BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU, SO SÁNH KHẢ NĂNG XỬ LÝ RÁC THẢI
NHÀ BẾP THÀNH PHÂN HỮU CƠ CỦA GIUN QUẾ VÀ
CHẾ PHẨM SINH HỌC EMUNIV
Ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Thái Văn Nam
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Liêu
MSSV: 1311090314 Lớp: 13DMT03
TP. Hồ Chí Minh, 2017
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c
138 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giun quế và chế phẩm sinh học emuniv, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS. Thái Văn Nam. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những
số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được
chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham
khảo.
Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của
các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu
phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung đồ án của mình. Trường đại học Công Nghệ TP.HCM không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu
có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 7 năm 2017
Sinh viên thực hiện
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Để đồ án tốt nghiệp này đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của
nhiều tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành cho phép tôi được bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ trong
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Thái Văn Nam, giảng
viên Bộ môn Kỹ Thuật Môi Trường - Trường đại học Công Nghệ TP.HCM người
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm đồ án.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đại học Công Nghệ
TP.HCM, các thầy cô trong Bộ môn Kỹ Thuật Môi Trường nói riêng đã dạy dỗ cho
tôi kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành, giúp tôi có
được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án
tốt nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 7 năm 2017
Sinh viên thực hiện
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. MỤC TIÊU.............................................................................................................. 3
4.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
4.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
5. NỘI DUNG ............................................................................................................. 4
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN ........................................... 4
7.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 4
7.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 5
8. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 6
1.1. Tổng quan về rác thải nhà bếp ............................................................................. 6
1.1.1. Định nghĩa ......................................................................................................... 6
1.1.2. Nguồn gốc và phân loại rác thải nhà bếp ......................................................... 6
i
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.1.3. Tính chất của rác thải nhà bếp [22] ................................................................. 7
1.1.4. Các phương pháp xử lý chất thải nhà bếp hiện nay [16] ............................... 11
1.2. Tổng quan về Giun Quế và một số chế phẩm sinh học...................................... 15
1.2.1. Tổng quan về Giun Quế .................................................................................. 15
1.2.2. Một số chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ ........................................... 27
1.3. Đánh giá chất lượng phân hữu cơ ...................................................................... 31
1.4. Các nghiên cứu có liên quan .............................................................................. 34
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 38
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 39
2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................................. 39
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................................... 40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 51
3.1. Hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp có tỷ lệ hữu cơ khác nhau của Giun Quế ........ 51
3.2. Hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp có tỷ lệ hữu cơ khác nhau của chế phẩm sinh
học EMUNIV ............................................................................................................ 68
3.3. Hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp có tỷ lệ hữu cơ khác nhau khi kết hợp Giun Quế
và Chế phẩm sinh học EMUNIV .............................................................................. 85
3.4. So sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp của 3 thí nghiệm .............................. 100
3.4.1. So sánh thời gian phân huỷ rác thải nhà bếp qua 3 thí nghiệm ................... 100
3.4.2. So sánh hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp tối ưu nhất ở từng thí nghiệm với
nhau ......................................................................................................................... 101
3.5. Đề xuất quy trình và mô hình xử lý rác thải nhà bếp phù hợp ......................... 102
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................... 107
ii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1
iii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH
1 ANOVA Phân tích phương sai Analysis Of Variance
2 CHC Chất hữu cơ
3 CS Cộng sự
4 ĐHQG Đại học quốc gia
5 EMUNIV Vi sinh vật hữu hiệu + Đại học Effective Microorga-
tổng hợp nism + Univercity
6 KH & CN Khoa học và công nghệ
7 LSD Sai khác có ý nghĩa nhỏ Least Significant
Difference
8 SD Độ lệch chuẩn Standard Deviation
9 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
10 TP. HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
11 VSV Vi sinh vật
12 WB Ngân hàng thế giới World Bank
iv
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại rác thải nhà bếp theo thành phần hữu cơ và vô cơ ..................... 7
Bảng 1.2: Ưu nhược điểm của một số phương pháp xử lý rác thải nhà bếp ............. 12
Bảng 1.3: So sánh thành phần dinh dưỡng giữa thịt Giun Quế và một số thức ăn
chăn nuôi thông thường............................................................................................. 19
Bảng 1.4: Hàm lượng N, P, K tổng số trong phân giun và phân gia súc gia cầm..... 21
Bảng 1.5: So sánh một số chế phẩm sinh học ........................................................... 29
Bảng 1.6: Tiêu chuẩn ngành 10 TCVN 562 – 2002 cho phân hữu cơ chế biến từ chất
thải rắn sinh hoạt do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành ............ 32
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát thực tế rác nhà bếp quy mô hộ gia đình ........................ 40
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát thực tế rác nhà bếp tại các nhà hàng tiệc cưới .............. 41
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát thực tế rác nhà bếp tại các chung cư ............................. 41
Bảng 2.4: Phân loại thành phần dinh dưỡng trong rác thải nhà bếp hữu cơ ............. 42
Bảng 2.5: Số thứ tự của các thùng thí nghiệm chứa các công thức khác nhau ......... 43
Bảng 2.6: Các thùng xốp được sắp xếp theo kết quả rút thăm ngẫu nhiên ............... 44
Bảng 2.7: Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu ................................................... 49
Bảng 3.1: Hiệu quả xử lý các loại rác thải nhà bếp với tỷ lệ hữu cơ khác nhau của
Giun Quế qua thời gian ............................................................................................. 51
Bảng 3.2: Biến thiên nhiệt độ khi xử lý rác bằng Giun Quế qua các ngày theo dõi . 53
Bảng 3.3: Biến thiên độ ẩm khi xử lý rác bằng Giun Quế qua các ngày theo dõi .... 55
Bảng 3.4: Độ sụt lún khi xử lý rác bằng Giun Quế qua các ngày theo dõi ............... 57
Bảng 3.5: Biến thiên pH khi xử lý rác bằng Giun Quế qua các ngày theo dõi ......... 59
Bảng 3.6: Kết quả thí nghiệm hàm lượng chất hữu cơ khi xử lý rác bằng Giun Quế
qua các ngày theo dõi ................................................................................................ 61
v
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.7: Hàm lượng CHC (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý .................. 62
Bảng 3.8: Kết quả thí nghiệm hàm lượng Cacbon khi xử lý rác bằng Giun Quế qua
các ngày theo dõi ....................................................................................................... 63
Bảng 3.9: Hàm lượng Cacbon (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý .............. 64
Bảng 3.10: Kết quả thí nghiệm hàm lượng Nitơ khi xử lý rác bằng Giun Quế qua
các ngày theo dõi ....................................................................................................... 65
Bảng 3.11: Hàm lượng Nitơ (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác bằng
Giun Quế ................................................................................................................... 66
Bảng 3.12: Bảng so sánh chất lượng phân sau ủ giữa các tỷ lệ khi xử lý rác thải nhà
bếp với sự tham gia của Giun Quế ............................................................................ 67
Bảng 3.13: Hiệu quả xử lý các loại rác thải nhà bếp với tỷ lệ hữu cơ khác nhau của
chế phẩm sinh học EMUNIV qua thời gian .............................................................. 68
Bảng 3.14: Biến thiên nhiệt độ khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV qua các ngày
................................................................................................................................... 70
Bảng 3.15: Biến thiên độ ẩm khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV qua các ngày
................................................................................................................................... 72
Bảng 3.16: Độ sụt lún khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV qua các ngày .......... 74
Bảng 3.17: Biến thiên pH khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV qua các ngày .... 76
Bảng 3.18: Kết quả thí nghiệm hàm lượng CHC khi xử lý rác bằng chế phẩm
EMUNIV qua các ngày theo dõi ............................................................................... 78
Bảng 3.19: Hàm lượng CHC (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác bằng
Chế phẩm EMUNIV ................................................................................................. 79
Bảng 3.20: Kết quả thí nghiệm hàm lượng C khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV
qua các ngày theo dõi ................................................................................................ 80
Bảng 3.21: Hàm lượng C (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác bằng
chế phẩm EMUNIV .................................................................................................. 81
vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.22: Kết quả thí nghiệm hàm lượng N khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV
qua các ngày theo dõi ................................................................................................ 82
Bảng 3.23: Hàm lượng N (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác bằng
Chế phẩm EMUNIV ................................................................................................. 83
Bảng 3.24: Bảng so sánh chất lượng phân sau ủ giữa các tỷ lệ khi xử lý rác thải nhà
bếp với sự tham gia của chế phẩm EMUNIV ........................................................... 84
Bảng 3.25: Hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp với tỷ lệ hữu cơ khác nhau khi kết hợp
Giun Quế và chế phẩm sinh học EMUNIV qua thời gian ........................................ 85
Bảng 3.26: Biến thiên nhiệt độ khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế phẩm
EMUNIV ................................................................................................................... 86
Bảng 3.27: Biến thiên độ ẩm khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV
................................................................................................................................... 88
Bảng 3.28: Độ sụt lún khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV ...... 90
Bảng 3.29: Biến thiên pH khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV 92
Bảng 3.30: Kết quả thí nghiệm hàm lượng CHC khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và
chế phẩm EMUNIV qua các ngày theo dõi .............................................................. 94
Bảng 3.31: Hàm lượng CHC (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác khi kết
hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV ...................................................................... 95
Bảng 3.32: Kết quả thí nghiệm hàm lượng C khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế
phẩm EMUNIV qua các ngày theo dõi ..................................................................... 95
Bảng 3.33: Hàm lượng C (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác khi kết hợp
Giun Quế và chế phẩm EMUNIV ............................................................................. 96
Bảng 3.34: Kết quả thí nghiệm hàm lượng N khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế
phẩm EMUNIV qua các ngày theo dõi ..................................................................... 97
Bảng 3.35: Hàm lượng N (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác khi kết hợp
Giun Quế và chế phẩm EMUNIV ............................................................................. 98
vii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.36: Bảng so sánh chất lượng phân sau ủ giữa các tỷ lệ khi xử lý rác thải nhà
bếp với sự tham gia kết hợp của Giun Quế và chế phẩm EMUNIV......................... 99
Bảng 3.37: Thời gian phân huỷ rác thải nhà bếp qua các thí nghiệm ..................... 100
Bảng 3.38: Hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp tối ưu nhất ở từng thí nghiệm ............ 101
viii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giun Quế ................................................................................................... 15
Hình 1.2: Hình thái cấu tạo của Giun Quế ................................................................ 17
Hình 1.3: Nuôi giun trong khây, chậu ....................................................................... 25
Hình 1.4: Nuôi giun trên đồng ruộng có mái che...................................................... 25
Hình 1.5: Nuôi giun trên đồng ruộng không có mái che........................................... 26
Hình 1.6: Nuôi giun trong nhà với quy mô công nghiệp .......................................... 27
Hình 2.1: Quá trình đục lỗ chuẩn bị thùng thí nghiệm ............................................. 38
Hình 2.2: Sơ đồ nghiên cứu đề tài ............................................................................. 39
Hình 2.3: Giun Quế khỏe mạnh được lựa chọn cho thí nghiệm ............................... 43
Hình 2.4: Các bước tiến hành thí nghiệm 1 .............................................................. 45
Hình 2.5: Các bước tiến hành thí nghiệm 2 .............................................................. 47
Hình 2.6: Các bước tiến hành thí nghiệm 3 .............................................................. 48
Hình 3.1: Kết quả giun phân huỷ rác nhà bếp ở từng công thức .............................. 52
Hình 3.2: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ khi xử lý rác bằng Giun Quế ...... 54
Hình 3.3: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ ẩm khi xử lý rác bằng Giun Quế ......... 56
Hình 3.4: Đồ thị biểu diễn độ sụt lún khi xử lý rác bằng Giun Quế ......................... 58
Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH khi xử lý rác bằng Giun Quế .............. 60
Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn hàm lượng CHC khi xử lý rác bằng Giun Quế .............. 62
Hình 3.7: Đồ thị biểu diễn hàm lượng Cacbon khi xử lý rác bằng Giun Quế .......... 64
Hình 3.8: Đồ thị biểu diễn hàm lượng Nitơ khi xử lý rác bằng Giun Quế ............... 66
Hình 3.9: Kết quả chế phẩm EMUNIV phân huỷ rác nhà bếp ở từng công thức ..... 69
ix
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 3.10: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ khi xử lý rác bằng chế phẩm
EMUNIV ................................................................................................................... 71
Hình 3.11: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ ẩm khi xử lý rác bằng chế phẩm
EMUNIV ................................................................................................................... 73
Hình 3.12: Đồ thị biểu diễn độ sụt lún khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV ...... 75
Hình 3.13: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV
................................................................................................................................... 77
Hình 3.14: Đồ thị biểu diễn hàm lượng CHC khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV
................................................................................................................................... 79
Hình 3.15: Đồ thị biểu diễn hàm lượng Cacbon khi xử lý rác bằng chế phẩm
EMUNIV ................................................................................................................... 81
Hình 3.16: Đồ thị biểu diễn hàm lượng Nitơ khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV
................................................................................................................................... 83
Hình 3.17: Kết quả Giun Quế và chế phẩm EMUNIV phân huỷ rác ở các công thức
................................................................................................................................... 86
Hình 3.18: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ khi xử lý rác kết hợp Giun Quế
và chế phẩm EMUNIV.............................................................................................. 87
Hình 3.19: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ ẩm khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và
chế phẩm EMUNIV .................................................................................................. 89
Hình 3.20: Đồ thị biểu diễn độ sụt lún khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế phẩm
EMUNIV ................................................................................................................... 91
Hình 3.21: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế
phẩm EMUNIV ......................................................................................................... 93
Hình 3.22: Đồ thị biểu diễn hàm lượng CHC khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế
phẩm EMUNIV qua các ngày theo dõi ..................................................................... 94
x
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 3.23: Đồ thị biểu diễn hàm lượng Cacbon khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và
chế phẩm EMUNIV qua các ngày theo dõi .............................................................. 96
Hình 3.24: Đồ thị biểu diễn hàm lượng Nitơ khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế
phẩm EMUNIV ......................................................................................................... 98
Hình 3.25: Quy trình xử lý rác thải nhà bếp với quy mô hộ gia đình và các khu
chung cư .................................................................................................................. 103
Hình 3.26: Mô hình xử lý rác thải nhà bếp đối với quy mô hộ gia đình và chung cư
................................................................................................................................. 104
Hình 3.27: Quy trình xử lý rác thải nhà bếp với quy mô nhà hàng – Tiệc cưới ..... 105
xi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, đô thị hóa là một quá trình không thể thiếu ở mỗi quốc gia, chúng
mang lại cho chúng ta một cuộc sống văn minh hiện đại và cũng chính nó đã làm
cho cuộc sống chúng ta trở nên khắc nghiệt hơn, môi trường ngày càng bị ô nhiễm
từ ô nhiễm đất, nước, không khí đến cả ô nhiễm tiếng ồn. Một trong những nguyên
nhân gây ô nhiễm đó là rác.
Rác là hiểm họa của môi trường nhưng rác cũng là vàng nếu chúng ta biết
tận dụng, khai thác và tái sử dụng. Khoảng 1/3 rác thải sinh hoạt là chất hữu cơ đặc
biệt là rác thải nhà bếp có thể tái chế một cách dễ dàng. Chất thải hữu cơ là một
dạng nguyên liệu thô có thể biến thành phân ủ có chất lượng tốt nhất, đưa chất hữu
cơ thiết yếu vào môi trường.
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo các chuyên gia WB ước tính đến năm 2025, tổng khối lượng rác của cư
dân thành thị thải ra sẽ là 2.2 tỷ tấn/năm - tăng 70 % so với mức 1.3 tỷ tấn hiện nay,
trong khi chi phí xử lý rác thải rắn dự kiến lên tới 375 tỷ USD/năm, so với mức 205
tỷ USD ở thời điểm hiện tại [24].
Ở Việt Nam hiện nay, việc xử lý rác đã trở thành một đề tài nóng bỏng bởi
lượng rác sinh ra quá nhiều khoảng 12 triệu tấn rác thải sinh hoạt/ngày. Dự kiến đến
năm 2020, lượng rác thải đô thị phát sinh là 20 triệu tấn/ngày mà khả năng xử lý
ngày một giảm đi bởi công nghệ lạc hậu chủ yếu là chôn lấp [25]. Hình thức chôn
lấp gặp quá nhiều khuyết điểm vừa tốn diện tích đất, vừa ô nhiễm nguồn nước do
nước rỉ rác. Nếu không xử lý kịp thời sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và
môi trường.
Tại thành phố Hà Nội, khối lượng rác sinh hoạt tăng trung bình 15% một
năm, tổng lượng rác thải ra ngoài môi trường lên tới 5.000 tấn/ngày. Thành phố Hồ
Chí Minh mỗi ngày có trên 7.000 tấn rác thải sinh hoạt, mỗi năm cần tới 235 tỉ đồng
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
để xử lý [30]. Với số tiền quá lớn để bỏ ra xử lý, nước ta đã lãng phí một tài nguyên
vô cùng quý giá đó là rác. Rác thải sinh hoạt, đặc biệt là rác thải nhà bếp có chứa
một hàm lượng lớn chất hữu cơ nếu biết xử lý đúng cách nó sẽ trở thành một loại
phân rất tốt cho cây trồng. Dùng Giun Quế và các chế phẩm sinh học là một phương
pháp có thể dễ dàng sử dụng ngay tại nhà, bên cạnh đó Giun Quế còn là thức ăn ưa
thích của nhiều loại gia cầm và cá
Ở Việt Nam cũng đã có một số công trình nghiên cứu về khả năng phân hủy
rác thải của Giun Quế song vẫn còn tồn tại một số khuyết điểm như: Lượng rác thải
có chứa đạm và lipid được giun phân hủy rất chậm, nhiệt độ cao có thể làm giun bị
chết, thời gian để phân hủy rác thải còn khá lâu. Nếu chỉ sử dụng chế phẩm thì cần
thêm quá trình đảo trộn và chất lượng phân sau ủ không tốt bằng phân Giun Quế ở
một số chỉ tiêu về chất lượng: C/N, các nguyên tố đa lượng, vi lượng Vì vậy mà
quá trình nghiên cứu được chia ra làm 3 thí nghiệm: Chỉ sử dụng Giun Quế, chỉ sử
dụng chế phẩm và kết hợp cả hai với nhau.
Nghiên cứu này sẽ đi sâu so sánh khả năng phân hủy rác thải nhà bếp của
Giun Quế và chế phẩm sinh học EMUNIV nhằm giảm thời gian thu gom, phân loại
rác, hạn chế sự phát tán ô nhiễm vào không khí, đặc biệt việc nuôi Giun Quế là một
công nghệ đơn giản không đòi hỏi trình độ vận hành hay kĩ thuật cao như những
phương pháp xử lý khác.
Vì những lý do trên, mà đề tài “NGHIÊN CỨU, SO SÁNH KHẢ NĂNG XỬ LÝ
RÁC THẢI NHÀ BẾP THÀNH PHÂN HỮU CƠ CỦA GIUN QUẾ VÀ CHẾ
PHẨM SINH HỌC EMUNIV” được đề xuất nhằm hạn chế những mặt tiêu cực mà
rác thải gây ra nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Rác thải nhà bếp
- Giun Quế và chế phẩm sinh học EMUNIV
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm khảo sát: Các hộ gia đình, các nhà hàng tiệc cưới, các khu chung cư khu
vực quận Gò Vấp, Quận 12.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3 - 2017 đến tháng 7 – 2017.
- Địa điểm nghiên cứu: Tổ 10, khu phố 1, phường An Phú Đông, Quận 12,
TP.HCM ; Trung tâm thực hành thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm
– Môi trường, trường Đại học Công Nghệ TP. HCM.
4. MỤC TIÊU
4.1. Mục tiêu chung
So sánh để tìm ra phương pháp xử lý rác thải nhà bếp hiệu quả nhất bằng
phương pháp sinh học, để đưa vào thực tế với những ưu điểm nổi bật là không cần
thêm hóa chất và không làm phức tạp thêm các tính chất của môi trường, vừa đạt
mục tiêu xử lý chất thải theo hướng thân thiện với môi trường, vừa đảm bảo các giá
trị về mỹ quan, kinh tếgóp phần bảo vệ cộng đồng
4.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Tìm hiểu về thành phần, tính chất của rác thải nhà bếp, Giun Quế và
chế phẩm sinh học EMUNIV.
Mục tiêu 2: So sánh được thời gian và khả năng phân hủy các thành phần khác nhau
của rác thải nhà bếp của Giun Quế và chế phẩm sinh học EMUNIV dựa trên các mô
hình thí nghiệm.
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Mục tiêu 3: Đề xuất được quy trình và mô hình thích hợp để sản xuất phân hữu cơ
từ rác thải nhà bếp.
5. NỘI DUNG
. Tổng hợp thu thập các tài liệu có liên quan về rác thải nhà bếp, Giun Quế và
chế phẩm sinh học.
. Thiết lập mô hình so sánh khảo sát nhiệt độ, độ ẩm, độ sụt lún
. Đánh giá chất lượng sản phẩm, sử dụng các chỉ tiêu đánh giá như: Các
nguyên tố đa lượng, vi lượng, tỷ lệ C/N, độ pH, hệ thống vi sinh vật
. Đánh giá so sánh hiệu quả giữa các mô hình về thời gian, chất lượng, kinh tế,
môi trường.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tổng hợp, biên hội tài liệu
Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
Phương pháp bố trí thí nghiệm
Phương pháp thiết lập mô hình xử lý
Phương pháp theo dõi và kiểm soát thí nghiệm
Phương pháp phân tích mẫu
Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Các phương pháp nghiên cứu sẽ được trình bày một cách cụ thể trong chương 2
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
7.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu so sánh về khả năng phân hủy chất hữu cơ của chế phẩm
EMUNIV và Giun Quế làm cơ sở để chọn ra phương pháp xử lý rác thải nhà
bếp tốt nhất.
Làm tiền đề cho các nghiên cứu so sánh tiếp theo.
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá, so sánh được khả năng phân hủy chất hữu cơ của Giun Quế và chế
phẩm EMUNIV, chọn ra phương pháp xử lý hiệu quả nhất.
- So sánh được thời gian và hiệu quả xử lý.
- Đề xuất quy trình và mô hình xử lý rác thải nhà bếp theo quy mô hộ gia đình.
8. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài này đi sâu phân tích khả năng xử lý rác thải nhà bếp có thành phần tỷ
lệ các chất hữu cơ khác nhau của Giun Quế và chế phẩm sinh học EMUNIV.
So sánh được tốc độ phân hủy các chất hữu cơ có tỷ lệ khác nhau, với các tác
nhân phân huỷ khác nhau trong rác thải nhà bếp. Từ đó có thể lựa chọn được
phương pháp xử lý tối ưu và đề xuất được mô hình xử lý rác thải nhà bếp một cách
hiệu quả.
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về rác thải nhà bếp
1.1.1. Định nghĩa
Rác thải nhà bếp là một phần của rác thải sinh hoạt, là loại rác thải chứa hàm
lượng chất hữu cơ cao như hoa quả dư thừa hoặc hư hỏng, các loại vỏ như vỏ quả
chuối, vỏ cam, vỏ trứng, xương gà, xương lợn đều là nguồn dinh dưỡng tự nhiên
sẵn có trong gia đình.
Theo định nghĩa khoa học thì đó là những thành phần tàn tích hữu cơ của các
chất hữu cơ phục vụ sinh hoạt sống của con người. Chúng không được con người sử
dụng nữa và vứt thải lại vào môi trường sống, gọi là rác thải nhà bếp [19].
1.1.2. Nguồn gốc và phân loại rác thải nhà bếp
1.1.2.1. Nguồn gốc
Rác thải nhà bếp có nhiều nguồn phát sinh khác nhau nhưng đa số là rác thải
thực phẩm.
- Rác thải nhà bếp hằng ngày chiếm một khối lượng và tỷ lệ rác thải rất lớn so với
các loại rác thải vô cơ khác.
- Rác thải nhà bếp là những vật liệu dễ phân hủy và gây thối rửa.
- Rác thải nhà bếp khó được thu gom phân loại riêng tại nguồn, gây khó khăn cho
việc xử lý rác.
- Rác thải nhà bếp sẽ khó được tận dụng tái chế thành phân hữu cơ nếu không được
phân loại tại nguồn. Vì vậy cần phải được thu gom và phân loại riêng trong những
túi có chất liệu đặc biệt dễ phân hủy.
1.1.2.2. Phân loại
Rác thải nhà bếp được phân loại theo thành phần hữu cơ và vô cơ như Bảng 1.1.
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.1: Phân loại rác thải nhà bếp theo thành phần hữu cơ và vô cơ
Loại Nguồn gốc Ví dụ
– Các túi giấy, giấy bìa,
– Các vật liệu làm từ giấy
giấy vệ sinh
1. Rác hữu cơ – Có nguồn gốc từ các sợi – Vải, len,
– Vỏ, rau, củ, quả, thức
– Thực phẩm thừa đã qua sử dụng
ăn
– Các loại sản phẩm, vật liệu
– Vỏ hộp, nắp chai,
...dinh dưỡng và ức chế vi sinh vật gây bệnh trong chất thải, giảm phát sinh mùi
hôi.
Chế phẩm sinh học xử lý môi trường WEVIRO: Khử mùi hôi, phân hủy chất
hữu cơ, nhanh chóng khử hoàn toàn mùi hôi độc hại: H2S, CH4, NH3,
SO2,[29].
- Thời gian ngắn (30 – 45 ngày)
- Sinh khối giảm nhanh rõ rệt (sau 4 ngày)
27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Tạo hiệu ứng nhiệt ngay khi xử lý
- Tiêu diệt nấm, vi khuẩn gây bệnh và tạo mùi hôi
- Giúp vi sinh vật có lợi hoạt động tốt
- An toàn cho con người và môi trường
- Chất thải sau xử lý được dùng làm phân bón sạch
Thành phần:
- Chất trích thảo mộc: 0,13 ‰
- Chất béo tổng hợp: 0,01 ‰
- Kiềm quy ra NaOH: 0,1 ‰
- Borax: 0,1 ‰
- pH: 8 – 9
Chế phẩm sinh học Sagi Bio: Thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy các chất
hữu cơ, làm nguyên liệu cho sản xuất phân bón hữu cơ, cạnh tranh dinh
dưỡng và ức chế vi sinh vật gây bệnh trong chất thải, giảm phát sinh mùi hôi.
(nhiệt độ sinh trưởng tối ưu 45 – 55 0C) sinh tổng hợp mạnh các enzym ngoại
bào (cellulaza, amylaza và proteinaza) để phân hủy nhanh các chất thải hữu
cơ thành mùn. 1 kg chế phẩm Sagi Bio xử lý được 2,5 đến 3 m3 các chất phế
thải hữu cơ thành mùn trong thời gian khoảng 35 – 40 ngày [23].
Thành phần:
- Mật độ vi sinh hữu ích đạt: ≥ 109 CFU/gam, ml
- Vi khuẩn thuộc chi Bacillus: ≥ 109 CFU/gam, ml
- Xạ khuẩn Stretomyces: ≥ 108 CFU/gam, ml
28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- E.coli; Fecal coliform; Salmonella; S.aureus: Không
- Phụ gia: Chất mang vô cơ hoặc chất mang hữu cơ
Chế phẩm EMUNIV dạng bột: Phân hủy nhanh các chất hữu cơ, xử lý mùi
hôi chuồng trại, bãi chôn lấp chất thải. EMUNIV có thể giúp cho hệ vi sinh
vật tiết ra các enzym phân huỷ như lignin peroxidase. Các enzym này có khả
năng phân huỷ các hoá chất nông nghiệp tồn dư, thậm chí cả dioxin. Phân
giải nhanh các chất hữu cơ, tạo các chất vô cơ cung cấp cho cây trồng [30].
Thành phần:
- Tổng số vi sinh vật hiếu khí: ≥ 109 CFU/gam
- Vi sinh vật phân hủy Cellulose: ≥ 108 CFU/gam
- Vi sinh vật phân hủy Protein: ≥ 108 CFU/gam
- Vi khuẩn Samolena: Không phát hiện
- Độ ẩm: 11 %
- Chất mang và các vi sinh vật khử mùi hôi
Bảng 1.5: So sánh một số chế phẩm sinh học
WEVIRO SAGI BIO EMUNIV
- Tiêu diệt nấm, vi - Thúc đẩy nhanh - Chuyển hóa Lân
khuẩn gây bệnh và tạo quá trình phân hủy khó tiêu
mùi hôi các chất hữu cơ - Ức chế sinh
- Giúp vi sinh vật có - Làm nguyên liệu trưởng các vi sinh
Lợi ích lợi hoạt động tốt cho sản xuất phân vật phát sinh mùi
- Chất thải sau xử lý bón hữu cơ - Sinh chất kháng
được dùng làm phân - Cạnh tranh dinh sinh tự nhiên ức
bón sạch. dưỡng và ức chế vi chế nhiều loại vi
29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
sinh vật gây bệnh sinh vật gây hại
trong chất thải, - Sinh chất kích
giảm phát sinh mùi thích tăng trưởng
hôi thực vật
Nhiệt độ tối ưu 45 – 55 0C 45 – 55 0C 40 – 60 0C
(0C)
Thời gian ủ 30 – 45 ngày 35 – 40 ngày 25 – 30 ngày
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Từ những ưu nhược điểm đã phân tích, nghiên cứu chọn 2 phương pháp xử lý rác
thải nhà bếp chính cho nghiên cứu đó là sử dụng Giun Quế và chế phẩm sinh học
EMUNIV vì có thể mang lại lợi ích kinh tế lớn từ:
- Việc bán Giun Quế
- Có được nguồn phân bón
- Giảm được diện tích đất chôn lấp, giải quyết được tình trạng nóng từ bãi rác Đa
Phước vừa qua
Ngoài ra giun có sức tiêu hóa lớn tác dụng phân giải hữu cơ của giun chỉ
đứng sau các vi sinh vật. Một tấn giun có thể tiêu hủy được 70 – 80 tấn rác hữu cơ,
hoặc 50 tấn phân gia súc trong một quý. Các nước trên thế giới đã tận dụng cơ năng
đặc thù này của giun để xử lý chất thải sinh hoạt hoặc rác thải hữu cơ, làm sạch môi
trường, có hiệu quả tốt. Sau khi qua hệ thống tiêu hóa với nhiều vi sinh vật cộng
sinh, chúng thải phân (Vermicas) ra ngoài rất giàu dinh dưỡng (hệ số chuyển hóa ở
đây vào khoảng 0.7). Những vi sinh vật cộng sinh có ích trong hệ thống tiêu hóa
này theo phân ra khỏi cơ thể giun nhưng vẫn còn hoạt động ở “màng dinh dưỡng”
trong một thời gian dài. Đây là một trong những nguyên nhân làm cho phân giun có
hàm lượng dinh dưỡng cao và có hiệu quả cải tạo đất tốt hơn dạng phân hữu cơ
phân hủy bình thường trong tự nhiên. Do có hàm lượng Protein cao nên Giun Quế
được xem là nguồn dinh dưỡng bổ sung quý giá cho các loại gia súc, gia cầm, thủy
30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
hải sản Ngoài ra, Giun Quế còn được dùng trong y học, công nghệ chế biến thức
ăn gia súc
Phân giun là loại phân hữu cơ sinh học có hàm lượng dinh dưỡng cao, thích
hợp cho nhiều loại cây trồng, không gây ra tình trạng “sốc” phân, yêu cầu trữ dễ
dàng, đặc biệt thích hợp cho các loại hoa kiểng, làm giá thể vườn ươm và là nguồn
phân thích hợp cho việc sản xuất rau sạch.
Quá trình sản xuất phân từ rác thải tận dụng được tất cả các sản phẩm của
quá trình hoàn trả vật chất lại cho tự nhiên. Đây là công nghệ sạch, thân thiện môi
trường.
Đối với các chế phẩm sinh học thì tập trung vào 1 loại chính đó là chế phẩm
EMUNIV vì:
- Có khả năng khử mùi và diệt vi khuẩn tốt
- Khoảng nhiệt độ tối ưu rộng
- Thời gian ủ ngắn
- An toàn cho người sử dụng
- Phân phối rộng rãi và phổ biến trên thị trường
1.3. Đánh giá chất lượng phân hữu cơ
Chất lượng phân hữu cơ được đánh giá dựa trên 4 yếu tố sau :
Mức độ lẫn tạp chất (thủy tinh, plastic, đá, kim loại nặng, chất thải hóa
học, thuốc trừ sâu )
Nồng độ các chất dinh dưỡng (dinh dưỡng đa lượng N, P, K; dinh
dưỡng trung lượng Ca, Mg, S; dinh dưỡng vi lượng: Fe, Zn, Cu, Mn,
Mo, Co, Bo ).
Mật độ vi sinh vật gây bệnh (thấp ở mức không ảnh hưởng có hại tới
cây trồng).
31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Độ ổn định (độ chín, hoai) và hàm lượng chất hữu cơ.
Bảng 1.6: Tiêu chuẩn ngành 10 TCVN 562 – 2002 cho phân hữu cơ chế biến từ
chất thải rắn sinh hoạt do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành
Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức
Hiệu quả đối với cây trồng Tốt
Độ chín (hoai) cần thiết Tốt
Đường kính hạt không lớn hơn mm 4 – 5
Độ ẩm không lớn hơn % 35
pH 6.0 – 8.0
Mật độ vi sinh vật hữu hiệu (đã được tuyển chọn)
CFU/g mẫu 106
không nhỏ hơn
Hàm lượng cacbon tổng số không nhỏ hơn % 13
Hàm lượng nitơ tổng số không nhỏ hơn % 2.5
Hàm lượng lân hữu hiệu không nhỏ hơn % 2.5
Hàm lượng kali hữu hiệu không nhỏ hơn % 1.5
Mật độ samonella trong 25 g mẫu CFU 0
Hàm lượng chì (khối lượng khô) không lớn hơn Mg/kg 250
Hàm lượng cadimi (khối lượng khô) không lớn hơn Mg/kg 2.5
Hàm lượng crom (khối lượng khô) không lớn hơn Mg/kg 200
Hàm lượng đồng (khối lượng khô) không lớn hơn Mg/kg 200
Hàm lượng niken (khối lượng khô) không lớn hơn Mg/kg 100
Hàm lượng kẽm (khối lượng khô) không lớn hơn Mg/kg 750
Hàm lượng thủy ngân (khối lượng khô) không lớn
Mg/kg 2
hơn
Thời gian bảo quản không ít hơn Tháng 6
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2002)
32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phân hữu cơ đem lại nhiều lợi ích cho con người, song vẫn còn khá nhiều hạn chế
trong quá trình ủ cũng như sử dụng nó:
Lợi ích:
. Là phương án được lựa chọn để bảo tồn nguồn nước và năng lượng.
. Kéo dài tuổi thọ cho các bãi chôn lấp.
. Ổn định chất thải: Các phản ứng sinh học xảy ra trong quá trình chế
biến phân hữu cơ sẽ chuyển hóa các chất hữu cơ dễ thối rữa sang dạng
ổn định, chủ yếu là các chất vô cơ ít gây ô nhiễm môi trường khi thải
ra đất hoặc nước.
. Làm mất hoạt tính của vi sinh vật gây bệnh: Nhiệt của chất thải sinh
ra từ quá trình phân hủy sinh học có thể đạt khoảng 60 0C, đủ để làm
mất hoạt tính của vi khuẩn gây bệnh, virus và trứng giun sán nếu như
nhiệt độ này được duy trì ít nhất một ngày. Các sản phẩm của quá
trình chế biến phân hữu cơ có thể thải bỏ an toàn trên đất hoặc sử
dụng làm chất bổ sung dinh dưỡng cho đất.
. Thu hồi dinh dưỡng và cải tạo đất: Các chất dinh dưỡng (N, P, K) có
trong chất thải thường ở dạng hữu cơ phức tạp, cây trồng khó hấp thụ.
Sau quá trình làm phân hữu cơ, các chất này được chuyển hóa thành
- 3-
các chất vô cơ như NO3 và PO4 thích hợp cho cây trồng. Sử dụng
sản phẩm của quá trình chế biến phân hữu cơ, bổ sung dinh dưỡng
cho đất có khả năng làm giảm thất thoát dinh dưỡng do rò rỉ vì các
chất dinh dưỡng vô cơ tồn tại chủ yếu dưới dạng không tan. Thêm vào
đó, lớp đất trồng cũng được cải tiến nên giúp rễ cây phát triển tốt hơn.
. Làm khô bùn: Phân người, phân động vật và bùn chứa khoảng 80 – 95
% nước, do đó chi phí thu gom vận chuyển và thải bỏ cao. Làm khô
bùn trong quá trình ủ phân hữu cơ là phương pháp lợi dụng nhiệt của
chất thải sinh ra từ quá trình phân hủy sinh học làm bay hơi nước chứa
trong bùn.
33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
. Tăng khả năng kháng bệnh cho cây trồng : Trong đất bón phân vi sinh
với hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ hấp thụ và chủng loại vi sinh vật
đa dạng không những làm tăng năng suất cây trồng mà còn giảm thiểu
bệnh cho cây trồng hơn so với các loại phân hóa học khác.
Hạn chế:
. Hàm lượng chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ không thoả mãn yêu
cầu.
. Do đặc tính của chất thải hữu cơ có thể thay đổi rất nhiều tùy thuộc
vào thời gian, khí hậu và phương pháp chế biến phân, dẫn đến tính
chất của sản phẩm cũng khác nhau. Bản chất của vật liệu làm phân
hữu cơ thường làm cho sự phân bố nhiệt độ trong khối phân không
đồng đều, do đó khả năng làm mất hoạt tính của vi sinh vật gây bệnh
trong sản phẩm phân hữu cơ cũng không hoàn toàn.
. Quá trình sản xuất phân hữu cơ tạo mùi khó chịu nếu không thực hiện
quy trình chế biến đúng cách.
. Hầu hết các nhà nông vẫn thích sử dụng phân hóa học vì không quá
đắt tiền, dễ sử dụng và tăng năng suất cây trồng một cách rõ ràng.
1.4. Các nghiên cứu có liên quan
Các nghiên cứu trong nước
Công nghệ nuôi giun đã được du nhập vào Việt Nam từ đầu năm 1990 do các
nhà khoa học việt kiều chuyển giao tài liệu. Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu sử
dụng Giun Quế song vẫn gặp không ít khó khăn về các yếu tố như: Giống giun sử
dụng, quy mô áp dụng, thành phần chất hữu cơ phức tạp và đa dạng chưa qua quá
trình xử lý, các điều kiện môi trường sống khác nhau
Về thức ăn nuôi giun: Nguồn thức ăn cho giun thì khá phong phú đa dạng và
cũng có nhiều nghiên cứu khác nhau về ảnh hưởng của thành phần thức ăn
đến đời sống của giun như: Nghiên cứu của Bùi Minh Tuấn (2012) [1] thì sử
34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
dụng rác thải hữu cơ quy mô hộ gia đình để nuôi giun, còn theo nghiên cứu
của Nguyễn Thị Thanh Hằng (2013) thì sử dụng bã sắn làm thức ăn nuôi
giun nhưng thức ăn phổ biến để nuôi Giun Quế tại các trại giống thì chủ yếu
là các loại phân gia súc gia cầm như: Phân trâu, phân bò, phân gàngoài ra
thì vẫn được bổ sung thêm một số loại thức ăn phụ như: Rơm rạ, bã mía, các
loại lá cây mục
Về nhiệt độ nuôi giun: Theo kinh nghiệm nuôi giun nhiều năm từ Trại Giun
Quế PHT (2009) [28] cũng như theo Hoàng Xuân Thành (2009), “Kỹ thuật
nuôi Giun Quế” tại trung tâm Khuyến Nông Lâm Ngư, Thừa Thiên Huế [5]
thì nhiệt độ thích hợp cho giun là từ 20 – 30 0C. Ngoài khoảng nhiệt độ thích
hợp cho giun thì một số nhiệt độ bất lợi cho giun cũng được khám phá như:
Theo nghiên cứu của Phan Thị Thắm (2011), “Nghiên cứu hiệu quả của mô
hình xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ tạo dịch Giun Quế ở quy mô hộ gia
đình” thì nhận thấy rằng giun có thể sống ở nhiệt độ từ 5 – 30 0C, nhiệt độ
thấp dưới 19 0C sẽ làm giun chậm phát triển hoặc sẽ bị chết đi [16]. Còn theo
Nguyễn Lân Hùng & CS (1986) thì nhiệt độ cao trên 30 0C giun sẽ chết hoặc
bò ra khỏi chỗ nuôi, thí nghiệm để đi tìm nơi có nhiệt độ phù hợp hơn [10].
Khoảng pH: Tuỳ từng loại môi trường sống khác nhau mà có pH khác nhau.
Theo kinh nghiệm từ trại nuôi Giun Quế Củ Chi thì giun sinh sống trong
khoảng pH từ 6 – 8 nhưng thích hợp nhất cho giun là pH = 7. Qua quá trình
thực nghiệm nuôi giun tại trại giun PHT [28] nhận thấy pH thích hợp nhất
vào khoảng 7 – 7.5, nhưng chúng có khả năng chịu đựng được phổ pH khá
rộng từ 4 – 9, nếu pH quá thấp chúng sẽ bỏ đi.
Về khả năng xử lý rác: Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Mỹ và cộng sự
(thuộc Viện Môi trường - Tài nguyên và Trường Đại học Tôn Đức Thắng) về
khả năng xử lý rác của Giun Quế: Nhóm nghiên cứu cho biết ban đầu khi
thực hiện ở phòng thí nghiệm cho thấy Giun Quế ăn rất mạnh các chất hữu
cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt như mít, đu đủ, các loại rau, vỏ trái cây...
Từ kết quả trên, nhóm nghiên cứu thiết kế hai mô hình nuôi giun quy mô hộ
35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
gia đình và bố trí tại 2 hộ dân ở huyện Cần Giờ và 2 hộ dân ở quận 10 và
quận 7. Kết quả cho thấy Giun Quế tiêu thụ chất thải rắn hữu cơ khá ổn định.
Cũng như nghiên cứu của Phan Thị Thắm (2011), “ Nghiên cứu hiệu quả của
mô hình xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ tạo dịch Giun Quế ở quy mô hộ gia
đình” thì giun cũng xử lý khá tốt các rác thải hữu cơ gia đình và từ đó thu
được dịch giun phục vụ cho nông nghiệp [16].
Nghiên cứu ngoài nước
Việc nuôi giun để xử lý rác sinh hoạt đang được áp dụng phổ biến tại các
gia đình ở nhiều nước trên thế giới như Canada, Nhật Bản và Trung Quốc. Cuốn
sách “giun ăn rác của chúng ta” do Mary Appelhof xuất bản năm 1982 đã trình
bày một hệ thống sản xuất phân bón từ giun và kỹ thuật này được nhân rộng
trong nhiều năm [32]. Sử dụng giun để làm phân bón phổ biến tại Vancouver
(Canada), tới mức thành phố này đã thiết lập một đường dây điện thoại nóng cho
loại hình này.
Wormtech Limited là một công ty ở Monmouthshire (Anh) chuyên thu thập
rác thải để tái chế. Hiện nay, Wormtech đang gấp rút sửa sang năm căn nhà chứa
máy bay ở Caerwent thành xưởng cho các “công nhân giun” làm việc, cần tuyển
khoảng 18 tỷ giun cho dự án tái chế của mình. Theo dự tính, phải có khoảng
30.000 tấn giun, nhờ đó tạo được công ăn việc làm cho khoảng 20 lao động địa
phương .
Sử dụng giun để sản xuất phân bón phổ biến tại Vancouver (Canada) từ
những năm 80. Trên mười năm qua, chính quyền thành phố Vancouver đã tài trợ
cho một chương trình sản xuất phân bón từ giun. Vào thứ bảy hàng tuần, 25
người quan tâm tới sản xuất phân bón từ giun tham dự một lớp học kéo dài 1 giờ
tại khu vườn thí nghiệm của City Farmer. Tại đó, họ học cách chăm sóc và quản
lý giun. Đối tượng tham gia rời khu vườn với một chiếc thùng, lớp lót đáy,
khoảng 0.5 kg Giun Quế và sách hướng dẫn. Đó là tất cả đồ nghề họ cần để “vận
36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
hành” giun tại nhà. Cho tới nay, chương trình đã phân phát khoảng 3.500 thùng
giun. Mỗi thùng như vậy (cao 61 cm, dài 51 cm và rộng 30.5 cm) có thể xử lý
khoảng 2.25 kg rác trong một tuần, ngăn khoảng 60 kg (rác hữu cơ/gia đình)
được chuyển tới bãi chôn lấp của thành phố mỗi năm. Ngoài lợi ích có thể thấy
được, chương trình còn thúc đẩy ý thức giảm rác thải của công chúng. Ngày nay,
chương trình này đã phổ biến tới mức hình thành một dịch vụ mới: Sản xuất
phân bón từ giun.
Cạnh khách sạn 5 sao Mount Nelson sang trọng và lâu đời vào loại bậc nhất
ở thành phố nổi tiếng Cape Town của đất nước Nam Phi, chốn lui tới thường
xuyên của các nhân vật nổi tiếng trong nước và nước ngoài, là một dãy nhà được
thiết kế đặc biệt để chứa hàng trăm thùng gỗ của trang trại nuôi Giun Quế. Tại
đây, người ta cho chúng ăn rau và các thức ăn còn sót lại từ những bàn tiệc thừa,
giải quyết vấn đề sinh thái và bảo vệ môi trường. Mary Murphy, trưởng dự án,
cho biết: “Chúng giải quyết đến 70 % thức ăn thừa và tuyệt nhiên không để lại
mùi hôi thối gì cả”. Hiện nay nhờ lũ giun, Mount Nelson tái tạo lại được khoảng
20 % số rác thải hữu cơ. Trang trại nuôi giun ở Mount Nelson là mô hình đầu
tiên được áp dụng ở Nam Phi. Sắp tới Murphy sẽ nhân rộng sang các trường
học, nhà hàng và khách sạn khác.
37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Tác nhân phân huỷ rác: Giun Quế, chế phẩm sinh học EMUNIV.
- Đối tượng phân huỷ: Rác thải nhà bếp được thu thập tại các địa điểm khác nhau
như: Hộ gia đình, các khu chung cư, các nhà hàng tiệc cưới.
- Sinh khối giun bao gồm: Phân giun, trứng giun. Phân giun được lấy từ cơ sở nuôi
ban đầu (Trại Giun Quế Củ Chi), tạo dần sinh khối qua thời gian.
Thiết bị
- Thùng nuôi giun: Thùng xốp có thể tích (38.5 cm x 28.5 cm x 31 cm), thùng được
đục lỗ thoát nước ở dưới đáy, đục lỗ thoáng khí ở hai bên hông nhằm tránh xảy ra
quá trình phân huỷ kỵ khí.
Hình 2.1: Quá trình đục lỗ chuẩn bị thùng thí nghiệm
- Thiết bị theo dõi các thông số ủ: Nhiệt ẩm kế, thước đo 30 cm, giấy quỳ, cốc pha
- Thiết bị khác: Bình xịt nước, bay xúc đất, bạc che nắng, lưới có kích thước lỗ 1
mm, cân 5 Kg.
38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp
Phân tích sơ bộ thành phần rác nhà bếp Phương pháp
khảo sát thực tế
phân tích mẫu
và lấy mẫu (Tinh bột : Cellulose : Đạm và lipid)
Phương pháp bố trí thí nghiệm
Tỷ lệ 1:1:4 Tỷ lệ 1:1:4 Tỷ lệ 1:1:4
Giun Quế Chế phẩm EMUNIV Giun Quế + Chế phẩm EMUNIV
(Thí nghiệm 1) (Thí nghiệm 2) (Thí nghiệm 3)
Phương pháp theo dõi và
kiểm soát thí nghiệm
Khảo sát quá trình ủ phân
Phương pháp so sánh
So sánh chất lượng phân sau xử lý
Phương pháp tổng hợp và
(CHC, N, K, P) xử lý số liệu
Lựa chọn tỷ lệ và tác nhân xử lý rác
tốt nhất
Đề xuất quy trình sản xuất phân hữu cơ
Hình 2.2: Sơ đồ nghiên cứu đề tài
39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
2.2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và biên hội tài liệu
- Các tài liệu liên quan được thu thập từ các báo cáo, khóa luận, các bài báo, các tạp
chí, thông tin điện tử và giáo trình đã có.
- Các tài liệu về khả năng xử lý rác hữu cơ của Giun Quế
- Các nghiên cứu và ứng dụng về chế phẩm sinh học EMUNIV
- Nội dung tổng hợp tài liệu: Rác thải nhà bếp, hiện trạng cũng như biện pháp xử lý,
đời sống của Giun Quế, các loại chế phẩm sinh học, tìm hiểu các nghiên cứu có liên
quan
2.2.2.2. Phương pháp khảo sát thực tế và lấy mẫu
- Rác thải nhà bếp được phân ra làm 3 quy mô lấy chính đó là: Các hộ gia đình tại
phường An Phú Đông, quận 12; Các nhà hàng tiệc cưới tại quận Gò Vấp; Các
chung cư tại quận 12 và quận Gò vấp.
- Rác thải sau khi thu thập, được tiếp tục phân loại thành 3 thành phần chính: Tinh
bột, Cellulose, Đạm và Lipid.
Các hộ gia đình tại Phường An Phú Đông, quận 12
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát thực tế rác nhà bếp quy mô hộ gia đình
Hộ gia đình Ngày Tinh bột Cellulose Đạm, Tỷ lệ
Lipid
A 0.1 0.7 0.2 1:7:2
B 0.2 1.5 0.3 1:7.5:1.5
C 1 0.1 0.4 0.5 1:4:5
D 0.4 1.4 0.2 2:7:1
A 0.1 0.5 0.4 1:5:4
B 0.3 0.5 0.2 3:5:2
C 0.2 0.7 0.1 2:7:1
40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
D 2 0.5 1.3 0.2 2.5:6.5:1
E 0 0.7 0.3 0:7:3
F 0.4 0.4 0.2 4:4:2
A 0.4 0.2 0.4 4:2:4
B 0.2 0.7 0.1 2:7:1
C 0.2 1.6 0.2 1:8:1
D 3 0.2 0.6 0.2 2:6:2
E 0.3 0.6 0.1 3:6:1
F 0.3 0.4 0.3 3:4:3
Các nhà hàng tiệc cưới tại quận Gò Vấp
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát thực tế rác nhà bếp tại các nhà hàng tiệc cưới
Tinh bột Cellulose Đạm, Lipid Tỉ lệ
Nhà hàng Vườn Cau 0.4 0.4 1.2 1:1:3
Nhà hàng Vườn Cau 1 0.2 0.4 1.4 1:2:7
Nhà hàng Hương Phố 0.2 0.3 1.5 1:1,5:7,5
The Adora 0.2 0.6 1.2 1:3:6
Nhà hàng Đại Dương 0.3 0.4 1.3 1:1:4
Nhà hàng Đồi Sao 0.3 0.5 1.2 1:2:4
Nhà hàng Phú Quý 0.3 0.4 1.3 1:1:4
Các chung cư tại quận 12 và quận Gò vấp
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát thực tế rác nhà bếp tại các chung cư
Tinh bột Cellulose Đạm, Lipid Tỉ lệ
Chung cư Hà Đô 0.6 0.8 0.6 3:4:3
Chung cư Thái An 0.4 0.8 0.8 2:4:4
Chung cư An Lộc 0.3 1 0.7 1:3:2
Chung cư The Splendor 0.6 0.9 0.5 3:4:3
41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Qua quá trình khảo sát thực tế nhận thấy rằng các mẫu rác tại những quy mô khác
nhau thì có các tỷ lệ chất hữu cơ khác nhau, vì vậy quá trình thí nghiệm sẽ tập trung
vào các tỷ lệ lặp lại nhiều lần đó là: Tỷ lệ 1:1:4 ; 2:7:1 ; 3:4:3.
2.2.2.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm
Tiến hành phân loại rác
Rác thành phần hữu cơ :
- Tinh bột (cơm thừa, bánh mỳ,)
- Cellulose (rau xanh, hoa quả, vỏ hoa quả)
- Đạm và Lipid (thịt cá, dầu mỡ)
- Hỗn hợp: Tinh bột: Cellulose: Đạm và Lipid theo các tỷ lệ 2:7:1, 1:1:4, 3:4:3
Bảng 2.4: Phân loại thành phần dinh dưỡng trong rác thải nhà bếp hữu cơ
Cơm, gạo, bún, mì
Tinh bột Củ khoai lang, khoai tây, khoai từ, khoai môn
Các loại đậu: Đậu đỏ, đậu đen, đậu gián
Xác các loại rau xanh như: Súp lơ, bắp cải, bắp, mồng tơi...,
Cellulose Các loại quả như: Mâm xôi, bưởi, cốc, chôm chôm
Củ khoai mì, cà rốt
Đạm, Lipid Thịt heo, bò, tôm, cá, mỡ
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Rác thành phần vô cơ: Nilon, nhựa, thuỷ tinh được loại bỏ vì giun không có khả
năng phân hủy.
- Lựa chọn Giun Quế: Chọn giun khỏe mạnh, màu nâu sẫm.
42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.3: Giun Quế khỏe mạnh được lựa chọn cho thí nghiệm
Để thực hiện được các nội dung nghiên cứu đã nêu ở trên, tiến hành 3 thí
nghiệm song song kèm theo mẫu đối chứng, mỗi thí nghiệm có 3 lần lặp lại, bố trí
các thùng thí nghiệm một cách ngẫu nhiên nhằm đảm bảo tính thống kê có ý nghĩa.
Các thí nghiệm được theo dõi trong vòng 10 ngày dựa vào việc tham khảo nghiên
cứu của Bùi Minh Tuấn (2012) [1].
Đầu tiên các thùng xốp được đục lỗ, ghi chú và gắn số thứ tự như Bảng 2.5.
Bảng 2.5: Số thứ tự của các thùng thí nghiệm chứa các công thức khác nhau
Số lần Công thức Giun Quế Chế phẩm Kết hợp Giun Quế Đối
lặp lại thí nghiệm EMUNIV và chế phẩm chứng
EMUNIV
1 1:1:4 1 4 7 10
3:4:3 2 5 8 11
2:7:1 3 6 9 12
2 1:1:4 13 16 19 22
43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3:4:3 14 17 20 23
2:7:1 15 18 21 24
3 1:1:4 25 28 31 34
3:4:3 26 29 32 35
2:7:1 27 30 33 36
Sau đó các tiến hành làm 36 lá thăm rồi xáo trộn đều, tiếp theo bắt ngẫu nhiên các lá
thăm xếp theo thứ tự 6 ô ngang và 6 ô dọc rồi bố trí thí nghiệm theo kiểu khối hoàn
toàn ngẫu nhiên như Bảng 2.6.
Bảng 2.6: Các thùng xốp được sắp xếp theo kết quả rút thăm ngẫu nhiên
5 35 15 26 23 13
12 11 3 22 4 36
8 25 33 21 7 6
14 1 2 30 28 10
34 16 17 27 20 9
18 31 24 32 19 29
2.2.2.4. Mô hình thí nghiệm khảo sát khả năng xử lý
Thí nghiệm 1: Xử lý rác thải nhà bếp có tỷ lệ hữu cơ khác nhau của Giun
Quế
Thí nghiệm gồm 3 công thức và 3 lần lặp lại, được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên
hoàn chỉnh. Đầu tiên cho 200 gram giun vào thùng xốp có kích thước: Chiều dài x
Chiều rộng x Chiều cao là 38.5 cm x 28.5 cm x 31 cm đã cho sẵn một lớp đất từ trại
giun giống dày từ 2 – 3 cm. Các thùng xốp đều được bố trí các công thức thí
nghiệm như sau:
. Công thức 1: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 1:1:4.
44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
. Công thức 2: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 2:7:1.
. Công thức 3: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 3:4:3.
Thí nghiệm này nhằm đánh giá hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp có tỷ lệ thành
phần hữu khác nhau của Giun Quế.
2 1
3 4
Hình 2.4: Các bước tiến hành thí nghiệm 1
45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thí nghiệm 2: Xử lý rác thải nhà bếp có tỷ lệ hữu cơ khác nhau của chế
phẩm sinh học EMUNIV
Thí nghiệm gồm 3 công thức và 3 lần lặp lại, được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn
chỉnh. Các thùng xốp có kích thước: Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao là 38.5 cm
x 28.5 cm x 31 cm. Các thùng xốp đều được bố trí các công thức thí nghiệm như
sau:
. Công thức 1: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 1:1:4.
. Công thức 2: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 2:7:1.
. Công thức 3: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 3:4:3.
Sau khi chia thành các công thức có tỷ lệ khác nhau tiến hành trộn đều chế phẩm
(pha theo hướng dẫn sử dụng trên bao bì) với rác thải nhà bếp rồi cho vào các thùng
xốp sẵn có.
Thí nghiệm này nhằm đánh giá khả năng xử lý các thành phần hữu cơ khác nhau từ
rác thải nhà bếp của chế phẩm sinh học EMUNIV.
46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2 1
3 4
Hình 2.5: Các bước tiến hành thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3: Xử lý rác thải nhà bếp có tỷ lệ hữu cơ khác nhau với sự kết
hợp của Giun Quế và chế phẩm sinh học EMUNIV
Thí nghiệm này gồm 3 công thức và 3 lần lặp lại được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên
hoàn chỉnh. Các thùng xốp có kích thước: Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao là
38.5 cm x 28.5 cm x 31 cm, cho thêm một lớp đất từ trại giun giống dày từ 2 – 3
cm. Các thùng xốp đều được bố trí các công thức thí nghiệm như sau:
. Công thức 1: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 1:1:4
. Công thức 2: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 2:7:1
47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
. Công thức 3: 2kg hỗn hợp hữu cơ rác nhà bếp có tỷ lệ Tinh bột: Cellulose:
Đạm và Lipid là 3:4:3
Sau khi chia thành các công thức có tỷ lệ khác nhau tiến hành trộn đều chế phẩm
(pha theo hướng dẫn sử dụng trên bao bì) với rác thải nhà bếp rồi cho vào các thùng
xốp sẵn có. Sau đó cho 200 gram giun lên trên các công thức vừa trộn xong chế
phẩm.
2 1
3 4
Hình 2.6: Các bướ1c tiến hành thí nghiệm 3
2.2.2.5. Phương pháp theo dõi và kiểm soát thí nghiệm
Trong thời gian tiến hành thí nghiệm, giun trong các thùng thí nghiệm được
cung cấp môi trường sống như nhau về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
Nhiệt độ và độ ẩm được theo dõi hằng ngày, riêng chỉ tiêu về nhiệt độ, nếu
nhiệt độ tăng cao quá 30 0C sẽ tiến hành phun thêm nước để giảm nhiệt độ xuống
48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
tránh giun bò ra khỏi thùng xốp [10, 27]. Còn khi nhiệt độ xuống thấp phải tiến
hành che chắn kỹ để giữ ẩm cho giun [16].
Các chỉ tiêu về cacbon, nitơ, chất hữu cơ được lấy mẫu từ ngày thứ 3 trở đi
và chỉ tiêu K, P được lấy mẫu vào các ngày cuối cùng.
Thí nghiệm kết thúc khi các kiểm tra về chỉ tiêu hàm lượng K, N, P giảm
chậm hoặc không còn giảm nữa.
2.2.2.6. Phương pháp phân tích mẫu
Phân tích các chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, độ ẩm , CHC, C, N, P, K.
Bảng 2.7: Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu
STT Chỉ tiêu Phương pháp phân tích Địa điểm tiến hành
phân tích
1 Nhiệt độ Đo bằng máy HTC - 2 Phường An Phú Đông , Quận 12
2 Độ ẩm Đo bằng máy HTC - 2 Phường An Phú Đông , Quận 12
3 pH Đầu dò SUNTEC PC 310 Phường An Phú Đông , Quận 12
4 CHC Nhiệt phân Phòng thí nghiệm Môi trường,
Đại học Công Nghệ TP.HCM
5 C Nhiệt phân Phòng thí nghiệm Môi trường,
Đại học Công Nghệ TP.HCM
6 K TCVN 8562:2010 Viện nghiên cứu CNSH – MT,
Đại học Nông Lâm TP.HCM
7 N TCVN 8557:2010 Viện nghiên cứu CNSH – MT,
Đại học Nông Lâm TP.HCM
8 P TCVN 8563:2010 Viện nghiên cứu CNSH – MT,
Đại học Nông Lâm TP.HCM
Ghi chú:
. Mẫu phân tích 3 – 5 lần để lấy kết quả.
49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
. Kết quả báo cáo là kết quả trung bình.
2.2.2.7. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phân tích đánh giá các số liệu có sẵn, các số liệu thu thập được. Tổng hợp các số
liệu đó để đưa ra các nhận xét, đánh giá một cách đầy đủ, chính xác.
- Các số liệu trong quá trình theo dõi và phân tích được ghi chép lại từng ngày và xử
lý bằng bằng phần mềm EXCEL
- Phân tích ANOVA bằng phần mềm Stargraphics 15.1 dùng để kiểm định giả
thuyết trung bình bằng nhau của các nhóm mẫu với khả năng phạm sai lầm chỉ là 5
%.
Một số giả định khi phân tích ANOVA:
Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên.
Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để được
xem là tiệm cận của phân phối chuẩn.
Phương sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất.
Nhận xét kết quả chạy phân tích ANOVA:
Nếu P – Value ≤ 0.05: Đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa các
nhóm đối với biến phụ thuộc.
Nếu P – Value > 0.05: Chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa
các nhóm đối với biến phụ thuộc.
Khi có sự khác biệt thì có thể phân tích sâu hơn để tìm ra sự khác biệt
như thế nào giữa các nhóm quan sát bằng các kiểm định Tukey, LSD,
Bonferroni, Duncan. Kiểm định sâu ANOVA gọi là kiểm định Post – Hoc.
Trong nghiên cứu này, sử dụng kiểm định LSD để xác định sự khác biệt có ý
nghĩa giữa các công thức thí nghiệm theo tỷ lệ và thời gian.
50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp có tỷ lệ hữu cơ khác nhau của Giun Quế
Rác thải nhà bếp có nhiều thành phần khác nhau như: Tinh bột; Cellulose;
thức ăn có chứa đạm, dầu mỡ... Giun là 1 loài có khả năng phân hủy các hợp chất
hữu cơ, tạo mùn và các hợp chất dinh dưỡng cho đất. Các hợp chất hữu cơ là nguồn
thức ăn phong phú cho giun đất. Tuy vậy, không phải loại hợp chất hữu cơ nào cũng
là thức ăn ưa thích của giun. Hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp với các tỷ lệ khác nhau
của Giun Quế được thể hiện qua Bảng 3.1.
Bảng 3.1: Hiệu quả xử lý các loại rác thải nhà bếp với tỷ lệ hữu cơ khác nhau của
Giun Quế qua thời gian
Thời gian xử lý
Tỷ lệ Lượng rác dùng trong thí nghiệm (Kg)
(ngày)
1:1:4 2 9
2:7:1 2 7
3:4:3 2 8
Nhận xét: Qua Bảng 3.1 nhận thấy rằng:
Giun Quế có khả năng xử lý tất cả các hợp chất hữu cơ có chứa tinh bột, hợp
chất hữu cơ có chứa cellulose, các loại thực phẩm có chứa đạm và hỗn hợp các loại
chất hữu cơ. Tuy nhiên, thời gian xử lý các loại chất hữu cơ này khác nhau rõ rệt thể
hiện qua kết quả thí nghiệm trên. Trong 3 tỷ lệ, tỷ lệ 2:7:1 có thời gian xử lý nhanh
nhất là 7 ngày/2 kg rác. Tỷ lệ 3:4:3 có thời gian giun phân hủy là 8 ngày, tiếp theo
là tỷ lệ 1:1:4 có thời gian phân huỷ lâu nhất là 9 ngày.
Điều đó chứng tỏ rằng, các loại rác thải hữu cơ có thành phần cellulose là
loại rác thải dễ được xử lý nhất và có hiệu suất xử lý cao nhất. Tuy nhiên thời gian
phân huỷ rác ở tỷ lệ 3:4:3 trong thí nghiệm này chậm hơn 1 ngày so với nghiên cứu...un Quế và chế
phẩm EMUNIV qua các ngày theo dõi
Tỷ lệ Cacbon (%)
Ngày Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình ± SD
3 49.2 49.1 48.4 48.9 ± 0.4
3:4:3 4 43.5 43.5 42.8 43.3 ±0.4
5 41.9 42.2 42.4 42.2 ± 0.2
95
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6 41.7 42.2 42.2 42.0 ± 0.3
3 43.3 43.7 43.1 43.4 ± 0.3
1:1:4 4 40.1 40.6 40.1 40.3 ± 0.3
5 40.0 40.5 40.1 40.2 ± 0.3
3 41.7 42.7 42.2 42.2 ± 0.5
4 39.1 39.8 39 39.3 ± 0.5
2:7:1
5 38.6 38.8 38.6 38.7 ± 0.1
6 38.5 38.7 38.5 38.6 ± 0.1
%
50
48
46
44 Tỷ lệ 3:4:3
42 Tỷ lệ 1:1:4
40
Tỷ lệ 2:7:1
38
36
34
32
Ngày
3 4 5 6
Hình 3.23: Đồ thị biểu diễn hàm lượng Cacbon khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và
chế phẩm EMUNIV qua các ngày theo dõi
Bảng 3.33: Hàm lượng C (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác khi kết hợp
Giun Quế và chế phẩm EMUNIV
Tỷ lệ NT 3 NT4 NCC
a a b
3:4:3 48.3 ± 0.4 43.3 ± 0.4 42 ± 0.3
a a b
1:1:4 43.3 ± 0.3 40.3 ± 0.3 40.2 ± 0.3
a a b
2:7:1 42.2 ± 0.5 39.3 ± 0.5 38.6 ± 0.1
(Tính toán từ phụ lục H)
96
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nhận xét:
Sụt giảm hàm lượng cacbon đi đôi với quá trình sụt giảm chất hữu cơ, quá
trình sụt giảm ở 3 tỷ lệ là khá ổn định. Hàm lượng cacbon cao nhất ở tỷ lệ 3:4:3
sụt giảm khá đồng đều với 48.4 % ở ngày thứ 3 giảm còn 42.0 % ở ngày thứ 6.
Tỷ lệ 1:1:4 cũng có hàm lượng cacbon khá cao với 43.1 % giảm còn 40.2 %. Tỷ
lệ 2:7:1 có hàm lượng cacbon thấp nhất với 42.2 % ở ngày thứ 3 giảm còn 38.6
% ở ngày thứ 6, điều này chứng tỏ rằng VSV hoạt động mạnh ở tỷ lệ này nên
tiêu thụ cacbon nhiều hơn ở các tỷ lệ khác. So với thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2
có hàm lượng cacbon nằm trong khoảng 38 – 40 % thì thí nghiệm 3 này có hàm
lượng cacbon cao hơn nằm trong khoảng từ 38 – 42 %.
Hàm lượng Nitơ
Bảng 3.34: Kết quả thí nghiệm hàm lượng N khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và chế
phẩm EMUNIV qua các ngày theo dõi
Tỷ lệ Hàm lượng Nitơ (%)
Ngày Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình ± SD
3 1.97 2.01 1.92 1.97 ± 0.05
4 1.59 1.62 1.53 1.58 ± 0.05
3:4:3
5 1.36 1.37 1.36 1.36 ± 0.01
6 1.35 1.35 1.36 1.35 ± 0.01
3 1.73 1.75 1.8 1.76 ± 0.04
1:1:4 4 1.47 1.46 1.48 1.47 ± 0.01
5 1.46 1.46 1.47 1.46 ± 0.01
3 1.78 1.82 1.77 1.79 ± 0.03
4 1.56 1.59 1.57 1.57 ± 0.02
2:7:1
5 1.32 1.34 1.33 1.33 ± 0.01
6 1.31 1.33 1.33 1.32 ± 0.01
97
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
%
2.1
2
1.9
1.8
1.7 Tỷ lệ 3:4:3
1.6 Tỷ lệ 1:1:4
1.5 Tỷ lệ 2:7:1
1.4
1.3
1.2
1.1
3 4 5 6 Ngày
Hình 3.24: Đồ thị biểu diễn hàm lượng Nitơ khi xử lý rác kết hợp Giun Quế và
chế phẩm EMUNIV
Bảng 3.35: Hàm lượng N (%) tại các thời điểm trong quá trình xử lý rác khi kết hợp
Giun Quế và chế phẩm EMUNIV
Tỷ lệ NT 3 NT4 NCC
a b c
3:4:3 2 ± 0.05 1.6 ± 0.05 1.35 ± 0.01
a b c
1:1:4 1.8 ± 0.04 1.5 ± 0.01 1.5 ± 0.01
a b c
2:7:1 1.8 ± 0.03 1.6 ± 0.02 1.3 ± 0.01
(Tính toán từ phụ lục I)
Nhận xét:
Hàm lượng Nitơ sụt giảm nhanh chóng ở các ngày đầu tiên và vào những ngày
sau đó thì ổn định hơn rất nhiều (Bảng 3.34). Tỷ lệ 3:4:3 và 2:7:1 có sự sụt giảm
hàm lượng Nitơ khá nhiều nằm trong khoảng từ 1.32 % – 1.35 % điều này chứng tỏ
rằng quá trình phân giải Nitơ của Giun Quế và chế phẩm EMUNIV diễn ra một
cách nhanh chóng. Tỷ lệ 1:1:4 thì có hàm lượng Nitơ cao nhất với 1.46 % đặc biệt
98
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
là độ sụt giảm qua các ngày rất ổn định. Và cũng qua Bảng 3.35 ta thấy được rằng
tỷ lệ 1:1:4 có sự khác biệt hơn so với các tỷ lệ còn lại thông qua phân tích ANOVA.
Còn nếu so sánh hàm lượng Nitơ ở thí nghiệm kết hợp Giun Quế và chế phẩm
EMUNIV thì sẽ cao hơn rất nhiều so với các thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trước đó.
So sánh hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp với thành phần hữu cơ khác
nhau với sự kết hợp của Giun Quế và chế phẩm EMUNIV
Các giá trị chất lượng phân sau quá trình xử lý kết hợp giữa Giun Quế và chế phẩm
EMUNIV là các giá trị trung bình đã qua xử lý thống kê.
Bảng 3.36: Bảng so sánh chất lượng phân sau ủ giữa các tỷ lệ khi xử lý rác thải nhà
bếp với sự tham gia kết hợp của Giun Quế và chế phẩm EMUNIV
Chỉ tiêu Tỷ lệ 3:4:3 Tỷ lệ 1:1:4 Tỷ lệ 2:7:1 TCVN
562 - 2002
C/N 31.3 27.5 29.2 -
K 0.75 0.7 0.65 ≥ 1.5
N 1.35 1.46 1.32 ≥ 2.5
P 1.2 1.05 0.95 ≥ 2.5
CHC 76.0 72.3 69.5 -
C 42.0 40.2 38.6 ≥ 13
Qua Bảng 3.36 thấy được rằng các chỉ tiêu chất lượng phân sau quá trình xử
lý cũng khá tốt, tốt nhất là tỷ lệ 3:4:3 với các chỉ tiêu đa số cao hơn các tỷ lệ khác
như tỷ lệ C/N cao nhất với 31.3 %, hàm lượng K là 0.75 %, hàm lượng CHC là
76.01 %, với thời gian xử lý rác cũng khá ngắn là 6 ngày, kết hợp với các yếu tố
nhiệt độ, độ ẩm, pH thì ta thấy được rằng với tỷ lệ 3:4:3 thì việc xử lý bằng Giun
Quế và chế phẩm EMUNIV kết hợp là hiệu quả nhất.
99
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.4. So sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp của 3 thí nghiệm
3.4.1. So sánh thời gian phân huỷ rác thải nhà bếp qua 3 thí nghiệm
Bảng 3.37: Thời gian phân huỷ rác thải nhà bếp qua các thí nghiệm
Tỷ lệ Giun Quế Chế phẩm Giun Quế + Chế phẩm
EMUNIV EMUNIV
3:4:3 8 7 6
1:1:4 9 6 5
2:7:1 7 8 6
Qua các thí nghiệm để tìm ra thời gian xử lý hết 2 kg rác thải nhà bếp có tỷ lệ
các chất hữu cơ khác nhau thì nhận thấy rằng từng tỷ lệ sẽ có những đặc điểm phù
hợp với từng loại xử lý. Như rác thải hữu cơ ở tỷ lệ 3:4:3 được Giun Quế phân huỷ
trong vòng 8 ngày trong khi đó chế phẩm EMUNIV lại phân huỷ nhanh hơn 1 ngày
là 7 ngày rồi tiếp tục giảm thêm 1 ngày nữa khi kết hợp cả 2 loại với nhau. Ở rác
thải hữu cơ tỷ lệ 1:1:4 thì được Giun Quế phân huỷ khá chậm tới 9 ngày mới xử lý
hết 2 kg nhưng khi xử lý bằng chế phẩm EMUNIV thì lại nhanh hơn rất nhiều chỉ
còn lại 6 ngày, còn khi kết hợp cả 2 loại với nhau thì thời gian xử lý chỉ còn lại 5
ngày. Đối với rác thải hữu cơ ở tỷ lệ 2:7:1 thì được Giun Quế xử lý nhanh hơn so
với chế phẩm EMUNIV 1 ngày và cũng khi kết hợp cả 2 loại với nhau thì thời gian
xử lý lại được rút ngắn thêm còn lại 6 ngày.
Qua những so sánh về thời gian xử lý rác hữu cơ như trên, ta thấy được rằng
khi kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV cùng xử lý rác, thì thời gian xử lý sẽ
được rút ngắn lại hơn, so với việc từng loại khi xử lý và nhận thấy được rằng tỷ lệ
3:4:3 và tỷ lệ 2:7:1 được xử lý rất hiệu quả nếu chỉ sử dụng Giun Quế, điều này
cũng dễ hiểu vì 2 tỷ lệ này có chứa nhiều chất hữu cơ là Cellulose là một trong
những thức ăn ưa thích của Giun Quế còn ngược lại đối với tỷ lệ 1:1:4 ngoài việc
kết hợp cả 2 loại sẽ mang lại thời gian xử lý ngắn hơn thì việc chỉ sử dụng chế phẩm
EMUNIV cũng sẽ mang lại hiệu quả tương đối tốt.
100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.4.2. So sánh hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp tối ưu nhất ở từng thí nghiệm với
nhau
Bảng 3.38: Hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp tối ưu nhất ở từng thí nghiệm
Mô hình hiệu quả CHC (%) C/N C (%) K (%) N (%) P (%)
3:4:3 – Giun Quế 70.3 28.3 39.1 0.85 1.38 1.35
1:1:4 – Chế phẩm EM 55.5 26.6 30.8 0.65 1.16 1.2
3:4:3 – Kết hợp 76.0 31.3 42 0.75 1.35 1.2
TCVN 562 - 2002 - - ≥ 13 ≥ 1.5 ≥ 2.5 ≥ 2.5
Qua các mô hình hiệu quả nhất ở 3 thí nghiệm thấy được rằng, các chỉ tiêu
về chất lượng phân sau ủ khá tốt đặc biệt là các chỉ tiêu về CHC và C/N. Đối với tỷ
lệ 3:4:3 thì việc xử lý rác bằng Giun Quế hay kết hợp Giun Quế với chế phẩm
EMUNIV đều cho ra chất lượng phân sau xử lý khá tốt. Tuy nhiên, với tỷ lệ này thì
việc kết hợp xử lý giun và chế phẩm sẽ có điểm tốt hơn là do khi kết hợp thì hoạt
động mạnh mẽ của VSV trong chế phẩm sẽ giúp cho quá trình xử lý diễn ra nhanh
hơn so với việc chỉ sử dụng Giun Quế, ngoài ra lượng phân sau ủ sẽ được bổ sung
một số lượng lớn VSV giúp ích rất nhiều cho quá trình trồng trọt sau này, không
những vậy vẫn thu được giun sau quá trình xử lý để phục vụ cho các mục đích khác.
Còn tỷ lệ 1:1:4 khi xử lý rác bằng chế phẩm EMUNIV, tuy chất lượng phân
sau xử lý không tốt bằng 2 nghiệm thức trên nhưng cũng góp phần không nhỏ trong
việc hạn chế tối đa thời gian xử lý rác mà với cũng tỷ lệ đó khi xử lý bằng Giun Quế
thì thời gian lâu hơn rất nhiều. Mà cũng nhờ đó mà nghiên cứu này đã thấy được
tầm quan trọng của việc sử dụng chế phẩm EMUNIV, trong công tác xử lý môi
trường đặc biệt là hạn chế thời gian xử lý tránh phát sinh thêm những ô nhiễm khác
cho môi trường như: Giảm nhanh khối lượng rác, hạn chế mùi hôi phát sinh
Tuy việc xử lý đem lại nhiều kết quả tốt, nhưng chất lượng phân vẫn còn một
số chỉ tiêu chưa đạt tiêu chuẩn phân hữu cơ chế biến từ chất thải rắn sinh hoạt.
101
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Qua Bảng 3.39 thì ta thấy rằng một số chỉ tiêu về K, N, P chưa đạt yêu cầu vì
vậy cần được bổ sung thêm phân bón từ bên ngoài như phân phân bón hỗn hợp của
công ty Supe Photphat Lâm Thao, loại tỉ lệ N: P: K = 6 : 20 : 10 (hàm lượng N: 6 ±
0,3 %, hàm lượng P2O5 hữu hiệu: 20 ± 1 %, hàm lượng K2O2: 10 ± 0,5 %).
3.5. Đề xuất quy trình và mô hình xử lý rác thải nhà bếp phù hợp
Qua những so sánh về hiệu quả xử lý rác thải nhà bếp với thành phần hữu cơ
khác nhau thì nghiên cứu này sẽ đưa ra một số đề xuất về mô hình xử lý phù hợp
như sau:
Đối với rác thải nhà bếp với quy mô hộ gia đình đặc trưng bởi tỷ lệ 2:7:1 thì
hình thức xử lý rác tối ưu nhất là sử dụng kết hợp Giun Quế và chế phẩm
EMUNIV với thời gian xử lý hết 2 kg trong vòng 6 ngày, ngoài ra chất lượng
phân sau ủ cũng mang lại hiệu quả khá tốt. Tuy nhiên qua quá trình thí
nghiệm việc áp dụng mô hình vào đời sống hằng ngày cần lưu ý một số đặc
điểm như sau:
Vì đặc trưng của tỷ lệ này là chứa nhiều xác các loại thực vật nên cần
lưu ý đến các yếu tố theo dõi như: Nhiệt độ, độ ẩm để phù hợp với
khả năng sống và phát triển của Giun.
Nên loại bỏ nhưng loại rau có vị chua, cay, chát và có nhiều tinh dầu
như: Ớt, chanh, xả những loại rau này sẽ làm giun bỏ nơi ở hoặc bị
chết.
Đối với rác thải nhà bếp với quy mô ở các chung cư đặc trưng bởi tỷ lệ 3:4:3
thì qua khảo sát bằng các thí nghiệm thì thấy hình thức xử lý tối ưu nhất là sử
dụng kết hợp cả Giun Quế và chế phẩm EMUNIV với thời gian xử lý là 6
ngày, các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm đa số đều khá ổn định phù hợp với Giun
Quế. Ngoài ra, các chỉ tiêu về chất lượng phân sau ủ như: K, N, P,
CHCcũng khá tốt. Như vậy đối với các khu chung cư thì nên xử lý rác nhà
bếp kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV. Các lưu ý xử lý cũng giống
như ở quy mô hộ gia đình.
102
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hai tỷ lệ 3:4:3 và 2:7:1 cùng sử dụng Giun Quế và chế phẩm EMUNIV nên
có thể đề xuất cùng một quy trình xử lý:
Rác thải nhà bếp
Phân loại
Rác vô cơ Rác hữu cơ
Tái chế Thải bỏ Băm rác với kích thước
2 - 3 cm
Phun đều Chế phẩm EM
Theo dõi các yếu tố môi Thùng xử lý
trư ờng: Nhiệt độ, độ ẩm, pH (Gồm Giun Quế và lớp đất dày từ 2 – 3 cm)
Tách giun và thu giun
Phân hữu cơ
Hình 3.25: Quy trình xử lý rác thải nhà bếp với quy mô hộ gia đình và các khu
chung cư
103
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Mô hình được đề xuất:
Lỗ thông khí
Rác hữu cơ
Ngăn chứa đất và
Giun Quế
Ngăn thu hoạch Giun
Hình 3.26: Mô hình xử lý rác thải nhà bếp đối với quy mô hộ gia đình và chung cư
Quá trình vận hành mô hình giống như cách thực hiện tại các thí nghiệm trước đó,
các yếu tố môi trường phải thường xuyên theo dõi và kiểm soát như:
. Nhiệt độ: dao động từ 28 – 35 0C
. Độ ẩm: dao động từ 65 – 75 %
. pH: dao dộng từ 6.5 – 7.5
. Thực hiện trong bóng râm tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời
Đối với rác thải nhà bếp với quy mô nhà hàng tiệc cưới đặc trưng bởi tỷ lệ
1:1:4 cũng thông qua các thí nghiệm thấy được rằng tỷ lệ này được xử lý tốt
nhất là kết hợp Giun và chế phẩm. Tuy nhiên, với đặc trưng của các nhà
hàng là không giữ lại rác lâu vì chủ yếu thành phần của nó là đạm nên sẽ rất
dễ gây mùi hôi ảnh hưởng không tốt đến không khí xung quanh, và đa số các
104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
nhà hàng sẽ chú ý đến kinh doanh hơn so với việc bỏ tiền ra mua Giun Quế
về để xử lý. Vì vậy, phương pháp xử lý tốt nhất là sử dụng chế phẩm EM với
ưu điểm nổi bật là xử lý nhanh rác thải mà còn hạn chế mùi hôi phát sinh.
Quy trình xử lý rác thải nhà bếp với quy mô nhà hàng tiệc cưới được đề xuất:
Rác thải nhà bếp
Phân loại
Rác vô cơ Rác hữu cơ
Tái chế Thải bỏ
Băm rác với kích thước
2 - 3 cm
Phun đều Chế phẩm
EMUNIV
Trộn đều rác với Chế
phẩm EMUNIV
Theo dõi các yếu tố môi trường: Khu xử lý
Nhiệt độ, độ ẩm, pH (có thể bổ sung lớp đất dày từ 2 – 3 cm)
Phân hữu cơ
Hình 3.27: Quy trình xử lý rác thải nhà bếp với quy mô nhà hàng – Tiệc cưới
105
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đối với quy mô nhà hàng – Tiệc cưới vì số lượng rác lớn và tập trung nên nghiên
cứu này không thể sử dụng mô hình với thùng xử lý rác được. Nên nghiên cứu này
chỉ đề xuất quy trình xử lý mà không xây dựng mô hình xử lý chi tiết. Sau đây là
một số lưu ý khi kiểm soát các yếu tố môi trường khi xử lý:
. Nhiệt độ: Dao động từ 30 – 35 0C
. Độ ẩm: Dao động từ 65 – 68 %
. pH: Dao dộng từ 6 – 7.5
106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thu được, đề tài xin đưa ra một số kết luận
sau:
Khảo sát được thành phần rác thải nhà bếp ở các quy mô khác nhau như: Các
hộ gia đình, các khu chung cư, các nhà hàng tiệc cưới có thành phần rác hữu
cơ (Tinh bột: Cellulose: Đạm, Lipid) tương ứng là 2:7:1, 3:4:3, 1:1:4.
Qua nghiên cứu, cũng đã so sánh được những những điểm khác nhau về khả
năng xử lý rác nhà bếp của Giun Quế, chế phẩm EMUNIV và kết hợp cả hai
với nhau về nhiều mặt như:
. Giun Quế: Xử lý tốt rác nhà bếp có tỷ lệ 3:4:3 đặc trưng ở các khu
chung cư. Thời gian xử lý khá nhanh 8 ngày/2kg rác hữu cơ. Chất
lượng phân sau ủ khá tốt về các chỉ tiêu như: CHC (70.3 %), K (0.85
%), N (1.38 %), P (1.35 %).
. Chế phấm EMUNIV: Xử lý tốt rác nhà bếp có tỷ lệ 1:1:4 đặc trưng ở
các nhà hàng tiệc cưới. Thời gian xử lý nhanh nhất là 6 ngày/2kg rác
hữu cơ. Chất lượng phân sau ủ cũng khá tốt về các chỉ tiêu như: CHC
(55.5 %), K (0.65 %), N (1.16 %), P (1.2 %).
. Kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV: Xử lý tốt rác nhà bếp có tỷ
lệ 3:4:3 và 2:7:1, đặc trưng cho các hộ gia đình và các khu chung cư.
Thời gian xử lý cũng rất nhanh 6 ngày/2kg rác hữu cơ và đặc biệt đối
với tỷ lệ 3:4:3 thì cho ra chất lượng phân tốt nhất với hàm lượng cao
như: CHC (76 %), K (0.75 %), N (1.35 %), P (1.2 %).
Nghiên cứu cũng đã đề xuất được các quy trình xử lý phù hợp với 3 quy mô:
Hộ gia đình, các chung cư và các nhà hàng tiệc cưới. Bên cạnh đó, còn đề
xuất được mô hình xử lý rác tiện lợi, dễ dàng vận hành cho người dân.
107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sau khoảng thời gian tiến hành thí nghiệm với nguyên liệu là rác thải nhà bếp
thì đã tìm ra được phương pháp xử lý hiệu quả ứng với từng quy mô thải ra rác thải
nhà bếp và có được đề xuất phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Và kết quả của quá
trình xử lý là thu được một loại phân bón hữu cơ, đó là một loại phân rất tốt cho cây
trồng. Điều này chứng tỏ tất cả các loại rác thải nhà bếp bỏ đi ở dạng hữu cơ đều có
thể tận dụng để sản xuất phân hữu cơ với công nghệ khá đơn giản, chi phí đầu tư
vừa phải.
Đồ án góp phần giảm bớt gánh nặng về môi trường cho xã hội, tạo ra được
phân hữu cơ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, giảm bớt chi phí trong quá trình xử
lý và thu gom rác thải.
Kiến nghị
Trong quá trình tiến hành thí nghiệm vẫn gặp phải một số khó khăn cần được
xem xét và khắc phục đối với từng quy mô như:
Đối với quy mô hộ gia đình và các chung cư
. Việc phân loại rác để xử lý vẫn chưa được thực hiện đúng cách và
đồng bộ.
. Không có nhiều thời gian để kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm cho thùng xử
lý.
. Thời tiết TP.HCM biến đổi thất thường ảnh hưởng đến tính chất rác
thải nhà bếp và môi trường sống của Giun Quế và các VSV.
. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện vẫn còn có thể gây ra mùi hôi nên
cần được cắm thêm các ống thông khí làm bằng than hoạt tính để khử
bớt mùi hôi phát sinh.
Đối với các nhà hàng tiệc cưới
. Không quan tâm đến việc xử lý rác tại chỗ để thu lại lợi nhuận.
. Việc phân loại rác cũng không được chú trọng.
. Thành phần, tính chất rác nhà bếp ở quy mô này thường xuyên thay
đổi do tính chất kinh doanh đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng.
108
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ngoài ra, nghiên cứu còn có những kiến nghị mang tính chất xã hội như sau:
Cần nhân rộng Giun Quế để nó trở thành vật nuôi hữu ích trong mỗi gia đình
giúp giảm thiểu lượng rác sinh hoạt hữu cơ.
Xây dựng những mô hình nuôi giun cụ thể cho từng hộ gia đình tại các vùng
miền hay đô thị khác nhau. Liên kết cung cấp cho các nhà vườn, cơ sở thu
mua.
Với những tính năng ưu việt của chế phẩm EMUNIV thì việc sử dụng nó để
xử lý rác thải cần được quan tâm nhiều hơn đặc biệt là các hộ gia đình.
Các nhà quản lý môi trường nên có các biện pháp để nhân rộng mô hình
nuôi giun xử lý rác thải ở cả thành phố và nông thôn, để hạn chế được lớn
nhất lượng rác thải ra môi trường làm ô nhiễm môi trường. Tuyên truyền
thay đổi nhận thức của người dân, để người dân coi rác như một nguồn tài
nguyên thông qua Giun Quế tạo thành các sản phẩm có ích cho gia đình. Để
tăng khả năng nhân rộng, cần có một chính sách hỗ trợ các hộ gia đình
(giảm chi phí thu gom rác,), chương trình giới thiệu công nghệ.
109
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước
1. Bùi Minh Tuấn (2012), “Ứng dụng mô hình nuôi giun đỏ để xử lý rác thải hữu cơ
quy mô hộ gia đình”, Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên.
2. Dương Thị Thành (2009), Giáo trình môi trường đại cương - Khoa Môi Trường,
Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh.
3. Đặng Thị Nhân (2010), “Nghiên cứu sản xuất phân compost từ vỏ khoai mì phục
vụ cho nông nghiệp sinh thái”, Đồ án tốt nghiệp, Trường Đại học công nghệ
TP.HCM.
4. Hà Thúc Khánh (2006), “Nghiên cứu phân loại rác tại nguồn và tái chế tại chỗ
chất hữu cơ với sự tham gia của Trùn Quế thành phân bón vi sinh phục vụ cây
trồng”, Luận văn thạc sĩ, Phòng Đào tạo SĐH - Viện Môi trường và Tài nguyên,
TP.HCM.
5. Hoàng Xuân Thành (2009), “Kỹ thuật nuôi giun quế” tại trung tâm Khuyến
Nông Lâm Ngư, Thừa Thiên Huế.
6. Kỷ yếu Hội Thảo Quản lý Chất Thải Rắn Tp. Hồ Chí Minh, tuần lễ khoa học
công nghệ và giáo dục đại học 2002, ngày 11/10/2002.
7. Lê Văn Khoa (2010), “Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái chế và tái
sử dụng là giải pháp có ý nghĩa kinh tế, xã hội và môi trường ở các đô thị”, Trường
Đại học khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN.
8. Nguyễn Duy Trình (2010), “Một số vi sinh vật phân huỷ Protein và ứng dụng
trong xử lý nước thải thuỷ sản”, Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM.
9. Nguyễn Lân Hùng (2009), “Nghề nuôi giun đất”, NXB. Nông nghiệp.
110
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
10. Nguyễn Lân Hùng & CS (1986), “Kỹ thuật nuôi giun đất”, NXB.Giáo dục.
11. Nguyễn Thanh Duy và cộng sự (2005), “Nuôi Trùn Quế và khảo sát ảnh hưởng
của đạm Trùn Quế trong ương nuôi cá lăng nha từ giai đoạn cá hương lên cá
giống”, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
12. Nguyễn Thế Đặng (2010), Bài giảng biện pháp sinh học trong xử lý môi trường,
Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên.
13. Nguyễn Thị Lợi (2006), Bài giảng khoa học môi trường đại cương, Trường Đại
học Nông lâm, Thái Nguyên.
14. Nguyễn Thị Xuân Thanh (2009), “Nghiên cứu ứng dụng đạm thuỷ phân từ Trùn
Quế để nuôi cấy vi sinh vật”, Luận văn tốt nghiệp, Viện NC và PT Công Nghệ Sinh
Học, Trường Đại học Cần Thơ.
15. Phạm Văn Toản (2007), “Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm phân bón vi sinh vật
đa chủng, phân bón chức năng phục vụ chăm sóc cây trồng cho một số vùng sinh
thái”, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp nhà nước.
16. Phan Thị Thắm (2011), “Nghiên cứu hiệu quả của mô hình xử lý rác thải sinh
hoạt hữu cơ tạo dịch Giun Quế ở quy mô hộ gia đình”, Báo cáo thực tập tốt nghiệp,
Viện nghiên cứu sinh thái chính sách xã hội, Hà Tĩnh.
17. Phòng Tài Nguyên Môi Trường thành phố Hội An (2009), Báo cáo chương trình
thí nghiệm sản xuất phân compost từ rác thải nhà bếp.
18. Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Bảo vệ môi
trường 2005, NXB Lao động – xã hội, Hà Nội.
19. Tổng cục môi trường (2006) , “Báo cáo diễn biến môi trường Việt Nam”
20. Tổng cục môi trường (2009) , “Báo cáo diễn biến môi trường Việt Nam”
111
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
21. Võ Tính Thiện (2015), “Vi sinh vật phân giải cellulose”, Chuyên đề tổng hợp,
Đại học Cần Thơ.
22. Viện khoa học công nghệ và quản lý môi trường (2011), “Nguồn gốc, tính chất,
thành phần của chất thải rắn và chất thải rắng nguy hại ”, Trường Đại học công
nghiệp TP.HCM.
Tài liệu trích dẫn từ internet
23. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Xanh, 12/3/2017,
24. Khủng hoảng rác thải, báo điện tử an ninh thủ đô, 21/2/2017,
25. Những con số về rác thải, báo điện tử môi trường, 22/3/2017,
26. Nuôi Giun Quế để xử lý rác, Báo điện tử tin tức, 18/3/2017,
27. Trại giun quế PHT (2009), “Các mô hình nuôi giun quế”, 18/3/2017,
website : traigiunquepht.com
28. Trại giun quế PHT (2009), “Đặc tính sinh lý học của giun quế”, 18/3/2017,
website : traigiunquepht.com.
29. Trung tâm giống cây trồng công nghệ cao Việt Nam, chế phẩm xử lý môi
trường WEVIRO, 22/3/2017,
30. Viện nông nghiệp nhiệt đới, 10/3/2017,
112
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
31. Việt Nam net (2011), “Giải pháp mới cho rác thải ở Việt Nam”, 10/3/2017,
website : vietnamnet.vn
Tài liệu tham khảo nước ngoài
32. Mary Appelhof (1982), “Worms Eat My Garbage”, Publisher: Flower Press;
Revised edition (November 1, 1997).
33. George Tchobanoglous (1993), “Intergrated Solid Waste Management –
Engineering Principlesand Management Issues”, McGraw – Hill, Inc.
34. Arora Diplip K. (1996), Hand book of applied mycology. Volume 1: Soil and
plant, 327-355.
113
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng CHC khi xử lý rác thải nhà
bếp bằng Giun Quế qua các thời điểm ........................................................................ 2
Phụ lục B: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng C khi xử lý rác thải nhà bếp
bằng Giun Quế qua các thời điểm ............................................................................... 3
Phụ lục C: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng N khi xử lý rác thải nhà bếp
bằng Giun Quế qua các thời điểm ............................................................................... 4
Phụ lục D: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng CHC khi xử lý rác thải nhà
bếp bằng chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm ....................................................... 5
Phụ lục E: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng C khi xử lý rác thải nhà bếp
bằng chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm .............................................................. 6
Phụ lục F: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng N khi xử lý rác thải nhà bếp
bằng chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm .............................................................. 7
Phụ lục G: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng CHC khi xử lý rác thải nhà
bếp kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm ............................. 8
Phụ lục H: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng C khi xử lý rác thải nhà bếp
kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm .................................... 9
Phụ lục I: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng N khi xử lý rác thải nhà bếp
kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm .................................. 10
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục A: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng CHC khi xử lý rác thải nhà
bếp bằng Giun Quế qua các thời điểm
ANOVA Table for CHC by ngay
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 2003.5 2 1001.75 47.43 0.0000
groups
Within 506.919 24 21.1216
groups
Total (Corr.) 2510.42 26
Multiple Range Tests for CHC by ngay
Method: 95.0 percent LSD
ngay Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 66.6556 X
6 9 72.6733 X
4 9 87.1789 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 4 * -20.5233 4.47143
0 - 6 * -6.01778 4.47143
4 - 6 * 14.5056 4.47143
* denotes a statistically significant difference.
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục B: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng C khi xử lý rác thải nhà bếp
bằng Giun Quế qua các thời điểm
ANOVA Table for Cacbon by ngay
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 662.428 2 331.214 56.30 0.0000
groups
Within 141.188 24 5.88284
groups
Total (Corr.) 803.616 26
Multiple Range Tests for Cacbon by ngay
Method: 95.0 percent LSD
ngay Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 37.0311 X
6 9 40.3744 X
4 9 48.8033 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 4 * -11.7722 2.35981
0 - 6 * -3.34333 2.35981
4 - 6 * 8.42889 2.35981
* denotes a statistically significant difference.
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục C: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng N khi xử lý rác thải nhà bếp
bằng Giun Quế qua các thời điểm
ANOVA Table for nito by ngay
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 1.54296 2 0.771481 12.26 0.0002
groups
Within 1.51 24 0.0629167
groups
Total (Corr.) 3.05296 26
Multiple Range Tests for nito by ngay
Method: 95.0 percent LSD
ngay Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 1.37222 X
6 9 1.52778 X
4 9 1.93889 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 4 * -0.566667 0.244043
0 - 6 -0.155556 0.244043
4 - 6 * 0.411111 0.244043
* denotes a statistically significant difference
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục D: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng CHC khi xử lý rác thải nhà
bếp bằng chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm
ANOVA Table for CHC CP by ngay cp
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 2419.28 2 1209.64 25.13 0.0000
groups
Within 1155.2 24 48.1333
groups
Total (Corr.) 3574.48 26
Multiple Range Tests for CHC CP by ngay cp
Method: 95.0 percent LSD
ngay cp Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 62.4956 X
5 9 66.1722 X
3 9 84.16 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 3 * -21.6644 6.75003
0 - 5 -3.67667 6.75003
3 - 5 * 17.9878 6.75003
* denotes a statistically significant difference.
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục E: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng C khi xử lý rác thải nhà bếp
bằng chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm
ANOVA Table for C cp by ngay cp
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 746.676 2 373.338 25.13 0.0000
groups
Within 356.598 24 14.8582
groups
Total (Corr.) 1103.27 26
Multiple Range Tests for C cp by ngay cp
Method: 95.0 percent LSD
ngay cp Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 34.72 X
5 9 36.7622 X
3 9 46.7556 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 3 * -12.0356 3.75031
0 - 5 -2.04222 3.75031
3 - 5 * 9.99333 3.75031
* denotes a statistically significant difference
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục F: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng N khi xử lý rác thải nhà bếp
bằng chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm
ANOVA Table for N cp by ngay cp
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 3.92379 2 1.96189 223.39 0.0000
groups
Within 0.210778 24 0.0087824
groups 1
Total (Corr.) 4.13456 26
Multiple Range Tests for N cp by ngay cp
Method: 95.0 percent LSD
ngay cp Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 1.00444 X
5 9 1.28778 X
3 9 1.91667 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 3 * -0.912222 0.0911779
0 - 5 * -0.283333 0.0911779
3 - 5 * 0.628889 0.0911779
* denotes a statistically significant difference
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục G: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng CHC khi xử lý rác thải nhà
bếp kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm
ANOVA Table for CHC KH by ngay KH
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 353.866 2 176.933 10.59 0.0005
groups
Within 400.859 24 16.7025
groups
Total (Corr.) 754.725 26
Multiple Range Tests for CHC KH by ngay KH
Method: 95.0 percent LSD
ngay KH Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 72.4889 X
4 9 73.6856 X
3 9 80.6967 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 3 * -8.20778 3.97625
0 - 4 -1.19667 3.97625
3 - 4 * 7.01111 3.97625
* denotes a statistically significant difference.
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục H: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng C khi xử lý rác thải nhà bếp
kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm
ANOVA Table for Cacbon KH by ngay KH
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 109.21 2 54.6049 10.59 0.0005
groups
Within 123.732 24 5.15549
groups
Total (Corr.) 232.942 26
Multiple Range Tests for Cacbon KH by ngay KH
Method: 95.0 percent LSD
ngay KH Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 40.2711 X
4 9 40.9367 X
3 9 44.8311 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 3 * -4.56 2.20911
0 - 4 -0.665556 2.20911
3 - 4 * 3.89444 2.20911
* denotes a statistically significant difference.
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục I: Kết quả phân tích ANOVA về hàm lượng N khi xử lý rác thải nhà bếp
kết hợp Giun Quế và chế phẩm EMUNIV qua các thời điểm
ANOVA Table for Nito KH by ngay KH
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 0.975622 2 0.487811 81.54 0.0000
groups
Within 0.143578 24 0.0059824
groups 1
Total (Corr.) 1.1192 26
Multiple Range Tests for Nito KH by ngay KH
Method: 95.0 percent LSD
ngay KH Count Mean Homogeneous
Groups
0 9 1.38 X
4 9 1.54111 X
3 9 1.83889 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
0 - 3 * -0.458889 0.0752525
0 - 4 * -0.161111 0.0752525
3 - 4 * 0.297778 0.0752525
* denotes a statistically significant difference.
10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_so_sanh_kha_nang_xu_ly_rac_thai_nha_bep_tha.pdf