BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH
XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU (MIC)
CHO CAO CHIẾT ETHANOL TỪ CÂY MEDINILLA SP.
ETHANOL TỪ CÂY MEDINILLA SP.
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn: Th S. Phạm Minh Nhựt
TS. Lương Tấn Trung
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng Hằng
MSSV: 1151110009 Lớp: 11DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
T
97 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết ethanol từ cây medinilla sp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH
XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU (MIC)
CHO CAO CHIẾT ETHANOL TỪ CÂY MEDINILLA SP.
ETHANOL TỪ CÂY MEDINILLA SP.
Ngành: CƠNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CƠNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn: Th S. Phạm Minh Nhựt
TS. Lương Tấn Trung
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phượng Hằng
MSSV: 1151110009 Lớp: 11DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là đồ án nghiên cứu của riêng tơi được thực hiện trên
cơ sở lý thuyết, tiến hành nghiên cứu thực tiễn dưới sự hướng dẫn của ThS. Phạm
Minh Nhựt. Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực và chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. Tơi xin chịu trách nhiệm về
lời cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ....... tháng ....... nãm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng Hằng
LỜI CÁM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trường Ðại
học Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, quý thầy cơ giảng dạy tại Khoa Cơng nghệ sinh
học - Thực phẩm - Mơi trường cùng tất cả các thầy cơ đã truyền dạy những kiến
thức quý báu cho em trong suốt những nãm học vừa qua.
Qua đây em xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Minh Nhựt,
người đã định hướng nghiên cứu, quan tâm, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt thời gian làm khố luận tốt nghiệp. Bên cạnh đĩ em xin cảm ơn các thầy cơ ở
Phịng Thí nghiệm Khoa Cơng nghệ sinh học - Thực phẩm - Mơi trường cùng các
anh chị, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hồn
thành tốt đề tài của mình.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luơn bên cạnh, động viên
con những lúc khĩ khãn, nản lịng trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu cũng
như trong cuộc sống.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ...... tháng ...... nãm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng Hằng
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục ...................................................................................................................... i
Danh sách chữ viết tắt ............................................................................................. vi
Danh sách các hình ................................................................................................. vii
Danh sách các bảng ............................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Đặc vấn đề ............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3
1.1. Giới thiệu chung về chi Medinilla sp. ............................................................ 3
1.1.1 .Phân loại, nguồn gốc và phân bố .................................................................. 3
1.1.1.1. Phân loại khoa học....................................................................................... 3
1.1.1.2 Phân bố và sinh thái ...................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật học .................................................................................... 3
1.2.3 Một số lồi đặc trưng thuộc chi Medinilla sp. ............................................... 3
1.2.3.1 Medinilla septentrionalis .............................................................................. 3
1.2.3.2 Medinilla assamica ....................................................................................... 4
1.2.3.3 Medinilla lanceata ........................................................................................ 4
1.2.3.4 Medinilla nana .............................................................................................. 5
1.2.3.5 Medinilla fengi .............................................................................................. 6
1.2.3.6 Medinilla formosana ..................................................................................... 6
1.2. Một số thành phần hĩa học trong thực vật .................................................... 6
1.2.1 Carbohydrate ................................................................................................... 6
1.2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 6
1.2.1.2 Vai trị ........................................................................................................... 6
i
Đồ án tốt nghiệp
1.2.2 Amino acid .................................................................................................... 7
1.2.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 7
1.2.2.2 Vai trị ......................................................................................................... 7
1.2.3 Alkaloid ......................................................................................................... 8
1.2.3.1 Khái niệm .................................................................................................. 8
1.2.3.2 Vai trị ......................................................................................................... 8
1.2.4 Glycoside ....................................................................................................... 9
1.2.4.2 Saponin ....................................................................................................... 9
1.2.4.3Glycoside tim ............................................................................................... 9
1.2.4.4Anthraquinone glycoside ........................................................................... 10
1.2.4.5 Flavonoid và anthoxyanosid ................................................................... 10
1.2.4.6 Tannin ...................................................................................................... 10
1.2.4 Steroid ......................................................................................................... 11
1.2.4.1 Khái niệm ................................................................................................ 11
1.2.4.2 Vai trị ....................................................................................................... 11
1.2.5 Các hợp chất phenolic ................................................................................ 11
1.2.5.1 Khái niệm ................................................................................................. 11
1.2.5.2 Vai trị ....................................................................................................... 12
1.3. Tổng quan về các hợp chất kháng khuẩn từ thực vật ............................. 12
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 12
1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn chung ...................................................................... 12
1.3.3. Một số hợp chất kháng khuẩn và cơ chế kháng khuẩn của các hợp chất
kháng khuẩn trong thực vật ............................................................................... 13
1.3.3.1 Alkaloid ................................................................................................... 13
1.3.3.2 Phenol đơn và acid phenolic .................................................................... 14
1.3.3.3 Flavonoid ................................................................................................. 15
1.3.3.4 Tannin ...................................................................................................... 16
1.3.3.5 Các hợp chất quinone .............................................................................. 16
1.3.3.6 Terpenoid và tinh dầu .............................................................................. 17
ii
Đồ án tốt nghiệp
1.3.3.7 Saponin ..................................................................................................... 18
1.2.4. Tình hình nghiên cứu kháng khuẩn của thực vật trên thế giới và tại Việt
Nam ...................................................................................................................... 19
1.2.4.1 Tình hình nghiên cứu kháng khuẩn của thực vật trên thê giới ................ 19
1.2.4.2 Tình hình nghiên cứu kháng khuẩn từ thực vật ở Việt Nam .................... 20
1.4 Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum Inhibitory Concentration _MIC) và
nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (Minimum bactericidal concentration_MBC)21
1.4.4. Khái niệm, ý nghĩa MIC và MBC ............................................................. 21
1.4.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 21
1.4.1.2. Ý nghĩa .................................................................................................... 21
1.4.3. Sơ lược về một số phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC)
.............................................................................................................................. 22
1.4.3.1Phương pháp khuếch tán trên thạch (agar-diffusion methods) ................ 22
1.4.3.2.Phương pháp pha lỗng (Dilution methods) ........................................... 22
1.4.4 Một số kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) trên thực vật .. 23
1.4.4.1 Tình hình nghiên cứu MIC trên thế giới .................................................. 23
CHƢƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 25
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................................. 25
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 25
2.1.2 Địa điểm thu mẫu ....................................................................................... 25
2.1.3 Thời gian nghiên cứu................................................................................. 25
2.2.Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 25
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 25
2.2.2 Vi khuẩn chỉ thị .......................................................................................... 25
2.2.3 Mơi trường ................................................................................................. 25
2.2.3.1 Mơi trýờng nuơi cấy và phân lập ............................................................ 25
2.2.3.2. Dụng cụ và thiết bị ................................................................................. 26
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 26
2.3.1. Phương pháp thu và tách chiết các hợp chất từ thực vật........................ 26
iii
Đồ án tốt nghiệp
2.3.2. Phương pháp tăng sinh vi sinh vật chỉ thị ............................................... 27
2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống vi sinh vật ..................................... 27
2.3.3.1 Phương pháp cấy truyền vi sinh vật ........................................................ 27
2.3.3.2 Phương pháp bảo quản lạnh sâu ............................................................ 27
2.3.4. Phương pháp pha lỗng vi sinh vật .......................................................... 28
2.3.5 Phương pháp xác định mật độ tế bào ....................................................... 28
2.3.6 Xác định hoạt tính kháng khuẩn của cao ethanol bằng phương pháp
khuếch tán qua giếng thạch (well diffusion agar) ............................................ 29
2.3.7 Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) trên mơi trường
lỏng bổ sung chất chỉ thị resazurin (broth dilution resazurin method) ............ 30
2.3.8 Xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) bằng phương pháp đĩa giấy
khuếch tán (disc diffusion method) ................................................................... 31
2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 32
2.4 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................... 32
2.4.1 Thí nghiệm 1: Tách chiết cao ethanol từ cây Medinilla sp. ..................... 33
2.4.1.1 Sơ đồ tách chiết ........................................................................................ 33
2.4.1.2 Thuyết minh quy trình .............................................................................. 33
2.4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao ethanol 70% từ
cây Medinilla sp. bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch ................ 34
2.4.3 Thí nghiệm 3: Nghiên cứu quy trình xác định chỉ số MIC của cao chiết
ethanol 70% từ cây Medinilla sp. ....................................................................... 35
2.4.3.1 Thí nghiệm 3.1 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch ..................... 36
2.4.3.2 Thí nghiệm 3.2 Phương pháp pha lỗng trên mơi trường lỏng bổ sung
chất chỉ thị resazurin ........................................................................................... 37
2.4.3.3 Thí nghiệm 3.3 Phương pháp đĩa giấy khuếch tán .................................. 38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 40
3.1 Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao ethanol từ cây Medinilla sp. .. 40
3.1.1 Đối với nhĩm vi khuẩn Escherichia coli .................................................. 41
3.1.2 Đối với nhĩm Salmonella spp .................................................................... 42
iv
Đồ án tốt nghiệp
3.1.3 Đối với nhĩm Shigella spp ......................................................................... 43
3.1.4 Đối với nhĩm Vibrio spp. ........................................................................... 44
3.1.5 Đối với nhĩm chủng vi sinh vật gây bệnh khác ........................................ 45
3.2 Kết quả xác định chỉ số (MIC) của cao chiết ethanol 70% từ cây
Medinilla sp. (MEE) ........................................................................................... 46
3.2.1 Xác định chỉ số MIC của cao chiết bằng phương pháp khuếch tán trên
giếng thạch (WDA) .............................................................................................. 47
3.2.2 Phương pháp pha lỗng trên mơi trường lỏng bổ sung chất chỉ thị
resazurin (MDR).................................................................................................. 48
3.2.3 Phương pháp đĩa giấy khuếch tán (DDA) ................................................ 50
CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ56
4.1 Kết luận56
4.2 Kiến nghị..56
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MEE: Medinilla sp. ethanol extract: Cao chiết 70% từ cây Medinilla sp.
MIC: Minimum Inhibitory Concentration: Nồng độ ức chế tối thiểu
MBC: Minimum Bactericidal Concentration: Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu
WDA: Agar well diffusion assay: Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch
MDR: Broth dilution resazurin menthod: Phương pháp pha lỗng trên mơi trường
lỏng bổ sung chất chỉ thị resazurin
DDA: Disc diffision assay: Phương pháp đĩa giấy khuếch tán
TSA: Trypticase Soya Agar
TSB: Trypton Soya Broth
vi
Đồ án tốt nghiệp
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1. Medinilla septentrionalis ............................................................................ 4
Hình 1.2. Medinilla assamica ..................................................................................... 4
Hình 1.3. Medinilla lanceata ...................................................................................... 5
Hình 1.4. Medinilla nana ............................................................................................ 5
Hình 1.5. Medinilla formosana .................................................................................. 6
Hình 1.6. Cấu tạo amino acid ..................................................................................... 7
Hình 1.7. Cơ chế kháng khuẩn của các hợp chất từ thiên nhiên .............................. 12
Hình 1.8. Berberine .................................................................................................. 14
Hình 1.9. Eugenol ..................................................................................................... 15
Hình 1.10. Cấu trúc hĩa học saponin ....................................................................... 18
Hình 2.1. Đường kính vùng ức chế của MEE đối với chủng Escherichia coli
O157:H7 .................................................................................................................... 29
Hình 2.2. Sự thay đổi màu sắc của chất chỉ thị resazurin ......................................... 31
Hình 2.3. Đường kính vùng ức chế của cao chiết Medinilla sp. nồng độ 100
mg/mlđối với chủng Shi. Sonnei ............................................................................... 32
Hình 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát ............................................................. 33
Hình 2.5. Quy trình tách chiết cao ethanol 70% ...................................................... 33
Hình 2.6. Dịch lọc mẫu ethanol 70% ....................................................................... 34
Hình 2.7. Quy trình xác định hoạt tính kháng khuẩn ............................................... 35
Hình 2.8. Quy trình xác định MIC bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch36
Hình 2.9. Quy trình xác định MIC bằng phương pháp pha lỗng trên mơi trường
lỏng bổ sung chất chỉ thị resazurin ............................................................................ 37
Hình 2.10. Quy trình xác định MIC bằng phương pháp đĩa giấy khuếch tán .......... 38
Hình 3.1. Hoạt tính ức chế của MEE (100mg/ml) và ciprofloxacin (500µg/ml) đối
với nhĩm Escherichia coli ........................................................................................ 40
vii
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.2. Hoạt tính ức chế của MEE và ciprofloxacin (500µg/ml) đối với nhĩm
Salmonella spp. ......................................................................................................... 41
Hình 3.3. Hoạt tính ức chế của MEE và ciprofloxacin (500µg/ml) đối với nhĩm
Shigella spp. ............................................................................................................. 42
Hình 3.4. Hoạt tính ức chế của MEE và ciprofloxacin (8µg/ml) đối với nhĩm
Vibrio spp. ................................................................................................................ 43
viii
Đồ án tốt nghiệp
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1. Chức năng sinh lý của một số amino acid trong quá trình trao đổi chất
lỏng bổ sung chất chỉ thị resazurin ............................................................................ 44
Bảng 3.1. Kết quả đối kháng của MEE với 20 chủng vi sinh vật khảo sát .............. 44
Bảng 3.2. Chỉ số MIC của MEE đối với 20 chủng vi sinh vật khảo sát bằng phương
pháp WDA................................................................................................................. 47
Bảng 3.3. Chỉ số MIC trên 20 chủng vi sinh vật khảo sát bằng phương pháp MDR ...
................................................................................................................................... 49
Bảng 3.4. Chỉ số MIC trên 20 chủng vi sinh vật khảo sát được thực hiện bằng
phương pháp DDA .................................................................................................... 50
ix
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, việc kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh cho con
người được báo cáo từ khắp nơi trên thế giới (Piddock và ctv, 1989). Tình hình
đáng báo động là việc sử dụng kháng sinh bừa bãi ở các nước đang phát triển
(Ahmad và ctv, 2001), mặc dù ngành cơng nghiệp dược đã sản xuất một số loại
kháng sinh mới trong ba thập kỷ qua, nhưng đề kháng của vi khuẩn đối với các loại
thuốc đã tăng lên, vì vi khuẩn cĩ khả năng di truyền nên cĩ khả năng kháng thuốc
qua các thế hệ (Cohen, 1992).
Thuốc kháng sinh là cơ sở chính để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Từ khi phát hiện ra các loại thuốc kháng sinh và sử dụng chúng như hĩa học trị liệu
với hy vọng cho ngành y tế rằng kháng sinh sẽ tiêu diệt hồn tồn vi sinh vật gây
các bệnh truyền nhiễm. Tuy nhiên, lạm dụng kháng sinh đã trở thành nhân tố chính
cho sự xuất hiện và phát triển nên nhiều chủng kháng thuốc của một số nhĩm vi
sinh vật (Harbottle và ctv, 2006).
Do đĩ, việc quan trọng là phải tìm ra các loại kháng sinh mới. Tuy nhiên theo hồ
sơ trước đây, ngay cả những loại kháng sinh thương mại mới được giới thiệu chỉ cĩ
hiệu quả trong một thời gian ngắn (Coates, 2002). Hơn nữa, sự phát triển kháng
thuốc và sự xuất hiện của các tác dụng phụ khơng mong muốn của thuốc kháng sinh
thương mại đã dẫn đến việc tìm kiếm các tác nhân kháng khuẩn mới, chủ yếu là các
chất chiết xuất từ thực vật, để tìm ra cấu trúc hĩa học mới để khắc phục những
nhược điểm nĩi trên (Ordĩđez và ctv, 2003). Vì lý do này, các nhà nghiên cứu đang
ngày càng chuyển sự chú ý sang các sản phẩm thảo dược, tìm kiếm hy vọng mới
cho sự phát triển loại thuốc tốt hơn so với các chủng vi khuẩn đã kháng (Braga và
ctv, 2005)
Hàng nghìn năm trước, con người đã biết về lợi ích của việc sử dụng thực vật để
làm giảm hoặc chữa bệnh. Các lồi thực vật tạo thành một nguồn các hợp chất hĩa
học mới quan trọng cĩ tiềm năng sử dụng trong y học và các ứng dụng khác. Chiết
xuất từ thực vật đã được ghi nhận bởi các nền văn minh cổ đại là cĩ ý nghĩa cho
1
Đồ án tốt nghiệp
việc điều trị các bệnh khác nhau, và khoảng 30% doanh số dược phẩm bán ra trên
tồn thế giới được dựa trên các sản phẩm tự nhiên (Grabley, 1999)
Hiện nay vẫn chưa cĩ nhiều tài liệu khoa học đề cập đến hoạt tính kháng khuẩn
củng như quy trình xác định nồng độ kháng khuẩn của chiết xuất từ thực vật được
sử dụng trong y học dân gian. Vì vậy, để làm phong phú cho danh sách các thực vật
cĩ tiềm năng sử dụng thay thế thuốc kháng sinh, và xây dựng quy trình xác định
nồng độ ức chế tối thiểu áp dụng đối tượng thực vật _ cây thuốc (cĩ màu) là lý do
chính để đề tài “Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC)
cho cao chiết ethanol từ cây Medinilla sp” được thực hiện
2. Mục đích nghiên cứu
Bước đầu xác định được quy trình phù hợp để khảo sát nồng độ ức chế tối thiểu
(MIC) cho cao chiết ethanol từ cây Medinilla sp.
3. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cho cao chiết ethanol của chi Medinilla sp.
Nghiên cứu một số phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) từ đĩ đưa
ra quy trình chung cho đối tượng cây thuốc
4. Phạm vi nghiên cứu
Sử dụng dung mơi ethanol 70% cho quá trình tách chiết cao
Thử nghiệm trên 20 chủng vi sinh vật chỉ thị
2
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu chung về chi Medinilla sp.
1.1.1 .Phân loại, nguồn gốc và phân bố
1.1.1.1. Phân loại khoa học
Giới (regnum) : Plantae
Ngành (division) : Magnoliophyta
Lớp (class): Magnoliopsida
Bộ (ordo): Myrtales
Họ (familia): Melastomataceae
Chi (genus): Medinilla
1.1.1.2 Phân bố và sinh thái
Medinilla sp. là một chi cĩ khoảng 193 lồi thực vật cĩ hoa thuộc họ
Melastomataceae, cĩ nguồn gốc từ vùng nhiệt đới cổ xưa bắt nguồn từ Châu Phi
(hai lồi) về phía đơng qua Madagascar (khoảng 70 lồi) và miền Nam châu Á đến
phía tây các đảo Thái Bình Dương. Chi này được đặt tên theo J. de Medinilla, thống
đốc của quần đảo Mariana vào năm 1820. (Renner và ctv, 2004)
1.1.2. Đặc điểm thực vật học
Medinilla thuộc loại cây bụi hoặc dây leo. Lá mọc đối diện hay vịng, cĩ
cuống lá hoặc khơng cuống, phiến lá thường nhẵn, rìa lá cĩ hoặc khơng cĩ răng cưa.
Lá bắc nhỏ, sớm rụng. Hoa cĩ 4 hay 6 cánh. Cĩ chùy hoa lớn màu trắng hoặc hồng,
cĩ cuống nhỏ và đơi khi cĩ lá bắc con. Đế hoa cĩ hình chén, hình phễu, hình
chuơng, hoặc hình ống. Cánh hoa dạng trứng ngược (đầu nhỏ ở phía cuống lá), hình
trứng đơi khi xiên. Nhị hoa = 2 x cánh hoa. Hạt nhiều. Bầu nhụy thấp, hình trứng,
chĩp cụt hoặc với màng bao quanh đỉnh, đơi khi cĩ vách ngăn.(Jie và ctv, 2007)
1.2.3 Một số lồi đặc trưng thuộc chi Medinilla sp.
1.2.3.1 Medinilla septentrionalis
3
Đồ án tốt nghiệp
Là cây bụi, cao khoảng 1 – 7m,
nhiều nhánh, nhánh thẳng đứng đơi khi
xen kẽ. Cành dày, hình trụ, nhẵn với vỏ
mỏng cĩ màu nâu. Cuống lá dày
khoảng 0,4 – 0,9 mm. Phiến lá hình
lưỡi mác, cĩ kích thước 7–8,5 × 2–2,5
cm, mỏng như giấy, rìa lá cĩ răng cưa
nhỏ, thưa thớt. Cụm hoa nách, cĩ kích
thước 3,5-5,5 cm, cĩ 1 – 5 hoa, nhẵn, Hình 1.1. Medinilla septentrionalis
cuống hoa 1-2,5 cm, đế hoa cĩ hình chuơng 4-4,5 mm
Phân bố: Các rừng rậm, bìa rừng, khu vực râm ẩm ướt; độ cao khoảng 200-
1800 m. Được tìm thấy ở Trung Quốc (Quảng Đơng, Quảng Tây, Vân Nam),
Myanmar, Thái Lan, Việt Nam.
1.2.3.2 Medinilla assamica
Là cây bụi, hoặc dây leo, cao 1
– 4m. Cành cĩ 4 gĩc khi cịn nhỏ, khi
trưởng thành cành dày, nhẵn cĩ hình
trụ. Lá cĩ cuống hoặc khơng cuống.
Phiến lá hình trứng, lanceolateovate
hoặc hình elip cĩ kích thước 10 – 21 ×
3,8 – 11 cm, rìa lá cĩ đường răng cưa
nhỏ, nhọn đỉnh. Đế hoa cĩ hình chuơng
(15 – 30 cm). Cuống hoa nhỏ (0.,5 - 2 Hình 1.2. Medinilla assamica
mm), đế hoa cĩ hình chén (3 - 4 mm). Cánh hoa màu hồng, cĩ 4 cánh hình trứng
- Phân bố: tập trung thưa thớt ở rừng rậm, thung lũng, sườn đồi, nơi ẩm ướt,
độ cao khoảng 200 – 1300m. Được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Ấn Độ, Thái Lan,
Myanmar, Việt Nam
1.2.3.3 Medinilla lanceata
4
Đồ án tốt nghiệp
Là cây riêng lẽ hoặc bụi, cao
khoảng 2 – 5 m. Cuống lá dài khoảng
8 - 10 mm, hơi cĩ lơng; lá hình lưỡi
mác đến hình ovate - lanceolate, cĩ
kích thước khoảng 15 - 24 × 3-5,5 cm,
mỏng như giấy, 2 bề mặt lá nhẵn, đỉnh
và đuơi lá nhọn, rìa lá cĩ đường răng
cưa nhỏ nơng. Cụm hoa chèn vào lá
cành hoặc các đốt của rễ. Hoa mọc
theo cụm, hình chùy (15 – 25 cm), đế Hình 1.3. Medinilla lanceata
hoa cĩ hình chuơng (5 - 6 mm), cánh hoa hình trứng rộng, cùn ở đỉnh và trịn dần về
cuối
Phân bố rải rác ở rừng rậm, nơi ẩm ướt, dưới bĩng cây, thung lũng, sườn đồi,
độ cao khoảng 400 - 1000m. Được tìm thấy ở Trung Quốc (Hải Nam, Vân Nam)
1.2.3.4 Medinilla nana
Là cây bụi, cao khoảng 15 -
100cm. Chúng là thực vật biểu sinh,
thân bị. Cuống lá (1 – 4 mm), nhẵn lá
cĩ hình lưỡi trứng đến elip, cĩ kích
thước 2 - 3,5 × 1,1 - 1,5 cm, lá mọng
nước để trữ nước, 2 bề mặt lá nhẵn.
Cum hoa cĩ khoảng 1 - 3 hoa, hoa cĩ
4 cánh, màu hồng, hình trứng Hình 1.4. Medinilla nana
Phân bố: ở các rừng rậm, độ cao khoảng 1100 – 2000 m. Được tìm thấy ở
Trung Quốc (Vân Nam) và Việt Nam
1.2.3.5 Medinilla fengi
Là cây bụi, cao 50 – 120 cm, nhiều nhánh. Cuống lá (5 - 12 mm), phiến lá
hình trứng đến elip, cĩ kích thước 4 – 10 × 2 - 3,5 cm, lá cĩ răng cưa nhỏ thưa thớt
hoặc khơng cĩ răng cưa, đầu và đuơi lá đều nhọn. Hoa mọc theo chùm, cĩ kích
5
Đồ án tốt nghiệp
thước 2 – 3 × 3 – 5 cm, chùm khoảng 3 - 6 hoặc 16 hoa, cuống hoa (5 - 10 mm), đế
hoa hình phễu (4 – 5 mm), hoa cĩ 4 cánh, màu hồng, hình trứng rộng (6 - 7,5 mm),
đỉnh cắt xén hoặc nhọn
Phân bố: rừng thường xanh cây lá rộng, những nơi ẩm ướt cĩ bĩng, vết nứt
của đá, độ cao khoảng 600 - 1800 m. Được tìm thấy ở Đài Loan và Trung Quốc
(Vân Nam).
1.2.3.6 Medinilla formosana
Là cây bụi, hoặc dây leo. Lá mọc đối
diện hoặc mọc vịng quanh thân, cuống lá (5
– 10 mm), nhẵn; phiến lá hình thuơn - trứng
đến trứng - mũi mác, kích thước 10 - 20 × 7
- 14 cm, mỏng như giấy. Cụm hoa đầu cuối
hoặc gần cuối, hoa mọc theo chùy, cuống
hoa (6 mm), nhẵn. Đế hoa gần hình cầu,
kích thước 3 × 2,5 mm, 4 cạnh, nhẵn. Hoa 4
Hình 1.5. Medinilla formosana
cánh, hình trứng.
Phân bố: rừng, sườn núi, độ cao dưới 100 - 1000 m. Được tìm thấy ở Đài
Loan
1.2. Một số thành phần hĩa học trong thực vật
1.2.1 Carbohydrate
1.2.1.1. Khái niệm
Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được tạo nên từ các nguyên tố: C, H, O.
Cơng thức cấu tạo chung Cm(H2O)n, thường m = n và là nhĩm phổ biến nhất trong
bốn nhĩm phân tử sinh học chính. Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở
thành tế bào, mơ nâng đỡ và mơ dự trữ
Nguồn gốc các carbohydrate trong tự nhiên: được hình thành từ trong lá cây
của thực vật nhờ quá trình quang hợp của ánh sáng mặt trời và sắc tố xanh
chlorophyll (diệp lục) (Phùng Trung Hùng và ctv, 2013)
1.2.1.2 Vai trị
6
Đồ án tốt nghiệp
- Cung cấp năng lượng
- Cấu trúc, tạo hình (cellulose,)
- Bảo vệ (mucopolysaccharide)
- Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể)
- Điểm tựa: bộ khung thực vật
- Dự trữ: tinh bột ở thực vật (hạt, thân, củ) (Nguyễn Huy Cơng và ctv, 2005)
1.2.2 Amino acid
1.2.2.1. Khái niệm
Amino acid là loại hợp chất hữu cơ tạp chức
mà phân tử chứa đồng thời nhĩm amino (-NH2-) và
nhĩm cacboxyl (-COOH-)
Cơng thức cấu tạo: Gồm nguyên tử carbon
trung tâm, nhĩm amin (amino), nhĩm carboxylate,
mạch nhánh. Cĩ cơng thức : (H2N)x – R – (COOH)y.
Các acid amin khác nhau là do cấu tạo mạch nhánh H... cứu Nuơi trồng Thuỷ sản II
2.2.3 Mơi trường
2.2.3.1 Hĩa chất
Resazurin
NaCl
25
Đồ án tốt nghiệp
Mơi trường TSB (Trypton Soya Broth) (HiMedia - Ấn Ðộ).
Mơi trường TSA (Trypticase Soya Agar) (HiMedia - Ấn Ðộ).
DMSO – Dimethyl Sulfoxide
Glycerol.
2.2.3.2. Dụng cụ và thiết bị
a. Dụng cụ
Ống nghiệm Dụng cụ đục lỗ
Becher 100 ml, 250 ml, 500 ml Thước đo
Ống đong 100 ml Bơng thấm và bơng khơng thấm
Pipet 1ml, 10 ml nước
Ống ly tâm ependoff 2 ml Ðũa thuỷ tinh
Bình mơi trường 250 ml, 500 Các loại đầu típ
ml, 1000 ml Micropipette 100 µl, 1000 µl
Dây cấy ria, que cấy trang Các loại dụng cụ khác như: bao chịu
Đèn cồn nhiệt, kéo, giấy giĩi, kẹp gấp,
Đĩa petri muỗng, dao, thun,...
b. Thiết bị
Autoclave (Huxky Ðài Loan) Máy đo UV – VIS (Hach)
Tủ ấm 300C, 370C (Memmert Đức) Cân phân tích (Orbital Đức)
Máy ly tâm (Tuttligen Đức) Bếp từ (Billy – Anh)
Máy đo pH (Hach – Đức) Máy nước cất (Branstead USA)
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu và tách chiết các hợp chất từ thực vật
Mục đích: Tách chiết các hợp chất cĩ khả năng kháng khuẩn từ thực vật
nhằm phục vụ cho các nghiên cứu về sau.
Nguyên tắc: Sử dụng các loại dụng mơi để tách chiết các hợp chất cĩ trong
cây thuốc nhờ lực liên kết hĩa học nhờ đĩ ta cĩ thể lơi kéo các chất cần thiết ra khỏi
mẫu cây thuốc.
26
Đồ án tốt nghiệp
Phương pháp: Mẫu cây thuốc tươi được rửa sạch để lại bỏ bụi bẩn rồi đem đi
phơi khơ rồi nghiền thành dạng bột. Bột cây thuốc sẽ được ngâm với dung mơi
trong 24 giờ để trích ly hợp chất, sau đĩ lọc lấy dịch lọc. Bã đem ngâm lại với dung
mơi, lặp lại từ 3 đến 5 lần cho đến khi dịch lọc trong. Dịch lọc sẽ được loại bỏ dung
mơi để giữ lại phần cao chiết bằng cách cơ quay chân khơng ở nhiệt độ nhỏ hơn
500C hoặc cơ cách thủy ở nhiệt độ 700C. Cao chiết thu được sẽ được bảo quản ở
nhiệt độ -40C (Atta và Mouneir, 2004)
2.3.2. Phương pháp tăng sinh vi sinh vật chỉ thị
Mục đích: Hoạt hố các vi khuẩn cĩ sẵn trong mẫu phát triển lại bình thường
vì chúng cĩ thể bị suy yếu trong quá trình bảo quản. Đây cũng là bước đầu giúp thu
sinh khối vi khuẩn nhằm phục vụ cho các thí nghiệm tiếp theo.
Nguyên tắc: Sử dụng phương pháp nuơi cấy vi sinh vật trên mơi trường dinh
dưỡng thích hợp. Mơi trường dinh dưỡng khơng những chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng (đa lượng và vi lượng) cần thiết đối với hoạt động sống của từng loại vi sinh
vật mà cịn phải đảm bảo cĩ đủ các điều kiện hố lý thích hợp đối với sự trao đổi
chất giữa vi sinh vật và mơi trường.
Phương pháp: Đối với các giống vi khuẩn đang khảo sát và các giống vi
khuẩn chỉ thị được giữ trên mơi trường TSA hay trong glycerol, tiến hành tăng sinh
bằng cách lấy sinh khối vi khuẩn cho vào erlen chứa 10 ml mơi trường TSB. Sau đĩ
tiến hành lắc với tốc độ 150 vịng/phút trong 24 giờ ở nhiệt độ phịng. Sinh khối vi
khuẩn tăng lên làm đục mơi trường nuơi cấy (Lê Ngọc Thuỳ Trang, 2013).
2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống vi sinh vật
2.3.3.1 Phương pháp cấy truyền vi sinh vật
Nguyên tắc: Đây là phương pháp bảo quản đơn giản, các chủng vi sinh vật
được cấy trên mơi trường thạch nghiêng và ủ trong điều kiện thích hợp cho vi sinh
vật phát triển. Sau đĩ các chủng này được chuyển vào tủ mát (3 – 50C) để bảo quản.
Quá trình này được lặp đi lặp lại trong một thời gian nhất định, đảm bảo vi sinh vật
luơn được chuyển đến mơi trường mới trước khi già và chết. Tuỳ từng nhĩm vi sinh
27
Đồ án tốt nghiệp
vật khác nhau mà thời gian định kỳ cấy chuyển khác nhau, tuy nhiên giới hạn tối đa
là 3 tháng cấy chuyển một lần.
Đối với giống vi sinh vật đang khảo sát và các giống vi sinh vật chỉ thị: Cấy
chuyển định kỳ 1 tháng/lần trong ống thạch nghiêng chứa mơi trường TSA và bảo
quản trong tủ mát ở nhiệt độ 40C (Nguyễn Lân Dũng và Dương Văn Hợp, 2007).
2.3.3.2 Phương pháp bảo quản lạnh sâu
Nguyên tắc: Ngồi phương pháp giữ giống trên mơi trường thạch nghiêng,
cĩ thể giữ giống trong điều kiện lạnh sâu. Với phương pháp này, tế bào cĩ thể bị vỡ
trong quá trình làm lạnh và làm tan mẫu. Một nguyên nhân dẫn đến làm vỡ tế bào là
việc tích luỹ các chất điện giải trong mẫu bảo quản và hình thành các tinh thể nước
trong tế bào. Để khắc phục nhược điểm này người ta đã bổ sung các chất làm hạn
chế tốc độ lạnh sâu và làm tan nhanh như glycerol.
Phương pháp: Vi khuẩn được tăng sinh trong mơi trường dinh dưỡng thích
hợp rồi hút 1 ml dịch tăng sinh cho vào eppendorf và đem ly tâm, loại bỏ dịch và
thu cặn cĩ chứa sinh khối vi khuẩn. Hút glycerol 40% cho vào và tiến hành giữ
giống ở nhiệt độ lạnh -150C (Nguyễn Lân Dũng và Dương Văn Hợp, 2007).
2.3.4. Phương pháp pha lỗng vi sinh vật
Nguyên tắc: Pha lỗng mẫu là một trong những cơng đoạn cơ bản nhưng cĩ
vai trị rất quan trọng trong quá trình phân tích vi sinh vật. Việc pha lỗng mẫu ở
các nồng độ thích hợp sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình định lượng cũng như phân
tích vi sinh vật. Phương pháp pha lỗng mẫu (mẫu lỏng và mẫu rắn) chỉ được sử
dụng trong trường hợp vi sinh vật phân bố trong mẫu nhiều và để định lượng vi sinh
vật trong mẫu.
Phương pháp: Đối với mẫu lỏng: Dùng micropipette hút 1 ml mẫu cho vào
ống nghiệm chứa 9 ml dung dịch pha lỗng, khi đĩ ta sẽ được nồng độ pha lỗng là
10-1. Tiếp tục từ ống nghiệm 10-1 hút tiếp 1 ml và cho vào ống nghiệm chứa 9 ml
dung dịch pha lỗng ta được nồng độ pha lỗng 10-2. Tiếp tục tiến hành như vậy cho
đến khi được nồng độ cần thiết.
28
Đồ án tốt nghiệp
Đối với mẫu rắn: Cân chính xác 10 gram mẫu cho vào 90 ml dung dịch pha
lỗng ta được nồng độ pha lỗng 10-1. Sau đĩ tiến hành đồng nhất mẫu rồi hút 1ml
dịch pha lỗng ở nồng độ pha lỗng 10-1 cho vào ống nghiệm chứa 9 ml dung dịch
pha lỗng ta được nồng độ pha lỗng 10-2. Và tiếp tục pha lỗng tương tự như mẫu
lỏng. (Phạm Minh Nhựt, 2013).
2.3.5 Phương pháp xác định mật độ tế bào
Cơng thức tính tốn xác định mật độ tế bào (cơng thức McFahrland):
9
Mật độ = OD600 x 1,02 x 10 (cfu/ml)
2.3.6 Xác định hoạt tính kháng khuẩn của cao ethanol bằng phương pháp
khuếch tán qua giếng thạch (well diffusion agar) (Sen và Batra, 2012)
Nguyên tắc: Phương pháp này dựa trên khả năng đối kháng trực tiếp của chất
kháng khuẩn với vi khuẩn chỉ thị trên mơi trường nuơi cấy. Chất kháng khuẩn cĩ
khả năng khuếch tán trong mơi trường agar và tác động lên vi khuẩn chỉ thị. Nếu
chất kháng khuẩn kháng được vi khuẩn chỉ thị thì sẽ xuất hiện vịng kháng khuẩn
xung quanh giếng thạch.
Phương pháp: Vi khuẩn được tăng sinh và pha lỗng để đạt nồng độ 106
cfu/ml. Sau đĩ cấy trang vi khuẩn trên mơi trường TSA. Dùng ống thép khơng gỉ
(đường kính 6 mm) tiến hành đục lỗ thạch. Nhỏ cao đã pha lỗng với nồng độ cần
khảo sát vào các giếng trên đĩa. Sau đĩ đĩa thạch được ủ ở nhiệt độ 370C trong 24
giờ cho vi khuẩn chỉ thị phát triển. Sau 24 giờ, tiến hành đo đường kính vịng kháng
khuẩn quanh miệng giếng trên đĩa -> Xác định hoạt tính kháng khuẩn của dịch cao
đối với các vi khuẩn chỉ thị.
29
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.1. Hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100 mg/ml) đối với chủng Escherichia
coli O157 :H7
2.3.7 Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) trên mơi trường lỏng
bổ sung chất chỉ thị resazurin (broth dilution resazurin method) (Banfi và ctv,
2003)
Nguyên tắc: Dựa trên sự thay đổi màu của resazurin theo thời gian phụ thuộc
vào sự hoạt động của vi sinh vật, điều đĩ cĩ nghĩa là phản ứng với resazurin cho ta
biết mức độ hoạt động của vi sinh vật hơn là số lượng của chúng.
Phương pháp: Chuẩn bị dung dịch resazurin bằng cách hịa tan một viên
resazurin vào 50 ml nước cất vơ trùng.
Chuẩn bị ống nghiệm vơ trùng. Thêm cao pha lỗng với nồng độ khảo sát và
vi khuẩn đã được tăng sinh và pha lỗng (106 cfu/ml) vào ống nghiệm đã được bổ
sung mơi trường TSB. Sau đĩ đem các ống nghiệm ủ ở nhiệt độ 370C trong 24 giờ
cho vi khuẩn chỉ thị phát triển. Sau 24 giờ, thêm vào các ống nghiệm chất chỉ thị
resazurin. Sự thay đổi màu sắc được đánh giá trực quan, bất kỳ thay đổi màu sắc từ
tím sang màu hồng hoặc mất màu được ghi nhận là dương tính với sự hoạt động của
vi sinh vật trong ống nghiệm. Nồng độ thấp nhất mà tại đĩ sự thay đổi màu xảy ra
được xác định là nồng độ ức chế tối thiểu (MIC).
30
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2.2. Sự thay đổi màu sắc của chất chỉ thị resazurin
2.3.8 Xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) bằng phương pháp đĩa giấy
khuếch tán (disc diffusion method) (Ahmad, 2011)
Nguyên tắc: Đĩa giấy sẽ hấp thu nước từ mơi trường thạch, dịch cao hịa tan
và bắt đầu khuếch tán vào thạch cĩ chứa các chủng vi khuẩn thử nghiệm và mức độ
nhạy cảm của vi khuẩn với dịch cao được biểu hiện bằng đường kính các vùng ức
chế xung quanh khoanh giấy.
Phương pháp: Vi khuẩn được tăng sinh và pha lỗng để đạt nồng độ 106
cfu/ml. Sau đĩ cấy trang vi khuẩn trên mơi trường TSA. Đặt các khoanh giấy (d =
6mm) lên mặt thạch, sau đĩ nhỏ dịch cao đã pha lỗng với nồng độ (100mg/ml;
50mg/ml; 25mg/ml; 12,5mg/ml) vào các đĩa. Sau đĩ đĩa thạch được ủ ở nhiệt độ
370C trong 24 giờ cho vi khuẩn chỉ thị phát triển. Sau 24 giờ, tiến hành đo đường
kính vùng ức chế -> Nồng độ thấp nhất xuất hiện vùng ức chế được xác định là giá
trị MIC (Anja Klancnik, 2010)
31
Đồ án tốt nghiệp
100mg/ml 50mg/ml
Hình 2.3. Đường kính vùng ức chế của cao chiết Medinilla sp. đối với chủng Shi.
sonnei
2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2007 và phần mềm
Statgraphics Centurion XV version 15.1.02 với trắc nghiệm Tukey. So sánh thống
kê bằng phương pháp One way – ANOVA ở mức tin cậy 95%
2.4 Bố trí thí nghiệm
Tiến trình thí nghiệm tổng quát được trình bày ở hình 2.4
32
Đồ án tốt nghiệp
Mẫu cây Medinilla sp.
Xử lý mẫu
Cao thuốc
Xác định hoạt tính kháng khuẩn
Xác định giá trị MIC của cao ethanol trên
các chủng vi sinh vật
Phương pháp khuếch Phương pháp pha lỗng Phương pháp đĩa
tán trên giếng thạch trên mơi trường lỏng bổ giấy khuếch tán
(agar well diffusion sung resazurin (broth (disc diffusion assay)
assay ) dilution resazurin method)
[3.1] [3.2]
Hình 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát
2.4.1 Thí nghiệm 1: Tách chiết cao ethanol từ cây Medinilla sp.
2.4.1.1 Sơ đồ tách chiết
Mẫu cây Medinilla sp.
Phơi khơ, xay nhuy ễn
Ngâm ethanol 70%
Tỷ lệ 1:20 (w/v)
Lọc tinh
Bã
o
Cơ cách thủy 70 C
Cao Medinilla sp.
Hình 2.5. Quy trình tách chiết cao ethanol 70%
33
Đồ án tốt nghiệp
2.4.1.2 Thuyết minh quy trình
Mẫu cây Medinilla sp. tươi được rửa sạch để loại bỏ bụi bẩn và đem đi phơi
khơ. Cây khi đã khơ được đem xay thành dạng bột. Sau đĩ tiến hành cân 5g bột cây
và ngâm trong 100ml ethanol 70% theo tỷ lệ 1 : 20 (w/v) ở nhiệt độ phịng trong 24
giờ. Sau 24 giờ, tiến hành lọc tinh thu lấy dịch lọc. Bã được ngâm tiếp với dung mơi
từ 3-5 lần cho đến khi màu sắc dịch lọc khơng thay đổi.
Tất cả các dịch lọc thu được qua các lần ngâm được hịa trộn và đem đi cơ
cách thủy ở 700C cho đến khi đuổi hết dung mơi, ta thu được cao chiết ethanol 70%.
Cao chiết được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 40C để phục vụ cho các thí nghiệm tiếp
theo.
Hình 2.6. Dịch lọc mẫu ethanol 70%
2.4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao ethanol 70% từ cây
Medinilla sp. bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion
assay)
34
Đồ án tốt nghiệp
Vi sinh vật chỉ thị Mơi trường TSA Cao ethanol
70%
DMSO 1%
Tăng sinh Đổ đĩa
Dịch cao nồng
độ 100mg/ml
Đo OD Đục lỗ thạch (d=6mm)
600nm
Pha lỗng để đạt nồng Nhỏ 100 μl cao pha lỗng
6
độ 10 cfu/ml vào các giếng
0
Hút 100 µl cấy trang Ủ 37 C trong 24 giờ
Hình 2.7. Quy trình xác định hoạt tính kháng khuẩn
Tiến hành tăng sinh vi sinh vật chỉ thị trong chai chứa 10 ml mơi trường TSB
(hoặc TSB + 1.5% NaCl đối với các chủng Vibrio spp. Sau đĩ nuơi cấy ở 150
vịng/phút ở nhiệt độ phịng trong 18 giờ. Tiến hành đo dịch tăng sinh ở bước sĩng
600nm đê xác định mật độ. Sau đĩ dịch vi khuẩn được pha lỗng để đạt mật độ 106
CFU/ml. Hút 0.1 ml dịch khuẩn đã pha lỗng nhỏ lên mặt đĩa mơi trường thạch
TSA, tiến hành trang dịch vi khuẩn trên đĩa cho tới khi khơ hồn tồn. Các đĩa thạch
sau đĩ được đục 3 lỗ đường kính với mỗi lỗ là 6mm.
Cao chiết Medinilla sp. được pha trong DMSO 1% ở nồng độ 100 mg/ml. Hút
100μl dịch cao chiết và nhỏ vào các giếng trong đĩa mơi trường TSA đã được đục lỗ
trước đĩ. Đem ủ ở 370C trong vịng 24 giờ. Đối chứng âm sử dụng DMSO 1%, đối
chứng dương sử dụng Ciprofoxacin ở nồng độ 500 µg/ml. Mỗi nghiệm thức lặp lại
3 lần.
Quan sát: Sau 24 giờ, nếu lỗ nào cĩ vịng kháng khuẩn xung quanh, chứng tỏ
cao ethanol 70% cĩ kháng chủng vi khuẩn đĩ. Từ kết quả kháng khuẩn đĩ, sử dụng
cao ethanol 70% tiếp tục làm thử nghiệm xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC)
2.4.3 Thí nghiệm 3: Nghiên cứu quy trình xác định chỉ sơ MIC của cao chiết
ethanol 70% từ cây Medinilla sp.
35
Đồ án tốt nghiệp
Kết thúc thí nghiệm 2, xác định được cao chiết cĩ hoạt tính kháng khuẩn với
chủng nào và cao chiết này được sử dụng để xác định chỉ số MIC đối với các chủng
đối kháng. Tiến trình khảo sát chỉ số MIC được trình bày ở hình 2.8, hình 2.9 và
hình 2.10
2.4.3.1 Thí nghiệm 3.1 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch
Vi sinh vật chỉ thị Mơi trường TSA Cao ethanol 70%
Tăng sinh Đổ đĩa
100 µl Pha lỗng bằng
Cấy trang DMSO 1% thành
Đo OD Đục lỗ thạch (d=6mm) dãy nhiều nồng độ
600nm theo cấp số 2
Pha lỗng để đạt nồng Nhỏ 100μl cao pha
6
độ 10 cfu/ml lỗng vào các giếng
0
Ủ 37 C trong 24 giờ
Đọc kết quả
Hình 2.8. Quy trình xác định MIC bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch
Tiến hành tăng sinh vi sinh vật chỉ thị trong chai chứa 10 ml mơi trường TSB
(hoặc TSB + 1,5% NaCl đối với các chủng Vibrio spp. Sau đĩ nuơi cấy ở 150
vịng/phút ở nhiệt độ phịng trong 18 giờ. Tiến hành đo dịch tăng sinh ở bước sĩng
600nm đê xác định mật độ. Sau đĩ dịch vi khuẩn được pha lỗng để đạt mật độ 106
CFU/ml. Hút 0.1 ml dịch khuẩn đã pha lỗng nhỏ lên mặt đĩa mơi trường thạch
TSA, tiến hành trang dịch vi khuẩn trên đĩa cho tới khi khơ hồn tồn. Các đĩa thạch
sau đĩ được đục 3 lỗ đường kính với mỗi lỗ là 6mm.
36
Đồ án tốt nghiệp
Cao Medinilla sp. được pha lỗng liên tiếp trong DMSO 1% thành dãy nhiều
nồng độ theo cấp số 2: 100 mg/ml, 50 mg/ml, 25 mg/ml, 12,5 mg/ml. Mỗi nghiệm
thức lặp lại 3 lần
Quan sát: Sau 24 giờ, kiểm tra sự tạo vịng kháng. MIC được xác định là
nồng độ thấp nhất của dịch cao ethanol cĩ sự xuất hiện vùng ức chế xung quang
miệng giếng.
2.4.3.2 Thí nghiệm 3.2 Phương pháp pha lỗng trên mơi trường lỏng bổ sung chất
chỉ thị resazurin
Cao ethanol 70% Ống nghiệm vơ VSV chỉ thị
trùng
Pha lỗng bằng Mơi trường TSB Tăng sinh
DMSO 1% thành
dãy nhiều nồng
độ theo cấp số 2 Ủ 370C trong 24
Đo OD600nm
giờ
Tỷ lệ 1:3 (v/v)
Pha lỗng để đạt nồng độ
Thêm resazurin 6
(tỷ lệ 1:10 (v/v)) 10 cfu/ml
Quan sát sự thay
đổi màu sắc
Xác định MIC
Hình 2.9. Quy trình xác định MIC bằng phương pháp pha lỗng trên mơi trường
lỏng bổ sung chất chỉ thị resazurin
Cao Medinilla sp. được pha lỗng liên tiếp trong DMSO 1% thành dãy nhiều
nồng độ theo cấp số 2: 100 mg/ml, 50 mg/ml, 25 mg/ml, 12,5 mg/ml. Mỗi nghiệm
thức lặp lại 3 lần
37
Đồ án tốt nghiệp
Tiến hành tăng sinh vi sinh vật chỉ thị trong chai chứa 10 ml mơi trường TSB (hoặc
TSB + 1,5% NaCl đối với các chủng Vibrio spp. Sau đĩ nuơi cấy ở 150 vịng/phút ở
nhiệt độ phịng trong 18 giờ. Tiến hành đo dịch tăng sinh ở bước sĩng 600nm đê
xác định mật độ. Sau đĩ dịch vi khuẩn được pha lỗng để đạt mật độ 106 CFU/ml.
Từ dịch tăng sinh, hút 1ml vi khuẩn vào ống nước muối sinh lý 9 ml, khi đĩ ta sẽ
được nồng độ pha lỗng là 10-1.Tiếp tục từ ống nghiệm 10-1 hút tiếp một thể tích vi
khuẩn được tính theo cơng thức Mc Farland vào các ống nghiệm (chứa 3ml mơi
trường TSB và 1ml dịch cao chiết ở các nồng độ). Ủ tất cả các ống nghiệm trong tủ
ấm 370C trong 24 giờ. Đối chứng âm sử dụng ống nghiệm chứa 3ml mơi trường
TSB bổ sung dịch vi khuẩn. Đối chứng dương sử dụng ống nghiệm chứa 3ml mơi
trường TSB bổ sung dịch cao chiết ở các nồng độ. Sau 24 giờ, bổ sung chất chỉ thị
resazurin theo tỷ lệ 1:10 (v/v)
Quan sát: Sự thay đổi màu sắc trong ống nghiệm so với đối chứng âm. Nồng độ
thấp nhất mà tại đĩ sự thay đổi màu sắc từ tím sang màu hồng hoặc mất màu xảy ra
được xác định là nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) (Banfi và ctv, 2003)
2.4.3.3 Thí nghiệm 3.3 Phương pháp đĩa giấy khuếch tán
Đĩa giấy lọc (d=6mm) Mơi trường TSA Vi sinh vật
Hấp tiệt trùng Đổ đĩa Tăng sinh
Cao ethanol 70% pha Đặt đĩa giấy Đo OD600nm
lỗng bằng DMSO 1%
thành dãy nhiều nồng
Nhỏ 10µl lên các đĩa Pha lỗng để đạt
độ theo cấp số 2
giấy nồng độ 106 cfu/ml
Ủ 370C trong 24 giờ
Cấy trang 100µl
Đọc kết quả
Hình 2.10. Quy trình xác định MIC bằng phương pháp đĩa giấy khuếch tán
38
Đồ án tốt nghiệp
Cao Medinilla sp. được pha lỗng liên tiếp trong DMSO 1% thành dãy nhiều
nồng độ theo cấp số 2: 100 mg/ml, 50 mg/ml, 25 mg/ml, 12,5 mg/ml. Mỗi nghiệm
thức lặp lại 3 lần
Tiến hành tăng sinh vi sinh vật chỉ thị trong chai chứa 10 ml mơi trường TSB
(hoặc TSB + 1,5% NaCl đối với các chủng Vibrio spp. Sau đĩ nuơi cấy ở 150
vịng/phút ở nhiệt độ phịng trong 18 giờ. Tiến hành đo dịch tăng sinh ở bước sĩng
600nm đê xác định mật độ. Sau đĩ dịch vi khuẩn được pha lỗng để đạt mật độ 106
cfu/ml. Hút 0.1 ml dịch khuẩn đã pha lỗng nhỏ lên mặt đĩa mơi trường thạch TSA,
tiến hành trang dịch vi khuẩn trên đĩa cho tới khi khơ hồn tồn.
Đặt đĩa giấy đã hấp tiệt trùng (d = 6mm) lên mặt thạch. Sau đĩ nhỏ 10 µl dịch
cao chiết theo nồng độ lên đĩa giấy. Ủ ở 370C trong 24 giờ
Quan sát: Sau 24h, tiến hành đo đường kính vùng ức chế -> Nồng độ thấp nhất
xuất hiện vùng ức chế được xác định là giá trị MIC.
39
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao ethanol từ cây Medinilla sp.
Cao ethanol từ cây Medinilla sp. được đánh giá hoạt tính kháng khuẩn bằng
phương pháp khuếch tán qua giếng thạch với 20 chủng vi sinh vật chỉ thị với nồng
độ 100 mg/ml
3.1.1 Đối với nhĩm vi khuẩn Escherichia coli
Kết quả đánh giá khả năng đối kháng của cao ethanol 70% (MEE) ở nồng độ
100 mg/ml (MEE) và ciprofloxacin (500 µg/ml) đối với nhĩm vi khuẩn E. coli được
trình bày ở Hình 3.1
a
a b
a a a a
Đường kínhvịng ức chế(mm) b
*Những giá trị trên cùng một chủng cĩ chữ cái khác nhau thì khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
Hình 3.1. Hoạt tính ức chế của MEE (100mg/ml) và ciprofloxacin (500µg/ml) đối
với nhĩm Escherichia coli
Dựa vào hình 3.1, chúng tơi nhận thấy rằng MEE ở nồng độ 100 mg/ml cĩ
hoạt tính đối kháng với tất cả các chủng E. coli khảo sát với đường kính vùng ức
chế chế từ 12,5 mm đến 15 mm. Điều này chứng tỏ rằng, nhĩm Escherchia coli
khảo sát nhạy cảm đối với MEE. Trong đĩ, MEE cĩ khả năng ức chế mạnh đối với
chủng ETEC (đường kính vịng ức chế là 14,7 mm). So với kết quả kháng khuẩn
của ciprofloxacin (500 µg/ml) thì hoạt tính kháng khuẩn của MEE cũng khá tương
đồng. Đối với chủng E. coli O157 :H7, E. coli, hoạt tính kháng khuẩn của MEE
40
Đồ án tốt nghiệp
tương đồng với ciprofloxacin (500 µg/ml) và khơng cĩ sự khác biệt cĩ ý nghĩa
thống kê (P > 0,05). Đối với chủng E. coli 0208, hoạt tính kháng khuẩn của MEE
cao hơn một cách ý nghĩa thống kê (P < 0,05) khi so với ciprofloxacin (500 µg/ml).
Nhưng đối với chủng ETEC, hoạt tính kháng của MEE lại thấp hơn một cách ý
nghĩa thống kê (P < 0,05) so với ciprofloxacin (500 µg/ml).
3.1.2 Đối với nhĩm Salmonella
Kết quả đánh giá khả năng đối kháng của MEE và ciprofloxacin (500 µg/ml)
đối với nhĩm vi khuẩn Salmonella spp. được trình bày ở Hình 3.2
*Những giá trị trên cùng một chủng cĩ chữ cái khác nhau thì khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
Hình 3.2. Hoạt tính ức chế của MEE và ciprofloxacin (500 µg/ml) đối với nhĩm
Salmonella spp.
Dựa vào hình 3.2, chúng tơi nhận thấy rằng đối với nhĩm Salmonella spp.
MEE thể hiện hoạt tính kháng khuẩn với 4/4 chủng khảo sát và vịng ức chế cĩ
đường kính từ 13 mm đến 14 mm. Điều này chứng tỏ MEE cĩ khả năng ức chế
tương đối mạnh đối với nhĩm Salmonella spp.; Khi so sánh với khả năng ức chế các
chủng Salmonella spp. với ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml thì hoạt tính kháng
khuẩn của MEE cĩ sự khác biệt về mặt thống kê. Đối với chủng S. enteritidis, hoạt
tính kháng khuẩn của MEE tương đương với ciprofloxacin (500 µg/ml) và khơng cĩ
sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê (P > 0,05). Tuy nhiên, đối với chủng S. dublin, S.
typhi và S. typhimurium, hoạt tính kháng khuẩn của MEE cao hơn một cách ý nghĩa
41
Đồ án tốt nghiệp
thống kê (P < 0,05) so với ciprofloxacin (500 µg/ml). Điều này chứng tỏ, MEE thể
hiện đặc tính kháng khuẩn mạnh và cĩ hoạt tính tốt hơn kháng sinh đối với nhĩm
Salmonella spp. ở một nồng độ khảo sát nhất định
3.1.3 Đối với nhĩm Shigella spp.
Kết quả đánh giá khả năng đối kháng của MEE và ciprofloxacin (500 µg/ml)
trên nhĩm vi khuẩn Shigella spp. được trình bày ở hình 3.3
*Những giá trị trên cùng một chủng cĩ chữ cái khác nhau thì khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
Hình 3.3. Hoạt tính ức chế của MEE và ciprofloxacin (500 µg/ml) đối với nhĩm
Shigella spp.
Dựa vào hình 3.3, chúng tơi nhận thấy MEE cĩ khả năng đối kháng với tất cả
3 chủng trong nhĩm Shigella spp. và đường kính vịng ức chế từ 13,7 mm đến 14,7
mm. khi so sánh với khả năng ức chế các chủng Shigella spp. với ciprofloxacin ở
nồng độ 500 µg/ml thì hoạt tính kháng khuẩn của MEE cĩ sự khác biệt về mặt
thống kê. Đối với chủng Shi. flexneri và Shi. boydii, hoạt tính kháng khuẩn của
MEE cao hơn một cách ý nghĩa thống kê (P < 0,05) so với ciprofloxacin (500
µg/ml). Một điểm đặc biệt khi tiến hành khảo sát khả năng hoạt tính kháng khuẩn
của MEE ở nồng độ 100 mg/ml và ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml đối với
Shi.boydii là chủng này cĩ khả năng kháng lại kháng sinh nhưng lại nhạy cảm với
42
Đồ án tốt nghiệp
MEE. Điều đĩ chứng tỏ MEE là loại cao chiết cĩ hoạt tính sinh học rất tốt và cĩ
tiềm năng trong việc ứng dụng để xử lý các nhĩm vi khuẩn kháng kháng sinh.
3.1.4 Đối với nhĩm Vibrio spp.
Kết quả đánh giá khả năng đối kháng của MEE và ciprofloxacin (8 µg/ml)
trên nhĩm vi khuẩn Vibrio spp. được trình bày ở hình 3.4
*Những giá trị trên cùng một chủng cĩ chữ cái khác nhau thì khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
Hình 3.4. Hoạt tính ức chế của MEE và ciprofloxacin (8 µg/ml) đối với nhĩm
Vibrio spp.
Dựa vào hình 3.4, chúng tơi nhận thấy rằng MEE ở nồng độ 100mg/ml cĩ
hoạt tính đối kháng với tất cả các chủng Vibrio spp. khảo sát với đường kính vùng
ức chế từ 12,2 mm đến 14 mm. Khi so với khả năng ức chế các chủng Vibrio spp.
của ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml thì hoạt tính kháng khuẩn của MEE cĩ sự
khác biệt về mặt thống kê. Đối với chủng V. cholerae, hoạt tính kháng khuẩn của
MEE tương đồng với ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml và khơng cĩ sự khác biệt
cĩ ý nghĩa thống kê (P > 0,05). Trên chủng V. parahaemolyticus, hoạt tính kháng
khuẩn của MEE cao hơn một cách ý nghĩa thống kê (P < 0,05) so với ciprofloxacin
(500 µg/ml) nhưng đối với chủng V. alginolyticus và V. harveryi thì ngược lại, hoạt
tính kháng của MEE lại thấp hơn một cách ý nghĩa thống kê (P < 0,05) khi so với
ciprofloxacin ở nồng độ 500µg/ml.
43
Đồ án tốt nghiệp
3.1.5 Đối với nhĩm chủng vi sinh vật gây bệnh khác
Kết quả đánh giá khả năng đối kháng của MEE và ciprofloxacin (8 µg/ml)
trên các chủng vi sinh vật gây bệnh khác được trình bày ở hình 3.5
*Những giá trị trên cùng một chủng cĩ chữ cái khác nhau thì khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
Hình 3.5. Hoạt tính ức chế của MEE và ciprofloxacin (500µg/ml) đối với các chủng
vi sinh vật gây bệnh khác
Dựa vào hình 3.5, chúng tơi nhận thấy MEE cĩ khả năng đối kháng với tất cả
5 chủng vi sinh vật gây bệnh và đường kính vịng ức chế từ 13,8 mm đến 14,2 mm.
Khi so sánh với khả năng ức chế các chủng vi sinh vật gây bệnh khác của
ciprofloxacin (500 µg/ml) thì hoạt tính kháng khuẩn của MEE cao hơn một cách ý
nghĩa thống kê (P < 0,05). Điều này chứng tỏ rằng, MEE thể hiện đặc tính kháng
khuẩn mạnh và cĩ hoạt tính tốt hơn kháng sinh đối với nhĩm vi sinh vật gây bệnh
khác
Như vậy, kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao ethanol 70% từ cây
Medinilla sp. (MEE) ở nồng độ 100mg/ml đối với 20 chủng vi sinh vật chỉ thị thuộc
5 nhĩm được trình bày trong bảng 3.1.
44
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.1. Kết quả đối kháng của MEE với 20 chủng vi sinh vật khảo sát
Chủng vi sinh vật Ethanol 70% Đối chứng
Escherichia coli O157:H7 13,3 ± 0,764 13,2 ± 0,289
Escherichia coli 0208 13,8 ± 0,289 12,3 ± 0,289
Escherichia coli 13,3 ± 0,764 13,2 ± 0,289
E.coli-ETEC 14,7 ± 0,577 31,0 ± 0,500
Listeria innocua 14,2 ± 0,289 12,0 ± 0,500
Listeria monocytogenes 13,8 ± 0,764 12,2 ± 0,289
Salmonella dublin 14,3 ± 0,764 12,2 ± 0,764
Salmonella enteritidis 13,3 ± 1,041 13,0 ± 0,500
Salmonella typhi 14,5 ± 0,000 12,5 ± 0,500
Salmonella typhimurium 13,8 ± 1,041 11,0 ± 0,000
Shigella boydii 14,7 ± 0,577 0,0 ± 0,000
Shigella flexneri 14,5 ± 0,500 13,2 ± 0,289
Shigella sonnei 13,7 ± 0,289 33,0 ± 0,500
Vibrio alginolyticus 14,0 ± 1,000 16,2 ± 0,289
Vibrio cholerae 12,5 ± 0,866 13,3 ± 0,577
Vibrio harveyi 13,8 ± 1,041 18,0 ± 0,500
Vibrio parahaemolyticus 12,2 ± 0,289 11,3 ± 0,289
Pseudomonas aeruginosa 13,8 ± 0,289 12,2 ± 0,577
Staphylococcus aureus 14,8 ± 0,289 12,2 ± 0,289
Enterococcus feacalis 13,8 ± 0,764 12,0 ± 0,500
Vùng ức chế (mm) bao gồm đường kính của giếng (d = 6 mm)
Cao ethanol 70% (100 mg/ml); Đối chứng : Ciprofloxacin (500µg/ml) đối với 16 chủng, ciprofloxacin
(8µg/ml) đối với nhĩm Vibrio spp.; Số liệu là trung bình của 3 lần lặp lại (trung bình ± SD).
Dựa vào bảng 3.1, kết quả cho thấy MEE cĩ phổ kháng khuẩn rất rộng. Ở
nồng độ 100 mg/ml, MEE cĩ hoạt tính đối kháng với 20/20 chủng vi khuẩn khảo
sát. Song song với phổ kháng khuẩn rộng, MEE cịn thể hiện hoạt tính kháng tương
đối cao với đường kính vịng ức chế từ 12,2 mm đến 14,8 mm. Trong đĩ, MEE thể
45
Đồ án tốt nghiệp
hiện hoạt tính mạnh nhất đối với chủng S. aureus (14,8mm) và thấp nhất là chủng
V. parahaemolyticus (12,2mm). Điều này chứng tỏ rằng bản thân cây Medinilla sp.
cĩ rất nhiều các hợp chất cĩ hoạt tính sinh học cao nĩi chung và cĩ hoạt tính kháng
khuẩn nĩi riêng, đồng thời các hợp chất này hịa tan trong ethanol 70%. Do đĩ, khi
sử dụng ethanol 70% để tách chiết, đã thu được cao chiết cĩ hoạt tính sinh học rất
tốt.
Theo nghiên cứu của Sen và Batra (2012), cao chiết từ cây Melia azedarach
L (1 mg/ml) thể hiện hoạt tính mạnh đối với chủng S.aureus và E.coli với đường
kính vịng ức chế lần lượt là 19,5mm và 19,6mm (đường kính giếng d = 6mm). Cịn
trong nghiên cứu của Oskay (2009) đã tiến hành thử nghiệm khả năng đối kháng
của cao chiết từ 19 lồi thực vật (4 mg/ml) trên chủng E. coli và được kết quả cĩ
8/19 lồi thực vật cĩ khả năng kháng mạnh đối với E. coli với đường kính vịng ức
chế từ 8 mm đến 14 mm (đường kính giếng d = 6mm), 11/19 lồi thực vật cĩ đường
kính vịng ức chế là 6 mm. Từ kết quả của hai nghiên cứu trên, chúng tơi nhận thấy
được rằng cao chiết 70% từ cây Medinilla sp. (100mg/ml) cĩ phổ kháng rộng,
kháng được nhiều chủng khảo sát, nhưng hoạt tính kháng khuẩn khơng cao, cần
phải sử dụng nồng độ lớn (100 mg/ml) để thể hiện tính đối kháng với các chủng vi
sinh vật.
Tuy nhiên, với mục tiêu khảo sát và chọn lựa quy trình phù hợp trong việc
xác định chỉ số MIC của cao chiết thì cao ethanol 70% của cây Medinilla sp. với
phổ kháng khuẩn rộng và hoạt tính kháng khuẩn tương đối tốt là đối tượng phù hợp
để tiến hành xây dựng. Do đĩ, chúng tơi sử dụng cao chiết ethanol 70% của cây
Medinilla sp. để thực hiện các thí nghiệm tiếp theo.
3.2 Kết quả xác định chỉ số (MIC) của cao chiết ethanol 70% từ cây Medinilla
sp. (MEE)
Sau khi xác định được hoạt tính kháng khuẩn của cao ethanol, chúng tơi tiến
hành xác định quy trình phù hợp để xác định chỉ số MIC của cao chiết trên các
chủng đối kháng. Nồng độ khảo sát lần lượt là 100 mg/ml, 50 mg/ml, 25 mg/ml,
12,5 mg/ml.
46
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1 Xác định chỉ số MIC của cao chiết bằng phương pháp khuếch tán trên
giếng thạch (WDA)
Kết quả xác định chỉ số MIC của cao chiết MEE thực hiện bằng phương
pháp khuếch tán trên giếng thạch được trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.2. Chỉ số MIC của MEE đối với 20 chủng vi sinh vật khảo sát
STT Chủng Giá trị MIC (mg/ml)
1 Escherichia coli O157:H7 50
2 Escherichia coli 0208 50
3 Escherichia coli 12,5
4 E.coli-ETEC 12,5
5 Listeria innocua 25
6 Listeria monocytogenes 25
7 Salmonella dublin 25
8 Salmonella enteritidis 25
9 Salmonella typhi 12,5
10 Salmonella typhimurium 25
11 Shigella boydii 12,5
12 Shigella flexneri 25
13 Shigella sonnei 25
14 Vibrio alginolyticus 25
15 Vibrio cholerae 50
16 Vibrio harveyi 50
17 Vibrio parahaemolyticus 25
18 Pseudomonas aeruginosa 50
19 Staphylococcus aureus 25
20 Enterococcus feacalis 12,5
Qua bảng 3.2 chúng tơi nhận thấy rằng giá trị MIC của MEE đối với 20
chủng khảo sát biến động từ 12,5 mg/ml đến 50 mg/ml khi khảo sát bằng phương
pháp khuếch tán trên giếng thạch. Giá trị MIC của cao chiết ethanol của cây
47
Đồ án tốt nghiệp
Medinilla sp. khác nhau tùy theo từng chủng vi khuẩn khảo sát khi tiến hành bằng
phương pháp này.
Đối với nhĩm E. coli, giá trị MIC của MEE biến thiên từ nồng độ 12,5
mg/ml đến 50 mg/ml, trong đĩ giá trị MIC thấp nhất đối với chủng E. coli và ETEC
là 12,5 mg/ml. Đối với nhĩm Salmonella spp. và Shigella spp., giá trị MIC được
xá...hỉ thị resazurin.
Đối với nhĩm E. coli, giá trị MIC của MEE được xác định từ 12,5 mg/ml đến
25 mg/ml, trong đĩ nhạy cảm nhất là chủng ETEC. Đối với nhĩm Salmonella spp.,
49
Đồ án tốt nghiệp
giá trị MIC của MEE biến thiên từ nồng độ 12,5 mg/ml đến 25 mg/ml, trong đĩ giá
trị MIC thấp nhất đối với chủng S.dublin và S. typhi là 12,5 mg/ml. Riêng đối với
nhĩm Vibrio spp., giá trị MIC của MEE cao hơn 2 nhĩm vi khuẩn trên, giá trị MIC
của MEE là 25 mg/ml. Đối với nhĩm Shigella spp. và nhĩm vi sinh vật gây bệnh
khác, giá trị MIC của MEE biến động từ 12,5 mg/ml đến 25 mg/ml, trong đĩ giá trị
MIC thấp nhất đối với chủng Shi. boydii và Lis. innocua.
Như vậy, kết quả khảo sát nồng độ ức chế tối thiểu của MEE bằng phương
pháp pha lỗng trên mơi trường lỏng bổ sung chất chỉ thị resazurin đối với 20 chủng
vi sinh vật cho thấy rằng cĩ 15/20 chủng khảo sát bị ức chế ở nồng độ 25 mg/ml;
5/20 chủng bị ức chế ở nồng độ 12,5 mg/ml. Điều này chứng tỏ rằng, giá trị MIC
thấp nhất ức chế được vi sinh vật của cao ethanol 70% là 12,5 mg/ml và cao nhất là
25 mg/ml khi đánh giá bằng phương pháp MDR
Theo kết quả của Hồng Văn Tuấn (2013), dịch chiết diếp cá giàu flavonoid
ức chế vi khuẩn E. coli ở nồng độ thấp nhất là 100 mg/ml cịn trên chủng S. aureus
là 50mg/ml bằng phương pháp pha lỗng trên mơi trường lỏng. Giá trị MIC trên vi
khuẩn E. coli của chiết xuất ethanol 80% từ lá cây Akk (Calotropis procera) là 21
mg/ml, cịn chiết xuất ethanol 80% từ hoa Akk (Calotropis procera) là 26 mg/ml.
Điều này cho thấy cao ethanol 70% từ cây Medinilla sp. cĩ hoạt tính cao, nồng độ
ức chế tối thiểu (MIC) của cao ethanol 70% thực hiện bằng phương pháp pha lỗng
trên mơi trường lỏng bổ sung chất chỉ thị resazurin cho kết quả tương tốt chỉ với 25
mg/ml cĩ thể ức chế được 15/20 chủng vi sinh vật khảo sát.
3.2.3 Phương pháp đĩa giấy khuếch tán (DDA)
Kết quả chỉ số MIC thực hiện bằng phương pháp đĩa giấy khuếch tán được
trình bày trong bảng 3.4
50
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.4. Chỉ số MIC trên 20 chủng vi sinh vật khảo sát được thực hiện bằng
phương pháp DDA
STT Chủng MIC (mg/ml)
1 Escherichia coli O157:H7 50
2 Escherichia coli 0208 25
3 Escherichia coli 50
4 Enterotoxigenic E.coli-ETEC 50
5 Listeria innocua 100
6 Listeria monocytogenes 100
7 Salmonella dublin 50
8 Salmonella enteritidis 25
9 Salmonella typhii 12,5
10 Salmonella typhimurium 12,5
11 Shigella boydii 100
12 Shigella flexneri 50
13 Shigella sonnei 50
14 Vibrio alginolyticus 12,5
15 Vibrio cholerae 12,5
16 Vibrio harveyi 100
17 Vibrio parahaemolyticus 25
18 Pseudomonas aeruginosa 100
19 Staphylococcus aureus 50
20 Enterococcus feacalis 100
Qua bảng 3.4, chúng tơi nhận thấy rằng nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) đối
với 20 chủng khảo sát bằng phương pháp đĩa giấy cĩ giá trị MIC từ 12,5 mg/ml đến
100 mg/ml.
Đối với nhĩm E.coli, giá trị MIC của MEE biến động từ 25 mg/ml đến 50
mg/ml, trong đĩ giá trị MIC thấp nhất đối với chủng E. coli 0208. Đối với nhĩm
Salmonella spp. giá trị MIC thay đổi từ 12,5 mg/ml đến 50 mg/ml, trong đĩ nhạy
51
Đồ án tốt nghiệp
cảm nhất là hai chủng S. typhi và S. typhimurium ở nồng độ 12,5 mg/ml. Đối với
nhĩm Vibrio spp. giá trị MIC từ 12,5 mg/ml đến 100 mg/ml, trong đĩ MEE ở nồng
độ 100 mg/ml mới cĩ thể ức chế được chủng V. harveyi. Riêng đối với 2 nhĩm
Shigella spp., và nhĩm vi sinh vật gây bệnh khác, giá trị MIC của MEE cao hơn 3
nhĩm vi khuẩn trên, giá trị MIC biến thiên từ 50 mg/ml đến 100 mg/ml.
Như vậy, xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cao ethanol 70% từ
cây Medinilla sp. bằng phương pháp đĩa giấy khuếch tán thu được kết quả khơng
khả quan, 4/20 chủng nhạy ở nồng độ 12,5 mg/ml, trong khi đĩ cĩ đến 13/20 chủng
vi sinh vật khảo sát cĩ giá trị MIC từ 50 mg/ml đến 100 mg/ml.
Dựa vào kết quả đánh giá chỉ số MIC của cao ethanol 70% từ cây Medinilla
sp. đối với 20 chủng vi sinh vật khảo sát thơng qua ba phương pháp bao gồm WDA,
MDR và DDA, chúng tơi nhận thấy rằng kết quả xác định chỉ số MIC của MEE cĩ
sự khác biệt khá lớn giữa ba phương pháp khảo sát. Xét về độ nhạy của ba phương
pháp trong việc xác định chỉ số MIC, chúng tơi nhận thấy rằng phương pháp MDR
cĩ độ nhạy cao hơn hai phương pháp cịn lại vì cĩ khoảng phát hiện giá trị MIC từ
12,5 mg/ml đến 25 mg/ml đối với tất cả các chủng vi khuẩn khảo sát trong khi đĩ
phương pháp WDA cĩ độ nhạy trung bình từ 12,5 mg/ml đến 50 mg/ml, cịn
phương pháp DDA thì khoảng phát hiện cao từ 12,5 mg/ml đến 100 mg/ml, điều
này chứng tỏ phương pháp đĩa giấy khuếch tán cĩ độ nhạy thấp.
Xét trên phương diện độ chính xác của giá trị MIC thì ba phương pháp cũng
cĩ sự khác biệt nhau. Khi so sánh giá trị MIC được xác định qua ba phương pháp
với kết quả hoạt tính kháng khuẩn của MEE trong thí nghiệm 2, chúng tơi nhận thấy
rằng phương pháp MDR cho kết quả chính xác nhất vì 5 chủng (ETEC, Lis.
innocua, S. dublin, S. typhi và Shi. boydii) bị ức chế bởi MEE ở nồng độ 12,5 mg/ml
cũng là 5 chủng mà MEE thể hiện hoạt tính đối kháng mạnh nhất, đối với 15 chủng
cịn lại thì hoạt tính của MEE là như nhau (13,7mm ± 0,68) nên cĩ nồng độ ức chế
tối thiểu đều là 25 mg/ml. Cịn phương pháp WDA cho kết quả MIC tương đối vì
phát hiện được 3 chủng (ETEC, S. typhi, Shi. boydii) cĩ khả năng chống lại tác dụng
ức chế của MEE ở nồng độ 12,5 mg/ml đồng thời 3 chủng này thể hiện khả năng
52
Đồ án tốt nghiệp
nhạy thấp đối với MEE. Phương pháp DDA thì cho kết quả kém chính xác khi so
sánh giá trị MIC với hoạt tính kháng khuẩn của MEE. Qua kết quả trên, chúng tơi
nhận thấy rằng phương pháp MDR là phương pháp tốt nhất và phù hợp nhất để xác
định chỉ số MIC.
Phương pháp MDR được dựa trên nguyên tắc phát hiện sự thay đổi màu
trong mơi trường của chất chỉ thị resazurin thơng qua quá trình trao đổi chất của vi
sinh vật cĩ trong mơi trường (Banfi và ctv, 2003). Vi sinh vật và chất kháng khuẩn
được hịa trộn vào trong ống nghiệm chứa mơi trường dinh dưỡng, chất kháng
khuẩn sẽ khuếch tán vào mơi trường lỏng ức chế sự phát triển của vi sinh vật, sau
đĩ nhờ vào chất chỉ thị resazurin sẽ xác định được nhanh chĩng giá trị MIC, vì vậy
phương pháp này rất dễ thực hiện, ít tốn kém, đọc kết quả qua sự thay đổi màu của
resazurin, khơng bị ảnh hưởng bởi cảm quan của người đọc khi dựa vào mắt
thường. Phương pháp này cĩ thể được sử dụng để xác định các giá trị MIC ở các
khoảng nồng độ nhỏ hơn với độ chính xác cao hơn. Hơn nữa, với phương pháp
MDR cịn cĩ thể kết hợp để xác định được nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC)
bằng cách cấy trải dịch nuơi cấy từ các ống thí nghiệm MIC trong thí nghiệm mà
khơng cĩ sự phát triển của vi sinh vật lên mơi trường thạch, nuơi ở điều kiện thích
hợp, đọc kết quả thơng qua sự hình thành khuẩn lạc trên bề mặt thạch. Chỉ số MBC
rất cần thiết khi thực hiện khảo sát kháng khuẩn, thơng qua chỉ số MBC và MIC cĩ
thể xác định được nồng độ ức chế và tiêu diệt đối với từng loại vi khuẩn để lựa chọn
được nồng độ tối ưu để làm giảm cơ hội phát triển của vi sinh vật.
Đối với phương pháp WDA, trong phương pháp khuếch tán qua giếng thạch,
vi sinh vật chỉ thị được trang một lớp mỏng trên bề mặt mơi trường, cho cao ethanol
70% ở nồng độ cần khảo sát vào giếng. Ngay tại giếng, dịch cao sẽ khuếch tán các
hoạt chất đối kháng để ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn chỉ thị xung quanh
giếng. Giếng thạch cĩ khả năng chứa một thể tích dịch cao nhất định, nên các chất
kháng khuẩn cĩ khả năng khuếch tán cao vào mơi trường thạch. Mặc dù phương
pháp này rất dễ thực hiện, đơn giản, ít tốn kém, chỉ sử dụng một lượng chất kháng
khuẩn nhỏ, tuy nhiên, khi tiến hành đo vịng ức chế, chỉ dựa trên mắt thường đồng
53
Đồ án tốt nghiệp
thời do cao chiết từ thực vật thường cĩ màu sắc khá sậm nên việc xác định đường
vùng ức chế tương đối khĩ khăn. Quan trọng là phương pháp WDA chỉ giúp xác
định MIC mà khơng thể xác định nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC), nếu muốn
thực hiện thử nghiệm MBC thơng qua phương pháp này thì cần phải chuẩn bị một
mơi trường lỏng, cĩ chất diệt khuẩn cùng vi sinh vật sau đĩ trải hỗn hợp đĩ qua mơi
trường thạch mới cĩ thể xác định được MBC, vì vậy sẽ rất tốn thời gian, kết quả
khơng tin cậy, sử dụng một lượng lớn chất kháng khuẩn vì phải thực hiện 2 phương
pháp mới xác định được khoảng MBC. Đối với phương pháp DDA, dịch chiết của
cao ethanol 70% khơng đối kháng trực tiếp với vi sinh vật chỉ thị mà chỉ cĩ hoạt
chất của dịch chiết khuếch tán qua mơi trường thạch, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng
của vi sinh vật chỉ thị. Vịng giấy thấm được đặt lên bề mặt đĩa petri đã cấy vi sinh
vật rồi nhỏ dịch chiết của cao lên. Tuy nhiên, phương pháp này khơng đạt được kết
quả khả quan. Do độ hấp thụ các chất kháng khuẩn từ dịch cao chiết bị hạn chế ở
10µl, cho thấy lượng cao dùng để thử hoạt tính là rất ít, đĩa giấy khơng giữ được
lượng dịch ở nồng độ như mong muốn. Đồng thời các chất kháng khuẩn được thấm
vào giấy cĩ sự khuếch tán lên mơi trường thạch là khơng cao. Củng như phương
pháp WDA, phương pháp này khi thực hiện xác định giá trị MIC củng cho kết quả
khơng ổn định, gặp khĩ khăn khi muốn chia nhỏ khoảng nồng độ khảo sát và khơng
thể xác định được chỉ số MBC
Qua việc so sánh kết quả và ưu nhược điểm của ba phương pháp xác định chỉ
số MIC, chúng tơi nhận thấy rằng, phương pháp pha lỗng trong mơi trường lỏng bổ
sung chất chỉ thị resazurin là phương pháp cho kết quả chính xác, nhanh chĩng, ổn
định, độ nhạy cao đối với các chủng vi sinh vật khảo sát đồng thời phương pháp cĩ
những ưu điểm vượt trội so với những phương pháp được khảo sát trong nghiên cứu
này.
Do đĩ chúng tơi đề xuất phương pháp pha lỗng trong mơi trường lỏng bổ
sung chất chỉ thị resazurin nên được sử dụng trong việc xác định chỉ sơ MIC của
các loại hợp chất tách chiết từ thực vật củng như các chất cĩ hoạt tính kháng khuẩn
đối với vi sinh vật chỉ thị vì đây là phương pháp cĩ độ nhạy cao, dễ thực hiện, cĩ
54
Đồ án tốt nghiệp
khả năng phát hiện được các khoảng nồng độ nhỏ, đồng thời phương pháp này cĩ
thể liên kết việc xác định chỉ số MBC. Chính vì thế phương pháp MDR là phương
pháp tối ưu để xác định chỉ số MIC từ cao chiết thực vật
55
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
Tách chiết thu hồi được cao chiết ethanol 70% từ cây Medinilla sp.
Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao MEE đối với 20 chủng vi
sinh vật khảo nghiệm cho thấy cao ethanol 70% ở nồng độ 100 mg/ml cĩ hoạt tính
mạnh, phổ kháng rộng, ức chế được 20/20 chủng vi sinh vật
Kết quả xác định MIC bằng 3 phương pháp cho thấy, cho thấy rằng phương
pháp MDR cĩ độ nhạy cao hơn hai phương pháp cịn lại vì cĩ khoảng phát hiện giá
trị MIC từ 12,5 mg/ml đến 25 mg/ml đối với tất cả các chủng vi khuẩn khảo sát
trong khi đĩ phương pháp WDA cĩ độ nhạy trung bình từ 12,5 mg/ml đến 50
mg/ml, cịn phương pháp DDA thì khoảng phát hiện cao từ 12,5 mg/ml đến 100
mg/ml. Vì vậy, phương pháp MDR là phương pháp tối ưu để xác đinh MIC từ cao
chiết thực vật
4.2 Kiến nghị
Xác định chỉ số MIC của cao chiết ethanol 70% từ cây Medinilla sp. đối với
20 chủng vi sinh vật khảo nghiệm ở các nồng độ thấp hơn
Xác định chỉ số MBC của cao chiết ethanol 70% từ cây Medinilla sp. đối với
20 chủng vi sinh vật khảo nghiệm
Thử nghiệm độc lực của MEE trên mơ hình chuột
Định tính thành phần hĩa học chưa trong cây Medinilla sp.
Định danh, xác định lồi Medinilla sp.
56
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
Nguyễn Thị Vân Thái, Nguyễn Minh Phúc, Ngơ Thị Kim, Nguyễn Kim Độ và Lưu
Thị Dung, (2006). Bàn về tiềm năng phịng và chữa bệnh nhiễm khuẩn bằng kháng
sinh thảo mộc trong nuơi trồng thủy sản. Báo cáo các cơng trình khoa học. Nhà xuất
bản Nơng nghiệp, Hà Nội, 2003.
Trần Ngọc Hùng và Trương Thị Thành Vinh, (2012). Kết quả thử nghiệm một số
lồi thảo dược trong phịng trị bệnh do vi khuẩn Streptococus spp trên cá trê lai
(Clarias macrocephalus female x Clarias gariepinus male). Khoa học cơng nghệ,
kỳ 2:48-52.
Võ Văn Chi, (2000). Cây thuốc trị bệnh thơng dụng. NXB Thanh Hĩa
Võ Văn Chi, (1997). Từ điển cây thuốc Việt Nam. NXB Y học, Hà Nội
Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến, (1997). Phân loại học thực vật bậc cao. NXB Đại
học và Trung học chuyên nghiệp
Đỗ Tấn Lợi, (1968). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội
Nguyễn Thị Thu Hương, (2011). Bước đầu nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của
cao chiết từ Tỏi (Allium sativum) đối với một số vi khuẩn gây bệnh ở người. Kỷ yếu
hội nghị Khoa học Mơi trường và Cơng nghệ sinh học năm 2011:168-175
Phùng Trung Hùng, Phan Nguyễn Hữu Trọng, Nguyễn Phước Long, (2013). Đại
cương Carbohydrate. Đọc sách Y sinh
Hồ Chí Tuấn, (2009). Amin - Amino acid – Protein. Đại học Y Hà Nội
DS. Nguyễn Huy Cơng, DS. Bùi Đức Dũng, DS. Đào Đình Hoan, ThS. Nguyễn Thị
Thanh Hồi, (2005). Giáo trình dược liệu. NXB Y học Hà Nội
Đỗ Tất Lợi, (2004), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”. Nhà xuất bản Y học
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, (2012). Ngiên cứu phân lập các hợp chất phenolic từ một
số thực vật Việt Nam. Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học khoa học tự nhiên
– Đại học Quốc gia Hà Nội.
57
Đồ án tốt nghiệp
Lê Ngọc Thuỳ Trang, (2013). Phân lập và khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh hợp chất kháng khuẩn của vi khuẩn Lactobacillus plantarum. Khố luận tốt
nghiệp Kỹ sư Cơng nghệ Sinh học. Trường Đại học Cơng Nghệ Tp. HCM.
Nguyễn Lân Dũng, Dương Văn Hợp. Giới thiệu một số kỹ thuật bảo quản vi sinh
vật, link :
Phạm Minh Nhựt, (2013). Thực hành vi sinh đại cương. Trường Đại học Cơng
Nghệ Tp. HCM.
58
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
KJV Piddock, R Wise, (1989). J. Antimicrob. Chemother., 23, 475-483.
I Ahmad, AZ Beg. J. Ethnopharmacol. 2001, 74, 113-123.
ML Cohen. Science, (1992), 257, 1050-1055
H Harbottle, S Thakur, S Zhao, DG White. Anim. Biotechnol. 2006, 17, 111-124.
Ordĩđez, A.A.L., Gĩmez, J.D., Cudmani, N.M., Vattuone, M.A. and Isla, M.I.
(2003). Antimicrobial activity of nine extracts of Sechium edule (Jacq.) Swartz.
Microbiol Ecol Health Dis 15, 33–39.
Grabley, S. and Thiericke, R. (1999) Bioactive agents from natural sources: trends
in discovery and application. Adv Biochem Eng/Biotechnol 64, 101–154
Soberĩn J.R., Sgariglia M.A., Sampietro D.A., Quiroga E.N. and Vattuone M.A.,
(2007). Antibacterial activity of plant extracts from northwestern Argentina. Journal
of Applied Microbiology (102): 1450–1461
Mullika traidej Chomnawang, Suvimol Surassmo, Veena S. Nukoolkarn,Wandee
Gritsanapan, (2005). Antimicrobial effects Thai medicinal plants against acne-
inducing bacteria. Journal of Ethnopharmocology (101) (2005): 330-333
Kumar G.S., Jayaveera K.N., Ashok Kumar C.K., Umachigi P.S., Vrushabendra
B.M., Kishore Kumar D.V., (2007). Antimicrobial effects of Indian medicinal plants
against acne-inducing bacteria. Tropical journal of Pharmaceutical Research, June
2007: 717-723
Mohan Thakare, Denbow D.M., McElrroy A.R., Novak C.L., Link L.R., (2004).
Thesis submitted to the faculty of the Virginia Polytechnic institute and State
University in partial fulfillment of the requirements for the degree of Master of
Sciences in animal and poultry sciences. Pharmacology.42p.
Supayang Piyawan Voravuthikunchai, Treechada Sririrak, Surasak Limsuwan,
Thanomjit Sup awita, (2005). Inhibilitory Effects of Active Compounds from Punica
granatum on Verocytotoxin production by Enterohemorrhagic Escherichia coli
O157:H7. Journal of health science: 590-596
59
Đồ án tốt nghiệp
Kiymet Guven, Sezgin Celik, Ismet Uysal, (2005). Antimicrobial activity of
CentaureaSpecies. Pharmaceatical Biology, pp: 67-71
Sikkema J, de Bont JA, Poolman B. Interactions of cyclic hydrocarbons with
biological membranes. J Biol Chem. 1994;269(11):8022–8
Lambert RJW, Skandamis PN, Coote P, Nychas GJE (2001);. A study of the
minimum inhibitory concentration and mode of action of oregano essential oil,
thymol and carvacrol. J Appl Microbiol, 91(3):453-62.
Valgas, C., de Souza, S.M., Smânia, E.F.A., Smânia Jr., A., (2007). Screening
methods todetermine antibacterial activity of natural products. Braz. J. Microbiol.
38, 369–380
Mourey, A., Canillac, N., (2002). Anti-Listeria monocytogenes activity of essential
oils components of conifers. Food Control 13, 289–292.
Ellof, J.N., (1998). A sensitive and quick microplate method to determine the
minimal inhibitory concentration of plant extracts for bacteria. Planta Med. 64,
711–713
Jie, C. and Renner., S. S., (2007). Melastomataceae. Flora of China 13, 392 – 395
Renner, S. S., (2004). Multiple Miocene Melastomataceae dispersal between
Madagascar, Africa and India. Philos. Trans. R. Soc. Lond. B Biol. Sci, 359(1450):
1485-1494
Jennifer M. Andrews, (2011). Determination of minimum inhibitory concentrations.
Journal of Antimicrobial Chemotherapy Volume 48: 5-16.
Attia H. Atta, Samar M. Mouneir, (2004). Antidiarrhoeal activity of some Egyptian
medicinal plant extracts. Journal of Ethnopharmacology 92: 303–309
Antara Sen và Amla Batra, (2012). Evaluation of antimicrobial activity of different
solvent extracts of medicinal plant: melia azedarach l. International Journal of
Current Pharmaceutical Research, Vol 4, Issue 2: 67-73
60
Đồ án tốt nghiệp
Elena Banfi, Giuditta Scialino and Carlo Monti-Bragadin, (2003). Development of a
microdilution method to evaluate Mycobacterium tuberculosis drug susceptibility.
Journal of Antimicrobial Chemotherapy (2003) 52, 796–800
Naveed Ahmad, Farooq Anwar, Sohail Hameed and Mary C. Boyce, (2011).
Antioxidant and antimicrobial attributes of different solvent extracts from leaves
and flowers of akk [Calotropis procera (Ait.) Ait. F.)]. Journal of Medicinal Plants
Research Vol. 5(19), pp. 4879-4887
Anja Klancnik, Barbara Jeršek, Sonja Smole Možina, (2010). Evaluation of
diffusion and dilution methods to determine the antibacterial activity of plant
extracts. Journal of microbiological methods, 81 (2010) 121–126
Sawai, J., Doi, R., Maekawa, Y., Yoshikawa, T., Kojima, H., (2002). Indirect
conductimetric assay of antibacterial activities. Journal of Industrial Microbiology
& Technology 29, 296–298
Eloff, J.N., (1998). A sensitive and quick microplate method to determine the
minimal inhibitory concentration of plant extracts for bacteria. Planta Medica 64,
711–713.
Gabrielson, J., Hart, M., Jarel¨ ov, A., K¨ uhn, I., McKenzie, D., M¨ ollby, R.,
(2002). Evaluation of redox indicators and the use of digital scanners and
spectrophotometer for quantification of microbial growth in microplates. Journal of
Microbiological Methods 50, 63–73.
Jahn, B., Martin, E., Stueben, A., Bhakdi, S., (1995). Susceptibility testing of
Candida albicans and Aspergillus species by a simple microtitre menadione-
augmented 3-(4,5-dimethyl-2-thiazolyl)-2,5-diphenyl-2H-tetrazolium bromide
assay. Journal of Clinical Microbiology 33, 661–667.
Pelloux-Prayer, A.L., Priem, B., Joseleau, J.P., (1998). Kinetic evaluation of
conidial germination of Botrytis cinereaby a spectrofluorometric method.
Mycology Research 102, 320–322
61
Đồ án tốt nghiệp
Paul Cos, Arnold J. Vlietinck, Dirk Vanden Berghe, Louis Maes, (2006). Review
Anti-infective potential of natural products: How to develop a stronger in vitro
‘proof-of-concept’. Journal of Ethnopharmacology 106 (2006) 290–302
Mustafa Oskay, Dilek Oskay and Fatih Kalyoncu, (2009). Activity of Some Plant
Extracts of Some Plant Extracts Some Plant Extracts Plant Extracts Extracts
Against Multi-Drug Resistant Human Pathogens. Iranian Journal of Pharmaceutical
Research (2009), 8 (4): 293-300.
62
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
CAO CHIẾT ETHANOL 70% TỪ CÂY MEDINILLA SP.
63
Đồ án tốt nghiệp
Bảng A.1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ
cây Medinilla sp. nồng độ 100 mg/ml
Đƣờng kính vịng ức chế (mm)
STT Chủng
Lần 1 Lần 2 Lần 3
1 Escherichia coli O157:H7 13,5 14 12,5
2 Escherichia coli 0208 14 14 13,5
3 Escherichia coli 12,5 14 13,5
4 E.coli-ETEC 15 15 14
5 Listeria innocua 14,5 14 14
6 Listeria monocytogenes 14,5 14 13
7 Salmonella dublin 13,5 15 14,5
8 Salmonella enteritidis 14,5 12.5 13
9 Salmonella typhi 14,5 14.5 14,5
10 Salmonella typhimurium 13,5 13 15
11 Shigella boydii 15 14 15
12 Shigella flexneri 14,5 15 14
13 Shigella sonnei 14 13.5 13,5
14 Vibrio alginolyticus 13 15 14
15 Vibrio cholerae 12 12 13,5
16 Vibrio harveyi 13 15 13,5
17 Vibrio parahaemolyticus 12 12 12,5
18 Pseudomonas aeruginosa 13,5 14 14
19 Staphylococcus aureus 15 15 14,5
20 Enterococcus feacalis 14 13 14,5
Đường kính giếng thạch d = 6 mm
64
Đồ án tốt nghiệp
Bảng A.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của Ciprofloxacin ở nồng độ
500 µg/ml đối với 16 chủng vi sinh vật và 8 µg/ml đối với nhĩm Vibrio spp.
Đƣờng kính vịng ức chế (mm)
STT Chủng
Lần 1 Lần 2 Lần 3
1 Escherichia coli O157:H7 13 13 13,5
2 Escherichia coli 0208 12,5 12 12,5
3 Escherichia coli 13 13 13,5
4 E.coli-ETEC 30,5 31 31,5
5 Listeria innocua 11,5 12 12,5
6 Listeria monocytogenes 12 12 12,5
7 Salmonella dublin 12 11,5 13
8 Salmonella enteritidis 13,5 13 12,5
9 Salmonella typhi 13 12 12,5
10 Salmonella typhimurium 11 11 11
11 Shigella boydii 0 0 0
12 Shigella flexneri 13 13 13,5
13 Shigella sonnei 33,5 33 32,5
14 Vibrio alginolyticus 16,5 16 16
15 Vibrio cholerae 13 13 14
16 Vibrio harveyi 17,5 18 18,5
17 Vibrio parahaemolyticus 11,5 11,5 11
18 Pseudomonas aeruginosa 12,5 11,5 12,5
19 Staphylococcus aureus 12 12 12,5
20 Enterococcus feacalis 12 11,5 12,5
Đường kính giếng thạch d = 6 mm
65
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ
Bảng B.1. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng E. coli O157:H7
Bảng B.2. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng E. coli 0208
Bảng B.3. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng E. coli
66
Đồ án tốt nghiệp
Bảng B.4. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng ETEC
Bảng B.5. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Listeria innocua
67
Đồ án tốt nghiệp
Bảng B.6. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Listeria monocytogenes
Bảng B.7. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Salmonella dublin
Bảng B.8. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Salmonella enteritidis
68
Đồ án tốt nghiệp
Bảng B.9. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Salmonella typhi
Bảng B.10. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Salmonella typhimurium
69
Đồ án tốt nghiệp
Bảng B.11. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Shigella boydii
Bảng B.12. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Shigella flexneri
70
Đồ án tốt nghiệp
Bảng B.13. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Shigella sonnei
Bảng B.14. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Vibrio alginolyticus
71
Đồ án tốt nghiệp
Bảng B.15. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Vibrio cholerae
Bảng B.16. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Vibrio harveyi
72
Đồ án tốt nghiệp
Bảng B.17. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Vibrio parahaemolyticus
Bảng B.18. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Pseudomonas aeruginosa
73
Đồ án tốt nghiệp
Bảng B.19. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Staphylococcus aureus
Bảng B.20. Kết quả xử lý thống kê đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100
mg/ml) trên chủng Enterococcus feacalis
74
Đồ án tốt nghiệp
75
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ HÌNH ẢNH HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
VÀ CHỈ SỐ MIC BẰNG 3 PHƢƠNG PHÁP CỦA MEE ĐỐI VỚI
ĐẠI DIỆN CỦA 5 NHĨM VI KHUẨN KHẢO SÁT
Hình C.1. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của MEE (100mg/ml)
Staphylococcus aureus Shigella boydii
Vibrio cholerae Escherichia coli
Salmonella dublin
76
Đồ án tốt nghiệp
Hình C.2 Kết quả chỉ số MIC của MEE bằng phương pháp WDA
Escherichia coli O157:H7
Vibrio cholerae
77
Đồ án tốt nghiệp
Salmonella enteritidis
Hình C.3 Kết quả chỉ số MIC của MEE bằng phương pháp MDR
Vibrio alginolyticus Pseudomonas aeruginosa
78
Đồ án tốt nghiệp
Hình C.4 Kết quả chỉ số MIC của MEE bằng phương pháp DDA
100mg/ml 50mg/ml
Shigella sonnei
100mg/ml 50mg/ml
25mg/ml 12,5mg/ml
Vibrio alginolyticus
79
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC D: KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ (MIC) CỦA CAO CHIẾT
ETHANOL 70% TỪ CÂY MEDINILLA SP.
Bảng D.1. Xác định chỉ số MIC của cao chiết bằng phương pháp WDA
80
Đồ án tốt nghiệp
Đƣờng kính vừng ức chế (mm)
STT Chủng 100 50 25 12,5
L1 L2 L3 L1 L2 L3 L1 L2 L3 L1 L2 L3
1 Escherichia coli O157:H7 16,5 16 15 13 13 12 0 0 0 0 0 0
2 Escherichia coli 0208 13 13 13 11 11 11 0 0 0 0 0 0
3 Escherichia coli (K) 16 15 15 13,5 12,5 13,5 10,5 11 11,5 9,5 0 0
4 Enterotoxigenic E.coli-ETEC 15 14 14,5 11 11 11,5 11,5 10,5 10,5 10,5 9,5 11
5 Listeria innocua 16,5 16 15,5 11 12 12 10 11 10.5 0 0 0
6 Listeria monocytogenes 15 13 15 12,5 12,5 12,5 11 11,5 11 0 0 0
7 Salmonella dublin 13 13,5 14 12 11,5 11 11 11,5 10,5 0 0 0
8 Salmonella enteritidis 15 16 15 12 12 12 11 10,5 0 0 0 0
9 Salmonella typhi 15 15,5 15,5 11,5 11 11 11,5 0 0 11 11,5 11,5
10 Salmonella typhimurium 15 16 16,5 11 12 13 11,5 10,5 10,5 0 0 0
11 Shigella boydii 16 17 16 11 12 11,5 11,5 9,5 0 10 9 9
12 Shigella flexneri 16 16,5 17 12,5 12 12 12 11 0 0 0 0
13 Shigella sonnei 16 15 16 11 11 12 14,5 11,5 11,5 0 0 0
14 Vibrio alginolyticus 16 17 16,5 12 12 13 11 11,5 11 0 0 0
15 Vibrio cholerae 15 17 15 11,5 11 12 0 0 0 0 0 0
16 Vibrio harveyi 15 14 16 11,5 11,5 12 0 0 0 0 0 0
17 Vibrio parahaemolyticus 13,5 12 14 12 10,5 11 11,5 0 0 0 0 0
18 Pseudomonas aeruginosa 15 14,5 16 12 11,5 12 0 0 0 0 0 0
19 Staphylococcus aureus 15 15 14 12 12 11,5 11,5 11,5 10,5 0 0 0
20 Enterococcus feacalis 14 12 11,5 10,5 10,5 12 11 12.5 11 10 11 0
Đường kính vịng ức chế bao gồm đường kính giếng thạch
Bảng D.2. Xác định chỉ số MIC của cao chiết bằng phương pháp MDR
81
Đồ án tốt nghiệp
STT Chủng MIC- Ống nghiệm
100 50 25 12,5
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
1 Escherichia coli (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
O157:H7
2 Escherichia coli 0208 (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
3 Escherichia coli (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
4 ETEC (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+)
5 Listeria innocua (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+)
6 Listeria monocytogenes (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
7 Salmonella dublin (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+)
8 Salmonella enteritidis (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
9 Salmonella typhi (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+)
10 Salmonella typhimurium (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
11 Shigella boydii (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+)
12 Shigella flexneri (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
13 Shigella sonnei (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
14 Vibrio alginolyticus (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
15 Vibrio cholerae (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
16 Vibrio harveyi (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
17 Vibrio parahaemolyticus (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
18 Pseudomonas aeruginosa (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
19 Staphylococcus aureus (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
20 Enterococcus feacalis (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-) (-)
Bảng C.3. Xác định chỉ số MIC của MEE bằng phương pháp DDA
82
Đồ án tốt nghiệp
STT Chủng Đƣờng kính vùng ức chế (mm)
100 50 25 12,5
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
1 Escherichia coli O157:H7 9,5 9,5 10 9 9 - - - - - - -
2 Escherichia coli 0208 9 9 - 8 9 - 8,5 8,5 9 - - -
3 Escherichia coli 11 10 12 9 8 9 - - - - - -
4 Enterotoxigenic E.coli-ETEC 10 9 10 8 8 9 - - - - - -
5 Listeria innocua - - - - - - - - - - - -
6 Listeria monocytogenes - - - - - - - - - - - -
7 Salmonella dublin 9 10,5 9 10 9 10 - - - - - -
8 Salmonella enteritidis 9 9 9 9 9 8 8,5 9 - - - -
9 Salmonella typhi 9 8,5 8,5 8 8,5 9 8 8 8 9,5 9,5 -
10 Salmonella typhimurium 9.5 10 8 9,5 10 8,5 9 8,5 9 7,5 8 8
11 Shigella boydii 9 8 - - - - - - - - - -
12 Shigella flexneri 9 9 10 8,5 8 8,5 - - - - - -
13 Shigella sonnei 11,5 9 9,5 9 10 8 - - - - - -
14 Vibrio harveyi - - - - - - - - - - - -
15 Vibrio alginolyticus 8 8,5 9 8 8 8 9 8 - 8 9 -
16 Vibrio cholerae 9 8,5 9 8 7,5 - 8,5 8,5 - 8 8 -
17 Vibrio parahaemolyticus 10 8,5 8 9 9 9 8 8 - - - -
18 Pseudomonas aeruginosa - - - - - - - - - - - -
19 Staphylococcus aureus 9 10 10,5 8 9 9,5 - - - - - -
20 Enterococcus feacalis 9 10 - - - - - - - - - -
Đường kính vịng ức chế bao gồm đường kính giếng thạch (d = 6mm)
83
Đồ án tốt nghiệp
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_quy_trinh_xac_dinh_nong_do_uc_che_toi_thieu.pdf