BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU TÁI SỬ DỤNG BÙN THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP VĨNH LỘC TP.HCM ĐỂ PHỤC VỤ MỤC
ĐÍCH NĂNG LƯỢNG.
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS TRƯƠNG THANH CẢNH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN DUY TÀI
MSSV: 1151080279 Lớp: 11DMT03
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
t
121 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp Vĩnh lộc TP. HCM để phục vụ mục đích năng lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trung thực.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận này ghi rõ nguồn gốc.
Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2015.
Sinh viên
Nguyễn Duy Tài
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, con xin được gửi lời đến ba mẹ yêu thương với lòng biết ơn vô
bờ bến. Ba mẹ đã nuôi dưỡng con không quản ngại bao gian khổ từ lúc còn bé thơ
cho đến ngày hôm nay. Không những thế, ba mẹ còn là chỗ dựa vững chắc nhất
trong cuộc sống của con, luôn dõi theo từng bước chân con đi để ủng hộ, động viên
và nâng đỡ cho con mỗi khi vấp ngã. Chính ba mẹ là niềm tin để con có được sức
mạnh để vững vàng hơn trên đường đời còn nhiều gian khó.
Thời gian bốn năm được học tập tại trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM
dù không phải là quá dài song em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô khoa Công Nghệ
Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho em
những kiến thức vô cùng quý báu để làm hành trang bước vào đời. Thầy Cô đã luôn
nâng đỡ cho em vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập và làm đồ án
tại nhà trường. Một lần nữa em xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô.
Em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Trương Thanh Cảnh Trường Đại
Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM, người đã tận tình nâng đỡ, hướng dẫn, giúp đỡ
em trong việc định hướng đề tài, hỗ trợ các kiến thức, nguồn tài liệu cần thiết, tạo
điều kiện tốt nhất cho em tiến hành đề tài và giúp em làm việc nhóm hiệu quả.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong Phòng thí nghiệm phân tích Môi trường
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện môi
trường thuận lợi, giúp em nghiêm túc trong việc phân tích và tạo ra nguồn số liệu
đáng tin cậy.
Em xin cảm ơn anh Trần Trọng Khải đã giúp đỡ, chỉ bảo em trong quá trình
thực nghiệm, hướng dẫn và cung cấp cho em các kiến thức quan trọng liên quan đến
đề tài. Giúp em cải thiện và hoàn thành khóa luận.
Xin cảm ơn các bạn trong nhóm Nghiên cứu, đã tận tình cùng thực hiện đề
tài một cách nghiêm túc và nhiệt huyết, giải quyết khó khăn khi gặp phải.
ii
Xin cảm ơn chú Nguyễn Văn Ba, quản lý cơ sở than tổ ong ở số 144 Ung
Văn Khiêm đã tạo điều kiện cho sinh viên thực hiện đề tài, chỉ bảo và truyền đạt các
kiến thức thực tế quan trọng, hỗ trợ cho việc hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè luôn là những người động viên
giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đồ án.
Em xin cảm ơn !
iii
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm đề xuất xử lý tái chế bùn thải công nghiệp cho mục
đích thu hồi năng lượng. Bùn thải được lấy ở nhà máy xử lý nước thải (XLNT) tập
trung Khu công nghiệp (KCN) Vĩnh Lộc. Qua kết quả phân tích bùn thải đầu ra do
KCN Vĩnh Lộc cung cấp, các thành phần nguy hại đều nằm dưới ngưỡng quy định
cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước (QCVN 50:2013/BTNMT), tuy nhiên trong kết quả
cho thấy bùn thải đầu ra có chứa nhiều kim loại nặng (Ba: 190 ppm; Pb: 6.54
ppm,...), nếu không có biện pháp xử lý kịp thời sẽ gây ra tồn đọng kim loại nặng
gây ảnh hướng xấu đến sức khỏe và môi trường.
Đề tài tiến hành nhằm sử dụng bùn thải công nghiệp (CN) cho mục đích tận
thu năng lượng (NL), bùn thải được phối trộn với các nhiên liệu khác như: đất sét,
than bùn, than cám theo các tỷ lệ khác nhau. Trong đó đất sét là 10%, bùn thải lần
lượt là 0%, 5%, 10%, 15% và 20%, tỷ lệ than thay đổi theo hàm lượng bùn (than
bùn: than cám) tất cả các tỷ lệ được tính theo vật chất khô để sản xuất ra viên than
đốt, viên than sản xuất từ bùn thải được đánh giá khả năng đốt cháy và nhiệt trị,
chọn tỷ lệ bùn phối trộn có khả năng cung cấp nhiệt cao và xử lý tối đa hóa lượng
bùn. Kết quả nghiên cứu cho thấy để giải thích sự khác nhau này cần tiến hành xác
định mối liên hệ của tỷ lệ bùn với các tính chất có trong than (độ ẩm, chất bốc, tro,
carbon cố định) và đặc biệt là thông số nhiệt trị dựa vào xây dựng mô hình hồi quy
tuyến tính đơn. Qua kết quả phân tích hồi quy cho thấy bùn tỷ lệ thuận với chất bốc,
độ ẩm và nhiệt trị tỷ lệ nghịch với carbon cố định và tro, trong đó bùn ít ảnh hưởng
đến sự thay đổi của tro (bùn tăng lên 1% làm hàm lượng tro trong than giảm
0.062%). Kết luận, tỷ lệ bùn phối trộn càng nhiều thì làm cho than có khả năng bén
cháy cao và cung cấp được nhiệt lượng lớn.
Việc chọn ra tỷ lệ bùn phối trộn nào có đặc tính của nhiên liệu đốt tốt, xác
định dựa trên các thông số: thời gian bén cháy, thời gian đun sôi 2 lít nước, thời
gian cháy hữu ích và lượng nước đun sôi. Kết quả thực nghiệm cho thấy tỷ lệ bùn
iv
10% là thích hợp nhất, đáp ứng được các thông số đốt và lượng bùn xử lý là tương
đối 10%. Kết quả nghiên cứu là thông tin hữu ích cho những nhà chính sách đưa ra
các quyết định xử lý bùn thải theo hướng tái chế và là một giải pháp xử lý bùn hiệu
quả.
Từ khóa: Bùn Thải KCN, Năng lượng, Nhiệt trị, KCN Vĩnh Lộc.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do tiến hành đề tài ......................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết đề tài ............................................................................................ 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 5
1.1. Vấn đề bùn thải CN ......................................................................................... 5
1.2. Bùn thải ............................................................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 6
1.2.2. Nguồn gốc bùn thải .................................................................................. 7
1.2.3. Đặc tính của bùn ..................................................................................... 11
1.2.4. Các phương pháp xử lý và tái chế bùn ................................................... 12
1.2.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước .................................................... 14
1.2.6. Sử dụng bùn thải CN cho mục đích tận thu năng lượng ...................... 16
1.2.6.1 Cacbon cố định (Fixed carbon) ........................................................ 19
1.2.6.2 Các chất bốc (Volatile matter) ......................................................... 19
1.2.6.3 Hàm lương tro sỉ (Ash) .................................................................... 20
1.2.6.4 Hàm ẩm (Moisture) ......................................................................... 20
vi
1.2.6.5 Nhiệt trị (Heating value) .................................................................. 20
1.3. Giới thiệu KCN Vĩnh Lộc ............................................................................. 26
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 26
1.3.2 Các loại hình sản xuất trong KCN........................................................... 27
1.3.3 Nhà máy XLXN tập trung ....................................................................... 31
1.3.3.1 Địa điểm xây dựng nhà máy nước thải và nguồn tiếp nhận ........ 31
1.3.3.2 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................ 31
1.3.3.3 Nguồn gốc nước thải nhà máy ....................................................... 32
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 36
2.1 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 36
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 36
2.2.1. Phương pháp kế thừa .............................................................................. 36
2.2.2. Phương pháp lấy mẫu ............................................................................. 36
2.2.3. Phương pháp phân tích mẫu ................................................................... 37
2.2.3.1. Phân tích độ ẩm ............................................................................... 37
2.2.3.2. Xác định tro ..................................................................................... 38
2.2.3.3. Xác định ham lượng chất bốc ......................................................... 39
2.2.4. Phương pháp thực nghiệm ...................................................................... 40
2.2.5. Phương pháp thống kê và xử lý xử lý số liệu ......................................... 43
2.2.5.1. Chương trình Microsoft Exce ......................................................... 43
2.2.5.2. Phần mềm SPSS .............................................................................. 43
2.2.6. Phương pháp phân tích SAW (Simple additive weighting) ................... 44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 45
3.1 Tính chất, thành phần bùn KCN Vĩnh Lộc ..................................................... 45
3.1.1 Thành phần của bùn thải ......................................................................... 45
3.1.2 Đặc tính hóa lý của bùn ........................................................................... 48
3.2 Tính chất nhiên liệu phối trộn (than bùn, than cám, đất sét) .......................... 51
3.3 Tiến hành phối trộn ......................................................................................... 56
3.3.1 Quá trình phối trộn đợt 1 ......................................................................... 57
vii
3.3.2. Tỷ lệ phối trộn đợt 2 ............................................................................... 57
3.3.3 Tỷ lệ phối trộn đợt 3 ................................................................................ 58
3.4 Kết quả phối trộn ............................................................................................ 59
3.4.1 Phối trộn Đợt 1 ........................................................................................ 59
3.4.2 Phối trộn đợt 2 ......................................................................................... 59
3.4.3.Phối trộn đợt 3 ......................................................................................... 60
3.5 Ảnh hưởng của tỷ lệ bùn lên đặc tính lý hóa của viên đốt ............................. 64
3.6 Nhiệt trị và yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt trị ..................................................... 72
3.6.1 Nhiệt trị .................................................................................................... 72
3.6.2 Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt trị ................................................................ 75
3.7 Lựa chọn tỷ lệ phối trộn .................................................................................. 78
3.8 So sánh than thị trường ................................................................................... 82
3.8.1. Đặc tính lý hóa ....................................................................................... 82
3.8.2. Giá thị trường. ........................................................................................ 85
3.9 Nhận xét chung ............................................................................................... 86
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Thành phần của bùn qua các công đoạn xử lý (OTV, 1997) .................... 11
Bảng 1. 2 Đặc tính của bùn thải (Mark Girovich, 1992) .......................................... 18
Bảng 1. 3 Phân tích tương đối các loại than khác nhau (%) (Chương trình Liên Hợp
Quốc, 2006). .............................................................................................................. 19
Bảng 1. 4 Nhiệt trị cao (HHV) của vật liệu (Kiser, JVL và Burton, BK.1992) ........ 21
Bảng 1. 5 Phân tích tương đối các thành phần dễ cháy của chất thải rắn đô thị ở
Mỹ(Niessen, W.R. 1977) .......................................................................................... 22
Bảng 1. 6 Phân tích nguyên tố chính của các thành phần dễ cháy của chất thải rắn
đô thị (khô) (Niessen, W.R. 1977) ............................................................................ 23
Bảng 1. 7 Nhiệt trị cao của CTR đô thị (MSW) tai các quốc gia (Khan, M.Z.A. and
Abu- Ghararah, Z.H., 1991) ...................................................................................... 25
Bảng 1. 8 Cơ cấu phân bố đất đai xây dựng KCN Vĩnh Lộc (Tài liệu tham khảo từ
Nhà Máy XLNT tập trung KCN) ............................................................................ 26
Bảng 1. 9 Cơ cấu ngành nghề trong KCN Vĩnh Lộc (Tài liệu tham khảo từ Nhà
Máy XLNT tập trung KCN) .................................................................................... 27
Bảng 1. 10 Tính chất nước đầu vào (tài liệu tham khảo từ nhà máy xlnt tập trung
KCN Vĩnh Lộc) ......................................................................................................... 32
Bảng 2. 1 Các tý lệ phối trộn của các nhiên liệu theo vật chất khô .......................... 40
Bảng 3. 1 Kết quả thẩm định bùn thải đầu ra của Trạm XLNT tập trung của KCN
Vĩnh Lộc .................................................................................................................... 45
Bảng 3. 2 Hàm lượng các thàn phần nguy hại vô cơ và hữu cơ trong mẫu bùn thải. ...... 46
Bảng 3. 3 Kết quả phân tích phòng thí nghiệm ......................................................... 49
Bảng 3. 4 Tính chất của bùn thải............................................................................... 49
Bảng 3. 5 Tính chất hóa của đất sét .......................................................................... 52
Bảng 3.6. Tính chất than cám.................................................................................... 52
Bảng 3. 7 Tính chất của than bùn .............................................................................. 53
Bảng 3. 8 khối lượng của các nhiên liệu tương ứng với các tỷ lệ phối trộn Đợt 2 ... 58
ix
Bảng 3. 9 Khối lượng của các nhiên liệu tương ứng với các tỷ lệ phối trộn Đợt 3 .. 59
Bảng 3.10. Tính chất của viên đốt theo các công thức khác nhau ............................ 61
Bảng 3. 11 Kết quả phân tích hồi quy của Độ ẩm .................................................... 65
Bảng 3. 12 Kết quả phân tích hồi quy của Chất bốc ................................................. 66
Bảng 3. 13 Kết quả phân tích hồi quy của Tro ......................................................... 67
Bảng 3. 14: Kết quả phân tích hồi quy của Carbon cố định ..................................... 68
Bảng 3. 15: Thống kê về Nhiệt trị ............................................................................. 73
Bảng 3. 16 Kết quả Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov ........................ 73
Bảng 3. 17 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính Nhiệt trị ...................................... 76
Bảng 3. 18 Kết quả đốt than ...................................................................................... 79
Bảng 3. 19 Điểm đánh giá của viên đốt theo các tỷ lệ .............................................. 79
Bảng 3. 20 Xác định trọng số cho các tiêu chí .......................................................... 81
Bảng 3. 21 Tính điểm kết luận cho viên đốt than theo các tỷ lệ khác nhau.............. 82
Bảng 3. 22 Kết quả đốt than thị trường và than thành phẩm .................................... 84
x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 2 Hệ thống XLNT nhà máy nước tập trung KCN Vĩnh Lộc ....................... 34
Hình 2. 1 Máy ép than ............................................................................................... 41
Hình 2. 2 Viên đốt ..................................................................................................... 42
Hình 2. 3 Mô hình đốt than ....................................................................................... 43
Hình 3. 1 Đặc tính lý hóa của bùn thải ...................................................................... 51
Hình 3. 2 Tính chất của các nhiên liệu phối trộn. ..................................................... 54
Hình 3. 3 So sánh tính chất của các nhiên liệu phối trộn .......................................... 55
Hình 3.4. Sân phơi bùn thải....................................................................................... 57
Hình 3. 5 Tính chất của Viên đốt theo các công thức khác nhau.............................. 63
Hình 3. 7: Đồ thị phân phối chuẩn của Nhiệt trị ....................................................... 74
Hình 3. 8 Quan hệ tuyến tính giữa Chất bốc và Nhiệt trị ......................................... 75
Hình 3. 9 Mối quan hệ tuyến tính giữa Tỷ lệ bùn và Nhiệt trị .................................. 78
Hình 3. 10 Đặc tính lý hóa Than thành phẩm và Than thị trường ............................ 83
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
A: Ash (tro).
ASTM: Hiệp hội kiểm nghiệm và Vật liệu.
CN: Công nghiệp.
NL: Năng lượng.
CTNH: Chất thải nguy hại.
F/M :tỷ số lượng thức ăn (BOD) MLSS: chỉ số chất rắn lơ lững có trong bùn.
FC :Fixed carbon (Carbon cố định).
HV :Heat value (Nhiệt trị).
KCN: Khu công nghiệp.
KCX: Khu chế xuất.
M : Moisture (Độ ẩm).
MSW: Chất thải rắn đô thị.
PAH : Polynuclear aromatic hydrocarbons.
QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
RFD: Nhiên liệu từ phế phẩm.
SV/SVI : chỉ tiêu đánh giá khả năng lắng và chất lượng của bùn hoạt tính.
TP. HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh.
V :Volatile matter (Chất bốc).
XLNT: Xử lý nước thải.
US-EPA: Tiêu chuẩn của Cơ quan bảo vệ Môi trường Mỹ
xii
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Lý do tiến hành đề tài
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) được xem là một trung tâm kinh tế, tài
chính lớn nhất cả nước, có điều kiện phát triển nền kinh tế và được xem là “nơi sinh
sống và phát triển” chính điều đó làm TP. Hồ Chí Minh có lượng dân số tập trung
cao và xây dựng nhiều khu công nghiệp mới theo hướng công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước.
TP.HCM hiện có 11 KCN, 3 KCX hoạt động với tổng diện tích đất quy
hoạch KCN-KCX hơn 2.354 ha, hầu hết các KCN này đều có tỷ lệ đất cho thuê từ
đất 60% - 100% trên tổng diện tích đất cho thuê. Ngoài ra, có 7 KCN dự kiến thành
lập mới, được quy hoạch 1.422 ha. Mục tiêu của các KCN mới là mở rộng thu hút
các ngành mũi nhọn theo định hướng phát triển của Thành phố và bảo vệ môi
trường như: điện-điện tử, hóa chất, cơ khí và chế biến lương thực-thực phẩm nhằm
tạo động lực vững chắc cho Thành phố phát triển. Với số lượng KCN, KCX ở thành
phố Hồ Chí Minh, đã thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo việc làm cho
nhiều người lao động, tổng số lao động làm việc tại các KCX, KCN là 255.855
người.
Tuy nhiên vấn đề việc hình thành và tập trung các KCN, KCX làm nảy sinh
ra nhiều vấn đề môi trường, theo thống kê và dự báo được lượng bùn thải công
nghệp phát sinh từ các KCN –KCX, CCN tại TP.HCM: 36,912 tấn/năm 2015 và
dự báo đến năm 2020 bùn phát thải lên đến 53,754 tấn/năm và 2025 là 67,641
tấn /năm, trong đó bùn nguy hại chiếm 60% (Nguyễn Văn Phước, 2009). Với số
lượng lớn lượng bụn thải phát sinh nhưng hiện nay vẫn chưa có bãi chôn lấp
bùn hay nhà máy xử lý bùn thải từ các trạm XLNT tập trung.
Bùn thải CN (Công nghiệp) từ các đơn vị thành viên KCN hợp đồng vói các
công ty có chức năng xử lý, có thể được xử lý theo nhiều phương pháp khác nhau
như: làm phân compost, chôn lấp, thiêu đốt, làm các sản phẩm sinh học (chế phẩm
sinh học cho việc cải tạo đất, thuốc trừ sâu sinh học, màng PE, hóa chất keo tụ...),
1
Đồ án tốt nghiệp
làm xi măng,.... .Tuy nhiên, hiện nay phần lớn số lượng bùn thải ở TP.HCM được
xử lý theo phương pháp chôn lấp, phương pháp truyền thống này lại có một số
nhược điểm cho thấy không phù hợp so với tình hình hiện nay của TP như: diện tích
bãi chôn lấp lớn, bùn thải chứa nhiều kim loại nặng chưa được xử lý, nước rỉ rác từ
bãi chôn lấp.
Việc xử lý bùn không hiệu quả không những gây ô nhiễm môi trường mà còn
lãng phí tài nguyên môi trường. Bởi thực tế, sau khi được xử lý hết các thành phần
độc hại, bùn thải hoàn toàn có thể được tận dụng làm vật liệu xây dựng (gạch, bê
tông) và san nền, làm phân compost, chất hấp phụ.
Thành phần nhiệt của các chất rắn có trong nước thải khi sấy khô nằm trong
khoảng nhiên liệu chứa cacbon thấp như than bùn hoặc than non. Bùn thải có chứa
tỷ lệ phần trăm chất dễ bay hơi và hàm lượng carbon cố định thấp hơn so với than
đá, đốt bùn sẽ tạo ra nhiều sự bốc cháy của chất dễ bay hơi bị oxy hóa (European
Commission DG Enviroment.2001). Mặc khác viện đốt bùn đảm bảo độ ổn định
cao của kim loại nặng trong tro so với trong bùn thải ban đầu. Nên việc tận dụng
bùn thải CN cho mục đích tái sinh năng lượng (NL) vừa giải quyết vấn đề môi
trường, kinh tế, và phát triển năng lượng bền vững.
Khu công nghiệp Vĩnh Lộc được xếp vào loại công nghiệp không gây ô
nhiễm (ô nhiễm cấp độ III và IV) như công nghiệp cơ khí, lắp ráp điện tử, may
mặc, dệt.... với lượng bùn thải phát sinh với khối lượng 30 tấn/tháng, ở mức trung
bình. Bùn thải CN thường được xử lý chôn lấp, tuy nhiên bùn thải đẩu ra của KCN
Vĩnh Lộc có chứa nhiều kim loại nặng ( dưới ngưỡng QCVN 50:2013/BTNMT), vì
thế việc sử dụng bùn bón phân cho cây có nguy cơ gây rò rỉ hóa chất từ bùn thải,
nếu không xử lý triệt để ô nhiễm bùn thải sẽ dẫn đến ô nhiễm nguồn nước ngầm,
nước mặt, không khí và chuỗi thực.
Đồng thời, vấn đề ô nhiễm bùn thải vẫn còn đang là vấn đề mới đối với các
cơ quan chức năng thành phố, chưa có cơ sở pháp lý, công tác quản lý và sự quan
tâm đúng mức cả về quy định thải bỏ cũng như hướng dẫn xử lý và tận dùng nguồn
bùn thải này. Từ thực trạng trên, để giải quyết vấn đề cũng như đáp ứng yêu cầu
2
Đồ án tốt nghiệp
thực tiễn, sinh viên tiến hành đề tài: “Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công
nghiệp Vĩnh Lộc thành phố Hồ Chí Minh để phục vụ mục đích năng lượng ”.
2. Tính cấp thiết đề tài
Ý nghĩa khoa học
Đề tài giúp bổ sung thêm nguồn tài liệu về việc xử lý bùn thải công nghiệp
phát sinh tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN cũng như việc giảm
tác động của việc chôn lắp chất thải đến môi trường đất.
Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu này sẽ giúp xử lý lượng bùn thải công nghiệp phát sinh,
làm giảm việc chôn lấp bùn thải vào đất, từ đó sẽ làm giảm tác động đến môi trường.
Hơn nữa, đề tài còn có thể giải quyết được nhu cầu về năng lượng nhiệt cho các cơ
sở sản xuất.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát thành phần bùn thải CN nhằm đánh giá khả năng đôt cháy và sinh
NL của bùn thải CN sau xử lý của nhà máy XLNT tập trung của KCN Vĩnh Lộc.
Phối trộn bùn thải CN với các nhiên liệu khác như than bùn, than cám và
đất sét để sản xuất các viên than đốt.
Khảo sát khả năng đốt cháy và nhiệt trị của viên đốt.
Đánh giá khả năng tái chế và sử dụng bùn thải khu công nghiệp
cho mục đích thu hồi năng lượng.
4. Đối tượng nghiên cứu
Bùn thải khu công nghiệp Vĩnh Lộc TP.HCM.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: thu thập các thông số đầu ra của bùn thải KCN Vĩnh
Lộc, kết quả phân tích dữ liệu các chỉ tiêu (đặc tính lý hóa) của nhiên liệu đốt để xét
khả năng đốt của nhiên liệu, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của bùn thải dựa vào
việc xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính để xác định mối liên hệ giữa bùn thải và
các chỉ tiêu của nhiên liệu đốt, sẽ được trình bày rõ trong phần kết quả và thảo luận.
Xác định được tỷ lệ bùn nào thích hợp để phối trộn.
3
Đồ án tốt nghiệp
Phạm vi về không gian: bùn thải được lấy từ Nhà máy XLNT tập trung của
KCN Vĩnh Lộc, và mẫu được tiến hành phân tích ở PTN ĐH QG Khoa Học Tự
Nhiên. Giai đoạn phối trộn và đốt được tiến hành ở trong khu vực nội thành.
Phạm vi về thời gian: Tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu trong 5 tháng,
từ tháng 3 đến tháng 7/2015.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp kế thừa.
Phương pháp lấy mẫu.
Phương pháp phân tích mẫu .
Phương pháp thực nghiệm.
Phương Pháp thống kê và xử lý số liệu.
Phương pháp phân tích SAW (Simplie additive weighting).
4
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Vấn đề bùn thải CN
Về công nghệ xử lý bùn thải, hiện nay trên thế giới đang sử dụng nhiều công
nghệ để xử lý bùn thải. Việc xử lý kết hợp bùn thải từ bể tự hoại với bùn thải từ hệ
thống thoát nước cũng đã và đang thực hiện ở một số nước châu Á, châu Phi hoặc
tại một số nước phát triển toàn bộ chất thải bỏ từ hệ thống thoát nước và các công
trình vệ sinh được tập trung về nhà máy xử lý nước thải để xử lý. Tuy nhiên việc
xây dựng và vận hành hệ thống xử lý này tốn kém và yêu cầu trình độ quản lý cao.
Ở Việt nam bước đầu đã áp dụng một số công nghệ xử lý bùn thải chi phí
thấp. Nhiều sản phẩm được sản xuất ra từ bùn thải ví dụ sử dụng làm vật liệu xây
dựng, sử dụng trong nông nghiệp và trồng trọt (phân bón), ngoài ra việc tái sử dụng
bùn thải nhằm tiết kiệm năng lượng được tận thu từ quá trình xử lý bùn thải cũng
đang được quan tâm. tuy nhiên việc lựa chọn công nghệ nào cho phù hợp, các sản
phẩm sản xuất từ bùn thải phải đáp ứng các yêu cầu gì, tuân thủ theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật nào và chi phí xử lý là bao nhiêu hiện đang còn để ngỏ ?
TPHCM hiện nay vẫn chưa có bãi chôn bùn hay nhà máy xử lý bùn thải từ
Trạm XLNT tập trung hay từ các trạm XLNT cục bộ của mỗi doanh nghiệp, bùn
thải được đổ khắp nơi có thể, chủ yếu tập trung ở ngoại thành như huyện Bình
Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Củ Chi, quận 9, Thủ Đức Vừa qua, bổ sung thêm bãi
đổ ở Q.Bình Tân song vị trí này cũng sẽ sớm quá tải trong thời gian tới.
Theo kết quả khảo sát cho thấy, hầu hết bùn thải của các Trạm XLNT tập
trung không được coi là CTNH và không được xử lý đúng cách. Hiện nay, không có
tiêu chuẩn để phân loại bùn thải (ví dụ như bùn sinh hoạt hay bùn công nghiệp và
bùn nguy hại) cũng như chưa có những quy định cụ thể về việc thải bỏ bùn. Quản lý
bùn tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung. Hầu hết bùn được ép hoặc phơi khô
và sau đó bón trực tiếp cho cây xanh trong phạm vi KCN (Lê Minh Xuân), ủ tại chổ
làm phân compost (Vĩnh Lộc), bán cho cơ sở làm phân vi sinh (Tân Tạo) hoặc giao
cho một số đơn vị xử lý (Bình Chiểu, Tân Bình, Tân Thuận). Trong thời gian qua,
5
Đồ án tốt nghiệp
bùn cũng chưa được giám sát chất lượng theo qui định. Vì thế, nguy cơ rò rỉ các
chất độc hại trong bùn thải đến nước ngầm, nước mặt và lan truyền vào môi trường
có thể xảy ra.
Việc xác định bùn thải từ quá trình xử lý nước có phải là bùn thải nguy hại
hay không rất quan trọng. Để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường vì một môi trường
xanh-sạch-đẹp, Bộ Tài nguyên Môi trường đã ban hành QCVN 50:2013/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bùn thải từ quá trình xử lý nước, được xây dựng
dựa trên QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại; Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình
duyệt và được ban hành theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đặc biệt trong Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ
về Thoát nước và xử lý nước thải đã có một số điều quy định chi tiết về quản lý bùn
thải từ hệ thống thoát nước; quản lý bùn thải từ bể tự hoại cũng như các quy định về
tái sử dụng bùn thải. Tuy nhiên nhiều vấn đề còn thiếu cần phải được tiếp tục
nghiên cứu để hoàn thiện đó là: Cụ thể hóa các tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý
bùn thải; Các quy chuẩn ký thuật liên quan trực tiếp đến bùn thải (kể cả sản phẩm
được sản xuất, tái sử dụng bùn thải); Các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ....; Các
chỉ tiêu và các định mức kinh tế, kỹ thuật cho thu gom, vận chuyển, xử lý bùn thải;
Các vấn đề liên quan đến đầu tư, tài chính (giá xử lý, chi phí quản lý, khai thác, vận
hành).
1.2. Bùn thải
1.2.1. Khái niệm
Ngoài nước sau xử lý, các sản phẩm phụ chủ yếu của cơ sở xử lý nước
( nước sinh hoạt, nước sử dụng cho sinh hoạt, nước thải công nghiệp) là chất rắn...cháy trên mỗi đơn vị khối lượng. Ngoài ra, một số lượng đáng kể năng
lượng nhiệt thu được sử dụng để làm nóng và làm bay hơi nước trong chất thải (Sức
nóng bay hơi của nước là 2257kJ / kg). Có thể dùng cho mục đích thực tế để nói về
các nhiệt trị thực, hoặc giá trị nghe thấp (LHV). Các giá trị nhiệt thấp hơn đại diện
cho năng lượng có thể được thu thực tế từ việc đốt các chất thải. Nó được tính toán
từ phương trình (Hougan et al., 1954)
LHV= HHV – 0.0244 (W+9H) MJ/kg (8)
25
Đồ án tốt nghiệp
LHV là nhiệt trị thấp, HHV là nhiệt trị cao, W là phần trăm khối lượng của
độ ẩm, và H là phần trăm theo khối lượng (hoặc khối lượng) của hydro trong chất
thải khô.
Ngoài ra LHV còn được tính theo: LHV = HHV – 24.41W (KJ/kg) (9)
1.3. Giới thiệu KCN Vĩnh Lộc
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Toàn bộ diện tích KCN Vĩnh Lộc hiện hữu với 207 ha được trải rộng trên
3 địa bàn hành chính: phường Bình Hưng Hòa B – quận Bình Tân (113,2265ha);
xã Vĩnh Lộc A – huyện Bình Chánh (84,590ha); xã Bà Điểm – huyện Hóc Môn
(9,1835ha).
Phía Bắc giáp xã Bà Điểm giới hạn bởi rạch Cầu Sa (rạch thoát nước
khu vực)
Phía Nam giáp đường Nguyễn Thị Tú (hương lộ 13 cũ).
Phía Đông giáp Quốc lộ 1A. Cách Quốc lộ 1A về phía Đông theo đường
Nguyễn Thị Tú 700m.
Giai đoạn đầu KCN Vĩnh Lộc có diện tích 207 ha. Diện tích cho thuê
đất là 137 ha chiếm 66,2 % tổng diện tích, diện tích còn lại khoảng 70 ha
chiếm 33,8% tổng diện tích được dùng để xây dựng khu trung tâm dịch vụ,
cây xanh, cách ly, đường giao thông, đất xử lý kỹ thuật.
Bảng 1. 8 Cơ cấu phân bố đất đai xây dựng KCN Vĩnh Lộc (Tài liệu tham
khảo từ Nhà Máy XLNT tập trung KCN)
STT Mục đích sử dụng Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Xây dựng công nghiệp 114,20 55,18
2 Khu trung tâm dịch vụ 3,98 1,92
3 Cây xanh, cách ly 31,86 15,39
4 Đường giao thông 32,50 15,70
5 Đất xử lý kỹ thuật 9,71 4,69
6 Kho bãi 14,75 7,12
Tổng cộng 207,00 100,00
26
Đồ án tốt nghiệp
1.3.2 Các loại hình sản xuất trong KCN
Cơ cấu ngành nghề đầu tư: KCN Vĩnh Lộc sẽ thu hút khoảng gần 150 nhà
máy, xí nghiệp và cơ sở sản xuất đầu tư vào đây và đặc biệt có chính sách ưu
tiên cho các đơn vị doanh nghiệp nhà nước và các cơ sở sản xuất tư nhân trên
địa bàn Quận 5. Khu công nghiệp Vĩnh Lộc bố trí các xí nghiệp thuộc loại công
nghiệp không gây ô nhiễm (ô nhiễm cấp độ III và IV) như công nghiệp cơ khí,
lắp ráp điện tử, may mặc, dệt, da, chế biến lương thực thực phẩm, đồ điện gia
dụng, hàng kim loại, giấy, bao bì carton, bao bì nhựa, dược phẩm, sản phẩm y tế,
sản phẩm khí, thuốc lá
Trong đó, ngành nghề cơ khí (36.5%) chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ
cấu nghề, ngành nghề may (21.15%), ngành nghề thực phẩm (19.23%), ngành
công nghiệp giấy (12.5%), ngành nghề dụng cụ y tế (8.6%)
Tổng vốn đầu tư hơn 900 tỷ đồng.
Bảng 1. 9 Cơ cấu ngành nghề trong KCN Vĩnh Lộc (Tài liệu tham khảo từ
Nhà Máy XLNT tập trung KCN)
Nhóm ngành thực phẩm
STT Tên công ty Địa chỉ Quận Loại hình
kinh doanh
1 Cty CP thực phẩm Cholimex C40-C43/I;C51-C55/II Bình Chánh Hải sản
2 Cty CP TP XK Vạn Đức C27/II Bình Chánh Hải sản
3 Cty CP Hải sản S.G C24/II-C24b/II Bình Chánh Hải sản
4 Cty CP Thủy sản Số 5 A38/II Bình Tân CB thực phẩm
5 Cty CP thủy hải sản Việt Nhật C34/I Bình Chánh Hải sản
6 Cty TNHH TM CB Thực phẩm C38/I-C39/I Bình Chánh Hải sản
Vĩnh Lộc
7 Cty Incomfish Bình Chánh
8 Cty TNHH Minh Hà C42b/I Bình Chánh CB thực phẩm
9 Cty TNHH New Hope TPHCM B17/I;B18-B20/II Bình Tân Ngành khác
10 Cty TNHH TM DV Phước Sinh C12/I Bình Chánh CB thực phẩm
11 Cty TNHH Song Nga D3/I Bình Tân Hải sản
12 Cty TNHH SX-TM Tân Quang Minh C22/I-C23/I Bình Tân CB thực phẩm
27
Đồ án tốt nghiệp
13 Cty CP VN Kỹ nghệ bột mì C30/I-C33/I Bình Chánh CB thực phẩm
14 Cty TNHH Vina Foods Kyoei A55/II Bình Tân CB thực phẩm
15 Cty LD Bột Quốc tế C32/I Bình Tân CB thực phẩm
16 Cty TNHH Bum Jin Vina B28/I-B29/I Bình Tân May mặc
17 Cty CP TM Việt Hương B36/II-B37/II Bình Tân Ngành khác
18 Cty CP Hoàng Quỳnh A73/I Hóc Môn CB thực phẩm
19 Cty TNHH bánh kẹo Art Tango B5/II Bình Tân CB thực phẩm
20 Cty CP XNK Hà Việt A34/I-A35/I Bình Tân Ngành khác
21 Cty TNHH Acecook A78-A81 Bình Chánh Cơ khí
Các nhóm ngành may mặc
22 Cty CP May XK Anh Khoa B28/I-B29/I Bình Chánh May mặc
23 Cty TNHH Chin Nan B26/II-B27/II Bình Tân May mặc
24 Cty TNHH Quốc tế Đài An B8-9 Bình Tân May mặc
25 Cty sản xuất áo len xuất khẩu Dapto A13/I;A13b/I;A14/I- Bình Tân May mặc
A16/I
26 Cty TNHH SX-TM DV Kim Liên Thành C18b/II Bình Chánh May mặc
27 Cty CP Kinh doanh Len Sài gòn C5/II-C6/II Bình Chánh Ngành khác
28 Cty TNHH nút Lý Minh B4/II Bình Tân Ngành nhựa
29 Cty TNHH chỉ Ming Shyang A3/I Bình Tân May mặc
30 Cty TNHH SXTM dệt thêu may B23/II-B24/II Bình Tân May mặc
Mỹ Dung
31 DNTN SX-TM Nguyên Phát B3/II Bình Tân Ngành khác
32 Cty TNHH Quốc tế SUE'S Việt Nam B55/II Bình Chánh May mặc
33 Cty TNHH Thái Quân (AMW) C15/II-C16/II Bình Chánh May mặc
34 Cty CP tập đoàn Thái Tuấn B38-B41 Bình Tân May mặc
35 Cty TNHH Bum Jin Vina B28/I-B29/I Bình Tân May mặc
36 Cty TNHH Molax Vina C32/I Bình Tân May mặc
37 Công ty CP may Cholimex A4/I Bình Tân May mặc
38 Cty TNHH Parapex D1/I Bình Tân May mặc
39 Cty TNHH HE CHANG IVA Bình Tân May mặc
40 Cty TNHH Hoshino (Viet Nam) C55/II Bình Chánh May mặc
41 Cty TNHH Tanaka Sangyo IIIA Bình Tân May mặc
42 Cty TNHH Golden Stars D5/I Bình Tân May mặc
28
Đồ án tốt nghiệp
43 Cty TNHH HE CHANG IVA Bình Tân May mặc
Các nhóm ngành nghề dụng cụ y tế
44 Cty TNHH SX-TM công nghiệp A65/II-A72/II Bình Tân Y tế
A.V.A.L
45 Cty CP bông Bạch Buyết B52-B54/I Bình Chánh Y tế
46 Cty TNHH Khăn - tã - giấy A51/I Bình Tân Y tế
Diana
47 Cty CP MERUFA C64/II Bình Tân Y tế
48 Cty TNHH CN Y tế Perfect Medical D7/I- D8/I Bình Tân Y tế
49 Cty CP Dược phẩm Imexpharm B15/I-B16/I Bình Tân Y tế
Ngành công nghiệp giấy
50 Bình Tân Bao bì các loại
B36/II-B37/II
51 Cty TNHH nhựaMing Pak Bình Tân Ngành nhựa
B51/I
52 Cty TNHH CompleteSaiGon VIB VIB Bình Tân Bao bì các loại
53 Cty TNHH nhãn mác Yong Mei B28/I-B29/I Bình Tân Ngành khác
54 Cty CP Bao bì Dược C55/II Bình Chánh Y tế
55 Cty TNHH SX-TM Nguyên Nguyên Phát B32/II Bình Tân Bao bì các loại
56 Cty TNHH Bao bì TM Quang Huy C18/II Bình Chánh Bao bì các loại
57 Cty TNHH TM & bao bì Sài Gòn B56/II-B57/II Bình Chánh Bao bì các loại
58 Cty TNHH SX-TM Tân Nguyên Phát B33/II-B34/II Bình Tân Ngành nhựa
59 Cty TNHH SX-TM Tiến Thịnh A1/I-A1b/I Bình Tân Ngành nhựa
60 Tổng công ty Rau quả, nông sản - Bình Tân Bao bì các loại
A60/I-A61/I
Tovecan
61 Cty TNHH CN BB Vising Pack C10-C11 Bình Chánh Bao bì các loại
62 Cty TNHH SX-TM Huệ Linh B42/II-B50/II Bình Chánh Bao bì các loại
Ngành cơ khí
63 Cty TNHH Chaang Chiia VN B10-11-12/II Bình Tân Ngành nhựa
64 Cty TNHH SX-TM công nghiệp A65/II-A72/II Bình Tân Y tế
A.V.A.L
65 Cty Điện lực TPHCM A7-12;A18-23 Bình Tân Điện, điện tử
66 Cty TNHH Cơ khí Chen Hone D9B/I Bình Tân Cơ khí
29
Đồ án tốt nghiệp
67 Cty CP ĐT&XD 579 - Cienco 5 D2/I Bình Chánh Cơ khí
68 Cty TNHH TM Đại Phú A51/I Bình Tân Ngành sơn
69 Cty TNHH công nghiệp Đông Hoà B25 Bình Tân Điện, điện tử
70 Cty TNHH SX-TM Đức Hân A2/I Bình Tân Ngành nhựa
71 DNTN Dy Khang A25/I-A26/I Bình Tân Mực in
72 Cty TNHH Hsian Tai B1/I Bình Tân Điện, điện tử
73 Cty TNHH Huynh đệ thuộc da C17/II Bình Tân Ngành khác
Hưng Thái
74 Cty TNHH LQ JOTON C19/I-C20/I Bình Chánh Ngành sơn
75 Cty CP Kim khí TPHCM C35/I Bình Chánh Cơ khí
76 Cty TNHH Thép Kỳ Đồng C1/I Bình Chánh Cơ khí
77 Cty TNHH Thương mại Mười Đây A85/I-A86/I Hóc Môn Cơ khí
78 Cty TNHH Nghiệp Phát B21-B22/II Bình Tân Ngành nhựa
79 Cty TNHH SX-TM Ngọc Minh D6/I Bình Tân Cơ khí
80 Cty TNHH SX-TM DV Nhật Long C28/I-C29/I Bình Chánh Ngành nhựa
81 Cty CP Nồi hơi VN B13b/I-B14/I Bình Tân Cơ khí
82 Cty TNHH Phương Lan C2/I Bình Chánh Cơ khí
83 Cty CP Quạt Việt Nam (ASIA) B13/I Bình Tân Điện, điện tử
84 Cty TNHH Quốc tế Sheng Fa VN A57a/II- Bình Tân Cơ khí
A58a/II;A64/II
85 Cty CP KD Thiết bị công nghiệp B59b/II Bình Chánh Cơ khí
86 HTX Cơ khí TM 2/9 C39B/I Bình Chánh Cơ khí
87 Cty TNHH SX-TM Trường Thịnh B2/I Bình Tân Gỗ mỹ nghệ
88 DNTNTrường Vinh Phát A5/II-A6/II Bình Tân Ngành khác
89 Cty CPTuấn Phương C7/II Bình Chánh Cơ khí
90 Cty TNHH Hòa Phong VIIIC/1 Bình Tân Cơ khí
91 Cty TNHH kim loại Hoành Thành VIIIC/1 Bình Tân Cơ khí
92 Cty TNHH kim loại Hoành Tường VIIIB Bình Tân Cơ khí
93 Cty TNHH Hồng Việt VIIIA Bình Tân Cơ khí
94 Cty TNHHHyozaemon Saigon B15/I-B16/I Bình Tân Gỗ mỹ nghệ
95 Cty Liên doanh Riken (VN) B56/II-B57/II Bình Tân Ngành khác
96 Cty CP Năng lượng Đại Việt A87/I Bình Tân Ngành khác
97 Cty TNHH Công Thành C26/I Bình Chánh Môi trường
30
Đồ án tốt nghiệp
98 Cty TNHH Thiệu Trinh
99 Cty TNHH SX-TM Thuận Thiên B7/II Bình Tân Ngành nhựa
Ngành thuốc lá
100 Cty Thuốc lá Bến Thành D11/II-D18/II Bình Tân Thuốc lá
101 Cty Thuốc lá Sài gòn A57a/II- Bình Chánh Thuốc lá
A58a/II;A64/II
1.3.3 Nhà máy XLXN tập trung
1.3.3.1 Địa điểm xây dựng nhà máy nước thải và nguồn tiếp nhận
Nhà máy xử lý nước thải tập trung được xây dựng với công suất thiết kế
6000 m3/ngày đêm, đã đi vào vận hành từ 01/09/2008. Đến thời điểm 06/2013,
hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc vẫn đang
hoạt động ổn định với công suất từ 5000 m3/ngày đêm đến 5300 m3/ngày đêm,
chất lượng nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép của Bộ tài nguyên và
Môi trường. Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp phép xả nước thải vào nguồn nước số 2106/GP-BTNMT ngày 08/11/2010,
đình kỳ hàng năm Khu Công Nghiệp đều báo cáo tình hình chấp hành giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng với Sở Tài
nguyên và Môi trường
Địa chỉ: Đường số 2 – Khu công nghiệp Vĩnh Lộc – Bình Tân
Diện tích : 4000m2
Chất lượng nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn nước thải công nghiệp
QCVN 40:2011/BTNMT loại A chủ đầu tư và loại B theo giấy phép xả thải
1.3.3.2 Lĩnh vực hoạt động
Trung Tâm khai thác xử lý nước và Môi trường KCN Vĩnh Lộc
hoạt động trong một số lĩnh vực:
Xử lý nước thải:Nhà máy xử lý nước thải cho tất cả các doanh
nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp.
Xử lý nước cấp: Trung Tâm Khai thác xử lý nước và Môi trường của khu
công nghiệp Vĩnh Lộc còn có 4 trạm bơm để cấp nước sử dụng cho toàn khu
công nghiệp với công suất mỗi trạm là 2000m3/ng.đêm
31
Đồ án tốt nghiệp
Quản lý môi trường: Ngoài xử lý nước thải và nước cấp Trung Tâm còn
theo dõi và giám sát chất lượng môi trường trong khu công nghiệp để có thể
điều chỉnh mức độ xả thải và gây ô nhiễm của các công ty trong khu vực.
1.3.3.3 Nguồn gốc nước thải nhà máy
Với công suất xử lý từ 6000 m3 nước thải/ngày đêm, Nhà máy xử lý nước
thải tập trung KCN Vĩnh Lộc giúp xử lý nước thải cho toàn bộ các doanh nghiệp
đang hoạt động trong KCN.
Nước thải mà nhà máy nhận xử lý phải đạt tiêu chuẩn riêng của Khu công
nghiệp Vĩnh Lộc.
Nước thải sinh hoạt chủ yếu phát sinh từ hoạt động của cán bộ công nhân
trong KCN, từ nhà vệ, nhà ăn, bếp ăn, giặt giũ, tẩy rửa Nước thải sinh hoạt có
tính chất: chứa nhiều thành phần chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngoài ra
còn có các thành phần vô cơ, vi sinh vật và bệnh. Thành phần của nước thải sinh
hoạt tương đối ổn định.
Nước thải sản xuất là loại nước thải phát sinh trong các hoạt động sản
xuất của các nhà máy, các cơ sở sản xuất trong KCN.
Tính chất nước đầu vào xem bảng 1.10
Bảng 1. 10 Tính chất nước đầu vào (tài liệu tham khảo từ nhà máy xlnt tập
trung KCN Vĩnh Lộc)
Thành phần Nồng độ
Lưu lượng trung bình giờ (5000/24) 208.33m3/giờ.
Lưu lượng cực đại giờ (5300/24) 220.83 m3/giờ.
BOD5 ≤ 560 mg/L.
COD ≤ 780 mg/L.
Chất rắn lơ lửng (SS) ≤ 560 mg/L.
Tải lượng BOD5 2500 kg/ngày.
Tải lượng SS 2500 kg/ngày.
pH 5-9
N tổng ≤ 70 mg/L.
P tổng ≤ 10 mg/L
32
Đồ án tốt nghiệp
Các chỉ tiêu còn lại phải đạt tiêu chuẩn loại C, TCVN 5945-2010
Thông số nước thải đầu ra:
Nhà máy lấy mẫu vào buổi sáng hoặc buổi chiều hàng ngày để phân tích
các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải đầu vào và đầu ra.
Các mẫu nước thải được đưa lên phòng thí nghiệm để phân tích các chỉ
tiêu trong nước thải đầu vào và xác định mức độ ô nhiễm của nước thải. Và
phân tích chất lượng của nước đầu ra, xác định khả năng xử lý của công nghệ.
Các thông số được phân tích ở nhà máy như: pH, COD, BOD,
BOD5, SS, tổng Nitơ, tổng Photpho, Coliform, độ đục, ngoài ra còn có
các chỉ tiêu xác định dầu mỡ khoáng, dầu mỡ động thực vật, Cr3+, Cr6+,
CN-, NiKết quả phân tích nước đầu ra của KCN Vĩnh Lộc được trình bày ở
Phụ Lục A.
33
Đồ án tốt nghiệp
NƯỚC THẢI
LƯỢC RÁC THÔ Cặn
rác Thải bỏ
Khí Hệ thống thu gom và
BỂ GOM NƯỚC hôi xử lý khí hôi
THẢI
Cặn
LƯỢC RÁC TINH
rác Thải bỏ
Dư ỡng khí
Hóa chất đi ều chỉnh Nước dư
pH BỂ CÂN BẰNG
Hóa chấ t dinh
dưỡng Lắng
BỂ XỬ LÝ SINH Bùn dư
HỌC HIẾU KHÍ
Dưỡng BỂ CHỨA BÙN
KIỂU SBR
khí DƯ
Hóa chất khử BỂ TIẾP XÚC
trùng BỂ NÉN BÙN
Rạch Cầu Sa MÁY ÉP BÙN
Chuyển giao cho đơn vị
thu gom xử lý
Hình 1. 2 Hệ thống XLNT nhà máy nước tập trung KCN Vĩnh Lộc
34
Đồ án tốt nghiệp
Nguồn gốc bùn thải của KCN Vĩnh Lộc: Theo hình 1.2 (sơ đồ hệ thống XLNT
tập trung của KCN Vĩnh Lộc), bùn được phát thải ở giai đoạn xử lý SBR. Điểm nổi bật
của SBR đó là quá trình xử lý phụ thuộc vào lượng bùn hoạt tính trong hệ thống và
hoạt tính của vi sinh vật, để vận hành cần phải duy trì sự quan sát và kiểm tra liên tục
hằng ngày hàm lượng bùn hoạt tính MLSS. Để xác định hàm lượng bùn được thải bỏ ra
khỏi bể SBR, ta xét các thông số: tỷ số tải trọng F/M (tỷ số lượng thức ăn BOD cung
cấp mỗi ngày cho khối lượng vi sinh vật trong bể SBR để kiểm soát lượng SBR, chỉ số
MLSS: chất rắn lơ lững có trong bùn lỏng (đây chính là hàm lượng bùn cặn bao gồn cả
sinh khối vi sinh vật và các loại chất rắn có trong bùn); SV/SVI là chỉ tiêu đánh giá khả
năng lắng và chất lượng của bùn hoạt tính. Khi các giá trị F/M
4000 mg/L, SV> 700 ml/L và SVI > 200 mg/L, lúc này lượng bùn gia tăng do sự phát
triển của các vi sinh vật cũng như việc tách các chất bẩn ra khỏi nước thải, số lượng
bùn dư không giúp ích cho việc xử lý nước thải ngược lại nếu không thải bỏ sẽ là trở
ngại lớn nên lượng bùn dư này được bơm sang bể nén bùn để tăng nồng độ chất rắn,
sau đó bơm vào máy ép bùn và thải bỏ ở dạng đặc sệt.
Trạm xử lý nước thải tập trung thiết kế với công suất 5000 m3/ngày, tuy
nhiên công suất xử lý thực tế chỉ khoảng 3000 m3/ngày. Bùn thải phát sinh với khối
lượng 30 tấn/tháng, ở mức trung bình.
Nhờ công tác quản lý nguồn thải được chú trọng nên mức độ ô nhiễm thấp,
bùn thải có hàm lượng hữu cơ và dinh dưỡng cao nên đã được tận dụng sản xuất
phân compost, bón cây xanh trong KCN. Hiện tại, đã có khoảng 55% doanh nghiệp
đấu nối nước thải vào mạng lưới thu gom chung. Xét về thành phần bùn thải đầu ra
(các chỉ tiêu phenol, PAH, CN đều dưới ngưỡng CTNH). Bùn không nguy hại.
Tuy nhiên, bùn thải đẩu ra của KCN Vĩnh Lộc có chứa nhiều kim loại nặng
( dưới ngưỡng QCVN 50:2013/BTNMT), vì thế việc sử dụng bùn bón phân cho cây
có thể nguy cơ gay rò rỉ hóa chất từ bùn thải, nếu không xử lý triệt để ô nhiễm bùn
thải, sẽ dẫn đến ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt, không khí và chuỗi thực
phẩm, góp phần gia tăng các bệnh tật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe
con người.
35
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Nội dung nghiên cứu
Lấy mẫu bùn ở Khu công nghiệp Vĩnh Lộc.
Phân tích các thông số của bùn, than (bùn, cám), đất sét: độ ẩm, chất bốc,
xác địch tro, xác địch cacbon cố kết, nhiệt trị.
Phối trộn bùn với than (bùn, cám) đất sét (10%) ở các tỷ lệ 0, 5, 10, 15,
20%.
Tính toán, xác định các thành phần của nhiêu liệu phối trộn theo tỷ lệ bùn
Đánh giá khả năng đốt của các tỷ lệ phối trộn: thời gian bén cháy, thời
gian cháy hết, khả năng cung cấp nhiệt
So sánh các tỷ lệ phối trộn và chọn tỷ lệ nào phù hợp nhất cho việc xử lý
bùn và thu nhiệt là hiệu quả nhất.
So sánh thành phẩm tạo được với than thị trường bên ngoài .
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp kế thừa
Thu thập, thông tin, số liệu phù hợp với nội dung nghiên cứu, mục đích đặt ra,
góp phần làm rõ nội dung báo cáo, làm báo cáo có tính xác thực hơn.Vd: khối lượng
bùn thải của khu công nghiệp, lưu lượng nước thải đầu vào, thành phần nước thải,
thành phần của bùn thải ở đầu ra.Ngoài ra phương pháp kế thừa còn giúp Sinh viên
tiếp thu kinh nghiệm từ những bài báo cáo trước đó.
2.2.2. Phương pháp lấy mẫu
Mẫu phân tích được lấy ở KCN Vĩnh Lộc theo TCVN 1963-2008 (ISO
18283-2006)
Lấy các mẫu đơn trên bề mặt bùn sau khi đã xử lý, khi lấy mẫu đơn trên bề
mặt bùn thải , thì bề mặt phải đủ rắn chắc để chịu đựng an toàn trọng lượng của
người và thiết bị.
36
Đồ án tốt nghiệp
Phương tiện lấy mẫu là xẻng, độ rộng của xẻng phải ít nhất là ba lần kích
thước danh nghĩa lớn nhất của bùn, tối thiểu là 30 mm và lớn hơn nếu cần (đảm bỏa
rằng mẫu đơn không đầy hoàn toàn xẻng.). Khi lấy mẫu đơn xẻng phải được cắm
vuông góc với bề mặt nhiên liệu. Vị trí lấy mẫu ở giữa và hai bên, trước khi lấy
mẫu loại bỏ phần bùn khô ở phía trên
Việc lấy mẫu được chia làm 3 đợt, đợt 1 lấy vào tháng 3 với khối lượng 600
kg và đợt 2 lấy mẫu vào tháng 5 với khối lượng 160 kg, đợt 3 lấy mẫu vào tháng 6
với khối lượng 180 kg. Trong quá trình lấy mẫu, mẫu đổ đống được xáo trộn đều
trước khi đưa vào bọc plyetylen với khối lượng mỗi bọc là 25 kg.
Mẫu sau khi lấy được đựng và lưu giữ trong bọc polyetylen và cột kín để
những nơi khô ráo tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, mẫu bùn này được
dùng để phối trộn với than. Đối với các mẫu phân tích các thông số trong phòng thí
nghiệm, thì số mẫu phân tích lấy là 5 (Phối trộn mẫu lên) mẫu được đựng trong túi
zipper và được kí hiệu đầy đủ các thông số ( mẫu số, thông số phân tích,..), được
bảo quản trong tủ lạnh.
2.2.3. Phương pháp phân tích mẫu
Tất cả mẫu phân tích được đưa về trạng thái khô không khí hoặc sấy ở nhiệt
độ 40oC. Tùy vào thông số cần phân tích, bùn sẽ được làm giảm cỡ hạt ở kích thước
280 µm và 180 µm, lấy 5 mẫu bảo quản trong túi zipper để tiến hành phân tích
trong phòng thí nghiệm.
2.2.3.1. Phân tích độ ẩm
Hàm lượng ẩm được phân tích theo TCVN 172:2011 (ISO 589:2008)
Cách tiến hành
Ngay sau khi làm khô không khí: tiến hành phơi 5 mẫu bùn ở ngoài không
khí đến 5-6 ngày đến lúc khối lượng không đổi (khô không khí), đập mẫu bằng cối
đến kích thước danh nghĩa lớn nhất là 2,8 mm. Lấy ít nhất hai phần mẫu để xác
định hàm lượng ẩm, tiến hành lấy mẫu càng nhanh càng tốt để tránh sự thất thoát
hàm lượng ẩm.
37
Đồ án tốt nghiệp
Cân đĩa khô, sạch chưa có mẫu cùng với nắp, chính xác đến 1 mg. Lấy 10 g
± 1g mẫu và trải đều lên đĩa đựng mẫu. Cân đĩa không đậy nắp và nắp chính xác
đến 1 mg và đặt chúng vào lò sấy, đã gia nhiệt trước đến nhiệt độ từ 105oC đến
110oC.
Trong khi làm khô tại nhiệt độ từ 105oC đến 110oC, thổi không khí vào lò
với tốc độ bằng khoảng 15 lần thể tích lò trong một giờ.
Khi khối lượng không đổi, đặt nắp vào (tốt nhất là khi đĩa vẫn ở trong lò thổi
không khí, nếu không thì phải làm ngay khi lấy ra khỏi lò) và lấy đĩa đã đậy nắp ra.
Làm nguội đến nhiệt độ xung quanh và cân lại chính xác đến 1mg.
Hàm lượng ẩm, M của mẫu được tính bằng phần trăm khối lượng, sử dụng
công thức:
푚2−푚3
M2= 푥100 (10)
푚2−푚1
Trong đó:
M2 là độ ẩm giai đoạn 2.
m1 là khối lượng của đĩa cân không có mẫu và nắp đậy, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của đĩa cân có mẫu và nắp đậy trước khi làm khô, tính bằng gam;
m3 là khối lượng của đĩa cân có mẫu và nắp đậy sau khi làm khô, tính bằng gam.
2.2.3.2. Xác định tro
Hàm lượng tro của mẫu được xác định theo TCVN 173:2011 (ISO
1171:2010)
Cách tiến hành:
Cân đĩa khô, sạch chính xác đến 0,1 mg, rểu đề khoảng 1 g mẫu lên đĩa và
cân lại.
Dùng đĩa silica, trước khi xác định khối lượng ban đầu, cần nung đến 815oC±
10oC, giữ ở nhiệt độ này trong 15phút , sau đó làm nguội theo điều kiện quy định
đối với từng phép thử cụ thể.
Đặt đĩa vào lò ở nhiệt độ phòng. Nâng đều nhiệt độ lên đến 550oC trong thời
gian 60 phút và duy trì ở nhiệt độ này khoảng 2 giờ .
38
Đồ án tốt nghiệp
Khi nung xong, lấy đĩa ra khỏi lò và làm nguội trên tấm kim loại day trong
10 phút. Sau 10 phút làm nguội, chuyển đĩa sang vật chứa kín và sau đó làm nguội
đến nhiệt độ phòng. Khi nguội, cân chính xác đến 0,1 mg.
Biểu thị kết quả:
Tro, A, của mẫu phân tích, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:
푚3−푚1
A= 푥100 (11)
푚2−푚1
Trong đó:
A là hàm lượng tro.
m1 là khối lượng của đĩa không chứa mẫu, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của đĩa và phần mẫu thử, tính bằng gam;
m3 là khối lượng của đĩa và tro, tính bằng gam.
Kết quả là giá trị trung bình của hai lần xác định, chính xác đến 0,1% khối
lượng.
2.2.3.3. Xác định ham lượng chất bốc
Hàm lượng chất bốc được xác định theo TCVN 174:2011 (ISO 562:2010)
Cách tiến hành:
Đặt lên giá đỡ một chén không chứa mẫu và nắp hoặc nhiều chén không
chứa mẫu và nắp theo yêu cầu, sau đó đưa vào lò. Duy trì nhiệt độ lò tại 550oC
trong 7 phút. Lấy các chén nung ra và để nguội trên tấm kim loại dày đến nhiệt độ
phòng.
Ngay sau khi chén nguội, cân từng chén không chứa mẫu và nắp, sau đó cân 1 g
± 0,1 g mẫu thử chính xác đến 0,1 mg cho vào từng chén. Bỏ nắp và gõ nhẹ từng chén
lên bề mặt cứng, sạch cho đến khi mẫu thử tạo một lớp dày đều trên đáy chén.
Đặt chén có mẫu lên giá đỡ, chuyền vào lò, đóng cửa lò và để trong 7phút ± 5 s.
Lấy chén ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Khi nguội, cân các chén chính
xác đến 0,1 mg, theo cùng cách như đã thực hiện với các chén không chứa mẫu.
Biểu thị kết quả:
Hàm lượng chất bốc trong mẫu phân tích, V, được biểu thị theo phần trăm
khối lượng, theo công thức:
39
Đồ án tốt nghiệp
100푥(푚2−푚3)
V= − 휔H2O (12)
푚2−푚1
Trong đó
V là hàm lượng chất bốc
m1 là khối lượng của chén không có mẫu và nắp, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của chén có mẫu và nắp trước khi nung, tính bằng gam;
m3 là khối lượng của chén có mẫu và nắp sau khi nung, tính bằng gam;
휔H2O là hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích, được xác định theo TCVN
172:2011.
2.2.4. Phương pháp thực nghiệm
Phối trộn
Do đợt 1 thực nghiệm không thành công nên sinh viên không tiến hành
phối trộn.
Ta tiến hành phối trộn than đợt 2, đợt 3 theo các tỷ lệ khác nhau, tất cả các
nhiên liệu phối trộn đưa về trạng thái khô không khí.
Bảng 2. 1 Các tý lệ phối trộn của các nhiên liệu theo vật chất khô
Tỷ lệ Công thức Than (%) Đất sét
bùn (%) (CT) Than bùn Than cám (%)
(%) (%)
Tỉ lệ 1 1
0 CT1 45 45
Đợt 2 5 CT2 42.5 42.5
10 CT3 40 40 10
15 CT4 37.5 37.5
20 CT5 35 35
Tỉ lệ 3 1
0 CT1 67.5 22.5
5 CT2 63.75 21.25
Đợt 3 10 CT3 60 20 10
15 CT4 56.25 18.75
20 CT5 52.5 17.5
40
Đồ án tốt nghiệp
Sau đó ta tiến hành phối trộn, việc phối trộn nhằm mục đích làm đồng đều
các thành phần có trong than. Trộn kỹ và đều làm cho viên than tốt hơn.
Máy sản xuất ra than tổ ong được sử dụng là máy cơ học, có khuôn đống
hình trụ với 19 lỗ (áp đụng đống than có kích thước nhỏ) có khả năng tạo ra than
với số lượng lớn, theo một dây chuyền. Nhiên liệu sau khi phối trộn được bỏ vào
máy, máy tiến hành trộn thô rồi được ép vào khuôn.
Hình 2. 1 Máy ép than
Với một tỷ lệ than phối trộn ta sẽ tiến hành lấy 5 viên than, với 5 tỷ lệ phối
trộn ta sẽ thu được 25 viên than tổ ong, viên than đốt tổ ong có hình trụ bao gồm 19
lỗ hút gió (hay lỗ gia nhiệt) đường kính lỗ hút gió là 12-13 mm, chiều cao của viên
than là 10 cm, đường kính của viên than là 120 mm (TCVN 4600 – 1994)
41
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2. 2 Viên đốt
Than sau khi phối trộn, được đi phơi khô từ 6-7 ngày để làm giảm độ ẩm
có trong than.
Đốt than
Qua quá trình đốt than, ta sẽ xác định các thống số của than: thời gian bén
cháy, thời gian đun sôi lần 1, thời gian đun sôi lần 2, thời gian cháy hữu ích (thời
than có khả năng cung cấp nhiệt nước sôi 100oC), lượng nước đun sôi và các hiện
tượng liên quan khác.
Lượng nước ta đun sôi một lần là 2 lít nước, trên mỗi ấm nước sẽ được bố
trí nhiệt kế để thuận lợi cho việc xác định nhiệt độ của nước trong mỗi lò, mô hình
được trình bày ở dưới.
Lò than được sử dụng ở đây được mua ở cơ sở sản xuất than ở 144 Ung
Văn Khiêm, sức chứa hai viên than
42
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2. 3 Mô hình đốt than
Nhiên liệu để nhóm lửa là 30 (g) củi thông và 250 (g) than củi, ở khối
lượng này việc nhóm lửa là tối ưu nhất, củi thông và than củi được lấy từ cơ sở sản
xuất than ở 144 Ung Văn Khiêm.
Mô hình được đặt ở trong sân, kín gió để hạn chế sự ảnh hưởng của yếu tố
bên ngoài đến quá trình đốt
2.2.5. Phương pháp thống kê và xử lý xử lý số liệu
2.2.5.1. Chương trình Microsoft Excel
Được sử dụng để lưu trữ và phân tích và vẽ biểu đồ hóa số liệu phân tích
mẫu phân tích được trong phòng thí nghiệm (vd: chất bốc, độ ẩm, carbon cố định,
tro và nhiệt trị)
2.2.5.2. Phần mềm SPSS
Sinh viên sử dụng phần mềm SPSS để thống kê và xử lý số liệu, trong phần
này phần mềm SPSS cung cấp khả năng điều khiển và kiểm soát dữ liệu và rất nhiều
thủ tục phân tích thống kê có thể giúp phân tích từ những tập hợp dữ liệu nhỏ cho đến
những dữ liệu rất lớn và xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính thể hiện mối quan hệ
giữa tỷ lệ bùn với đặc tính lý hóa. Kết quả thu được, theo mô hình cơ bản sau:
Xi = f (Ai, Bi, Ci, Di, Ei)
Trong đó:
Xi: Tỷ lệ bùn.
43
Đồ án tốt nghiệp
Ai: Độ ẩm.
Bi: Chất bốc
Ci: Carbon cố định.
Di: Tro
Ei: Nhiệt trị
Xét mô hình lựa chọn
Phân tích hồi quy tuyến tính trong phương pháp phần mềm SPSS nhằm tìm
ra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập. Trong đó biến độc lập là tỷ lệ
bùn, biến phụ thuộc là độ ẩm, chất bốc, carbon cố định, tro và nhiệt trị, viêc xác
định mối quan hệ này giúp ta giải thích được sự khác biệt của than theo các tỷ lệ
phối trộn khác nhau.
Các phép kiểm định thống kê:
Kiểm định Kolmogorov-Smirnov xây dựng đường phân phối chuẩn cho mẫu
Kiểm định t về mối liên hệ giữa biến phụ thuộc với từng biến độc lập.
Trị P (Sig.) được sử dụng để xét giả thuyết Ho cho mỗi kiểm định. Nếu trị P
nhỏ hơn mức ý nghĩa ɑ thì ta bỏ giả thuyết H0 và ngược lại
2.2.6. Phương pháp phân tích SAW (Simple additive weighting)
SAW là phương pháp trọng số cộng đơn giản, là một trong những phương
pháp phổ biến, dễ hiểu, dễ sử dụng. Phương pháp dựa trên lý thuyết giá trị đa thuộc
tính và dựa trên giả thuyết về sự độc lập của các thuộc tính.
Ở đây ta sử dụng phương pháp SAW để tính giá trí và so sánh mỗi viên đốt
theo các tỷ lệ khác nhau .Dựa trên các thuộc tính là thời gian bén cháy, thời gian
đun sôi lần 1, thời gian đun sôi lần 2, lượng nước đun sôi, nhiệt trị, khối lượng bùn
được xử lý, thời gian cháy hữu ích, khả năng sản xuất viên đốt, khói..vv.
Ta chuẩn hóa các thuộc tính :
µS = S – min(S)/(max(S)-min(S)) (13)
44
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Tính chất, thành phần bùn KCN Vĩnh Lộc
3.1.1 Thành phần của bùn thải
Theo thông báo kết quả thẩm định kỹ thuật phân tích bùn thải từ quá trình xử
lý nước thải tập trung của KCN Vĩnh Lộc được phân tích ở Trung tâm Kỹ thuật 3
Bảng 3.1
Bảng 3. 1 Kết quả thẩm định bùn thải đầu ra của Trạm XLNT tập trung của
KCN Vĩnh Lộc
STT Chỉ tiêu phân tích Phương Giới hạn Kết quả Ngưỡng nồng độ
pháp phân phát phân ngâm chiết(2)
tích hiện tích
1 Asen (As) mg/L 0,5 KPH 2
2 Bari (Ba) mg/L 2,0 KPH 100
3 Bạc (Ag) Cadimi, mg/L 2,0 KPH 5
4 Cadimi, mg/L 0,05 KPH 0,5
5 Chì (Pb) mg/L 0,5 KPH 15
6 Coban (Co) mg/L 2,0 KPH 80
7 Kẽm (Zn) mg/L 2,0 3,34 250
8 Nicken (Ni) mg/L US EPA SW 2,0 KPH 70
846 Method
9 Selen (Se) mg/L 0,5 KPH 1
1311& EPA
10 Thủy ngân (Hg) mg/L 0,02 KPH 0,2
Method 200.7
11 Crom VI (Cr 6+ ) mg/L 0,5 KPH 5
12 Tổng dầu, mg/L 10 KPH 50
13 Phenol mg/L 2,0 KPH 1000
14 Benzen mg/L 5,0 KPH 0,5
15 Clobenzen mg/L 5,0 KPH 70
16 Toluen mg/L 5,0 KPH 1000
17 Naptalen mg/L 5,0 KPH Không quy định
45
Đồ án tốt nghiệp
Ghi chú: (2) ......Ngưỡng nông độ ngâm chiết được quy định tại bảng 1 của QCVN
50 : 2013/BTNMT
Bảng 3. 2 Hàm lượng các thàn phần nguy hại vô cơ và hữu cơ trong mẫu bùn thải.
STT Chỉ tiêu phân tích Phương pháp Giới hạn Kết quả Ngưỡng
phân tích phát phân tích nồng độ
hiện ngâm
chiết(1)
1 Asen (As) ppm 3,0 KPH 7,2
2 Bari (Ba) trừ bari 3,0 190 362
sunfat ppm
3 Bạc (Ag) Cadimi, 3,0 KPH 18,1
US EPA SW
ppm
846 Method
4 Cadimi, ppm 0,5 KPH 1,8
1311& EPA
5 Chì (Pb) ppm 3,0 6,54 54,3
Method 200.7
6 Coban (Co) ppm 3,0 KPH 290
7 Kẽm (Zn) ppm 3,0 297 906
8 Nicken (Ni ppm 3,0 10,2 254
9 Selen (Se) ppm 3,0 KPH 3,6
10 Thủy ngân (Hg) US EPA SW 0,5 KPH 0,72
ppm 846 Method
7471 A
11 Crom VI (Cr 6+ ) US EPA SW 1,0 KPH 18,1
ppm 846 Method
3060 A
12 Tổng Xyanua ppm US EPA SW 10 KPH 107
846 Method
9010 C
13 Tổng dầu, ppm US EPA SW 50 458 181
46
Đồ án tốt nghiệp
846 Method
9071 A
14 Phenol ppm QTTN/KT3 0,1 KPH 3622
035:2010
15 Benzen ppm Tk. SMEWW 1,0 KPH 1,8
16 Clobenzen ppm 2012 (6200B) 1,0 KPH 254
17 Toluen ppm & (6232C) 1,0 KPH 3622
18 Naptalen ppm Tk. US EPA 0,5 KPH 181
SW 846
Method 8041
19 Tỷ số giữa khối TCVN - 0,138 -
lượng thành phần 6648:2000
khô trong mẫu chất
thải rắn trên tổng
khối lượng mẫu chất
thải
Ghi chú: (1) ... Ngưỡng hàm lượng tuyệt đối được tính toá...ng cháy hoàn toàn),
khối lượng củi thông là 30 (g) và khối lượng của than củi là 250 (g)
Bảng 3. 18 Kết quả đốt than
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5
Thời gian bén cháy (phút) 8 7 7 7 7
Không Không Nhiều Nhiều
Khói Ít khói
khói khói khói khói
Thời gian đun sôi lần 1 (phút) 25 26 26 26 24
Thời gian đun sôi lần 2 (phút) 13 13 12 12 12
Thời gian cháy hữu ích (phút) 214 197 167 163 155
Lượng nước đun sôi (L) 19 19 16 16 15
Để tiến hành lựa chọn ra tỷ lệ phối trộn thích hợp nhất, sinh viên xin tiến
hành phân tích SAW.
Bảng 3. 19 Điểm đánh giá của viên đốt theo các tỷ lệ
Điểm đánh giá của viên đốt theo các tỷ lệ Max Min
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5
Nhiệt trị cao 19823.3 19823. 19824. 19825. 19825 19825. 19823.
(KJ/kg) 408 9941 6086 1838 .7638 7638 3408
Xử lý được bùn
0 6.7 13.3 20 26.6 26.6 0
thải (gam)
Thời gian bén
8 7 7 7 7 7 8
cháy cao (phút)
Thời gian đun sôi
13 13 12 12 12 12 13
nước lần 2 (phút)
Lượng nước đun
19 19 16 16 15 19 15
sôi lớn (lít)
Thời gian cháy
214 197 167 163 155 214 155
hữu ích cao (phút)
79
Đồ án tốt nghiệp
Ảnh hưởng đến
môi trường (khói, 3 3 2 0 0 3 0
mùi)
Đóng than khó 1 1 1 3 3 1 3
Than dễ bị vỡ 1 1 1 4 4 1 4
Độ bền xỉ thấp 1 1 1 3 3 1 3
Chuẩn hóa
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5
Nhiệt trị cao (KJ/kg) 0.00 0.27 0.52 0.76 1.00
Xử lý được bùn thải (gam) 0.00 0.25 0.50 0.75 1.00
Thời gian bén cháy cao
0.00 1.00 1.00 1.00 1.00
(phút)
Thời gian đun sôi nước lần 2
0.00 0.00 1.00 1.00 1.00
(phút)
Lượng nước đun sôi lớn (lít) 1.00 1.00 0.25 0.25 0.00
Thời gian cháy hữu ích cao
1.00 0.71 0.20 0.14 0.00
(phút)
Ảnh hưởng đến môi trường
1.00 1.00 0.67 0.00 0.00
(khói, mùi)
Đóng than khó 1.00 1.00 1.00 0.00 0.00
Than dễ bị vỡ 1.00 1.00 1.00 0.00 0.00
Độ bền xỉ thấp 1.00 1.00 1.00 0.00 0.00
80
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3. 20 Xác định trọng số cho các tiêu chí
W nghịch
Rj Wj tổng W trung bình
đảo
Nhiệt trị cao
2 0.16 0.17 0.17
(KJ/kg)
Xử lý được bùn
1 0.18 0.34 0.26
thải (gam)
Thời gian bén
3 0.15 0.11 0.13
cháy cao (phút)
Thời gian đun
sôi nước lần 2 8 0.05 0.04 0.05
(phút)
Lượng nước đun
4 0.13 0.09 0.11
sôi lớn (lít)
Thời gian cháy
hữu ích cao 5 0.11 0.07 0.09
(phút)
Ảnh hưởng đến
môi trường 7 0.07 0.05 0.06
(khói, mùi)
Đóng than khó 6 0.09 0.06 0.07
Than dễ bị vỡ 9 0.04 0.04 0.04
Độ bền xỉ thấp 10 0.02 0.03 0.03
55 1 1 1
81
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3. 21 Tính điểm kết luận cho viên đốt than theo các tỷ lệ khác nhau.
Chuẩn hóa
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5
Nhiệt trị cao (KJ/kg) 0.00 0.05 0.09 0.13 0.17
Xử lý được bùn thải (gam) 0.00 0.07 0.13 0.20 0.26
Thời gian bén cháy cao (phút) 0.00 0.13 0.13 0.13 0.13
Thời gian đun sôi nước lần 2
(phút) 0.00 0.00 0.05 0.05 0.05
Lượng nước đun sôi lớn (lít) 0.11 0.11 0.03 0.03 0.00
Thời gian cháy hữu ích cao
(phút) 0.09 0.06 0.02 0.01 0.00
Ảnh hưởng đến môi trường
(khói, mùi) 0.06 0.06 0.04 0.00 0.00
Đóng than khó 0.07 0.07 0.07 0.00 0.00
Than dễ bị vỡ 0.04 0.04 0.04 0.00 0.00
Độ bền xỉ thấp 0.03 0.03 0.03 0.00 0.00
0.39 0.61 0.62 0.54 0.61
Qua kết quả phân tích SAW, viên đốt ở CT3 có điểm chỉ số SAW cao (0.62)
có thể kết luận việc phối trộn than ở tỷ lệ bùn 10% tạo ra than có đặc tính tốt, có khả
năng bén cháy cao (7 phút), cung cấp nhiệt lượng tương đối lớn (19824.6034 KJ/kg),
khi đốt lượng nước đun sối lên đến 16 lít và thời gian cháy hữu ích là 167 phút. Tuy
nhiên trong quá trình đốt than có sinh ra khói, nhưng ít chúng ta có thể chấp nhận ở
mức độ không ảnh hưởng đến môi trường không khí, ngoài ra việc phối trộn sẽ tối
đa hóa lượng bùn được xử lý.
3.8 So sánh than thị trường
3.8.1. Đặc tính lý hóa
Sau khi so sánh than theo các tỷ lệ bùn khác nhau, kết quả ta thu được than ở
tỷ lệ 10% là thích hợp nhất cho việc phối trộn cũng như là nhiện liệu tốt cho quá
82
Đồ án tốt nghiệp
trình đốt. Tuy nhiên việc đồng đốt bùn với than (than tổ ong) vẫn còn rất mới mẻ
đối với người tiêu dùng do chưa nhận thức được lợi ích của của nó mang lại (xử lý
được bùn, hiệu suất đốt tốt hơn so với than thị trường) nên việc đưa than mới này
vào thị trường rất là khó khăn, ngoài ra còn do sức ép của than thị trường và nhu
cầu sử dụng than thị trường của người tiêu dùng đã rất lâu, việc chuyển đổi sử dụng
than mới này thay thế cho than thị trường thì rất khó.
Để làm rõ hơn lợi ích từ than mới này đem lại, ta tiến hành so sánh về đặc
tinh hóa lý và hiệu suất đốt cháy giữa than mới (than đồng đốt với bùn) với than thị
trường.
Chart Title
50 19830,0000
45 19825,0000
40
19820,0000
35
30 19815,0000
25 19810,0000
20 19805,0000
15
19800,0000
10
5 19795,0000
0 19790,0000
CT1 CT2 (Viên đốt) Than thị trường
Độ ẩm (%) Chất bốc (%) Tro (%)
Carbon cố định (%) Nhiệt trị (KJ/kg)
Hình 3. 10 Đặc tính lý hóa Than thành phẩm và Than thị trường
Qua phân tích, thấy được sự khác biệt về các chỉ tiêu của hai than (than CT3
và than thị trường), ở than (CT3) ta gọi là viên đốt được phối trộn với nhiều nhiên
liệu bao gồm nhiên liệu bùn (10%), đất sét (10%) và than 80% (than bùn 60% và
than cám 20%), phối trộn theo tỷ lệ này giúp cho thành phẩm có đặc tính tốt của
nhiên liệu đốt, bùn cho vào giúp tăng hàm lượng chất bốc, than bùn và than cám
giúp cho thành phẩm cung cấp nhiệt cao, ổn định thời gian cháy . Kết quả trình bày
83
Đồ án tốt nghiệp
ở hình 3.9, hàm lượng chất chốc của thành phẩm (18%) cao hơn so với than thị
trường (9.4%), hàm lượng tro có trong than thành phẩm thấp hơn so với than thị
trường, với hàm lượng tro thấp hơn giúp cho than thành phẩm có hiệu suất cháy tốt
hơn, không ảnh hưởng đến công suất đốt cháy.
Hàm lượng độ ẩm và carbon cố định của hai than không có sự chênh lệch.
Sau khi tiến hành phân tích cũng như so sánh về các chỉ tiêu của hai than, ta
giả định than thành phẩm là than có đặc tính đốt tốt hơn so với than ngoài thị trường,
tuy nhiên để làm rõ hơn vấn đề này, ta tiếp tục phân tích hiệu suất làm việc của mỗi
than, ta tiến hành đốt hai than, kết quả được trình bày trong bảng 3.22.
Bảng 3. 22 Kết quả đốt than thị trường và than thành phẩm
Than Thị Trường Viên Đốt (Ct3)
Thời gian bén cháy (phút) 9 7
Thời gian đun sôi lần 1 27 26
(phút)
Thời gian đun sôi lần 2 14 12
(phút)
Thời gian cháy hữu ích 141 167
(phút)
Lượng nước đun sôi (l) 12 16
Độ bền của xỉ than Cao Ổn định
Theo kết quả có được từ bảng 3.22, nhận xét than thành phẩm có hiệu suất
làm việc tốt hơn, thể hiện ở thời gian bén cháy ngắn hơn so với than thị trường là 2
phút điều này giải thích được do than thành phẩm có hàm lượng chất bốc cao hơn,
lượng nhiệt cung cấp cao hơn, thời gian đun sôi 2 lít nước ở lần hai của than thành
phẩm ngắn hơn thời gian mà than thị trường đun sôi 2 lít nước lần hai. Ngoài ra thời
gian than cung cấp nhiệt của than thành phẩm kéo dài hơn 1.2 lần, do trong than
thành phẩm có chứa khối lượng than cám nhất định, đồng thời so sánh về hiệu suất
84
Đồ án tốt nghiệp
làm việc thì lượng nước đun sôi ở than thành phẩm nhiều gấp 1,3 lần so với lượng
nước đun sôi ở than thị trường. Tuy nhiên, xỉ than sau khi đốt thì xỉ than của than
thành phẩm có độ bền thấp hơn ( xỉ than xốp hơn).
Ngoài ra trong quá trình đốt, than thành phẩm có ngọn lửa kéo dài, trong khi
đó than thị trường không có hoặc ngọn lửa thấp và không kéo dài.
3.8.2. Giá thị trường.
Việc người tiêu dùng sử dụng viên than loại nào, ngoài hiệu suất làm việc
của nó, còn quan tâm đến giá cả thị trường của từng loại viên than. Cho nên giá cả
cũng quyết định đến việc, thành công hay không việc đưa than thành phẩm ra ngoài
thị trường.
Vì than thành phẩm được phối trộn từ nhiều nhiên liệu với nhau, để tính ra
giá than thành phẩm ta tiến hành phân tích giá của từng loại nhiên liệu:
Than bùn: 2,000đ/kg.
Than cám: 1,600đ/kg.
Đất sét : 1,000đ/kg.
Để tính ra giá một viên thành phẩm, ta dựa vào giá cả và tỷ lệ của từng loại
nhiên liệu phối trộn, ở đây ta xét tính giá của một viên than theo tỷ lệ bùn là 10%,
đất sét 10%, than bùn 60% và than cám 20% và khối lượng của viên than thành
phẩm là m = 1200 (g)
Giá cả = 1.2*(0.1*1,000 + 0.2*1,600 + 0.6*2,000) = 1,944 VNĐ
Giá của viên than thành phẩm sấp xĩ là 2,000 VNĐ, vẫn thấp hơn so với giá
một viên than ở ngoài thị trường là 1,000đ (giá thị trường: 3,000 VNĐ)
Kết luận:
So với than ngoài thị trường, than thành phẩm có đặc tính tốt hơn hàm lượng
chất bốc cao hơn (8,6%) giúp cho việc nhóm than dễ hơn, than mau bén lửa và nhiệt
trị cao hơn, tro có trong than thành phẩm thấp hơn so than ngoài thị trường là 9.2%,
giúp cho than thành phẩm có hiệu suất đốt cao, không tạo ra xỉ clank hóa. Và khi
đốt thực tế, thời gian bén cháy ngắn, thời gian đun sối nước được rút ngắn lại
85
Đồ án tốt nghiệp
(2Lít/12 phút) so với than thị trường là 2Lít/14 phút, thời gian hữu ích cao hơn và
lượng nước đun sôi gấp 1.3 lần (16L).
Về giá than thành phẩm sau khi phối trộn, có giá thấp hơn so với than thị
trường chênh lệch là 1,000 VNĐ.
Ngoài ra việc sử dụng than thành phẩm, đồng nghĩa với việc sử dụng nhiệt
của bùn đồng đốt với than, điều đó đóng góp vào việc tái chế tối đa hóa lượng bùn
thải, cải thiện môi trường.
3.9 Nhận xét chung
Mục tiêu của nghiên cứu, là đồng đốt bùn với than với mục đích thu hồi năng
lượng đồng xử lý tái chế tối đa lượng bùn thải. Bằng cách phối trộn bùn theo các tỷ
lệ khác nhau với các nhiêu liệu hoặc các chất phụ gia khác, phụ gia ở đây là đất sét,
than bùn và than cám, tuy nhiên việc lựa chọn tỷ lệ phối trộn nào là thích hợp để
đảm bảo việc nhiên liệu có khả năng bén cháy cao, cung cấp nhiệt tốt nhất và xử lý
tái chế bùn thải một cách tối đa nhất là tiêu chí nghiên cứu đang hướng tới.
Việc phân tích các đặc tính của than theo các tỷ lệ khác nhau cho ta biết, than
của tỷ lệ nào là nhiên liệu tốt nhất cho việc đốt (độ ẩm, chất bốc, tro, carbon cố định,
nhiệt trị). Phối trộn bùn theo nhiều tỷ lệ khác nhau, kết quả cho thấy hàm lượng chất
bốc có trong than tỷ lệ thuận với hàm lượng bùn được phối trộn ở tỷ lệ bùn 5% hàm
lượng chất bốc là 16.4% và tỷ lệ bùn 20% than có hàm lượng chất bốc là 21.5%,
bùn được xem là chất phụ gia làm tăng hàm lượng chất bốc có trong than.
Tỷ lệ bùn còn ảnh hưởng gián tiếp đến nhiệt trị của than, được xem là thông
số quyết định đến giả khả năng cung cấp nhiệt.
86
Đồ án tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Kết quả phân tích bùn thải đầu ra của KCN Vĩnh Lộc, cho thấy bùn thải có
mùi và chứa nhiều kim loại nặng, nhưng không vượt quá chuẩn cho phép ( QCVN
50:2013/BTNMT), tuy nhiên nếu thải bỏ ra môi trường ngoài mà không có sự kiểm
soát sẽ gấy ảnh hưởng xấu đến sức khỏe môi trường, trong việc tồn động kim loại
nặng trong đất và nước. Cho nên việc tiến hành xử lý bằng việc đồng đốt bùn với
than, sẽ làm giảm thể tích và khối lượng, hàm lượng kim loại nặng sẽ tích tụ lại
trong tro.
Việc tiến hành đồng đốt bùn với than, được tiến hành bằng cách phối trộn
bùn thải và than tạo ra than thành phẩm mới, việc phân tích các dặc tính lý hóa của
bùn thải quyết định xem bùn thải có được xem là nhiên liệu tốt để phối trộn không,
kết quả phân tích bùn thải cho thấy bùn có hàm lượng chất bốc cao (50,6%), các
hàm lượng khác tương đối thấp (độ ẩm, tro, carbon cố định), kết luận bùn có khả
năng bén cháy nhanh.
Tuy nhiên phối trộn bùn, làm ảnh hưởng đến độ kết dính, định hình viên than,
các đặc tính lý hóa và ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Cho nên việc phối
trộn bùn ở tỷ lệ nào rất quan trọng, phải đảm bảo được độ kết dính của viên than,
thời gian bén cháy ngắn, hiệu suất cung cấp nhiệt lớn và không ảnh hưởng đến môi
trường ngoài. Theo kết quả phân tích các đặc tính lý hóa của than theo các tỷ lệ
khác nhau, hàm lượng chất bốc và độ ẩm tăng theo tỷ lệ bùn phối trộn (tỷ lệ thuận),
chất bốc có trong than – CT2 (16.4%), ở CT5 chất bốc là 21.5% cao hơn 5.1%, còn
hàm lượng tro và carbon cố định giảm theo tỷ lệ bùn (tỷ lệ nghịch), đặc biệt ở hàm
lượng carbon cố định có sự giảm mạnh từ CT1 đến CT5giảm 7.7%.
Giải thích về sự thay đổi này, xét mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ lệ bùn với
các đặc tính lý hóa theo mô hình tuyến tính đơn, kết quả phân tích tỷ lệ bùn tỷ lệ
thuận với chất bốc và độ ẩm, tỷ lệ nghịch với cậy là 99%. Cụ thể tăng tỷ lệ bùn lên
1%, độ ẩm của than tăng lên 0.1% và hàm lượng chất bốc tăng 0.34%, carbon cố
định giảm 0.348% và tro tăng 0.062%. Nhiệt trị là thông số quyết định sinh khối có
87
Đồ án tốt nghiệp
được xem làm nhiên liệu đốt không, tỷ lệ bùn có mối quan hệ tuyến tính với Nhiệt
trị và kết quả phân tích cho thấy hàm lượng bùn tỷ lệ thuận với Nhiệ trị, hàm lượng
bùn càng cao thì nhiệt trị của than thành phẩm càng tăng ở CT5 nhiệt trị của than
thành phẩm là 19825.7638 KJ/kg.
Để sản phẩm của đề tài, được ứng dụng vào thực tế thì việc cạnh tranh với
than thị trường bên ngoài là hết sức quan trọng, về giá cả, hiệu suất đốt và tính
thuận tiện của nó. Qua quá trình so sánh các đặc tính lý hóa và phân tích đốt cho
thấy, than thành phẩm mang đặc tính nhiên liệu tốt thời gian bén cháy và lượng
nước đun sói cao hơn so với than thị trường, và giá cả của than thành phẩm được
tính qua giá của từng nhiên liệu phối trộn, than thành phẩm có giá thấp hơn so với
than thị trường là 1,000 VNĐ.
Than thành phẩm hầu như là nhiên liệu tốt cho quá trình đốt ( hơn than thị
trường), tuy nhiên đề tài này còn mới mẻ và chưa được mọi người chú ý nên việc
đưa than thành phẩm ra ngoài thị trường còn gặp nhiêu khó khăn, nên cần có sự
quan tâm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc khuyến khích người dân
sử dụng, tuyên truyền lợi ích của việc sử dụng loại than mới này. Và cần đưa ra các
chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc sản xuất cũng như đưa sản phẩm
mới này vào thị trường.
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
Nguyễn Văn Bình.1999. Xử lý kim loại nặng trong bùn thải bằng giải pháp
ổn định hóa rắn kết hợp với phụ gia HSOB. Báo Hà Nội mới.
Chương trình môi trường Liên Hợp Quốc.2006.Hướng dẫn sử dụng năng
lượng hiệu quả trong các ngành công nghiệp Châu Á
Chế Đình Lý.2013. Giáo trình phân tích hệ thống môi trường.
Nguyễn Văn Phước.2009.Báo cáo nghiệm thu: Nghiên cứu, đề xuất biện
pháp xử lý và quản lý bùn thải các khu công nghiệp tại TP.HCM.
Trần Văn Quy, Trần Yêm, Nguyễn Thị Hà, Trịnh Thị Thanh, Nguyễn Mạnh
Khải, Nguyễn Xuân Huân, Nguyễn Tự Nam, (2010). Xử lý và tận dụng bùn cặn thải
từ hệ thống xử lý nước thải mạ điện
Sở Khoa Học Công Nghệ.2011. Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản
lý bùn thải từ các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung trên địa bàn tp.HCM.
Đỗ Thủy Tiên.2013. Nghiên cứu khả năng sử dụng bùn thải đô thị làm phân
bón
Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức.
Viện Năng Lượng Trung Tâm Năng Lượng Mới.(1994). Nghiên cứu sử dụng
than địa phương chất lượng xấu làm chất đốt
1
Tiếng Anh.
Alemany LJ, MA Larrubia, MC Jiménez and JM y Blasco. 1998.
Revalorización de las cenizas de combustion (Valorisation of the ashes from
combustion). Ingeniería Química, marzo: 169-174.
Arin, G and A Demirbaş. 2004. Mathematical modeling the relations of
pyrolytic products from lignocellulosic materials. Energy Source A 26: 1023-1032.
Augenstein, D, DL Wise, NX Dat, and ND Khien. 1996. Composting of
municipal solide waste and sewage sludge: Potential for fuel gas production in a
developing country. Resources, Conservation and Recycling 16: 265-279.
Baron J., E.M .Bulewicz., W. Żukowski, S .Kandefer, M. Pilawska. 2002:
Combust. Flame, 128: 410-421
Baron J., W Żukowski., S Kandefer.2001: Chem. Inż. Ekol., 8:129-137
Charles R.Rhyner, J. Schwartz Leander, B Wenger Robert, G.Kohrell
Mary.2000. Waste management and resource recovery.
Demirbas, A. 1997. Calculation of higher heating values of biomass fuels.
Fuel 76(5): 431-434.
European Commission DG Environment .(2001). Disposal and recycling
routes for sewage sludge.Scientific and technical sub-component report .
Fernández P, RM Díaz, and J Xiberta. 1997. Correlations of properties of
Spanish coals with their natural radionuclides contents. Fuel 76(10): 951-955.
Folgueras, MB, RM Díaz, J Xiberta and I Prieto. 2003. Thermogravimetric
analysis of the co-combustion of coal and sewage sludge. Fuel 82: 2051-2055.
Friedl, A, E Palouvas, H Rotter and K Varmuza. 2005. Prediction of heating
values of biomass fuel from elemental composition. Analytica Chimica Acta 544:
191-198
Khan, M.Z.A. and Z.H, Abu- Ghararah,., .1991.New approach for estimating
ennery content of municipal solid waste, J.Environ.Eng., 117 (3), 376-380,.
Reprinted with permission.
2
Kiser J.V.L and B.K, Burton., .Novemeber, 1992.Energy from municipal
waste: picking up where recycling leaves off, Waste Age, 23(11), 39 – 46,
Luts, D, K Devoldere, B Laethem, R Bartholomeeusen, and P Ockieer. Co-
incineration dried sewage sludge in coal fired power plants: a case study. Proc:
Disposal and Utilisation of sewage sludge: Treatment Methods and Application
Modalities. Athens, 1999.
Niessen W.R,, .1977.Properties of waste materials, in Handbook of soild
waste management, Wilson, D.G., Ed., Van Nostran Rein-hold Co., New York,
NY,.Reprinted with permission.
Halcyon technologies, LLC.2002. Waste-to/sludge co-disposal study for
Connecticut resources recoverevery authority Hartford, CT
Oleszkiewicz, JA and DS Mavinic. 2001. Wastewater biosolids: an overview
of processing, treatment, and management. Can. J. Civil Eng. 28: 102-114.
Otero, M, LF Calvo, MV Gil, AI García, and A Morán. 2008. Co-
combustion of different sewage sludge and coal: A non-isothermal
thermogravimetric kinetic analysis. Bioresource Technology 99: 6311-6319.
Thipkhunthod, P, V Meeyoo, P Ransungvigit, B Kitiyanan, K Siemanond
and T Rirksomboon. 2005. Predicting the heating value of sewage sludges in
Thailand from proximate and ultimate analyses. Fuel 84: 849-857.
.
Werther, J and T Ogada. 1999. Sewage sludge combustion. Prog. Energ.
Combust. 25: 55-116.
Witold ŻUKOWSKI, BARON Jerzy, CHRUPEK Sylwia, PILAWSKA
Małgorzata, 2004,Burning Sewage Sludge from a Municipal Waste Water
Treatment Plant – The Migreation of Metals
3
Tài liệu trang web
didau.aspx.
http:// energyefficiencyasia.org UNEP
4
PHỤ LỤC
Phụ lục A: PHIẾU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM NƯỚC THẢI NHÀ MÁY XLNT TẬP TRUNG THÁNG 04/2015
CHỈ TIÊU KIỂM & KẾT QUẢ
NGÀY LẤY
*
* *(LOD * (LOD =
STT TÊN MẪU MÃ SỐ MẪU TỔNG P AMONI MN (LOD = COLIFORMS
* * * 3+ - * PB
MẪU PH TSS (LOD=3) TSS COD (LOD=40) BOD5 TỔNG NITƠ CLO DƯ ĐỘ MÀU CR6+ * (LOD = 0,01) CR NI* (LOD = 0,03) F E * (LOD = 0,02) CN CU (LOD =0,01) ZN
(LOD=0,01) =0,05) (NITƠ) 0,05) 0,009) (LOD = 3)
3000
CỘT A, QCVN 40: 2011/BTNMT 6.-9 40,5 MG/L 40,5 MG/L 60,75 MG/L 24,3 MG/L 16,2 MG/L 3,24 MG/L 4,05 MG/L 0,81 MG/L 50 PT-CO 0,041 MG/L 0,162 MG/L 0,162 MG/L 0,81 MG/L 0,405 MG/L 0,057 MG/L 1,62 MG/L 2,43 MG/L 0,081 MG/L
VK/100ML
5000
CỘT B, QCVN 40: 2011/BTNMT 5,5-9 81 MG/L 81 MG/L 121,5 MG/L 40,5 MG/L 32,4 MG/L 4,86 MG/L 8,1 MG/L 1,62 MG/L 150 PT-CO 0,081 MG/L 0,81 MG/L 0,405 MG/L 4,05 MG/L 0,81 MG/L 0,081 MG/L 1,62 MG/L 2,43 MG/L 0,405 MG/L
VK/100ML
MẪU NT TẠI
7,30 - 236 512 260 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 257NM/14
1 01/04/15
ĐẦU RA
6,88 KPH - KPH 10 - - 0,07 0,58 - - - - - - - - - - 9
NMXL NT 258NM/14
MẪU NT TẠI
7,30 - 424 746 370 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 259NM/14
2 02/04/15
ĐẦU RA
6,83 KPH - KPH 10 - - 0,18 0,18 - - - - - - - - - - KPH
NMXL NT 260NM/14
MẪU NT TẠI
7,37 - 240 415 210 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 263NM/14
3 03/04/15
ĐẦU RA
6,53 4 - 44 20 - - 0,11 0,11 - - - - - - - - - - 2,3X101
NMXL NT 264NM/14
MẪU NT TẠI
7,35 - 206 381 190 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 267NM/14
4 04/04/15
ĐẦU RA
6,70 KPH - KPH 10 - - 0,08 0,43 - - - - - - - - - - 1,1X103
NMXL NT 268NM/14
MẪU NT TẠI
7,32 - 463 629 310 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 267NM/14
5 06/04/15
ĐẦU RA
6,66 3 - KPH 20 - - 0,07 0,37 - - - - - - - - - - KPH
NMXL NT 268NM/14
MẪU NT TẠI
7,38 - 276 430 220 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 269NM/14
6 07/04/15
ĐẦU RA
6,80 3 - KPH 20 - - 0,07 0,27 - - - - - - - - - - 9,3X101
NMXL NT 270NM/14
5
MẪU NT TẠI
7,48 - 286 614 310 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 271NM/14
7 08/04/15
ĐẦU RA
6,99 4 - 46 30 - - 0,09 0,27 - - - - - - - - - - 4
NMXL NT 272NM/14
MẪU NT TẠI
7,49 256 - 504 250 64,11 8,10 30,71 - 112 KPH 0,180 0,09 3,05 0,176 0,104 0,04 0,58 0,019 -
BỂ CB 273NM/14
8 09/04/15
ĐẦU RA
6,84 3 - KPH 20 1,15 2,00 0,22 0,34 26 KPH 0,000 0,06 0,12 0,068 0,004 0,02 0,14 KPH KPH
NMXL NT 274NM/14
MẪU NT TẠI
7,32 - 368 739 370 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 275NM/14
9 10/04/15
ĐẦU RA
6,95 4 - KPH 20 - - 0,20 0,25 - - - - - - - - - - 4
NMXL NT 276NM/14
MẪU NT TẠI
275NM/14 7,46 - 322 491 250 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB
10 13/04/15
ĐẦU RA
276NM/14 6,99 3 - KPH 20 - - 0,25 0,23 - - - - - - - - - - 2,3X101
NMXL NT
MẪU NT TẠI
7,58 - 251 461 230 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 275NM/14
11 14/04/15
ĐẦU RA
6,90 3 - KPH 20 - - 0,43 0,14 - - - - - - - - - - 4
NMXL NT 276NM/14
MẪU NT TẠI
7,50 - 309 563 280 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 275NM/14
12 15/04/15
ĐẦU RA
6,90 4 - KPH 20 - - 0,20 0,16 - - - - - - - - - - KPH
NMXL NT 276NM/14
MẪU NT TẠI
7,54 - 305 507 250 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 257NM/14
13 16/04/15
ĐẦU RA
6,87 3 - KPH 20 - - 0,13 0,35 - - - - - - - - - - 9
NMXL NT 258NM/14
MẪU NT TẠI
7,57 - 254 532 270 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 259NM/14
14 17/04/15
ĐẦU RA
6,84 KPH - KPH 10 - - 0,09 0,11 - - - - - - - - - - 4,3X101
NMXL NT 260NM/14
MẪU NT TẠI
7,58 - 335 536 270 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 263NM/14
15 18/04/15
ĐẦU RA
6,80 3 - KPH 20 - - 0,11 0,25 - - - - - - - - - - 2,3X101
NMXL NT 264NM/14
6
MẪU NT TẠI
7,30 - 371 675 330 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 267NM/14
16 20/04/15
ĐẦU RA
7,12 3 - 45 30 - - 0,18 0,51 - - - - - - - - - - 4
NMXL NT 268NM/14
MẪU NT TẠI
7,46 - 196 423 220 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 269NM/14
17 21/04/15
ĐẦU RA
6,93 3 - KPH 20 - - 0,22 0,15 - - - - - - - - - - 9,3X101
NMXL NT 270NM/14
MẪU NT TẠI
7,53 - 219 501 300 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 273NM/14
18 22/04/15
ĐẦU RA
7,08 3 - KPH 20 - - 0,20 0,13 - - - - - - - - - - 9,3X101
NMXL NT 274NM/14
MẪU NT TẠI
7,37 195 - 429 210 42,48 7,04 25,67 - 170 KPH 0,100 0,11 1,75 0,166 0,146 0,04 0,76 0,015 -
BỂ CB 273NM/14
19 23/04/15
ĐẦU RA
7,10 KPH - KPH 20 1,66 2,28 0,13 0,13 31 KPH 0,000 0,07 0,10 0,050 0,008 0,02 0,21 KPH 4,3X101
NMXL NT 274NM/14
MẪU NT TẠI
7,46 - 215 512 260 - - - - - - - - - - - - - - -
BỂ CB 273NM/14
20 24/04/15
ĐẦU RA
7,08 KPH - KPH 10 - - 0,13 0,11 - - - - - - - - - - 4
NMXL NT 274NM/14
7
Phụ lục B. Kết quả phân tích và tính hàm lượng ẩm giai đoạn 1 M1
a b c d
Mẫu Khay m1 m2 m3 M1
1 59.405 159.424 158.556 0.9
2 49.706 149.732 148.909 0.8
Than
3 48.793 148.828 147.959 0.9
cám
4 50.432 150.456 149.823 0.6
5 46.935 146.948 146.156 0.8
1 40.391 140.394 124.419 15.975
2 43.715 143.718 127.812 15.906
Than bùn 3 53.674 153.681 137.605 16.075
4 38.968 138.977 122.595 16.381
5 48.813 148.817 132.602 16.214
1 - - - -
2 - - - -
Đất sét 3 - - - -
4 - - - -
5 - - - -
1 43.709 143.712 136.209 7.503
ng
ờ 2 53.763 153.773 145.923 7.849
trư
3 43.801 143.818 136.202 7.615
ị
4 48.432 148.481 141.212 7.265
Than th 5 51.710 151.734 144.244 7.488
1 36.633 136.684 47.689 88.995
c
ộ
L
Bùn 2 33.722 133.743 45.008 88.735
Vĩnh
KCN
a khối lượng của khay không có mẫu, tính bằng gam;
b khối lượng của khay có mẫu trước khi làm khô, tính bằng gam;
c khối lượng của khay có mẫu sau khi làm khô, tính bằng gam;
푚 −푚
d 2 3
được tính theo công thức 푀1 = . 100 (%)
푚2−푚1
(-) không xác định
8
a b c d
Mẫu Khay m1 m2 m3 M1
3 37.540 137.598 48.545 89.053
4 36.334 136.404 47.256 89.148
5 36.792 136.824 48.042 88.782
9
Phụ lục C. Kết quả phân tích và tính hàm lượng ẩm giai đoạn 2 M2
a b c d
Mẫu Khay m1 m2 m3 M2
1 127.184 137.186 137.039 1.470
2 103.363 113.367 113.208 1.589
Than cám 3 98.426 108.428 108.284 1.440
4 91.008 101.008 100.862 1.460
5 90.629 100.630 100.477 1.530
1 74.181 84.181 84.018 1.630
2 67.184 77.186 77.015 1.710
Than bùn 3 68.481 78.482 78.32 1.620
4 69.218 79.221 79.059 1.620
5 74.933 84.936 84.775 1.610
1 69.977 79.978 79.430 5.479
2 72.025 82.026 81.489 5.369
Đất sét 3 73.049 83.049 82.512 5.370
4 73.795 83.796 83.255 5.409
5 71.998 81.999 81.457 5.419
1 86.599 96.605 96.495 1.099
ng
ờ 2 99.812 109.815 109.714 1.010
trư
3 82.893 92.896 92.790 1.060
ị
4 76.921 86.925 86.825 1.000
Than th 5 90.659 100.661 100.554 1.070
1 69.975 79.982 78.849 11.33
2 72.023 82.029 80.922 11.107
c 3 73.049 83.052 82.001 10.51
ộ
L 4 73.796 83.801 82.719 10.80
Bùn KCN Vĩnh 5 71.998 82.004 80.776 12.3
10
a khối lượng của đĩa cân không có mẫu và nắp đậy, tính bằng gam;
b khối lượng của đĩa cân có mẫu và nắp trước khi làm khô, tính bằng gam;
c khối lượng của đĩa cân có mẫu và nắp đậy sau khi làm khô, tính bằng gam;
d 푚2−푚3
được tính theo công thức 푀2 = . 100 (%)
푚2−푚1
11
Phụ lục D. Kết quả phân tích và tính hàm lượng chất bốc V
a b c d e
Mẫu Mã m1 m2 m3 M2 V
1 67.5175 68.5182 68.4026 10.0539
2 66.0992 67.1010 66.9962 8.9632
Than
3 63.0157 64.0225 63.8995 1.498 10.7189
cám
4 65.5280 66.5306 66.4276 8.7753
5 65.3279 66.3281 66.2248 8.8299
1 66.6253 67.6253 67.4324 17.6520
2 65.5567 66.5590 66.4028 13.9462
Than
3 63.0814 64.0816 63.8469 1.638 21.8273
bùn
4 65.7528 66.7528 66.5699 16.6520
5 65.3293 66.3296 66.1302 18.2960
1 67.5204 68.5208 68.4265 90.5738
2 68.2535 69.2535 69.1589 90.5400
Đất sét 3 63.0169 64.0173 63.9239 5.410 90.6637
4 67.3467 68.3472 68.2524 90.5247
5 65.1403 66.1406 66.0000 85.9442
1 66.4964 67.4971 67.3917 9.4846
ng
ờ 2 68.2507 69.2562 69.1590 8.6188
trư
3 63.6079 64.6101 64.5064 1.048 9.2992
ị
4 67.3438 68.3460 68.2289 10.6363
Than th 5 65.9975 66.9993 66.9015 8.7144
1 66.6796 67.6802 67.062 50.587
2 65.5568 66.5574 65.9572 48.788
Vĩnh
c 3 63.0809 64.0814 63.4520 11.2 51.713
ộ
L 4 64.9799 65.9803 65.3567 51.139
Bùn KCN 5 65.6958 66.6964 66.0740 51.007
a khối lượng của chén không có mẫu và nắp, tính bằng gam;
12
b khối lượng của chén có mẫu và nắp trước khi nung, tính bằng gam;
c khối lượng của chén có mẫu và nắp sau khi nung, tính bằng gam;
d hàm lượng ẩm trung bình giai đoạn 2, tính bằng phần trăm khối lượng;
100.(푚2−푚3)
e được tính theo công thức (%)
푉 = − 퐻2푂
푚2−푚1
13
Phụ lục E. Kết quả phân tích và tính hàm lượng tro A
a b c d
Mẫu Mã m1 m2 m3 A
1 39.1472 39.6538 39.2925 28.6814
2 40.9751 41.4838 41.1209 28.6613
Than cám 3 34.4235 34.9327 34.5668 28.1422
4 38.8028 39.3044 38.9477 28.8876
5 38.2464 38.7487 38.3913 28.8473
1 39.1555 39.6556 39.3246 33.8132
2 40.9773 41.4773 41.1514 34.8200
Than bùn 3 34.4251 34.9255 34.5988 34.7122
4 40.3986 40.8987 40.5735 34.9730
5 38.2481 38.7485 38.4208 34.5124
1 38.2553 38.7559 38.7084 4.0786
2 38.2802 38.7805 38.7329 4.1043
Đất sét 3 34.4893 34.9903 34.9467 3.2926
4 38.8039 39.3043 39.2556 4.3222
5 38.4370 38.9376 38.8905 3.9987
1 38.2522 38.7575 38.4972 48.4860
ng
ờ 2 40.9736 41.4764 41.2024 45.5052
trư
3 38.2451 38.7467 38.4866 48.1459
ị
4 40.3937 40.8941 40.6296 47.1423
Than th 5 34.4868 34.9906 34.7280 47.8761
1 39.1480 39.6487 39.2798 26.323
2 40.9747 41.4754 41.1065 26.323
c 3 34.4242 34.9251 34.5573 26.572
ộ
L 4 40.3951 40.8960 40.5322 27.371
Bùn KCN Vĩnh 5 38.2464 38.7468 38.3826 27.218
a khối lượng của chén không chứa mẫu, tính bằng gam;
14
b khối lượng của chén và phần mẫu thử, tính bằng gam;
c khối lượng của chén và tro, tính bằng gam;
푚3−푚1
d được tính theo công thức 퐴 = . 100 (%)
푚2−푚1
15
Phụ lục F. Kết quả tính hàm lượng carbon cố định C
a b c d
Mẫu Mã M2 V A C
1 10.0539 28.6814 59.7667
2 8.9632 28.6613 60.8775
Than cám 3 1.498 10.7189 28.1422 59.6409
4 8.7753 28.8876 60.8392
5 8.8299 28.8473 60.8248
1 17.6520 33.8132 46.8968
2 13.9462 34.8200 49.5958
Than bùn 3 1.638 21.8273 34.7122 41.8225
4 16.6520 34.9730 46.7370
5 18.2960 34.5124 45.5536
1 4.0162 90.5114 0.0624
2 4.0500 90.4857 0.0543
Đất sét 3 5.410 3.9263 90.4990 0.1647
4 4.0653 90.2678 0.2570
5 3.7591 90.5913 0.2396
1 9.4846 48.4860 40.9813
ng
ờ 2 8.6188 45.5052 44.8280
trư
3 1.048 9.2992 48.1459 41.5068
ị
th 4 10.6363 47.1423 41.1734
Than 5 8.7144 47.8761 42.3614
1 50.587 26.323 11.89
2 48.788 26.323 13.689
c 3 11.2 51.713 26.572 10.515
ộ
L 4 51.139 27.371 10.290
Bùn KCN Vĩnh 5 51.007 27.218 3.0950
a hàm lượng ẩm trung bình trong mẫu khô không khí, tính bằng phần trăm khối lượng;
16
b hàm lượng chất bốc trong mẫu khô không khí, tính bằng phần trăm khối lượng;
c hàm lượng tro trong mẫu khô không khí, tính bằng phần trăm khối lượng;
d
được tính theo công thức C = 100 – (M2 + V + A) (%)
17
Phụ lục G: Hình ảnh
Mô hình đốt than Than Thành Phẩm
Xỉ than
18
Phân tích trong phòng thí nghiệm
19
Kết quả phân tích trong PTN
20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_tai_su_dung_bun_thai_khu_cong_nghiep_vinh_l.pdf