TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH ----o0o----
Tp. HCM, ngày 6 tháng 6 năm 2019
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Vũ Ngọc Duy Tín MSSV: 14141321
Nguyễn Hoàng Quốc Hưng MSSV: 14141142
Chuyên ngành: Điện Tử Công Nghiệp Mã ngành: 141
Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1
Khóa: 2014 Lớp: 1411DT
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH GIÁM SÁT VÀ
82 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đồ án Thiết kế và thi công mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
À ĐIỀU
KHIỂN MÔ HÌNH TRỒNG NẤM RƠM
II. NHIỆM VỤ
1. Các số liệu ban đầu:
Chọn nấm rơm làm đối tượng nghiên cứu.
Thiết kế mô hình điều khiển 2 khu riêng biệt.
Sử dụng LCD hiển thị dữ liệu trên mô hình.
Kích thước mô hình 60x40x40.
2. Nội dung thực hiện:
NỘI DUNG 1: Tìm hiểu và nghiên cứu về cấu tạo phần cứng, nguyên lý hoạt
động, tính năng của các module Arduino, module NODEMCU ESP8266,
DHT11, cảm biến mực nước, IC ULN2803.
NỘI DUNG 2: Tìm hiểu và nghiên cứu về lập trình Webserver, tìm hiểu về
ngôn ngữ HTML, PHP, cơ sở dữ liệu MySQL.
NỘI DUNG 3: Các giải pháp thi thiết kế hệ thống, thi công mô hình.
NỘI DUNG 4: Thiết kế hệ thống điều khiển, lưu đồ giải thuật và chương trình
điều khiển mô hình.
NỘI DUNG 5: Thiết kế hoàn chỉnh mô hình thực tế.
NỘI DUNG 6: Chạy thử nghiệm hệ thống.
NỘI DUNG 7: Cân chỉnh hệ thống.
NỘI DUNG 8: Viết sách luận văn.
NỘI DUNG 9: Bảo vệ đề tài tốt nghiệp.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 18/02/2019
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 10/06/2019
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: ThS. Nguyễn Thanh Nghĩa
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH ----o0o----
Tp. HCM, ngày 6 tháng 6 năm 2019
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên 1: Vũ Ngọc Duy Tín
Lớp:14141DT2A MSSV: 14141321
Họ tên sinh viên 2: Nguyễn Hoàng Quốc Hưng
Lớp: 14141DT1B MSSV: 14141142
Tên đề tài: Hệ Thống Giám Sát Và Điều Khiển Mô Hình Trồng Nấm Rơm.
Xác nhận
Tuần/Ngày Nội Dung
GVHD
1 - Gặp GVHD để phổ biến quy định: thực hiện
(19-25/3) chọn đề tài, tên đề tài, thời gian làm việc.
- Duyệt đề tài.
- Viết đề cương cho đề tài.
2 - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về web.
(26/3-1/4) - Tìm hiểu các cảm biến sử dụng trong đề tài.
- Tìm hiểu về cách thức lập trình thiết kế Web
Server.
3 - Thiết kế sơ đồ khối, giải thích chức năng.
(2/4-8/4) - Tính toán lựa chọn linh kiện cho từng khối.
4 - Thiết kế sơ đồ nguyên lý và giải thích hoạt
(9/4-15/4) động của mạch.
5 - Viết chương trình.
(16/4-22/4) - Thi công mạch, xây dựng mô hình.
- Thiết kế Web Server.
6 - Viết chương trình.
(23/4-29/4) - Thi công mạch, xây dựng mô hình.
- Thiết kế Web Server.
7 - Viết chương trình.
(30/4-6/5) - Thi công mạch, xây dựng mô hình.
- Thiết kế Web Server.
8 - Viết chương trình.
(7/5-13/5) - Thi công mạch, xây dựng mô hình.
- Thiết kế WebServer.
9 - Kiểm tra, hoàn thiện mô hình, chạy thử và
(14/5-20/5) sửa lỗi.
- Viết báo cáo.
10 - Hoàn thiện mô hình, chạy thử và sửa lỗi.
(21/5-27/5) - Viết báo cáo.
11 - Hoàn thiện, chỉnh sửa báo cáo gửi cho
(28/5-3/6) GVHD để xem xét góp ý lần cuối trước khi
in báo cáo.
12 Nộp quyển báo cáo và làm Slide báo cáo.
(4/6-10/6)
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là do tôi tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trước đó và không sao chép
từ tài liệu hay công trình đã có trước đó.
Người thực hiện đề tài
Vũ Ngọc Duy Tín
Nguyễn Hoàng Quốc Hưng
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Thanh Nghĩa _ Giảng viên
bộ môn Điện Tử Công Nghiệp – Y Sinh đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ
tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt đề tài.
Em chân thành cảm ơn Thầy Việt và Thầy Khoa _ Giảng viên bộ môn Điện
Tử Công Nghiệp – Y Sinh đã góp ý và chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý báu cho em
thực hiện tốt đề tài.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Điện-Điện Tử đã
tạo những điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài.
Em cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn lớp thực hiện ĐATN đã chia sẻ
trao đổi kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện
đề tài.
Cảm ơn đến cha mẹ đã tận tâm chăm sóc, lo lắng giúp đỡ em là nguồn động
viên vô cùng lớn giúp em có thể hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện đề tài
Vũ Ngọc Duy Tín
Nguyễn Hoàng Quốc Hưng
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU ........................................................................................................... 2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.4 GIỚI HẠN ............................................................................................................ 3
1.5 BỐ CỤC ............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 5
2.1 GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP TRỒNG NẤM RƠM TRUYỀN THỐNG ....... 5
2.2 GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG NHÀ KÍNH TRONG
THỰC TẾ .................................................................................................................... 8
2.3 TỔNG QUAN VỀ ARDUINO ............................................................................ 9
2.4 TỔNG QUAN VỀ IOT ...................................................................................... 11
2.5 TỔNG QUAN VỀ WEB .................................................................................... 12
2.6 CÁC CHUẨN GIAO TIẾP ................................................................................ 13
2.6.1 CHUẨN GIAO TIẾP UART ...................................................................... 13
2.6.2 CHUẨN GIAO TIẾP I2C ........................................................................... 14
2.6.3 CHUẨN GIAO TIẾP ONE-WIRE ............................................................. 15
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ............................................................. 17
3.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 17
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ....................................................... 18
3.2.1 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG ..................................................... 18
3.2.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠCH ........................................................ 19
3.2.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA TOÀN MẠCH ............................................. 40
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG .................................................................... 42
4.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 42
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG ................................................................................... 42
4.2.1 Thi công mạch điều khiển trung tâm .......................................................... 42
4.2.2 Thi công mạch điều khiển trực tiếp và hiển thị ........................................... 43
4.2.3 Thi công mô hình ........................................................................................ 44
4.2.4 Lắp ráp và kiểm tra ..................................................................................... 44
4.3 ĐÓNG GÓI VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH ........................................................... 45
4.4 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG .................................................................................. 48
4.4.1 Lưu đồ giải thuật ......................................................................................... 48
4.4.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển ......................................................... 49
4.4.3 Phần mềm lập trình cho web. ...................................................................... 52
4.4.4 Công cụ lập trình Web server...................................................................... 53
4.4.5 Công cụ lập trình gửi và nhận tin nhắn ....................................................... 57
4.5 SƠ ĐỒ TOÀN BỘ HỆ THỐNG ........................................................................ 62
4.6 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC ........................................ 62
4.6.1 Tài liệu hướng dẫn sử dụng ........................................................................ 62
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ ............................................... 64
5.1 KẾT QUẢ ........................................................................................................... 64
5.2 NHẬT XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ............................................................................ 70
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................... 71
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 71
6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 72
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Hình 2.1: Đóng mô nấm ............................................................................................. 6
Hình 2.2: Chăm sóc mô nấm ....................................................................................... 6
Hình 2.3: Nấm rơm có thể thu hoạch được ................................................................. 7
Hình 2.4: Mô hình nhà kính thực tế ............................................................................ 8
Hình 2.5: Mô hình nhà lưới kín thực tế ....................................................................... 9
Hình 2.6: Một số loại board Arduino phổ biến ......................................................... 11
Hình 2.7: Mô hình sơ đồ IOT .................................................................................... 11
Hình 2.8: Giao tiếp UART ........................................................................................ 14
Hình 2.9: Giao tiếp I2C .............................................................................................. 14
Hình 2.10: Giao tiếp One-Wire ................................................................................. 15
Hình 3.1: Sơ đồ khối hệ thống .................................................................................. 18
Hình 3.2: Sơ đồ khối hệ thống thiết bị thực tế .......................................................... 18
Hình 3.3: Khối xử lý trung tâm sử dụng Arduino Nano ........................................... 20
Hình 3.4: ESP8266 NODEMCU .............................................................................. 21
Hình 3.5: Sơ đồ nối dây giữa Arduino Nano và NODEMCU .................................. 23
Hình 3.6: Công cụ để tạo máy chủ của Webserver và Database .............................. 24
Hình 3.7: Kết nối LCD với Arduino Nano ............................................................... 25
Hình 3.8: Nút nhấn 2 chân ........................................................................................ 26
Hình 3.9: Còi Buzzer................................................................................................. 26
Hình 3.10: Sơ đồ kết nối của Button và Buzzer với Arduino ................................... 27
Hình 3.11: Hình cảm biến DHT11 ............................................................................ 27
Hình 3.12: Kết nối cảm biến DHT11 với Arduino Nano .......................................... 28
Hình 3.13: Hình ảnh cảm biến đo mực nước ............................................................ 29
Hình 3.14: Kết nối cảm biến mực nước với Arduino Nano ...................................... 29
Hình 3.15: Cấu tạo của IC đệm dòng ULN2803....................................................... 30
Hình 3.16: Sơ đồ nguyên lý 1 kênh của ULN2803 ................................................... 30
Hình 3.17: Kết nối ULN2803 với Arduino Nano ..................................................... 31
Hình 3.18: Hình ảnh Relay thực tế............................................................................ 32
Hình 3.19: Sơ đồ nguyên lý của Relay ..................................................................... 32
Hình 3.20: Kết nối ULN2803 với Relay ................................................................... 33
Hình 3.21: Hình ảnh phun sương siêu âm HB20-12 ................................................. 34
Hình 3.22: Kết nối phun sương với Relay ................................................................ 35
Hình 3.23: Đèn sợi tóc .............................................................................................. 35
Hình 3.24: Kết nối đèn sợi tóc với Relay .................................................................. 36
Hình 3.25: Quạt ......................................................................................................... 36
Hình 3.26: Kết nối quạt với Relay ............................................................................ 37
Hình 3.27: Hình đèn báo ........................................................................................... 37
Hình 3.28: Kết nối đèn báo với Relay ....................................................................... 38
Hình 3.29: Hình ảnh module hạ áp LM2596 ............................................................ 39
Hình 3.30: Hình sơ đồ nguyên lý mạch hạ áp LM2596 ............................................ 39
Hình 3.31: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển trung tâm .......................................... 40
Hình 3.32: Sơ đồ nguyên lý của khối điều khiển trực tiếp và hiển thị ..................... 41
Hình 4.1: Sơ đồ mạch in khối điều khiển trung tâm ................................................. 42
Hình 4.2: Sơ đồ mạch in khối điều khiển trực tiếp và hiển thị ................................. 43
Hình 4.3: Mô hình sau khi hoàn thành ...................................................................... 44
Hình 4.4: Mạch điều khiển sau khi hoàn thành......................................................... 45
Hình 4.5: Mạch điều khiển trực tiếp và hiển thị sau khi hoàn thành ........................ 45
Hình 4.6: Mô hình sau khi lắp ................................................................................... 46
Hình 4.7: Giao diện đăng nhập của web ................................................................... 47
Hình 4.8: Giao diện trang chủ của web ..................................................................... 47
Hình 4.9: Lưu đồ của NODEMCU ESP8266 ........................................................... 48
Hình 4.10: Lưu đồ của Arduino Nano ...................................................................... 49
Hình 4.11: Giao diện của phần mềm viết code cho mạch Arduino ......................... 50
Hình 4.12: Những thư viện có sẵn trong phần mềm ................................................. 51
Hình 4.13: Giao diện Notepad++ .............................................................................. 53
Hình 4.14: Đăng ký tài khoản mới ............................................................................ 55
Hình 4.15: Giao diện email xác nhận tài khoản ........................................................ 55
Hình 4.16: Tạo tên miền mong muốn ....................................................................... 56
Hình 4.17: Tạo Database mới ................................................................................... 56
Hình 4.18: Các File đã update lên server .................................................................. 57
Hình 4.19: Màn hình truy cập IFTTT ....................................................................... 58
Hình 4.20: Màn hình đăng nhập IFTTT .................................................................... 58
Hình 4.21: Thêm dịch vụ .......................................................................................... 59
Hình 4.22: Thêm dịch vụ SMS ................................................................................. 59
Hình 4.23: Nhập từ khóa tác động ............................................................................ 59
Hình 4.24: Thêm dịch vụ .......................................................................................... 60
Hình 4.25: Chọn dịch vụ Webhook .......................................................................... 60
Hình 4.26: Key do Webhook cung cấp ..................................................................... 61
Hình 4.27: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của toàn bộ hệ thống ................................... 62
Hình 5.1: Mô hình sau khi hoàn thành ...................................................................... 64
Hình 5.2: Mô hình khi hoạt động .............................................................................. 64
Hình 5.3: Trang thống kê sản lượng ......................................................................... 65
Hình 5.4: Bảng lưu các thông số khu 1 ..................................................................... 65
Hình 5.5: Trang điều khiển khu 1 ............................................................................. 65
Hình 5.6: Trang điều khiển giọng nói ....................................................................... 66
Hình 5.7: Hệ thống sấy khi tắt .................................................................................. 66
Hình 5.8: Hệ thống sấy khi bật ................................................................................. 67
Hình 5.9: Nhiệt độ khu 1 cao hơn 40 oC ................................................................... 67
Hình 5.10: Hệ thống tự động tắt toàn bộ phần cứng, Buzzer kêu ............................. 67
Hình 5.11:Gửi tin nhắn cảnh báo .............................................................................. 68
Hình 5.12: Chế độ chờ .............................................................................................. 68
Hình 5.13: Chế độ kích hoạt ..................................................................................... 68
Bảng 4.1: Danh sách linh kiện mạch điều khiển trung tâm ...................................... 43
Bảng 4.2: Danh sách linh kiện mạch điều khiển trực tiếp và hiển thị ...................... 44
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay cùng với sự phát triển của xã hội, cuộc sống ngày càng được nâng
cao thì việc áp dụng công nghệ khoa học kỹ thuật vào đời sống công việc hằng ngày
càng ngày cần thiết. Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật, công
nghệ kỹ thuật điện tử mà trong đó đặt biệt là kỹ thuật điều khiển tự động đóng vai
trò quan trọng trong mọi lĩnh vực khoa học kỹ thuật, quản lý, công nghiệp, nông
nghiệp, đời sống, quản lý thông tin,
Nước ta là một đất nước nông nghiệp, tuy nhiên trong nhiều năm quy mô cũng
như chất lượng và sản lượng nông nghiệp của nước ta luôn thấp hơn so với các
nước khác mà nguyên nhân chính là việc công nghệ sản xuất của nước ta quá lạc
hậu, chủ yếu dựa vào tay chân. Mô hình nhà kính là nền tảng cho tiêu chuẩn về chất
lượng, công năng và giá trị của sản phẩm trong việc sản xuất nông nghiệp theo
hướng nông nghiệp công nghệ cao. Tính linh hoạt của nhà kính giúp cho người
trồng trọt có thể trồng trọt trên bất cứ môi trường nào, diện tích trồng trọt có thể từ
vài trăm mét vuông đến hàng chục hecta. Nhà kính có khả năng loại bỏ các điều
kiện môi trường bất lợi, cung cấp một môi trường phát triển tối ưu, tạo ra mùa sinh
trưởng dài hơn, có thể trồng các loại cây trái mùa và các giống cây khác nhau, bảo
vệ cây trồng khỏi thời tiết lạnh, mưa đá, gió, mưa...gây thiệt hại, loại bỏ dịch bệnh,
sâu bệnh hại, tăng tốc độ sinh trưởng nhanh hơn và năng suất cao hơn, chất lượng
tốt hơn. Tất cả được điều chỉnh và điều khiển hoàn toàn tự động và áp dụng công
nghệ khoa học kỹ thuật vào quy trình giám sát và sản xuất. Việc sử dụng nhà kính
tự động giúp chúng ta có thể tiết kiệm nhân lực, tăng độ chính xác trong giám sát và
điều khiển môi trường.
Nấm là một loại thực vật giàu dinh dưỡng chiếm 45% protein, 60 nguyên tố
khoáng, 19 loại axit amin và rất nhiều loại vitamin như: B1, B6, B12, Đặc biệt,
nấm còn có nhiều dược tính quý mà không phải loại thực phẩm nào cũng có. Vì vậy
nấm là một loại rau sạch, một loại thuốc trong y dược đang được nhiều người tiêu
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
dùng lựa chọn và nhu cầu người dân sử dụng ngày càng tăng cao. Tuy nhiên hiện
nay quá trình sản xuất nấm của nước ta còn chịu nhiều tác động từ môi trường, từ
biến đổi khí hậu. Từ đó sản lượng nấm sản xuất ra chưa cao, còn hao hụt nhiều và
chất lượng nấm cũng chưa cao do hay bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
Trên nhu cầu thực tế, những đòi hỏi ngày càng cao của thị trường, cộng với sự
phát triển mạnh của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, kỹ thuật
điện- điện tử. Phát triển kỹ thuật điều khiển tự động từ khoảng cách xa trong nông
nghiệp đang là xu thế phát triển nông nghiệp cao nói chung và nhà kính tự động nói
riêng. Chúng tôi chọn đề tài liên quan đến giám sát quá trình trồng nấm, cụ thể là
nấm rơm. Từ đó chúng tôi đề xuất đề tài “THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH
GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH TRỒNG NẤM RƠM”.
1.2 MỤC TIÊU
Sau khi thực hiện đề tài nhóm xây dựng được một bộ điều khiển giám sát
trồng nấm rơm trong đó đề tài điều khiển được nhiệt độ, độ ẩm bằng bằng cách điều
khiển hệ thống quạt và hệ thống phun sương, gửi được dữ liệu nhiệt độ, độ ẩm, số
lượng sản phẩm lên website, gửi dữ liệu bằng sms khi gặp sự cố hoặc khi người
dùng muốn.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG 1: Tìm hiểu và nghiên cứu về cấu tạo phần cứng, nguyên lý hoạt
động, tính năng của các module Arduino, module NODEMCU ESP8266,
DHT11, cảm biến mực nước, IC ULN2803.
NỘI DUNG 2: Tìm hiểu và nghiên cứu về lập trình Webserver, tìm hiểu về
ngôn ngữ HTML, PHP, cơ sở dữ liệu MySQL.
NỘI DUNG 3: Các giải pháp thi thiết kế hệ thống, thi công mô hình.
NỘI DUNG 4: Thiết kế hệ thống điều khiển, lưu đồ giải thuật và chương trình
điều khiển mô hình.
NỘI DUNG 5: Thiết kế hoàn chỉnh mô hình thực tế.
NỘI DUNG 6: Chạy thử nghiệm hệ thống.
NỘI DUNG 7: Cân chỉnh hệ thống.
NỘI DUNG 8: Viết sách luận văn.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
NỘI DUNG 9: Bảo vệ đề tài tốt nghiệp.
1.4 GIỚI HẠN
Đề tài chỉ giám sát khâu chăm sóc nấm rơm và đóng gói.
Sử dụng Arduino để đọc giá trị cảm biến đo được và điều khiển các thiết bị để
điều chỉnh các thông số nhiệt độ độ ẩm thích hợp cho sự sinh trưởng của nấm
rơm.
Các dữ liệu được gửi lên server gồm: Thời gian, nhiệt độ, độ ẩm, số lượng sản
phẩm, trạng thái của các thiết bị lên Web server và hiển thị lên màn hình LCD.
Chỉ gửi dữ liệu bằng tin nhắn SMS để báo nếu gặp sự cố hoặc khi người dùng
muốn.
Giới hạn kích thước mô hình 60x40x40cm để quá trình thay đổi nhiệt độ độ
ẩm được nhanh chóng và hiệu quả vì mô hình chỉ sử dụng các thiết bị có công
suất nhỏ.
1.5 BỐ CỤC
Chương 1: Tổng Quan
Chương này trình bày về đặt vấn đề dẫn nhập lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội
dung nghiên cứu, giới hạn thông số và bố cục đồ án.
Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết
Trong chương này trình bày về các lý thuyết có liên quan đến các vấn đề mà
đề tài sẽ dùng để thực hiện thiết kế, thi công cho đề tài.
Chương 3: Tính Toán Và Thiết Kế
Chương này giới thiệu tổng quan về các yêu cầu của đề tài mà mình thiết kế
và các tính toán, thiết kế gồm những phần nào. Như: thiết kế sơ đồ khối hệ thống,
sơ đồ nguyên lý toàn mạch, tính toán thiết kế mạch.
Chương 4: Thi Công Hệ Thống
Chương này trình bày về quá trình vẽ mạch in lắp ráp các thiết bị, đo kiểm tra
mạch, lắp ráp mô hình. Thiết kế lưu đồ giải thuật cho chương trình và viết chương
trình cho hệ thống. Hướng dẫn quy trình sử dụng hệ thống.
Chương 5: Kết Quả_Nhận Xét_Đánh Giá
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Trình bày về những kết quả đã được mục tiêu đề ra sau quá trình nghiên cứu
thi công. Từ những kết quả đạt được để đánh giá quá trình hoàn thành được bao
nhiêu phần trăm.
Chương 6: Kết Luận Và Hướng Phát Triển
Chương này trình bày về những kết quả mà đồ án đạt được, những hạn chế, từ
đó rút ra kết luận và hướng phát triển để giải quyết các vấn đề tồn đọng để đồ án
hoàn thiện hơn
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP TRỒNG NẤM RƠM TRUYỀN
THỐNG
Khí hậu Việt Nam rất thích hợp để nấm rơm sinh trưởng và phát triển. Nhiệt
độ thích hợp để nấm phát triển từ 30-32oC; độ ẩm nguyên liệu (cơ chất) từ 65-75%;
độ ẩm không khí 80%; pH=7, thoáng khí. Nấm rơm sử dụng dinh dưỡng cellulose
trực tiếp từ nguyên liệu trồng.
Chu kỳ sinh trưởng và phát triển của nấm rơm rất ngắn. Từ lúc trồng đến khi
thu hoạch chỉ sau 10-12 ngày.
Nguyên liệu và thời vụ trồng:
Hầu hết các phế thải của ngành nông nghiệp giàu chất cellulose đều có thể là
nguyên liệu trồng nấm. Thời vụ trồng nấm từ đó cũng phụ thuộc vào nguyên liệu,
thường sẽ bắt đầu vụ trồng nấm rơm sau khi người dân thu hoạch lúa xong nhằm
tận dụng nguồn rơm rạ có sẵn.
Quy trình trồng nấm:
Xử lý nguyên liệu:
Rơm rạ được làm ướt trong nước vôi (3,5kg vôi hòa với 1.000 lít nước), vun
đống, ủ 2-3 ngày đảo một lần. Thời gian ủ kéo dài 4-6 ngày. Nguyên liệu quá ướt
cần trải rộng ra phơi trước khi đem trồng. Rơm rạ đủ ướt (khi vắt cọng rơm có nước
chảy thành giọt) là tốt nhất. Nếu khô quá cần bổ sung thêm nước khi đảo đống ủ.
Đóng mô cấy giống:
Đặt khuôn (có thể vun luống không cần dùng khuôn) sao cho thuận lợi khi đi
lại, chăm sóc nấm và tiết kiệm diện tích.
Chiều ngang mặt mô từ 0.3-0.4m, chiều cao từ 0.35-0.4m. Trải một lớp rơm rạ
dày 10-20cm. Cấy một lớp meo giống viền xung quanh cách mép khuôn 4-5cm.
Tiếp tục làm như vậy đủ 3 lớp. Lớp trên cùng trải meo giống đều khắp bề mặt (lớp
thứ 4).
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Lượng meo giống cấy cho 1,2m mô khoản 200-250g. Mỗi lớp giống cấy xong
dùng tay ấn chặt, nhất là xung quanh làm thành mô. Trung bình 1 tấn rơm rạ khô
trồng được 90-100m mô nấm.
Hình 2.1: Đóng mô nấm
Chăm sóc mô nấm đã cấy giống:
Đóng mô nấm ngoài trời thường bị các đợt mưa lớn, nắng nóng làm hư hỏng,
vì thế cần che phủ một lớp rơm rạ trên bề mặt mô nấm. Lớp rơm rạ này được xếp
theo một chiều, phủ theo kiểu lợp mái nhà, chiều dày 4-5cm.
Nhiệt độ mô nấm trong những ngày đầu khoảng 38-40oC. Sau 3-5 ngày đầu
không cần tưới nước. Nếu kiểm tra thấy mô nấm bị khô có thể tưới nước lên lớp áo
phủ nhiều lần trong ngày.
Đến ngày thứ 7-8 bắt đầu xuất hiện nấm con (giai đoạn ra quả). 3-4 ngày tiếp
theo nấm lớn nhanh to bằng quả trứng, để thêm vài tiếng đồng hồ có thể nấm sẽ nở
ô dù. Nấm ra mật độ dày, kích thước lớn cần tưới 3-4 lượt nước một ngày. Lượng
nước tưới một lần rất ít (0,1 lít cho một mô/ngày). Nếu tưới nhiều nấm sẽ bị thối
chân và chết.
Hình 2.2: Chăm sóc mô nấm
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Cách thu hái nấm:
Kể từ lúc cấy giống đến khi hái hết đợt 1 khoảng 15 – 17 ngày. Nấm ra rộ từ
ngày thứ 12 đến 15.
Hái nấm khi chúng ở giai đoạn hình trứng là tốt nhất, bảo đảm chất lượng và
năng suất cao. Một ngày hái nấm 2 – 3 lần. Những ngày nắng nóng, nhiệt độ không
khí cao, nấm phát triển rất nhanh, vì vậy nên quan sát nấm hơi nhọn đầu là hái
được. Nấm thường mọc từng cụm, ta có thể hái cả cụm hoặc hái tỉa nhưng phải
khéo léo không để ảnh hưởng đến những chân nấm con.
Nấm hái đợt 1 khoảng 3 – 4 ngày. Năng suất 70 – 80%, sau 7 – 8 ngày ra tiếp
đợt 2.
Năng suất nấm đợt 2 khoảng 15 – 25%.
Một đợt nuôi trồng (từ lúc xử lý nguyên liệu đến khi kết thúc thu hái) khoảng
25 – 30 ngày.
Sau mỗi đợt nuôi trồng dọn vệ sinh sạch sẽ: tưới nước vôi (giống vôi quét
tường) để 3 – 4 ngày lại trồng đợt tiếp theo.
Năng suất nấm dao động từ 12 – 20% so với nguyên liệu khô, một tấn rơm rạ
khô cho thu hoạch khoảng 120 – 200kg nấm tươi. Năng suất nấm cao hay thấp tùy
thuộc vào chất lượng giống nấm, kỹ thuật nuôi trồng và yếu tố khí hậu.
Hình 2.3: Nấm rơm có thể thu hoạch được
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Hạn chế:
Do trồng ngoài trời nên chịu ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường như nắng,
mưa, mầm bệnh. Từ làm nấm rơm có thể sẽ phát triển kém, nhiễm bệnh, thối
chân gây chết nấm làm giảm năng suất.
Do mô nấm đặt ngoài trời nên phải tốn thêm lượng rơm để che phủ mặt mô để
bảo vệ meo nấm.
2.2 GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG NHÀ KÍNH
TRONG THỰC TẾ
Trên thế giới, ở nhiều quốc gia phát triển mạnh về nông nghiệp họ đã áp dụng
mạnh mẽ trong việc lắp đặt nhà kính nông nghiệp bởi những ưu thế ưu việt của hệ
thống này mang lại. Ở Việt Nam, một đất nước có thế mạnh về nông nghiệp cũng
đã và đang dần thay đổi với các phương pháp thủ công thông thường bằng nhà kính
nông nghiệp công nghệ cao.
Trong đó nổi bật là 2 loại nhà kính sau:
Loại nhà kính (glass house): là loại nhà công trình xây dựng có tấm lợp mái
và vách xung quanh được bằng kính là một ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp nhằm tránh tác động xấu của thời tiết cũng như sự thâm
nhập của côn trùng gây hại, làm ảnh hưởng đến cây trồng. Còn nhà màng
(poly-greenhouse) thì có cấu trúc và công dụng tương tự nhà kính nhưng vách
và mái che lại được thay thế bằng polyetylen.
Hình 2.4: Mô hình nhà kính thực tế
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 8
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Loại nhà lưới kín: Là loại nhà lưới được phủ hoàn toàn bằng l... ra của khối xử lý trung tâm là
5V tuy nhiên các thiết bị lại hoạt động ở nhiều mức điện áp vì thế cần phải có một
thiết bị trung gian có thể đóng ngắt với điện áp 12V để điều khiển cho các thiết bị.
Ngoài ra thiết bị đó còn cần phải có khả năng cách ly để đảm bảo cho sự an toàn
cho khối xử lý trung tâm trong các trường hợp cháy nổ, chập cháy.
Với các yêu cầu đó, nhóm sử dụng Relay. Relay sẽ được sử dụng để đóng
ngắt tiếp điểm cũng như là đóng ngắt tải điện.
Hình 3.18: Hình ảnh Relay thực tế
Relay là một loại linh kiện điện tử thụ động rất hay gặp trong ứng dụng thực tế
khi gặp các vấn đề liên quan đến công suất và cần sự ổn định cao, ngoài ra có thể để
dàng bảo trì.
Relay là một công tắc (khóa K). Nhưng khác công tắc ở chỗ Relay được kích
hoạt bằng điện thay vì bằng tay người. Chính vì vậy, Relay được dùng để làm công
tắc điện tử. Vì Relay là một công tắc nên có 2 trạng thái: đóng và mở.
Hình 3.19: Sơ đồ nguyên lý của Relay
Để sử dụng được Relay ta phải cấp nguồn vào 2 chân + và – của cuộn dây của
Relay, khi cuộn dây chưa có điện thì tiếp điểm của Relay ở vị trí NC, khi cuộn dây
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 32
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
có điện, nó sẽ hút tiếp điểm của Relay từ vị trí NC sang vị trí NO, ta nối dây của
thiết bị cần điều khiển vào 2 chân COM và NO để điều khiển đóng ngắt thiết bị đó.
Ta sử dụng một con led để vào trạng thái hoạt động của Relay. Led cần dòng
10mA và áp 2V. Từ đó suy ra giá trị:
Vcc−Vled 12−2
Rled= = = 1000Ω (3.1)
Iled 0.01
Chọn Rled = 1200Ω.
Hình 3.20: Kết nối ULN2803 với Relay
Khối cơ cấu chấp hành
Yêu cầu khối cơ cấu chấp hành: khi các thông số môi trường được đọc từ cảm
biến không phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của nấm rơm, khối xử lý trung
tâm sẽ tác động đến khối cơ cấu chấp thông qua khối Relay để điều khiển các thông
số của mô hình qua hoạt động của các thiết bị trong khối này.
Khi cần tác động tăng độ ẩm không khí sẽ sử dụng hệ thống phun sương.
Khi cần tăng nhiệt độ sẽ tác động vào hệ thống sưởi.
Khi cần giảm nhiệt độ hay độ ẩm thì tác động vào hệ thống quạt thổi.
Khi mực nước trong bể chứa của hệ thống phun sương thấp hơn mức cho phép
thì sẽ tác động vào đèn báo hiệu.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 33
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Phun sương
Hình 3.21: Hình ảnh phun sương siêu âm HB20-12
Quá trình sinh trưởng phát triển của nấm luôn cần môi trường có độ ẩm cao.
Để đáp ứng nhu cầu đó ta cần hệ thống tạo độ ẩm tốt hoạt động ổn định. Tuy nhiên
với quy mô mô hình nhỏ dùng để mô phỏng nên nhóm đã chọn động cơ phun sương
HB20-12.
Thông số kỹ thuật:
Điện áp hoạt động: 24V AC/DC.
Công suất: 16W.
Đường kính tấm dò: Φ20mm.
Lượng sương: >350ml/h.
Nhiệt độ hoạt động: 5 ~ 45oC.
Số led: 12 bóng.
Tần số hoạt động: 1700 ± 50(KHZ).
Độ sâu cách mặt nước: 15mm ~ 35mm.
Kích thước: 46.8x24x13.5MM.
Jack Nguồn: Φ 5.5 × 2.1mm.
Lượng sương: 450mL/H.
Trọng lượng: 130g.
Phun sương được nối và điều khiển thông qua Relay như hình vẽ:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 34
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.22: Kết nối phun sương với Relay
Hệ thống sưởi
Hệ thống sưởi giúp duy trì nhiệt độ trong mô hình ở mức tối ưu nhất cho sự
phát triển của nấm rơm. Có rất nhiều sự lựa chọn để đáp ứng mục đích tạo ra nhiệt
độ cung cấp cho mô hình như: máy sấy, máy sưởi, điện trở nhiệt, Tuy nhiên để
đáp ứng nhu cầu giá cả phải chăng, tạo được nhiệt và hơn hết là giữ an toàn cho mô
hình không xảy ra sự cố về điện nên nhóm đã quyết định chọn đèn sợi tóc để đảm
nhiệm vai trò hệ thống tăng nhiệt độ cho mô hình.
Hình 3.23: Đèn sợi tóc
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 65W.
Điện áp hoạt động: 220V AC.
Bóng được kết nối và điều khiển thông qua Relay như hình vẽ:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 35
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.24: Kết nối đèn sợi tóc với Relay
Hệ thống quạt thổi
Khi nhiệt độ hay độ ẩm trong mô hình vượt mức cho phép thì ta cần hệ thống
có khả năng làm giảm nhiệt độ và độ ẩm cho mô hình. Nhóm quyết định chọn quạt
tản nhiệt cho yêu cầu.
Giá thành rẻ.
Khả năng tản nhiệt tốt.
Chạy điện áp phù hợp với điện áp của mô hình.
Ít chiếm điện tích.
Hiệu suất tốt.
Từ nhữ yêu cầu trên nhóm quyết địch sử dụng quạt DC 5V để tản nhiệt cho hệ
thống.
Hình 3.25: Quạt
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 36
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Thông số kỹ thuật:
Thông số hoạt động định mức: 5V DC x 0.4A x 2W.
Kích thước: 6cm x 6cm x1.5cm.
Quạt được kết nối và điều khiển thông qua Relay như hình vẽ:
Hình 3.26: Kết nối quạt với Relay
Đèn báo mực nước
Vì phun sương siêu âm chỉ hoạt động được khi được đặt sâu cách mặt nước từ
15mm ~ 35mm nên ta cần báo hiệu khi mực nước không đủ. Nhóm chọn đèn báo
phi 16 24V.
Hình 3.27: Hình đèn báo
Thông số kỹ thuật:
Điện áp hoạt động: 24V DC.
Kích thước: Φ 16mm.
Đèn được kết nối và điều khiển thông qua Relay như hình vẽ:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 37
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.28: Kết nối đèn báo với Relay
Khối nguồn
Yêu cầu khối nguồn: Đây sẽ là khối cung cấp nguồn cho hầu hết các thiết bị
trong mô hình.
Ta có công suất mạch điều khiển và hiển thị:
푃7푟푒푙푎푦 + 푃7푙푒푑 + 푃푛푎푛표 + 푃푚푐푢 + 푃푙푐푑 + 푃2803 + 푃푏푢푧푧푒푟 + 푃퐶퐵độẩ푚đấ푡 =
7 × 0.45 + 7 × (2 × 0.01 + 1200 × 0.012) + (0.04 × 5 × 8 + 0.03 × 7 +
0.0025 × 5 × 2 + 7 × 0.025 × 5) + (0.2 × 7) + (0.016 × 5) + (1 × 7) +
(0.025 × 5) + 푃퐶퐵độẩ푚đấ푡 ≈ 15.5푊 (3.2)
Ở đây nhóm sử dụng 1 adapter 12V 2A cấp nguồn cho mạch điều khiển và
thông qua một mạch hạ áp.
Ta có công suất các tải:
푃2푞푢ạ푡 + 푃đè푛 푏á표 + 푃2푠ươ푛푔 = 2 × 2 + (24 × 0.02) + 2 × (24 × 0.6) =
33.28 W (3.3)
Ở đây nhóm sử dụng 1 adapter 24V 2A cấp nguồn cho tải, riêng quạt phải
thông qua một mạch hạ áp.
Module hạ áp
Nguồn cấp chính của mạch là nguồn 12V nên nếu muốn sử dụng cho các thiết
bị 5V hoặc cao hơn cần phải hạ áp nguồn. Ở đây nhóm sử dụng mạch hạ áp
LM2596 để hạ áp cho mạch.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 38
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Hình 3.29: Hình ảnh module hạ áp LM2596
Thông số kỹ thuật:
Điện áp đầu vào: 2.5V – 36V.
Điện áp đầu ra: 1.25V – 35V (có thể điều chỉnh).
Dòng ngõ ra tối đa 3A, công suất 15W.
Kích thước: 66mm x 36mm x 14mm.
Sơ đồ nguyên lý của module LM2596:
Hình 3.30: Hình sơ đồ nguyên lý mạch hạ áp LM2596
Khi cấp điện vào 2 chân Vin, dòng điện sẽ được đưa qua các tụ lọc nhiễu, sau
đó được đưa qua IC LM2596. Thông qua biến trở để điều chỉnh ngõ ra của chân
FeedBack, IC sẽ tạo ra điện áp tương ứng phụ thuộc vào giá trị của biến trở và đưa
điện áp ra chân Out đưa ra ngoài.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 39
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.2.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA TOÀN MẠCH
Mạch điều khiển trung tâm
Hình 3.31: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển trung tâm
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 40
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
Qua quá trình nguyên cứu, tìm hiểu các linh kiện như nguyên lý, đặc tính, sau đó
thiết kế chạy demo, mạch điều khiển sử dụng:
7 cơ cấu Relay để tác động đóng ngắt thiết bị.
7 Led đỏ để hiển thị báo ngõ ra.
7 Trở 1k2 để hạn dòng cho led.
7 Domino để đấu nối tải.
1 IC ULN2830 đệm dòng cho Relay.
1 Module NodeMCU để lấy dữ liệu từ Webserver.
1 Arduino Nano để điều khiển ngõ ra.
2 Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT11 và 1 cảm biến độ ẩm đất.
1 Module nguồn hạ áp.
1 Jack DC và 2 Header để cắm cảm biến.
Mạch điều khiển trực tiếp và hiển thị
Hình 3.32: Sơ đồ nguyên lý của khối điều khiển trực tiếp và hiển thị
Qua quá trình nguyên cứu, tìm hiểu các linh kiện như nguyên lý, đặc tính, sau
đó thiết kế chạy demo, mạch hiển thị sử dụng:
2 Nút nhấn để tác động điều khiển ngõ ra.
1 IC ổn áp 7805.
1 Tụ hóa 10uF.
1 Màn hình LCD 16x2.
2 Header để nối thiết bị.
1 Buzzer để cảnh báo.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 41
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
4.1 GIỚI THIỆU
Sau quá trình tính toán và thiết kế chọn các thiết bị hợp lý nay tiến hành thi
công mạch PCB, lắp ráp các linh kiện, hàn mạch và chạy thử mạch.
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG
4.2.1 Thi công mạch điều khiển trung tâm
Hình 4.1: Sơ đồ mạch in khối điều khiển trung tâm
Mạch điều khiển trung tâm, sử dụng Arduino nano và Nodemcu để điều khiển,
gửi dữ liệu, mạch có sử dụng IC 2803 để đệm dòng cho Relay, có led báo ngõ ra để
người sử dụng dễ dàng quan sát, mạch sử dụng nguồn do module hạ áp LM2596
cấp cho toàn mạch.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 42
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Bảng 4.1. Danh sách các linh kiện khối điều khiển trung tâm
STT Tên linh kiện Giá trị/SL Chú thích
1 Mạch hạ áp 3A Cấp nguồn
2 Relay 12v 7 5 chân
3 Led đỏ 7 Báo ngõ ra
4 Arduino Nano 1 Điều khiển
5 NodeMCU 1 ESP8266 V1
6 Trở 1k2 7 Hạn dòng cho led
7 Jack DC 1 Cắm nguồn
8 Header 1 Cắm các cb
4.2.2 Thi công mạch điều khiển trực tiếp và hiển thị
Hình 4.2: Sơ đồ mạch in khối điều khiển trực tiếp và hiển thị
Mạch hiển thị sử dụng màn hình LCD 16x2 để hiển thị thông tin, sử dụng 2
nút nhấn để điều khiển các tải, mạch sử dụng 1 header để kết nối với mạch điều
khiển, sử dụng IC ổn áp 7805 để hạ áp cấp nguồn cho toàn mạch.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 43
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Bảng 4.2. Danh sách các linh kiện điều khiển trực tiếp và hiển thị
STT Tên linh kiện Giá trị/SL Chú thích
1 IC 7805 1A Giảm áp
2 Tụ 10uF 1 Lọc nguồn
3 Header 1 Cắm LCD
4 Nút nhấn 2 Điều chỉnh
5 Buzzer 1 Báo động
6 Màn LCD16x2 1 Hiển thị
4.2.3 Thi công mô hình
Sau khi thi công xong mạch in, thì giờ bắt đầu thi công mô hình.
Hình 4.3: Mô hình sau khi hoàn thành
4.2.4 Lắp ráp và kiểm tra
Đầu tiên lắp mạch điều khiển trước:
B1: Lắp các linh kiện vào board mạch.
B2: Hàn mạch.
B3: Cắt các chân thừa.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 44
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
B4: Kiểm tra lại mạch.
Hình 4.4: Mạch điều khiển sau khi hoàn thành
Tiếp theo lắp mạch hiển thị
B1: Lắp các linh kiện vào board mạch.
B2: Hàn mạch.
B3: Cắt các chân thừa.
B4: Kiểm tra lại mạch.
Hình 4.5: Mạch điều khiển trực tiếp và hiển thị sau khi hoàn thành
4.3 ĐÓNG GÓI VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH
Sau khi thi công xong các mạch, giờ bắt đầu lắp vào mô hình.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 45
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
a. Lắp ráp bộ điều khiển vào mô hình
Tiến hành lắp ráp và cố định mạch điều khiển vào trong mô hình, lắp đế để
bảo vệ mạch.
b. Lắp ráp khối hiển thị vào mô hình
Sau khi lắp xong khối điều khiển thì tiến hành lắp ráp và cố định mạch hiển thị
vào trong mô hình, lắp đế để bảo vệ mạch.
c. Lắp ráp các cảm biến và các tải vào mô hình.
Sau khi lắp xong khối hiển thị thì tiến hành lắp ráp các các cảm biến và các tải
vào mô hình.
Hình 4.6: Mô hình sau khi lắp
Tiếp theo là thiết kế giao diện web để điều khiển.
Các bước thiết kế giao diện web gồm:
Bước 1: Tải giao diện web mẫu phù hợp với dự án.
Bước 2: Chỉnh sửa giao diện cho phù hợp.
Bước 3: Thêm các chức năng vào web.
Bước 4: Kiểm tra lại các chức năng có chạy ổn định hay không.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 46
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.7: Giao diện đăng nhập của web
Hình 4.8: Giao diện trang chủ của web
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 47
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
4.4 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG
4.4.1 Lưu đồ giải thuật
Lưu đồ của NodeMCU ESP8266.
Hình 4.9: Lưu đồ của NODEMCU ESP8266
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 48
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Lưu đồ của Arduino Nano.
Hình 4.10: Lưu đồ của Arduino Nano
4.4.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển
Arduino là môi trường phát triển tích hợp mã nguồn mở, cho phép người dùng
dễ dàng viết code và tải nó lên bo mạch. Môi trường phát triển được viết bằng java
dựa trên ngôn ngữ lập trình xử lý và phần mềm mã nguồn mở khác. Phần mềm này
có thể được sử dụng với bất kỳ bo mạch arduino nào. Kể từ tháng 3 năm 2015,
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 49
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
arduino ide (Integrated Development Editor - môi trường phát triển tích hợp) đã
được tải xuống hơn 8 triệu lần. Hiện tại, nó không chỉ được sử dụng cho các bo
mạch Arduino và Genuido mà còn được hàng trăm công ty trên thế giới sử dụng để
lập trình thiết bị của họ, bao gồm những thiết bị tương đương, bản sao và thậm chí
cả hàng giả.
Hình 4.11: Giao diện của phần mềm viết code cho mạch Arduino
Ngôn ngữ phổ quát cho Arduino C và C++, do đó phần mềm phù hợp cho
những lập trình viên đã quen thuộc với cả 2 ngôn ngữ này. Các tính năng như làm
nổi bật cú pháp, thụt đầu dòng tự động, ...Làm cho nó trở thành một sự thay thế hiện
đại cho các IDE khác.
Bọc bên trong giao diện đồ họa được sắp xếp hợp lý, arduino sở hữu những
chức năng để thu hút các nhà phát triển arduino, mở đường đến một đầu ra thành
công thông qua các mô-đun gỡ lỗi. Tất cả các tính năng của nó được lưu trữ bên
trong vài nút bấm, menu, giúp dễ dàng hiểu và điều hướng, đặc biệt là với các lập
trình viên chuyên nghiệp. Ngoài ra, việc tích hợp các bộ sưu tập ví dụ mẫu sẽ giúp
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 50
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
cho những người lần đầu tiếp xúc với arduino có thể làm quen và nắm bắt ứng dụng
nhanh hơn.
Trong điều kiện đã kết nối bo mạch arduino với máy tính và cài đặt các driver
cần thiết, bạn sẽ được lựa chọn mô hình để làm việc nhờ sử dụng menu tools của
ứng dụng. Sau đó, có thể bắt đầu viết chương trình bằng cách sử dụng môi trường
làm việc thoải mái mà arduino cung cấp. Chương trình bao gồm một mảng thư viện
phong phú như EEprom, Firmata, Gsm, Servo, TFTt, Wifi, ...Tất nhiên, bạn cũng có
thể thêm vào thư viện của riêng mình.
Hình 4.12: Những thư viện có sẵn trong phần mềm
Các thiết kế có thể được kiểm tra, biên dịch với một bản ghi lỗi hiển thị ở phần
dưới của giao diện người dùng, cho phép bạn xem lại code. Nếu quá trình gỡ lỗi trả
về kết quả là không có lỗi thì có thể bắt đầu quá trình tải code lên bo mạch và thử
nghiệm thêm.
Tóm lại, arduino là giải pháp phát triển bo mạch arduino, cung cấp đầy đủ các
yếu tố cần thiết mà các nhà phát triển arduino cần để dễ dàng thực hiện quá trình tạo
và thử nghiệm các sản phẩm của mình.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 51
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
4.4.3 Phần mềm lập trình cho web.
Notepad++ là trình soạn thảo mã nguồn được nhiều lập trình viên lựa chọn
hiện nay, đơn giản vì Notepad++ hội tụ nhiều tính năng, giao diện đơn giản và có
thể kết hợp với nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. Notepad++ hỗ trợ bạn tự động
thực hiện nhiều tác vụ, chạy mã trong trình duyệt cụ thể, cho phép mở cùng lúc
nhiều file trong thư mục, tìm kiếm, thay thế văn bản, tạo các file chống sửa đổi...
Phần mềm Notepad++ được coi là công cụ ghi chú hiệu quả trên máy tính hiện
nay, đặc biệt với những người lập trình thì Notepad++ rất hay được sử dụng để fix
lỗi một đoạn code nào đó, khi ghi chú trên Notepad++, thông tin được lưu lại kể cả
khi bạn tắt chương trình đi.
Notepad++ hiện nay được sử dụng khá phổ biến trên windows với chức năng
soạn thảo ngôn ngữ lập trình với hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau, việc soạn thảo
mã nguồn và chèn một đoạn code diễn ra nhanh chóng và gọn nhẹ hơn bao giờ hết.
Với Notepad++, người dùng được phép khai thác đầy đủ các tính năng về việc tạo
và chỉnh sửa văn bản, kết nối với máy in để in văn bản dễ dàng.
Phần mềm Notepad++ hỗ trợ soạn thảo văn bản đa tính năng đặc biệt dành
riêng cho người lập trình, tuy vậy cách sử dụng lại rất đơn giản nhằm cung cấp cho
người dùng một công cụ tốt hơn Notepad mặc định của Windows. Notepad++ cho
phép soạn thảo mã nguồn và chèn một đoạn code nhanh chóng và gọn nhẹ.
Notepad++ là công cụ soạn thảo ngôn ngữ lập trình nhằm giúp cho người
dùng có thể chèn và viết những đoạn code lập trình dễ dàng hơn. Công cụ này được
coi như một sản phẩm thay thế tính năng Notepad vì có những ưu điểm vượt trội
hơn và hỗ trợ đa ngôn ngữ. Notepad++ được tạo lên bởi Don Ho, một lập trình viên
người pháp gốc hoa.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 52
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.13: Giao diện Notepad++
4.4.4 Công cụ lập trình Web server
Giới thiệu
000Webhost là một dịch vụ miễn phí chuyên cung cấp cho người dùng muốn
lập trình web những web hosting miễn phí nhưng với chất lượng cao và ổn định với
hơn 10 năm kinh nghiệm phát triển.
000Webhost đảm bảo uptime tới 99%, với hầu hết các server đạt tỉ lệ uptime
tới 99.9%, vì vậy sử dụng 000Webhost cho các mục đích học tập, nghiên cứu là
phương án khả thi nhất với mức giá rẻ và chất lượng vượt trội.
Lập trình Web server
Yêu cầu thiết kế
Từ yêu cầu của đề tài, chúng ta cần thiết kế một web server mà ở đó có thể lưu
trữ được dữ liệu gửi lên từ cảm biến, có thể quan sát các giá trị cảm biến, có thể
giám sát, điều khiển mô hình và quan trọng hơn hết là dễ dàng sử dụng cho người
dùng. Chính vì yêu cầu đó, nhóm đồ án thiết kế một Webserver có các tính năng sau
đây:
Có hệ thống đăng ký và đăng nhập bằng mật khẩu để đảm bảo tính riêng tư và
bảo mật cho hệ thống.
Có 2 chế độ hoạt động và có thể chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ này.
Có bảng hiển thị các thông số của mô hình.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 53
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Có cơ cấu điều khiển các thiết bị trong mô hình.
Đồng bộ với phần cứng của mô hình.
Có giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
Xây dựng Webserver
Việc tạo ra một Web server để lưu trữ các file nguồn cũng như cơ sở dữ liệu
hiện nay khá đơn giản và có nhiều cách. Cách 1 là sử dụng Local host với phần
mềm Xampp, Warm, Hoặc cách 2 là sử dụng một máy tính nhúng như Raspberry
Pi để thay thế một máy tính thực thụ trong việc cài đặt và vận hành một web server.
Cách 3 là mua hosting và domain từ những nhà cung cấp dịch vụ máy chủ.
Tuy nhiên với cách đầu tiên thì Web server không thể truy cập từ cấp độ mạng
toàn cầu. Cách thứ 2 cũng không kinh tế vì giá thành cho một chiếc máy tính nhúng
như Raspberry Pi là không rẻ. Từ đó nhóm quyết định sử dụng cách 3, nhưng do
kinh phí có giới hạn nên nhóm chỉ đăng ký một hosting để xây dựng web server từ
website https://vn.000webhost.com. Việc đăng ký và sử dụng web server là miễn
phí.
000webhost cung cấp tối đa 2 database cho người dùng.
Bộ nhớ lưu trữ dữ liệu 1GB.
Số lần yêu cầu máy chủ dưới 500rpm.
Cung cấp 1 email.
Hỗ trợ ngôn ngữ PHP phiên bản 7.2.
Nhưng vẫn đáp ứng được những yêu cầu mà nhóm đề ra cho webserver. Việc
thiết kế bao gồm các bước sau đây:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 54
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Đăng ký một Host trên 000webhost
Truy cập trang https://vn.000webhost.com để tạo một tài khoản mới.
Hình 4.14: Đăng ký tài khoản mới
Sau đó điền vào địa chỉ email đăng ký, mật khẩu và tên website mình muốn
tạo.
Sau khi đăng ký thành công sẽ có một email gửi về để kích hoạt tài khoản tức
là khi tạo tài khoản ta phải sử dụng một email có thật và thời hạn kích hoạt sản
phẩm có hiệu lực là 2 tuần kể từ khi nhận được email yêu xác nhận.
Hình 4.15: Giao diện email xác nhận tài khoản
Có thể sử dụng tài khoản Google, Facebook để đăng nhập. Sau khi đăng nhập
thành công chúng ta có thể tạo website với tên miền mình mong muốn bằng cách
chọn Create New Site.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 55
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.16: Tạo tên miền mong muốn
Tạo database để lưu dữ liệu
Việc tạo ra các bảng lưu trữ dữ liệu được thực hiện bởi cú pháp như sau:
Chọn Quản Lý Website -> Tool -> Quản lý database Sau đó chọn New
Database.
Hình 4.17: Tạo Database mới
Bảng dữ liệu là thành phần chính tạo nên cơ sở dữ liệu (CSDL). Người dùng
thực hiện việc lưu trữ hay truy xuất trên CSDL thông qua các bảng này. Các bảng
này có cấu trúc được phép cài đặt một cách linh hoạt bởi người thiết kế.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 56
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Update web lên server
Sau khi tạo database chúng ta tiến hành update website lên server, việc update
rất đơn giản, ở ngoài trang chủ chọn Quản Lý Website -> Tool -> Quản lý File ->
Tải file lên bây giờ.
Hình 4.18: Các File đã update lên server
4.4.5 Công cụ lập trình gửi và nhận tin nhắn
IFTTT là viết tắt của If This, Then That - nôm na là nếu như thế này thì như
thế kia. Về cơ bản IFTTT là các trigger, giúp bạn xử lý công việc được lập trình
sẵn, khi xảy ra trường hợp này thì sẽ dẫn đến công việc tiếp theo.
IFTTT sử dụng các công thức IFTTT Recipes hay còn gọi là các Applet để có
thể kết nối các ứng dụng với nhau. Khi có sự thay đổi trên ứng dụng này thì IFTTT
sẽ thay đổi trên ứng dụng kia.
Ví dụ Twitter và Facebook chẳng có liên quan gì đến nhau nhưng nếu bạn sử
dụng 1 hashtag trên twitter như #seo thì bạn có thể lập trình để IFTTT post bài viết
đó lên facebook một cách tự động mà không cần bạn phải thao tác thêm gì trên
facebook nữa.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 57
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.19: Màn hình truy cập IFTTT
Việc đăng ký có thể sử dụng các tài khoản phổ biến như Google hoặc
Facebook để đăng nhập.
Hình 4.20: Màn hình đăng nhập IFTTT
Sau khi đăng nhập, bạn có thể tạo một Applet mới, trong phần Applet có rất
nhiều các dịch vụ, nguyên tắc là dịch vụ bị tác động sẽ chọn trước và dịch vụ còn
lại chính là dịch vụ được thực thi khi dịch vụ kia tác động.
Chọn My Applet -> New Applet chọn vào dấu cộng để thêm dịch vụ.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 58
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Hình 4.21: Thêm dịch vụ
Sau khi chọn dấu cộng, ta tiến hành chọn dịch vụ, do chúng ta nhận tin nhắn
xong mới tác động đến web nên chọn dịch vụ tin nhắn trước.
Vào ô tìm kiếm tìm từ khóa “sms” xong chọn dịch vụ Arduino SMS như hình.
Hình 4.22: Thêm dịch vụ SMS
Sau đó chọn New SMS received matches search và nhập từ khóa muốn tác
động khi nhận, ở hình dưới giả sử là từ “tay” sau đó chọn Create trigger.
Hình 4.23: Nhập từ khóa tác động
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 59
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
Sau tạo trigger ta tiến hành chọn dấu cộng còn lại, do mình muốn nhận tin
nhắn là tác động vào web vì thế chọn dịch vụ thứ 2 là Webhook.
Hình 4.24: Thêm dịch vụ
Hình 4.25: Chọn dịch vụ Webhook
Sau khi chọn dịch vụ, ta chọn Make a web request, ở đây ta thêm địa chỉ muốn
tác động và chọn giao thức tác động. Sau khi điền và chọn xong thì tiến hành Creat
action.
Như vậy là đã tạo được một Applet, các Applet còn lại làm tương tự như
Applet lúc nãy.
Để feedback lại giá trị nhiệt độ, độ ẩm ta cũng tạo Applet tương tự như dịch
vụ 1 là Webhook và dịch vụ 2 là Android SmS. Lúc này Webhook sẽ cung cấp cho
bạn một key, để biết key của bạn vui lòng truy cập vào địa chỉ:
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 60
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
https://ifttt.com/maker_webhooks Chọn Documentation.
Hình 4.26: Key do Webhook cung cấp
Để tác động vào Webhook phải truy cập đúng cú pháp địa chỉ mà Webhook
cung cấp, ở trong hình là:
https://maker.ifttt.com/trigger/{event}/with/key/kfiYA2nq3Z8K_UEGm0UW1Rgg
hUb2Z6MRVSKf-_PFpQN. Với event là tên Applet của bạn.
Dịch vụ thứ 2 chúng ta chọn là Android Sms sau đó nhập số điện thoại muốn
gửi và nội dung sau đó chọn Create action.
Sau đó tiến hành cài ứng dụng IFTTT trên cửa hàng CH Play lên thiết bị
android.
Rồi đăng nhập tài khoản đã đăng kí trên web lên ứng dụng trên điện thoại.
Sau đó tiến hành kiểm tra lại các Applet đã tạo còn hay không.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 61
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
4.5 SƠ ĐỒ TOÀN BỘ HỆ THỐNG
Hình 4.27: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của toàn bộ hệ thống
Đối với khối Webserver, Website sẽ tác động vào các file PHP chuyên biệt để
lấy dữ liệu từ SQL để hiển thị lên WEB. Khi tác động vào các nút nhấn trên WEB
thì các PHP được lập trình sẽ bị tác động, các PHP sẽ tác động vào SQL làm thay
đổi giá trị, đồng thời xuất ra File Json.
Đối với khối SMS, khi ta gửi tin nhắn thì các dịch vụ IFTTT được kích hoạt
tác động vào các File PHP được lập trình sẵn, các PHP này sẽ thay đổi giá trị trên
SQL đồng thời xuất ra File TXT và Json.
Như hình vẽ, MCU sẽ lấy dữ liệu bằng cách trỏ vào địa chỉ của các tệp file
TXT hoặc Json để lấy dữ liệu. Khi muốn gửi dữ liệu thì sẽ tác động vào các file
PHP chuyên biệt để gửi dữ liệu vào SQL.
Khi các cảnh báo thì MCU sẽ tác động vào dịch vụ SMS của IFTTT để gửi tin
nhắn cho đối tượng.
4.6 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC
4.6.1 Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Mô hình hệ thống gồm khối điều khiển, tải, và khối hiển thị. Các bước thao tác
sử dụng gồm:
Điều khiển trực tiếp trên mô hình:
Bước 1: Cấp nguồn cho hệ thống, hệ thống sử dụng nguồn là 220VAC cho 2
bóng đèn sợi đốt, 1 Adapter 12VDC cấp nguồn mạch điều khiển, và 1 Adapter
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 62
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
24VDC cấp nguồn mạch hệ thống phun sương, sau cho khi cấp nguồn thì màn hình
LCD sáng lên.
Bước 2: Chọn chế độ vận hành, cài đặt thông số bằng cách nhấn nút bên phải
để chọn, nhấn nút bên trái để thay đổi trạng thái đã chọn, hệ thống sẽ có 2 trang
điều chỉnh tương ứng với 2 khu và 1 trang quan sát.
Bước 3: Quan sát nhiệt độ, độ ẩm, phần trăm mực nước trên màn hình, khi
đang ở trang quan sát nhấn nút bên trái để quan sát trạng thái các IO.
Điều khiển trên web:
Bước 1: Cấp nguồn cho hệ thống, hệ thống sử dụng nguồn là 220VAC cho 2
bóng đèn sợi đốt, 1 Adapter 12VDC cấp nguồn mạch điều khiển, và 1 Adapter
24VDC cấp nguồn mạch hệ thống phun sương, sau cho khi cấp nguồn thì màn hình
LCD sáng lên.
Bước 2: Quan sát thấy màn hình hiện chữ A điều đó có nghĩa mạch điều khiển
đã truy cập được vào mạng mà không bị lỗi, và ngược lại nếu là chữ W nghĩa là hệ
thống không vào được wifi hoặc rớt mạng (không thể điều khiển trên web được) vui
lòng kiểm tra lại mạng.
Bước 3: Truy cập vào địa chỉ
và tiến hành đăng nhập tài khoản, nếu không có tài khoản thì tiến hành đăng ký tạo
tài khoản mới.
Bước 4: Sau khi đăng nhập thành công thì màn hình Trang chủ xuất hiện,
chúng ta tiến hành chọn khu muốn điều khiển và tiến hành điều chỉnh theo ý muốn.
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 63
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
5.1 KẾT QUẢ
Sau khi tìm hiểu các tài liệu trong sách và nguồn internet các tài liệu tiếng việt
và cả tiếng anh, áp dụng những kiến thức đã được học, chúng em căn bản đã hoàn
thành được đồ án với đề tài “THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH GIÁM SÁT
VÀ ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH TRỒNG NẤM RƠM”.
Mô hình hoàn chỉnh.
Hình 5.1: Mô hình sau khi hoàn thành
Hình 5.2: Mô hình khi hoạt động
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 64
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Giao diện web.
Hình 5.3: Trang thống kê sản lượng
Hình 5.4: Bảng lưu các thông số khu 1
Hình 5.5: Trang điều khiển khu 1
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 65
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Hình 5.6: Trang điều khiển giọng nói
Điều khiển mô hình.
Điều khiển hệ thống sấy (các hệ thống khác cũng điều khiển tương tự).
Tắt từ web.
Tắt trực tiếp trên mô hình
Tắt bằng SMS
Tắt bằng giọng nói
Hình 5.7: Hệ thống sấy khi tắt
Bật từ web.
Bật trực tiếp trên mô hình
Bật bằng SMS
Bật bằng giọng nói
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 66
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Hình 5.8: Hệ thống sấy khi bật
Cơ chế bảo vệ khi gặp sự cố
Khi nhiệt độ môi trường trong mô hình cao hơn mức cho phép hệ thống sẽ tắt
tất cả các thiết bị và Buzzer sẽ kêu.
Hình 5.9: Nhiệt độ khu 1 cao hơn 40 oC
Hình 5.10: Hệ thống tự động tắt toàn bộ phần cứng, Buzzer kêu
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 67
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Hình 5.11:Gửi tin nhắn cảnh báo
Khi hệ thống mất mạng sẽ tự chuyển về chế độ chờ: Hệ thống sẽ hoạt động ở trạng
thái điều khiển tự động vào thời điểm gần nhất và hiển thị chữ W để báo hiệu.
Hình 5.12: Chế độ chờ
Khi có mạng hệ thống sẽ hoạt động ở chế độ kích hoạt: hiển thị chữ A để báo hiệu
và tiếp tục hoạt động ở chế độ điều khiển hiện tại.
Hình 5.13: Chế độ kích hoạt
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 68
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
Sau đề tài đồ án này, nhóm em cũng đã nghiên cứu và tích lũy được thêm
nhiều hiểu biết, kiến thức mới như:
Hiểu biết sâu hơn về sử dụng và các tính năng của Arduino như giao tiếp giữa
Arduino với các module, cảm biến như: Cảm biến nhiệt độ DHT11, cảm biến
độ ẩm đất, relay, LCD, còi Buzzer, nút nhấn cũng như ứng dụng của IC 2803
trong việc điều khiển.
Tìm hiểu được các chuẩn giao tiếp với vi xử lý như I2C, UART.
Biết được nguyên tắc họat động của một hệ thống IoT, cũng như ứng dụng của
nó trong đời sống.
Biết được các bước cơ bản lập trình website, và đưa trang web lên web serser.
Biết quản lý các giữ liệu trong SQL, tạo bảng, thêm các thuộc tính và đưa dữ
liệu lên, đồng thời đọc giữ liệu xuất ra màn hình website.
Biết sử dụng module wifi ESP8266 NodeMCU để tác động vào cơ sở dữ liệu
để đọc, gửi và lấy dữ liệu từ SQL xuống cho Arduino xử lý.
Biết sử dụng dịch vụ IFTTT và ứng dụng các dịch vụ để tạo thành một hệ
thống IoT.
Sau quá trình nghiên cứu, thi công đề tài “THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ
HÌNH GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH TRỒNG NẤM RƠM” nhóm
chúng em căn bản đã hoàn thành tính năng sau.
Relay có thể đóng ngắt tốt các tải.
Màn hình LCD hiển thị đầy đủ thông tin cần thiết, có thể điều khiển bằng nút
nhấn một các dễ dàng.
Giao diện web thân thiện với người dùng, có biểu đồ thể theo dõi, có bảng tra
cứu thời điểm mình mong muốn, đồng thời có phần quản lý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_thiet_ke_va_thi_cong_mo_hinh_giam_sat_va_dieu_khien_mo.pdf