BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN VÀ HOẠT TÍNH
KHÁNG OXY HOÁ CỦA CAO CHIẾT ETHANOL 70% TỪ
CÂY BỒ CÔNG ANH (Lactuca indica L.)
Ngành: CÔNG NGHÊ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : ThS. PHẠM MINH NHỰT
Sinh viên thực hiện : ĐOÀN LÊ THẢO TRANG
MSSV: 1311100787 Lớp: 13DSH03
TP. Hồ Chí Minh, 2017
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đồ án n
105 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đồ án Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn và hoạt tính kháng oxy hoá của cao chiết ethanol 70% từ cây bồ công anh (lactuca indica l.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện trên cơ
sở lý thuyết và dưới sự hướng dẫn của ThS. Phạm Minh Nhựt. Các số liệu, kết quả
nêu trong đồ án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 08 năm 2017
Sinh viên
ĐOÀN LÊ THẢO TRANG
i
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập, nghiên cứu tại khoa Công nghệ Sinh học - Thực phẩm -
Môi trường trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, em đã tiếp thu
được rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu nhờ sự giảng dạy, hướng dẫn tận
tình của các thầy cô bộ môn. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Phạm Minh Nhựt, người đã giúp đỡ, định hướng và tận tình hướng dẫn em suốt quá
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Cảm ơn thầy vì đã truyền đạt cho em rất nhiều
kiến thức và kinh nghiệm quý báu để hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trường Đại
Học HUTECH, quý thầy cô hiện đang giảng dạy và làm việc tại Khoa Công Nghệ
Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường đã truyền dạy rất nhiều kiến thức và tạo điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các anh chị đã luôn
bên cạnh động viên và giúp đỡ em vượt qua khó khăn trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 08 năm 2017
Sinh viên
ĐOÀN LÊ THẢO TRANG
ii
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu về cây bồ công anh (Lactuca indica L) ............................................... 3
1.1.1. Nguồn gốc và phân bố ...................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật học của cây bồ công anh .................................................... 3
1.1.3. Thành phần hóa học của cây bồ công anh ........................................................ 4
1.1.4. Công dụng ...................................................................................................... 19
1.2. Tổng quan cơ chế kháng khuẩn của các hợp chất có nguồn gốc thực vật .......... 20
1.2.1. Cơ chế kháng khuẩn của các hợp chất có nguồn gốc từ thực vật .................. 20
1.2.2. Những hợp chất kháng khuẩn điển hình ở thực vật ....................................... 22
1.3. Đại cương một số nhóm vi khuẩn gây bệnh ....................................................... 27
1.3.1. Nhóm vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy ............................................................. 27
1.3.1.1. Các vi khuẩn thuộc nhóm Escherichia Coli ................................................ 27
1.3.1.2. Các vi khuẩn thuộc nhóm Samonella spp. ................................................... 29
1.3.1.3. Các vi khuẩn thuộc nhóm Vibrio spp. .......................................................... 30
1.3.1.4. Các vi khuẩn thuộc nhóm Shigella spp. ....................................................... 31
1.3.1.5. Các vi khuẩn thuộc nhóm Listeria spp. ....................................................... 31
1.3.2. Nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da ........................................................ 32
1.4. Hoạt tính chống oxi hóa...................................................................................... 36
1.4.1. Khái niệm về gốc tự do .................................................................................. 36
1.4.2. Lợi ích của gốc tự do đối với cơ thể .............................................................. 36
iii
Đồ án tốt nghiệp
1.4.3. Tác hại của gốc tự do đối với cơ thể .............................................................. 37
1.4.4. Chất chống oxy hóa trong thực vật .............................................................. 38
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 39
2.1. Địa điểm và thời gian ......................................................................................... 39
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 39
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 39
2.2. Vật liệu ............................................................................................................... 39
2.2.1. Nguồn mẫu ...................................................................................................... 39
2.2.2. Vi khuẩn chỉ thị ............................................................................................... 39
2.2.3. Hóa chất, dung môi ......................................................................................... 39
2.2.4. Thiết bị và dụng cụ .......................................................................................... 40
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 41
2.3.1. Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu ............................................................ 41
2.3.2. Phương pháp tách chiết và thu nhận cao thực vật ........................................... 41
2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống vi sinh vật ............................................. 41
2.3.4. Phương pháp tăng sinh, xác định mật độ tế bào vi sinh vật chỉ thị ................. 42
2.3.5. Phương pháp pha loãng mẫu ........................................................................... 43
2.3.6. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn ................................................ 43
2.3.7. Phương pháp xác định khả năng kháng oxy hóa của dịch chiết. ................... 44
2.3.8. Phương pháp xác định thành phần hóa học có trong cao chiết ...................... 46
2.3.9. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 49
2.4. Bố trí thí nghiệm ................................................................................................ 50
2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hiệu suất thu
hồi cao chiết từ bồ công anh. .................................................................................... 51
2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của LiEE. ............................. 53
2.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát khả năng oxy của LiEE ............................................ 54
2.4.4. Thí nghiệm 4: Định tính một số thành phần hóa học cơ bản của LiEE .......... 56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 58
3.1. Kết quả hiệu suất thu hồi cao chiết EtOH 70% từ Bồ công anh (LiEE) ............ 58
iv
Đồ án tốt nghiệp
3.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của LiEE đối với vi khuẩn chỉ thị ..... 59
3.2.1. Kết quả hoạt tính kháng nhóm E.coli của LiEE .............................................. 59
3.2.2. Kết quả hoạt tính kháng nhóm Salmonella của LiEE ..................................... 60
3.2.3. Kết quả hoạt tính kháng nhóm Shigella của LiEE .......................................... 61
3.2.4. Kết quả hoạt tính kháng nhóm Vibrio spp. của LiEE ..................................... 63
3.2.5. Kết quả hoạt tính kháng nhóm vi khuẩn khác của LiEE ................................. 64
3.2.6. Tổng hợp kết quả kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ Bồ Công anh đối với
vi khuẩn chỉ thị .......................................................................................................... 66
3.3. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá của cao chiết ethanol từ Bồ Công
anh. ............................................................................................................................ 67
3.3.1. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá dựa trên sự loại bỏ gốc tự do DPPH
của vitamin C ............................................................................................................ 67
3.3.2. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá của LiEE ...................................... 69
3.4. Kết quả xác định sơ bộ thành phần hoá học của LiEE....................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1: Thân và hoa của cây bồ công anh .............................................................. 4
Hình 1.2: Sơ đồ phân loại carbohydrate theo từng nhóm .......................................... 6
Hình 1.3: Một vài disaccharide tiêu biểu ................................................................... 7
Hình 1.4: Các polysaccharide thường gặp ở thực vật A) amylose, B) amylopectin,
C) cellulose, D) chitin ................................................................................................. 8
Hình 1.5: Cấu trúc hóa học của một số chất thuộc nhóm alkaloid .......................... 13
Hình 1.6: Sơ đồ phân loại saponin (Nguyễn Tấn Thịnh, 2013). .............................. 15
Hình 1.7: Một số euflavonoid thường gặp ............................................................... 17
Hình 1.8: Một số chất thuộc nhóm steroid thường gặp ............................................ 18
Hình 1.9: Sơ đồ phân loại tannin .............................................................................. 19
Hình 1.10: Vị trí các hợp chất tự nhiên có hoạt tính kháng khuẩn tác động lên vi
khuẩn ......................................................................................................................... 22
Hình 1.11: Cấu trúc hóa học của phân tử Solamargine ............................................ 23
Hình 1.12: Cấu trúc hóa học của phân tử: quinone (A); anthraquinone (B);
hypericin (C) ............................................................................................................. 24
Hình 1.13: Cấu trúc hóa học của phân tử capsaicin ................................................. 26
Hình 1.14: Methol từ cây bạc hà (Nguyễn Tiến Thắng, 2012) ................................ 26
Hình 1.15: E.coli quan sát dưới kính hiển vi với kích thước 2 µm (Bact, 2005) ..... 28
Hình 1.16: Vi khuẩn Salmonella typhi (Nguyễn Thúy Hương, 2011). .................... 29
Hình 1.17: Vi khuẩn V. cholerae (Nguyễn Thúy Hương, 2011) ............................. 26
Hình 1.18: Hình thái của vi khuẩn Shigella spp. (Reynolds, 2011) ......................... 31
Hình 1.19: Vi khuẩn Listeria spp. ............................................................................ 32
Hình 1.20: Vi khuẩn Pseudomonas .......................................................................... 33
Hình 1.21: Vi khuẩn Enterococcus .......................................................................... 34
Hình 1.22: Vi khuẩn Staphylococus aureus ............................................................. 35
Hình 2.1: DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) ................................................... 44
Hình 2.2: Phản ứng trung hòa gốc DPPH ................................................................ 45
vi
Đồ án tốt nghiệp
Hình 2.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát ............................................................. 50
Hình 2.4: Quy trình tách chiết và thu hồi cao từ cây Lactuca indica L ................... 51
Hình 2.5: Mẫu lá bồ công anh .................................................................................. 52
Hình 2.7: Quy trình đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa ............................................ 55
Hình 2.8: Quy trình định tính một số thành phần hóa học của LiEE ....................... 56
Hình 3.1: Mẫu cao chiết ethanol từ Bồ Công Anh (LiEE) ....................................... 58
Hình 3.2: Đường kính vòng ức chế của LiEE ở các nồng độ khác nhau đối với
E.coli. ........................................................................................................................ 59
Hình 3.3: Đường kính vòng ức chế của LiEE ở các nồng độ khác nhau đối với
Salmonella. ................................................................................................................ 61
Hình 3.4: Đường kính vòng ức chế của LiEE ở các nồng độ khác nhau đối với
Shigella. ..................................................................................................................... 62
Hình 3.5: Đường kính vòng ức chế của LiEE ở các nồng độ khác nhau đối với
Vibrio. ........................................................................................................................ 63
Hình 3.6: Đường kính vòng ức chế của LiEE ở các nồng độ khác nhau đối với các
chủng vi khuẩn chỉ thị khác. ..................................................................................... 65
Hình 3.7: Đường chuẩn khảo sát khả năng kháng oxy hoá của vitamin C ............. 68
Hình 3.8: Khả năng bắt gốc tự do DPPH của LiEE ở các nồng độ khác nhau ........ 69
vii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Chức năng sinh lý của một số amino acid trong quá trình trao đổi chất ... 9
Bảng 3.1: Kết quả đường kính vòng ức chế (mm) của LiEE từ các nồng độ khác
nhau trên 20 chủng vi khuẩn gây bệnh ..................................................................... 66
Bảng 3.2: Hàm lượng chất kháng oxy hoá tương đương g/ml vitamin C ở các
nồng độ cao chiết khảo sát ........................................................................................ 67
Bảng 3.3: Hiệu quả loại bỏ 50% gốc tự do của LiEE và vitamin C ......................... 71
Bảng 3.4: Kết quả định tính một số thành phần hóa học trong LiEE ....................... 72
viii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSB: Trypticase Soya Broth
TSA: Trypticase Soya Agar
DMSO: Dimethyl sulfoxide
LiEE: Lactuca indica L ethanolic extract
NA: Non Activity
DPPH: 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl
RNA: Ribonucleic Acid
DNA: Deoxyribonucleic Acid
ix
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng các loại cây cỏ thiên nhiên nhằm mục
đích trị bệnh, vì đây là một liệu pháp an toàn, dễ tìm, đồng thời mang đến hiệu quả
cao. Khi xã hội ngày càng phát triển cùng với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật
thì các nhà khoa học đã không ngừng nghiên cứu tạo ra các loại thuốc tây y giúp hỗ
trợ điều trị bệnh tốt hơn, trong đó, phần lớn là các loại thuốc kháng sinh. Mặc dù
kháng sinh giải quyết rất nhiều vấn đề liên quan đến trị bệnh và mang lại lợi ích rất
lớn cho con người, nhưng cũng chính việc sử dụng kháng sinh cũng dẫn đến hiện
tượng kháng thuốc xảy ra nhiều hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do việc lạm dụng, sử
dụng thuốc kháng sinh tùy tiện, tràn lan của con người. Dẫn đến hiện tượng xuất
hiện ngày càng nhiều chủng vi khuẩn kháng kháng sinh, kể cả những loại kháng
sinh thế hệ mới. Để giải quyết vấn đề này là sử dụng các nhóm chất kháng khuẩn có
nguồn gốc từ thực vật kết hợp với y học hiện đại để thay thế dần các loại kháng sinh
hiện nay vì vừa có thể mang lại hiệu quả điều trị bệnh vừa đảm bảo an toàn đồng
thời phòng ngừa hiện tượng kháng thuốc của vi sinh vật gây bệnh.
Đất nước ta vốn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới có nền thực vật vô cùng
phong phú, nguồn dược liệu cùng với nền y học lâu đời. Chính vì điều đó nên việc
ứng dụng các loại thực vật vào trong thuốc chữa bệnh là một thành phần không thể
thiếu trong cuộc sống. Theo số liệu thống kê gần đây, hệ thực vật Việt Nam có trên
10000 loài và theo tác giả Võ Văn Chi nước ta có khoảng 3200 loài cây thảo dược.
Không chỉ riêng ở Việt Nam mà cả trên thế giới, việc nghiên cứu về hoạt tính sinh
học và thành phần hóa học của các loài thực vật đã giúp các nhà khoa học tìm hiểu
sâu hơn và sử dụng hiệu quả hơn nguồn dược liệu sẵn có, đồng thời phát hiện thêm
các loại thảo dược mới, quý hiếm, có khả năng kháng được nhiều chủng vi khuẩn
gây bệnh hơn. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại việc nghiên
cứu các loại thảo dược ở nước ta những năm gần đây đã có nhiều bước phát triển.
Hoạt tính kháng khuẩn của các loại thảo dược đã được nghiên cứu song song cùng
việc xác định những thành phần các hoạt chất có trong thực vật. Các loại thảo dược
1
Đồ án tốt nghiệp
điển hình như trầu không (Piper betle L.), sống đời (Kalanchoe pinnata), lô hội
(Aloe barbadensis), dâu tằm (Morus acidosa Griff), khổ qua (Momordica charantia
L.) đã được xác định là có hoạt tính kháng khuẩn rất mạnh đối với nhiều loại vi
khuẩn gây bệnh như Escherichia coli, Salmonella spp., Shigella spp.
Cây bồ công anh (Lactuca indica L.) là một cây thuốc mọc hoang ở khắp nước
ta, dược liệu này rất dễ trồng trọt, thu hái, chế biến. Mặc dù bồ công anh đã được sử
dụng từ lâu đời nhưng những công trình nghiên cứu về cây vẫn còn hạn chế. Việc
đánh giá hoạt tính sinh học của bồ công anh là điều hết sức cần thiết, góp phần hoàn
thiện một phương thuốc dân gian có tiềm năng sử dụng trong điều trị bệnh. Với cơ
sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh
giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ cây bồ
công anh (Lactuca indica L)”. Đề tài này được thực hiện tại Phòng Thí nghiệm
Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường, Trường Đại học Công nghệ
Tp. Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khảo sát khả năng kháng khuẩn của cao chiết Lactuca indica L.
- Khảo sát một số hoạt tính sinh học từ cao chiết từ ethanol của bồ công anh
(Lactuca indica L).
- Xác định sơ bộ thành phần hóa học của cao chiết ethanol từ bồ công anh.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tách chiết cao từ lá bồ công anh bằng ethanol 70%.
- Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn và hoạt tính kháng oxy hóa của cao chiết.
- Xác định sơ bộ thành phần hóa học của cao chiết.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Chỉ khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết ethanol 70% từ lá bồ công anh.
- Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn trên một số chủng vi khuẩn chỉ thị
Escherichia Coli, Samonella spp., Vibrio spp., Shigella spp., Listeria spp.,
Pseudomonas spp..
- Bước đầu định tính và định lượng thành phần hóa học của cao chiết.
2
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về cây bồ công anh (Lactuca indica L)
1.1.1. Nguồn gốc và phân bố
1.1.1.1. Nguồn gốc
Cây bồ công anh Việt Nam có tên khoa học là Lactuca indica L, thuộc họ Cúc
[3]. Hiện nay, Lactuca indica L được trồng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới,
ở Việt Nam bồ công anh còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như diếp
dại; mót mét; rau mũi cày; rau chuôi; bồ công anh mũi mác theo Trung tâm dữ liệu
thực vật Việt Nam (2008) hay cây mũi mác, diếp trời, rau bồ cóc, rau mét, phắc
bao...[5]
1.1.1.2. Phân loại khoa học
Giới : Plantae
Ngành : Magnoliophyta
Lớp : Magnoliopsida
Bộ : Asterales
Họ : Asteraceae
Chi : Lactuca
Loài : Lactuca indica L
1.1.1.3. Phân bố
Cây bồ công anh mọc hoang, phân bố chủ yếu ở các nước Châu Á như Nhật
Bản, Indonesia, Philippinnes, Trung Quốc... Tại Việt Nam bồ công anh phân bố rải
rác khắp mọi nơi. Từ miền núi như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo (thường ở độ cao dưới
1000m) trung du đến đồng bằng Bắc bộ [3,4,5,8,9].
1.1.2. Đặc điểm thực vật học của cây bồ công anh
Bồ công anh là cây thân thảo, thân nhẵn, thẳng không lông, có tuổi thọ trung
bình từ 1 đến 2 năm, cao từ 60 cm đến 200 cm, thân thường đơn hoặc chẻ nhánh ở
phần trên, ít phân cành. Lá mọc so le, gần như không đều. Phiến lá thuôn dài hoặc
dạng hình mũi mác, kích thước phiến lá dài khoảng từ 13 – 25 cm, rộng từ 1,5 – 11
3
Đồ án tốt nghiệp
cm, đầu lá nhọn, đuôi lá hình nêm hoặc men cuống, cuống lá thường ngắn hoặc men
cuống tới tận nách lá. Mép lá nguyên hoặc xẻ thùy hoặc có răng cưa thô to. Mặt trên
phiến lá màu xanh lục, mặt dưới có màu xanh xám. Các lá mọc ở phía trên gần đỉnh
ngọn sinh hoa thường nhỏ hơn và thẳng. Hoa mọc ở đầu ngọn và đầu cành. Hoa tự
hình chùy, đầu cụm hoa rộng khoảng 2 cm; cuống dài 10 – 25 mm, mọc thẳng. Kích
thước chùm hoa thường cao 10 – 13 cm, rộng 5 – 6 mm, các lá ngoài hình trứng, dài
2 – 3 mm, các lá trong hình trứng – mũi mác. Hoa thường màu vàng, kích thước hoa
12 – 13 mm. Quả bế màu đen hình elip, phẳng, kích thước quả dài 4 – 4,5 mm, rộng
2,3 mm; mỏ quả dài 1 – 1,5 mm. Bồ công anh có số nhiễm sắc thể 2n = 18 (Peng &
Hsu, 1978). Mùa hoa vào khoảng tháng 6 – 7 và mùa quả vào tháng 8 – 9.
Hình 1.1: Thân và hoa của cây bồ công anh
1.1.3. Thành phần hóa học của cây bồ công anh
Trong cây bồ công anh chứa nhựa, tinh dầu, acid béo (acid melissic) và sáp
(ceryl palmitat) [4]. Ngoài ra còn có chứa flavonoid, saponin thuộc nhóm steroid,
coumarin, serquiterpen lacton, tanin và sterol [10]. Lá tươi và hoa của cây có chứa
khoảng 90,8% nước; 0,6% protein; 3,7% carbohydrate, và 73mg/100g vitamin C
[4,7]. Năm 1995, Park Hee Juhn đã phát hiện trong cây Lactuca indica L. có 3 dạng
sterol là β- sitosterol, compesterol, stigmasterol và 4 triterpen là β- amyrin, lupeol,
pseudotarasterol, taraxasterol [22].
Trên thế giới một số nghiên cứu về cây cùng chi bồ công anh cho thấy trong rễ
cây Lactuca virosa L. có serquiterpen lacton [23]. Cây Lactuca saligna L. và cây
4
Đồ án tốt nghiệp
Lactuca savita L xác định có serquiterpen lacton, triterpen, sterol, coumarin,
flavonoid [15, 21].
1.1.3.1. Carbohydrate
a) Định nghĩa
Carbohydrate là hợp chất sinh học tham gia rộng rãi trong các cấu trúc sống
của cơ thể sinh vật, được cấu tạo từ 3 nguyên tố là C, H, O với công thức cấu tạo
chung Cm(H2O)n, thường có giá trị m = n. Hàm lượng carbohydrate ở động vật
chiếm khoảng 2% ( Phùng Trung Hùng và ctv, 2013), thấp hơn thực vật và thường
tồn tại ở dạng glycogen. Ở thực vật carbohydrate chiếm trên 75 %, tập trung chủ
yếu ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô dự trữ. Tùy từng loài, từng giai đoạn sinh
trưởng và sinh trưởng sẽ có hàm lượng carbohydrate khác nhau. Từ CO2 và H2O
thực vật xanh có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng thực hiện quá trình quang
hợp để tổng hợp carbohydrate. Ngày nay thường gọi là dẫn xuất
polyhydroxyaldehyde hay polyhydroxycetone.
b) Vai trò
Carbohydrate đóng vai trò quan trọng trong hóa học hữu cơ kể từ khi khám
phá của Emil Fischer (1884-1891).
- Thành phần chính trong việc cấu trúc, tạo hình (ví dụ: cellulose,
peptidglican...).
- Đảm bảo cung cấp khoảng 60% năng lượng cho các quá trình sống.
- Có vai trò bảo vệ (mucopolysaccharide).
- Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể).
Dựa vào cấu tạo, tính chất, số lượng carbon, và bản chất của nhóm carbonyl mà
carbohuydrate được chia thành ba nhóm lớn.
5
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.2: Sơ đồ phân loại carbohydrate theo từng nhóm
Monosaccharide
Nhóm các carbohydrate đơn giản nhất và không bị thủy phân nên còn được
gọi là đường đơn. Chúng là các aldehyde (-CHO) hoặc keton (-C=O) có chứa một
hoặc nhiều hơn hai nhóm hydroxyl (-OH). Công thức chung của nhóm
monosaccharide là (CH2O)n với số n dao động từ 3 đến 7. Monosaccharide đơn giản
nhất là các dihydroxyacetone và D- và L-glyceraldehyde có ít nhất 3 carbon. Đường
6 carbon là glucose, fuctose đóng vai trò quan trọng trong hoạt đông sống của tế
bào.
Oligosaccharide
Còn gọi disaccharide là hợp chất trung gian giữa monosaccharide và
polysaccharide. Oligosaccharide có từ 2 – 10 monosaccharide liên kết với nhau
bằng các liên kết O –glycoside. Công thức hóa học của disaccharides là C12H22O11.
Mặc dù có trong tự nhiên tồn tại nhiều dạng disaccharide nhưng chỉ một số ít được
chú ý như sucrose, lactose,maltose , cellobiose.
6
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.3: Một vài disaccharide tiêu biểu
Polysaccharide
Là một trong các chất phổ biến nhất trong cuộc sống. Trong thành phần của
polysaccharide có rất nhiều monosaccharide. Các monosaccharide này được nối với
nhau bởi các liên kết glycoside có thể là dạng α- hoặc β-glycoside. Tinh bột là
polysaccharide dự trữ thực vật phổ biến nhất, là một hỗn hợp của amylose và
amylopectin, trong đó amylopectin chiếm khoảng 80%. Polysaccharide trong động
vật là glycogen tồn tại chủ yếu ở trong gan, trong mô và cơ có chức năng dự trữ.
7
Đồ án tốt nghiệp
A)
α-1,4-glycoside
B) α-1,6-glycoside
α-1,4-glycoside
C)
D)
Hình 1.4: Các polysaccharide thường gặp ở thực vật A) amylose, B) amylopectin,
C) cellulose, D) chitin
1.1.3.2. Amino acid
a)Định nghĩa:
Amino acid (acid amin) là đơn vị cấu trúc cơ bản của protein. Amino Acid là
những hợp chất hữu cơ sinh học quan trọng chứa nhóm chức amin (-NH2) và acid
cacboxylic (-COOH), cùng với một nhóm biến đổi (nhóm R) khác nhau cho mỗi
animo acid. Các amino acid tồn tại chủ yếu trong tự nhiên đều thuộc loại α-amino
acid có nhóm amine đứng ở bên trái trục, được gọi là amino acid dạng L. Ngoài các
nhóm –NH2, −COOH, trong amino acid tự nhiên còn chứa các nhóm chức khác
như: −OH, HS−, −CO−
8
Đồ án tốt nghiệp
b)Vai trò
- Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất.
- Tăng tính hữu hiệu sinh học của các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng.
- Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật.
- Nâng cao khả năng thụ phấn và kéo dài thời gian sống của hạt phấn
- Tăng khả năng ra hoa và tỷ lệ đậu trái.
Bảng 1.1: Chức năng sinh lý của một số amino acid trong quá trình trao đổi chất
Amino Acid Hoạt động sinh hóa
Glycine Là tiền chất của cholorophyll.
Giúp cân bằng sinh trưởng trong cây trồng.
Proline và Proline có ích cho mạch dẫn và các mô liên kết, tạo nhiều
Hydroxyproline năng lượng cho thân cành mập hơn và tạo thêm tế bào mới
Điều chỉnh trạng thái cân bằng nước.
Cấu tạo nên thành tế bào (nematostatic action).
Thiết yếu để tạo phấn hoa (tốt cho đậu trái).
Glutamic và Đạm hữu cơ dự trữ để tạo thành các amino acid khác và
Glutamine protein thông qua phản ứng trao đổi.
Glutamine cải thiện sự phát triển và sự tập trung. Đây là
nguồn năng lượng quan trọng cho các cơ quan như mạch dẫn,
thân và tế bào.
Serine Điều chỉnh trạng thái cân bằng nước, rất quan trọng cho quá
trình tổng hợp cholorophyll.
Tái tạo năng lượng cho tết bào, giúp ích cho sự phát triển
đồng bộ và cải thiện sự trao đổi chất nhanh và hiệu quả, giúp
tăng khả năng miễn dịch.
Arginine Là tiền chất của polyamine, rất quan trọng để để phân chia tế
bào.
Giúp ích cho cây tạo hormone tăng trưởng, cải thiện hệ miễn
dịch, tạo ra tế bào mới và khỏe mạnh.
9
Đồ án tốt nghiệp
Phenylalanine Tiền chất cấu tạonên lignine, tạo các chồi gỗ khỏe hơn
Alanine Vai trò rất quan trọng trong việc tạo hoocmon trao đổi chất và
kháng virus
Tryptophan Tiền tố của indol-acetic acid, các chất kích thích sinh trưởng
tự nhiên.
Aspartic Chuyển hóa (tinh bột) thành năng lượng cho cây trồng.
Tăng cường sức đề kháng và hạn chế lượng độc tố trong cây
sau mỗi năm.
Cystine Tăng sức đề kháng và giúp cải thiện quá trình tự phục hồi cây,
tái tạo cho cây trồng già nua và kém phát triển.
Hạn chế tác hại của vô cơ và thuốc bảo vệ thức vật, giúp tạo
diệp lục tố.
Ornithine Tạo hormone tăng trưởng, hỗ trợ quá trình tái tạo, tăng cường
sức miễn dịch và hỗ trợ cây tăng đề kháng sâu bệnh và các
lọai nấm.
Tyrosine Tiền thân của dopamine và epinephrine.
Kéo dài sự sống cho hạt phấn, giúp tạo hormone tăng trưởng.
Leucine Làm lành và tái tạo vùng da tổn thương cho cây trồng.
Lysine Giúp phát triển các cành và thân cây nhờ làm tăng lượng
collagen.
Histadine Vai trò quan trọng trong việc tái tạo các mô và tế bào mới cho
cây trồng.
c)Phân loại
Trong tự nhiên có khoảng 150 loại acid amin khác nhau nhưng chỉ có 22 loại
acid amin đóng vai trò quan trọng. E. coli, tảo và hầu hết thực vật có khả năng tổng
hợp tất cả amino acid từ các tiền chất. Trong đó, cơ thể người có thể tự tổng hợp từ
các nguyên liệu sẵn có (các acid béo, amiac, amid) thành 14 loại acid amin
(arginin, taurin, cystein, tyrosin), còn 8 acid amin (leucin, isoleucin, lysine,
phenylalanine, threonin, tryptophan, valin, methionon) rất cần thiết cho cơ thể để
10
Đồ án tốt nghiệp
cho quá trình sinh trưởng và phát triển nhưng cơ thể không tự tổng hợp được và
phải thường xuyên đưa từ bên ngoài vào.
Dựa vào cấu tạo của gốc R các amino acid cơ bản chia thành 4 nhóm (Hồ Chí
Tuấn, 2009):
- Các amino acid có gốc R không phân cực kị nước: Glysine (G), Alanine (A),
Valine (V), Leucine (L), Isoleucine (I), Proline (P).
- Các amino acid có gốc R là nhân thơm: Phenylanine (F), Tyrosine (Y),
Tryptophan (W).
- Các amino acid có gốc R bazơ, tích điện dương: Lysine (K), Arginine (R),
Histidine (H). Tích điện âm: Aspartate (D), Glutamate (E).
- Các amino acid có gốc R phân cực, không tích điện: Serine (S), Threonine
(T), Cysteine (C), Methionine (M), Asparagine (N), Glutamine (Q).
...ặc điểm
Listeria spp. là nhóm trực khuẩn Gram dương, kị khí tùy nghi phát triển ở
nhiệt độ 1- 450C, hình que mảnh có kích thước 0,5µm ×1-2 µm, không sinh bào tử,
có khả năng di động, và phát triển ở pH rộng 4,3 - 9,6.
31
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.19 : vi khuẩn Listeria spp.
b) Khả năng gây bệnh
Bệnh do Listeria spp. gây ra là bệnh hiếm gặp ở người với các triệu chứng rất
nguy hiểm và có tỷ lệ tử vong cao. Người nhiễm bệnh sẽ có các dấu hiệu cận lâm
sàng nhẹ như sốt, viêm dạ dày-ruột. Đồng thời L. monocytogenes là tác nhân gây
chết đặc biệt ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi, phụ nữ mang thai, những người nhận mô
cấy ghép và có hệ miễn dịch kém. Ở phụ nữ mang thai khi người mẹ bị nhiễm
Listeria spp. thì có triệu chứng rõ ràng hoặc có những triệu chứng giống như bị cảm
cúm nhưng bào thai và thai nhi sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bao gồm sảy thai,
chết non, viêm màng não ở trẻ sơ sinh hay nhiễm trùng.
Listeria spp. gây bệnh cho động vật: bệnh do Listeria spp. tác động chuyên
biệt trên gia súc, cừu và dê với các dấu hiệu lâm sàng như viêm não, viêm màng
não, nhiễm trùng máu, sảy thai, đẻ non.
1.3.2. Nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da
1.3.2.1. Các vi khuẩn thuộc nhóm Pseudomonas spp.
a) Đặc điểm
Pseudomonas spp. là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí bắt buộc; có hình thẳng,
hai đầu tròn, dài 1–5 µm, rộng 0,5 – 1 µm. Trực khuẩn ít khi có vỏ, có một tiêm
32
Đồ án tốt nghiệp
mao đơn cực, di động, không sinh bào tử, tồn tại ở dạng đơn, bắt cặp hoặc tạo thành
chuỗi ngắn.
Trực khuẩn mọc dễ dàng trên các môi trường nuôi cấy thông thường, nhiệt độ
phát triển tối ưu ở 370C, phát triển được ở nhiệt độ 50C – 420C. Trên môi trường
đặc, thường có hai loại khuẩn lạc, một loại to, nhẵn, dẹt, trung tâm hơi lồi; một loại
nhỏ, xù xì, lồi.
Hình 1.20 : vi khuẩn Pseudomonas
b) Khả năng gây bệnh
Pseudomonas spp. gây bệnh cho người
- Trực khuẩn Pseudomonas spp. gây bệnh có điều kiện như khi cơ thể bị suy
giảm miễn dịch, bị bệnh ác tính hoặc mãn tính, khi dùng corticoid lâu dài, sử dụng
các dụng cụ thăm khám hoặc bị các vết bỏng, các vết thương hở,
- Tại chỗ, trực khuẩn gây viêm mủ (mủ có màu xanh). Khi có điều kiện thuận
lợi, chúng gây bệnh toàn thân như nhiễm trùng hệ thống hô hấp, nhiễm trùng máu
hoặc nhiễm trùng đường tiểu, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa, viêm màng
não, viêm tủy xương
Pseudomonas spp. gây bệnh thực nghiệm: súc vật cảm nhiễm là chuột lang,
tiêm vào màng bụng chuột 0,1 –0,5 ml canh khuẩn, khoảng 50% chuột chết sau vài
giờ, những con chuột sống dần dần được hình thành những ổ mủ.
33
Đồ án tốt nghiệp
1.3.2.2. Các vi khuẩn thuộc nhóm Enterococcus spp.
a) Đặc điểm
Enterococcus spp. là nhóm cầu khuẩn Gram dương thuộc nhóm vi khuẩn
lactic acid, có hình cầu hoặc oval kéo dài, không di động, không sinh bào tử, một số
dòng có tạo vỏ nhày. Enterococcus spp. phát triển tốt trong điều kiện kị khí, nhiệt
độ thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển 30-350C, pH = 4,5-10, nồng độ NaCl
cao.
Hình 1. 21: Vi khuẩn Enterococcus
b) Khả năng gây bệnh
Một số bệnh do Enterococcus spp. gây ra: viêm trùng đường tiết niệu, nhiễm
trùng vết thương, các bệnh nhiễm trùng khác ảnh hưởng đến van tim, viêm nội tâm
mạc và bộ não với các triệu chứng thường gặp như sốt, mẩn đỏ da, tiêu chảy, nôn
mửa.
1.3.2.3. Các vi khuẩn thuộc nhóm Staphylococcus spp.
a) Đặc điểm
Tụ cầu đã được R. Koch mô tả từ năm 1878. Sau đó, Pasteur (1880) và Ogston
(1881) gọi vi khuẩn này là tụ cầu khuẩn và xếp vào loài Staphylococcus. Tụ cầu
khuẩn có dạng hình cầu, đường kính 0,8 – 1µm, đứng tụ lại với nhau thành từng
đám như chùm nho, có thể đứng lẻ tẻ hoặc thành từng đôi hay thành từng chuỗi
ngắn. Staphylococcus spp. là nhóm vi khuẩn Gram dương, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ
nghi, không có vỏ, không di động, không sinh bào tử và có khả năng sinh nội độc
34
Đồ án tốt nghiệp
tố. Chúng phát triển được trong điều kiện nhiệt độ và pH chênh lệch nhiều (nhiệt độ
từ 100C – 450C).
- Trong môi trường lỏng , sau 5– 6 giờ vi khuẩn đã làm đục môi trường, sau 24
giờ môi trường đục rõ, vi khuẩn phát triển nhiều.
- Trên môi trường thạch thường, sau 24 giờ vi khuẩn đã phát triển mạnh,
khuẩn lạc dạng S, có sắc tố vàng nhạt hoặc vàng thẫm.
- Trên môi trường thạch máu, khuẩn lạc đục, dạng S, thường gây tan huyết và
có sắc tố vàng.
Hình 1.22 : vi khuẩn Staphylococus aureus
b) Khả năng gây bệnh
Tụ cầu khuẩn có nhiều loại: có loại gây bệnh, thường gặp nhất là tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus) và có loại bình thường sống trên da và niêm mạc, không
gây bệnh. Tuy nhiên, trong một số điều kiện nhất định, loại không gây bệnh có thể
trở nên gây bệnh.
Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus spp.) gây bệnh cho người
- Các bệnh ngoài da: gây nhiều bệnh nhiễm trùng như bệnh mụn nhọt, chốc lở,
viêm da, đầu đinh, đinh râu
- Nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu: thường xảy ra ở những người có sức đề kháng
yếu hoặc trẻ em. Bệnh thường nặng, có thể gây chết người hoặc trở thành mãn tính
gây nên viêm xương, viêm khớp, viêm phổi, viêm cơ tim, viêm màng trong tim,
viêm màng ngoài tim, viêm màng não, đường tiết niệu, hệ thần kinh trung ương,
nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng vết thương hậu phẫu.
35
Đồ án tốt nghiệp
- Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp tính: bệnh xảy ra nhanh, trầm trọng với
các dấu hiệu nôn mữa dữ dội.
Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus spp.) gây bệnh thực nghiệm: thỏ là động vật dễ cảm
nhiễm nhất. Ngoài ra, có thể dùng mèo non, chuột non để tìm độc tố ruột.
1.4. Hoạt tính chống oxi hóa
1.4.1. Khái niệm về gốc tự do
Trong tự nhiên oxy được xem như một nguyên tố quan trọng giúp con người
duy trì quá trình hô hấp ở tế bào, sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động
sống. Ngày nay các nghiên cứu khoa học dần chứng tỏ rằng oxy vào cơ thể tham gia
nhiều quá trình sinh hóa và trong các quá trình đó oxy tạo ra những tiểu phân trung
gian gọi là các gốc tự do. Các gốc tự do có nguồn gốc oxy này có hoạt tính cao, kém
bền vững và được gọi chung là các gốc dạng oxy hoạt động (ROS: Reactive oxygen
species). Ban đầu oxygen nhận một điện tử tạo ra gốc superoxyde (O), đây là gốc tự
do quan trọng nhất của tế bào. Từ superoxyde nhiều gốc tự do và các phân tử khác
của oxy có khả năng phản ứng cao được tạo ra như hydroxyl, hydroperoxyl,
peroxyl, alkoxyl, lipoperoxyde, H2O2 . Các dạng oxy hoạt động này do có năng
lượng cao, kém bền nên dễ dàng phản ứng với những đại phân tử như protein, lipid,
DNA, gây rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể. Đồng thời, khi một phân
tử sống bị các gốc tự do tấn công, nó sẽ mất điện tử và trở thành một gốc tự do mới,
tiếp tục phản ứng với những phân tử khác tạo thành một chuỗi phản ứng thường gọi
là phản ứng dây chuyền.
Gốc tự do được tạo ra bằng nhiều cách. Nó có thể là sản phẩm của những căng
thẳng tâm thần, bệnh hoạn thể xác, mệt mỏi, ô nhiễm môi trường, thuốc lá, dược
phẩm, tia phóng xạ mặt trời, thực phẩm có chất màu tổng hợp, nước có nhiều
chlorine và ngay cả oxy.
1.4.2. Lợi ích của gốc tự do đối với cơ thể
Không phải là gốc tự do nào cũng có hại đối với cơ thể. Nếu được kiểm soát,
nó là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể, tạo ra chất màu melamine cần cho thị
36
Đồ án tốt nghiệp
giác, góp phần sản xuất prostaglandins có công dụng ngăn ngừa nhiễm trùng, tăng
cường hệ miễn dịch.
1.4.3. Tác hại của gốc tự do đối với cơ thể
Ngay từ lúc con người mới sinh ra và mỗi tế bào chịu sự tấn công của cả chục
ngàn gốc tự do mỗi ngày. Nếu không được kiểm soát, kiềm chế, gốc tự do gây ra
các bệnh thoái hóa như: ung thư, xơ vữa động mạch, làm suy yếu hệ thống miễn
dịch gây dễ bị nhiễm trùng, làm giảm trí tuệ, teo cơ quan bộ phận ở người cao niên,
phá rách màng tế bào khiến chất dinh dưỡng thất thoát, tế bào không tăng trưởng.
Chúng tạo ra chất lipofuscin tích tụ dưới da khiến ta có những vết đồi mồi trên mặt,
trên mu bàn tay. Ngoài ra, chúng còn tiêu hủy hoặc ngăn cản sự tổng hợp các phân
tử protein, đường bột, lipid, enzyme trong tế bào, gây đột biến ở gene, ở DNA,
RNA, làm chất collagen, và elastin mất đàn tính, dẻo dai khiến da nhăn nheo, cơ
khớp cứng nhắc. Trong tiến trình hóa già, gốc tự do cũng góp phần và có thể là
nguy cơ gây tử vong. Hóa già được coi như một tích tụ những đổi thay trong mô và
tế bào
Theo bác sĩ Denham Harman, các gốc tự do là một trong nhiều nguyên nhân
gây ra sự hóa già và sự chết của các sinh vật. Ông cho là gốc tự do phản ứng lên ty
lạp thể, gây tổn thương các phân tử bằng cách làm thay đổi hình dạng, cấu trúc,
khiến chúng trở nên vô dụng và mất khả năng sản xuất năng lượng. Theo các nhà
khoa học thì gốc tự do có thể là thủ phạm gây ra tới trên 60 bệnh, đáng kể nhất gồm
có: bệnh xơ vữa động mạch, ung thư, Alzheimer, Parkinson, đục thủy tinh thể, bệnh
tiểu đường, cao huyết áp không nguyên nhân, xơ gan. Các nghiên cứu cũng phát
hiện rằng các gốc dạng oxy hóa hoạt động (ROS) sẽ được loại bỏ bằng các chất
chống oxy hóa tự nhiên có sẵn trong cơ thể như enzyme superoxid dismutase
(SOD), enzyme glutathion peroxidase (GSP-Px), enzyme catalase (CAT) để tạo
sự cân bằng giữa các dạng oxy hoạt động và các dạng chống oxy hóa trong cơ thể
con người. Đó là một trạng thái cơ bản của cân bằng nội mô (homeostasis).
Ngày nay, do ảnh hưởng của điều kiện sống như: ô nhiễm môi trường, tiếng
ồn, căng thẳng, lo lắng hay sử dụng các thực phẩm chứa nhiều chất oxy hóa đã tạo
37
Đồ án tốt nghiệp
điều kiện làm gia tăng gốc tự do, kéo theo sau đó là sự gia tăng các dạng oxy hoạt
động. Các dạng oxy hoạt động gia tăng, gây ra nhiều phản ứng bất lợi, tổn thương
cho cơ thể và là nguyên nhân của nhiều căn bệnh nan y. Do đó cần có những nghiên
cứu, tìm hiểu về các chất có khả năng chống oxy hóa mang lại những tác dụng tốt,
có lợi cho sức khỏe của con người. Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần khảo sát thêm
những quy trình thử hoạt tính chống oxy hóa tối ưu và dễ thực hiện để phục vụ cho
việc nghiên cứu.
1.4.4. Chất chống oxy hóa trong thực vật
Chất kháng oxy hóa tự nhiên có trong ngũ cốc, rau, quả. Các chất kháng oxy
hóa có nguồn gốc thực vật như vitamin E, vitamin C, carotenoid, acid phenolic,
phytate và estrogen đã được chứng minh làm giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan
đến quá trình lão hóa như ung thư, bệnh tim mạch và bệnh Alzheimer (Moskovitz
and Yim, 2002). Một nghiên cứu khác cũng cho thấy chất kháng oxy hóa có trong
trái cây, trà, rau quả và rượu vang làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính
(Prakash et al., 2000). Ngày nay, nhu cầu sử dụng các loại thuốc chống lão hóa
ngày càng tăng cao nhưng các loại thuốc làm đảo ngược đồng hồ sinh học này chưa
có những bằng chứng đáng tin cậy về tác dụng của nó cũng như tác dụng phụ có thể
có. Các chất kháng oxy hóa có nguồn gốc từ thực vật có tác dụng ngăn chặn quá
trình oxy hóa không mong muốn trong cơ thể như các chất carotenoid, flavonoid,
phenol, vitamin C, vitamin E,... đang trở thành mối quan tâm của nền khoa học hiện
đại (Đỗ Thị Túy Phượng, 2007).
38
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm và thời gian
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Phòng Thí Nghiệm Khoa Công nghệ Sinh học –
Thực phẩm – Môi trường, Trường Đại học Công Nghệ Tp. HCM.
2.1.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ 02/2017 đến 07/2017.
2.2. Vật liệu
2.2.1. Nguồn mẫu
Mẫu lá bồ công anh được thu tại hộ nông dân xã Cộng Hòa, huyện Hưng Hà ,
tỉnh Thái Bình
2.2.2. Vi khuẩn chỉ thị
Vi khuẩn chỉ thị được sử dụng trong nghiên cứu là 20 chủng vi khuẩn được
cung cấp bởi Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh và Viện Nghiên
cứu Nuôi trồng Thuỷ sản II, bao gồm:
- Nhóm vi khuẩn Escherichia coli: E. coli, ETEC, E.coli 0208, E.coli
O157:H7.
- Nhóm vi khuẩn Salmonella: S. enteritidis, S. typhii, S. typhimurium, S.
dublin.
- Nhóm vi khuẩn Shigella: S. sonnei, S. boydii, S. flexneri.
- Nhóm vi khuẩn Vibrio: V. parahaemolyticus, V. alginolyticus, V. harveyi,
V.cholerae.
- Nhóm vi khuẩn Listeria: L. monocytogenes, L. innocua.
- Các vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da: E. feacalis, S. aureus, P. aeruginosa.
2.2.3. Hóa chất, dung môi
a) Hóa chất:
- Môi trường TSB (HiMedia - Ấn Độ).
- Môi trường TSA (HiMedia - Ấn Độ).
- NaCl tinh khiết
39
Đồ án tốt nghiệp
- Một số loại thuốc thử: Molisch, Fehling A, Fehling B, Barfoed, Mayer,
Dragendroff, Hager, Wagner, Ninhydrin, Natri nitro prusside.
- DPPH (Đức)
b) Dung môi:
- Methanol
- Ethanol 50%, 70%, 90% (Việt Nam)
- DMSO (Trung Quốc)
2.2.4. Thiết bị và dụng cụ
a) Dụng cụ
- Đĩa petri - Dụng cụ đục lỗ (d = 6 mm)
- Ống nghiệm lớn, nhỏ. - Thước đo
- Becher 100 ml, 250 ml, 500 ml - Bông thấm và bông không thấm nước
- Ống đong 100 ml, 250 ml, 500 ml - Đũa thuỷ tinh
- Pipet 1 ml, 10 ml - Các loại đầu típ
- Eppendoff 2 ml - Micropipette 100 µL, 1000 µL, 5000
- Chai nắp xanh 250 ml, 500 ml, µL
1000 ml - Các loại dụng cụ khác như: bao chịu
- Que cấy trang nhiệt, kéo, giấy giói, kẹp gấp, muỗng,
- Đèn cồn dao, thun,...
b) Thiết bị
- Autoclave (Huxky Đài Loan) - Máy đo UV – VIS (Hach)
-Tủ ấm 300C, 370C (Memmert - Cân phân tích (Orbital Germany)
mermany) - Bếp từ (Billy – England)
- Máy ly tâm (Tuttligen Germany) - Máy nước cất (Branstead USA)
- Máy cô cách thủy - Thiết bị cô quay chân không
40
Đồ án tốt nghiệp
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu
Mẫu thực vật được thu một lượng lớn toàn bộ các bộ phận thân, lá và cành
mang đi rửa sạch và sấy ở nhiệt độ 400C đến khi khối lượng không đổi.
Mẫu khô được tiến hành cắt nhỏ và xay nhuyễn thành dạng bột. Lượng bột
mẫu thu được sẽ được đóng gói trong túi nhựa và bảo quản ở nhiệt độ 40C để tách
chiết cao sử dụng trong các thí nghiệm tiếp theo.
2.3.2. Phương pháp tách chiết và thu nhận cao thực vật
Mẫu thực vật được tách chiết trong dung môi ethanol 70 % bằng phương pháp
ngấm kiệt ở nhiệt độ phòng và thu nhận cao chiết bằng cách cho bay hơi, loại bỏ
lượng dung môi của dịch chiết.
Nguyên tắc: Mẫu thực vật được ngấm kiệt trong lượng lớn dung môi (w/v)
trong khoảng thời gian nhất định để các chất tan trong mẫu hòa tan vào dung môi,
đây là quá trình di chuyển vật chất trong hệ hai pha rắn – lỏng gồm 3 giai đoạn:
thâm nhập dung môi vào dược liệu, hoà tan các chất trong mẫu, khuếch tán các chất
tan (khuếch tán nội bào, khuếch tán phân tử, khuếch tán đối lưu).
Tiến hành: Ngâm một lượng bột mẫu vào dung môi (tỷ lệ 1:20 (w/v)) trong
một bình kín để ở nhiệt độ phòng. Mẫu được ngâm trong thời gian xác định; thỉnh
thoảng có khuấy trộn hoặc lắc sau đó đem đi lọc hoặc ly tâm, thu nhận dịch chiết.
Phần dịch chiết được cô đặc, thu hồi cao bằng phương pháp cô quay chân không
(đối với dung môi methanol) và cô cách thủy (đối với dung môi ethanol, nước).
Tiếp tục cho thêm lượng dung môi mới vào phần bã bột thực vật và chiết thêm một
số lần nữa cho đến khi chiết kiệt mẫu. Sau khi thu hồi mẫu cao được bảo quản ở
nhiệt độ -40C.
2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống vi sinh vật
2.3.3.1. Phương pháp cấy chuyền vi sinh vật
Nguyên tắc: Đây là phương pháp bảo quản đơn giản, dễ thực hiện, các chủng
vi sinh vật được cấy trên môi trường thạch nghiêng và ủ trong điều kiện thích hợp
cho vi sinh vật phát triển. Sau đó các chủng này được chuyển vào tủ mát (từ -30C
41
Đồ án tốt nghiệp
đến -50C) để bảo quản. Quá trình này được lặp đi lặp lại trong một thời gian nhất
định, đảm bảo vi sinh vật luôn được chuyển đến môi trường mới trước khi già và
chết. Tùy từng nhóm vi sinh vật khác nhau mà thời gian định kỳ cấy chuyền khác
nhau, tuy nhiên giới hạn tối đa là 3 tháng cấy chuyền một lần.
Cách tiến hành: Giống vi sinh vật thuần khiết, được bảo quản trong ống thạch
nghiêng và giữ ở nhiệt độ 40C. Sau 1 đến 3 tháng phải cấy truyền vi sinh vật qua
ống thạch nghiêng mới bằng cách dùng que cấy vòng lấy sinh khối vi sinh vật trong
ống thạch nghiêng cũ ria vào ống thạch nghiêng mới, sau đó đem ống thạch nghiêng
mới đi ủ, tùy từng loại vi sinh vật mà quyết định nhiệt độ ủ, nhiệt độ ủ dao động từ
48 – 72 giờ. Ống thạch nghiêng chứa vi sinh vật được bảo quản trong tủ lạnh ở -
40C. (Nguyễn Lân Dũng và Dương Văn Hợp, 2007).
2.3.3.2. Phương pháp bảo quản lạnh sâu
Nguyên tắc: Ngoài phương pháp giữ giống trên môi trường thạch nghiêng, có
thể giữ giống trong điều kiện lạnh sâu. Với phương pháp này, tế bào có thể bị vỡ
trong quá trình làm lạnh và làm tan mẫu. Một nguyên nhân dẫn đến làm vỡ tế bào là
việc tích lũy các chất điện giải trong mẫu bảo quản và hình thành các tinh thể nước
trong tế bào. Để khắc phục nhược điểm này người ta đã bổ sung các chất làm hạn
chế tốc độ lạnh sâu và làm tan nhanh như glycerol.
Cách tiến hành: Vi khuẩn được tăng sinh trong môi trường dinh dưỡng thích
hợp rồi hút 1ml dịch tăng sinh cho vào eppendorf và đem ly tâm, loại bỏ dịch và thu
cặn có chứa sinh khối vi khuẩn. Hút glycerol 40% cho vào và tiến hành giữ giống ở
nhiệt độ lạnh -150C (Nguyễn Lân Dũng và Dương Văn Hợp, 2007).
2.3.4. Phương pháp tăng sinh, xác định mật độ tế bào vi sinh vật chỉ thị
Mục đích: Hoạt hoá các chủng vi khuẩn được giữ giống phát triển lại bình
thường vì trong quá trình bảo quản ở nhiệt độ thấp trong thời gian dài chúng có thể
bị suy yếu.
Nguyên tắc: Sử dụng phương pháp nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường dinh
dưỡng thích hợp. Môi trường dinh dưỡng chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng (đa
lượng và vi lượng) cần thiết đối với hoạt động sống của từng loại vi sinh vật, đảm
42
Đồ án tốt nghiệp
bảo có đủ các điều kiện hoá lý thích hợp đối với sự trao đổi chất giữa vi sinh vật và
môi trường.
Đối với các giống vi khuẩn chỉ thị được giữ trong glycerol 40%, tiến hành
tăng sinh bằng cách lấy sinh khối vi khuẩn cho vào erlen chứa 10 ml môi trường
TSB trong điều kiện vô trùng. Sau đó tiến hành lắc với tốc độ 150 vòng/phút trong
24 giờ ở nhiệt độ phòng. Sinh khối vi khuẩn tăng lên làm đục môi trường nuôi cấy
(Lê Ngọc Thuỳ Trang, 2013). Mật độ tế bào vi khuẩn được xác định bằng phương
pháp đo mật độ quang OD ở bước sóng 600nm.
Công thức tính toán xác định mật độ tế bào (công thức McFahrland):
9
Mật độ = OD600nm x 1,02 x 10 (cfu/ml).
2.3.5. Phương pháp pha loãng mẫu
Nguyên tắc: Pha loãng mẫu là một trong những công đoạn cơ bản nhưng có
vai trò quan trọng trong quá trình phân tích vi sinh vật. Việc pha loãng mẫu ở các
nồng độ thích hợp sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình định lượng cũng như phân tích
vi sinh vật. Phương pháp pha loãng mẫu (mẫu lỏng và mẫu rắn) chỉ được sử dụng
trong trường hợp vi sinh vật phân bố trong mẫu nhiều và để định lượng vi sinh vật
trong mẫu.
Cách tiến hành: Dùng micropipette hút 1 ml mẫu cho vào ống nghiệm chứa 9
ml dung dịch pha loãng, khi đó ta sẽ được nồng độ pha loãng là 10-1. Tiếp tục từ
ống nghiệm 10-1 hút tiếp 1 ml và cho vào ống nghiệm chứa 9 ml dung dịch pha
loãng ta được nồng độ pha loãng 10-2. Tiếp tục tiến hành như vậy cho đến khi được
nồng độ cần thiết. (Phạm Minh Nhựt, 2013).
2.3.6. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn
Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết được đánh giá bằng phương pháp
khuếch tán trên giếng thạch dựa trên phương pháp của Anonymous (1996) và
Hadacek, ctv (2000) có sự điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của phòng thí
nghiệm .
Nguyên tắc: Dịch cao chiết ở các giếng sẽ khuếch tán vào môi trường thạch và
tác động lên các chủng khuẩn chỉ thị. Nếu cao chiết có khả năng ức chế các chủng
43
Đồ án tốt nghiệp
vi khuẩn thì sẽ xuất hiện quầng trong bao quanh các giếng thạch (vòng ức chế). Từ
đó, đánh giá khả năng kháng khuẩn của các loại cao chiết bằng cách đo đường kính
vòng ức chế (mm).
Tiến hành:
- Các chủng vi khuẩn được hoạt hóa từ ống giống gốc trong môi trường lỏng
TSB, lắc qua đêm. Cấy trang 100 µL dịch khuẩn (mật độ tế bào tương đương 106
cfu/ml) lên bề mặt đĩa petri có chứa môi trường TSA và tiến hành đục giếng với
đường kính 6 mm. Mỗi nghiệm thức lập lại 3 lần.
- Đối chứng là dung dịch kháng sinh Ciprofloxacin.
2.3.7. Phương pháp xác định khả năng kháng oxy hóa của dịch chiết.
2.3.7.1. Phương pháp DPPH
Nguyên tắc:
DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) là một gốc tự do bền, dung dịch có
màu tím, bước sóng cực đại hấp thu tại 517 nm. Các chất có khả năng kháng oxi
hóa sẽ trung hòa gốc DPPH bằng cách cho hydrogen, làm giảm độ hấp thu ánh sáng
của các gốc tự do tại bước sóng cực đại và màu của dung dịch phản ứng sẽ nhạt dần,
chuyển từ tím sang vàng nhạt [6]. Hoạt tính chống oxi hoá được đánh giá thông qua
giá trị hấp phụ ánh sáng của dịch thí nghiệm so với đối chứng khi đọc trên máy so
màu ở bước sóng 517nm (Pisoschi and Negulescu, 2012).
Hình 2.1: DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl)
44
Đồ án tốt nghiệp
chất kháng oxy hóa
DPPH DPPHH
Hình 2.2: Phản ứng trung hòa gốc DPPH
Khả năng kháng oxy hóa của một chất được biểu hiện bằng giá trị EC50, nồng
độ chất kháng oxy hóa để có thể ức chế 50% gốc tự do DPPH. Giá trị EC50 càng
nhỏ, hoạt tính kháng oxy hóa càng mạnh. EC50 là một giá trị dùng để đánh giá khả
năng ức chế mạnh hoặc yếu của mẫu khảo sát. EC50 (Effective Concentration of
50%) được định nghĩa là nồng độ (µg/mL) của chất kháng oxy hoá mà tại đó nó có
thể loại bỏ 50% gốc tự do, tế bào hoặc enzyme, mẫu có hoạt tính càng cao thì giá trị
EC50 sẽ càng thấp. Giá trị EC50 được xác định bằng phương pháp lập phương trình
đường chuẩn y = ax + b. Với các giá trị x bao gồm nhiều nồng độ khác nhau. Khi
phần trăm (%) ức chế tuyến tính với nồng độ mẫu, cho y = 50% và thay vào phương
trình đã có, từ đó được giá trị x chính là EC50.
Tiến hành
Chuẩn bị mẫu chiết ở các nồng độ khác nhau trong DMSO. Mẫu đối chứng
được sử dụng là axit ascorbic. Sau đó, 1,0 ml DPPH với nồng độ thích hợp được
pha trong methanol vào 0,2 ml dung dịch của mẫu chiết và mẫu đối chứng. Để yên
và ủ ở nhiệt độ phòng trong buồng tối khoảng 30 phút. Sự thay đổi màu sắc từ màu
tím đậm sang vàng sau đó được đo ở 517 nm [18].
45
Đồ án tốt nghiệp
Khả năng ức chế gốc tự do DPPH được xác định thông qua phần trăm ức chế
Q (%) được tính theo công thức sau
Q% =
Với ODtrắng: giá trị mật độ quang của mẫu trắng (control)
ODmẫu: giá trị mật độ quang của mẫu thử (sample).
2.3.8. Phương pháp xác định thành phần hóa học có trong cao chiết
Các nhóm hợp chất hữu cơ có trong mẫu cao chiết được định tính cơ bản bằng
phương pháp tiến hành một số thử nghiệm hóa học của chúng với các loại hóa chất,
thuốc thử đặc trưng (N.Raaman, 2006).
Nguyên tắc: Định tính các nhóm chất hữu cơ trong thành phần cao chiết bằng
các phản ứng hóa học theo các phương pháp thông dụng trong phòng thí nghiệm đã
được chuẩn hóa để sơ bộ hóa thành phần hoạt chất. (Lương Văn Tiến và ctv, 2015).
Cách tiến hành: Cao chiết được đem ngâm trong dung môi thích hợp, tiến
hành lọc và thu dịch lọc. Sau đó dùng dịch cao chiết này tiến hành định tính các
thành phần hóa học với các loại hóa chất, thuốc thử đặc trưng.
2.3.8.1. Định tính thành phần carbohydrate
- Thử nghiệm Molisch: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm và thêm 5-6
giọt thuốc thử Molisch. Sau đó, nhỏ từ từ 1 ml H2SO4 đậm đặc trên thành ống
nghiệm và quan sát hiện tượng. Nếu hình thành vòng màu đỏ - tím ở lớp ngăn cách
cho thấy có sự hiện diện của carbohydrates.
- Thử nghiệm Fehling: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm sau đó thêm
lần lượt 1 ml thuốc thử Fehling A và 1 ml Fehling B. Ống nghiệm được đun cách
thủy trong 5 phút và đọc kết quả. Quan sát phần đáy ống nghiệm nếu xuất hiện kết
tủa màu đỏ của Cu2O chứng tỏ có sự hiện diện của carbohydrate.
- Thử nghiệm Barfoed: 2 ml dịch mẫu được cho vào ống nghiệm, tiến hành
thêm 2 ml thuốc thử Barfoed. Sau đó, đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp
trong 5 phút, làm lạnh và quan sát kết quả. Thử nghiệm Barfoed dương tính (+) khi
đáy ống nghiệm có sự hình thành kết tủa màu đỏ gạch.
46
Đồ án tốt nghiệp
2.3.8.2. Định tính thành phần alkaloid
- Thử nghiệm Mayer: Cho vài giọt thuốc thử Meyer vào ống nghiệm có chứa 2
ml dịch mẫu, quan sát hiện tượng và đọc kết quả. Thử nghiệm Mayer dương tính (+)
khi kết tủa màu trắng hoặc trắng đục được tạo thành.
- Thử nghiệm Dragendorff: Hút 2 ml dịch lọc mẫu cho vào ống nghiệm sau đó
thêm 1 hoặc 2 ml thuốc thử Dragendorff và quan sát hiện tượng. Nếu hình thành kết
tủa màu vàng cam chứng tỏ có sự hiện diện của nhóm alkaloid trong mẫu cao, thử
nghiệm dương tính (+).
- Thử nghiệm Hager: Thêm 2 ml thuốc thử Hager vào ống nghiệm chứa 2 ml
dịch mẫu. Nếu kết tủa màu vàng được tạo thành dưới đáy ống nghiệm thì cho biết
thử nghiệm Hager dương tính (+).
- Thử nghiệm Wagner: Tiến hành hút 2 ml dịch cao mẫu cho vào ống nghiệm,
sau đó thêm 2ml thuốc thử Wagner và đọc kết quả.Thử nghiệm Wagner dương tính
(+) khi phần đáy ống nghiệm có sự hình thành kết tủa màu nâu đỏ.
2.3.8.3. Định tính thành phần saponin
- Thử nghiệm Foam (xà phòng): Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm và
lắc mạnh. Sau 10 - 15 phút, nếu lớp bọt hình thành sau khi lắc vẫn còn, cho thấy sự
hiện diện của saponin, thử nghiệm Foam (xà phòng) dương tính (+).
2.3.8.4. Định tính thành phần cardiac glycoside
- Thử nghiệm Legal: 2 ml dịch cao mẫu được cho vào ống nghiệm, sau đó
thêm lần lượt 1 ml pyridine và 1 ml Natri nitro prusside, và tiếp tục nhỏ 5 – 6 giọt
NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó quan sát và đọc kết quả. Nếu dung dịch trong
ống nghiệm xuất hiện màu hồng đến đỏ đậm thì chứng tỏ có sự hiện diện của
cardiac glycoside, thử nghiệm Legal dương tính (+).
- Thử nghiệm Keller Killiani: Thêm 2 ml acid acetic glacial vào ống nghiệm
chứa 2 ml dịch mẫu và tiếp tục thêm 1 ml dung dịch FeCl3. Sau đó cho từ từ 2 ml
H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm trên và quan sát hiện tượng. Thử nghiệm Keller
Killiani dương tính (+) khi ống nghiệm xuất hiện màu xanh trong lớp acid acetic.
47
Đồ án tốt nghiệp
2.3.8.5. Định tính thành phần anthraquinone glycoside
- Thử nghiệm Bontrager: Hút 2 ml dịch cao mẫu cho vào ống nghiệm và thêm
2 ml H2SO4 loãng và đun sôi ống nghiệm, tiến hành lọc nóng và để nguội dịch lọc.
Tiếp tục thêm vào dung dịch trên 3 ml benzene và lắc đều rồi để yên.Tiến hành tách
lấy lớp benzene và thêm vào 2 ml ammonia và quan sát. Nếu màu trong lớp
ammonia chuyển sang màu đỏ chứng tỏ có sự hiện diện của Anthraquinone
glycoside, thử nghiệm Bontrager dương tính (+).
2.3.8.6. Định tính thành phần flavonoid
- Thử nghiệm Alkaline: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm và thêm vài
giọt NaOH 10% thấy xuất hiện màu vàng. Sau đó, tiếp tục thêm vào vài giọt HCl
loãng và quan sát. Nếu dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng khi bổ sung
NaOH và mất màu khi cho HCl chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid. Nên thực
hiện mẫu cao với đối chứng nước cất để so sánh.
- Thử nghiệm Ferric chloride: Thêm 2 ml dịch cao mẫu và vài giọt thuốc thử
Ferric chloride 10% cho vào ống nghiệm. Nếu trong ống nghiệm xuất hiện màu
xanh hoặc tím thì chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid.
2.3.8.7. Định tính hợp chất phenolic
- Thử nghiệm Chì acetate: Cho 1,5 ml Chì acetate 10% vào ống nghiệm chứa
2 ml dịch mẫu và quan sát hiện tượng. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng ở phần đáy
ống nghiệm thì chứng tỏ sự hiện diện của hợp chất phenolic.
- Thử nghiệm Gelatin: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm và thêm một vài
giọt gelatin 1% và đọc kết quả. Thử nghiệm Gelatin dương tính (+) nếu trong ống
nghiệm có xuất hiện kết tủa trắng.
2.3.8.8. Định tính thành phần tannin
- Thử nghiệm Ferric chloride: 2 ml dịch cao được cho vào ống nghiệm. Sau đó
thêm lần lượt 2 ml NaCl 10% và 4 giọt ferric chloride 10%. Quan sát hiện tượng
nếu dung dịch trong ống chuyển sang màu xanh chứng tỏ có sự hiện diện của
tannin.
48
Đồ án tốt nghiệp
- Thử nghiệm Chì acetate: 2 ml dịch cao được cho vào ống nghiệm. Sau đó
thêm lần lượt 2 ml NaCl 10% và 4 giọt chì acetate 10%. Quan sát hiện tượng nếu
trong ống có xuất hiện kết tủa màu vàng thì chứng tỏ có sự hiện diện của tannin.
2.3.8.9. Định tính thành phần steroid
- Thử nghiệm Salkowski: 2 ml dịch mẫu được cho vào ống nghiệm và thêm
vào 2 ml chloroform. Sau đó, nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc,và lắc mạnh ống
nghiệm rồi để yên cho tách thành 2 lớp. Tiến hành đọc kết quả ở mặt phân cách.
Nếu trong ống xuất hiện màu đỏ ở lớp dưới cho thấy sự hiện diện của sterol. Nếu
hình thành màu vàng ở lớp dưới cho thấy sự hiện diện của triterpenoid.
- Thử nghiệm Libermann Burchard: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm và
thêm vào 2 ml acetic anhydride. Ống nghiệm được đem đi đun sôi và làm nguội
nhanh. Sau đó, nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc dọc theo thành ống nghiệm và quan sát,
đọc kết quả. Nếu trong ống xuất hiện màu đỏ ở mặt phân cách cho thấy sự hiện diện
của sterol. Nếu hình thành vòng màu nâu đỏ đậm cho thấy sự hiện diện của
triterpenoid.
2.3.8.10. Định tính thành phần amino acid
- Thử nghiệm Ninhydrin: Thêm vào ống nghiệm 1 ml dịch mẫu và một vài
giọt thuốc thử Ninhydrin. Đun sôi cách thủy ống nghiệm trong 5 phút và đọc kết
quả. Thử nghiệm dương tính khi dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện màu tím.
2.3.9. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2007 và phần mềm
SAS version 9.4 với trắc nghiệm Tukey. Dữ liệu phân tích theo phương sai One-
way ANOVA (P < 0,05) có ý nghĩa thống kê.
49
Đồ án tốt nghiệp
2.4. Bố trí thí nghiệm
Các thí nghiệm tiến hành đánh giá sự ảnh hưởng của dung môi EtOH 70% đến
hoạt tính của cây Lactuca indica L được trình bày ở hình 2.3.
Mẫu lá bồ công anh
Ngâm trong dung môi
EtOH 70%
Tách chiết và thu hồi cao
Cao chiết bồ công anh (LiEE)
Khảo sát hoạt tính Khảo sát khả năng Định tính một số
kháng khuẩn kháng oxy hóa thành phần hóa học
Định lượng một số
thành phần hóa học
Đánh giá kết qu...00 ± 0,00b 11.83± 0.29a NA
S. flexneri NA 9,50 ± 0,71c 14,50 ± 2.29a 13,17 ± 0,29b
S. sonnei 10,00 ± 0,00c 9,67 ± 0,29c 11,17 ± 0,76b 33,00 ± 0,50a
V. alginolyticus NA NA 12,00 ± 2,65b 16,17 ± 0,29a
V.cholerae NA NA NA 13,33 ± 0,58a
V. harveyi NA 10,00 ± 1,00c 13,17 ± 0,76b 18,00 ± 0,50a
V. parahaemolyticus NA 11,33 ± 1,15b 13,67 ± 1,53a 11,33 ± 0,29a
P. aeruginosa NA 10,50 ± 1,32a 11,00 ± 0,50a 12,17 ± 0,58a
S. aureus NA 11,00 ± 0,50b 13,33 ± 1,53a 12,17 ± 0,29b
a b
E. feacalis NA NA 16,17 ± 1,76 12,00 ± 0,50
NA: non activity
66
Đồ án tốt nghiệp
Dựa vào kết quả tổng hợp hoạt tính ức chế được trình bày ở bảng 3.1, chúng
tôi nhận thấy rằng khả năng ức chế vi khuẩn chỉ thị của LiEE phụ thuộc vào nồng
độ khảo sát. Ở nồng độ 50 mg/ml, LiEE chỉ kháng được S. sonnei (đường kính vòng
ức chế 10,00 mm), nồng độ 100 mg/ml kháng 12/20 chủng vi khuẩn khảo sát, và
nồng độ 200 mg/ml thể hiện hoạt tính ức chế đối với 16/20 chủng vi khuẩn khảo sát
với đường kính vòng ức chế từ 10,00 mm đến 16,50 mm. Mặc dù, phần lớn vòng ức
chế vi khuẩn chỉ thị của LiEE thấp hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với
ciprofloxacin nhưng LiEE vẫn thể hiện phổ kháng khuẩn rộng.
Các chủng vi khuẩn sử dụng trong thí nghiệm này đều thuộc nhóm vi khuẩn
đường ruột, (ngoại trừ S. aureus, P. aeruginosa và E. feacalis). S. typhii gây ra bệnh
sốt thương hàn; S. enteritidis, S. flexneri gây tiêu chảy; S. sonnei, S. boydii gây bệnh
kiết lỵ với những triệu chứng rất nguy hiểm; E. coli gây ra tiêu chảy; Vibrio spp.
gây ra rất nhiều bệnh nghiêm trọng ở người như dịch tả (V. cholerae), viêm dạ dày
ruột (V. parahaemolyticus) và những chủng này bị ức chế bởi LiEE. Kết quả này
cho thấy rằng LiEE là một liệu pháp rất có tiềm năng trong việc điều trị các bệnh do
vi khuẩn đường ruột gây ra. Việc sử dụng các loại thảo dược nói chung và Bồ Công
anh nói riêng sẽ là một giải pháp toàn diện trong việc điều trị các bệnh do vi khuẩn
gây ra nhằm hạn chế tình trạng kháng thuốc đồng thời thay thế cho kháng sinh sử
dụng hiện nay.
3.3. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá của cao chiết ethanol từ Bồ
Công anh.
3.3.1. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá dựa trên sự loại bỏ gốc tự do
DPPH của vitamin C
DPPH là phương pháp được sử dụng rộng rãi để kiểm tra khả năng làm sạch
gốc tự do và các nhóm cho hydro, phương pháp này cũng được sử dụng để định
lượng các chất oxy hóa. Những electron lẻ có trong gốc tự do DPPH cho sự hấp thu
mạnh nhất ở bước sóng 517 nm và hợp chất này có màu tím. Khi các electron lẻ này
kết hợp với hydro của chất kháng oxy hóa để hình thành dạng DPPH-H, hợp chất sẽ
chuyển từ màu tím sang vàng tương ứng với lượng electron kết hợp với DPPH
67
Đồ án tốt nghiệp
(Prakash, 2000). Vì vậy, khả năng làm sạch gốc tự do của một chất càng cao thì sự
hấp thu quang phổ được đo ở bước sóng 517 nm của phản ứng DPPH có giá trị càng
thấp và ngược lại.
Khả năng kháng oxy hóa của LiEE được khảo sát dựa trên hàm lượng chất
kháng oxy hóa có trong LiEE được tính tương đương μg/mL vitamin C dựa vào
phương trình đường chuẩn y = - 0,0261x + 1,0294 (R2 = 0,997) trình bày trong Hình
3.7.
1.4
1.2
)
m
n
7 1
1 y = -0.0261x + 1.2094
5
D R² = 0.99679
O 0.8
(
g
n
a Mật độ quang
0.6
u
q
Linear (Mật độ quang)
ộ
đ
t 0.4
ậ
M
0.2
0
0 10 20 30 40 50
Nồng độ vitamin C (ug/ml)
Hình 3.7: Đường chuẩn khảo sát khả năng kháng oxy hoá của vitamin C (g/ml)
Vitamin C được biết là chất kháng oxy hóa nên trong phản ứng với DPPH,
một electron của vitamin C sẽ kết hợp với DPPH tạo thành DPPH-H, nên lượng gốc
tự do DPPH trong phản ứng giảm. Kết quả là mật độ quang (OD) của DPPH ở bước
sóng 517 nm giảm. Tỷ lệ giảm giá trị OD được xem nhu hiệu suất kháng oxy hóa
của một chất. Theo kết quả ở Hình 3.7 cho thấy mật độ quang giảm khi tăng nồng
độ chất kháng oxy hóa là vitamin C.
68
Đồ án tốt nghiệp
3.3.2. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá của LiEE
Kết quả đánh giá hoạt tính kháng oxy hoá của LiEE thông qua việc bắt giữ gốc
tự do DPPH được trình bày ở Hình 3.8.
80.00%
70.00%
)
%
(
60.00%
o
d
ự
t
50.00%
c
ố
g
ỏ 40.00%
b
i
ạ
o
l
t 30.00%
ấ
u
s
u 20.00%
ệ
i
H
10.00%
0.00%
1 (mg/ml) 0.8 (mg/ml) 0.6 (mg/ml) 0.4 (mg/ml) 0.2 (mg/ml) 0.1 (mg/ml)
Nồng độ cao chiết
Hình 3.8: Khả năng bắt gốc tự do DPPH của LiEE ở các nồng độ khác nhau
Dựa vào kết quả đánh giá khả năng bắt gốc tự do DPPH của LiEE ở các nồng
độ khảo sát đươc trình bày ở hình 3.8, nhận thấy rằng LiEE có hiệu quả kháng oxy
hoá với tỷ lệ loại bỏ gốc tự do khá cao. Hiệu quả loại bỏ gốc tự do của LiEE phụ
thuộc vào nồng độ khảo sát, nồng độ LiEE càng cao thì hiệu quả bắt gốc tự do càng
mạnh. Ở nồng độ khảo sát thấp nhất là 100 μg/ml thì hiệu quả kháng oxy hoá đạt
38,05%.
Từ kết quả này, tiến hành xác định hàm lượng chất kháng oxy hoá có trong
LiEE theo vitamin C dựa vào phương trình đường chuẩn y = - 0,0261x + 1,2094 (R2
= 0,9967). Kết quả được trình bày ở bảng 3.2.
69
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.2: Hàm lượng chất kháng oxy hoá tương đương g/ml vitamin C ở các
nồng độ cao chiết khảo sát
Nồng độ cao chiết Hàm lượng chất kháng oxy hoá tương đương
(g/ml) g/ml vitamin C
1000 34,74 0,54
800 31,16 0,59
600 30,19 0,37
400 24,96 0,33
200 21,98 0,31
100 20,07 0,79
Kết quả này cho thấy rằng, hàm lượng chất chống oxy hoá tương đương với
vitamin C hiện diện trong mẫu cao chiết LiEE khá cao. Khi so sánh hiệu quả loại bỏ
gốc tự do DPPH và hàm lượng chất kháng oxy hoá tương đương với vitamin C của
LiEE với cao chiết methanol từ lá Cỏ mực (Đái Thị Xuân Trang, 2016) khảo sát ở
nồng độ 100 g/ml – 700 g/ml với hiệu quả loại bỏ gốc tự do đạt 38,76% ở nồng
độ 700 g/ml và hàm lượng chất kháng oxy hoá tương đương với vitamin C là
13,39 g/ml, cho thấy rằng LiEE có hiệu quả kháng oxy hoá cao hơn rất nhiều, cụ
thể ở nồng độ 100 g/ml đạt 38,05% và hàm lượng chất kháng oxy hoá tương
đương với vitamin C là 20,07 g/ml. Trong một nghiên cứu khác của Đái Thị Xuân
Trang và ctv (2015) về hoạt tính kháng oxy hoá của cao chiết methanol từ lá Hà
Thủ ô trắng ở nồng độ 400 g/ml thì hoạt tính khử gốc tự do đạt 63,39% và hàm
lượng chất kháng oxy hoá tương đương với vitamin C là 29,18 g/ml, kết quả này
cao hơn so với hoạt tính của LiEE ở nồng độ 400 g/ml.
Từ kết quả khảo sát hiệu quả kháng oxy hoá của LiEE thông qua việc loại bỏ
gốc tự do DPPH, chúng tôi xác định hiệu quả loại bỏ 50% gốc tự do (Effective
concentration of 50% - EC50) (Prakash, 2000; Nguyễn Quang Vinh, 2011). Giá trị
EC50 dựa vào phương trình hồi quy của LiEE và trình bày ở bảng 3.3.
70
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.3: Hiệu quả loại bỏ 50% gốc tự do của LiEE và vitamin C
Nghiệm thức Giá trị EC50 (g/ml)
LiEE 542,35
Vitamin C 35,25
Hiệu quả loại bỏ 50% gốc tự do (EC50) của LiEE được trình bày trong bảng
3.3 cho thấy rằng giá trị EC50 của LiEE đạt 542,35 g/ml. Xem xét giá trị EC50 của
cao chiết methanol từ cây Cỏ mực, đạt 564,83 g/ml (Đái Thị Xuân Trang, 2016)
thì LiEE thấp hơn, có nghĩa là hoạt tính kháng oxy hoá của LiEE cao hơn cao
methanol từ Cỏ mực. Nhưng khi so sánh với giá trị EC50 từ Hà Thủ ô trắng (349,35
g/ml) thì LiEE cao hơn nên hoạt tính kháng oxy hoá thấp hơn so với cao chiết
methanol từ Hà thủ ô trắng. Mặc dù hoạt tính kháng oxy hoá khá tốt nhưng lại thấp
hơn rất nhiều so với vitamin C (35,25 g/ml)
3.4. Kết quả xác định sơ bộ thành phần hoá học của LiEE
Kết quả các định thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ cây Bồ
Công anh được trình bày ở bảng 3.4.
71
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.4: Kết quả định tính một số thành phần hóa học trong LiEE
Nhóm hợp chất Thử nghiệm Kết quả
Thử nghiệm Molisch +
Carbohydate Thử nghiệm Fehling +++
Thử nghiệm Barfoed +++
Thử nghiệm Mayer +
Thử nghiệm Dragendorff ++
Alkaloid
Thử nghiệm Hager +++
Thử nghiệm Wagner ++
Saponin Thử nghiệm xà phòng +
Thử nghiệm Legal ++
Cardiac Glycoside
Thử nghiệm Keller Killiani +
Anthraquinone Glycoside Thử nghiệm Bontrager -
Thử nghiệm Alkaline +
Flavonoid Thử nghiệm Shinoda +
Thử nghiệm Ferric chloride +++
Thử nghiệm Chì acetate -
Phenolics
Thử nghiệm Gelatin -
Thử nghiệm Ferric chloride +
Tannin
Thử nghiệm Chì acetate +
Thử nghiệm Salkowski Triterpen
Steroid
Thử nghiệm Libermann Burchard Triterpen
Amino Acid Thử nghiệm Ninhydrin +++
(-): không có; (+): ít; (++): vừa; (+++): nhiều.
Dựa vào kết quả định tính thành phần hóa học của cao chiết EtOH 70% từ
Bồ Công anh được trình bày ở bảng 3.2, chúng tôi nhận thấy rằng trong dung môi
EtOH 70% có khả năng tách chiết được rất nhiều hợp chất từ cây Bồ Công anh bao
gồm các hợp chất thông thường và cả những hợp chất có hoạt tính sinh học. Các
hợp chất thông thường được tìm thấy trong cao chiết EtOH 70% của cây Bồ Công
72
Đồ án tốt nghiệp
anh thấy có sự hiện diện của hầu hết các nhóm carbohydrate (thử nghiệm Molisch,
Fehling và Barfoed đều dương tính) và có sự hiện diện của amino acid. Trong cao
chiết EtOH 70% của cây Bồ Công anh có sự hiện diện của nhiều nhóm các hợp chất
có hoạt tính sinh học bao gồm các loại hợp chất trong alkaloid, saponin, cardiac
glycoside, anthraquinone glycoside, flavonoid, tannin, nhóm steroid và nhóm các
hợp chất phenol.
Hoạt tính kháng khuẩn của thực vật nói chung và của cao chiết Bồ Công anh
nói riêng là do chúng có các thành phần alkaloids, flavonoid, hợp chất phenolic,
tannin. Theo nghiên cứu của Cowan (1999), xét cụ thể ở hợp chất alkaloids có thể
thấy tồn tại dẫn chất berberine và dẫn chất piperrine có chức năng xen vào thành tế
bào hoặc DNA của vi sinh vật phá hủy và tiêu diệt chúng. Trong khi đó, trên hợp
chất phenolic thấy sự tồn tại của các dẫn chất như catechol, epicatechin, cinnamic
acid, hypericin warfarin hay trong hợp chất của flavonoids có dẫn chất flavone và
flavonols, ngoài ra còn có hợp chất tannin có dẫn chất ellagitannin, ở hợp chất
terpennoids, tinh dầu thì có dẫn chất là capsaicin. Tất cả các dẫn chất trên đều có
chức năng phá vỡ màng tế bào, liên kết bám dính, tạo phức hợp với thành tế bào,
khử hoạt tính enzyme và bám dính protein, các chức năng trên giúp tiêu diệt vi sinh
vật.
73
Đồ án tốt nghiệp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
- Hàm lượng cao chiết ethanol 70% từ mẫu lá cây bồ công anh cho kết quả là
13,62 %.
- Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của LiEE trên 20 chủng gây bệnh
tiêu chảy và bệnh cơ hội trên da cho thấy cao chiết lá bồ công anh có phổ hoạt động
rộng và có ức chế 18/20 chủng vi khuẩn gây bệnh nguy hiểm cho người ở nồng dộ
200 mg/ml.
- Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của LiEE cho thấy hiệu quả loại bỏ
gốc tự do khá cao. Hiệu quả kháng oxy hóa ở nồng độ khảo sát thấp nhất là 100
μg/ml đạt 38,05% và cao nhất đạt 72,62% ở nồng độ 1000 μg/ml. Hiệu quả EC50
của LiEE đạt 542,35 μg/ml.
- Qua các thử nghiệm định tính sơ bộ thành phần hóa học có thể kết luận mẫu
cao chiết lá bồ công anh từ EtOH 70% có chứa các hoạt chất kháng khuẩn quan
trọng gồm có flavonoid, alkaloid, hợp chất của glycosisde, tannin, amino acid và
steroid.
Kiến nghị
- Đánh giả khả năng kháng khuẩn của cao chiết từ lá bồ công anh trên nhiều
loại dung môi với nhiều vi sinh vật gây bệnh khác.
- Đánh giá khả năng kháng oxy hóa của các loại cao chiết khác nhau từ lá cây
bồ công anh.
- Định lượng các thành phần hóa học chủ yếu khác của cao chiết từ lá cây bồ
công anh.
74
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Đái Thị Xuân Trang, Lâm Hồng Bảo Ngọc, Võ Thị Tú Anh; Khảo sát hoạt
tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiếc methanol cây hà thủ ô trắng; tập
chí khoa học trường đại học Cần thơ; 2015
2. Đào Thị Kim Nhung, Một số đặc tính hóa học và sinh học của flavonoid
trong cây thuốc thanh nhiệt Smilax glabra Roxb.,Lactuca indica L.,Lonicera
japonica., 1996.
3. Đỗ Huy Bích, Bùi Xuân Chương, Sổ tay cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản y
học, tr. 61, 1980.
4. Đỗ Huy Bích, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Kim Mãn, và một số tác giả khác, Cây
thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, tr.
235-237, 2004.
5. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản y học, tr. 92-
94, 1999.
6. Lê Thanh Tâm, Nghiên cứu hoạt tính chống oxi hóa và độc tính tế bào của
một số hợp chất lignan và stilbene, 2010.
7. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, Nhà xuất bản Montréal, quyển 3 tập 1, tr.
387, 1993.
8. Tài nguyên cây thuốc Việt Nam (1993), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật,
tr. 92-96, 1993.
9. Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản y học, tr. 112, 1997.
10. Vũ Văn Điền, Hoàng Kim Huyền, Nguyễn Thị Hải Yến, Góp phần nghiên
cứu thành phần hóa học, thăm dò một số tác dụng dược lý của cây bồ công anh Việt
nam, Tạp chí dược liệu Số 2, tr. 5, 2000.
11. Phạm Thanh Kỳ, Bài giảng dược liệu, NXB Trung tâm thông tin thư viện -
ĐH dược Hà nội, 1998
12. Nguyễn Thị Hằng và ctv, Hoạt tính kháng khuẩn và kháng ung thư của loài
Tầm gửi 5 nhụy (Dendropthoe pentadra), 2015.
75
Đồ án tốt nghiệp
13. Huỳnh Ngọc, Flavonoid - bảo vệ sức khỏe an toàn. NXB Trung tâm thông
tin KHCN tp.HCM, 2013.
14. Đỗ Thị Túy Phượng, Xây dựng quy trình kỹ thuật tách chiết, khảo sát tính
kháng khuẩn và chống oxy hóa của một số hợp chất thứ cấp từ lá cây Xuân Hoa.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Nông Lâm Tp.HCM, 2007
Tiếng anh
15. Aliyu, Ibrahim, Ibrahim, Musa, Lawal, Oshanimi, Usman, Abdulkadir,
Oyewale, Amupitan, Free radical scavenging and total antioxidant capacity of
methanol extract of Ethulia conyzoides growing in Nigeria, Romanian
Biotechnological Letters, Vol.17, No.4, 2012.
16. A.T.Khali, H.Abd El - Fattah and E.S.Mansour, GuaianoUdes from Lactuca
saligna ỊL, Planta Med 57, 190 – 191, 1991
17. Ara, n., Nur, h., In vitro antioxidant activity of methanolic leaves and flowers
extracts of Lippia alba. Res. J. Med. Medical Sci., 4(1): 107-110, (2009).
18. Burda, S. and Oleszek, W., Antioxidant and Antiradical Activities of
Flavonoids. J. Agric. Food Chem., 49, 2774-2779 (2001).
19. Hou CC , Lin ST, Cheng JT, Hsu F, Antidiabetic dimeric guianolides and a
lignan glycoside from Lactuca indica L ., Jnat Prod. 66(5), 625-629, 1996.
20. Lin Y., Tsai Y., Tsai J., Lin J., Factors affecting the levels of tea polyphenols
and caffeine in tea leaves, J. Agric. Food. Chem. 51 (2003) 1864–1873.
21. Naomi Ishi Hara, Toshio Miyase and Akira Ueno, Sercfuiterpenglvcosides
from Lactuca Santa L., Chem Pharm Bull, Vol 35, 3905-3908, 1987.
22. Park Hee Juhn, Lee Myung Sum, Serum cholesterol-Lowering effects and
triterpenoids of the herbs of Lactuca indica L, 63 Pharmaceutical vol 123, 671,
65634n, 1995
23. Stojakowska, Anna, Malarz, Janusz, Haịrỵ rooj culture of Lactuca virosa L.,
Chemical Abstracts 11-Plant biochemistry Vol .124, No 23, 703, 312379c, 1996.
24. Vadakkemuriyil Divya Nair, Rajaram Panneerselvam, Ragupathi Gopi,
Studies on methanolic extract of Rauvolfia species from Southern Western Ghats of
76
Đồ án tốt nghiệp
India – In vitro antioxidant properties, characterisation of nutrients and
phytochemicals, Industrial Crops and Products, Vol. 39, pp. 17-25, 2012.
25. Wang SY, Chang HN, Lin KT, Lo CF, Yang NS, Anti oxidant properties of
extracts from Lactuca indica L., J Agric food Chemm, 51(5), 1506-1512, 2003.
77
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC A: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA
CAO CHIẾT TỪ LÁ BỒ CÔNG ANH ĐỐI VỚI CÁC NHÓM VI KHUẨN
GÂY BỆNH
A.1. Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn của LiEE từ các nồng độ khác
nhau và Ciproffloxacin (500 µg/ml) trên nhóm vi khuẩn Escherichia coli (d = 6
mm)
Vi khuẩn Ciproffloxacin
50 mg/ml 100 mg/ml 200 mg/ml
chỉ thị (500 µg/ml)
E. coli O157:H7 - - - 10 10,5 11 15 15 14.5 13 13 13,5
E. coli 0208 - - - 10 11 11 11 9 10 12,5 12 12,5
E.coli - - - - - - 10 12 10 13 13 13,5
ETEC - - - 11 10 11 10 10 10 30,5 31 31,5
A.2. Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn của LiEE từ các nồng độ khác
nhau và Ciproffloxacin (500 µg/ml) trên nhóm vi khuẩn Listeria spp. (d = 6
mm)
Ciproffloxacin
Vi khuẩn chỉ thị 50 mg/ml 100 mg/ml 200 mg/ml
(500 µg/ml)
L. innocua - - - 9 9,5 10 10,5 10,5 10,5 11,5 12 12,5
L. monocytogenes - - - 10 10,5 10,5 11 11 10 12 12 12,5
A.3. Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn của LiEE từ các nồng độ khác
nhau và Ciproffloxacin (500 µg/ml) trên nhóm vi khuẩn Salmonella spp. (d =
6mm)
Vi khuẩn Ciproffloxacin
50 mg/ml 100 mg/ml 200 mg/ml
chỉ thị (500 µg/ml)
S. dublin - - - - - - - - - 12 11,5 13
S. enteritidis - - - - - - 10 9 11 13,5 13 12,5
S. typhii - - - - - - 17 17,5 15 13 12 12,5
S. typhimurium - - - - - - - - - 11 11 11
1
Đồ án tốt nghiệp
A.4. Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn của LiEE từ các nồng độ khác
nhau và Ciproffloxacin (500 µg/ml) trên nhóm vi khuẩn Shigella spp. (d = 6
mm)
Ciproffloxacin
Vi khuẩn chỉ thị 50 mg/ml 100 mg/ml 200 mg/ml
(500 µg/ml)
S. boydii - - - 10 10 10 12 11.5 12 - - -
S. flexneri - - - 9 10 10 17 14 12,5 13 13 13,5
S. sonnei - - - 9,5 10 9,5 12 10,5 11 33,5 33 32,5
A.5. Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn của LiEE từ các nồng độ khác
nhau và Ciproffloxacin (500 µg/ml) trên nhóm vi khuẩn Vibrio spp. (d = 6 mm)
Ciproffloxacin
Vi khuẩn chỉ thị 50 mg/ml 100 mg/ml 200 mg/ml
(500 µg/ml)
V. alginolyticus - - - - - - 11 10 15 16,5 16 16
V.cholerae - - - - - - - - - 13 13 14
V. harveyi - - - 9 10 11 14 12,5 13 17,5 18 18,5
V. parahaemolyticus - - - 10 12 12 12 14 15 11,5 11,5 11
A.6. Kết quả đánh giá khả năng kháng khuẩn của LiEE từ các nồng độ khác
nhau và Ciproffloxacin (500 µg/ml) trên nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên
da (d= 6 mm)
Vi khuẩn Ciproffloxacin
50 mg/ml 100 mg/ml 200 mg/ml
chỉ thị (500 µg/ml)
P. aeruginosa - - - 9 11 11,5 10,5 11,5 11 12.5 11.5 12.5
S. aureus - - - 11 11,5 10,5 15 12 13 12 12 12.5
E. feacalis - - - - - - 14,5 16 18 12 11.5 12.5
2
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC B. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ KHẢO SÁT HOẠT
TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA CAO CHIẾT LÁ BỒ CÔNG ANH ĐỐI VỚI
CÁC NHÓM VI KHUẨN GÂY BỆNH
B.1. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của LiEE
đối với các nhóm vi khuẩn Escherichia coli.
B.1.1. E.coli O157:H7
The ANOVA Procedure Table for KK by E0157H7
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 399.2291667 3 133.0763889 1277.53 <.0001
Error 0.83333 8 0.1041667
Total (Corr.) 400.062500 11
Tukey's Studentized Range (HSD) for 0157H7.KK by E0157H7
Means with the same letter are not significantly differen.
E0157H7 Count Mean Tukey Grouping
ND200 3 14.8333 A
CIP 3 13.1667 B
ND100 3 10.5000 C
ND50 3 0.0000 D
B.1.2. E. coli 0208
The ANOVA Procedure Table for E0208.KK by E0208
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 280.9166667 3 93.6388889 264.39 <.0001
Error 2.8333333 8 0.3531667
Total (Corr.) 283.75000 11
3
Đồ án tốt nghiệp
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for E0208.KK by E0208
Means with the same letter are not significantly different
E0208 Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 12.3333 A
ND100 3 10.6667 AB
ND200 3 10.0000 B
ND50 3 0.0000 C
B.1.3. E. Coli
The ANOVA Procedure Table for ECOLI.KK by ECOLI
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 435.395833 3 145.1319444 409.78 <.0001
Error 2.833333 8 0.3541667
Total (Corr.) 438.2291667 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for ECOLI.KK by ECOLI
Means with the same letter are not significantly different
ECOLI Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 13.1667 A
ND200 3 10.6667 B
ND100 3 0.0000 C
ND50 3 0.0000 D
4
Đồ án tốt nghiệp
B.1.4. ETEC
The ANOVA Procedure Table for ETEC.KK by ETEC
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 1522.250000 3 507.416667 3579.43 <.0001
Error 1.166667 8 0.145833
Total (Corr.) 1523.416667 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for ETEC.KK by ETEC
Means with the same letter are not significantly different
ETEC Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 31.0000 A
ND200 3 10.6667 B
ND100 3 10.0000 B
ND50 3 0.0000 C
B.2. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của LiEE
đối với các nhóm vi khuẩn Listeria spp.
B.2.1. L. innocua
The ANOVA Procedure Table for LISINNO.KK by LISINNO
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 265.5000000 3 88.5000000 708.00 <.0001
Error 1.0000000 8 1.0000000
Total (Corr.) 266.5000000 11
5
Đồ án tốt nghiệp
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for KK by LISINNO
Means with the same letter are not significantly different
LISINNO Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 12.0000 A
ND200 3 10.5000 B
ND100 3 9.5000 B
ND50 3 0.0000 C
B.2.2. L. Monocytogene
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 280.7291667 3 93.5763889 748.61 <.0001
Error 1.0000000 8 0.1250000
Total (Corr.) 281.7291667 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for LISMONO.KK by LISMONO
Means with the same letter are not significantly different
LISMONO Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 12.1667 A
ND200 3 10.6667 B
ND100 3 10.3333 B
ND50 3 0.0000 C
6
Đồ án tốt nghiệp
B.3. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của LiEE
đối với các nhóm vi khuẩn Salmonella spp.
B.3.1. S. enteritidis
The ANOVA Procedure Table for SENTER.KK by SENTER
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 410.2500000 3 136.7500000 437.60 <.0001
Error 2.5000000 8 0.3125000
Total (Corr.) 412.7500000 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for SENTER.KK by SENTER
Means with the same letter are not significantly different
SENTER Count Mean Tukey Grouping
CIP 2 13.0000 A
ND200 2 10.0000 B
ND100 2 0.0000 C
ND50 3 0.0000 C
B.3.2. S. typhii
The ANOVA Procedure Table for STYPHI(K).KK by STYPHI
Source Sum of Squares Df Mean Square F Value Pr>F
Model 654.7500000 3 218.2500000 436.50 <.0001
Error 4.0000000 8 0.5000000
Total (Corr.) 658.7500000 11
7
Đồ án tốt nghiệp
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for STYPHI(K).KK by STYPHI
Means with the same letter are not significantly different
STYPHI Count Mean Tukey Grouping
ND200 3 16.5000 A
CIP 3 12.5000 B
ND100 3 0.0000 C
ND50 3 0.0000 C
B.4. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của LiEE
đối với các nhóm vi khuẩn Shigella spp.
B.4.1.S. boydii
The ANOVA Procedure Table for SHIBOYDII.KK by SHIBOYDII
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 225.0000000 3 75.0000000 Infty <.0001
Error 0.0000000 8 0.0000000
Total (Corr.) 225.0000000 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for SHIBOYDII.KK by SHIBOYDII
Means with the same letter are not significantly different
SHIBOYDII Count Mean Tukey Grouping
ND100 3 10.0000 A
ND200 3 0.0000 B
ND50 3 0.0000 B
CIP 3 0.0000 B
8
Đồ án tốt nghiệp
B.4.2. S. flexneri
The ANOVA Procedure Table for SHIFLEXNERI.KK by SHIFLEX
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 385.8333333 3 128.6111111 90.78 <.0001
Error 11.3333333 8 1.4166667
Total (Corr.) 397.1666667 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for SHIFLEXNERI.KK by SHIFLEX
Means with the same letter are not significantly different
SHIFLEX Count Mean Tukey Grouping
ND200 3 14.5000 A
CIP 3 13.1667 AB
ND100 3 9.6667 B
ND50 3 0.0000 C
B.4.3. S. sonnei
The ANOVA Procedure Table for SHISONNEI.KK by SHISONNEI
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 1165.395833 3 388.465278 1695.12 <.0001
Error 1.833333 8 0.229167
Total (Corr.) 1167.229167 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for SHISONNEI.KK by SHISONNEI
Means with the same letter are not significantly different
SHISONNEI Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 33.0000 A
ND200 3 11.1667 B
ND50 3 10.0000 B
9
Đồ án tốt nghiệp
ND100 3 9.6667 B
B.5. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của LiEE
đối với các nhóm vi khuẩn Vibrio spp.
B.5.1. V. algino
The ANOVA Procedure Table for VALGINO.KK by VALGINO
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 621.0625000 3 207.0208333 116.91 <.0001
Error 14.1666667 8 1.7708333
Total (Corr.) 635.2291667 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for VALGINO.KK by VALGINO
Means with the same letter are not significantly different
VALGINO Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 16.1670 A
ND200 3 12.0000 B
ND100 3 0.0000 B
ND50 3 0.0000 B
B.5.2. V. Harveyi
The ANOVA Procedure Table for VHARVEYI.KK by VHARVEYI
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 521.0625000 3 173.6875000 378.95 <.0001
Error 3.6666667 8 0.4583333
Total (Corr.) 524.7291667 11
10
Đồ án tốt nghiệp
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for VHARVEYI.KK by VHARVEYI
Means with the same letter are not significantly different
VHARVEYI Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 18.0000 A
ND200 3 13.1667 B
ND100 3 10.0000 C
ND50 3 0.0000 D
B.5.3.V.para
The ANOVA Procedure Table for VPARA.KK by VPARA
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 340.9166667 3 113.6388889 121.21 <.0001
Error 7.50000 8 0.9375000
Total (Corr.) 348.4166667 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for VPARA.KK by VPARA
Means with the same letter are not significantly different
VPARA Count Mean Tukey Grouping
ND200 3 13.6667 A
ND100 3 11.3333 A
CIP 3 11.3333 A
ND50 3 0.0000 B
11
Đồ án tốt nghiệp
B.6. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của LiEE
đối với các nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da.
B.6.1. P. aeruginosa
The ANOVA Procedure Table for PSEU.KK by PSEU
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 287.7500000 3 95.9166667 164.43 <.0001
Error 4.6666667 8 0.5833333
Total (Corr.) 292.4166667 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for PSEU.KK by PSEU
Means with the same letter are not significantly different
PSEU Count Mean Tukey Grouping
CIP 3 12.1667 A
ND200 3 11.0000 A
ND100 3 10.5000 A
ND50 3 0.0000 B
B.6.2. S. aureus
The ANOVA Procedure Table for SAUREUS.KK by SAUREUS
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 341.2291667 3 113.7430556 170.61 <.0001
Error 5.3333333 8 0.6666667
Total (Corr.) 346.5625000 11
12
Đồ án tốt nghiệp
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for SAUREUS.KK by SAUREUS
Means with the same letter are not significantly different
SAUREUS Count Mean Tukey Grouping
ND200 3 13.3333 A
CIP 3 12.1667 A
ND100 3 11.0000 A
ND50 3 0.0000 B
B.6.3. E.feacalis
The ANOVA Procedure Table for EFEACALIS.KK by EFEACALIS
Source Sum of Squares DF Mean Square F Value Pr>F
Model 621.0625000 3 207.0208333 248.43 <.0001
Error 6.6666667 8 0.8333333
Total (Corr.) 627.7291667 11
Tukey's Studentized Range (HSD) Tests for EFEACALIS.KK by EFEACALIS
Means with the same letter are not significantly different
EFEACALIS Count Mean Tukey Grouping
ND200 3 16.1667 A
CIP 3 12.0000 B
ND100 3 0.0000 C
ND50 3 0.0000 C
13
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC C. CÁCH PHA CÁC LOẠI THUỐC THỬ
C.1. Thuốc thử Molisch
Hòa tan 5g α- napthol vào ethanol 95% và pha loãng thành 100 ml.
C.2. Thuốc thử Fehling
- Thuốc thử Fehling A: 34,6 g CuSO4.5H2O được hòa tan hoàn toàn vào nước
cất, sau đó tiếp tục định mức đến 500ml .
- Thuốc thử Fehling B: Hòa tan 125g KOH và 173g Kali Natri tartrate.7H2O
vào nước cất và định mức cho đến 500ml.
C.3. Thuốc thử Barfoed
Cân 66,5g Copper (II) acetate monohydrate hòa tan vào dung dịch gồm 10 ml
acid acetic glacial và 1000ml nước cất. Hỗn hợp trên được mang đi đun và khuấy
đến khi tan hoàn toàn.
C.4. Thuốc thử Mayer:
Hòa tan 1,358g HgCl2 trong 60ml nước cất. Tiếp tục cân 5g KI hòa tan trong
10ml nước cất. Sau đó tiến hành trộn 2 dung dịch trên lại với nhau và định mức
bằng nước cất đến 100 ml.
C.5. Thuốc thử Dragendorff: Gồm 2 dung dịch:
- Dung dịch A: hòa tan 0,5 g Bismuth nitrate (Bi(NO3)3.5H2O) trong 20 ml
acid acetic 20%.
- Dung dịch B: dung dịch KI 40% hòa tan trong nước cất.
Khi sử dụng, trộn 20 ml dung dịch A với 5 ml dung dịch B và 70ml nước cất.
C.6. Thuốc thử Hager
Hòa tan 1 g acid picric vào 100ml nước cất, sau đó tiến hành lọc dung dịch
trên và thu dịch lọc.
C.7. Thuốc thử Wagner
Hòa tan 2g I2 và 6g KI vào nước cất và định mức đến 100ml. Thuốc thử là
dung dịch tan hoàn toàn, tránh sự tiếp xúc ánh sáng.
C.8. Natri nitro prusside
Hòa tan 1g Natri nitroferricyanide vào 10 ml nước cất.
14
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
D.1. Thử nghiệm xác định carbohydrate:
Molisch Fehling Barfoed
A B C
D.2. Thử nghiệm xác định alkaloid và saponin:
Xác định alkaloid Xác định saponin
Wagner Hager Dragendorff Tạo bọt
D E
15
Đồ án tốt nghiệp
D.3. Thử nghiệm xác định flavonoid
Xác định flavonoid
Alkaline Ferric chloride
F G
D.4. Thử nghiệm xác định các hợp chất phenolic và steroid:
Xác định steroid Xác định amino acid
Libermann-Burchard Ninhydrin
I
H
16
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC E. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM KHÁNG KHUẨN
E.1. Vòng kháng khuẩn ở nồng độ 100 mg/ml
A B
C D
A: Vibiro harveyi
B: Listeria innocua
C: Escheriachia coli O157:H7
D: Shigella flexneri
E.2. Vòng kháng khuẩn ở nồng độ 200 mg/ml
E F
17
Đồ án tốt nghiệp
G H
I K
E: Vibiro alginolyticus
F: Listeria monocytogenes
G: Escheriachia coli 0208
H: Salmonella enteritidis
I: Pseudomonas aeruginosa
K: Shigella sonnei
18
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_danh_gia_hoat_tinh_khang_khuan_va_hoat_tinh_khang_oxy.pdf