BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN NUÔI
CẤY BÁN RẮN LÊN SỰ HÌNH THÀNH BÀO TỬ
Metarhizium anisopliae
Ngành : Công nghệ sinh học
Chuyên ngành : Công nghệ sinh học
Người hướng dẫn : ThS. NGUYỄN NHƯ NHỨT
KS. NGUYỄN QUỐC LINH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN DIỄM PHÚC
MSSV: 1211100159 Lớp: 12DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của r
72 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Như Nhứt và KS. Nguyễn Quốc Linh. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kì hình
thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ
trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kì gian lận nào Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung đồ án của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2016
Sinh viên thực tập
NGUYỄN DIỄM PHÚC
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, được sự
quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cô đã không quản công lao khó nhọc trang
bị những kiến thức cần thiết cho chúng em, tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội
được áp dụng những kiến thức đó vào thực tiễn thông qua đợt thực tập này. Tuy
thời gian thực tập ngắn ngủi nhưng đã trang bị cho em nhiều kiến thức thực tiễn bổ
ích cho công việc sau này.
Em xin chân thành biết ơn:
- Ban giám hiệu cùng toàn thể giáo viên giảng dạy của trường Đại học Công
Nghệ TP. HCM nói chung và thầy cô khoa Công nghệ sinh học nói riêng đã cho em
có cơ hội được đi thực tập.
- Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Nguyễn Như Nhứt, người đã tạo
điều kiện, hướng dẫn và giúp em hoàn thành tốt bài đồ án của mình.
- Em xin cảm ơn anh Nguyễn Quốc Linh đã hướng dẫn và hỗ trợ em hoàn
thành đồ án này.
Em xin tri ân sự giúp đỡ tận tình của:
- Các anh, chị phòng thí nghiệm Chi nhánh Công ty TNHH Gia Tường tỉnh
Bình Dương cùng toàn thể các anh, chị các phòng ban của Công ty đã tạo mọi điều
kiện hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành luận văn
này.
Sinh viên thực tập
NGUYỄN DIỄM PHÚC
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Các kết quả đạt được của đề tài ...................................................................... 5
7. Kết cấu của ĐATN .......................................................................................... 5
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 6
1.1. Sơ lược về Metarhizium anisopliae ............................................................. 6
1.1.1. Phân loại ................................................................................................. 6
1.1.2. Phân bố ................................................................................................... 6
1.1.3. Đặc điểm hình thái ................................................................................. 7
1.1.4. Đặc điểm sinh học ................................................................................. 9
1.1.5. Khả năng gây hại và cơ chế tác động của nấm lên côn trùng ............. 16
1.1.6. Ảnh hưởng của Metarhizium anisopliae đến con người và môi
trường ............................................................................................................ 20
1.1.7. Phổ ký chủ của nấm Metarhizium anisopliae ...................................... 20
Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 22
2.1. Địa điểm và thời gian tiến hành thí nghiệm .............................................. 22
2.1.1. Địa điểm ............................................................................................... 22
2.1.2. Thời gian. ............................................................................................. 22
i
Đồ án tốt nghiệp
2.2. Vật liệu thí nghiệm ..................................................................................... 22
2.3. Máy móc, thiết bị ....................................................................................... 22
2.4. Môi trường nuôi cấy ................................................................................... 22
2.5. Phương pháp ............................................................................................... 24
2.5.1. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 24
2.5.2. Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 31
3.1. Khảo sát hoạt lực diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của 4 chủng
nấm Metarhizium anisopliae trong điều kiện phòng thí nghiệm ........................ 31
3.2. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào
tử của các chủng nấm M4 .................................................................................... 33
3.3. Ảnh hưởng của các loại khoáng bổ sung vào môi trường nuôi cấy
bán rắn lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M4 ......................................... 35
3.4. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của
chủng nấm M4 ..................................................................................................... 37
3.5. Hoạt lực diệt sâu của các chủng nấm M4 được tăng sinh trong các
điều kiện nuôi cấy thích hợp đã chọn và chọn ra nồng độ thử nghiệm thích
hợp ....................................................................................................................... 38
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 40
PHỤ LỤC
ii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CAM : Complete Media.
CDA : Czapek – Dox.
M. anisopliae : Metarhizium anisopliae.
M1 : chủng nấm M1.
M2 : chủng nấm M2.
M3 : chủng nấm M3.
M4 : chủng nấm M4.
NT : nghiệm thức.
NSGN : ngày sau gây nhiễm.
PGA : Potato Glucose Agar.
TNHH : trách nhiệm hữu hạn.
SDAY1 : Sabouraud dextrose Yeast.
SDAY3 : Sabouraud dextrose Yeast có thêm khoáng chất.
iii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các chủng Metarhizium anisopliae dùng trong nghiên cứu ................... 22
Bảng 2.2. Thành phần môi trường dùng trong thử nghiệm khảo sát môi
trường nuôi cấy Metarhizium anisopliae ................................................................... 23
Bảng 2.3. Thành phần khoáng chất dùng trong thử nghiệm khảo sát môi
trường nuôi cấy Metarhizium anisopliae ................................................................... 24
Bảng 3.1. Hoạt lực (%) diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của 4 chủng nấm
M. anisopliae trong điều kiện phòng thí nghiệm ....................................................... 31
Bảng 3.2. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 tạo thành trên các môi trường
nuôi cấy ....................................................................................................................... 34
Bảng 3.3. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 trên các môi trường khoáng
khác nhau.. .............................................................................................................. 36
Bảng 3.4. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 tạo thành ở các mốc thời gian
nuôi cấy khác nhau ..................................................................................................... 37
Bảng 3.5. Hoạt lực diệt sâu ăn tạp của chủng nấm M4 ở các mốc thời gian
với các nồng độ 106, 107, 108 bào tử/ml ..................................................................... 38
iv
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Côn trùng, sâu hại bị nấm Metarhizium anisopliae kí sinh ...................... 6
Hình 1.2. Khuẩn lạc Metarhizium anisopliae ............................................................ 7
Hình 1.3. Đặc điểm hình thái Metarhizium anisopliae ............................................. 8
Hình 1.4. Hai dạng bào tử của nấm Metarhizium anisopliae ............................. 8
Hình 1.5. Cơ chế xâm nhiễm của nấm lên côn trùng bướm .................................... 17
Hình 1.6. Tiến trình lây nhiễm của nấm lên côn trùng ............................................ 18
Hình 3.1. Sâu ăn tạp sau khi gây nhiễm với chủng nấm M4. .................................. 33
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Hoạt lực diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của các chủng nấm
M. anisopliae ở 8 NSGN ............................................................................................ 32
Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy lên sự hình thành bào tử
của chủng nấm M4 ..................................................................................................... 34
Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của các dung dịch khoáng lên sự hình thành bào tử
của chủng nấm M4 ..................................................................................................... 36
Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của
chủng nấm M4 ............................................................................................................ 37
vi
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Đặt vấn đề
Hiện nay, việc nông dân sử dụng không hợp lý, lạm dụng thuốc bảo vệ thực
vật trong sản xuất nông nghiệp đã và đang gây những hậu quả nghiêm trọng trực
tiếp đến môi trường và sức khỏe con người. Có thể kể đến như: gây ô nhiễm môi
trường, làm nguồn nước, đất đai bị nhiễm độc ảnh hưởng đến sức khỏe con người
và cây trồng, nông sản bị nhiễm độc không tiêu thụ được, gây độc cho những sinh
vật có ích, tạo ra những loài sâu, bệnh, cỏ dại, chuột hại mang tính kháng thuốc
cao...
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng Metarhizium
anisopliae của các nước trên thế giới như: Philippin nghiên cứu sử dụng nấm M.
anisopliae để trừ rầy nâu hại lúa (Rombach A.C., và cộng sự 1986), Úc nghiên cứu
để phòng trừ bọ hung hại mía đạt hiệu quả 68% ( Milner, 1991), Nhật Bản sử dụng
nấm xanh để phòng trừ dòi hại rễ củ cải đạt hiệu quả trên 70% sau 10 ngày (1988),
Malaysia nghiên cứu để phòng trừ mối đất đạt hiệu quả 64,75% sau 14 ngày.
Ở trong nước, M. anisopliae được nghiên cứu trong phòng trừ mối (Nguyễn
Dương Khuê, 2005), trừ sâu, rầy nâu hại cây công nghiệp, cây lâm nghiệp và cây
lúa (Phạm Thị Thùy và cộng sự, 2000-2004; Nguyễn Thị Lộc và cộng sự, 2002) và
đã được áp dụng sản xuất ở hộ nông dân nhưng quy mô còn nhỏ, thời gian nuôi cấy
còn dài, chất lượng chưa ổn định. Vì vậy, đề tài “ Khảo sát ảnh hưởng của các
điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử Metarhizium anisopliae”
được thực hiện nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa qui trình tạo chế phẩm sinh học
phục vụ cho nông nghiệp.
- Ý nghĩa của đề tài
• Ý nghĩa khoa học
Đánh giá tiềm năng ứng dụng của những chủng M. anisopliae được nghiên
cứu.
1
Đồ án tốt nghiệp
Đánh giá ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào
tử của các chủng M. anisopliae.
• Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần hoàn thiện qui trình tạo chế phẩm sinh học phục vụ cho nông nghiệp
từ M. anisopliae.
2. Tình hình nghiên cứu
- Trên thế giới
Năm 1878, nhà Bác học người Nga Metschnhikov trong khi nghiên cứu bệnh
của bọ cứng hại lúa mì để tìm phương pháp phòng trừ đã phát hiện nấm
Entomophthora anisopliae, nay đổi tên là M. anisopliae.
Năm 1880 đến 1886, Metschnhikov cùng học trò của mình là Isac Craxinstic
đã nghiên cứu hàng loạt môi trường nuôi cấy nấm M. anisopliae và đã sản xuất thử
hàng nghìn kilogram nấm để tách bào tử thuần khiết. Sau đó, dùng bào tử nấm trộn
với đất mịn và đem bón ra đồng ruộng. Theo các tác giả thì sau 10 - 14 ngày thí
nghiệm cả sâu non và trưởng thành của bọ đầu dài hại củ cải đường chết với tỷ lệ 55
- 80%.
Năm 1968, Theo báo cáo của Veen thì M. anisopliae ký sinh trên 200 loài côn
trùng khác nhau.
Năm 1984, Albonoz và Parada nghiên cứu khả năng phòng trừ Sogatodes
oryzickola (Muir) của M. anisopliae. Kết quả cho thấy, tỷ lệ chết đạt 100 ở nồng độ
109 bào tử/ml và tỷ lệ chết chỉ đạt 50% ở nồng độ 107 bào tử/ml.
Năm 1987, tại Malaysia, nấm xanh M. anisopliae đã được nghiên cứu để
phòng trừ mối đất đạt hiệu quả 64,75% sau 14 ngày. Tại Philippines, đã nghiên cứu
sử dụng nấm xanh để diệt rầy nâu hại lúa đạt hiệu lực 60% sau 10 ngày.
Năm 1991, ở Úc Milner đã nghiên cứu nấm M. anisopliae để phòng trừ bọ
hung hại mía đạt hiệu quả 68%.
Năm 2004, V. Rachappa và cộng sự đã nghiên cứu ảnh hưởng của gạo, bo bo,
bắp, lúa mì, lúa mạch lên sự phát triển của chủng nấm M. anisopliae và kết quả
cho thấy gạo là cơ chất tốt nhất cho mật độ bào tử đạt 4,03 x 109 bào tử/g.
2
Đồ án tốt nghiệp
Năm 2008, Rajesh Anand và cộng sự đã nghiên cứu hoạt lực diệt sâu ăn tạp
(Spodoptera litura) của 3 chủng nấm M. anisopliae, L. muscar và C. Cardinalis.
Kết quả cho thấy, chủng M. anisopliae cho hoạt lực diệt sâu cao hơn hai chủng còn
lại.
Năm 2014, Raúl Daniel Kruger và cộng sự đã nghiên cứu sản xuất bào tử trên
các môi trường bán rắn như gạo trắng, gạo luộc, tấm, gạo thóc, gạo lức, vỏ trấu và
lúa mì. Kết quả cho thấy, tấm cho hiệu quả hình thành bào tử cao nhất.
Năm 2015, LiGao đã nghiên cứu các phương pháp để tối ưu hóa các điều kiện
nuôi cấy thu sinh khối và bào tử Metarhizium anisopliae đối với 2 chủng
Metarhizium SQZ-1-21 và M. anisopliae RS-4-1. Kết quả cho thấy, chủng
Metarhizium SQZ-1-21 đạt 2,53 x 105 bào tử/ml và chủng M. anisopliae RS-4-1 đạt
2,25 x 105 bào tử/ml trong 4 ngày nuôi cấy. Trong đó, Metarhizium SQZ-1-21 được
nuôi theo các điều kiện môi trường riêng biệt: -1,2 MPa, độ pH9, 12 giờ sáng, 29oC
và -1,2 MPa, pH 9, ánh sáng 0 h, 29oC và M. anisopliae RS-4-1 được nuôi theo các
điều kiện: -0,3 MPa, pH 8, ánh sáng 24 h, 29oC và -3,9 MPa, pH 5, ánh sáng 12 h,
26oC.
- Ở Việt Nam
Năm 1981, GS.TS Nguyễn Lân Dũng mô tả hình thái, phân tích cơ chế tác
dụng, hướng dẫn cách phân lập, nuôi cấy và phương pháp sản xuất sinh khối
Metarhizium.
Năm 1992, Phạm Thị Thùy và cộng sự thuộc Viện Bảo vệ thực vật đã phân
lập, nuôi cấy và thử nghiệm các chủng Metarhizium thuộc hai loài M. anisopliae và
M. flavoviride để phòng trừ các loài sâu hại cây nông, lâm nghiệp bằng phương
pháp phun trực tiếp bào tử Metarhizium trên đồng ruộng.
Năm 1996, Tạ Kim Chỉnh đã phân lập, nuôi cấy một số chủng M. anisopliae
và thử nghiệm để diệt châu chấu di cư và các loài sâu bệnh hại cây nông nghiệp.
Năm 1998, Dương Ngọc Khuê và các cộng sự thuộc viện Khoa học lâm
nghiệp đã nghiên cứu và tuyển chọn các chủng nấm Metarhizium để thử khả năng
diệt mối Coptotemes fomosanus trong phòng thí nghiệm. Các nghiên cứu đã đưa ra
3
Đồ án tốt nghiệp
các chế phẩm LT50, LT100, LD50, LD100 của các chủng Metarhizium được tuyển
chọn với Coptotemes fomosanus và cho biết ba chủng có hiệu lực diệt mối tốt.
Năm 2000, lần đầu tiên tại Bến Tre, Phạm Thị Thùy đã sử dụng nấm M.
anisopliae để trừ bọ dừa. Kết quả ban đầu cho thấy, nấm M. anisopliae có hiệu quả
đối với bọ dừa ở Bến Tre trong phòng thí nghiệm, trong nhà lưới và ngoài đồng.
Năm 2009, Lê Hữu Phước đã phân lập và nghiên cứu môi trường nhân sinh
khối 3 loài nấm ký sinh côn trùng Metarhizium anisopliae (Metsch.) Sorok (Ma),
Beauveria Basiana (Bals.) Vuill (Bb) và Paecilomyces spp. (Pae) trên nhóm rau ăn
lá ở đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy, môi trường SDAY3 là môi
trường cho mật độ bào tử (bào tử/ml) cao nhất trong 4 loại môi trường lỏng CDA,
CAM, SDAY1 và SDAY3.
3. Mục đích nghiên cứu
- Xác định chủng nấm M. anisopliae có hoạt lực diệt sâu cao trong số các
chủng được nghiên cứu.
- Xác định một số điều kiện nuôi cấy bán rắn chủng nấm M. anisopliae đã
chọn.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khảo sát hoạt lực diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của 4 chủng nấm M.
anisopliae trong điều kiện phòng thí nghiệm.
- Khảo sát ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào
tử của chủng nấm M. anisopliae.
- Khảo sát ảnh hưởng của các loại khoáng bổ sung vào môi trường nuôi cấy
bán rắn lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M. anisopliae.
- Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của các
chủng M. anisopliae.
- Khảo sát lại hoạt tính của các chủng M. anisopliae được tăng sinh trong các
điều kiện nuôi cấy đã chọn và chọn ra nồng độ xử lý thích hợp.
4
Đồ án tốt nghiệp
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp cấy chuyền và giữ giống.
- Phương pháp nuôi cấy bán rắn M. anisopliae.
- Phương pháp xác định độ ẩm.
- Phương pháp đếm mật độ bào tử bằng buồng đếm hồng cầu.
- Phương pháp thu thập sâu ăn tạp.
- Phương pháp khảo sát hoạt tính sinh học.
- Phương pháp xử lý số liệu: xử lý bằng phần mềm SPSS (Statistical Package
for the Social Sciences).
6. Các kết quả đạt được của đề tài
- Tìm được chủng M. anisopliae có hiệu lực diệt sâu cao trong số các chủng
nghiên cứu.
- Tìm được môi trường bán rắn và một số điều kiện tăng sinh thu nhận bào tử
thích hợp cho M. anisopliae.
7. Kết cấu của Đồ án tốt nghiệp
Gồm có 4 chương
- Chương 1: Tổng quan tài liệu (Sơ lược về M. anisopliae).
- Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (Thời gian, địa điểm, vật
liệu thí nghiệm và phương pháp nghiên cứu).
- Chương 3: Kết quả và thảo luận (kết quả đạt được của 5 thí nghiệm và nhận
xét).
- Chương 4: Kết luận và kiến nghị (kết luận và đề xuất nghiên cứu).
5
Đồ án tốt nghiệp
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lược về Metarhizium anisopliae
1.1.1. Phân loại
Xếp theo hệ thống phân loại nấm của G. C. Anisworth (1971), nấm
Metarhizium anisopliae thuộc ngành phụ nấm bất toàn (Deuteromycetes), giống
Metarhizium. Một số tác giả khác lại cho rằng, nấm M. anisopliae thuộc ngành phụ
nấm túi Ascomycotina và giống Metarhizium [12].
Theo Sorokin (1883) thì nấm xanh được phân loại như sau: [9]
Ngành (Phylum) : Ascomycota
Lớp (Class) : Sordariomycetes
Bộ (Order) : Hypocreales
Họ (Family) : Clavicipitaceae
Chi (Genus) : Metarhizium
Loài (Species) : Metarhizium anisopliae
1.1.2. Phân bố
Nấm M. anisopliae được tìm thấy trên khắp các châu lục, ký sinh trên 50 họ
gồm khoảng 200 loài côn trùng như rầy lá, rầy mềm, bọ xít đen và rất nhiều loài sâu
hại khác. Sau khi xâm nhiễm, chúng hình thành trên bề mặt côn trùng một lớp phấn
màu xanh vàng đến màu xanh đậm, trên mạng sợi nấm chằng chịt màu trắng [12].
1 2
Hình 1.1. Côn trùng, sâu hại bị nấm Metarhizium anisopliae kí sinh.
“Nguồn: hình 1_Lê Hữu Phước (2010), hình 2_Phan Công Nhật (2011)” [7],[11].
6
Đồ án tốt nghiệp
Nấm M. anisopliae là nấm hại côn trùng, xuất hiện phổ biến trong tự nhiên, có
thể phân lập từ xác côn trùng chết hay được phân lập từ trong đất. Người ta còn
phân lập được M. anisopliae trong điều kiện thời tiết rất đặc biệt như: ở những nơi
có nhiệt độ -2oC, trên những khu đất ở rừng sâu khi bị đốt cháy, cả trong những chất
thải hữu cơ hoặc trong trầm tích ở sông chứa đất đầm lầy trồng những loại cây
đước, hoặc trong tổ của một số loài chim và cả trong rễ của cây dâu tây cũng có thể
phân lập được nấm M. anisopliae [8].
1.1.3. Đặc điểm hình thái
1 2 3
Hình 1.2. Khuẩn lạc Metarhizium anisopliae.
“Nguồn: hình 1 và 2_Phan Công Nhật (2011), hình 3_Phan Trọng Nhật (2009)”
[9],[10].
Nấm M. anisopliae có dạng sợi phân nhánh, có vách ngăn ngang, đường kính
3 – 4 µm, cuống sinh bào tử bện chặt, mỗi cuống sinh bào tử riêng rẻ phân nhánh
nhiều lần, tế bào sinh bào tử có đỉnh tròn. Sợi nấm phát triển trên bề mặt côn trùng
có màu từ trắng đến xanh, cuống sinh bào tử ngắn mọc tỏa tròn trên đám sợi nấm
dày đặc. Bào tử trần hình que có kích thước 3,5 x 6,4 x 7,2 µm, màu từ lục xám đến
ôliu - lục, bào tử xếp thành chuỗi khá chặt chẽ và nhìn bằng mắt thường có thể thấy
bào tử được tạo ra trên bề mặt cơ thể côn trùng một lớp phấn khá rõ màu xanh lục.
Sợi nấm khi phát triển bên trong côn trùng có chiều rộng khoảng 3 - 4 µm, dài
khoảng 20 µm, chia thành nhiều tế bào ngắn, trong tế bào có thể thấy rõ nhiều giọt
mỡ [14].
7
Đồ án tốt nghiệp
1 2
Hình 1.3. Đặc điểm vi thể của Metarhizium anisopliae.
“Nguồn: hình 1_Joseph F. Bischoff (2006), hình 2_Nguyễn Thúy Nhung (2016)”
[10],[16].
a b
Hình 1.4. Hai dạng bào tử của nấm Metarhizium anisopliae.
a. Dạng bào tử hình ovale b. Dạng bào tử hình trụ
“Nguồn: Huỳnh Hữu Đức (2010)” [3].
Nấm M. anisopliae có bào tử dạng hình trụ, hình hạt đậu, hình thành theo dạng
chuỗi, khuẩn lạc có màu xanh, thỉnh thoảng có màu tối hoặc màu hồng vỏ quế. Loài
M. anisopliae có 2 dạng bào tử nhỏ và lớn, dạng bào tử nhỏ M. anisopliae var.
major có kích thước bào tử 3,5 - 5,0 x 2,5 - 4,5 µm, dạng bào tử lớn là M.
anisopliae var. major có kích thước bào tử 10,0 - 14,0 µm [8].
8
Đồ án tốt nghiệp
Chúng phát triển nhanh trên môi trường Czapek - Dox khi nuôi ở nhiệt độ
28oC sau 8 - 10 ngày nuôi cấy thì khuẩn lạc có đường kính 7 - 8,5 cm [13].
1.1.4. Đặc điểm sinh học
1.1.4.1. Khả năng sử dụng cơ chất
Các loại vi nấm kí sinh côn trùng thường không đòi hỏi khắc khe đối với một
loại thức ăn carbon nhất định. Chúng có khả năng sử dụng nhiều nguồn carbon khác
nhau, nhưng cũng có loại hợp chất này được đồng hóa tốt hơn loại hợp chất khác.
Có rất nhiều trường hợp ở trong môi trường nuôi cấy có mặt vài nguồn carbon khác
nhau, nấm sẽ phát triển mạnh hơn khi chỉ có riêng từng loài. Các công trình nghiên
cứu của Hegendus và cộng sự (2010) đã xác định môi trường tốt nhất để phân lập
nấm M. anisopliae là môi trường có chứa chitin làm nguồn carbon [13].
Để thực hiện các quá trình sinh lý khác nhau, nấm thường có những nhu cầu
về các nguồn carbon khác nhau. Theo Hegendus và cộng sự (2010) cho biết M.
anisopliae khi được nuôi cấy chìm có bổ sung chitin hoặc hexosamine và glucose
thì thu được lượng bào tử cao nhất. Nhờ khả năng đồng hóa nguồn carbon phức tạp
này mà M. anisopliae được nhiều nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu thông qua
cơ chế diệt côn trùng và khẳng định quá trình xâm nhập của nấm vào cơ thể côn
trùng trước hết là phân hủy lớp vỏ chitin ở lớp ngoài da. Tiếp theo là phân hủy
protein ở các mô, đồng thời với protein là sự phá hủy lipid. Quá trình này được thực
hiện chính là nhờ vai trò của phức hệ enzyme ngoại bào của nấm kí sinh sâu hại cây
trồng [8].
Khi nuôi các chủng nấm M. anisopliae trên môi trường có nguồn carbon khác
nhau người ta thấy chúng đồng hóa tốt các loại đường glucose, maltose, sacharose,
nhưng lại đồng hóa đường rafinose yếu [8].
Mối quan hệ giữa nguồn thức ăn carbon với sự hình thành và phát triển của
bào tử nấm M. anisopliae đã được tác giả Jenking và Prior (1993) xác định. Các tác
giả cho biết tỷ lệ thích hợp giàu sacharose và peptone trong dịch nuôi cấy nấm M.
anisopliae có ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và hình thành bào tử nấm [13].
9
Đồ án tốt nghiệp
Thành phần chitin trong môi trường nuôi cấy rất cần thiết đối với các chủng vi
nấm ký sinh côn trùng vì chất chitin đã giúp cho sự sinh trưởng, phát triển và hình
thành bào tử đính cũng như bào tử chồi của nấm [13].
Tuy nhiên, không phải tất cả nguồn thức ăn carbon nào cũng đều hỗ trợ cho sự
sinh trưởng và phát triển cũng như sự nảy mầm và hình thành bào tử của nấm.
Nghiên cứu về hiệu quả của nguồn carbon, nitơ và vitamin đối với nấm M.
anisopliae được phân lập từ sâu Inoplus ruoricus, người ta nhận thấy quá trình nảy
mầm, sinh trưởng và hình thành bào tử nấm M. anisopliae đã sử dụng cả nguồn
nitrat và nitơ amôn. Trong nguồn nitơ đã thử, chỉ có cystein là ức chế cả sự sinh
trưởng và sự hình thành bào tử nấm. Những vitamin đã thử cũng không làm tăng sự
sinh trưởng và sự hình thành bào tử của nấm M. anisopliae [8].
Ngoài việc sử dụng các nguồn nitơ vô cơ, nấm còn có thể sử dụng tốt những
nguồn nitơ hữu cơ như protein, peptone và các axit amin. Axit glutamic là một
trong những axit amin thích hợp hơn cả cho sự phát triển của nấm M. anisopliae.
Nguồn thức ăn nitơ là protein từ cơ thể côn trùng là nền cơ chất giàu dinh dưỡng
nhất cho nấm gây bệnh côn trùng sinh trưởng và phát triển [8].
Theo nghiên cứu của V. Rachappa và cộng sự (2005), thì M. anisopliae có khả
năng sử dụng hiệu quả các cơ chất như gạo, bo bo, bắp, lúa mì, lúa mạch [18].
Raúl Daniel Kruger và cộng sự (2014), đã nghiên cứu sản xuất bào tử trên các
môi trường bán rắn như gạo trắng, cơm, tấm, gạo thóc, gạo lức, vỏ trấu và lúa mì.
Kết quả cho thấy tấm là môi trường thích hợp nhất để sản xuất bào tử M. anisopliae
[20].
1.1.4.2. Nhu cầu về các chất kích thích sự sinh trưởng
Vi nấm có mối quan hệ rất khác nhau đối với các loại vitamin và các chất kích
thích sinh trưởng. Ngoài tác dụng kích thích nảy mầm của bào tử và sự tăng trưởng
của hệ sợi nấm, cũng có loại vitamin kìm hãm hoặc hạn chế sự sinh trưởng của
nấm. Trường hợp bổ sung vitamin vào môi trường nuôi cấy người ta thấy có sự ức
chế khoảng 30- 40% quá trình sinh trưởng và phát triển của nấm. Các chủng nấm
M. anisopliae, nếu bổ sung thêm chitin tự nhiên của châu chấu vào môi trường nuôi
10
Đồ án tốt nghiệp
cấy sẽ làm tăng khả năng sinh bào tử (Li và Holdom, 2002). Các nguyên tố vi lượng
có tác dụng kích thích sự phát triển của vi nấm, ví dụ nếu loại ra khỏi môi trường
nguyên tố vi lượng Mo, người ta nhận thấy hàm lượng nitratreductaza trong tế bào
vi nấm cũng giảm đi chín lần [8].
1.1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của M. anisopliae
- Ảnh hưởng của phương pháp nuôi cấy
Nấm côn trùng có thể được nuôi cấy chìm hoặc xốp . Tuy nhiên, phương pháp
nuôi cấy chìm thường tạo bào tử ở dạng bào tử chồi, dễ mất hoạt tính vì có cấu trúc
không bền vững và thời gian sống ngắn. Vì vậy, hiện nay phương pháp nuôi cấy xốp
được áp dụng rộng rãi để tạo chế phẩm nấm côn trùng. Phương pháp nuôi cấy xốp
sẽ tạo ra chế phẩm ở dạng đính bào tử ổn định và bền vững hơn dạng bào tử chồi
[4].
Theo các tác giả Rombach (1986), Hegedus và cộng sự (2010), Jenkins và
Prior (1993), thì sử dụng phương pháp nuôi cấy chìm để sản xuất nấm sẽ thu được
kết quả tốt. Vì trong nuôi cấy chìm, người ta đã xác định được khả năng sinh bào tử
chồi và lượng sinh khối Metarhizium anisopliae là rất cao. Bằng phương pháp nuôi
cấy chìm (tại Trung Quốc), Li và cộng sự (1996) đã thí nghiệm tách chiết theo
phương pháp bản mỏng và xác định được độc tố của nấm Metarhizium anisopliae là
Destruxin A, B, C và D [3].
- Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy
Môi trường nuôi cấy là yếu tố quan trọng cho sự sinh trưởng và phát triển, khả
năng tiết độc tố của nấm, nếu môi trường không phù hợp, nấm mọc yếu hay không
mọc và giảm độc tố. Nấm M. anisopliae có thể phát triển trên môi trường không có
chitin. Nhưng theo Phạm Thị Thùy (2010), môi trường thích hợp nhất cho nấm phát
triển là môi trường có chitin làm nguồn carbon. Nếu bổ sung thêm chitin và glucose
trong quá trình nuôi cấy, nấm M. anisopliae hình thành lượng bào tử cao vì chitin sẽ
giúp hình thành và phát triển bào tử đính và bào tử trần. Quá trình hình thành bào tử
đính được kích thích bởi một số axit amin đặc biệt là lysine, alanine, axit glutamic.
11
Đồ án tốt nghiệp
Nhiều tác giả cho rằng, nấm nuôi trên môi trường có thêm urê, glycine, NaNO3,
NH4Cl sẽ cho độc tính cao [4].
Môi trường nuôi cấy nhân tạo có thể làm mất khả năng gây độc cho côn trùng
của vi sinh vật. Vì vậy, sau một thời gian nuôi cấy trên môi trường nhân tạo, nên
hoạt hóa chúng trên cơ thể của sâu ký chủ [4].
Phạm thị Thùy và cộng sự (1996) cho rằng môi trường Sabouraud bổ sung
thêm khoáng chất là môi trường nhân giống nấm côn trùng tốt nhất. Nguyễn Thị
Lộc (2009) cho biết môi trường PGA là môi trường thích hợp để nhân giống cấp 2
và môi trường có thành phần 300 g tấm và 150 ml nước là thích hợp nhất để nhân
sinh khối [4]. Theo Mohammad Saaid Dayer và Kayhan Karvandian (2016) cho
biết, khi trộn axit boric với bào tử M. anisopliae vào bả thức ăn của gián không
những không gây tác dụng phụ trên M. anisopliae mà còn tăng cường tính độc hại
của M. anisopliae, gây tỷ lệ chết cao ở gián 100% sau 40 ngày [19].
- Ảnh hưởng của ánh sáng
Ánh sáng có vai trò quan trọng đối với hầu hết các nấm ký sinh, đặc biệt có
liên quan đến sợi nấm, sự phóng thích và sự sống sót của bào tử. Ánh sáng tự nhiên
có phổ 290 - 400 nm sẽ ảnh hưởng lên sự bền của nấm trên tán cây và ít ảnh hưởng
hơn trên những cơ chất khác. Theo nghiên cứu của Fargues và cộng sự (1996) cho
thấy nấm trắng và nấm xanh bị mẫn cảm cao đối với ánh sáng đặc biệt là thành phần
tia cực tím của quang phổ (285 - 315 nm) [6].
Viện Bảo vệ Thực vật xác định, nấm Metarhizium anisopliae phát triển tốt
trong điều kiện ánh sáng yếu, chỉ cần một... ý
nghĩa 5% qua phép thử Duncan.
31
Đồ án tốt nghiệp
Biểu đồ 3.1. Hoạt lực diệt sâu ăn tạp (Spodoptera litura) của các chủng nấm
M. anisopliae ở 8 NSGN.
Theo báo cáo của Venkata Ravi Sankar Ummidi và cộng sự (2013) thì M.
anisopliae có hoạt lực sinh học trên sâu khoang từ 71,98% (M46) đến 91,4%
(M20); theo Lê Hữu Phước (2009), các chủng M. anisopliae cho hiệu quả diệt sâu
khoang (Spodoptera litura) đạt 75,7% (M5-AG) đến 82,5 % (M1-CT), cao hơn so
với kết quả nghiên cứu này, điều này có thể là do môi trường tăng sinh SDAY lỏng
tốt hơn môi trường tăng sinh gạo lức dùng trong thí nghiệm này. Kết quả đạt được
cho thấy, M4 là chủng nấm có hoạt lực diệt sâu ăn tạp cao trong số các chủng
nghiên cứu, đạt 52,3% khác biệt về mặt thống kê so với các chủng còn lại. Như vậy,
chủng M4 sẽ được chọn để tiếp tục tiến hành các thí nghiệm tiếp theo.
32
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.1. Sâu ăn tạp sau khi gây nhiễm với chủng nấm M4.
3.2. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào tử
của chủng nấm M4
Sau khi nuôi cấy chủng nấm M4 trên 8 loại môi trường bán rắn tương ứng với
8 nghiệm thức (mục 2.5.2.2). Kết quả thu được cho thấy, các môi trường có thành
phần khác nhau sẽ cho mật độ bào tử khác nhau.
33
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.2. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 tạo thành trên các môi trường nuôi
cấy
Môi trường Mật độ bào tử (x 108 bào tử/g)
MT1 5,52 b
MT2 2,15 de
MT3 3,03 cd
MT4 1,18 e
MT5 6,98 a
MT6 2,23 de
MT7 4,13 bc
MT8 3,88 c
Trong cùng một cột, các số có cùng chữ cái theo sau giống nhau thì không khác biệt ở mức ý nghĩa 5% qua
phép thử Duncan.
MT1 (gạo lức), MT2 (gạo tấm), MT3 (gạo lức + chitin), MT4 (gạo tấm + chitin), MT5 (gạo lức +
nhộng), MT6 (gạo tấm + nhộng), MT7 (gạo lức + chitin + nhộng), MT8 (gạo tấm + chitin +
nhộng).
Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của
chủng nấm M4.
Sự phối hợp giữa các cơ chất khác nhau cũng ảnh hưởng đến khả năng hình
thành bào tử. Nhìn chung, các môi trường có chứa gạo lức riêng lẻ hay kết hợp với
34
Đồ án tốt nghiệp
chitin hoặc/và nhộng (MT1, MT3, MT5 và MT7) cho mật độ bào tử cao hơn các
môi trường có chứa gạo tấm tương ứng (MT2, MT4, MT6 và MT8) và có sự khác
biệt về mặt thống kê. Theo nghiên cứu của Raúl Daniel Kruger và cộng sự (2014)
khi nghiên cứu ảnh hưởng của các loại gạo lên sự hình thành bào tử của M.
anisopliae (Ma 72) cho thấy, gạo tấm là nguồn cơ chất thích hợp cho sự tăng sinh
chủng Ma 72 hơn là gạo lức, sự khác biệt này có thể do sự khác biệt từ chủng giống
M. anisopliae sử dụng để nghiên cứu.
Với nguồn cơ chất chính là gạo lức, việc kết hợp gạo lức với nhộng (MT5) cho
mật độ bào tử cao hơn môi trường kết hợp đồng thời chitin và nhộng (MT7), chitin
riêng lẻ (MT3) và môi trường chỉ có gạo lức (MT1) và có khác biệt về mặt thống
kê. Việc sử dụng nhộng tằm cung cấp nguồn thức ăn nitơ là protein từ cơ thể nhộng
là nền cơ chất giàu dinh dưỡng nhất cho nấm gây bệnh côn trùng sinh trưởng và
phát triển (Phạm Thị Thùy, 2010) [13]. Do đó, môi trường gạo lức bổ sung cơ chất
cảm ứng tạo bào tử là nhộng (MT5) được chọn để thực hiện các thí nghiệm tiếp
theo.
3.3. Ảnh hưởng của các loại khoáng bổ sung vào môi trường nuôi cấy bán
rắn lên sự hình thành bào tử của chủng nấm M4
Sau khi nuôi cấy chủng nấm M4 trên môi trường bán rắn thích hợp kết hợp với
các dung dịch khoáng MS1, MS2 và MS3 riêng lẻ. Kết quả thu được cho thấy, các
loại khoáng bổ sung vào môi trường nuôi cấy có ảnh hưởng khác nhau lên sự tạo
bào tử của M. anisopliae.
35
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.3. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 trên các môi trường có dung dịch
khoáng khác nhau
Môi trường Mật độ bào tử (x 108 bào tử/g)
MS0 8,36 b
MS1 11,4 a
MS2 2,68 c
MS3 4,31 c
Trong cùng một cột, các số có cùng chữ cái theo sau giống nhau thì không khác biệt ở mức ý
nghĩa 5% qua phép thử Duncan.
Biểu đồ 4.3. Ảnh hưởng của các dung dịch khoáng lên sự hình thành bào tử của
chủng nấm M4.
Các số liệu cho thấy, khi nuôi cấy chủng nấm M4 trên môi trường có dung
dịch khoáng MS0, MS1, MS2 và MS3 cho mật độ bào tử đạt lần lượt 8,36 x 108 bào
tử/g, 11,4 x 108 bào tử/g, 2,68 x 108 bào tử/g và 4,31 x 108 bào tử/g. Ở môi trường
khoáng MS2 và MS3 không có sự khác biệt về mặt thống kê. Môi trường có dung
dịch khoáng MS1 cho mật độ bào tử đạt 11,4 x 108 bào tử/g cao hơn so với các môi
trường có dịch khoáng MS0, MS2 và MS3. Môi trường MS1 giúp tăng khả năng
phát triển và hình thành bảo tử của chủng nấm M4 là do trong thành phần có chứa
đạm urê. Urê như là một nguồn nitơ hỗ trợ sự tăng trưởng của M. anisopliae (Feng
36
Đồ án tốt nghiệp
và cộng sự, 1994). Như vậy, MS1 là dung dịch khoáng thích hợp cho sự tăng sinh
chủng nấm M4 khi bổ sung vào môi trường bán rắn để thực hiện các thí nghiệm tiếp
theo.
3.4. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của chủng
nấm M4
Sau khi nuôi cấy chủng nấm M4 trên môi trường MT5 (gạo lức và nhộng) có
bổ sung thêm dung dịch khoáng MS1 (theo kết quả ở mục 3.3) và xác định mật độ
bào tử ở các mốc thời gian 6, 8, 10 và 12 ngày. Kết quả thu được cho thấy, thời gian
có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng tạo bào tử của chủng nấm M4.
Bảng 3.4. Mật độ bào tử của chủng nấm M4 tạo thành ở các mốc thời gian nuôi cấy
khác nhau
Thời gian (ngày) Mật độ bào tử (x 108 bào tử/g)
6 4,99 c
8 7,63 b
10 9,30 ab
12 11,4 a
Trong cùng một cột, các số có cùng chữ cái theo sau giống nhau thì không khác biệt ở mức ý nghĩa
5% qua phép thử Duncan.
12
10
bàotử/g)
8 8 8
10
6
4
2
Mật độMậtbào tử (x 0
6 8 10 12
Thời gian nuôi cấy (ngày)
Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình thành bào tử của chủng
nấm M4.
37
Đồ án tốt nghiệp
Các số liệu cho thấy, mật độ bào tử tăng nhanh từ 6 đến 8 ngày nuôi cấy với
mật độ đạt lần lượt 4,99 x 108 bào tử/g và 7,63 x 108 bào tử/g và bắt đầu tăng sinh
chậm lại sau 10 ngày đạt 9,3 x 108 bào tử/g và không có sự khác biệt về mặt thống
kê so với 8 và 12 ngày. Theo Raúl Daniel Kruger và cộng sự (2014), Masoud
Latifian và cộng sự (2014) thì thời gian nuôi cấy các chủng M. anisopliae dùng
trong nghiên cứu của họ là 12 ngày dài hơn kết quả của nghiên cứu này, cho thấy
việc bổ sung nhộng và khoáng cho khả năng rút ngắn thời gian nuôi cấy. Từ kết quả
thu được cho thấy, thời gian tốt nhất để thu nhận bào tử khi nuôi cấy bán rắn chủng
M4 là 8 đến 10 ngày.
3.5. Hoạt lực diệt sâu của chủng nấm M4 được tăng sinh trong các điều
kiện nuôi cấy thích hợp đã chọn và chọn ra nồng độ thử nghiệm thích hợp
Chủng nấm M4 sau khi được tăng sinh trên môi trường MT5 (gạo lức và
nhộng) bổ sung dung dịch khoáng MS1 và nuôi cấy từ 8 đến 10 ngày, thu bào tử và
tiến hành thử hoạt lực diệt sâu ở các mức nồng độ 106, 107 và 108 bào tử/ml.
Bảng 3.5. Hoạt lực diệt sâu ăn tạp của chủng nấm M4 ở các mốc thời gian với các
nồng độ 106, 107 và 108 bào tử/ml
Thời gian Nồng độ bào tử (bào tử/ml)
(ngày) 106 107 108
2 4,00 a 10,0 a 18,0 a
4 4,00 a 18,0 a 30,0 a
b ab a
6 6,50 17,0 34,2
8 31,7 a 28,7 a 49,1 a
10 35,5 a 40,0 a 54,4 a
HLBD 52,3 a
Trong cùng một dòng, các số có cùng chữ cái theo sau giống nhau thì không khác biệt ở mức ý
nghĩa 5% qua phép thử Duncan. HLBD (Hiệu lực ban đầu).
Số liệu thu được cho thấy, ở các nồng độ bào tử khác nhau thì hoạt lực diệt sâu
của chủng M4 cũng khác nhau. Nhìn chung, ở nồng độ 106, 107 và 108 bào tử/ml
hoạt lực diệt sâu từ 2 đến 6 NSGN tăng chậm, tăng nhanh sau 8 NSGN và đạt cao
nhất ở 10 NSGN với hoạt lực tương ứng đạt 35,5%, 40,0% và 54,4% và không có
38
Đồ án tốt nghiệp
sự khác biệt về mặt thống kê giữa các nồng độ. So với hoạt lực diệt sâu ban đầu ở
10 NSGN (52,3%) thì kết quả này cho thấy không thay đổi đáng kể hoạt lực diệt sâu
khoang của chủng nấm M4. Kết quả trên cho thấy, nồng độ thích hợp để gây nhiễm
trên sâu khoang của chủng M4 khi tăng sinh trên môi trường MT5 có bổ sung dung
dịch khoáng MS1 là 106 – 108 bào tử/ml.
39
Đồ án tốt nghiệp
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
❖ Kết luận
Từ những kết quả thu được, chúng tôi rút ra được kết luận như sau:
- Cả 4 chủng nấm M. anisopliae dùng trong thí nghiệm đều có hoạt lực
diệt sâu nhưng khác nhau giữa các chủng. Trong số 4 chủng nấm thì chủng nấm M4
cho hoạt lực diệt sâu ăn tạp cao hơn các chủng còn lại, đạt 52,3% sau 8 ngày gây
nhiễm.
- Môi trường bán rắn thích hợp để tăng sinh chủng M4 là môi trường gạo
lức và nhộng bổ sung dung dịch khoáng MS1 và thời gian tăng sinh thích hợp là 8
đến 10 ngày. Sau 8 đến 10 ngày mật độ bào tử đạt lần lượt 7,63 x 108 bào tử/g và
9,3 x 108 bào tử/g. Liều thích hợp để gây nhiễm ở sâu ăn tạp (Spodoptera litura) là
106 đến 108 bào tử/ml.
❖ Kiến nghị
Dựa trên những kết quả thực hiện được, nhận thấy cần tiếp tục nghiên cứu một
số nội dung liên quan đến đề tài như sau:
- Thử nghiệm hoạt lực diệt sâu của 4 chủng M. anisopliae dùng trong thí
nghiệm trên các đối tượng côn trùng gây hại khác.
- Khảo sát thêm một số điều kiện ảnh hưởng đến khả năng hình thành bào
tử của các chủng M. anisopliae dùng trong nghiên cứu như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng
- Nghiên cứu phân lập thêm các chủng M. anisopliae mới nhằm tạo nguồn
tài nguyên cho các nghiên cứu tiếp theo.
40
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài iệu Tiếng Việt:
[1] Trần Thị Vân Anh (2014). Nghiên cứu thu nhận bào tử Paecilomyces sp. bằng
phương pháp nuôi cấy bán rắn, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Tôn
Đức Thắng, thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Trần Văn Cảnh (2012). Nghiên cứu môi trường dinh dưỡng nhân sinh khối nấm
Isaria tenuipes để ứng dụng phòng trừ sâu khoang Spodoptera litura (Fab.)
hại cây trồng, Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp, Trường Đại học Vinh, thành phố
Vinh.
[3] Huỳnh Hữu Đức (2010), Khảo sát khả năng sinh bào tử trong chế phẩm nấm
Metarhizium anisoplae Sorokin trên hai nền cơ chất gạo và tấm, Luận văn tốt
nghiệp, Trường đại học Cần Thơ, Thành phố Cần Thơ.
[4] Trần Thị Hai. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo về thực vật, Trường Đại
học Công nghệ TP. HCM.
[5] Lê Tấn Hưng (2010). Nấm côn trùng tại vườn quốc gia Cát Tiên: Nguồn tài
nguyên quý cho các ứng dụng sinh học, Hội nghị khoa học Kỹ niệm 35 năm
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
[6] Nguyễn Thị Lộc (2010). Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất hai chế phẩm
trừ sâu sinh học Ometar và Biovip, Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công
nghệ, Viện lúa đồng bằng Sông Cửu Long.
[7] Ninh Thị Huyền Nga (2005). Khảo sát độc tính của nấm Metarhizium
anisopliae trên Sùng trắng, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm
TP. HCM, Hồ Chí Minh.
[8] Phan Công Nhật (2011). Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất nấm
Metarhizium spp. trừ sâu hại cây trồng, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học
Công nghệ TP. HCM, Hồ Chí Minh.
41
Đồ án tốt nghiệp
[9] Phan Trọng Nhật (2009). Đặc điểm hình thái và hoạt tính một số enzyme ngoại
bào của các mẫu nấm sợi phân lập được tại Hà Nội, Tạp chí Khoa học và Phát
triển, 1, 10-16.
[10] Nguyễn Thúy Nhung (2016). Sử dụng nấm xanh Metarhizium anisopliae trừ
rầy nâu hại lúa ở tỉnh Bạc Liêu, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa Học và
Công nghệ Bạc Liêu.
[11] Nguyễn Xuân Niệm (2012). Tiềm năng của chế phẩm nấm Metarhizium
anisopliae trong phòng trừ sâu hại cây trồng ở Kiên Giang, Sở Khoa học và
Công nghệ Kiên Giang.
[12] Lê Hữu Phước (2009). Phân lập và chọn môi trường nhân sinh khối 3 loài
nấm ký sinh côn trùng Metarhizium anisopliae (Metsch.) Sorok (Ma),
Beauveria Basiana (Bals.) Vuill (Bb) và Paecilomyces spp. (Pae) trên nhóm
rau ăn lá ở đồng bằng sông Cửu Long, đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường,
Trường Đại học An Giang.
[13] Phạm thị Thùy (2010). Giáo trình Công nghệ sinh học trong Bảo vệ thực vật,
Nhà xuất bản Giáo dục.
Tài liệu nước ngoài:
[14] Rajesh Anand, Birendra Prasad and Bhupendra Nath Tiwary (2009). Relative
susceptibility of Spodoptera liturapupae to selected entomopathogenic fungi,
BioControl, 54, 85-92.
[15] Sapna Bai, O. K. Remadevi, T. O. Sasidharan, M Balachander and
Priyadarsanan Dharmarajan (2012). Cuticle Degrading enzyme production by
some isolates of the Entomopahogenic Fungus, Journal of Biosciences, 20, 25-
32.
[16] Joseph F. Bischoff, Stephen A. Rehner and Richard A. Humber (2009). A
multilocus phylogeny of the Metarhizium anisopliae lineage, Mycologia,
101(4), 512–530.
42
Đồ án tốt nghiệp
[17] Mccammon S. A. and Rath A. C. (1994). Separation of Metarhizium
anisopliaes trains by temperature dependent germination rates, Mycol. Res.,
98, 1253-1257.
[18] Neetu K. Chauhan, Monika Sain, Banwari L. Mathuriya and Jitendra Nagar
(2013). Production of biomass from various agro products using
entomopathogenic fungi, International Journal of Pure & Applied Bioscience,
1 (1), 7-12.
[19] Mohammad Saaid Dayer and Kayhan Karvandian (2016). Toxicity of
Metarhizium anisopliae (Deuteromycota: Hyphomycetes) and boric acid
against nosocomial cockroaches, Arthropods, 5(4): 114-124.
[20] Raúl Daniel Kruger, Julieta B. Posadas, Maricel Angulo Lewylle, Jorge I.
Mini and Roberto E. Lecuona (2014). Solid Substrate Production and
Formulation of an Isolate of Metarhizium anisopliae for Biological Control of
Stem Bug Tibraca limbativentris, World Applied Sciences Journal, 32 (7),
1242-1251.
[21] Masoud Latifian, Bahar Rad, Majid Amani and Esmaeil Rahkhodaei (2013).
Mass production of entomopathogenic fungi Metarhizium anisopliae by using
agricultural products based on liquid – solid diphasic method for date palm
pest, African Journal of Biotechnology, 5 (19), 2337 – 2341.
[22] LiGao (2015). A novel method to optimize culture conditions for biomass and
sporulation of the nematophagous fungus Metarhizium anisopliae SQZ-1-21
and the entomopathogenic fungus Metarhizium anisopliae RS-4-1, African
Journal of Microbiology Research, 9 (38), 2079-2087.
[23] Sengottayan Senthil-Nathan (2015). A Review of Biopesticides and Their Mode
of Action Against Insect Pests, Springer India, 1, 49 - 63.
[24] V. Rachappa, S. Lingppa , R.K. Patil and P.S. Hugar (2005). Suitability of
Media and Containers for Mass Production of Metarhizium anisopliae,
Karnataka Journal of Agricultural Sciences,18 (3), 680-684.
43
Đồ án tốt nghiệp
[25] Donal W. Roberts and Raymond J. ST. Leger (2004). Metarhizium spp.,
Cosmopolitan Insect-Pathogenic Fungi: Mycological Aspects, Advances in
Applied Microbiology, 54, 1-70.
[26] Sandhu S.S., Anil K., Sharma, Vikas Beniwal, Gunjal Goel, Priyal Batra, Anil
Kuma, Sndeep Jaglan, A.K. Sharma and SonalMalhotra (2012). Myco-
biocontrol of insect pests: factors involved, mechanism and regulation,
Journal of Phathogens, 1-10.
[27] Venkata Ravi Sankar Ummidi, Usha Josyula và Padmaja Vadlamani (2013).
Germination rates of Beauveria bassiana and Metarhizium anisopliae its
possible correlation with virulence against Spodoptera litura larvae,
International Journal of Advanced Research, 2 (1), 625-630.
[28] Vestergaard, S., T.M. Butt, A.T.Gillespie, G. Schreiter and J. Eilenberg (1995).
Pathogenicityof the hyphomycete fungi Verticillium lecanii and Metarhizium
anisopliae to the western flower thrips, Frankliniella occidentalis, Biocontrol
Science and Technology, 5, 185-192.
[29] Jianhui Wu., Shaukat Al i., Zh en Huang, Shunxiang Ren and Shujia Cai
(2010). Media Composition Influences Growth, Enzyme Activity and
Virulence of the Metarhizium anisopliae Entomopathogen Metarhizium
anisopliae (Hypocreales: Clavicipitaceae), Engineering Research Center of
Biological Control, 42(4), 451- 459.
44
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC
Phụ lục A. Bảng độ ẩm nguyên liệu ban đầu
Nguyên liệu Độ ẩm (%)
Gạo lức 11,55
Tấm 12,24
Nhộng 4,99
Chitin 7,21
Phụ lục B. Bảng SPSS phân tích hoạt lực sinh học của các chủng nấm
Metarhizium anisopliae trên sâu ăn tạp (Spodoptera litura) trong điều kiện phòng
thí nghiệm.
❖ 2NSGN
Descriptives
Hoatluc
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1 5 2.0000 4.47214 2.00000 -3.5529 7.5529 .00 10.00
2 5 2.5000 5.59017 2.50000 -4.4411 9.4411 .00 12.50
3 5 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00
4 5 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00
Total 20 1.1250 3.48635 .77957 -.5067 2.7567 .00 12.50
ANOVA
Hoatluc
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 25.938 3 8.646 .675 .580
Within Groups 205.000 16 12.812
Total 230.938 19
1
Đồ án tốt nghiệp
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent
Variable:Hoatluc
95% Confidence Interval
(J) Mean Std.
(I) NT NT Difference (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound
Dunnett t (2- 1 4 2.00000 2.26385 .712 -3.8687 7.8687
sided)a
2 4 2.50000 2.26385 .566 -3.3687 8.3687
3 4 .00000 2.26385 1.000 -5.8687 5.8687
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Homogeneous Subsets
Hoatluc
Subset for alpha = 0.05
NT N 1
Duncana 3 5 .0000
4 5 .0000
1 5 2.0000
2 5 2.5000
Sig. .325
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
2
Đồ án tốt nghiệp
❖ 4 NSGN
Descriptives
Hoatluc
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1
5 14.0000 20.73644 9.27362 -11.7477 39.7477 .00 50.00
2
5 11.7140 12.55145 5.61318 -3.8707 27.2987 .00 28.57
3
5 26.0160 17.11393 7.65358 4.7662 47.2658 .00 42.86
4
5 48.2860 15.36681 6.87225 29.2056 67.3664 30.00 71.43
Total
20 25.0040 21.36179 4.77664 15.0064 35.0016 .00 71.43
ANOVA
Hoatluc
Sum of
Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups
4203.939 3 1401.313 5.020 .012
Within Groups
4466.259 16 279.141
Total
8670.197 19
3
Đồ án tốt nghiệp
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent
Variable:Hoatluc
95% Confidence Interval
(J) Mean Std.
(I) NT NT Difference (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound
Dunnett t (2- 1 4 -34.28600* 10.56676 .013 -61.6787 -6.8933
sided)a
2 4 -36.57200* 10.56676 .009 -63.9647 -9.1793
3 4 -22.27000 10.56676 .124 -49.6627 5.1227
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Homogeneous Subsets
Hoatluc
Subset for alpha = 0.05
NT N 1 2
Duncana 2 5 11.7140
1 5 14.0000
3 5 26.0160 26.0160
4 5 48.2860
Sig. .217 .051
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
❖ 6 NSGN
Descriptives
Hoatluc
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1 5 14.0000 20.73644 9.27362 -11.7477 39.7477 .00 50.00
2 5 11.7140 12.55145 5.61318 -3.8707 27.2987 .00 28.57
3 5 26.0160 17.11393 7.65358 4.7662 47.2658 .00 42.86
4
Đồ án tốt nghiệp
4 5 48.2860 15.36681 6.87225 29.2056 67.3664 30.00 71.43
Total 20 25.0040 21.36179 4.77664 15.0064 35.0016 .00 71.43
ANOVA
Hoatluc
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 4203.939 3 1401.313 5.020 .012
Within Groups 4466.259 16 279.141
Total 8670.197 19
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent
Variable:Hoatluc
95% Confidence Interval
(I) (J) Mean Std.
NT NT Difference (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound
Dunnett t (2- 1 4 -34.28600* 10.56676 .013 -61.6787 -6.8933
sided)a
2 4 -36.57200* 10.56676 .009 -63.9647 -9.1793
3 4 -22.27000 10.56676 .124 -49.6627 5.1227
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Homogeneous Subsets
Hoatluc
Subset for alpha = 0.05
NT N 1 2
Duncana 2 5 11.7140
1 5 14.0000
3 5 26.0160 26.0160
4 5 48.2860
Sig. .217 .051
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
5
Đồ án tốt nghiệp
❖ 8 ngày
Descriptives
Hoatluc
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1 5 18.6660 22.18553 9.92167 -8.8810 46.2130 .00 50.00
2 5 10.1140 10.14470 4.53685 -2.4823 22.7103 .00 20.57
3 5 28.2380 17.21878 7.70047 6.8581 49.6179 .00 42.86
4 5 52.2860 11.54465 5.16293 37.9514 66.6206 40.00 71.43
Total 20 27.3260 21.85469 4.8886 17.0977 37.5543 .00 71.43
ANOVA
Hoatluc
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 4975.409 3 1658.470 6.473 .004
Within Groups 4099.512 16 256.220
Total 9074.922 19
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent
Variable:Hoatluc
95% Confidence Interval
(I) (J) Mean Std. Lower Upper
NT NT Difference (I-J) Error Sig. Bound Bound
Dunnett t (2- 1 4 -33.62000* 10.12363 .012 -59.8639 -7.3761
sided)a
2 4 -42.17200* 10.12363 .002 -68.4159 -15.9281
3 4 -24.04800 10.12363 .076 -50.2919 2.1959
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
6
Đồ án tốt nghiệp
Homogeneous Subsets
Hoatluc
Subset for alpha = 0.05
NT N 1 2
Duncana 2 5 10.1140
1 5 18.6660
3 5 28.2380
4 5 52.2860
Sig. .108 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
❖ 10 NSGN
Descriptives
Hoatluc
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1 5 18.6660 22.18553 9.92167 -8.8810 46.2130 .00 50.00
2 5 11.7140 12.55145 5.61318 -3.8707 27.2987 .00 28.57
3 5 28.2380 17.21878 7.70047 6.8581 49.6179 .00 42.86
4 5 52.2860 11.54465 5.16293 37.9514 66.6206 40.00 71.43
Total 20 27.7260 21.79766 4.87411 17.5244 37.9276 .00 71.43
ANOVA
Hoatluc
Sum of
Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 4709.617 3 1569.872 5.817 .007
Within Groups 4318.008 16 269.876
Total 9027.626 19
7
Đồ án tốt nghiệp
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent
Variable:Hoatluc
95% Confidence Interval
(I) (J) Mean Std. Lower Upper
NT NT Difference (I-J) Error Sig. Bound Bound
Dunnett t (2- 1 4 10.3899
-33.62000* .014 -60.5542 -6.6858
sided)a 1
2 4 10.3899
-40.57200* .003 -67.5062 -13.6378
1
3 4 10.3899
-24.04800 .085 -50.9822 2.8862
1
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Homogeneous Subsets
Hoatluc
Subset for alpha = 0.05
NT N 1 2
Duncana 2 5 11.7140
1 5 18.6660
3 5 28.2380
4 5 52.2860
Sig. .150 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
8
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục C. Bảng SPSS phân tích ảnh hưởng của 8 loại môi trường bán rắn lên sự
hình thành bào tử của chủng nấm M4.
Descriptives
Matdo
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Lower Minimu
N Mean Std. Deviation Error Bound Upper Bound m Maximum
1 5 5.5200 1.77425 .79347 3.3170 7.7230 3.08 7.00
2 5 2.1480 .64243 .28730 1.3503 2.9457 1.08 2.81
3 5 3.0300 1.41889 .63455 1.2682 4.7918 1.10 4.49
4 5 1.1780 .12637 .05652 1.0211 1.3349 1.02 1.36
5 5 6.9840 1.40872 .63000 5.2348 8.7332 5.38 8.34
6 5 2.2340 .51481 .23023 1.5948 2.8732 1.66 2.86
7 5 4.1340 .45098 .20168 3.5740 4.6940 3.56 4.82
8 5 3.8800 1.40513 .62839 2.1353 5.6247 2.07 5.97
Total 40 3.6385 2.07761 .32850 2.9740 4.3030 1.02 8.34
ANOVA
Matdo
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 128.274 7 18.325 14.635 .000
Within Groups 40.069 32 1.252
Total 168.343 39
Multiple Comparisons
Dependent Variable:Matdo
95% Confidence Interval
(J) Mean Std.
(I) NT NT Difference (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound
Dunnett t (2- 1 8 1.64000 .70771 .130 -.3145 3.5945
sided)a
2 8 -1.73200 .70771 .100 -3.6865 .2225
3 8 -.85000 .70771 .728 -2.8045 1.1045
4 8 -2.70200* .70771 .004 -4.6565 -.7475
5 8 3.10400* .70771 .001 1.1495 5.0585
9
Đồ án tốt nghiệp
6 8 -1.64600 .70771 .128 -3.6005 .3085
7 8 .25400 .70771 .999 -1.7005 2.2085
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Post Hoc Tests
Homogeneous Subsets
Matdo
Subset for alpha = 0.05
NT N 1 2 3 4 5
Duncana 4 5 1.1780
2 5 2.1480 2.1480
6 5 2.2340 2.2340
3 5 3.0300 3.0300
8 5 3.8800
7 5 4.1340 4.1340
1 5 5.5200
5 5 6.9840
Sig. .168 .249 .150 .059 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
Phụ lục D. Bảng SPSS phân tích ảnh hưởng của 3 loại khoáng bổ sung lên sự hình
thành bào tử của chủng nấm M4.
Descriptives
Matdo
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1 5 8.3640 1.69537 .75819 6.2589 10.4691 5.84 10.61
2 11.420
5 2.50296 1.11936 8.3122 14.5278 8.25 14.37
0
3 5 2.6860 1.07904 .48256 1.3462 4.0258 1.45 3.83
10
Đồ án tốt nghiệp
4 5 4.3180 1.10217 .49290 2.9495 5.6865 3.17 5.61
Total 20 6.6970 3.84050 .85876 4.8996 8.4944 1.45 14.37
ANOVA
Matdo
Mean
Sum of Squares Df Square F Sig.
Between Groups 234.167 3 78.056 27.107 .000
Within Groups 46.073 16 2.880
Total 280.240 19
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent Variable:Matdo
95% Confidence Interval
(J) Mean Std.
(I) NT NT Difference (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound
Dunnett t (2- 1 4 4.04600* 1.07323 .005 1.2638 6.8282
sided)a
2 4 7.10200* 1.07323 .000 4.3198 9.8842
3 4 -1.63200 1.07323 .326 -4.4142 1.1502
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Homogeneous Subsets
Matdo
Subset for alpha = 0.05
NT N 1 2 3
Duncana 3 5 2.6860
4 5 4.3180
1 5 8.3640
2 5 11.4200
Sig. .148 1.000 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
11
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục E. Bảng SPSS phân tích ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự hình
thành bào tử của chủng nấm M4.
Descriptives
Matdo
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1 5 4.9900 .91392 .40872 3.8552 6.1248 3.64 5.90
2 5 7.6260 1.38846 .62094 5.9020 9.3500 5.82 9.41
3 5 9.3060 1.49984 .67075 7.4437 11.1683 7.13 10.73
4 11.420
5 2.50296 1.11936 8.3122 14.5278 8.25 14.37
0
Total 20 8.3355 2.86419 .64045 6.9950 9.6760 3.64 14.37
ANOVA
Matdo
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 110.759 3 36.920 13.095 .000
Within Groups 45.110 16 2.819
Total 155.868 19
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent Variable:Matdo
95% Confidence Interval
(J) Mean Std. Upper
(I) NT NT Difference (I-J) Error Sig. Lower Bound Bound
Dunnett t (2-sided)a 1 4 -6.43000* 1.06195 .000 -9.1829 -3.6771
2 4 -3.79400* 1.06195 .007 -6.5469 -1.0411
3 4 -2.11400 1.06195 .152 -4.8669 .6389
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
12
Đồ án tốt nghiệp
Homogeneous Subsets
Matdo
Subset for alpha = 0.05
NT N 1 2 3
Duncana 1 5 4.9900
2 5 7.6260
3 5 9.3060 9.3060
4 5 11.4200
Sig. 1.000 .133 .064
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
Phụ lục F. Bảng SPSS phân tích hoạt lực diệt sâu ăn tạp của chủng nấm M4.
❖ 2 NSGN
Descriptives
Hoatluc
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1 5 4.0000 8.94427 4.00000 -7.1058 15.1058 .00 20.00
2 5 10.0000 10.00000 4.47214 -2.4166 22.4166 .00 20.00
3 5 18.0000 13.03840 5.83095 1.8107 34.1893 10.00 40.00
Total 15 10.6667 11.62919 3.00264 4.2266 17.1067 .00 40.00
ANOVA
Hoatluc
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 493.333 2 246.667 2.114 .163
Within Groups 1400.000 12 116.667
Total 1893.333 14
13
Đồ án tốt nghiệp
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent
Variable:Hoatluc
95% Confidence Interval
(J) Mean Std.
(I) NT NT Difference (I-J) Error Sig. Lower Bound Upper Bound
Dunnett t (2- 1 3 -14.00000 6.83130 .110 -31.0945 3.0945
sided)a
2 3 -8.00000 6.83130 .422 -25.0945 9.0945
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Homogeneous Subsets
Hoatluc
Subset for alpha = 0.05
NT N 1
Duncana 1 5 4.0000
2 5 10.0000
3 5 18.0000
Sig. .074
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 5.000.
❖ 4NSGN
Descriptives
Hoatluc
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
1 5 4.0000 8.94427 4.00000 -7.1058 15.1058 .00 20.00
2 5 18.0000 14.83240 6.63325 -.4169 36.4169 .00 40.00
3 13.7840
5 30.0000 30.82207 -8.2707 68.2707 10.00 80.00
5
Total 15 17.3333 21.86539 5.64562 5.2247 29.4420 .00 80.00
14
Đồ án tốt nghiệp
ANOVA
Hoatluc
Sum of
Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 1693.333 2 846.667 2.032
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_khao_sat_anh_huong_cua_cac_dieu_kien_nuoi_cay_ban_ran.pdf