BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU TĂNG CƯỜNG CHẾ PHẨM
SINH HỌC ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH TỪ
PHẾ THẢI TRÁI THANH LONG TẠI VÙNG
CANH TÁC CHÂU THÀNH- LONG AN
Ngành: KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoài Linh
MSSV: 1411090051
Lớp: 14DMT01
TP. Hồ Chí Minh, 2018
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
LỜI CAM
114 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học để sản xuất phân vi sinh từ phế thải trái thanh long tại vùng canh tác Châu thành - Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Hoài Linh, sinh viên trƣờng đại học Công Nghệ Tp.HCM.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu phân
tích trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng, đã công cố theo đúng quy định.
Các kết quả nghiên cứu có trong đề tài do chính tôi tự tìm hiểu và phân tích,
khách quan phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
Sinh viên Nguyễn Hoài Linh.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đƣợc đề tài này, Tôi xin chân thành cám ơn đến Ban Giám Hiệu
nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho Tôi thực hiện đƣợc đề tài của mình. Đặc biệt,
Tôi xin cám ơn tất cả các Thầy Cô giáo trong viện đã góp phần tạo ra động lực
để cho sinh viên chứng tôi có đƣợc động lực đến lớp và tiếp thu đƣợc nhiều kiến
thức, để khi bƣớc ra với xã hội, thì Tôi vẫn sẽ luôn tự tin tự hào khi là một sinh
viên của Viện Khoa Học Ứng Dụng.
Xin gởi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến ngƣời Thầy hƣớng dẫn của
tôi là Thầy Lâm Vĩnh Sơn. Bốn năm đại học không phải là ngắn và bên cạnh
trong bốn năm học qua thầy mà chúng em luôn gắn bó nhất cho tới tận bây giờ,
thầy là ngƣời mang trong mình những nhiệt huyết, yêu nghề, và hết mực giúp
đỡ các sinh viên, Thầy đã giúp Tôi từng bƣớc một hoàn thiệt đồ án một cách tốt
nhất. Đƣợc thầy hƣớng dẫn nhiệt tình, Tôi đã học đƣợc nhiều kiến thức và đã
trau dồi thêm nhiều ký năng thông qua đề tài này.
Ngoài sự hƣớng dẫn của Thầy, Tôi cũng xin gởi lời cám ơn chân thành tới
những ngƣời bạn làm chung nghiên cứu với Tôi, chính nhờ những ngƣời bạn
này đã giúp đỡ Tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, Tôi xin gởi lời chúc sức khỏe đến toàn thể quý Thầy Cô cùng Ban
Giám Hiệu nhà trƣờng ngày càng gặt hái đƣợc nhiều thành công trông công tác
giảng dạy, và luôn là những ngƣời Thầy Cô đƣa thuyền dẫn lối đến thành công
cho các thế hệ sinh viên sau này.
Xinh chân thành cám ơn!
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày tháng năm 2018
Giáo viên hƣớng dẫn
ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Mục lục
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Ý nghĩa đề tài ....................................................................................................... 3
7. Phạm vi ứng dụng ................................................................................................. 3
8. Phƣơng pháp luận ................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 6
1.1. Tổng quan về compost ...................................................................................... 6
1.1.1. Định nghĩa .................................................................................................. 6
1.1.2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình ủ compost ........................................ 6
1.1.2.1. Phản ứng sinh hóa ............................................................................... 6
1.1.2.2. Phản ứng sinh học ............................................................................... 7
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình chế biến compost ............................. 7
1.1.3.1. Các yếu tố vật lý .................................................................................. 7
1.1.3.2. Các yếu tố hóa sinh ............................................................................. 9
1.1.4. Chất lƣợng compost ................................................................................. 13
1.1.5. Lợi ích và hạn chế của quá trình chế biến compost ................................. 14
1.1.5.1. Lợi ích ................................................................................................ 14
1.1.5.2. Hạn chế .............................................................................................. 14
1.1.6. Một số phƣơng pháp chế biến compost trên thế giới ............................... 15
1.1.7. Một số phƣơng pháp chế biến compost ở Việt Nam ................................ 16
1.2. Tổng quan về cây thanh long .......................................................................... 16
1.2.1. Nguồn gốc và phân loại ............................................................................ 16
1.2.2. Đặc điểm sinh học .................................................................................... 18
i
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
1.2.2.1. Sinh thái ............................................................................................. 18
1.2.2.2. Thực vật học ...................................................................................... 19
1.2.3. Đặc điểm sinh trƣởng ............................................................................... 21
1.3. Tổng quan về rơm rạ ....................................................................................... 21
1.3.1. Nguồn gốc ................................................................................................ 21
1.3.2. Thành phần hoá học của rơm rạ ............................................................... 22
1.4. Tổng quan về sơ dừa ....................................................................................... 22
1.4.1. Nguồn gốc ................................................................................................ 22
Hình 1.8: Sơ dừa .............................................................................................................. 23
1.4.2. Ứng dụng của sơ dừa ................................................................................ 23
1.5. Giới thiệu về chế phẩm EM FERT-1 .............................................................. 25
CHƢƠNG 2: MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................... 27
2.1. Nguyên liệu – vật liệu ..................................................................................... 27
2.1.1. Thu gom nguyên liệu ............................................................................... 27
2.1.2. Xử lý nghiên liệu ...................................................................................... 27
2.1.3. Dụng cụ- hoá chất ........................................................................................ 27
2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 28
2.2.1. Mô hình trên autocad ............................................................................... 28
2.2.2. Mô hình thực tế ........................................................................................ 28
2.2.3. Nơi bố trí mô hình .................................................................................... 29
2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 30
2.3.1. Quy trình ủ compost ................................................................................. 30
2.3.2. Xác định tỉ lệ phối trộn thích hợp ............................................................ 31
2.3.3. Xác định giá trị đầu vào của mỗi nghiệm thức ........................................ 32
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................... 33
2.3.5. Đánh giá sản phẩm sau ủ .......................................................................... 33
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 35
3.1. Đánh giá quá trình ủ phân vi sinh ở các nghiệm thức..................................... 35
3.1.1. Nghiệm thức 1 .......................................................................................... 35
3.1.1.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 1: ..................................................... 35
3.1.1.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 1 ................................................... 36
ii
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.1.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 1: ............................................... 37
3.1.1.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 1: ................................................ 38
3.1.1.5. Đánh giá % Cacbon ở nghiệm thức 1 .............................................. 39
3.1.1.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 1: ...................................... 40
3.1.1.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 1: ................................................. 41
3.1.2. Nghiệm thức 2 .......................................................................................... 42
3.1.2.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 2: ..................................................... 42
3.1.2.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 2 ................................................... 43
3.1.2.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 2: ............................................... 44
3.1.2.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 2: ................................................ 45
3.1.2.5. Đánh giá % Cacbon ở nghiệm thức 2 .............................................. 46
3.1.2.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 2: ...................................... 47
3.1.2.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 2: ................................................. 48
3.1.3. Nghiệm thức 3 .......................................................................................... 49
3.1.3.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 3: ..................................................... 49
3.1.3.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 3 ................................................... 50
3.1.3.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 3: ............................................... 51
3.1.3.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 3: ................................................ 52
3.1.3.5. Đánh giá % Cacbon ở nghiệm thức 3: .............................................. 53
3.1.3.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 3: ...................................... 54
3.1.3.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 3: ................................................. 55
3.1.4. Nghiệm thức 4 .......................................................................................... 56
3.1.4.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 4: ..................................................... 56
3.1.4.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 4 ................................................... 57
3.1.4.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 4: ............................................... 58
3.1.4.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 4: ................................................ 59
3.1.4.5. Đánh giá % Cacbon ở nghiệm thức 4 ............................................... 60
3.1.4.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 4: ...................................... 61
3.1.4.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 4: ................................................. 62
3.1.5. Nghiệm thức 5....................................................................................... 63
3.1.5.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 5: ..................................................... 63
iii
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.5.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 5 ................................................... 64
3.1.5.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 5: ............................................... 65
3.1.5.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 5: ................................................ 66
3.1.5.5. Đánh giá %Cacbon ở nghiệm thức 5: ............................................... 67
3.1.5.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 5: ...................................... 68
3.1.5.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 5: ................................................. 69
3.1.6. Nghiệm thức 6 .......................................................................................... 70
3.1.6.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 6: ..................................................... 70
3.1.6.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 6 ................................................... 71
3.1.6.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 6: ............................................... 72
3.1.6.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 6: ................................................ 73
3.1.6.5. Đánh giá %Cacbon ở nghiệm thức 6: ............................................... 74
3.1.6.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 6: ...................................... 75
3.1.6.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 6: ................................................. 76
3.1.7. Nghiệm thức 7 .......................................................................................... 77
3.1.7.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 7: ..................................................... 77
3.1.7.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 7 ................................................... 78
3.1.7.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 7: ............................................... 79
3.1.7.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 7: ................................................ 80
3.1.7.5. Đánh giả %Cacbon ở nghiệm thức 7: ............................................... 81
3.1.7.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 7: ...................................... 82
3.1.7.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 7: ................................................. 83
3.2. So sánh và lựa chọn tối ƣu .............................................................................. 84
3.2.1. So sánh: .................................................................................................... 84
3.2.1.1. So sánh độ sụt lún: ............................................................................ 84
3.2.1.2. So sánh giá trị pH .............................................................................. 85
3.2.1.3. So sánh giá trị Chất Hữu Cơ ............................................................. 86
3.2.1.4. So sánh giá trị Độ ẩm ........................................................................ 87
3.2.1.5. So sánh tỉ lệ C/N ................................................................................ 88
3.2.2. Lựa chọn nghiệm thức tối ƣu nhất ........................................................... 89
3.2.3. Giá trị đầu ra của các nghiệm thức ........................................................... 90
iv
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2.4. Đánh giá chất lƣợng sản phẩm compost trên cây ngắn hạn ..................... 91
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 93
Kết luận ..................................................................................................................... 93
Kiến nghị ................................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 97
v
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Đồ thị biểu hiện các giai đoạn tăng trƣởng của vi sinh vật ..................................... 7
Hình 1.2. Actinomycetes ....................................................................................................... 12
Hình 1.3. Hệ thống ủ mở ....................................................................................................... 15
Hình 1.4. Hệ thống ủ kín ....................................................................................................... 16
Hình 1.5. Ba loại thanh long ................................................................................................. 17
Hình 1.6. Gốc rạ .................................................................................................................... 17
Hình 1.7. Rơm ....................................................................................................................... 17
Hình 1.8. Sơ dừa ................................................................................................................... 23
Hình 1.9. Chế phẩm EM FERT – 1 ....................................................................................... 25
Hình 1.10. Mô hình cấp khí .................................................................................................. 28
Hình 1.11. Mô hình giàn ủ .................................................................................................... 29
Hình 1.13. Khu vực bố trí mô hình ....................................................................................... 29
Hình 3.1. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 1 ............................................................. 35
Hình 3.2. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 1 ..................................................... 36
Hình 3.3. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 1 .................................................. 37
Hình 3.4. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 1 ........................................................ 38
Hình 3.5. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 1 ......................................................... 39
Hình 3.6. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 1 .................................................. 40
Hình 3.7. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 1 ....................................................... 41
Hình 3.8. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 2 ............................................................. 42
Hình 3.9. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 2 ..................................................... 43
Hình 3.10. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 2 ................................................ 44
Hình 3.11. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 2 ...................................................... 45
Hình 3.12. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 2 ....................................................... 46
Hình 3.13. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 2 ................................................ 47
Hình 3.14. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 2 ..................................................... 48
Hình 3.15. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 3 ........................................................... 49
Hình 3.16. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 3 ................................................... 50
Hình 3.17. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 3 ................................................ 51
Hình 3.18. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 3 ...................................................... 52
Hình 3.19. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 3 ....................................................... 53
Hình 3.20. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 3 ................................................ 54
Hình 3.21. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 3 ..................................................... 55
Hình 3.22. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 4 ........................................................... 56
vi
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Hình 3.23. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 4 ................................................... 57
Hình 3.24. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 4 ................................................ 58
Hình 3.25. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 4 ...................................................... 59
Hình 3.26. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 4 ....................................................... 60
Hình 3.27. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 4 ................................................ 61
Hình 3.28. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 4 ..................................................... 62
Hình 3.29. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 5 ........................................................... 63
Hình 3.30. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 5 ................................................... 64
Hình 3.31. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 5 ................................................ 65
Hình 3.32. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 5 ...................................................... 66
Hình 3.33. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 5 ....................................................... 67
Hình 3.34. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 5 ................................................ 68
Hình 3.35. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 5 ..................................................... 69
Hình 3.36. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 6 ........................................................... 70
Hình 3.37. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 6 ................................................... 71
Hình 3.38. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 6 ................................................ 72
Hình 3.39. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 6 ...................................................... 73
Hình 3.40. Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Cacbon ở nghiệm thức 6 ...................................... 74
Hình 3.41. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 6 ................................................ 75
Hình 3.42. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 6 ..................................................... 76
Hình 3.43. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 7 ........................................................... 77
Hình 3.44. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 7 ................................................... 78
Hình 3.45. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 7 ................................................ 79
Hình 3.46. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 7 ...................................................... 80
Hình 3.47. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 7 ....................................................... 81
Hình 3.48. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 7 ................................................ 82
Hình 3.49. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 7 ..................................................... 83
Hình 3.50. Biểu đồ thể hiện so sánh độ sụt lún của từng nghiệm thức ................................. 84
Hình 3.51. Biểu đồ thể hiện so sánh giá trị pH của từng nghiệm thức ................................. 85
Hình 3.52. Biểu đồ thể hiện so sánh chất hữu cơ của từng nghiệm thức .............................. 86
Hình 3.53. Biểu đồ thể hiện so sánh độ ẩm của từng nghiệm thức ....................................... 87
Hình 3.54. Biểu đồ thể hiện so sánh tỉ lệ C/N của từng nghiệm thức ................................... 88
vii
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Khoảng nhiệt độ của các nhóm vi sinh vật ............................................................. 8
Bảng 1.2: Tỷ lệ C/N của các chất thải ................................................................................... 10
Bảng 1.3: Các thông số quan trọng trong quá trình làm phân hữu cơ hiếu khí ..................... 13
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 526 – 2002 cho phân hữu cơ vi sinh vật chế biến từ
chất thải rắn sinh hoạt do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành. ................ 14
Bảng 2.1. Chỉ tiêu vật liệu đầu vào. ...................................................................................... 32
Bảng 2.2. Giá trị đầu vào của các nghiệm thức .................................................................... 32
Bảng 2.3. Các phƣơng pháp phân tích số liệu. ...................................................................... 33
Bảng 2.4. Yêu cầu kỉ thuật đối với chất hữu cơ. .................................................................. 33
Bảng 3.1. Biến thiên pH ở nghiệm thức 1 ............................................................................. 35
Bảng 3.2. Biến thiên nhiệt độ ở nghiệm thức 1 ..................................................................... 36
Bảng 3.3. Biến thiên độ sụt lún ở nghiệm thức 1 .................................................................. 37
Bảng 3.4. Biến thiên độ ẩm ở nghiệm thức 1 ........................................................................ 38
Bảng 3.5. Biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 1 ..................................................................... 39
Bảng 3.6. Biến thiên CHC ở nghiệm thức 1 ......................................................................... 40
Bảng 3.7. Biến thiên C/N ở nghiệm thức 1 ........................................................................... 41
Bảng 3.8. Biến thiên pH ở nghiệm thức 2 ............................................................................. 42
Bảng 3.9. Biến thiên nhiệt độ ở nghiệm thức 2 ..................................................................... 43
Bảng 3.10. Biến thiên độ sụt lún ở nghiệm thức 2 ................................................................ 44
Bảng 3.11. Biến thiên độ ẩm ở nghiệm thức 2 ...................................................................... 45
Bảng 3.12. Biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 2 ................................................................... 46
Bảng 3.13. Biến thiên CHC ở nghiệm thức 2 ....................................................................... 47
Bảng 3.14. Biến thiên C/N ở nghiệm thức 2 ......................................................................... 48
Bảng 3.15. Biến thiên pH ở nghiệm thức 3 ........................................................................... 49
Bảng 3.16. Biến thiên nhiệt độ ở nghiệm thức 3 ................................................................... 50
Bảng 3.17. Biến thiên độ sụt lún ở nghiệm thức 3 ................................................................ 51
Bảng 3.18. Biến thiên độ ẩm ở ... có diện tích và sản lƣợng thanh long lớn nhất
chiếm 65,1% diện tích và 70% sản lƣợng cả nƣớc; kế đến là Long An (chiếm 16,6%
diện tích và 12,8% sản lƣợng) và đứng thứ ba là Tiền Giang (chiếm 11,4% diện tích
và 12,2% sản lƣợng).
Trái cây Việt Nam nói chung và TL nói riêng đƣợc xuất khẩu sang khoảng 40
quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Kim ngạch xuất khẩu chính ngạch của trái cây
tƣơi nói chung của Việt Nam là 307 triệu USD, trong đó TL chiếm 61,4%. Ngoài các
thị trƣờng truyền thống xuất khẩu TL nhƣ Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia,
Malaysia, Hà Lan và Đài Loan; TL còn đƣợc xuất sang các thị trƣờng khó tính nhƣ
Mỹ, Ý, Nhật, Singapore và đang thâm nhập một số thị trƣờng mới nhƣ Ấn Độ, New
Zealand, Úc và Chi Lê (VinaFruit, 2013).
1.2.2. Đặc điểm sinh học
1.2.2.1. Sinh thái
Khác hẳn với chồi cành, rễ thanh long không mọng nƣớc nên nó không phái
là nơi tích trữ nƣớc giúp cây chịu hạn. Cây thang long có hai loại rễ: địa sinh và khí
sinh.
Rễ địa sinh phát triển từ phần lôi ở gốc hom. Sau khi đặt hom từ 10 - 20
ngày thì từ gốc hom xuất hiện các rễ tơ màu trắng, số lƣợng rễ tăng dần và kích thƣớc
của chúng cũng tăng dần theo tuổi cây, những rễ lớn đạt đƣờng kính từ 1 - 2 cm. Rễ
địa sình có nhiệm vụ bám vào đất và hút các chất dinh dƣỡng nuôi cây. Rễ phân bố
chủ yếu ở tầng đất mặt (0 - 15 cm). Theo Gibson và Nobel (1986) thì rễ xuất hiện
trong tầng đất từ 0 - 30 cm. ở các nơi đất xốp và có tƣới nƣớc rễ có thể mọc sâu hơn.
Khi đất khô các rễ sợi sẽ chết đi, các rễ cái lớn hơn sẽ hóa bần làm giảm sự dẫn nƣớc
khoảng 10 lần để ngăn chặn sự mất nƣớc vào đất thông qua rễ. Khi đất ẩm rễ lại mọc
trở lại một cách dễ dàng.
Rễ khí sinh mọc dọc theo thân cây phần trên không, bám vào cây chống
(choái) để giúp cây leo lên giá đỡ. Những rễ khí sinh nằm gần đất sẽ đi dần xuống đất.
18
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
1.2.2.2. Thực vật học
Rễ cây
Khác hẳn với chồi cành, rễ thanh long không mọng nƣớc nên nó không phái
là nơi tích trữ nƣớc giúp cây chịu hạn. Cây thang long có hai loại rễ: địa sinh và khí
sinh.
Rễ địa sinh phát triển từ phần lôi ở gốc hom. Sau khi đặt hom từ 10 - 20
ngày thì từ gốc hom xuất hiện các rễ tơ màu trắng, số lƣợng rễ tăng dần và kích thƣớc
của chúng cũng tăng dần theo tuổi cây, những rễ lớn đạt đƣờng kính từ 1 - 2 cm. Rễ
địa sình có nhiệm vụ bám vào đất và hút các chất dinh dƣỡng nuôi cây. Rễ phân bố
chủ yếu ở tầng đất mặt (0 - 15 cm). Theo Gibson và Nobel (1986) thì rễ xuất hiện
trong tầng đất từ 0 - 30 cm. ở các nơi đất xốp và có tƣới nƣớc rễ có thể mọc sâu hơn.
Khi đất khô các rễ sợi sẽ chết đi, các rễ cái lớn hơn sẽ hóa bần làm giảm sự dẫn nƣớc
khoảng 10 lần để ngăn chặn sự mất nƣớc vào đất thông qua rễ. Khi đất ẩm rễ lại mọc
trở lại một cách dễ dàng.
Rễ khí sinh mọc dọc theo thân cây phần trên không, bám vào cây chống
(choái) để giúp cây leo lên giá đỡ. Những rễ khí sinh nằm gần đất sẽ đi dần xuống đất.
Thân, cành
Thanh long (một loại xƣơng rồng) trồng ở nƣớc ta có thân, cành trƣờn bò
trên trụ đỡ (climbing cacti), trong khi ở một số nƣớc trồng loại xƣơng rồng thân cột
(columnar cacti). Thân chứa nhiều nƣớc nên nó có thể chịu hạn một thời gian dài.
Thân, cành thƣờng có ba cánh dẹp, xanh, hiếm khi có 4 cánh. ở các nƣớc khác có thứ
3, 4, 5 cánh. Tiết diện ngang cho thấy có hai phần: bên ngoài là nhu mô chứa diệp lục,
bên trong là lõi cứng hình trụ. Mỗi cánh chia ra làm nhiều thùy có chiều dài 3 - 4cm.
Đáy mỗi thùy có từ 3 - 5 gai ngắn. Chúng sử dụng CO2 trong quang hợp theo
hệ CAM (Crassulacean Acid Metabolism) là một hệ thích hợp cho các cây mọc ở
vùng sa mạc. Mỗi năm cây cho từ 3 - 4 đợt cành. Đợt cành thứ nhất là cành mẹ của
đợt cành thứ hai và cứ thế cành xếp thành hàng lớp trên đầu trụ. Trong mùa ra cành,
khoảng thời gian giữa hai đợt ra cành từ 40 - 50 ngày. Số lƣợng cành trên cây tăng
theo tuổi cây: cây một tuổi trung bình có độ 30 cành, hai tuổi độ 70 cành, ba tuổi độ
100 cành và bốn tuổi 130 cành. ở cây 5 - 6 tuổi chỉ duy trì độ 150 - 170 cành.
19
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Hoa
Thanh long là cây ngày dài (trƣờng quang kỳ). Tại Nam bộ hao xuất hiện
sớm nhất vào trung tuần tháng 3 dƣơng lịch và kéo dài tới khoảng tháng 10 dƣơng
lịch, rộ nhất từ tháng 5 dƣơng lịch tới tháng 8 dƣơng lịch. Trung bình có từ 4 - 6 đợt ra
hoa rộ mỗi năm.
Hoa lƣỡng tính, rất to, có chiều dài trung bình 25 - 35 cm, nhiêu lá đài và
cánh hoa dính nhau thành ống, nhiều tiểu nhị và 1 nhụy cái dài 18 - 24 cm, đƣờng
kính 5-8 mm, nuốm nhụy cái chia làm nhiều nhánh. Hoa thƣờng nở tập trung từ 20 -
23 giờ đêm và đồng loạt trong vƣờn. Từ nở đến tàn kéo dài độ 2 - 3 ngày. Thời gian từ
khi xuất hiện nụ tới hoa tàn độ 20 ngày. Các đợt nụ đầu tiên rụng từ 30% đến 40%, về
sau tỉ lệ này giảm dần khi gặp điều kiện ngoại cảnh thuận lợi.
Quả và hạt
Sau khi hoa thụ, bầu noãn sẽ phát triển thành quả mọng (cactus pears),
trong 10 ngày đầu tốc độ phát triển tƣơng đối chậm, sau đó tăng rất nhanh về cả kích
thƣớc lẫn trọng lƣợng. Thời gian từ khi hoa thụ tới thu hoạch chỉ từ 22 - 25 ngày,
trong thí nghiệm thắp đèn tạo quả trái vụ của Đỗ Văn Bảo thì thời gian này là 25 - 28
ngày. Nhƣ vậy thời gian phát triển của quả thanh long tƣơng đối ngắn so với nhiều
loại quả nhiệt đới khác nhƣ xoài, sầu riêng, chuối, dứa thƣờng phải mất từ 85 tới 140
ngày. Quả thanh long hình bầu dục có nhiều tai lá xanh (do phiến hoa còn lại), đầu
quả lõm sâu tạo thành “hốc mũi”. Khi còn non vỏ quả màu xanh, lúc chín chuyển qua
đỏ tím rồi đỏ đậm. Thịt quả màu trắng cho đại đa số thanh long trồng ở miền Nam
Việt Nam.
Phân tích thành phần sinh hóa cho thấy trong 100 g thịt quả chín: hàm
lƣợng đƣờng tổng số có thể biến động từ 8 g đến 12 g, vitamin C từ 3,8 mg đến 9,4
mg. Có sự biến động này là do phân bón, chế độ chăm sóc và thời gian hái, hễ để quả
chín trên cây càng lâu càng ngọt.
Hạt: Mỗi quả có rất nhiều hạt nhỏ, màu đen nằm trong khôi thịt quả màu
trắng. Do hạt nhỏ và mềm nên không làm phiền ngƣời ăn nhƣ hột của một số loại quả
khác.
20
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
1.2.3. Đặc điểm sinh trƣởng
Nhiệt độ
Nhiệt độ thích hợp cho thanh long sinh trƣởng và phát triển từ 20 – 34oC.
Trong điều kiện thời tiết có sƣơng giá nhẹ với thời gian ngắn cũng sẽ gây ảnh hƣởng
cho cây thanh long.
Ánh sáng
Cây thanh long chịu ảnh hƣởng của quang kỳ, ra hoa trong điều kiện ngày
dài, cây sinh trƣởng và phát triển tốt ở các nơi có ánh sáng đầy đủ, thiếu ánh sáng cây
ốm yếu. Tuy nhiên, nếu cƣờng độ ánh sáng và nhiệt độ quá cao sẽ làm ảnh hƣởng tới
khả năng sinh trƣởng của cây thanh long.
Nƣớc
Cây thanh long có tính chống chịu hạn nhƣng không chịu úng. Để cây phát
triển tốt, cho nhiều trái và trái to cần cung cấp đủ nƣớc, nhất là trong thời kỳ phân hoá
mầm hoa, ra hoa và kết trái. Nhu cầu về lƣợng mƣa tốt cho cây từ 800 – 2.000
mm/năm, nếu thấp hơn hoặc vƣợt quá sẽ dẫn tới hiện tƣợng rụng hoa và thối trái
Đất đai
Cây thanh long trồng đƣợc trên nhiều loại đất khác nhau từ đất cát pha, đất
xám bạc màu, đất phèn đến đất phù sa, đất đỏ Bazan, đất thịt Tuy nhiên, cây thanh
long đạt hiệu quả cao trong điều kiện đất tơi xốp, thông thoáng, thoát nƣớc tốt, không
bị nhiễm mặn và có pH đất từ 5 – 7.
1.3. Tổng quan về rơm rạ
1.3.1. Nguồn gốc
Rơm là các thân cây khô của cây ngũ cốc, sau khi đã thu hoạch các hạt. Rơm
có thể là phần trên của thân các loại cây lúa (lúa nƣớc, lúa mì, lúa mạch) đã gặt và đập
hết hạt, hoặc là các loại cỏ, cây họ đậu hay cây thân thảo. rạ là gốc cây lúa còn lại sau
khi gặt và cắt phần thân, và khác với cỏ khô.
Rơm rạ có thể chiếm từ 50 đến 70% tổng sản lƣợng sản xuất của mỗi hecta
trồng lúa, tùy theo tỉ số thu hoạch của từng giống lúa (tổng số lƣợng hạt khô trên
tổng số lƣợng các chất khô sau khi thu hoạch gồm cả hạt và cây lúa). Tỉ số thu
hoạch của giống lúa cổ truyền từ 0,2 đến 0,3 và giống lúa cải tiến 0,4 - 0,5. Giống
21
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
lúa cổ truyền có thể sản xuất đến 70% rơm rạ và chỉ có 30% hoặc ít hơn cho hạt lúa,
còn các giống lúa cải tiến cho rơm rạ khoảng 50-60% tổng sản lƣợng chất khô.
Hình 1.6: Gốc rạ Hình 1.7: Rơm
1.3.2. Thành phần hoá học của rơm rạ
Thành phần hóa học của rơm rạ tính theo khối lƣợng khô gồm xenluloza
(cellulose): 60%, linhin (lignin): 14%, đạm hữu cơ (protein): 3,4%, chất béo (lipid):
1,9%. Nếu tính theo nguyên tố thì cácbon (C) chiếm 44%, hyđrô (H) chiếm 5%, ôxy
(O) chiếm 49%, Ni tơ chiếm khoảng 0,92%, một lƣợng rất nhỏ phốtpho (P), lƣu
huỳnh (S) và kali (K). Khi đốt rơm rạ lƣợng C,H, O biến hết thành các khí CO2, CO
và hơi nƣớc. Protein bị phân hủy và biến thành các khí NO2, NO3, SO2 bay lên.
Trong tro chỉ còn sót lại ít P , K, Ca và Si nghĩa là giá trị về mặt khoáng chất, chất
hữu cơ không còn nhiều. Hàm lƣợng tro (oxit silic) cao từ 9 đến 14%.
1.4. Tổng quan về sơ dừa
1.4.1. Nguồn gốc
Sơ dừa là sản phẩm phụ tạo ra khi nghiền vỏ quả dừa để lấy xơ dừa. Nó chính
là phần xốp giữa các sợi xơ dừa chiếm khoảng 70% trọng lƣợng vỏ dừa. Sơ dừa cũng
là thành phần quan trọng có giá trị cao của cây dừa.
22
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Hình 1.8: Sơ dừa
1.4.2. Ứng dụng của sơ dừa
Dựa vào các tính chất cơ bản của sơ dừa, ta có thể ứng dụng sơ dừa trong các
công việc sau đây: Sơ dừa tơi xốp giữ ẩm tốt và khá sạch và trơ nên sơ dừa dùng để
đóng bầu ƣơm cây con rất tốt
- Tác dụng:
Do tơi xốp nên kích thích rễ cây con phát triển, tránh nghẹt rễ cây con
Giữ ẩm tốt nên dù kích thƣớc lỗ bầu nhỏ thì cũng hạn chế đƣợc việc
mất nƣớc, nhất là lúc trƣa nắng, tránh cho cây con bị chết héo vì thiếu
nƣớc
Do sơ dừa khá sạch nên hạn chế đƣợc các mầm bệnh tấn công cây con
trong giai đoạn ƣơm bầu
Do có tính trơ và độ đồng đều cao nên ta dễ dàng điều chỉnh đƣợc các
tính chất của giá thể khi ƣơm trồng cây trên đó
Do độ bền vừa phải nên nếu dùng sơ dừa làm giá thể trồng cây thì sau 1
chu kì trồng, ta có thể mang ra ủ để làm phân bón, giúp tiết kiệm rất
nhiều chi phí.
Dùng sơ dừa àm giá thể ƣơm cây con .
- Đây là công dụng tuyệt vời nhất của sơ dừa. Sơ dừa giúp cây con phát triển
đồng đều và chăm sóc cũng dễ dàng
23
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
- Thông thƣờng sơ dừa sạch thì hầu nhƣ chẳng có chất gì để nuôi dƣỡng cây
con cả vì vậy khi dùng mùn dừa làm giá thể ƣơm cây con thì ta phải tiến
hành bổ sung phân bón. Bổ sung nhƣ thế nào thì dựa vào kinh nghiệm của
từng ngƣời để đạt đƣợc chất lƣợng tốt nhất. Mỗi loại cây con lại yêu cầu
một hàm lƣợng dinh dƣỡng và độ mặn khác nhau. Căn cứ vào độ phát triển
và màu sắc của cây con mà ta có những điều chỉnh thích hợp
- Tuy nhiên, có 2 cách sau đây có thể áp dụng với kết quả chấp nhận đƣợc với
hầu hết các loại cây con
Dùng nguyên sơ dừa, gieo hạt vào thì tƣới bằng dung dịch thủy canh.
Nồng độ khoảng 1200 ppm
Dùng mùn dừa trộn với khoảng 30% là phân trùn quế hoặc phân
chuồng ủ hoai mục để làm giá thể ƣơm cây. Khi gieo chỉ cần tƣới nƣớc.
Nhƣng chú ý không nên tƣới quá nhiều vì sẽ làm rửa trôi phân bón. Với
các loại cây gieo trong bầu lâu nhƣ cà chua, ớt, cải bắp ...thì sau một
thời gian nên nhìn màu sắc lá để bổ sung thêm phân bón, có thể pha
phân NPK tan (phân Haifa của Israel dùng khá tốt) để tƣới bổ sung,
tránh hiện tƣợng cây con thiếu chất.
Dùng mùn dừa àm giá thể trồng rau thủy canh.
- Mùn dừa sau khi xả chát có thể dùng làm giá thể trồng rau, dƣa thủy canh.
Tùy sở thích từng ngƣời mà có thể trồng thủy canh hoàn toàn hoặc bổ sung
thêm phân bón hữu cơ để hƣơng vị rau quả thêm đậm đà.
- Các loại phân hữu cơ thƣờng dùng là: Phân trùn quế (phân giun), phân
chuồng ủ hoai mục, phân gà đậm đặc Dynamic ...
- Khi trộn thêm phân chuồng thì chú ý lƣợng vừa phải tránh trƣờng hợp trộn
nhiều quá, giá thể trở nên quá mặn cây không sinh trƣởng đƣợc.
Dùng mùn dừa thải ra sau khi trồng thủy canh để àm phân bón.
- Giá thể mùn dừa sau khi trồng thủy canh thải ra có thể tái sử dụng bằng cách
ủ bằng nấm trichoderma hoặc EM. Sau vài tháng có thể cho ra sản phẩm
phân vi sinh,có độ dinh dƣỡng khá cao và tơi xốp, dùng bón cho các loại cây
trồng thổ canh để cải tạo đất.
24
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Dùng mùn dừa àm đệm ót sinh học.
- Mùn dừa sạch phơi khô có thể dùng để lót chuồng gà, vịt hoặc làm đệm lót
sinh học nuôi lợn bò, dê ... thay thế cho trấu rất tốt do khả năng hút ẩm tốt
hơn trấu.
Và còn nhiều công dụng khác nữa của mùn dừa tùy sự sáng tạo của ngƣời sử
dụng.
1.5. Giới thiệu về chế phẩm EM FERT-1
Chế phẩm EM FERT-1 là các dòng sản phẩm đƣợc kiểm nghiệm về độ an
toàn cho ngƣời sử dụng, thân thiện với môi trƣờng.
Chế phẩm EM FERT-1 đều có nguồn gốc sinh học, chứa các chủng vi sinh
vật đặc hiệu– chuyên phân giải cellulose, lignin, hemicellulose là các thành phần
chính của rơm rạ để tạo loại phân tự nhiên có hàm lƣợng Nitrogen (đạm),
Potassium (kali) và Photphore (lân) rất cao– lại phân này rất cần thiết để làm cho
đất đai màu mỡ, kích thích sinh thƣởng cho cây.
Ngoài ra còn sử dụng với nhiều mục đích khác nhau nhƣ bổ sung hàm
lƣợng vi sinh vật hữu ích vào nƣớc thải, rác thải nhằm cạnh tranh dinh dƣỡng và ức
chế các vi khuẩn gây bệnh,xử lý mùi hôi, cải thiện hệ thống xử lý nƣớc thải, rác
thải...
Hình 1.9. Chế phẩm EM FERT – 1
25
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Thành phần và mật độ vi sinh vật:
Vi khuẩn:
Bacillus sp.: 109 cfu/g.
Vi khuẩn phân giải cellulose sp.: 1010 cfu/g.
Vi khuẩn cố định đạm: 108 cfu/g.
Vi khuẩn phân giải lân: 108 cfu/g.
Nấm mốc:
Penicillium sp.: 1010 cfu/g.
Trichoderma sp.: 109 cfu/g.
Aspergillus sp.: 109 cfu/g.
Xạ khuẩn Streptomyces sp.: 109 cfu/g.
Cách sử dụng chế phẩm trong ủ compost:
Ủ phân hữu cơ vi sinh vật: trộn đều 2kg chế phẩm EM FERT-1 cho 1 tấn cơ
chất đã làm ẩm đến 60%, làm đống, ủ trong thời gian 25-30 ngày, đảo trộn 2-3 lần
trong quá trình ủ
26
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
CHƢƠNG 2: MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên iệu – vật iệu
2.1.1. Thu gom nguyên iệu
Phế phẩm thanh long
Phế phẩm thanh long đƣợc lấy từ vùng canh tác Châu Thành – Long An.
Rơm rạ
Rơm rạ đã phơi khô đƣợc lấy tại Hóc Môn.
Xơ dừa
Xơ dừa đƣợc mua tại các nơi bán cây cảnh.
Chế phẩm sinh học EM FERT-1
Chế phẩm đƣợc mua từ Công Ty TNHH TMDV Ngọc Gia Nguyễn, 159/16 Đào
Duy Anh, Phƣờng 09, Quận Phú Nhuận, TpHCM.
2.1.2. Xử lý nghiên liệu
Nghiên liệu sau khi thu gom đƣợc cắt nhỏ để phù hợp với việc ủ phân.
2.1.3. Dụng cụ- hoá chất
Dụng cụ
Dụng cụ thu mẫu: găng tay, bao nilong.
Dụng cụ phân tích mẫu: cân phân tích, tủ sấy, tủ nung, bình phá mẫu,
bếp phá mẫu, bình KJELDAHL, bếp chƣng cất, pipet, buret, erlen,...
Hoá chất
Hoá chất cần trong quá trình phân tích: H2SO4 đậm đặc, K2SO4, CuSO4, NaOH
45%, H2SO4 0.1N, NaOH 0.1N.
27
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
2.2. Mô hình nghiên cứu
2.2.1. Mô hình trên autocad
TLM1: 4 – 0.5 – 0.5 – CPSH (KG)
TLM2: 4 – 0.75 – 0.25 – CPSH (KG)
TLM3: 4 – 0.25 – 0.75 – CPSH(KG)
TLM4: 4 – 1 – 0 – CPSH (KG)
TLM5: 4 – 0 – 1 – CPSH (KG)
TLM6: 4 – 0 – 0 – CPSH (KG)
TLM7: 4 – 0 – 0 (KG)
2.2.2. Mô hình thực tế
Mô hình ủ dạng Container và cấp khí cƣỡng bức, mô hình đƣợc thiết kế với vật
liệu xốp cách nhiệt, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thƣớc dài x rộng x cao = 40cm x
30cm x 40 cm. Bên trong đƣợc lắp hệ thống phân phối khí gồm ba đƣờng ống đặt
song song theo chiều dọc dƣới dáy thùng. Mỗi ống có đƣờng kính 5mm, đƣợc đục lỗ
1mm và phân phối đều trong thùng. Dƣới đáy thùng đƣợc gắp một van để tháo nƣớc
rỉ.
Hình 1.10. Mô hình cấp khí
28
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Hình 1.11. Mô hình giàn ủ
2.2.3. Nơi bố trí mô hình
Hình 1.13. Khu vực bố trí mô hình
Mô hình đƣợc đặt tại Trƣờng Đại học Hutech nằm trên đƣờng D1 trong khu
Công nghệ cao Tp.HCM.
Nơi bố trí mô hình là khu đất ở phía sau trƣờng, vì chỉ là một phần đất trống chƣa có
cây cối nhiều nên mô hình vẫn sẽ chịu ảnh hƣởng của thời tiết nhƣ mƣa nắng thất
thƣờng. Và mô hình đƣợc bố trí và chạy trong khoảng từ tháng 2 tới tháng 3, lúc đó
thời tiết ở Tp.HCM có nắng nóng và những ngày gần cuối tháng 3 cũng có mƣa lớn
nên việc mô hình đã đƣợc che chắn nhƣng vẫn không tránh khỏi ảnh hƣởng thời tiết.
29
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Quy trình ủ compost
Bƣớc 1: Chuẩn bị Thanh long, Rơm, Xơ dừa, Chế phẩm EM- FERT1.
Bƣớc 2: Chuẩn bị mô hình, vật liệu ủ và sơ chế nguyên liệu.
Bƣớc 3: Tiến hành phối trộn 7 nghiệm thức ứng với 1 thùng ủ cấp khí
Nghiệm Nghiệm Nghiệm Nghiệm Nghiệm Nghiệm Nghiệm
thức 1 thức 2 thức 3 thức 4 thức 5 thức 6 thức 7
4kg thanh 4kg thanh 4kg thanh 4kg thanh 4kg thanh 4kg thanh 4kg thanh
long long long long long long long
0.5kg rơm 0.75kg rơm 0.25kg rơm 1kg rơm 0 kg rơm 0 kg rơm 0 kg rơm
0.5kg xơ 0.25kg xơ 0.75kg xơ 0 kg xơ 1 kg xơ 0 kg sơ 0 kg sơ
dừa dừa dừa dừa dừa dừa dừa
EM- EM- EM- EM- EM- EM-
FERT1 FERT1 FERT1 FERT1 FERT1 FERT1
Tỉ lệ C/N: Tỉ lệ C/N: Tỉ lệ C/N: Tỉ lệ C/N: Tỉ lệ C/N: Tỉ lệ C/N: Tỉ lệ C/N:
19.852 19.798 19.010 21.670 18.253 14.460 16.501
Bƣớc 4: Vận hành mô hình ủ hiếu khí, Bƣớc 5: Lấy mẫu,
trong quá trình ủ phải đảo trộn nhiều phân tích chỉ tiêu
lần.
Bƣớc 8: Tiến hành Bƣớc 7: Kết luận Bƣớc 6: Đánh giá kết quả
trồng cây nghiệm thức tối ƣu của từng nghiệm thức
Bƣớc 9: Đánh giá Theo các thông số
và kết luận nhiệt độ, độ ẩm, pH,
C, N
30
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
2.3.2. Xác định tỉ lệ phối trộn thích hợp
Xác định tỉ lệ C/N:
Tính toán tỉ lệ phối trộn thích hợp dựa vào tỉ lệ C/N của quả thanh long, rơm rạ
và sơ dừa.
Ta có công thức xác định tỉ lệ C/N:
Hoặc:
Với:
CTL: Hàm lƣợng cacbon của thanh long. NTL: Hàm lƣợng nitơ của thanh long.
CR: Hàm lƣợng cacbon của rơm. NR: Hàm lƣợng nitơ của rơm.
CD: Hàm lƣợng cacbon của xơ dừa. ND: Hàm lƣợng nitơ của xơ dừa.
mTL: Khối lƣợng của thanh long. mD: Khối lƣợng của xơ dừa.
mR: Khối lƣợng của rơm.
Xác định độ ẩm sau khi phối trộn:
Tính toán tỉ lệ phối trộn thích hợp dựa vào độ ẩm của thanh long, rơm, xơ dừa.
Hoặc:
Đ
Với:
mTL: Khối lƣợng của thanh long. HTL: Độ ẩm của thanh long.
mR: Khối lƣợng của rơm. HR: độ ẩm của rơm
mD: Khối lƣợng của xơ dừa. HD: độ ẩm của xơ dừa.
31
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Công thức bổ sung ƣợng nƣớc cho mô hình ủ compost:
( đ ) ( )
Với:
Aqđ: Độ ẩm quy định. Btt: Độ ẩm thực tế. G: Khối lƣợng mẫu ủ compost.
Bảng 2.1. Chỉ tiêu vật liệu đầu vào.
Chỉ tiêu Đơn vị Thanh long Rơm rạ Xơ dừa
Độ ẩm % 88.6 7.3 10.2
Chất hữu cơ % 83.7 88.6 96.2
C % 46.5 49.2 53.4
N % 3.82 0.56 2.83
C/N 12.17 87.85 18.86
(Nguồn: Phân tích tại phòng thí nghiệm Trường Đại học Công nghệ Tp. HCM).
2.3.3. Xác định giá trị đầu vào của mỗi nghiệm thức
Bảng 2.2. Giá trị đầu vào của các nghiệm thức
Nghiệm thức M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7
Thanh long Thanh long Thanh long Thanh long Thanh long Thanh long Thanh
Rơm rạ Rơm rạ Rơm rạ Rơm rạ Xơ dừa Chế phẩm long
Nguyên liệu Xơ dừa Xơ dừa Xơ dừa Chế phẩm Chế phẩm EM FERT-
Chế phẩm Chế phẩm Chế phẩm EM FERT-1 EM FERT-1 1
EM FERT-1 EM FERT-1 EM FERT-1
Tỉ lệ C/N 19.852 19.798 19.010 21.670 18.253 16.460 16.501
C 47.467 47.257 47.678 47.046 47.895 46.501 46.286
N tổng 2.391 2.387 2.508 2.171 2.62 2.825 2.805
Chất hữu cơ (%) 85.441 85.062 85.821 84.683 86.211 83.701 83.314
Độ ẩm (%) 77.24 76.2 76.8 75.27 79.21 88.6 88.2
pH 5.9 5.85 6.05 5.82 5.94 5.62 5.97
Nhiệt độ 31 30 29 32 31 30 29
Màu sắc khối ủ Vàng Nâu Vàng Nâu Vàng Nâu Vàng Nâu Vàng Nâu Vàng Nâu Vàng Nâu
32
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
Phân tích:
Bảng 2.3. Các phƣơng pháp phân tích số liệu.
Chỉ tiêu Phƣơng pháp
Nhiệt độ Nhiệt kế
Độ ẩm Khối lƣợng
Chất hữu cơ Khối lƣợng
C Khối lƣợng
N Kjeldahl
pH Bút đo pH
Xử lý số liệu:
Số liệu đƣợc sử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
2.3.5. Đánh giá sản phẩm sau ủ
Sau thời gian ủ, sản phẩm đƣợc tiến hành kiểm tra và so sánh các chỉ tiêu sau ủ
chín theo TCN 526 – 2002 để đánh giá chất lƣợng sản phẩm ủ.
Bảng 2.4. Yêu cầu kỉ thuật đối với chất hữu cơ.
Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức
1. Hiệu quả đối với cây trồng Tốt
2. Độ chín (hoai) cần thiết Tốt
3. Đƣờng kính hạt (không lớn hơn) mm 4-5
4. Độ ẩm (không lớn hơn) % 35
5. pH 6,0-8,0
6. Mật độ vi sinh vật hữu hiệu (đã đƣợc tuyển chọn) CFU/ g mẫu 106
(không nhỏ hơn)
7. Hàm lƣợng cacbon tổng số không nhỏ hơn % 13
8. Hàm lƣợng nitơ tổng số không nhỏ hơn % 2,5
9. Hàm lƣợng lân hữu hiệu không nhỏ hơn % 2,5
33
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
10. Hàm lƣợng kali hữu hiệu không nhỏ hơn % 1,5
11. Mật độ Salmonella trong 25 gram mẫu CFU 0
12. Hàm lƣợng chì (khối lƣợng khô) không lớn hơn mg/kg 250
13. Hàm lƣợng cadimi (khối lƣợng khô) không lớn mg/kg 2,5
hơn
14. Hàm lƣợng crom (khối lƣợng khô) không lớn hơn mg/kg 200
15. Hàm lƣợng đồng (khối lƣợng khô) không lớn hơn mg/kg 200
16. Hàm lƣợng niken (khối lƣợng khô) không lớn hơn mg/kg 100
17. Hàm lƣợng kẽm (khối lƣợng khô) không lớn hơn mg/kg 750
18. Hàm lƣợng thuỷ ngân (khối lƣợng khô) không lớn mg/kg 2
hơn
19. Thời hạn bảo quản không ít hơn tháng 6
(Nguồn: TCN 526 – 2002: Yêu cầu kĩ thuật, phương pháp kiểm tra
phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt).
34
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đánh giá quá trình ủ phân vi sinh ở các nghiệm thức
3.1.1. Nghiệm thức 1
3.1.1.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 1:
Bảng 3.1. Biến thiên pH ở nghiệm thức 1
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
pH 5.9 6.02 5.87 5.76 5.54 6.32 6.63 6.97 7.25 7.37 7.41 7.46 7.52 7.34
Tiêu chuẩn pH thấp nhất > 6
Tiêu chuẩn pH cao nhất < 8
Biểu đồ biểu diễn chỉ tiêu pH đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với tiêu chuẩn
ngành 10 TCN 526- 2002 ở trong tiêu chuẩn pH đƣợc quy định trong mức khoảng từ
6-8.
NT1: pH
9
8
7
6
5
4
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
pH TC pH >6 TC pH <8
Hình 3.1. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 1
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 1 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 8- 1- 1- chế phẩm EM-FERT1. Theo nhƣ trong
biểu đồ có thể thấy rõ những ngày đầu pH chỉ đạt ở mức từ 5.5 cho đến gần 6 quá
trình thủy phân và lên men acid, nhƣng từ ngày 11 đến ngày thứ 21 pH đã tăng đều do
chuyển sang giai đoạn axetat hóa và metan hóa, và ổn định từ ngày 25 đến ngày thứ
39.
Chọn ngày thứ 17 pH đạt 6.97 là tối ƣu.
35
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.1.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 1
Bảng 3.2. Biến thiên nhiệt độ ở nghiệm thức 1
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Nhiệt độ (oC) 31 37 35 35 31 35 34 32 30 31 30 32 31 31
Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trƣờng thấp nhất > 25
Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trƣờng cao nhất < 35
Biểu đồ biểu diễn nhiệt độ đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với nhiệt độ ổn
định của compost trong khoảng lựa chọn theo nhiệt độ môi trƣờng là từ 25 tới 35oC.
NT1: Nhiệt độ
45
40
35
30
25
20
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Nhiệt độ Nhiệt độ ổn định >25 Nhiệt độ ổn định <35
Hình 3.2. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 1
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 1 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 8- 1- 1- chế phẩm EM-FERT1. Trên biểu đồ có thể
thấy đƣợc ngày thứ 3 nhiệt độ tăng lên 37oC cũng đã góp phần giúp cho sự thúc đẩy
của VSV phát triển trong quá trình ủ, nhƣng cũng ngày thứ 5 trở đi nhiệt đã giao động
trong khoảng 35 đến 31oC. Vì là ủ cấp khí liên tục nên nhiệt độ cũng thể tăng cao đáng
kể và chỉ dao động trong mức ổn định là từ 25 cho tới 35oC .
36
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.1.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 1:
Bảng 3.3. Biến thiên độ sụt lún ở nghiệm thức 1
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ sụt lún 24.5 24.2 23.9 23.4 22.6 21.3 20.7 19.6 18.4 17.9 17 16.3 15.8 15.1
Biểu đồ biểu diễn độ sụt lún đo đạc đƣợc sau 39 ngày.
NT1: Độ sụt lún
30
25
20
15
10
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ sụt
Hình 3.3. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 1
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 1 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 8- 1- 1- chế phẩm EM-FERT1. Khối ủ khi phân
hủy độ sụt lún cũng không đáng kể nhƣng ở ngày thứ 9 và 11 độ sụt lún đã giảm
manh từ 22.6 xuống 21.3cm, và ngày 17 với 21 có sụt giảm đáng kể còn 18.4cm. Và
vẫn giảm đều đến ngày thứ 39.
Chọn ngày thứ 11 là ngày cho kết quả tối ƣu nhất
37
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.1.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 1:
Bảng 3.4. Biến thiên độ ẩm ở nghiệm thức 1
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ
ẩm 77.24 75.31 69.12 67.25 58.41 55.73 45.2 37.26 33.61 31.2 30.5 29.3 30.1 30.4
(%)
Tiêu chuẩn độ ẩm < 35%
Biểu đồ biểu diễn độ ẩm đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với tiêu chuẩn
ngành 10 TCN 526- 2002 ở trong tiêu chuẩn độ ẩm đƣợc quy định dƣới 35%.
NT1: Độ ẩm
100
80
60
40
20
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ ẩm Độ ẩm tiêu chuẩn compost < 35%
Hình 3.4. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 1
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 1 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 8- 1- 1- chế phẩm EM-FERT1. Độ ẩm của những
ngày bắt đầu ủ từ ngày 1 đến 11 khá cao và cũng giảm đều tới ngày thứ 13 đạt 45.2%,
kể từ ngày 21 tới ngày thứ 39 là độ ẩm tiếp tục giảm và dƣới 35% là khoảng độ ẩm
thích hợp khi đã thành phân.
Chọn độ ẩm ở ngày thứ 21 đạt 33.61% à độ ẩm thích hợp trong quá trình ủ
thành phân.
38
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.1.5. Đánh giá % Cacbon ở nghiệm thức 1
Bảng 3.5. Biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 1
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
47.47 47.09 46.72 46.41 44.67 43.55 43.07 42.65 41.53 40.67 40.44 39.76 39.42 39.07
Cacbon
(%)
Tiêu chuẩn Cacbon >13
Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Cacbon sau quá trình ủ compost
NT1: Cacbon
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00
0.00
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C TC C
Hình 3.5. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 1
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 1 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long- Rơm-
Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 8- 1- 1- chế phẩm EM-FERT1. Hàm lƣợng Cacbon của
nghiệm thức 1 ở những ngày đầu cao nhƣng đang giảm dần xuống tới ngày thứ 17 là
từ 43.07% giảm xuống 42.65% và qua ngày thứ 17 vẫn tiếp tục giảm đều đến ngày thứ
39 đạt 39.07% nhìn chung hàm lƣợng Cacbon có giảm nhƣng không giảm quá 13%
theo tiêu chuẩn TCN 526 -2002.
39
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.1.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 1:
Bảng 3.6. Biến thiên CHC ở nghiệm thức 1
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
85.44 84.77 84.10 83.54 80.41 78.39 77.52 76.77 74.75 73.21 72.79 71.57 70.95 70.32
CHC
(%)
Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Chất hữu cơ sau quá trình tính toán khi đo đạc đƣợc
Cacbon 39 ngày ủ compost.
NT1: Chất hữu cơ
100
90
80
70
60
50
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
CHC
Hình 3.6. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 1
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 1 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 8- 1- 1- chế phẩm EM-FERT1. Hàm lƣợng Chất
hữu cơ của nghiệm thức 1 ở những ngày đầu cao nhƣng đang giảm dần xuống tới ngày
thứ 9 là giảm nhiều nhất từ 83.54% giảm xuống 80.41% và qua ngày thứ 11 vẫn tiếp
tục giảm đều đến ngày thứ 39 đạt 70.32% nhìn chung hàm lƣợng chất hữu cơ vẫn
trong mức cho phép đạt tiêu chuẩn theo TCVN 7185 : 2002 PHÂN HỮU CƠ VI SINH
quy định hàm lƣợng hữu cơ không nhỏ hơn 22%.
Chọn ngày 9 đạt 80.41% à ngày tối ƣu.
40
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.1.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 1:
Bảng 3.7. Biến thiên C/N ở nghiệm thức 1
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C/N
19.85 19.73 20.36 20.98 20.54 19.51 19.87 20.01 20.11 20.50 20.93 21.50 21.89 21.75
(%)
Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ C/N sau quá trình tính toán khi đo đạc đƣợc C và N trong
39 ngày ủ compost.
NT1: Tỉ lệ C/N
30
25
20
15
10
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C/N
Hình 3.7. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 1
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 1 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 8- 1- 1- chế phẩm EM-FERT1. Dựa trên biểu đồ
thống kê hàm lƣợng tỉ lệ C/N của nghiệm thức 1 những ngày đầu tăng dần đến ngày
thứ 7 là 20.98% và giảm xuống thấp nhất là ngày thứ 11 là 19.51%. Từ ngày 13 trở đi
C/N đã tăng đều đến ngày thứ 39 trong khoảng thích hợp ở đầu ra là từ 20- 25%.
Chọn ngày thứ 17 cho tỉ ệ C/N đầu ra ổn định đạt 20.01%.
41
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.2. Nghiệm thức 2
3.1.2.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 2:
Bảng 3.8. Biến thiên pH ở nghiệm thức 2
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
pH 5.85 5.92 6.1 5.82 5.68 6.38 6.42 6.84 7.29 7.33 7.39 7.43 7.56 7.45
Tiêu chuẩn pH thấp nhất > 6
Tiêu chuẩn pH cao nhất < 8
Biểu đồ biểu diễn chỉ tiêu pH đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với tiêu chuẩn
ngành 10 TCN 526- 2002 ở trong tiêu chuẩn pH đƣợc quy định trong mức khoảng từ
6-8.
NT2: pH
9
8
7
6
5
4
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
pH T...C TC C
Hình 3.33. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 5
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 5 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 1- chế phẩm EM-FERT1. Hàm lƣợng Cacbon
của nghiệm thức 5 ở những ngày đầu cao nhƣng đang giảm dần xuống tới ngày thứ 17
là từ 43.01% giảm xuống 41.01% và qua ngày thứ 21 vẫn tiếp tục giảm đều đến ngày
thứ 39 đạt 33.19% nhìn chung hàm lƣợng Cacbon có giảm nhƣng không giảm quá
13% theo tiêu chuẩn TCN 526 -2002.
67
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.5.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 5:
Bảng 3.34. Biến thiên CHC ở nghiệm thức 5
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
CHC
86.21 85.47 84.81 83.57 80.12 78.36 77.42 73.83 71.33 68.76 65.52 63.43 61.27 59.74
(%)
Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Chất hữu cơ sau quá trình tính toán khi đo đạc đƣợc
C 39 ngày ủ compost.
NT5: Chất hữu cơ
100
90
80
70
60
50
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
CHC
Hình 3.34. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 5
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 5 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 1- chế phẩm EM-FERT1. Hàm lƣợng Chất
hữu cơ của nghiệm thức 5 ở những ngày đầu cao giảm đều và giảm nhiều nhất là ở
ngày thứ 9 từ 83.57% giảm xuống 80.12% và qua ngày thứ 11 vẫn tiếp tục giảm đến
ngày thứ 39 đạt 59.74% nhìn chung hàm lƣợng chất hữu cơ vẫn trong mức cho phép
đạt tiêu chuẩn theo TCVN 7185 : 2002 PHÂN HỮU CƠ VI SINH quy định hàm
lƣợng hữu cơ không nhỏ hơn 22%.
Chọn ngày 9 đạt 80.12% à ngày tối ƣu.
68
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.5.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 5:
Bảng 3.35. Biến thiên C/N ở nghiệm thức 5
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C/N
18.25 18.38 18.68 18.82 19.10 19.24 19.87 20.09 20.27 20.66 20.78 20.86 21.12 21.29
(%)
Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ C/N sau quá trình tính toán khi đo đạc đƣợc C và N trong
39 ngày ủ compost.
NT5: Tỉ lệ C/N
30
25
20
15
10
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C/N
Hình 3.35. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 5
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 5 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 1- chế phẩm EM-FERT1. Dựa trên biểu đồ
thống kê hàm lƣợng tỉ lệ C/N của nghiệm thức 5 từ ngày 1 đến ngày 11 tăng đều đạt
19.24% và từ ngày 13 đến ngày 39 là 21.29%, vẫn nằm trong khoảng thích hợp ở đầu
ra và vẫn đạt do tỷ lệ C/N đầu ra là từ 20- 25%.
Chọn ngày thứ 17 cho tỉ ệ C/N đầu ra ổn định đạt 20.09%.
69
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.6. Nghiệm thức 6
3.1.6.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 6:
Bảng 3.36. Biến thiên pH ở nghiệm thức 6
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
pH 5.62 5.55 5.59 5.34 5.73 6.05 6.23 6.51 6.74 6.93 7.27 7.38 7.37 7.21
Tiêu chuẩn pH thấp nhất > 6
Tiêu chuẩn pH cao nhất < 8
Biểu đồ biểu diễn chỉ tiêu pH đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với tiêu chuẩn
ngành 10 TCN 526- 2002 ở trong tiêu chuẩn pH đƣợc quy định trong mức khoảng từ
6-8.
NT6: pH
9
8
7
6
5
4
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
pH TC pH >6 TC pH <8
Hình 3.36. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 6
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 6 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4-0-0- chế phẩm EM-FERT1. Từ ngày 1 đến ngày
7 pH không chuyển biến nhiều chỉ giảm nhẹ ở ngày thứ 7 và giao động ở mức từ 5.62
đến 5.34 do quá trình thủy phân và lên men acid. Sau đó chuyển sang giai đoạn axetat
hóa và metan hóa nên từ ngày 9 tới ngày thứ 25 pH đã tăng đều và bắt đầu ổn định từ
ngày thứ 29 đến ngày thứ 39 và vấn nằm trong khoảng cho phép.
Chọn pH ở ngày thứ 25 đạt 6.93 là giá trị pH tối ƣu.
70
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.6.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 6
Bảng 3.37. Biến thiên nhiệt độ ở nghiệm thức 6
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Nhiệt độ (oC) 30 36 32 34 30 31 30 31 30 29 29 30 29 30
Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trƣờng thấp nhất > 25
Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trƣờng cao nhất < 35
Biểu đồ biểu diễn nhiệt độ đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với nhiệt độ ổn
định của compost trong khoảng lựa chọn theo nhiệt độ môi trƣờng là từ 25 tới 35oC.
NT6: Nhiệt độ
40
35
30
25
20
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Nhiệt độ Nhiệt độ ổn định >25 Nhiệt độ ổn định <35
Hình 3.37. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 6
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 6 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4-0-0- chế phẩm EM-FERT1. Trên biểu đồ có thể
thấy ở ngày thứ 3 nhiệt độ đạt ở mức 36oC ở khối ủ chỉ có thanh long và chế phẩm,
nhiệt độ có tăng giảm không đều và giảm mạnh ở ngày thứ 9 là 30oC nhƣng từ ngày
thứ 11 đến 39 nhiệt độ đã ổn định tƣơng ứng với nhiệt độ môi trƣờng và nằm trong
khoảng cho phép.
71
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.6.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 6:
Bảng 3.38. Biến thiên độ sụt lún ở nghiệm thức 6
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ sụt
20.5 20.1 19.8 19.4 18.8 17.5 16.3 15.7 15.1 14.4 13.6 13 12.2 11.6
lún
Biểu đồ biểu diễn độ sụt lún đo đạc đƣợc sau 39 ngày.
NT6: Độ sụt lún
30
25
20
15
10
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ sụt
Hình 3.38. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 6
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 6 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0- chế phẩm EM-FERT1. Khối ủ ở nghiệm
thức này thấp hơn các nghiệm thức khác vì chỉ có phế phẩm thanh long và chế phẩm,
các ngày đầu vẫn giảm bình thƣờng nhƣng từ ngày 11 tới ngày 13 có xự sụt lún đáng
kể từ 17.5 xuống 16.3cm và những ngày sau đều giảm bình thƣờng.
Chọn ngày thứ 13 à ngày có độ sụt lún tối ƣu.
72
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.6.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 6:
Bảng 3.39. Biến thiên độ ẩm ở nghiệm thức 6
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ
ẩm 88.6 85.2 79.4 74.8 69.3 61.2 57.5 49.3 37.6 34.2 34.5 33.6 32.8 32.5
(%)
Tiêu chuẩn độ ẩm < 35%
Biểu đồ biểu diễn độ ẩm đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với tiêu chuẩn
ngành 10 TCN 526- 2002 ở trong tiêu chuẩn độ ẩm đƣợc quy định dƣới 35%.
NT6: Độ ẩm
100
80
60
40
20
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ ẩm Độ ẩm tiêu chuẩn compost < 35%
Hình 3.39. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 6
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 6 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0- chế phẩm EM-FERT1. Độ ẩm của những
ngày bắt đầu ủ từ ngày 1 đến 17 khá cao và cũng giảm đều tới ngày thứ 21 đạt 37.6%,
kể từ ngày 25 tới ngày thứ 39 là độ ẩm tiếp tục giảm và dƣới 35% là khoảng độ ẩm
thích hợp khi đã thành phân.
Chọn độ ẩm ở ngày thứ 25 đạt 34.2% à độ ẩm thích hợp trong quá trình ủ
thành phân.
73
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.6.5. Đánh giá %Cacbon ở nghiệm thức 6:
Bảng 3.40. Biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 6
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Cacbon
46.50 45.84 45.62 44.96 44.23 42.41 40.86 39.59 38.14 36.85 34.87 33.48 32.43 31.18
(%)
Tiêu chuẩn Cacbon >13
Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Cacbon sau quá trình ủ compost
NT6: Cacbon
50
40
30
20
10
0
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C TC C
Hình 3.40. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 6
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 5 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0- chế phẩm EM-FERT1. Hàm lƣợng Cacbon
của nghiệm thức 5 ở những ngày đầu cao nhƣng đang giảm dần xuống tới ngày thứ 11
là từ 44.23% giảm xuống 42.41% và qua ngày thứ 13 vẫn tiếp tục giảm đều đến ngày
thứ 39 đạt 31.18% nhìn chung hàm lƣợng Cacbon có giảm nhƣng không giảm quá
13% theo tiêu chuẩn TCN 526 -2002.
74
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.6.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 6:
Bảng 3.41. Biến thiên CHC ở nghiệm thức 6
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
CHC
83.70 82.51 82.11 80.93 79.62 76.33 73.55 71.26 68.65 66.33 62.76 60.26 58.37 56.13
(%)
Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Chất hữu cơ sau quá trình tính toán khi đo đạc đƣợc
C 39 ngày ủ compost.
NT6: Chất hữu cơ
100
90
80
70
60
50
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
CHC
Hình 3.41. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 6
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 6 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0- chế phẩm EM-FERT1. Hàm lƣợng Chất
hữu cơ của nghiệm thức 6 ở những ngày đầu cao giảm đều và giảm nhiều nhất là ở
ngày thứ 11 từ 79.61% giảm xuống 76.33% và qua ngày thứ 13 vẫn tiếp tục giảm đến
ngày thứ 39 đạt 56.12% nhìn chung hàm lƣợng chất hữu cơ vẫn trong mức cho phép
đạt tiêu chuẩn theo TCVN 7185 : 2002 PHÂN HỮU CƠ VI SINH quy định hàm
lƣợng hữu cơ không nhỏ hơn 22%.
Chọn ngày 11 đạt 76.33% à ngày tối ƣu.
75
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.6.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 6:
Bảng 3.42. Biến thiên C/N ở nghiệm thức 6
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C/N
16.46 16.88 17.01 17.22 17.47 17.78 18.15 18.46 18.95 19.27 19.77 20.07 20.12 20.21
(%)
Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ C/N sau quá trình tính toán khi đo đạc đƣợc C và N trong
39 ngày ủ compost.
NT6: Tỉ lệ C/N
30
25
20
15
10
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C/N
Hình 3.42. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 6
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 6 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0- chế phẩm EM-FERT1. Dựa trên biểu đồ
thống kê hàm lƣợng tỉ lệ C/N của nghiệm thức 6 từ ngày 1 đến ngày 11 tăng đều
nhƣng thấp đạt 17.78% và từ ngày 33 đến ngày 39 là 20.21%, nằm trong khoảng thích
hợp ở đầu ra là 20- 25%.
Chọn ngày thứ 33 cho tỉ ệ C/N đầu ra ổn định đạt 20.07%.
76
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.7. Nghiệm thức 7
3.1.7.1. Đánh giá độ pH ở nghiệm thức 7:
Bảng 3.43. Biến thiên pH ở nghiệm thức 7
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
pH 5.97 6.11 6.25 6.34 6.21 6.42 6.85 6.98 7.44 7.63 7.71 7.82 7.73 7.64
Tiêu chuẩn pH thấp nhất > 6
Tiêu chuẩn pH cao nhất < 8
Biểu đồ biểu diễn chỉ tiêu pH đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với tiêu chuẩn
ngành 10 TCN 526- 2002 ở trong tiêu chuẩn pH đƣợc quy định trong mức khoảng từ
6-8.
NT7: pH
9
8
7
6
5
4
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
pH TC pH >6 TC pH <8
Hình 3.43. Biểu đồ biến thiên pH của nghiệm thức 7
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 7 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4-0-0. Từ ngày 1 đến ngày 7 pH tăng đều có thể đã
diễn ra giai đoạn axetat hóa và metan hóa nên ở ngày thứ 7 pH đạt ở mức 6.34 và từ
ngày thứ 11 đến ngày thứ 39 pH cũng diễn ra quá trình tăng đều và ổn định.
Chọn ngày thứ 17 pH đạt 6.98 à tối ƣu.
77
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.7.2. Đánh giá nhiệt độ ở nghiệm thức 7
Bảng 3.44. Biến thiên nhiệt độ ở nghiệm thức 7
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Nhiệt độ (oC) 29 35 33 36 30 30 29 31 30 29 30 31 30 30
Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trƣờng thấp nhất > 25
Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trƣờng cao nhất < 35
Biểu đồ biểu diễn nhiệt độ đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với nhiệt độ ổn
định của compost trong khoảng lựa chọn theo nhiệt độ môi trƣờng là từ 25 tới 35oC.
NT7: Nhiệt độ
40
35
30
25
20
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Nhiệt độ Nhiệt độ ổn định >25 Nhiệt độ ổn định <35
Hình 3.44. Biểu đồ biến thiên nhiệt độ của nghiệm thức 7
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 7 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4-0-0. Trên biểu đồ có thể thấy từ ngày thứ 3 đến
ngày 7 nhiệt độ có tăng đạt ở mức 36oC ở khối ủ chỉ có thanh long do quá trình phân
hủy của VSV, ở ngày thứ 9 nhiệt độ đã giảm chỉ còn 30oC và ổn định đều cho tới ngày
thứ 39 nhiệt độ tƣơng ứng với nhiệt độ môi trƣờng và ở mức cho phép.
78
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.7.3. Đánh giá độ sụt lún ở nghiệm thức 7:
Bảng 3.45. Biến thiên độ sụt lún ở nghiệm thức 7
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ sụt lún 21 20.7 20.1 19.8 19.3 18.5 17.4 16.5 15.9 15.2 14.6 13.3 12.7 12
Biểu đồ biểu diễn độ sụt lún đo đạc đƣợc sau 39 ngày.
NT7: Độ sụt lún
30
25
20
15
10
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ sụt
Hình 3.45. Biểu đồ biến thiên độ sụt lún của nghiệm thức 7
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 7 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0. Khối ủ ở nghiệm thức này thấp hơn các
nghiệm thức khác vì chỉ có phế phẩm thanh long, các ngày đầu vẫn giảm bình thƣờng
nhƣng từ ngày 11 tới ngày 13 có xự sụt lún đáng kể từ 18.5 xuống 17.4cm và những
ngày sau đều giảm bình thƣờng.
Chọn ngày thứ 13 à ngày có độ sụt lún tối ƣu.
79
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.7.4. Đánh giá % độ ẩm ở nghiệm thức 7:
Bảng 3.46. Biến thiên độ ẩm ở nghiệm thức 7
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ
ẩm 88.2 83.3 77.5 72.6 66.2 59.4 55.9 47.2 35.1 34.2 33.9 33.7 32.5 31.6
(%)
Tiêu chuẩn độ ẩm < 35%
Biểu đồ biểu diễn độ ẩm đo đạc đƣợc sau 39 ngày và so sánh với tiêu chuẩn
ngành 10 TCN 526- 2002 ở trong tiêu chuẩn độ ẩm đƣợc quy định dƣới 35%.
NT7: Độ ẩm
100
80
60
40
20
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Độ ẩm Độ ẩm tiêu chuẩn compost < 35%
Hình 3.46. Biểu đồ biến thiên độ ẩm của nghiệm thức 7
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 7 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long- Rơm-
Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0. Độ ẩm của những ngày bắt đầu ủ từ ngày 1 đến
17 khá cao và cũng giảm đều tới ngày thứ 17 đạt 47.2%, kể từ ngày 25 tới ngày thứ 39
là độ ẩm tiếp tục giảm và dƣới 35% là khoảng độ ẩm thích hợp khi đã thành phân.
Chọn độ ẩm ở ngày thứ 25 đạt 34.2% à độ ẩm thích hợp trong quá trình ủ
thành phân.
80
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.7.5. Đánh giả %Cacbon ở nghiệm thức 7:
Bảng 3.47. Biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 7
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
Cacbon
46.29 45.96 45.68 45.30 44.52 43.03 41.31 39.32 37.36 36.37 35.45 33.64 32.02 30.63
(%)
Tiêu chuẩn Cacbon >13
Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Cacbon sau quá trình ủ compost
NT7: Cacbon
50
40
30
20
10
0
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C TC C
Hình 3.47. Biểu đồ biến thiên Cacbon ở nghiệm thức 7
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 7 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0. Hàm lƣợng Cacbon của nghiệm thức 7 ở
những ngày đầu cao nhƣng đang giảm dần xuống tới ngày thứ 13 là từ 43.03% giảm
xuống 41.31% và qua ngày thứ 17 vẫn tiếp tục giảm đều đến ngày thứ 39 đạt 30.63%
nhìn chung hàm lƣợng Cacbon có giảm nhƣng không giảm quá 13% theo tiêu chuẩn
TCN 526 -2002.
81
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.7.6. Đánh giá % Chất hữu cơ ở nghiệm thức 7:
Bảng 3.48. Biến thiên CHC ở nghiệm thức 7
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
CHC
83.31 82.73 82.22 81.54 80.14 77.45 74.36 70.78 67.25 65.46 63.81 60.55 57.64 55.13
(%)
Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Chất hữu cơ sau quá trình tính toán khi đo đạc đƣợc
C 39 ngày ủ compost.
NT7: Chất hữu cơ
100
90
80
70
60
50
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
CHC
Hình 3.48. Biểu đồ biến thiên Chất hữu cơ ở nghiệm thức 7
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 7 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long- Rơm-
Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0. Hàm lƣợng Chất hữu cơ của nghiệm thức 7 ở
những ngày đầu cao giảm đều và giảm nhiều nhất là ở ngày thứ 13 từ 77.45% giảm
xuống 74.36% và qua ngày thứ 13 vẫn tiếp tục giảm đến ngày thứ 39 đạt 55.13% nhìn
chung hàm lƣợng chất hữu cơ vẫn trong mức cho phép đạt tiêu chuẩn theo TCVN
7185 : 2002 PHÂN HỮU CƠ VI SINH quy định hàm lƣợng hữu cơ không nhỏ hơn
22%.
Chọn ngày 13 đạt 74.36% à ngày tối ƣu.
82
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.1.7.7. Đánh giá tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 7:
Bảng 3.49. Biến thiên C/N ở nghiệm thức 7
Ngày 1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
16.50 16.81 17.10 17.44 17.70 18.18 18.57 18.92 19.35 19.84 20.12 20.25 19.93 20.10
C/N
(%)
Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ C/N sau quá trình tính toán khi đo đạc đƣợc C và N trong
39 ngày ủ compost.
NT7: Tỉ lệ C/N
30
25
20
15
10
1 3 5 7 9 11 13 17 21 25 29 33 37 39
C/N
Hình 3.49. Biểu đồ biến thiên tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 7
Nhận xét:
Sau 39 ngày vận hành nghiệm thức 7 đƣợc phối trộn bởi phế phẩm Thanh long-
Rơm- Sơ dừa với tỉ lệ phối trộn là: 4- 0- 0. Dựa trên biểu đồ thống kê hàm lƣợng tỉ lệ
C/N của nghiệm thức 7 từ ngày 1 đến ngày 25 tăng đều nhƣng thấp đạt 19.84% và từ
ngày 29 đến ngày 39 là 20.10%, những ngày cuối có sụt giảm nhƣng vẫn nằm trong
khoảng thích hợp ở đầu ra và vẫn đạt do tỷ lệ C/N đầu ra từ 20-25%.
Chọn ngày thứ 29 cho tỉ ệ C/N đầu ra ổn định đạt 20.12%.
83
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2. So sánh và ựa chọn tối ƣu
Sau quá trình đánh giá các chỉ tiêu của từng nghiệm thức, sẽ lựa chọn ra những
ngày đạt kết quả tối ƣu nhất trong từng nghiệm thức của mỗi chỉ tiêu đem ra so sánh
và lựa chọn kết quả.
3.2.1. So sánh:
3.2.1.1. So sánh độ sụt lún:
Bảng 3.50: Giá trị sụt ún đƣợc chọn
Nghiệm thức NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
Ngày 11 11 13 13 11 13 13
Độ sụt ún 1.3 1.2 1.3 1.4 1.5 1.2 1.1
Số liệu đem ra so sánh của độ sụt lún đƣợc lựa chọn trên mỗi nghiệm thức dựa
vào những ngày khối ủ sụt lún nhiều nhất.
Độ sụt lún
1.8 14
1.6 12
1.4
10
1.2
1 8
0.8 6 Ngày
0.6
Độsụt lún 4
0.4
0.2 2
0 0
NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
Độ sụt lún Ngày
Hình 3.50: Biểu đồ thể hiện so sánh độ sụt lún của từng nghiệm thức
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ so sánh trên của độ sụt lún thì ta thấy rõ kết quả là ở nghiệm
thức 5 bởi vì nghiệm thức đã diễn ra sự sụt lún nhanh hơn và nhiều hơn so với các
nghiệm thức còn lại và diễn ra ở ngày thứ 11.
84
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2.1.2. So sánh giá trị pH
Bảng 3.51: Giá trị pH đƣợc chọn
Nghiệm thức NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
Ngày 17 17 17 17 17 25 17
pH 6.97 6.84 6.92 6.9 6.93 6.93 6.98
Số liệu pH đƣợc so sánh dƣới đây là số liệu đƣợc lựa chọn ở những ngày cho ra
giá trị pH tối ƣu tốt nhất của từng nghiệm thức.
Giá trị pH
7 25
6.95 20
15
6.9
10 Ngày
Giá trị trị Giá pH
6.85
5
6.8 0
NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
pH Ngày
Hình 3.51: Biểu đồ thể hiện so sánh giá trị pH của từng nghiệm thức
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ so sánh trên của giá trị pH thì ta thấy ở nghiệm thức 7 giá trị
pH đã diễn ra nhanh hơn so với hai nghiệm thức 1 và 5 ở ngày thứ 17. Cũng có thể nói
ở nghiệm thức 7 cho ra giá trị pH tốt và sớm nhất.
85
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2.1.3. So sánh giá trị Chất Hữu Cơ
Bảng 3.52: Giá trị Chất Hữu Cơ đƣợc chọn
Nghiệm thức NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
Ngày 9 13 13 13 9 11 13
CHC 3.13 3.92 3.70 1.37 3.45 3.29 3.09
Hàm lƣợng Chất Hữu Cơ đƣợc đem vào so sánh sau quá trình đánh giá và chọn
ra những ngày có hàm lƣợng Chất Hữu Cơ tối ƣu nhất.
Chất Hữu Cơ
5 15
4
10
3
2 Ngày
5
Chấthữu cơ
1
0 0
NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
CHC Ngày
Hình 3.52: Biểu đồ thể hiện so sánh chất hữu cơ của từng nghiệm thức
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ so sánh của hàm lƣợng Chất hữu cơ ta thấy kết quả ở nghiệm
thức thứ 5 là tốt nhất trong các nghiêm thức còn lại, nó diễn ra nhanh và sớm nhất so
với các nghiệm thức khác ở ngày thứ 9.
86
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2.1.4. So sánh giá trị Độ ẩm
Bảng 3.53: Giá trị Độ ẩm đƣợc chọn
Nghiệm thức NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
Ngày 21 25 29 21 29 25 25
Độ ẩm 33.61 33.2 31.2 34.5 31.4 34.2 34.2
Giá trị Độ ẩm đƣợc đem ra so sánh sau khi đƣợc đánh giá và chọn ra giá trị Độ
ẩm tối ƣu thích hợp nhất.
Độ ẩm
40 30
35 25
30
20
25
20 15
15 Ngày
% % Độẩm 10
10
5 5
0 0
NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
Độ ẩm Ngày
Hình 3.53: Biểu đồ thể hiện so sánh độ ẩm của từng nghiệm thức
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ so sánh độ ẩm của từng nghiệm thức trên ta thấy ở nghiệm thức
4 độ ẩm có giá trị cao nhất ở ngày thứ 21, cũng đã thể hiện đó là nghiệm thức tốt nhất
của chỉ tiêu độ ẩm.
87
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2.1.5. So sánh tỉ lệ C/N
Bảng 3.54: Giá trị tỉ lệ C/N đƣợc chọn
Nghiệm thức NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
Ngày 17 17 29 17 17 33 29
C/N 20.01 20.92 20.04 23.3 20.09 20.07 20.12
Tỉ lệ C/N đƣợc đem ra so sánh sau khi đƣợc đánh giá và chọn ra giá trị C/N tối
ƣu thích hợp nhất.
Tỉ lệ C/N
40 40
35 35
30 30
25 25
20 20
Ngày
% % C/N 15 15
10 10
5 5
0 0
NT 1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7
C/N Ngày
Hình 3.54: Biểu đồ thể hiện so sánh tỉ lệ C/N của từng nghiệm thức
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ tỉ lệ C/N của từng nghiệm thức trên ta thấy cho ra kết quả ở
nghiệm thức1,2,4,5 đều đạt nhƣng có nghiệm thức 4 tỉ lệ C/N có giá trị cao nhất ở
ngày thứ 17, cũng đã thể hiện đó là nghiệm thức tốt nhất của chỉ tiêu C/N.
88
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2.2. Lựa chọn nghiệm thức tối ƣu nhất
Qua quá trình so sánh các chỉ tiêu tốt nhất vào ngày tối ƣu nhất của từng nghiệm
thức ta đƣa ra bảng đánh giá nhƣ sau:
Bảng 3.55. Đánh giá chỉ tiêu tối ƣu của từng nghiệm thức
Chỉ tiêu Nghiệm Nghiệm Nghiệm Nghiệm Nghiệm Nghiệm Nghiệm
thức 1 thức 2 thức 3 thức 4 thức 5 thức 6 thức 7
C/N
C
pH
Độ sụt ún
Độ ẩm
Hàm
ƣợng
CHC
Nhận xét:
Sau bảng đánh giá trên ta đã thấy đƣợc ở nghiệm thức 3, 6, 7 là 3 nghiệm thức
không đạt về chỉ tiêu C/N. Các nghiệm thức còn lại 1, 2, 4, 5 đều đạt về chỉ tiêu C/N.
Nhƣng ở phần kết quả so sánh thì tỉ lệ C/N ở nghiệm thức 4 là cho kết quả tối ƣu nhất
so với cái nghiệm thức còn lại nhƣng vì những chỉ tiêu khác chỉ đạt ở Cacbon và Độ
ẩm. Còn nghiệm thức 5 chỉ lệ C/N đầu ra vẫn đạt và đạt các chỉ tiêu khác nhƣ Cacbon,
pH, Độ sụt lún và Hàm lƣợng Chất Hữu Cơ.
Nên chọn Nghiệm thức 5 có tỉ ệ phối trộn phế phẩm thanh ong-
rơm- sơ dừa theo tỉ ệ: 4- 0-1- Chế phẩm EM- FERT1 có kết quả tốt
nhất trong các nghiệm thức còn ại.
89
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2.3. Giá trị đầu ra của các nghiệm thức
Bảng 3.56. Giá trị đầu ra
Nghiệm thức M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7
Thanh long Thanh long Thanh long
Thanh long Thanh long Thanh long
Sơ dừa Sơ dừa Sơ dừa
Rơm rạ Sơ dừa Chế phẩm Thanh long
Nguyên liệu Rơm rạ Rơm rạ Rơm rạ
Chế phẩm Chế phẩm EM FERT-
Chế phẩm Chế phẩm Chế phẩm
EM FERT-1 EM FERT-1 1
EM FERT-1 EM FERT-1 EM FERT-1
Độ ẩm (%) 30.4 29.4 29.2 30.6 29.7 32.5 31.6
pH 7.34 7.45 7.55 7.59 7.61 7.21 7.64
Nhiệt độ 31 31 32 30 30 30 30
Chất hữu cơ
70.32 65.85 61.45 72.56 59.74 56.13 55.13
(%)
C (%) 39.067 36.581 34.140 40.313 33.190 31.181 30.625
N tổng 1.796 1.641 1.631 1.654 1.559 1.543 1.524
Tỉ lệ C/N 21.752 22.292 20.932 24.373 21.289 20.208 20.095
Màu sắc
Nâu đen Nâu đen Nâu đen Nâu đen Nâu đen Xám đục Xám đục
nguyên liệu
90
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
3.2.4. Đánh giá chất ƣợng sản phẩm compost trên cây ngắn hạn
NT3 NT2 NT1
NT5 NT4
Hình 3.55. Hình ảnh cây đƣợc gieo trồng trên mẫu compost từ
trái thanh long.
Nhận xét:
Sau 7 ngày gieo mầm lên mẫu phân thì cho ra kết quả là mẫu M4, M5 là cây
lên mầm nhanh nhất chỉ sau 2 ngày gieo trồng, còn 3 mẫu M1, M2, M3 thì sau 7
ngày chỉ có mỗi M1 là có dấu hiệu cây lên mầm, M2 và M3 thì dấu hiệu cây lên
vẫn còn chậm so với các mẫu còn lại. Ngoài ra, trong quá trình ủ do bị ảnh hƣởng
thời tiết là mƣa với nắng nên 2 mẫu đối chứng làm M6 và M7 đã bị thất thoát nên
không đủ để lấy đem đi trồng thử mẫu cây.
91
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Hình 3.56. Hình ảnh sau quá trình gieo hạt cải mầm trên nghiệm thức
Hình 3.57. Hình ảnh sản phẩm đƣợc đóng gói
92
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết uận
Sau khi hoàn thành quá trình ủ compost, kết quả thu đƣợc tuy còn nhiều thiếu sót
và sản phẩm chƣa đạt đƣợc chất lƣợng tốt nhất so với tiêu chuẩn, song với nguyên liệu
chính là thanh long ở Châu Thành- Long An đƣợc thải bỏ sau quá trình trồng trọt
không đạt chất lƣợng đã tạo nên một hƣớng giải quyết mới cho môi trƣờng thay vì bị
ngƣời dân vứt bỏ bừa bãi, dồng thời cũng tạo nên một nguồn nguyên liệu mới cho
ngành sản xuất compost. Góp phần làm sạch môi trƣờng, có thêm nguồn phân hữu cơ
để bón cho cây trồng với chi phí thấp vì dễ làm, ngƣời dân Châu Thành có thể tận
dụng các nguồn nguyên, vật liệu sẵn có tại địa phƣơng.
Sau 39 ngày từ lúc bắt đầu ủ cho đến kết thúc, dựa trên môi hình ủ compost với
các nghiệm thức khác nhau thì sau cùng khi cho ra kết quả thì có 3 nghiệm thức đạt tối
ƣu với tỉ lệ phối trộn:
Nghiệm thức 1 là 8 thanh long : 1 rơm : 1 sơ dừa : chế phẩm sinh học
Nghiệm thức 4 là 4 thanh long : 1 rơm : 0 sơ dừa : chế phẩm sinh học
Nghiệm thức 5 là 4 thanh long : 0 rơm : 1 sơ dừa : chế phẩm sinh học
Nhƣng trong 3 nghiệm thức đạt tối ƣu này thì có nghiệm thức 5 là cho kết quả
tốt nhất trong 3 nghiệm thức đạt các chỉ tiêu nhƣ C/N, pH, Cacbon, Hàm lƣợng Chất
Hữu Cơ, độ sụt lún. Và khi tiến hành gieo trồng thử trên cây cải mầm thì cây đã bắt
đầu lên mầm sau 2 ngày gieo trồng cũng đã thể hiện sự thích nghi của phân đối với
cây.
Nên có thể kết uận sau 39 ngày ủ thì nghiệm thức 5 với tỉ ệ phối
trộn 4 thanh ong: 0 rơm: 1 sơ dừa: chế phẩm sinh học à nghiệm thức đƣợc
phối trộn có thể đạt nhất sau các nghiệm thức còn ại.
Việc bổ sung các nguyên vật liệu nhƣ rơm, sơ dừa thì việc tác dụng của chế
phẩm vi sinh EM FERT -1 mà các vi sinh vật hoạt động mạnh mẽ hơn đem lại hiệu
quả cao so với cách ủ truyền thống thông thƣờng, từ đó cho thấy việc ứng dụng công
nghệ vi sinh vật xử li chất thải sẽ tăng cƣờng khả năng phân hủy các chất, giảm thời
gian phân hủy dẫn đến giảm giá thành sản phẩm.
93
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Nhìn chung các sản phẩm của mô hình ủ sau khi phân tích và trồng thử thì kết
quả mang lại là khá khả quan, cho thấy rằng việc ủ compost từ thanh long là có khả
năng, tuy nhiên vẫn còn một số chỉ tiêu chƣa đạt tiêu chuẩn 10 TCN 526: 2002 về
phân hữu cơ vi sinh vật. Song ta có thể bổ sung, phối trộn một số thành phần dinh
dƣỡng để phân mang đến chất lƣợng cao hơn, đạt tiêu chuẩn compost trên thị trƣờng.
Kiến nghị
Do hạn chế về chi phí và thời gian, chƣa thể nghiên cứu thêm các chỉ tiêu khác đồng
thời có thể thay thế các vật liệu phối trộn khác để hoàn thiện sản phẩm hơn, và cần
xem xét thêm sự ảnh hƣởng của thời tiết đến sản phẩm.
Dƣới đây là kiến nghị cho việc sản xuất ra 1 tấn compost từ phế thải thanh long.
94
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Quy trình ủ compost cho 1 tấn từ phế phẩm thanh long thực hiện theo nghiệm
thức 5 với tỉ lệ Thanh long- Rơm- Xơ dừa là 4-0-1-Chế phẩm EM-FERT1.
Bƣớc 1: Chuẩn bị các vật
liệu ủ
Bƣớc 2: Phối trộn với tỉ lệ 1000kg phế phẩm thanh
long, 250kg xơ dừa, chế phẩm EM-FERT1 (2kg
cho 1 tấn nguyên liệu)
Lấy mẫu, phân tích,
Bƣớc 3: Thực hiện ủ trong
quan sát và đánh giá
vòng 35- 40 ngày.
theo các chỉ tiêu.
Bƣớc 4: Xáo trộn mẫu ủ
Bƣớc 5: Sàn phân loại
Bƣớc 6: Đóng gói và lƣu
trữ sản phẩm
Thuyết minh quy trình sản xuất
Bƣớc 1: Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào
Phế phẩm thanh thong trƣớc khi ủ đƣợc cắt ra cho dễ phối trộn.
Chuẩn bị đƣợc nguồn cung cấp rơm sơ dừa và chế phẩm sinh học. rơm, xơ dừa
bằng cách cắt nghiền (kích thƣớc <2cm)
Bƣớc 2: :Tiến hành phối trộn nguyên liệu:
Để ra đƣợc 1 tấn phân thành phẩm với độ hao hụt 25% ta ủ 1250kg với tỷ lệ phối
trộn các nguyên liệu nhƣ sau:
1000 Kg thanh long - 250 Kg xơ dừa Chế phẩm EM-FERT1(với 2kg chế phẩm cho 1
tấn nguyên liệu).
Bƣớc 3: Tiến hành ủ trong 35- 40 ngày:
95
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Trong quá trình ủ cần kiểm tra các thông số C/N, PH, độ ẩmở giai đoạn đầu,
giữa và cuối để kiểm soát quá trình ủ và kịp thời khắc phục hậu quả
Bƣớc 4: : Xáo trộn mẫu ủ
Cách 10 ngày sẽ tiến hành xáo trộn 1 lần
Bƣớc 5: Sàn phân oại:
Cho phân đã ủ sau 35- 40 ngày đi qua sàn phân loại để loại ra các hạt có kích
thƣớc quá to chƣa phân hủy hoàn toàn, nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra tối ƣu nhất.
Bƣớc 6: Đóng bao sản phẩm:
Đóng bao sản phẩm với bao bì phù hợp có dán bảng ghi thành phần tính chất,
hƣớng dẫn và hạn sử dụng của sản phẩm.
96
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Thái Văn Nam, 2014. Bài giảng: Phương pháp nghiên cứu khoa học
môi trường
2. Đồ án nghiên cứu sản xuất phân compost từ vỏ cà phê.
3. Văn bản pháp luật: Tiêu chuẩn ngành 10TCN 526-2002 cho phân hữu cơ vi
sinh vật chế biến từ chất thải rắn sinh hoạt do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn ban hành.
97
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
PHỤ LỤC
Hình 4.1. Khối ủ nghiệm thức 1
Hình 4.2. Khối ủ nghiệm thức 2
98
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Hình 4.3. Khối ủ nghiệm thức 3
Hình 4.4. Khối ủ nghiệm thức 4
99
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Hình 4.5. Khối ủ nghiệm thức 5
Hình 4.6. Khối ủ nghiệm thức 6
100
Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS. Lâm Vĩnh Sơn
Hình 4.7. Khối ủ nghiệm thức 7
101
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_tang_cuong_che_pham_sinh_hoc_de_san_xuat_ph.pdf