BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN VÀ
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT
SỐ LOẠI CAO CHIẾT HOA SỨ TRẮNG
(PLUMERIA RUBRA L. ACUTIFOLIA)
Ngành: Công nghệ Sinh học
Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Minh Nhựt
Sinh viên thực hiện : Trần Phương Thùy
MSSV: 1311100744 Lớp: 13DSH04
TP. Hồ Chí Minh, 2017
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đâ
118 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn và xác định thành phần hóa học của một số loại cao chiết hoa sứ trắng (plumeria rubra l. acutifolia), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây là đồ án nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện trên cơ
sở lý thuyết, tiến hành nghiên cứu thực tiễn dưới sự hướng dẫn của ThS. Phạm Minh
Nhựt. Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan
này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 07 năm 2017
Sinh viên
TRẦN PHƯƠNG THÙY
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học
Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, quý thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học -
Thực phẩm - Môi trường cùng tất cả các thầy cô đã truyền dạy những kiến thức quý
báu cho em trong suốt những năm học vừa qua.
Qua đây em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Minh Nhựt, người đã
định hướng nghiên cứu, quan tâm, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời
gian làm khoá luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó em xin cảm ơn các thầy cô ở Phòng Thí
nghiệm Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường cùng các anh chị, bạn bè
đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đề tài của
mình.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn bên cạnh, động viên con những
lúc khó khăn, nản lòng trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu cũng như trong cuộc
sống.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 07 năm 2017
Sinh viên
TRẦN PHƯƠNG THÙY
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
1.1. Giới thiệu về cây Sứ trắng ..................................................................................... 4
1.1.1. Phân loại .......................................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm hình thái .......................................................................................... 4
1.1.3. Phân bố ............................................................................................................ 5
1.1.4. Công dụng của cây Sứ Trắng .......................................................................... 6
1.1.5. Thành phần hóa học của Hoa Sứ trắng............................................................ 8
1.1.6 Tình hình nghiên cứu về Hoa Sứ ở Việt Nam và trên thế giới ........................ 8
1.2. Đại cương về một số hợp chất hữu cơ hiện diện ở thực vật .................................. 9
i
Đồ án tốt nghiệp
1.2.1. Carbohydrate ................................................................................................... 9
1.2.2. Alkaloid ......................................................................................................... 10
1.2.3. Flavonoid ....................................................................................................... 11
1.2.4. Saponin .......................................................................................................... 12
1.2.5. Tannin ............................................................................................................ 13
1.2.6. Hợp chất glycoside ........................................................................................ 14
1.2.7. Hợp chất phenolic .......................................................................................... 15
1.3. Cơ chế kháng khuẩn của các hợp chất có nguồn gốc từ thực vật ........................ 16
1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 16
1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn ...................................................................................... 17
1.4. Tổng quan về vi khuẩn đường ruột ...................................................................... 17
1.4.1. Định nghĩa ..................................................................................................... 17
1.4.2. Đặc điểm hình thái ........................................................................................ 17
1.4.3. Tính chất nuôi cấy ......................................................................................... 17
1.4.4. Đặc điểm sinh hóa ......................................................................................... 18
1.4.5. Sức đề kháng ................................................................................................. 18
1.4.6. Độc tố ............................................................................................................ 19
1.4.7. Cấu trúc kháng nguyên .................................................................................. 19
1.4.8. Khả năng gây bệnh ........................................................................................ 20
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 22
ii
Đồ án tốt nghiệp
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................ 22
2.1.1. Địa điểm ........................................................................................................ 22
2.1.2. Thời gian ....................................................................................................... 22
2.2. Vật liệu ................................................................................................................. 22
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 22
2.2.2. Địa điểm thu mẫu .......................................................................................... 22
2.2.3. Vật liệu nghiên cứu ....................................................................................... 22
2.2.4. Thiết bị và dụng cụ ........................................................................................ 24
2.2.5. Hóa chất, dung môi ....................................................................................... 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 25
2.3.1. Phương pháp xử lý nguyên liệu ..................................................................... 25
2.3.2 Phương pháp tách chiết cao từ thực vật ......................................................... 25
2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống vi sinh vật ........................................... 26
2.3.4. Phương pháp tăng sinh vi sinh vật ................................................................ 27
2.3.5. Phương pháp pha loãng mẫu ......................................................................... 27
2.3.6. Phương pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ........................ 28
2.3.7. Phương pháp xác định thành phần hóa học có trong cao chiết ..................... 28
2.3.9. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 31
2.4. Bố trí thí nghiệm .................................................................................................. 32
iii
Đồ án tốt nghiệp
2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hàm lượng
thu hồi cao từ Hoa Sứ trắng. .................................................................................... 32
2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết khác
nhau từ Hoa Sứ trắng ............................................................................................... 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 38
3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hàm lượng thu hồi cao
từ Hoa Sứ trắng ........................................................................................................... 38
3.2. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn
của cao chiết từ Hoa Sứ trắng ..................................................................................... 39
3.2.1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn Escherichia coli ........................................................................................ 39
3.2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn Listeria spp. .............................................................................................. 42
3.2.3. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
Salmonella spp. ....................................................................................................... 44
3.2.5. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn Vibrio spp. ................................................................................................ 48
3.2.6. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn còn lại ....................................................................................................... 50
3.3. Kết quả định tính một số thành phần hóa học cơ bản của cao chiết Hoa Sứ trắng
từ dung môi ethanol 70% ............................................................................................ 57
iv
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 62
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 1
Phụ lục A. Kết quả đánh giá hàm lượng thu hồi cao chiết từ Hoa Sứ trắng với các
loại dung môi khác nhau ............................................................................................... 1
Phụ lục B. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại
cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với 20 chủng vi khuẩn thử nghiệm ............................... 1
Phụ lục C: Cách pha các loại thuốc thử ...................................................................... 38
Phụ lục D. Kết quả hình ảnh định tính một số thành phần hóa học của cao chiết
EtOH 70% từ Hoa Sứ trắng ........................................................................................ 40
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSB: Trypton Soya Broth
TSA: Trypticase Soya Agar
DMSO: Dimethyl Sulfoxide
NA: Non activity
DNA: Deoxyribonucleic acid
RNA: Ribonucleic acid
PrAEE: Cao chiết ethanol từ Hoa Sứ trắng
vi
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả đường kính vòng ức chế (mm) của cao chiết Hoa Sứ trắng từ các
loại dung môi khác nhau trên 10 chủng vi khuẩn gây bệnh. ......................................... 54
Bảng 3.2. Kết quả đường kính vòng ức chế (mm) của cao chiết Hoa Sứ trắng từ các
loại dung môi khác nhau trên 10 chủng vi khuẩn gây bệnh ........................................... 55
Bảng 3.3. Kết quả định tính thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ mẫu Hoa
Sứ trắng .......................................................................................................................... 58
vii
Đồ án tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây Hoa Sứ trắng ............................................................................................. 4
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí nghiệm tổng quát ........................................................................ 32
Hình 2.2. Quy trình tách chiết và thu hồi cao từ Hoa Sứ trắng ...................................... 33
Hình 2.3. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao PrAEE ............................ 34
Hình 2.4. Định tính một số thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ Hoa Sứ
trắng ................................................................................................................................ 36
Hình 3.1. Hàm lượng thu hồi cao chiết từ Hoa Sứ trắng với các dung môi khác nhau . 38
Hình 3.2. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm
vi khuẩn Escherichia coli ............................................................................................... 40
Hình 3.3. A. Vòng ức chế E.coli (EtOH 70%) B. Vòng ức chế E0208 (EtOH 96%) .... 40
Hình 3.4. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm
vi khuẩn Listeria spp. .................................................................................................... 42
Hình 3.5. A. Vòng ức chế của L.innocua (EtOH 70%) B. Vòng ức chế của
L.monocytogenes (EtOH 70%)....................................................................................... 42
Hình 3.6. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn
salmonella spp. ............................................................................................................... 44
Hình 3.7. Vòng ức chế S.dublin của cao chiết EtOH 70% (A) và 96% (B) .................. 44
Hình 3.8. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm
vi khuẩn Shigella spp. .................................................................................................... 46
Hình 3.9. Vòng ức chế của S.boydii của cao chiết EtOH 96% (A) và cao chiết EtOH
50% (B) .......................................................................................................................... 47
Hình 3.10. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn
Vibrio spp. ...................................................................................................................... 49
Hình 3.11. A. Vòng ức chế V.cholerae của cao chiết EtOH 96% và B. Vòng ức chế
V.harveyi của cao chiết EtOH 70% ................................................................................ 49
Hình 3.12. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn
gây bệnh cơ hội trên da .................................................................................................. 51
Hình 3.13. Vòng ức chế S.aureus (A) và P.aeruginosa ở cao chiết EtOH 70% (B) ..... 51
viii
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có tới 3/4 diện tích cả
nước là rừng núi. Với đặc điểm khí hậu và địa hình như vậy nên nước ta được đánh giá
là nước có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng và phong phú, được xếp thứ 16 trong số
25 quốc gia có mức độ đa dạng sinh vật cao nhất thế giới. Nguồn thực vật phong phú
này đã cung cấp cho con người nhiều sản phẩm thiên nhiên có giá trị. Các sản phẩm
thiên nhiên có hoạt tính sinh học được ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực khác nhau
của cuộc sống, đặc biệt là dùng làm thuốc chữa bệnh. Theo các nhà phân loại thực vật,
nước ta có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao, trong đó khoảng 3.948 loài được dùng
làm dược liệu (Viện dược liệu, 2007). Nếu so với khoảng 20.000 loài cây làm thuốc đã
biết trên thế giới (IUCN, 1992) thì số loài cây thuốc ở Việt Nam chiếm khoảng 19%.
Tuy có nguồn thực vật đa dạng và phong phú nhưng do chúng phân bố rải rác ở nhiều
nơi, cùng với sự khai thác nhưng không có kế hoạch bảo tồn nên dẫn đến tình trạng trữ
lượng các loài cây ngày càng ít đi. Thế nên, hiện nay chúng ta cần khai thác có hiệu
quả về hoạt tính sinh học của các loài cây và duy trì trồng lại các giống đã khai thác, để
tạo ra các loại thuốc trị bệnh mới đem lại lợi ích cho con người nhưng không làm cạn
kiệt nguồn tài nguyên nước nhà.
Nguồn dược liệu của nước ta vô cùng phong phú, trong đó có nhiều cây thuốc
kháng sinh được Y học dân tộc dùng làm thuốc từ lâu. Chúng thường là những cây cỏ
rất quen thuộc, mọc hoang dại hoặc được trồng ngay trong vườn như: Hành, Tỏi, Hẹ,
Kim ngân, Sâm đại hành, lá Móng tay được nhân dân ta dùng làm thuốc tiêu độc,
tiêu viêm, sát khuẩn, chữa các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, mụn nhọt, chốc lở, viêm
họng, viêm phế quản và nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác. Nhiều cây thuốc được nhân dân
ta dùng chữa vết thương có kết quả tốt như Mỏ quạ, Nọc sởi, lá Vối, lá Bòng bong, Sắn
thuyền, Lô hội, lá Trầu không, Sài đấtTrong điều trị các vết thương phần mềm,
1
Đồ án tốt nghiệp
nhiều tác giả trong và ngoài nước cũng đã công nhận dùng chất kháng khuẩn thực vật
chữa vết thương chóng sạch, các đám hoại tử dễ bong, tổ chức hạt non phát triển mạnh,
vết thương mau lành hơn chữa bằng kháng sinh tân dược vì trong nước sắc cây thuốc
không phải chỉ có kháng sinh mà còn có những chất kích thích giúp vết thương chóng
đầy miệng, có các loại men, vitamin và các nguyên tố vi lượng tạo điều kiện cho vết
thương chóng khỏi. Hiện nay trên thế giới, phong trào quay về với thiên nhiên đang
diễn ra mạnh mẽ và Việt Nam chúng ta cũng đang rất tích cực nghiên cứu về vấn đề
này. Ở Việt Nam, các nghị định,các chương trình của nhà nước đã thúc đẩy việc phát
hiện, nghiên cứu và sử dụng các nguồn cây thuốc trong kho tàng cây thuốc Việt Nam.
Trong các cuốn sách nói về cây thuốc hầu hết đều có nhắc tới công dụng chữa
bệnh của cây sứ trong đó có hoa sứ điển hình như trong cuốn sách Từ điển cây thuốc
Việt Nam của tác Võ Văn Chi. Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây sứ có thể
dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều
nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác
dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium
tuberculosis. Thời xa xưa, dân gian thường dùng hoa đại phơi khô để làm thuốc chữa
chứng ho, kiết lỵ và tiêu chảy.
Với nghiên cứu khoa học và thực tiễn nêu trên chúng tôi tiến hành “Nghiên
cứu khả năng kháng khuẩn và xác định thành phần hóa học của cao chiết Hoa Sứ
trắng (Plumeria rubra L. var. acutifolia)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng khi tách chiết
bằng các dung môi khác nhau.
- Bước đầu định tính một số thành phần hóa học hiện diện trong cao chiết Hoa
Sứ trắng.
2
Đồ án tốt nghiệp
3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hàm lượng thu hồi cao chiết Hoa Sứ trắng từ 4 loại dung môi nước,
ethanol 50%, ethanol 70%, ethanol 96%.
- Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với các vi khuẩn
chỉ thị.
- Bước đầu định tính một số thành phần hóa học hiện diện trong cao chiết Hoa
Sứ trắng.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Chỉ thực hiện tách chiết trên những loại dung môi là cồn và nước.
- Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết đối với 20 chủng vi sinh vật chỉ
thị.
3
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về cây Sứ trắng
1.1.1. Phân loại
Giới: Plantae
Bộ: Gentianales
Lớp: Dicotyledons
Họ: Apocynaceae (Trúc Đào)
Chi: Plumeria
Tên khoa học: Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey
Tên thường gọi: Sứ cùi, cây Đại, bông Sứ, Chăm pa
Hình 1.1. Cây Hoa Sứ trắng
1.1.2. Đặc điểm hình thái
Cây cao khoảng 2 – 3 m, có khi cao đến 7 m.Thân tròn mập, phân cành nhiều
nhánh, dài, khẳng khiu, cong queo, xù xì. Vỏ cây có màu trắng xám với những sẹo lá
để lại, cây có nhựa mủ.
Lá cây Hoa Sứ trắng thuôn dài có hình bầu dục, rộng ở giữ và hẹp ở cả 2 đầu.
Lá có màu xanh bóng, nhẵn ở mặt trên, lớp lông mịn cùng với gân chính màu trắng và
4
Đồ án tốt nghiệp
các gân viền ở mép nổi rõ ở mặt dưới lá. Lá xếp sát nhau thành vòng ở ngọn cành, khi
rụng để lại sẹo lớn ở cành.
Hoa Sứ trắng ra những cụm hoa trên cuống chung dài khoảng 30 – 50 cm,
phân nhánh ở vòng đỉnh, có nhiều sẹo do hoa rụng. Các bông có cánh dày, mập, khi
còn nụ thì xếp vặn, nở bung thì khoe sắc trắng của cánh hoa và tâm màu vàng cùng nhị
đính trên ống tràng. Hoa nở quanh năm và mang mùi thơm thoang thoảng. Cây Hoa Sứ
trắng có quả mọc choãi thẳng hàng, dài từ 10 – 15 cm. Quả chứa các hạt có cánh nhưng
ít gặp vì Hoa Sứ trắng khó đậu trái.
Cây Hoa Sứ trắng có tốc độ sinh trưởng nhanh. Đây là cây ưa sáng, phát triển
tốt trên đất giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt. Cây còn có thể trồng trên đất cát, đất sỏi vì
Sứ Trắng có khả năng chịu hạn cao. Cây được nhân giống từ giâm cành là chính. Vào
mùa mưa, những cành Sứ trắng giâm rất nhanh ra rễ và mọc khỏe.
1.1.3. Phân bố
Hoa Sứ trắng là một trong số nhiều loài thuộc chi Plumeria. Chi này có nguồn
gốc ở vùng Trung Mỹ. Do có hoa đẹp và đặc biệt có hương thơm, dần dần đã được con
người trồng nhiều nơi trên thế giới để làm cảnh và lấy hương từ hoa. Ở nhiều nước
Nam Á như Ấn Độ, Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam, Sứ trắng thường được
trồng ở các đền đài, và dùng hoa của nó để thờ cúng. Nicaragua và Lào là hai nước lấy
cây Sứ Trắng làm quốc hoa, ở đó nó được gọi với cái tên là Sacuajoche (Nicaragua) và
Champa (Lào). Sứ Trắng có tên tiếng Anh là frangipani, xuất phát từ tên dòng họ
Frangipani của một gia đình hầu tước đã nghĩ ra cách tạo một loại nước hoa có mùi của
hoa Sứ Trắng.
Ở Việt Nam, Cây Sứ trắng được trồng nhiều tại công viên, dọc đường phố, khu
đô thị, khu công nghiệp, trồng dọc lối đi, dải phân cách, cảnh quan nhà máy, bệnh viện
hay trồng sân vườn biệt thự Những đình, chùa, lăng miếu hay nghĩa trang cũng sử
dụng loại cây này rất nhiều.
5
Đồ án tốt nghiệp
1.1.4. Công dụng của cây Sứ Trắng
1.1.4.1. Công dụng làm cảnh
Sứ có nhiều loại và màu sắc khác nhau, từ những cây nhỏ được trồng trong
chậu đặt ở những vị trí nhỏ hẹp như sân thượng, ban công nhà, đến những cây Sứ to
được trồng trong sân vườn đem lại hương hoa và bóng mát cho ngôi nhà.
1.1.4.2. Công dụng dân gian của cây Sứ trắng
Tính vị, tác dụng: Hoa Sứ trắng có vị ngọt, tính bình, thơm, có tác dụng thanh
nhiệt lợi tiểu, hòa vị, nhuận tràng, bổ phổi, có tác dụng hạ huyết áp rất rõ. Vỏ cây có vị
đắng tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, tả hạ, tiêu thủng, sát trùng. Lá có tác dụng hành
huyết, tiêu viêm. Nhựa có tác dụng tiêu viêm và làm mềm những tổ chức rắn chai chân.
Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây Sứ trắng có thể dùng làm thuốc:
vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn
cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng
sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Từng bộ phận
khác nhau của cây có những công dụng khác nhau:
a) Công dụng của hoa
Năm 1962, khoa Dược lý trường sĩ quan quân y Việt Nam đã nghiên cứu tác
dụng của Hoa Sứ và kết luận rằng “Hoa Sứ có tác dụng hạ huyết áp. Hoa khô có tác
dụng mạnh hơn hoa tươi”. Hoa Sứ hạ huyết áp nhưng không làm giãn tĩnh mạch,
không tác dụng đối với tuần hoàn ngoại biên mà tác dụng vào trung tâm. Tác dụng
huyết áp xuất hiện nhanh và tương đối bền vững.
Ngoài ra Hoa Sứ còn có một số công dụng sau:
Dự phòng say nắng
Viêm ruột, lỵ
Khó tiêu, kém hấp thu và kém dinh dưỡng ở trẻ em
Nhiễm khuẩn, viêm gan
Viêm khí quản, ho
6
Đồ án tốt nghiệp
b) Công dụng của vỏ thân, vỏ rễ
Trong vỏ thân có gluside là agoniadin và một chất đắng là plumierite. Vỏ thân
và rễ có hơi độc, vị đắng, tính mát. Dân gian thường sử dụng để chữa thủy thủng, làm
thuốc tẩy xổ (dùng 8 – 15 g), táo bón lâu ngày (thay thế cho đại hoàng), nhuận tràng
(dùng 3 – 5 g), viêm chân răng. Ở Ấn Độ, người ta còn dùng vỏ trị tiêu chảy và dùng
vỏ rễ để trị bệnh lậu và loét đường sinh dục.
c) Công dụng của nhựa mủ
Nhựa mũ thành phần chủ yếu là acid plumeric. Cũng có thể dùng nhựa mủ để
tẩy xổ, nhưng liều thấp hơn nhiều so với vỏ thân , 0.5 – 0.8g/ngày dưới dạng nhũ dịch.
Nhựa mủ còn được dùng để chữa chai chân, sưng tấy, mụn nhọt. Ở Ấn Độ, người ta
dùng như chất gây sung huyết để trị thấp khớp và còn dùng xổ.
d) Công dụng của lá
Lá tươi chứa plumier và một số chất khác đã được sử dụng để điều trị loét,
viêm (Bobbarala và ctv, 2000, Zaheer và ctv, 2010). Chiết xuất lá đã cho thấy dấu hiệu
của hoạt động kháng khuẩn.
Kinh nghiệm dân gian dùng lá cây Sứ trắng chữa bong gân, sai khớp, mụn
nhọt.
Một số bài thuốc dân gian từ Hoa Sứ:
Chữa cao huyết áp, bằng cách dùng như sau: Hằng ngày sử dụng 12 - 20g hoa
sứ (loại khô), đem sắc (nấu) lấy nước, uống thay trà trong ngày.
Bong gân: Dùng một lá tươi rửa sạch, giã nhuyễn, trộn với một ít muối ăn đắp
lên chỗ sưng. Lại dùng một ít lá tươi khác, hơ lên lửa cho héo và đắp phía ngoài rồi cố
định bằng băng hoặc vải sạch. Ngày đắp 1 – 3 lần liên tục như vậy 1 – 2 ngày.
Đau nhức hay mụn nhọt: Cũng dùng lá tươi giã nhuyễn đắp vào.
Chân răng sưng đau: Vỏ rễ ngâm rượu, dùng ngậm rất hiệu quả (chú ý không
được nuốt).
Ho: Sử dụng 4 – 12g hoa sứ khô, sắc lấy nước, uống thay trà trong ngày.
7
Đồ án tốt nghiệp
1.1.5. Thành phần hóa học của Hoa Sứ trắng
- Hoa chứa tinh dầu dễ bốc hơi (chừng 0,05 %) trong có citronellol, farnesol,
geraniol, bornesitol, linalol, phenyl-ethyl alcohol, 2-methylbutan-1-ol. Các flavonoid
như kaempferol, kaempferol-glycoside, quercetin, quercetin-glycoside.., quercitrin,
rutin..
- Vỏ thân có beta-sitosterol, các iridoids như fulvoplumierin (0,25%), al lamcin
và allamandin , plumieride (6%), p-benzoquinone, lignan loại liriodendrin..
- Rễ chứa beta-dihydroplumericic acid, beta-dihydroplumericine, isoplume
ricine, plumericine.
- Nhựa chứa acetyl-luoeol, alpha và beta-amyrin, cerotic acid, lupeol, lupe ol-
acetate, oxymethyl-dioxycinnamic acid, plumieric acid..
- Lá chứa khoảng 5,6 % pectin.
1.1.6 Tình hình nghiên cứu về Hoa Sứ ở Việt Nam và trên thế giới
1.1.6.1. Tình hình nghiên cứu về Hoa Sứ ở Việt Nam
Hiện nay ở Việt Nam chưa có bài viết cụ thể nào nghiên cứu về loài Hoa Sứ.
1.1.6.2. Tình hình nghiên cứu về Hoa Sứ trên thế giới
Năm 2010, Ajay Singh Baghel và ctv đã nghiên cứu về khả năng kháng khuẩn
của chiết xuất từ hoa Plumeria rubra L. bằng các loại dung môi nước, ethanol, etyl
acetate, chloroform.
Năm 2015, Lawal và ctv đã khảo sát thành phần hóa học của chiết xuất tinh
dầu từ lá Plumeria rubra L. trồng ở Nigeria.
Năm 2014, Muruganantham và ctv đã nghiên cứu khả năng kháng khuẩn và
kháng nấm của chiết xuất ethanol từ Plumeria rubra.
Năm 2008, Laila Jarin đã nghiên cứu hoạt động kháng nấm và kháng khuẩn
của chiết xuất tinh dầu từ Plumeria rubra.
Năm 2012, Ravi Kumar Goyal và ctv đã khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của
vỏ cây Plumeria alba.
8
Đồ án tốt nghiệp
Năm 2010, Subur Khan và ctv đã nghiên cứu đánh giá thành phần hóa học của
Plumeria rubra và Plumeria alba.
1.2. Đại cương về một số hợp chất hữu cơ hiện diện ở thực vật
1.2.1. Carbohydrate
1.2.1.1. Khái niệm
Carbohydrate là một nhóm chất hữu cơ phổ biến khá rộng rãi trong cơ thể sinh
vật. Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O với công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n,
thường m = n (Phùng Trung Hùng và ctv, 2013).Nhìn chung hàm lượng carbohydrate ở
thực vật cao hơn động vật. Ở thực vật carbohydrate thay đổi tùy theo loài, giai đoạn
sinh trưởng và phát triển.
Thực vật: chiếm khoảng 75% trong các bộ phận như củ, quả, lá, thân, cành.
Động vật: chiếm khoảng 2% trong gan, cơ máu,.. (Phùng Trung Hùng và ctv,
2013).
1.2.1.2. 2.Phân loại
Dựa vào cấu tạo, tính chất carbohydrate được chia làm ba nhóm chính sau:
Monosaccharide còn được gọi là đường đơn vì chúng là thành phần đơn giản
nhất của carbohydrate và không bị thủy phân. Monosaccharide được xem là sản phẩm
oxy hóa không hoàn toàn của các polyalcol, công thức có chứa chức aldehyde và
cetone.
Oligosaccharide là hợp chất trung gian giữa monosaccharide và
polysaccharide. Phân tử oligosaccharide và polysaccharide đều do các monosaccharide
kết hợp với nhau bằng liên kết O-glycoside do nhóm hydroxyl hemiacetal của một gốc
với một hydroxyl bất kì của một gốc khác.
Thông thường người ta gọi oligosaccharide là những gluside chứa từ 2 - 10 gốc
monosaccharide. Tùy theo số lượng monosaccharide mà người ta gọi disaccharide,
trisaccharide, tetrasaccharide
9
Đồ án tốt nghiệp
Hầu hết các oligosaccharide dễ kết tinh, dễ hòa tan, có vị ngọt và có phân tử
lượng xác định.
Polysaccharide là những hợp chất bao gồm hàng trăm đến hàng nghìn
monosaccharide kết hợp với nhau bằng liên kết glycoside. Polysaccharide mang nhiều
tính khác với mono và disaccharide như: không có phản ứng khử, không có vị ngọt,
thường không tan trong nước, khi hòa tan dễ hình thành dung dịch keo.
Phân tử polysaccharide có thể gồm một hoặc vài loại monome khác nhau, do
đó người ta chia ra polysaccharide đồng thể và polysaccharide dị thể.
1.2.1.3. Vai trò
Trong cơ thể sống carbohydrate giữ nhiều vai trò quan trọng:
Đảm bảo cung cấp khoảng 60% năng lượng cho các quá trình sống.
Có vai trò cấu trúc, tạo hình (ví dụ: cellulose, peptidoglican...).
Có vai trò bảo vệ (mucopolysaccharide).
Chống tạo thể cetone (mang t...o và
đọc kết quả. Kết quả dương tính khi xuất hiện màu xanh trong lớp acid acetic.
2.3.7.5. Định tính flavonoid
Thử nghiệm Alkaline: Hút 2 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm rồi cho vào
vài giọt NaOH 10% thấy xuất hiện màu vàng, thêm vài giọt HCl loãng vào thấy ống
nghiệm về màu cao ban đầu chứng tỏ có sự hiện diện của Flavonoid (mẫu đối chứng
làm tương tự, thay NaOH 10% thành nước cất). Kết quả dương tính nếu xuất hiện màu
vàng đậm khi bổ sung NaOH và trở về màu cao ban đầu khi bổ sung HCl. Có thực hiện
ống đối chứng dương thay NaOH thành nước cất.
Thử nghiệm Ferric chloride: Hút 2 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm, sau
đó thêm vài giọt thuốc thử Ferric chloride 10% và đọc kết quả. Kết quả dương tính khi
ống nghiệm xuất hiện màu xanh hoặc tím.
2.3.7.6. Định tính các hợp chất phenol
Thử nghiệm lead acetate: Hút 2 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm, rồi cho
vào 1.5 ml lead acetate 10% sau đó đọc kết quả. Kết quả dương tính khi xuất hiện kết
tủa trắng trong ống nghiệm.
Thử nghiệm Gelatin: Hút 2 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm, thêm vài
giọt galatin 1% vào và đọc kết quả. Kết quả dương tính khi xuất hiện kết tủa trắng.
2.3.7.7. Định tính tannin
Thử nghiệm ferric chloride: Hút 2 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm và
thêm 2 ml NaCl 10%, cho 4 giọt thuốc thử ferric chloride 10% và đọc kết quả. Kết quả
dương tính khi ống nghiệm xuất hiện tủa màu xanh, xanh – đen.
Thử nghiệm lead acetate: Hút 2 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm và thêm
2 ml NaCl 10%, cho 4 giọt thuốc thử chì acetate vàovà đọc kết quả. Kết quả dương tính
khi ống nghiệm xuất hiện màu vàng.
30
Đồ án tốt nghiệp
2.3.7.8. Định tính steroid
Thử nghiệm Salkowski: Hút 2 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm, thêm vào
2 ml chloroform và nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc, lắc mạnh rồi để yên cho tách thành
2 lớp và đọc kết quả ở mặt phân cách. Kết quả xác định được chia thành 2 trường hợp:
ở lớp dưới xuất hiện màu đỏ là sterol, xuất hiện màu vàng là triterpenoid.
Thử nghiệm Libermann Burchard: Hút 2 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm
thêm 2 ml acid anhydride, đun sôi và làm nguội nhanh. Sau đó nhỏ từ từ H2SO4 đậm
đặc dọc theo thành ống nghiệm rồi đọc kết quả. Kết quả xác định được chia thành 2
trường hợp: nếu xuất hiện vòng màu đỏ ở mặt phân cách là steroid. Nếu hình thành
màu nâu đỏ đậm là triterpenoid.
2.3.7.9. Định tính amino acid
Thử nghiệm Ninhydrin: Hút 1 ml dịch cao chiết cho vào ống nghiệm, sau đó
cho vào một vài giọt thuốc thử Ninhydrin, đun sôi cách thủy trong 5 phút và đọc kết
quả. Kết quả dương tính khi thấy xuất hiện màu tím.
2.3.9. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2010 và Statistical
Analysis System 9.4 (SAS). Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức P ≤ 0,01 của các giá trị
được biểu hiện bằng các mẫu tự khác nhau.
31
Đồ án tốt nghiệp
2.4. Bố trí thí nghiệm
Mẫu Hoa Sứ trắng
Xử lý mẫu
Tách chiết cao bằng các
dung môi khác nhau
Đánh giá hàm lượng thu Đánh giá hoạt tính Định tính một số
hồi của các loại cao chiết kháng khuẩn thành phần hóa học
Đánh giá kết quả
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí nghiệm tổng quát
2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hàm lượng
thu hồi cao từ Hoa Sứ trắng.
Thuyết minh quy trình:
Mẫu Hoa Sứ trắng sau khi thu được rửa sạch và sấy khô ở 40oC. Sau đó, xay
nhuyễn thành bột. Tiến hành cân 40 g bột Hoa Sứ trắng và ngâm trong 800 ml các loại
dung môi khảo sát (tỉ lệ 1 : 20 (w/v)) ở nhiệt độ phòng.
Đối với dung môi nước cất: mẫu được ngâm với nước cất (tỷ lệ 1 : 20 (w/v))
chứa trong erlen thủy tinh. Cứ mỗi 4 giờ, tiến hành lọc chân không thu nhận dịch chiết,
phần bã tiếp tục được ngâm và lọc theo cách như trên. Thu tất cả dịch lọc và cô cách
thủy ở 70oC để thu nhận cao.
Đối với dung môi ethanol: ngâm mẫu với ethanol (tỷ lệ 1 : 20 (w/v)) ở các
nồng độ 50%, 70%, 96% trong erlen thủy tinh đậy kín để tránh hiện tượng bay hơi
trong 24 giờ. Sau đó, tiến hành lọc chân không mẫu thu nhận dịch chiết, phần bã tiếp
tục được ngâm, lọc với lượng dung môi như lần đầu cho đến khi dịch chiết có màu nhạt
32
Đồ án tốt nghiệp
dần. Thu tất cả dịch lọc, sau đó tiến hành loại bỏ dung môi bằng phương pháp cô cách
thủy ở 70oC để thu nhận cao chiết.
Mẫu Hoa Sứ trắng
Xử lý mẫu
Ngâm dung môi (1:20) (w/v)
trong 24 giờ
Lọc tinh Bã
Cô cách thủy 70oC
Cao chiết
Đánh giá hàm lượng thu hồi
Hình 2.2. Quy trình tách chiết và thu hồi cao từ Hoa Sứ trắng
Tiến hành đánh giá hàm lượng thu hồi cao ở mỗi nghiệm thức bằng công thức:
푚 −푚
H (%) = 1 0 x 100
m
Trong đó: H: hàm lượng cao thu được (%)
m1: khối lượng cốc sau khi cô mẫu (g)
m0: khối lượng cốc ban đầu (g)
m: khối lượng mẫu ban đầu dùng để ngâm với dung môi (g)
33
Đồ án tốt nghiệp
Sau khi xác định hàm lượng thu hồi các loại cao thu hồi được bảo quản ở nhiệt
độ 4oC trong tủ lạnh để phục vụ cho các thí nghiệm tiếp theo. Mỗi nghiệm thức trong
thí nghiệm được thực hiện lặp lại 3 lần.
2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết khác
nhau từ Hoa Sứ trắng
Sau khi thu được cao chiết từ các loại dung môi khác nhau, tiến hành quy trình
khảo sát hoạt tính.
Vi sinh vật chỉ thị
Tăng sinh trong môi
trường TSB
Lắc 150 vòng/phút
trong 24 giờ
Đo OD600nm
Pha loãng về 106
cfu/ml
PrAEE Cấy trang trên môi
trường TSA
DMSO
Đục lỗ (d = 6 mm)
Nồng độ 200 Hút 100 µl
mg/ml
Ủ 37oC trong 24 giờ
Đo đường kính vòng kháng
Hình 2.3. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao PrAEE
34
Đồ án tốt nghiệp
Thuyết minh quy trình:
Trong thí nghiệm này, tiến hành đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại
cao chiết Hoa Sứ trắng bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch.
Tiến hành tăng sinh vi sinh vật chỉ thị trong chai thủy tinh chứa 20 ml môi
trường TSB (riêng đối với các chủng Vibrio spp. thì bổ sung thêm 1,5% NaCl). Sau đó,
chai được lắc ở 150 vòng/phút ở nhiệt độ phòng trong 18 - 24 giờ. Tiến hành đo OD ở
bước sóng 600 nm để xác định mật độ tế bào, sau đó dịch vi khuẩn được pha loãng để
đạt mật độ tế bào vi khuẩn 106 cfu/ml. Hút 100 µl dịch vi khuẩn đã được pha cho vào
đĩa thạch TSA và trang đều. Dùng ống trụ kim loại có đường kính d = 6 mm, đục 6
giếng trên bề mặt đĩa thạch.
PrAEE được hòa tan trong DMSO 1% ở nồng độ 200 mg/ml. Hút 100 μl dịch
cao chiết cho vào các giếng trong đĩa môi trường TSA. Các đĩa thạch được để yên
trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng để dịch cao chiết từ các giếng khuếch tán vào môi trường
nuôi cấy vi khuẩn, sau đó đem ủ ở 37oC trong vòng 24 giờ và đọc kết quả. Mỗi nghiệm
thức được lặp lại 3 lần.
2.4.3 Thí nghiệm 3: Định tính một số thành phần hóa học cơ bản của cao chiết
ethanol 70% từ Hoa Sứ trắng
Dựa vào quy trình Hình 2.8 có thể chia cao chiết Hoa Sứ trắng làm 2 phần
Phần thứ nhất: Cao chiết Hoa Sứ trắng được hòa tan trong dung dịch H2SO4
10% trong khoảng 30 phút đến 60 phút. Sau đó tiến hành lọc qua giấy lọc và thu phần
dịch trong để tiến hành định tính alkaloid.
Phần thứ hai: Cao Hoa Sứ trắng được hòa tan trong dung dịch DMSO 1% cho
tan hoàn toàn, sau đó tiến hành pha loãng và lọc dung dịch qua giấy lọc để thu dịch
trong. Dịch này đem phân tích, định tính một số thành phần hóa học như carbohydrate,
saponin, flavonoid, amino acid, steroid, phenolic, tannin, cardiac glycoside.
35
Đồ án tốt nghiệp
Cao chiết ethanol 70% từ Hoa Sứ trắng
Hòa tan trong dung Hòa tan trong dung
dịch H2SO4 10% dịch DMSO 1%
Lọc Lọc
Dịch trong Dịch trong
Định tính thành phần Định tính thành phần
hóa học hóa học
Alkaloid
Cardiac Hợp chất
glycoside Phenolic
Carbohydrate Saponin Flavonoid Tannin Steroid Amino
nn acid
Hình 2.4. Định tính một số thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ Hoa Sứ
trắng
a) Định tính thành phần carbohydrat
- Thử nghiệm Molisch
- Thử nghiệm Fehling
- Thử nghiệm Barfoed
b) Định tính thành phần saponin
36
Đồ án tốt nghiệp
- Thử nghiệm Foam (tạo bọt)
c) Định tính thành phần alkaloid
- Thử nghiệm Mayer
- Thử nghiệm Dragendorff
- Thử nghiệm Hager
- Thử nghiệm Wagner
d) Định tính thành phần cardiac glycoside
- Thử nghiệm Legal
- Thử nghiệm Keller Killiani
e) Định tính thành phần flavonoid
- Thử nghiệm Alkaline
- Thử nghiệm Ferric chloride
f) Định tính hợp chất phenolic
- Thử nghiệm Lead acetate
- Thử nghiệm Gelatin
g) Định tính thành phần tannin
- Thử nghiệm Ferric chloride
- Thử nghiệm Lead acetate
h) Định tính thành phần steroid
- Thử nghiệm Salkowski
- Thử nghiệm Libermann Burchard
i) Định tính thành phần amino acid
- Thử nghiệm Ninhydrin
37
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hàm lượng thu hồi
cao từ Hoa Sứ trắng
Mẫu Hoa Sứ trắng sau khi ngâm trong các loại dung môi khảo sát (nước,
ethanol 50%, ethanol 70%, ethanol 96%) được lọc, thu dịch và cô dịch lọc ở 70oC. Kết
quả đánh giá hàm lượng thu hồi cao chiết từ Hoa Sứ trắng từ các dung môi được trình
bày trong hình 3.1
Hình 3.1. Hàm lượng thu hồi cao chiết từ Hoa Sứ trắng với các dung môi khác nhau
Dựa vào Hình 3.1 nhận thấy rằng các dung môi tách chiết khác nhau có ảnh
hưởng lớn đến hàm lượng thu hồi cao chiết từ Hoa Sứ trắng. Tuy cùng quy trình tách
chiết nhưng hàm lượng thu hồi cao của các loại dung môi từ Hoa Sứ trắng không giống
nhau và có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê (p > 0,01). Mẫu Hoa Sứ trắng được
tách chiết bằng dung môi nước cho hàm lượng thu hồi cao cao nhất trong 4 loại dung
môi khảo sát với hàm lượng trung bình là 36,27%. Kế đến là dung môi ethanol 50% và
70% với hàm lượng trung bình lần lượt là 33,63% và 26,97%. Cuối cùng hàm lượng
thu hồi cao thấp nhất là của dung môi ethanol 96% là 18,10%.
38
Đồ án tốt nghiệp
Trong nghiên cứu này, việc sử dụng các dung môi tách chiết đều là dung môi
phân cực vì các dung môi phân cực có thể lôi kéo tốt các hợp chất kháng khuẩn có
trong thực vật như flavonoid, alkaloid, glycoside, saponin, tannin,... (Ngô Văn Thu,
2011). Sở dĩ chọn dung môi phân cực để tách chiết vì các loại dung môi này có thể bốc
hơi nhanh trong quá trình cô mẫu. Ngoài ra nó cũng phù hợp với điều kiện phòng thí
nghiệm, giúp tiết kiệm cũng như sẽ an toàn hơn so với các dung môi không phân cực.
Theo các nghiên cứu liên quan đến việc khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách
chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cây thuốc thì phần lớn các tác giả đều sử dụng
dung môi EtOH 70% để tiến hành tách chiết cao vì EtOH 70% có khả năng tách chiết
rất nhiều chất có hoạt tính kháng khuẩn ra khỏi thực vật (Wendakoon và ctv, 2012).
Với hàm lượng thu hồi của 4 loại dung môi khác nhau từ Hoa Sứ trắng thì nước là
dung môi cho hàm lượng cao nhất nhưng chưa thể khẳng định rằng nước là dung môi
có hoạt tính sinh học mạnh nhất đối với cao chiết từ Hoa Sứ trắng. Do đó, cần phải
đánh giá các hoạt tính sinh học mới có thể kết luận được dung môi tốt nhất cho quá
trình tách chiết cao.
3.2. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng
khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng
Với mục tiêu nghiên cứu là chọn ra dung môi thích hợp để tách chiết cao có
hoạt tính sinh học cao nhất từ mẫu Hoa Sứ trắng nên chúng tôi tiến hành đánh giá hoạt
tính kháng khuẩn của cao chiết Hoa Sứ trắng từ 4 loại dung môi tách chiết khác nhau
đối với các chủng vi sinh vật chỉ thị. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các
loại cao chiết đối với 20 chủng vi khuẩn gây bệnh bằng phương pháp khuếch tán trên
giếng thạch được trình bày ở các Hình 3.2, Hình 3.4, Hình 3.6, Hình 3.8, Hình 3.10,
Hình 3.12, Bảng 3.1 và Bảng 3.2.
3.2.1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn Escherichia coli
39
Đồ án tốt nghiệp
Tiến hành xác định hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết thu được trên
nhóm vi khuẩn Escherichia coli gồm 4 chủng: E. Coli, ETEC, E. coli 0208 và E. coli
O157:H7. Kết quả thí nghiệm đánh giá khả năng kháng khuẩn của các loại cao chiết
đối với nhóm vi khuẩn E. Coli thể hiện trên Hình 3.2.
Hình 3.2. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm
vi khuẩn Escherichia coli
A B
Hình 3.3. A. Vòng ức chế E.coli của cao chiết EtOH 70%; B. Vòng ức chế E.0208 của
cao chiết EtOH 96%
40
Đồ án tốt nghiệp
Dựa vào kết quả thí nghiệm trên Hình 3.2 nhận thấy rằng các loại cao chiết từ
Hoa Sứ trắng đều thể hiện hoạt tính kháng nhóm Escherichia coli ngoại trừ cao chiết
nước. Đối với cao chiết EtOH 96% ở nồng độ 100 mg/ml và 200 mg/ml ức chế được
4/4 chủng trong nhóm vi khuẩn Escherichia coli với đường kính trung bình từ 8,83 mm
đến 11,33 mm. Ở nồng độ 200 mg/ml thì cao chiết EtOH 96% có hoạt lực mạnh nhất
đối với chủng E.coli với đường kính vòng ức chế 11,17 mm nhưng thấp hơn hoạt tính
của kháng sinh ciprofloxacin (0,5 mg/ml) có ý nghĩa về mặt thống kê (P < 0,01). Ở
nồng độ 100 mg/ml, cao chiết EtOH 96% thể hiện khả năng ức chế chủng E.0208 với
đường kính vòng ức chế trung bình cao nhất là 9,83 mm. Trong khi đó, ở nồng độ 50
mg/ml cao chiết EtOH 96% chỉ thể hiện hoạt tính kháng khuẩn đối với chủng E.coli và
E.O157:H7 với đường kính vòng ức chế trung bình 8,33 mm và 8,83 mm. Đối với cao
chiết EtOH 70% ở nồng độ 200 mg/ml ức chế được 4/4 chủng nhóm vi khuẩn
Escherichia coli, cụ thể là trên chủng ETEC có đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất
là 12 mm. Ở nồng độ 100 mg/ml có hoạt tính ức chế 2/4 chủng đó là chủng ETEC và
E.0208 và có đường kính vòng ức chế trung bình lần lượt là 9,67 mm và 9,33 mm. Cao
chiết EtOH 70% (50 mg/ml) không có hoạt tính ức chế đối với nhóm vi khuẩn
Escherichia coli. Cao chiết EtOH 50% chỉ thể hiện hoạt tính ức chế đối với chủng
ETEC ở nồng độ 200 mg/ml và 100 mg/ml với đường kính vòng chế lần lượt là 10,50
mm và 9,33 mm. Từ kết quả phân tích trên cho thấy rằng trong 4 loại cao chiết khảo sát
thì cao chiết EtOH 70% thể hiện hoạt tính kháng khuẩn mạnh nhất nhưng lại có phổ
kháng khuẩn hẹp hơn cao chiết EtOH 96%.
Theo kết quả nghiên cứu của Baghel (2010) về hoạt tính kháng khuẩn của cao
chiết EtOH từ lá của Plumeria rubra thì cao chiết này kháng được chủng vi khuẩn
E.coli với đường kính vòng kháng khuẩn trung bình là 16 mm cao hơn hoạt tính của
cao chiết EtOH từ Hoa Sứ trắng nhưng lại sử dụng nồng độ khảo sát cao hơn (250
mg/ml). Mặt khác, khi so sánh với kết quả của Khalil (2012), hoạt tính kháng khuẩn
của cao chiết Catharanthus roseus (dừa cạn) ở nồng độ 100 mg/ml ức chế được chủng
41
Đồ án tốt nghiệp
E.coli với đường kính vòng kháng 11 mm cao hơn hoạt tính của cao chiết từ Hoa Sứ
trắng ở nồng độ 100 mg/ml.
Từ kết quả nghiên cứu của Kalpana và ctv (2013) về hoạt tính kháng khuẩn
của cao chiết ethanol từ lá cây Moringa oleifera trên chủng vi khuẩn E.coli cho thấy
cao chiết Moringa oleifera ức chế chủng E.coli với đường kính trung bình là 8,3 mm
thấp hơn cao chiết EtOH 70% từ Hoa Sứ trắng ở cùng nồng độ 200 mg/ml.
3.2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn Listeria spp.
Tiến hành xác định hoạt tính kháng khuẩn của 4 loại cao chiết thu được trên
nhóm vi khuẩn Listeria spp. gồm 2 chủng L. innocua và L. monocytogenes và kết quả
khảo sát được trình bày ở Hình 3.4.
Hình 3.4. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi
khuẩn Listeria spp.
A B
Hình 3.5. A. Vòng ức chế của L.innocua (EtOH 70%) B. Vòng ức chế của
L.monocytogenes (EtOH 70%)
42
Đồ án tốt nghiệp
Kết quả Hình 3.4 cho thấy cao chiết EtOH 70% và EtOH 96% ức chế được cả
2 chủng vi khuẩn nhóm Listeria spp. ở nồng độ 200 mg/ml và 100 mg/ml. Và cùng
nồng độ 200 mg/ml và 100 mg/ml nhưng cao chiết nước chỉ thể hiện hoạt tính kháng
khuẩn ở chủng L.monocytogenes. Đối với cao chiết EtOH 50% thì không có khả năng
ức chế được nhóm vi khuẩn Listeria spp..
Từ Hình 3.4 nhận thấy rằng cao chiết EtOH 96% ở nồng độ 200 mg/ml có hoạt
tính ức chế mạnh nhất đối với chủng L.monocytogenes và có đường kính vòng ức chế
trung bình 9,67 mm tương đương với đối chứng dương ciprofloxacin (0,5 mg/ml) (P >
0,01). Nhưng ở nồng độ 100 mg/ml, cao chiết EtOH 96% thể hiện đường kính vòng ức
chế cao nhất đối với chủng L.innocua là 9,00 mm. Đối với cao chiết EtOH 70% ở
nồng độ 200 mg/ml có hoạt tính ức chế tốt nhất trên chủng L.monocytogenes,
L.innocua với đường kính vòng ức chế lần lượt là 13 mm và 10,83 mm tương đương
với đối chứng dương ciprofloxacin (0,5 mg/ml) về phương diện thống kê (P > 0,01). Ở
nồng độ 100 mg/ml, cao EtOH 70% ức chế chủng L.monocytogenes và có đường kính
vòng kháng cao nhất là 9,67 mm. Cao chiết nước chỉ có hoạt tính ức chế được chủng
L.monocytogenes và không ức chế được chủng L.innocua. Ở nồng độ 200 mg/ml cao
chiết nước có hoạt lực tương đương với kháng sinh ciprofloxacin (0,5 mg/ml) và có
đường kính vòng ức chế là 11,33 mm, theo như kết quả thống kê thì không có sự khác
biệt (P > 0,01). Cao chiết nước ở nồng độ 100 mg/ml thể hiện hoạt tính ức chế trên
chủng L.monocytogenes với đường kính vòng kháng là 9,17 mm. Như vậy, khi so sánh
với các loại cao chiết thì cao EtOH 70% có hoạt lực mạnh nhất khi khảo sát trên nhóm
vi khuẩn Listeria spp.. Điều này chứng tỏ nhóm vi khuẩn Listeria spp. khá nhạy cảm
với cao chiết EtOH 70%, đặc biệt là đối với chủng L.monocytogenes.
So với nghiên cứu của Rozman (2009) ở cây Rosmarinus offcinalis L. với nồng
độ160 mg/ml có khả năng kháng khuẩn trên chủng L. monocytogenes với đường kính
vòng kháng là 8 mm. Đối với cao chiết EtOH 70% từ Hoa Sứ trắng ở nổng độ 100
43
Đồ án tốt nghiệp
mg/ml có đường kính vòng kháng khuẩn là 9,67 mm cao hơn so với cây Rosmarinus
offcinalis L. ở nồng độ 160 mg/ml.
3.2.3. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
Salmonella spp.
Kết quả thí nghiệm đánh giá khả năng kháng khuẩn của các loại cao chiết đối
với nhóm vi khuẩn Salmonella spp. gồm 4 chủng : S.dublin, S.enteritidis, S.typhii,
S.typhimurium được trình bày ở Hình 3.6.
Hình 3.6. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi
khuẩn salmonella spp.
A B
Hình 3.7. Vòng ức chế S.dublin của cao chiết EtOH 70% (A) và 96% (B)
44
Đồ án tốt nghiệp
Qua kết quả Hình 3.6 cho thấy rằng các loại cao chiết khảo sát đều có hoạt tính
ức chế đối với nhóm Salmonella spp., cụ thể là cao chiết EtOH 96% ức chế được 4/4
chủng ở nồng độ 200 mg/ml và 100 mg/ml với đường kính vòng ức chế từ 8,50 mm
đến 11,33 mm. Ở nồng độ 200 mg/ml, EtOH 96% có hoạt tính kháng khuẩn cao nhất ở
chủng S.typhii, tiếp đến là S.dublin và S.enteritidis với đường kính vòng ức chế trung
bình từ 11 mm đến 11,33 mm tương đương với kháng sinh ciprofloxacin (0,5 mg/ml)
(P > 0,01). Ở nồng độ 100 mg/ml cao EtOH 96% thể hiện hoạt tính kháng khuẩn cao
nhất đối với chủng S.typhii là 10,67 mm. Ở nồng độ 50 mg/ml thì cao chiết EtOH 96%
không có hoạt tính ức đối với nhóm vi khuẩn Salmonella. Đối với cao chiết EtOH 70%
ở nồng độ 200 mg/ml và 100 mg/ml ức chế được 3/4 chủng, ở nồng độ 50 mg/ml chỉ
ức chế được 2/4 chủng vi khuẩn nhóm Salmonella spp.. Ở nồng độ 200 mg/ml hoạt
tính kháng khuẩn mạnh nhất thể hiện ở chủng S.typhimurium với đường kính vòng ức
chế 11,83 mm không có sự khác biệt với ciprofloxacin về mặt thống kê (P > 0,01). Cao
chiết EtOH 70% (100 mg/ml) có hoạt tính ức chế cao nhất đối với chủng
S.typhimurium với đường kính vòng ức chế 9,83 mm và ở nồng độ 50 mg/ml có đường
kính vòng ức chế là 8,17 mm. Điều này chứng tỏ, ở nồng độ càng cao thì hoạt lực của
cao EtOH 70% càng mạnh. Đối với cao chiết EtOH 50% (200 mg/ml) không có hoạt
tính ức chế đối với chủng S.typhimurium nhưng lại ức chế được 3 chủng còn lại và
đường kính vòng ức chế cao nhất là 12,33 mm đối với chủng S.dublin và tương đương
với kháng sinh ciprofloxacin (0,5 mg/ml). Ở nồng độ 100 mg/ml, cao chiết EtOH 50%
chỉ ức chế được chủng S.dublin, có đường kính vòng ức là 10,83 mm và không có sự
khác biệt với kháng sinh ciprofloxacin (0,5 mg/ml). Đối với cao nước chỉ thể hiện khả
năng kháng khuẩn đối với chủng S.enteritidis, ở nồng độ 200 mg/ml thì cho kết quả
tương đương với đối chứng ciprofloxacin (0,5 mg/ml) (P > 0,01), ở nồng độ 100 mg/ml
có đường kính vòng ức chế trung bình 8,67 mm thấp hơn so với kháng sinh
ciprofloxacin (0,5 mg/ml) về mặt thống kê (P < 0,01).
45
Đồ án tốt nghiệp
Dựa vào kết quả nghiên cứu của Muruganantham và ctv (2015) cho thấy rằng
hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết EtOH từ Plumeria rubra ở nồng độ 40 mg/ml có
đường kính vòng ức chế đối với chủng S.typhii là 12 mm tương đương với kết quả thử
nghiệm của cao chiết EtOH 96% từ Hoa Sứ trắng với đường kính vòng ức chế là 11,33
mm. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của Nirosha (2013) cho thấy cao chiết ethanol
từ lá Carica papaya L. có khả năng ức chế chủng vi khuẩn S.typhii ở nồng độ 250
mg/ml với đường kính vòng kháng khuẩn trung bình là 12 mm thấp hơn hoạt tính của
cao chiết EtOH 96% từ Hoa Sứ trắng ở nồng độ 200 mg/ml.
3.2.4. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn Shigella spp.
Kết quả thí nghiệm đánh giá khả năng kháng khuẩn của các loại cao chiết đối
với nhóm vi khuẩn Shigella spp. gồm 3 chủng: Shi.boydii, Shi.flexneri, Shi. Sonnei
được trình bày ở Hình 3.8.
Hình 3.8. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm
vi khuẩn Shigella spp.
46
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.9. Vòng ức chế của S.boydii của cao chiết EtOH 96% (A) và cao chiết
EtOH 50% (B)
Dựa vào kết quả trên hình 3.8 nhận thấy rằng cao chiết EtOH 96% (200 mg/ml
và 100 mg/ml) ức chế được 3/3 chủng vi khuẩn nhóm Shigella spp.. Ở nồng độ 200
mg/ml, cao chiết EtOH 96% có hoạt tính kháng khuẩn mạnh nhất đối với chủng
Shi.boydii với đường kính vòng ức chế trung bình 11 mm. Ở nồng độ 100 mg/ml có
hoạt tính mạnh nhất đối với chủng Shi.flexneri và có đường kính vòng ức chế 10,17
mm thấp hơn so với kháng sinh ciprofloxacin về mặt thống kê (P < 0,01). Ở nồng độ
50 mg/ml chỉ ức chế được chủng Shi.flexneri với đường kính vòng ức chế là 8,83 mm.
Đối với cao chiết EtOH 70% có khả năng ức chế được 3/3 chủng vi khuẩn nhóm
Shigella spp., ở nồng độ 200 mg/ml thể hiện hoạt tính kháng cao nhất đối với chủng
Shi.sonnei với đường kính vòng ức chế trung bình là 12,50 mm thấp hơn kháng sinh
ciprofloxacin (0,5 mg/ml). Trong khi đó, cũng ở nồng độ 200 mg/ml cao chiết EtOH
70% ức chế được 2 chủng Shi.boydii và Shi.flexneri với đường kính vòng ức chế lần
lượt là 12,17 mm và 11,67 mm tương đương với ciprofloxacin (0,5 mg/ml) về phương
diện thống kê (P > 0,01). Ở nồng độ 100 mg/ml cao chiết EtOH 70% ức chế được
chủng Shi.boydii với đường kính vòng kháng cao nhất là 10,17 mm và ở nồng độ 50
mg/ml cao chiết EtOH 70% ức chế với đường kính vòng ức chế cao nhất là 9,00 mm
tương đương với chủng Shi.sonnei. Đối với cao chiết EtOH 50% chỉ ức chế được ở
47
Đồ án tốt nghiệp
nồng độ 200 mg/ml và có hoạt tính cao nhất đối với chủng Shi.boydii với đường kính
vòng ức chế trung bình 11 mm. Bên cạnh đó, cao chiết nước ức chế được chủng
Shi.flexneri có đường kính vòng ức chế 12 mm tương đương với ciprofloxacin (0,5
mg/ml) (P > 0,01). Từ kết quả hình 3.8 nhận thấy rằng kháng sinh ciprofloxacin (0,5
mg/ml) không có hoạt tính ức chế được chủng vi khuẩn Shi.boydii (là chủng vi khuẩn
gây bệnh lỵ khá nguy hiểm ở người). Nhưng chúng lại bị ức chế bởi cao chiết ethanol
từ Hoa Sứ trắng ở nồng độ thấp nhất là 100 mg/ml. Điều này chứng tỏ chủng Shi.boydii
nhạy cảm với cao chiết ethanol từ Hoa Sứ trắng. Qua kết quả phân tích trên có thể nhận
thấy rằng cao chiết ethanol có hoạt lực mạnh hơn so với các loại cao chiết khảo sát
khác, và có đường kính vòng kháng cao nhất là 12,50 mm.
Từ kết quả nghiên cứu của Sangita (2013) cho thấy cao chiết methanol (0,8
mg/ml) từ vỏ của Plumeria alba có hoạt tính ức chế chủng Shi.boydii, Shi.flexneri,
Shi.sonnei và có đường kính vòng ức chế lần lượt là 9 mm, 12 mm và 9,5 mm. Cao
chiết EtOH 70% (200 mg/ml) từ Hoa Sứ trắng ức chế được nhóm vi khuẩn Shigella
spp. lần lượt là 12,17 mm, 11,67 mm và 12,5 mm. Dựa vào kết quả trên nhận thấy rằng
cao chiết từ Hoa Sứ trắng có hoạt tính kháng khuẩn cao hơn so với cao chiết từ vỏ
Plumeria alba.
3.2.5. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn Vibrio spp.
Tiến hành khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết Hoa Sứ trắng
từ các dung môi và nồng độ khác nhau trên nhóm vi khuẩn gây bệnh Vibrio spp. gồm 4
chủng: V.alginolyticus, V.cholera, V.harveyi, V.parahaemolyticus. Kết quả thực
nghiệm được thể hiện ở Hình 3.10.
48
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.10. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi
khuẩn Vibrio spp.
A B
Hình 3.11. A. Vòng ức chế V.cholerae của cao chiết EtOH 96% và B. Vòng ức chế
V.harveyi của cao chiết EtOH 70%
Dựa vào kết quả trên Hình 3.10 nhận thấy rằng cao chiết nước và EtOH 50%
không có hoạt tính ức chế nhóm vi khuẩn Vibrio spp.. Hoạt tính kháng khuẩn thể hiện
ở cao chiết EtOH 96% và kháng được 4/4 chủng vi khuẩn nhóm Vibrio spp.. Ở nồng
độ 200 mg/ml có đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất đối với chủng V.harveyi là
11,67 mm thấp hơn so với kháng ciprofloxacin (0,008 mg/ml) về phương diện thống kê
(P < 0,01). Ở nồng độ 100 mg/ml EtOH 96% ức được 4 chủng vi khuẩn thử nghiệm với
đường kính vòng ức chế tương đương nhau là 9,5 mm. Nồng độ 50 mg/ml có đường
49
Đồ án tốt nghiệp
kính vòng ức chế trung bình từ 8,33 mm đến 8,67 mm. Tương tự, đối với cao chiết
EtOH 70% (200 mg/ml) có khả năng ức chế cao nhất đối với 3 chủng V.alginolyticus,
V.cholerae, V.parahaemolyticus có đường kính vòng ức chế tương đương nhau và
tương đương với ciprofloxacin (0,008 mg/ml) về mặt thống kê (P > 0,01). Ở nồng độ
100 mg/ml EtOH 70% ức chế được 3 chủng và thể hiện hoạt tính kháng khuẩn mạnh
nhất đối với chủng V.parahaemolyticus với đường kính vòng ức chế trung bình 11,17
mm. Nồng độ 50 mg/ml ức chế được 2/4 chủng là V.cholerae, V.parahaemolyticus và
đường kính vòng ức chế đối với cả 2 chủng là 9,17 mm.
Theo nghiên cứu của Maneemegalai và ctv (2010) đã cho kết quả cao chiết
ethanol từ hoa Cassia auriculata L. ở nồng độ 200 mg/ml kháng được chủng V.cholera
với đường kính vòng ức chế là 17 mm cao hơn so với cao chiết từ Hoa Sứ trắng.
Theo kết quả nghiên cứu của Sangita (2013) cho thấy cao chiết methanol (0,8
mg/ml) từ vỏ của Plumeria alba có hoạt tính ức chế chủng V.cholerae với đường kính
vòng ức chế là 11,5 mm và thấp hơn so với cao chiết EtOH 70% từ Hoa Sứ trắng có
đường kính vòng ức chế trung bình 12,33 mm.
3.2.6. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm
vi khuẩn còn lại
Tiến hành khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết Hoa Sứ trắng
từ các dung môi và nồng độ khác nhau trên nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da
gồm: P.aeruginosa, Staphylococcus aureus và E.feacalis. Kết quả thực nghiệm được
trình bày ở Hình 3.12.
50
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.12. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi
khuẩn gây bệnh cơ hội trên da
A B
Hình 3.13. Vòng ức chế S.aureus (A) và P.aeruginosa ở cao chiết EtOH 70% (B)
Dựa vào kết quả trên Hình 3.12 nhận thấy rằng các loại cao chiết từ EtOH đều
có khả năng ức chế nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da và có đường kính vòng
kháng khuẩn trung bình từ 9,8 mm đến 13,7 mm. Trong khi đó cao chiết nước lại
không có khả năng ức chế đối với nhóm vi khuẩn này. Cao chiết EtOH 96% ức chế 3/3
chủng vi khuẩn thử nghiệm ở cả 3 nồng độ khảo sát. Nồng độ 200 mg/ml thể hiện hoạt
tính kháng khuẩn tốt nhất ở chủng S.aureus có đường kính vòng ức chế 13,67 mm cao
hơn so với kháng sinh ciprofloxacin (0,5 mg/ml) về phương diện thống kê (P < 0,01).
51
Đồ án tốt nghiệp
Đồng thời, cao chiết EtOH 96% (200 mg/ml) cũng thể hiện hoạt tính ức chế chủng
P.aeruginosa với đường kính vòng ức chế 10,83 mm tương đương với kháng sinh
ciprofloxacin (0,5 mg/ml). Nồng độ 100 mg/ml ức chế tốt nhất đối với chủng S.aureus
và có đường kính vòng ức chế là 11,17 mm không có sự với kháng sinh ciprofloxacin
(0,5 mg/ml) về mặt thống kê (P > 0,01). Nồng độ 50 mg/ml có đường kính vòng ức cao
nhất là 9 mm ứng với chủng S.aureus. Điều này chứng tỏ, nồng độ cao chiết càng cao
thì hoạt tính kháng khuẩn càng mạnh. Kế đến là cao chiết EtOH 70%, nồng độ 200
mg/ml có hoạt tính ức chế đối với cả 3 chủng là như nhau và cùng có đường kính vòng
ức chế trung bình 12,50 mm. Ở nồng độ 100 mg/ml chỉ ức chế được 2 chủng S.aureus
và E.feacalis, cả 2 đều có hoạt tính kháng khuẩn tương đương với đối chứng và có
đường kính vòng ức chế lần lượt là 10,50 mm và 10,83 mm. Ở nồng độ 50 mg/ml, cao
chiết EtOH 70% không có hoạt tính ức chế đối với vi khuẩn gây bệnh về da. Đối với
cao chiết EtOH 50% chỉ thể hiện hoạt tính kháng khuẩn ở nồng độ 200 mg/ml ức chế
được chủng E.feacalis với đường kính vòng ức chế trung bình là 11 mm. Tóm lại từ kết
quả phân tích trên nhận thấy rằng cao chiết EtOH 70% có hoạt tính kháng khuẩn cao
nhất nhưng lại có phổ kháng khuẩn hẹp hơn cao chiết EtOH 96% ở nồng độ 100 mg/ml
và 50 mg/ml.
Từ kết quả nghiên cứu của Kalpana và ctv (2013) về hoạt tính kháng khuẩn
của cao chiết ethanol từ lá cây Moringa oleifera ở nồng độ 200 mg/ml đối với chủng vi
khuẩn S.aureus cho thấy cao chiết Moringa oleifera ức chế chủng S.aureus với đường
kính trung bình là 10,00 mm thấp hơn cao chiết EtOH 70% từ Hoa Sứ trắng ở cùng
nồng độ 200 mg/ml là 12,50 mm. Điều này cho thấy hoạt tính kháng khuẩn của cao
chiết từ Hoa Sứ trắng mạnh hơn so với cao chiết....6000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciprofloxacin
B 11.1667 3 EtOH 96%
B 10.1667 3 EtOH 70%
C 0.0000 3 EtOH 50%
C 0.0000 3 Nước
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 463.7666667 115.9416667 3478.25 <.0001
Error 10 0.3333333 0.0333333
Corrected Total 14 464.1000000
2
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao chiết
A 13.1667 3 Ciprofloxacin
B 8.8333 3 EtOH 96%
C 0.0000 3 EtOH 70%
C 0.0000 3 EtOH 50%
C 0.0000 3 Nước
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 451.0666667 112.7666667 1353.20 <.0001
Error 10 0.8333333 0.0833333
Corrected Total 14 451.9000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao chiết
A 13.1667 3 Ciprofloxacin
B 8.3333 3 EtOH 96%
C 0.0000 3 EtOH 70%
C 0.0000 3 EtOH 50%
C 0.0000 3 Nước
3
Đồ án tốt nghiệp
B.1.2. ETEC
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 1509.066667 377.266667 1028.91 <.0001
Error 10 3.666667 0.366667
Corrected Total 14 1512.733333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao chiết
A 31.0000 3 Ciprofloxacin
B 12.0000 3 EtOH 70%
B 11.3333 3 EtOH 96%
B 10.5000 3 EtOH 50%
C 0.0000 3 Nước
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 1591.333333 397.833333 994.58 <.0001
Error 10 4.000000 0.400000
Corrected Total 14 1595.333333
4
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 31.0000 3 Ciproflo
B 9.6667 3 EtOH70%
B 9.3333 3 EtOH96%
B 8.3333 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
B.1.3. E0208
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 471.0000000 117.7500000 353.25 <.0001
Error 10 3.3333333 0.3333333
Corrected Total 14 474.3333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.3333 3 Ciproflo
A 11.0000 3 EtOH70%
A 10.8333 3 EtOH96%
B 0.0000 3 EtOH50%
B 0.0000 3 Nuoc
5
Đồ án tốt nghiệp
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 412.4000000 103.1000000 1031.00 <.0001
Error 10 1.0000000 0.1000000
Corrected Total 14 413.4000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.3333 3 Ciproflo
B 9.8333 3 EtOH96%
B 9.3333 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
B.1.4. E.O157
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 496.9000000 124.2250000 677.59 <.0001
Error 10 1.8333333 0.1833333
Corrected Total 14 498.7333333
6
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
B 11.1667 3 EtOH70%
B 10.5000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 487.6000000 121.9000000 1462.80 <.0001
Error 10 0.8333333 0.0833333
Corrected Total 14 488.4333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
B 9.6667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
7
Đồ án tốt nghiệp
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 463.7666667 115.9416667 869.56 <.0001
Error 10 1.3333333 0.1333333
Corrected Total 14 465.1000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
B 8.8333 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
B.2. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao
chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn Listera spp.
B.2.1. L.innocua
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 427.5666667 106.8916667 493.35 <.0001
Error 10 2.1666667 0.2166667
Corrected Total 14 429.7333333
8
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.0000 3 Ciproflo
B A 10.8333 3 EtOH70%
B 9.5000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 372.2666667 93.0666667 797.71 <.0001
Error 10 1.1666667 0.1166667
Corrected Total 14 373.4333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.0000 3 Ciproflo
B 9.0000 3 EtOH96%
B 8.6667 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
9
Đồ án tốt nghiệp
B.2.2. L.monocytogenes
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 337.9333333 84.4833333 153.61 <.0001
Error 10 5.5000000 0.5500000
Corrected Total 14 343.4333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.0000 3 EtOH70%
B A 12.1667 3 Ciproflo
B A 11.3333 3 Nuoc
B 9.6667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 258.5666667 64.6416667 298.35 <.0001
Error 10 2.1666667 0.2166667
Corrected Total 14 260.7333333
10
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.1667 3 Ciproflo
B 9.6667 3 EtOH70%
B 9.1667 3 Nuoc
B 8.8333 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
B.3. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao
chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn Salmonella spp.
B.3.1. S.dublin
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 325.9333333 81.4833333 67.90 <.0001
Error 10 12.0000000 1.2000000
Corrected Total 14 337.9333333
11
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.3333 3 EtOH50%
A 12.1667 3 Ciproflo
A 11.0000 3 EtOH96%
A 10.6667 3 EtOH70%
B 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 275.4333333 68.8583333 137.72 <.0001
Error 10 5.0000000 0.5000000
Corrected Total 14 280.4333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.1667 3 Ciproflo
B A 10.8333 3 EtOH50%
B 9.3333 3 EtOH96%
B 9.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 Nuoc
12
Đồ án tốt nghiệp
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 409.0000000 102.2500000 557.73 <.0001
Error 10 1.8333333 0.1833333
Corrected Total 14 410.8333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.1667 3 Ciproflo
B 8.6667 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 Nuoc
B.3.2. S.enteritidis
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 19.50000000 4.87500000 7.50 0.0046
Error 10 6.50000000 0.65000000
Corrected Total 14 26.00000000
13
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.0000 3 Ciproflo
B A 11.0000 3 EtOH96%
B A 11.0000 3 Nuoc
B A 10.5000 3 EtOH70%
B 9.5000 3 EtOH50%
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 279.6000000 69.9000000 299.57 <.0001
Error 10 2.3333333 0.2333333
Corrected Total 14 281.9333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.0000 3 Ciproflo
B 9.6667 3 EtOH96%
B 9.0000 3 EtOH70%
B 8.6667 3 Nuoc
C 0.0000 3 EtOH50%
14
Đồ án tốt nghiệp
B.3.3. S.typhii
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 470.5666667 117.6416667 185.75 <.0001
Error 10 6.3333333 0.6333333
Corrected Total 14 476.9000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.5000 3 Ciproflo
A 11.3333 3 EtOH96%
A 10.1667 3 EtOH50%
B 0.0000 3 EtOH70%
B 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 488.0666667 122.0166667 1045.86 <.0001
Error 10 1.1666667 0.1166667
Corrected Total 14 489.2333333
15
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.5000 3 Ciproflo
B 10.6667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
B.3.4. S.typhimurium
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 499.4333333 124.8583333 249.72 <.0001
Error 10 5.0000000 0.5000000
Corrected Total 14 504.4333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
B A 11.8333 3 EtOH70%
B 9.6667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
16
Đồ án tốt nghiệp
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 431.5666667 107.8916667 588.50 <.0001
Error 10 1.8333333 0.1833333
Corrected Total 14 433.4000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
B 9.8333 3 EtOH70%
B 8.5000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 447.1000000 111.7750000 3353.25 <.0001
Error 10 0.3333333 0.0333333
Corrected Total 14 447.4333333
17
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
B 8.1667 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 Nuoc
B.4. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao
chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn Shigella spp.
B.4.1. Shi.boydii
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 469.6666667 117.4166667 251.61 <.0001
Error 10 4.6666667 0.4666667
Corrected Total 14 474.3333333
18
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.1667 3 EtOH70%
A 11.0000 3 EtOH50%
A 11.0000 3 EtOH96%
B 0.0000 3 Ciproflo
B 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 348.7666667 87.1916667 523.15 <.0001
Error 10 1.6666667 0.1666667
Corrected Total 14 350.4333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 10.1667 3 EtOH70%
A 9.5000 3 EtOH96%
B 0.0000 3 Ciproflo
B 0.0000 3 EtOH50%
B 0.0000 3 Nuoc
19
Đồ án tốt nghiệp
B.4.2. Shi.flexneri
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 349.2333333 87.3083333 97.01 <.0001
Error 10 9.0000000 0.9000000
Corrected Total 14 358.2333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
A 12.0000 3 Nuoc
A 11.6667 3 EtOH70%
A 10.8333 3 EtOH96%
B 0.0000 3 EtOH50%
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 457.1000000 114.2750000 1142.75 <.0001
Error 10 1.0000000 0.1000000
Corrected Total 14 458.1000000
20
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
B 10.1667 3 EtOH96%
B 9.6667 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 417.8333333 104.4583333 696.39 <.0001
Error 10 1.5000000 0.1500000
Corrected Total 14 419.3333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.1667 3 Ciproflo
B 8.8333 3 EtOH96%
B 8.8333 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
21
Đồ án tốt nghiệp
3.4.3. Shi.sonnei
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 1747.100000 436.775000 748.76 <.0001
Error 10 5.833333 0.583333
Corrected Total 14 1752.933333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 33.0000 3 Ciproflo
B 12.5000 3 EtOH70%
B 10.6667 3 EtOH50%
B 10.1667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 2190.766667 547.691667 2527.81 <.0001
Error 10 2.166667 0.216667
Corrected Total 14 2192.933333
22
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 33.0000 3 Ciproflo
B 9.5000 3 EtOH70%
B 8.8333 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 2451.600000 612.900000 6129.00 <.0001
Error 10 1.000000 0.100000
Corrected Total 14 2452.600000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 33.0000 3 Ciproflo
B 9.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 Nuoc
23
Đồ án tốt nghiệp
B.5. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao
chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn Vibrio spp.
B.5.1. V.alginolyticus
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 651.0666667 162.7666667 1220.75 <.0001
Error 10 1.3333333 0.1333333
Corrected Total 14 652.4000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 16.1667 3 Ciproflo
B 12.3333 3 EtOH70%
C 10.0000 3 EtOH96%
D 0.0000 3 EtOH50%
D 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 598.0000000 149.5000000 1121.25 <.0001
Error 10 1.3333333 0.1333333
Corrected Total 14 599.3333333
24
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 16.1667 3 Ciproflo
B 10.6667 3 EtOH70%
C 9.0000 3 EtOH96%
D 0.0000 3 EtOH50%
D 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 628.9000000 157.2250000 4716.75 <.0001
Error 10 0.3333333 0.0333333
Corrected Total 14 629.2333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 16.1667 3 Ciproflo
B 8.1667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
25
Đồ án tốt nghiệp
B.5.2. V.cholerae
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 532.4000000 133.1000000 887.33 <.0001
Error 10 1.5000000 0.1500000
Corrected Total 14 533.9000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.3333 3 Ciproflo
A 12.3333 3 EtOH70%
B 10.3333 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 453.9000000 113.4750000 486.32 <.0001
Error 10 2.3333333 0.2333333
Corrected Total 14 456.2333333
26
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.3333 3 Ciproflo
B 9.8333 3 EtOH70%
B 9.5000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 427.9333333 106.9833333 356.61 <.0001
Error 10 3.0000000 0.3000000
Corrected Total 14 430.9333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.3333 3 Ciproflo
B 9.1667 3 EtOH70%
B 8.6667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
27
Đồ án tốt nghiệp
B.5.3. V.harveyi
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 763.6000000 190.9000000 1041.27 <.0001
Error 10 1.8333333 0.1833333
Corrected Total 14 765.4333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 18.0000 3 Ciproflo
B 11.6667 3 EtOH96%
B 11.6667 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 789.0000000 197.2500000 1972.50 <.0001
Error 10 1.0000000 0.1000000
Corrected Total 14 790.0000000
28
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 18.0000 3 Ciproflo
B 9.5000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 770.6666667 192.6666667 1156.00 <.0001
Error 10 1.6666667 0.1666667
Corrected Total 14 772.3333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 18.0000 3 Ciproflo
B 8.6667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
29
Đồ án tốt nghiệp
B.5.4. V.parahaemolyticus
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 301.7333333 75.4333333 348.15 <.0001
Error 10 2.1666667 0.2166667
Corrected Total 14 303.9000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.3333 3 EtOH70%
B A 11.3333 3 Ciproflo
B C 10.6667 3 EtOH96%
C 9.6667 3 EtOH50%
D 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 415.7666667 103.9416667 366.85 <.0001
Error 10 2.8333333 0.2833333
Corrected Total 14 418.6000000
30
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 11.3333 3 Ciproflo
A 11.1667 3 EtOH70%
A 9.5000 3 EtOH96%
B 0.0000 3 EtOH50%
B 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 346.9333333 86.7333333 433.67 <.0001
Error 10 2.0000000 0.2000000
Corrected Total 14 348.9333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 11.3333 3 Ciproflo
B 9.1667 3 EtOH70%
B 8.3333 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
31
Đồ án tốt nghiệp
B.6. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao
chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da
B.6.1. P.aeruginosa
a) Nồng độ 200 mg.ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 524.5666667 131.1416667 393.42 <.0001
Error 10 3.3333333 0.3333333
Corrected Total 14 527.9000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.6667 3 Ciproflo
A 12.5000 3 EtOH70%
A 10.8333 3 EtOH96%
B 0.0000 3 EtOH50%
B 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 433.6000000 108.4000000 813.00 <.0001
Error 10 1.3333333 0.1333333
Corrected Total 14 434.9333333
32
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.6667 3 Ciproflo
B 8.6667 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 425.0666667 106.2666667 1275.20 <.0001
Error 10 0.8333333 0.0833333
Corrected Total 14 425.9000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.6667 3 Ciproflo
B 8.3333 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
33
Đồ án tốt nghiệp
B.6.2. S.aureus
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 591.5000000 147.8750000 1109.06 <.0001
Error 10 1.3333333 0.1333333
Corrected Total 14 592.8333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 13.6667 3 EtOH96%
B A 12.5000 3 EtOH70%
B 12.1667 3 Ciproflo
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 471.1666667 117.7916667 282.70 <.0001
Error 10 4.1666667 0.4166667
Corrected Total 14 475.3333333
34
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.1667 3 Ciproflo
A 11.5000 3 EtOH96%
A 10.5000 3 EtOH70%
B 0.0000 3 EtOH50%
B 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 418.2666667 104.5666667 6274.00 <.0001
Error 10 0.1666667 0.0166667
Corrected Total 14 418.4333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.1667 3 Ciproflo
B 9.0000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
35
Đồ án tốt nghiệp
B.6.3. E.feacalis
a) Nồng độ 200 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 323.6666667 80.9166667 220.68 <.0001
Error 10 3.6666667 0.3666667
Corrected Total 14 327.3333333
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.5000 3 EtOH70%
B A 12.0000 3 Ciproflo
B A 11.0000 3 EtOH50%
B 10.3333 3 EtOH96%
C 0.0000 3 Nuoc
b) Nồng độ 100 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 416.5000000 104.1250000 567.95 <.0001
Error 10 1.8333333 0.1833333
Corrected Total 14 418.3333333
36
Đồ án tốt nghiệp
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.0000 3 Ciproflo
A 10.8333 3 EtOH70%
B 8.8333 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
c) Nồng độ 50 mg/ml
The ANOVA Procedure
Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F
Model 4 384.0000000 96.0000000 1920.00 <.0001
Error 10 0.5000000 0.0500000
Corrected Total 14 384.5000000
The ANOVA Procedure
Tukey's Studentized Range (HSD)
Means with the same letter are not significantly different.
Tukey Grouping Mean N Cao
A 12.0000 3 Ciproflo
B 8.0000 3 EtOH96%
C 0.0000 3 EtOH70%
C 0.0000 3 EtOH50%
C 0.0000 3 Nuoc
37
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục C: Cách pha các loại thuốc thử
1. Thuốc thử Molisch
Hòa tan 5g α- napthol vào ethanol 95% và pha loãng thành 100 ml.
2. Thuốc thử Fehling
Thuốc thử Fehling A: 34,6 g CuSO4.5H2O được hòa tan hoàn toàn vào nước
cất, sau đó tiếp tục định mức đến 500ml .
Thuốc thử Fehling B: Hòa tan 125g KOH và 173g Kali Natri tartrate.7H2O vào
nước cất và định mức cho đến 500ml.
3. Thuốc thử Barfoed
Cân 66,5g Copper (II) acetate monohydrate hòa tan vào dung dịch gồm 10 ml
acid acetic glacial và 1000ml nước cất. Hỗn hợp trên được mang đi đun và khuấy đến
khi tan hoàn toàn.
4.Thuốc thử Mayer:
Hòa tan 1,358g HgCl2 trong 60ml nước cất. Tiếp tục cân 5g KI hòa tan trong
10ml nước cất. Sau đó tiến hành trộn 2 dung dịch trên lại với nhau và định mức bằng
nước cất đến100 ml.
5. Thuốc thử Dragendroff: Gồm 2 dung dịch:
Dung dịch A: hòa tan 0,5 g Bismuth nitrate (BI(NO3)3.5H2O trong 20 ml acid
acetic 20%.
Dung dịch B: dung dịch KI 40% hòa tan trong nước cất.
Khi sử dụng, trộn 20 ml dung dịch A với 5 ml dung dịch B và 70ml nước cất.
6. Thuốc thử Hager
Hòa tan 1 g acid picric vào 100ml nước cất, sau đó lọc dung dịch trên và thu
dịch lọc.
7. Thuốc thử Wagner
38
Đồ án tốt nghiệp
Hòa tan 2g I2 và 6g KI vào nước cất và định mức đến 100ml. Thuốc thử là
dung dịch tan hoàn toàn, tránh sự tiếp xúc ánh sáng.
8. Natri nitro prusside
Hòa tan1g Natri nitroferricyanide vào 10 ml nước cất.
9. Thuốc thử Resazurin
Resazurin có dạng viên nén, nghiền nhuyễn 1 viên Resazurin hòa tan với 100
ml nước cất vô trùng, bảo quản trong tủ lạnh.
39
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục D. Kết quả hình ảnh định tính một số thành phần hóa học của cao chiết
EtOH 70% từ Hoa Sứ trắng
D.1. Kết quả dương tính của các thử nghiệm định tính Carbohydrate
A B
A. Thử nghiệm B. Thử nghiệm
D.2. Kết quả dương tính của các thử nghiệm định tính alkaloid
A B C
C. Thử nghiệm Mayer B. Thử nghiệm Hager A. Thử nghiệm Wagner
D.3. Kết quả dương tính của thử nghiệm của định tính saponin
Thử nghiệm Foam
40
Đồ án tốt nghiệp
D.4. Kết quả dương tính của thử nghiệm định tính Cardiac glycoside
Thử nghiệm Lagal
D.5. Kết quả dương tính của thử nghiệm flavonoid
Thử nghiệm Ferric chloride
D.6. Kết quả dương tính của thử nghiệm phenolic
Thử nghiệm Lead acetate
41
Đồ án tốt nghiệp
D.7.Kết quả dương tính của thử nghiệm định tính tannin
Thử nghiệm Lead acetate
D.8. Kết quả dương tính của thử nghiệm định tính steroid
Thử nghiệm Salkowski Thử nghiệm Libermann Burchard
42
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_kha_nang_khang_khuan_va_xac_dinh_thanh_phan.pdf