BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ
MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG GIS KẾT HỢP WQI ĐÁNH GIÁ TÌNH
TRẠNG NƯỚC MẶT TẠI HỆ THỐNG KÊNH TÂN HÓA – LÒ GỐM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Môi Trường
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng
SVTH: Lê Dương Ngọc Phú
MSSV: 1311090457
LỚP: 13DMT 01
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 07/2017
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài này là công trình
213 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu ứng dụng gis kết hợp wqi đánh giá tình trạng nước mặt tại hệ thống kênh tân hóa – lò gốm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiên cứu khoa học của tác giả. Các
số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và có nguồn gốc. Tác giả xin chịu trách
nhiệm trước Hội đồng phản biện và pháp luật về các kết quả nghiên cứu của đề tài này.
Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Dương Ngọc Phú
i
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tập, nghiên cứu, rèn luyện ở trường nhờ sự chỉ dạy tận tình của
quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP. HCM đặc biệt là quý thầy cô Khoa Công nghệ
sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã giúp em có được ngày càng nhiều kiến thức và
những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng như trong thực tiễn hằng ngày. Để hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Công nghệ
sinh học – Thực phẩm – Môi trường, trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã trang bị cho
em vốn kiến thức quý báu trong suốt những năm học.
Em vô cùng cám ơn Thầy Nguyễn Trung Dũng đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy em
trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến anh Trịnh Trọng Nguyễn
đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm thí nghiệm phân tích tại Mobilab cũng
như trong suốt quá trình làm đồ án này.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện Đồ án tốt nghiệp này nhưng có thể đề tài vẫn
còn nhiều thiếu sót, vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô,
Hội đồng phản biện để đề tài này hoàn thiện hơn.
Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Dương Ngọc Phú
ii
TÓM TẮT
Nước là vô cùng quan trọng đối với cuộc sống và sinh hoạt của mọi người, hiện
trang ô nhiễm nguồn tài nguyên nước tại nước ta ngày càng nghiêm trọng. Ở thành phố
Hồ Chí Minh ô nhiễm nước tại các kênh ngày càng ở mức nghiêm trọng hơn và khó nắm
bắt thông tin về tình trạng chất lượng nước. Để khắc phục tình trạng đó cần có một hệ
thống chỉ số phép nhìn nhận chất lượng nước một cách tổng hợp về các chỉ tiêu lý – hóa –
sinh của nguồn nước, được đánh giá theo một thang điểm thống nhất, dễ hiểu với các đối
tượng phổ thông. Một trong các chỉ số đó là “Chỉ số chất lượng nước – WQI” cùng với đó
là việc kết hợp hệ thống thông tin môi trường (GIS) để giúp nhà quản lý cũng như người
dân nắm bắt kịp thông tin, diễn biến của môi trường. Tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu ứng dụng GIS kết hợp WQI đánh giá tình trạng nước mặt tại hệ thống kênh
Tân Hóa – Lò Gốm trên địa bàn thành phô Hồ Chí Minh”. Kênh Tân Hóa – Lò Gốm là
một trong những dòng kênh thoát nước chính của TP. HCM với tổng chiều tài lên đến
7.84 km chảy qua các quận Tân Phú, Quận 11, Quận 6, Tân Bình. Đến năm 2015 kênh
Tân Hóa – Lò Gốm được cải tạo lại, chất lượng nước đươc cải thiện tốt hơn và giúp cho
cuộc sống của người dân ở khu vực này được cải thiện.
Kết quả quá trình phân tích cho thấy 7/10 chỉ tiêu phân tích đều vượt QCVN 08-
MT:2015/BTNMT - cột B2 đó là các chỉ tiêu Amoni, TSS, DO, COD, BOD5, Coliform,
Phosphate. Sau tính toán WQI đề cho thấy chỉ số chất lượng nước của kênh rất thấp cả
giờ triều lên và giờ triều xuống đều năm trong thang màu đỏ ( nước ô nhiễm nặng cần
phải có biện pháp xử lý). So sánh với báo cáo kết quả 2015 của Sở tài nguyên và môi
trường thành phố Hồ Chí Minh cho thấy chất lượng nước tại kênh Tân Hóa – Lò Gốm có
xu hướng tái ô nhiễm. Và trong nghiên cứu đã ứng dụng công nghệ GIS với phần mềm
Arcmap để xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông số quan trắc môi trường nước mặt tại
kênh Tân Hóa – Lò Gốm. Qua đó cho thấy ứng dụng công nghệ mới có nhiều tiện ích và
là giải pháp hiện đại, hiểu quả cho việc quản lý môi trường.
iii
SUMMARY
Water is extremely important to human life and dayly activities, In our Contry
pollution of water resources is in serios problem. In Ho Chi Minh City, water pollution in
Canal is more serious and it’s difficult to collect information on water quality. To
overcome this situation, there is a need for an index system for water quality by using
summary of physical - chemistry – biological indicators base on standard index score,
easy to understand for most of people. One of the indicators is the "Water Quality Index -
WQI" toghether with the Geographic Information System (GIS) to help managers as well
as people catch up with information about environment change. I was started on the thesis
topic: “GIS application research combined with WQI to assessment of water status in Tan
Hoa - Lo Gom canal system in Ho Chi Minh City”. Tan Hoa – Lo Gom canal system is
one of the main drainage canal of Ho Chi Minh City. With a total length of 7.84 km,
HCM City runs through Tan Phu district, district 11, district 6 and Tan Binh district. By
2015, the Tan Hoa - Lo Gom Canal system will be rehabilitated to improve water quality
and improve people life of living in this area.
The results of the analysis showed that 7 out of 10 of analyzed items exceeded
QCVN 08-MT:2015/BTNMT - column B2 which are Amoni, TSS, DO, COD, BOD5,
Coliform, Phosphate. After calculated the WQI, the water quality index of the canal was
very low during both the tide is hight and the tide is low time, which were all in the red
scale (heavy polluted water required for treatment). Compared with the 2015 report of the
Ho Chi Minh City Natural Resources and Environment Department, the water quality in
Tan Hoa - Lo Gom canal system tends to be re-polluted. And in the research using GIS
with Arcmap software to build and manage the water in Tan Hoa - Lo Gom Canal.
Through that, the apply of new technology has many advantages, it is a modern and
effective solution for managing the environment.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT .................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. xiv
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... xvi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 6
1.1. Tài nguyên nước ........................................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm tài nguyên nước[6] ............................................................................. 6
1.1.2. Phân loại tài nguyên nước[6] ............................................................................... 6
1.1.3. Quy luật biến động tài nguyên nước theo thời gian[6] ........................................ 6
1.1.3.1. Tính chu kỳ ................................................................................................. 6
1.1.3.2. Tính ngẫu nhiên .......................................................................................... 7
1.2. Ô nhiễm môi trường nước ......................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm môi trường nước và ô nhiễm môi trường nước ................................ 7
1.2.2. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước ................................................................ 8
1.2.3. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước....................................................... 8
1.2.4. Các tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước hay mức độ ô nhiễm nước.. 9
1.3 Khu vực nghiên cứu ................................................................................................. 11
1.3.1 Vị trí ................................................................................................................... 11
1.3.1.1 Vị trí địa lý khu vực ................................................................................... 11
1.3.1.2 Vai trò của khu vực ................................................................................... 12
1.3.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 12
1.3.2.1 Đặc điểm khí hậu ....................................................................................... 12
1.3.2.2 Đặc điểm địa hình ...................................................................................... 14
1.3.2.3 Đặc điểm thủy văn sông rạch .................................................................... 15
1.3.3 Điều kiện kinh tế xã hội..................................................................................... 17
v
1.3.3.1 Đặc điểm xã hội ......................................................................................... 17
1.3.3.2 Đặc điểm hiện trạng kinh tế....................................................................... 17
1.3.4 Hiện trạng môi trường khu vực ......................................................................... 18
1.3.4.1 Chất lượng nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm trước khi cải tạo .................... 18
1.3.4.2 Chất lượng nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm sau khi cải tạo ....................... 20
1.4 Tổng quan về chỉ số chất lượng nước WQI ............................................................. 23
1.4.1 Tổng quan về chỉ số chất lượng nước WQI [2] .................................................. 23
1.4.1.1 Tổng quan về chỉ số môi trường ................................................................ 23
1.4.1.2 Mục đích của chỉ số môi trường ................................................................ 23
1.4.1.3 Khái niệm WQI: ........................................................................................ 23
1.4.1.4 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chỉ số WQI của một số quốc gia trên
thế giới. .................................................................................................................. 26
1.4.1.5 Tình hình nghiên cứu và áp dụng WQI tại Việt Nam ............................... 27
1.5 Tổng quan về ứng dụng GIS [5] ................................................................................ 27
1.5.1 Khái niệm GIS ................................................................................................... 27
1.5.2 Các khả năng xử lỷ của GIS .............................................................................. 29
1.5.3 Định nghĩa hệ thống thông tin môi trường ........................................................ 30
1.5.4 Công nghệ cơ sở dữ liệu trong nghiên cứu môi trường ..................................... 30
1.5.5 Vai trò của GIS trong nghiên cứu môi trường................................................... 31
1.5.6 Một số công trình nghiên cứu xây dựng HTTTMT .......................................... 31
1.5.7 Các nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý môi trường ................................. 33
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ......................... 35
2.1 Vật liệu nghiên cứu................................................................................................... 35
2.1.1 Dụng cụ và thiết bị ............................................................................................ 35
2.1.1.1 Dụng cụ ..................................................................................................... 35
2.1.1.2 Thiết bị ....................................................................................................... 35
2.1.2 Hóa chất ............................................................................................................. 35
vi
2.1.2.1 Phosphate: ................................................................................................. 35
2.1.2.2. BOD .......................................................................................................... 36
2.1.2.3. COD [10] .................................................................................................... 75
2.1.2.4 Độ đục ....................................................................................................... 75
+
2.1.2.5. N-NH4 ..................................................................................................... 76
2.1.2.6. Coliform ................................................................................................... 76
2.2 Thời gian và địa điểm ............................................................................................... 76
2.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 76
2.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 76
2.4.1 Phương pháp lấy mẫu ........................................................................................ 76
2.4.1.1 Khảo sát vị trí các điểm lấy mẫu ............................................................... 77
2.4.1.2 Lấy mẫu, vận chuyển và lưu trữ ............................................................... 77
2.4.2 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu .................................................................. 78
3-[9],[13]
2.4.2.1 Phân tích chỉ tiêu P-PO4 .................................................................. 79
2.4.2.2 Phân tích chỉ tiêu Tổng Coliform (MPN)[8] ............................................... 82
2.4.2.3 DO ............................................................................................................. 83
2.4.2.4 BOD ( nhu cầu oxy sinh hóa) [9] ................................................................ 85
2.4.2.5 Độ đục ....................................................................................................... 88
2.4.2.6 Phân tích chỉ tiêu COD bằng thiết bị Elox 100 [10] .................................... 89
+ [11]
2.4.2.2 Phân tích chỉ tiêu NH4 bằng thiết bị Amonitor ................................... 94
2.4.2.3 TSS (Tổng chất rắn lơ lửng) ...................................................................... 97
2.4.2.4 Nhiệt độ, pH .............................................................................................. 97
2.4.4 Phương pháp xây dựng chỉ số WQI [1] ........................................................... 101
2.4.4.1. Các yêu cầu đối với việc tính toán WQI ................................................ 101
2.4.4.2. Quy trình tính toán .................................................................................. 101
vii
2.4.4.3 Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc ......................................................... 101
2.4.4.4. Tính toán WQI ........................................................................................ 102
2.4.4.5. So sánh chỉ số chất lượng nước đã được tính toán với bảng đánh giá ... 105
2.4.5 Phương pháp mô hình Streeter – Phelps: ..................................................... 106
2.4.5.1 Cách tiếp cận cân bằng vật chất .............................................................. 106
2.4.5.2 Độ thiếu hụt oxy ...................................................................................... 108
2.4.5.3 Độ thiếu hụt ban đầu................................................................................ 108
2.4.5.4 Phương trình diễn biến của DO: .............................................................. 109
2.4.5.5 Sự nạp không khí ..................................................................................... 110
2.4.6 Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia ........................................ 111
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 112
3.1 Kết quả phân tích các chỉ tiêu ................................................................................. 112
3.2 Kết quả phân tích phosphate ................................................................................... 113
3.2.1 Kết quả phân tích triều lên............................................................................... 113
3.2.2 Kết quả phân tích phosphate giờ triều xuống .................................................. 115
3.3 Kết quả phân tích coliform .................................................................................... 119
3.3.1 Kết quả phân tích giờ triều lên ........................................................................ 119
3.3.2 Kết quả phân tích giờ triều xuống ................................................................... 121
3.4 Kết quả phân tích DO ............................................................................................. 125
3.4.1 Kết quả phân tích giờ triều lên ........................................................................ 125
3.4.2 Kết quả phân tích giờ triều xuống ................................................................... 127
3.5 Kết quả phân tích BOD5 ......................................................................................... 131
3.5.1 Kết quả phân tích giờ triều lên ........................................................................ 131
3.5.2 Kết quả phân tích giờ triều xuống ................................................................... 133
3.6 Kết quả phân tích độ đục ........................................................................................ 136
3.6.1 Kết quả phân tích giờ triều lên ........................................................................ 136
3.6.2 Kết quả phân tích giờ triều xuống ................................................................... 138
3.7 Kết quả phân tích COD .......................................................................................... 141
viii
3.7.1 Kết quả phân tích giờ triều lên ........................................................................ 141
3.7.2 Kết quả phân tích giờ triều xuống ................................................................... 143
3.8 Kết quả phân tích Amoni ........................................................................................ 147
3.8.1 Kết quả phân tích giờ triều lên ........................................................................ 147
3.7.2 Kết quả phân tích giờ triều xuống ................................................................... 149
3.8 Kết quả phân tích TSS ............................................................................................ 153
3.8.1 Kết quả phân tích giờ triều lên ........................................................................ 153
3.8.2 Kết quả phân tích giờ triều xuống ................................................................... 155
3.9 Kết quả phân tích pH .............................................................................................. 159
3.9.1 Kết quả phân tích giờ triều lên ........................................................................ 159
3.9.2 Kết quả phân tích giờ triều xuống ................................................................... 161
3.10 nhận xét chung về kết quả phân tích lý hóa trên kênh Tân Hóa – Lò Gốm ......... 164
3.10.1 Về pH, chất rắn lơ lửng, độ đục .................................................................... 164
3.10.2 Ô nhiễm chất hữu cơ ..................................................................................... 165
3.10.3 Chất dinh dưỡng ............................................................................................ 166
3.10.4 Các vi sinh vật gây bệnh ................................................................................ 167
3.11. Kết quả tính toán chỉ số WQI .............................................................................. 168
3.11.1 Diễn biến chất lượng nước mặt theo chỉ số WQI tại các vị trí lấy mẫu thuộc hệ
thống kênh Tân Hóa – Lò Gốm khi triều lên ........................................................... 168
3.11.2 Diễn biến chất lượng nước mặt theo chỉ số WQI tại các vị trí lấy mẫu thuộc hệ
thống kênh Tân Hóa – Lò Gốm khi triều xuống. ..................................................... 171
3.11.3 Biểu đồ diễn biến chất lượng nước mặt của kênh Tân Hóa – Lò Gốm tại các vị
trí lấy ......................................................................................................................... 175
3.12 Thành lập bản đồ và kết quả quan trắc ................................................................. 178
3.13 Tính toán lan truyền chất theo mô hình streeter ................................................... 187
3.13.1 Thông tin về kênh và nguồn xả ..................................................................... 187
3.13.1.1 Thông tin về kênh .................................................................................. 187
3.13.1.2 Thông tin về nguồn xả ........................................................................... 187
3.13.2 Đồ thị streeter ................................................................................................ 189
3.14 Đánh giá và đề xuất biện pháp ............................................................................. 196
3.14.1 Đánh giá khả năng sử dụng nguồn nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm .............. 196
ix
3.14.2 Đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước kênh Tân Hóa –
Lò Gốm ..................................................................................................................... 196
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 197
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 199
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH GHI NHẬN TRONG QUÁ TRÌNH QUAN
TRẮC KÊNH TÂN HÓA- LÒ GỐM ...................................................................... 1
PHỤ LỤC 2: BẢNG MAC CRADY ........................................................................ 6
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH .................................................................... 8
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.2: Một đoạn Kênh Tân Hóa – Lò Gốm sau khi cải tạo ................................... 21
Hình 2.1: Bản đồ hệ thống kênh Tân Hóa – Lò Gốm trên địa bạn thành phố Hồ Chí
Minh ............................................................................................................................ 77
Hình 2.2 Kết quả dựng đường chuẩn phosphate ......................................................... 82
Hình 2.3 Máy đo DO ................................................................................................... 84
Hình 2.4: Cấu tạo máy Elox100 .................................................................................. 90
Hình 2.5: Sơ đồ quá trình phân tích của máy .............................................................. 91
Hình 2.6: Sơ đồ ống dẫn .............................................................................................. 92
Hình 2.7: Điện cực và cell xử lí mẫu của máy Elox100 ............................................. 93
Hình 2.8: Nguyên lí hoạt động điện hóa của máy Elox100 ........................................ 94
Hình 2.9: Sơ đồ hình chiếu ngang hệ thống của máy Amonitor ................................. 95
Hình 2.10: Cấu tạo máy amonitor ............................................................................... 96
Hình 2.11: Thiết bị Turbimax (đầu dò đo TSS) ......................................................... 97
Hình 2.12: Đo nhiệt độ trên tại điểm ấy mẫu trên kênh Tân Hóa-Lò Gốm ................ 98
Hình 2.13: Máy đo pH ................................................................................................ 98
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện kết quả phosphate tại các vị trí lấy mẫu giờ triều lên. ..... 114
Hình 3.2: Biểu đồ phosphate triều xuống .................................................................. 116
Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện kết quả coliform tại các vị trí lấy mẫu giờ triều xuống. .. 122
Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện kết quả DO tại các vị trí lấy mẫu giờ triều xuống ........... 128
Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện kết quả BOD5 tại các vị trí lấy mẫu giờ triều lên ............ 132
Hình 3.8: Biểu đồ thể hiện kết quả BOD5 tại các vị trí lấy mẫu giờ triều xuống ....... 134
Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện kết quả độ đục tại các vị trí lấy mẫu giờ triều lên............ 137
Hình 3.10 Biểu đồ thể hiện kết quả độ đục tại các vị trí lấy mẫu giờ triều xuống. .... 139
Hình 3.12: Biểu đồ thể hiện kết quả COD tại các vị trí lấy mẫu giờ triều xuống. ...... 144
Hình 3.13: Biểu đồ thể hiện kết quả amoni tại các vị trí lấy mẫu giờ triều lên. ......... 148
Hình 3.14: Biểu đồ thể hiện kết quả amoni tại các vị trí lấy mẫu giờ triều xuống. .... 150
Hình 3.15: Biểu đồ thể hiện kết quả BOD5 tại các vị trí lấy mẫu giờ triều lên. ......... 154
Hình 3.16: Biểu đồ thể hiện kết quả TSS tại các vị trí lấy mẫu giờ triều xuống. ....... 156
Hình 3.17: Biểu đồ thể hiện kết quả pH tại các vị trí lấy mẫu giờ triều lên. .............. 160
Hình 3.18: Biểu đồ thể hiện kết quả pH tại các vị trí lấy mẫu giờ triều xuống. ......... 162
xi
Hình 3.19: Rác thải tại cầu Ông Buông lúc triều xuống ngày 28/3 ............................ 164
Hình 3.20: Thu gom lục bình tại cầu Ông Buông lúc triều lên ngày 28/3 .................. 165
Hình 3.21: Nước thải sinh hoạt được thải ra tại cầu Tân Hóa vào ngày 21/2/2017.... 166
Hình 3.22: Cống xả nước thải tại cầu Tân Hóa lúc triều xuống ngảy 7/3 .................. 167
Hình 3.24. Biểu đồ đánh giá chất lượng nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm lúc triều lên
bằng chỉ số WQI .......................................................................................................... 170
Hình 3.25. Biểu đồ đánh giá chất lượng nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm lúc triều xuống
bằng chỉ số WQI .......................................................................................................... 173
Hình 3.26. Biểu đồ đánh giá chất lượng nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm lúc triều xuống
bằng chỉ số WQI .......................................................................................................... 173
Hình 3.27. Cầu Phạm Văn Chí triều lên ..................................................................... 175
Hình 3.29. Cầu Phạm Văn Chí triều xuống ................................................................ 175
Hình 3.30. Cầu Hậu Giang khi triều xuống ................................................................ 175
Hình 3.31 Cầu Ông Buông khi triều lên ..................................................................... 176
Hình 3.32 Cầu Tân Hóa khi triều lên .......................................................................... 176
Hình 3.33. Cầu Ông Buông khi triều xuống ............................................................... 176
Hình 3.34 Cầu Tân Hóa khi triều xuống ..................................................................... 176
Hình 3.35 Bảng đồ phân vùng ô nhiễm theo chỉ số WQI kênh Tân Hóa – Lò Gốm .. 177
Hình 3.36 Bản đồ khu vực tiến hành lấy mẫu quan trắc ............................................. 178
Hình 3.37 Bản đồ và số liệu phân tích tại cầu Phạm Văn Chí giờ triều xuống .......... 179
Hình 3.38 Bản đồ và số liệu phân tích tại cầu Phạm Văn Chí giờ triều lên ............... 180
Hình 3.39 Bản đồ và số liệu phân tích tại cầu Hậu Giang giờ triều xuống ................ 181
Hình 3.40 Bản đồ và số liệu phân tích tại cầu Hậu Giang giờ triều lên ...................... 182
Hình 3.41 Bản đồ và số liệu phân tích tại cầu Ông Buông giờ triều xuống ............... 183
Hình 3.42 Bản đồ và số liệu phân tích tại cầu Ông Buông giờ triều lên .................... 184
Hình 3.43 Bản đồ và số liệu phân tích tại cầu Tân Hóa giờ triều xuống .................... 185
Hình 3.44 Bản đồ và số liệu phân tích tại cầu Tân Hóa giờ triều lên ......................... 186
Hình 3.45 Đồ thị .......................................................................................................... 189
Hình 3.46 Đồ thị từng nguồn xả .................................................................................. 190
Hình 3.47 Nồng độ tại cầu Phạm Văn Chí tính theo mô hình Streeter ....................... 191
Hình 3.48 Nồng độ tại cầu Hậu Giang tính theo mô hình Streeter ............................. 192
Hình 3.49 Nồng độ tại cầu Ông Buông tính theo mô hình Streeter ............................ 193
xii
Hình 3.50 Nồng độ tại cầu Tân Hóa tính theo mô hình Streeter ................................ 194
Hình 3.51 Bản đồ thể hiện WQI tại kênh Tân Hóa – Lò Gốm ................................... 195
xiii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các đặc trưng nhiệt độ ............................................................................... 12
Bảng 1.2: Các đặc trưng chế độ mưa ......................................................................... 13
Bảng 1.3: Độ ẩm tương đối trong các tháng tại Tp. Hồ Chí Minh ............................ 13
Bảng 1.4: Tổng sản phẩm trên địa bàn tháng 12 năm 2016 ....................................... 17
Bảng 1.5: Các thông số phân tích chất lượng nước tại kênh Tân Hóa – Lò Gốm ..... 22
Bảng 2.1: Dãy bình định mức dùng để lập đường chuẩn xác định nồng độ phosphate
..................................................................................................................................... 81
Bảng 2.2: Chọn hệ số pha loãng ................................................................................. 86
Bảng 2.3: Lậ...p trũng có độ cao dưới 2m
bao gồm các vùng ven sông và mặt nước chiếm đến 61% diện tích tự nhiên, lại nằm ở
vùng cửa sông với nhiều công trình điều tiết lớn ở thượng nguồn nên nguy cơ ngập
úng rất cao.
Hai con sông nhận nước thải và nước mưa chính của thành phố là:
Sông Đồng Nai, con sông lớn nhất vùng Đông Nam Bộ, diện tích thoát nước
khoảng 23.000km2, lưu lượng vào mùa khô dao động trong 75-200m3/s.
Sông Sài Gòn hợp lưu với Sông Đồng Nai tại Cát Lái làm thành sông Nhà Bè,
chảy ra biển Đông, có diện tích thoát nước khoảng 5.400km2, đoạn chảy qua
thành phố rộng 225-370m, sâu tối đa 20m.
Thành phố có mạng lưới sông ngòi và kênh dày đặc, những kênh thoát nước
được phân nhóm thành 5 lưu vực, trong đó những kênh chính có tổng chiều dài 55,6
km, kênh phụ (chảy vào kênh chính) có tổng chiều dài 36,4 km.
5 lưu vực thoát nước chính đó là:
• Lưu vực Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
• Lưu vực Tàu Hủ - Kênh Đôi - Kênh Tẻ.
• Lưu vực Bến Nghé.
• Lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm (lưu vực nghiên cứu)
• Lưu vực Tham Lương - Bến Cát - Vàm Thuật.
Sông ngòi trong thành phố được nối thông với nhau và chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ thủy triều từ Biển Đông, có 03 thời kỳ thủy triều trong một năm:
• Tháng 01 - 3: thủy triều trung bình.
• Tháng 4 - 8: thủy triều thấp.
• Tháng 9 - 12: thủy triều cao.
16
Triều cường cao nhất thường ở thời điểm trung và hạ tuần mỗi tháng (âm lịch).
Biên độ triều thay đổi từ 1,7 - 2,5m, cao nhất theo ghi nhận được là 3,95m.
Hiện nay, mặt cắt kênh Tân Hoá - Lò Gốm bị co hẹp và cạn do bùn, rác và xà
bần được đổ bừa bãi xuống kênh, làm giảm tác động thau rửa của thủy triều qua kênh
Tàu Hủ - Bến Nghé. Tuy nhiên, do phải tiêu thoát nước trực tiếp vào kênh Tàu Hủ -
Bến Nghé nên chịu ảnh hưởng rất lớn về thủy văn của dòng kênh này.
1.3.3 Điều kiện kinh tế xã hội
1.3.3.1 Đặc điểm xã hội
Trước năm 2015 mức sống của người dân trong khu vực này tương đối thấp so
với các vùng dân cư nội thành khác của thành phố Hồ Chí Minh, chiếm tỷ lệ đông đảo
nhất là tầng lớp dân cư nghèo và trung bình, những người thợ làm thuê cho chủ cơ sở
tiểu thủ công nghiệp trong vùng. Đặc biệt có những hộ dân sống với mức quá khổ,
nằm trong viện xoá đói giảm nghèo của thành phố. Mức sống thấp đi kèm theo trình
độ dân trí thấp, chiếm tỷ lệ lớn của dân cư trong khu vực này là bộ phận người Hoa và
đặc biệt là những người Hoa nghèo, so với cộng đồng người Hoa ở Quận 5, Quận 10
thành phố Hồ Chí Minh.
Từ 2015 cùng với sự phát triển nhanh của kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Đáng chú ý nhất 05/04/2015 đã khánh thành công trình cải tạo kênh Tân Hóa – Lò
Gốm với hơn 5.000 tỷ đồng đã thay đổi cuộc sống cho người dân 2 bên ven kênh.
Mang lại sự khởi sắc về mọi mặt của cuộc sống xã hội đã tác động toàn diện lên khu
vực này mức sống của người dân ngày càng được tăng lên kéo theo đời sống văn hoá
và ý thức của người dân cũng được cải thiện. Mạng lưới giao thông từ các đường lớn
đến các hẻm nhỏ cũng được chính quyền địa phương sửa chữa, nâng cấp, mạng lưới
thoát nước dần được cải thiện.
1.3.3.2 Đặc điểm hiện trạng kinh tế
Tổng sản phẩm trong địa bàn thạnh phố (GRDP) cả nước ước đạt 1.023.926 tỷ
đồng. Tính theo giá so với 2010 đạt 790.357 tỷ đồng , tăng 8,05% so với năm trước,
cao hơn hơn mức tăng 7,72% của năm 2015
Bảng 1.4: Tổng sản phẩm trên địa bàn tháng 12 năm 2016
17
Giá thực tế Giá so sánh 2010
Đóng góp
Chỉ số phát triển
Tỷ đồng Cơ cấu (%) Tỷ đồng vào mức
so với 2015 (%)
tăng (%)
Tổng số 1.023.926 100 790.357 108,05 8,05
Phân theo khu vực
Nông, lâm,
8.588 0,84% 5.656 105,81 0,04
thủy sản
Công
nghiệp và 294.501 28,76 230.799 107,88 2,31
xây dựng
Công
242.708 23,7 189.001 107,31 1,76
nghiệp
Xây dựng 51.793 5,06 41.798 110,55 0,55
Dịch vụ 561.121 54,8 432.275 108,07 4,41
Thuế sản
phẩm trừ 159.716 15,6 121.627 108,41 1,29
trợ cấp sp
(Nguồn: Cục thống kê TPHCM,2016)
Thành phố Hồ Chí Minh là khu vực xuất khẩu của Việt Nam, thường chiếm
trên 40% giá trị xuất khẩu của quốc gia. Các giá trị xuất khẩu ghi nhận tăng từ 221
triệu năm 1990 đến 2,6 tỷ USD năm 1995: 6,3 tỷ USD năm 2001 và 9,816 tỷ USD
năm 2005. Giá trị nhập khẩu năm 2005 vào khu vực thành phố Hồ Chí Minh là 5,644
tỷ USD.
1.3.4 Hiện trạng môi trường khu vực
1.3.4.1 Chất lượng nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm trước khi cải tạo
Nước thải công nghiệp của các đơn vị sản xuất nằm trên lưu vực kênh thuộc các
quận 6, 11, Tân Bình, Tân Phú chưa được xử lý trước khi thải ra ngoài.
Nước thải sinh hoạt của các hộ dân, cơ sở kinh doanh dịch vụ nằm trên lưu vực.
18
Hệ thống kênh Tân Hóa - Lò Gốm bị ô nhiễm nặng nề do sản xuất công nghiệp
và tiểu thủ công nghiệp cùng với nước thải sinh hoạt của cộng đồng dân cư sống trên
lưu vực. Yếu tố dễ nhận biết nhất của tình trạng chất lượng nước là mức ô nhiễm hữu
cơ rất cao, phản ánh bằng giá trị rất cao BOD5 và COD, đặc biệt là đối với lưu lượng
thấp ( khi triều kiệt hoặc không mưa). Giá trị DO tại các khu vực kênh Tân Hóa - Lò
Gốm rất thấp (thường dưới 1mg/l). Nồng độ BOD5 lên đến 2.100 mg/l và COD lên đến
3.200 mg/l, giá trị trung bình khoảng 300 mg/l, vượt quá tiêu chuẩn nước mặt loại B (
QCVN 08:2008 ). Giá trị Coliform vượt quá tiêu chuẩn TCVN ( 10.000/100ml) rất
nhiều lần và giá trị cao nhất lên đến 13x106 MPN/100ml, chứng tỏ mức độ ô nhiễm vi
sinh rất lớn. [3]
Kim loại nặng có độc tính cao như thủy ngân ( Hg), cadmium (Cd) và Asen
(As) hiện diện ở mức thấp hơn giá trị tiêu chuẩn. Tuy nhiên hàm lượng Kẽm (Zn) và
Crom (Cr) vượt đáng kể so với tiêu chuẩn. Sự hiện diện Zn và Cr trong nước cho thấy
mức độ ảnh hưởng của nước các ngành như : dệt nhuộm, xi mạ và thuộc da là rất lớn.
Hình 1.1: Nước kênh và lòng kênh trước khi cải tạo
19
1.3.4.2 Chất lượng nước kênh Tân Hóa – Lò Gốm sau khi cải tạo
Sau hơn 3 năm cải tạo (2011 – 2015) với tổng vốn đầu tư gần 2.000 tỉ đồng, dự
án cải tạo kênh Tân Hóa – Lò Gốm với chiều dài hơn 6,8 km, trải dài qua các quận 6,
quận 11, quận Tân Phú, quận Tân Bình đã hoàn thành góp phần cải tạo được môi
trường xung quanh, giải quyết được vấn đề ngập úng, ... trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Dự án đã giúp hơn 2,5 triệu người dân được hưởng lợi trực tiếp bao gồm các
hạng mục như: mở rộng kênh, nắn dòng chày, nạo vét bùn, đắp bờ kênh, cải tạo
đường, trồng cây xanh dọc tuyến,
20
Hình 1.2: Một đoạn Kênh Tân Hóa – Lò Gốm sau khi cải tạo
Theo báo cáo tóm tắt hiện trạng chất lượng môi trường chi cục bảo vệ môi
trường thành phố Hồ Chí Minh quý 3/2016 có nhận xét tại khu vực kênh Tân Hóa – Lò
Gốm như sau:
21
Hệ thống kênh Tân Hóa – Lò Gốm:
• Vị trí Hòa Bình: vượt thông số amoni, phosphate, COD, BOD5 và
Coliform ( nước lờn và nước ròng), DO thấp (nước ròng)
• Vị trí Ông Buông: vượt thông số amoni, phosphate, BOD5 và Coliform (
nước lờn và nước ròng), DO thấp (nước lơn và nước ròng), vượt COD ( nước
ròng) [14]
Bảng 1.5: Các thông số phân tích chất lượng nước tại kênh Tân Hóa – Lò Gốm
STT Chỉ tiêu Đơn vị
1 pH
2 Độ đục NTU
3 COD (Nhu cầu oxy hóa học) mg/l
+
4 NH4 (Amoni) mg/l
5 BOD5 (Nhu cầu oxy sinh học) mg/l
3-
6 P-PO4 (Phosphat) mg/l
7 DO (Oxy hòa tan) mg/l
8 TSS (Tổng chất rắn lơ lửng) mg/l
9 Nhiệt Độ oC
10 Coliform MPN/100ml
Ô nhiễm do các chất hữu cơ [4]
Nước tại kênh mỗi ngày phải nhận một lượng nước thải rất lớn đổ trực tiếp vào,
chủ yếu là nước thải sinh hoạt, công nghiệp chưa xử lý đạt yêu cầu từ các cơ sở sản
xuất hoặc chưa qua xử lý từ các cơ sở tư nhân nhỏ lẻ, khách sạn, nhà hàng nằm dọc
theo hệ thống kênh Tân Hóa – Lò Gốm.
Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng [4]
Do nhận phần lớn nước thải sinh hoạt nên hàm lượng amoni và tổng nito hữu
cơ cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Sự ô nhiễm các chất dinh dưỡng sẽ dẫn đến hiện
tượng phú dưỡng hóa và hậu quả là: tăng độc tính đối với cá, động vật thủy sinh, do
phát triển các loài tảo độc.
22
Ô nhiễm do vi khuẩn [4]
Vì nơi tiếp nhận nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý nên việc ô nhiễm Coliform
và Ecoli tại dọc kênh này khá cao. Nước bị ô nhiễm Coliform cao sẽ làm ảnh hưởng
đến sức khỏe của người dân và có thể dẫn đến các bệnh dịch dễ lan truyền.
1.4 Tổng quan về chỉ số chất lượng nước WQI
1.4.1 Tổng quan về chỉ số chất lượng nước WQI [2]
1.4.1.1 Tổng quan về chỉ số môi trường
Khái niệm chỉ số môi trường: là một tập hợp của các tham số hay chỉ thị được
tích hợp hay nhân với trọng số. Các chỉ số ở mức độ tích hợp cao hơn, nghĩa là chúng
được tính toán từ nhiều biến số hay dữ liệu để giải thích cho một hiện tượng nào đó.
Chỉ số môi trường truyền đạt các thông đi ệp đơn giản và rõ ràng về một vấn đề môi
trường d ễ hiể u cho cả chuyên gia và công chúng.
1.4.1.2 Mục đích của chỉ số môi trường
Phản ánh hiện trạng và diễn biến của chất lượng môi trường, đảm bảo tính
phòng ngừa của công tác b ảo vệ môi trường.
Cung cấp thông tin cho những người những người quản lý, các nhà hoạch định
chính sách cân nhắc về các vấn đề môi trường và phát triển kinh tế xã hội để đảm bảo
phát triển bền vững
Thu gọn kích thước, đơn giản hóa thông tin để dễ dàng quản lý, sử dụng và tạo
ra tính hiệu quả của thông tin.
Thông tin cho cộng đồng về chất lượng môi trường, nâng cao nhận thức bảo vệ
môi trường cho cộng đồng.
1.4.1.3 Khái niệm WQI:
Chỉ số chất lượng nước (Water Quality Index - WQI) là một chỉ số tổ hợp được
tính toán từ các thông số chất lượng nước xác định thông qua một công thức toán học.
WQI dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và được biểu diễn qua một thang
điểm.
Việc sử dụng sinh vật trong nước làm chỉ thị cho mức độ sạch ở Đức từ năm
1850 được coi là nghiên cứu đầu tiên về WQI.
Chỉ số Horton (1965) là chỉ số WQI đầu tiên được xây dựng trên thang số
23
Hiện nay có rất nhiều quốc gia, địa phương xây dựng và áp dụng chỉ số WQI.
Thông qua một mô hình tính toán từ các thông số khác nhau ta thu được một chỉ số
duy nhất. Sau đó chất lượng nước cớ thể được so sánh với nhau thông qua chỉ số đó.
Đây là phương pháp đơn giản so với việc phân tịch một loạt các thông số.
Các ứng dụng chủ yếu của WQI bao gồm:
Phân tích phục vụ quá trình ra quyết định WQI có thể được sử dụng làm cơ sở
cho việc ra các quyết định phân bổ tài chính và xác định các vấn đề ưu tiên.
Phân vùng chất lượng nước
Thực thi tiêu chuẩn: WQI có thể đánh giá được mức độ đáp ứng hay không đáp
ứng của chất lượng nước đối với TCVN hiện hành.
Phân tích diễn biến chất lượng nước theo không gian và thời gian
Công bố thông tin cho cộng đồng
Nghiên cứu khoa học: các nghiên cứu chuyên sâu về chất lượng nước thường
không sử dụng WQI, tuy nhiên WQI có thể sử dụng cho các nghiên cứu vĩ mô khác
như đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến chất lượng nước khu vực, đánh giá
hiệu quả kiểm soát phát thải,
WQI là một phương tiện có khả năng tập hợp một lượng lớn các số liệu, thông
tin về chất lượng nước, đơn giản hóa các số liệu chất lượng nước, để cung cấp thông
tin dưới dạng dễ hiểu, dễ sử dụng cho các cơ quan quản lý tài nguyên nước, môi
trường và công chúng
Chỉ số chất lượng nước thông thường là một con số nằm trong khoảng từ 1-
100, nếu con số lớn hơn chứng tỏ chất lượng nước tốt hơn mong đợi.
Đối với các chỉ tiêu như nhiệt độ, pH, Coliform và oxy hòa tan, chỉ số này biểu
thị mức độ yêu cầu đối với nhu cầu sử dụng.
Đối với các chất dinh dưỡng hay bùn là các chỉ số mà thường không có trong
tiêu chuẩn thì chỉ số chất lượng biểu thị điều kiện môi trường tại khu vực.
Chỉ số tổng hợp tính toán trên cơ sở nhiều chỉ tiêu cho ta một đánh giá tổng
quan. Thông thường chỉ số trên 80 chứng tỏ môi trường nước đạt chất lượng; chỉ số
nằm trong khoảng 40 - 80 là ở mức giới hạn và nếu nhỏ hơn 40 là ở mức đáng lo ngại.
Ứng dụng lớn nhất của chỉ số chất lượng là dùng cho các mục tiêu so sánh (nơi nào có
chất lượng nước xấu, đáng lo ngại hơn so với các mục đích sử dụng) và để trả lời câu
hỏi của công chúng một cách chung chung (chất lượng nguồn nước ở nơi tôi ở ra
24
sao?).
Các chỉ số có ít tác dụng đối với các mục tiêu cụ thể. Việc đánh giá chất lượng
nước cho các mục tiêu cụ thể phải dựa vào bảng phân tích chất lượng với đầy đủ các
chỉ tiêu cần thiết.
Chỉ số chất lượng nước WQI không chỉ dùng để xếp hạng nguồn nước mà giúp
cho chúng ta thấy nơi nào có vấn đề đáng lo ngại về chất lượng nguồn nước.
• Mục đích của việc áp dụng WQI:
Đánh giá nhanh chất lượng nước mặt lục địa một cách tổng quát.
Có thể được sử dụng như một nguồn dữ liệu để xây dựng bản đồ phân vùng
chất lượng nước.
Cung cấp thông tin môi trường cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu, trực
quan.
Nâng cao nhận thức về môi trường.
• Phân tích một số dạng WQI
Trên thế giới hiện nay có nhiều dạng WQI đang được sử dụng, trong đó đáng
chú ý là WQI của Canada (The Canadian Council of Ministers of the Environment -
CCME, 2001). WQI-CCME được xây dựng dựa trên rất nhiều số liệu khác nhau sử
dụng một quy trình thống kê với tối thiểu 4 thông số và 3 hệ số chính (F1-phạm vi,
F2-tần suất và F3-biên độ của các kết quả không đáp ứng được các mục tiêu CLN-
giới hạn chuẩn).
WQI-CCME là một công thức rất định lượng và việc sử dụng hết sức thuận tiện
với các thông số cùng các giá trị chuẩn (mục tiêu CLN) của chúng có thể dễ dàng đưa
vào WQI-CCME để tính toán tự động. Tuy nhiên, trong WQI-CCME, vai trò của các
thông số CLN trong WQI được coi như nhau, mặc dù trong thực tế các thành phần
CLN có vai trò khác nhau đối với nguồn nước ví dụ như thành phần chất rắn lơ lửng
không có ý nghĩa quan trọng đối với CLN nguồn nước như thành phần oxy hòa tan.
WQI của Quỹ Vệ sinh Quốc gia Mỹ (National Sanitation Foundation- NSF) là
một trong các bộ chỉ số chất lượng nước được dùng phổ biến. WQI- NSF được xây
dựng bằng cách sử dụng kỹ thuật Delphi của tập đoàn Rand, thu nhận và tổng hợp ý
kiến của một số đông các chuyên gia khắp nước Mỹ để lựa chọn các thông số CLN
quyết định sau đó xác lập phần trọng lượng đóng góp của từng thông số (vai trò quan
trọng của thông số - wi) và tiến hành xây dựng các đồ thị chuyển đổi từ các giá trị đo
25
được của thông số sang chỉ số phụ (qi). WQI-NSF được xây dựng rất khoa học dựa
trên ý kiến số đông các nhà khoa học về chất lượng nước, có tính đến vai trò (trọng
số) của các thông số tham gia trong WQI và so sánh các kết quả với giá trị chuẩn (mục
tiêu CLN) qua giản đồ tính chỉ số phụ (qi). Tuy nhiên các giá trị trọng số (wi) hoặc
giản đồ tính chỉ số phụ (qi) trong WQI-NSF chỉ thích hợp với điều kiện chất lượng
nước của Mỹ.
Do vậy, cần có các WQI phù hợp với điều kiện của Việt Nam, ví dụ ở vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, nền nhiệt độ thường thay đổi rất ít hoặc có thể nói không
có thay đổi nên yếu tố nhiệt độ nguồn nước có thể bỏ qua trong WQI, để sử dụng
trong thực tế.
• Lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng để tính toán WQI
Tùy theo mục đích sử dụng có thể lựa chọn các chỉ tiêu giám sát chất lượng để
tính toán chỉ số WQI, thông thường người ta lựa chọn các chỉ tiêu sau: nhiệt độ (T),
oxy hòa tan (DO), pH, Coliform phân (FC), tổng nitơ (TN), tổng phospho (TP), tổng
chất rắn lơ lửng (SS), BOD, và độ đục.
Cũng có thể dùng tỷ số TN:TP thay cho từng chỉ tiêu riêng rẽ. Chỉ tiêu TN sử
dụng khi tỷ số TN:TP nhỏ hơn 10 và sử dụng TP khi tỷ số nói trên lớn hơn 20. Do bùn
lắng liên quan đến hai chỉ tiêu là SS và độ đục, do vậy kết hợp chúng lại thành một số
x = 2/[1/SS + 1/độ đục] sử dụng cho tính toán chỉ số WQI chung.
1.4.1.4 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chỉ số WQI của một số quốc gia trên
thế giới.
Có rất nhiều quốc gia đã đưa áp dụng WQI vào thực tiễn, cũng như có nhiều
các nhà khoa học nghiên cứu về các mô hình WQI.
Hoa Kỳ: WQI được xây dựng cho mỗi bang, đa số các bang tiếp cận theo
phương pháp của Quỹ Vệ sinh Quốc gia Mỹ (National Sanitation Foundation - NSF) -
sau đây gọi tắt là WQI-NSF.
Canada: Phương pháp do Cơ quan Bảo vệ môi trường Canada (The
CanadianCouncil of Ministers of the Environment - CCME, 2001) xây d ựng.
Châu Âu: Các quốc gia ở châu Âu chủ yếu được xây dựng phát triển từ WQI -
NSF (của Hoa Kỳ), tuy nhiên mỗi Quốc gia - địa phương lựa chọn các thông số và
phương pháp tính chỉ số phụ riêng.
Các quốc gia Malaysia, Án Độ phát triển từ WQI - NSF, nhưng mỗi quốc gia
26
có thể xây dựng nhiều loại WQI cho t ừng mục đích sử dụng.
1.4.1.5 Tình hình nghiên cứu và áp dụng WQI tại Việt Nam
Tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu và đề xuất và áp dụng về bộ chỉ số CLN
như các WQI-2 và WQI-4 được sử dụng để đánh giá số liệu CLN trên sông Sài Gòn
tại Phú Cường, Bình Phước và Phú An trong thời gian từ 2003 đến 2007.
Hiện nay, để thống nhất cách tính toán chỉ số CLN, tháng 07 năm 2011, Tổng cục Môi
trường đã chính thức ban hành Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật tính toán chỉ số chất lượng
nước theo Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 07 năm 2011 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Môi trường. Theo Quyết định chỉ số CLN được áp đối với số liệu
quan trắc môi trường nước mặt lục địa và áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước
về môi trường, các tổ chức, cá nhân có tham gia vào mạng lưới quan trắc môi trường
và tham gia vào việc công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng. Theo
hướng dẫn Chỉ số chất lượng nước (WQI) là một chỉ số được tính toán từ các thông số
quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng
sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm. WQI thông số (viết
tắt là WQISI) là chỉ số chất lượng nước tính toán cho mỗi thông số.
1.5 Tổng quan về ứng dụng GIS [5]
1.5.1 Khái niệm GIS
GIS là chữ viết tắt của Geographic Information System – Hệ thống thông tin địa
lý là một công cụ máy tính để lập bản đồ phân tích các sự vật hiện tượng thực trên trái
đất. Công nghệ GIS kết hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thông thường (như cấu trúc hỏi
đáp) và các phép phân tích thống kê, phân tích địa lý, trong đó phép phân tích địa lý và
hình ảnh được cung cấp duy nhất từ các bản đồ. Những khả năng này phân việt GIS
với các hệ thống thông tin khác và làm cho GIS có phạm vi ứng dụng rộng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau (phân tích sữ kiện, dự báo tác động và hoạch định chiến lước).
Nhìn chung ta thấy rằng GIS bao gồm các khía cạnh sau:
Hệ thống thông tin địa lý là một hệ thống làm việc với loại thông tin đặc biệt là
thông tin địa lý
Hệ thống thông tin địa lý trước hết vẫn là một hệ thông tin, do đó phải có đầy đủ
chức năng làm việc với dữ liệu của một hệ thông tin: nhập, lưu trữ, phân tích và xuất
dữ liệu.
Hệ thống thông tin địa lý hoạt động dựa vào máy tính nên hệ thống bao gồm cả
27
phần cứng với đầy đủ các thiết bị, phần mềm để hoạt động và không thể thiếu “chất
liệu” quan trọng là một cơ sơ dữ liệu của các dữ liệu địa lý.
Hiện nay, những thách thức chính mà chứng ta phải đối mặt - bùng nổ dân số, ô
nhiễm, phá rừng, thiên tai - chiếm một không gian địa lý quan trọng.
Khi xác định một công việc kinh doanh mới (như tìm một khu đất tốt cho trồng
chuôi, hoặc tính toán lộ trình tối ưu cho một chuyến xe khẩn cấp), GIS cho phép tạo
lập bản đồ, phối hợp thông tin, khái quát các viễn cảnh, giải quyết các vấn đề phức
tạp, và phát triển các giải pháp hỉệu quả mà trước đây không thực hiện được. ƠIS là
một công cụ được các cá nhân, tổ chức, trường học, chính phủ và các doanh nghiệp sử
dụng nhằm hướng tới các phương thức mới giải quyết vấn đề.
Lập bản đồ và phân tích địa lý không phải là kỹ thuật mới, nhưng GIS thực thi
các công việc này tốt hơn và nhanh hơn các phương pháp thủ công cũ. Trước công
28
nghệ GIS, chỉ cố một số ít người cố những kỹ năng cần thiết để sử dụng thông tin địa
lý giúp ích cho việc giải quyết vấn đề và đưa ra các quyết định. Ngày nay, GIS là một
ngành công nghiệp hàng tỷ đô la với sự tham gia của hàng trăm nghìn người trên toàn
thế giới. GIS được dạy trong các trường phổ thông, trường đại học trên toàn thế giới.
Các chuyến gia của mọi lĩnh vực đều nhận thức được những ưu điểm của sự kết hợp
công việc của họ và GIS.
1.5.2 Các khả năng xử lỷ của GIS
Hệ GIS thực hiện được nhiều chức năng xử lý , phân tích dữ liệu địa lý, đây
chính là “trái tim” của GIS:
Chỉnh sử, xử lý:
Chuyển đổi tọa độ
Chuyển đổi format dữ liệu ( chuyển format giữa các phần mềm)
Huyển đổi lưới chiếu
Hiệu chỉnh (smoothing, ráp biên, )
Chỉnh sửa dữ liệu thuộc tính (update column, thêm hàng, append)
Chuyển đổi mô hình dữ liệu (raster hóa, vector hóa)
Phân tích:
Định vị - hiển thị
Truy vấn
Thực hiện các phép đo đạc
Phân loại
Các phép chồng lớp
Tìm kiếm trong phạm vi
Vùng ảnh hưởng Thiessen
Nội suy
Tạo vùng đệm
Bài toán tối ưu hóa
29
1.5.3 Định nghĩa hệ thống thông tin môi trường
Hệ thống thông tin môi trường được nhiều trung tâm khoa học trên thế giới
nghiên cứu từ khía cạnh lý luận đến thực tế. Theo các công trình thì hệ thống thông tin
môi trường (HTTTMT) được đinh nghĩa như một hệ thống dựa trên máy tính để lưu
trữ, quản lý và phân tích các thông tin môi trường và các dữ liệu liên quan. HTTTMT
chứa đựng các thông tin về mô tả mặt đất như ( ví dụ các dòng chảy, đường giao
thông, thuộc tính đất, lớp thực vật, các đứt gãy địa tầng ...) khu vực dưới đất (như các
mạch nước ngầm, các mỏ khoáng sản ...) dữ liệu về các hoạt động môi trường (như
các hoạt động khoan đào hố, khoan giếng, khai thác gỗ ...) thông tin lưu trữ về quan
trắc môi trường (dữ liệu về các mẫu môi trường, luồng không khí, ranh giới ô nhiễm
...) dữ liệu về điều kiện khí tượng thuỷ văn (ví dụ như lượng mưa, lượng bốc hơi nhiệt
độ, độ bức xạ, tốc độ gió, hướng gió ...) các hồ sơ và các mô tả về dự án có liên quan (
như các bản đánh giá tác động môi trường, các bản đồ ...)
Thành phần cốt lõi của một HTTTMT là một cơ sỏ dữ liệu không gian được
cấu trúc chặt chẽ và dễ truy xuất, trong đó chứa đựng các thông tin phân bố cùng với
các thông tin thuộc tính liên quan. Mục đích của một HTTTMT nhằm cung cấp các
thông tin môi trường cần thiết cho các nhà quản lý dự án môi trường hay các nhà
nghiên cứu, các đơn yị cơ quan pháp chế. HTTTMT còn có thể đóng vai trò là trung
tâm thông tin công cộng trong việc nâng cao nhận thức về môi trường. HTTTMT có
thể được xây dựng, bảo dưỡng và phân bố thông qua nhiều kỹ thuật thông tin khác
nhau.
1.5.4 Công nghệ cơ sở dữ liệu trong nghiên cứu môi trường
Cơ sở dữ liệu là nơi lưu trữ dữ liệu dùng cho nhiều ứng dụng trong tổ chức. Cơ
sở dữ liệu cho phép truy xuất dữ liệu một các linh động theo nhu cầu của người sử
dụng. Vì lý do này có thể coi cơ sở dữ liệu là trái tim của hệ thống thông tin. Các đặc
tính cơ bản của một cơ sở dữ liệu hiện đại là:
Là nơi lưu trữ tổng hợp những dữ liệu dùng chung để phục vụ cho yêu cầu của
nhiều người sử dụng và nhiều chương trình ứng dụng.
Phải có được một cấu trúc có ý nghĩa logic đối với cơ quan hay cá nhân sử dụng.
Sự trùng lặp dữ liệu phải là tối thiểu, có nghĩa nếu có thể có cùng một dữ liệu sẽ
không lưu trữ nhiều nơi trong cơ sở dữ liệu.
30
1.5.5 Vai trò của GIS trong nghiên cứu môi trường
Sự hình thành hệ thống thông tin địa lý như một hướng khoa học của ngành bản
đồ học diễn ra cách đây không lâu. Theo ý kiến thống nhất của các chuyên gia, năm
1964 ở Canada đã ra đời hệ thống CGIS (Canadian Geographic information system)
được coi là hệ thống thông tin địa lý đầu tiên trên thế giới. Đến năm 1990 đã có 4000
hệ thống GIS. GIS phát triển mạnh và có định hướng rõ rệt kể từ thập niên 90 trở lại
đây và rất hoàn chỉnh vào năm 2000. Đã có rất nhiều đinh nghĩa GIS xuất phát từ
những quan điểm khác nhau, nhưng định nghĩa có lẽ hợp lý nhất là của ESRI: “GIS là
một tập hợp có tổ chức bao gồm phần cứng, phần mềm máy tính dữ liệu địa lý và con
người, được thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân thích
và kết xuất tất cả những dạng thông tin liên quan đến yị trí địa lý”.
Theo giáo sư khoa địa lý trường Đại học tổng hợp quốc gia Lômônôsốp của
Nga Berliant A.M chuyên gia hàng đầu về hệ thống thông tin địa lý, GIS phát triển
như một sự tiếp nối trực tiếp phương pháp tiếp cận tổng hợp và hệ thống trong một
môi trường thông tin địa lý. GIS được đặc trưng bởi mức độ tự động hoá cao dựa trên
nền tảng các dữ liệu bản đồ đã được số hoá và dựa trên cơ sở trí thức, phương pháp
tiếp cận hệ thống trong biểu diễn và phân tích các hệ thông tin địa vật lý. Dạng bản đồ
này đặc trưng bởi các tác vụ, đối thoại và sử dụng các phương tiện mđi trong xây
dựng, thiết kế bản đồ. Đặc tính đầu tiên của GIS là tính đa môi trường (multimedia)
nhờ thế có thể kết hợp các biểu diễn văn bản, âm thanh và các ký hiệu. Nhưng có lẽ
đặc điểm lđn nhất của các công nghệ mđi là chúng đưa chúng ta tđi nhiều dạng biểu
diễn mới: Bản đồ điện tử, các mô hình máy tính 3 chiều, và mô hình động dạng
phim,...
1.5.6 Một số công trình nghiên cứu xây dựng HTTTMT
Cơ quan điều hành về tài nguyên môi trường của Phần Lan đã và đang phát
triển một luận điểm mới về HTTTMT từ năm 1995. Toàn bộ hệ thống được hình thành
từ hơn 20 thành phần, gồm nhiều hệ cơ sở dữ liệu khoa học và quản lý khác nhau
trong lĩnh vực môi trường. Nó sẽ liên kết với hệ thống thông tin hiện tại, hệ cơ sở dữ
liệu quan trắc môi trường quốc gia từ 2500 trạm; hệ ủng hộ ra quyết định, quy định
cho các con kênh, sông; hệ cơ sở dữ liệu về cấp nước vùng; mạng đo theo thời gian
thực, và hệ thống dự báo lập mô hình về nước cấp quốc gia
31
Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ cho công tác quản lý lũ ( FMIS) - Một dạng
của hệ thống thông tin môi trường được tiến hành ở Hungary, ở đây với các điều kiện
địa lý đặc biệt nên công chúng rất quan tâm tới công tác kiểm soát lũ. Diện tích quốc
gia là 93.000km2 và 23% ở trong tình trạng có thể ngập do các con lũ. FMIS được tạo
ra bằng các tích hợp vào một mạng gồm khoảng 4000 km đê bao bảo yệ, cao từ 3 - 8
m. FMIS được tạo ra bằng các tích hợp một mạng gồm khoảng 400 trạm tại các trung
tâm của 17 cơ quan cho việc xử lý các tình huống khẩc cấp về lũ ỏ cấp độ quốc gia và
địa phương.
Vấn đề quản lý các dữ liệu quan trắc được đề cập tới trong các công trình của
các trung tâm khoa học ỏ Mỹ. Như đã biết các hệ quản tn cơ sỏ dữ liệu quan trắc dài
hạn đưa ra các yêu cầu đặc biệt về quản lý dữ liệu. Trước hết, nhân viên và người quản
lý thu thập dữ liệu quan trắc có thể thay đổi bất kỳ lúc nào (dẫn đến kết quả là có sự
mâu thuẩn trong việc thu thập, phân tích và lưu trữ dữ liệu ); các kỹ thuật được dùng
để thu thập dữ liệu quan trắc có thể thay đổi bất kỳ lúc nào do những cải tiến trong
phương pháp thu thập dữ liệu; việc lưu trữ các tập dữ liệu từ việc quan trắc dài hạn là
khó khăn do nó không có “kết thúc”.
Trong hơn hai thập niên qua, trạm sinh học hồ Flathead đã và đang quan trắc
chất lượng nước hồ Flathead và lưu vực của nó. Để quản lý dữ liệu trong chương trình
quan trắc này các chuyên gia đã phát triển một hệ thống quản lý thông tin môi trường
từ năm 1992, được gọi là FLATDAT. Bằng cách cung cấp một nơi lưu trữ trung tâm
cho các dữ liệu quan trắc từ hồ, FLATDAT giúp dữ liệu được thu thập nhập vào và
lưu trữ một cách thống nhất bất kỳ thay đổi nào trong thủ tục chuẩn ở thực địa hay
trong phòng thí nghiệm đều được ghi nhận lại và các trạng thái hiện trạng của từng dự
án được thể hiện một cách chính xác ở chỗ mà các nhà nghiên cứu của trạm sinh học
hồ Flathead có thể truy xuất dữ liệu và theo dõi quá trình.
FLATDAT cung cấp một giải pháp quản lý dữ liệu tổng thể cho việc thu nhận,
tính toán khôi phục và lưu trữ dữ liệu được phát sinh do việc phân tích các mẫu nưđc
tại trạm. Nó theo dõi các trạng thái của từng mẫu nước được đem cho phòng thí
nghiệm, sinh ra tự động các tính toán trong phòng thí nghiệm bằng cách sinh ra các
bảng biểu điện tử khác nhau cho từng phương pháp thí nghiệm. Lưu trữ dữ liệu ỏ dạng
mà các nhà nghiên cứu có thể dễ dàng truy cập và sinh các báo cáo theo yêu cầu.
FLATDAT được thiết kế dựa trên 4 tiền đề xuất phát từ việc nghiên cứu: 1) dữ liệu
32
điện tử phải linh động và tốt nhất khi chúng được lưu ỏ dạng thô nhất có thể được; 2)
dữ liệu phải an toàn nhưng có thể truy cập được; 3) các cơ sỏ dữ liệu trên máy tính
phải làm việc theo cách con người muốn và 4) việc quản lý dữ liệu phải được liên kết
một cách chắc chắn với các công việc hiện tại.
1.5.7 Các nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý môi trường
• Burrough, P.A, 1986. Các thành phần chính của Hệ thống thông tin địa lý trong
đánh giá tài nguyên đất
• Kevin M.Jonhston, 1993. ứng dụng nghiên cứu sự phân loại trong sử dụng đất.
• Beata M. De Vlieghter và Morgan De Dapper, 1997. Nghiên cứu sự xâm nhập của
nước biển, sử dụng đất và sản xuất lúa gạo ở vùng đồng bằng duyên hải thuộc châu
thổ sông Mêkông (Việt Nam), dựa trên thực địa, Viễn Thám và Hệ thống thông tin
địa lý.
• Nguyễn Trần cầu, 1996. Xây dựng cơ sỏ dữ liệu Địa lý quản lý đất đai và môi
trường cho các tỉnh miền núi Việt Nam.
• Nguyễn Đình Dương, Lê Thi Thu Hiền, Lê Kim Thoa, Nguyễn Hạnh Quyên. Xây
dựng cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch phát triển
thành phố Hạ Long và vùng lân cận.
• Đinh Thi Bảo Hoa. ứng dụng của công nghệ Hệ thống thông tin địa lý và viễn thám
trong nghiên cứu quy hoạch đô thi Hà Nội.
• Trần Văn Ý, Nguyễn Quan Mỹ, Nguyễn Văn Nhưng. Sử dụng Hệ thống thông tin
địa lý xây dựng bản đồ xói mòn tiềm năng Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000.
• Nguyễn Ngọc Thạch, Bùi Công Quế, Ngô Bích trâm, Trịnh hoài Thu. Ấp dụng
Viễn thám và Hệ thống thông tin địa lý để nghiên cứu quản lý tổng hợp Vinh Yăn
Phong, tỉnh Khánh Hoà.
• Trần Văn Điện. Tác động của quá trình đô thị hoá lên chất lượng nước Vinh Yăn
Phong: tiếp cận bằng Viễn T...00
TB 176.00 164.33 199.00 274.33
SD 7.55 7.77 9.64 9.61
Triều Lần 1 241.00 296.00 277.00 325.00
8
xuống Lần 2 254.00 287.00 264.00 318.00
Lần 3 248.00 288.00 270.00 317.00
TB 247.67 290.33 270.33 320.00
SD 6.51 4.93 6.51 4.36
Lần 1 189.00 226.00 238.00 267.00
Lần 2 177.00 229.00 240.00 273.00
Triều lên Lần 3 181.00 221.00 228.00 272.00
TB 182.33 225.33 235.33 270.67
07.03 SD 6.11 4.04 6.43 3.21
Lần 1 169.00 286.00 279.00 286.00
Lần 2 166.00 279.00 264.00 273.00
Triều
Lần 3 168.00 281.00 261.00 287.00
xuống
TB 167.67 282.00 268.00 282.00
SD 1.53 3.61 9.64 7.81
Lần 1 233.00 209.00 222.00 346.00
Lần 2 226.00 217.00 209.00 355.00
Triều lên Lần 3 213.00 215.00 219.00 356.00
TB 224.00 213.67 216.67 352.33
14.03 SD 10.15 4.16 6.81 5.51
Lần 1 244.00 300.00 288.00 322.00
Lần 2 231.00 286.00 279.00 324.00
Triều
Lần 3 228.00 288.00 284.00 314.00
xuống
TB 234.33 291.33 283.67 320.00
SD 8.50 7.57 4.51 5.29
Lần 1 260.00 311.00 351.00 430.00
Lần 2 251.00 304.00 340.00 417.00
Triều lên Lần 3 246.00 308.00 336.00 419.00
28.03
TB 252.33 307.67 342.33 422.00
SD 7.09 3.51 7.77 7.00
Triều Lần 1 397.00 451.00 466.00 496.00
xuống Lần 2 403.00 439.00 439.00 481.00
9
Lần 3 389.00 429.00 458.00 482.00
TB 396.33 439.67 454.33 486.33
SD 7.02 11.02 13.87 8.39
Lần 1 222.00 107.00 237.00 287.00
Lần 2 206.00 93.00 227.00 294.00
Triều lên Lần 3 193.00 83.00 232.00 277.00
TB 207.00 94.33 232.00 286.00
06.04 SD 14.53 12.06 5.00 8.54
Lần 1 187.00 239.00 297.00 281.00
Lần 2 194.00 224.00 283.00 272.00
Triều
Lần 3 181.00 236.00 285.00 258.00
xuống
TB 187.33 233.00 288.33 270.33
SD 6.51 7.94 7.57 11.59
Lần 1 182.00 228.00 264.00 343.00
Lần 2 188.00 211.00 254.00 324.00
Triều lên Lần 3 175.00 216.00 244.00 337.00
TB 181.67 218.33 254.00 334.67
SD 6.51 8.74 10.00 9.71
12.04
Lần 1 189.00 284.00 310.00 383.00
Lần 2 176.00 271.00 298.00 354.00
Triều
Lần 3 190.00 269.00 293.00 361.00
xuống
TB 185.00 274.67 300.33 366.00
SD 7.81 8.14 8.74 15.13
10
PL3.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH AMONI
Giá
Tuần Triều PVC HG ÔB TH
trị
Lần 1 13.09 14.08 17.36 13.45
Lần 2 12.41 14.06 17.93 13.16
Triều lên Lần 3 12.67 14.13 16.65 13.26
TB 12.72 14.09 17.32 13.29
SD 0.34 0.04 0.64 0.15
15.02
Lần 1 22.89 20.99 24.51 17.25
Lần 2 21.29 21.46 23.24 17.59
Triều
Lần 3 21.70 21.16 25.02 17.83
xuống
TB 21.96 21.20 24.26 17.56
SD 0.83 0.24 0.92 0.29
Lần 1 10.52 15.72 10.42 22.75
Lần 2 10.78 15.63 10.38 22.55
Triều lên Lần 3 10.03 15.49 10.40 22.81
TB 10.44 15.61 10.40 22.70
SD 0.38 0.12 0.02 0.14
21.02
Lần 1 10.77 18.58 14.58 29.03
Lần 2 10.79 18.55 14.73 28.51
Triều
Lần 3 11.04 19.54 15.06 29.34
xuống
TB 10.86 18.89 14.79 28.96
SD 0.15 0.56 0.25 0.42
Lần 1 10.80 14.83 9.69 20.09
Lần 2 11.74 13.98 8.67 19.75
Triều lên Lần 3 11.39 13.46 9.10 20.73
27.02
TB 11.31 14.09 9.16 20.19
SD 0.47 0.69 0.51 0.50
Triều Lần 1 12.07 14.03 13.67 16.19
xuống Lần 2 12.46 14.92 14.37 15.49
11
Lần 3 12.16 14.57 13.93 15.70
TB 12.23 14.51 13.99 15.79
SD 0.20 0.45 0.36 0.36
Lần 1 7.33 10.37 16.54 19.48
Lần 2 7.53 10.30 16.24 19.34
Triều lên Lần 3 7.51 10.29 16.35 19.50
TB 7.46 10.32 16.38 19.44
07.03 SD 0.11 0.04 0.15 0.09
Lần 1 14.59 21.29 22.21 22.20
Lần 2 14.19 21.29 19.66 21.87
Triều
Lần 3 14.36 21.30 21.47 22.33
xuống
TB 14.38 21.29 21.11 22.13
SD 0.20 0.01 1.31 0.23
Lần 1 7.55 14.28 15.00 20.66
Lần 2 8.22 14.33 14.18 20.31
Triều lên Lần 3 8.05 14.66 14.56 20.46
TB 7.94 14.42 14.58 20.48
14.03 SD 0.34 0.21 0.41 0.18
Lần 1 17.30 20.98 20.71 22.15
Lần 2 17.25 20.84 20.39 21.44
Triều
Lần 3 18.29 20.91 19.47 20.79
xuống
TB 17.61 20.91 20.19 21.46
SD 0.59 0.07 0.64 0.68
Lần 1 12.20 18.21 17.54 23.32
Lần 2 10.83 17.05 16.54 23.31
Triều lên Lần 3 11.29 15.45 16.46 22.07
28.03 TB 11.44 16.90 16.85 22.90
SD 0.70 1.39 0.60 0.72
Lần 1 21.64 23.06 21.28 27.86
Triều
Lần 2 20.95 22.31 20.79 27.62
xuống
Lần 3 20.76 22.74 20.44 27.62
12
TB 21.12 22.70 20.83 27.70
SD 0.46 0.38 0.42 0.14
Lần 1 7.94 12.62 12.33 17.50
Lần 2 7.89 13.36 12.38 17.48
Triều lên Lần 3 7.90 12.98 11.88 17.32
TB 7.91 12.98 12.19 17.43
06.04 SD 0.03 0.37 0.28 0.10
Lần 1 10.30 15.67 15.17 18.77
Lần 2 10.51 15.33 15.60 18.93
Triều
Lần 3 10.25 14.64 14.24 16.84
xuống
TB 10.35 15.21 15.00 18.18
SD 0.14 0.52 0.69 1.16
Lần 1 11.82 7.52 20.07 12.68
Lần 2 10.46 6.59 20.98 12.64
Triều lên Lần 3 9.73 6.95 20.44 12.70
TB 10.67 7.02 20.50 12.67
SD 1.06 0.47 0.46 0.03
12.04
Lần 1 11.46 15.03 21.19 22.23
Lần 2 11.68 14.75 20.32 21.89
Triều
Lần 3 12.76 14.92 19.75 20.79
xuống
TB 11.97 14.90 20.42 21.64
SD 0.70 0.14 0.73 0.75
13
PL3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TSS
Giá
Tuần Triều PVC HG ÔB TH
trị
Lần 1 121.38 132.55 173.29 131.54
Lần 2 121.31 134.82 173.25 133.29
Triều lên Lần 3 120.20 135.11 171.14 132.42
TB 120.96 134.16 172.56 132.42
SD 0.66 1.40 1.23 0.88
15.02
Lần 1 129.70 131.22 131.72 148.16
Lần 2 129.11 130.06 132.58 146.72
Triều
Lần 3 128.05 131.19 132.15 147.50
xuống
TB 128.95 130.82 132.15 147.46
SD 0.84 0.66 0.43 0.72
Lần 1 136.30 152.33 137.42 141.53
Lần 2 136.97 156.38 139.74 143.11
Triều lên Lần 3 132.42 150.34 136.03 141.20
TB 135.23 153.02 137.73 141.95
SD 2.46 3.08 1.87 1.02
21.02
Lần 1 166.89 149.10 178.41 182.68
Lần 2 162.57 149.59 175.86 184.62
Triều
Lần 3 165.37 147.90 175.41 186.23
xuống
TB 164.94 148.86 176.56 184.51
SD 2.19 0.87 1.62 1.78
Lần 1 158.63 140.77 186.46 169.89
Lần 2 160.58 143.86 186.99 170.15
27.02 Triều lên Lần 3 160.49 141.75 184.69 175.01
TB 159.90 142.13 186.05 171.68
SD 1.10 1.58 1.20 2.88
Triều Lần 1 191.09 156.41 202.02 193.56
14
xuống Lần 2 196.83 160.54 199.87 195.12
Lần 3 192.21 158.60 205.62 193.12
TB 193.38 158.52 202.50 193.93
SD 3.04 2.07 2.91 1.05
Lần 1 143.23 144.06 154.15 153.22
Lần 2 146.74 146.58 158.01 152.11
Triều lên Lần 3 146.88 150.37 155.24 155.63
TB 145.62 147.00 155.80 153.65
07.03 SD 2.07 3.18 1.99 1.80
Lần 1 145.56 165.35 173.40 162.06
Lần 2 143.04 168.73 174.11 163.92
Triều
Lần 3 142.11 163.17 174.48 167.08
xuống
TB 143.57 165.75 174.00 164.35
SD 1.79 2.80 0.55 2.54
Lần 1 140.39 146.54 151.21 161.89
Lần 2 142.45 148.79 152.62 157.15
Triều lên Lần 3 143.33 146.83 150.67 158.02
TB 142.06 147.39 151.50 159.02
14.03 SD 1.51 1.22 1.01 2.52
Lần 1 146.65 143.24 144.33 164.08
Lần 2 147.21 143.45 144.97 160.47
Triều
Lần 3 150.17 141.81 144.46 162.61
xuống
TB 148.01 142.83 144.59 162.39
SD 1.89 0.89 0.34 1.82
Lần 1 135.54 140.60 158.62 154.75
Lần 2 138.56 141.23 155.52 152.34
Triều lên Lần 3 138.38 139.44 161.32 161.54
28.03
TB 137.49 140.42 158.49 156.21
SD 1.69 0.91 2.90 4.77
Triều Lần 1 148.69 153.53 164.03 198.03
xuống Lần 2 152.53 146.53 163.16 194.24
15
Lần 3 151.99 151.12 167.22 193.25
TB 151.07 150.39 164.80 195.17
SD 2.08 3.56 2.14 2.52
Lần 1 114.78 109.25 102.36 105.58
Lần 2 115.19 109.81 102.96 109.05
Triều lên Lần 3 112.80 110.22 104.58 105.74
TB 114.26 109.76 103.30 106.79
06.04 SD 1.28 0.49 1.15 1.96
Lần 1 110.61 110.82 112.19 111.79
Lần 2 109.60 113.98 117.23 108.72
Triều
Lần 3 108.14 114.66 112.54 109.83
xuống
TB 109.45 113.16 113.99 110.11
SD 1.24 2.05 2.82 1.56
Lần 1 121.06 129.04 127.78 121.31
Lần 2 121.74 123.53 128.58 126.60
Triều lên Lần 3 122.79 126.86 126.11 125.91
TB 121.86 126.48 127.49 124.61
SD 0.87 2.77 1.26 2.88
12.04
Lần 1 131.56 129.50 125.86 129.15
Lần 2 131.13 130.50 128.01 129.50
Triều
Lần 3 131.10 130.04 129.04 128.59
xuống
TB 131.26 130.01 127.64 129.08
SD 0.26 0.50 1.62 0.46
16
PL3.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH PHOSPHATE
Giá
Tuần Triều PVC HG ÔB TH
trị
Lần 1 1.00 0.86 0.92 1.35
Lần 2 1.42 0.85 0.93 1.56
Triều lên Lần 3 1.19 0.86 1.06 1.78
TB 1.20 0.86 0.97 1.56
SD 0.21 0.01 0.08 0.22
15.02
Lần 1 3.26 3.10 2.87 3.59
Lần 2 3.25 3.11 3.07 3.67
Triều
Lần 3 3.43 3.03 2.93 3.69
xuống
TB 3.32 3.08 2.96 3.65
SD 0.10 0.05 0.10 0.05
Lần 1 1.50 1.89 1.69 2.22
Lần 2 1.93 2.33 1.42 2.15
Triều lên Lần 3 1.92 4.19 1.90 2.51
TB 1.79 2.80 1.67 2.29
SD 0.25 1.22 0.24 0.19
21.02
Lần 1 3.05 3.30 3.10 4.01
Lần 2 2.51 3.64 3.06 3.86
Triều
Lần 3 2.33 3.09 3.65 5.27
xuống
TB 2.63 3.34 3.27 4.38
SD 0.37 0.28 0.33 0.77
Lần 1 1.69 1.63 2.08 2.47
Lần 2 0.88 1.58 2.11 2.70
Triều lên Lần 3 1.00 1.74 1.78 3.46
27.02
TB 1.19 1.65 1.99 2.87
SD 0.44 0.08 0.18 0.52
Triều Lần 1 3.63 3.30 4.20 3.59
xuống Lần 2 3.43 3.22 4.01 1.63
17
Lần 3 4.00 3.20 4.36 3.24
TB 3.68 3.24 4.19 2.82
SD 0.29 0.05 0.18 1.05
Lần 1 1.17 1.63 1.37 1.71
Lần 2 1.22 1.53 1.16 1.73
Triều lên Lần 3 1.18 1.74 1.35 1.78
TB 1.19 1.63 1.29 1.74
07.03 SD 0.02 0.10 0.11 0.04
Lần 1 3.10 3.30 3.26 3.59
Lần 2 2.88 3.25 3.24 3.61
Triều
Lần 3 2.72 3.43 3.47 3.66
xuống
TB 2.90 3.33 3.33 3.62
SD 0.19 0.09 0.13 0.04
Lần 1 1.37 1.71 1.63 2.12
Lần 2 1.41 1.77 1.53 2.16
Triều lên Lần 3 1.57 1.76 1.62 2.35
TB 1.45 1.75 1.59 2.21
14.03 SD 0.11 0.03 0.05 0.12
Lần 1 3.30 3.68 3.24 4.40
Lần 2 3.24 3.63 3.24 5.27
Triều
Lần 3 3.08 1.01 3.30 4.74
xuống
TB 3.21 2.78 3.26 4.80
SD 0.11 1.53 0.03 0.44
Lần 1 1.58 1.69 1.87 2.22
Lần 2 1.61 1.74 2.14 2.33
Triều lên Lần 3 2.91 3.49 2.70 3.61
28.03 TB 2.03 2.31 2.24 2.72
SD 0.76 1.03 0.42 0.78
Lần 1 2.83 3.47 3.32 3.47
Triều
Lần 2 7.31 3.80 3.27 3.47
xuống
Lần 3 1.96 5.65 3.45 3.80
18
TB 4.04 4.31 3.35 3.58
SD 2.87 1.17 0.09 0.19
Lần 1 1.19 1.71 1.83 1.62
Lần 2 1.18 1.74 1.74 1.53
Triều lên Lần 3 1.34 1.55 2.65 1.74
TB 1.24 1.67 2.07 1.63
06.04 SD 0.09 0.10 0.50 0.10
Lần 1 1.44 2.02 2.02 2.31
Lần 2 1.60 1.92 2.01 2.31
Triều
Lần 3 1.41 2.13 2.34 2.74
xuống
TB 1.48 2.02 2.12 2.46
SD 0.10 0.10 0.19 0.25
Lần 1 1.63 1.71 2.22 2.12
Lần 2 1.57 1.73 2.11 2.50
Triều lên Lần 3 1.53 2.69 2.31 2.76
TB 1.58 2.04 2.21 2.46
SD 0.05 0.56 0.10 0.32
12.04
Lần 1 3.43 3.59 3.63 4.17
Lần 2 5.28 4.34 3.66 7.91
Triều
Lần 3 3.62 3.80 4.21 4.39
xuống
TB 4.11 3.91 3.83 5.49
SD 1.02 0.39 0.33 2.10
19
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ CHỈ SỐ WQI
Chỉ BOD5 COD N-NH4 P-PO4 Độ đục TSS Coliform DO pH T ghi chú
số
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (NTU) (mg/l) (MPN/100ml) (mg/l) (oC) WQI
STT
1 41 165.00 12.72 1.20 14.50 120.96 93000 0.63 7.34 27.8 6.7
2 45 179.00 10.44 1.79 16.30 135.23 95000 0.68 7.02 27.8 6.1
Phạm
3 44 176.00 11.31 1.19 15.60 159.90 150000 0.74 7.12 27.4 6.4
Văn
4 45 182.00 7.46 1.19 18.30 145.62 160000 0.59 7.11 28 6.2
Chí
5 56 224.00 7.94 1.45 16.40 142.06 75000 0.51 7.05 28 5.9
(Triều
6 60 252.00 11.44 2.03 18.30 137.49 93000 0.65 6.84 27.5 5.6
lên)
7 51 207.00 7.91 1.24 12.30 114.26 120000 0.45 6.9 28.2 6.1
8 45 182.00 10.67 1.58 14.60 121.86 43000 0.73 7.05 26.4 6.3
9 40 162.00 14.09 0.86 14.00 134.16 150000 0.59 7.5 27.8 6.8 Hậu
10 53 212.00 15.61 2.80 17.30 153.02 290000 0.53 6.99 28.8 5.3 Gang
11 41 164.00 14.09 1.65 13.80 142.13 240000 0.56 7.04 27.8 6.6 (Triều
12 55 225.00 10.32 1.63 13.90 147.00 42000 0.49 7.08 27.5 5.9 lên)
20
13 53 214.00 14.42 1.75 12.90 147.39 210000 0.56 7.01 27.5 5.9
14 77 308.00 16.90 2.31 14.60 140.42 64000 0.66 6.88 28 5.6
15 24 94.00 12.98 1.67 15.20 109.76 160000 0.53 6.89 27.8 7.5
16 54 218.00 7.02 2.04 15.30 126.48 95000 0.52 7.06 28.3 5.7
17 44 179.00 17.32 0.97 16.30 172.56 120000 0.42 7.47 27.8 6.5
18 54 219.00 10.40 1.67 15.70 137.73 44000 0.37 6.92 27.5 5.8
19 50 199.00 9.16 1.99 14.90 186.05 160000 0.43 7.04 27.8 5.7 Ông
20 59 235.00 16.38 1.29 15.60 155.80 290000 0.34 7.07 27 6.0 Buông
21 54 217.00 14.58 1.59 13.90 151.50 460000 0.33 7.01 27.9 5.9 (Triều
22 86 344.00 16.85 2.24 14.90 158.49 53000 0.35 6.84 28.5 5.7 lên)
23 58 232.00 12.19 2.07 17.10 103.30 290000 0.37 6.92 27.8 5.6
24 63 254.00 20.50 2.21 16.60 127.49 460000 0.46 7.04 27.5 5.6
25 50 199.00 13.29 1.56 14.50 132.42 290000 0.32 7.46 28 5.9
26 67 270.00 22.70 2.29 14.30 141.95 53000 0.29 6.96 27.4 5.7
Tân
27 68 274.00 20.19 2.87 15.90 171.68 210000 0.31 7.03 28.7 5.4
Hóa
28 67 271.00 19.44 1.74 16.70 153.65 75000 0.34 7.06 27.4 5.8
(Triều
29 88 352.00 20.48 2.21 14.30 159.02 43000 0.29 7 27.6 5.7
lên)
30 106 422.00 22.90 2.72 13.90 156.21 160000 0.24 6.84 27.8 5.5
31 71 286.00 17.43 1.63 13.60 106.79 240000 0.41 6.91 28.5 5.9
21
32 83 335.00 12.67 2.46 18.30 124.61 210000 0.34 6.92 28.5 5.4
33 67 259.00 21.96 3.32 17.50 128.95 160000 0.53 6.98 29.3 5.1
34 66 254.00 10.86 2.63 23.40 164.94 210000 0.55 6.89 27.8 5.1
Phạm
35 64 248.00 12.23 3.68 17.60 193.38 460000 0.6 7.03 28.5 4.9
Văn
36 43 168.00 14.38 2.90 22.30 143.57 95000 0.46 7.06 28.8 5.6
Chí
37 60 234.00 17.61 3.21 17.50 148.01 290000 0.51 6.96 28.3 5.2
(triều
38 98 396.00 21.12 4.04 25.60 151.07 93000 0.43 6.82 28.9 4.4
xuống)
39 46 187.00 10.35 1.48 21.10 109.45 75000 0.41 6.89 29.3 5.9
40 46 185.00 11.97 4.11 20.80 131.26 210000 0.66 6.90 29.5 5.0
41 58 234.00 21.20 3.08 22.00 130.82 290000 0.55 7.06 28.8 5.0
42 59 254.00 18.89 3.34 19.60 148.86 64000 0.53 6.92 28.5 5.0
43 72 290.00 14.51 3.24 23.40 158.52 240000 0.54 6.98 28.2 4.9 Hậu
44 69 282.00 21.29 3.33 18.90 165.75 460000 0.56 7.03 28 5.1 Giang
45 72 291.00 20.91 2.78 21.70 142.83 150000 0.49 6.95 27.8 5.2 (Triều
46 110 440.00 22.70 4.31 22.30 150.39 75000 0.44 6.8 28.8 4.4 xuống)
47 58 233.00 15.21 2.02 24.60 113.16 95000 0.46 6.85 28.8 5.2
48 68 275.00 14.90 3.91 26.10 130.01 120000 0.52 6.90 28.2 4.4
49 66 272.00 24.26 2.96 21.40 132.15 160000 0.39 7.03 28.3 5.1 Ông
50 63 263.00 14.79 3.27 22.30 176.56 53000 0.44 6.98 28 4.9 Buông
22
51 70 270.00 13.99 4.19 24.80 202.50 460000 0.31 6.97 28.8 4.4 (Triều
52 66 268.00 21.11 3.33 23.40 174.00 1100000 0.29 7.07 29.3 4.8 xuống)
53 72 284.00 20.19 3.26 19.60 144.59 290000 0.53 6.98 29 5.1
54 118 455.00 20.83 3.35 20.60 164.80 160000 0.42 6.79 28.5 5.0
55 73 288.00 15.00 2.12 22.40 113.99 460000 0.31 6.84 28.8 5.4
56 75 300.00 20.42 3.83 18.30 127.64 240000 0.33 6.98 28.8 4.8
57 71 295.00 17.56 3.65 22.70 147.46 75000 0.29 7.08 29.3 4.7
58 68 287.00 28.96 4.38 18.40 184.51 160000 0.32 6.95 29.3 4.6
59 78 320.00 15.79 2.82 19.30 193.93 290000 0.22 6.95 28.3 5.3 Tân
60 69 282.00 22.13 3.62 22.40 164.35 1100000 0.26 7.04 27.8 4.8 Hóa
61 79 320.00 21.46 4.80 20.10 162.39 460000 0.24 6.92 29.3 4.3 (Triều
62 120 486.00 27.70 3.58 24.30 195.17 290000 0.16 6.76 27.5 4.7 xuống)
63 66 270.00 18.18 2.46 19.50 110.11 160000 0.31 6.92 27.9 5.4
64 90 366.00 21.64 5.49 22.30 129.08 120000 0.23 6.93 29 3.7
23
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC NGÀY CÒN LẠI
PL5.1 COD
Giá
Ngày Triều PVC HG ÔB TH
trị
Lần 1 195.00 218.00 246.00 298.00
Lần 2 196.00 206.00 233.00 296.00
Triều lên Lần 3 193.00 209.00 228.00 292.00
TB 194.67 211.00 235.67 295.33
SD 1.53 6.24 9.29 3.06
13.2
Lần 1 233.00 277.00 341.00 263.00
Lần 2 249.00 265.00 346.00 269.00
Triều xuống Lần 3 237.00 283.00 337.00 252.00
TB 239.67 275.00 341.33 261.33
SD 8.33 9.17 4.51 8.62
Lần 1 199.00 276.00 279.00 319.00
Lần 2 186.00 263.00 274.00 311.00
Triều lên Lần 3 193.00 272.00 277.00 309.00
TB 192.67 270.33 276.67 313.00
SD 6.51 6.66 2.52 5.29
17.2
Lần 1 230.00 309.00 266.00 347.00
Lần 2 233.00 303.00 264.00 336.00
Triều xuống Lần 3 227.00 294.00 269.00 336.00
TB 230.00 302.00 266.33 339.67
SD 3.00 7.55 2.52 6.35
Lần 1 233.00 279.00 264.00 292.00
Lần 2 228.00 266.00 247.00 287.00
Triều lên Lần 3 219.00 289.00 249.00 279.00
TB 226.67 278.00 253.33 286.00
SD 7.09 11.53 9.29 6.56
19.2
Lần 1 233.00 279.00 281.00 355.00
Lần 2 246.00 277.00 288.00 342.00
Triều xuống Lần 3 230.00 273.00 273.00 333.00
TB 236.33 276.33 280.67 343.33
SD 8.50 3.06 7.51 11.06
Lần 1 207.00 253.00 266.00 313.00
Lần 2 199.00 246.00 251.00 299.00
Triều lên Lần 3 216.00 244.00 243.00 297.00
TB 207.33 247.67 253.33 303.00
23.2
SD 8.50 4.73 11.68 8.72
Lần 1 264.00 309.00 316.00 319.00
Triều xuống Lần 2 233.00 313.00 301.00 316.00
Lần 3 261.00 300.00 312.00 314.00
24
TB 252.67 307.33 309.67 316.33
SD 17.10 6.66 7.77 2.52
Lần 1 188.00 239.00 288.00 336.00
Lần 2 194.00 233.00 279.00 334.00
Triều lên Lần 3 181.00 234.00 272.00 328.00
TB 187.67 235.33 279.67 332.67
SD 6.51 3.21 8.02 4.16
3.3
Lần 1 263.00 341.00 321.00 398.00
Lần 2 252.00 331.00 317.00 385.00
Triều xuống Lần 3 249.00 329.00 309.00 379.00
TB 254.67 333.67 315.67 387.33
SD 7.37 6.43 6.11 9.71
Lần 1 209.00 257.00 201.00 333.00
Lần 2 203.00 264.00 197.00 321.00
Triều lên Lần 3 204.00 247.00 216.00 329.00
TB 205.33 256.00 204.67 327.67
SD 3.21 8.54 10.02 6.11
5.3
Lần 1 231.00 294.00 333.00 353.00
Lần 2 213.00 303.00 336.00 361.00
Triều xuống Lần 3 217.00 291.00 321.00 346.00
TB 220.33 296.00 330.00 353.33
SD 9.45 6.24 7.94 7.51
Lần 1 253.00 329.00 443.00 382.00
Lần 2 247.00 321.00 427.00 384.00
Triều lên Lần 3 247.00 331.00 429.00 367.00
TB 249.00 327.00 433.00 377.67
SD 3.46 5.29 8.72 9.29
17.3
Lần 1 224.00 391.00 388.00 491.00
Lần 2 228.00 399.00 396.00 466.00
Triều xuống Lần 3 213.00 383.00 383.00 477.00
TB 221.67 391.00 389.00 478.00
SD 7.77 8.00 6.56 12.53
Lần 1 311.00 366.00 383.00 563.00
Lần 2 293.00 371.00 388.00 577.00
Triều lên Lần 3 297.00 379.00 377.00 579.00
TB 300.33 372.00 382.67 573.00
SD 9.45 6.56 5.51 8.72
21.3
Lần 1 209.00 433.00 426.00 497.00
Lần 2 212.00 427.00 413.00 492.00
Triều xuống Lần 3 204.00 419.00 422.00 486.00
TB 208.33 426.33 420.33 491.67
SD 4.04 7.02 6.66 5.51
25
PL5.2 TSS
Tuần Triều Giá trị PVC HG ÔB TH
Lần 1 123.34 143.21 169.00 163.90
Lần 2 118.36 133.34 179.36 166.32
Triều lên Lần 3 124.66 129.34 177.34 154.88
TB 122.12 135.30 175.23 161.70
SD 3.32 7.14 5.49 6.03
13.2
Lần 1 123.16 133.68 133.64 144.43
Lần 2 133.60 129.43 146.31 149.33
Triều xuống Lần 3 131.23 133.64 136.33 147.50
TB 129.33 132.25 138.76 147.09
SD 5.47 2.44 6.68 2.48
Lần 1 137.33 143.33 144.74 146.64
Lần 2 133.46 149.67 139.74 153.24
Triều lên Lần 3 139.55 151.33 136.33 151.33
TB 136.78 148.11 140.27 150.40
SD 3.08 4.22 4.23 3.40
17.2
Lần 1 151.33 167.38 172.36 183.12
Lần 2 154.64 149.59 175.86 179.22
Triều xuống Lần 3 149.33 159.33 171.33 177.30
TB 151.77 158.77 173.18 179.88
SD 2.68 8.91 2.37 2.97
Lần 1 139.33 153.33 179.63 177.19
Lần 2 134.66 143.86 181.33 167.33
Triều lên Lần 3 144.74 149.46 186.37 171.33
TB 139.58 148.88 182.44 171.95
SD 5.04 4.76 3.51 4.96
19.2
Lần 1 166.34 177.43 169.33 179.33
Lần 2 167.67 183.33 173.43 173.46
Triều xuống Lần 3 155.67 179.67 177.65 176.30
TB 163.23 180.14 173.47 176.36
SD 6.58 2.98 4.16 2.94
Lần 1 133.49 137.18 155.63 149.33
Lần 2 123.55 136.46 149.33 143.39
Triều lên Lần 3 129.49 135.61 156.86 146.86
TB 128.84 136.42 153.94 146.53
SD 5.00 0.79 4.04 2.98
23.2
Lần 1 179.54 163.34 159.34 173.34
Lần 2 169.46 166.24 166.56 177.27
Triều xuống Lần 3 176.31 159.34 171.31 169.34
TB 175.10 162.97 165.74 173.32
SD 5.15 3.46 6.03 3.97
Lần 1 127.32 126.37 144.87 134.24
3.3 Triều lên Lần 2 128.50 133.67 145.97 139.43
Lần 3 123.77 135.67 139.26 148.43
26
TB 126.53 131.90 143.37 140.70
SD 2.46 4.90 3.60 7.18
Lần 1 127.64 144.59 133.64 184.51
Lần 2 131.78 143.57 151.79 174.00
Triều xuống Lần 3 131.26 147.46 143.39 199.01
TB 130.23 145.21 142.94 185.84
SD 2.26 2.02 9.08 12.56
Lần 1 110.00 107.97 130.82 151.07
Lần 2 103.36 105.82 130.01 148.01
Triều lên Lần 3 109.64 121.35 133.64 176.56
TB 107.67 111.71 131.49 158.55
SD 48.21 8.42 1.90 15.67
5.3
Lần 1 109.45 148.86 158.52 193.38
Lần 2 129.08 142.83 165.75 164.94
Triều xuống Lần 3 116.00 132.15 162.39 178.81
TB 118.18 141.28 162.22 179.04
SD 9.99 8.46 3.62 14.22
Lần 1 127.78 128.01 150.39 193.93
Lần 2 113.99 128.95 164.80 202.50
Triều lên Lần 3 105.42 164.35 195.17 206.41
TB 115.73 140.44 170.12 200.95
SD 11.28 20.71 22.86 6.38
17.3
Lần 1 141.95 144.59 129.08 170.42
Lần 2 128.95 148.01 113.16 184.51
Triều xuống Lần 3 130.82 143.57 109.45 193.38
TB 133.91 145.39 117.23 182.77
SD 7.03 2.33 10.43 11.58
Lần 1 127.60 158.52 148.86 176.56
Lần 2 132.15 151.07 127.64 174.00
Triều lên Lần 3 132.76 164.94 147.46 163.06
TB 130.84 158.18 141.32 171.21
SD 2.82 6.94 11.87 7.17
21.3
Lần 1 164.80 113.99 164.35 202.50
Lần 2 162.39 131.26 142.83 195.17
Triều xuống Lần 3 152.14 130.01 150.39 193.93
TB 159.78 125.09 152.53 197.20
SD 6.72 9.63 10.92 4.63
27
PL5.3 Amoni
Tuần Triều Giá trị PVC HG ÔB TH
Lần 1 10.42 14.84 17.25 18.57
Lần 2 11.04 15.04 17.59 19.12
Triều lên Lần 3 12.07 14.99 15.72 17.77
TB 11.17 14.95 16.86 18.49
SD 0.83 0.11 1.00 0.68
13.2
Lần 1 15.70 21.46 19.50 19.75
Lần 2 15.49 22.89 16.24 21.16
Triều
Lần 3 14.58 21.70 19.34 20.09
xuống
TB 15.25 22.02 18.36 20.33
SD 0.59 0.76 1.84 0.74
Lần 1 15.49 15.06 14.73 18.58
Lần 2 14.83 13.46 14.37 18.55
Triều lên Lần 3 13.98 15.63 17.83 16.19
TB 14.77 14.72 15.65 17.77
SD 0.75 1.13 1.90 1.37
17.2 Lần 1 14.57 16.54 25.02 20.99
Lần 2 13.93 19.48 24.51 21.29
Triều Lần 3 16.35 19.54 22.55 23.24
xuống TB 14.95 18.52 24.03 21.84
SD 1.25 1.72 1.31 1.22
Lần 1 7.33 12.16 10.40 13.67
Lần 2 10.80 11.39 10.52 13.81
Triều lên Lần 3 7.53 10.78 10.38 13.87
TB 8.55 11.44 10.43 13.78
SD 1.95 0.69 0.08 0.10
19.2
Lần 1 14.35 14.92 14.24 20.73
Lần 2 15.23 11.74 15.53 22.81
Triều
Lần 3 15.44 12.46 13.93 22.21
xuống
TB 15.01 13.04 14.56 21.92
SD 0.58 1.67 0.85 1.07
Lần 1 10.37 8.22 10.79 10.03
Lần 2 7.55 10.29 10.77 8.67
Triều lên Lần 3 8.05 10.30 9.69 9.10
TB 8.65 9.60 10.42 9.27
SD 1.50 1.20 0.63 0.70
23.2
Lần 1 14.03 20.31 20.66 21.29
Lần 2 15.45 22.33 21.87 20.46
Triều
Lần 3 14.36 20.71 20.39 22.20
xuống
TB 14.61 21.11 20.97 21.31
SD 0.74 1.07 0.79 0.87
Lần 1 14.51 14.95 18.33 14.97
3.3 Triều lên
Lần 2 14.48 15.07 17.58 14.56
28
Lần 3 15.35 15.13 17.50 14.08
TB 14.78 15.05 17.80 14.54
SD 0.50 0.09 0.46 0.45
Lần 1 15.29 14.69 17.30 18.29
Lần 2 16.89 15.04 17.25 20.98
Triều
Lần 3 16.20 15.48 17.64 20.91
xuống
TB 16.13 15.07 17.40 20.06
SD 0.80 0.40 0.21 1.53
Lần 1 10.83 17.54 20.84 18.21
Lần 2 12.20 17.05 19.47 18.77
Triều lên Lần 3 11.29 16.54 20.79 18.93
TB 11.44 17.04 20.36 18.64
SD 0.70 0.50 0.78 0.38
5.3
Lần 1 18.52 14.69 21.28 20.95
Lần 2 17.29 15.04 23.06 20.79
Triều
Lần 3 17.60 15.48 22.74 20.44
xuống
TB 17.80 15.07 22.36 20.73
SD 0.64 0.40 0.95 0.26
Lần 1 12.62 7.94 12.64 17.50
Lần 2 13.36 7.89 12.68 15.17
Triều lên Lần 3 12.98 7.90 12.70 16.55
TB 12.98 7.91 12.67 16.41
SD 0.37 0.03 0.03 1.17
17.3
Lần 1 19.78 22.31 20.79 21.19
Lần 2 18.64 21.64 22.07 22.23
Triều
Lần 3 19.33 22.15 20.76 21.89
xuống
TB 19.25 22.03 21.21 21.77
SD 0.57 0.35 0.74 0.53
Lần 1 12.33 11.82 17.32 27.62
Lần 2 12.38 11.46 17.48 26.31
Triều lên Lần 3 11.88 12.76 15.67 25.33
TB 12.19 12.01 16.82 26.42
SD 0.28 0.67 1.01 1.15
21.3
Lần 1 15.33 21.44 16.66 27.86
Lần 2 15.60 20.32 17.23 27.62
Triều
Lần 3 14.64 20.98 16.96 27.33
xuống
TB 15.19 20.91 16.95 27.61
SD 0.49 0.56 0.29 0.27
29
PL5.4 pH
Tuần Triều PVC HG ÔB TH
Triều lên 7.30 7.21 7.22 7.17
13.2
Triều xuống 7.03 7.13 7.02 7.24
Triều lên 7.06 7.29 7.28 7.20
17.2
Triều xuống 7.36 7.14 7.05 7.14
Triều lên 7.14 7.20 7.55 7.36
19.2
Triều xuống 7.26 7.25 7.20 7.25
Triều lên 7.04 7.10 7.24 7.16
23.2
Triều xuống 7.16 7.10 7.20 7.25
Triều lên 7.03 7.04 6.99 7.01
3.3
Triều xuống 7.37 7.06 7.13 6.87
Triều lên 7.18 7.21 7.40 7.10
5.3
Triều xuống 6.84 6.96 7.31 7.09
Triều lên 7.10 7.37 7.51 6.90
17.3
Triều xuống 6.93 7.02 7.01 6.93
Triều lên 7.21 7.10 7.20 7.22
21.3
Triều xuống 6.85 7.07 7.19 7.04
PL5.5 Phosphat
Tuần Triều Giá trị PVC HG ÔB TH
Lần 1 1.12 0.92 0.95 1.35
Lần 2 1.20 0.93 1.57 1.56
Triều lên Lần 3 1.30 1.06 2.13 1.78
TB 1.21 0.97 1.55 1.56
SD 0.10 0.08 0.59 0.22
13.2
Lần 1 1.47 2.45 3.42 4.01
Lần 2 1.43 3.57 3.30 3.86
Triều
Lần 3 1.36 2.46 3.52 5.27
xuống
TB 1.42 2.83 3.41 4.38
SD 0.06 0.64 0.11 0.77
Lần 1 2.15 1.04 1.99 2.53
Lần 2 2.83 1.77 1.75 2.52
17.2 Triều lên
Lần 3 2.84 1.00 2.32 3.47
TB 2.61 1.27 2.02 2.84
30
SD 0.39 0.43 0.28 0.54
Lần 1 2.14 2.14 3.03 4.40
Lần 2 2.49 2.49 3.06 4.39
Triều
Lần 3 3.44 3.44 3.61 3.45
xuống
TB 2.69 2.69 3.23 4.08
SD 0.67 0.67 0.33 0.55
Lần 1 1.50 1.02 1.34 2.43
Lần 2 1.93 1.03 1.34 3.64
Triều lên Lần 3 1.92 0.99 2.70 2.50
TB 1.79 1.01 1.79 2.86
SD 0.25 0.02 0.79 0.68
19.2
Lần 1 2.32 2.25 2.06 4.40
Lần 2 2.11 2.31 2.15 4.39
Triều
Lần 3 1.98 2.54 2.69 3.45
xuống
TB 2.14 2.37 2.30 4.08
SD 0.17 0.15 0.34 0.55
Lần 1 1.71 1.43 1.71 2.53
Lần 2 1.73 1.55 1.73 2.52
Triều lên Lần 3 1.78 1.74 1.78 3.47
TB 1.74 1.57 1.74 2.84
SD 0.04 0.16 0.04 0.54
23.2
Lần 1 2.10 3.63 2.95 4.36
Lần 2 2.32 3.43 3.40 5.28
Triều
Lần 3 2.53 4.00 3.20 4.94
xuống
TB 2.32 3.68 3.19 4.86
SD 0.22 0.29 0.23 0.46
Lần 1 1.46 2.12 1.37 2.95
Lần 2 1.42 2.16 1.41 3.40
Triều lên Lần 3 1.49 2.35 1.57 3.20
TB 1.46 2.21 1.45 3.19
SD 0.04 0.12 0.11 0.23
3.3
Lần 1 2.22 3.30 3.22 4.42
Lần 2 2.33 3.24 3.26 4.38
Triều
Lần 3 3.61 3.08 3.41 4.59
xuống
TB 2.72 3.21 3.30 4.46
SD 0.78 0.11 0.10 0.11
Lần 1 1.83 1.89 2.02 2.22
Lần 2 1.20 1.59 2.01 2.33
Triều lên Lần 3 1.05 2.14 2.34 3.61
TB 1.36 1.87 2.12 2.72
SD 0.41 0.27 0.19 0.78
5.3
Lần 1 3.27 1.25 0.87 6.50
Lần 2 2.51 1.74 6.09 6.59
Triều
Lần 3 3.26 2.13 1.02 6.61
xuống
TB 3.01 1.70 2.66 6.56
SD 0.43 0.44 2.97 0.06
31
Lần 1 1.58 1.13 1.68 2.22
Lần 2 1.61 1.34 1.39 2.11
Triều lên Lần 3 1.74 0.79 1.92 2.31
TB 1.64 1.09 1.66 2.21
SD 0.08 0.28 0.26 0.10
17.3
Lần 1 2.12 2.24 3.84 2.68
Lần 2 2.50 2.69 3.78 3.24
Triều
Lần 3 2.76 2.87 3.99 3.72
xuống
TB 2.46 2.60 3.87 3.21
SD 0.32 0.33 0.11 0.52
Lần 1 1.75 1.46 1.58 1.99
Lần 2 1.74 1.38 1.74 2.74
Triều lên Lần 3 1.74 1.44 1.18 2.11
TB 1.74 1.43 1.50 2.28
SD 0.01 0.04 0.29 0.40
21.3
Lần 1 2.47 3.59 2.31 4.80
Lần 2 2.66 4.34 2.31 5.27
Triều
Lần 3 2.79 3.80 2.74 4.57
xuống
TB 2.64 3.91 2.46 4.88
SD 0.16 0.39 0.25 0.36
32
PL5.6 DO
Tuần Triều PVC HG ÔB TH
Triều lên 0.75 0.87 0.63 0.53
13.2
Triều xuống 0.53 0.43 0.40 0.36
Triều lên 1.03 0.63 0.56 0.41
17.2
Triều xuống 0.48 0.35 0.41 0.45
Triều lên 0.67 0.80 0.61 0.56
19.2
Triều xuống 0.61 0.40 0.20 0.30
Triều lên 0.73 0.66 0.81 0.57
23.2
Triều xuống 0.44 0.36 0.34 0.20
Triều lên 0.72 0.90 0.70 0.44
3.3
Triều xuống 0.36 0.38 0.43 0.21
Triều lên 0.53 0.61 0.47 0.31
5.3
Triều xuống 0.39 0.42 0.33 0.18
Triều lên 0.72 0.63 0.55 0.39
17.3
Triều xuống 0.47 0.48 0.33 0.29
Triều lên 0.61 0.51 0.49 0.36
21.3
Triều xuống 0.37 0.33 0.37 0.43
PL5.7 Độ Đục
Tuần Triều PVC HG ÔB TH
Triều lên 14.38 15.36 14.33 19.34
13.2
Triều xuống 21.33 22.34 20.22 23.44
Triều lên 13.36 12.34 15.66 14.96
17.2
Triều xuống 19.36 22.36 21.33 20.16
Triều lên 14.96 16.33 17.80 18.33
19.2
Triều xuống 18.63 19.31 18.55 21.33
Triều lên 13.49 18.34 15.36 15.14
23.2
Triều xuống 22.36 21.33 19.36 20.22
Triều lên 15.31 12.34 14.54 13.36
3.3
Triều xuống 21.33 22.34 22.36 23.44
Triều lên 13.36 14.96 12.34 15.66
5.3
Triều xuống 18.55 17.80 19.31 18.63
Triều lên 15.66 15.14 12.34 16.33
17.3
Triều xuống 19.34 22.36 20.16 21.33
Triều lên 14.96 17.80 18.55 18.63
21.3
Triều xuống 21.33 20.16 22.36 21.33
33
PL.8 BOD5
Tuần Triều PVC HG ÔB TH
Triều lên 63 44 45 56
13.2
Triều xuống 71 68 66 79
Triều lên 51 41 33 60
17.2
Triều xuống 69 71 73 90
Triều lên 45 53 45 77
19.2
Triều xuống 60 77 64 106
Triều lên 58 63 55 86
23.2
Triều xuống 66 63 73 77
Triều lên 50 54 44 59
3.3
Triều xuống 98 110 66 118
Triều lên 46 43 50 67
5.3
Triều xuống 68 54 88 83
Triều lên 54 58 59 67
17.3
Triều xuống 75 69 72 106
Triều lên 67 70 58 68
21.3
Triều xuống 72 78 72 120
PL5.9 Coliform
Tuần Triều PVC HG ÔB TH
Triều lên 95000 240000 64000 290000
13.2
Triều xuống 290000 210000 290000 460000
Triều lên 53000 460000 44000 120000
17.2
Triều xuống 160000 290000 460000 210000
Triều lên 75000 64000 53000 290000
19.2
Triều xuống 160000 240000 290000 290000
Triều lên 42000 210000 160000 160000
23.2
Triều xuống 120000 95000 240000 460000
Triều lên 160000 64000 95000 290000
3.3
Triều xuống 210000 290000 460000 460000
Triều lên 43000 160000 210000 240000
5.3
Triều xuống 240000 290000 210000 460000
Triều lên 53000 75000 150000 120000
17.3
Triều xuống 290000 150000 160000 1100000
Triều lên 93000 160000 75000 290000
21.3
Triều xuống 160000 75000 460000 1100000
34
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_ung_dung_gis_ket_hop_wqi_danh_gia_tinh_tran.pdf