BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÀNG CHITOSAN – NANO
BẠC – TINH DẦU NGHỆ TRONG BẢO QUẢN NHẰM
NÂNG CAO BẢO QUẢN CHUỐI SAU THU HOẠCH
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thu Hương
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hữu Tài
MSSV: 1311100637 Lớp: 13DSH05
TP. Hồ Chí Minh, 2017
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và
68 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan – nano bạc – tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằm nâng cao bảo quản chuối sau thu hoạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung
thực và chƣa từng đƣợc các tác giả khác công bố trong các nghiên cứu, đồ án nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ trong việc hoàn thành đồ án đã đƣợc cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong đồ án này.
TP HCM, ngày 20 tháng 07 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Hữu Tài
i
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự động viên và giúp đỡ rất lớn của nhiều cá nhân và
tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Thị Thu Hƣơng đã tận
tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện và hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ngƣời bạn, những ngƣời cộng sự đã hỗ trợ
hết mình trong công tác nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Công
Nghệ Sinh Học- Thực Phẩm- Môi Trƣờng đã tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện và
hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè đã động viên giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành đề
tài nghiên cứu này này.
TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Tài
ii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 11
1.1. Giới thiệu cây và quả chuối ở Việt Nam. ....................................................... 11
1.2. Các tiêu chuẩn chất lƣợng quả chuối .............................................................. 13
1.3. Các vấn đề cơ bản để duy trì chất lƣợng chuối sau thu hoạch ....................... 15
1.3.1. Chỉ tiêu độ chín và chất lƣợng quả ........................................................... 15
1.3.2. Nhiệt độ và độ ẩm không khí bảo quản tối ƣu ......................................... 15
1.3.3 Cƣờng độ hô hấp và cƣờng độ sinh etilen ................................................. 16
1.3.4 Phản ứng với khí etilen và khí quyển kiểm soát (CA) .............................. 16
1.3.5. Các rối loạn sinh lý và cơ lý ..................................................................... 16
1.3.6. Rối loạn bệnh lý do vi sinh vật ................................................................. 17
1.3.7 Chiến lƣợc kiểm soát chất lƣợng: .............................................................. 17
1.4 Các phƣơng pháp bảo quản chuối đƣợc sử dụng hiện nay .............................. 18
1.4.1 Bảo quản chuối bằng cách chiếu xạ .......................................................... 18
1.4.2 Bảo quản chuối bằng cách xử lý hoá chất ................................................. 18
1.4.3 Bảo quản chuối bằng chất hấp thụ etilen ................................................... 18
1.4.4 Bảo quản trong khí quyển điều chỉnh ........................................................ 19
1.5 Phƣơng pháp bảo quản hoa quả bằng chế phẩm tạo màng .............................. 20
1.5.1 Cơ sở khoa học và đặc điểm công nghệ .................................................... 20
iii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.5.2 Thành phần các chất tạo màng [9-11] ....................................................... 21
1.5.3 Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp ........................................................ 22
1.5.4 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng bảo quản bằng chế phẩm tạo màng ... 22
1.5.4.1 Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 22
1.5.4.2. Các nghiên cứu trên tại Việt Nam ...................................................... 23
1.6. Các nghiên cứu bảo quản quả chuối bằng chế phẩm tạo màng ...................... 24
1.7. Sơ lƣợc về chitosan. ........................................................................................ 25
1.7.1.Cấu trúc, tính chất của chitosan ................................................................ 25
1.7.2.Tác dụng kháng vi sinh vật của chitosan ................................................... 26
1.7.3.Tác dụng của màng chitosan trong bảo quản rau quả tƣơi ........................ 26
1.8 Sơ lƣợc về nano bạc. ........................................................................................ 26
1.9. Sơ lƣợc về tinh dầu nghệ. ............................................................................... 29
1.9.1. Thành phần hóa học của tinh dầu nghệ vàng ........................................... 29
1.9.2. Hoạt tính sinh học : .................................................................................. 30
1.9.3. Cơ chế kháng khuẩn của tinh dầu ............................................................ 31
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 35
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................... 35
2.2. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 35
2.2.1. Nguồn mẫu ............................................................................................ 35
2.2.2. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 35
2.3. Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm .................................................................. 36
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 37
2.4.1. Phƣơng pháp xác định tỷ lệ hƣ hỏng trong bảo quản trái cây .............. 37
iv
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.4.2. Phƣơng pháp xác định độ hao hụt khối lƣợng trái cây trong bảo quản 37
2.4.3. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng acid tổng (TCVN 3948 – 84) ......... 37
2.4.4. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng đƣờng tổng ........................................ 38
2.4.5. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng vitamin C .......................................... 39
2.4.6. Phƣơng pháp xác định tổng vi sinh vật hiếu khí (TCVN: 5165 – 90) .. 39
2.4.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................ 41
2.4.8. Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu ........................................................... 41
2.5. Bố trí thí nghiệm .......................................................................................... 42
2.5.1. Thí nghiệm 1: Xác định độ chín thích hợp trong bảo quản chuối ........ 43
2.5.2. Thí nghiệm 2: Xác định dung dịch thích hợp ngâm rửa xử lí chuối..... 43
2.5.3. Thí nghiệm 3: Xác định tỉ lệ phối trộn chitosan và nano bạc trong quá
trình tạo màng bảo quản chuối ........................................................................... 44
2.5.4. Thí nghiệm 4: xác định tỉ lệ phối trộn chitosan nano bạc và tinh dầu nghệ
trongquá trình tạo màng bảo quản chuối ............................................................ 44
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 47
3.1. Kết quả xác định độ chín thích hợp của chuối ................................................ 47
3.2. Kết quả của tiền xử lý thích hợp của quả chuối. ............................................ 48
3.3. Xác định nồng độ Chitosan – Nano bạc thích hợp cho quá trình bảo quản quả
chuối. ...................................................................................................................... 49
3.4. Ảnh hƣởng của nồng độ chitosan- nano bạc- tinh dầu nghệ đến thời gian bảo
quản. ....................................................................................................................... 51
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 54
4.1. Kết luận ........................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Chuối tiêu hồng và chuối tiêu đỏ .............................................................. 12
Hình 1.2. Chuối tiêu xanh và chuối sứ ..................................................................... 13
Hình 1.3. Cấu trúc của Chitosan ............................................................................... 25
Hình 1.4. Cơ chế kháng khuẩn của bạc .................................................................... 27
Hình 1.5. Ion bạc vô hiệu hóa enzym chuyển hóa oxy của vi khuẩn ....................... 28
Hình 1.6. Ion bạc liên kết với các base của DNA .................................................... 28
Hình 1.7. Cấu trúc của một số hợp chất đƣợc nhận dạng trong tinh dầu nghệ . ..... 30
Hình 2.1. Chuối già hƣơng..35
vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), hơn 10
năm qua, giá chuối xuất khẩu thế giới liên tục tăng, từ chỗ bình quân 125 USD/tấn
năm 2006 lên mức 275 USD/tấn năm 2012 và tăng tiếp khoảng 20% giá trong năm
hai năm 2013 – 2014. Chuối là một trong những loại quả nhiệt đới quan trọng và có
ý nghĩa kinh tế. Quả chuối có chứa một hàm lƣợng đƣờng cao cùng với một lƣợng
axit thích hợp, với các khoáng chất và vitamin, tạo nên một hƣơng vị thơm ngon và
hấp dẫn. Về giá trị kinh tế, chuối đƣợc xếp vị trí thứ tƣ sau lúa gạo, sữa và lúa mì
(Schoofs và cộng sự, 1999). Chuối cũng là loại quả đƣợc thƣơng mại hóa rộng rãi,
đứng vị trí thứ hai trên thế giới, chỉ sau nhóm quả có múi (FAO, 2001). Khoảng
10% tổng sản lƣợng chuối trên thế giới đƣợc dành cho xuất khẩu hàng năm
(Sharock và Frison, 1998; FAO, 1999).
Tại Việt Nam, theo thống kê chƣa đầy đủ, từ 2010 đến nay, diện tích chuối
theo đà tăng giá xuất khẩu cũng liên tục tăng, từ khoảng hơn 100 nghìn ha năm
2010 lên ổn định ở mức 125 nghìn ha từ năm 2012 trở lại đây, trong đó nhiều nhất
là ĐBSCL và vùng Đồng bằng sông Hồng.
So với một cƣờng quốc xuất khẩu chuối nhƣ Philippines, tổng diện tích chuối
của Việt Nam không thua kém quá nhiều, nhƣng lƣợng chuối xuất khẩu của Việt
Nam (theo thống kê của FAO đến năm 2011) chỉ khoảng 40 nghìn tấn (trên tổng sản
lƣợng hơn 1,4 triệu tấn/năm), trong đó chủ yếu là sang Trung Quốc.
Năm 2014, chuối Việt Nam xuất khẩu bất ngờ tăng mạnh, nhờ sức hút khắp
thị trƣờng từ châu Á đến châu Âu, tạo cơn sốt chuối trong nƣớc; hàng loạt đơn đặt
hàng đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các nƣớc EU, Nga với nhu cầu hàng trăm tấn
chuối/ngày.
Do thuộc loại quả có hô hấp bột phát nên mặc dù đƣợc thu hoạch lúc còn
xanh nhƣng thời gian chín của quả chuối xảy ra rất nhanh, đặc biệt trong điều kiện
nhiệt độ môi trƣờng cao. Mặt khác, ngay sau khi chín, chất lƣợng và hình thức quả
chuối bị giảm rất nhanh. Thời gian bảo quản sau thu hoạch của quả chuối ngắn là
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
nguyên nhân chủ yếu làm tăng mức độ tổn thất và làm giảm khả năng vận chuyển
tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu. Hiện chƣa có số liệu về mức tổn thất của quả
chuối của Việt Nam, nhƣng chắc chắn là một con số không nhỏ.
Cho đến nay, các nghiên cứu ở trong nƣớc nhằm bảo quản chuối chỉ mới tập
trung sử dụng phƣơng pháp bảo quản lạnh và xử lý hóa học bằng các chất diệt nấm.
Bảo quản lạnh tại chỗ hay vận chuyển trong buồng lạnh chỉ thích hợp cho sản xuất
và thƣơng mại tập trung. Mặt khác, phƣơng pháp này yêu cầu chi phí năng lƣợng và
đầu tƣ cao. Xử lý bằng hóa chất, chẳng hạn Topsin không đƣợc ngƣời tiêu dùng ủng
hộ vì những lo ngại về an toàn thực phẩm. Từ những lý do nêu trên, rõ ràng việc
nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật bảo quản mới để có thể áp dụng phù hợp cho quả
chuối trong điều kiện hiện nay của Việt Nam là cần thiết vì nó mang lại lợi ích cho
tất cả các bên từ sản xuất, lƣu thông và tiêu dùng sản phẩm.
Vì những lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng
màng bao chitosan-nano bạc- tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằm nâng cao chất
lượng chuối sau thu hoạch”
1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc.
1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc.
- Luận văn tốt nghiệp “Chitosan và ứng dụng trong công nghệ bảo quản chuối”
Nguyễn Thị Miến và Trần Thị Mơ (2010). Đề tài sử dụng chitosan trong bảo quản
chuối.
- Luận văn tốt nghiệp: “nghiên cứu ứng dụng màng bao chitosan trong bảo quản
chuối”, Lê Thị Minh Khuyên (2011)
1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc.
- Đề tài “ Nghiên cứu về chitin và chitosan hóa học thuộc tính và ứng dụng”,
Pradip Kumar Dutta, Joydeep Dutta và VS Tripathi (2004).
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Xác định độ chín thích hợp thu hoạch chuối.
- Khảo sát nồng độ chitosan- nano bạc- tinh dầu nghệ thích hợp trong việc tạo màng
bảo quản chuối.
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Khảo sát nhiệt độ thích hợp trong bảo quản chuối.
- Khảo sát sự thay đổi các chỉ tiêu trong quá trình bảo quản.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu về cơ sở khoa học, tổng quan tài liệu vấn đề nghiên cứu,
làm cơ sở cho các nhiệm vụ tiếp theo.
- Nhiệm vụ 2: Tiến hành nghiên cứu thực nghiệm, thông qua các phƣơng pháp xác
định, khảo sát, phân tích, đánh giá.
- Nhiệm vụ 3: Xác định độ chín thích hợp cho quá trình thu hái..
- Nhiệm vụ 4: Xác định chất tiền xử lý thích hợp trong bảo quản chuối.
- Nhiệm vụ 5: Xác định nồng độ chitosan- nano bạc thích hợp trong tạo màng bảo
quản chuối.
- Nhiệm vụ 6: Xác định nồng độ chitosan- nano bạc- tinh dầu nghệ thích hợp trong
quá trình bảo quản.
- Nhiệm vụ 7: Xác định nhiệt độ bảo quản thích hợp.
- Nhiệm vụ 8: Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu theo dõi trong quá trình bảo quản.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu thu thập tài liệu: Các tài liệu về cây chuối, đặc điểm hình
thái phân loại khoa học, giá trị dinh dƣỡng, các nghiên cứu về chuối, thu thập tài
liệu về chitosan, nano bạc tinh dầu nghệ.
- Phƣơng pháp làm thí nghiệm: Tiến hành làm các thí nghiệm nhằm giải quyết các
nhiệm vụ nghiên cứu.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng Excel và SAS. Các số liệu thu đƣợc sẽ đƣợc xử lý
nhằm đƣa ra kết luận cho đề tài.
5. Kết quả đạt đƣợc của đề tài.
- Xác định đƣợc độ chín thu hoạch của chuối.
- Xác định đƣợc chất tiền xử lý thích hợp trong bảo quản chuối.
- Tìm ra đƣợc nồng độ chitosan- nano bạc- tinh dầu nghệ thích hợp trong quá trình
tạo màng.
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Phân tích và đánh giá các chỉ tiêu : độ hao hụt khối lƣợng, tỷ lệ hƣ hỏng, đƣờng
tổng, acid tổng, vitamin c, tổng vi sinh vật hiếu khí.
- Tìm ra đƣợc nhiệt độ bảo quản thích hợp.
6. Kết cấu đồ án tốt nghiệp
- Mở đầu
- Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu.
- Chƣơng 2: Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Kết quả và thảo luận
- Chƣơng 4: Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu cây và quả chuối ở Việt Nam.
Cây chuối có tên khoa học Musa sinensis thuộc họ Musaceae, bộ
Scitaminneae. Theo các nhà khoa học, chuối đƣợc thuần hoá sớm nhất ở đông Nam
Á. Ngày nay, nhiều loài chuối dại vẫn còn mọc ở New Guinea, Malaysia, Indonesia
và Philippin. Gần đây, di tích về khảo cổ học và môi trƣờng cổ tại đầm lầy Kuk ở
tỉnh Cao Nguyên Tây, Papua New Guinea đã gợi ý rằng cao nguyên New Guinea là
nơi mà cây chuối đƣợc thuần hoá đầu tiên. Chuối đƣợc trồng ở đây khoảng 5000
TCN nhƣng cũng có thể từ 8000 TCN. Từ đây chuối đã trồng phát triển rộng ra các
vùng lãnh thổ khác nhƣ: Ai Cập, Palestine, lan qua Bắc Phi và Tây Ban Nha. Thời
Trung cổ, chuối trồng ở Granada (Tây Ban Nha) đƣợc coi là chuối ngon nhất trong
thế giới Ả Rập [18]. Hiện nay chuối đƣợc trồng ở hầu hết các châu lục nhƣng tập
trung chủ yếu ở hai vành đai Chí Tuyến bắc và Nam bán cầu.
Phân loại khoa học
Giới Plantae
Ngành Magnoliophyta
Lớp Liliopsida
Bộ Scitaminneae
Họ Musaceae
Chi Musa
Các loài : Musa sapientum, Musa balbisiana
Colla,...
Ở nƣớc ta, chuối là loại cây truyền thống đƣợc trồng rất phổ biến từ xa xƣa
và gồm nhiều loài, giống khác nhau. Theo nghiên cứu của nhiều tác giả: Vũ Công
Hậu, Tôn Thất Trình, Lê đình Danh, Hoàng Ngọc Thuận chuối ăn quả nƣớc ta có
tới trên 30 giống bao gồm: chuối Tiêu Hồng, chuối Tiêu, chuối Tiến, chuối Ngự,
chuối Hột, chuối Bom, chuối Trà, chuối CauTrong đó có một số loại giống tốt
11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
cho quả có giá trị dinh dƣỡng cao nhƣ chuối Tiêu Hồng Nam định, chuối tiêu lùn,
chuối tây, chuối tiến. Một số nhóm chuối chính sau đƣợc trồng nhiều ở nƣớc ta:
* Nhóm chuối Tiêu: gồm ba giống chính Tiêu Lùn, Tiêu Nhỡ và Tiêu Cao. Chuối
Tiêu cho năng suất cao, bình quân đạt 13- 14 kg/buồng và khoảng 12- 13 tấn/ha.
Quả chuối tiêu có hƣơng vị thơm rất ngon. Nhóm chuối tiêu ƣa
khí hậu lạnh nên rất thích hợp với khí hậu miền Bắc nƣớc ta.
* Chuối Tây: gồm các giống Tây hồng, Tây Phấn, Tây Sứ. Quả chuối Tây to mập,
ngắn hơn quả chuối tiêu. Vỏ mỏng, khi chín màu vàng tƣơi, vị ngọt đậm. Nhóm
chuối tây thích hợp với nhiều loại đất và khí hậu nên đƣợc trồng phổ biến ở nhiều
địa phƣơng.
* Chuối Bom: loại chuối này có trọng lƣợng buồng thấp, chỉ đạt 6- 8 kg/buồng.
Quả nhỏ và ít ngọt hơn chuối Tiêu. Tuy nhiên, chuối Bom có thời gian sinh trƣởng
ngắn, có thể trồng đƣợc ở mật độ dày nên năng suất cao 25- 40 tấn/1ha. Chuối Bom
đƣợc trồng phổ biến ở đông Nam Bộ [2].
* Chuối Ngự: gồm chuối Ngự, chuối Ngự Mắn và chuối Ngự Tiến. Loại này có
năng suất thấp. Quả có cạnh to và thẳng, lớn, đầu quả hơi lồi một chút. Màu vỏ khi
chin sáng, đẹp. Thịt quả chắc, vị thơm ngon đặc biệt. Chuối Ngự đƣợc trồng nhiều ở
xã đại Hoàng, Lý Nhân, Hà Nam. Ngoài các giống nêu trên còn một số giống chuối
khác đƣợc trồng với số lƣợng ít nhƣ chuối Hột, chuối Ngốp, chuối Cơm, chuối
Mật, do chúng có giá trị kinh tế không cao.
Hình 1.0.1. Chuối tiêu hồng và chuối tiêu đỏ
12
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Hình 1.0.2. Chuối tiêu xanh và chuối sứ
1.2. Các tiêu chuẩn chất lƣợng quả chuối
Theo TCVN 568 – 2003: Chuối tiêu tƣơi xuất khẩu. Chuối tiêu tƣơi đƣợc
phân thành 3 hạng và phải đạt những yêu cầu kỹ thuật quy định trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chất lƣợng về quả chuối theo TCVN 568- 2003.
Tên chỉ tiêu Hạng chất lƣợng
Hạng đặc biệt Hạng 1 Hạng 2
Hình dạng ngoài Quả chuối phải nguyên vẹn, phát triển tự nhiên, không
Quả chuối giập, gãy, nứt. Không cho phép dính đôi, dị dạng.
Vỏ quả phải xanh, tƣơi, khô ráo, sạch sẽ. Không cho
Vỏ quả phép vỏ quả bị rám nắng, rám muội, dính nhựa, dính
bụi đất.
Cuống chuối Mặt cắt cuống phải khoo, không thâm đen và phải đƣợc
xử lý bằng hóa chất bảo quản thích hợp để tránh hƣ,
thối cuống.
Nải, cuống chuối Chuối đƣợc cắt thành từng nải hoặc từng chum. Cho
phép tỉa không quá 2 quả cùng một nải, nhƣng không
ảnh hƣởng đến hình thức chung của nảy chuối.
Không cho phép đóng gói cuống chuối còn nhựa ƣớt,
chƣa khô, có dấu hiệu nấm mốc, chớm thối hoặc còn
ƣớt phần than buồng.
Khuyết tật trên vỏ Cho phép vỏ quả có vết Cho phép có vết sẹo, vết xƣớc,
quả xƣớc nhẹ nhƣng không vết muội nhẹ cũ trong quá
ảnh hƣởng đến chất trình sinh trƣởng của quả
lƣợng và hình thức quả. nhƣng không ảnh hƣởng đến
Tổng diệ tích vết xƣớc phẩm chất quả.
13
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
trên bề mặt quả không Cho phép quả có vết xƣớc nhẹ
lơn hơn 1cm2. mới do va chạm cơ học trong
Số quả có vết xƣớc quá trình thu hái, vận chuyển,
không quá ¼ số quả đóng gói nhƣng không gây hƣ
trong cùng 1 nải. hỏng đén thịt quả bên trong, và
trong quá trình bảo quản, vận
chuyển sau.
Tổng diện tích các vết xƣớc
trên bề mặt mỗi quả, không
lớn hơn 3cm2.
Số quả có vết xƣớc trên vỏ quả
không lớn hơn 1/3 số quả của 1
nải.
Độ chín Chuối tiêu tƣơi phải đạt độ chín thu hoạch (có độ già
75-80%), biểu hiện cụ thể là:
Vỏ quả có màu xanh lục hoặc xanh sáng;
Cạnh quả chuối hơi tròn nhƣng rõ cạnh.Vỏ quả còn
dính sát vào thịt quả và khó bóc; Thịt quả cứng, chắc,
bẻ dễ gãy, có màu trắng ngà. Khi bẻ quả có tơ nhựa
dính và trong, nhựa không chảy thành giọt. Thịt quả
còn vị chát, chƣa có mùi đặc trƣng của chuối chín.
Kích thƣớc, khối
lƣợng
- Chiều dài quả, cm, 17 15 13
không nhỏ hơn:
- Đƣờng kính quả,
mm, không nhỏ
hơn 32 30 28
Nải chuối:
Số quả một nải,
không lớn hơn: 25 25 25
1,7 1,5 1,3
Khối lƣợng nải, kg,
14
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
không nhỏ hơn:
17 15 13
Số lƣợng quả mỗi
nải không nhỏ hơn:
Tỉ lệ cho phép Tỉ lệ quả không đạt Tỉ lệ quả Tỉ lệ quả
yêu cầu ở hạng đặc không đạt yêu không đạt yêu
biệt, nhƣng đạt yêu cầu ở hạng cầu ở các hạng
cầu ở hạng 1, không hạng 1, trên, nhƣng
lớn hơn 5% khối nhƣng đạt không ảnh
lƣợng yêu cầu ở hƣởng đến
hạng 2, không chất lƣợng
lớn hơn 10% quả, không lớn
khối lƣợng. hơn 10% khối
lƣợng
1.3. Các vấn đề cơ bản để duy trì chất lƣợng chuối sau thu hoạch
1.3.1. Chỉ tiêu độ chín và chất lƣợng quả
Độ chín kĩ thuật (thành thục) hoàn toàn của quả biểu hiện nhƣ khi mất các
cạnh sắc ở các điểm giao nhau của vỏ quả. Chuối đƣợc thu hoạch ở độ chín kĩ thuật
xanh và đƣợc rấm chín khi đến thị trƣờng tiêu thụ vì chuối chín cây thƣờng bị nứt
quả và có trạng thái kém. Chỉ tiêu chất lƣợng bao gồm: độ chín thành thục (càng
thành thục thì cho chất lƣợng càng tốt hơn khi chín), chiều dài quả (phụ thuộc vào
mục đích sử dụng và nhu cầu về các kích cỡ quả khác nhau), tránh đƣợc khỏi các hƣ
hỏng nhƣ côn trùng, tổn thƣơng vật lý, vết cào xƣớc và hƣ hỏng. Khi chuối chín,
tinh bột sẽ chuyển hóa thành đƣờng làm tăng độ ngọt của quả. Các thành phần khác
có thể ảnh hƣởng đến hƣơng vị nhƣ các loại axit và các chất bay hơi.
1.3.2. Nhiệt độ và độ ẩm không khí bảo quản tối ƣu
13-14°C (56-58°F) khi vận chuyển và bảo quản;
15-20°C (59-68°F) khi chín; độ ẩm không khí tối ƣu: 90-95%.
15
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.3.3 Cƣờng độ hô hấp và cƣờng độ sinh etilen
Nhiệt độ 13°C (56°F) 15°C (59°F) 18°C (65°F) 20°C (68°F) ml CO2/kg·hr1
10-30 12-40 15-60 20-70 µl C2H4/kg·hr1 0,1-2 0,2-5 0,2-8 0,3-10 1giá trị thấp cho
chuối chín xanh thành thục và giá trị cao cho chuối chín hoàn toàn
1.3.4 Phản ứng với khí etilen và khí quyển kiểm soát (CA)
Hầu hết các giống chuối thƣơng phẩm đều cần có khoảng 100-150 ppm
etilen trong 24-48 giờ ở 15-20°C (59-68°F) và độ ẩm không khí 90-95% để chín
đồng đều. Nồng độ khí cacbonic có thể giữ ở mức dƣới 1% để tránh các ảnh hƣởng
của nó lên hoạt động rấm chín của etilen. Sử dụng một hệ thống không khí cƣỡng
bức trong các phòng rấm chín để đảm bảo đồng nhất hơn về quá trình làm lạnh hoặc
làm nóng của các quả chuối là cần thiết và cũng làm đồng nhất nồng độ khí etilen
qua quá trình chín.
Phản ứng với CA:
• 2-5% O2 và 2-5% CO2
• CA kìm hãm quá trình chín và làm giảm cƣờng độ hô hấp và sản sinh
etilen.
• Khả năng bảo quản sau thu hoạch của chuối chín xanh thành thục là 2-4
tuần ở trong không khí và 4-6 tuần ở trong điều kiện khí quyển kiểm soát (CA) ở
14°C (58°F)
• Nồng độ 7% CO2 có thể gây ra trạng thái và hƣơng vị
không phù hợp.
• Sử dụng CA trong quá trình vận chuyển kìm hãm đƣợc quá trình chín nên
có thể thu hoạch chuối khi nó chín thành thục mà không cần hái xanh quá.
1.3.5. Các rối loạn sinh lý và cơ lý
Tổn thƣơng lạnh: Triệu chứng bao gồm mất màu bề mặt, các mô biểu bì ở
bề mặt quả xuất hiện các vết sọc, chín sƣợng, và trong một số trƣờng hợp thì thịt
quả có chuyển màu nâu. Tổn thƣơng lạnh nhƣ là kết quả của việc bảo quản chuối
dƣới nhiệt độ 13°C (56°F) trong vài giờ đến vài ngày, phụ thuộc vào chủng giống,
độ thành thục quả và nhiệt độ. Ví dụ: tổn thƣơng lạnh trung bình sẽ là kết quả của
16
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
bảo quản chuối thành thục trong 1h ở 10°C (50°F), 5h ở 11,7°C (53°F), 24h ở
12,2°C (54°F), hoặc 72 h ở 12,8°C (55°F). Các quả bị tổn thƣơng lạnh thì nhạy
cảm với tổn thƣơng cơ học cao hơn.
Hiện tƣợng trầy vỏ quả: Các hiện tƣợng trầy vỏ quả là kết quả từ mài mòn
do tác động của quả với các quả chuối khác và với bề mặt của thiết bị sơ chế
hoặc các thùng chứa bảo quản vận chuyển. Khi bảo quản ở độ ẩm không khí thấp
(<90%), hiện tƣợng mất nƣớc từ vùng tổn thƣơng đƣợc tăng cƣờng và màu sắc sẽ
chuyển thành màu từ nâu đến đen.
Hiện tƣợng thâm do va chạm cơ học: Làm rơi quả có thể dẫn đến sự nâu
hóa của thịt quả mà không hƣ hỏng bề mặt vỏ bên ngoài.
1.3.6. Rối loạn bệnh lý do vi sinh vật
Tổn thƣơng đầu cuống quả: Hiện tƣợng này là do một hoặc một số các loại
nấm sau: Thielaviopsis paradoxa, Lasiodiplodia theobromae, Colletotrichum
musae, Deightoniella torulosa, và Fusarium roseu. Chúng sẽ tấn công bề mặt cuống
quả đã bị cắt. Từ các mô quả hỏng, nấm sẽ phát triển vào cuống quả và theo thời
gian sẽ tấn công sâu vào bên trong quả.
Hiện tƣợng loét quả:đƣợc gây ra bởi nấm Colletrichum musae, khi quả chín
đặc biệt ở các chỗ vết nứt và vết thƣơng trên quả.
Hiện tƣợng hỏng đầu núm quả: Do Lasiodiplodia theobromae và
Thielaviopsis paradoxa, các loại nấm này xâm nhập qua vết cắt cuống quả. Thịt quả
dần dần trở lên mềm và đẫm nƣớc.
Hiện tƣợng hỏng cuống giống nhƣ điếu xì gà: Do nấm Verticillium
theobromae và/hoặc Trachysphaera fructigena. Phần bị hƣ hỏng của quả chuối sẽ bị
khô và có xu hƣớng dính chặt vào quả (xuất hiện các đốm nhƣ tro của điếu xì gà).
1.3.7 Chiến lƣợc kiểm soát chất lƣợng:
Giảm thiểu hiện tƣợng thâm; làm lạnh từ từ đến nhiệt độ 14°C (58°F); các hệ
thống vệ sinh hiệu quả, xử lý nƣớc nóng (nhƣ xử lý 5 phút với nƣớc nóng ở nhiệt độ
50°C (120°F)) và/hoặc sử dụng các chất diệt nấm (nhƣ Imazalil, TBZ) để kiểm soát
quá trình hƣ hỏng đầu quả.
17
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.4 Các phƣơng pháp bảo quản chuối đƣợc sử dụng hiện nay
1.4.1 Bảo quản chuối bằng cách chiếu xạ
Khi chiếu bức xạ γ lên hoa quả có tác dụng tiêu diệt một số vi sinh vật đồng
thời có thể ức chế một số quá trình sinh lý, sinh hoá của quả. Vì vậy khi chiếu xạ
lên chuối có tác dụng làm chuối chậm chín và hạn chế bệnh do các vi sinh vật. Liều
xạ tối ƣu đối với chuối tiêu 0,3 kGy (kilo Gray) có tác dụng làm chuối chín chậm
10- 14 ngày (140C). Bảo quản ở nhiệt độ phòng chuối chín chậm 10 ngày so với
mẫu đối chứng. Tuy nhiên việc chiếu xạ lại có những ảnh hƣởng đáng kể đến thành
phần hóa học và chất lƣợng của quả tƣơi. Các loại vitamin nhất là vitamin A có thể
bị phân hủy ngay cả ở những liều chiếu thấp (0,1 kGy), vitamin E bị phân hủy ở 0,3
kGy. Dƣới tác dụng của các tia bức xạ, các chất lipit, protit cũng có thể bị phân hủy
tạo nên các chất có mùi khó chịu làm thay đổi rõ rệt mùi vị của sản phẩm đặc biệt là
khi chiếu xạ ở liều cao [1].
1.4.2 Bảo quản chuối bằng cách xử lý hoá chất
Chuối hay bị các loại nấm mốc xâm nhiễm ở cuống nải cũng nhƣ lên bề mặt
quả làm chuối nhanh bị thối hỏng. Vì vậy có thể sử dụng các loại thuốc để phòng
trừ sự xâm nhiễm của nấm bệnh.
Ở Châu Phi, Mĩ La tinh và các nƣớc đang phát triển chủ yếu sử dụng các loại
thuốc chống nấm nhƣ: TopsinM, TBZ, Carbendazin, Imazalin, .... để xử lý cho
chuối xuất khẩu. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Thoa, xử lý chuối bằng
Topsin-M 0,1% có tác dụng rất tốt trong việc hạn chế thối hỏng chuối trong bảo
quản. Tuy nhiên hiện nay loại thuốc trừ nấm Topsin-M đã đƣợc khuyến cáo không
nên sử dụng vì nó gây ảnh hƣởng lớn tới sức khoẻ con ngƣời. Nếu sử dụng các loại
thuốc trừ nấm cần tuân theo nghiêm ngặt các giới hạn cho phép về dƣ lƣợng thuốc
sau bảo quản.
1.4.3 Bảo quản chuối bằng chất hấp thụ etilen
Chuối sản sinh ra khí etylen đẩy nhanh quá trình chín của quả. Etylen đƣợc
sinh ra tác động lên màng tế bào quả tăng tính thấm của màng, giải phóng các
enzyme, kích thích sự hoạt động của chúng gây ra các phản ứng có liên quan quá
18
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
trình sinh lý, sinh hoá của quả. Vì vậy khi bảo quản xua đuổi đƣợc ethylen hoặc
dùng chất hoá học để hấp thụ ethylen sẽ làm chậm đƣợc quá trình chín của quả. Các
chất đã đƣợc nghiên cứu và sử dụng gồm:
* 1-MCP (1-Methycyclopropan) đã đƣợc nghiên cứu và sử dụng trong bảo
quản chuối [18]. Sử dụng chất này tránh tác động của ethylen và làm chậm sự tổng
hợp chất thơm, phát triển màu sắc nên kéo dài thời gian bảo quản.
* Retader (Si12Mg8O30(OH2).8H2O/KMnO4/NaIO4) do hãng Retad, SA
của Tây Ban Nha sản xuất. Retader chuyển hoá ethylen thành nƣớc và CO2. Tác
dụng của Retader là làm sạch khí quyển có ethylen và các chất khí có hại cho nông
sản. Liều lƣợng sử dụng 3- 5 g/kg sản phẩm.
* Sử dụng chất kháng ethylen Retain – AVG (chất kích thích sinh trƣởng)
cũng có thể tăng chất lƣợng quả.
1.4.4 Bảo quản trong khí quyển điều chỉnh
Phƣơng pháp này bao gồm các điều kiện bảo quản nhƣ khí quyển cải biến
(MA - Modified Atmosphere), khí quyển kiểm soát (CA - Controlled Atmosphere.
Chuối đƣợc bảo quản trong môi trƣờng khí quyển mà thành phần và nồng độ các
chất khí nhƣ O2, CO2, N2 đƣợc điều chỉnh và kiểm soát sao cho phù hợp với
mục đích bảo quản. Nghĩa là hàm lƣợng khí CO2 tăng lên, hàm lƣợng O2 giảm đi
để hạn chế quá trình hô hấp, thời gian bảo quản sẽ đƣợc kéo dài. để nâng cao hiệu
quả bảo quản, phƣơng pháp này thƣờng sử dụng các vật liệu bảo quản là các màng
chất dẻo có tính thấm khí nhƣ PE, LDPE, PP, ULDPE, xelophangọi chung là
phƣơng pháp bao gói khí quyển điều chỉnh (MAP). Song phƣơng ... ngƣợc, đem ủ ở nhiệt độ 370C
trong 72 giờ.
Đọc kết quả các đĩa từ 25 – 250
khuẩn lạc.
Hình 1.16 Sơ đồ quy trình định lƣợng tổng vi sinh vật hiếu khí (TPC) [14].
Thuyết minh quy trình:
Chuẩn bị mẫu:
Dùng dao cắt 1g mẫu cho vào ống nghiệm chứa 9ml dung dịch đệm BPW. Tiến
hành đồng nhất mẫu. Khi đó ta đƣợc dung dịch có độ pha loãng 10-1. Tiếp tục pha
loãng ra các nồng độ 10-2, 10-3, 10-4. Mỗi nồng độ cấy một đĩa.
Đổ đĩa:
40
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dùng micropipette với các đầu tuýp vô trùng hút 1ml dung dịch
pha loãng cho vào đĩa petri. Sau đó đổ khoảng 15 – 20ml môi trƣờng PCA đã hấp
và làm nguội đến 450C vào đĩa. Xoay tròn đĩa, đặt đĩa petri lên mặt nằm ngang cho
thạch đông đặc.
Ủ mẫu:
Ủ ngƣợc đĩa ở nhiệt độ 370C/72 giờ
Đọc và tính toán kết quả:
Sau khi ủ 72 giờ, lấy đĩa ra và đếm tất cả các khuẩn lạc có trong
mỗi đĩa
Chọn những đĩa có khuẩn lạc từ 15 đến <300 để tính toán kết quả. Nhân số khuẩn
lạc đếm đƣợc với độ pha loãng tƣơng ứng. Gía trị trung bình của số khuẩn lạc tính
từ công thức pha loãng của cùng một mẫu đƣợc xác định nhƣ tổng số vi sinh vật
hiếu khí có trên 1g mẫu đó.
3.
Trong đó: C: số đếm vi sinh vật trong mẫu
N: tổng số khuẩn lạc đếm đƣợc trong mẫu
N: số đĩa đếm đƣợc tại mỗi nồng độ pha loãng
D: độ pha loãng
V: thể tích cấy vào mỗi đĩa
2.4.7. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thực nghiệm đƣợc xử lí thống kê theo phƣơng pháp thống kê sinh
học, sử dụng công cụ phân tích số liệu (data analysis) của Microsofl Excel 2010.
Dùng phần mềm SAS để đánh giá kết quả, so sánh giá trị trung bình giữa các thí
nghiệm.
2.4.8. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Từ kết quả thực nghiệm đạt đƣợc, tiến hành so sánh với cơ sở khoa học liên
quan cũng nhƣ đối chiếu với kết quả của các công trình nghiên cứu khác nhằm đƣa
ra kết luận của đề tài.
41
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.5. Bố trí thí nghiệm
Chuối già
hƣơng
Xác định độ chín Theo dõi màu sắc, hình dạng
kích thƣớc, đƣờng tổng.
Cho quá trình bảo quản
Xác định dung dịch rửa Theo dõi màu sắc
thích hợp
Hình dạng kích thƣớc
Hàm lƣợng đƣờng tổng
Hàm lƣợng acid tổng
Độ hao hụt khối lƣợng
Xác định tỷ lệ phối trộn
chitosan- nano bạc Tỷ lệ hƣ hỏng
Hàm lƣợng vitamin C
Tổng vi sinh vật hiếu khí
(TPC)
Xác định tỷ lệ phối trộn
chitosan-nano bạc-tinh
dầu nghệ
Tạo màng Theo dõi
15 ngày và
30 ngày
Bảo quản nhiệt độ
phòng
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ thí nghiệm tổng quát.
42
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.5.1. Thí nghiệm 1: Xác định độ chín thích hợp trong bảo quản chuối
Tiến hành nghiên cứu với quả chuối đƣợc thu hái ở 4 độ chin khác nhau:
ĐC1: Quả thu hái ở ngày thứ 105 sau khi hoa nở (vỏ quả có màu xanh, cứng)
ĐC2: Quả thu hái ở ngày thứ 110 sau khi hoa nở (vỏ quả có màu xanh nhạt,
cứng)
ĐC3: Quả thu hái ở ngày thứ 115 sau khi hoa nở (vỏ quả có màu xanh nhạt,
vỏ cứng , trơn bóng)
ĐC4: Quả thu hái ở ngày 120 sau khi hoa nở (vỏ quả có màu xanh nhạt, hơi
vàng, vỏ trơn bong)
Các chỉ tiêu theo dõi: Nhận xét về đặc điểm hình thái, kích thƣớc thay đổi màu
sắc, đƣờng tổng.
2.5.2. Thí nghiệm 2: Xác định dung dịch thích hợp ngâm rửa xử lí chuối
Để cho các nghiệm thức mang tính chất đồng nhất vì vậy nên loại bỏ những tạp chất
dính bên ngoài trái chuối, dƣ lƣơng thuốc bảo vệ thực vật, mầm bệnh cũng nhƣ các
vi sinh vật gây hƣ hỏng có trên bề mặt quả chuối góp phần ổn định chất lƣợng quả
trong thời gian bảo quản. ta tiến thành bố trí 3 công thức, mỗi công thức 5 quả chuối
đƣợc thu hái ở độ chin phù hợp (kết quả của thí nghiệm 1), mỗi công thức lặp lại 3
lần, cụ thể:
Không xử lí (nhúng trong nƣớc sạch)
Xử lý bằng dung dịch chlorin nồng độ 0,1%
Xử lý bằng dung dịch NaOH loãng nồng độ
Các mẫu sau khi xử lý đƣợc làm khô bằng 2 phƣơng pháp: thổi khô tự nhiên và khô
cƣỡng bức (dung quạt công suất vừa).
Thời gian theo dõi ở ngày thứ 15 và ngày thứ 30
Chỉ tiêu theo dõi: Nhận xét về đặc điểm hình thái, kích thƣớc, khối lƣợng độ cứng
quả, sự thay đổi màu sắc vỏ quả (E), tỷ lệ hƣ hỏng (%), hàm lƣợng chất khô hòa
tan tổng số (0Bx), hàm lƣợng acid hữu cơ tổng số (%) và sự phát triển của vi sinh
vật hiếu khí (TPC).
Kết quả của thí nghiệm 2 đƣợc sử dụng cho các thí nghiệm tiếp theo
43
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.5.3. Thí nghiệm 3: Xác định tỉ lệ phối trộn chitosan và nano bạc trong
quá trình tạo màng bảo quản chuối
Nguyên liệu đƣợc thu hái ở độ chín thích hợp (kết quả thí nghiệm 1) rồi tiến hành
xử lí bằng dung dịch theo (kết quả của thí nghiệm 2), sau đó tiến hành bao quả
bằng màng chitosan – nano ở các nồng độ tƣơng ứng với các nghiệm thức bên
dƣới. Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức gồm 5 quả lặp lại 3 lần
ĐC: không sử dụng màng
NT1: Sử dụng màng chitosan 1%,nano bạc 0%
NT2: Sử dụng màng chitosan 1%, nano bạc 2,5x10-6 %
NT3: Sử dụng màng chitosan 1%, nano bạc 1x10-8%
NT4: Sử dụng màng chitosan 1%, nano bạc 1,5x10-8%
NT5: Sử dụng màng chitosan 1%, nano bạc 2x10-8%
Tất cả các mẫu thí nghiệm đƣợc để khô tự nhiên sau đó đƣợc đặt trong các thùng
carton và đƣợc đƣa vào bảo quản song song hai nhiệt độ (nhiệt độ lạnh 15±1oC,
nhiệt độ phòng 250C).
Thời gian theo dõi ở ngày thứ 15 và ngày thứ 30
Các chỉ tiêu theo dõi: Nhận xét về đặc điểm hình thái, tỷ lệ hƣ hỏng (%), hao hụt
khối lƣợng (%), thay đổi màu sắc, đƣờng tổng, acid tổng, sự thay đổi Vitamin C,
tổng vi sinh vật hiếu khí (TPC).
Từ đó lựa chọn đƣợc công thức có nồng độ thích hợp. Kết quả thí nghiệm 3 sẽ đƣợc
sử dụng cho thí nghiệm tiếp theo.
2.5.4. Thí nghiệm 4: xác định tỉ lệ phối trộn chitosan nano bạc và tinh dầu
nghệ trongquá trình tạo màng bảo quản chuối
Nguyên liệu đƣợc thu hái ở độ chin thích hợp (kết quả thí nghiệm 1) rồi tiến
hành xử lí bằng dung dịch theo (kết quả của thí nghiệm 2), sau đó tiến hành chọn
nghiệm thức tốt nhất ( kết quả thí nghiệm 3) mang phối chế với tinh dầu ở các nồng
độ tƣơng ứng với các nghiệm thức bên dƣới. Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức, mỗi
nghiệm thức gồn 5 quả lặp lại 3 lần
ĐC: không sử dụng màng
44
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NT1: nghiệm thức tốt nhất ở thí nghiệm 3 + tinh dầu nghệ 0%
NT2: nghiệm thức tốt nhất ở thí nghiệm 3 + tinh dầu nghệ 0,2%
NT3: nghiệm thức tốt nhất ở thí nghiệm 3 + tinh dầu nghệ 0.4%
NT4: nghiệm thức tốt nhất ở thí nghiệm 3 + tinh dầu nghệ 0,6%
NT5: nghiệm thức tốt nhất ở thí nghiệm 3 + tinh dầu nghệ 0.8%
Tất cả các mẫu thí nghiệm đƣợc để khô tự nhiên sau đó đƣợc đặt trong các thùng
carton và đƣợc đƣa vào bảo quản song song hai nhiệt độ (nhiệt độ lạnh 15±1oC,
nhiệt độ phòng 250C).
Thời gian theo dõi ở ngày thứ 15 và ngày thứ 30.
Các chỉ tiêu theo dõi: Nhận xét về đặc điểm hình thái, hao hụt khối lƣợng, tỷ lệ hƣ
hỏng, sự thay đổi màu sắc vỏ quả (E), tỷ lệ hƣ hỏng (%), hàm lƣợng Vitamin C
(%), đƣờng tổng, acid tổng, tổng vi sinh vật hiếu khí (TPC).
Từ đó lựa chọn đƣợc công thức có nồng độ thích hợp để tạo màng.
45
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả xác định độ chín thích hợp của chuối
Bảng 3.1 Kết quả thu hái chuối ở các độ chín khác nhau
Nghiệm thức Hàm lƣợng Kích thƣớc Màu sắc Khối lƣợng
chất khô hòa (cm) (kg/nải)
tan (0Bx)
NT1 ( sau 105 2,12 16,4 Xanh nhạt, 1,51
ngày ra hoa) góc cạnh.
NT2 ( sau 110 2,84 17,2 Xanh nhạt, 1,63
ngày ra hoa) góc cạnh.
NT3 ( sau 115 3,32 17,1 Xanh sáng, 1,76
ngày ra hoa) góc hơi bo
tròn.
NT4 ( sau 120 6,31 17,3 Ánh vàng , vỏ 1,84
ngày ra hoa) bóng
Nhận xét: So với các nghiệm thức NT1, NT2, NT4 thì NT3 có sự khác biệt:
Màu sắc và khối lƣợng đạt ở mức độ tƣơng đối, chuối vừa căng tròn nhƣng vẫn
còn cạnh bo tròn. Hàm hƣợng đƣờng rất thấp do khi chuối còn sống lƣợng tanin tích
lũy rất cao và lƣợng tanin này sẽ chuyển hóa thành đƣờng sau khi quả chín.
Kết quả cũng phù hợp với TCVN 568-2003: Chuối tiêu tƣơi phải đạt độ chín thu
hoạch (có độ già 75-80%), biểu hiện cụ thể là:
Cạnh quả chuối hơi tròn nhƣng rõ cạnh.
Vỏ quả màu xanh sáng , còn dính sát vào thịt quả và khó bóc.
Thịt quả cứng, chắc, bẻ dễ gãy, có màu trắng ngà. Khi bẻ quả có tơ nhựa dính và
trong, nhựa không chảy thành giọt. Thịt quả còn vị chát, chƣa có mùi đặc trƣng của
chuối chín.
47
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả tƣơng đồng với kết quả nghiên cứu của Bùi Duy Phúc (2011). Nhóm
nghiên cứu cũng đã thu hoạch vào ngày thứ 115 cho hiệu quả bảo quản tốt nhất.
Kết luận: Chọn nghiệm thức 3 để làm các thí nghiệm tiếp theo.
3.2. Kết quả của tiền xử lý thích hợp của quả chuối.
Bảng 3.2. Kết quả các chất xử lý đến chất lƣợng của quả chuối.
NT Sau 15 ngày
Hao hụt Tỷ lệ hƣ Hàm Hàm Tổng vi
khối hỏng lƣợng lƣợng sinh vật
lƣợng Vitamin C chất rắn hiếu khí
hòa tan (TPC)
Không 3,45a 28,3a 2,28a 7,82a 22,8×103a
xử lý
(ĐC)
NaOH 3,08b 8,6b 3,15a 6,98a 12,4×103b
0,1N
Chlorin 2,43c 7,8b 3,41a 6,80a 11,7×103b
0,1%
Nhận xét: Đề tài sử dụng phƣơng pháp xử lý hóa chất thông thƣờng đƣợc sử dụng
trong thực phẩm, cụ thể là dung dịch chlorin 0,1% và NaOH 0,1N ( bảng 3.2)
Theo kết quả thu đƣợc từ bảng 3.2 có thể thấy rằng 2 chất xử lý đều có tác dụng
đáng kể trong việc tăng hiệu quả bảo quản sau thu hoạch đối với quả chuối sau 15
ngày bảo quản.
So sánh với một số kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của chất tiền xử lý đến chất
lƣợng của trái cây. Kết quả là sử dụng dung dịch chlorin 0,1%. Kết quả này so sánh
với tiền xử lý trong đề tài “Effectiveness of submicron chitosan dispersions in
controlling anthracnose and maintaining quality of dragon fruit”, Postharver
Biolgy and Technology 86: 147 – 153, Ali và cộng sự, 2013.
Kết luận: Từ kết quả ở bảng 3.2, chúng tôi quyết định lựa chọn dung dịch chlorin
0,1% đề xử lý quả chuối trƣớc khi đƣa vào bảo quản. Đây cũng là chất sát trùng
48
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
đƣợc khuyến cáo sử dụng rộng rãi trong sát trùng nƣớc máy, nhiều loại rau quả tƣơi
và trong các nhà máy chế biến thủy sản vì vậy đƣợc đánh giá với độ an toàn cao đối
với ngƣời tiêu dùng.
3.3. Xác định nồng độ Chitosan – Nano bạc thích hợp cho quá trình bảo quản
quả chuối.
Bảng 3.3. Kết quả xử lý màng Chitosan- nano bạc
NT Sau 15 ngày
Hao hụt Tỷ lệ hƣ Hàm Hàm lƣợng Tổng vi
khối lƣợng hỏng lƣợng chất rắn sinh vật
Vitamin hòa tan hiếu khí
C (TPC)
ĐC 3,84a 41,2a 4,15a 8,36a 38,8×103a
(Không tạo
màng)
NT1 2,39bc 7,34b 3,39b 6,79b 10,4×103c
(Chitosan 1%-
nano bạc 0%)
NT2 2,41b 7,86b 3,31b 6,84b 10,6×103c
(Chitosan 1%-
nano bạc
0,5×10-8%)
NT3 2,28bc 7,55b 3,38b 7,02b 16,3×103b
(Chitosan 1%-
nano bạc
10-8 %)
NT4 2,02c 7,12b 3,42b 6,34b 10,2×103c
(Chitosan 1%-
nano bạc
49
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1,5×10-8 %)
NT5 2,30bc 7,30b 3,37b 6,82b 11,3×103c
(Chitosan 1%-
nano bạc
2,0×10-8 %)
Nhận xét: Từ kết quả bảng 3.3 cho thấy NT4 cho hiệu quả bảo quản tối ƣu so với
nghiệm thức đối chứng và các nghiệm thức còn lại.
-Hao hụt khối lƣợng: Ở nghiệm thức 4 có độ hao hụt khối lƣợng( 2,02%) , thấp hơn
nhiều so với nghiệm thức đối chứng (3,84%) và các nghiệm thức còn lại ở ngày thứ
15 cho thấy màng bao có hiệu quả đáng kể trong việc giảm sự thoát hơi nƣớc và hô
hấp.
-Tỷ lệ hƣ hỏng: Ở NT4 cũng cho kết quả tối ƣu hơn các nghiệm thức còn lại. Cụ thể
ở ngày thứ 15 tỷ lệ hƣ hỏng chỉ chiếm 7,12% , thấp hơn hẳn so với các nghiệm thức
còn lại. Nghiệm thức đối chứng có tỷ lệ hƣ hỏng 41,2% cho thấy sau 15 ngày bảo
quản thì số lƣợng chuối bảo quản bị hƣ hỏng gần một nữa. Kết quả cũng tƣơng
đồng với “Kết quả bước đầu trong việc pha chế màng bảo quản trên chuối già,
thanh long và xoài”, Nguyễn Văn Phong (2003).
-Hàm lƣợng vitamin C : NT4 đạt 3,42% thấp hơn nghiệm thức đối chứng 4,15%
nhƣng lại cao hơn các nghiệm thức còn lại.
-Hàm lƣợng chất khô hòa tan: Kết quả thí nghiệm đƣợc thể hiện trong bảng 3.3.
Qua đó nhận thấy hàm lƣợng chất khô hòa tan của chuối ở tất cả các công thức đều
có xu hƣớng tăng lên trong thời gian bảo quản. Tuy nhiên mức độ thay đổi ở các
công thức là khác nhau. Sau 15 ngày bảo quản, sự sai khác giữa các công thức chƣa
có ý nghĩa về mặt thống kê. Công thức ĐC tăng mạnh, đạt tới 8,36% trong khi hàm
lƣợng chất khô hòa tan của quả ở NT4 mới đạt 6,34.Với kết quả này, có thể khẳng
định rằng màng phủ có ảnh hƣởng làm chậm quá trình chín của quả và không ảnh
hƣởng tới sự chín của quả trong bảo quản chuối.
50
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
-Tổng vi sinh vật hiếu khí: đạt ở mức tƣơng đối ở NT4 (10,2×103) không ảnh hƣởng
nhiều vì màng bảo quản có tác động tốt trong việc hạn chế các vi sinh vật. Kết quả
cũng tƣơng đồng với “Nghiên cứu ảnh hưởng của chitosan tới một số ảnh hưởng
của vi sinh vật gây thối quả trong bảo quản sau thu hoạch”, Di truyền học và ứng
dụng, Nguyễn Duy Lâm (2000).
Kết luận: NT4 có khả năng làm chậm chín ở quả tốt nhất nên chọn NT4 để làm thí
nghiệm tiếp theo.
3.4. Ảnh hƣởng của nồng độ chitosan- nano bạc- tinh dầu nghệ đến thời gian
bảo quản.
Bảng 3.4. Kết quả xử lý chitosan-nano bạc-tinh dầu nghệ
NT Sau 15 ngày
Hao hụt Tỷ lệ hƣ Hàm lƣợng Hàm Tổng
khối lƣợng hỏng Vitamin C lƣợng vi sinh
chất rắn vật
hòa tan hiếu
khí
(TPC)
ĐC 4,14a 48,3a 4,35a 8,42a 38,2×1
(Không tạo màng) 03a
NT1 2,09c 8,26b 3,29c 6,82c 10,2×1
(Chitosan 1%- nano bạc 03b
1,5×10-8 %-tinh dầu nghệ
0%)
NT2 2,12c 7,06c 3,11e 6,42d 9,4×10
(Chitosan 1%- nano bạc 3b
1,5×10-8 %-tinh dầu nghệ
0,2%)
NT3 1,98d 7,12c 2,89f 7,14b 9,6×10
51
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
(Chitosan 1%- nano bạc 3b
1,5×10-8 %-tinh dầu nghệ
0,4%)
NT4 1,93d 6,39e 3,51b 5,62f 9,2×10
(Chitosan 1%- nano bạc 3b
1,5×10-8 %-tinh dầu
nghệ 0,6%)
NT5 2,31b 6,84d 3,18d 6,13e 11,3×1
(Chitosan 1%- nano bạc 03b
1,5×10-8 %-tinh dầu nghệ
0,8%)
Nhận xét: NT3 có sự khác biệt so với các NT còn lại. Cụ thể:
-Độ hao hụt khối lƣợng: NT4 có độ hao hụt thấp nhất (1,93%) so với nghiệm thức
đối chứng (4,14%)
-Tỷ lệ hƣ hỏng: ở NT4 có tỷ lệ hƣ hỏng thấp nhất (6,39%) so với NT đối
chứng(48,3%) , còn đối với các NT khác thì có sự khác biệt không nhiều do màng
bảo quản có tác dụng tốt trong việc kháng khuẩn, giảm tỷ lệ hƣ hỏng đến mức thấp.
-Hàm lƣợng vitamin C có sự chênh lệch không cao giữa các nghiệm thức. Nghiệm
thức đối chứng dao động ở mức 4,35, các NT1, NT2, NT3, NT4, NT5 lần lƣợt ở
mức 3,29- 3,11- 2,89- 3,51- 3,18.
-Hàm lƣợng chất rắn hòa tan: ở NT4 chiếm 5,62% thấp hơn NT đối chứng (8,42%)
và với các nghiệm thức khác. Qua đó cho thấy màng có thành phần Chitosan 1%-
nano bạc 1,5×10-8 %-tinh dầu nghệ 0,6% giúp kéo dài thời gian bảo quản, đồng thời
làm chậm quá trình chuyển hóa tanin thành đƣờng, giúp bảo quản tối ƣu.
-Tổng vi sinh vật hiếu khí: ở mức tƣơng đối khi các nghiệm thức đƣợc phun chế
phẩm có mật độ vi sinh vật thấp hơn so với đối chứng.
- Kết quả cũng có sự tƣơng đồng với kết quả “nghiên cứu tạo chế phẩm bảo quản
chuối từ sáp Carnauba và một số thành phần khác” của Nguyễn Thị Thanh Vân,
2011.
52
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Từ kết quả nghiên cứu thì nhóm nghiên cứu có những kết luận sau:
Xác định đƣợc nồng độ thích hợp cho chế phảm bảo quản chuối là Chitosan 1%-
nano bạc 1,5.10-8%- tinh dầu nghệ 0,4%.
Đã đánh giá hiệu quả của chế phẩm với quy mô phòng thí nghiệm. Chỉ cần bảo
quản ở nhiệt độ phòng có thể bảo quản lên đến 16 ngày, giúp tiết kiệm chi phí.
Dung dịch tạo màng chitosan-nano bạc tinh dầu nghệ sử dụng trong bảo quản chuối
cho hiệu quả tốt. Chất lƣợng chuối khá ổn định trong suốt thời gian bảo quản, kéo
dài thời gian bảo quản cho sản phẩm, chất lƣợng khá ổn định.
Đề xuất quy trình bảo quản:
54
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phân loại, lựa chọn
Làm sạch bằng chlorine 1%
Làm khô tự nhiên
Phun chế phẩm Chitosan + nano bạc +
-8
tinh dầu ngh ệ ( 1% -1.5.10 % - 0.4%)
Để ráo
Bao gói bằng túi PE có đục lỗ 0,8 cm
Bảo quản lạnh
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình bảo quản chuối
55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1] Vân Dĩnh, 1994: Ứng dụng công nghệ chiếu xạ với rau quả tại nƣớc ta, Tạp chí
thông tin khoa học kỹ thuật rau quả. 10/1994/ Hà Nội.
[2] Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp, Nguyễn Văn Thoa, 1996: Công nghệ sau thu
hoạch và chế biến rau quả. NXB Khoa học kỹ thuật.
[3] Hoàng Kim Phƣợng và CS, 2004: Nghiên cứu bảo quản quả Thanh trà Huế.
Báo cáo tổng kết đề tài cấp cơ sở Viện Cơ điện NN và Công nghệ sau thu hoạch (tài
liệu lƣu tại thƣ viện của Viện).
[4] Hà Văn Thuyết, Trần Quang Bình, 2002: Bảo quản rau quả tươi và bán chế
phẩm. NXB Nông nghiệp, Hà Nôi.
[5] Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, 2000; Giáo trình sinh lý thực vật,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội
[6] Trần Lan Hƣơng, 2006: Giáo trình thực tập công nghệ chế biến rau quả. NXB
Nông nghiệp.
[7] Cao Văn Hùng và CS, 2006: Nghiên cứu độ thấm khí O2 và CO2 của một số
màng plastic sử dụng trong công nghệ bao gói khí điều biến (MAP) bảo quản rau
quả. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 21, 5966.
[8] Hoàng Minh Nhật, Hoàng Minh Tuyết, Vũ Tuyết Lan, 2000: Chính sách và giải
pháp đẩy mạnh rau quả xuất khẩu, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[9] Trịnh Thị Lan Anh: Giáo trình công nghệ bảo quản hạt và rau quả sau thu
hoạch, Đại Học HUTECH.
[10] Nguyễn Văn Phong (2003), “Kết quả bước đầu trong việc pha chế màng bảo
quản trên chuối già, thanh long và xoài”, Kết quả nghiên cứu khoa học công
nghệ và rau quả năm 2001 – 2002, Viện nghiên cứu cây ăn quả miền Nam, 380
– 387.
[11] Châu Văn Minh và cs (1997), “Nghiên cứu sử dụng chitosan trong công
nghiệp và bảo quản thực phẩm”, Tạp chí khoa học (số 3), 23 – 26.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
[12] Hà Văn Thuyết, Trần Quang Bình (2000), Bảo quản rau quả tươi và bán chế
phẩm, NXB Nông Nghiệp.
[13] Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Thị Thu Nga, Đỗ Thị Thu Thủy (2008),Ảnh
hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng và thời gian bảo quản chanh,TC
Khoa học & Phát triển Tập VI (1): 70 – 75.58
[14] Nguyễn Văn Kế (2005), Tài liệu cây thanh long, Nhà xuất bản Nông Nghiệp
Hà Nội.
[15] Nguyễn Mạnh Khải (2000), Giáo trình bảo quản nông sản, Nhà xuất bản Nông
Nghiệp Hà Nội.
[16] Nguyễn Duy Lâm (2000), “Nghiên cứu ảnh hưởng của chitosan tới một số ảnh
hưởng của vi sinh vật gây thối quả trong bảo quản sau thu hoạch”, Di truyền
học và ứng dụng, 21 – 25.
Tài liệu nƣớc ngoài
[1] Ron Wills, Barry McGlasson, Doug Graham and Daryl Joyce (1998).
Postharvest- An Introduction to the Physiology & Handling or Fruits, Vegetebles &
Ornamentals- UNSW Press.
[2] Qualities in The Food Industry (1991). Deparment of Food Manufacturing,
Manchester Polytechnic, UK.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VITAMIN C
KẾT QUẢ XỬ LÝ BẢNG 3.2
HAO HỤT KHỐI LƢỢNG
One-way ANOVA: HAO HỤT KHỐI LƢỢNG versus NT
Source DF SS MS F P
NT 2 1.599800 0.799900 1999.75 0.000
Error 6 0.002400 0.000400
Total 8 1.602200
S = 0.02 R-Sq = 99.85% R-Sq(adj) = 99.80%
Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev
Level N Mean StDev +---------+---------+---------+---------
ĐC 3 3.4500 0.0200 (*)
NT1 3 3.0800 0.0200 (*)
NT2 3 2.4300 0.0200 (*)
+---------+---------+---------+---------
2.40 2.70 3.00 3.30
Pooled StDev = 0.0200
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 3.4500 A
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NT1 3 3.0800 B
NT2 3 2.4300 C
Means that do not share a letter are significantly different.
TỶ LỆ HƢ HỎNG
One-way ANOVA: TỶ LỆ HƢ HỎNG versus NT
Source DF SS MS F P
NT 2 808.98 404.49 212.89 0.000
Error 6 11.40 1.90
Total 8 820.38
S = 1.378 R-Sq = 98.61% R-Sq(adj) = 98.15%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev --+---------+---------+---------+-------
ĐC 3 28.300 1.744 (-*--)
NT1 3 8.600 1.513 (-*--)
NT2 3 7.800 0.608 (--*--)
--+---------+---------+---------+-------
7.0 14.0 21.0 28.0
Pooled StDev = 1.378
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 28.300 A
NT1 3 8.600 B
NT2 3 7.800 B
Means that do not share a letter are significantly different.
VITAMIN C
One-way ANOVA: VITAMIN C versus NT
Source DF SS MS F P
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NT 2 2.101 1.051 4.25 0.071
Error 6 1.484 0.247
Total 8 3.585
S = 0.4973 R-Sq = 58.61% R-Sq(adj) = 44.82%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev -------+---------+---------+---------+--
ĐC 3 2.2800 0.4636 (---------*---------)
NT1 3 3.1500 0.3651 (---------*---------)
NT2 3 3.4100 0.6275 (---------*---------)
-------+---------+---------+---------+--
2.10 2.80 3.50 4.20
Pooled StDev = 0.4973
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
NT2 3 3.4100 A
NT1 3 3.1500 A
ĐC 3 2.2800 A
Means that do not share a letter are significantly different.
HÀM LƢỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN
One-way ANOVA: HÀM LƢỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN versus NT
Source DF SS MS F P
NT 2 1.778 0.889 1.15 0.376
Error 6 4.620 0.770
Total 8 6.399
S = 0.8775 R-Sq = 27.79% R-Sq(adj) = 3.72%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Level N Mean StDev ----+---------+---------+---------+-----
ĐC 3 7.8200 0.6518 (-----------*------------)
NT1 3 6.9800 1.1293 (------------*-----------)
NT2 3 6.8000 0.7810 (-----------*-----------)
----+---------+---------+---------+-----
6.0 7.0 8.0 9.0
Pooled StDev = 0.8775
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 7.8200 A
NT1 3 6.9800 A
NT2 3 6.8000 A
Means that do not share a letter are significantly different.
TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ
One-way ANOVA: TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ versus NT
Source DF SS MS F P
NT 2 231.86 115.93 42.52 0.000
Error 6 16.36 2.73
Total 8 248.22
S = 1.651 R-Sq = 93.41% R-Sq(adj) = 91.21%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev -------+---------+---------+---------+--
ĐC 3 22.800 1.997 (-----*-----)
NT1 3 12.400 0.721 (-----*-----)
NT2 3 11.700 1.916 (-----*-----)
-------+---------+---------+---------+--
12.0 16.0 20.0 24.0
Pooled StDev = 1.651
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 22.800 A
NT1 3 12.400 B
NT2 3 11.700 B
Means that do not share a letter are significantly different
KẾT QUẢ XỬ LÝ BẢNG 3.3
HAO HỤT KHỐI LƢỢNG
One-way ANOVA: HAO HỤT KHỐI LƢỢNG versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 6.3154 1.2631 59.15 0.000
Error 12 0.2563 0.0214
Total 17 6.5717
S = 0.1461 R-Sq = 96.10% R-Sq(adj) = 94.48%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev ---------+---------+---------+---------+
ĐC 3 3.8400 0.1217 (--*--)
NT1 3 2.3900 0.0529 (--*--)
NT2 3 2.5433 0.3009 (--*--)
NT3 3 2.2800 0.0529 (--*--)
NT4 3 2.0200 0.0458 (--*--)
NT5 3 2.3000 0.1229 (--*--)
---------+---------+---------+---------+
2.40 3.00 3.60 4.20
Pooled StDev = 0.1461
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 3.8400 A
NT2 3 2.5433 B
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NT1 3 2.3900 B C
NT5 3 2.3000 B C
NT3 3 2.2800 B C
NT4 3 2.0200 C
Means that do not share a letter are significantly different.
TỶ LỆ HƢ HỎNG
One-way ANOVA: TỶ LỆ HƢ HỎNG versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 2839.71 567.94 436.26 0.000
Error 12 15.62 1.30
Total 17 2855.33
S = 1.141 R-Sq = 99.45% R-Sq(adj) = 99.22%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev ----+---------+---------+---------+-----
ĐC 3 41.200 2.722 (*-)
NT1 3 7.340 0.128 (*-)
NT2 3 7.860 0.409 (-*)
NT3 3 7.550 0.180 (-*)
NT4 3 7.453 0.396 (*-)
NT5 3 7.300 0.166 (*-)
----+---------+---------+---------+-----
10 20 30 40
Pooled StDev = 1.141
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 41.200 A
NT2 3 7.860 B
NT3 3 7.550 B
NT4 3 7.453 B
NT1 3 7.340 B
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NT5 3 7.300 B
Means that do not share a letter are significantly different.
VITAMIN C
One-way ANOVA: VITAMIN C versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 1.5250 0.3050 29.05 0.000
Error 12 0.1260 0.0105
Total 17 1.6510
S = 0.1025 R-Sq = 92.37% R-Sq(adj) = 89.19%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev ----+---------+---------+---------+-----
ĐC 3 4.1500 0.1127 (---*----)
NT1 3 3.3900 0.1212 (---*---)
NT2 3 3.3100 0.1277 (---*----)
NT3 3 3.3800 0.0866 (----*---)
NT4 3 3.4200 0.0781 (---*---)
NT5 3 3.3700 0.0755 (---*----)
----+---------+---------+---------+-----
3.30 3.60 3.90 4.20
Pooled StDev = 0.1025
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 4.1500 A
NT4 3 3.4200 B
NT1 3 3.3900 B
NT3 3 3.3800 B
NT5 3 3.3700 B
NT2 3 3.3100 B
Means that do not share a letter are significantly different.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HÀM LƢỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN.
One-way ANOVA: HÀM LƢỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 7.1486 1.4297 20.87 0.000
Error 12 0.8220 0.0685
Total 17 7.9706
S = 0.2617 R-Sq = 89.69% R-Sq(adj) = 85.39%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev ----+---------+---------+---------+-----
ĐC 3 8.3600 0.1453 (---*----)
NT1 3 6.7900 0.1587 (----*----)
NT2 3 6.8400 0.5147 (----*---)
NT3 3 7.0200 0.2117 (---*----)
NT4 3 6.3400 0.1480 (----*---)
NT5 3 6.8200 0.1819 (---*----)
----+---------+---------+---------+-----
6.30 7.00 7.70 8.40
Pooled StDev = 0.2617
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 8.3600 A
NT3 3 7.0200 B
NT2 3 6.8400 B
NT5 3 6.8200 B
NT1 3 6.7900 B
NT4 3 6.3400 B
Means that do not share a letter are significantly different.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ
One-way ANOVA: TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 1905.00 381.00 149.18 0.000
Error 12 30.65 2.55
Total 17 1935.65
S = 1.598 R-Sq = 98.42% R-Sq(adj) = 97.76%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev --+---------+---------+---------+-------
ĐC 3 38.800 1.493 (-*-)
NT1 3 10.400 1.212 (-*-)
NT2 3 10.667 1.021 (-*-)
NT3 3 16.300 1.044 (-*-)
NT4 3 10.200 1.058 (-*-)
NT5 3 11.300 2.893 (-*-)
--+---------+---------+---------+-------
10 20 30 40
Pooled StDev = 1.598
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 38.800 A
NT3 3 16.300 B
NT5 3 11.300 C
NT2 3 10.667 C
NT1 3 10.400 C
NT4 3 10.200 C
Means that do not share a letter are significantly different.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KẾT QUẢ XỬ LÝ BẢNG 3.4
1.HAO HỤT KHỐI LƢỢNG.
One-way ANOVA: hao hụt khối lƣợng versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 10.81804 2.16361 2685.86 0.000
Error 12 0.00967 0.00081
Total 17 10.82771
S = 0.02838 R-Sq = 99.91% R-Sq(adj) = 99.87%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev --------+---------+---------+---------+-
ĐC 3 4.1400 0.0361 (*)
NT1 3 2.0900 0.0265 (*
NT2 3 2.1200 0.0200 *)
NT3 3 1.9800 0.0361 (*)
NT4 3 1.9267 0.0208 *)
NT5 3 2.3100 0.0265 (*
--------+---------+---------+---------+-
2.40 3.00 3.60 4.20
Pooled StDev = 0.0284
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 4.1400 A
NT5 3 2.3100 B
NT2 3 2.1200 C
NT1 3 2.0900 C
NT3 3 1.9800 D
NT4 3 1.9267 D
Means that do not share a letter are significantly different
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TỶ LỆ HƢ HỎNG
One-way ANOVA: TỶ LỆ HƢ HỎNG versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 4240.515 848.103 179809.84 0.000
Error 12 0.057 0.005
Total 17 4240.572
S = 0.06868 R-Sq = 100.00% R-Sq(adj) = 100.00%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev -----+---------+---------+---------+----
ĐC 3 48.2900 0.1539 *
NT1 3 8.2533 0.0252 *
NT2 3 7.0633 0.0153 *
NT3 3 7.1200 0.0265 *
NT4 3 6.3900 0.0458 *
NT5 3 6.8367 0.0306 *
-----+---------+---------+---------+----
12 24 36 48
Pooled StDev = 0.0687
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 48.2900 A
NT1 3 8.2533 B
NT3 3 7.1200 C
NT2 3 7.0633 C
NT5 3 6.8367 D
NT4 3 6.3900 E
Means that do not share a letter are significantly different.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HÀM LƢỢNG VITAMIN C
One-way ANOVA: HÀM LƢỢNG VITAMIN C versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 3.951267 0.790253 1165.95 0.000
Error 12 0.008133 0.000678
Total 17 3.959400
S = 0.02603 R-Sq = 99.79% R-Sq(adj) = 99.71%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev ---------+---------+---------+---------+
ĐC 3 4.3467 0.0208 (*
NT1 3 3.2900 0.0361 (*)
NT2 3 3.1067 0.0208 (*
NT3 3 2.8833 0.0153 (*)
NT4 3 3.5067 0.0252 (*
NT5 3 3.1867 0.0321 (*
---------+---------+---------+---------+
3.20 3.60 4.00 4.40
Pooled StDev = 0.0260
Grouping Information Using Tukey Method
NT N Mean Grouping
ĐC 3 4.3467 A
NT4 3 3.5067 B
NT1 3 3.2900 C
NT5 3 3.1867 D
NT2 3 3.1067 E
NT3 3 2.8833 F
Means that do not share a letter are significantly different.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HÀM LƢỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN
One-way ANOVA: HÀM LƢỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN versus NT
Source DF SS MS F P
NT 5 13.65480 2.73096 2445.64 0.000
Error 12 0.01340 0.00112
Total 17 13.66820
S = 0.03342 R-Sq = 99.90% R-Sq(adj) = 99.86%
Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev
Level N Mean StDev +---------+---------+---------+---------
ĐC 3 8.3700 0.0361 (*
NT1 3 6.8200 0.0173 *)
NT2 3 6.4200 0.0458 *)
NT3 3 7.1400 0.0361 *)
NT4 3 5.6200 0.0361 *)
NT5 3 6.1300 0.0200 (*
+---------+---------+---------+---------
5.60 6.40 7.20 8.00
Pooled S
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_ung_dung_mang_chitosan_nano_bac_tinh_dau_ng.pdf