BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN
--------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ GIẢNG
ĐƯỜNG ĐẠI HỌC 9 TẦNG
Giảng viên hướng dẫn : Ths. PHÙNG THỊ VÂN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN THỊNH 1141040204
NGUYỄN VĂN DƯƠNG 1141040164
TRẦN VĂN HIẾU 1141040220
Lớp : ĐIỆN 3-K11
Hà Nội: 2019-202
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO TẦNG ĐIỀN HÌNH ........ 1
1.1. Giới thiệu
72 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà giảng đường đại học 9 tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u về giảng đường đại học 9 tầng ............................................... 1
1.2. Thiết kế chiếu sáng cho tầng điển hình................................................... 3
1.2.1. Giới thiệu phầm mềm DiaLux ........................................................ 3
1.2.2. Thiết kế chiếu sáng cho 1 tầng ........................................................ 8
1.2.3. Chiếu sáng tầng hầm ..................................................................... 16
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TÒA NHÀ ...... 26
2.1. Phân loại phụ tải .................................................................................... 26
2.2. Phương pháp tính toán phụ tải .............................................................. 26
2.3. Áp dụng phương pháp tính toán phụ tải ............................................... 27
2.3.1. Phụ tải ưu tiên ............................................................................... 27
2.3.2. Phụ tải thường ............................................................................... 28
2.4. Xác định công suất tòa nhà ................................................................... 30
CHƯƠNG 3: LẬP GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN CƠ SỞ CHO TÒA NHÀ .... 32
3.1. Chọn phương án cấp điện ..................................................................... 32
3.1.1. Yêu cầu .......................................................................................... 32
3.1.2. Lựa chọn sơ đồ cấp điện trung áp ................................................. 32
3.1.3. Phương án chọn máy biến áp, máy phát dự phòng ....................... 35
3.1.4. Chọn dung lượng máy biến áp và máy phát ................................. 34
3.1.5. Sơ đồ nguyên lí trạm điện ............................................................. 37
3.2. Các bảo vệ trạm..................................................................................... 38
Nhóm SV- K11
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
3.2.1. Bảo vệ chống điện giật và quá áp ................................................. 38
3.2.2. Bảo vệ quá tải ................................................................................ 39
3.2.3. Bảo vệ ngắn mạch ......................................................................... 39
3.3. Chọn dây và khí cụ bảo vệ .................................................................... 39
3.3.1. Cơ sở lí thuyết ............................................................................... 39
3.3.2. Lựa chọn máy cắt phụ tải .............................................................. 40
3.3.3. Lựa chọn cầu chì cao áp ................................................................ 41
3.3.4. Tính toán khí cụ bảo vệ và dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối:
................................................................................................................. 41
3.3.5. Chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn từ tủ phân phối chính đến tủ phân
phối phụ và đến các phòng ...................................................................... 43
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT CHO
TÒA NHÀ ...................................................................................................... 55
4.1. Tổng quang về sét ................................................................................. 55
4.1.1. Sét và quá trình phóng điện của sét .............................................. 55
4.1.2. Tác hại của sét ............................................................................... 55
4.2. Giải pháp phòng chống sét .................................................................... 56
4.2.1. Thuật ngữ và định nghĩa: .............................................................. 56
4.2.2. Chức năng của hệ thống chống sét................................................ 57
4.3. Tính toán nối đất cho hệ thống chống sét ............................................. 57
4.4. Tính toán lựa chọn kim thu sét ............................................................. 59
4.5. Tính toán nối đất ................................................................................... 60
Nhóm SV- K11
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1: Giảng đường 9 tầng ...................................................................... 1
Hình 1-2: Mặt bằng một tầng điển hình ........................................................ 2
Hình 1-3: Khởi động chương trình DiaLux Evo ........................................... 4
Hình 1-4: Chọn thông số chiều dài,rộng,cao cho phòng .............................. 4
Hình 1-5: Chọn hệ số phản xạ của phòng(trần,tường và sàn) ...................... 5
Hình 1-6: Lựa chọn loại đèn ......................................................................... 5
Hình 1-7: Chọn độ rọi yêu cầu ...................................................................... 6
Hình 1-8: Sơ đồ bố trí đèn ............................................................................. 6
Hình 1-9: Biểu đồ phân bố quang thông và kết quả tính toán ...................... 7
Hình 1-10: Hình ảnh phòng học 70 chỗ ........................................................ 9
Hình 1-11: Mô phỏng phòng học ................................................................ 10
Hình 1-12: Kết quả tính toán chiếu sáng giảng đường ............................... 10
Hình 1-13: Mô phỏng phòng chờ giáo viên ................................................ 11
Hình 1-14: Chiếu sáng phòng chờ giáo viên ............................................... 11
Hình 1-15: Mô phỏng phòng vệ sinh giáo viên .......................................... 12
Hình 1-16: Chiếu sáng phòng vệ sinh giáo viên ......................................... 12
Hình 1-17: Mô phỏng phòng vệ sinh nam .................................................. 13
Hình 1-18: Chiếu sáng phòng vệ sinh nam ................................................. 13
Hình 1-19: Mô phỏng phòng vệ sinh nữ ..................................................... 14
Hình 1-20: Chiếu sáng phòng vệ sinh nữ .................................................... 14
Hình 1-21: Mô phỏng hành lang ................................................................. 15
Hình 1-22: Chiếu sáng hành lang ................................................................ 15
Hình 1-23: Mô phỏng tầng hầm .................................................................. 16
Nhóm SV- K11
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Hình 1-24: Chiếu sáng tầng hầm ................................................................. 16
Hình 2-1: Sơ đồ phân loại phụ tải ............................................................... 26
Hình 3-1: Sơ đồ cấp điện trung áp .............................................................. 33
Hình 3-2: Sơ đồ cấp điện từ máy biến áp và máy phát ............................... 35
Hình 4-1: Khoảng cánh an toàn .................................................................. 59
Hình 4-2: Kim thu sét .................................................................................. 60
Hình 4-3: Cọc nối đất .................................................................................. 61
Nhóm SV- K11
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1:Thông số và yêu cầu thiết kế chiếu sáng ............................................... 8
Bảng 1-2: Bảng thống kê chiếu sáng của tầng điển hình .................................... 17
Bảng 1-3: Bảng tổng kết chiếu sáng tòa nhà ....................................................... 25
Bảng 1-4: Catalogue các loại đèn sử dụng .......................................................... 25
Bảng 2-1: Tính toán phụ tải ưu tiên .................................................................... 28
Bảng 2-2: Tính toán phụ tải thường .................................................................... 29
Bảng 3-1: Phương án chọn sơ độ cấp điện trung áp ........................................... 33
Bảng 3-3: Chọn máy biến áp ............................................................................... 34
Bảng 3-2: Phương án chọn máy biến áp và máy phát......................................... 36
Bảng 3-4: Phương án cấp điện hạ áp ................................................................... 37
Bảng 3-5: Sơ đồ nguyên lí trạm điện .................................................................. 37
Bảng 3-6:Thông số máy cắt phụ tải .................................................................... 40
Bảng 3-7: Bảng điều kiện chọn cầu chì cao áp ................................................... 41
Bảng 3-8: Thông số cầu chì cao áp ..................................................................... 41
Bảng 3-9: Thông số cáp từ máy biến áp đến tủ phân phối ................................. 43
Bảng 3-10: Thông số aptomat cho phụ tải không ưu tiên ................................... 45
Bảng 3-11: Điều kiện chọn thanh dẫn ................................................................. 45
Bảng 3-12: Thông số dây dẫn cho phụ tải không ưu tiê ..................................... 47
Bảng 3-13: Chọn dây dẫn từ tủ phân phối đến các tầng ..................................... 47
Bảng 3-14: Tính toán chọn aptomat cho phụ tải ưu tiên ..................................... 50
Bảng 3-15: Thông số aptomat cho phụ tải ưu tiên .............................................. 50
Bảng 3-16: Điều kiện chọn thanh dẫn ................................................................. 51
Bảng 3-17: Thông số dây dẫn cho các tủ phụ tải ưu tiên .................................... 52
Bảng 3-18: Chọn dây dẫn từ tủ nhánh đến các thiết bị của phụ tải ưu tiên ........ 54
Nhóm SV- K11
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Lời nói đầu
Cung cấp điện là một ngành khá quan trọng trong xã hội loài người, cũng
như trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước.Vì thế, việc thiết kế và cung
cấp điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối với ngành điện
nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng
Trong những năm gần đây, nước ta đã đạt được nhựng thành tựu to lớn trong
phát triển kinh tế xã hội. số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt động thương
mại, dịch vụ, gia tăng nhanh chóng, dẫn đến sản lượng điện sản xuất và tiêu
dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những
năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những người am hiểu
về điện để làm công tác thiết kế cũng như vận hành, cải tạo sữa chữa lưới điện nói
chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp điện là quan trọng.
Nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ
thể. Nay em được bộ môn đồ án cung cấp điện giao cho nhiệm vụ là “Thiết kế
cung cấp điện cho giảng đường đại học 9 tầng’’.
Trong quá trình thực hiện đồ án chúng em đã cố gắng vận dụng các kiến thức
đã được học, cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.s Phùng Thị Vân và
các thầy cô giáo trong khoa Điện chúng em đã hoàn thành đồ án đúng thời hạn.
Tuy nhiên, trình độ còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được những đóng góp, ý kiến đánh giá của các thầy cô
để đồ án này hoàn thiện hơn nữa.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
Nhóm SV- K11
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO TẦNG ĐIỀN HÌNH
1.1. Giới thiệu về giảng đường đại học 9 tầng
Hình 1-1: Giảng đường 9 tầng
Là giảng đường của một trường đại học lớn, giảng đường 9 tầng có đầy đủ
các yêu cầu theo tiêu chuẩn về không gian, trang thiết bị để phục vụ tốt cho công
tác đào tạo.
Giảng đường này là một trong những giảng đường chính của trường. Để
thuận tiện cho công tác dạy và học của giáo viên và sinh viên nên giảng đường
được bố trí xây dựng gần với cổng chính của trường.
• Địa điểm giảng đường
Tòa nhà giảng đường được xây dựng và đặt tại một trường đại học lớn có vị
trí thuận lợi về hệ thống giao thông đường bộ, tuyến đường huyết mạch. Gần khu
vực dân cư sống đông đúc, gần chợ, trung tâm hành chính, trung tâm kinh tế và
các khu công nghiệp.
Nhóm SV- K11 1
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
• Mặt bằng kiến trúc
Hình 1-2: Mặt bằng một tầng điển hình
Nhóm SV- K11 2
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
• Tòa nhà giảng đường có diện tích: 1693 m2.
Gồm 6 tầng lầu, một tầng trệt và 2 tầng hầm.
Mỗi tầng gồm 7 phòng học, phòng giáo viên và hệ thống nhà vệ sinh.
Phòng 70 chỗ: Diện tích 70 m2.
Phòng chờ giáo: Diện tích 25 m2.
Các phòng học, giảng đường được trang bị các thiết bị điện như: Đèn huỳnh
quang, quạt trần, máy chiếu, loa-âm li, ổ cắm điện, ổ cắm âm thanh, aptomat...
-Tầng trệt: Ngoài 6 phòng học, tầng trệt còn có 5 thang máy, 2 động cơ bơm
nước chữa cháy.
-Tầng hầm: đèn huỳnh quang, 2 máy bơm nước sinh hoạt, quạt thông gió. Tầng
trệt và các tầng trên, mỗi tầng có chiều cao là 3,6 m, tầng hầm cao 4,5m.
Từ tầng 1 đến tầng 7 mỗi tầng đều có 7 phòng học có sức chứa 70 chỗ.
1.2. Thiết kế chiếu sáng cho tầng điển hình
1.2.1. Giới thiệu phầm mềm DiaLux
DiaLux là phần mềm của hãng Dial GmbH của Đức, cho phép tính toán thiết
kế chiếu sáng trong nhà và ngoài trời với giao diện 3D trực quan sinh động.
Một trong số những ưu điểm của phần mềm là đưa ra nhiều phương án lựa
chọn bộ đèn, không chỉ các bộ đèn của hãng Osram mà còn hỗ trợ nhiều Databases
của nhiều hãng đèn khác nhau trên thế giới như: Philips, Erco, Thorn, Meyer,
và thậm chí là của Rạng Đông hay Điện Quang của Việt Nam.
Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng trên phần mềm DiaLux:
Nhóm SV- K11 3
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
- Khởi động chương trình:
Hình 1-3: Khởi động chương trình DiaLux Evo
- Chọn thông số phòng:
Hình 1-4: Chọn thông số chiều dài,rộng,cao cho phòng
Nhóm SV- K11 4
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
-Giao diện làm việc của DiaLux:
Hình 1-5: Chọn hệ số phản xạ của phòng(trần,tường và sàn)
- Lựa chọn database của đèn:
Hình 1-6: Lựa chọn loại đèn
Ta chọn đèn của hãng philips.
Nhóm SV- K11 5
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
- Chọn tính chất phòng và độ rọi yêu cầu:
Hình 1-7: Chọn độ rọi yêu cầu
Ở đây ta chọn độ rọi cho phòng là >= 400lux
- Bố trí đèn:
Hình 1-8: Sơ đồ bố trí đèn
Ở đây ta chọn 12 đèn huỳnh quang Philips TMS022 1xTL-D36W HFS
+GMS022 R_830
Nhóm SV- K11 6
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
- Tính toán chiếu sáng:
Hình 1-9: Biểu đồ phân bố quang thông và kết quả tính toán
Nhóm SV- K11 7
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
1.2.2. Thiết kế chiếu sáng cho 1 tầng
S H Hệ số phản xạ E T
Tầng Phòng yc CRI
(m2) (m) tường, trần, sàn (lux) (K)
P1 70 3,6 0,7:0,45:0,25 300 6500 80-90
P2 70 3,6 0,7:0,45:0,25 300 6500 80-90
P3 70 3,6 0,7:0,45:0,25 300 6500 80-90
P4 70 3,6 0,7:0,45:0,25 300 6500 80-90
P5 70 3,6 0,7:0,45:0,25 300 6500 80-90
2 P6 70 3,6 0,7:0,45:0,25 300 6500 80-90
P7 70 3,6 0,7:0,45:0,25 300 6500 80-90
Phòng
25 3,6 0,7:0,45:0,25 200 4000 80-90
GV
Vệ sinh
18 3,6 0,7:0.45:0,25 200 4000 40-60
nữ
Vệ sinh
18 3,6 0,7:0.45:0,25 200 4000 40-60
nam
Vệ sinh
8 3,6 0,7:0.45:0,25 200 4000 40-60
GV
Hành
193 3,6 0,7:0.45:0,25 75 4000 40-60
lang
Bảng 1-1:Thông số và yêu cầu thiết kế chiếu sáng
Nhóm SV- K11 8
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
➢ Phòng học 70 chỗ:
Hình 1-10: Hình ảnh phòng học 70 chỗ
Bề mặt làm việc: 0,8 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: ℎ푡푡 =2,8m
Chiều cao treo đèn h
H =3.6 m Khoảng cách từ đèn đến
bề mặt làm việc
Chiều cao mặt làm việc
0.8 m
Nhóm SV- K11 9
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Sử dụng phần mềm DiaLux tính toán và bố trí ta có:
Hình 1-11: Mô phỏng phòng học
Hình 1-12: Kết quả tính toán chiếu sáng giảng đường
Nhóm SV- K11 10
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
➢ Phòng chờ giáo viên:
Hệ số phản xạ 0,70:0,45:0,25
Hình 1-13: Mô phỏng phòng chờ giáo viên
Hình 1-14: Chiếu sáng phòng chờ giáo viên
Nhóm SV- K11 11
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
➢ Nhà vệ sinh:
- Phòng vệ sinh giáo viên:
Hệ số phản xạ 0,70:0,45:0,25
Hình 1-15: Mô phỏng phòng vệ sinh giáo viên
Hình 1-16: Chiếu sáng phòng vệ sinh giáo viên
Nhóm SV- K11 12
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
- Phòng vệ sinh của sinh viên nam:
Hệ số phản xạ 0,70:0,45:0,25
Hình 1-17: Mô phỏng phòng vệ sinh nam
Hình 1-18: Chiếu sáng phòng vệ sinh nam
Nhóm SV- K11 13
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
- Phòng vệ sinh của sinh viên nữ:
Hệ số phản xạ 0,70:0,45:0,25
Hình 1-19: Mô phỏng phòng vệ sinh nữ
Hình 1-20: Chiếu sáng phòng vệ sinh nữ
Nhóm SV- K11 14
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
➢ Chiếu sáng hành lang:
Hệ số phản xạ 0,70:0,45:0,25
Hình 1-21: Mô phỏng hành lang
Hình 1-22: Chiếu sáng hành lang
Nhóm SV- K11 15
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
1.2.3. Chiếu sáng tầng hầm
Hình 1-23: Mô phỏng tầng hầm
Hình 1-24: Chiếu sáng tầng hầm
Nhóm SV- K11 16
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Tổng hợp lại ta có bảng sau:
E P SL 퐸 Emin Emin Đánh
Tầng Phòng yc Loại đèn sử dụng cs 푡푏
(lux) (W) (Cái) (lux) Etb Emax giá
P1 ≥300 Philips TMS022 1xTL-D36W HFS 576 16 320 0.41 0.34 Đạt
P2 ≥300 Philips TMS022 1xTL-D36W HFS 576 16 320 0.41 0.34 Đạt
P3 ≥300 Philips TMS022 1xTL-D36W HFS 576 16 320 0.41 0.34 Đạt
P4 ≥300 Philips TMS022 1xTL-D36W HFS 576 16 320 0.41 0.34 Đạt
P5 ≥300 Philips TMS022 1xTL-D36W HFS 576 16 320 0.41 0.34 Đạt
P6 ≥300 Philips TMS022 1xTL-D36W HFS 576 16 320 0.41 0.34 Đạt
P7 ≥300 Philips TMS022 1xTL-D36W HFS 576 16 320 0.41 0.34 Đạt
Giảng viên ≥200 Philips TMS022 1xTL-D36W HFS 180 5 223 0.56 0.42 Đạt
Vệ sinh nữ ≥ 200 Philips DN130B D217 1xLED20S/840 110 5 289 0.51 0.41 Đạt
2
Vệ sinh nam ≥200 Philips DN130B D217 1xLED20S/840 132 6 263 0.51 0.34 Đạt
Vệ sinh giảng viên ≥200 Philips DN130B D217 1xLED20S/840 88 4 269 0.61 0.47 Đạt
Hành lang ≥75 Philips DN130B D217 1xLED20S/840 1540 70 173 0.45 0.41 Đạt
Bảng 1-2: Bảng thống kê chiếu sáng của tầng điển hình
Nhóm SV- K11 17
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Tổng hợp chiếu sáng tòa nhà:
Eyc Pđèn SL Etb E Pcs_tầng
Tầng Phòng Loại đèn sử dụng min
(Lux) (W) đèn (Lux) Etb (W)
Giảng đường 1 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 2 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 3 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 4 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 5 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
2626
1
Giảng đường 6 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 7 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Phòng vệ sinh GV ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 4 223 0.56
Phòng vệ sinh nam ≥ 200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 6 289 0.51
Phòng vệ sinh nữ ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 5 263 0.51
Nhóm SV- K11 18
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Phòng chờ giảng
≥200 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 5 269 0.61
viên
Hành lang ≥75 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 70 173 0.45
Giảng đường 1 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 2 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 3 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 4 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 5 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
2626
2 Giảng đường 6 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 7 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Phòng vệ sinh GV ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 4 223 0.56
Phòng vệ sinh nam ≥ 200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 6 289 0.51
Phòng vệ sinh nữ ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 5 263 0.51
Nhóm SV- K11 19
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Phòng chờ giảng
≥200 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 5 269 0.61
viên
Hành lang ≥75 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 70 173 0.45
Giảng đường 1 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 2 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 3 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 4 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 5 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
2626
3 Giảng đường 6 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 7 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Phòng vệ sinh GV ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 4 223 0.56
Phòng vệ sinh nam ≥ 200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 6 289 0.51
Phòng vệ sinh nữ ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 5 263 0.51
Nhóm SV- K11 20
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Phòng chờ giảng
≥200 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 5 269 0.61
viên
Hành lang ≥75 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 70 173 0.45
Giảng đường 1 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 2 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 3 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 4 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 5 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
2626
4 Giảng đường 6 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 7 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Phòng vệ sinh GV ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 4 223 0.56
Phòng vệ sinh nam ≥ 200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 6 289 0.51
Phòng vệ sinh nữ ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 5 263 0.51
Nhóm SV- K11 21
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Phòng chờ giảng
≥200 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 5 269 0.61
viên
Hành lang ≥75 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 70 173 0.45
Giảng đường 1 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 2 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 3 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 4 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 5 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
2626
5 Giảng đường 6 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 7 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Phòng vệ sinh GV ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 4 223 0.56
Phòng vệ sinh nam ≥ 200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 6 289 0.51
Phòng vệ sinh nữ ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 5 263 0.51
Nhóm SV- K11 22
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Phòng chờ giảng
≥200 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 5 269 0.61
viên
Hành lang ≥75 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 70 173 0.45
Giảng đường 1 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 2 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 3 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 4 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 5 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 6 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 7 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
6 Phòng vệ sinh GV ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 4 223 0.56 2626
Phòng vệ sinh nam ≥ 200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 6 289 0.51
Phòng vệ sinh nữ ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 5 263 0.51
Nhóm SV- K11 23
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Phòng chờ giảng
≥200 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 5 269 0.61
viên
Hành lang ≥75 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 70 173 0.45
Giảng đường 1 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 2 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 3 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 4 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 5 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 6 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
Giảng đường 7 ≥300 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 16 320 0.41
7 Phòng vệ sinh GV ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 4 223 0.56
2626
Phòng vệ sinh nam ≥ 200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 6 289 0.51
Phòng vệ sinh nữ ≥200 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 5 263 0.51
Nhóm SV- K11 24
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Phòng chờ giảng
≥200 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 5 269 0.61
viên
Hành lang ≥75 Philips DN130BD217 1Xled20S/840 22 70 173 0.45
Tầng Tầng hầm 1 ≥100 PhilipsTMS0221xTL-6WHFS+GMS022R_830 36 121 173 0.5
8712
Hầm Tầng hầm 2 ≥100 PhilipsTMS0221xTL36WHFS+GMS022R_830 36 121 173 0.5
Bảng 1-3: Bảng tổng kết chiếu sáng tòa nhà
Thông số các đèn sử dụng chiếu sáng trong tòa nhà:
Quang Hãng
Công suất Hiệu suất CS Kích thước
STT Loại đèn Hình ảnh thông sản
(W) (lm/ W) (mm)
(lm) xuất
Philips TMS022
1 36 2674 74.31 1225x177x62 Philips
1xTL-D36W HFS
Philips DN130B
2 D217 22 2278 103.61 217x217x113 Philips
1xLED20S/840
Bảng 1-4: Catalogue các loại đèn sử dụng
Nhóm SV- K11 25
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TÒA NHÀ
2.1. Phân loại phụ tải
Hình 2-1: Sơ đồ phân loại phụ tải
2.2. Phương pháp tính toán phụ tải
Do tòa nhà có các khu vực, các phòng với nhiều chức năng khác nhau nên
phụ tải có những đặc điểm đặc trưng riêng biệt. Chính vì vậy, trong đồ án này
nhóm em lựa chọn phương án xác định phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu và
công suất đặt của thiết bị. Phương pháp xác định phụ tải tính toán tuân theo tiêu
chuẩn cấp điện TCVN 9206:2012.
- Công thức tổng quát:
퐧
퐏퐭퐭 = 퐤퐧퐜 ∑퐢=ퟏ 퐏퐝퐢 (kW)
Nhóm SV- K11 26
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trong đó:
Ptt: Công suất tính toán.
knc: hệ số nhu cầu.
Pdi: công suất đặt của thiết bị.
- Công suất phản kháng :
퐐퐭퐭 = 퐏퐭퐭. 퐭퐠훟 (kVA)
Với tgϕ được xác định theo công thức:
푛
∑푛=1 Pdi.cos ϕ P1. cos ϕ1+P2 cos ϕ2+...+Pn cos ϕ푛
Cosϕ = 푛 =
∑푛=1 Pdi P1+P2+...Pn
- Công suất biểu kiến:
ퟐ ퟐ
퐒퐭퐭 = 퐤퐝퐭. √퐏풕퐭 + 퐐퐭퐭 (kVAr)
2.3. Áp dụng phương pháp tính toán phụ tải
2.3.1. Phụ tải ưu tiên
Phụ tải ưu tiên gồm có: Thang máy, bơm nước cứu hỏa, bơm nước sinh hoạt,
chiếu sáng hành lang, cầu thang các tầng, cấp điện tầng hầm (chiếu sáng, thông
gió).
Các phụ tải này là những phụ tải quan trọng của tòa nhà, không được phép
mất điện trong các trường hợp khẩn cấp. Phụ tải này ngoài nguồn điện nối từ lưới
điện còn có nguồn dự phòng.
Nguồn dự phòng ở đây sử dụng máy phát điện dự phòng.
Nhóm SV- K11 27
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Công
Đơn Công suất
STT Tên thiết bị Số lượng suất( Knc
vị nhóm(W)
W)
1 Thang máy Cái 5 7000 0.9 31500
2 Máy bơm chữa cháy Cái 2 3000 0.8 4800
3 Máy bơm sinh hoạt Cái 2 3000 0.8 4800
Chiếu sáng hành lang
4 Bóng 70.7=490 22 1 10780
tầng
5 Chiếu sáng tầng hầm Bóng 121.2=242 36 1 8712
Quạt thông gió tầng
6 Cái 4.2=8 1500 1 12000
hầm
Tổng công suất phụ tải ưu tiên của tòa nhà 72592
Bảng 2-1: Tính toán phụ tải ưu tiên
• Công suất tác dụng của phụ tải ưu tiên là: Pưt = 72592 W=72,6 kW
P
Công suất toàn phần của phụ tải ưu tiên : S = tt
ưt cosϕ
72,6
Với cosϕ=0,85 nên: S = = 85,4 kVA
ưt 0,85
2 2 2 2
• Công suất phản kháng: Qưt= √Sưt − Pưt = √85,4 − 72,6 = 45 kVAr
2.3.2. Phụ tải thường
Phụ tải thường gồm các thiết bị điện trong các phòng học, phòng giáo viên,
nhà vệ sinh
Nhóm SV- K11 28
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Số Công Công suất Công suất
Phòng Thiết bị Knc
lượng suất(W) nhóm(W) phòng(W)
Đèn huỳnh quang 16 36 0.9 405
Quạt trần 6 75 0.9 54
Âm li 1 60 0.7 42
Phòng 4413
học Loa 4 10 0.7 28
Máy chiếu 1 320 0.7 224
Điều hòa 3 1000 0.9 2700
Ổ cắm điện 8 400 0.3 960
Đèn huỳnh quang 5 36 0.9 162
Quạt trần 2 75 0.7 105
Chờ 1447
giáo Điều hòa 1 1000 0.7 700
viên Ổ cắm điện 4 400 0.3 480
Nhà vệ Đèn LED
15 22 0.9 297 297
sinh âm trần
Bảng 2-2: Tính toán phụ tải thường
Do tầng 1 có 7 phòng học, 1 phòng chờ giáo viên và nhà vệ sinh ta chọn
Knc = 0,8.
• Công suất tác dụng của phụ tải thường tầng 1:
Pt1 = (7. Pph + Ppgv+Pnvs). knc = (7.4413+1447+297).0,8 =26108 W
Nhóm SV- K11 29
Đồ án tốt nghiệp Đại học Công Nghiệp Hà Nội
=26,1 kW
P
• Công suất toàn phần: S = t1
t1 cosϕ
26,1
Với cos휙=0,85 nên: S = = 30,7 KVA
t1 0,85
2 2 2 2
• Công suất phản kháng: Qt1= √Stt − Ptổng = √30,7 − 26,1 = 16,2
kVAr
Do tòa nhà có 7 tầng từ tầng 1 đến tầng 7 có số kết cấu và thiết bị như nhau
nên tính toán công suất tầng 1 chính là công suất điển hình của tòa nhà cao tầng.
• Công suất tính toán tác dụng của phụ tải thường là:
Pt1−t7 = Pt1. n. knc
Với Pt1: Công suất tính toán tác dụng của tầng 1 (KW)
knc: Hệ số nhu cầu tòa nhà (lấy knc = 0,7)
Pt1−t7 = Pt1. n. K = 26,1.7.0,7 = 127,8 KW
P
• Công suất toàn phần: S = t1−t7
t1−t7 cosϕ
127,8
Với cos휙=0,85 nên: = = 150,4 KVA
St1−t7 0,85
• Công suất phản kháng:
2 2 2 2
Qt1−t7 = √St1−t7 − P
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_toa_nha_giang_duong_dai_hoc.pdf