BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHÂN LẬP VI KHUẨN LACTIC TỪ THỰC PHẨM LÊN
MEN TRUYỀN THỐNG CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG NẤM
MỐC SINH AFLATOXIN Aspergillus spp.
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN HOÀI HƯƠNG
Sinh viên thực hiện : LƯU ĐẠI KIM PHƯỢNG
MSSV: 1211100167 Lớp: 12DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2016
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình
145 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Đồ án Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng nấm mốc sinh aflatoxin aspergillus spp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong đồ án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Sinh viên thực hiện luận văn
Lƣu Đại Kim Phƣợng
i
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, con xin gửi lời cám ơn đến bố mẹ. Cám ơn bố mẹ đã không quản khó
khăn nuôi dưỡng con từng ngày, dạy cho con những điều hay lẽ phải. Bố mẹ luôn là
chỗ dựa vững chắc nhất của con, là nguồn động viên to lớn cho con mỗi khi con vấp
ngã và cũng là động lực để con tiếp tục phấn đấu trong công việc cũng như trong cuộc
sống.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn toàn thể quý Thầy Cô bộ
môn Công nghệ sinh học, khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, cùng
toàn thể quý Thầy Cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã nhiệt tình giảng dạy và
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu về cũng như đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hoài Hương – Trường bộ môn
Công Nghệ Sinh Học, khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực phẩm – Môi trường Trường
Đại học Công Nghệ TP.HCM, người cô đáng kính, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
cung cấp thông tin cũng kiến thức thật hữu ích cho em trong suốt quá trình thực hiện
đồ án.
Em cũng xin cảm ơn các Thầy Cô phụ trách phòng thí nghiệm Trường Đại học
Công Nghệ TP.HCM đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn tất phần thực nghiệm
của đồ án.
Xin chân thành cảm ơn các bạn học cùng lớp 12DSH đã gắn bó, chia sẻ, giúp đỡ
và đóng góp ý kiến cho em trong suốt bốn năm đại học.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội Đồng Phản Biện đã
dành thời gian đọc, nhận xét đồ án tốt nghiệp này.
TP.HCM, tháng 8 năm 2016.
SVTH: Lƣu Đại Kim Phƣợng
ii
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................. 2
2.1. Ngoài nước ......................................................................................................... 2
2.2. Trong nước ......................................................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4
6.1. Phương pháp luận .............................................................................................. 4
6.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 4
7. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ................................................................................... 4
8. Kết cấu đồ án ........................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về nấm ............................................................................................... 6
1.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................. 6
1.1.2. Độc tố nấm ...................................................................................................... 6
1.1.3. Tác hại của nấm .............................................................................................. 7
1.1.3.1. Tác hại của nấm gây ra cho người và động vật ...................................................7
1.1.3.2. Tác hại của nấm gây ra cho thực vật ......................................................................8
1.1.4. Một số chủng nấm gây độc trong thực phẩm ............................................................8
1.2. Tổng quan về vi khuẩn lactic .............................................................................. 9
1.2.1. Giới thiệu vi khuẩn lactic ................................................................................ 9
iii
Đồ án tốt nghiệp
1.2.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................................9
1.2.1.2. Khái niệm ..................................................................................................................... 10
1.2.1.3. Đặc tính chung ........................................................................................................... 12
1.2.1.4. Đặc điểm hình thái giống Lactobacillus chủ yếu .............................................. 14
1.2.2. Đặc điểm sinh lý – sinh hóa .......................................................................... 24
1.2.2.1. Nhu cầu dinh dưỡng của vi khuẩn lactic ............................................................. 24
1.2.2.2. Qúa trình trao đổi chất ............................................................................................. 26
1.2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men, quá trình sinh trưởng và
phát triển của vi khuẩn lactic ................................................................................................ 31
1.2.3. Các phương pháp xác định, phân loại vi sinh vật vừa phân lập ................... 32
1.2.3.1.Định danh vi sinh vật theo phương pháp cổ điển (Owen R. Fennema et al.
2004) ............................................................................................................................................. 32
1.2.3.2. Sự phân loại LAB đến cấp giống (Owen R. Fennema et al. 2004) ............... 33
1.2.3.3. Định danh vi sinh vật theo phương pháp hiện đại ............................................ 37
1.2.4. Sản phẩm trao đổi chất và ứng dụng của vi khuẩn lactic ............................. 38
1.2.4.1. Sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn lactic ....................................................... 38
1.2.4.2. Ứng dụng của vi khuẩn lactic ................................................................................. 40
1.2.5. Khả năng kháng nấm của chủng vi khuẩn lactic .......................................... 40
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 46
2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................... 46
2.2. Thời gian thực hiện ............................................................................................ 46
2.3. Vật liệu ................................................................................................................ 46
2.3.1. Thiết bị và dụng cụ ........................................................................................ 46
2.3.2. Hóa chất ........................................................................................................ 46
2.3.3. Giống nấm ..................................................................................................... 50
2.4. Phƣơng pháp luận .............................................................................................. 50
2.5. Phƣơng pháp thí nghiệm ................................................................................... 53
iv
Đồ án tốt nghiệp
2.5.1. Thu thập mẫu ................................................................................................. 53
2.5.2. Phương pháp phân lập vi khuẩn lactic ......................................................... 53
2.5.2.1. Tăng sinh ...................................................................................................................... 53
2.5.2.2. Phân lập ....................................................................................................................... 53
2.5.3. Các thí nghiệm dùng để định danh vi khuẩn lactic. ...................................... 55
2.5.3.1. Nhuộm Gram ............................................................................................................... 55
Kết quả: ........................................................................................................................................ 55
2.5.3.2. Nhuộm bào tử .............................................................................................................. 55
2.5.3.3. Thử nghiệm Catalase ................................................................................................ 56
2.5.3.4. Thử nghiệm khả năng sinh acid ............................................................................. 56
2.5.3.5. Thử nghiệm khả năng di động ................................................................................ 57
2.5.3.6. Thử nghiệm khả năng lên men đường và khả năng sinh khí .......................... 57
2.6. Xác định hàm lƣợng acid tổng .......................................................................... 58
2.7. Thí nghiệm khảo sát khả năng đối kháng trực tiếp theo phƣơng pháp đặt
thạch khuếch tán của chủng Lactobacillus sp. với nấm bệnh ............................... 59
2.8. Ứng dụng sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn lactic trong bảo quản hạt . 63
2.8.1. Ứng dụng tạo màng bao bảo quản hạt đậu phộng: ...................................... 63
2.8.2. Kiểm nghiệm vi sinh sản phẩm ...................................................................... 65
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ................................................................ 66
3.1. Kết quả phân lập ................................................................................................ 66
3.2. Định danh các chủng phân lập ......................................................................... 68
3.2.1. Thử nghiệm Catalase ..................................................................................... 68
3.2.2. Nhuộm Gram ................................................................................................. 69
3.2.3. Thử nghiệm khả năng di động bằng phương pháp thạch mềm. .................... 76
3.2.4. Nhuộm bào tử ................................................................................................ 77
3.2.5. Thử nghiệm kiểm tra khả năng lên men đường và khả năng sinh khí. .......... 79
3.3. Xác định Hàm lƣợng acid tổng ......................................................................... 83
v
Đồ án tốt nghiệp
3.4. Khảo sát khả năng kháng nấm của chủng vi khuẩn lactic bằng phƣơng
pháp khuếch tán ........................................................................................................ 86
3.5. Ứng dụng sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn phân lập đƣợc trong bảo
quản hạt ..................................................................................................................... 92
3.5.1. Ứng dụng tạo màng bao bảo vệ đậu phộng .................................................. 92
3.6.2 Kiểm tra vi sinh chất lượng của sản phẩm: ................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 104
vi
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
FDA Fructose-bisphosphate aldolase
ATP Adenosin triphosphat
LAB lactic acid bacteria /Lactobacillales
DNA Deoxyribonucleic acid
rRNA ribosomal Ribonucleic acid
MRS de Man, Rogosa and Sharpe
PDA Potato Detrose Agar
DMSO Dimethyl sulfoxide
Bacillus sb. Bacillus subtilis
E. coli Escherichia coli
vii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại khoa học giống Lactobacillus ...................................................... 14
Bảng 1.2: Phân loại Lactobacillus (Sharpe 1981, Kandler và Weiss, 1986)................ 17
Bảng 1.3: Phân loại khoa học giống Streptococcus...................................................... 19
Bảng 1.4: Phân loại khoa học giống Leuconostoc ........................................................ 22
Bảng 1.5: Phân loại khoa học giống Pediococcus ........................................................ 23
Bảng 1.6. Một số hợp chất được xác định có tiềm năng kháng nấm mốc và nấm men
(Corsetti và cộng sự, 1998) ........................................................................................... 42
Bảng 1.7. Phân lập vi khuẩn lactic với khả năng ức chế độc tố sinh trưởng của nấm
mốc và nấm men ........................................................................................................... 43
Bảng 1.8. Các sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn lactic có tính kháng sinh.
(Holzapfel và cộng sự, 1995) ........................................................................................ 44
Bảng 2.1: Kí hiệu các nguồn phân lập .......................................................................... 53
Bảng 3.1: Bảng kí hiệu các chủng vi khuẩn phân lập .................................................. 68
Bảng 3.2: Hình thái khuẩn lạc dưới kính hiển vi x4 và hình thái vi khuẩn dưới kính
hiển vi x100 ................................................................................................................... 73
Bảng 3.3: Kết quả của các thí nghiệm dùng để định danh vi khuẩn ............................ 81
Bảng 3.4: %Acid lactic của 17 chủng vi khuẩn phân lập được ................................... 83
Bảng 3.5: Bảng xử lý số liệu khả năng sinh acid và giá trị OD của các chủng phân lập
từ Nem chua .................................................................................................................. 84
Bảng 3.6: Bảng xử lý số liệu khả năng sinh acid và giá trị OD của các chủng phân lập
từ Cơm mẻ ..................................................................................................................... 85
Bảng 3.7: Phân nhóm các chủng vi khuẩn lactic .......................................................... 85
Bảng 3.8: Tổng khả năng kháng nấm của các chủng vi khuẩn .................................... 89
Bảng 3.9: Bảng xử lý số liệu khả năng kháng nấm của các chủng phân lập từ Nem
chua ............................................................................................................................... 90
viii
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.10: Bảng xử lý số liệu khả năng kháng nấm của các chủng phân lập từ Cơm
mẻ .................................................................................................................................. 91
Bảng 3.11: Kí hiệu các thành phần của thí nghiệm ...................................................... 92
Bảng 3.12: Khả năng kháng nấm của Nghiệm thức 1 – Canh trường nuôi cấy và
Nghiệm thức 2 – Canh trường nuôi cấy + Chitosan 0.4% ứng dụng trên đậu phộng ... 93
Bảng 3.13: Kết quả kiểm nghiệm Tổng số vi sinh vật hiếu khí và Coliform ............... 97
ix
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cây phát sinh loài của vi khuẩn lactic. (Owen R. Fennema et al. 2004) ..... 12
Hình 1.2: Lactobacillus (L. acidophilus) ...................................................................... 15
Hình 1.3: Lactobacillus salivarius ............................................................................... 15
Hình 1.4: Streptococcus ............................................................................................... 19
Hình 1.5: Leuconostoc .................................................................................................. 22
Hình 1.6: Pediococcus .................................................................................................. 24
Hình 1.7: Con đường lên men Glucose ........................................................................ 30
Hình 2.1: Sơ đồ các bước phân lập và định danh vi khuẩn lactic ................................ 54
Hình 2.2: Cách pha loãng mẫu ..................................................................................... 54
Hình 2.3 : Sơ đồ khảo sát khả năng kháng nấm của các chủng vi khuẩn lactic phân lập
được với nấm bệnh theo phương pháp đục thạch khuếch tán ....................................... 60
Hình 2.4: Hình mô tả phương pháp đặt thạch .............................................................. 62
Hình 2.5: Cách đo đường kính vòng ức chế của vi khuẩn đối với nấm bệnh theo
phương pháp đặt thạch khuếch tán ................................................................................ 63
Hình 3.1: Hình thái của vi khuẩn lactic ........................................................................ 67
Hình 3.2: Các khuẩn lạc có vòng phân giải CaCO3 ..................................................... 67
Hình 3.3: Chủng Bacillus sb. Có Catalase dương tính (Trái). Chủng phân lập có
Catalase âm tính (Phải) ................................................................................................. 69
Hình 3.4: Mẫu đối chứng với nước cất (Trái). Chủng phân lập có Catalase âm tính
(Phải) ............................................................................................................................. 69
Hình 3.5: Vi khuẩn Bacillus sb. Gram dương bắt màu tím .......................................... 70
Hình 3.6: Vi khuẩn E.Coli Gram âm bắt màu hồng ..................................................... 70
Hình 3.7: Kiểm tra tính di động của vi khuẩn .............................................................. 77
Hình 3.8: Vi khuẩn Bacillus sb. sinh bào tử ................................................................. 78
Hình 3.9: Vi khuẩn E.Coli không sinh bào tử .............................................................. 78
Hình 3.10: Mẫu Vi khuẩn phân lập không sinh bào tử ................................................ 79
x
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.11: Thử nghiệm khả năng lên men đường ........................................................ 80
Hình 3.12: Vi khuẩn Lactobacillus L5 có khả năng lên men đường ........................... 81
Hình 3.13: Đồ thị biểu hiện % acid lactic của 17 chủng khuẩn sau 24 giờ nuôi cấy ... 84
Hình 3.14: Khả năng đối kháng nấm CĐP2 của LN4-2 sau 3 ngày ............................ 87
Hình 3.15: Khả năng đối kháng nấm ĐN3 của LN4-2 sau 3 ngày .............................. 87
Hình 3.16: Khả năng đối kháng nấm ĐN3 của LC1-1 sau 3 ngày .............................. 88
Hình 3.17: Khả năng đối kháng nấm ĐN2 của LC1-1 sau 3 ngày .............................. 88
Hình 3.18: Đồ thị biểu thị Tổng khả năng kháng nấm của các chủng vi khuẩn .......... 89
Hình 3.19: Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của Chủng L9B-LC1-1 (Từ trái
qua: Ngày 1, ngày 3, ngày 5, ngày 7, ngày 9, ngày 13) ................................................ 95
Hình 3.20: Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của Chủng L11-LN4-2 (Từ trái
qua: Ngày 1, ngày 3, ngày 5, ngày 7, ngày 9, ngày 13) ................................................ 96
Hình 3.21: Kết quả tổng số vi sinh vật hiếu khí của TN1-canh trường nuôi cấy (Từ trái
qua: Nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4) ....................................................................... 98
Hình 3.22: Kết quả tổng số vi sinh vật hiếu khí của TN2-canh trường nuôi
cấy+Chitosan 0.4% (Từ trái qua: Nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4) .......................... 98
Hình 3.23: Kết quả Coliform trên môi trường VRB của TN1-canh trường nuôi cấy (Từ
trái qua: Nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4) ................................................................. 99
Hình 3.24: Kết quả thử nghiệm Coliform của TN1-Canh trường nuôi cấy (Từ trái qua:
Nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4) ............................................................................... 99
Hình 3.25: Kết quả kiểm tra sự phát triển của nấm mốc trên môi trường MRS Agar100
Hình 3.26: Thử nghiệm Catalase với NT1 (Canh trường nuôi cấy) và NT2 (Canh
trường nuôi cấy và Chitosan 0,4%) ............................................................................. 101
xi
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày xưa, con người chỉ quan tâm đến việc ăn sao cho no, mặc sao cho đủ. Thế
nhưng, ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu của con người cũng được
nâng cao. Con người bắt đầu đặc biệt quan tâm đến sức khỏe hơn, thay vì ăn cho no thì
họ bắt đầu lựa chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe.
Vì vậy, vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề quan trọng hàng đầu ở mỗi quốc
gia, nó liên quan đến đời sống hàng ngày cũng như sức khỏe của con người. Theo
thống kê gần đây của ngành Y tế, ngộ độc thực phẩm có nguy cơ tăng dần và ngày
càng phức tạp. Nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc thực phẩm phần lớn có nguồn gốc
từ các vi sinh vật hoặc nấm gây bệnh hiện diện trong thực phẩm, nước uống
Xã hội ngày càng phát triển nên con người luôn phải chạy theo sự phát triển đó.
Cuộc sống của họ trở nên bận rộn hơn, họ bắt đầu “sống vội” hơn. Thay vì sử dụng các
thực phẩm xanh, sạch thì con người lại chọn những thực phẩm chế biến sẵn mà không
biết hầu hết chúng đều được bảo quản bằng chất hóa học. Bản thân thực phẩm cũng có
thể chứa các mầm bệnh là nguyên nhân trực tiếp gây ra các dịch bệnh hiện nay. Mặc dù
áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong công nghệ và quy phạm vệ sinh an toàn thực phẩm
(GMP, HACCP), nhưng nguy cơ nhiễm các vi sinh vật gây bệnh trong quá trình chế
biến thực phẩm ngày càng gia tăng (Besselink, et al., 2008). Chính vì thế, các cơ sở sản
xuất thực phẩm phải dùng đến các chất bảo quản hóa học. Mặc dù, nếu chúng được sử
dụng với liều lượng cho phép nhưng các chất phụ gia này vẫn gây ra các tác dụng
không mong muốn cho người tiêu dùng. Nhưng còn có rất nhiều trường hợp, do lợi
nhuận, các nhà sản xuất còn sử dụng các loại hóa chất bị nghiêm cấm để có thể tăng
hương vị sản phẩm hoặc kéo dài được hạn sử dụng hơn. Có thể nói: Hiện nay con
người dường như đang sống cùng hóa chất và sức khỏe con người đang đứng trước bờ
vực thẳm.
1
Đồ án tốt nghiệp
Trước tình trạng đó, con người luôn tìm kiếm những sản phẩm vừa đầy đủ các
chất dinh dưỡng vừa bảo vệ được sức khỏe. Từ xưa, ông bà ta đã sử dụng các phương
pháp lên men truyền thống để bảo quản thực phẩm. Các phương pháp này không
những giữ cho thực phẩm không bị hư hỏng mà còn làm tăng giá trị dinh dưỡng của
thực phẩm. Khi lên men thực phẩm là tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic phát
triển. Các nghiên cứu trong những thập niên gần đây cho rằng nhóm vi khuẩn sinh acid
lactic (LAB) có tiềm năng bảo quản thực phẩm nhờ khả năng sản sinh các chất kháng
vi sinh vật trong quá trình sinh trưởng và phát triển (Bernet-Camard, et al., 1997). Và
việc nghiên cứu sản xuất các chất bảo quản thực phẩm theo hướng sinh học phần lớn
đều tập trung vào các hoạt chất kháng khuẩn (Bacteriocin) cũng như kháng nấm mốc
thực phẩm của LAB trong đó những nghiên cứu kháng nấm vẫn còn mới mẻ. Vì các
LAB đặc biệt các chủng đóng vai trò lên men thực phẩm truyền thống đã được chứng
minh là an toàn.
Do ở Việt Nam có rất nhiều các thực phẩm lên men truyền thống, tuy nhiên vẫn
chưa có nhiều nghiên cứu về khả năng kháng nấm mốc của các chủng vi sinh vật trong
đó.
Hiểu được những lợi ích mà các sản phẩm lên men truyền thống mang lại và để
đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng bằng cách sử dụng các lợi khuẩn từ vi khuẩn
lactic để ức chế khả năng phát triển của nấm trong các loại thực phẩm. Do đó, người
thực hiện đề tài xin trình bày đề tài về: “Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên
men truyền thống có khả năng kháng nấm mốc sinh Aflatoxin Aspergillus spp.”
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Ngoài nước
Phân lập các chủng Lactobacillus fermentum từ bột ngô có khả năng phân giải
tinh bột (Agati et al.., 1998)
Phân lập và chọn lọc dòng vi khuẩn Lactobacillus plantarum 21B có khả năng
kháng nấm. (Lavermicocca et al.., 2000)
2
Đồ án tốt nghiệp
Khả năng kháng nấm của vi khuẩn lactic (Magnusson J., 2003)
Hoạt động kháng nấm của vi khuẩn Lactobacillus paracasei (Hassan et al.., 2008)
Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động kháng nấm của vi
khuẩn lactic ở nhiều nước trên thế giới.
2.2. Trong nước
Nguyễn Hoài Hương, Đoàn Kim Như (2013). Phân lập tuyển chọn vi khuẩn lactic
từ nem chua truyền thống làm giống khởi động lên men nem chua. Tạp chí Khoa học
và công nghệ (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam), 51: 200-204
Phân lập và khảo sát vài đặc điểm phân loại của vi khuẩn lactic, muối chua nấm
rơm (Hồng Thị Hiền, 1998)
Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi khuẩn lactic có hoạt tính sinh học và chế phẩm
tỏi trong sản xuất thịt lên men (nem chua- xúc xích lên men) (Nguyễn Thị Lan Phương,
2012)
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn lactic có khả năng sinh chất kháng khuẩn (Ngô
Thị Phương Dung, 2011)
Phân lập vi khuẩn Lactobacillus thuần từ tự nhiên để sản xuất măng tre lên men
chua (Nguyễn Văn Chương, 2008)
3. Mục tiêu nghiên cứu
Phân lập các chủng vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả
năng kháng nấm nhiễm thực phẩm. Mục tiêu cuối cùng là tuyển chọn được chủng vi
khuẩn lactic có khả năng tăng sinh mạnh và kháng nấm tốt.
4. Mục đích nghiên cứu
Cung cấp chủng vi khuẩn lên men lactic có khả năng tăng sinh mạnh và kháng
nấm cao được phân lập từ thực phẩm lên men truyền thống cho phòng thí nghiệm bộ
môn Công nghệ sinh học, khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân lập vi khuẩn lactic có nguồn gốc từ thực phẩm lên men truyền thống.
3
Đồ án tốt nghiệp
Khảo sát khả năng lên men lactic và tăng sinh khối của các chủng vi khuẩn
lactic.
Khảo sát khả năng đối kháng nấm của các chủng vi khuẩn lactic.
Khảo sát sơ bộ khả năng ứng dụng của vi khuẩn lactic trong bảo quản đậu
phộng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Chọn nguồn phân lập đại diện cho các thực phẩm lên men truyền thống từ Việt
Nam như nem chua, cơm mẻ
Phân lập chủng thuần khiết, áp dụng phương pháp phân lập và định danh sơ bộ
với vi khuẩn lên men lactic.
Khảo sát khả năng lên men lactic qua theo dõi sinh khối và acid tổng tạo thành.
Khảo sát khả năng kháng nấm in vitro của các chủng phân lập áp dụng phương
pháp đặt thạch khuếch tán – Agar Plug Diffusion Method (Mounyr Balouiri,
2011)
Khảo sát khả năng kháng nấm in vivo qua thí nghiệm bảo quản đậu phộng.
6.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm excel để vẽ đồ thị
Sử dụng phần mềm SAS 9.1 để xử lý số liệu
7. Kết quả đạt đƣợc của đề tài
Tuyển chọn được chủng vi khuẩn lactic có khả năng tăng sinh khối và có hoạt
tính kháng nấm tốt từ các chủng vi khuẩn lactic phân lập được từ 2 nguồn thực
phẩm lên men truyền thống là cơm mẻ và nem chua.
Đánh giá tỉ lệ ức chế của nấm trong thực phẩm của canh trường vi khuẩn
lactic.
4
Đồ án tốt nghiệp
Đánh giá sơ bộ khả năng kháng nấm của vi khuẩn lactic khi ứng dụng trên đậu
phộng.
8. Kết cấu đồ án
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan tài liệu – nội dung chương đề cập đến các nội dung liên
quan đến tài liệu nghiên cứu
Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu – nội dung chương đề cập đến
các dụng cụ, thiết bị và các phương pháp nghiên cứu trong đồ án.
Chương 3: Kết quả và biện luận – nội dung chương đưa ra những kết quả mà đề
tài thực hiện được và đưa ra những biện luận cho kết quả thu được.
Kết luận và kiến nghị – nội dung chương tóm lại những kết quả mà đề tài đạt
được và đề nghị cho những hướng cải thiện thêm trong đề tài.
5
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nấm
1.1.1. Giới thiệu chung
Giới nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn tự dưỡng có
thành tế bào bằng chitin. Phần lớn nấm phát triển dưới dạng các dạng sợi đa bào được
gọi là sợi nấm (hyphae) tạo nên hệ sợi (mycelium). Nấm thường sinh sản qua bào tử
hoặc qua hình thức sinh sản tự dưỡng. Quá trình sinh sản có thể là vô tính hay hữu tính.
Những đại diện tiêu biểu của nấm là nấm mốc, nấm men và nấm lớn (nấm quả
thể). Phần lớn các nấm thường không quan sát được bằng mắt thường. Đa phần chúng
sống trong đất, chất mùn, xác sinh vật chết, cộng sinh hoặc kí sinh trên cơ thể động vật,
thực vật và nấm khác. Vi nấm đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, chúng phân
hủy các chất hữu cơ và không thể thiếu được trong chu trình chuyển hóa và trao đổi vật
chất.
1.1.2. Độc tố nấm
Độc tố nấm mốc (mycotoxin) là nhóm hợp chất có cấu trúc đa đạng, có khối
lượng phân tử nhỏ, được tạo ra bằng trao đổi thứ cấp của các nấm mốc và gây độc đối
với động vật có vú, cá, gia cầm và con người.
Hiện nay có khoảng 300 loài độc tố được phát hiện và nghiên cứu. Tuy nhiên chỉ
có khoảng 20 loài độc tố có trong thực phẩm ở mức độ nghiêm trọng và liên quan đến
an toàn thực phẩm. Được tạo bởi năm c...
Một tính năng cần thiết của LAB trong quá trình trao đổi chất là khả năng lên
men carbohydrate, các ATP tạo ra được sử dụng cho các mục đích tổng hợp sinh học
khác và sản phẩm cuối cùng chủ yếu là acid lactic (từ 50% carbon của đường). LAB có
khả năng lên men các loại đường hexose (glucose, mannose, galactose, fructose),
disaccharide (lactose, saccharose); pentose (arabinose, xylose, ribose) và các hợp
chất liên quan. Chúng chỉ sử dụng được các loại đường ở dạng đồng phân D. Tuy
nhiên, LAB có thể thích ứng với nhiều điều kiện khác nhau làm thay đổi cách thức trao
đổi chất và dẫn đến các sản phẩm cuối cùng tạo ra cũng khác nhau.
Dựa vào khả năng lên men lactic từ glucose, người ta chia vi khuẩn lactic làm hai
nhóm: Lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình (hình 1.7).
Lên men lactic đồng hình
Lên men đồng hình là quá trình lên men trong đó có các sản phẩm acid lactic tạo
ra chiếm 90% tổng số các sản phẩm lên men và một lượng nhỏ acid acetic, acetol, di-
acetiyl. Phương trình chung biểu diễn quá quá trình lên men:
C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + 21,8.104 J
Con đường Glycolysis hay con đường EMB (Embden-Meyerhof-Parnas
pathway) được sử dụng bởi hầu hết các LAB (ngoại trừ leuconostocs, nhóm III
Lactobacilli, Oenococci và Weissellas) tạo ra fructose-1,6-diphosphate (FDP) và nhờ
FDP aldolase để tiếp tục chuyển thành dihydroxyacetonephosphate (DHAP) và
glyceraldehyde-3-phosphate (GAP) đối với những chất có mức phosphoryl hóa ở 2 vị
trí, sau đó tạo thành pyruvate. Trong điều kiện có nhiều đường và hạn chế oxy,
pyruvate bị khử thành acid lactic bởi lactate dehydrogenase (nLDH) và NAD+, do đó
NADH đã được oxy hóa trước đó, khi thế oxy hóa khử được cân bằng, sản phẩm cuối
cùng được tạo ra chủ yếu là acid lactic và quá trình này được gọi là lên men lactic đồng
hình.
27
Đồ án tốt nghiệp
Lên men lactic dị hình
Một số con đường lên men khác như: con đường pentose phosphate, con đường
pentose phosphoketolase pathway, con đường hexose monophosphate, con đường 6-
phosphogluconate và được gọi chung là 6-phosphogluconate/phosphoketolase (6-
PG/PK). Đặc điểm của con đường này là sự khử hidro ngay từ bước đầu tạo 6-
phosphogluconate. Theo sau đó là sự tách carbon tạo pentose-5-phosphate và tiếp tục
chuyển hóa thành glyceraldehyde-3-phosphate (GAP) và acetyl phosphate. GAP được
tạo thành tương tự như trong con đường glycolysis và kết quả là tạo ra acid lactic.
Trong điều kiện không có mặt của các chất nhận điện tử, acetyl phosphate sẽ bị khử tạo
thành ethanol thông qua CoA và acetaldehyde. Khi quá trình này ngoài sản phẩm acid
lactic còn tạo ra một lượng đáng kể các sản phẩm phụ như CO2, ethanol, acid acetic,
acid succinic... thì nó được gọi là lên men lactic dị hình.
Phương trình chung biển diễn quá trình lên men:
C6H12O6 CH3CHOHCOOH + HOOC(CH2)COOH + CH3COOH + C2H5OH +CO2
Trong đó, acid lactic chiếm khoảng 40%, acid succinic khoảng 20%, rượu etylic
và acid acetic 10% các loại khí 20%.... đôi khi không có các khí mà thay vào đó là sự
tích luỹ một lượng ít acid foocmic. Như vậy, các sản phẩm phụ khác nhau đáng kể tạo
thành trong quá trình lên men lactic dị hình chứng tỏ rằng quá trình này phức tạp hơn
so với lên men lactic đồng hình.
Theo quan điểm tiến hoá sinh lý trong vi sinh vật học người ta cho rằng lên men
lactic đồng hình là hướng tiến hoá độc lập của lên men dị hình.
Thông thường, LAB lên men đồng hình chủ yếu lên men bằng con đường
glycolysis và ngược lại LAB lên men dị hình sử dụng con đường 6-PG/PK. Tuy nhiên
nó không phải dúng cho tất cả các trường hợp (Owen R. Fennema et al. 2004).
Chú thích hình 1.7
(A) Lên men đồng hình (con đường glycolysis,, EMB)
(B) Lên men dị hình (con đường 6-phosphogluconate/phosphoketolase)
28
Đồ án tốt nghiệp
Các enzyme tham gia vào quá trình : 1. Glucokinase; 2. Fructose-1,6-diphosphate
aldolase; 3. Glyceraldehyde-3-phosphate dehydrogenase; 4. Pyruvate kinase; 5. Lactate
dehydrogenase; 6. Glucose-6-phosphate dehygrogenase; 7. 6-phosphogluconate
dehydrogenase; 8. Phosphoketolase; 9. Acetaldehyde dehydrogenase; 10. Alcohol
dehydrogenase.
29
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.7: Con đường lên men Glucose
30
Đồ án tốt nghiệp
1.2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men, quá trình sinh trưởng và
phát triển của vi khuẩn lactic
Trong công nghiệp, vật liệu dùng để làm môi trường cho vi sinh vật phát triển cần
đảm bảo các yếu tố: đầy đủ chất dinh dưỡng, không có độc tố, cho hiệu suất thu hồi là
lớn nhất và giá thành rẻ (Lương Đức Phẩm, 2004). Mỗi nguồn dinh dưỡng cung cấp
không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của vi khuẩn trong quá trình nuôi cấy mà còn
ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình thu hồi và bảo quản chế phẩm sinh khối sau này.
Thành phần môi trường nuôi cấy
Vi khuẩn lactic thuộc loại vi sinh vật dị dưỡng. Nguồn năng lượng cần thiết cho
hoạt động sống và phát triển của chúng là nguồn năng lượng do trao đổi chất với môi
trường bên ngoài. Thành phần môi trường MRS để nuôi cấy vi khuẩn lactic có chứa
nhiều chất dinh dưỡng và dễ bị tạp nhiễm cũng ảnh hưởng đến quá trình nuôi cấy vi
khuẩn lactic. Ngoài ra, để duy trì sự sống, điều hòa các quá trình chuyển hóa trong tế
bào, chúng cần sử dụng nguồn glucid có trong môi trường dinh dưỡng làm nguồn
carbon (chủ yếu là đường lactose), nguồn nitơ (pepton, acid amin), vitamin, muối
khoáng và các yếu tố vi lượng. Vì vậy, ta cần bổ sung các nguồn dinh dưỡng trên với
liều lượng thích hợp nhất giúp vi khuẩn lactic phát triển tốt, nâng cao hiệu suất lên
men.
Yếu tố môi trường
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhiệt độ là một trong những nhân tố quan trọng, ảnh enzyme của tế bào vi sinh
vật. Khi nhiệt độ nuôi cấy quá cao hay quá thấp đều có thể gây ức chế các enzyme, làm
đình trệ các phản ứng trao đổi chất, dẫn đến ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và
phát triển của vi khuẩn. Nhiệt độ càng cao thì sự lên men càng mạnh. Phần lớn vi
khuẩn lactic sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ 30 – 40oC. Một số có thể sinh trưởng dưới
15oC và thậm chí một số dòng có thể sinh trưởng dưới 5oC (Wood B.J.B and Holzapfel
W.H, 1995).
31
Đồ án tốt nghiệp
Ảnh hưởng của pH
Trong quá trình lên men, vi khuẩn lactic sinh acid làm pH môi trường giảm, và
khi nó giảm tới mức nào đó nó sẽ ức chế chính sự phát triển của vi khuẩn lactic. Do đó,
cần phải luôn điều chỉnh pH về khoảng tối thích cho vi khuẩn trong suốt quá trình nuôi.
Để lên men nhanh và trọn vẹn, phạm vi pH tối ưu phải nầm giữa 5.5 và 6.0.
Ảnh hưởng của nồng độ acid
Acid là sản phẩm chính của quá trình lên men lactic do hoạt động sống của vi
khuẩn lactic tạo nên. Các vi khuẩn này chịu được acid, tuy nhiên với lượng acid tích
lũy trong môi trường ngày một nhiều sẽ ức chế chúng. Để giúp vi khuẩn lactic phát
triển bình thường không bị chính sản phẩm do hoạt động của chúng để tạo ra, người ta
cho vào môi trường các chất đệm thích hợp với một lượng đủ để trung hòa lượng acid
sinh ra thông thường chất đệm này là CaCO3.
Vi sinh vật tạp nhiễm trong quá trình lên men
Hệ vi sinh vật tạp nhiễm, thường ảnh hưởng xấu đến quá trình lên men ở những
mức độ khác nhau có thể phá hủy các tế bào giống hoặc phá vỡ tế bào quá trình trao
đổi chất cần thiết cho sự tạo thành sản phẩm lên men.
1.2.3. Các phương pháp xác định, phân loại vi sinh vật vừa phân lập
1.2.3.1.Định danh vi sinh vật theo phương pháp cổ điển (Owen R. Fennema et
al. 2004)
Ban đầu “vi khuẩn lactic” được dùng để chỉ các vi khuẩn làm sữa chua và sau
đó một dạng vi khuẩn thuần khiết cũng được cho là vi khuẩn lactic (có thể là
Lactococcus lactis) được đưa ra bởi J. Lister vào năm 1873. Một bước quan trọng trong
phân loại vi khuẩn lactic được hình thành khi có sự giống nhau giữa các vi khuẩn trong
sữa chua và các vi khuẩn tạo acid lactic khác có trong các nguồn khác nhau. Tuy nhiên
vẫn còn nhiều nhầm lẫn khi chuyên khảo của Orla-Jensen xuất hiện (Orla-Jensen,
1919) và nó có ảnh hưởng lớn đến hệ thống phân loại của LAB, mặc dù đã có sự sửa
đổi dáng kể nhưng cơ sở cho việc phân loại vẫn không thay đổi, Orla-Jensen vẫn phân
32
Đồ án tốt nghiệp
loại dựa trên phương pháp cổ điển như : so sánh hình thái vi khuẩn (cocci, rod hoặc
dạng tetrad), hình thức lên men glucose ( đồng hình, dị hình), khả năng phát triển ở các
nhiệt độ khác nhau (10oC và 45oC), khả năng lên men các nguồn đường khác nhau.
Năm 1985 có thêm nhiều giống LAB mới được mô tả, tuy nhiên việc phân tích theo
phương pháp cổ điển dựa vào hình thái vi khuẩn vẫn giữ vai trò quan trọng trong phân
loại LAB.
Các giống LAB cũng đã được mô tả lại trong Bergey’s manual 1986, đây được
xem như là phiên bản cuối cùng và chủ yếu tiếp tục phản ánh kết quả của Orla-Jensen
1919. Trong đó có sự phù hợp với các mô tả chung của các giống LAB điển hình:
Aerococcus, Lactobacillus, Leuconostoc, Pediococcus và Streptococcus. Sự thay đổi
chính trong Bergey’s manual 1986 là giống Streptococcus lần đầu tiên được chia thành
3 nhóm : Enterococcus, Lactococcus và Streptococcus sensu stricto (Schleifer. 1987).
Một vài giống LAB giống với Lactococci được đề nghị xếp vào giống Vagococcus, các
giống Lactobacillus, Leuconostoc, Pediococcus không có thay đổi nhiều, tuy nhiên một
vài loài trong Lactobacills được xếp vào giống Carnobacterium, và loài Pediococcus
halophilus được đưa lên cấp giống là Tetragenococcus, một số LAB lên men dị hình
trong Lactobacillus và Leuconostoc được xếp vào giống Weissella, ngoài ra một số
giống mới cũng được mô tả có liên quan nhiều đến LAB như Alloiococcus,
Dolosicoccus, Dolosigranulum, Eremococcus, Facklamia, Globicatella, Helcococcus,
Ignavigranum và LactosphaeraBản sửa đổi được thực hiện vào năm 1986 cũng đã
hỗ trợ nhiều trong việc phân loại vi sinh vật dựa trên thành phần hóa học và di truyền.
1.2.3.2. Sự phân loại LAB đến cấp giống (Owen R. Fennema et al. 2004)
Như đã đề cập, cơ sở chung cho việc phân loại LAB vào các giống khác nhau
chủ bằng phương pháp định danh cổ điển và so sánh với khóa phân loại của Bergey’s
manual1986, tuy nhiên việc này ngày càng gặp khó khăn để đạt kết quả tin cậy khi
phân loại một số giống mới nhưng nó lại là bước quan trọng trước khi tiến hành các
phân tích sâu hơn.
33
Đồ án tốt nghiệp
LAB được phân chia theo hình thái như sau : dạng trực khuẩn (rod) gồm
Lactobacillus và Carnobacterium; dạng cầu khuẩn gồm tất cả các giống còn lại và một
ngoại lệ là đối với giống Weissella được mô tả gồm cả dạng trực khuẩn và cầu khuẩn;
thêm vào đó, sự phân chia tế bào theo hai hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng
dẫn đến sự hình thành dạng tứ cầu khuẩn (tetrad) và nó cũng được sử dụng để mô tả
một dạng khác của cầu khuẩn, bao gồm các giống Aerococcus, Pediococcus và
Tetragenococcus.
Phân chia theo hình thức lên men glucose, LAB được chia vào 2 nhóm: lên men
đồng hình chuyển hóa glucose chủ yếu thành acid lactic và lên men dị hình tạo acid
lactic, ethanol, acid acetic và CO2. trong thực nghiệm, kiểm tra sự sinh khí CO2 để
phân biệt giữa 2 nhóm (Sharpe. 1979). Leuconostoc, Oenococci, Weissella và phân
nhóm của Lactobacilli là lên men dị hình, tất cả các LAB khác là lên men đồng hình.
Sự phát triển ở các nhiệt độ khác nhau cũng gióp phần phân biệt một số giống
thuộc cầu khuẩn: Enterococci phát triển ở 10oC và 45oC, Lactococci và Vagococci phát
triển được ở 10oC nhưng không thể sống ở 45oC, Streptococci thường không phát triển
ở 10oC trong khi lại có thể phát triển ở 45oC tùy vào loài. Sự chịu muối (6,5% NaCl)
cũng được sử dụng để phân biệt giữa Enterococci và Lactococci; Vagococci và
Streptococci (Mundt. 1986). Đặc biệt khả năng chịu muối (18% NaCl) được giới hạn
trong Tetragenococcus. Khả năng chịu acid ơ kiềm cũng rất hữu ích trong việc phân
loại. Aerococci, Carnobacteria, Enterococci, Tetragenococci và Vagococcicos thể phát
triển ở pH cao những không phát triển ở pH=9.6.
Ngoài ra sự hình thành các dạng đồng phân của acid lactic trong quá trình len
men glucose cũng được sử dụng trong phân biệt giữa Leuconostocs (chỉ tạo D-lactic
acid) và Lactobacilli lên men dị hình (tạo acid lactic cả 2 dạng D và L). Tuy nhiên
Weissella có thể gây nhầm lẫn trong vấn đề này.
Các phương pháp dựa trên đặc điểm hình thái:
Nhuộm Gram (phương pháp Hucker cải tiến).
34
Đồ án tốt nghiệp
Kiểm tra khả năng di động: Nhuộm tiên mao, phương pháp kiểm tra trên môi
trường thạch mềm.
Nhuộm bào tử: Nhuộm Lục Malachit (phương pháp Schaeffer-Fulton) Nhuộm
Carbolic Fuchsin.
Nhuộm vỏ nhầy (Capsule): Phương pháp nhuộm âm bản, phương pháp Đỏ
Congo, Phương pháp dùng Tím kết tinh (Crystal violet)
Nhuộm thành tế bào
Nhuộm hạt dị nhiễm
Nhuộm hạt PHB (Poly-β-hydroxybutyric acid)
Nhuộm tinh thể protein (ở Bacillus thuringiensis)
Nhuộm vi khuẩn kháng acid
Các phương pháp dựa trên điều kiện nuôi cấy và đặc điểm sinh lý:
Hình thái khuẩn lạc
Nhiệt độ sinh trưởng và tính bền nhiệt, chịu acid, chịu muối mật
Nhu cầu oxygen.
Các phương pháp dựa trên các phản ứng sinh hóa:
Tùy thuộc vào nguồn phân lập mà ta định hướng cho các phản ứng sinh hóa định
danh cho phù hợp như: Khả năng đồng hóa các nguồn carbon, Khả năng đồng hóa các
nguồn nitơ, khả năng sinh sắc tố huỳnh quang, tính mẫn cảm đối với chất kháng khuẩn,
đồng hóa Malonat, xét nghiệm đồng hóa Citrat, nhu cầu muối và tính chịu muối, khả
năng đồng hóa tartrat, khả năng sinh trưởng với KCN, xét nghiệm oxidaza, xét nghiệm
catalase, khả năng lên men/ôxy hóa amygdalin, arabinnoza, xenlobioza, fructoza,
glucoza, lactoza, maltoza, manitol, melezitoza, saccaroza, sorbitoi, phản ứng M.R. (Đỏ
Methyl - Methyl Red), phản ứng V.P. (Voges-Proskauer), phản ứng ONPG-aza. ...
Ngoài ra còn một số dựa trên phản ứng sinh hóa chuyên biệt hơn như:
API20E KIT
35
Đồ án tốt nghiệp
Nguyên tắc: dựa vào 20 phản ứng khác nhau. Nói chung hiện nay có nhiều nơi
vẫn dùng kỹ thuật này nhưng nhìn chung kết quả cũng còn nhiều sai số do nhiều
nguyên nhân khác nhau: cụ thể trong các trường hợp gene quyết định phản ứng sinh
hóa nằm trong plasmid lại bị mất do nhiều nguyên nhân khác nhau như tuổi tế bào,
lượng giống cấy hay thay đổi trong quá trình nuôi cấy dẫn đến sai khác và làm sai kết
quả.
Phân biệt bằng thực khuẩn thể:
Các vi khuẩn có độ mẫn cảm với thực khuẩn thể khác nhau. Có thực khuẩn thể
xâm nhiễm làm tan tế bào ngay lập tức để sau đó thực khuẩn thể nhân lên thành các hạt
trong tế bào chủ, trong khi đó với một số vi khuẩn thì thực khuẩn thể xâm nhiễm nhưng
lại không làm tan tế bào vi khuẩn và chúng cùng tồn tại với tế bào vật chủ. Dựa vào sự
khác biệt này mà người ta dùng các thực khuẩn thể khác nhau để phân biệt các đối
tượng vi khuẩn nghiên cứu.
Tuy nhiên, phương pháp này cũng bộc lộ một số nhược điểm khó giải quyết là
các đặc tính mẫn cảm của vi khuẩn với thực khuẩn thể lại thay đổi do điều kiện ngoại
cảnh hoặc là vi khuẩn lại có mức độ mẫn cảm khác nhau đối với các thực khuẩn thể
khác nhau. Mặt khác nữa, thực khuẩn thể rất dễ thay đổi các đặc tính do đó cũng làm
thay đổi cơ chế xâm nhiễm vào vi khuẩn chủ.
Phân biệt theo Typ huyết thanh:
Đây là phương pháp được dùng khá lâu nhưng rất hiệu quả và hiện vẫn đang
được sử dụng (ví dụ nhóm vi khuẩn Bt). Nguyên tắc là dựa vào nhóm quyết định kháng
nguyên trên tế bào vi sinh vật (bề mặt tế bào tiên mao hoặc protein vỏ). Ưu thế của
phương pháp này là các kháng huyết thanh được dùng để biệt hóa nhiều chi khác nhau,
trong nhiều trường hợp đặc trưng cho loài. Nói chung đây là phương pháp khá ổn định
nhưng hạn chế chủ yếu của phương pháp này ở chỗ: yêu cầu kỹ thuật sản xuất kháng
huyết thanh và tiêu chuẩn hóa phản ứng kháng huyết thanh không đồng nhất tại các
phòng thí nghiệm và tính ổn định giữa các lần lặp lại.
36
Đồ án tốt nghiệp
Phân biệt bằng loại hoạt chất kháng khuẩn (Bacteriocin):
Bacteriocin bản chất là peptid kháng khuẩn sinh ra bởi vi khuẩn để chống lại vi
khuẩn khác. Như vậy, loại vi khuẩn tạo ra loại bacteriocin nào thì có khả năng kháng
lại chính bacteriocin đó. Bởi vậy có nhiều loại vi khuẩn đã được phân loại dựa vào kiểu
bacteriocin.
1.2.3.3. Định danh vi sinh vật theo phương pháp hiện đại
Ngày nay những tiến bộ trong sinh học phân tử đã mở ra khả năng ứng dụng hữu
hiệu trong phân loại học và nghiên cứu đa dạng vi sinh vật. Nếu như các phương pháp
truyền thống chỉ tập trung trên một số đối tượng vi sinh vật thì phương pháp sinh học
phân tử có thể áp dụng trên mọi đối tượng vi sinh vật.
Nói chung các phương pháp sinh học phân tử tập trung vào các kỹ thuật chủ yếu
là:
Phân tích acid nucleic.
Phân tích protein.
Phân tích polysaccharid.
Hóa phân loại học.
Việc phân loại LAB như đã mô tả trong mục 1.2.3 chủ yếu dựa trên hình thái và
đặc điểm sinh lý, sinh hóa . Tuy nhiên trong thực nghiệm, các đặc điểm này không đủ
để định danh chính xác một chủng đến cấp loài cụ thể. Ngày nay với công nghệ xác
định trình tự DNA một các tự động và nhanh chóng, người ta đã trực tiếp xác định
được trình tự của gen mã hóa cho 16S rRNA và tạo phương tiện dễ dàng cho phân loại
vi khuẩn. (Owen R. Fennema et al. 2004)
Việc xác định trình tự của gen 16S rRNA để phân tích sự phát sinh loài của LAB
đã được thự hiện vào những năm 1990, bắt đầu từ sự phát triển các đầu dò DNA để
định danh vi khuẩn. Việc phân loại LAB bằng các đầu dò 16S hoặc 23S RNA đã được
phát triển và sử dụng đối với Lactococci, Enterococci, Lactobacilli, Carnobacteria và
phân biệt Vagococci với các LAB khác. Dữ liệu về trình tự các gen 16S rRNA của
37
Đồ án tốt nghiệp
LAB đã được tích lũy trong suốt nhiều năm qua và danh mục các đầu dò hiện có được
đưa ra bởi Pot et al.
1.2.4. Sản phẩm trao đổi chất và ứng dụng của vi khuẩn lactic
1.2.4.1. Sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn lactic
Các enzyme tiêu hóa
Các vi khuẩn lactic có khả năng tổng hợp một sốt lượng lớn các enzyme ngoại
bào kích thước hệ thống tiêu hóa như: tổng hợp enzyme amylase, protease, lipase,
glycolase và lactic dehydrogenase.
Proteolysis (khả năng phân giải protein): Vi sinh vật tổng hợp protease
giúp phân hủy protein thành những hợp chất đơn giản có thể tiêu hóa
được.Hoạt tính này của Lactobacilli trong đường ruột giúp phân hủy
protein và vật chủ có thể tiêu thụ dễ dàng.
Lipolysis: Vi sinh vật tổng hợp lipase giúp phân hủy các chất béo phức
tạp thành những hợp chất đơn giản. Điều này có thể hữu ích trong việc tạo
ra các khẩu phần ăn dinh dưỡng và hợp lý cho trẻ em, người già và người
đang dưỡng bệnh. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng Lactobacilli có thể
phân hủy cholesterol.
Biến dưỡng lactose: Vi khuẩn sinh acid lactic có enzyme b-galactosidase,
glycolase và lactic dehydrogenase có thể sản sinh acid lactic từ lactose. Acid
lactic có những lợi ích như sau:
Chữa trị bệnh không dung nạp lactose do thiếu các enzyme biến
dưỡng enzyme.
Tăng cường khả năng tiêu hóa protein trong sữa bằng việc làm đông tụ sữa.
Tăng cường việc sử dụng canxi, phospho, sắt.
Kích thích sự bài tiết.
Kích thích sự tiêu hóa trong dạ dày.
Bảo tồn nguồn năng lượng trong quá trình hô hấp.
38
Đồ án tốt nghiệp
Các vitamin và các chất trao đổi có lợi cho sự tăng trưởng
Vitamin: Vi sinh vật dùng làm probiotics đóng vai trò nổi bật trong ruột bằng
việc tổng hợp vitamin: vitamin B, acid folic, biotin (vitamin H), vitamin K.
Khả năng sản sinh các chất kháng khuẩn
Bacteriocin: Bacteriocin là những hợp chất có bản chất protein do vi khuẩn sinh
tổng hợp và có khả năng ức chế sự phát triển của các giống vi khuẩn khác có liên hệ
gần với giống sản xuất. Bacteriocin được sinh tổng hợp bởi cả vi khuẩn gram âm hoặc
gram dương. Bacteriocin khác biệt với kháng sinh ở những điểm chủ yếu sau:
Bacteriocin được tổng hợp nhờ ribosome.
Tế bào chủ miễn dịch với chúng.
Phổ kháng khuẩn hẹp, vì vậy thường chỉ có khả năng tiêu diệt những chủng
vi khuẩn có liên hệ gần với chủng sản xuất.
Có rất nhiều giống vi khuẩn sinh tổng hợp bacteriocin, trong đó LAB (lactic
acid bacteria) được quan tâm nhiều nhất do bacteriocin của LAB có phổ
kháng khuẩn rộng hơn so với các giống khác và có tiềm năng được dùng
làm chất bảo quản thực phẩm và ứng dụng trong dược phẩm và vì tính an
toàn của chúng.
Bacteriocin được sản xuất bởi LAB được chia thành 4 lớp:
Lớp I: (Lantibiotic) là những phân tử peptide nhỏ (<5kDa), chứa những
amino acid hiếm và một số amino acid khử nước. Lantibiotic được tạo thành ở trạng
thái bất hoạt với trình tự leader peptide ở đầu N, trình tự này sẽ bị cắt đi trong quá
trình trưởng thành để phóng thích phân tử peptide hoạt hóa.
Lớp II: là những phân tử bacteriocin nhỏ (<10kDa), thường gồm những phân tử
peptide hoạt động ở màng tế bào, không chứa Lanthionine và bền nhiệt, phổ kháng
khuẩn hẹp.
Lớp III: là những phân tử protein lớn (>30kDa) và bền nhiệt, lớp này gồm
những enzyme ngoại bào (hemolysin và muramidase) có hoạt tính sinh lý của
39
Đồ án tốt nghiệp
bacteriocin. Bacteriocin lớp III được thu nhận từ một số giống Lactobacillus.
Lớp IV: là những bacteriocin phức hợp, ngoài protein còn có thêm thành
phần lipid và carbohydrate. Hiện nay vẫn còn nhiều điều chưa biết về cấu trúc cũng
như chức năng của bacteriocin thuộc lớp này vì chưa có phân tử nào thuộc lớp này
được tinh sạch.
Các chất khác có khả năng kháng bệnh
Vi khuẩn sinh acid lactic cũng có khả năng ức chế sự phát triển của các vi
sinh vật gây bệnh thông qua một số các sản phẩm biến dưỡng khác như:
hydrogen peroxide, carbon dioxide và diacetyl.
Quá trình biến dưỡng của vi khuẩn sinh acid lactic có ảnh hưởng đến khả
năng kháng lại các vi sinh vật có hại và các dạng hoạt động khác của chúng.
1.2.4.2. Ứng dụng của vi khuẩn lactic
Nhờ khả năng tạo ra acid lactic từ các nguồn carbohydrate khác nhau, hoạt tính
kháng nhiều loại vi sinh vật có hại mà các chủng vi khuẩn lactic được ứng dụng nhiều
trong công nghệ lên men truyền thống và ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực khác nhau như trong công nghiệp, nông nghiệp, môi trường, y dược và
nhiều nhất là trong chế biến bảo quản thực phẩm. Khi ứng dụng trong bảo quản thực
phẩm, chúng giúp giảm việc sử dụng các chất hóa học cũng như cường độ xử lý nhiệt,
có thể thay thế các chất bảo quản thực phẩm, làm cho thực phẩm sau bảo quản vẫn giữ
được trạng thái tự nhiên và đảm bảo tính chất cảm quan và dinh dưỡng, đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng ngày càng tăng về tính an toàn, độ tươi ngon, thực phẩm ăn liền, thực
phẩm chế biến tối thiểu và gia tăng sản phẩm có tính cảm quan mới lạ như giảm tính
acid hoặc giảm nồng độ muối (De Vuyst, Leroy, 2007). Vi khuẩn lactic còn sản sinh
bacteriocin ức chế vi khuẩn, được sử dụng trong bảo quản sinh học. Ngoài ra, chúng
còn sản sinh các chất hay các phân tử nhỏ có hoạt tính kháng nấm như reuretin, acid
lactic,...
1.2.5. Khả năng kháng nấm của chủng vi khuẩn lactic
40
Đồ án tốt nghiệp
Khả năng đối kháng của các vi khuẩn lactic liên quan đến sự ức chế của các vi
sinh vật khác, được gây ra bởi sự cạnh tranh các chất dinh dưỡng và sự sản xuất ra các
chất kháng sinh (Holzapfel, 1995). Khả năng kháng nấm và các thành phần ức chế đã
được tìm thấy và công nhận trong nhiều nghiên cứu.
Các vi khuẩn lactic (LAB) có thể sản xuất một số chất kháng sinh như acid lactic
và reuterin, ngoài ra còn có các acid hữu cơ, peroxit hydro, bacteriocin kháng khuẩn và
các loại peptide kháng nấm. LAB đã được biết đến trong nhiều năm và đóng vai trò
quan trọng trong việc sản xuất của một loạt các thực phẩm lên men. Lợi ích sức khỏe
của LAB được biết là ảnh hưởng tích cực nhất định trong đường tiêu hóa của con
người (Cogan và cộng sự năm 1995, Hafidh và cộng sự, 2010). Giống Lactobacillus đã
được báo cáo là có hoạt tính kháng nấm khi đánh giá bằng khảo nghiệm thạch lớp phủ
chống lại loạt các nấm hư hỏng. Hoạt động kháng nấm của L.coryniformis cornyformis
subsp ổn định khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao và độ pH 3-4,5 (Magnusson và
Schnurer, 2001).
Hầu hết các nghiên cứu khả năng kháng nấm của LAB là do việc sản xuất một
loại protein kháng nấm hoặc hợp chất proteinaceous và một số các LAB như
L.Plantarum và L.Sanfrancisco đặc biệt sản xuất acid hữu cơ với các đặc tính kháng
nấm (Corsetti và cộng sự năm 1998; Lavermicocca và cộng sự, 2003.). Hiện nay, hợp
chất bảo quản sinh học (biopreservative) duy nhất - nisin có thể được thêm vào thực
phẩm sản phẩm của vi khuẩn acid lactic (Gardiner và cộng sự, 2000; Corcoran và cộng
sự, 2004.).
Nghiên cứu về tiềm năng kháng nấm của LAB đã xác định được một số hợp chất
có tác dụng ức chế chống lại nấm mốc và các loài nấm men khác nhau (Corsetti và
cộng sự, 1998, (Bảng 1.6).; Lavermicocca và cộng sự, 2000;.NikuPaavola và cộng sự,
1999; Magnusson, 2003; Sjogren và cộng sự, 2003.Sjogren, 2005).
41
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.6. Một số hợp chất được xác định có tiềm năng kháng nấm mốc và nấm
men (Corsetti và cộng sự, 1998)
Hợp chất đƣợc xác định Nguồn sản xuất giống
4-hydroxy-phenyllacticacid 3- Lactobacillusphantar 21B
phenyllacticacid
3 –hydroxydecanoicacid 3- Lactobacillusphantarum MILAB14
hydroxydodecanoicacid 3 –
hydroxytetradecanoicacid 3-hydroxy-5-
cis-dodecenoicacid
Cyclo(Gly-Leu) methylhydantoin Lactobacillusphantarum VTTE-78076
mevalonolactone
Caproic-,propionic-,buturie-,acetic- Lactibacillus sanfranciscensis CB1
,formic- and n-valeric acid.
Roy và cộng sự báo cáo đã phân lập được 2100 khuẩn lạc lactic từ phô mai cũ và
sữa trâu sống, đã cho thấy hoạt tính kháng nấm chống lại Aspergillus flavus IARI và
phân lập nhiều nhất vi khuẩn Lactococcus subsp CHD-28.3 có hoạt tính kháng nấm
chống lại Aspergillus flavus IARI, A.flavus NCIM 555, A.parasiticus NCIM 898 và
Fusarium sp.. Nấm Aspergillus IARI được xem là chất cảm ứng cho chủng lactic này
(Roy và cộng sự, 1996).
Chi Lactobacillus thường được phân lập và nghiên cứu nhiều nhất. Các chủng
kháng nấm được phân lập từ các sản phẩm khác nhau như bột nhào chua (Corsetti và
cộng sự, 1996), xúc xích (Coloretti và cộng sự, 2007), thức ăn ủ chua (Magnusson và
Schnurer, 2001), phô mai và sữa (Roy và cộng sự, 1996) và rau (Sathe và cộng sự,
2007).
42
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.7. Phân lập vi khuẩn lactic với khả năng ức chế độc tố sinh trưởng của
nấm mốc và nấm men
43
Đồ án tốt nghiệp
Corsetti và cộng sự báo cáo về tác dụng ức chế nấm của LAB khác được phân
lập từ bột nhào chua là Lactobacillus sanfranciscensis CB1 (Corsetti và cộng sự ,
1998). Họ phát hiện ra một hỗn hợp của acid hữu cơ là bổ trợ về tác dụng ức chế của
dòng này (acetic , caproic , formic , propionic, butyric và acid n- valeric), trong đó acid
caproic dường như quan trọng nhất.
Tất cả các chất này được xác định là những hợp chất có phân tử lượng thấp,
nhưng cũng có những báo cáo của các hợp chất protein không xác định với hoạt động
kháng nấm rộng (Gourama và Bullerman ,1997; Magnusson và Schnurer , 2001). Một
peptide giống như bacteriocin có hiệu lực kìm nấm Candida albicans đã được báo cáo
bởi Okkers và cộng sự.(Okkers và cộng sự , 1999).
Vi khuẩn lactic có khả năng sản xuất một lượng lớn các sản phẩm có tính acid và
các hợp tố khác với hoạt tính kháng nấm mạnh. Đa số các chất kháng nấm được xác
định đều có trọng lượng phân tử thấp bao gồm acid hữu cơ, H2O2, hợp chất
proteinaceous, acid béo hydroxyl, (Bảng 1.8)
Bảng 1.8. Các sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn lactic có tính kháng sinh.
(Holzapfel và cộng sự, 1995)
Sản phẩm Các sinh vật chính
Vi khuẩn gram âm, 1 vài loài
Acid lactic
nấm
Acid hữu cơ
Nấm men, nấm, vi khẩun gây
Acid acetic
thối rữa
Sinh vật gây bệnh đặc biệt
H2O2
trong thức ăn giàu protein
Vi khuẩn gây bệnh (sữa và
Hệ thống lactoperosidase với H2O2
Enzyme các sản phẩm làm từ sữa)
Isozyme Vi khuẩn gram dương
44
Đồ án tốt nghiệp
Reuterin(3-OH-propionaldehyde) Nấm mốc, nấm men
Diacetyl Vi khuẩn gram âm
Acid béo Các loại vi khuẩn khác nhau
1 vài loại vi khuẩn lactic, vi
nisin khuẩn gram dương, các thế
Bacteriocin
nội bào tử
1 số loại khác Vi khuẩn gram dương
Ngoài sự ức chế tăng trưởng thực tế của nấm, LAB cũng có thể ức chế sản phẩm
đặc biệt của độc tố nấm mốc (Gourama và Bullerman, 1997) hoặc làm bất động độc tố
thông qua liên kết với bề mặt của chúng (El-Nezami và cộng sự, 2004).
Các hợp chất kháng nấm và phƣơng thức hoạt động
Chất ức chế tăng trưởng nấm có tầm quan trọng cả trong việc kiểm soát tác nhân
gây bệnh của con người và động vật, và trong công tác phòng chống nấm mọc trong
thực phẩm và các vật liệu khác. Các phương thức hoạt động của kháng sinh chống nấm
hiện nay là rất quan trọng cho sự ức chế nấm. Nhiều chất trong số các chất này được
dành riêng cho sử dụng lâm sàng nhưng một số đang được sử dụng trong sự kiểm soát
của nấm gây bệnh thực vật. Thuốc kháng sinh được xác định là chất được sản xuất bởi
các vi sinh vật có tác dụng diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật khác ở nồng độ
thấp.
45
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm nghiên cứu
Thí nghiệm được tiến hành tại phòng thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học –
Thực phẩm – Môi trường trường Đại học Công nghệ TP HCM.
2.2. Thời gian thực hiện
Đề tài được thực hiện từ ngày đến ngày
2.3. Vật liệu
2.3.1. Thiết bị và dụng cụ
Máy đo quang phổ (UV – Vis) specific 20 genesis (USA)
Máy đo pH Horiba (Nhật Bản)
Autoclave (Memmmert – Đức)
Kính hiển vi quang học Olympus – Nhật Bản
Cân phân tích, cân kỹ thuật
Tủ cấy vô trùng, tủ ấm (Memmmert – Đức), tủ sấy (Memmmert – Đức)
Pipetman 100 – 1000 µl
Bếp điện
Bông thấm nước, bông không thấm nước
Giấy lọc,...actic có lượng sinh khối lớn, acid lactic cao, có hoạt tính kháng nấm
tốt.
Kết quả hàm lượng % acid lactic của 17 chủng vi khuẩn lactic được nuôi cấy
trong môi trường MRS broth ở 37oC trong 24 giờ.
Bảng 3.4: %Acid lactic của 17 chủng vi khuẩn phân lập được
OD hiệu Xếp hạng
Chủng %Acid tổng TB
chỉnh TB chủng
LN1-5 1.08 1.851 ++
LN2-19 0.567 2.507 +
LN2-5 0.513 2.445 +
LN2-7 0.639 2.727 +
LN2-17 0.666 1.741 +
LN3-5 2.205 1.792 ++
LN2-12 1.134 1.536 ++
LN2-2 1.224 2.077 ++
LN4-2 1.017 1.941 ++
LN3-2 1.935 2.581 ++
LN3-7 1.188 1.088 +
LN2-3 0.423 0.372 +
LC1-1 1.341 2.315 ++
LC3-3 2.277 1.976 ++
LC6-5 1.458 1.485 ++
LC3-4 0.405 0.326 +
83
Đồ án tốt nghiệp
LC7-7 0.603 0.431 +
OD hiệu chỉnh = OD x Số lần pha loãng
2.50 3.50
3.00
2.00
2.50
1.50
2.00
tổng, tổng, %
1.50
1.00
Acid
600nm hiệu chỉnh
1.00
0.50 OD
0.50
0.00 0.00 %Acid tổng
Odhc TB
Hình 3.13: Đồ thị biểu hiện % acid lactic và sinh khối của 17 chủng vi khuẩn sau 24 giờ nuôi cấy
Bảng 3.5: Bảng xử lý số liệu khả năng sinh acid và giá trị OD của các chủng phân lập
từ Nem chua
Chủng %Acid tổng (%) OD hiệu chỉnh
LN1-5 1.08DE ± 0.09 1.851CD ± 0.393
LN2-19 0.567GH ± 0.01 2.507AB ± 0.298
LN2-5 0.513HI ± 0.01 2.445AB ± 0.352
LN2-7 0.639FG ± 0.03 2.727A ± 0.246
LN2-17 0.666F ±0.07 1.741CD ± 0.200
LN3-5 2.205A ± 0.03 1.792CD ± 0.624
LN2-12 1.134CD ± 0.07 1.536DE ± 0.021
LN2-2 1.224C ± 0.07 2.077BC ± 0.084
84
Đồ án tốt nghiệp
LN4-2 1.017E ± 0.05 1.941CD ± 0.204
LN3-2 1.935B ± 0.08 2.581A ± 0.216
LN3-7 1.188C ± 0.01 1.088E ± 0.236
LN2-3 0.423I ± 0.01 0.372F ± 0.149
Bảng 3.6: Bảng xử lý số liệu khả năng sinh acid và giá trị OD của các chủng phân lập
từ Cơm mẻ
Chủng %Acid tổng (%) OD hiệu chỉnh
LC1-1 1.341C ± 0.05 2.315A ± 0.133
LC3-3 2.277A ± 0.09 1.976A ± 0.405
LC6-5 1.458B ± 0.02 1.485B ± 0.305
LC3-4 0.405E ± 0.04 0.326C ± 0.017
LC7-7 0.603D ± 0.02 0.431C ± 0.06
Sau khi xử lý ANOVA (phân tích phương sai) với độ tin cậy là 95%, người thực
hiện đề tài phân các chủng vi khuẩn lactic phân lập được thành 4 nhóm dựa theo các
bảng 3.4, 3.5, 3.6 và hình 3.13
Bảng 3.7: Phân nhóm các chủng vi khuẩn lactic
Chủng vừa sinh Chủng sinh acid Chủng sinh acid Chủng sinh acid
acid mạnh vừa có mạnh nhƣng sinh yếu nhƣng có sinh yếu và có sinh khối
sinh khối mạnh khối yếu khối mạnh yếu
LN1-5 LN3-7 LN2-19 LN2-3
LN3-5 - LN2-5 LC3-4
LN2-12 - LN2-7 LC7-7
LN2-2 - LN2-17 -
LN4-2 - LC6-5 -
LN3-2 - - -
85
Đồ án tốt nghiệp
LC1-1 - - -
LC3-3 - - -
3.4. Khảo sát khả năng kháng nấm của chủng vi khuẩn lactic bằng phƣơng pháp
khuếch tán
Những nghiên cứu gần đây cho biết vi khuẩn lactic có khả năng kháng nấm nhờ
sản xuất 1 số chất như acid hữu cơ và reuterin, các peptide, các enyzme để ức chế sự
tăng trưởng của nấm hư hỏng trong các sản phẩm thực phẩm và thức ăn. Trước khi tìm
hiểu bản chất của các hợp chất kháng nấm do các chủng phân lập tổng hợp được,
chúng tôi tiến hành đánh giá sơ bộ khả năng kháng nấm của các chủng này bằng
phương pháp đối kháng trực tiếp sử dụng kỹ thuật đặt thạch khuếch tán.
Cùng với đó, người làm đề tài chọn môi trường MRS loại bỏ citrate amon là môi
trường MRS cải tiến (Đồ án tốt nghiệp, Phan Thị Ngọc Ái, 10DSH) đáp ứng yêu cầu
cho thử nghiệm hoạt tính kháng nấm là sinh khối vi khuẩn đạt cực đại và thành phần
môi trường cũng không làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển của nấm mốc do nhóm
trước đã thực hiện, để tiếp tục khảo sát hoạt tính kháng nấm của các chủng vi khuẩn
lactic phân lập được.
Khả năng đối kháng nấm của vi khuẩn lactic sau 3 ngày thể hiện khác nhau và
được trình bày đại diện qua chủng mạnh nhất qua các hình. Khả năng đối kháng được
xác định dựa trên đường kính vòng ức chế của vi khuẩn đối với nấm mốc so với đối
chứng và được trình bày trên hình và bảng dưới.
86
Đồ án tốt nghiệp
*Chủng có khả năng kháng nấm từ nguồn phân lập Nem chua với khả năng
đối kháng nấm tốt nhất: LN4-2
Hình 3.14: Khả năng đối kháng nấm CĐP2 của LN4-2 sau 3 ngày
Hình 3.15: Khả năng đối kháng nấm ĐN3 của LN4-2 sau 3 ngày
87
Đồ án tốt nghiệp
*Chủng có khả năng kháng nấm từ nguồn phân lập Cơm mẻ với khả năng kháng
nấm tốt nhất: LC1-1
Hình 3.16: Khả năng đối kháng nấm ĐN3 của LC1-1 sau 3 ngày
Hình 3.17: Khả năng đối kháng nấm ĐN2 của LC1-1 sau 3 ngày
88
Đồ án tốt nghiệp
LC7-7
LC3-4
LC6-5
LC3-3
LC1-1
LN2-3
LN3-7 CĐP1
LN3-2 CĐP2
LN4-2
ĐN3
LN2-2
LN2-12 ĐN2
LN3-5 HCP2
LN2-17
LN2-7
LN2-5
LN2-19
LN1-5
0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 90.00
Hình 3.18: Đồ thị biểu thị Tổng đường kính vòng ức chế nấm của các chủng vi khuẩn
Bảng 3.8: Tổng đường kính vòng ức chế nấm của các chủng vi khuẩn
Tổng vòng ức chế Trung bình vòng
Vi khuẩn
(mm) ức chế (mm)
LN1-5 66.61 13.322
LN2-19 61.62 12.324
LN2-5 67.56 13.512
LN2-7 63.82 12.764
LN2-17 70.73 14.146
LN3-5 60.76 12.152
LN2-12 56.88 11.376
LN2-2 73.73 14.746
LN4-2 79.45 15.89
LN3-2 71.27 14.254
89
Đồ án tốt nghiệp
LN3-7 62.33 12.466
LN2-3 54.67 10.934
LC1-1 79.77 15.954
LC3-3 64.60 12.92
LC6-5 50.72 10.144
LC3-4 57.62 11.524
LC7-7 58.39 11.678
Bảng 3.9: Bảng xử lý số liệu khả năng kháng nấm của các chủng phân lập từ
Nem chua
Chủng CĐP1(mm) CĐP2(mm) ĐN2(mm) ĐN3(mm) HCP2(mm)
LN1-5 12.28CDE±0.35 12.6BC±0.19 12.78ABC±1.06 15.61A±1.60 13.33BCD±2.29
LN2-19 12.17CDE±0.00 12.17 BC ±1.26 12.78 ABC ±1.84 13.00BCDE±0.50 11.50CD±1.17
LN2-5 11.89DE±0.77 14.50 BC ±0.87 13.56AB±0.59 14.17ABCD±0.76 13.44 BC ±0.51
LN2-7 12.22CDE±1.84 12.72 BC ±1.06 10.94CD±2.06 14.33ABC±4.19 13.61BC±0.77
LN2-17 13.78ABC±2.24 13.72 BC ±0.67 14.67A±1.45 15.06AB±0.10 13.50BC ±0.44
LN3-5 11.78DE±0.42 11.89 BC ±0.54 12.11BCD±0.25 11.87DEF±0.63 13.11BCD±1.23
LN2-12 10.83E±0.29 11.39D±0.25 11.72BCD±0.51 11.11EF±0.67 11.83CD±0.17
LN2-2 15.39A±0.54 14.17 BC ±1.48 13.39AB±1.35 15.22AB±0.10 15.56AB±1.11
LN4-2 13.28BCD±0.54 18.78A±1.50 14.67A±0.00 15.83A±0.73 16.89A±2.83
LN3-2 13.33BCD±0.17 14.83B±0.73 12.67 BC ±0.33 14.94AB±1.25 15.50AB±2.32
LN3-7 14.50AB±1.69 12.94 BC ±0.92 11.39CD±1.21 12.11CDEF±0.25 11.39CD±1.23
LN2-3 11.22E±0.67 11.50C±0.29 10.56D±0.96 10.50F±0.44 10.89D±0.77
90
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.10: Bảng xử lý số liệu khả năng kháng nấm của các chủng phân lập từ Cơm mẻ
Chủng CĐP1 CĐP2 ĐN3 ĐN2 HCP2
LC1-1 15.94A±3.38 17.22A±3.96 11.44AB±0.35 18.39A±6.83 16.78A±3.42
LC3-3 12.83B±0.44 11.61B±1.46 12.72A±1.99 13.22AB±0.25 14.22AB±0.77
LC6-5 10.00C±0.00 10.00B±0.00 10.17B±0.29 10.44B±0.77 10.11C±0.19
LC3-4 11.78BC±0.19 12.28B±1.50 11.00AB±1.15 11.06B±0.42 11.50BC±0.67
LC7-7 11.61BC±0.54 11.22B±0.25 12.11AB±0.63 11.78B±0.98 11.67BC±1.44
Sau khi xử lý ANOVA với độ tin cậy là 95%, người thực hiện đề tài dựa theo
hình 3.18 và bảng 3.9, 3.10 tuyển chọn chủng vi khuẩn có khả năng kháng nấm:
Nguồn phân lập từ Nem chua:
Mạnh nhất: LN4-2 (15.98 mm)
Yếu nhất: LN2-3 (10.934 mm)
Nguồn phân lập từ Cơm mẻ:
Mạnh nhất: LC1-1 (15.954mm)
Yếu nhất: LC6-5 (10.144 mm)
Đánh giá khả năng đối kháng nấm dựa theo bảng 3.7 và hình 3.18:
Đối với các chủng phân lập từ Cơm mẻ: Acid tổng quyết định khả năng đối
kháng nấm.
Đối với các chủng phân lập từ Nem chua: Sinh khối quyết định khả năng đối
kháng nấm. Vì vậy các chủng này đối kháng nấm có thể dựa trên các enzyme
hay các hợp chất thứ cấp.
91
Đồ án tốt nghiệp
3.5. Ứng dụng sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn phân lập đƣợc trong bảo quản
hạt
3.5.1. Ứng dụng tạo màng bao bảo vệ đậu phộng
Để khảo sát khả năng kháng nấm in vivo, chúng tôi chọn mô hình đậu phộng
trong đó canh trường nuôi cấy của vi khuẩn lactic được sử dụng có hoặc không kết hợp
với chitosan 0.4% .
Chitosan là chất có khả năng kháng vi sinh vật, chúng có khả năng tạo màng bao
thuận lợi với các phân tử nhỏ, khả năng này giảm với các phân tử > 100 kDa.
Chủng vi khuẩn lactic được tuyển chọn là:
LN4-2 từ nguồn phân lập Nem chua (L11)
LC1-1 từ nguồn phân lập Cơm mẻ (L9B)
Bảng 3.11: Kí hiệu các thành phần của thí nghiệm
Mẫu Thành phần
Đối chứng 1 (ĐC 1) Nước cất
Đối chứng 2 (ĐC 2) Chitosan 0.4% trong dd CH3COOH 1%
Đối chứng 3 (ĐC 3) Chitosan 0.4% trong dd CH3COOH 1%
Nystatin 1g/50ml DMSO
Nghiệm thức 1 (NT 1) Canh trường nuôi cấy
Nghiệm thức 2 (NT 2) Canh trường nuôi cấy + Chitosan 0.4%
Hạt đậu phộng sau khi ngâm được để khô ở nhiệt độ phòng, kế đến phối vào các
chai thuỷ tinh vô trùng và được cảm nhiễm 0.1ml huyền phù nấm mốc mật độ 102.
Theo dõi từng ngày ở nhiệt độ thường. Mỗi thí nghiệm lặp lại 3 lần.
92
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.12: Khả năng kháng nấm của Nghiệm thức 1 – Canh trường nuôi cấy và
Nghiệm thức 2 – Canh trường nuôi cấy + Chitosan 0.4% ứng dụng trên đậu phộng
Ngày Lần ĐCNC ĐCChitosan ĐCChitosan+Nystatin LC1-1 LN4-2 LC1-1+ LN4-2+
Chitosan Chitosan
1 - - - - - - -
1 2 - - - - - - -
3 - - - - - - -
1 - - - -* - - -
3 2 - - - -* - - -
3 - - - -* - - -
1 + + - -* +* -* +
5 2 + + - -* -* -* +
3 + + - -* -* -* -
1 + + - -* +* -* +
7 2 + + - -* -* -* +
3 + + - -* -* -* -
1 + + - +* +* +* +
9 2 + + - +* +* +* +
3 + + - +* +* +* +
1 + + - +* +* + +
13 2 + + - +* +* + +
3 + + - +* +* + +
Chú thích: - không bị nhiễm
+ bị nhiễm
-* không bị nhiễm nhưng có khuẩn
93
Đồ án tốt nghiệp
+* bị nhiễm nhưng có khuẩn
Nghiệm thức 1: Canh trường nuôi cấy
Trong 3 ngày đầu, tất cả các chai đều chưa có hiện tượng mọc nấm.
Ngày thứ 5, tơ nấm bắt đầu mọc trong bình đối chứng 1 (nước cất), đối chứng 2
(Chitosan 0,4%). Các chai khác chưa lên tơ nấm.
Ngày thứ 7, nấm tiếp tục phát triển trong bình đối chứng 1 và 2. Ngoài ra, có 1
bình của chủng LN4-2 bắt đầu xuất hiện tơ nấm. Các chai còn lại đều không lên nấm.
Ngày thứ 9, ngoài các chai đối chứng 3 (nystatin), các chai còn lại đã bị nhiễm
nấm.
Nghiệm thức 2: Canh trường nuôi cấy + Chitosan 0.4%
Trong 3 ngày đầu, tất cả các chai đều chưa có hiện tượng mọc nấm.
Ngày thứ 5, tơ nấm bắt đầu mọc trong bình đối chứng 1 (nước cất), đối chứng 2
(Chitosan 0.4%). Ngoài ra, có 2 chai của chủng LN4-2 đã nhiễm nấm. Các chai khác
chưa lên tơ nấm.
Ngày thứ 7, không có sự khác biệt so với ngày 5.
Ngày thứ 9, ngoài các chai đối chứng 3 (nystatin), các chai còn lại đã bị nhiễm
nấm.
Chủng LC1-1 bảo quản đậu phộng được 7 ngày.
Chủng LN4-2 bảo quản đậu phộng được 7 ngày.
94
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.19: Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của Chủng L9B-LC1-1 (Từ
trái qua: Ngày 1, ngày 3, ngày 5, ngày 7, ngày 9, ngày 13). Từ trên xuống: ĐC 1 –
Đối chứng nước cất, ĐC 2 – Đối chứng Chitosan 0.4%, ĐC 3 – Đối chứng
95
Chitosan 0.4% và Nystatin, NT1 – Canh trường nuôi cấy, NT2 – Canh trường nuôi
cấy và Chitosan 0.4%
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.20: Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của Chủng L11-LN4-2 (Từ
trái qua: Ngày 1, ngày 3, ngày 5, ngày 7, ngày 9, ngày 13). Từ trên xuống: ĐC 1 –
Đối chứng nước cất, ĐC 2 – Đối chứng Chitosan 0.4%, ĐC 3 – Đối chứng
Chitosan 0.4% và Nystatin, NT1 – Canh trường nuôi cấy, NT2 – Canh trường nuôi
cấy và Chitosan96 0.4%
Đồ án tốt nghiệp
3.6.2 Kiểm tra vi sinh chất lượng của sản phẩm:
Sau 7 ngày coating, các nghiệm thức không nhiễm nấm gồm: Canh trường nuôi
cấy (TN1-LC1-1) và Canh trường nuôi cấy và Chitosan 0,4% (TN2-LC1-1) được lấy ra
và kiểm định vi sinh nhằm xem khả năng kháng khuẩn của chủng LC1-1.
Do đến ngày thứ 9, các nghiệm thức của chủng LN4-2 đã bị nhiễm nấm nên chỉ
tiến hành Kiểm tra vi sinh chất lượng của các nghiệm thức của chủng LC1-1.
Bảng 3.13: Kết quả kiểm nghiệm Tổng số vi sinh vật hiếu khí và Coliform
Chỉ tiêu vi sinh TPC (CFU/g) Coliform (MPN/g)
Canh trường nuôi cấy 104 1.5
Canh trường nuôi cấy + chitosan
104 0
0,4%
Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT 104 10
Kết quả từ bảng 3.12 cho thấy, ở các nghiệm thức kiểm tra, chỉ tiêu Tổng số vi
sinh vật hiếu khí không đạt và Coliform vẫn trong giới hạn cho phép. Đối với thử
nghiệm Coliform trên môi trường VRB, chỉ có TN1 (Canh trường nuôi cấy )có số
khuẩn lạc nằm trong giới hạn từ 15 < x < 150, vì thế chọn 5 khuẩn lạc không đặc trưng
của nghiệm thức này và cấy vào môi trường EC Broth.
97
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.21 : Kết quả tổng số vi sinh vật hiếu khí của TN1-canh trường
nuôi cấy (Từ trái qua: Nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4)
Hình 3.22: Kết quả tổng số vi sinh vật hiếu khí của TN2-canh trường nuôi
cấy+Chitosan 0.4% (Từ trái qua: Nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4)
98
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.23: Kết quả Coliform trên môi trường VRB của TN1-canh trường
nuôi cấy (Từ trái qua: Nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4)
Hình 3.24: Kết quả thử nghiệm Coliform của TN1-Canh trường nuôi cấy (Từ
trái qua: Nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4)
Bên cạnh đó, hạt đậu phộng khi đặt trong môi trường MRS Agar, kết quả cho thấy:
Ở nghiệm thức 1 – Canh trường nuôi cấy: vi khuẩn phát triển
Ở nghiệm thức 2 – Canh trường nuôi cấy với Chitosan 0.4%: vi khuẩn phát
triển và có tơ nấm.
99
Đồ án tốt nghiệp
A B
Hình 3.25: Kết quả kiểm tra sự phát triển của nấm mốc trên môi trường MRS
Agar
A: Nghiệm thức 1 – canh trường nuôi cấy
B: Nghiệm thức 2 – canh trường nuôi cấy + chitosan 0.4%
Thử nghiệm catalase
100
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.26: Thử nghiệm Catalase với NT1 (Canh trường nuôi
cấy) và NT2 (Canh trường nuôi cấy và Chitosan 0,4%)
101
Đồ án tốt nghiệp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua cách bước phân lập và cấy chuyền thu khuẩn lạc riêng rẽ và khảo sát hình
thái khuẩn lạc, 17 chủng có hình thái khuẩn lạc đồng nhất có khả năng là vi khuẩn
lactic trong đó có 12 chủng phân lập từ nem chua Hà Nội và 5 chủng phân lập từ cơm
mẻ.
Dựa vào các đặc điểm hình thái, sinh lý và sinh hóa chuyên biệt của vi khuẩn
lactic theo khóa phân loại của Bergey và các tiêu chuẩn do Sharpe đưa ra (1961), 17
chủng đã được xác định thuộc vi khuẩn lên men lactic, trong đó 17 chủng vi khuẩn lên
men lactic hình que được phân lập.
Trong số các chủng thuộc giống Lactobacillus spp., 6 chủng lên men đồng hình
và 11 chủng lên men dị hình.
Khả năng kháng nấm in vitro của 17 chủng được xác định bằng phương pháp đối
kháng trực tiếp bằng cách đặt thạch khuếch tán, cả 17 chủng đều thể hiện khả năng đối
kháng nấm Aspergillus spp. sinh aflatoxin. Trong đó:
Ở nguồn phân lập từ nem chua, Vi khuẩn LN4-2 thể hiện rõ nhất vòng ức
chế đối kháng với các chủng nấm bệnh Aspergillus spp. và cho kết quả rất
đông đều ở các lần lặp lại.
Ở nguồn phân lập từ cơm mẻ, Vi khuẩn LC1-1 thể hiện rõ nhất vòng ức
chế đối kháng với các chủng nấm bệnh Aspergillus spp. và cho kết quả rất
đông đều ở các lần lặp lại.
Khả năng kháng nấm in vivo, trên mô hình đậu phộng, vi khuẩn LC1-1 đối kháng
tốt hơn LN4-2. Tuy nhiên các chủng phân lập đều chưa đạt yêu cầu bảo quản đậu
phộng như những nghiên cứu trước đó.
5.2. Kiến nghị
Tiếp tục phân lập và sàng lọc vi khuẩn lactic kháng nấm từ thực phẩm lên men
truyền thống
102
Đồ án tốt nghiệp
Định danh các chủng vi khuẩn lactic có hoạt tính cao đến cấp loài.
Khảo sát khả năng kháng vi khuẩn của các chủng phân lập có khả năng sinh nhiều
acid lactic như LN3-5, LN3-2 từ nem chua và LC3-3, LC6-5 từ cơm mẻ được dựa trên
các vi sinh vật chỉ thị khác như E.coli, Staphylococcus aureus, Salmonella spp.,
Listeria monocytogenes
Mở rộng đối tượng nấm chỉ thị
103
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt:
[1] Phan Thị Ngọc Ái (2014) “Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của
vi khuẩn Lactic”. Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM.
[2] Nguyễn Lân Dũng, 2003, Vi sinh vật học, NXB nông nghiệp.
[3] Nguyễn Hoài Hương, Đoàn Kim Như (2013). Phân lập tuyển chọn vi khuẩn lactic
từ nem chua truyền thống làm giống khởi động lên men nem chua. Tạp chí Khoa học
và công nghệ (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam), 51: 200-204.
[4] Dương Văn Hợp, Nguyễn Lân Dũng, Phân loại vi sinh bằng Sinh Học Phân Tử,
27/02/2007.
[5] Văn Hương (2015) “ Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn Bacillus spp ứng dụng bảo
quả nông sản”. Trường Đại học Công Nghệ TP. HCM.
[6] Phan Nguyễn Hương Thảo (2015) “Khảo sát khả năng kháng nấm nhiễm thực
phẩm Aspergillus Niger và Mucor sp của vi khuẩn Lactobacillus sp L5”. Trường Đại
Học Công Nghệ TP.HCM.
[7] Nguyễn Thị Bích Thùy (2009) “Phân lập vi khuẩn lactic có nguồn gốc từ thực
phẩm và dược phẩm mang hoạt tính probiotic”. Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
[8] Dương Thúy Vy (2010) “Xây dựng bộ sưu tập giống vi khuẩn lên men lactic có
hoạt tính probiotics”. Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
Tài liệu Tiếng Anh:
[9] Beijerinck, M. W. 1901. Sur les ferments lactiques de l'industrie. Arch. Neerl. Sci.
Exact. Nat. Ser. 26 : 212-243
[10] Bernet-Camard, M.F, Liévin, V, Brassart, D, Neeser, J.R, Servin, A.L and
Hudault, S. (1997), The human Lactobacillus acidophilus strain la1 secretes a
nonbacteriocin antibacterial substance(s) active in-vitro and in-vivo, Applied and
Environmental Microbiology, 63(7), pp. 2747-2753.
104
Đồ án tốt nghiệp
[11] Claussen, N. H. 1903. Etudes sur les bacteriesdites sarcines et sur les maladies
quelles provoquent dans la biere. C. R. Trav. Lab. Carlsberg.
[12] De Man, J.C., Rogosa, M. & Sharpe, M.E. (1960). A medium for the cultivation of
Lactobacilli. Journal of Applied Bacteriology, 23, 130-135.
[13] Ljungh A, Wadstrom T (editors) (2009). Lactobacillus Molecular Biology: From
Genomics to Probiotics. Caister Academic Press. ISBN 978-1-904455-41-7.
[14] Mounyr Balouiri, Moulay Sadiki, Saad Koraichi Ibnsouda .2011. Methods for in
vitro evaluating antimicrobial activity: A review. Journal of Pharmaceutical Analysis:
71-79.
[15] Robinson, R.K., ed. (2007), "Sellars, R.L.", "Acidophilus Products (Therapeutic
Properties of Fermented Milks)", Chapman & Hall, London, pp. 81-116.
[16] Rosenbach 1884. Staphylococcus.p. 483-489.
[17] Tubelius P, Stan V, Zachrisson A. Increasing work-place healthiness with the
probiotic Lactobacillus reuteri: A randomised, double blind placebo-controlled study.
(2005) Environmental Health 4:25. Entrez Pubmed 16274475 .
[18] Van Tieghem, P. 1878. Sur la gomme du sucrerie (Leuconostoc mesenteroides)
Ann. Sci. Nat. Bot. 7:180-203.
Tài liệu Internet:
[19]
[20]
[21]
[22]
[23]
the-nao-a898.h
105
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A
Đặc điểm sinh lý, sinh hóa của vi sinh vật
Chủng vi sinh vật Thử nghiệm di động Thử nghiệm lên men đƣờng
LN1-5
LN2-19
1
Đồ án tốt nghiệp
LN2-5
LN2-7
LN2-17
2
Đồ án tốt nghiệp
LN2-12
LN2-2
LN4-2
3
Đồ án tốt nghiệp
LC6-5
LC7-7
LC1-1
4
Đồ án tốt nghiệp
LC3-3
LC3-4
LN3-7
5
Đồ án tốt nghiệp
LN3-5
LN2-3
LN3-2
6
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B
Hình ảnh đối kháng nấm bệnh Aspergillus sp. của đại diện các chủng vi khuẩn
lactic bằng phƣơng pháp đặt thạch khuếch tán
Chủng LN4-2 đối kháng nấm - Từ trái sang: CĐP1, ĐN2, HCP2
Chủng LN2-2 đối kháng nấm – Từ trái sang: CĐP1, CĐP2
7
Đồ án tốt nghiệp
Chủng LN2-2 đối kháng nấm – Từ trái sang: ĐN2, ĐN3, HCP2
Chủng LN2-3 đối kháng nấm – Từ trái sang: CĐP1, CĐP2
8
Đồ án tốt nghiệp
Chủng LN2-3 đối kháng nấm – Từ trái sang: ĐN2, ĐN3, HCP2
Chủng LC1-1 đối kháng nấm – Từ trái sang: CĐP1, CĐP2
9
Đồ án tốt nghiệp
Chủng LC1-1 đối kháng nấm HCP2 Chủng LC3-3 đối kháng nấm CĐP1
Chủng LC3-3 đối kháng nấm CĐP2, ĐN2
Chủng LC3-3 đối kháng nấm ĐN3, HCP2
10
Đồ án tốt nghiệp
Chủng LC6-5 đối kháng nấm – Từ trái sang: CĐP1, CĐP2
Chủng LC6-5 đối kháng nấm – Từ trái sang: ĐN2, ĐN3, HCP2
PHỤ LỤC C
11
Đồ án tốt nghiệp
Ứng dụng tạo màng bao bảo quản hạt đậu phộng
Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của Chủng L9B-LC1-1 (Từ trái qua: Ngày 1,
ngày 3, ngày 5, ngày 7, ngày 9, ngày 13)
12
Đồ án tốt nghiệp
Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của Chủng L9B-LC1-1 (Từ trái qua: Ngày 1,
ngày 3, ngày 5, ngày 7, ngày 9, ngày 13)
13
Đồ án tốt nghiệp
Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của Chủng L11-LN4-2 (Từ trái qua: Ngày 1,
ngày 3, ngày 5, ngày 7, ngày 9, ngày 13)
14
Đồ án tốt nghiệp
Sự phát triển của nấm mốc qua các ngày của Chủng L11-LN4-2 (Từ trái qua: Ngày 1,
ngày 3, ngày 5, ngày 7, ngày 9, ngày 13)
15
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC D
Xử lí số liệu theo phần mềm SAS 9.1
Tỉ lệ kháng của nhóm VK Lactic phân lập từ Nem chua với 5 nấm:
DN3:
VONG UC CHE NAM DN3 15:01 Thursday, August 2, 2016 1
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
DN3 12 LN1-5 LN2-12 LN2-17 LN2-19 LN2-2 LN2-3 LN2-5 LN2-7 LN3-2
LN3-5 LN3-7 LN4-2
Number of Observations Read 36
Number of Observations Used 36
VONG UC CHE NAM DN3 15:01 Thursday, August 2, 2016 2
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: VONGUCCHE
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 11 114.5545333 10.4140485 5.16 0.0004
Error 24 48.4678667 2.0194944
Corrected Total 35 163.0224000
R-Square Coeff Var Root MSE VONGUCCHE Mean
0.702692 10.41854 1.421089 13.64000
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
DN3 11 114.5545333 10.4140485 5.16 0.0004
16
Đồ án tốt nghiệp
VONG UC CHE NAM DN3 15:01 Thursday, August 2, 2016 3
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for VONGUCCHE
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 24
Error Mean Square 2.019494
Critical Value of t 2.06390
Least Significant Difference 2.3948
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N DN3
A 15.833 3 LN4-2
A
A 15.610 3 LN1-5
A
B A 15.223 3 LN2-2
B A
B A 15.057 3 LN2-17
B A
B A 14.957 3 LN3-2
B A
B A C 14.337 3 LN2-7
B A C
B D A C 14.167 3 LN2-5
B D C
B D E C 13.000 3 LN2-19
D E C
17
Đồ án tốt nghiệp
F D E C 12.110 3 LN3-7
F D E
F D E 11.777 3 LN3-5
F E
F E 11.110 3 LN2-12
F
F 10.500 3 LN2-3
Tiến hành chạy phần mền SAS 9.1 với 4 chủng nấm còn lại là CĐP1, CĐP2,
ĐN2, HCP2.
Tỉ lệ kháng của nhóm VK Lactic phân lập từ Cơm mẻ với 5 nấm:
CDP1:
VONG UC CHE NAM CDP1 15:01 Thursday, August 2, 2016 37
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
CDP1 5 LC1-1 LC3-3 LC3-4 LC6-5 LC7-7
Number of Observations Read 15
Number of Observations Used 15
VONG UC CHE NAM CDP1 15:01 Thursday, August 2, 2016 38
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: VONGUCCHE
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 58.58802667 14.64700667 6.15 0.0092
Error 10 23.81893333 2.38189333
Corrected Total 14 82.40696000
R-Square Coeff Var Root MSE VONGUCCHE Mean
0.710960 12.41224 1.543338 12.43400
18
Đồ án tốt nghiệp
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
CDP1 4 58.58802667 14.64700667 6.15 0.0092
VONG UC CHE NAM CDP1 15:01 Thursday, August 2, 2016 39
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for VONGUCCHE
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 10
Error Mean Square 2.381893
Critical Value of t 2.22814
Least Significant Difference 2.8077
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N CDP1
A 15.947 3 LC1-1
B 12.833 3 LC3-3
B
C B 11.780 3 LC3-4
C B
C B 11.610 3 LC7-7
C
C 10.000 3 LC6-5
Tiến hành chạy phần mền SAS 9.1 với 4 chủng nấm còn lại là CĐP2, ĐN2, ĐN3,
HCP2.
19
Đồ án tốt nghiệp
%Acid lactic 17 chủng vi khuẩn lactic từ nguồn phân lập Nem chua
HAM LUONG ACID LACTIC 19:54 Thursday, August 2, 2016 9
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
CHUNGVIKHUAN 12 LN1-5 LN2-12 LN2-17 LN2-19 LN2-2 LN2-3 LN2-5 LN2-7 LN3-2
LN3-5 LN3-7 LN4-2
Number of Observations Read 36
Number of Observations Used 36
HAM LUONG ACID LACTIC 19:54 Thursday, August 2, 2016 10
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: ACIDLACTIC
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 11 10.17026325 0.92456939 315.24 <.0001
Error 24 0.07038900 0.00293287
Corrected Total 35 10.24065225
R-Square Coeff Var Root MSE ACIDLACTIC Mean
0.993127 5.158945 0.054156 1.049750
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
CHUNGVIKHUAN 11 10.17026325 0.92456939 315.24 <.0001
HAM LUONG ACID LACTIC 19:54 Thursday, August 2, 2016 11
The ANOVA Procedure
20
Đồ án tốt nghiệp
t Tests (LSD) for ACIDLACTIC
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 24
Error Mean Square 0.002933
Critical Value of t 2.06390
Least Significant Difference 0.0913
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N CHUNGVIKHUAN
A 2.20200 3 LN3-5
B 1.93200 3 LN3-2
C 1.22400 3 LN2-2
C
C 1.18800 3 LN3-7
C
D C 1.13700 3 LN2-12
D
D E 1.08300 3 LN1-5
E
E 1.02000 3 LN4-2
F 0.66450 3 LN2-17
F
G F 0.63450 3 LN2-7
G
G H 0.57000 3 LN2-19
21
Đồ án tốt nghiệp
H
I H 0.51600 3 LN2-5
I
I 0.42600 3 LN2-3
OD hiệu chỉnh 17 chủng vi khuẩn lactic từ nguồn phân lập Nem chua
XEP HANG OD 19:54 Thursday, August 2, 2016 13
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
CHUNGVIKHUAN 12 LN1-5 LN2-12 LN2-17 LN2-19 LN2-2 LN2-3 LN2-5 LN2-7 LN3-2
LN3-5 LN3-7 LN4-2
Number of Observations Read 36
Number of Observations Used 36
XEP HANG OD 19:54 Thursday, August 2, 2016 14
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: OD
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 11 15.03124089 1.36647644 15.91 <.0001
Error 24 2.06072533 0.08586356
Corrected Total 35 17.09196622
R-Square Coeff Var Root MSE OD Mean
0.879433 15.51856 0.293025 1.888222
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
22
Đồ án tốt nghiệp
CHUNGVIKHUAN 11 15.03124089 1.36647644 15.91 <.0001
XEP HANG OD 19:54 Thursday, August 2, 2016 15
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for OD
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 24
Error Mean Square 0.085864
Critical Value of t 2.06390
Least Significant Difference 0.4938
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N CHUNGVIKHUAN
A 2.7267 3 LN2-7
A
A 2.5813 3 LN3-2
A
B A 2.5067 3 LN2-19
B A
B A 2.4453 3 LN2-5
B
B C 2.0773 3 LN2-2
C
D C 1.9413 3 LN4-2
D C
D C 1.8507 3 LN1-5
D C
D C 1.7920 3 LN3-5
23
Đồ án tốt nghiệp
D C
D C 1.7413 3 LN2-17
D
D E 1.5360 3 LN2-12
E
E 1.0880 3 LN3-7
F 0.3720 3 LN2-3
%Acid lactic 5 chủng vi khuẩn lactic từ nguồn phân lập Cơm mẻ
HAM LUONG ACID LACTIC 19:54 Thursday, August 2, 2016 1
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
CHUNGVIKHUAN 5 LC1-1 LC3-3 LC3-4 LC6-5 LC7-7
Number of Observations Read 15
Number of Observations Used 15
HAM LUONG ACID LACTIC 19:54 Thursday, August 2, 2016 2
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: ACIDLACTIC
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 6.71277240 1.67819310 639.46 <.0001
Error 10 0.02624400 0.00262440
Corrected Total 14 6.73901640
R-Square Coeff Var Root MSE ACIDLACTIC Mean
0.996106 4.212210 0.051229 1.216200
24
Đồ án tốt nghiệp
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
CHUNGVIKHUAN 4 6.71277240 1.67819310 639.46 <.0001
HAM LUONG ACID LACTIC 19:54 Thursday, August 2, 2016 3
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for ACIDLACTIC
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 10
Error Mean Square 0.002624
Critical Value of t 2.22814
Least Significant Difference 0.0932
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N CHUNGVIKHUAN
A 2.27700 3 LC3-3
B 1.45500 3 LC6-5
C 1.34400 3 LC1-1
D 0.60300 3 LC7-7
E 0.40200 3 LC3-4
OD hiệu chỉnh của 5 chủng vi khuẩn lactic từ nguồn phân lập Cơm mẻ
25
Đồ án tốt nghiệp
XEP HANG OD 19:54 Thursday, August 2, 2016 5
The ANOVA Procedure
Class Level Information
Class Levels Values
CHUNGVIKHUAN 5 LC1-1 LC3-3 LC3-4 LC6-5 LC7-7
Number of Observations Read 15
Number of Observations Used 15
XEP HANG OD 19:54 Thursday, August 2, 2016 6
The ANOVA Procedure
Dependent Variable: OD
Sum of
Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 9.67522773 2.41880693 43.36 <.0001
Error 10 0.55786400 0.05578640
Corrected Total 14 10.23309173
R-Square Coeff Var Root MSE OD Mean
0.945484 18.07772 0.236191 1.306533
Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F
CHUNGVIKHUAN 4 9.67522773 2.41880693 43.36 <.0001
XEP HANG OD 19:54 Thursday, August 2, 2016 7
The ANOVA Procedure
t Tests (LSD) for OD
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the
experimentwise error rate.
26
Đồ án tốt nghiệp
Alpha 0.05
Error Degrees of Freedom 10
Error Mean Square 0.055786
Critical Value of t 2.22814
Least Significant Difference 0.4297
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping Mean N CHUNGVIKHUAN
A 2.3147 3 LC1-1
A
A 1.9760 3 LC3-3
B 1.4853 3 LC6-5
C 0.4307 3 LC7-7
C
C 0.3260 3 LC3-4
27
Đồ án tốt nghiệp
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_phan_lap_vi_khuan_lactic_tu_thuc_pham_len_men_truyen_t.pdf