BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRẠM
TRUNG CHUYỂN RÁC THIẾT KẾ NGẦM CHO
QUẬN TÂN BÌNH, TP.HCM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TH.S LÊ THỊ VU LAN
Sinh viên thực hiện : PHÙNG HẢI YẾN
MSSV: 1411090314 Lớp: 14DMT02
TP. Hồ Chí Minh, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ H
115 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận Tân bình, TP. HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH TRẠM
TRUNG CHUYỂN RÁC THIẾT KẾ NGẦM CHO
QUẬN TÂN BÌNH, TP.HCM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TH.S LÊ THỊ VU LAN
Sinh viên thực hiện : PHÙNG HẢI YẾN
MSSV: 1411090314 Lớp: 14DMT02
TP. Hồ Chí Minh, 2018
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Những kết quả
trong đồ án là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn của Th.S Lê Thị Vu Lan.
Nội dung đồ án có sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của đồ án.
Nếu có bất kỳ sự gian lận nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội
đồng cũng như kết quả đồ án của mình.
Tác giả đồ án
Phùng Hải Yến
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài đồ án tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến
giảng viên hướng dẫn là Th.S Lê Thị Vu Lan, người đã quan giúp đỡ tận tình và
nhiệt huyết cùng những ý kiến đóng góp sâu sắc cho em hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến các thầy cô Viện Khoa Học Ứng
Dụng trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng giảng dạy,
truyền đạt kiến thức và giúp em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã dành cho em sự
quan tâm, động viên, khích lệ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để em
hoàn thành đồ án này.
Mặc dù bản thân rất cố gắng nhưng chắc chắn đồ án không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp bổ sung của quý thầy cô cùng các
bạn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 07 năm 2018
Phùng Hải Yến
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 4
7. Cấu trúc đồ án...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẬN CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT ......................................................................................... 5
1.1 Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt ................................................................ 5
1.1.1 Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt [3] ........................................................ 5
1.1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt [8] ....................................... 5
1.1.3 Phân loại chất thải rắn sinh hoạt [3] ......................................................... 6
1.1.4 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt [3] ..................................................... 6
1.1.5 Ảnh hưởng của CTRSH đến với sức khỏe con người và môi trường [7] 6
1.1.5.1 Ảnh hưởng của CTRSH đối với môi trường không khí ......................... 6
1.1.5.2 Ảnh hưởng của CTRSH đối với môi trường nước ................................. 7
1.1.5.3 Ảnh hưởng của CTRSH đối với môi trường đất .................................... 8
i
Đồ án tốt nghiệp
1.1.5.4 Ảnh hưởng của CTRSH đối với sức khỏe cộng đồng ............................ 8
1.1.5.5 Ảnh hưởng của CTRSH đối với cảnh quan đô thị ................................. 9
1.2 Tổng quan về trạm trung chuyển..................................................................... 10
1.2.1 Khái niệm về trạm trung chuyển [5] ........................................................ 10
1.2.2 Sự cần thiết của hoạt động trung chuyển [8] .......................................... 10
1.2.3 Các quy định về trạm trung chuyển CTR [5] ........................................... 11
1.2.4 Các loại trạm trung chuyển [8] ................................................................. 12
1.2.4.1 Trạm trung chuyển trực tiếp ............................................................... 13
1.2.4.2 Trạm lưu trữ - trạm trung chuyển tích luỹ. ......................................... 15
1.2.4.3 Trạm trung chuyển kết hợp ................................................................. 17
1.2.4.4 Trạm trung chuyển bán ngầm ............................................................. 18
1.2.4.5 Trạm trung chuyển ngầm .................................................................... 18
1.2.5 Phương pháp vận chuyển [8] .................................................................... 19
1.2.5.1 Vận chuyển bằng đường bộ ................................................................. 19
1.2.5.2 Vận chuyển bằng đường sắt ................................................................ 20
1.2.5.3 Vận chuyển bằng đường thủy .............................................................. 20
1.2.5.4 Vận chuyển bằng khí nén, áp lực nước hay các hệ thống khác .......... 21
1.2.6 Ô nhiễm môi trường tại các trạm trung chuyển [4] ................................. 21
1.2.6.1 Ô nhiễm nước thải ............................................................................... 21
1.2.6.2 Ô nhiễm chất thải rắn .......................................................................... 22
1.2.6.3 Ô nhiễm khí thải .................................................................................. 22
1.2.6.4 Tiếng ồn ............................................................................................... 24
1.2.7 Yêu cầu cần thiết khi thiết kế trạm trung chuyển [8] .............................. 24
1.2.7.1 Loại trạm trung chuyển ....................................................................... 24
ii
Đồ án tốt nghiệp
1.2.7.2 Công suất trạm trung chuyển .............................................................. 24
1.2.7.3 Yêu cầu về thiết bị và các dụng cụ phụ trợ ......................................... 25
1.2.7.4 Yêu cầu về môi trường ......................................................................... 25
1.2.7.5 Vấn đề sức khỏe và an toàn ................................................................. 26
1.2.8 Xác định vị trí trạm trung chuyển [8] ....................................................... 26
1.2.8.1 Lựa chọn vị trí dựa trên chi phí vận chuyển ....................................... 26
1.2.8.2 Lựa chọn vị trí trạm trung chuyển dựa trên các cơ sở điều kiện giới
hạn .................................................................................................................. 26
1.2.9 Một số mô hình công nghệ trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở
Châu Á ..................................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRẠM TRUNG
CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................. 32
2.1 Số lượng trạm trung chuyển [1] ....................................................................... 32
2.2 Phân loại các trạm trung chuyển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh...32
2.4 Một số tồn tại trong công tác hoạt động của các trạm trung chuyển ........... 36
2.5 Định hướng mô hình trạm trung chuyển của Thành phố [1] ........................ 36
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG THU
GOM, VẬN CHUYỂN RÁC CỦA QUẬN TÂN BÌNH ....................................... 39
3.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 39
3.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 40
3.3 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 41
3.4 Điều kiện xã hội [2] ........................................................................................... 42
3.4.1 Dân số ........................................................................................................ 42
3.4.2 Tôn giáo ..................................................................................................... 42
3.5 Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt [6]......................... 42
iii
Đồ án tốt nghiệp
3.5.1 Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt .......................................... 42
3.5.1.1 Hình thức thực hiện ............................................................................. 42
3.5.1.2 Điểm hẹn.............................................................................................. 43
3.6. Hiện trạng trạm trung chuyển trên địa bàn quận Tân Bình ....................... 43
3.6.1 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:..................................................................... 45
3.6.2 Nguồn rác tiếp nhận: ................................................................................ 45
3.6.3 Quy trình vận hành tại trạm: .................................................................... 45
3.6.3.1 Thu gom và vận chuyển ....................................................................... 45
3.6.3.2 Quy trình vận hành .............................................................................. 45
3.6.3.3 Hệ thống khử mùi ................................................................................ 48
3.6.3.4 Hệ thống xử lý nước thải ..................................................................... 49
3.6.4 Những tồn tại tại trạm trung chuyển........................................................ 51
3.7 Dự đoán dân số đến năm 2025 ......................................................................... 52
3.8 Dự báo về chất thải rắn sinh hoạt của quận Tân Bình năm 2025 ................ 53
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TRẠM TRUNG CHUYỂN NGẦM ......... 55
4.1 Giới thiệu phương án tính toán trạm trung chuyển rác ................................ 55
4.1.1 Cơ sở lựa chọn phương án........................................................................ 55
4.1.2 Phương án thiết kế .................................................................................... 56
4.2 Thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị ép rác.................................................. 57
4.2.1 Đầu ép rác và chụp hút mùi .................................................................. 57
4.2.2 Hệ thống thiết bị thủy lực và điều khiển của trạm .............................. 57
4.2.3 Thùng chứa rác ..................................................................................... 62
4.2.4 Xe vận chuyển thùng chứa rác ............................................................. 62
4.2.5 Thiết bị khử mùi .................................................................................... 64
iv
Đồ án tốt nghiệp
4.2.6 Hệ thống thu gom nước rỉ rác và nước rửa sàn trạm ......................... 64
4.3 Quy trình vận hành ........................................................................................... 65
4.3.1 Thu gom và vận chuyển ............................................................................ 65
4.3.2 Ép rác ......................................................................................................... 65
4.3.3 Hệ thống xử lý mùi .................................................................................... 66
4.3.4 Mạng lưới thu gom nước thải ................................................................... 66
4.4 Các hạng mục công trình .................................................................................. 66
4.4.1 Các công trình: .......................................................................................... 66
4.4.2 Các thiết bị chính: ..................................................................................... 67
4.5 Giải pháp thiết kế .............................................................................................. 67
4.6 Giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật ................................................................. 68
4.7 Giải pháp thiết kế bảo vệ môi trường.............................................................. 69
4.7.1 Hệ thống thoát nước .................................................................................. 69
4.7.1.1 Nước thải sinh hoạt ............................................................................. 69
4.7.1.2 Nước rửa xe ......................................................................................... 69
4.7.2 Hệ thống xử lý nước thải .......................................................................... 70
4.7.3 Hệ thống dẫn nước thải ............................................................................ 72
4.7.4 Hệ thống thu gom nước rửa sàn .............................................................. 73
4.7.5 Hệ thống thoát nước mưa ......................................................................... 73
4.7.6 Hệ thống thu gom chất thải rắn ............................................................... 73
4.7.8 Hệ thống xử lý khí thải.............................................................................. 73
4.7.9 Hệ thống trạm cân - camera ..................................................................... 77
4.7.10 Hệ thống rửa xe tự động và hệ thống phun rửa tự động ...................... 78
CHƯƠNG 5: DỰ TOÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ ...................................................... 80
v
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84
vi
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL : Bãi chôn lấp
BXD: Bộ xây dựng
BTNMT: Bộ tài nguyên môi trường
CTR: Chất thải rắn
CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt
CPĐTPT: Cổ phần đầu tư phát triển
DVCI: Dịch vụ công ích
MTV: Một thành viên
NXB: Nhà xuất bản
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TTC: Trạm trung chuyển
vii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1 Nguồn gốc chất thải rắn sinh hoạt ................................................... 5
Bảng 1. 2 Thành phần khí thải trong CTR ....................................................... 7
Bảng 1. 3 So sánh công nghệ ép rác .............................................................. 29
Bảng 2. 1 Phân loại các trạm trung chuyển .................................................. 32
Bảng 3. 1 Dân số theo từng năm ................................................................... 42
Bảng 3. 2 So sánh kết quả xử lý của hệ thống khử mùi và QCVN
19:2009/BTNMT ........................................................................................... 49
Bảng 3. 3 Tỷ lệ tăng dân số của giai đoạn năm 2016 - 2025 ......................... 53
Bảng 3. 4 Lượng rác tính toán từ năm 2016 đến năm 2025........................... 53
Bảng 4. 1 Tính toán số lượng xe và khối lượng rác tại trạm ....................... 68
Bảng 5. 1 Chi phí xây dựng ........................................................................... 80
Bảng 5. 2 Chi phí xây dựng thiết bị ............................................................... 81
Bảng 5. 3 Tổng mức đầu tư xây dựng ............................................................ 81
viii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Tác hại của chất thải rắn sinh hoạt đối với sức khỏe con người ...... 9
Hình 1. 2 Trạm trung chuyển trực tiếp không có khâu ép rác ....................... 13
Hình 1. 3 Trạm trung chuyển trực tiếp có khâu ép rác .................................. 15
Hình 1. 4 Trạm trung chuyển tích lũy ............................................................ 16
Hình 1. 5 Trạm trung chuyển bán ngầm ........................................................ 18
Hình 1. 6 Trạm trung chuyển ngầm ............................................................... 18
Hình 1. 7 Phương pháp vận chuyển bằng khí nén ......................................... 21
Hình 1. 8 Sơ đồ xác định vị trí TTC và BCL theo các điều kiện giới hạn..... 28
Hình 1. 9 Công nghệ ép rác theo chiều đứng ................................................. 28
Hình 1. 10 Công nghệ ép rác theo chiều ngang ............................................. 29
Hình 1. 11 Trạm trung chuyển rác Malaysia ................................................. 30
Hình 1. 12 Trạm trung chuyển Island East – Hong Kong ............................. 31
Hình 1. 13 Trạm trung chuyển Saimai - Thái Lan ......................................... 31
Hình 2. 1 Trạm trung chuyển Đào Trí – Quận 7 ............................................ 34
Hình 2. 2 Trạm trung chuyển Tư Sò – Quận 7 .............................................. 34
Hình 2. 3 Trạm trung chuyển Thạnh Mỹ Lợi – Quận 2 ................................. 35
Hình 3. 1 Bản đồ quận Tân Bình .................................................................. 39
Hình 3. 2 Mô hình thu gom, vận chuyển CTRSH TP.HCM .......................... 43
Hình 3. 3 Trạm chuyển Phạm Văn Bạch ....................................................... 44
Hình 3. 4 Sơ đồ nguyên lý quá trình thu gom rác và vận chuyển đến nơi xử lý
........................................................................................................................ 46
Hình 3. 5 Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải ...................................................... 50
Hình 4. 1 Chi tiết liên kết thùng chứa với đầu ép rác .................................. 59
Hình 4. 2 Chi tiết đóng mở cửa thùng chứa rác ............................................. 60
Hình 4. 3 Đổ rác vào máng ............................................................................ 61
Hình 4. 4 Tách thùng chứa rác khỏi đầu ép ................................................... 61
Hình 4. 5 Sơ đồ công nghệ quy trình xử lý nước thải .................................... 70
Hình 4. 6 Sơ đồ công nghệ quy trình xử lý khí thải ....................................... 76
ix
Đồ án tốt nghiệp
Hình 4. 7 Mô hình thiết kế trạm cân kiểm soát tải trọng xe .......................... 78
x
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, đất nước ta đang trên đường phát triển và hội nhập quốc tế. Quá
trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, sự gia tăng dân số, đặc biệt là tăng cơ học đã
mang lại nhiều thuận lợi cho nền kinh tế nước ta nói chung và thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng. Tuy nhiên cũng tồn tại rất nhiều khó khăn về đầu tư cơ sở hạ tầng,
giao thông, tiếng ồn và đặc biệt là vấn đề rác thải sinh hoạt. Gây ô nhiễm môi
trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng dân cư. Cùng với sự phát triển, nhu
cầu vật chất ngày càng cao dẫn đến sự gia tăng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt.
Chất thải rắn sinh hoạt gồm nhiều nguồn, từ hộ gia đình, chợ, cơ quan, trường
học,đều có thể gây ô nhiễm cho môi trường. Các nguồn chất thải này nếu không
có biện pháp quản lý tốt sẽ dẫn đến sự ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường sống,
đến sức khỏe cộng đồng dân cư và ô nhiễm các môi trường như nước, không khí,
Trước đây các quận huyện lựa chọn vị trí để xây dựng trạm trung chuyển
thường ở những nơi có ít dân cư sinh sống để giảm thiểu tác động ô nhiễm mùi,
tiềng ồn đến người dân nhưng do tốc độ đô thị hóa tăng ngày càng nhanh chóng làm
cho những trạm trung chuyển này nằm gần hoặc ngay trong khu dân cư, chợ, trường
học, khu vực công cộng. Hiện nay các trạm trung chuyển thường xuyên bị phản ánh
về mùi hôi và tiếng ồn và đề nghị phải di dời giải tỏa nhưng các quận khu vực nội ô
của thành phố không có vị trí và quỹ đất phù hợp xây dựng trạm trung chuyển mới
để giải quyết các vấn đề đó.
Chính vì vậy đề tài đồ án “Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung
chuyển rác thiết kế ngầm cho quận Tân Bình” được thực hiện với mục tiêu xây
dựng trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với quy hoạch xây dựng,
phù hợp với sự phát triển đô thị, góp phần cải thiện môi trường, nâng cao điều kiện
sống của nhân dân, đảm bảo vệ sinh môi trường và tận dụng được diện tích đất tối
đa của quận.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1
Đồ án tốt nghiệp
Nghiên cứu xây dựng trạm trung chuyển ngầm nhằm giảm thiểu được vấn đề
mùi hôi, tiềng ồn góp phần cải thiện điều kiện sống của nhân dân, cải thiện chất
lượng môi trường và mỹ quan đô thị trên địa bàn quận Tân Bình.
3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nói trên, đề tài tiến hành thực hiện các nội dung
nghiên cứu sau:
- Tìm hiểu hiện trạng hoạt động cúa các trạm trung chuyển trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh
- Tìm hiểu hiện trạng vận chuyển, trung chuyển chất thải rắn của quận Tân
Bình.
- Khảo sát hiện trạng hoạt động trạm trung chuyển quận Tân Bình.
- Đề xuất mô hình trạm trung chuyển ngầm cho quận Tân Bình.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Do thời gian có hạn nên đề tài chỉ gói gọn trong phạm vi quận Tân Bình.
- Đối tượng nghiên cứu: Trạm trung chuyển CTRSH quận Tân Bình.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận
Dựa vào hiện trạng diễn biến môi trường, các dữ liệu môi trường cơ sở phải
được nghiên cứu, thu thập chính xác, khách quan. Từ đó đánh giá phương án thực
hiện cần thiết.
Với sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa, tăng trưởng kinh tế diễn ra mạnh
mẽ, là tiền đề cho nguồn phát sinh CTRSH ngày càng gia tăng về mặt khối lượng.
Hiện nay vấn đề trạm trung chuyển đang gây ra nhiều vấn đề bức xúc nhất về môi
trường đô thị. Toàn TP.HCM có 26 trạm trung chuyển CTR sinh hoạt đang hoạt
động phân bố ở 17 quận huyện, công tác hoạt động hoạt động TTC đã được chính
quyền các cấp quan tâm nhưng vẫn còn một số tồn tại. Đa số các trạm được xây
dựng dạng bô hở nên về mặt môi trường chưa được đảm bảo. Hiện nay các trạm
trung chuyển thường xuyên bị người dân phản ánh về mùi hôi và tiếng ồn và đề
nghị phải di dời giải tỏa.
2
Đồ án tốt nghiệp
Trong khi đó, diện tích đất của các quận nội thành TP. Hồ Chí Minh hiện tại
không đủ để bố trí các trạm trung chuyển rác hợp vệ sinh có diện tích lớn để phục
vụ cho việc vận chuyển rác gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và cuộc
sống của con người. Vì vậy việc khảo sát và nghiên cứu xây dựng mô hình trạm
trung chuyển ngầm một cách phù hợp cho tương lai là một vấn đề cần thiết và cấp
bách trong khoảng thời gian này.
Phương pháp cụ thể
- Phương pháp thu thập thông tin và số liệu
Các nguồn tài liệu được thu thập từ Sở Tài Nguyên và Môi Trường
TP.HCM, internet, sách giáo trình và bài giảng của giáo viên,dự ánCác tài liệu,
thông tin sau khi thu thập được sẽ được chọn lọc, phân tích, tổng hợp và xử lý số
liệu, thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia trong quản lý, xây dựng
thiết kế trạm trung chuyển chất thải rắn
- Võ Văn Dũng – Đội trưởng Môi trường Công ty Dịch vụ Đô thị quận Tân
Bình.
- Phùng Hoàng Vân – Phó trường phòng chất thải rắn Sở Tài Nguyên Và
Môi Trường.
- Trương Văn Tấn - Phó Giám đốc Công ty Xí nghiệp SamCo.
- Thoại Toàn – Công ty Cổ phần đầu tư phát triển nước và môi trường Đại
Việt.
- Phương pháp tính toán dự báo dân số
Phương pháp dự báo dân số được sử dụng trong luận văn để dự bán dân số
và tốc độ phát sinh chất thải rắn của quận Tân Bình từ năm 2016 đến năm 2025
thông qua phương pháp Euler cải tiến trên cơ sở số liệu dân số hiện tại năm 2016 và
tốc độ gia tăng dân số trong tương lai là (k).
- Phương pháp tính toán khối lượng rác:
Khối lượng rác được tính dựa vào dân số và hệ số phát thải rác thải sinh hoạt
trên đầu người (t).
3
Đồ án tốt nghiệp
- Phương pháp cảm quan cá nhân theo kiến thức đã học, đã tìm hiểu.
- Phương pháp xử lý số liệu và soạn thảo văn bản trên phần mềm Microsoft
word và Excel.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học:
- Cung cấp một cơ sở dữ liệu của việc nghiên cứu cơ bản về hiện trạng
QLCTR quận Tân Bình.
- Đề xuất được mô hình trạm trung chuyển ngầm cho quận Tân Bình.
Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển, trung
chuyển của quận Tân Bình.
- Đề tài đã cung cấp được một mô hình trạm trung chuyển thực tế cho quận
Tân Bình.
- Giải quyết được bài toán về thiết kế trạm trung chuyển ngầm cho quận Tân
Bình.
7. Cấu trúc đồ án
Thời gian thực hiện từ 07/05/2018 đến 29/07/2018
Đồ án bao gồm phần Mở đầu, các chương và kết luận kiến nghị, các chương có nội
dung sau:
Chương 1: Tổng quan về vận chuyển, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
Chương 2: Hiện trạng hoạt động của các trạm trung chuyển trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh.
Chương 3: Đặc điểm tự nhiên – xã hội và hiện trạng thu gom, vận chuyển của quận
Tân Bình.
Chương 4: Đề xuất mô hình trạm trung chuyển ngầm.
Chương 5: Dự toán kinh tế đầu tư
Chương 6: Kết luận – Kiến nghị
4
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẬN CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT
1.1 Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1 Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt [3]
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra
từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt thường ngày của con người. Nguồn tạo thành chủ yếu là các khu dân
cư, các cơ quan trường học, các trung tâm dịch vụ thương mại.
1.1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt [8]
Chất thải rắn sinh hoạt được sinh ra từ các hoạt động hàng ngày của con
người. CTRSH được thải ra ở mọi lúc, mọi nơi. Có thể ở thành phố, nông thôn
- Từ các khu dân cư, hộ gia đình.
- Từ các viện nghiên cứu, trường học, tụ điểm vui chơi giải trí, cơ quan xí
nghiệp.
- Từ các hoạt động xây dựng, sửa chữa.
- Từ chợ, tụ điểm buôn bán, hàng rong
Với sự gia tăng dân số mạnh cùng với sự phát triển nhanh chóng của các đô
thị làm cho khối lượng CTRSH ngày càng tăng nhanh. CTRSH đang trở thành một
trong những vấn đề nghiêm trọng đối với tất cả các quốc gia.
Bảng 1. 1 Nguồn gốc chất thải rắn sinh hoạt
STT Nguồn gốc Nơi phát sinh
1 Khu dân cư Hộ gia đình, biệt thự, chung cư.
Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách sạn, nhà trọ,
2 Khu thương mại các trạm sửa chữa và dịch vụ.
Trường học, bệnh viện, văn phòng cơ quan
3 Cơ quan, công sở
chính phủ
Hoạt động dọn rác vệ sinh đườn phố, công
4 Khu công cộng
viên, khu vui chơi giải trí, bãi tắm.
5
Đồ án tốt nghiệp
(Nguồn: Intergrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 1993)
1.1.3 Phân loại chất thải rắn sinh hoạt [3]
Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại thành các nhóm như sau:
- Nhóm hữu cơ dễ phân hủy: nhóm thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác động
vật.
- Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế: nhóm giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni
lông, thủy tinh.
- Nhóm chất thải còn lại.
1.1.4 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt [3]
Khác với rác thải, phế thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt là một tập hợp
không đồng nhất. Tính không đồng nhất biểu hiện ngay ở sự không kiểm soát được
các nguyên liệu ban đầu dùng cho thương mại và sinh hoạt. Sự không đồng nhất này
tạo nên một số đặc tính rất khác biệt trong các thành phần của rác thải sinh hoạt
- Thành phần cơ học: Thành phần chất thải sinh hoạt có thể bao gồm:
+ Các chất dễ phân hủy sinh học: Thực phẩm thừa, cuộng, lá rau, lá cây,
xác động vật chết, vỏ hoa quả,
+ Các chất khó bị phân hủy sinh học: Gỗ, cành cây, cao su, túi nylon
+ Các chất hoàn toàn không bị phân hủy sinh học: Kim loại, thủy tinh,
mảnh sành, gạch, ngói, vôi, vữa khô, đá, sỏi, cát,
- Thành phần hóa học: Trong các chất hữu cơ của rác thải sinh hoạt, thành
phần hóa học của chúng chủ yếu là H,O,N,S và các chất tro.
1.1.5 Ảnh hưởng của CTRSH đến với sức khỏe con người và môi trường [7]
1.1.5.1 Ảnh hưởng của CTRSH đối với môi trường không khí
Chất thải thường có bộ phận có thể bay hơi và mang theo mùi nhưng cũng có
chất thải có khả năng phát tán vào không khí gây ô nhiễm trực tiếp. Ngoài ra cũng
có loại CTR trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ đầy đủ (tốt nhất là 350C, ẩm độ 70 –
80%) sẽ có quá trình biến đổi nhờ hoạt động của vi sinh vật và kết quả quá trình làm
ô nhiễm không khí.
6
Đồ án tốt nghiệp
Các đống CTR nhất là rác thực phẩm, nóng ẩm không được xử lý kịp thời và
đúng kỹ thuật sẽ bốc mùi hôi thối.
Thành phần khí thải chủ yếu được tìm thấy ở các bãi chôn lấp CTR được thể
hiện ở bảng 1.2
Bảng 1. 2 Thành phần khí thải trong CTR
Thành phần Phần trăm thể tích (%)
CH4 45 – 60
CO2 40 – 60
N2 2 – 5
O2 0.1 – 1.0
NH3 0.1 – 1.0
SOX, H2S, mercaptan 0 – 1.0
H2 0 – 0.2
CO 0 – 0.2
CHC bay hơi 0.01 – 0.6
(Nguồn: Handbook of Solid Waste Management, 1994)
Trong các khí trên, khí CO2 và CH4 sinh ra từ quá trình phân huỷ kỵ khí, quá
trình này kéo dài cho tới 18 tháng mới dừng hẳn.
Như vậy, hầu hết khí sinh r...ề sức khỏe tại các trạm trung chuyển liên quan đến sự hít phải bụi. Để
giảm nồng độ bụi trong khu vực chứa chất thải rắn ở trạm trung chuyển, người ta sử
dụng biện pháp phun nước trong không gian phía trên hố chứa. Các công nhân ở
đây phải được trang bị mặt nạ chống bụi, các máy ủi làm việc trong hố chứa phải có
cabin kín, được trang bị điều hòa không khí và các thiết bị lọc bụi. Vì lý do an toàn,
người dân không được đổ trực tiếp chất thải vào hố chứa ở các trạm trung chuyển
lớn.
1.2.8 Xác định vị trí trạm trung chuyển [8]
Nếu có thể, trạm trung chuyển cần được bố trí (1) gần khu vực dân, (2) dễ
dàng tiếp cận với tuyến đường giao thông chính và các trạm điều phối xe, (3) ở
những nơi có thể hạn chế mức thấp nhất những ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư và
môi trường do hoạt động của trạm trung chuyển, (4) ở những nơi mà việc xây dựng
và vận hành trạm trung chuyển sẽ có hiệu quả nhất. Thêm vào đó, nếu vị trí trạm
trung chuyển được sử dụng để xử lý chất thải rắn như thu hồi vật liệu và sản xuất
năng lượng thì những hoạt động ngày phải được đánh giá, kiểm soát.
Vì tất cả những yếu tố đã xem xét ở trên hiếm khi có thể thỏa mãn được đồng
thời nên thường cần phải thực hiện phân tích cân bằng giữa các yếu tố này. Việc
phân tích đối vớ những trường hợp cần phải lựa chọn giữa một vị trí khả thi để dựng
trạm trung chuyển.
1.2.8.1 Lựa chọn vị trí dựa trên chi phí vận chuyển
Với những điều kiện lý tưởng, trạm trung chuyển cần đặt tại những nơi có chi
phí vận chuyển thấp nhất. Tuy nhiên, vấn đề khó khăn cho các cơ quan quản lý chất
thải rắn là chi phí vận chuyển ngày càng trở nên ít quan trọng đối với việc lựa chọn
vị trí thích hợp để xây dựng trạm trung chuyển.
1.2.8.2 Lựa chọn vị trí trạm trung chuyển dựa trên các cơ sở điều kiện giới
hạn
26
Đồ án tốt nghiệp
Trong các trường hợp khi hai hoặc nhiều TTC và BCL được sử dụng thì vấn
đề được đặt ra là vị trí nào sẽ là tối ưu từ mỗi TTC đến mỗi BCL.
Giả sử phải xác định chi phí thấp nhất để vận chuyển một lượng CTR từ một
trong ba TTC đến một trong ba BCL. Sơ đồ định nghĩa trong trường hợp này được
trình bày trong hình. Cũng giả thiết rằng (1) tổng lượng chất thải vận chuyển đến
BCL bằng tổng lượng chất thải đã chuyển đến TTC (điều kiện cân bằng vật chất),
(2) mỗi BCL chỉ tiếp nhận một lượng chất thải xác định (có thể do đường vận
chuyển đến một BCL cho trước bị hạn chế) và (3) lượng chất thải vận chuyển từ
mỗi TTC lớn hơn hoặc bằng 0. Các vấn đề này được thể hiện dưới dạng công thức
toán học như sau:
1. Gọi vị trí TTC là i;
2. Gọi vị trí BCL là j;
3. Khi đó, Xij là lượng chất thải vận chuyển từ TTC i đến BCL j;
4. Cij là chi phí vận chuyển chất thải từ TTC I đến BCL j;
5. Ri là tổng lượng chất thải đưa đến TTC I;
6. Dj là tổng lượng chất thải có thể chứa ở BCL;
7. Nếu gọi F là hàm mục đích thể hiện tổng chi phí vận chuyển nhỏ nhất, thì
hàm số F được xác định (F) bởi tổng giá trị như trình bày dưới nay phải là
nhỏ nhất đối với những điều kiện giới hạn:
X11C11 + X12C12 + X21C21 + X22C22 + X23C23 + X31C31+ X32C32 + X33C33 = F
Điều kiện giới hạn 1 là lượng chất thải vận chuyển đến BCL phải bằng lượng
chất thải chuyển đến TTC. Điều kiện giới hạn 2 là tổng lượng chất thải vận chuyển
từ TTC đến BCL nhỏ hơn hoặc bằng sức chứa của BCL. Điều kiện giới hạn 3 là
khối lượng chất thải vận chuyển từ TTC phải lớn hơn hoặc bằng 0.
27
Đồ án tốt nghiệp
X11
T1 D1
X21
T2 X22 X31 X12
X13 X32
X23 X33 T: Trạm trung chuyển
D: Bãi chôn lấp
Hình 1. 8 Sơ đồ xác định vị trí TTC và BCL theo các điều kiện giới hạn
1.2.9 Một số mô hình công nghệ trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở
Châu Á
Hiện nay các trạm trung chuyển rác trên Châu Á hầu hết sử dụng là trạm trung
chuyển CTR trực tiếp có khâu ép rác. Các trạm trung chuyển đang sử dụng 2 loại
công nghệ ép rác: ép rác theo chiều ngang và ép rác theo chiều đứng.
Hình 1. 9 Công nghệ ép rác theo chiều đứng
28
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1. 10 Công nghệ ép rác theo chiều ngang
Bảng 1. 3 So sánh công nghệ ép rác
Hệ thống ép rác theo Hệ thống ép rác theo
chiều đứng chiều ngang
Chất thải được đổ vào bể
Chất thải đổ trực tiếp vào
chứa rồi chuyển Container
Silo
Vận chuyển bằng máy nén
Vẫn có thể vận chuyển khi Không thể vận chuyển
gặp sự cố mất điện nếu có sự cố mất điện
Lượng điện tiêu thụ Thấp hơn 300 KW Cao hơn 700 KW
Ít đầu tư thiết bị do dây Cần đầu tư thiết bị nhiều
Đầu tư thiết bị chuyền hoạt động đơn hơn do dây chuyền hoạt
giản động phức tạp hơn
Thường một xe vận
Một xe vận chuyển có thể
chuyển chở được 1
chở được 6 Silo
Container
Phí bảo trì cao hơn do
Phí bảo trì thấp hơn do ít
Phí bảo trì nhiều thiết bị, dây chuyền
đầu tư thiết bị hơn
hoạt động phức tạp hơn
29
Đồ án tốt nghiệp
Chất thải được vận
Chất thải đổ trực tiếp vào
chuyển vào bể chứa rồi đổ
Silo, ít tiếp xúc với môi
Ô nhiễm mùi vào máy nén, tiếp xúc với
trường hơn nên giảm thiểu
không khí nhiều hơn nên
được ô nhiễm mùi
gây ô nhiễm môi trường
Theo đánh giá chung, hiện nay cơ bản các công trình trạm trung chuyển trên
thế giới được ưu tiên bố trí tại các khu vực có quỹ đất đảm bảo về diện tích và
khoảng cách ly, không có các trường hợp phải bố trí ngầm, việc bố trí bán ngầm chủ
yếu để giải quyết các yêu cầu về không gian và mỹ quan chung.
Hình 1. 11 Trạm trung chuyển rác Malaysia
30
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1. 12 Trạm trung chuy ển Island East – Hong Kong
Hình 1. 13 Trạm trung chuyển Saimai - Thái Lan
31
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRẠM TRUNG
CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1 Số lượng trạm trung chuyển [1]
Trên địa bàn Thành phố có 26 trạm trung chuyển hiện hữu + điểm chờ phà
Bình Khánh, bao gồm:
- 06 TTC đạt chuẩn.
- 13 TTC đã hoặc đang cải tạo, đang hoạt động.
- 07 TTC hoạt động tạm.
- 01 điểm chờ phà Bình Khánh.
2.2 Phân loại các trạm trung chuyển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh [1]
Trạm trung chuyển được chia thành 3 loại:
- Loại 1: Trạm trung chuyển đạt chuẩn (trạm ép kín, công nghệ container ép
kín, có hệ thống thu gom và xử lý môi trường, có hệ thống phun xịt chế phẩm khử
mùi)
- Loại 2: Trạm trung chuyển đã cải tạo, nâng cấp, sửa chữa (nhà xưởng kín và
lắp đặt bổ sung các hệ thống thu gom, xử lý môi trường, có hệ thống phun xịt chế
phẩm khử mùi)
- Loại 3: Trạm trung chuyển hoạt động tạm (trạm hở và không có hệ thống thu
gom, xử lý môi trường)
Bảng 2.1 Phân loại các trạm trung chuyển
Quận/Huyện Số lượng Tên Công suất (tấn/ngày)
Loại 1 6
Quận 2 1 TTC Thạnh Mỹ Lợi 300
Quận 11 1 TTC Tống Văn Trân 1000
Gò Vấp 1 TTC Quang Trung 1000
32
Đồ án tốt nghiệp
Tân Bình 1 TTC Phạm Văn Bạch 300
Bình Chánh 2 TTC Bình Chánh 150
TTC Lê Minh Xuân 95
Loại 2 13
Quận 2 1 TTC Bình Trưng Tây 70
Quận 4 1 TTC Tôn Thất Thuyết 330
Quận 6 1 TTC Bà Lài 150
Quận 7 1 TTC Đào Trí 150
Quận 9 2 TTC Long Hòa 104
TTC Phước Long A 80
Quận 11 1 TTC Tân Hóa 460
Quận 12 1 TTC Tân Thới Hiệp 50
Phú Nhuận 1 TTC Nguyễn Kiệm 250
Thủ Đức 1 TTC Hiệp Bình Chánh 100
Củ Chi 1 TTC Tân An Hội 100
TTC Bà Điểm 150
Hóc Môn 2 TTC Xuân Thới
84
Thượng
Loại 3 8
Quận 7 1 TTC Tư Sò 30
Quận 8 1 TTC Cabin điện 50
Quận 9 1 TTC Long Trường 40
33
Đồ án tốt nghiệp
Quận 12 1 TTC Hiệp Thành 40
Hóc Môn 1 TTC Thân Thới Nhì 20
TTC Linh Xuân 79
Thủ Đức 2
TTC Sở Gà 118
Cần Giờ 1 TTC Bình Khánh 63
Một số hình ảnh các trạm trung chuyển ở thành phố
Hình 2. 1 Trạm trung chuyển Đào Trí – Quận 7
Hình 2. 2 Trạm trung chuyển Tư Sò – Quận 7
34
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2. 3 Trạm trung chuyển Th ạnh Mỹ Lợi – Quận 2
35
Đồ án tốt nghiệp
2.4 Một số tồn tại trong công tác hoạt động của các trạm trung chuyển
Các trạm trung chuyển trên địa bàn Thành phố hiện nay đa số đều nằm trong
các khu dân cư và cạnh nhà dân. Chỉ có một số trạm lớn hoặc các trạm ngoại thành
có cách ly với dân cư. Nhìn chung, các trạm thuộc các Quận nội thành có rất ít trạm
có khoảng không gian cách ly với khu vực xung quanh.
Diện tích trạm còn quá nhỏ so với yêu cầu thực tế. Diện tích các trạm trung
chuyển hầu như chưa đáp ứng được lượng rác thực tế tiếp nhận và giao thông nội
bộ.
Giải quyết được khối lượng rác so với hiện tại, nhưng về lâu dài thì chưa
đảm bảo.
Công nghệ áp dụng trong TTC còn thô sơ: chủ yếu là dạng bô hở, bán khép
kín, ép rác bằng đầu rời rất ít, phần lớn là dùng xe ép, ép container.
Hầu hết không có hệ thống xử lý nước rỉ rác đạt yêu cầu. Chủ yếu là thu gom
và vận chuyển đến công trường xử lý rác thành phố. Một số trạm trung chuyển xử
lý nước rỉ rác sơ bộ tại chỗ bằng phương pháp lắng trước khi xả thải vào cống thoát
nước chung khu vực.
Về mặt mỹ quan chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển đô thị hiện tại và thời
gian tới. Hầu hết các trạm đều không có khoảng không gian cách ly, thiếu cây xanh,
chưa tạo nét đẹp mỹ quan mặt tiền của trạm.
2.5 Định hướng mô hình trạm trung chuyển của Thành phố [1]
Phân chia các trạm trung chuyển theo 2 cấp phục vụ là trạm trung chuyển khu
vực do thành phố quản lý và trạm trung chuyển phục vụ nhu cầu của từng
quận/huyện do các quận/huyện chủ động quản lý. Yêu cầu cơ bản cho các trạm
trung chuyển như sau:
- Trạm trung chuyển khu vực:
+ Đảm bảo diện tích đất tối ưu là 10.000 m2 (1,0 ha)
+ Khoảng cách an toàn về môi trường 20m (theo Quy chuẩn QCVN 07-
9:2016/BXD)
36
Đồ án tốt nghiệp
+ Trong trường hợp vị trí quy hoạch không đáp ứng diện tích đất tối ưu là
10.000 m2 thì có thể sử dụng vị trí có diện tích tối thiểu 5.000 m2, tuy nhiên trạm
trung chuyển phải được đầu tư công nghệ hiện đại, quy trình vận hành tối ưu, đảm
bảo các công trình xử lý môi trường xử lý có công nghệ tiên tiến, xử lý triệt để
nguồn gây ô nhiễm để không ảnh hưởng khu vực xung quanh.
- Trạm trung chuyển phục vụ nhu cầu của từng quận/huyện:
+ Đề xuất nhiều diện tích và quy mô khác nhau (từ 1.000 đến 10.000 m2).
+ Diện tích các trạm trung chuyển này cũng phải đảm bảo khoảng cách
an toàn về môi trường 20m (theo Quy chuẩn QCVN 07-9:2016/BXD).
Các trạm trung chuyển nếu bắt buộc phải đặt tại khu vực các quận trung tâm
có thể xem xét việc bố trí ngầm hoặc bán ngầm. Việc bố trí trạm trung chuyển ngầm
hoặc bán ngầm phải phù hợp với quy hoạch không gian ngầm của khu vực và toàn
thành phố, đồng thời không gây ảnh hưởng đến các kết cấu ngầm, các khu vực
không gian ngầm hiện hữu và dự kiến của toàn thành phố, ngoài ra còn phải đảm
bảo việc ép và lưu chứa ngầm không làm ảnh hưởng đến tầng nước ngầm, nước
ngầm mạch nông của khu vực, có phương án và các thiết bị nhằm bảo đảm an toàn
trong quá trình hoạt động.
Đối với mô hình trạm trung chuyển bán ngầm khu vực nén ép và lưu chứa
container rác đã ép đặt dưới tầng ngầm, và khu vực sàn công tác đặt trên mặt đất.
Nếu không bố trí thiết bị nâng để chuyển các container rác đã ép lên sàn công tác thì
phải tính đến tuyến giao thông kết nối xuống tầng hầm chứa container đảm bảo độ
dốc để cho các xe tải trọng lớn có thể đi lại dễ dàng. Hệ thống thu gom, xử lý nước
thải và khí thải bố trí như các trạm trung chuyển nổi.
Đối với mô hình trạm trung chuyển ngầm, toàn bộ công trình sẽ được bố trí
ngầm, bên trên sẽ là các khu vực không gian mở (công viên, vườn hoa, bãi đỗ
xe). Phải bố trí hệ thống giao thông cho phương tiện tải trọng lớn kết nối với tầng
hầm chứa container cũng như hệ thống giao thông đi vào sàn công tác của trạm
trung chuyển. Hệ thống nước rỉ rác được thu gom và xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn sau
đó bơm vào hệ thống thoát nước chung, hệ thống thu gom và xử lý khí phải đảm
37
Đồ án tốt nghiệp
bảo an toàn tuyệt đối và phải bố trí hệ thống dự phòng cho các trường hợp sự cố
tránh để khí độc hại lưu lại trong không gian trạm.
Yêu cầu chung về công nghệ của các trạm trung chuyển tối thiểu phải
đạt được bao gồm:
- Đáp ứng quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về trạm trung
chuyển (Quy chuẩn QCVN 07-9:2016/BXD).
- Sử dụng công nghệ ép kín.
- Khu vực tiếp nhận chất thải và xe đậu chờ phải được thiết kế, xây dựng kín
hoàn toàn, đảm bảo không phát tán mùi hôi, tiếng ồn, côn trùng, bụi,
- Trang bị đầy đủ các hạng mục công trình, thiết bị thu gom, xử lý môi
trường: nước thải, khí thải, tiếng ồn, mùi hôi, bụi,
- Có trang bị cân.
- Có khả năng tiếp nhận, trung chuyển các loại chất thải sau phân loại.
- Sử dụng cho nhiều mục đích (đa dạng) cho các loại chất thải đô thị như:
chất thải rắn sinh hoạt (chủ yếu), chất thải rắn xây dựng (xà bần, bùn đất,) và các
loại chất thải phát sinh từ hoạt động hộ gia đình (chất thải nguy hại, chất thải cồng
kềnh,)
- Có kiến trúc đảm bảo mỹ quan đô thị và đảm bảo không gây ô nhiễm môi
trường.
38
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG THU
GOM, VẬN CHUYỂN RÁC CỦA QUẬN TÂN BÌNH
3.1 Vị trí địa lý
Hình 3. 1 Bản đồ quận Tân Bình
Quận Tân Bình có 2 cửa ngõ giao thông quan trọng của cả nước; Cụm cảng
hàng không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (diện tích 7,44 km2) và quốc lộ 22 về
hướng Tây Ninh, Campuchia. Diện tích 22,38 km2, trong đó sân bay Tân Sơn Nhất
2
8,44 km (tỷ lệ 22%).
- Tọa độ địa lý:
Điểm cực Bắc : 100 49’ 90” độ vĩ Bắc ;
Điểm cực Nam: 100 45’ 25” độ vĩ Bắc;
Điểm cực Đông : 100 40’26’ độ kinh Đông;
39
Đồ án tốt nghiệp
Điểm cực Tây : 100 36’47” độ kinh Đông.
Do thành phố phát triển, nội thành mở rộng, quận Tân Bình được đièu chỉnh
địa giới tách ra thành 2 quận mới là Tân Bình mới và Tân Phú.
3.2 Điều kiện tự nhiên
+ Địa hình:
Quận nằm về hướng Tây Bắc nội thành
Quận có địa hình tương đối bằng phẳng, cao trung bình 4 – 5m, dốc theo
hướng đông bắc tây nam. Cao nhất là khu sân bay Tân Sơn Nhất (8 – 9m), thấp nhất
là khu vực ven kênh Tham Lương, kênh Tân Hóa (1 – 2m).
Quân Tân Bình mới có diện tích 22,38 km2, trong đó sân bay Tân Sơn Nhất
8,44 km2. Gồm 15 phường thuộc Ủy ban Nhân Dân Quận mang số từ phường 1 đến
phường 15 (riêng phường 14 và 15 phải điều chỉnh địa giới hành chính ở 2 quận).
Phía Bắc giáp quận Gò Vấp và quận 12.
Phía Tây giáp quận Tân Phú, ranh giới là đường Trường Chinh và Âu Cơ.
Phía Đông giáp quận Phú Nhuận, quận 3 và quận 10.
Phía Nam giáp quận 11.
+ Khí hậu:
Chịu ảnh hưởng chung của Thành phố, quận Tân Bình có khí hậu mang tính
chất nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ trung bình hằng năm: 27C.
- Nhiệt độ cao nhất: 38C (tháng 04).
- Nhiệt độ thấp nhất: 25C (tháng 01).
Độ ẩm: Có sự khác biệt giữa các mùa trong năm
- Độ ẩm bình quân: 79,5%.
- Độ ẩm cao nhất: 96,8% (tháng 09).
- Độ ẩm thấp nhất: 43% (tháng 02,03).
40
Đồ án tốt nghiệp
Độ ẩm thấp nhất vào mùa mưa là 63%. Trong ngày độ ẩm tỷ lệ nghịch với
nhiệt độ, thấp nhất khoảng 13 – 14 giờ sau đó từ 15 giờ tăng dần đến 7 giờ sáng
hôm sau, đạt cao nhất rồi giảm dần từ 8 giờ.
Lượng mưa
Lượng mưa trung bình hằng năm: 1949 mm/năm, phấn bố không đều, lượng
mưa cả năm tập trung vào tháng 8,9,10 (chiếm 95%), tháng 02 khô hạn nhất chỉ có
4 – 5 mm.
Bốc hơi: Lượng bốc hơi khá tập trung vào các tháng khô hạn
- Bình quân: 3,7 mm/ngày.
- Cao nhất: 15,8 mm/ngày.
- Thấp nhấy: 2,5 mm/ngày.
Thủy văn hệ thống thoát nước
Không có sông rạch lớn, kênh rạch chủ yếu thoát nước.
Hệ thống thoát nước: Có 3 hệ thống chính là Tân Hóa – Lò Gốm, Tham
Lương, Chợ Cầu chủ yếu vận chuyển nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp
cho các vùng phía nam, tây, nắc của quận và một phần cho khu vực sân bay, kênh
Nhiêu Lộc cũng góp phần tiêu nước một phần khu vực sân bay và các phần còn lại
của quận.
Các hệ thống: kênh Tân Hóa – Lò Gốm, Tham Lương – Bà Hòm là một
trong những trọng điểm ô nhiễm nặng cần giải quyết. Thành phố đã tiến hành nhiều
chương trình nghiên cứu nhằm giải quyết song chưa khả thi.
3.3 Điều kiện kinh tế - xã hội
Nền kinh tế với cơ cấu công nghiệp, TTCN – thương mại dịch vụ phát triển
về kinh tế, xây dựng phát triển đô thị hóa và biến động dân số cơ học. Là quận có
giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất thành phố, chiếm tỷ trọng 15 – 19% có mức
tăng bình quân hằng năm trên 15%. Doanh thu thương mại và dịch vụ tăng
18%/năm.
Năm 2004 (sau khi tách quận): phần lớn cơ sở hoạt động kinh doanh thương
mại và dịch vụ nằm trên địa bàn quận Tân Bình mới nên cơ cấu kinh tế được xác
41
Đồ án tốt nghiệp
định và chuyển hướng là thương mại, dịch vụ, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp
3.4 Điều kiện xã hội [2]
3.4.1 Dân số
Cùng với quá trình đô thị hóa, dân số cũng tăng nhanh chóng. Theo số liệu
niên giám thống kê năm 2016 của Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, quận Tân
Bình có 469.526 người và mật độ dân số 20.933 (người/km2).
Bảng 3. 1 Dân số theo từng năm
Năm Mật độ dân số trung bình (người)
2012 440.351
2013 443.061
2014 448.989
2015 459.029
2016 469.526
(Nguồn: Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016)
3.4.2 Tôn giáo
Phật giáo chiếm 19,62%, Công giáo 22,9%, Tin lành 0,37%, Cao đài 0,4%,
Hòa hảo 0,01, Hồi giáo 0,02%, không có đạo chiếm 56,68% (số liệu tổng điều tra
dân số 1999). Toàn quận có 140 cơ sở tôn giáo trong đó, Phật giáo 74, Công giáo
60, Tin lành 4, Cao đài 2.
3.5 Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt [6]
3.5.1 Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
3.5.1.1 Hình thức thực hiện
- Hệ thống thu gom công lập do lực lượng của Công ty TNHH MTV Dịch vụ
công ích Quận Tân Bình thực hiên (thu gom chất thải rắn phát sinh thu gom tại các
hộ mặt tiền đường, doanh nghiệp, trung tâm thương mại, cơ quan, trường học),
chiếm 25%.
42
Đồ án tốt nghiệp
- Hệ thống thu gom dân lập do các cá nhân thu gom rác tự do, hợp tác xã thực
hiện (thu gom chất thải rắn phát sinh chủ yếu tại các hộ gia đình trong hẻm, các
chung cư), chiếm 75%.
Hình 3. 2 Mô hình thu gom, vận chuyển CTRSH TP.HCM
3.5.1.2 Điểm hẹn
- Số lượng điểm hẹn: 54 điểm hẹn (thông thường 01 điểm hẹn có 03 – 06
thùng 660 lít) lên xe ép từ 07 – 10 tấn và các phương tiện của lực lượng thu gom
dân lập.
3.5.1.3 Vận chuyển
- Hình thức thực hiện: UBND quận Tân Bình ký hợp đồng cung ứng dịch vụ
với Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận Tân Bình thực hiện.
- Khối lượng vận chuyển: 394,65 tấn/ngày.
- Nhà máy xử lý: Công ty CP VietStar, Công ty CPĐTPT Tâm Sinh Nghĩa.
- Phương tiện vận chuyển: xe 5 tấn, 10 tấn và xe Hooklift.
3.6. Hiện trạng trạm trung chuyển trên địa bàn quận Tân Bình
43
Đồ án tốt nghiệp
Trên địa bàn quận Tân Bình có 01 trạm trung chuyển là trạm trung chuyển
Phạm Văn Bạch. Trạm được xây dựng trên diện tích 1.044 m2, đã có cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, trang bị đầy đủ hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện trung thế. Trạm
Phạm Văn Bạch là 1 trong 6 trạm ép rác kín ở thành phố đạt chuẩn.
Hình 3. 3 Trạm chuyển Phạm Văn Bạch
Trạm đang được vận hành bởi công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công
ích quận Tân Bình. Trạm ép rác có công suất 300 tấn/ngày.
Thời gian hoạt động của trạm từ: 4:00 – 21:00
44
Đồ án tốt nghiệp
3.6.1 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Trạm đã được đầu tư trạm ép rác kín, gồm có 2 thiết bị ép rác lắp cố định với
công suất 150 tấn/thiết bị.
- Trạm được trang bị 8 xe hooklift chuyên dụng loại 24 tấn để vận chuyển 16
thùng chứa rác kèm theo, mỗi thùng có sức chứa 11 tấn rác.
- Trạm được lắp đặt hệ thống khử mùi bằng dung dịch sinh học EM phun trực
tiếp vào rác.
- Trạm được lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo nước được thu gom và
xử lý đạt chuẩn theo quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
- Trạm còn lắp đặt hệ thống màn gió tại các cửa ra vào khu ép rác nhằm ngăn
sự khuếch tán mùi hôi ra môi trường bên ngoài mà chưa qua xử lý.
3.6.2 Nguồn rác tiếp nhận:
- Công ty TNHH MTV DVCI Quận Tân Bình thu gom rác từ các phường 1 và
phường 2 bằng thùng rác 660 lít.
- Lực lượng thu gom rác dân lập tư nhân thực hiện thu gom từ 13 phường quận
Tân Bình bằng thùng rác 660 lít và xe ba gác.
- Mỗi ngày trạm tiếp nhận khoảng 150 tấn rác từ xe ba gác, 50 tấn từ xe ép rác
và 70 tấn rác từ xe tải.
3.6.3 Quy trình vận hành tại trạm:
3.6.3.1 Thu gom và vận chuyển
Rác sinh hoạt từ các nguồn như: chợ, hộ dân, các cơ quan, do lực lượng vệ
sinh dân lập, công ích thu gom từ các xe nhỏ đưa về trạm trung chuyển theo sơ đồ
sau:
Rác thải sinh Điểm hẹn thu Trạm trung
hoạt gom chuyển
3.6.3.2 Quy trình vận hành
45
Đồ án tốt nghiệp
Chất thải rắn được vận chuyển bằng xe thu gom, xe ba gác và không được
phân loại, các xe chở rác vào trạm đổ vào máy ép sẽ được phun hóa chất khử mùi.
Máy ép rác có trang bị hệ thống cơ khí nâng rác đưa vào container và ép rác vào
container bằng hệ thống thủy lực. Container sau khi tiếp nhận đầy rác ép, sẽ được
xe đầu kéo có gắn cơ cấu hooklift kéo và nâng lên xe và chở các container này đến
bãi tiếp nhận và đổ rác vào hố chôn lấp. Sau đó quay trở lại trạm ép rác kín, quay
đuôi xe vào gian đặt xe và thực hiện công việc như lúc ban đầu.
Hình 3. 4 Sơ đồ nguyên lý quá trình thu gom rác và vận chuyển đến nơi xử lý
XE QUAY VỀ TRẠM ĐỔ RÁC TẠI CÔNG TRƯỜNG
46
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3. 5 Xe hoolift kéo container để vận chuyển về bãi chôn lấp
Hình 3. 6 Lực lượng thu gom rác dân lập đang đợi xếp hàng để đổ vào máy ép rác
47
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3. 7 Hoạt động ép rác và khử mùi
3.6.3.3 Hệ thống khử mùi
Khi đầu ép vận hành hệ thống khử mùi sẽ tự động khởi động thông qua hai
giai đoạn: tự động toàn bộ hệ thống hay vận hành riêng từng thiết bị.
- Giai đoạn 1: Chế phẩm EM sẽ được hòa trộn với nước theo một tỷ lệ nhất
định trong bồn chứa sau đó được phun trực tiếp vào khu ép rác dưới dạng
sương .
- Giai đoạn 2: Mùi rác từ khu vực ép rác được hút bằng hệ thống quạt hút ly
tâm với chụp hút với lưu lượng 12.000 m3/giờ tới thiết bị xử lý có chứa lớp
than hoạt tính .
48
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.8 .H ệ thống khử mùi và quạt chắn gió được đặt ở của ra vào khu vực ép rác
Bảng 3. 2 So sánh kết quả xử lý của hệ thống khử mùi và QCVN
19:2009/BTNMT
Thông số Cột B Kết quả xử lý của hệ
QCVN 19:2009/BTNMT thống khử mùi
3 3
H2S 7,5 mg/Nm 0,69 mg/Nm
3 3
CH3SH 15 mg/Nm 8,7 mg/Nm
3 3
NH3 50 mg/Nm 2,1 mg/Nm
3.6.3.4 Hệ thống xử lý nước thải
.
49
Đồ án tốt nghiệp
Nước thải từ Mương Bể điều hòa
việc rửa xe thu nước Bể keo tụ lắng
chở rác thải/ song 1
chắn rác
Bể vi sinh hiếu
Bể lắng bùn
Hút định kỳ Bể chứa và phân hủy khí
cặn 2
bùn
Bể khử trùng
Thải ra cống thoát
Định lượng Clo
Hình 3. 5 Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải đảm bảo 100% nước thải được thu gom và xử lý
đạt chuẩn cột B TCVN 40:2011/BTNMT.
50
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3. 9 Hệ thống mương thu gom nước thải và bể xử lý nước đặt ngầm dưới đất
3.6.4 Những tồn tại tại trạm trung chuyển
Theo như đánh giá nhìn chung trạm trung chuyển Phạm Văn Bạch đang hoạt
động rất hiệu quả trong việc xử lý hiệu quả về mùi hôi và nước thải. Tuy nhiên trạm
còn một số tồn tại sau:
- Phương tiện thu gom đang sử dụng rất nhiều phương tiện thô sơ cũ kĩ (xe
ba gác, xe lam, thùng 660 lít tự chế - gắn với xe máy để kéo đi) không đồng bộ với
phương tiện thu gom hiện đại (xe ép).
- Diện tích trạm khá nhỏ, không đủ diện tích cho xe thu gom chờ tới lượt để
đổ rác vào trạm ép rác và nơi để chứa thùng container.
51
Đồ án tốt nghiệp
- Việc các xe rửa nước sau khi đổ rác thì không có và chỉ có xịt khử mùi nên
vấn đề mùi tại trạm cũng bị ảnh hưởng.
- Trạm hiện tại chưa trang bị trạm cân để đo khối lượng tiếp nhận rác chính
xác phục vụ cho việc quản lý khối lượng rác tiếp nhận tại quận.
3.7 Dự đoán dân số đến năm 2025
Dân số thống kê tại quận Tân Bình năm 2016 là 469.526 người.
Phương pháp ước tính – tỷ lệ gia tăng dân số theo từng giai đoạn phát triển
Tỷ lệ gia tăng dân nhập cư sẽ làm gia tăng dân số qua mỗi năm. Mức độ
nhập cư ảnh hưởng đến chiến lược phát triển kinh tế cụ thể ảnh hưởng đến đầu tư và
việc làm. Tỷ lệ gia tăng dân số phụ thuộc rất nhiều vào chính sách phát triển của
quận.
Gọi:
N2016 = dân số quận năm 2016.
Nt = dân số quận năm t, với t > 2016.
r = tỷ lệ gia tăng dân số của quận.
n = hiệu số giữa năm cần tính và năm 2016, n ≥ 1.
Ta có:
N2016 = N2016 + r × N2016
2016 - 2016
= N2016 × (1 + r)
N2017 = N2016 + r × N2016
2017 - 2016
= N2016 × (1 + r)
N2018 = N2016 + r × N2016
2018 - 2016
= N2016 × (1 + r)
n
Tổng quát: N = N2016 × (1 + r) .
52
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3. 3 Tỷ lệ tăng dân số của giai đoạn năm 2016 - 2025
Năm Tốc độ tăng dân số Dân số
2016 1 469526
2017 1 474221
2018 1 478963
2019 1 483753
2020 1 488590
2021 1,2 498381
2022 1,2 504362
2023 1,2 510414
2024 1,2 516539
2025 1,2 522738
3.8 Dự báo về chất thải rắn sinh hoạt của quận Tân Bình năm 2025
Dự báo về chất thải rắn sinh hoạt
- Tỷ lệ phát thải năm 2016 là 0,93 kg/người.ngđ.
- Dự báo khối lượng rác thải sinh hoạt đến năm 2025: chia 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: từ năm 2016 – 2020, tỷ lệ phát thải là 0,93 kg/người.ngđ
Rácsh dân 2020 = 0,93 × 488590 = 4454,389 tấn/ngđ
+ Giai đoạn 2: từ năm 2020 – 2025, tỷ lệ phát thải là 1,1 kg/người.ngđ (Tiêu
chuẩn phát sinh rác thải sinh hoạt: 1,0 – 1,3 kg/người.ngày – Theo Định
hướng quy hoạch xử lý chất thải rắn tại TP.HCM đến 2020 tầm nhìn 2030)
Rácsh dân 2025 = 1,1 × 522738 = 575,012 tấn/ ngđ
Bảng 3. 4 Lượng rác tính toán từ năm 2016 đến năm 2025
Năm Dân số Tỷ lệ phát thải Rác Rác
(kg/người.ngđ) (kg/ngày đêm) (tấn/ngày đêm)
2016 469526 0,93 436659 436,659
2017 474221 0,93 441025 441,025
53
Đồ án tốt nghiệp
2018 478963 0,93 445435 445,435
2019 483753 0,93 449890 449,890
2020 488590 0,93 454389 454,389
2021 498381 1,1 548219 548,219
2022 504362 1,1 554798 554,798
2023 510414 1,1 561455 561,455
2024 516539 1,1 568192 568,192
2025 522738 1,1 575011 575,011
54
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TRẠM TRUNG CHUYỂN NGẦM
4.1 Giới thiệu phương án tính toán trạm trung chuyển rác
4.1.1 Cơ sở lựa chọn phương án
Theo số liệu thống kê từ Phòng Tài Nguyên Môi Trường quận Tân Bình, khối
lượng rác thải sinh hoạt thu gom trên các phường trong khu vực xây dựng năm 2018
khoảng 400 tấn/ ngày và khối lượng rác thu gom được hiện nay ngày một tăng do
tốc độ tăng dân số, tỉ lệ thu gom tăng,
Dự kiến khối lượng rác thải sinh hoạt của quận Tân Bình đến năm 2025
khoảng 580 - 600 tấn/ ngày.
Hiện tại diện tích đất của quận không còn đủ để thiết kế trạm trung chuyển rác
phục vụ cho quận nên ưu tiên sẽ xây dựng một trạm trung chuyển ngầm dưới công
viên Hoàng Văn Thụ của quận Tân Bình nhằm tiết kiệm diện tích cũng như tận
dụng được diện tích ngầm đang hiện hữu.
Như vậy cần xây dựng một trạm trung chuyển ngầm có công suất khoảng 600
tấn/ ngày cho quận Tân Bình.
Tính toán cự ly vận chuyển rác từ trạm trung chuyển đến Khu liên hợp xử lý
chất thải rắn Tây Bắc, huyện Củ Chi:
Giả sử khoảng cách từ trạm trung chuyển đến Khu liệp hợp xử lý chất thải rắn
Tây Bắc, huyện Củ Chi là 40km.
Vận tốc xe lúc đi là 40 km/giờ, vận tốc về là 60 km/giờ.
Thời gian vận chuyển của một xe vận chuyển:
40 (km) 40 (km)
t = + = 1,67 giờ = 100 phút.
40 (km/giờ) 60 (km/giờ)
- Quãng đường vận chuyển chất thải rắn đến Khu xử lý: 40 km
- Cẩu container lên xe, rửa tại trạm ép: 10 phút
- Vận hành lên bãi đổ cự ly đi về 80 km: 100 phút
- Cân xe, xe vào bãi đổ, rửa xe : 20 phút
- Đưa container vào trạm ép: 10 phút
- Tổng cộng: 140 phút
55
Đồ án tốt nghiệp
Thời gian vận chuyển container lên khu xử lý và trở về trạm ép rác là 140
phút tương đương 2,3 giờ. Thời gian làm việc của trạm ép rác từ 6 giờ sáng đến 18
giờ tương đương 12 giờ làm việc. Sử dụng container chứa 11 tấn, để vận chuyển hết
600 tấn chất thải rắn cần 55 lượt container. Với thời gian đi về là 2,3 giờ, 1 đầu kéo
có thể đi 5 chuyến. Vậy để vận chuyển hết 600 tấn chất thải rắn cần trang bị 11 đầu
kéo, mỗi đầu xe chạy 5 chuyến (mỗi chuyến cự ly đi và về là 80km).
4.1.2 Phương án thiết kế
Do trạm trung chuyển chuyển được đặt dưới công viên Hoàng Văn Thụ nên
các yêu cầu về thiết kế đặt ra làm đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và mỹ
quan đô thị được đặt lên hàng đầu.
Hiện nay các công nghệ sử dụng cho trạm trung chuyển rác tại thành phố cũng
như cả nước phổ biến là công nghệ ép thủy lực, ép rác vào các thùng chứa kín và
sau đó vận chuyển đến các bãi chôn lấp.
Toàn bộ các thiết bị ép rác được đặt trong nhà kín và có hệ thống hút và khử
mùi. Nước thải, nước rửa xe, được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra
môi trường xung quanh. Đảm bảo trạm trung chuyển không gây ô nhiễm môi
trường.
Trạm trung chuyển rác có công suất 600 tấn/ngày, rác vô cơ và hữu cơ ép
chung, không phân loại rác vì chi phí phân loại lớn và không khả thi. Công nghệ
của trạm rác được thiết kế để đáp ứng yêu cầu xử lý và nén rác tạm thời với khối
lượng lớn. Máy nén trong hệ thống có thể nén từ 18 tấn rác thải mỗi giờ. Nhờ vào tỷ
lệ nén cao, diện tích chứa rác giảm đi đáng kể.
Lắp đặt 03 đầu ép rác, 11 xe vận chuyển và 22 thùng chứa rác luân phiên nhau
làm việc, đảm bảo luôn tiếp nhận rác và ép rác vào thùng chứa, không để rác tồn ứ
bên ngoài.
Thiết bị ép rác bao gồm phần máy rác với đầu ép và container có thể tháo rời,
được thiết kế cho việc nâng hạ nhờ cần cẩu và vận chuyển bởi xe hooklift. Đầu ép
rác và container có thể tháo rời ra khi container đã chứa đầy rác. Container khi đầy
56
Đồ án tốt nghiệp
sẽ được cần cẩu đưa lên xe tải đầu kéo để đưa đi xử lý. Với hệ thống này, trọng tải
của container đảm bảo đúng hiệu quả hoạt động theo năng suất thiết kế.
4.2 Thông số... 600, sau đó đi vào các cống bê tông D400 – D600.
4.7.6 Hệ thống thu gom chất thải rắn
Khu vực nhà điều hành bố trí tại các phòng những thùng rác loại nhỏ, hàng
ngày công nhân trong trạm ép rác vào một thời gian nhất định sẽ đi thu gom các
thùng rác này và đổ rác vào máng thu rác.
Trong quá trình ép rác, các xe vận chuyển rác đổ vào máng thu rác nếu vương
vãi rác ra ngoài thì công nhân tại khu vực nhà ép rác sẽ thu gom rác vào máng thu
rác, không để vương vãi rác.
4.7.8 Hệ thống xử lý khí thải
Giới thiệu phương pháp xử lý mùi
Các phương pháp xử lý mùi thường được áp dụng hiện nay là:
- Phương pháp hóa học.
- Phương pháp thu khí và đốt.
- Phương pháp hấp phụ
- Phương pháp hấp thụ
73
Đồ án tốt nghiệp
- Sử dụng hợp chất sinh học đa enzym
Tôi chọn phương pháp hấp phụ bằng than hoạt tính và sử dụng chế phẩm EM
vì nguồn nguyên liệu phong phú, rẻ tiền, vận hành, bảo dưỡng thiết bị đơn giản và
quan trọng nhất là có khả năng khử được rất nhiều loại mùi.
Các phương pháp khác có thể rất hiệu quả cho từng loại chất gây mùi riêng biệt
nhưng lại không phù hợp đối với mùi rác do đặc điểm của mùi rác là có rất nhiều
chất gây mùi khác nhau, vừa có nguồn gốc vô cơ, vừa có nguồn gốc hữu cơ.
Có thể phân tích qua 1 vài phương pháp như sau:
Phương pháp hóa học:
Sử dụng các chất hóa học, tạo phản ứng với các tác nhân gây mùi tạo ra các
chất khác để khử mùi hôi.
Dùng dung dịch HCL để khử khí NH3
NH3 + HCl = NH4Cl
Dùng dung dịch xút (NaOH) để khử H2S
2NaOH + H2S = Na2S + 2H2O
Đây là phương pháp rất hiệu quả, có thể kết hợp thiết bị đo nồng độ chất gây
mùi trực tiếp để điều chỉnh lượng hóa chất cần cung cấp nhằm khử triệt để mùi hôi.
Nhược điểm của phương pháp này là mỗi hóa chất chỉ khử được 1 loại mùi nhất
định, nếu muốn khử hết các mùi do rác sinh ra, cần phải có nhiều loại hóa chất với
nhiều thiết bị. Do đó rất khó khăn trong việc quản lý các loại hóa chất. Ngoài ra có
1 số mùi khác thực sự không thể khử bằng hóa chất.
Phương pháp thu khí và đốt
Đây là phương pháp hiệu quả và tiên tiến nhất hiện nay nhưng chỉ phù hợp với
các chất gây mùi có nguồn gốc hữu cơ. Khí đó sản phẩm cháy chỉ là khí CO2 và
H2O.
74
Đồ án tốt nghiệp
Đối với các chất gây mùi có nguồn gốc vô cơ thì việc đốt chúng sẽ tạo ra một
số chất khí khác độc hại hơn. Ví dụ đốt H2S sẽ sinh ra khí SO2, còn đốt khí NH3 sẽ
tạo ra NOx, .
Phương pháp hấp thụ
Đối với mùi hôi do rác sinh ra thì không thể sử dụng phương pháp này.
Mô tả hệ thống xử lý mùi
Mùi rác được xử lý qua hai giai đoạn.
Giai đoạn 1: Khử mùi bằng chế phẩm EM
Phương pháp này thực hiện rất đơn giản. Chế phẩm EM được hòa trộn với nước
theo 1 tỉ lệ nhất định trong bồn chứa, sau đó được phun trực tiếp vào khu ép rác
dưới dạng sương nhờ hệ thống béc phun và bơm cao áp.
Giai đoạn 2: Sử dụng phương pháp hấp phụ bằng than hoạt tính
Mùi rác bốc lên từ khu ép ép rác được gom và hút qua chụp hút rồi được đưa tới
thiết bị xử lý có chứa lớp than hoạt tính (Thiết bị hấp phụ), khí sau xử lý được quạt
ly tâm hút và thải cao nhằm mau chóng bị đánh tan trong khí quyển.
Để ngăn chặn khí thải từ bên trong nhà xưởng lan tỏa ra bên ngoài, tại cửa ra
vào nhà xưởng có bố trí quạt chắn gió.
75
Đồ án tốt nghiệp
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI
Ống khói thải cao trình 11 m tính từ mặt đất
Nhà xưởng
Đường ống dẫn khí thải
Chụp hút
Quạt thổi
Quạt ly tâm chắn gió
Thiết bị Trạm ép rác
hấp phụ
Hình 4. 6 Sơ đồ công nghệ quy trình xử lý khí thải
Đường ống dẫn hơi - khí thải từ trạm ép rác tới thiết bị hấp phụ làm bằng
Inox.
Đường ống dẫn khí sau xử lý từ thiết bị hấp phụ qua quạt rồi thải lên cao làm
bằng tole tráng kẽm.
Thiết bị hấp phụ làm bằng Inox, khung xương hộp 40 x 80. Bọc ngoài Inox
tấm 1,5mm, có kích thước 1600 x 3200 x 3000mm. Bên trong có các 9 khay lưới để
chứa than hoạt tính.
Thông số thiết kế
Kích thước chụp hút cho 1 đầu ép rác: 2450 x 2160 mm
Lưu lượng hút cho 1 đầu ép rác: 12.000 m3/h
76
Đồ án tốt nghiệp
Kích thước thiết bị hấp phụ: 1600 x 3200 x 3000 mm
Độ dày vật liệu hấp phụ (than hoạt tính): 100mm x 3 lớp
Tổng trọng lượng than than hoạt tính: 768 kg
Thông số kỹ thuật than hoạt tính:
- Than hoạt tính dạng viên.
- Xuất xứ Việt Nam
- Khối lượng đơn vị đổ đống: 500 kg/m3
- Đường kính lỗ rỗng: ( 20 40 ) 10-10 m
- Thể tích lỗ rỗng tổng cộng: 0,6 – 0,8 cm3/g
- Bề mặt lỗ rỗng: 500 – 1.500 m2/g
Quạt ly tâm – Hút khí thải
- Lưu lượng: 12.000 m3/h
- Áp lực: 2300 Pa
- Truyền động gián tiếp; Công suất: 8 kW
4.7.9 Hệ thống trạm cân - camera
77
Đồ án tốt nghiệp
Camera chụp Camera nhận
ảnh xe diện biển số xe
Hướng di chuyển Hướng di chuyển
Vòng từ Bàn cân Tủ thiết bị
Làn cân xe
Cáp mạng truyền dẫn
Trung tâm quản lý và
vận hành khai thác
Hình 4. 7 Mô hình thiết kế trạm cân kiểm soát tải trọng xe
Nguyên lý hoạt động của hệ thống cân tải trọng xe ra/vào khu vực xử lý rác
sinh hoạt như sau: Khi một xe tải chở rác đi vào bô rác, tất cả thông tin về xe này
bao gồm tải trọng xe, hình ảnh, và biển số xe sẽ được cân và thu thập. Toàn bộ dữ
liệu này sẽ được truyền về hệ thống server đặt tại trung tâm để lưu trữ và xử lý. Tại
trạm cân xe chở rác ra ngoài, trạm cân sẽ cân và thu thập toàn bộ thông tin về xe
này cũng bao gồm tải trọng, hình ảnh và biển số. Dữ liệu này sau đấy sẽ được
truyền về trung tâm lưu trữ. Dữ liệu này sẽ dùng cho các nhà quản lý vận hành khai
thác tại khu vực bãi rác.
4.7.10 Hệ thống rửa xe tự động và hệ thống phun rửa tự động
- Hệ thống phun rửa xe tự động: tự động vận hành thông qua hệ thống cảm
biến bằng mắt báo khi đưa xe vào, các béc phun được cài đặt phun theo thứ tự và
78
Đồ án tốt nghiệp
từng đợt, có thể cài đặt thời gian và điều chỉnh lưu lượng nước phun để đạt hiệu quả
phun rửa cao nhất, giúp hệ thống tiết kiệm nước và điện sử dụng.
Thông số kỹ thuật
Bơm nước : Số lượng 01 cái, công suất 15 (KW).
Béc phun: Số lượng 26 béc phun ( 4 dãy x 2 bên), áp suất phun rửa 6 (kg/cm2)
Đầu phun cầm tay: Số lượng 01 cái, áp suất phun rửa 5 (kg/cm2).
- Hệ thống phun rửa di động: trang bị một bộ bơm nước cao áp và bồn chứa di
động dung vệ sinh mặt bằng nhà chứa đầu ép và các thiết bị.
Thông số kỹ thuật
Bơm nước: Số lượng 01 cái, cống suất 5HP, động cơ điện.
Bồn nước: Số lượng 01 cái, thể tích chứa ≥ 200 (lít).
Đầu phun cầm tay: Số lượng 02 cái, chiều dài cuộn vòi ≥ 30 (m).
79
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 5: DỰ TOÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Các căn cứ lập dự toán kinh tế đầu tư:
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015//NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về
việc Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ thông báo số 107/TB-UBND ngày 15/07/2016 v/v áp dụng Thông tư
số 05/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây Dựng;
- Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 28/10/2012 của UBND thành phố Hồ Chí
Minh về biểu giá chuẩn suất vốn đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 02/07/2016 của UBND thành phố Hồ
Chí Minh về việc công bố bộ đơn giá xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Bảng 5. 1 Chi phí xây dựng
STT Hạng mục ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Nhà ép rác m2 838 5,500,000 4,609,000,000
2 Nhà vệ sinh m2 10 5,300,000 53,000,000
3 Nhà quản lý m2 27 4,650,000 125,550,000
4 Nhà bảo vệ m2 12 4,450,000 53,400,000
5 Nhà xe m2 22 2,500,000 55,000,000
Bể nước sạch
m3 90 5,000,000 450,000,000
(xây dựng)
6
Bể nước sạch
hm 1 200,000,000 200,000,000
(công nghệ)
Hệ thống xử lý
nước thải (xây m3 92 5,000,000 460,000,000
dựng)
7
Hệ thống xử lý
nước thải hm 1 1,500,000,000 1,500,000,000
(công nghệ)
Tổng trước thuế 7,505,950,000
Thuế VAT 10% 750,595,000
Tổng sau thuế 8,256,545,000
80
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 5. 2 Chi phí xây dựng thiết bị
STT Hạng mục ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ô tô chở rác + Xe 11 4,090,909,091 45,000,000,001
thùng chứa rác
2 Đầu ép rác Bộ 3 4,545,454,545 13,636,363,635
3 Máy khử mùi HT 3 2,272,727,273 6,818,181,819
4 Hệ thống rửa HT 2 454,545,455 909,090,910
xe
5 Cân điện tử HT 2 800,000,000 1,600,000,000
loại 30 tấn
6 Cẩu trục loại Bộ 1 520,000,000 520,0000,000
15 tấn
Tổng trước thuế 68,483,636,365
Thuế VAT 10% 6,848,363,637
Tổng sau thuế 75,332,000,002
Bảng 5. 3 Tổng mức đầu tư xây dựng
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Thành tiền
1 Chi phí xây dựng trước thuế G 7,505,950,000
Chi phí xây dựng sau thuế GXD 8,256,545,000
2 Chi phí thiết bị trước thuế GTB 68,483,636,365
Chi phí thiết bị sau thuế 75,332,000,002
3 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ GTMĐT 83,588,545,002
81
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận
Cùng với sự phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa
thì lượng chất thải sinh ra ngày càng nhiều là tất yếu. Trong đó lượng chất thải rắn
sinh hoạt là một trong những vấn đề cần được giải quyết một cách cấp bách.
Thành phố Hồ Chí Minh được coi là đầu tàu trong khu vực phía nam, việc
tồn tại các trạm hay điểm trung chuyển lộ thiên như hiện nay là không thể chấp
nhận được. Chính vì vậy, việc đầu tư xây dựng trạm ép rác kín là hết sức cần thiết
nhằm tăng hiệu quả kinh tế và đảm bảo chất lượng môi trường. Cùng với đó hiện
nay thành phố có 26 trạm trung chuyển đang hoạt động nhưng với khối lượng phát
sinh hiện nay thì thành phố sẽ không còn đất để giải quyết tổng khối lượng chất thải
phát sinh này do vậy cần phải có những biện pháp nghiên cứu và xây dựng trạm
trung chuyển ngầm chất thải rắn sinh hoạt một cách tối ưu và vừa tiết kiệm được
diện tích đất sử dụng một cách triệt để.
Đối với Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Quận Tân Bình nói riêng, việc
nghiên cứu và xây dựng một trạm trung chuyển ngầm đồng thời phải đảm bảo vệ
sinh môi trường trong thời gian hiện nay được xem là hành động cấp bách.
6.2 Kiến nghị
Nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động cúa trạm trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt, tôi đưa ra một số đề xuất như sau:
Hiện nay trạm ép rác kín đang hoạt động rất hiệu quả, xử lý hữu hiệu về mùi
hôi, nước thải nên cần nhân rộng mô hình trạm ép rác kín góp phần xây dựng thành
phố văn minh, hiện đại, nâng cao chất lượng sức khỏe của người dân.
Cần đầu tư trang bị thêm các thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải rắn đảm
bảo vệ sinh môi trường như xe ép rác phải có hệ thống thu gom nước rỉ rác và dung
dịch khử mùi. Thay thế các xe ba gác, ba bánh thu gom hay các sọt tre để chứa chất
thải rắn. Như thay thế thành các thùng chứa chất thải rắn có giá nâng để xe thu gom
nâng và ép tự động một cách dễ dàng.
82
Đồ án tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, hiện trạng hệ
thống không gian ngầm của quận. Các thông số này phải được khảo sát thực tế để
biết chính xác từ đó sẽ đưa ra cách tính một cách chính xác hơn.
Cần nghiên cứu bố trí hệ thống giao thông cho phương tiện tải trọng lớn kết
nối với tầng hầm chứa container cũng như hệ thống giao thông đi vào sàn công tác
của trạm trung chuyển.
Phải bố trí hệ thống dự phòng cho các trường hợp sự cố tránh để khí độc hại
lưu lại trong không gian trạm.
Trong quá trình thực hiện đồ án có gặp các khó khăn nên tính toán chưa
được áp sát thực tế như:
- Các con số tính toán đều dựa vào giả thiết.
- Thời gian làm đồ án hạn chế.
Đồ án do sinh viên thực hiện, điều kiện nghiên cứu kỹ các công trình sẵn có
không nhiều nên đôi khi chưa thật sự chính xác.
83
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
[1] Bộ Xây Dựng Viện Quy Hoạch Đô Thị và Nông Thôn, Quy hoạch chất thải rắn
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
[2] Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, Niên giám thống kê năm 2016
[3] Nghị định số 38/2015/NĐ – CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu.
[4] Nguyễn Phạm Khương Duy, Nghiên cứu xử lý nước rỉ rác tại trạm trung
chuyển, Trường Đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh (2005)
[5] Quyết định số 1177/QĐ – TNMT – CTR ngày 16/07/2013 của Sở Tài Nguyên
và Môi Trường về quy trình kỹ thuật cung ứng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
áp dụng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
[6] Sở Tài Nguyên và Môi Trường Thành phố Hồ Chí Minh, Báo cáo hiện trạng
quản lý chất thải rắn quận Tân Bình (2016)
[7] Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn, Nhà xuất bản Xây Dựng (2007).
[8] Vũ Hải Yến, Giáo trình quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, Nhà xuất bản
Trường Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Tài liệu tiếng anh
[1] McGRAW – HILL (1993), Intergrated Solid Waste Management.
[2] The International Solid Waste Association (2013), Underground Solutions for
Urban Waste Management: Status and Perspectives.
[3] United States Environmental Protection Agency Solid Waste and Emergency
Response (2002), Waste Transfer Stations: A Manual for Decision-Making.
84
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A
Một số hình ảnh tại trạm trung chuyển Phạm Văn Bạch Tân Bình
Hình A. 1 Xe hooklift vận chuyển rác về bãi chôn lấp
Hình A. 2 Hệ thống xử lý nước thải tại trạm trung chuyển
Đồ án tốt nghiệp
Hình A. 3 Hoạt động tiếp nhận rác tại trạm
Hình A. 4 Đầu ép rác
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Ô TÔ CHỞ RÁC (DẠNG HOOKLIFT) VÀ THÙNG CHỨA RÁC
THÔNG SỐ NỘI DUNG
I. Thông số kỹ thuật
tổng thể của ô tô chuyên
dùng:
* Xe cơ sở : Xuất xứ: G7 hoặc tương đương, mới 100%.
* Kích thước :
Chiều dài tổng thể (mm) 8200 (±100)
Chiều rộng tổng thể (mm) 2.480 (±20)
Chiều cao tổng thể (mm) 3.600 (±100)
Chiều dài cơ sở (mm) 4030 (±50) + 1350 (±50)
* Trọng lượng :
Trọng lượng không tải,
≤14.000
bao gồm thùng chứa (kg)
Tải trọng cho phép chở
≥ 10.000
(kg)
Tổng trọng tải (kg) 24.000
* Động cơ : Đạt tiêu khí thải EURO 4
Loại Động cơ diesel tuabin tăng nạp và làm mát bằng nước
Số xi lanh 6
Dung tích làm việc của xi
≥7600
lanh (cc)
Công suất lớn nhất
≥200/2500
(kW/rpm)
Mô men xoắn lớn nhất
≥ 800/1500
(N.m/rpm)
* Tính năng :
Đồ án tốt nghiệp
Vận tốc lớn nhất (km/h) > 93
Khả năng vượt dốc lớn
> 42
nhất (%)
* Truyền lực :
Công thức bánh xe : 6 x 4
Hộp số cơ khí, số sàn, điều khiển bằng tay
Hộp số
9 số tiến, 1 số lùi, đồng tốc từ số 1 đến số 9
* Hệ thống lốp: 11 cái (kể cả lốp dự phòng)
Cỡ lốp trước Bánh đơn 11.00R20 – 16PR
Cỡ lốp sau Bánh đôi 11.00R20 – 16PR
* Hệ thống làm mát
Làm mát động cơ bằng nước
động cơ :
* Hệ thống lái :
Nguyên thủy bên trái phù hợp luật đường bộ Việt
Tay lái :
Nam, có trợ lực thủy lực
* Hệ thống phanh:
Phanh chính Phanh dầu với bộ trợ lực khí nén, mạch kép
Phanh tay Kiểu cơ khí, tác động lên trục thứ cấp của hộp số
Lá nhíp hợp kim, bán nguyệt cân bằng ở cầu sau
* Hệ thống treo :
và giảm chấn thủy lực kiểu ống lồng ở trục trước.
* Màu sơn :
Cabin Màu trắng (nguyên thủy theo xe cơ sở)
Thùng chuyên dùng Theo yêu cầu của khách hàng
- Sơn chống gỉ cho toàn bộ khung vỏ thùng chứa và ép
rác bằng sơn epoxy.
Loại sơn thùng - Sơn chống gỉ và sơn phủ: Loại sơn chất lượng cao sử
dụng cho ô tô và thiết bị chuyên dùng, thương hiệu
của các nước G7 hoặc tương đương
* Các thiết bị của bảng Đồng hồ đo tốc độ, đồng hồ báo nhiên liệu, đồng hồ
điều khiển: báo nhiệt độ nước làm mát, đồng hồ đo tốc độ động cơ,
Đồ án tốt nghiệp
đồng hồ đếm giờ hoạt động hệ thống chuyên dùng,
bảng các đèn chỉ báo
* Hệ thống điện :
Bình điện 02 x 12V
Máy phát điện 24V
Máy khởi động 24V
* Các thông số khác :
Thùng nhiên liệu (lít) ≥200 – Có khoá nắp
Cabin đầu bằng, lật ra phía trước với cơ cấu thanh
Kiểu cabin
xoắn và thiết bị khóa an toàn
Số chỗ ngồi 03
Radio-CD Có
Gạt nước 2 tốc độ có ngắt quãng
Trang bị khác
Ghế tài xế có thể trượt và điều chỉnh phần lưng tựa
* Cơ cấu nâng hạ thùng Lắp đồng bộ với xe cơ sở
chứa rác (Hooklift) : Xuất xứ : G7 hoặc tương đương – Mới 100%
Chiều dài hooklift (mm) 5200 (±100)
Công suất nhấc kéo (kg) ≥ 18000
Góc nâng (độ) 48 (±2)
Loại tải nặng, điều khiển bằng thủy lực. Lắp ở đuôi xe,
* Chân chống : giữ thăng bằng cho xe khi hooklift hoạt động, nhập
khẩu đồng bộ với hooklift
* Thùng chứa rác:
Kích thước tổng thể (D x
5940 (±50) x 2480 (±20) x 2300 (±50)
R x C), mm
Kích thước lọt lòng (D x
5400 (±50) x 2140 (±20) x 1800 (±50)
R x C), mm
Thể tích chứa rác (m3) ≥ 20
Đồ án tốt nghiệp
Tải trọng (kg) ≥ 10000
Vật liệu chế tạo Thép hợp kim chống ăn mòn ngoài khí quyển và
chịu áp lực cao:
+ Xuất xứ : G7 hoặc tương đương
+ Ứng suất kéo : > 500 N/mm2.
Loại vật liệu Thép tấm dày 3;4;5 & 8 mm, dập gân tăng cứng
Biên dạng thùng Tiết diện ngang hình chữ nhật, vách và nóc biên
dạng cong (tạo dư ứng lực trên nóc và vách thùng)
Nắp thùng chứa Nắp ở vị trí phía sau thùng, có bản lề xoay phía
trên và cơ cấu khóa bằng tay xoay phía dưới, trên nắp
thùng có cửa trượt đóng mở theo phương đứng (đóng
mở cửa khi nạp rác vào thùng)
* Thùng chứa nước thải Phía sau xe có lắp 2 thùng chứa nước thải ở 2
: bên, thu nước thải trong quá trình vận chuyển.
* Hệ thống thủy lực: Nhập khẩu đồng bộ với hooklift
Bơm : Kiểu Bơm piston
- Xuất xứ G7 hoặc tương đương – Mới 100%
- Lưu lượng ≥ 65
(lít/phút)
- Áp suất lớn ≥ 250
nhất (bar)
Van điều khiển Xuất xứ : G7 hoặc tương đương
* Hệ thống truyền động:
Trích công suất Trích công suất từ động cơ xe qua bộ trích công
suất (PTO)
* Hệ thống điều khiển:
Đóng-ngắt P.T.O và bơm Điều khiển bằng điện khí nén.
thủy lực
Điều khiển nâng, hạ thùng Có 2 cụm điều khiển độc lập: cụm điều khiển
chứa rác trong cabin và cụm điều khiển bên hông xe. Nhập khẩu
đồng bộ theo hooklift
II. Phụ tùng và các
Đồ án tốt nghiệp
trang bị khác :
- Bánh xe dự phòng
- Đèn quay cảnh báo
- Con đội và tay quay
Xe cơ sở
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Sách hướng dẫn sử dụng
- Sổ bảo hành
- Sách hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa các
cụm chuyên dùng.
Phần chuyên dùng - Thùng đựng đồ nghề.
- Thùng nước rửa tay.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẦU ÉP RÁC
(Thông số cho 1 đầu ép)
THÔNG SỐ NỘI DUNG
* Máng nạp rác:
Thép hợp kim chống ăn mòn ngoài khí quyển và chịu
áp lực cao
Vật liệu chế tạo + Xuất xứ : G7 hoặc tương đương
+ Ứng suất kéo: > 500 N/mm2
Lọai vật liệu Thép tấm và thép tấm dập định hình, dày 6 – 12mm.
Chiều rộng lọt lòng (mm) ≥ 2700
Thể tích chứa rác (m3) ≥ 15
Thời gian cho 1 chu kỳ
≤ 25
nạp rác (s)
Độ dốc máng nạp rác
1
(tan)
Độ cao của máng nạp
cuối hành trình nạp so 1100
với đầu ép rác (mm)
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ NỘI DUNG
Vận hành đóng mở cửa Bằng xi lanh thủy lực có giảm chấn hai chiều ở
máng cuối hành trình
Bằng xi lanh thủy lực có giảm chấn hai chiều ở
Vận hành nâng hạ máng
cuối hành trình
Mô-men nâng máng
≥ 49900
(kgf.m)
Mô-men hữu dụng khởi
≥ 38000
động nâng máng (kgf.m)
Sử dụng khớp cầu cho xy lanh và bạc thau cho
Khớp xoay
các khớp xoay máng
Điều khiển đóng mở cửa máng và nâng hạ máng
Hệ thống điều khiển bằng van thủy lực kiểu cơ khí, độc lập cho từng thao
tác
Màu sơn Cam hoặc xanh lá
- Sơn chống gỉ cho toàn bộ khung vỏ thùng chứa và ép
rác bằng sơn epoxy.
Loại sơn - Sơn chống gỉ và sơn phủ: Loại sơn chất lượng cao sử
dụng cho ô tô và thiết bị chuyên dùng, thương hiệu
của các nước G7 hoặc tương đương
* Đầu ép rác và phễu
góp hút mùi:
Thép hợp kim chống ăn mòn ngoài khí quyển và
chịu áp lực cao
Vật liệu chế tạo
+ Xuất xứ : G7 hoặc tương đương
+ Ứng suất kéo: > 500 N/mm2
Thép tấm và thép tấm dập định hình, dày 3 –
Lọai vật liệu
28mm.
Liên kết với nền móng Bằng bu-lông nền chịu lực có cường độ cao.
Vận hành bàn ép Bằng xi lanh thủy lực
Vận hành đóng mở cửa Bằng xi lanh thủy lực
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ NỘI DUNG
thùng chứa
Vận hành khoá liên kết
Bằng xi lanh thủy lực
thùng chứa với đầu ép
Ray trượt bàn ép Guốc trượt
- Kiểu loại
- Vật liệu Nhựa PA
Thể tích ép rác trong 1
≥ 1,95
chu kỳ (m3)
Lực ép rác làm việc (kN) ≥ 300
Lực ép rác tối đa (kN) ≥ 345
Công suất ép rác
(tấn/giờ) ≥ 15
(m3/giờ) ≥ 60
Điều khiển bằng nút nhấn, sử dụng van điện thủy lực
tích hợp tính năng vận hành theo trình tự định sẵn, các
trình tự điều khiển được lập trình theo trình tự có khóa
lẫn nhau tránh thao tác vận hành sai, đảm bảo an toàn
và hoạt động đồng bộ trong phối hợp giữa các thao tác:
khóa & liên kết thùng chứa với đầu ép; đóng & mở cửa
thùng chứa; vận hành ép rác vào thùng chứa.
Điều khiển ép rác vào thùng chứa chỉ vận hành được
Hệ thống điều khiển sau khi cơ cấu khóa & liên kết thùng chứa ở vị trí khóa;
cơ cấu đóng mở cửa thùng chứa ở vị trí mở cửa.
Điều khiển ép rác có các chế độ:
+ Chạy tự động liên tục.
+ Chạy xử lý tùy ý nguời vận hành.
+ Chạy phối hợp với cơ cấu đóng cửa thùng chứa
khi ép đầy thùng.
Màu sơn Cam hoặc xanh lá
- Sơn chống gỉ cho toàn bộ khung vỏ thùng chứa và ép
Loại sơn rác bằng sơn epoxy.
- Sơn chống gỉ và sơn phủ: Loại sơn chất lượng cao sử
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ NỘI DUNG
dụng cho ô tô và thiết bị chuyên dùng, thương hiệu
của các nước G7 hoặc tương đương
* Cơ cấu khóa đầu ép
với thùng chứa:
Dẫn động cơ cấu Xy lanh thủy lực
Khớp lắp Khớp cầu cho xy lanh và bạc thau cho móc khóa
Hệ thống điều khiển Điều khiển bằng nút nhấn, sử dụng van điện thủy
lực tích hợp tính năng vận hành theo trình tự định sẵn,
các trình tự điều khiển được lập trình theo trình tự có
khóa lẫn nhau tránh thao tác vận hành sai, đảm bảo an
toàn và hoạt động đồng bộ trong phối hợp giữa các
thao tác: khóa &liên kết thùng chứa; đóng & mở cửa
thùng chứa; vận hành ép rác vào thùng chứa.
* Cơ cấu đóng mở cửa
Lắp trên đầu ép
thùng chứa :
Dẫn động cơ cấu Xy lanh thủy lực
Ray trượt cơ cấu
- Kiểu loại Guốc trượt
- Vật liệu
Nhựa PA
Hệ thống điều khiển Điều khiển bằng nút nhấn, sử dụng van điện thủy
lực tích hợp tính năng vận hành theo trình tự định sẵn,
các trình tự điều khiển được lập trình theo trình tự có
khóa lẫn nhau tránh thao tác vận hành sai, đảm bảo an
toàn và hoạt động đồng bộ trong phối hợp giữa các
thao tác: khóa &liên kết thùng chứa; đóng & mở cửa
thùng chứa; vận hành ép rác vào thùng chứa.
* Hệ thống thiết bị thuỷ
lực và điều khiển của
đầu ép:
Bơm thuỷ lực 01 cái
+ Xuất xứ G7 hoặc tương đương
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ NỘI DUNG
+ Lưu lượng (lít/phút) ≥ 125
+ Áp suất tối đa
≥ 250
(kgf/cm2)
Van điều khiển Sử dụng van điện thủy lực và van cơ khí kết hợp
+ Xuất xứ EU; G7 hoặc tương đương
+ Lưu lượng (lít/phút) 100 ÷ 150
+ Áp suất tối đa
≥ 250
(kgf/cm2)
Xi-lanh thuỷ lực Loại một tầng tác động kép
+ Xi lanh ép D150/d80-H1370-L1925, 1 cây
+ Xi lanh cửa thùng chứa D70/d45-H850-L1140, 2 cây
+ Xi lanh khóa D50/d30-H270-L500, 2 cây
D140/d75-H1350-L1850, 2 cây, có giảm chấn hai
+ Xi lanh nâng hạ máng
chiều ở cuối hành trình
+ Xi lanh đóng mở cửa D70/d45-H835-L1160, 2 cây, có giảm chấn hai
máng chiều ở cuối hành trình
+ Xuất xứ EU; G7 hoặc tương đương
+ Áp suất làm việc tối đa
≥ 200
(kgf/cm2)
Đường ống thuỷ lực
Xuất xứ : G7 hoặc tương đương
+ Ống thép
Áp suất làm việc tối đa ≥ 250 kgf/cm2
+ Ống cao su bố (ống Xuất xứ : G7 hoặc tương đương
mềm) Áp suất làm việc tối đa: ≥ 250 kgf/cm2
Sử dụng loại dầu chất lượng cao, thời gian thay
Dầu thủy lực
dầu tối thiểu 4500 giờ hoạt động
Xuất xứ : G7 hoặc tương đương
Lọc dầu thuỷ lực
Lắp trên đường dầu hồi
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ NỘI DUNG
+ Lưu lượng (lít/phút) ≥ 250
+ Độ lọc (µm) ≤ 15
* Hệ thống giải nhiệt Trang bị hệ thống quạt giải nhiệt dầu thủy lực,
dầu thủy lực đảm bảo nhiệt độ hoạt động luôn thấp hơn 500C
* Đồng hồ đo các loại: Xuất xứ : G7 hoặc tương đương
Đồng hồ áp suất hệ thống 02 cái
thủy lực
Đồng hồ giờ hoạt động
01 cái
hệ thống chuyên dùng
* Hệ thống động lực Dẫn động bơm thủy lực bằng động cơ điện, có lắp
của đầu ép: gối cao su giảm chấn
Động cơ điện 01 bộ
+ Điện sử dụng 3 pha – 380VAC
+ Công suất (kW) ≥ 55
+ Xuất xứ EU; G7 hoặc tương đương
* Cabin điều khiển : Bố trí khóa cửa, ghế ngồi điều khiển, đèn chiếu
sáng và quạt thông gió, sàn lợp tôn chống trượt. Bố trí
gương cầu tại các vị trí bên ngoài để thuận tiện quan
sát khi điều khiển
Chiều dài tổng thể (mm) ≥ 1400
Chiều rộng tổng thể ≥ 1200
(mm)
Chiều cao tổng thể (mm) ≥ 1850
Vật liệu chế tạo Thép hợp kim chống mài mòn, chống ăn mòn và chịu
áp lực cao:
+ Xuất xứ: G7 hoặc tương đương.
+ Ứng suất kéo : > 500 N/mm2
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ NỘI DUNG
Loại vật liệu Thép tấm và thép tấm dập định hình, dày 2 ÷ 8mm
* Hệ thống chiếu sáng :
Đèn chiếu sáng trong
buồng ép Vàng
- Màu sắc 02
- Số lượng
(cái)
Đèn chiếu sáng về phía
phểu nạp rác Trắng
- Màu sắc 02
- Số lượng
(cái)
Đèn chiếu sáng về phía
thùng chứa rác Trắng
- Màu sắc 02
- Số lượng
(cái)
Đèn chiếu sáng trong
cabin điều khiển
- Màu sắc Trắng
- Số lượng 01
(cái)
* Hệ thống bôi trơn :
Bôi trơn các khớp xoay Bôi trơn các khớp xoay (khớp cầu và bạc thau)
bằng hệ thống bơm mỡ tự động, có thể cài đặt lưu
lượng mỡ và thời gian theo nhu cầu
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG
VÀ HỆ THỐNG PHUN RỬA DI ĐỘNG
Hệ thống phun rửa xe tự động: Tự động vận hành thông qua hệ thống cảm
biến bằng mắt báo khi đưa xe vào, các béc phun được cài đặt phun theo thứ tự và
từng đợt, có thể cài đặt thời gian và điều chỉnh lưu lượng nước phun để đạt hiệu quả
phun rửa cao nhất, giúp hệ thống tiết kiệm nước và điện sử dụng:
Bơm nước Số lượng 01 (cái)
Công suất ≥ 15 (KW)
Béc phun ≥ 26 Béc phun
Số lượng
(4 dãy x 2 bên)
Áp suất phun rửa ≥ 6 (kg/cm2)
Đầu phun cầm tay Số lượng 01 (cái)
Áp suất phun rửa ≥ 5 (kg/cm2)
Hệ thống phun rửa di động: Trang bị một bộ bơm nước cao áp và bồn chứa
di động dùng vệ sinh mặt bằng nhà chứa đầu ép và các thiết bị:
Bơm nước Số lượng 01 (cái)
Công suất ≥ 5 (HP)
Dẫn động bơm Động cơ điện
Bồn nước Số lượng 01 (cái)
Thể tích chứa ≥ 200 (lít)
Đầu phun cầm tay Số lượng 02 (cái)
Chiều dài cuộn vòi ≥ 30 (m)
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG HÚT – XỬ LÝ KHÍ THẢI CHO TRẠM ÉP RÁC
THÔNG SỐ NỘI DUNG
I. Biện pháp xử lý mùi:
Phương pháp xử lý Hấp phụ bằng than hoạt tính và sử dụng chế
phẩm EM : do nguồn nguyên liệu phong phú,
rẻ tiền, vận hành, bảo dưỡng thiết bị đơn giản
và quan trọng nhất là có khả năng khử được
rất nhiều loại mùi
II. Hệ thống xử lý mùi: Mùi rác được xử lý qua hai giai đoạn
1. Giai đoạn 1- Khử mùi bằng Chế phẩm EM được hòa trộn với nước theo 1
chế phẩm EM: tỉ lệ nhất định trong bồn chứa, sau đó được
phun trực tiếp vào khu ép rác dưới dạng sương
nhờ hệ thống béc phun và bơm cao áp.
2. Giai đoạn 2- Sử dụng phương Mùi rác bốc lên từ khu ép ép rác được gom và
pháp hấp phụ bằng than hoạt hút qua chụp hút rồi được đưa tới thiết bị xử lý
tính: có chứa lớp than hoạt tính (Thiết bị hấp phụ),
khí sau xử lý được quạt ly tâm hút và thải cao
nhằm mau chóng bị đánh tan trong khí quyển.
Để ngăn chặn khí thải từ bên trong nhà xưởng
lan tỏa ra bên ngoài, tại cửa ra vào nhà xưởng
có bố trí quạt chắn gió.
Thiết bị hấp phụ làm bằng Inox, khung xương
hộp 40 x 80. Bọc ngoài inox tấm 1.5 mm. Bên
trong có 12 khay lưới để chứa than hoạt tính.
III. Thông số kỹ thuật:
Kích thước chụp hút cho 1 trạm ép 2850 (±50) x 2260 (±50)
rác (mm)
Lưu lượng hút cho 1 trạm ép rác ≥ 12.000
(m3/h)
Kích thước thiết bị hấp phụ (mm) 1600 (±50) x 3200 (±50) x 3400 (±50)
Độ dày vật liệu hấp phụ (Than 100 mm x 3 lớp
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ NỘI DUNG
hoạt tính)
Tổng trọng lượng than than hoạt ≥768
tính (kg)
Thông số kỹ thuật than hoạt tính: Than hoạt tính dạng viên.
+ Khối lượng đơn vị đổ đống 500
(kG/m3)
+ Đường kính lỗ rỗng (10-10m) (20 40)
+ Thể tích lỗ rỗng tổng cộng 0,6 0,8
(cm3/g)
+ Bề mặt lỗ rỗng (m2/g) 500 1.500
Quạt ly tâm – Hút khí thải 01 cái
+ Lưu lượng (m3/h) ≥ 12.000
+ Áp lực (Pa) 2000
+ Truyền động gián tiếp, công ≥ 11
suất (kW)
Quạt chắn gió – Cửa 3600 x 4500 (01 bộ cho 1 đầu ép rác)
+ Lưu lượng (m3/h) ≥ 3.600
+ Công suất (W) ≥ 485
+ Số lượng 03 cái (Cho 1 cửa)
Quạt chắn gió – Cửa 6000 x 4500
+ Lưu lượng (m3/h) ≥ 3.600
+ Công suất (W) ≥ 485
+ Số lượng 5 cái (Cho 1 cửa)
Quạt chắn gió – Cửa 4500 x 4500
+ Lưu lượng (m3/h) ≥ 3.600
+ Công suất (W) ≥ 485
+ Số lượng 4 cái (Cho 1 cửa)
Đồ án tốt nghiệp
THÔNG SỐ NỘI DUNG
Bơm phun EM khử mùi
+ Công suất (kW) ≥ 1,1
+ Ống béc phun Ống nhựa PVC
+ Số lượng 01 bộ
Hệ thống điều khiển: Điều khiển hệ thống hút và xử lý khí thải
được lập trình chạy tự động theo hoạt động của
đầu ép rác: Khi khởi động đầu ép rác thì hệ
thống hút và xử lý khí thải chạy tự động liên
tục theo hoạt động của đầu ép, khi đầu ép
ngưng hoạt động thì hệ thống hút và xử lý khí
thải chạy tiếp thêm một khoản thời gian có định
lượng (cài đặt và điều chỉnh được) để đảm bảo
xử lý hết lượng mùi rác còn lại trong nhà ép
rác.
Khí thải sau khi xử lý được thổi vào khí
Hiệu quả xử lý mùi:
quyển.
Nồng độ các chất gây mùi đảm bảo nằm
trong khoảng cho phép theo TCVN 5939: 2005
và TCVN 5940: 2005. Cụ thể :
- Nồng độ Metyl mercaptan (CH3SH) ≤
15 mg/m3
3
- Nồng độ Amoniac (NH3) ≤ 76 mg/m
3
- Nồng độ H2S ≤ 7,5 mg/m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_xay_dung_mo_hinh_tram_trung_chuyen_rac_thie.pdf