BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
TÁI SỬ DỤNG DÒNG THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG
LÀNG NGHỀ LÀM BỘT XÃ TÂN PHÚ TRUNG –
HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH ĐỒNG THÁP THEO
PHƯƠNG ÁN CỤM DÂN CƯ
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM ĐỨC PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THẢO TRANG
MSSV: 1411090453 Lớp: 14DMT03
TP. Hồ Chí Minh, 2018
Đồ án
166 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã Tân phú trung – Huyện Châu thành - Tỉnh Đồng tháp theo phương án cụm dân cư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
ThS. Phạm Đức Phương. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả trong đề tài là
kết quả đạt được trong quá trình tiến hành nghiên cứu. Những thống kê, các nội
dung liên quan đến đề tài, những số liệu phục vụ cho việc tính toán đều được ghi rõ
ở phần tài liệu tham khảo.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày.tháng.năm 2018
Người cam đoan
Nguyễn Thị Thảo Trang
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại Học Công
Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh và các Thầy Cô Viện Khoa học Ứng Dụng Hutech
đã tận tình giảng dạy và truyền đạt chỉ dẫn cho tôi những kiến thức về ngành Môi
Trường.
Đề tài này được thực hiện dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ và quan tâm tận tình
của giảng viên hướng dẫn ThS. Phạm Đức Phương, tôi xin chân thành biết ơn
những sự giúp đỡ chân tình và quý báu đó.
Trong thời gian hoàn thành bài đồ án tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
các anh chị khóa trong ngành, bạn bè cùng thầy cô đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đồ án. Dù đã có nhiều cố gắng song do khả năng có hạn nên đề tài
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những lời góp ý chân thành
từ quý Thầy Cô.
Tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ
Chí Minh lời chúc sức khỏe, thành công trong công việc.
Trân trọng cảm ơn!
Đồ án tốt nghiệp
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
4. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN ....................................................................... 4
5. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ......................................... 5
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 6
7. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ................................................................................. 9
8. TÍNH MỚI ĐỀ TÀI ................................................................................... 9
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU
THÀNH, TỈNH ĐỒNG THÁP VÀ LÀNG NGHỀ SẢN XUẤT BỘT
11
1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .................................................. 11
1.1.1 Vị trí địa lý .............................................................................................. 11
1.1.2 Tài nguyên đất ............................................................................. 12
1.1.3 Đặc điểm địa chất, địa hình ........................................................ 14
1.1.5 Tài nguyên nước ......................................................................... 15
1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................... 17
1.2.1 Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế ................................... 17
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang i GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
1.2.2 Tình hình phát triển các ngành ................................................. 18
1.2.3 Cơ sở hạ tầng .............................................................................. 18
1.2.4 Định hướng phát triển ................................................................ 20
1.3 Tổng quan về làng nghề sản xuất bột ................................................. 21
1.4 Quy trình chế biến bột gạo .................................................................. 24
1.5 Nhu cầu về nguyên liệu và năng lƣợng .............................................. 26
1.5.1 Nhu cầu về nguyên liệu .............................................................. 26
1.6 Sơ lƣợc về chất thải chăn nuôi và sản xuất bột gạo .......................... 30
1.6.1 Chất thải lỏng .............................................................................. 30
1.6.2 Khí thải ........................................................................................ 31
1.6.3 Chất thải rắn ............................................................................... 31
Chƣơng 2: ........................................................................................................ 34
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÀNG NGHỀ VÀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC CỦA LÀNG NGHỀ .................... 34
2.1 Thống kê hiện trạng sản xuất tại làng nghề ...................................... 34
2.1.1 Quy trình thực hiện .................................................................... 34
2.1.2 Kết quả khảo sát .......................................................................... 35
2.1.3 Kết quả khảo sát về xử lý môi trường tại làng nghề ................. 40
2.2 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại làng nghề .......... 41
2.2.1 Tình hình quản lý môi trường đối với làng nghề ...................... 41
2.2.2 Đánh giá chung hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại làng nghề
42
2.2.3 Kết quả phân tích mẫu nước ...................................................... 43
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM47
3.1 Giới thiệu một số mô hình giảm thiểu ô nhiễm ................................. 47
3.1.1 Theo phương án hộ gia đình ...................................................... 47
3.1.2 Theo phương án cụm dân cư ..................................................... 50
3.1.3 Theo phương án xử lý tập trung ................................................ 52
3.1.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................. 53
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang ii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chƣơng 4: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ............................................................................. 61
4.1 Tổng quan cân bằng vật chất và năng lƣợng .................................... 61
4.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 61
4.1.2 Mục đích ...................................................................................... 63
4.1.3 Nguyên tắc ................................................................................... 64
4.1.4 Các bước cân bằng vật chất ....................................................... 64
4.1.5 Một số phương pháp để xác định cân bằng vật chất ................ 65
4.1.6 Các nguồn thông tin cần thiết để thiết lập cân bằng vật chất .. 65
4.1.7 Lưu ý khi cân bằng vật chất ....................................................... 67
4.1.8 Các mức cân bằng vật chất ........................................................ 67
4.2 Phân tích dòng vật chất trong quá trình sản xuất bột gạo ............... 68
4.2.1 Năng suất sản xuất ..................................................................... 68
4.2.2 Nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu và hóa chất sản xuất theo cụm dân cư
68
4.2.3 Công nghệ sản xuất các dòng thải ............................................. 71
4.2.4 Xác định nguồn thải ................................................................... 72
4.3 Tính toán cân bằng dòng vật chất ...................................................... 73
4.3.1 Cân bằng vật chất sản xuất bột gạo theo quy mô cụm dân cư ..... 73
4.3.2 Sơ đồ cân bằng dòng vật chất theo quy mô cụm dân cư .............. 76
76
4.4 Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm ................................................ 77
4.4.1 Cơ sở đề xuất mô hình ................................................................ 77
4.4.2 Nguyên tắc xây dựng mô hình ................................................... 77
- Nguyên tắc đối với chất thải rắn: ............................................. 77
4.4.3 Sơ đồ công nghệ mô hình giảm thiểu ô nhiễm theo quy mô cụm dân
cư 81
4.5 Mô hình giảm thiểu ô nhiễm theo quy mô cụm dân cƣ .................... 81
4.5.1 Các đầu vào và đầu ra của qua trình chuyển hóa ..................... 81
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang iii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
4.5.2 Thông số kỹ thuật các thành phần đơn vị trong mô hìnhgiảm thiểu ô nhiễm
83
4.5.3 Thông số thiết kế các thành đơn vị của mô hìnhgiảm thiểu ô nhiễm . 85
4.5.4 Chi phí mô hình ...................................................................................... 87
4.6 Sơ đồ vòng đời sản phẩm trong mô hình giảm thiểu ô nhiễm ......... 91
4.7 Ƣu và nhƣợc điểm của mô hình................................................ 92
4.7.1 Ưu điểm ....................................................................................... 92
4.7.2 Nhược điểm ................................................................................. 92
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 96
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 98
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang iv GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ Huyện Châu Thành, Tỉnh Đồng Tháp ........................... 11
Hình 1.2: Những mẻ bột gạo của một hộ sản xuất đang chờ thƣơng lái đến
mua. ................................................................................................................. 23
Hình 1.3: Quy trình chế biến bột gạo.............................................................24
Hình 2.1: Biểu đồ thống kê lƣợng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực
nghiên cứu..........................................................................................................35
Hình 2.2: Biểu đồ thống kê lƣợng nƣớc tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên
cứu .....................................................................................................................35
Hình 2.3: Biểu đồ thống kê lƣợng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực
nghiên cứu ....................................................................................................... 36
Hình 2.4: Biểu đồ thống kê lƣợng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất tại khu
vực nghiên cứu ................................................................................................ 37
Hình 2.5: Biểu đồ thống kê lƣợng cặn bột tại 50 hộ sản xuất
tại khu vực nghiên cứu................................................................................... 38
Hình 2.6: Biểu đồ thống kê số lƣợng heo tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu ........................................................................................ 38
Hình 2.7: Biểu đồ thống kê số hộ gia đình có hầm Biogas
và không có hầm Biogas ............................................................................... 40
Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng COD tại 30 vị trí lấy mẫu tại
làng nghề..........................................................................................................44
Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng tổng N tại 30 vị trí lấy mẫu tại
làng nghề..........................................................................................................44
Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng tổng P tại 30 vị trí lấy mẫu tại
làng nghề............................................................................................................45
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang v GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng BOD5 tại 30 vị trí lấy mẫu tại
làng nghề............................................................................................................45
Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng TSS tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng
nghề..................................................................................................................46
Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện tải lƣợng DO tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng
nghề..................................................................................................................46
Hình 3.1 : Mô hình quản lí chất thải rắn chăn nuôi trên Thế giới ............ 57
Hình 3.2 : Công trình khí sinh học Trung Quốc ......................................... 59
Hình 4.1: Ví dụ về sơ đồ công nghệ .............................................................. 62
Hình 4.2: Sơ đồ mô phòng cho bài toán một quá trình cân bằng vật chất63
Hình 4.3: Sơ đồ quá trình chế biến bột gạo và dòng thải ........................... 71
Hình 4.4: Sơ đồ cân bằng dòng vật chất theo quy mô cụm dân
cƣ......................................................................................................................76
Hình 4.5: Sơ đồ mô hình giảm thiểu ô nhiễm................................................81
Hình 4.6: Sơ đồ vòng đời sản phẩm .............................................................. 91
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang vi GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng thống kê diện tích đất huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
...................................................................................................................13
Bảng 1.2: Các làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. ............................. 22
Bảng 1.3: Thành phần hóa học của tấm ....................................................... 26
Bảng 1.4: Thống kê nguyên liệu sản xuất bột gạo tại các hộ sản xuất ...... 27
Bảng 1.5: Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng của nƣớc để chế biến
thực phẩm.........................................................................................................28
Bảng 1.6: Số lƣợng chất thải của một số loài gia súc gia cầm......................32
Bảng 2.1: Số trung bình, phƣơng sai và độ lệch chuẩn của các nội dung khảo
sát ....................................................................................................................39
Bảng 2.2: Kết quả phân tích nƣớc thải tại 30 vị trí lấy mẫu tại
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp..........................43
Bảng 4.1: Mẫu biểu cân bằng vật chất ......................................................... 67
Bảng 4.2: Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất quy mô cụm dân cƣ ............ 69
Bảng 4.3.: Chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất 1kg bột gạo ...... 70
Bảng 4.4: Xác định các dòng thải ................................................................. 58
Bảng 4.5: Bảng cân bằng vật chất quá trình sản xuất bột gạo quy mô cụm
dân cƣ.............................................................................................................. 60
Bảng 4.6: Các thông số đầu vào của quá trình chuyển hóa ....................... 82
Bảng 4.7: Hệ số phát sinh chất thải...............................................................82
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp các thông số đầu vào mô hình ............................ 84
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp các thông số thiết kế mô hình ........................... 86
Bảng 4.10:Bảng tổng hợp chi phí đầu tƣ và nguồn thu của mô hình trong 1
năm .................................................................................................................. 88
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang vii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang viii GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh hoá (Biochemical Oxygen Demand)
COD Nhu cầu oxy hoá học (Chemical Oxygen Demand)
DO Oxy hoà tan (Dissolved Oxygen)
SS Chất rắn lơ lửng ( Suspendid Solid)
TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids)
TDS Tổng chất rắn hòa tan ( Total Dissolved Solid)
BVMT Bảo vệ môi trường
QLMT Quản lý môi trường
VSV Vi sinh vật
SXSH Sản xuất sạch hơn
NTSH Nước thải sinh hoạt
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam.
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
NG.Đ Ngày đêm
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
STT Số thứ tự
GVHD Giáo viên hướng dẫn
TPT Tân Phú Trung
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang ix GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục A: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT CÁC HỘ SẢN XUẤT BỘT TẠI XÃ
TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
Phụ lục B: KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC HỘ SẢN XUẤT BỘT KẾT HỢP
CHĂN NUÔI HEO TẠI XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CHÂU THÀNH,
TỈNH ĐỒNG THÁP
Phụ lục C: TỌA ĐỘ VỊ TRÍ LẤY MẪU TẠI XÃ TÂN PHÚ TRUNG HUYỆN
CHÂU THÀNH TỈNH ĐỒNG THÁP
Phụ lục D: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC THẢI TẠI 30 VỊ TRÍ LẤY
MẪU
Phụ lục E: XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Phụ lục F: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
Phụ lục G: BẢN ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang x GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang xi GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam nằm trong bán đảo Đông Dương, thuộc vùng Đông Nam Á. Lãnh
thổ Việt Nam chạy dọc bờ biển phía đông của bán đảo Đông Dương. Phần đất liền
của Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam. Khoảng cách giữa cực Bắc
( Lũng Cú) và cực Nam ( mũi Cà Mau) theo đường chim bay là 1650km. Phía Bắc
giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Campuchia và Lào, phía Đông giáp biển Đông.
Văn hóa Việt Nam là nền văn hóa dân tộc thống nhất trên cơ sở đa dạng sắc thái
văn hóa dân tộc từ 54 dân tộc anh em. Sự khác biệt về cấu trúc địa hình, khí hậu và
phân bố dân tộc, dân cư đã tạo ra những vùng văn hóa có những nét đắc trưng riêng
tại Việt Nam. Ẩm thực Việt Nam phần nào bị ảnh hưởng bởi sự đa dạng ấy.
Nếu người miền Bắc chọn món ăn thanh đạm, nhẹ nhàng, có vị chua nhẹ.
Nổi tiếng như phở Hà Nội, bún thang Hà Nội, bún chả Hà Nội, bún ốc, xôi cốm
vòng, chả giò,... Người miền Trung lại sử dụng vị cay nhiều nhưng độ ngọt lại
không bằng miền Nam. Đặc trưng như món bún bò Huế, bánh xèo, bánh bèo, chả
ram, bánh tráng thịt luộc,... Trong khi đó, người miền Nam thường lựa chọn các
món ăn đơn giản, không cầu kỳ như chính con người nơi đây, thật thà, giản dị. Các
món ăn đa dạng với các nhiều cách chế biến, sử dụng gia vị, tạo nên một nét riêng
biệt cho ẩm thực miền Nam như: gỏi cuốn, bún mắm, hủ tiếu Nam Vang,..
Tuy các món ăn từng miền có khác nhau, nhưng vẫn có nhiều điểm tương
đồng, mà dễ nhận thấy nhất chính là nguyên liệu sử dụng để làm nên các món ăn
đặc trưng, nổi tiếng mỗi miền. Đó là bột gạo, một nguyên liệu không thể thiếu trong
văn hóa ẩm thực truyền thống của nước ta cả về mặt vật chất lẫn tinh thần. Trong
đó, phải nhắc đến những làng nghề làm bột ở tỉnh Đồng Tháp. Các làng nghề là nơi
lưu giữ, duy trì nét văn hóa dân tộc nơi đây. Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập,
nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người nơi đây.
Ngoài làng nghề bột nổi tiếng ở Sa Đéc, người ta còn nhắc tới các làng nghề
ở xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành. Làng nghề làm bột ở Tân Phú Trung đã có
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 1 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
từ thế kỷ trước, với nhiều thương hiệu của nhiều cơ sở sản xuất nổi tiếng, được
người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long ưa chuộng, tiêu thụ mạnh trên thị
trường. Người dân nơi đây thấy rằng, nghề làm bột chỉ là lấy công làm lời, đủ trang
trải cuộc sống, muốn có hiệu quả kinh tế cao hơn phải kết hợp nuôi heo. Mối lợi của
nghề làm bột chính là tận dụng cặn bột để nuôi heo, rất mau lớn, chất lượng thịt
ngon. Nhờ biết kết hợp sản xuất bột với chăn nuôi heo theo hướng hiện đại tận dụng
bột phế phẩm, nhiều hộ nông dân không chỉ thoát nghèo mà ngày càng giàu lên.
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà làng nghề mang lại vẫn còn không ít
những thách thức trong vấn đề môi trường. Đa phần các hộ trong làng nghề sản xuất
theo quy mô nhỏ lẻ, tự phát nên gây ra nhiều khó khăn trong việc bảo vệ môi
trường, thu gom và xử lí chất thải. Nước thải từ các hộ sản xuất bột, nuôi heo phân
heo gây ra mùi hôi thối, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong khu vực, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
Đứng trước thực trạng môi trường làng nghề chế biến bột gạo kết hợp nuôi
heo đang bị ô nhiễm. Mặc khác, để duy trì được làng nghề truyền thống, đồng thời
bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền vững, cải tạo chất lượng nguồn nước
thải. Em đã mạnh dạng tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đánh giá và đề xuất
giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động làng nghề làm bột xã Tân Phú
Trung – huyện Châu Thành – Đồng Tháp theo phương án cụm dân cư” với hy
vọng giải quyết được những mặt tồn tại trên.
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Các làng nghề cũng đang đối mặt với nhiều thách thức, đó là vấn đề ô nhiễm
môi trường, do rất nhiều nguyên nhân khác nhau mà chủ yếu là các nguyên nhân
chính sau:
Đầu tiên là vấn đề nhận thức, các hộ sản xuất chưa ý thức đầy đủ về bảo vệ
môi trường ( BVMT ) do trình độ học vấn thấp, sản xuất nhỏ lẻ, tự phát, nhận thức
kém hoặc không biết về tác động môi trường và sức khoẻ cộng đồng đối với các
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 2 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
chất ô nhiễm nên người lao động, cộng đồng dân cư ít hoặc thậm chí không phản
ứng với các nguồn thải
Thứ hai là chi phí đầu tư các công trình xử lý khá cao (có thể đến vài chục
triệu đồng/m3 ).
Thứ ba là chi phí vận hành, hộ sản xuất phải tốn một chi phí nhất định để vận
hành hệ thống xử lí điều này dẫn đến tình trạng vận hành không thường xuyên do
đó không đạt hiệu quả trong xử lý ô nhiễm.
Thứ tư, các khu vực nông thôn chưa có cơ sở hạ tầng hoặc cơ sở hạ tầng
không tốt.
Chính vì những lí do trên mà đề tài: “Nghiên cứu tính toán cân bằng dòng vật
chất trong phương pháp xử lý chất thải tại làng nghề làm bột xã Tân Phú Trung –
huyện Châu Thành – Đồng Tháp theo phương án cụm dân cư” là vô cùng cần thiết.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hiện trạng xả thải và biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động
làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp.
Tính toán cân bằng dòng vật chất quá trình sản xuất bột với quy mô cụm dân
cư tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải và tái sử dụng dòng thải
ứng với đặc điểm sinh thái của địa phương theo quy mô cụm dân cư, nhằm duy trì
và phát triển làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo theo hướng bền vững về môi
trường và kinh tế.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục đích trên, nội dung thực hiện của đề tài gồm:
Tổng quan về xã Tân Phú Trung và làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi
heo tại xã tân Phú Trung, huyện Châu Thành, Đồng Tháp.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 3 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Điều tra, khảo sát bằng phiếu nhằm thống kê hình hình sản xuất ,hiện
trạng, và công tác quản lý môi trường khu vực nghiên cứu (tại các làng nghề sản
xuất bột kết hợp chăn nuôi tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành – Đồng Tháp)
Lấy mẫu phân tích nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi tường nước tại
vùng sản xuất bột kết hợp chăn nuôi tại xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành –
Đồng Tháp.
Tính toán cân bằng dòng vật chất trong phương án xử lý để giảm thiểu ô
nhiễm cũng như số vật chất trong quá trình sản xuất.
Đề xuất mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải và tái sử dụng dòng
thải của làng nghề theo phương án cụm dân cư.
4. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN
- Viết đề cương chi tiết cho đề tài nghiên cứu
- Vạch tuyến
- Lập phiếu khảo sát
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 4 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
+ Khảo sát tình hình kinh tế - xã hội và tình hình phát triển của những
vùng sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng
Tháp.
+ Khảo sát bằng phiếu nhằm thống kê tình hình sản xuất, hiện trạng môi
trường nước và công tác QLMT tại các làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi
heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng Tháp.
- Lấy mẫu phân tích nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước tại vùng
sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành – Đồng
Tháp.
- Tính toán cân bằng dòng vật chất trong quá trình sản xuất bột quy mô cụm
dân cư.
- Đề xuất các mô hình giảm thiểu, xử lý chất ô nhiễm đến mức cho phép và tái
sử dụng dòng thải.
5. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu: Xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Nghiên cứu
thực hiện ở quy mô phòng thí nghiệm.
- Giới hạn không gian:
+ Đề tài này chỉ thực hiện điều tra thực trạng sản xuất và hiện trạng môi
trường để đưa ra các mô hình giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải thích hợp và kiểm
soát chất thải phù hợp với điều kiện sản xuất của làng nghề sản xuất bột kết hợp
nuôi heo tại xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp đối với dòng thải là nước
thải chăn nuôi sản xuất.
+ Chỉ nghiên cứu xử lí nước thải làng nghề làm bột kết hợp chăn nuôi heo
của xã TPT, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp, không tìm hiểu những vấn đề
khác.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 5 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
+ Tính toán cân bằng vật chất quá trình sản xuất bột.
+ Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tái sử dụng dòng
thải.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp luận
Chất thải do hoạt động làng nghề sản xuất bột kết hợp chăn nuôi heo tại xã
TPT huyện Châu Thành gây ô nhiễm môi trường. Nghiên cứu, giải quyết chất thải
đảm bảo sau cho khi thải ra môi trường hạn chế thấp nhất tình trạng ô nhiễm. Đưa
ra các phương án quản lí nhằm khống chế ô nhiễm. Sau đó lựa chọn phương án phù
hợp tiến hành triển khai áp dụng tại địa bàn nghiên cứu.
Phƣơng pháp thu thập số liệu
Điều tra các dữ liệu đã có ở các cơ sở ban hành về các điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội.
Điều tra thu thập và hệ thống hóa các số liệu về hiện trạng môi trường đất,
nước, không khí tại vùng làm nghề làng bột kết hợp chăn nuôi heo của địa bàn
nghiên cứu trên cơ sở kế thừa các tài liệu ngiên cứu trước đây.
Phƣơng pháp nghiên cứu và kế thừa
Trên cơ sở nghiên cứu các kiến thức về ngành, tham khảo các tài liệu liên
quan về xử lí nước thải của làng nghề làm bột, nuôi heo tại các tỉnh thành phố đã áp
dụng thành công trong phạm vi nước ta như: Luận văn “ Phát triển Biogas ở Việt
Nam: Nhu cầu liên kết giữa cơ quan nghiên cứu với doanh nghiệp ” tác giả Bùi
Xuân An, trường Đại học Hoa Sen; Đề tài “ Nghiên cứu các công trình khí sinh học
cỡ vừa quy mô trang trại ” do PGS.TS Nguyễn Ngọc Lân cùng cộng tác viên Viện
Khoa học và Công nghệ Môi trường; ” Kiểm soát ô nhiễm môi trường và sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 6 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
kinh tế chất thải trong chăn nuôi ” của Trương Thanh Cảnh; Đề tài : “ Nghiên cứu
hoàn thiện và triển khai ứng dụng công nghệ sinh học cho quá trình xử lý chất thải
chăn nuôi ” – Hoàng Nghĩa Sơn , Lê Công Nhất Phương – đề tài cấp nhà nước
2012. Từ đó kế thừa những kiến thức ấy.
Phƣơng pháp trao đổi ý kiến
Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến của giáo viên hướng
dẫn về các vấn đề có liên quan.
Phƣơng pháp khảo sát thực địa, lẫy mẫu và phân tích:
Khảo sát thực địa:
Là phương pháp thu thập thông tin:
Điều tra: là phương pháp sử dụng bảng hỏi gồm nhiều câu hỏi thường dùng
để khảo sát thực địa. Người ta thường áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp
trong điều tra. Ở Việt Nam cũng có thể khảo sát thực địa bằng phỏng vấn qua điện
thoại và điều tra qua thư, nhưng tỉ lệ hồi âm thường thấp. Tương tự, điều tra qua thư
điện tử cũng có tỉ lệ hồi âm thấp, nhưng có thể giúp bạn gửi số lượng thư lớn mà
hầu như không mất tiền.
Thảo luận nhóm tập trung: là cách khảo sát thực địa phù hợp để nghiên cứu
định tính vì chúng cho phép khám phá chi tiết hơn thái độ của mọi người và nghiên
cứu các thông tin bị che giấu hoặc nhạy cảm không thể xác định được bằng các
phương pháp khác. Các cuộc thảo luận thường được tổ chức theo nhóm nhỏ, do đó
được gọi là thảo luận nhóm tập trung.
Quan sát: phương pháp xác định hành vi thực sự của khách hàng, thường là
hành vi mua sắm hoặc sử dụng thông thường chứ không phải điều họ nói. Ví dụ, tìm
hiểu khách hàng mở trang web nào khi bắt đầu truy cập Internet.
Thử nghiệm là phương pháp mà bạn có thể mang sản phẩm mới (phần mềm
máy tính) cho khách hàng dùng thử trong thời gian ngắn yêu cầu họ cho biết ý kiến
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 7 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
phản hồi. Một kiểu thử nghiệm khác là thử nghiệm mù – thử các sản phẩm khác
nhau không có nhãn hiệu hoặc vỏ, hộp để kiểm tra để xem sự ưa thích của khách
hàng đối với đặc tính thuần túy của sản phẩm.
Lấy mẫu, phân tích:
Chai chứa mẫu: sạch, bằng nhựa hoặc thủy tinh. Nút bằng nhựa (không
được lót giấy) hoặc thủy tinh.
Vị trí lấy mẫu:
- Nước mặt: chọn vị trí giữa dòng, lấy mẫu ở độ sâu cách mặt nước 0,1m.
Lấy mẫu xét nghiệm hóa lý:
- Rửa sạch chai nhiều lần bằng nước nguồn.
- Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp.
Lấy mẫu xét nghiệm BOD, nitrit:
- Nên chọn chai và nút thủy ...ình trạng
sức khỏe cách nuôi dưỡng, chuồng trại, loại gia súc, gia cầm, biện pháp kỹ thuật chế
biến khác nhau.
Thành phần nguyên tố vi lượng thay đổi phụ thuộc vào lượng thức ăn và lo
ại thức ăn Bo =5 – 7 ppm, Mn = 30 – 75 ppm, Co = 0,2 - 0,5 ppm, Cu = 4 – 8 ppm,
Zn= 20 – 45 ppm, Mo= 0,8 – 1,0 ppm. Trong quá trình ủ vi sinh vật công phá
những nguyên liệu này và giải phóng chất khoáng hòa tan dễ dàng cho cây trồng
hấp thu.
Trong thành phần phân gia súc nói chung và phân heo nói riêng còn chứa
các virus, vi trùng đa trùng, trứng giun sán và nó có thể tồn tại vài ngày, vài tháng
trong phân, nước thải ngoài môi trường gây ô nhiễm cho đất và nước đồng thời gây
hại cho sức khỏe con người và vật nuôi.
1. Xác súc vật chết:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 32 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Xác súc vật chết do bệnh luôn là nguồn gây ô nhiễm chính cần phải được xử
lý triệt để nhằm tránh lây lan cho con người và vật nuôi.
2. Thức ăn dư thừa, vật liệu lót chuồng và các chất thải:
Loại chất thải này có thành phần đa dạng gồm: cám, bột ngũ cốc, bột tôm,
bột cá, bột thịt, các khoáng chất bổ sung, các loại kháng sinh, rau xanh, rơm rạ, bao
bố, vải vụn, gỗ vì vậy nếu không được xử lý tốt hoặc xử lý không đúng phương
pháp thì nó sẽ là tác nhân gây ô nhiễm môi trường tác động xấu đến sức khỏe cộng
đồng xung quanh và tác hại trực tiếp đến cơ sở chăn nuôi.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 33 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chƣơng 2:
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÀNG NGHỀ VÀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC CỦA LÀNG NGHỀ
2.1 Thống kê hiện trạng sản xuất tại làng nghề
2.1.1 Quy trình thực hiện
a. Xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát làng nghề
Xây dựng phiếu điều tra để điều tra các thông tin sản xuất và bảo vệ môi
trường của các cơ sở sản xuất bột gạo kết hợp chăn nuôi heo, xã TPT, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp và phát phiếu điều tra phỏng vấn 50 hộ (khảo sát đa số các
hộ sản xuất của làng nghề chứ không phải 100%).Việc điều tra các cơ sở cơ sở sản
xuất bột gạo kết hợp chăn nuôi heo được tiến hành nhằm thu thập những thông tin
cơ bản về cơ sở, lực lượng, trình độ lao động, quy mô sản xuất, nguyên nhiên liệu
sử dụng trong quá trình sản xuất, công đoạn tổn thất nhât, hiện trạng bảo vệ môi
trường của cơ sở (biện pháp xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn), việc thực
hiện các thủ tục môi trường và quy hoạch phát triển của khu vực dự án. Việc thu
thập các thông tin trên làm cơ sở thông tin đầu vào mô hình cũng như khả năng áp
dụng mô hình.
Khảo sát tình hình phát sinh và xử lý nước thải tại các hộ (công nghệ sản
xuất, nguồn nguyên liệu đầu vào và đầu ra, lượng nước thải ra, chất thải rắn, hiện
trạng ô nhiễm do nước thải và tình hình quản lý, xử lý nước thải, chất thải rắn).
b. Tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu
Lấy mẫu nước thải hai hộ đặc trưng cho hai loại hình sản xuất (sản xuất bột
ướt và bột khô; Các chỉ tiêu được phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải: pH,
BOD5, TSS, Tổng P, Tổng N, COD) được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Viện
Khoa học Ứng dụng Hutech.
Mẫu nước thải được lấy theo phương pháp lấy mẫu nước thải của QCVN và
nước thải lấy vào giờ cao điểm tức thời điểm nước đổ ra nhiều nhất. Các số liệu kết
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 34 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
quả phân tích và điều tra sẽ đối chiếu so sánh với Quy chuẩn Quốc gia về nước thải
công nghiệp (QCVN 40:2011/BTNMT, Cột B).
2.1.2 Kết quả khảo sát
a. Kết quả khảo sát quá trình sản xuất bột gạo và chăn nuôi
heo
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Hình 2.1: Biểu đồ thống kê lượng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu vực
nghiên cứu
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng tấm sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng tấm sử dụng dao động từ 100 – 800kg.
Lượng tấm sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là 362kg.
7
6
5
4
3
2
1
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Hình 2.2: Biểu đồ thống kê lượng nước tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 35 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng nước sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng nước sử dụng dao động từ 1 – 6m3.
Lượng nước sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là 3,06m3.
80
70
60
50
40
30
20
10
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Hình 2.3: Biểu đồ thống kê lượng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại khu
vực nghiên cứu
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng điện sử dụng tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng điện sử dụng dao động từ 6 –
71Kw/ngày. Lượng nước sử dụng trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo
là 21,14Kw . Những hộ có lượng điện sử dụng cao do tại đó là hộ sản xuất
với lượng tấm từ 600- 800kg tấm mỗi ngày, lượng nước sử dụng cao. Do đó
lượng điện tiêu thụ của các hộ sản xuất này cao hơn so với mặt bằng chung.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 36 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
700
600
500
400
300
200
100
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Hình 2.4: Biểu đồ thống kê lượng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất tại khu
vực nghiên cứu
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng bột thành phẩm tại 50 hộ sản xuất
thuộc khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng bột thành phẩm dao động từ 60 –
650kg. Lượng bột thành phẩm trung bình trong quá trình sản xuất bột gạo là
280,8kg. Khối lượng bột khô thành phẩm khoảng 60 – 85,7% khối lượng tấm đầu
vào. Cặn từ quá trình biến bột được tận dụng để nuôi heo, ngoài ra còn bổ sung
thêm cám.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 37 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
300
250
200
150
100
50
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Hình 2.5: Biểu đồ thống kê lượng cặn bột tại 50 hộ sản xuất
tại khu vực nghiên cứu
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê lượng cặn sinh ra trong quá trình sản xuất
bột gạo tại 50 hộ sản xuất tại khu vực nghiên cứu cho ta thấy lượng cặn bột
dao động từ 20 – 250kg cặn. Lượng cặn bột trung bình sinh ra trong quá trình
sản xuất bột gạo là 97,2kg.
140
120
100
80
60
40
20
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49
Hình 2.6: Biểu đồ thống kê số lượng heo tại 50 hộ sản xuất tại
khu vực nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 38 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Nhận xét: Qua biểu đồ thống kê số lượng heo nuôi tại 50 hộ sản xuất thuộc
khu vực nghiên cứu cho ta thấy số heo được nuôi dao động từ 10-120 con
heo. Số lượng heo trung bình nuôi tại các hộ sản xuất là 59 con heo.
Bảng 2.1: Số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các nội dung khảo sát
Số Khoảng tin cậy
Độ lệch
STT Nội dung trung Phƣơng sai
chuẩn 95% 95%
bình Trên Dƣới
1 Tấm (kg) 362 43016,323 207,404 108,684 76,295
Bột thành phẩm
2 280,8 195146,934 441,754 170,814 98,082
(kg)
3 Cặn (kg) 97,2 2947,102 54,287 28,7938 12,301
Cặn cho heo ăn
4 66,9 1294,786 35,983 19,735 11,512
(kg)
Số lượng heo
5 59 681,673 26,109 15,524 9,05
(con)
6 Điện (kv/ngày) 21,14 20,286 14,842 7,104 5,124
Nước chế biến
7 3,06 1,684 1,298 0,770 0,551
bột (m3/ngày)
Nước tắm heo
8 2,74 1,898 1,378 0,803 0,639
(m3/ngày)
9 Cám 11,48 134,989 11,618 4,843 2,596
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 39 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Nước dùng cho tắm heo hoàn toàn lượng lấy từ sông, nên phụ thuộc vào thủy
triều mà số lần tắm heo của các hộ 1 – 2 lần/ngày. Lượng nước dùng cho tắm heo
dao động từ 1 – 4 m3/lần/ngày, trung bình là 2,74 m3/lần/ngày phụ thuộc vào số
lượng heo.
2.1.3 Kết quả khảo sát về xử lý môi trường tại làng nghề
24%
Có hầm Biogas
Không có hầm Biogas
76%
Hình 2.7: Biểu đồ thống kê số hộ gia đình có hầm Biogas
và không có hầm Biogas
Theo kết quả khảo sát thì các cơ sở sản xuất bột gạo đều không thực hiện các
hồ sơ môi trường,nhưng có xây dựng hệ thống xử lý theo quy định pháp luật bảo vệ
môi trường là Biogas nhưng không đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, nguyên nhân gây ô
nhiễm chủ yếu làng nghề là do quy mô sản xuất nhỏ lẻ theo từng hộ gia đình, không
đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải nên do lượng nước thải phát sinh nhiều
khoảng 5-30m³/ngày đêm và nồng độ chất ô nhiễm cao.
Nguồn nước thải thường được thải xuống kênh rạnh sau khi đi vào hầm
biogas. Hầu như toàn bộ nước thải trong quá trình sản xuất bột gạo phát sinh chủ
yếu ở công đoạn rửa dụng cụ thiết bị, nhà xưởng và phát sinh theo mẻ do đó không
đáp ứng được yêu cầu xử lý.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 40 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Nguồn kinh phí đầu tư cho công tác khắc phục ô nhiễm môi trường làng
nghề còn hạn chế, đa phần cơ sở sản xuất, hộ gia đình không có đủ kinh phí vận
hành hệ thống xử lý nước thải, khí thải, thu gom phân loại chất thải rắn
Quy mô sản xuất của làng nghề là quy mô hộ gia đình; công nghệ sản xuất và
thiết bị phần lớn ở trình độ lạc hậu, chắp vá, chưa được đầu tư đồng bộ, mặt bằng
thì chật hẹp, hầu hết các cơ sở sản xuất trong làng nghề chỉ chú trọng sản xuất, kinh
doanh, vấn đề thu gom xử lý chất thải, khói bụi độc hại, nước thải của làng nghề
chưa được quan tâm đúng mức.
Hầu hết ý thức của người dân trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường chưa cao do trình độ còn thấp, hiểu biết pháp luật còn hạn chế, nên các cơ
quan nhà nước, chính quyền địa phương đều xác định không thể áp dụng triệt để
biện pháp hành chính nghiêm ngặt.
Thêm vào đó, trách nhiệm của các địa phương trong công tác quản lý môi
trường làng nghề cũng chưa thực sự cao, kinh phí và nguồn lực phục vụ cho các
hoạt động thanh tra, kiểm tra chưa đáp ứng yêu cầu nên khu vực này vẫn tiếp tục là
điểm nóng về ô nhiễm môi trường.
2.2 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại làng nghề
2.2.1 Tình hình quản lý môi trường đối với làng nghề
Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề
đang nổi lên như một vấn đề nóng, cấp bách. Cùng với sự gia tăng phát triển cả về
số lượng và các loại hình sản xuất, kinh doanh, ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
Nhận thức được vấn đề đó, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, trong đó có nêu trách nhiệm, quyền hạn của các bên liên quan trong
công tác BVMT làng nghề. Song quản lý môi trường làng nghề vẫn đang còn nhiều
tồn tại, bất cập chưa được giải quyết ở các mức độ và cấp độ quản lý khác nhau.
Các làng nghề rất đa dạng về quy mô sản xuất, loại hình sản xuất với những đặc thù
riêng, tuy nhiên, cho đến nay chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 41 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
riêng đối với vấn đề BVMT làng nghề theo đặc thù của mỗi loại hình sản xuất. Các
văn bản hướng dẫn hiện hành đều quy định chung cho tất cả các loại hình sản xuất
kinh doanh, do đó, để áp dụng vào làng nghề nhiều khi không phù hợp hoặc khó áp
dụng.
Theo quy định của pháp luật, đối với vấn đề môi trường tại các làng nghề,
trách nhiệm chủ yếu thuộc về UBND các cấp.Tuy nhiên, hầu hết các văn bản mới
dừng lại ở UBND cấp tỉnh.Như vậy, để pháp luật thực sự có hiệu lực phải có văn
bản quy định trách nhiệm cho UBND từng cấp, thậm chí có văn bản quy định đến
cấp làng, thôn, bản. Bên cạnh đó, cơ quan chuyên môn địa phương chưa chủ động
thực hiện đúng trách nhiệm được phân công, chưa có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ
trong công tác BVMT làng nghề; Chưa có sự kết hợp chặt chẽ từ Trung ương đến
địa phương để phổ biến các văn bản, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm thực
thi nhiệm vụ một cách hiệu quả.
2.2.2 Đánh giá chung hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại làng
nghề
Ô nhiễm nguồn nƣớc:
Khi lượng chất thải chăn nuôi không được xử lý đúng cách thải vào môi
trường quá lớn làm gia tăng lượng chất hữu cơ, vô cơ trong nước, làm giảm quá
mức lượng oxy hòa tan, làm giảm chất lượng nước mặt ảnh hưởng đến hệ vi sinh
vật nước, là nguyên nhân tạo nên dòng nước chết (nước đen, hôi thối, sinh vật
không thể tồn tại), ảnh hưởng đến sức khỏe con người, động vật và môi trường sinh
thái.
Hai chất dinh dưỡng trong nước thải dễ gây nên vấn đề ô nhiễm nguồn nước
đó là nito (nhất là ở dạng nitrat) và photpho. NH3 , H2S và một số khí trung gian
được sinh ra góp phần vào việc tạo mùi hôi chuồng trại.
Trong nước thải chăn nuôi chứa một lượng lớn vi sinh vật gây bệnh và trứng
ký sinh trùng. Thời gian tồn tại của chúng trong nước thải khá lâu, đây là nguồn
truyền dịch bệnh nguy hiểm.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 42 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
2.2.3 Kết quả phân tích mẫu nước
Bảng 2.2: Kết quả phân tích nước thải tại 30 vị trí lấy mẫu tại
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
Giá trị
Chỉ Đơn QCVN 40 : 2011
STT Trung
tiêu vị Min Max /BTNMT, cột B
bình
1 pH mg/l 5,74 7,12 6,82 5,5 – 9
2 DO mg/l 3,03 5,35 4,36
3 BOD5 mg/l 142,8 295,2 224,84 50
4 COD mg/l 162 852 434,67 150
5 TSS mg/l 500 8500 2066,67 100
6 Tổng P mg/l 11 54 26,07 6
7 Tổng N mg/l 305,6 769,9 492 40
(Nguồn:Tự phân tích tại phòng thí nghiệm trường Đại học Công Nghệ TPHCM)
Qua bảng phân tích ta thấy: Nước thải tuy đã được đưa vào xử lí tại hầm
Biogas nhưng hàm lượng các chất hữu cơ, các căn bẩn vẫn còn khá cao, cụ thể là:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 43 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
852
900 805 798 803 786
800 765
700 645 638 625 644
600 486
645 641 476 452
500 546
400 472 485 446 483 462
436
COD COD (mg/l) 300 435
322 315
200 320 321
100
175 167 162
0
0 5 10 15 20 25 30
Mẫu
Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện tải lượng COD tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: COD min là 162 mg/l trong đó TCCP là 150 mg/l,vượt TCCP
1,08 lần; COD max là 852 mg/l, vượt TCCP 5,68 lần, COD trung bình là 526 mg/l
,vượt TCCP 3,51 lần.
900
800 769,6
724
700 694,4 668
642,4
606,4
600 539,2
617,6 528,8 500 569,6
500 506,4
412 496,8 522,4 444 504,8520,8
400 361,6 416,8 402,4 ; 415,2
409,6 404,8
402,4 348,8 369,6
300 337,6
TổngNito (mg/l) 305,6 ; 318,4
200
100
0
0 5 10 15 20 25 30
Mẫu
Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện tải lượng tổng N tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: Tổng N min là 305,6 mg/l trong đó TCCP là 40mg/l, vượt TCCP
7,64 lần; tổng N max là 769,6 mg/l, vượt TCCP 19,24 lần;
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 44 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
60 54
50
50 45
40 43
39
40 38
34
30
30
24 25 34 25
23 28
Tổng P (mg/l) 20 23 23 21
22
16 17
15 15 15
10 16 12 16
12 11 13
0
0 5 10 15 20 25 30
Mẫu
Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện tải lượng tổng P tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: Tổng P min là 11 mg/l trong đó TCCP là 6, vượt TCCP
1,83lần; tổng P max là 54 mg/l, vượt TCCP 9 lần; P trung bình là 26,07 vượt
TCCP 4,34 lần.
350
295,2
291,6
300 277,8 284,4 285,6 289,8
294,6
264 284,4
243,6 282 278,4 245,4
250 252 ; 253,8
228,6 216 237,6
226,2 228,6 229,8 212,4
200 234 210
207 207 183 175,2
150 159,6
BOD5 BOD5 (mg/l) 142,8
100
50
0
0 5 10 15 20 25 30
Mẫu
Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện tải lượng BOD5 tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: BOD5 min là 142,8 mg/l trong đó TCCP là 50, vượt TCCP 4 lần;
tổng BOD5 max là 295,2 mg/l, vượt TCCP 6 lần; BOD5 trung bình là 224,84
vượt TCCP 5 lần.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 45 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
9000 8500
8000
7000
6300
6000
5200
5000
3900
4000
4000 3700
TSS TSS (mg/l)
3000 2400
1900
2000 1700
1400 1200 1600
1800 1500
1000 800 1600 1400 1400 1600
1200 1000 1000 1500 1300
700 800 700 500 900
0 500
0 5 10 15 20 25 30
Mẫu
Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện tải lượng TSS tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
Nhận xét: TSS max là 8500 mg/l trong đó TCCP là 100 mg/l, vượt TCCP
85 lần; TSS min là 500 mg/l vượt TCCP 5 lần, TSS là 2066,67 trung bình
vượt TCCP 20,67 lần.
6
5,35 5,18
5,09 5,22 5,15
4,98
4,69 5,09
5 5,12
4,17 5,22 4,31 5,08
4,16 4,45
3,93 4,25 4,36
4 3,81 3,92 4,21
4,05
3,92 4,08 3,56 3,64 3,06
3,72
3
3,03
4,05
DO DO (mg/l)
2
1
0
0 5 10 15 20 25 30
Mẫu
Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện tải lượng DO tại 30 vị trí lấy mẫu tại làng nghề
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 46 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
3.1 Giới thiệu một số mô hình giảm thiểu ô nhiễm
3.1.1 Theo phương án hộ gia đình
a. Mô hình VAC và các dạng cải tiến
VAC ( Vườn – Ao – Chuồng ) là khởi đầu với mô hình dinh dưỡng nhằm
giúp người dân giải quyết vấn đề lương thực trong các bữa ăn hằng ngày, ăn đầy đủ
chất, nhu cầu ăn uống khoa học. Hình thức VAC đi từ đơn giản, dễ làm. Ban đầu là
mấy luống rau ngắn ngày (rau dền, rau ngót, rau cải, mồng tơi,...), vài cây ăn quả dễ
trồng (khóm chuối, cây đu đủ), vuông ao nhỏ để nuôi, đánh tỉa thả bù cá nhỏ ( rô
phi, chép ...), chăn nuôi vài con gà mái cho trứng hàng ngày và cứ nâng dần, có
nhiều rau, củ, quả và thực phẩm chất lượng cao hơn để bữa ăn phong phú, nhiều
chất bồi dưỡng sức khoẻ. Mô hình VAC dinh dưỡng bước đầu làm ở một số gia
đình, một số điểm, rồi nhân rộng ra xóm,làng, tiến tới mở rộng ra các vùng, miền.
Khi mô hình VAC dinh dưỡng đã hoàn thành sứ mệnh của mình, dẫn dẫn mô
hình chuyển sang VAC kinh tế không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng hằng ngày mà
cần phải tạo ra được đồng ra đồng vào giúp các hộ gia đình trang trải cuộc sống.
Dần dần mô hình chuyển sang phát triển VAC hàng hoá, VAC trang trại hướng đến
khách hàng. Rất nhiều hộ nông dân nhờ làm VAC hàng hoá mà trở nên giàu có.
Sau nhiều năm áp dụng thí điểm mô hình này đã đạt được một số thành tựu
đáng kể. Nhưng cái nào cũng vậy ra đời trước thì ban đầu vẫn còn lạc hậu và thô sơ
chính vì thế mô hình VAC đã có những bước cải tiến vượt bậc nhằm đưa ra hết
nằng xuất cho mô hình này.
Một số mô hình VAC cải tiến:
Một mô hình cải tiến mới nhất hiện nay là VACBNTX ra đời thay thế cho
mô hình VAC cũ kia. Một trong những bước tiến bộ vượt bậc đó là sử dụng chất
thải của chăn nuôi làm khí sinh học phục vụ nhu cầu năng lượng cho con người
giúp tiết kiệm chi phí và giải quyết được sinh khối lớn trong quá trình chăn nuôi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 47 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
không những thế phế phẩm này còn làm ra các sản phẩm hữu ích như phân vi sinh
bón cho cây trồng thay cho các phân bón hóa học gây ảnh hường đến môi trường và
sức khỏe người dân. Mô hình này giải quyết được lượng chất thải ô nhiễm trong quá
trình chăn nuôi có hệ thống xử lý nước thải trước khi nước thải được đưa ra ngoài
môi trường. Và mô hình này phát triển hơn thay vì sản xuất nhỏ lẻ thì bây giờ với
quy mô công suất sản xuất lớn hơn sẽ tạo ra được lợi nhuận nhiều hơn và vẫn đảm
bảo được môi trường không bị ô nhiễm. Tùy theo vào địa hình của mỗi hộ gia đình
khác nhau và ứng dụng mô hình khác nhau có hộ không có vườn thì chỉ áp dụng
ACBNTX không phải lúc nào cũng áp dụng hết trong mô hình. Chúng ta áp dụng
mô hình một cách uyển chuyễn nhưng vẫn đảm bảo được lợi ích của mô hình . Vì
vậy, hiện nay mô hình này được thí điểm và áp dụng rất nhiều nơi trên đất nước. Và
đem lại một nguồn tài chính vững vàng cho các hộ dân thực hiện mô hình này. Và
hiện nay đây là mô hình cải tiến nhất của VAC đến thời điểm này.
Vườn – Ao – Chuồng – Rừng
Một mô hình kinh tế trang trại khác cũng có tên viết tắt là VACR và được
nhiều nông dân các tỉnh vùng rừng núi áp dụng chính là mô hình Vườn – Ao –
Chuồng – Rừng. Việc xây dựng và phát triển mô hình trang trại theo hướng tổng
hợp VACR này đã giúp nhiều gia đình xóa đói giảm nghèo.
Tiêu biểu cho gương xóa đói giảm nghèo cùng loại mô hình kinh tế hiệu quả
này là chàng trai trẻ Hoàng Trung Hiếu, một đoàn viên thanh niên của huyện Lục
Yên, tỉnh Yên Bái. Anh đã kết hợp thành công việc nuôi lợn rừng với gà thương
phẩm và cá. Không chỉ thế anh còn trồng các loại cây như quế, keo, mỡvừa giúp
tăng thu nhập cho gia đình vừa góp phần phủ xanh đất trống, đồi trọc. Mỗi năm anh
thu về cho mình gần 200 triệu đồng, sau khi đã trừ hết chi phí.
Vườn – Ao – Hồ
Nguyễn Lê Ngọc Chinh, một đoàn viên thanh niên đến từ thị trấn Dương
Minh Châu, H.Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đã cải tiến mô hình trang trại hiệu
quả VAC thành mô hình trang trại Vườn – Ao – Hồ.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 48 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Khởi nghiệp từ 120 triệu đồng vốn ban đầu, sau khi tham khảo giá nhà đất,
Chinh đã tiến hành mua thêm đất để đào ao nuôi cá lóc, xây hồ nuôi ba ba và trồng
cây dừa xiêm trên bờ ao. Mô hình kinh tế trang trại này đã mang lại cho chàng trai
doanh thu hơn 1,2 tỉ đồng, sau khi trừ chi phí còn lãi hơn 240 triệu đồng/năm.
Vườn – Ao – Chuồng – Biogas
Mặc dù mô hình VAC là mô hình mang lại nhiều lợi ích nhưng,
đi sâu hơn về mặt khoa học và môi trường chúng ta chưa hẳn an tâm bởi một số mặt
cần được cải thiện. đó là việc dùng phân tươi của gia súc để tưới cây ở sau vườn rau
và nuôi cá ở ao hồ, liệu có đảm bảo an toàn về tính đe dọa của mầm bệnh còn tồn tại
trong chất thải của chăn nuôi đối với sức khỏe của con người và gia súc. Vì lẽ đó sự
phát triển Biogas có ý nghĩa kinh tế sâu sắc, trong đó kía cạnh năng lượng và môi
trường cần được quan tam hàng đầu. Phát triển Biogas cùng với mô hình VAC tạo
nên chu trình khép kín VACB, cằng tăng tính thuyết phục hơn, nó vượt qua trở ngại
còn chưa an tâm của mô hình VAC cũ. Bởi vì, ngoài việc tạo nguồn năng lượng dồi
dào, nó còn cải thiện được sự ô nhiễm môi trường, hạn chế sự nguy hiểm của mầm
bệnh do sản phẩm baid thải của ngành chăn nuôi tạo ra. Với chất thải sau khi qua
hầm ủ đã tiêu hủy phần lớn vi sinh vật gây bệnh mà đặc biệt là trứng ký sinh trùng
gây bệnh nên chất thải là nguồn phân rất tốt để:
Bón rau và cây ăn quả trong vườn.
Dùng nuôi trùng đất để phục vụ nuôi cá ở ao hồ, nuôi gà vịt ở trong
chuồng.
Nuôi lươn xuất khẩu.
Nuôi tảo chlorella, spiruline...
b. Mô hình xử lý phân tán
Trong trường hợp cơ sở sản xuất xử lý riêng lẻ thì bắt buộc hộ gia đình sản
xuất phải xử lý nước thải trước khi chảy ra hệ thống thoát nước công cộng hay kênh
rạch sông hồ. Do công nghệ xử lý đặt hộ gia đình nên các tiêu chí công nghệ được
lựa chọn ưu tiên: vận hành đơn giản, tiêu hao điện năng xử lý cho quá trình sinh học
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 49 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
thấp, chất lượng nước thải xử lý luô luôn ổn đinh, chi phí xử lý thấp không mùi hôi,
không ồn,
Trên các kết qủa nghiên cứu của các người đi trước đã đưa ra bể xử lý biogas
kết hợp bể lọc sinh học hiếu khí là thích hợp và đã đưa ra mô hình này. Nước thải
chảy vào bê biogas qua ngăn lắng cặn sẽ được giữ lại, sau đó nước được dẫn sang
ngăn xử lý sinh học kỵ khí và được phân phối đều trên diện tích đáy của ngăn xử lý.
Nước thải đi qua lớp vật liệu lọc, xảy ra quá trình xử lý BOC và chuyển hóa Amoni.
Nước thải sau đó được dẫn sang bể lọc hiếu khí chứa các lớp vật liệu lọc cho vsv
bám dính, quá trình này giúp phân hủy các chất hữu cơ, các sản phẩm vô cơ và tế
bào sinh vật mới. Nước thải sau khi xử lý chảy qua ngăn lắng lưu trong vài giờ và
được thu thải ra hệ thống thoát nước của khu vực.
3.1.2 Theo phương án cụm dân cư
a. Mô hình thị trấn sinh khối
Mô hình thị trấn sinh khối là một dự án nằm trong nghiên cứu khoa học của
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM và Trường Đại học Tokyo Nhật bản hợp tác
thực hiện. Mục tiêu chính của mô hình này là phát triển công nghệ nhằm chế biến
biomass hay còn gọi là phế phẩm phụ nông nghiệp thành năng lượng Biogas ( phục
vụ cho nông nghiệp, nhiên liệu động cơ, phục vụ trong sinh hoạt gia đình) . Mô
hình này đồng thải giải quyết được khối lượng chất thải phát sinh trong quá trình
sản xuất sẽ được thu hồi và tái sử dụng lại, thu năng lượng đảm bảo vệ sinh môi
trường và giảm thiểu khí nhà kính.
Mô hình này số liệu được thu thập và thông qua bảng câu hỏi được phân tích
và đánh giá nhằm ước lượng khối lượng sinh khối tiềm năng và phân tích chu trình
vật chất. Kết quả cho thấy, nguồn sinh khối phát sinh chủ yếu từ chất thải sinh khối-
chiếm 72% tổng sinh khối, trong đó, chất thải từ hoạt động chăn nuôi chiếm tới
86% tổng lượng sinh khối. Tuy nhiên, khối lượng sinh khối được thu gom, tận
dụng, xử lý chưa cao, 60% chất thải từ chăn nuôi, 70% chất thải thức ăn và 2% chất
thải sinh hoạt. Nghiên cứu đề xuất áp dụng mô hình thị trấn sinh khối nhằm tăng tỉ
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 50 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
lệ và hiệu quả sử dụng sinh khối hiện tại. Để mô hình có thể triển khai cần xây dựng
các mối liên kết mới như sản xuất khí biogas và phân compost với quy mô phù hợp
hơn, tập trung hơn và hiệu quả hơn mô hình hộ gia đình.
Đây là một mô hình mới được xem như là một nguồn năng lượng mới có khả
năng thay thế cho các nguồn năng lượng hóa thạch truyền thống. Đây là nguồn tài
nguyên được đánh giá là phát sinh lượng khí thải nhà kính ở mức độ thấp, đồng thời
là nguồn tài nguyên dự trữ nguồn sinh khối dồi dào. Và Việt nam là một thế mạnh
để áp dụng mô hình thị trấn sinh khối này với điều kiện thuận lời là một nước nông
nghiệp với khí hậu nhiệt đới làm thuận lợi để phát triển nhiều cây làm nguồn nghiên
liệu cho nhiên liệu sinh học. Mà hiện nay, nguồn nhiên liệu này chưa được sử dụng
rộng rãi, phần lớn đều đem thải bỏ dẫn đến ô nhiễm môi trường.
b. Mô hình làng nghề sinh thái
Hiện nay một số khu vực, địa phương đã áp dụng thí điểm mô hình du lịch
làng nghề sinh thái này như: các tỉnh vùng đồng bằng sông cửu long thu hút du
khách với các làng nghề nổi tiếng như : làm bột gạo ở Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp hay
dệt chiếu, chợ nổi ở Cần Thơ...
Đến đây du khách sẽ được tham quan và trải nghiệm một cuộc sống hoàn
toàn khác thay vì lúc trước chỉ được nhìn qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Sẽ được tận tay thực hiện các công đoạn sản xuất của một làng nghề bất kỳ nào đó
để hiểu hơn và cảm nhận rõ hơn về làng nghề thay vì lúc trước chỉ được nghe giờ
được tận tay làm trược tiếp. Mô hình này là một cách quản bá du lịch mới mẻ và
giới thiệu sản phẩm làng nghề đến du khách một cách nhanh nhất nhằm tăng giá trị
kinh tế và văn hóa ở khu vực các tỉnh áp dụng mô hình này.
Đối với du lịch nông nghiệp, lịch sử và văn hóa hình thành sản vật giữ một
vai trò chính yếu. Đế tạo ra các sản vật mang tính hàng hóa nên mỗi sản vật đều có
lịch sữ về nguồn gốc và lịch sử văn hóa canh tác, nuôi trồng , sơ chế , chế biến và
quá trình thương mại hóa sản phẩm. Nói cách khác các sản vật mang tính văn hóa
địa phương đã được các cộng đồng dân cư nông nghiệp của các làng quê sản sinh ra
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 51 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
theo dòng lịch sử tồn tại của mình và rất gắn kết sâu sắc với thiên nhiên bản địa .
Đó chính là nguồn tài nguyên vô tận để tạo ra các sản phẩm rất hấp dẫn cho du
khách nếu biết tổ chức và khai thác vì ngòai yếu tố thiên nhiên còn là sản phẩm của
trí tuệ và kinh nghiệm của cả một cộng đồng nông nghiệp làng xóm đã tạo ra các
làng nông nghiệp truyền thống với các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của mình.
Với cách hiểu như trên thì làng nghề nông nghiệp truyền thống không chỉ
bao gồm các sản phẩm từ các nghề thủ công mỹ nghệ mà còn từ các nghề trồng trọt
chăn nuôi đánh bắt trong nông lâm ngư nghiệp . Song bên cạnh đó vì đây là mô
hình du lịch sinh thái còn mới mẻ cho nên gặp rất nhiều khó khăn và thách thức
nhưng yếu tố thực hiện được lại khả thi hơn. Vì thế trong tương lai hy vọng loại mô
hình này áp dụng rộng rãi ở tất cả các làng nghề trên đất nước ta.
c. Mô hình VACNBXT
Ta đặt hệ thống ống thu nước thải cho các hộ gần với nhau từ 4- 6 hộ, tập
trung nước thải lại một nơi sau đó xử lý. Lúc này lưu lượng nước thải lớn nếu như
quy mô hộ gia đình dùng biogas có thể xử lý nhưng nếu thu gom lại với số lượng
lớn thì dùng biogas sẽ không xử lý triệt để đảm bảo môi trường xung quanh không
bị ô nhiễm.
Có thể áp dụng mô hình VACBNXT ( trong đó V: vườn, A: ao, C: chuồng,
B: biogas và Compost, N: nhà, X: xưởng sản xuất, T: trạm XLNT) đối với cụm hộ
sản xuất.
3.1.3 Theo phương án xử lý tập trung
Đối với khu vực sản xuất tập trung nên áp dụng công nghê xử lý nước thải
theo mô hình tập trung để giảm kinh phí cho việc quản lý và vận hành hệ thống,
giảm chi phí xử lý trên một đơn vị mét khối chất thải. Tuy nhiên trước khi nước thải
thu gom về trạm xử lý phải được xử lý sơ bộ tại các hộ sản xuất.
Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ ở bể Biogas cái tiến xây tại các gia đình,
được dẫn ra hệ thống thoát nước thải công cộng qua song chắn rác vào bể điều hòa.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang 52 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Từ bể điều hòa nước thải được bơm vào hồ làm thoáng cơ học 1 và 2, máy làm
thoát đặt ngay tại đầu vào nước thải cung cấp oxy cho quá trình xử lý trong hồ. Thời
gian lưu nước thải qua 2 hồ làm thoáng là khoảng 2 ngày, để tham gia vào quá trình
chuyển hóa sinh học. Oxy cung cấp cho quá trình này thực hiện bởi các thiết bị làm
thoáng nổi, sau đó nước thải cùng quần thể vi sinh vật phân hủy ở nồng độ thấp sẽ
chảy vào hồ lắng, quần thể vi sinh vật sẽ lắng lại trong hồ, nước sạch sẽ chảy ra
nguồn tiếp nhận đạt tiêu chuẩn môi trường. Truong quá trình vận hành...2 337,6
25 6,94 4,21 210 315 1900 34 415,2
26 6,67 4,05 142,8 452 1300 43 724
27 6,56 3,06 212,4 162 900 15 504,8
28 7,11 4,45 253,8 644 2400 50 569,6
29 6,58 5,09 294,6 786 1600 25 606,4
30 7,08 5,15 298,8 435 500 17 520,8
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 20 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục E: XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Tấm
Tấm 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550
Tần số 3 7 6 7 6 2 1 3 5 1
Tấm 600 650 700 800
Tần số 3 1 3 3
Số trung bình
=
= 362
Phƣơng sai
∑ ̅
=
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 207,404
Khoảng tin cậy
95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 362+1,96*207,404/√ 108,684
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
= 362-1,96*207,404/√ 76,295
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 21 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Nƣớc
Nƣớc 1 2 3 4 5 6
Tần số 2 26 6 9 3 4
Số trung bình
=
= 3,06
Phƣơng sai
∑ ̅
=
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 1,298
Khoảng tin cậy
95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 3,06+1,96*1,298/√ 0,77
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
= 3,06-1,96*1,298/√ 0,551
Điện
Nƣớc 6 7 9 10 11 12 14 15 16 18
Tần số 4 2 1 3 3 2 1 5 2 3
Nƣớc 20 22 24 25 30 33 40 45 50 55
Tần số 5 7 1 3 1 1 1 1 1 1
Nƣớc 71
Tần số 2
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 22 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Số trung bình
=
= 21,14
Phƣơng sai
∑ ̅
=
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 14,842
Khoảng tin cậy
95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 21,14+1,96*14,842/√ 7,104
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
= 21,14-1,96*14,842/√ 5,124
Cặn
Cặn 20 30 40 50 60 70 80 90 100 120
Tần số 2 5 3 2 3 2 7 1 9 1
Cặn 130 150 200 250
Tần số 2 10 1 2
Số trung bình
=
= 97,2
Phƣơng sai
∑ ̅
=
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 23 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 54,287
Khoảng tin cậy
95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 97,2+1,96*54,287/√ 28,9738
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
= 97,2-1,96*54,287/√ 12,301
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 24 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Số Khoảng tin cậy
Phƣơng Độ lệch
STT Nội dung trung
sai chuẩn 95% 95%
bình Trên Dƣới
1 Tấm (kg) 362 43016,323 207,404 108,684 76,295
Bột thành
2 280,8 195146,934 441,754 170,814 98,082
phẩm (kg)
3 Cặn (kg) 97,2 2947,102 54,287 28,7938 12,301
Cặn cho heo
4 66,9 1294,786 35,983 19,735 11,512
ăn (kg)
Số lượng heo
5 59 681,673 26,109 15,524 9,05
(con)
Điện
6 21,14 20,286 14,842 7,104 5,124
(kv/ngày)
Nước chế biến
7 3,06 1,684 1,298 0,770 0,551
bột (m3/ngày)
Nước tắm heo
8 2,74 1,898 1,378 0,803 0,639
(m3/ngày)
9 Cám 11,48 134,989 11,618 4,843 2,596
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 25 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chỉ tiêu pH
pH 6,93 6,96 7,02 7,01 6,97 6,91 7,12 5,74 6,95 6,74
Tần số 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1
pH 6,77 6,87 6,79 6,64 6,72 7,05 6,88 6,92 6,73 7,08
Tần số 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
pH 6,66 6,58 7,04 6,85 6,94 6,67 6,56 7,11
Tần số 1 2 1 1 1 1 1 1
Số trung bình
=
= 6,82
Phƣơng sai
∑ ̅
=
(1.6,932+1.6,962+1.7,022+1.7,012+1.6,972+2.6,912+1.7,122+1.5,742
+1.6,742+1.6,772+1.6,872+1.6,792+1.6,642+1.6,722+1.7,052+1.6,882+1.6,922+1
.6,732+1.7,082+1.6,662+2.6,582+1.7,042+1.6,852+1.6,942+1.6,62+1.6,562+1.7,1
12)- 6,282 =1,51
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 1,23
Khoảng tin cậy
95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 6,82+1,96*1,23/√ 7,26
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
= 6,82-1,96*1,23/√ 6,38
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 26 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chỉ tiêu DO
DO 4,17 4,05 3,93 3,72 3,81 4,16 5,09 5,22 5,35 3,92
Tần
1 1 1 1 1 1 1 2 1 2
số
DO 4,69 4,25 4,08 5,12 5,15 4,31 3,56 3,03 3,64 4,36
Tần
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
số
DO 4,98 5,08 5,18 4,21 4,05 3,06 4,45 5,09
Tần
1 1 1 1 1 1 1 1
số
Số trung bình
=
= 4,36
Phƣơng sai
∑ ̅
=
(1.4,372+1.4,052+1.3,932+1.3,722+1.3,812+2.4,162+1.5,092+2.5,222
+1.5,352+2.3,922+1.4,692+1.4,252+1.4,082+1.5,122+1.5,152+1.4,312+1.3,562
+1.3,032+1.3,642+1.4,362+1.4,982+1.5,082+1.5,182+1.4,212+1.4,052+1.3,062+1
.4,452+1.5,092)- 4,362= 367,56
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 19,17
Khoảng tin cậy
95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 4,36+1,96*19,17/√ 11,22
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
= 4,36-1,96*19,17/√ 5,50
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 27 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chỉ tiêu BOD5
BOD 243, 226, 228, 277, 284, 278,
207 216 282 234
5 6 2 6 8 4 4
Tần
1 1 2 2 1 1 1 2 1 1
số
BOD 237, 291, 229, 245, 159, 175, 285, 295,
264 183
5 6 6 8 4 6 2 6 2
Tần
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
số
BOD 142, 212, 253, 294, 289,
210
5 8 4 8 6 8
Tần
1 1 1 1 1 1
số
Số trung bình
=
=224,84
Phƣơng sai
∑ ̅
=
(1.4,372+1.4,052+1.3,932+1.3,722+1.3,812+2.4,162+1.5,092+2.5,222
+1.5,352+2.3,922+1.4,692+1.4,252+1.4,082+1.5,122+1.5,152+1.4,312+1.3,562
+1.3,032+1.3,642+1.4,362+1.4,982+1.5,082+1.5,182+1.4,212+1.4,052+1.3,062+1
.4,452+1.5,092)- 4,362= 367,56
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 95,29
Khoảng tin cậy
- 95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 224,84+1,96*95,29/√ 258,94
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 28 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
= 224,84-1,96*95,29/√ 190,74
Chỉ tiêu COD
COD 320 805 546 645 321 798 852 472 641 803
Tần số 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1
COD 485 638 436 765 446 175 625 483 476 322
Tần số 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
COD 167 486 462 315 452 162 644 786 435
Tần số 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Số trung bình
=
= 434,67
Phƣơng sai
∑ ̅
=
(1.3202+1.8052+1.5462+1.6452+1.3212+1.7982+1.8522+2.4722
+1.6412+2.8032+1.4852+1.6382+1.4362+1.7652+1.4462+1.1752+1.6252
+1.4832+1.4762+1.3222+1.1672+1.4862+1.4622+1.3152+1.4522+1.1622+1.6442
+1.786+1.43522)- 434,672= 119570,82
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 345,79
Khoảng tin cậy
- 95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 434,67+1,96*345,79/√ 558,41
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 29 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
= 434,67-1,96*345,79/√ 310,93
Chỉ tiêu TSS
TSS 700 5200 1200 1400 1800 1000 1500 6300 8500 800
Tần số 2 1 2 3 1 2 2 1 1 2
TSS 1600 3900 1700 3700 500 4000 1900 1300 900 2400
Tần số 3 1 1 1 2 1 1 1 1 1
Số trung bình
=
= 2066,67
Phƣơng sai
∑ ̅
=
(2.7002+1.52002+2.12002+3.14002+1.18002+2.10002+2.15002+1.63002
+1.85002+2.8002+3.16002+1.39002+1.17002+1.37002+2.5002+1.40002
+1.19002+1.13002+1.9002+1.24002)- 2066,672= 2858556
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 1690,726
Khoảng tin cậy
- 95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 2066,667+1,96*1690,726/√ 2671,685
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
= 2066,67-1,96*1690,726/√ 1461,648
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 30 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chỉ tiêu Tổng Phosphat
Tổng P 16 40 15 24 12 23 54 25 11 39 17
Tần số 3 1 3 1 2 3 1 2 1 1 1
Tổng P 13 30 38 34 21 45 28 22 43 50
Tần số 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1
Số trung bình
=
=26,07
Phƣơng sai
∑ ̅
= (3.162+1.402+3.152+1.242+2.122+3.232+1.542+2.252
+1.112+1.392+1.172+1.132+1.302+1.382+2.342+1.212+1.452+1.282+1.222
+1.432+1.502)- 26,072= 139,54
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 11,83
Khoảng tin cậy
- 95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 26,07+1,96*139,94/√ 30,31
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
= 26,07 - 1,96*139,94/√ 21,84
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 31 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chỉ tiêu Tổng Nito
TổngN 539,2 402,4 412 305,6 361,6 318,4 348,8 694,4 496,8 409,6
Tần số 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1
Tổng N 769,6 522,4 617,6 642,4 528,8 416,8 404,8 500 668 396,6
Tần số 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Tổng N 444 506,4 337,6 415,2 724 504,8 569,6 606,4 520,8
Tần số 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Số trung bình
=
= 492
Phƣơng sai
∑ ̅
=
(1.539,22+2.402,42+1.4122+1.305,62+1.361,62+2.318,42+1.348,82
+1.694,42+1.496,82+1.409,62+1.769,62+1.617,6+1.642,22+1.528,82+1.416,82+
1.404,82+1.5002+1.4442+1.396,62+1.6682+1.506,42+1.337,62+1.415,22+1.7242
+1.504,8 +1.596,62+1.606,42+1.520,82)- 4922= 20665,75
Độ lệch chuẩn
= √ = √ = 143,76
Khoảng tin cậy
- 95% trên= + 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% trên của khối lượng tấm:
= 492 + 1,96*143,76/√ 543,44
95% dưới = - 1,96* /√
Suy ra, khoảng tin cậy 95% dưới của khối lượng tấm:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 32 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
= 492 - 1,96*143,76/√ 440,56
Số Khoảng tin cậy
Thông số Độ lệch
STT trung Phƣơng sai Trên Dƣới
(mg/l) chuẩn
bình 95% 95%
1 DO 4,36 367,56 19,17 11,22 5,50
2 BOD5 224,84 367,56 95,29 258,94 190,74
3 COD 434,67 119570,82 345,79 558,41 310,93
4 TSS 2066,67 2858556 1690,726 2671,685 1461,648
5 Tổng P 26,07 139,54 11,83 30,31 21,84
6 Tổng N 492 20665,75 143,76 543,44 440,56
7 pH 6,82 1,51 1,23 7,26 6,38
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 33 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục F: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô
NHIỄM
Biogas
Việc tính toán các thông số của hầm ủ biogas được thể hiện cụ thể như sau:
Bảng F.1: Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của hầm ủ biogas
STT Thông số Đơn vị Giá trị Công thức
I Các thông số ban đầu làm cơ sở để tính toán
Md=(lượng phân thải hằng
ngày x số con heo) x 97%
Lượng chất thải
1 kg/ngày 887,07 Lượng phân thải hằng ngày
nạp hàng ngày, Md
nằm trong khoảng giá trị
( 1,2 – 4,0) chọn 3,1
2 Tỷ lệ pha loãng, N l/kg 1 1:1
Hiệu suất sinh khí
3 l/kg/ngày 50
của chất thải, Y
4 Thời gian lưu, RT ngày 60
5 Thời gian trữ khí, t giờ 12
6 Hệ số trữ khí, K. 0,5 K = t/24
II Những thông số đặc trƣng của công trình cần tính
Lượng nguyên liệu
1 (chất thải + nước) l/ngày 1774,14 Sd = (1+N) × Md
nạp hàng ngày, Sd
2 Thể tích phân giải, m³ 106,45 Vd = Sd × RT / 1000
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 34 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
STT Thông số Đơn vị Giá trị Công thức
Vd
Công suất sinh khí
3
3 m /ngày 44,35 G = Md x Y / 1000
của công trình, G
Thể tích trữ khí,
4 m³ 22,18 Vg = G x K
Vg
Thể tích bể điều
5 m³ 22,18 Vc = Vg
áp, Vc
Thể tích của hầm
6 m³ 128,63 V = Vd+Vg
biogas
Sản xuất phân Compost
Bảng F.2: Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất phân compost
STT Thông số Đơn vị Giá trị Công thức
I Các thông số ban đầu làm cơ sở để tính toán
1 Lượng chất thải nạp hàng ngày kg/ngày 64,02 7% tổng lượng phân
7% tổng lượng phân
2 Lượng cặn sinh ra từ biogas kg/ngày 62,09
nạp vào biogas
62,24% lượng chất
3 Lượng rác sinh hoạt hữu cơ kg/ngày 3,7 thải rắn sinh hoạt
hữu cơ
4 Tổng lượng nguyên liệu nạp kg 129,81
5 Thời gian lưu ngày 20
40% nguyên liệu
II Lƣợng phân compost sinh ra kg 51,92
nạp vào
Lƣợng phân compost sinh ra kg/năm 947,54
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 35 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
STT Thông số Đơn vị Giá trị Công thức
trong 1 năm
Vƣờn
Diện tích vườn: 200m2
Cây trồng lựa chọn: Cây đu đủ. Mật độ trồng: thường trồng cây theo dạng
hình chữ nhật, cây cách cây 1,5 – 2,0 m và hàng cách hàng 2,0– 2,5 m. Nên
trồng thưa thớt để dễ thu hoạch. Với diện tích 200 m2 trồng được 60 – 100
cây. Từ năm thứ 2 có thể thu hoạch.
Chăm sóc cây trồng: Chỉ cần tưới nước vừa đủ cho đu đủ và nên tưới
nhiều lần dể giúp cây sinh trưởng tốt. Việc không chế mực nước trong mương
vườn cũng có tác dụng tích cực nâng cao tuổi thọ của vườn đu đủ. Do tưới ẩm
thường xuyên, cỏ dại có thể mọc nhiều và cạnh tranh hút dưỡng liệu với đu đủ.
Cần làm cỏ thường xuyên để hạn chế nơi trú ẩn của sâu bệnh.Đu đủ rất mẫn
cảm với nhiều loại thuốc diệt cỏ (đặc biệt với thuốc 2,4-D), cần phòng tránh vì
dễ làm chết cây. Do tình hình sâu bệnh phát triển nhiều trên các vườn đu đủ
trong những năm gần đây, giá trị và phẩm chất trái thường chỉ bảo đảm trong
năm đầu thu hoạch, việc tỉa trái trên cây ít được chú ý. Nên hái bỏ các trái non
bị che khuất hay bị khuyết tật vào lúc nắng ráo để các trái còn lại phát triển
đều và giá trị thương phẩm tốt hơn.
Lượng phân chuồng bón cho cây từ 10 – 15 kg/cây/năm.
Bảng F.3: Lượng phân bón cần cung cấp cho cây trong một năm
Lƣợng phân bón
Lƣợng phân Lƣợng phân
cần bổ sung
chuồng cần bón compost sinh ra
Số cây đu đủ thêm
(kg/70cây/năm) (kg/năm)
(kg/năm)
80 1000 947,54 52,46
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 36 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
4.6.6 Hệ thống xử lý nƣớc thải
Qua khảo sát các hộ không có đủ diện tích để đào ao. Vì thế để xử lý nước
thải sau Biogas cần xây dựng hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra ngoài.
Bể Anoxic
Bảng F.4: Hiệu suất xử lý bể Anoxic
ĐẦU VÀO HIỆU SUẤT
CHỈ TIÊU ĐẦU RA (mg/l)
(mg/l) (%)
BOD5 224,84 50 112,42
COD 434,67 75 108,67
TSS 2066,67 82 248
Tổng N 492 85 73,8
Tổng P 26,07 85 3,91
Nhiệm vụ
Bể Anoxic chủ yếu khử Nitơ và Phospho có trong nước thải nhờ các vi
sinh vật thiếu khí.
Tính toán
– Tốc độ tăng trưởng riêng của vi khuẩn nitrate trong điều kiện vận
hành ổn định:
N DO
e0,089(T 15) 1 0,833(7,2 pH)
N N max K N K DO
N O2
Trong đó:
0 -1 0
T = 25 C, μN max = 0,45 ngày ở 15 C
0,051T – 1,158 0,051×25 – 1,158
N = 492 mg/l, KN = 10 = 10 = 1,31
DO = 4,36 mg/l, KO2 = 1,3 mg/l
pH = 6,82; T = 250C là nhiệt độ nước thải.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 37 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Suy ra:
492 4,36 0,089(2515) 1
N 0,45 e 1 0,833(7,2 6,82) 0,5(ngày )
492 1,31 1,3 4,36
+
– Tốc độ sử dụng NH4 của vi khuẩn nitrate hóa theo yêu cầu đầu vào
492 mg/l và đầu ra là 98,4 mg/l
K N
N
K N N
Trong đó:
N 0,5 1
K = 3,1(ngày ) , với YN = 0,16 (mg bùn hoạt tính/mg
YN 0,16
+
NH4 )
KN = 1,5 mg/l
Suy ra:
K N 3,1 98,4
N 3(mgNH 4 / mgbun.N.ngay)
K N N 1,5 98,4
– Thời gian lưu bùn
1
Y Kd
c
-1
KdN = 0,04 ngày
1
0,16 3 0,04 0,4
CN
CN = 2,5 ngày. Tuổi của bùn là 2,5 ngày.
– Xác định thành phần hoạt tính của vi khuẩn Nitrate hóa trong bùn hoạt
tính:
0,16(NH 4 sekhu)
fN
0,6(BOD5sekhu) 0,16(NH 4 sekhu)
0,16(492 98,4)
f 0,5
N 0,6(224,84 112,42) 0,16(492 98,4)
XN = fN × X => XN = 0,5 ×3000 = 1500 mg/l
– Thời gian cần thiết để nitrate hóa
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 38 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
V N0 N 49298,4
N 0,087(ngay) 2,1(h)
Q N X N 31500
Chọn thời gian lưu nước trong bể Anoxic t = 5h.
tb 3
– Lưu lượng tổng vào bể Anoxic là: Q = Qh = 1,35 = 1, 35m /h
– Thể tích hữu ích của bể:
V = Q × t = 1,35 × 5 = 6,75 m3
– Chọn chiều cao hữu ích của bể là 2 m, chiều cao bảo vệ là 0,5m
– Kích thước xây dựng bể anoxic: L B H 2m 2m 2m
– Tính toán motor khuấy trộn:
2
P G V
Trong đó:
P: nhu cầu năng lượng (W)
G: Gradien vận tốc (s-1) chọn G = 50 (s-1)
: độ nhớt động học của nước (N.s.m2). Đối với nước nhiệt độ
250C có = 0,8937 x 10-3 (N.s.m2).
Suy ra, P 0,8937103 502 6,75 15,1(W)
– Công suất motor:
P
P 21,6(W) 0,021kW
m 0,7
Chọn máy 2 máy khuấy trộn chìm (1 dự phòng) có thông số như sau:
– Model: SM250
– Lưu lượng: 1,6 – 1,7 m3/phút
– Công suất: 0,25 (kW)
– Xuất xứ: Shinmaywa – Japan.
- Thông số thiết kế bể Anoxic
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 39 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Bảng F.5: Các thông số thiết kế bể Anoxic
Các thông số tính toán Kí hiệu Giá trị Đơn vị
Thể tích xây dựng bể Anoxic V 8 m3
Kích thước xây dựng bể Anoxic L × B × H 2 × 2 × 2 m
Thời gian cần thiết nitrate hóa N 1,7 Giờ
Thời gian lưu bùn CN 2,5 ngày
Chọn máy 2 máy khuấy trộn chìm (1 dự
phòng) có thông số như sau:
– Model: SM250
Máy khuấy trộn chìm – Lưu lượng: 1,6 – 1,7 m3/phút
– Công suất: 0,25 (kW)
– Xuất xứ: Shinmaywa – Japan.
Bể lọc sinh học nhỏ giọt
Bảng F.6: Hiệu suất xử lý bể lọc sinh học nhỏ giọt và bể lắng sinh học
ĐẦU VÀO HIỆU SUẤT
CHỈ TIÊU ĐẦU RA (mg/l)
(mg/l) (%)
BOD5 112,42 70 33,73
COD 108,67 60 43,47
TSS 248 72 69,44
Tổng N 73,8 60 29,52
Tổng P 3,91 60 1,56
Tính toán
Tính toán theo tải trọng thủy lực:
- Xác định hệ số K:
K= = = 3,33
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 40 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Trong đó:
+ La: là lượng BOD5 trước khi đưa vào bể biophin;
+ Lt : là lượng BOD5 cần đạt sau xử lý tại bề
3 2
Chọn tải trọng thủy lực q0= 20m /m .ngđ
Với lý do:
Không tuần hoàn nước thải;
Lượng không khí cấp vào nhỏ;
Chiều cao công trình nhỏ;
Diện tích công trình nhỏ.
Ta chọn các số liệu như sau:
B = 8m3/m2.ngđ
H= 3,5m
Với lưu lượng không khí đưa vào bể B = 8m3/m2 nước thải
Khi chiều cao công tác bể: H= 2m; (tra bảng 7.5 Giáo trình xử lý nước thải
ĐHXD, 1975) ta có hệ số K1 =18,05 > K = 3,33 nên không cần tuần hoàn
nước thải.
- Diện tích bề Biophin:
F= = = 1,62 m2
Trong đó:
+ : là lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm;
+ q0: là tải trọng thủy lực.
- Thể tích bề:
W = F x H = 1,62 x 2 = 3,24 m3
- Đường kính bể:
D = √ = √ = 1,44 m, chọn D = 1,5 m
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 41 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
- Chiều cao xây dựng bể:
Hxd= Hct + h1 + h2 + h3 + h4 + h5 = 2 + 0,4 + 0,5 + 0,25 + 0,3 + 0,3 = 4,25m
Trong đó:
+ Hct: là chiều sâu lớp vật liệu lọc, Hct = 2 m;
+ h1: là chiều sâu từ mặt nước đến lớp vật liệu lọc, h1= 0,4m;
+ h2: chiều sâu không gian giữ sàn để vật liệu lọc và nền , h2=
0,5m;
+ h3: là độ sâu máng thu nước chính, h3= 0,25m;
+ h4: là độ sâu của phần móng, h4= 0,3m;
+ h5: là chiều cao bảo vệ từ mặt nước đến thành bể, h5= 0,3m;
Cấu tạo lớp vật liệu lọc gồm:
Sỏi với cỡ đường kính hạt là 5mm;chiều cao: 1,4 m, 1,72kg
Lớp lát sàn đỡ vật liệu lọc 0,2 m;
Dùng sỏi với cỡ đường kính 6 – 10mm, chiều cao: 0,6m, 0,74
kg
- Tính toán hệ thống tưới phản lực:
Bể Biophin thiết kế với dạng hình trụ tròn, phân phối nước bằng hệ thống tưới
phản lực với các cánh tưới đặt cách lớp vật liệu lọc 0, 2m.
Đường kính hệ thống tưới:
Dt= Db – 0,2 = 2 – 0,2 = 1,8 m
Trong đó: 0,2 là khoảng cách từ đầu ống tưới tới thành bể.
Đường kính ống tưới:
D = √ = √ = 0,049 m, chọn D = 50mm
Trong đó:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 42 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
+ v là vận tốc chuyển động của nước trong ống; v 1 m/s, chọn
v = 0,2 m/s.
Số lỗ trên ống tưới:
m= = = 22,5 lỗ, chọn 23 lỗ
* + * +
Khoảng cách từ mỗi lỗ đến trục ốngđứng là:
√
Trong đó: i là số thứ tự của lỗ kể từ trục cách tưới:
√ = 187,7 mm
√ = 265,4 mm
Số vòng quay của hệ thống trong:
= 2,16 vòng/phút
Trong đó:
+ d1 là đường kính lỗ trên ống tưới d= 12mm ( theo điều 6.14 -
20 TCXD-51-84);
+ q là lưu lượng qua ống tưới, q= 0,37 l/s
Áp lực cần thiết cho hệ thống tưới:
( )
( )= 0,21 m
- Ống dẫn nước thải ra
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống v = 0,7 (m/s)
Lưu lượng nước thải: Q = 32,3 (m3/h)
- Đường kính ống:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 43 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
D √ = √ =0,13mm, chọn D= 150mm
– Công suất bơm nước:
Q H g k 1,35 6 1008 9,81 2
N 246,5W 0,25kW
1000 1000 0,65
Trong đó:
: khối lượng riêng của chất lỏng, = 1008 N/m2
3
Q: lưu lượng bơm, Q = 1,35 m /h
H: chiều cao cột áp, H = 4,25 (m)
: hiệu suất chung của bơm từ 0,6 – 0,75, chọn = 0,65
K: hệ số an toàn khi thiết kế trong thực tế, k = 2
Chọn 2 máy bơm với thông số như sau:
– Model: Ebara DW VOX 100M
– Công suất: 0,75 kW/220 V
– Lưu lượng bơm: 100 – 500 lít/phút
– Cột áp: 1,9 – 7,9m
– Áp suất làm việc: 8 Bar
– Xuất xứ: Italy
Bảng F.7: Các thông số thiết kế bể lọc sinh học nhỏ giọt
Các thông số tính toán Kí hiệu Giá trị Đơn vị
3,14x
Kích thước xây dựng bể lắng 0,6252 x m
4,25
Chiều cao lớp vật liệu lọc Hct 2 m
Đường kính hệ thống tưới Dt 1800 mm
Đường kính ống tưới D 50 mm
Số lox trên ống tưới m 23 Lỗ
Số vòng quay hệ thống tưới n 2,16 Vòng/phút
Áp lực cần thiết hệ thống tưới h 0,2 m
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 44 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Chọn 2 máy bơm nước thải (1 dự
phòng) với thông số như sau:
– Model: Ebara DW VOX 100M
– Công suất: 0,75 kW/220 V
Bơm nước thải – Lưu lượng bơm: 100 – 500
lít/phút
– Cột áp: 1,9 – 5,9 m
– Áp suất làm việc: 8 Bar
– Xuất xứ: Italy
Bể lắng sinh học
Nhiệm vụ
Bể lắng sinh học có nhiệm vụ lắng bùn hoạt tính, sau bể lắng sinh học
nước thải cơ bản được xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm. Tuy nhiên cần đưa qua lọc
áp lực để xử lý triệt để các chỉ tiêu ô nhiễm hữu cơ và khử trùng để loại bỏ chỉ
tiêu coliform trong nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Tính toán
– Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm.
Qtb (1)
f s
v1
Trong đó:
tb tb
Qs : lưu lượng nước thải trung bình giây, Qs = 0,00037
m3/s
V1: vận tốc nước trong ống trung tâm, v1 = 0,03 m/s.
: hệ số tuần hoàn, = 0,6
Qtb (1) 0,00037 (1 0,6)
f s 0,02(m2 )
v1 0,03
– Đường kính ống trung tâm
4 f 40,02
d 0,16m 160mm
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 45 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
– Đường kính miệng loe của ống trung tâm
d1 = 1,35 d = 1,35 0,16 = 0,216 m
– Chiều cao ống loe (h’ = 0,2 – 0,5). Chọn h’ = 0,2.
– Đường kính tấm hắt
d2 = 1,3 d1 = 1,3 0,216 = 0,28 m
– Góc nghiêng giữa bề mặt tấm hắt so với mặt phẳng ngang lấy bằng
170. Suy theo chiều cao tấm hắt:
0,28
h tan170 0,04(m)
chan 2
– Diện tích tiết diện ướt của bể lắng đứng:
Q (1 )
F tt
1 v
Trong đó:
v: tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng,v
= 0,0005 m/s .[6]
Q (1) 0,00037 (1 0,6)
F tt 1,184(m2 )
1 v 0,0005
– Diện tích tổng cộng của bể lắng sinh học:
2
F = F1 + f = 1,184 + 0,02 = 1,204 (m )
– Ta thiết kế bể lắng hình vuông, cạnh hình vuông của bể là: A = 2(m).
– Chiều dài ống trung tâm bằng chiều cao lớp nước
h1 = v x t
Trong đó:
v: vận tốc nước dâng lên trong ống trung tâm, v = 0,5
(mm/s)
t: thời gian lưu nước, t = 1 (h)
-3
Suy ra, h1 = 0,5 x 10 x 1 x 3600 = 2 m
– Chiều cao phần hình nón của bể lắng được xác định:
A d 2 1,5
h h h ( n ) tan ( ) tan 45 0,25(m)
n 2 3 2 2
Trong đó:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 46 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
h2: chiều cao lớp nước trung hòa, (m)
h3: chiều cao giả định của lớp cặn lắng trong bể
A: cạnh của bể lắng hình vuông, A = 2 m
dn: đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, lấy dn = 1,5 m
: góc ngang của đáy bể lắng so với phương ngang,
chọn là 450
– Chiều cao của bể lắng:
H h1 hn h2 hbv 2 0,25 0,5 0,25 3(m)
Trong đó:
h1: chiều cao lớp nước trong bể lắng, h1 = 2 m
h2: chiều cao lớp nước trung hòa và lớp bùn giả định
trong bể, h2 = 0,5(m)
hn: chiều cao phần hình nón của bể lắng, hn = 0,75 m
hbv: chiều cao bảo vệ, hbv = 0,25 m
Kiểm tra lại thời gian lưu nước trong bể lắng:
– Thể tích phần lắng:
W (A2 D2 ) H (22 0,162 )3 9,36(m3)
4 4
– Thời gian lưu nước trong bể:
W 9,36
1,46(h)
Q 1,4 5
– Thể tích phần chứa bùn:
3
Vb Fxd (h2 h3 ) 4 0,25 1(m )
– Thời gian lưu giữ bùn trong bể:
V 1
t b 0,2(h)
b Q Q m3 1ngày
w r 0,2 5m3 / h
ngày 24h
Tính toán máng thu nước
– Máng thu nước đặt theo chu vi bể, có kích thước:
Rộng x Cao = Bm x H = 0,2m x 0,2m
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 47 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
– Bề dày lớp bê tông thành máng và đáy máng là 0,1 m
– Đường kính trong máng thu nước:
dm A (Bm 0,1) 2 (0,2 0,1) 1,7(m)
– Chiều dài máng thu nước
lm dm dm 1,71,7 2,89(m)
– Trên máng thu nước có gắng them máng răng cưa để thu nước đều vào
máng thu. Máng răng cưa hình chữ V góc 600 và đặt xung quanh máng thu
nước.
– Chiều dài máng răng cưa bằng chiều dài máng thu:
Lr = lm = 2,89 (m)
Chọn máng răng cưa làm bằng tấm nhôm nhựa Alumina
Máng gồm nhiều khe, mỗi khe hình chữ nhật.
– Chiều cao một khe: 60 mm
– Chiều rộng đoạn vát đỉnh: 80mm
– Góc chữ V 600
– Khoảng cách giữa 2 đỉnh của khe: 100 mm
– Khe dịch chỉnh:
Cách nhau: 150 mm
Bề rộng : 10 mm
Chiều cao khe: 120 mm
– Số khe:
l 2,89
n 20(khe)
50mm 100mm 0,15
– Lưu lượng nước thải qua một khe:
Q 1,24
q 0,062(m3 / h)
n 20
– Quan hệ giữa lưu lượng nước qua khe và độ ngập nước cả khe:
8 5
q C 2g tan h 2
15 d 2 ngap
Trong đó:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 48 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
hngập: độ ngập nước trong khe
: là góc của khe
Cd: hệ số tràn, Cd = 0,6
Vậy độ ngập nước trong khe:
8 5 8 60 5 5
q C 2g tan h 2 0,6 29,81 tan h 2 0,82 h 2
15 d 2 ngap 15 2 ngap ngap
Suy ra, hngap = 11,7 mm < độ sâu khe là 50 mm.
Bùn sinh ra trong bể lắng đợt II
- Lượng bùn sinh ra mỗi ngày:
W= = = 8,45 kg/ngày
Trong đó:
C1: hàm lượng cặn trong nước đi vào bể lắng
C0: hàm lượng cặn trong nước đi vào bể lắng; C0 = 198,4 (mg/l)
ap: hàm lượng phèn; ap = 20 (mg/l)
k: hệ số tạo cặn từ phèn, đối với phèn nhôm kỹ thuật; k = 1
M: độ màu của nước; M = 450
C2: hàm lượng cặn đi ra khỏi bể lắng (mg/l)
Với hiệu suất lắng vào khoảng 65%
= = 198,4 x 35%= 69,44 mg/l
Giả sử nước thải có hàm lượng cặn 5% (độ ẩm 95%), tỷ số VSS: SS =
0,8 và khối lượng riêng của bùn tươi = 1,082 (kg/l).
- Lưu lượng bùn tươi cần phải xử lý là:
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 49 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
= = 0,2 m3/ngày
Tính bơm bùn thải
3 3
– Lượng bùn thải: Qb = 0,2 m /ngày = 0,0083 m /h
– Công suất bơm bùn:
Q H g k 0,0083 8 1008 9,81 2
N bun 0,2kW
1000 1000 0,65
Trong đó:
: khối lượng riêng của chất lỏng, = 1008 N/m2
3
Qbùn: lưu lượng bơm, Qbùn = 0,0083 m /h
H: chiều cao cột áp, H = 8 (m)
: hiệu suất chung của bơm từ 0,6 – 0,75, chọn = 0,65
K: hệ số an toàn khi thiết kế trong thực tế, k = 2
Chọn 2 máy bơm bùn với thông số như sau:
– Model: Ebara DWO 200
– Công suất: 1,5 kW/220 V
– Lưu lượng bơm: 100 – 750 lít/phút
– Cột áp: 5,8 – 12,7 m
– Áp suất làm việc: 8 Bar
– Xuất xứ: Italy
Tính toán đường ống dẫn bùn dư
3
– Lưu lượng bùn dư: Qbun dư = 0,2 m /ngày (tính toán tại aerotank)
– Bơm trong 1 giờ nên đường kính ống dẫn là :
4Q 4 0,2
D bùn 0,0068m 6,8mm
du 3600 v 36001,5
Chọn ống nhựa PVC đường kính ống là D = 16 mm
Tính toán đường ống dẫn nước sang bể tiếp xúc, khử trùng:
Đường kính ống dẫn nước ra nguồn tiếp nhận
4Q 41,35
D 0,03m 30mm
ong 3600v 36000,5
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 50 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Trong đó:
vống là vận tốc ống vào ra bể lắng, vống = 0,5 m/s. Tự chảy.
Chọn ống nhựa PVC có đường kính D = 30mm.
- Thông số thiết kế bể lắng sinh học
Bảng F.8: Các thông số thiết kế bể lắng sinh học
Các thông số tính toán Kí hiệu Giá trị Đơn vị
Kích thước xây dựng bể lắng a × a × H 2 × 2 × 3 m
Chiều cao ống trung tâm H1 2 m
Thời gian lưu nước trong bể lắng 1,46 Giờ
Kích thước máng thu nước Bm × H 0,2 × 0,2 m
Chiều dài máng thu nước Lm 2,89 m
Số khe trên máng thu - 20 khe
Lưu lượng qua mỗi khe q 0,062 m3/h
Chọn 2 máy bơm bùn (1 dự phòng) với
thông số như sau:
– Model: Ebara DWO 200
– Công suất: 1,5 kW/220 V
Bơm bùn thải
– Lưu lượng bơm: 100 – 750 lít/phút
– Cột áp: 5,8 – 12,7 m
– Áp suất làm việc: 8 Bar
– Xuất xứ: Italy
Đường ống dẫn bùn dư Ddu 16 mm
Đường ống dẫn nước ra nguồn tiếp nhận Dong 30 mm
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 51 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục E: BẢN ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Trang PL 52 GVHD: Th.S Phạm Đức Phương
2495kg
Sân phơi Sân phơi Sân phơi Sân phơi Sân phơi
1442kg
2495kg
Xưởng Hộ 1 Xưởng Hộ 2 Xưởng Hộ 3 Xưởng Hộ 4 Xưởng Hộ 5
sản xuất sản xuất sản xuất sản xuất sản xuất
66,9kg 66,9kg 66,9kg
66,9kg 66,9kg
Chuồng Chuồng Chuồng Chuồng Chuồng
59 con heo 59 con heo 59 con heo
3 59 con heo 59 con heo
128,63m
13,7m3
67,72kg
2
887,07kg Vườn 200m
80 cây đu đủ
Biogas Compost
130m3 62,09kg 51,92kg 29,5
m
3
2,8m3
Nguồn Lắng sinh học Lọc sinh học nhỏ giọt Nước thải Anoxic
tiếp nhận Nước thải 3
12m3 5,2m3 8m
Hình 4.8: Sơ đồ vòng đời sản phẩm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_nghien_cuu_danh_gia_va_de_xuat_giai_phap_tai_su_dung_d.pdf