc tính của ngoại vi đã chọn tại thẻ Configuration.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 52
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.26 Cấu hình ngoại vi
Sau khi đã điều chỉnh, cấu hình những ngoại vi cần thiết, chúng ta tiến hành xuất
mã nguồn để import vào các trình biên dịch như IAR, KeilC
Hình 4.27 Xuất mã nguồn
4.4.2.2 Phần mềm Keil C:
Là phần mềm hỗ trợ người dùng trong việc lập trình vi điều khiển các dòng khác
nhau (Atmel, AVR, ). Keil C giúp người dùng soạn thảo và biên dịch chương trình C
hay cả ASM thành ngôn ngữ máy để nạp cho vi điều khiển giúp chúng ta tương tác giữa
vi điều khiển với người lập trình.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 53
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.28 Phần mềm Keil C Uvision 5
Tạo Project Keil C:
Mở Keil C lên Project -> new Uvision Project
Hình 4.29 Tạo Project Keil C
Sau đó đặt tên cho project, ví dụ: GPIOdemo và chọn thư mục lưu để project. Bạn
nên đặt tên thư mục trùng tên project để dễ nhớ.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 54
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.30 Đặt tên cho project.
Sau đó sẽ chọn chip chúng ta sử dụng:
Hình 4.31 Chọn chip
Tiếp theo, trong bảng Manage Run-Time Enviroment. Các bạn có thể tích để sử
dụng CMSIS mới nhất của Keil C nó sẽ link với thư viện ổ C.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 55
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.32 Chọn CMSIS.
Bây giờ bạn copy thư viện StdPeriph_Driver download ở post trước vào thư
mục chứa project ‘GPIOdemo’.
Hình 4.33 Copy thư viện.
Tạo thêm folder User để cho file mình code vào đó. Thư mục project
‘GPIOdemo’ gồm các thư mục và file như dưới đây.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 56
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.34 Tạo thêm Folder User
Bây giờ mở lại GPIOdemo project để cài đặt project. Cài đặt Create hex file tại
tab Output.
Hình 4.35 Cài đặt project
Trong ô define điền: USE_STDPERIPH_DRIVER (Sử dụng thư viện peripheral
của ST)
STM32F10X_MD: Sử dụng chip medium destiny (STM32F103C8T6 là chíp
medium destiny)
Tích ô C99: Sử dụng chuẩn biên dịch C99. Nếu không tích sẽ gặp một số lỗi
như biên dịch khi khai báo biến nằm thân chương trình.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 57
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.36 Chuyển sang task C/C++
Vẫn trong tab C/C++ bạn cần trỏ tất cả đường dẫn tới folder chứa file và thư
viện biên dịch như user, CMSIS, Startup, StdPeriph_Driver.
Hình 4.37 Trỏ tất cả đường dẫn tới folder chưa file
Cài đặt mạch nạp. Ở đây dùng STlink V2 để nạp code và debug. Nếu muốn
kiếm tra xem mạch nạp và có hoạt động hay không chọn Setting.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 58
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.38 Cài đặt mạch nạp.
Vậy là xong phần cài đặt Keil C. Bây giờ cần tạo file main.c bằng cách nhấn
CTRL+N hoặc File->New.
Hình 4.39 Tạo file main.c
Sau đó nhấn CTRL+S để lưu file main.c
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 59
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.40 Lưu file main.c
4.4.2.3 Phần mềm lập trình cho điện thoại Android studio:
Android Studio là một phầm mềm bao gồm các bộ công cụ khác nhau dùng để
phát triển ứng dụng chạy trên thiết bị sử dụng hệ điều hành Android như các loại điện
thoại smartphone, các tablet... Android Studio được đóng gói với một bộ code editor,
debugger, các công cụ performance tool và một hệ thống build/deploy (trong đó có trình
giả lập simulator để giả lập môi trường của thiết bị điện thoại hoặc tablet trên máy tính)
cho phép các lập trình viên có thể nhanh chóng phát triển các ứng dụng từ đơn giản tới
phức tạp.
Hình 4.41 Phần mềm Android studio
Cách tạo Project:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 60
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Bước 1: Khởi động Android Studio -> File -> chọn New -> chọn New Project ->
Nhập tên ứng dụng (Application name), chỉ định thư mục chứa source code (Project
location) -> chọn Next.
Hình 4.42 Tạo Project Android Studio
Bước 2: Chọn Phone and Tablet -> chọn phiên bản tối thiểu SDK (tương ứng
với phiên bản hệ điều hành Android) -> chọn Next
Hình 4.43 Chọn Phone and Tablet
Bước 3: Chọn Activity, trong hình nhóm chọn Empty Activity (Việc lựa chọn
Activity nào còn tùy thuộc vào mục đích của người phát triển ứng dụng) -> Next
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 61
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.44 Chọn Activity
Bước 4: Nhập tên cho Activity tại Activity Name -> Finish
Hình 4.45 Nhập tên cho Activity
Sau khi tạo thành công project:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 62
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.46 Tạo thành công project
4.4.2.4. Tạo Firebase:
Bước 1: Vào đường dẫn https://firebase.google.com và click chọn “Đăng nhập”
để đăng ký tài khoản.
Hình 4.47 Đăng ký tài khoản Firebase
Bước 2: Chọn Add project để tạo project.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 63
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.48 Tạo project trên Frebase
Bước 3: Điền thông tin để tạo project
Hình 4.49 Điền thông tin tạo project
Bước 4: Giao diện sau khi tạo project
Hình 4.50 Giao diện sau khi tạo project
Bước 5: Tạo Database cho project
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 64
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.51 Tạo Database cho project
Bước 6: Giao diện sau khi tạo firebase
Hình 4.52 Giao diện sau khi tạo firebase
4.5 VIẾT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC:
4.5.1 Viết tài liệu hướng dẫn
Bước 1: Cấp nguồn 5V cho ESP8266 và khối xử lý trung tâm bằng dây cáp USB
chuẩn C đồng thời cấp nguồn 24V cho Driver điều khiển TB6600 cho toàn bộ hệ thống
hoạt động.
Bước 2: ESP sẽ kết nối với WIFI và Firebase sau đó đợi tín hiệu gửi về từ App
điện thoại.
Bước 3: Điều khiển bằng màn hình cảm ứng:
Ban đầu màn hình sẽ hiển thị giao diện trang chủ gồm những thông tin về tên đề
tài, giáo viên hướng dẫn, sinh viên thực hiện.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 65
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.53 Giao diện trang chủ
Khi nhấn mũi tên bên phải sẽ chuyển sang giao diện hiển thị các thông tin thời
gian, nhấn mũi tên bên trái sẽ trở về giao diện trước đó.
Hình 4.54 Giao diện hiển thị các thông tin thời gian
Tiếp tục nhấn mũi tên bên phải sẽ chuyển sang giao diện đăng nhập, khi trỏ vào
ô “PASSWORD” thì sẽ xuất hiện bàn phím, nhập đúng password đề vào trang
điều khiển.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 66
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ TH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_thiet_ke_va_thi_cong_robot_danh_trong_truong_hoc.pdf