Đồ án Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại cây trồng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ PHẨM NẤM PAECILOMYCES LILACINUS PHÒNG TRỪ MỘT SỐ LOÀI SÂU HẠI CÂY TRỒNG Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hai Sinh viên thực hiện : Đỗ Anh Duy MSSV: 1515100003 Lớp: 15HSH01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ PHẨM NẤM

pdf105 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đồ án Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại cây trồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PAECILOMYCES LILACINUS PHỊNG TRỪ MỘT SỐ LỒI SÂU HẠI CÂY TRỒNG Ngành: CƠNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CƠNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hai Sinh viên thực hiện : Đỗ Anh Duy MSSV: 1515100003 Lớp: 15HSH01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 LỜI CAM ĐOAN Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu và kết quả trong Đồ án là trung thực. Mọi thơng tin trích dẫn trong Đồ án đều được ghi rõ nguồn gốc. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2016 Sinh viên thực hiện Đỗ Anh Duy LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí Minh – HUTECH đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em học tập và hồn thành tốt khĩa học 2011 – 2016. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những thầy cơ trong khoa Cơng nghệ sinh học, Thực phẩm và Mơi trường đã giảng dạy em trong những năm qua, những kiến thức mà em nhận được trên giảng đường đại học sẽ là hành trang giúp em vững bước trong tương lai. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thị Hai người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu, trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Huỳnh Văn Thành, cán bộ phịng thí nghiệm CNSH, Trường Đại học Cơng Nghệ TP.HCM – HUTECH đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em cĩ thể hồn thành tốt đồ án. Em xin cảm ơn KS. Nguyễn Ngọc Phong, cán bộ cơng ty Sitto Việt Nam đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn em trong quá trình thực hiện thí nghiệm thực tế trên vườn hồ tiêu tại tỉnh Bình Phước. Và tơi cũng gửi lời cảm ơn đến các bạn trong phịng thí nghiệm CNSH, em Đinh Thành Hiếu khĩa 2013 đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ cùng tơi trải qua những khĩ khăn trong quá trình thực hiện đồ án. Cuối cùng, con xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình đặc biệt là ba mẹ đã luơn bên cạnh, cổ vũ, động viên tinh thần, tạo mọi điều kiện để con cĩ thể hồn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ v DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 3 1.1. Tổng quan về nghiên cứu sử dụng nấm cĩ ích phịng trừ sâu hại .......................... 3 1.2. Giới thiệu về nấm thuộc chi Paecilomyces ............................................................. 5 1.2.1. Phân loại khoa học ........................................................................................... 5 1.2.2. Đặc điểm hình thái ........................................................................................... 6 1.2.3. Đặc điểm sinh thái ............................................................................................ 7 1.2.4. Cơ chế tác động lên cơn trùng ........................................................................ 10 1.3. Một số kết quả nghiên cứu nấm Paecilomyces sp trừ sâu hại cây trồng .............. 11 1.4. Giới thiệu phương pháp lên men bán rắn tạo chế phẩm nấm ............................... 12 1.5. Tổng quan về một số lồi sâu bọ chích hút ........................................................... 13 1.5.1. Tổng quan về rầy nâu ..................................................................................... 13 1.5.1.1. Hình thái .................................................................................................. 13 1.5.1.2. Phân bố .................................................................................................... 14 1.5.1.3. Tập tính sinh sống và quy luật phát sinh gây hại .................................... 15 1.5.1.4. Mức độ gây hại ........................................................................................ 16 1.5.1.5. Biện pháp phịng trừ ................................................................................ 20 1.5.2. Tổng quan về rệp sáp ..................................................................................... 21 1.5.2.1. Hình thái .................................................................................................. 21 1.5.2.2. Đặc điểm sinh thái ................................................................................... 22 1.5.2.3. Triệu chứng và mức độ gây hại ............................................................... 22 1.5.2.4. Biện pháp phịng trừ ................................................................................ 24 i 1.5.3. Tổng quan về rệp muội .................................................................................. 24 1.5.3.1. Hình thái .................................................................................................. 24 1.5.3.2. Đặc điểm sinh thái ................................................................................... 25 1.5.3.3. Triệu chứng và mức độ gây hại ............................................................... 26 1.5.3.4 . Biện pháp phịng trừ ................................................................................. 28 1.5.4. Tổng quan về rệp muội nâu đen Toxoptera sp hại cây hồ tiêu ...................... 29 1.5.4.1. Đặc điểm hình thái .................................................................................. 29 1.5.4.2. Triệu chứng gây hại ................................................................................. 30 1.5.4.3. Biện pháp phịng chống ........................................................................... 31 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 32 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 32 2.2. Vật liệu .................................................................................................................. 32 2.2.1. Dụng cụ .......................................................................................................... 32 2.2.1. Hĩa chất .......................................................................................................... 32 2.2.2. Chủng nấm Paecilomyces lilacinus ............................................................... 33 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 33 2.3.1. Phân lập lại nấm Paecilomyces lilacinus trên rệp sáp ................................... 34 2.3.1.1. Phân lập ................................................................................................... 34 2.3.1.1. Tạo dịng thuần ........................................................................................ 34 2.3.1.2. Quan sát đặc điểm hình thái nấm sợi (Agrios, 2005) .............................. 34 2.3.2. Xác định mơi trường nhân sinh khối tạo chế phẩm. ...................................... 36 2.3.3. Ảnh hưởng của các loại thuốc bảo vệ thực vật đến sự phát triển của nấm Paecilomyces sp. .......................................................................................................... 37 2.3.4. Đánh giá hiệu lực của chế phẩm trong điều kiện phịng thí nghiệm .............. 38 2.3.4.1. Đánh giá khả năng gây chết rầy nâu Nilaparvata lugens Stal của chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus ........................................................................... 39 2.3.4.2. Đánh giá khả năng gây chết rệp sáp Planococcus lilacinus của chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus ..................................................................................... 39 2.3.4.3. Đánh giá khả năng gây chết rệp muội Brevicoryne brassaciae của chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus ........................................................................... 40 ii 2.3.5. Đánh giá hiệu lực chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus trừ rệp Toxoptera sp hại cây hồ tiêu .............................................................................................................. 41 2.4. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 42 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 43 3.1. Phân lập lại chủng nấm Paecilomyces lilacinus từ rệp sáp .................................. 43 3.2. Xác định mơi trường nhân sinh khối bào tử nấm Paecilomyces lilacinus ............ 45 3.3. Ảnh hưởng của các loại thuốc bảo vệ thực vật đến sự phát triển của nấm Paecilomyces lilacinus. ................................................................................................... 49 3.4. Khả năng gây chết cơn trùng chích hút của nấm Paecilomyces lilacinus nhân trên mơi trường gạo tấm. ........................................................................................................ 51 3.4.1. Khả năng gây chết rầy nâu ............................................................................. 51 3.4.2. Khả năng gây chết rệp sáp ............................................................................. 55 3.4.3. Khả năng gây chết rệp muội ........................................................................... 58 3.5. Đánh giá khả năng gây chết rệp muội Texoptera sp hại cây hồ tiêu trong điều kiện vườn trồng ....................................................................................................................... 63 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 67 4.1. Kết luận .................................................................................................................... 67 4.2. Đề nghị ..................................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 68 iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVTV: Bảo vệ thực vật EC: Emulsifiable Concentrate (thuốc dạng nhũ dầu) WP: Wettable Powder (thuốc dạng bột hịa nước) WG: Wettable Granule (thuốc hạt phân tán trong nước) G: Granule (thuốc dạng bột, khi dùng khơng hịa với nước) iv DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Sự sinh trưởng của nấm Paecilomyces lilacinus trên các loại mơi trường nhân sinh khối .............................................................................................. 45 Bảng 3.2. Mật độ bào tử nấm Paecilomyces lilacinus nhân nuơi trên khay gạo tấm. .................................................................................................................... 48 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của một số loại thuốc BVTV đến sự phát triển của nấm Paecilomyces lilacinus ............................................................................................. 49 Bảng 3.4. Số rầy nâu chết ở các ngày sau phun thuốc ............................................. 52 Bảng 3.5. Hiệu lực gây chết rầy nâu ........................................................................ 52 Bảng 3.6. Số rệp sáp Planococcus lilacinus chết ở các ngày sau phun thuốc ......... 55 Bảng 3.7. Hiệu lực gây chết rệp sáp Planococcus lilacinus .................................... 56 Bảng 3.8. Số rệp muội Brevicoryne brassacicae chết ở các ngày sau phun thuốc .. 59 Bảng 3.9. Hiệu lực gây chết rệp muội Brevicoryne brassacicae ............................. 59 Bảng 3.10. Mật độ rệp ở các cơng thức trước phun thuốc ....................................... 64 Bảng 3.11. Mật độ rệp ở các cơng thức sau khi phun nấm Paecilomyces lilacinus 64 Bảng 3.12. Hiệu lực gây chết rệp Texoptera sp của nấm Paecilomyces lilacinus ... 65 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Đại thể nấm Paecilomyces spp ................................................................. 6 Hình 1.2. Đặc điểm vi thể của nấm Paecilomyces lilacinus .................................... 7 Hình 1.3. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces farinosus ......................................... 8 Hình 1.4. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces varioti .............................................. 9 Hình 1.5. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces lilacinus........................................... 10 Hình 1.6. Vịng đời của rầy nâu Nilaparvata lugens ............................................... 14 Hình 1.7. Lúa bị rầy nâu tấn cơng ............................................................................ 18 Hình 1.8. Triệu chứng bệnh lùn xoắn lá ................................................................... 19 Hình 1.9. Triệu chứng lùn xoắn lá giai đoạn đẻ nhánh ............................................ 20 Hình 1.11. Rệp sáp Planococcus lilacinus ............................................................... 22 Hình 1.12. Rệp sáp gây hại trên quả mãng cầu ........................................................ 23 Hình 1.13. Rệp muội Brevicoryne brassacicae ....................................................... 25 Hình 1.14. Vịng đời của rệp Brevicoryne brassacicae ........................................... 26 Hình 1.15. Rệp bám và hút chích dưới mặt lá.......................................................... 27 Hình 1.16. Rau bị hư hại do rệp muội tấn cơng ....................................................... 27 Hình 1.17. Rệp muội Texoptera sp .......................................................................... 29 Hình 1.18. Rệp Texoptera sp trên lá cây Hồ tiêu ..................................................... 30 Hình 2.19. Rệp Texoptera sp hút chích trên ngọn cây Hồ tiêu ................................ 31 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ...................................................................................... 33 Hình 2.2. Phịng ẩm .................................................................................................. 35 vi Hình 3.1. Khuẩn lạc Paecilomyces lilacinus ............................................................ 43 Hình 3.2. Quan sát sợi nấm dưới kính hiển vi 400x ................................................ 44 Hình 3.3. Sinh khối nấm nhân nuơi trên mơi trường ngơ mảnh .............................. 46 Hình 3.4. Sinh khối nấm nhân nuơi nấm trên mơi trường cám ................................ 46 Hình 3.5. Sinh khối nấm nhân nuơi nấm trên mơi trường lúa ................................. 47 Hình 3.6. Sinh khối nấm nhân nuơi nấm trên mơi trường gạo tấm.......................... 47 Hình 3.7. Nhân nuơi nấm Paecilomyces lilacinus trên khay ................................... 48 Hình 3.8. Ảnh hưởng của một số loại thuốc BVTV đến sự phát triển của nấm Paecilomyces sp ....................................................................................................... 50 Hình 3.9. Hiệu lực gây chết rầy nâu qua các ngày sau phun thuốc ......................... 53 Hình 3.10. Rầy nâu bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 40x ............................................ 54 Hình 3.11. Rầy nâu bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 100x .......................................... 54 Hình 3.12. Hiệu lực gây chết rệp sáp các ngày sau phun thuốc ............................... 56 Hình 3.13. Rệp sáp Planococcus lilacinus bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 40x ........ 57 Hình 3.14. Rệp sáp Planococcus lilacinus bị nấm ký sinh độ phĩng đại 100x ....... 58 Hình 3.15. Hiệu lực gây chết rệp muội các ngày sau phun thuốc ............................ 60 Hình 3.16. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 40x ...................................................................................................................... .61 Hình 3.17. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 100x .................................................................................................................... 61 Hình 3.18. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 400x .................................................................................................................... .62 vii Hình 3.19. Sợi nấm Paecilomyces lilacinus trên cơ thể rệp muội Brevicoryne brassacicae ............................................................................................................... 62 Hình 3.20. Cơng thức đối chứng ngồi vườn hồ tiêu ............................................... 65 Hình 3.21. Cơng thức phun nấm Paecilomyces lilacinus ngồi vườn hồ tiêu ......... 66 viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nơng nghiệp đĩng vai trị rất quan trọng đối với nền kinh tế nước ta. Trong sản xuất nơng nghiệp, người nơng dân hiện cịn gặp rất nhiều khĩ khăn, trong đĩ vấn đề lớn nhất hiện nay là phịng trừ sâu bệnh gây hại cây trồng. Việc sử dụng rộng rãi các hố chất đã được tổng hợp đã cĩ tác dụng đáng kể trong việc ngăn ngừa sâu bệnh cho cây trồng. Thuốc trừ sâu hĩa học cĩ ưu điểm là diệt trừ nhiều loại sâu hại trên diện tích lớn, vì chúng tác dụng nhanh mà giá thành lại thấp nên trong nhiều năm liền thuốc chiếm vị trí gần như thống lĩnh trong việc bảo vệ cây trồng. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc hĩa học khơng hợp lý trong một thời gian dài và khơng đúng cách đã dẫn đến tình trạng kháng thuốc của sâu hại, gây hậu quả nghiêm trọng tới mơi trường và quan trọng hơn hết cịn là vấn đề sức khỏe của con người. Lượng thuốc hĩa học cịn tồn đọng trong nơng sản sẽ gây ra những ảnh hưởng rất nghiêm trọng tới sức khỏe của người tiêu dùng. Ngồi ra, các sản phẩm làm ra khơng thể xuất khẩu được nên ảnh hưởng lớn đến thu nhập của nơng dân. Đây cũng là một thách thức lớn cho nơng dân Việt Nam khi ra nhập WTO. Để giảm thiểu tác động xấu của thuốc bảo vệ thực vật đến mơi trường và cộng đồng, xu hướng sử dụng các chế phẩm cĩ nguồn gốc sinh học thay thế dần các thuốc hĩa học đang ngày càng phát triển. Chế phẩm sinh học cĩ nhiều ưu điểm nổi bật và cĩ thể thay thế một phần thuốc hĩa học, do chế phẩm khơng gây độc hại cho người và gia súc, khơng cĩ tác dụng xấu tới mơi trường, khơng tiêu diệt những thiên địch cĩ ích. Trong số các tác nhân đã được nghiên cứu thì nấm Paecilomyces được xem là cĩ triển vọng vì hiệu lực diệt sâu cao, mức độ lây lan trong quần thể rộng và kéo dài lại khơng độc hại với con người và mơi trường, (U.S. Environmental Protection Agency, 2005). 1 Tuy nhiên, ở Việt Nam, những nghiên cứu và ứng dụng về lồi nấm cĩ ích này vẫn cịn khá hạn chế. Sản xuất chế phẩm nấm sử dụng trong phịng trừ sâu hại cây trồng cũng lại là vấn đề quan tâm của Cơng nghệ sinh học. Đĩ cũng chính là lý do để em thực hiện đề tài “Nghiên cứu sản xuất chế phẩm nấm Paecilomyces sp để phịng trừ một số lồi sâu hại cây trồng”. 2. Mục đích nghiên cứu Tìm ra mơi trường sản xuất nấm Paecilomyces sp và xác định hiệu quả phịng trừ của chế phẩm trên một số đối tượng sâu hại làm cơ sở cho việc ứng dụng chủng nấm Paecilomyces lilacinus trong phịng trừ sâu hại cây trồng. 3. Nội dung nghiên cứu - Phân lập lại chủng Paecilomyces lilacinus trên rệp. - Xác định mơi trường nhân sinh khối thích hợp để sản xuất bào tử nấm Paecilomyces - Khảo sát ảnh hưởng của một số loại thuốc bảo vệ thực vật đến sự phát triển của nấm Paecilomyces lilacinus - Đánh giá hiệu lực của chế phẩm nấm Paecilomyces trên một số lồi sâu hại trong điều kiện phịng thí nghiệm. - Đánh giá khả năng gây chết rệp muội nâu đen Texopter sp trên vườn hồ tiêu, xã Đakia, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về nghiên cứu sử dụng nấm cĩ ích phịng trừ sâu hại Sử dụng nấm cơn trùng làm tác nhân kiểm sốt sinh học đối với các lồi cơn trùng đã được chú ý trên tồn cầu trong nhiều thập kỷ qua. Các thuốc bảo vệ thực vật từ nấm như Beauveria bassiana (Balsamo) (Babu et al, 2001; Sharma, 2004), Paecilomyces fumosoroseus (Wize) Brown và Smith (Alter và Vandenberg, 2000; Avery et al, 2004) và Verticillium lecanii (Zimm.) (Butt et al., 2001) đã được sử dụng để kiểm sốt cơn trùng gây hại khác nhau. Các kết quả của Van der Schaaf et al. (1990) và Beerling et al. (1996) cho biết nấm Verticillium lecanii cĩ hiệu quả trong việc kiểm sốt bọ trĩ với tỷ lệ nhiễm 60% trên dưa chuột. Tương tự như vậy, Metarhizium anisopliae cĩ thể làm giảm 72% bọ trĩ trên hoa cúc trong điều kiện nhà kính trong khi Beauveria bassiana cĩ hiệu quả lên đến 47% (Brownbridge et al, 1994; Brownbridge, 1995). Fiedler và Sosnowska (2007) cho biết Paecilomyces lilacinus tỏ ra rất hiệu quả trong việc kiểm sốt các giai đoạn cả trước khi hĩa nhộng và nhộng của bọ trĩ Trong một nghiên cứu khác, Metarhizium chủng V-275 và ERL-700 là cĩ thể gây chết 85,95% bọ trĩ (Ansari et al., 2007). P. lilacinus ban đầu được sử dụng để diệt tuyến trùng (Fiedler và Sosnowska, 2007). Nấm tiết enzyme chitinases và protease phân hủy vỏ trứng của tuyến trùng (Tikhonov et al., 2002) Cơ chế này cũng giống như tác động của nấm đối với các cơn trùng gây hại như bọ trĩ (Fiedler và Sosnowska, 2007). Ở Việt Nam, đã cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu sản xuất ứng dụng nấm cĩ ích như nấm trắng Beauveria bassiana, nấm xanh Metarhizium anisopliae, Metarhizium flavoviride, để phịng trừ một số loại sâu hại quan trọng như rầy nâu hại lúa, sâu hại 3 rau, cây ăn quả và cây cơng nghiệp (Võ Thị Bích Chi,2006; Phạm Thị Thuỳ 2004; Nguyễn Thị Lộc, 2009). Các cơng trình nghiên cứu về nấm ký sinh cơn trùng tại nước ta chủ yếu tập trung vào cơng tác thu thập chủng, phân lập các chủng giống bản địa và phát triển sinh khối tạo chế phẩm sinh học phịng trừ các loại sâu mà bị chính chủng nấm đĩ ký sinh. Từ năm 1996 đến nay, Trung tâm Đấu tranh sinh học - Viện Bảo vệ thực vật đã thu thập, phân lập, tạo thuần và tuyển chọn được 28 chủng (10 chủng Beauveria và 18 chủng Metahizium) trên các loại sâu hại khác nhau tại các tỉnh phía Bắc và phía Nam. Trên sâu hại rau, kết quả thí nghiệm trên cây cải bơng ở Trà Nĩc, Bình Thủy, Cần Thơ cho thấy dịng nấm trắng B. bassiana (OM2 – SOD) và hai dịng nấm xanh M. anisopliae chủng OM1 – R và chủng (OM3 – STO) cĩ hiệu lực trừ sâu tơ đạt tương ứng 75,3, 67,4 và 76,1%. Tỷ lệ bơng cải thương phẩm và năng suất của 3 cơng thức này khơng cĩ sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê so với cơng thức sử dụng thuốc sinh học đặc trị sâu tơ cĩ nguồn gốc Bt (Crymax 35WP). Thí nghiệm trên cây cải xanh tại xã Thới Hạnh, huyện Cờ Đỏ, Cần Thơ cho thấy hai chủng nấm M. anisopliae và B. bassiana cĩ hiệu lực trừ rầy mềm rất cao tương ứng 97,8% và 96,1%, khơng cĩ sự khác biệt về mặt thống kê so với cơng thức sử dụng thuốc hĩa học Visher 25 ND 98,5% (Võ Thị Bích Chi, 2006) (dẫn theo Nguyễn Thị Lộc, 2009). Ngồi ra hai chế phẩm Ometar và Biovip cũng cĩ khả năng phịng trừ rầy mềm hại khổ qua 60,4%, phấn trắng, sâu xanh sọc hại dưa leo lần lượt là 83,5% và 61,6% (Nguyễn Thị Lộc, 2009). Trên cây ăn quả, kết quả của mơ hình trình diễn trên cam, quýt, bưởi ở tỉnh Tiền Giang cho thấy, chế phẩm nấm M. anisopliae cĩ hiệu quả cao với rầy mềm hại cam quýt đạt tới 83,3%, cịn đối với rầy chổng cánh hại cam quýt cũng đạt được 70,4%. (Nguyễn Thị Lộc, 2009). 4 1.2. Giới thiệu về nấm thuộc chi Paecilomyces 1.2.1. Phân loại khoa học Giới: Fungi Ngành: Ascomycota Lớp: Eurotiomycetes Bộ: Eurotiales Họ: Trichocomaceae Chi: Paecilomyces Lồi: Paecilomyces lilacinus Chi Paecilomyces do Bainier mơ tả vào 1907, sau đĩ được nhiều tác giả chấp nhận chi mới này và bổ sung nhiều lồi mới. Chuyên luận về chi nấm này của Samson (1974) chấp nhận 16 lồi đã mơ tả, đồng thời tổ hợp mới 9 lồi và đề nghị 6 lồi mới, tất cả tập hợp trong 2 nhĩm lồi. Nhĩm lồi thứ nhất là nhĩm lồi Paecilomyces cĩ các giai đoạn bào tử túi thuộc các chi Byssochlamys Westling, Talaromyces C.R. Benjamin và Thermoascus Miehe, gồm các lồi ưa nhiệt ơn hịa (mesophile), chịu nhiệt và ưa nhiệt, cĩ khuẩn lạc màu nâu vàng hay các màu nâu khác. Nhĩm lồi thứ hai là nhĩm lồi Isarioides gồm các lồi khơng cĩ giai đoạn bào tử túi, ưa nhiệt ơn hịa và cĩ khuẩn lạc màu tím hồng, màu lục và màu vàng. Nhiều lồi trong nhĩm hai này kí sinh gây bệnh cơn trùng (Samson R.A.,1974,2005). Đến năm 2004, dựa trên các kỹ thuật phương tiện hiện đại các lồi trong chi Paecilomyces được Samson R.A. hệ thống lại với 26 lồi. Năm 2005 nhĩm tác giả Liang Z.Q., Y.F., Chu, H.L. và Liu, A. Y. đã tiến hành đề tra và thu thập các nguồn nấm Paecilomyces tại Trung Quốc. Kết quả điều tra thu thập đã phát hiện ra một số lồi mới như Paecilomyces cylindricosporus sp. nov, Paecilomyces gunnii Z. Q. Liang, v.v. Các lồi này được thu thập từ đất và xác cơn trùng bị nấm ký sinh tại vùng cao của tỉnh Hồ Bắc. Cùng với các lồi đã được ghi nhận trước đĩ, nhĩm tác giả đã xây dựng khĩa định loại của 28 lồi trong chi Paecilomyces thu thập tại Trung Quốc. 5 1.2.2. Đặc điểm hình thái Khuẩn lạc của nấm Paecilomyces sp cĩ thể ở dạng thảm nhung, dạng bĩ sợi, cĩ màu trắng, hồng nhạt, màu tím đinh hương (nên cịn được gọi là nấm tím), màu nâu vàng, màu nâu xám, thỉnh thoảng cĩ màu lục nhạt (tùy lồi). Hình 1.1. Đại thể nấm Paecilomyces spp (Nguồn: www.pf.chiba-u.ac.jp) Cuống bào tử phân sinh phân nhánh, gốc cuống dạnh bình phình to, phía trên nhỏ và uốn cong. Cuống bình thường sắp xếp dạng vịng hoặc khơng đồng đều. Bào tử phân sinh đơn bào, khơng màu, mọc thành chuỗi, hình bầu dục, bề mặt nhẵn hoặc cĩ gai (Trần Văn Mão, 2002). 6 Hình 1.2. Đặc điểm vi thể của nấm Paecilomyces lilacinus (Nguồn: 1.2.3. Đặc điểm sinh thái Nấm Paecilomyces spp cĩ phổ ký sinh cơn trùng rộng, cả ở vùng nhiệt đới và ơn đới (Trần Văn Mão, 2002). Chúng cĩ thể dễ dàng tìm thấy ở đất tơi xốp, phân hữu cơ, và thức ăn, xác bã hữu cơ, dư thừa thực vật. Chúng hiện diện ở những nơi ẩm ướt cả trong phịng và ngồi tự nhiên. Một số lồi quan trọng trong phịng trừ sinh học như: Paecilomyces farinosus: gây bệnh nhiều lồi cơn trùng, phân bố rộng rãi nhiều vùng trên thế giới, đã được phân lập từ một số lồi cơn trùng thuộc bộ cánh vảy (Lepidoptera) ở nước ta (Tạ Kim Chính, 1996). Khuẩn lạc trên mơi trường thạch Malt, nhiệt độ nuơi cấy 27oC, 10 ngày, đường kính 4 – 5 cm, mặt dạng bột, đơi chỗ dạng xếp bơng nhẹ, trắng sau chuyển màu vàng nhạt với các bĩ sợi màu vàng. Giá bào tử trần hầu hết mọc từ các sợi nấm nên nhẵn, khơng màu, 1,0 – 2,5 x 100 - 300µm, mang 1 – 5 nhánh ở đỉnh và phần ngọn. Thể bình ở đỉnh hoặc các nhánh thành cụm. Bảo tử trần hình elip, hình thoi, đơi khi hình hạt chanh, 7 1,0 – 1,8 x 2 – 3µm, nhẵn, khơng màu, thành chuỗi. Trên cơn trùng, P. farinosus cĩ dạng lớp bột màu trắng, trắng vàng (Trần Văn Mão, 2002). Hình 1.3. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces farinosus Paecilomyces varioti: Khuẩn lạc trên mơi trường thạch Malt (nhiệt độ nuơi cấy 27oC, 10 ngày), đường kính 6 – 8 cm, mặt dạng bột, đơi khi xốp bơng hoặc cĩ ít bĩ sợi, màu lục nâu, vàng lục. Giá bào tử trần nhẵn hoặc hơi xù xì, 4 – 7 x 12 – 30µm, mang các nhánh xếp thành vịng hoặc khơng đều. Thể bình 2,5 – 5,0 x 15 – 25µm mọc thành cụm 2 – 7 chiếc hoặc đơn độc, phần gốc hình trụ hoặc gần elip, phần cổ hình trụ dài. Bào tử trần hình gần trụ, hình elip, 2,5 – 4,0 x 3,5 – 5,0µm, nhẵn, khơng màu hoặc màu vàng nhạt thành chuỗi (Trần Văn Mão, 2002). 8 Hình 1.4. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces varioti Paecilomyces lilacinus: Được tìm thấy đầu tiên trong trứng tuyến trùng vào năm 1966 và sau này được phát hiện ký sinh trên trứng của tuyến trùng Meloidogyne incognita ở Peru. Hiện tại, cĩ thể phân lập lồi nấm này ở trong đất và thỉnh thoảng là ở cả trong cơn trùng. Đường kính khuẩn lạc dao động trong khoảng 5 - 7cm trong 14 ngày ủ ở nhiệt độ phịng 27oC. Sợi nấm ban đầu cĩ màu trắng sau đĩ chuyển sang màu hồng khi sinh bào tử. Sợi nấm trong suốt và sinh ra các thể hình bình cổ hẹp với số lượng lớn các bào tử gắn lỏng lẻo tạo thành hình chuỗi dài. Các thể bình phình ra ở phần gốc và thon nhỏ lại ở cổ. Bào tử trần hình elip đến hình thoi (Samson, 1975). 9 Hình 1.5. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces lilacinus 1.2.4. Cơ chế tác động lên cơn trùng Nấm Paecilomyces sp. cĩ một cơ chế lây nhiễm duy nhất là tấn cơng vào xoang máu thơng qua lớp biểu bì hoặc cĩ thể thơng qua đường miệng cơn trùng. Cơn trùng chết là sự kết hợp từ các yếu tố như tổn thương mơ cơ do sự xâm chiếm, suy giảm nguồn dinh dưỡng và nhiễm độc tố do nấm tiết ra khi ở trong cơ thể cơn trùng. Quá trình bám vào cơ thể cơn trùng là một quá trình thụ động với sự giúp đỡ của giĩ và nước (Qian M. H., 2007) Bào tử nấm được phát tán trong tự nhiên, rơi trên thân cơn trùng và dính chặt vào da cơn trùng theo cơ chế bám dính khơng chuyên biệt thơng qua tính kỵ nước của vách tế bào. Lớp kỵ nước này xuất hiện đặc biệt ở giai đoạn bào tử. Độ bám dính của các bào tử trên bề mặt biểu bì là nhờ lớp kỵ nước. Lectins, một loại cacbohydrate glycoprotein được phát hiện trên bào tử, giúp cho việc bám vào bề mặt biểu bì của bào tử. Sau 24 giờ, gặp điều kiện thuận lợi bào tử nảy mầm và mọc thành sợi nấm đâm qua vỏ chitin và các lỗ thơng hơi của cơn trùng. Trong quá trình đĩ, sợi nấm tiết ra phức hệ enzyme phân huỷ protein, lipid, chitin của cơn trùng. Cá...ặp lại là 1 đĩa petri và đem ủ ở nhiệt độ phịng. Chỉ tiêu theo dõi – Đo đường kính tản nấm (cm) ở các ngày sau cấy đến khi tản nấm ở cơng thức đối chứng chạm thành đĩa thì ngừng theo dõi. dd12 – Đường kính trung bình tính theo cơng thức: d  (Trong đĩ, d và d là hai 2 1 2 đường chéo tản nấm phân bố) Đường kính khuẩn lạc (cm) và tính phần trăm sự phát triển của sợi nấm bị ức chế so với đối chứng theo cơng thức: I = [(C-T)]/C]x100 Trong đĩ: I: % khuẩn lạc bị ức chế. C: đường kính khuẩn lạc được đo ở nghiệm thức đối chứng. T: đường kính khuẩn lạc được đo ở nghiệm thức xử lý thuốc.  Đánh giá cấp độ ảnh hưởng của thuốc theo (Hassan,1989). - Cấp 1: khơng ảnh hưởng (<50 % khuẩn lạc bị ức chế), - Cấp 2: ảnh hưởng yếu (50 - 79 %) - Cấp 3: ảnh hưởng vừa (80 - 90 %) - Cấp 4: ảnh hưởng cao (>90 %) 2.3.4. Đánh giá hiệu lực của chế phẩm trong điều kiện phịng thí nghiệm Thực hiện: Theo phương pháp của Ayhan GƯKÇE và M. Kubilay ER. (2004), các cá thể sâu bọ trưởng thành nằm trên lá thu thập được ngồi tự nhiên được bỏ các hộp cĩ nắp đậy được đục lỗ. 38 2.3.4.1. Đánh giá khả năng gây chết rầy nâu Nilaparvata lugens Stal của chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí hồn tồn ngẫu nhiên. Cơng thức 1: Phun thuốc Actara 25WG 0,06g/L Cơng thức 2: Phun dịch huyền phù bào tử nấm Paecilomyces lilacinus cĩ nồng độ 2,08x108 CFU/ml. Cơng thức 3: Phun nước cất Mỗi cơng thức lặp lại 3 lần nhắc, mỗi lần là một hộp 20 cá thể rầy nâu nằm trên lá lúa thu được ngồi tự nhiên Chỉ tiêu theo dõi: – Số lượng rầy nâu bị chết – Hiệu lực gây chết (%) được tính theo cơng thức Abbot (1925): Ca-Ta M%=x100 Ca Trong đĩ: Ca là số rầy nâu sống ở cơng thức đối chứng sau thí nghiệm Ta là số rầy nâu sống ở cơng thức thí nghiệm sau thí nghiệm 2.3.4.2. Đánh giá khả năng gây chết rệp sáp Planococcus lilacinus của chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí hồn tồn ngẫu nhiên. Cơng thức 1: Phun thuốc Abamectin 1,8EC 1ml/L Cơng thức 2: Phun dịch huyền phù bào tử nấm Paecilomyces lilacinus cĩ nồng độ 2,08x108 CFU/ml. Cơng thức 3: Phun nước cất 39 Mỗi cơng thức lặp lại 3 lần nhắc, mỗi lần là một hộp 20 cá thể rệp nằm trên cây lá thu được ngồi tự nhiên Chỉ tiêu theo dõi: – Số lượng rệp sáp bị chết – Hiệu lực gây chết (%) được tính theo cơng thức Abbot (1925): Ca-Ta M%=x100 Ca Trong đĩ: Ca là số rệp sống ở cơng thức đối chứng sau thí nghiệm Ta là số rệp sống ở cơng thức thí nghiệm sau thí nghiệm 2.3.4.3. Đánh giá khả năng gây chết rệp muội Brevicoryne brassaciae của chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí hồn tồn ngẫu nhiên. Cơng thức 1: Phun thuốc Abamectin 1,8EC 1ml/L Cơng thức 2: Phun dịch huyền phù bào tử nấm Paecilomyces lilacinus cĩ nồng độ 2,08x108 CFU/ml. Cơng thức 3: Phun nước cất Mỗi cơng thức lặp lại 3 lần nhắc, mỗi lần là một hộp 20 cá thể rệp nằm trên lá thu được ngồi tự nhiên Chỉ tiêu theo dõi: – Số lượng rệp muội bị chết – Hiệu lực gây chết (%) được tính theo cơng thức Abbot (1925): Ca-Ta M%= x100 Ca 40 Trong đĩ: Ca là số rệp muội sống ở cơng thức đối chứng sau thí nghiệm Ta là số rệp muội sống ở cơng thức thí nghiệm sau thí nghiệm 2.3.5. Đánh giá hiệu lực chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus trừ rệp Toxoptera sp hại cây hồ tiêu Điều tra mức độ gây hại của rệp trên cây hồ tiêu Điều tra theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây hồ tiêu” QCVN 01 - 172: 2014/BNNPTNT. Điều tra 10 điểm, mỗi điểm điều tra 1 trụ, trên mỗi trụ điều tra lá non ở 3 tầng tán (tầng gốc, tầng giữa và tầng ngọn), mỗi tầng điều tra 5 lá non ngẫu nhiên. Tính mật độ rệp: Tổng số rệp Mật độ rệp (con / lá non) = Tổng số lá điều tra Đánh giá hiệu lực chế phẩm Paecilomyces lilacinus trên rệp Bố trí thí nghiệm: Được bố trí hồn tồn ngẫu nhiên Cơng thức 1 (đối chứng): phun nước Cơng thức 2: phun nấm Paecilomyces lilacinus, nồng độ 2,5x108 CFU/ml Mỗi cơng thức lặp lại 5 lần, mỗi lần nhắc là 1 trụ hồ tiêu Chỉ tiêu theo dõi: mật độ rầy mềm qua 7 ngày phun nấm Hiệu lực gây chết của nấm Paecilomyces lilacinus được tính theo cơng thức Henderson Tilton (1955) Ta ×Cb Hiệu lực (%) = (1 − ) × 100 Tb ×Ca Trong đĩ: Ta: Số rệp sống ở cơng thức thí nghiệm sau phun Tb: Số rệp sống ở cơng thức thí nghiệm trước phun 41 Ca: Số rệp sống ở cơng thức đối chứng sau phun Cb: Số rệp sống ở cơng thức đối chứng trước phun 2.4. Phương pháp xử lý số liệu Dùng phần mềm SAS 9.4 và Excel 2016 để xử lý số liệu cĩ được. Tiến hành xử lý số liệu thống kê trong SAS 9.4 (Statistical Analysis System) theo trình tự: - Xử lý số liệu của kết quả nghiên cứu - So sánh các tham số đặc trưng của hai hay nhiều kết quả nghiên cứu. Phép phân tích phương sai ANOVA và giới hạn sai khác nhỏ nhất LSD với độ tin cậy 95%. 42 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Phân lập lại chủng nấm Paecilomyces lilacinus từ rệp sáp Sử dụng nguồn nấm Paecilomyces lilacinus của Phùng Lê Kim Yến (2014), sinh viên tiến hành phun lại trên rệp sáp và theo dõi trong phịng thí nghiệm. Từ những cá thể rệp sáp bị nghi ngờ bị chết do nhiễm nấm Paecilomyces, sinh viên đã tiến hành phân lập lại và cho những kết quả như sau: Sau 3 ngày nuơi cấy, trên mơi trường PDA đã xuất hiện tản nấm cĩ màu trắng xốp sau sang màu hồng rồi màu hồng tím. Hình 3.1. Khuẩn lạc Paecilomyces lilacinus Quan sát dưới kính hiển vi phĩng đại 400x, sinh viên nhận thấy sợi nấm trong suốt và sinh ra các thể bình hình cổ hẹp với số lượng lớn các bào tử gắn lỏng lẻo tạo thành hình chuỗi dài. Các thể bình phình ra ở phần gốc và thon nhỏ lại ở cổ. Bào tử trần hình elip đến hình thoi. 43 Hình 3.2. Quan sát sợi nấm dưới kính hiển vi 400x Điều này trùng khớp với mơ tả của Trần Văn Mão, 2002. Trên những cơ sở trên, cĩ thể khẳng định chủng nấm này là Paecilomyces lilacinus và được dùng cho những thí nghiệm trong đồ án này. 44 3.2. Xác định mơi trường nhân sinh khối bào tử nấm Paecilomyces lilacinus Bảng 3.1. Sự sinh trưởng của nấm Paecilomyces lilacinus trên các loại mơi trường nhân sinh khối Cơng thức Mật độ bào tử (CFU/g) Log mật độ bào tử CT1: Mơi trường cám gạo 1,38 x 1010 10,14 b CT2: Mơi trường lúa 2,2 x 108 8,35 c CT3: Mơi trường ngơ 1,95 x 1010 10,29 a mảnh CT4: Mơi trường gạo tấm 2,08 x1010 10,32 a LSD0,05 0,05 CV (%) 0.29 Ghi chú: a, b, c, d là chỉ số thể hiện sự sai khác khi xử lí số liệu thống kê bằng phần mềm SAS 9.4. Trong đĩ, các cơng thức cĩ chỉ số giống nhau thì sự sai khác khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê ở mức 95%. Những cơng thức cĩ chỉ số khác nhau thể hiện sự sai khác cĩ ý nghĩa về mặt xử lí thống kê ở mức 95%. Bảng 3.1, cho thấy, trong 4 loại mơi trường đã thí nghiệm, mơi trường gạo tấm và mơi trường ngơ mảnh là thích hợp nhất cho chủng nấm Paecilomyces lilacinus phát triển. Mật độ bào tử nấm đạt xấp xỉ 2x1010 CFU/g khi nhân nuơi trên mơi trường ngơ mảnh và gạo tấm. Trong điều kiện tương tự, mật độ bào tử chỉ đạt 1,38 x 1010 CFU/g khi nuơi trên mơi trường cấm trấu và đạt thấp nhất khi nuơi trên mơi trường lúa (2.2x108 CFU/g). Mặc dù khơng cĩ sự khác nhau về số lượng bào tử đạt được trên 2 loại mơi trường gạo tấm và ngơ mảnh nhưng về chi phí nguyên liệu, giá thị trường của ngơ mảnh là 11000 đồng/kg, đắt hơn so với gạo tấm là 9000 đồng/kg. Do đĩ, xét về tính kinh tế 45 khi sản xuất ở quy mơ lớn, sử dụng mơi trường gạo tấm sản phẩm sẽ cĩ giá thành giảm hơn đáng kể. Hình 3.3. Sinh khối nấm được nhân nuơi trên mơi trường ngơ mảnh Hình 3.4. Sinh khối nấm được nhân nuơi trên mơi trường cám 46 Hình 3.5. Sinh khối nấm được nhân nuơi trên mơi trường lúa Hình 3.6. Sinh khối nấm được nhân nuơi trên mơi trường gạo tấm 47 Thử nghiệm nhân sinh khối nấm Paecilomyces lilacinus trên mơi trường gạo tấm với dụng cụ là các khay kích thước 50x50cm. Mỗi khay là 1 kg gạo tấm ngâm nở, hấp tiệt trùng 121oC, 1 atm, 15 phút. Mật độ cấy giống ban đầu là 2,08x109 CFU/g , lên men ở nhiệt độ phịng, thời gian lên men 14 ngày. Bảng 3.2. Mật độ bào tử nấm Paecilomyces lilacinus nhân nuơi trên khay gạo tấm Mật độ bào tử CFU/g Khay 1 2,36 × 1011 Khay 2 2,50 × 1011 Khay 3 2,42 × 1011 Kết quả ở bảng 3.2 và hình cho thấy, nấm Paecilomyces lilacinus phát triển tốt trên mơi trường gạo tấm. Sau 14 ngày nuơi cấy, mật độ bào tử đạt từ 2,36 × 1011 đến 2,50 × 1011 CFU/g. Hình 3.7. Nhân nuơi nấm Paecilomyces lilacinus trên khay 48 3.3. Ảnh hưởng của các loại thuốc bảo vệ thực vật đến sự phát triển của nấm Paecilomyces lilacinus. Các loại thuốc bảo vệ thực vật cĩ nguồn gốc hĩa học lẫn sinh học được sử dụng để diệt trừ sâu bệnh hại cây trồng, trong đĩ nhiều loại thuốc hĩa học được người nơng dân ưu tiên sử dụng do phổ tác dụng rộng và hiệu quả nhanh. Vì vậy, sinh viên thực hiện thí nghiệm này với mục đích đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của nấm Paecilomyces lilacinus trong mơi trường cĩ thuốc BVTV. Từ đĩ cĩ thể sử dụng một cách hiệu quả khi phun nấm kí sinh cơn trùng khi cĩ mặt của thuốc BVTV khác. Bảng 3.3. Ảnh hưởng của một số loại thuốc BVTV đến sự phát triển của nấm Paecilomyces lilacinus Cơng thức Hoạt chất Tỷ lệ ức chế (%) Cấp độ ức chế 1. Phutel 1,8EC Abamectin 67,27 a 2 2. Sherpa 25EC Cypermethrin 36,67 c 1 3. Oshin 20WP Diotefuran 26,48 d 1 4. Actara 25WP Thiamethoxam 46,59 b 1 LSD0,05 8.85 CV (%) 9.19 49 A B C D E Hình 3.8. Ảnh hưởng của một số loại thuốc BVTV đến sự phát triển của nấm Paecilomyces. A: Đối chứng; B: Sherpa; C: Actara; D: Oshin; E: Phutel Số liệu ở bảng 3.2 cho thấy, vào thời điểm 14 ngày sau nuơi cấy, trong 4 loại thuốc đánh giá, Plutel 1.8 EC cĩ ảnh hưởng nhẹ đến sự phát triển của chủng nấm, khuẩn lạc nấm bị ức chế 67,29 %, cấp độ ảnh hưởng là cấp 2 (cấp yếu). Sherpa 25 EC, Oshin 20 WP, Actara 25 WG hầu như khơng ảnh hưởng, khuẩn lạc nấm bị ức chế dưới 50%, cấp độ ảnh hưởng là cấp 1, xem như khơng ảnh hưởng. Vì vậy, cĩ thể sử dụng kết hợp nấm Paecilomyces sp với các loại thuốc BVTV cĩ hoạt chất như trên. 50 3.4. Khả năng gây chết cơn trùng chích hút của nấm Paecilomyces lilacinus nhân trên mơi trường gạo tấm. Theo Phùng Lê Kim Yến (2014) và Nguyễn Thị Xuân Hương (2015), chủng nấm Paecilomyces lilacinus phân lập từ bọ phấn cĩ khả năng diệt được rệp sáp và rệp Aphis gossypii với hiệu lực từ khoảng 85%. Liệu hoạt lực của chủng nấm này cĩ được duy trì sau khi nhân nuơi trên mơi trường nhân tạo hay khơng? Để trả lời cho câu hỏi này, sinh viên tiến hành đánh giá hiệu lực diệt trừ sâu chích hút trong điều kiện phịng thí nghiệm của chế phẩm thơ sau khi nhân nuơi trên mơi trường gạo tấm, Kết quả được trình bày như sau: 3.4.1. Khả năng gây chết rầy nâu Rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal) được đánh giá là một trong những dịch hại quan trọng nhất trên cây lúa hiện nay khơng chỉ ở Việt Nam mà cịn ở khắp các vùng trồng lúa trên thế giới. Rầy nâu khơng chỉ gây hại trực tiếp bằng cách chích hút dịch cây lúa làm cản trở quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa mà nguy hại hơn, chúng cịn là tác nhân mơi giới lây truyền các loại virus rất nguy hiểm trên cây lúa, trong đĩ hiện nay là virus vàng lùn, lùn xoắn lá. Hiện nay, việc phịng trừ rầy nâu ở Việt Nam chủ yếu là thuốc hĩa học và sử dụng với liều lượng cao, gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, gây ơ nhiễm mơi trường, mất cân bằng sinh thái. Vì vậy, sinh viên thực hiện thí nghiệm này mục đích tìm ra nấm Paecilomyces cĩ hiệu lực gây chết rầy nâu để cĩ hướng sử dụng cho sản xuất nơng nghiệp, thay thế thuốc BVTV cĩ nguồn gốc hĩa học. Kết quả được trình bày ở bảng 3.4. 51 Bảng 3.4. Số rầy nâu chết ở các ngày sau phun thuốc Số rầy nâu chết Cơng thức 3 ngày 5 ngày 7 ngày 1. Actara 4,67 ± 0.58 a 11,67 ± 1.15 a 19,00 ± 1,00 a 2. Nấm Paecilomyces 2,67 ± 0.58 b 9,67 ± 0.58 b 17,67 ± 0,58 a lilacinus 3. Nước cất 0,33 ± 0.58 c 2 ± 1 c 2,67 ± 1 b CV % 22,59 12,12 5,68 LSD0,05 1,15 1,88 1,49 Ghi chú: Mỗi cơng thức lặp lại 3 lần, mỗi lần nhắc là 20 cá thể rầy nâu. Số liệu được tính giá trị trung bình của các lần lặp lại trong cùng một cột cĩ cĩ cùng chữ cái theo sau giống nhau thì khác biệt khơng cĩ ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%. Bảng 3.5. Hiệu lực gây chết rầy nâu Hiệu lực gây chết rầy nâu (%) Cơng thức 3 ngày 5 ngày 7 ngày 1. Actara 22,02 a 53,82 a 94,23 a 2. Nấm Paecilomyces 11,84 b 42,58 b 86,60 a lilacinus 3. Nước cất - - - CV % 10,65 5,45 12,29 LSD0,05 3,45 3,2 12,12 Ghi chú: Số liệu hiệu lực (%) được chuyển đổi về arcsin. a, b, c, d là chỉ số thể hiện sự sai khác khi xử lí số liệu thống kê bằng phần mềm SAS 9.4. Trong đĩ, các cơng thức cĩ 52 chỉ số giống nhau thì sự sai khác khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê ở mức 95%. Những cơng thức cĩ chỉ số khác nhau thể hiện sự sai khác cĩ ý nghĩa về mặt xử lí thống kê ở mức 95%. Hiệu lực gây chết rầy nâu 100.00 94.23 86.60 90.00 80.00 70.00 60.00 53.82 50.00 42.58 40.00 Hiệu lực (%) 30.00 22.02 20.00 11.84 10.00 0.00 3 ngày 5 ngày 7 ngày Actara Nấm Pae Hình 3.9. Hiệu lực gây chết rầy nâu qua các ngày sau phun thuốc Kết quả đánh giá khả năng gây chết rầy nâu của nấm Paecilomyces lilacinus (bảng 3.3 và bảng 3.4) trong phịng thí nghiệm cho thấy: Tỷ lệ ký sinh gây chết của nấm Paecilomyces lilacinus trên rầy nâu sau 7 ngày là 86,60% so với thuốc hĩa học thường dùng là Actara là 94,23%. Tuy nhiên, sự sai khác về khả năng gây chết của nấm Paecilomyces lilacinus và thuốc hĩa học khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê. Điều này chứng tỏ, nấm Paecilomyces lilacinus cĩ hiệu lực diệt trừ rầy nâu tương đương với thuốc hĩa học Actara. Để kiểm tra, sinh viên đã tiến hành soi kính các cá thể bị chết, kết quả cho thấy 100% rầy nâu bị chết ở cơng thức phun nấm đều cĩ sợi nấm bao quanh cơ thể và khi quan sát dưới kính hiển vi, sợi nấm trên cơ thể bọ phấn là nấm Paecilomyces lilacinus. 53 Hình 3.10. Rầy nâu bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 40x Hình 3.11. Rầy nâu bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 100x 54 3.4.2. Khả năng gây chết rệp sáp Rệp sáp Planococcus lilacinus là cơn trùng chích hút gây hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau đặc biệt là các loại cây ăn quả, ăn lá gây hại trực tiếp đến sự sinh trưởng phát triển của cây trồng. Hiện nay, việc phịng trừ rệp sáp ở Việt Nam chủ yếu là thuốc hĩa học nhưng trên thế giới người ta đã sử dụng nấm Paecilomyces sp để trừ rệp sáp và kết hợp cho cây trồng rất là hiệu quả. Vì vậy, sinh viên thực hiện thí nghiệm này mục đích tìm ra nấm Paecilomyces lilacinus cĩ hiệu lực gây chết rệp sáp để cĩ hướng sử dụng cho sản xuất nơng nghiệp. Bảng 3.6. Số rệp sáp Planococcus lilacinus chết ở các ngày sau phun thuốc Số rệp sáp chết trung bình Cơng thức 3 ngày 5 ngày 7 ngày Abamectin 5,33 ± 1.15 a 11,67 ± 1.15 a 18,67 ± 1.15 a Nấm Paecilomyces lilacinus 2,67 ± 0.58 b 7,33 ± 0.58 b 17,00 ± 1.00 a Nước cất 0,00 c 0,00 c 0,00 b CV (%) 15,00 11,77 7,42 LSD 1,49 1,45 1,76 Ghi chú: Mỗi cơng thức lặp lại 3 lần, mỗi lần nhắc là 20 cá thể rệp sáp. Số liệu được tính giá trị trung bình của các lần lặp lại trong cùng một cột cĩ cĩ cùng chữ cái theo sau giống nhau thì khác biệt khơng cĩ ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%. 55 Bảng 3.7. Hiệu lực gây chết rệp sáp Planococcus lilacinus Hiệu lực gây chết rệp sáp (%) Cơng thức 3 ngày 5 ngày 7 ngày Abamectin 26,67 a 58,33 a 93,33 a Nấm Paecilomyces lilacinus 13,33 b 36,67 b 85,00 a CV (%) 15,00 7,48 13,15 LSD0,05 5,29 4,37 12,75 Ghi chú: Số liệu hiệu lực (%) được chuyển đổi về arcsin. a, b, c, d là chỉ số thể hiện sự sai khác khi xử lí số liệu thống kê bằng phần mềm SAS 9.4. Trong đĩ, các cơng thức cĩ chỉ số giống nhau thì sự sai khác khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê ở mức 95%. Những cơng thức cĩ chỉ số khác nhau thể hiện sự sai khác cĩ ý nghĩa về mặt xử lí thống kê ở mức 95%. Hiệu lực gây chết rệp sáp 100.00 93.33 90.00 85.00 80.00 70.00 58.33 60.00 50.00 36.67 Hiệulực 40.00 26.67 30.00 20.00 13.33 10.00 0.00 3 ngày 5 ngày 7 ngày Abamectin Nấm Pae Hình 3.12. Hiệu lực gây chết rệp sáp các ngày sau phun thuốc 56 Kết quả đánh giá khả năng ký sinh trên rệp sáp Planococcus lilacinus của nấm Paecilomyces lilacinus (bảng 3.6 và bảng 3.7) trong phịng thí nghiệm cho thấy: Tỷ lệ ký sinh gây chết của nấm Paecilomyces lilacinus sau 7 ngày là 85,0% so với thuốc hĩa học thường dùng là Abamectin là 93,33%. Tuy nhiên, sự sai khác về khả năng gây chết của nấm Paecilomyces lilacinus và thuốc hĩa học khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê. Điều này chứng tỏ, nấm Paecilomyces lilacinus cĩ hiệu lực diệt trừ rệp sáp tương đương với thuốc hĩa học Abamectin. Để kiểm tra, sinh viên đã tiến hành soi kính các cá thể bị chết, kết quả cho thấy 100% rệp sáp ở cơng thức phun nấm bị chết đều cĩ sợi nấm bao quanh cơ thể và khi quan sát dưới kính hiển vi, sợi nấm trên cơ thể rệp sáp là nấm Paecilomyces lilacinus. Hình 3.13. Rệp sáp Planococcus lilacinus bị nấm ký sinh (độ phĩng đại 40x) 57 Hình 3.14. Rệp sáp Planococcus lilacinus bị nấm ký sinh (độ phĩng đại 100x) 3.4.3. Khả năng gây chết rệp muội Rệp muội thường làm yếu cây trồng bằng cách hút cạn nguồn dinh dưỡng và gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho sự phát triển của cây. Chúng tiết ra chất đường mật khơng chỉ làm đĩng khí khẩu của lá mà cịn gĩp phần tăng sự phát triển của mốc đen, làm ngăn cản ánh sáng đến các mơ quang hợp, ảnh hưởng nghiêm trọng tới năng suất cây trồng. Ngồi gây hại trực tiêp, rệp cịn là đối tượng truyền bệnh virus cho rau. Trong trường hợp gặp nhiều điều kiện thức ăn, mơi trường tối ưu, chúng cĩ khả năng gây thiệt hại rất lớn cho rau thập tự. Vì vật sinh viên thực hiện thí nghiệm này mục đích đánh giá khả năng gây chết rệp muội của nấm Paecilomyces lilacinus phịng trừ sâu hại rau thập tự. 58 Bảng 3.8. Số rệp muội Brevicoryne brassacicae chết ở các ngày sau phun thuốc Số rệp muội chết ở các ngày sau phun Cơng thức 3 ngày 5 ngày 7 ngày Abamectin 5,33 ± 1,15 a 14,33 ± 1,53 a 18,33 ± 1,15 a Nấm Paecilomyces lilacinus 3,67 ± 1,15 a 10,33 ± 1,53 b 17,33 ± 1,15 a Nước cất 0,00 b 0,33 ± 0,58 c 1,33 ± 1,53 b CV (%) 31,42697 15,49193 10,46752 LSD0,05 1,8836 2,5793 2,5793 Ghi chú: Mỗi cơng thức lặp lại 3 lần, mỗi lần nhắc là 20 cá thể rệp muội. Số liệu được tính giá trị trung bình của các lần lặp lại trong cùng một cột cĩ cĩ cùng chữ cái theo sau giống nhau thì khác biệt khơng cĩ ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%. Bảng 3.9. Hiệu lực gây chết rệp muội Brevicoryne brassacicae Hiệu lực (%) gây chết rệp muội Cơng thức 3 ngày 5 ngày 7 ngày Abamectin 26,67 a 71,67 a 91,67 a Nấm Paecilomyces lilacinus 18,33 a 51,67 b 86,67 a Nước cất - - - CV 17,25 15,47 14,92 LSD0,05 3,45 3,21 12,12 Ghi chú: Số liệu hiệu lực (%) được chuyển đổi về arcsin. a, b, c, d là chỉ số thể hiện sự sai khác khi xử lí số liệu thống kê bằng phần mềm SAS 9.4. Trong đĩ, các cơng thức cĩ chỉ số giống nhau thì sự sai khác khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê ở mức 95%. Những 59 cơng thức cĩ chỉ số khác nhau thể hiện sự sai khác cĩ ý nghĩa về mặt xử lí thống kê ở mức 95%. Hiệu lực gây chết rệp muội 100.00 91.11 90.00 85.73 80.00 71.05 70.00 60.00 50.79 50.00 40.00 Hiệu lực % 26.67 30.00 18.33 20.00 10.00 0.00 3 ngày 5 ngày 7 ngày Abamectin Nấm Pae Hình 3.15. Hiệu lực gây chết rệp muội các ngày sau phun thuốc Dựa vào số liệu ở bảng 3.8 và 3.9 cho thấy, cũng giống như với rệp sáp và rầy nâu, nấm Paecilomyces lilacinus cũng cĩ khả năng ký sinh gây chết rệp muội. Tỷ lệ ký sinh gây chết của nấm Paecilomyces lilacinus sau 7 ngày là 86,67% so với thuốc hĩa học thường dùng là Abamectin là 91,67%. Tuy nhiên, sự sai khác về khả năng gây chết của nấm Paecilomyces lilacinus và thuốc hĩa học khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê. Điều này chứng tỏ, nấm Paecilomyces lilacinus cĩ hiệu lực diệt trừ rệp muội tương đương với thuốc hĩa học Abamectin. Điều này mở ra một triển vọng rất khả quan cho việc sử dụng chủng nấm Paecilomyces lilacinus để phịng trừ rệp muội trên cây trồng. Để kiểm tra, sinh viên đã tiến hành soi kính các cá thể bị chết ở cơng thức phun nấm, kết quả cho thấy 100% rệp muội bị chết đều cĩ sợi nấm bao quanh cơ thể và khi quan sát dưới kính hiển vi, sợi nấm trên cơ thể bọ phấn là nấm Paecilomyces lilacinus. 60 Hình 3.16. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 40x Hình 3.17. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 100x 61 Hình 3.18. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phĩng đại 400x Hình 3.19. Sợi nấm Paecilomyces lilacinus trên cơ thể rệp muội Brevicoryne brassacicae 62 Như vậy, chế phẩm thơ của chủng nấm Paecilomyces lilacinus cĩ khả năng gây chết rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal), rệp sáp (Planococcus lilacinus) và rệp muội (Brevicoryne brassacicae) với tỷ lệ gây chết cao. Trong điều kiện phịng thí nghiệm, hiệu lực gây chết các lồi sâu chế hút này đạt tương ứng là 86,6%, 85%, và 86,67% và tương đương với các loại thuốc hố học như Actara và Abamectin. 3.5. Đánh giá khả năng gây chết rệp muội Texoptera sp hại cây hồ tiêu trong điều kiện vườn trồng Rệp muội nâu đen Texoptera sp gây hại ở cả giai đoạn trưởng thành và ấu trùng, chúng chích hút dinh dưỡng từ cây trồng, làm cho cây bị biến dạng, lá non bị cong, cuốn lại, làm đọt khơng phát triển, ảnh hưởng đến sự phát triển của cây, đặc biệt là cây con. Chất thải của rệp muội nâu đen chứa nhiều dinh dưỡng, tạo mơi trường thuận lợi cho nấm bồ hĩng phát triển, làm đen lá và đọt cây, dẫn đến làm giảm khả năng quang hợp, giảm khả năng hơ hấp của cây. Hiện nay, việc phịng trừ rệp ở Việt Nam chủ yếu là thuốc hĩa học và sử dụng với liều lượng cao, gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, gây ơ nhiễm mơi trường, mất cân bằng sinh thái. Vì vậy, sinh viên thực hiện thí nghiệm này mục đích đánh giá hiệu lực gây chết rệp muội nâu đen của nấm tím Paecilomyces lilacinus trong điều kiện tự nhiên trên cây hồ tiêu để cĩ hướng giảm sử dụng thuốc BVTV cĩ nguồn gốc hĩa học, thay thế bằng các biện pháp kiểm sốt sinh học, an tồn với sức khỏe con người, thân thiện với mơi trường. Kết quả được trình bày ở bảng 3.10. 3.11 và 3.12. 63 Bảng 3.10. Mật độ rệp ở các cơng thức trước phun thuốc Mật độ rệp ở cơng thức trước phun Đối chứng Phun nấm Cây 1 73,00 ± 7,90 72,33 ± 8,08 Cây 2 69,73 ± 8,39 73,40 ± 9,61 Cây 3 70,87 ± 9,70 72,53 ± 10,19 Cây 4 70,87 ± 5,54 70,20 ± 8,38 Cây 5 72,80 ± 8,03 69,87 ± 8,50 TB 71,45 ± 8,38 71,67 ± 8,85 Qua bảng 3.10, cĩ thể thấy, mật độ rệp hại xuất hiện khá nhiều trên lá non của cây hồ tiêu, hơn 70 con / lá non, phân bố khá đều ở các cơng thức. Bảng 3.11. Mật độ rệp ở các cơng thức sau khi phun nấm Paecilomyces lilacinus Mật độ rệp ở cơng thức sau phun Đối chứng Phun nấm Cây 1 71,93 ± 6,60 30,67 ± 5,63 Cây 2 72,20 ± 9,60 26,40 ± 6,16 Cây 3 70,80 ± 8,79 33,40 ± 5,94 Cây 4 67,40 ± 8,21 31,53 ± 5,76 Cây 5 73,40 ± 7,86 25,40 ± 7,69 TB 71,15 ± 8,30 29,48 ± 6,83 64 Bảng 3.12. Hiệu lực gây chết rệp Texoptera sp của nấm Paecilomyces lilacinus Mật độ rầy (con / lá) Hiệu lực Cơng thức (%) Trước phun Sau phun 7 ngày Đối chứng 71, 45 ± 8,38 71,15 ± 8,30 Paecilomyces sp 71,67 ± 8,85 29,48 ± 6,83 58,68 Kết quả thử nghiệm hiệu lực của chế phầm Paecilomyces lilacinus trên rầy mềm hại cây hồ tiêu tại tỉnh Bình Phước tháng 8/2016 cho thấy, sau 7 ngày mật độ rầy mềm giảm từ 71,67 con / lá non cịn 29,48 con / lá, hiệu lực đạt 58,68%. Đây là kết quả khả quan đối với chế phẩm sinh học, cĩ ý nghĩa trong việc hạn chế số lượng quần thể sâu rầy hút chích trên cây trồng. Do thời gian làm đề tài cĩ hạn sinh viên chỉ cĩ thể khảo sát trong thời gian là 7 ngày. Hình 3.20. Cơng thức đối chứng ngồi vườn hồ tiêu 65 Hình 3.21. Cơng thức phun nấm Paecilomyces lilacinus ngồi vườn hồ tiêu 66 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 4.1. Kết luận - Đã phân lập và khẳng định lại chủng nấm Paecilomyces lilacinus kí sinh trên rệp sáp. - Mơi trường gạo tấm và mơi trường ngơ mảnh là thích hợp nhất cho nhân giống sản xuất chủng nấm Paecilomyces lilacinus. - Trong các loại thuốc BVTV khảo nghiệm, Plutel 1.8 EC cĩ ảnh hưởng nhẹ đến sự phát triển của nấm Paecilomyces. Sherpa 25 EC, Oshin 20 WP, Actara 25 WG hầu như khơng ảnh hưởng. - Nấm Paecilomyces lilacinus khả năng kí sinh rầy nâu Nilaparvata lugens Stal, rệp sáp Planococcus lilacinus và rệp muội Brevicoryne brassacicae. Hiệu lực gây chết rầy nâu Nilaparvata lugens Stal là 86,60%, rệp sáp Planococcus lilacinus là 85,00%, và rệp muội Brevicoryne brassacicae là 86,67%. - Trên vườn trồng, chế phẩm nấm tím Paecilomyces lilacinus cĩ khả năng gây chết 58,8% rệp muội nâu đen hại cây hồ tiêu 4.2. Đề nghị - Tiếp tục đánh giá khả năng gây chết của chủng Paecilomyces lilacinus trên các cơn trùng chích hút khác như bọ trĩ, nhện đỏ, bọ xít - Xác định LD50 và LC50 của chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus trên rệp sáp, rầy nâu và các lồi cơn trùng gây hại khác, xác định liều lượng sử dụng trong cơng tác BVTV sao cho hiệu quả và tiết kiệm. - Phổ biến sản xuất và sử dụng chế phẩm nấm tím Paecilomyces lilacinus trừ rệp hại cây hồ tiêu - Nghiên cứu thử nghiệm chế phẩm nấm trên diện rộng phịng trừ các loại sâu hại hút chích. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt [1]. Cao Văn Chí (2013). Sổ tay hướng dẫn phịng trừ sâu bệnh hại trên cây ăn quả cĩ múi, Nhà xuất bản Hà Nội [2]. Nguyễn Thị Chắt (2003). Một số đặc điểm hình thái và sinh học của rệp sáp giả cacao Planococcus lilacinus, Tạp chí KHKT Nơng Lâm nghiệp, số 2/2003 [3]. Nguyễn Thị Thu Cúc, Nguyễn Hữu Tho (2010). Sự gây hại của rệp sáp (Homoptera Pseudococcidae) trên rễ cây cĩ múi (Citrus) vùng Đồng bằng song Cửu Long, Tạp chí Khoa học 2010:13 221-229 [4]. Võ Thị Bích Chi (2006), Tiềm năng phịng trừ sinh học của nấm ký sinh cơn trùng Beauveria bassiana (Bals.) Vuill và Metarhizium anisopliae (Metsch.) Sorok đối với sâu hại họ thập tự tại Đồng bằng sơng Cửu Long. Luận án Thạc sỹ trồng trọt. [5]. Nguyễn Văn Đĩnh, Hà Quang Hùng, Nguyễn Thị Thu Cúc, Phạm Văn Lầm (2012). Cơn trùng và động vật hại nơng nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Nơng Nghiệp. [6]. Nguyễn Thị Xuân Hương (2015), Đánh giá khả năng gây chết bọ phấn Bemisia tabaci và rệp Aphis gossypii của nấm Paecilomyces lilacinus, Đồ án tốt nghiệp, Đại học Cơng Nghệ TpHCM – HUTECH. [7]. Trần Văn Huy (2012). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của nấm Paecilomyces sp. và khả năng sử dụng trong phịng trừ rầy nâu hại lúa, Luận văn Thạc sĩ Nơng nghiệp, Viện Khoa Học Nơng Nghiệp Việt Nam. [8]. Nguyễn Thị Lộc (2009), “Kết quả ứng dụng chế phẩm sinh học Metarhizum anisopliae và Beauveria bassiana trừ sâu hại cây trồng tại Đồng bằng sơng Cửu Long”, Kỷ yếu hội thảo định hướng phát triển ứng dụng BPSH trong phịng chống dịch hại cây trồng, Sĩc Trăng, tháng 6/2009, Tr. 90- 98. 68 [9]. Nguyễn Đức Lượng, Phan Thị Huyền, Nguyễn Ánh Tuyết (2003). Thí nghiệm cơng nghệ sinh học tập 2, NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM. [10]. Trần Văn Mão (2002). Sử dụng cơn trùng và vi sinh vật cĩ ích. Tập II: Sử dụng vi sinh vật cĩ ích. Nhà xuất bản Nơng Nghiệp Hà Nội. [11]. Phạm Thị Thùy (2004). Cơng nghệ sinh học trong Bảo Vệ Thực Vật. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. Tài liệu tiếng Anh [1]. Alter JA, Vandenberg JJD (2000). Factors that Influencing the Infectivity of Isolates of Paecilomyces fumosoroseus Agains Diamond Back Moth, J. Invertebr Pathol., 78: 31-36. [2]. Avery PB, Faulla J, Simmands MSJ (2004). Effect of Different Photoperiods on the Infectivity and Colonization of Paecilomyces fumosoroseus, J. Insect Sci. 4: 38. [3]. Babu V, Murugan S, Thangaraja P (2001). Laboratory Studies on the Efficacy of Neem and the Entomopathogenic Fungus Beauveria bassiana on Spodoptera litura”. Entomology, 56: 56-63. [4]. Brownbridge M (1995). Prospect for mycopathogens in thrips management. In: Parker M, Skinner M, Lewis T (Eds.), Thrips Biology and Management. Plenum Press, New York, pp. 281-295. [5]. Brownbridge M, McLean DL, Skinner M, Parker B (1994). Fungi only a grower could love. Greenhouse Grow, 12: 42-44 [6]. Choi, Y. J., Hwang, H. K. and Lee, W. H. 1999. The production of artificial fruiting body of Paecilomyces japonica. Kor. J.Mycol. 27(2): 87-93. [7]. Crop Protection Compennium (2002). CD of CAB International. [8]. Gokce, A. and Kubilay, E.R. 2005. Pathogenicity of Paecilomyces spp. to the Glasshouse Whitefly, Trialeurodes vaporariorum, with some observations on the Fungal Infection Process. Turkish Journal of Agriculture, 29: 331-339. 69 [9]. Gopalakrishnan C, Anusuya D, Narayanan K (1999) In vitro Production of Conidia of Entomopathogenic Fungus Parcilomyces farinosus, Entomology, 24: 389-392. [10]. Hu Q. B., An X. C., Qian M. H. (2007), “Insecticidal activity influence of destruxins on the pathogenicity of Paecilomyces javanicus against Spodoptera litura”, Journal of Applied Entomology, Volume 131, Issue 4, pages 262-268. [11]. Jiji,T, Praveena, R., Babu, K., and Naseema, A. 2006. Occurence of Paecilomyces lilacinus on melon fly Bactrocera cucurbitae Coq. and its cross infectivity on B. dorsalis (Hendel) and Bhindi leaf roller Sylepta derogate Fb. Abst. Colloq. on Nanoscale Sci. and Arthropod Bioresources, Thiruvananthapuram, 15 P. [12]. K. Sahayaraj and S. Karthick Raja Namasivayam (2008), Mass production of entomopathogen

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_san_xuat_che_pham_nam_paecilomyces_lilacinus_phong_tru.pdf