Đồ án Nghiên cứu hệ thống điều khiển của máy dệt henqun FX798 model - 2003

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CƠ ĐIỆN VÀ CÔNG TRÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CỦA MÁY DỆT HENQUN FX798 MODEL-2003 NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CĐT Giảng viên hướng dẫn : Trần Kim Khuê Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tấn Thủy Lớp : K61_CĐT Khoá học : 2016 – 2020 Hà Nội , 2020 LỜI MỞ ĐẦU Để làm ra những chiếc khăn mặt với mẫu mã khác nhau, các hộ gia đình phải thực hiện một quy trình sản xuất đủ các công đoạn khác nhau như mắc sợi,

pdf58 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu hệ thống điều khiển của máy dệt henqun FX798 model - 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, dệt, tẩy, nhuộm, máy. Tại xưởng sản xuất của công ty mỗi công đoạn làm lúc nào cũng duy trì 5-6 công nhân làm việc liên tục với mức lương thu nhập hàng tháng từ 3-4 triệu đồng/người. Đến nay ở Phùng Xá có hơn 70% các hộ gia đình làm sản xuất khăn và kinh doanh hàng khăn mặt, không chỉ cung cấp các sản phẩm khăn mặt ra thị trường các tỉnh, thành phố trong cả nước mà còn xuất khẩu sang các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan. Cùng với duy trì và phát triển nghề truyền thống, đến nay nghề dệt khăn mặt ở Phùng Xá không chỉ tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động địa phương ở hai thôn Hạ và thôn Thượng của xã mà còn cho lao động các vùng lân cận. Nhằm cải thiện khả năng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm của hệ thống máy dệt HEQUN FX798 MODEL-2003. Đây là sản phẩm thực tế, ứng dụng trong công việc sau này của em và em muốn cải tiến và nâng cao năng suất, đáp ứng được những tiêu chuẩn, đủ điều kiện suất khẩu sang các nước phát triển như EU góp phần đẩy mạch phát triển kinh tế ở địa phương tạo thêm việc làm cho người dân tại địa phương hoặc người dân lân cận. Xuất phát từ nhận thức trên và dựa trên kiến thức học được, em đã lựa chọn đi sâu nghiên cứu rõ hơn về đề tài : “Nghiên cứu hệ thống điều khiển của máy dệt HENQUN FX798 Model-2003” Cấu trúc khóa luận tốt nghiệp bao gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan Chương 2: Nghiên cứu hệ thống mạch động lực của máy dệt HENQUN FX798 Model-2003 Chương 3: Nghiên cứu các chế độ hoạt động và hệ thống điều khiển của máy dệt HEQUN FX798 Model-2003 Chương 4: Một số đề xuất cải tiến, nâng cao hiệu quả sử dụng Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, nên không tránh khỏi có những sai sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét, đánh giá, đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa và bạn bè để đề tài này của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2020 Sinh viên thực hiện đề tài Nguyễn Tấn Thủy Đỗ Văn Long NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Chữ ký, họ tên) NHẬN XÉT (Của giảng viên phản biện) .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN (họ tên và chữ ký) MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH TỔNG QUAN ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................ 1 NỘI DUNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA BÁO CÁO...................................... 3 Chương 1: Tổng quan ................................................................................................. 3 1.1. Lịch sử phát triển và thực trạng của máy dệt ...................................................... 3 1.2. Xu hướng phát triển và sử dụng máy dệt trên thế giới ........................................ 5 1.2.1. Máy dệt vải sợi RF50N .................................................................................... 5 1.2.2. Máy dệt vải PP .................................................................................................. 6 1.2.3. Máy dệt LG798 ................................................................................................. 7 1.2.4. Máy dệt khí JAT 810 ........................................................................................ 7 1.2.5. Máy dệt nước SD822 ........................................................................................ 8 1.3. Xu hướng phát triển và thực trạng sử dụng máy dệt công nghiệp trong nước .... 9 1.4. Ưu và nhược điểm ............................................................................................. 13 Chương 2: Nghiên cứu hệ thống mạch động lực của máy dệt HENQUN FX798 Model-2003 .............................................................................................................. 14 2.1. Sơ đồ nguyên lý của máy dệt công nghiệp HENQUN FX798 Model-2003. .... 14 2.2. Các thiết bị trong tủ điện ................................................................................... 15 2.2.1. Nút nhấn ......................................................................................................... 15 2.2.3. Công tắc tơ ...................................................................................................... 18 2.2.4. Aptomat .......................................................................................................... 19 2.2.5. Quạt hút .......................................................................................................... 19 2.2.6. Biến tần ........................................................................................................... 20 2.2.7. Các loại cảm biến trên máy dệt công nghiệp .................................................. 21 2.2.8. Biến áp ............................................................................................................ 23 2.3 Hệ thống động cơ ............................................................................................... 24 2.3.1. động cơ ba pha chính của máy ....................................................................... 24 2.3.2. Động cơ nhả, cuộn dọc của máy..................................................................... 25 2.3.4. Nguyên lý hoạt động của hệ thống động cơ ................................................... 26 2.4. Hệ thống biến tần ............................................................................................... 26 Chương 3: Nghiên cứu các chế độ hoạt động và hệ thống điều khiển của máy dệt HETQUN FX798 model-2003 ................................................................................. 27 3.1. Các chế độ hoạt động của máy dệt công nghiệp ............................................... 27 3.2. Chế độ chạy trơn ................................................................................................ 27 3.3. Chế độ chạy tự động dừng theo kích thước đặt sẵn .......................................... 28 3.4. Nghiên cứu hệ thống điều khiển của máy dệt công nghiệp ............................... 28 3.4.1. Sơ đồ hệ thống nút nhấn ................................................................................. 28 3.4.2. Hệ thống Aptomat cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống ...................................... 28 3.4.3. Hệ thống nút điều khiển và chức năng của từ nút điều khiển ........................ 29 3.4.4. Các bước vận hành máy dệt công nghiệp ....................................................... 31 3.4.5. Các bước tắt máy dệt công nghiệp ................................................................. 31 3.5. Nghiên cứu hệ thống đèn báo của máy khi hoạt động và báo lỗi ...................... 32 3.5.1. Sơ đồ hệ thống đèn báo lỗi ............................................................................. 32 3.5.2. Đèn báo lỗi màu vàng ..................................................................................... 32 3.5.4. Đèn báo lỗi màu đỏ ......................................................................................... 33 3.5.5. Đèn báo lỗi màu trắng (dừng nhả sợi ngang) ................................................. 34 3.5.6. Các cảm biến điều khiển lỗi hệ thống ............................................................ 35 Chương 4: Một số đề xuất cải tiến, nâng cao hiệu quả sử dụng .............................. 37 4.1. Lựa chọn và so sánh thông số kỹ thuật của hệ thống khi làm việc với một số sản phẩm ......................................................................................................................... 37 4.2 Đề xuất cải tiến và nâng cấp hệ thống điều khiển tự động dừng động cơ 3 pha khi máy dừng quá lâu mà không được sử lý các lỗi báo đèn. .................................. 38 4.2.1. Biện pháp cải tiến 1: Lắp thêm hệ thống dao cắt biên. .................................. 38 4.2.2. Biện pháp cải tiến 2: Hệ thống chốt điện từ, kẹp(kẹp khí nén) và cắt khi máy dừng và báo đủ kích thước. ...................................................................................... 39 4.3 Quy trình kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các thiết bị điều khiển của máy dệt HENQUN FX798 Model 2003 ................................................................................. 48 4.3.1. Mục đích kiểm tra định kỳ và thời gian kiểm tra định kỳ .............................. 48 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 49 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Thị phần các loại máy dệt trên thế giới ...................................................... 5 Hình 1.2: Máy dệt vải sợi RF50N .............................................................................. 6 Hình 1.3: Máy dệt vải PP ........................................................................................... 6 Hình 1.4: Máy dệt LG798 .......................................................................................... 7 Hình 1.5: Máy dệt khí nén .......................................................................................... 7 Hình 1.6: Máy dệt nước SD822 .................................................................................. 8 Hình 1.7: Khung dệt chuyền thống của dân tộc Việt Nam ....................................... 10 Hình 1.8: Sử dụng máy dệt công nghiệp của người dân làng nghề Phùng Xá ......... 12 Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý dệt kiếm+thoi kẹp .......................................................... 14 Hình 2.2: Nút nhấn ................................................................................................... 16 Hình 2.3: Nút dừng khẩn cấp ................................................................................... 16 Hình 2.4: Rơle đóng ngắt ......................................................................................... 18 Hình 2.5: Công tắc tơ ............................................................................................... 19 Hình 2.6: Aptomat .................................................................................................... 19 Hình 2.7: Quạt làm mát ............................................................................................ 20 Hình 2.8: Biến tần ..................................................................................................... 21 Hình 2.9: Cảm biến từ trường................................................................................... 22 Hình 2.10: Cảm biến lực căng .................................................................................. 23 Hình 2.11: Máy biến áp ............................................................................................ 24 Hình 2.12: Động cơ ba pha của máy ........................................................................ 24 Hình 2.13: Động cơ phụ của máy ............................................................................. 25 Hình 3.1: Aptomat tổng và Aptomat nhánh ............................................................. 28 Hình 3.2: Nút điều khiển động cơ ba pha ON/OFF mặt bên phải tủ điện ................ 29 Hình 3.3: Nút điều khiển hoạt động của máy được gắn ở xà ngang trên máy ......... 30 Hình 3.4: Nút điều khiển động cơ phụ quay thuận/nghịch được gắn ở xà ngang trên máy ........................................................................................................................... 30 Hình 3.5: Hệ thống đèn báo lỗi các khuyết sợi ngang và cò ngang ......................... 32 Hình 3.6: Hình ảnh cảm biến sức căng và đèn báo lỗi ............................................. 33 Hình 3.7: Hệ thống (pen) nhận biết đứt dọc và đèn báo lỗi ..................................... 34 Hình 3.8: Đèn báo lỗi màu trắng .............................................................................. 34 Hình 3.10: Hình ảnh mô phỏng cảm biến load cell trên máy dệt công nghiệp ........ 36 Hình 3.11: Hình ảnh mô phỏng cảm biến load cell báo đứt dọc(đèn màu đỏ)......... 36 Hình 4.1: Hệ thống dao cắt khổ vải trực tiếp trên máy ............................................ 39 Hình 4.2: Van điện từ điều khiển khẹp ..................................................................... 40 Hình 4.3: Kẹp khí nén .............................................................................................. 41 Hình 4.4: Chốt điện từ .............................................................................................. 42 Hình 4.5: Bản vẽ mô phỏng hệ thống chốt, kẹp và cắt ............................................ 42 TỔNG QUAN ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống điều khiển máy dệt HENQUN FX798 Model-2003: - Hệ thống điều khiển trung tâm (tủ điện). - Hệ thống điều khiển phụ (các nút nhấn điều khiển ). - Hệ thống thiết bị trường gồm, hệ thống thiết bị điện, hệ thống động cơ,...vv, được trang bị trong máy dệt công nghiệp HENQUN FX798 MODEL 2003. 2. Mục tiêu nghiên cứu Để xây dựng được quy trình sử dụng và điều khiển của máy dệt công nghiệp (công nhân, nhân viên kỹ thuật vận hành dây chuyền), nghiên cứu này đặt ra các mục tiêu sau: - Đưa ra được kiến thức cơ bản về máy dệt công nghiệp. - Đưa ra quy trình sử dụng hệ thống điều khiển gồm các bước:đóng điện dây chuyền; vận hành dây chuyền; dừng hoạt động dây chuyền. - Đưa ra các bước kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ thiết bị điều khiển dây chuyền gồm: Các thiết bị cần phải kiểm tra bảo dưỡng; chu kỳ thời gian để tiến hành kiểm tra và bảo dưỡng. 3. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các nội dung trên các phương pháp nghiên cứu được sử dụng như sau: 1 3.1 Phương pháp kế thừa Sưu tầm, thu thập các tài liệu liên quan.Tính toán thiết kế các hệ thống điều khiển bộ phận và hệ thống điều khiển trung tâm cho toàn bộ hoạt động của hệ thống. để làm cơ sở cho việc xây dựng quy trình công nghệ sử dụng hệ thống điều khiển, cải tiến và lang cao hiệu quả làm việc của máy. 3.2 Phương pháp thực nghiệm Thông qua quá trình làm thực nghiệm việc điều khiển hoạt động của máy để từ đó đưa ra được quy trình sử dụng hệ thống điều khiển bộ phận và trung tâm của máy dệt công nghiệp HENQUN FX798 Model 2003 tự động. 4. Đối tượng nghiên cứu Máy dệt công nghiệp HENQUN FX798 Model-2003. - Hệ thống điều khiển. - Hệ thống thiết bị gồm cảm biến, hệ thống thiết bị điện,... được trang bị trên máy dệt công nghiệp. 5. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu cách vận hành của máy dệt tự động. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại xưởng sản xuất khăn mặt bông. - Về thời gian: Bắt đầu từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2020. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Nắm rõ cách thức vận hành và kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống máy và các linh kiện điện tử. 7. Cấu trúc luận văn khóa luận tốt nghiệp Chương 1: Tổng quan. Chương 2: Nghiên cứu hệ thống mạch động lực của máy dệt công nghiệp HENQUN FX798 Model-2003. Chương 3: Nghiên cứu các chế độ hoạt động và hệ thống điều khiển của máy dệt HENQUN FX798 Model-2003. Chương 4: Đề xuất cải tiến và lâng cao chất lượng hiệu quả. 2 NỘI DUNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA BÁO CÁO CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ THỰC TRẠNG CỦA MÁY DỆT Trong thời kỳ cổ đại, may dệt cũng tuỳ thuộc vào thổ nhưỡng và sinh hoạt kinh tế: các dân tộc sống về chăn nuôi dùng len (Lưỡng Hà, Trung Đông và Trung Á), vải lanh phổ biến tại Ai Cập và miền Trung Mỹ, vải bông tại Ấn Độ và lụa (tơ tằm) tại Trung Quốc. Các dân tộc Inca, Maya, Tolteca, v.v. tại châu Mỹ thì dùng các sợi chuối (abaca) và sợi thùa (sisal). Theo Kinh Thi của Khổng Tử, tơ tằm được tình cờ phát hiện vào năm 2640 trước Công nguyên. Sau khi vua Phục Hy, vị hoàng đế đầu tiên của Trung Quốc, khuyến khích dân chúng trồng dâu nuôi tằm, tơ lụa trở thành một ngành phồn thịnh, một trong những hàng hoá đầu tiên trao đổi giữa Đông 0hay từ thực vật như da, sợi len, tơ tằm, v.v. Vì thế sản xuất bị giới hạn, vải vóc vẫn là sản phẩm quý, những y phục gấm vóc dành cho giai cấp quý tộc, thượng lưu, đại đa số dân chúng chỉ mặc vải thô, quanh quẩn với một vài màu mè kiểu cọ. Mãi đến giữa thế kỷ 18, với cuộc cách mạng kỹ nghệ bên Anh và sự ra đời của các máy dệt cơ khí hoá, chạy bằng hơi nước (steam loom), ngành dệt mới thật sự ra khỏi sản xuất thủ công để trở thành một kỹ nghệ. Tuy nhiên, con người vẫn còn lệ thuộc vào thiên nhiên, và nhiều nhà khoa học ở Âu Châu tìm tòi cách làm ra một loại sợi nhân tạo có thể sản xuất hàng loạt, với giá rẻ. Phải đợi đến năm 1884, một người Pháp, bá tước Hilaire Bernigaud de Chardonnet mới phát minh một cách chế tạo tơ nhân tạo, sau 6 năm nghiên cứu, song song với nhà khoa học Louis Pasteur, để tìm cách khắc phục các bệnh dịch tàn phá các cơ sở nuôi tằm. Năm 1889, ông Chardonnet trưng bày tại Hội chợ triển lãm thế giới Paris một máy kéo sợi nhân tạo và những tấm lụa nhân tạo đầu tiên. Năm sau, ông khánh thành nhà máy sợi nhân tạo, bắt đầu sản xuất năm 1892. Nhưng lúc ấy các phương pháp chưa hoàn chỉnh và giá thành còn cao nên phải đợi đến đầu thế kỷ 20, cơ sở này mới hoạt động với quy mô lớn và thành công. Năm 1900, trên thế giới có 1,6 tỷ người, tiêu thụ 3,8 triệu tấn sợi, hầu như toàn bộ là các sợi tự nhiên - bông (81%) và len (19%), số sợi hoá học dưới 1000 tấn. Năm 1975, thế giới tiêu thụ 26 triệu tấn sợi, trong đó 50% bông, 6% len và 44% sợi 3 hoá học. Như thế, chỉ trong 3 phần tư thế kỷ, số lượng tiêu thụ đã nhân lên 4,3 lần cho sợi bông, 2,2 lần cho sợi len, và 11 000 lần cho sợi hoá học. Mức tăng trưởng phi thường này tuy thế khựng lại sau năm 1973, vì cuộc khủng hoảng về dầu lửa và giai đoạn kinh tế suy thoái sau đó. Ngoài ra, vì dầu hoả là nguyên liệu chính của sợi hoá học, khuynh hướng thay thế các sợi tự nhiên bằng sợi hoá học cũng chậm lại và ngày nay sợi tự nhiên, chủ yếu là bông, vẫn tồn tại trên thị trường, và sợi hóa học chỉ chiếm đa số với khoảng 60% . Sản phẩm của ngành dệt may không chỉ là quần áo, vải vóc và các vật dụng quen thuộc như khăn bàn, khăn tắm, chăn mền, nệm, rèm, thảm, đệm ghế, ô dù, mũ nón v.v. mà còn cần thiết cho hầu hết các ngành nghề và sinh hoạt: lều, buồm, lưới cá, cần câu, các loại dây nhợ, dây thừng, dây chão, các thiết bị bên trong xe hơi, xe lửa, máy bay, tàu bè (một chiếc xe hơi trung bình dùng đến 17 kí sợi vải), vòng đai cua-roa, vỏ săm lốp, ống dẫn, bao bì, và nói chung mọi vật liệu dùng để đóng gói, bao bọc, để lót, để lọc, để cách nhiệt, cách âm, cách điện, cách thuỷ, và cả những dụng cụ y khoa như chỉ khâu và bông băng. Có thể hiểu tại sao ngành dệt may đã đi liền với sự phát triển của các nước công nghiệp, cùng với sắt thép là hai ngành vừa được ưu tiên thừa hưởng những phát minh kỹ thuật vừa là động cơ chuyển biến cả nền kinh tế từ thủ công sang công nghiệp trong thời kỳ cách mạng kỹ nghệ. Điều này cũng giải thích tại sao các nước công nghiệp vẫn quyết tâm bảo vệ ngành dệt may nội địa trước sự cạnh tranh của các nước nghèo, từ thập niên 1970 trở đi, khi các nước này tập trung xây dựng ngành này thành trọng điểm của chiến lược phát triển. Và tại sao đó cũng là một trong những mối tranh chấp căng thẳng từ nhiều năm trong quan hệ thương mại giữa các nước giàu và nghèo. 4 1.2. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG MÁY DỆT TRÊN THẾ GIỚI Hình 1.1: Thị phần các loại máy dệt trên thế giới Thế giới ngày một phát triển, công nghệ ngày càng được cải thiện và tốc độ làm việc của máy móc cũng được đẩy nhanh hơn, giảm sức lao động của con người làm tăng năng suất, tạo ra được những sản phẩm có mẫu mã đẹp và phong phú đáp ứng được nhu cầu của thị trường.Với việc sử dụng rất nhiều loại máy dệt khác nhau như ( Máy dệt nước, máy dệt khí, máy dệt kiếm + thoi kẹp) hiện nay máy dệt kiếm + thoi kẹp được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới. Sau đây là một số loại máy dệt công nghiệp trên thế giới mà em tìm hiểu và biết đến: 1.2.1. Máy dệt vải sợi RF50N Máy dệt vải sợi RF50N loạt có cấu trúc nổi tiếng mạnh mẽ, thành phần nhỏ gọn và mô đun loạt trong thiết kế, kết quả trong máy này là sự lựa chọn đầu tiên của khách hàng. Thông qua động cơ điện từ với biến tần, tốc độ có thể được lập trình. Hệ thống phanh điện từ đảm bảo phanh chính xác, ổn định và ít tiếng ồn. Các thiết bị biến tần có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ lên đến 20% - 35%, tốc độ của máy vượt trội hơn các máy đời cũ , khích thước nhỏ gọn. Máy được sử đụng để sản xuất các loại khăn mặt, khăn tắm, thảm, bao bì 5 Hình 1.2: Máy dệt vải sợi RF50N 1.2.2. Máy dệt vải PP Hình 1.3: Máy dệt vải PP Đây là máy dệt vải có xuất sứ từ Nhật Bản có kích thước nhỏ, tốc độ làm việc cao, năng suất lao động cao hơn so với việc dệt vải theo cách truyền thống, giảm bớt được một công đoạn sau tách khổ vải sau này. 6 1.2.3. Máy dệt LG798 Hình 1.4: Máy dệt LG798 Máy dệt công nghiệp có thể được sử dụng để dệt vải địa kỹ thuật, vải lọc, vải, vải điện tử, lưới vải, vải xe, vải máy bay, lưới sợi thủy tinh 1.2.4. Máy dệt khí JAT 810 Hình 1.5: Máy dệt khí nén Có xuất sứ từ Nhật Bản, giảm được 20% lượng khí nén tiêu thụ so với các model cũ nhờ đổi mới hệ thống chèn sợi ngang. Tăng năng suất luôn được đảm bảo, dưới hình thức kỹ thuật số tự động tạo ra được thiết lập tối ưu, cho phép máy tính thực hiện như một nhân viên có tay nghề cao. 7 1.2.5. Máy dệt nước SD822 Hình 1.6: Máy dệt nước SD822  Khổ máy: từ (150-380) cm.  Tốc độ: (500-1000) rpm, tùy theo cấu hình vải dệt.  Máy dệt nước SD822 có khả năng để dệt sợi siêu mịn và vải mật độ (pick) cao.  Hệ thống chọn sợi ngang điện tử, tùy biến giúp tạo ra vải giá trị gia tăng cao.  Sử dụng dệt tối đa 4 màu, đáp ứng tốt nhu cầu thực tế hiện nay.  Take-up điện tử & Let-off điện tử đảm bảo kiểm soát chính xác độ căng sợi dọc.  Chiều rộng dệt tối thiểu lên đến 40 inch.  Thiết kế chống rung có hiệu quả cải thiện tuổi thọ của các bộ phận máy cũng như tránh khuyết tật vải.  SD822 dùng hệ thống bôi trơn tập trung, giảm thời gian bảo dưỡng định kỳ và hoạt động dễ dàng.  Thiết kế trang bị đà dầm tam giác hoặc năm cạnh đảm bảo hỗ trợ back-up tốt, làm giảm đáng kể độ rung khi đập sợi. 8 1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG MÁY DỆT CÔNG NGHIỆP TRONG NƯỚC Nghề dệt thổ cẩm là nét văn hóa độc đáo của người một số dân tộc và địa phương. Nghề dệt thổ cẩm một nghề đã tồn tại từ lâu đời và đem đến những lợi ích cho đồng bào dân tộc thiểu số cũng là nét văn hoá riêng của đồng bào dân tộc. Những tấm thổ cẩm được dệt với nhiều hoa văn, họa tiết thể hiện bàn tay khéo léo của người phụ nữ đồng bào dân tộc và làm nên các trang phục đẹp nhiều màu sắc. Hiện nay có rất nhiều làng nghề dệt thổ cẩm được lưu giữ và phát triển như: Bon tại xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa; bon Đăk Sô, xã Quảng khê; và một số làng tại huyện Cư Jút; xã Phùng xá, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Theo truyền thống của một số đồng bào dân tộc người ta thường chọn nền vải là màu đen, tượng trưng cho đất; màu đỏ tượng trưng cho sự dũng cảm, sức mạnh siêu nhiên, khát vọng tình yêu; màu xanh tượng trưng cho màu của trời, sông núi; màu vàng tượng trưng cho sự hài hoà, mơ ước, khát vọng trong cuộc sống của con người Việt Nam. Nguyên liệu thường được dùng để dệt váy, áo thổ cẩm của người là những nguyên liệu có sẵn trong thiên nhiên như bông, vỏ cây, rễ cây Hoa văn trang trí đường viền ở chân váy, cổ áo, tay áo... có dạng hình thoi, tam giác được kết lồng vào nhau và điểm xuyến bằng nhiều hình ảnh từ thiên nhiên, hoa, chim, thú thể hiện mối quan hệ cộng đồng giữa con người với con người và con người với thiên nhiên. Đây là một nghề truyền thống đã có từ lâu đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của buôn, làng. Khi làm nghề này, người ta đã sử dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, tạo công ăn việc làm, mang lại thu nhập cho gia đình tại địa phương. Tuy nhiên, trong những năm gần đây do nhiều nguyên nhân khác nhau đã khiến cho nghề dệt thổ cẩm cũng như nhiều nét văn hóa khác bị mai một dần. Khôi phục các làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch cũng là một định hướng phát triển ngành du lịch của tỉnh nhà. Những chiếc khăn, khố, váy, áo choàng... được thêu hoa văn, màu sắc sặc sỡ từ chất liệu thổ cẩm góp phần làm đa dạng hóa các sản phẩm du lịch của địa phương, níu giữ du khách khi đến với vùng đất hình chữ S để chiêm ngưỡng tìm hiểu, khám phá nét độc đáo trong từng trang phục và chọn cho mình những món quà lưu niệm độc đáo, ý nghĩa sau một chuyến đi xa. 9 Sau đây là đôi nét về lịch sử phát triển của làng nghề dệt xã Phùng Xá nơi em sinh ra và lớn lên, em chọn đề tài nghiên cứu này là góp một phần sức của mình để phát triển quê hương. Xã Phùng Xá, huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội là một trong số rất nhiều làng nghề truyền thống vẫn còn gìn giữ và phát triển nghề dệt thổ cẩm của cha ông ta để lại và kế thừa từ thế hệ này đến thế hệ khác. Từ bao đời nay làng nghề Phùng Xá đã nổi tiếng với nghề dệt truyền thống, trải qua hơn 80 năm gìn giữ và phát triển truyền thống, dệt khăn mặt,khăn tắm..v.v đã trở thành nghề mang lại thu nhập ngồn thu nhập chính cho người dân nơi đây bên cạnh việc phát triển kinh tế nông nghiệp. Hình 1.7: Khung dệt chuyền thống của dân tộc Việt Nam Nghề dệt Phùng Xá được hình thành từ năm 1929, được gìn giữ, duy trì và phát triển cho đến ngày nay. Theo thuyết xưa truyền lại thì cụ tổ làng nghề là cụ Hoàng Tiến Gan. Cụ xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo, quanh năm bán mặt cho đất bán lưng cho trời, hơn nữa lại là người con của làng quê có nghề chăn tằm ươm tơ mà vẫn khổ cực áo chẳng đủ mặc, vì thế tâm thức cụ đã nung nấu nghề dệt. Năm 1928, cụ rời làng đi học hỏi nghề dệt ở Bắc Ninh, Hà Đông. Năm 1929, cụ mang nghề dệt về làng, cụ tổ chức một nhóm thợ, vừa làm vừa truyền nghề, vừa đóng máy vừa dựng giá thành khung. Để ghi nhớ công đức cụ, dân làng đã lấy ngày mồng 02 tháng 03 âm lịch hàng năm làm ngày giỗ ông tổ làng nghề. 10 Trước cách mạng tháng 8 năm 1945, thậm chí đến giải phóng năm 1954, cả làng đã dệt theo hình thức cá thể, tự sản tự tiêu, chủ yếu là dệt tơ tằm, the, đũi với số lượng ít. Sau đó quy mô phát triển hơn thành các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp dệt các mặt hàng như lụa, satanh và đặc biệt là khăn mặt bông để xuất khẩu sang Liên Xô (cũ). Lúc bấy giờ, hình thức sản xuất là thủ công bởi máy móc còn rất thô sơ, nguyên liệu dệt là sợi tơ tằm, tơ bông và sợi còn. Năm 1992, hợp tác xã giải thể do không thích nghi được với cơ chế đổi mới. Tuy vậy, người dân xã Phùng Xá còn n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_nghien_cuu_he_thong_dieu_khien_cua_may_det_henqun_fx79.pdf