Đồ án Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THIẾT BỊ NGĂN MÙI TẠI HỘP ĐẤU NỐI NƯỚC THẢI SINH HOẠT THUỘC HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG BÌNH DƯƠNG Ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS.Thái Văn Nam Sinh viên thực hiện : Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Lớp: 14DMT04 TP. Hồ Chí Minh, 2018 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạ

pdf80 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đồ án Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương LỜI CAM ĐOAN Tôi: Lê Thị Huyền Ân xin cam đoan: Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế dựa trên cơ sở các số liệu liên quan và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. - Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao chép theo bất cứ đồ án tương tự nào. - Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án điều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tham khảo. - Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2018 Sinh viên Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp với sự cố gắng, nổ lực của bản thân và nhận được sự được sự giúp đỡ của nhiều người. Đầu tiên, xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy/Cô trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, quý Thầy/Cô trong Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech đã truyền dạy những kiến thức quý báu về ngành môi trường và những kinh nghiệm thực tiễn đời sống quý báu. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS Thái Văn Nam, Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech, đã tận tâm, tận lực giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn anh Võ Huỳnh Đăng Khoa và quý Anh/Chị tại phòng thiết kế của tại xí nghiệp nước thải Thuận An, Bình Dương đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ dạy kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực hiện đề tài. Với thời gian làm đề tài ngắn nên việc vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để trình bày báo cáo đồ án này chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, hy vọng quý Thầy/Cô góp ý thêm để em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân và các bạn bè, đã quan tâm sâu sắc, chia sẻ khó khăn và động viên để em hoàn thành đồ án này. Sinh viên Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương MỤC LỤC PHIẾU GIA ĐỀ TÀI LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC .................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... viii 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 2 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 2 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 3 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 3 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 3 7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 3 8.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN ............................ 6 1.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG Ở BÌNH DƯƠNG ....................... 6 1.2 HỆ THỐNG THU GOM NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẬP TRUNG ............... 9 1.2.1 Sử dụng loại hầm tự hoại 3 ngăn ................................................................ 9 1.2.2 Sử dụng loại hầm tự hoại 1 ngăn, cống bi ................................................ 10 1.2.3 Hiện trạng của hệ thống thoát nước thải ở từng hộ dân ........................... 11 1.3 TỐNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI XNNT THUẬN AN ........................................................................................................................... 12 1.3.1 Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An .............................................. 12 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam i SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 1.3.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ .................................................................... 12 1.4 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI – DÂN CƯ TAỊ PHƯỜNG BÌNH HÒA, THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................................................... 18 1.5 TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỊ KHÍ CỦA VI SINH VẬT [1] ............................................................................................................................ 20 1.5.1 Các loại nước đã qua sử dụng khi thải vào hệ thống thoát nước ............. 20 1.5.2 Quá trình phân hủy kị khí của vi sinh vật ................................................. 20 Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí vi sinh vật .................................................... 21 1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGĂN MÙI ................................................................ 21 1.6.1 Các biện pháp ngăn mùi đang được sử dụng hiện nay .................................. 21 1.6.2 Xác định các vị trí phát tán mùi hôi sau khi đấu nối nước thải ................ 22 1.7 PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐẤU NỐI TỪ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TẠI HỘ DÂN RA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI CHUNG ........................ 22 1.7.1 Quy trình thủ tục đấu nối .......................................................................... 22 1.7.2 Các định luật liên quan đến việc lắp đặt hệ thống nước thải ................... 23 1.7.3 Các phương pháp thi công đấu nối nước thải ........................................... 25 1.8 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................................................................. 28 1.8.1 Dự án cải thiện môi trường Tuy Hòa, Phú Yên [7] .................................. 28 1.8.2 Dự án cải thiện môi trường Khánh Hòa, Nha Trang [2] .......................... 29 1.8.3 Hệ thống ngăn mùi hôi tại Bà rịa – Vũng Tàu ............................................... 30 1.9 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ................................................. 31 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 33 2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ..................................................... 33 2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 33 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam ii SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 2.2.1 Xi phông PVC D114 .................................................................................. 33 2.2.2 Xi Phông S1 ............................................................................................... 34 2.2.3 Hộp ngăn mùi đa năng .............................................................................. 35 2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 37 2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 38 2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu ....................................................................................... 38 2.4.2 Các phương pháp thực hiện ...................................................................... 39 Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu ................................................... 39 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 46 3.1 HIỆN TRẠNG ĐẤU NỐI VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NGĂN MÙI ............. 46 3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH MÙI HÔI ....................................... 47 3.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ NGĂN MÙI .................................. 50 3.4 KHAI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ.................................................................. 53 3.4.1 Khảo sát thiết kế hệ thống ......................................................................... 53 3.4.2 Khai toán chi phí đầu tư ............................................................................ 55 3.5 VẬN HÀNH BẢO TRÌ HỆ THỐNG ............................................................... 59 3.5.1 Sơ đồ vận hành bảo trì hệ thống ............................................................... 59 3.5.2 Vận hành hệ thống ..................................................................................... 59 3.5.3 Bảo trì hệ thống ......................................................................................... 60 3.6 SO SÁNH CÁC THIẾT BỊ NGĂN MÙI ......................................................... 60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 66 PHỤ LỤC PHỤ LỤC A (Phiếu đăng ký đấu nối) GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam iii SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương PHỤ LỤC B (Bản Vẽ A3) PHỤ LỤC C (QCVN) PHỤ LỤC D (Phiếu Khảo Sát) PHỤ LỤC E (Bảng kết quả thử nghiệm) GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam iv SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Tiếng anh Tiếng việt 1 ASBR Advanced Sequencing Batch Bể phản ứng theo mẻ cải tiến Reactor 2 BTNMT Bộ tài nguyên môi trường CP 3 Cổ phần 4 CT Chỉ Thị 5 CH3SH Methyl Mercaptan 6 DV-TM Dịch vụ - Thương mại H S Hidro Sunfua Hidro Sunfua 7 2 8 HDPE High – Density Polyethylene Vật liệu nhựa dẻo mật độ cao 9 KPH Không phát hiện MT 10 Môi Trường NH Amoniac 11 3 ppm Parts Per Million 12 Một phần triệu PGS 13 Phó Giáo Sư QCVN 14 Quy chuẩn Việt Nam QĐ 15 Quyết định SBR Sequencing Batch Reactor 16 Bể phản ứng theo mẻ TS 17 Tiến Sĩ TCVN 18 Tiêu chuẩn Việt Nam GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam v SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương TBNM 19 Thiết bị ngăn mùi TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn 20 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 21 UBND 22 Ủy Ban Nhân Dân uPVC Polyvinyl Clorua 23 XNNT 24 Xí Nghiệp Nước Thải GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam vi SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Chu kì bể ASBR 4,8h ( 288 phút) ................................................................. 15 Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu ............................................................... 39 Bảng 3.1: Kết quả đo các khí gây mùi trước khi lắp thiết bị ngăn mùi ......................... 49 Bảng 3.2: Kết quả đo các khí gây mùi sau khi lắp thiết bị ngăn mùi ............................ 52 Bảng 3.3: Loại hình của khách hàng đâu nối nước thải ................................................ 54 Bảng 3.4: Đơn giá cho từng TBNM .............................................................................. 55 Bảng 3.5: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Xi phông PVC D114 ........... 56 Bảng 3.6: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Xi phông S1 .......................... 57 Bảng 3.7: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Hộp ngăn mùi đa năng ......... 58 Bảng 3.8: So sánh các TBNM ....................................................................................... 61 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam vii SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Hình thức xử lý thải bỏ tại gia đình .......................................................... 46 Biểu đồ 3.2: Các vị trí phát sinh mùi hôi ....................................................................... 47 Biểu đồ 3.3: Nồng độ khí gây mùi trước khi lắp TBNM .............................................. 48 Biểu đồ 3.4: Tình trạng lắp các TBNM ......................................................................... 48 Biểu đồ 3.5: Mức độ khí gây mùi tại hộ gia đình sau khi lắp TBNM ........................... 51 Biểu đồ 3.6: Hiệu quả ngăn mùi của Xi phông PVC D114........................................... 54 Biểu đồ 3.7: Hiệu quả ngăn mùi của Xi phông S1 ........................................................ 54 Biểu đồ 3.8: Hiệu quả ngăn mùi của Hộp ngăn mùi đa năng ........................................ 54 HÌNH ẢNH Hình 1.1: Thành phố Thủ Dầu Một trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet) ................... 6 Hình 1.2: Thị xã Thuận An tên bản đồ ............................................................................ 8 Hình 1.3 : Mô hình đấu nối nước thải sinh hoạt (Nguồn: XNNT Thuận An) ................. 9 Hình 1.4: Cấu tạo hầm 3 ngăn (Nguồn: sưu tầm Internet) ............................................ 10 Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An ................................................. 12 Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí VSV .................................................................... 21 Hình 1.7: Hộp đấu nối và thi công lắp đặt (Nguồn: tác giả chụp)................................. 27 Hình 1.8: Thi công lắp đặt TBNM tại Vũng Tàu .......................................................... 31 Hình 2.1: Xi phông PVC D114 (Nguồn: sưu tầm Internet) .......................................... 33 Hình 2.2: Xi phông S1 (Nguồn: tác giả chụp) ............................................................... 35 Hình 2.3: Hộp ngăn mùi đa năng (Nguồn: tác giả chụp) .............................................. 36 Hình 2.4: Khảo sát tại các hộ gia đình tại phường Bình Hòa (Nguồn: tác giả chụp) .... 40 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam viii SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 2.5: Quá trình lấy mẫu tại khu vực khảo sát (Nguồn: tác giả chụp) ..................... 44 Hình 3.1: Sơ đồ vận hành và bảo trì hệ thống ............................................................... 59 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam ix SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương LỜI MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía Đông giáp ranh với tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp với Bình Phước, phía Tây giáp với Tây Ninh và một phần khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp với Thành Phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Với diện tích tự nhiên là 2694.43 km2 chiếm khoảng 0.83% diện tích cả nước, khoảng 12% diện tích miền Đông Nam Bộ; 9 đơn vị hành chính cấp huyện (thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An, thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo) và 91 đơn vị hành chánh cấp xã (48 xã, 41 phường và 2 thị trấn). Bình Dương với vị trí địa lý rộng lớn, dân cư đông đúc thêm việc là một trong các tỉnh có nền công nghiệp lớn nhất nước thì Bình Dương phải tiếp nhận một lượng lớn lao động trong và ngoài tỉnh sinh sống và làm việc thải ra một lượng lớn nước thải do nhu cầu sinh hoạt hằng ngày vì thế vấn đề về ô nhiễm nguồn nước là vấn đề lớn cần được quan tâm, giải quyết và được tỉnh ưu tiên hàng đầu [9]. Để giải quyết tình trạng ô nhiễm nước, UBND Bình Dương phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường khu vực Nam Bình Dương theo quyết định số 4058/QĐ-UBND ngày 20/10/2013. Dự án được đầu tư theo văn bản số 1518/TTg-CN ngày 27/09/2006 gồm 2 tiểu dự án (2 giai đoạn) của Thủ tướng chính phủ. Dự án được phê duyệt theo quyết định số 610/QĐ- UBND ngày 09/03/2012 (UBND Tỉnh chỉ đạo công ty CP Nước môi trường Bình Dương lập quy hoạch tổng thể). Thực hiện theo Hiệp định vay vốn số VN11-P10 kí ngày 30/03/2012 giữa Việt Nam với chính Phủ Nhật Bản [3]. Đây là hệ thống xử lý nước thải riêng biệt (tách riêng với nước mưa), thu gom trực tiếp (không cần hầm tự hoại), phía trước mỗi nhà dân sẽ được lắp một hố ga để đấu nối với nước thải sinh hoạt (nước tắm, nước rửa thực phẩm, nước và phân từ nhà cầu) của nhà dân vào hố ga này và nước thải sẽ theo hệ thống thu gom về nhà máy xử lý nước thải sinh GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 1 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương hoạt tập trung để xử lý. Điểm đặc biệt của hệ thống này nằm ở chổ không lẫn nước mưa, dễ dàng thu gom, kiểm soát được mùi hôi, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý theo dõi, kiểm tra, bảo trì hệ thống. Dự án đã được triển khai thí điểm ở giai đoạn 1 tại thành phố Thủ Dầu Một và giai đoạn 2 đang được vận hành tại thị xã Thuận An tỉnh Bình Dương, dự án sẽ được mở rộng thêm ở hai xã Dĩ An và Tân Uyên. Dự án được triển khai và đưa vào hoạt động đã mang lại nhiều lợi ích to lớn cho công tác bảo vệ môi trường và đặc biệt là cho hộ gia đình khi không cần lắp đặt hầm tự hoại hạn chế được những vấn đề hút hầm do bị nghẹt thường xuyên như ở hệ thống cũ. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành nước thải được chuyển từ hộ dân về nhà máy xử lý nước thải theo hệ thống ống tự chảy, quãng đường dài nên quá trình phân hủy kị khí chất hữu cơ (chủ yếu là phân) tạo ra khí H2S, NH3, CH3SH. Phát sinh vấn đề mùi hôi từ hệ thống đấu nối vào nhà dân gây cảm giác khó chịu khi sử dụng. 2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Để giải quyết vấn đề phát sinh mùi hôi từ khí H2S, NH3, CH3SH gây ra sự khó chịu cho các hộ dân khi sử dụng thì biện pháp xử lý mùi hôi từ hệ thống và ngăn mùi từ hệ thống vào nhà bằng các thiết bị ngăn mùi được tiến hành thử nghiệm và lắp đặt. Chính vì vậy, đề tài: “Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương” là rất cần thiết. 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi tại nhà dân tại khu vực nghiên cứu. Phân tích lựa chọn thiết bị ngăn mùi và đánh giá hiệu quả từng thiết bị ngăn mùi. Khai toán kinh phí đầu tư lắp đặt cho các đối tượng khác nhau. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 2 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Khảo sát tình hình hệ thống nước thải từ hộ gia đình đấu nối vào hệ thống thoát nước riêng Bình Dương. Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi hôi khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương. Xác định vị trí phát sinh mùi hôi cho từng trường hợp đấu nối khác nhau. Đánh giá hiệu quả ngăn mùi sau khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi. Khai toán chi phí đầu tư, lắp đặt tại khu vực khảo sát. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các hộ gia đình tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi và các hộ gia đình chưa tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi tại phường Bình Hòa, Thị xã Thuận an, tỉnh Bình Dương. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Để thực hiện đề tài dùng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thống kê tài liệu liên quan Phương pháp khảo sát thực địa Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu Phương pháp so sánh Khai toán kinh phí lắp đặt Phương pháp đánh giá Các phương pháp thực hiện cụ thể sẽ được trình bày rõ ở Chương 2. 7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Đề tài mang ý nghĩa thực tiễn cho việc cải thiện môi trường Nam Bình Dương nói chung và cho công việc thi công lắp đặt hệ thống thoát nước thải sinh hoạt từ hộ dân ra hệ thống xử lý nước thải riêng Bình Dương. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 3 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Đánh giá được hiệu quả của các thiết bị ngăn mùi trong từng trường hợp tại hộ dân để giải quyết các vấn đề phát sinh mùi hôi nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của các hộ dân tốt hơn. 8.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Đề án Tốt nghiệp được cấu trúc thành 3 phần với 3 Chương nội dung chính. Phần mở đầu: Đề cập đến đặt vấn đề cho đề tài và các mục tiêu nghiên cứu, nội dung và phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn khi thực hiện đề tài Tốt nghiệp. Chương 1: Tổng quan các lĩnh vực liên quan Giới thiệu về hệ thống thoát nước thải riêng ở Bình Dương, hệ thống thu gom nước thải tập trung, sơ lược về hệ thống xử lý nước thải ở XNNT Thuận An, tình hình khu vực khảo sát, các phương pháp đấu nối hệ thống nước thải từ hộ dận ra hệ thống thoát nước chung, các phương pháp ngăn mùi và các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực của đề tài đồ án. Chương 2: Phương pháp và Vật liệu nghiên cứu Trình bày các phương pháp sử dụng để thực hiện đề tài, vật liệu dùng cho nghiên cứu và địa điểm tiến hành thực hiện Đồ án Tốt nghiệp. Chương 3: Kết quả và Thảo luận Trình bày các kết quả thu được, kết quả về tình trạng phát sinh mùi và đo đạc nồng độ khí gây mùi trước và sau khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt tại hộ gia đình thông qua khảo sát thực địa lấy ý kiến từng hộ dân và tiến hành lấy mẫu khí, thử nghiệm nồng độ gây mùi. Đánh giá hiệu quả của các thiết bị ngăn mùi cho từng trường hợp đấu nối và khai toán kinh phí lắp đặt, đầu tư. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 4 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Kết luận và Kiến nghị Tổng kết các kết quả thu được từ đề tài, các vấn đề làm được và chưa được. Đưa ra những kiến nghị cụ thể nhằm phát triển đề tài nghiên cứu có thể áp dụng cho thực tiễn ngày càng hiệu quả hơn và chất lượng hơn. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 5 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN 1.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG Ở BÌNH DƯƠNG Đây hệ thống xử lý nước thải riêng biệt (tách riêng với nước mưa), thu gom trực tiếp không cần hầm tự hoại, phía trước mỗi nhà dân sẽ được lắp một hố ga để đấu nối với nước thải sinh hoạt (nước tắm, nước rửa thực phẩm, nước và phân từ nhà cầu) của nhà dân vào hố ga này và nước thải sẽ theo hệ thống thu gom về nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung để xử lý. Điểm đặc biệt của hệ thống này nằm ở chổ không lẫn nước mưa, dễ dàng thu gom, kiểm soát được mùi hôi, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý theo dõi, kiểm tra, bảo trì hệ thống. Vật liệu chính của hệ thống ống làm từ nhựa uPVC, HDPE với khả năng chống ăn mòn cao [3]. Hình 1.1: Thành phố Thủ Dầu Một trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet) Song hành với sự phát triển kinh tế xã hội ngày càng mạnh mẽ việc ô nhiễm nước càng trở nên rõ ràng hơn ở Việt Nam nói chung và địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng, việc phải tiếp nhận một lượng lớn nước thải từ các hộ gia đình và nhà máy hằng ngày đòi hỏi các cấp chính quyền, quản lý phải có động thái nhanh chóng, kịp thời để ứng phó với tình hình trên. Thiếu hụt nguồn kỹ sư giàu kinh nghiệm là những vấn đề nan giải hiện thời. Vì vậy, dự án cải thiện môi trường Nam Bình Dương đã được triển khai thực hiện nhanh GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 6 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương chóng, dự án gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một giai đoạn I sẽ hoạt động với công suất 17650m3/ngày đêm, với kết quả xử lý nước thải đạt loại A theo quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT. Mạng lưới thu gom nước thải có tổng chiều dài đường ống 175 km trên diện tích 752ha ở nội ô Thành phố Thủ Dầu Một. Hệ thống thoát nước bao gồm tuyến ống thu gom (tuyến ống cấp 3) thu nhận trực tiếp nước thải từ các công trình, hộ dân có đường kính D100 – D150, tổng chiều dài 104 km và nước thải được thu gom sẽ dẫn vào ống nhánh hoặc cống chính (tuyến ống cấp 2). Tuyến ống cấp 2 có đường kính D200 – D300 với tổng chiều dài 55 km, sau khi thu gom nước thải sẽ được dẫn vào tuyến cống chính (tuyến cống cấp 1) dẫn về nhà máy xử lý, tuyến này có đường kính D500 – D1350, tổng chiều dài 16km. Một số trường hợp nguồn thải gần nơi tiếp nhận thì nước thải được thu gom từ tuyến ống cấp 3 sẽ dẫn thẳng lên tuyến ống cấp 1 và về nhà máy xử lý. Hệ thống có 12 trạm bơm nâng và trạm bơm chuyển tiếp để phục vụ công tác chuyển nước thải từ mạng lưới thu gom về nhà máy xử lý nước thải.Hiện tại, công tác đấu nối hệ thống nước thải từ doanh nghiệp, hộ gia đình vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đã có chuyển biến tốt. Hàng tuần, kết quả đấu nối từ nhà dân vào hệ thống vượt kế hoạch từ 30% đến 50%. Hai phường có tỷ lệ đấu nối cao nhất là Phú Hòa và Phú Lợi. Để đạt được kết quả trên là nhờ vào chủ trương miễn giảm thu phí xử lý nước thải trong 2 năm đầu của UBND tỉnh. Giai đoạn 2: Tại thị xã Thuận An đến nay đã cơ bản hoàn thành nhà máy xử lý nước thải công suất 17000m3/ ngày đêm, đang tập trung thi công lắp đặt hệ thống thu gom, có tổng chiều dài 290 km đi qua các phường Lái Thiêu, Bình Hòa, Thuận Giao, An Phú, Bình Nhâm của Thị xã Thuận An và một phần phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 7 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 1.2: Thị xã Thuận An trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet) Đây là phần việc quan trọng vì phải thi công ngoài đường, ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều người, nhiều gia đình và người tham gia giao thông và cũng là công đoạn không thể thiếu trong quá trình thu gom nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, chung cư, cơ quan, doanh nghiệp để đưa về nhà máy xử lý tập trung. Hệ thống gồm tuyến ống cấp 3 đường kính ống D160 mm làm vật liệu nhựa uPVC, tổng chiều dài 79.964 m được lắp đặt tại vỉa hè và lòng đường các hẻm để thu gom và vận chuyển nước thải từ các hộ dân đến tuyến ống cấp 2. Tuyến ống cấp 2 có đường kính D200 – D400 mm, tổng chiều dài 42.49 m, được lắp đặt dưới lòng đường chính để tiếp nhận nước thải từ tuyến ống cấp 3 và vận chuyển đến tuyến ống cấp 1. Tuyến ống cấp 1 có đường kính D500 – D1200, tổng chiều dài 9956m được lắp đặt dưới lòng đường chính để tiếp nhận nước thải từ tuyến ống cấp 2 và vận chuyển về nhà máy xử lý. Do hệ thống dùng nguyên lý nước tự chảy nên cần có trạm bơm nâng và trạm bơm chuyển tiếp được đặt tại những vị trí tuyến cống thu gom nằm quá sâu, ở những khu vực thấp nước không thể tự chảy vào tuyến cống và về nhà máy xử lý. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 8 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 1.3: Mô hình đấu nối nước thải sinh hoạt (Nguồn: XNNT Thuận An) 1.2 HỆ THỐNG THU GOM NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẬP TRUNG Tổng quan về hệ thống thoát nước đang được sử dụng tại hộ gia đình: 1.2.1 Sử dụng loại hầm tự hoại 3 ngăn Cấu tạo, chức năng loại hầm tự hoại 3 ngăn Bể tự hoại 3 ngăn gồm có: - 1 ngăn chứa và 2 ngăn lắng - Hoặc 1 ngăn chứa, 1 ngăn lắng và 1 ngăn lọc Bể tự hoại 3 ngăn cũng tương tự như bể tự hoại 2 ngăn đượng xây dựng dưới móng nhà. Công dụng từng ngăn như sau: - Ngăn chứa: là nơi mà chất thải (phân, nước tiểu, giấy vệ sinh,..) sau khi xả thải xuống sẽ trôi trực tiếp xuống và các chất thải này sẽ ở đây một thời gian để chờ các vi khuẩn phân hủy thành bùn bể phốt. Đây là ngăn chiếm diện tích lớn nhất, ½ diện tích bể - Ngăn lọc: là nơi có chức năng là lọc các chất thải lơ lửng sau khi đã xử lý ở ngăn chứa, ngăn này thường chiếm ¼ diện tích bể. - Ngăn lắng: là nơi chứa chất thải không thể xử lý được như: tóc, nhựa, kim loại, tầng trên của ngăn lắng là nước trong sẽ được thải ra ngoài, ngăn này cũng chiếm ¼ diện tích GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 9 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương bể. Một số trường hợp phổ biến dẫn ống về hầm tự hoại: Trường hợp 1: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt riêng biệt. Phân và nước thải sinh hoạt sẽ dẫn về ngăn chứa của hầm 3 ngăn. Sau khi qua lắng, nước thải tiếp tục qua ngăn lọc Hình 1.4: Cấu tạo hầm 3 ngăn (Nguồn: sưu tầm Internet) Trường hợp 2: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt chung một đường ống. Phân và nước thải sinh hoạt sẽ dẫn về ngăn chứa của hầm 3 ngăn. Sau khi qua lắng, nước thải tiếp tục qua ngăn l... 29 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương quân đội, các công trình công cộng hoạt động từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các cơ quan trực thuộc Trung ương) ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên của đơn vị để cải tạo, lắp đặt hệ thống thoát nước thải đấu nối vào hệ thống thoát nước công cộng của thành phố Nha Trang. 1.8.3 Hệ thống ngăn mùi hôi tại Bà rịa – Vũng Tàu Vũng Tàu là thành phố đầu tiên trong cả nước khắc phục được tình trạng mùi hôi từ các hố ga thoát nước tỏa ra bằng hệ thống ngăn mùi kiểu mới bằng rô bốt nạo vét cống rãnh ngầm. Công nghệ ngăn mùi này là 1 trong 12 sáng tạo khoa học – công nghệ Việt Nam được thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tặng bằng khen 7/2016 [6]. Một trong những nguyên nhân chính gây ra bốc mùi hôi là do hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước mưa cùng lưu thông trong một hệ thống cống nên rất khó khăn trong việc xử lý chất thải và các loại khí độc hại. Để giải quyết bài toán môi trường này thì tập thể Busadco đứng đầu là kỹ sư Hoàng Dức Thảo đã thiết kế chế tạo hệ thống ngăn mùi và hố thu nước mưa kiểu mới tại các đô thị trên thành phố Bà rịa - Vũng Tàu [6]. Sau một thời gian lắp đặt thử nghiệm trên các tuyến đường thìhệ thống ngăn mùi mới đã triệt được mùi hôi từ hố ga. Ngoài ra, giá thành hệ thống ngăn mùi kiểu mới thấp hơn so với hệ thống hố ga hiện hữu khoảng 1.2 triệu đồng, tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước hàng tỷ đồng khi đưa vào ứng dụng. Trong dịp Festival biển thì Thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa đã cho lắp đặt đồng lọat 5000 hệ thống ngăn mùi kiểu mới trên các đường phố chính khiến nhân dân và du khách hài lòng về thành phố biển. Công trình nghiên cứu khoa học công nghệ của nhóm kỹ sư tập thể Busadco đã mang lại hiệu quả thiết thực nhằm cải thiện môi trường và kinh phí đầu tư cho nhà nước. Và công trình nghiên cứu này đã đạt giải nhì hội thi sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 30 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 1.8: Thi công lắp đặt TBNM tại Vũng Tàu (Nguồn: Internet) Nhận xét chung: Hệ thống đấu nối nước thải ở 1 số khu vực khác đã triển khai và đi vào hoạt động đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt, xử lý và cải thiện môi trường. Tuy nhiên, sau khi đấu nối nước thải nhà dân vào hệ thống chung thì gặp vấn đề mùi phát sinh nên tiến hành ngăn mùi bằng việc lắp TBNM. TBNM ở Vũng Tàu sử dụng cho hệ thống cống hộp ngăn mùi từ cống ra xung quanh thông qua miệng thoát nước do đó dễ dàng hư hỏng do rác, cát, sỏi và các nguyên nhân cơ học như hoạt động san lắp,.. Hệ thống đấu nối ở Bình Dương là hệ thống thoát nước thải riêng biệt, không qua hầm tự hoại, hệ thống kín được đầu tư mới nên dễ dàng bảo trì và sửa chữa khi có sự cố xảy ra. 1.9 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN Quyết định 1540/QĐ – UBND: quyết định về việc ban hành quy chế đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước thuộc dự án cải thiện môi trường Nam Bình Dương Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 31 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Luật xây dựng số 50/2014/QH13 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh QCVN 06:2009/BTNMT GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 32 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thời gian: 07/05/2018 – 29/07/2018 Địa điểm thực hiện đề tài: các hộ gia đình đã tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi và các hộ gia đình chưa tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi tại phường Bình Hòa, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 2.2.1 Xi phông PVC D114 Nguyên lý hoạt động: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay, được sử dụng cho các loại phễu. Với hình dạng như một cái cổ ngỗng, Xi phông được thiết kế một phần lõm phía dưới để chứa một lớp nước. Hình 2.1: Xi phông PVC D114 (Nguồn: sưu tầm Internet) Áp dụng nguyên lý bình thông nhau và định luật bảo toàn thì nước ở vị trí cao hơn sẽ chảy về nơi có cao độ thấp hơn, với áp lực lớn vị trí đặt phễu có cao độ cao hơn hộp đấu nối nên nước vẫn chảy qua xi phông dù bị lõm phía dưới đáy, mục đích là nhờ lớp nước đọng lại tại phần lõm ngăn mùi bay vào nhà dân. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 33 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Ưu điểm của thiết bị: Ngăn mùi tốt Là sản phẩm được chế tạo nguyên cái, với nhiều kích thước khác nhau Khách hàng có thể dễ dàng mua tại các cửa hàng Dễ dàng tháo và lắp Giá cả hợp lý cho người tiêu dùng Bản vẽ A3 (Phụ lục B) 2.2.2 Xi Phông S1 Nguyên lý hoạt động: Đây là phương pháp đang được sử dụng cho trường hợp khách hàng thi công đường ống dẫn nước và phân riêng biệt Với hình dạng như một cái cổ ngỗng, Xi Phông S1 được thiết kế một phần lõm phía dưới nhờ bốn co PVC 450 D114 và một Tê PVC D114/114 ở giữa để xử lý thông nghẹt Áp dụng nguyên lý bình thông nhau và định luật bảo toàn thì nước ở vị trí cao hơn sẽ chảy về nơi có cao độ thấp hơn, với áp lực lớn vị trí đặt phễu có cao độ cao hơn hộp đấu nối nên nước vẫn chảy qua xi phông dù bị lõm phía dưới đáy, mục đích là nhờ lớp nước đọng lại tại phần lõm ngăn mùi bay vào nhà dân. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 34 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 2.2: Xi phông S1 (Nguồn: tác giả chụp) Ưu điểm của thiết bị: Ngăn mùi tốt Là sản phẩm được lắp đặt dễ dàng từ các vật tư có sẵn tại xí nghiệp Dễ dàng tháo và lắp Giá cả hợp lý với người tiêu dùng Bản vẽ A3 (Phụ lục B) 2.2.3 Hộp ngăn mùi đa năng Cấu tạo: Hộp ngăn mùi được cấu tạo từ 2 bộ phận chính: Do nguyên tắc thiết kế hệ thống thoát nước thải là phải có độ dốc i (%) nên Van một chiều lá lật PVC phải thiết kế riêng biệt là vát gốc 450 để cửa van không bị hở khi có độ dốc GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 35 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Van một chiều lá lật PVC được cấu tạo gồm phần chuyển động là cửa van được gắn liền với thân bởi trục bản lề Hộp nhựa PVC kín với hai đầu âm (đầu cái) để nước vào và một đầu dương (đầu đực) để nước ra và phần nắp đậy phía trên. Chức năng: Hộp ngăn mùi đa năng có 2 bộ phận chính là Van một chiều lá lật PVC và hộp kín được kết hợp với nhau thành một. Chức năng của Van một chiều lá lật PVC là ngăn mùi và nước trào ngược vào nhà dân nhờ vào phần lá lật được đậy sát vào miệng ống. Chức năng chính của hộp nhựa là kết nối hai đầu ống khi gắn thêm Van một chiều lá lật PVC Thay vì sử dụng phương pháp xây hố ga để kết nối hai đầu ống và để thông nghẹt như các biện pháp người dân thường sử dụng thì hộp nhựa kín mang chức năng tương tự như một hố ga, với phần nắp phía trên để dễ dàng xử lý nghẹt và phần diện tích hộp nhựa nhỏ gọn, không thấm nước nên dễ dàng sử dụng. Hình 2.3: Hộp ngăn mùi đa năng (Nguồn: tác giả chụp) GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 36 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Nguyên lý hoạt động: Hộp ngăn mùi đa năng chỉ có phần chuyển động là cửa van được gắn liền với thân van bởi một trục bản lề. Cửa van tự do di chuyển. Khi không có nước thải đi qua van, thì cửa van ở vị trí đóng do khối lượng của nó. Khi ở vị trí đóng, cửa van có chức năng ngăn mùi từ hệ thống vào nhà dân. Và trường hợp trời mưa to, người dân tự ý mở hố ga cho nước mưa chảy vào thì cửa van có tác dụng ngăn không cho nước trào ngược vào nhà dân. Khi nước thải chảy từ nhà dân ra hệ thống thì do cửa van có thể tự do di chuyển nên lực của dòng chảy sẽ nâng van lên vị trí mở. Khi ngưng dòng chảy thì cửa van ngay lập tức trở về trạng thái đóng tiếp tục ngăn mùi và ngăn nước thải chảy ngược vào nhà dân. Khi xảy ra tình trạng nghẹt tại vị trí Van thì việc xử lý sẽ dễ dàng hơn nhờ có hộp nhựa phía trên. Hộp nhựa kín sẽ đảm bảo nước kết nối giữa hai đầu ống sau khi lắp đặt Van một chiều lá lật PVC, để dòng chảy được liên tục và xử lý nghẹt rác tại vị trí cửa Van. Bản vẽ A3 (Phụ lục B) 2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Đánh giá tình trạng phát sinh mùi hôi trước khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại vị trí hộp đấu nối nước thải sinh hoạt tại các hộ gia đình ở từng trường hợp đấu nối khác nhau và tiến hành đo dạc nồng độ các loại khí gây mùi. Sau khi lắp thiết bị ngăn mùi, và tiến hành đo đạc nồng độ các loại khí gây mùi và đánh giá tình trạng phát sinh mùi hôi trước khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại vị trí hộp đấu nối nước thải sinh hoạt tại các hộ gia đình ở từng trường hợp đấu nối khác nhau Đánh giá khả năng ngăn mùi của từng thiết bị ngăn mùi ở từng trường hợp đấu nối nước thải sinh hoạt: Làm mới lại toàn bộ hệ thống Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải tách riêng biệt GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 37 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải chung một đường ống Khai toán kinh phí đầu tư 2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu Hiện trạng phát sinh mùi hôi khi đấu nối nước thải ở Bình Dương Khảo sát thực tế xác định vị trí phát sinh Phiếu khảo sát Lấy mẫu khí, đo đạc Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi nồng độ Phân tích lựa chọn TBNM cho từng trường hợp đấu nối Phiếu khảo sát Lấy mẫu khí, đo đạc Đánh giá hiệu quả TBNM nồng độ Khai toán kinh phí đầu tư lắp đặt cho khu vực nghiên cứu GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 38 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 2.4.2 Các phương pháp thực hiện 2.4.2.1 Phương pháp thống kê tài liệu liên quan Đầu tiên, nghiên cứu tìm tài liệu về các nghiên cứu, tham khảo các tài liệu, nghiên cứu trước, tham khảo các bài báo về vấn đề đấu nối nước thải ở các khu vực khác tại Việt Nam đã tiến hành. Nguồn tài liệu nghiên cứu được tham khảo trong khóa luận, đồ án rất đa dạng bao gồm: giáo trình, báo cáo khoa học, số liệu thống kê, thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng. Từ tất cả các tài liệu đó góp phần làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu này. Phương pháp này sẽ giúp xác định và tránh những vấn đề mà người khác đã làm rồi. Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu Stt Tên tài liệu Nguồn 1 Tài liệu về dự án cải thiện môi trường nước Nam Biwase Bình Dương 2 Xử lý nước thải công nghiệp bằng công nghệ XNNT Thuận An ASBR 3 Kỹ thuật thiết kế hệ thống thoát nước thải Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 4474:1987 4 Quy trình thủ tục đấu nối nước thải Quyết định số 1540/QĐ – UBND 5 Giá vật tư, nhân công lắp đặt thiết bị XNNT Thuận An 6 Quá trình phân hủy kỵ khí và phát sinh mùi Phạm Thị Anh, sự phát sinh và phát thải khí bãi chôn lấp, các phương án giảm thiểu 2.4.2.2 Phương pháp điều tra khảo sát thực địa Điều tra, khảo sát thực tế hiện trạng phát sinh mùi tại hộ dân tại phường Bình Hòa, Thuận GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 39 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương An, Bình Dương. Khi xây dựng phiếu khảo sát, em đã tiến hành xây dựng phiếu khảo sát dựa trên cơ sở là nền tảng đã được học từ môn “ Phương pháp nghiên cứu khoa học môi trường”, dựa vào các phiếu khảo sát về nước thải, tình trạng sử dụng nước tham khảo trên các website và đưa ra các giả thuyết có ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả của thiết bị ngăn mùi đang được tiến hành thi công đấu nối và đang đi vào hoạt động tại các hộ gia đình tại phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, Bình Dương. Hình 2.4: Khảo sát tại các hộ gia đình tại phường Bình Hòa (Nguồn: tác giả chụp) Mục tiêu là muốn thu thập được từ các hộ dân như sau: − Phương án đấu nối nước thải hiện đang tồn tại? − Vị trí phát sinh mùi hôi? − Nồng độ mùi trước khi lắp TBNM? − Lựa chọn TBNM? − Nồng độ mùi sau khi lắp TBNM? − Nồng độ mùi sau khi lắp TBNM? GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 40 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Bố cục gồm: − Lời ngõ − Phần thông tin cá nhân người đánh giá − Phần thông tin đánh giá − Lời cảm ơn Phiếu câu hỏi được thực hiện dưới đạng các câu hỏi đóng và bảng hỏi mong muốn sẽ mang lại những kết quả thiết thực nhất nhằm hổ trợ tối đa cho quá trình đánh giá tính hiệu quả của các TBNM tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt và có thể so sánh tính hiệu quả này trước và sau khi thi công lắp đặt. Tiến hành thực hiện phát 60 phiếu khảo sát tại các hộ gia đình phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, Bình Dương. Phương pháp này giúp thu thập được những số liệu sơ cấp thuận lợi cho quá trình phân tích. Tuy nhiên, mất nhiều thời gian, công sức và khó khăn khi đi khảo sát từng hộ gia đình. PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ TRÌNH TRẠNG PHÁT SINH MÙI VÀ HIỆU QUẢ THIẾT BỊ NGĂN MÙI TRƯỚC - SAU KHI LẮP ĐẶT Kính chào quý Anh/Chị! Em tên Lê Thị Huyền Ân, sinh viên Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. Nhằm cải thiện hệ thống thoát nước và nâng cao chất lượng cuộc sống nên đề tài đánh giá hiệu quả thiết bị khử mùi tại hội đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước riêng Bình Dương được triển khai. Kính mong quý Anh/Chị đánh giá về tình hình hệ thống xã thải và tình trạng phát sinh mùi của hệ thống tại gia đình. Mọi thông tin của quý Anh/Chị quý anh chị cung cấp rất có giá trị và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Kính mong quý Anh/Chị hỗ trợ. A. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN: Họ & Tên Anh/Chị: GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 41 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Giới tính: Nam  / Nữ  Nghề nghiệp Địa chỉ: Xin đánh dấu tích (✓) vào mục chọn trả lời cho mỗi câu hỏi. Nếu câu trả lời Khác thì hãy ghi ra ý kiến của bản thân) B. PHẦN THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ B1: SAU KHI LẮP THIẾT BỊ NGĂN MÙI 1. Gia đình Anh/Chị hiện đang dùng hình thức xử lý thải bỏ như thế nào?  Đường nước + phân chung ra hộp đấu nối  Đường nước + phân riêng ra hộp đấu nối  Làm mới lại toàn bộ hệ thống 2. Các vấn đề gì thường xảy ra với hệ thống thoát nước của gia đình Anh/Chị?  Tắc nghẽn đường ống  Nước trào ngược lên  Sinh mùi hôi, thối khó chịu  Khác:.. 3. Địa điểm nào tại gia đình Anh/Chị phát sinh mùi hôi?  Chậu rửa chén/bát  Phễu sàn thu nước  Phễu sàn thu nước thông qua hộp Gen  Khác:.. 4. Tình trạng mùi ở mức độ như thế nào?  Nồng nặc  Thoang thoảng  Phát hiện mùi  Không mùi B2: SAU KHI LẮP THIẾT BỊ NGĂN MÙI 5. Hiện nay, nhà nước đang tiến hành cải thiện hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng việc lắp các thiết bị ngăn mùi. Anh/Chị chọn phương án ngăn mùi nào? GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 42 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương  Xi phông S1  Hộp ngăn mùi đa năng  Xi phông PVC D114  Khác: 6. Tình trạng mùi ở mức độ như thế nào?  Nồng nặc  Thoang thoảng  Phát hiện mùi  Không mùi Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã hoàn thành phiếu khảo sát này Ngày . . . . .tháng . . . . .năm 2018 (Ký và ghi rõ họ tên) Phiếu khảo sát ý kiến người dân (Phụ lục D) 2.4.2.3 Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu Thiết bị lấy mẫu: tuân thủ theo TCVN 5969: 1995 ISO 4220: 1983 (Phụ lụcC). Tiến hành lấy mẫu và phân tích khí H2S, NH3, CH3SH. Quy trình lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu phối hợp thực hiện cùng Công ty TNHH TM-DV Công Nghệ Môi Trường Khải Thịnh. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 43 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 2.5: Quá trình lấy mẫu tại khu vực khảo sát (Nguồn: tác giả chụp) 2.4.2.4 Phương pháp so sánh Sau khi lấy mẫu khí, phân tích sẽ tiến hành so sánh nồng độ khí với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô nhiễm không khí: QCVN: 06/2009/BTNMT (Phụ lục C). 2.4.2.5 Khai toán kinh phí lắp đặt Tính toán chi phí lắp đặt từng thiết bị ngăn mùi cho từng trường hợp đấu nối: - Làm mới lại toàn bộ hệ thống nước thải - Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải tách riêng biệt - Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải chung một GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 44 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương đường ống 2.4.2.6 Phương pháp đánh giá Đánh giá hiện trạnh phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi (H2S, NH3, CH3SH) trước khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi Đánh giá hiện trạnh phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi (H2S, NH3, CH3SH ) sau khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi Đánh giá hiệu quả của từng thiết bị ngăn mùi cho từng trường hợp đấu nối GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 45 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 HIỆN TRẠNG ĐẤU NỐI VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NGĂN MÙI Hệ thống thoát nước tại khu vực nghiên cứu được thu gom nước thải trực tiếp bằng đường ống tự chảy (ống nhựa uPVC) với chiều dài tùy theo khoảng cách từ thiết bị nhà vệ sinh tại hộ dân tới hộp đấu nối nước thải sau đó qua tuyến ống cấp 3. Bản vẽ khu vực khảo sát hiện trạng phát sinh mùi hôi (Phụ lục B) Nhằm đánh giá hiện trạng đấu nối và lắp các TBNM tại khu vực nghiên cứu tiến hành khảo sát các hộ gia đình tại phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, Bình Dương thu được kết quả sau: - Về hình thức xả thải hiện tại các hộ gia đình đang sử dụng thì tỷ lệ làm mới lại toàn bộ hệ thống chiếm 28.3%, tỷ lệ hộ sử dụng hình thức đường ống dẫn nước và đường ống dẫn phân tách riêng biệt đường ống chiếm 31.7% và tỷ lệ hộ sử dụng hình thức đường ống dẫn nước và đường ống dẫn phân chung một đường ống chiếm cao nhất 40%. Hình thức xả thải hiện dùng Làm mới lại toàn bộ hệ thống 28.3% 40% Đường nước + phân riêng ra hộp đấu nối 31.7% Đường nước + phân chung ra hộp đấu nối Biểu đồ 3.1: Hình thức xử lý thải bỏ tại gia đình Qua khảo sát, nhận thấy rằng tỷ lệ sử dụng đường phân và đường nước chung chiếm tỷ lệ cao nhất là do có thể tiết kiệm được chi phí vật liệu ống và công đào, xây dựng còn tỷ lệ GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 46 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương làm mới toàn bộ hệ thống theo kiểu điển hình thì chiếm tỷ lệ khá thấp là do chi phí cao, tốn thời gian lâu và đặc biệt diện tích đào xới nhiều làm mất mặt bằng hiện hữu gia đình. Tuy nhiên, nếu nhìn lâu dài thì hình thức làm mới toàn bộ hệ thống thoát nước điển hình có nhiều lợi thế hơn vì chất lượng đường ống được kiểm soát tốt, tránh những trục trặc khi vận hành do đường ống cũ kĩ. Lắp đặt các TBNM Xi phông S1 25% 41.7% Xi phông PVC D114 33.3% Hộp ngăn mùi đa năng Biểu đồ 3.2: Tình trạng lắp các TBNM Tỷ lệ các hộ lắp TBNM là Xi phông S1 chiếm tỷ lệ cao nhất 41.7% do đa số các hộ chọn phương pháp sử dụng lại ống hiện hữu, các TBNM còn lại chiếm tỷ lệ lần lượt là Xi phông PVC D114 chiếm 33.3% và 25% là sử dụng hộp ngăn mùi đa năng. 3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH MÙI HÔI - Qua khảo sát ý kiến người dân về các vấn đề gia đình thường gặp phải khi sinh hoạt, xả thải thì phần lớn người dân cho rằng vấn đề thường xảy ra và đáng quan tâm nhất là mùi hôi khó chịu bốc ra từ hệ thống thoát nước chiếm 71.7%, các vấn đề khác như tắc nghẽn đường ống chiếm 15.5%, chiếm tỷ lệ 10% là sinh mùi hôi và tắc nghẽn đường ống nước, nước trào ngược lên 3.3% tỷ lệ khá thấp và ít xảy ra. - Vấn đề phát sinh mùi hôi chủ yếu được phản ánh là phễu sàn thu nước chiếm 46.7%, phễu sàn thu nước thông qua hộp Gen 41.7% và chiếm tỷ lệ thấp nhất là tại chậu rửa chén/bát do vị trí này thường chứa cặn bã thức ăn sinh hoạt. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 47 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Vị trí phát sinh mùi hôi 11.6% Chậu rửa chén/bát 41.7% Phễu sàn thu nước 46.7% Phễu sàn thu nước thông qua hộp Gen Biểu đồ 3.3: Các vị trí phát sinh mùi hôi - Kết quả khảo sát được tiến hành ở 60 hộ gia đình tại phường Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương thì hầu hết thì các hộ dân đều nhận thấy rằng vấn đề có mùi là chủ yếu và nồng độ thì chỉ ở mức thoang thoảng (chiếm tỷ lệ 70.0%) hoặc họ cảm giác là có mùi hôi (chiếm tỷ lệ 30.0%). Nồng độ khí gây mùi trước khi lắp TBNM nồng nặc 30% thoang thoảng phát hiện mùi 70% không mùi Biểu đồ 3.4: Nồng độ khí gây mùi trước khi lắp TBNM - Kết hợp với việc khảo sát ý kiến các hộ dân để đánh giá tình trạng phát sinh mùi hôi và nồng độ mùi hôi là lấy mẫu khí để xác định nồng độ các khí gây mùi cụ thể để đối chiếu với tiêu chuẩn so sánh QCVN: 06/2009/BTNMT cột B. Bảng kết quả thử nghiệm chi tiết (Phụ lục E) GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 48 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Bảng 3.1: Kết quả đo các khí gây mùi trước khi lắp đặt TBNM cho từng trường hợp ngăn mùi dự kiến Đơn vị đo: 흁품/m3 Thông Phương Kết quả thử nghiệm số pháp thử Xi phông PVC D114 Xi Phông S1 Hộp ngăn mùi đa năng TCVN so sánh 06:2009/BTNM T NH3 TQKT – 183 178 191 189 193 191 189 192 185 200 YHLĐ&VS * MT 2002 (0.92) (0.89) (0.96) (0.95) (0.97) (0.96) (0.95) (0.96) (0.93) H2S TQKT – 35 32 35 36 37 36 35 32 36 42 YHLĐ&VS MT 2002 (0.83) (0.76) (0.83) (0.86) (0.88) (0.86) (0.83) (0.76) (0.86) CH3SH Sắc ký – 53 48 52 54 56 49 48 52 47 20** GC/FID (2.65) (2.4) (2.6) (2.7) (2.8) (2.45) (2.4) (2.6) (2.35) (Nguồn: Công Ty TNHH TM-DV-Công Nghệ Môi Trường Khải Thịnh) Ghi chú: *: Số lần vượt tiêu chuẩn cho phép. **: giới hạn tính trong 24h 1: vượt giới hạn QCVN GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 49 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Kết quả đo các khí gây mùi NH3, H2S, CH3SH đối chiếu với tiêu chuẩn so sánh QCVN 06/2009/BTNMT cột B cho thấy ở ba thiết bị ngăn mùi dự kiến lắp đặt cho thấy các mẫu khí đều vượt 1/3 lần. 3 Khí CH3SH có nồng độ rất cao, nồng độ từ 47 – 53 휇𝑔/m vượt giới hạn quy chuẩn cho phép là 20휇𝑔/m3 ở tất cả các trường hợp ngăn mùi dự kiến triển khai. Các khí còn lại NH3, H2S đều nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép nhưng nồng độ cao, gần với quy chuẩn. Cụ thể ở tất cả các trường hợp ngăn mùi dự kiến triển khai nồng độ khí NH3 chiếm tỷ lệ trên 90% trong đó nồng độ cao nhất tại vị trí dự kiến lắp TBNM xi phông S1 lên tới 97% của QCVN, khí H2S có hai vị trí chiếm tỷ lệ trên 75% còn lại chiếm tỷ lệ trên 80% của QCVN. 3.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ NGĂN MÙI Qua khảo sát ý kiến phản ánh của người dân và tiến hành đo đạc xác định nồng độ các khí gây mùi (NH3, H2S, CH3SH) nhận thấy có phát hiện mùi hôi ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày và sức khỏe của người dân. Tiến hành lắp đặt TBNM ứng với từng trường hợp đấu nối. Sau đó, đo đạc nồng độ khí gây mùi tại hộ gia đình cho từng trường hợp đấu nối khác nhau, thì vấn đề mùi hôi phát sinh được giảm thiểu rất nhiều qua so với ban đầu về mặt cảm quan lẫn kết quả thử nghiệm đo nồng độ khí. Về kết quả khảo sát ý kiến 90% không còn mùi hôi khó chịu, 10% thoang thoảng nhưng chấp nhận được. SVTH: Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 50 MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Nồng độ khí gây mùi sau khi lắp TBNM 10% nồng nặc thoang thoảng phát hiện mùi không mùi 90% Biểu đồ 3.5: Mức độ khí gây mùi tại hộ gia đình sau khi lắp TBNM Kết quả đo các khí gây mùi NH3, H2S, CH3SH sau khi lắp thiết bị ngăn mùi đối chiếu với Tiêu chuẩn so sánh QCVN 06/2009/BTNMT cột B cho thấy ở ba thiết bị ngăn mùi cho thấy nồng độ các khí gây mùi giảm so với ban đầu chưa lắp thiết bị. Nồng độ khí CH3SH được ngăn mùi hiệu quả đạt 100% so với QCVN. So với lúc chưa lắp TBNM thì ở tất cả các vị trí nồng độ vượt 2 lần QCVN nhưng sau khi lắp TBNM thì nồng độ khí CH3SH không còn phát hiện. Bảng kết quả thử nghiệm (Phụ lục E). SVTH: Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 51 MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Bảng 3.2: Kết quả đo các khí gây mùi sau khi lắp lắp đặt TBNM cho từng trường hợp ngăn mùi Đơn vị đo: 흁품/m3 Thông Phương pháp thử Kết quả thử nghiệm số Xi phông PVC D114 Xi Phông S1 Hộp ngăn mùi đa năng TCVN so sánh 06:2009/BTNM T NH3 TQKT – YHLĐ&VSMT 21 20 21 22 19 21 20 21 19 200 2002 (8.3)*** (8.9) (9.1) (8.6) (10.2) (9.1) (9.5) (9.1) (9.8) H2S TQKT – YHLĐ&VSMT 5 4 5 3 4 5 4 4 5 42 2002 (6.9) (7.6) (6.9) (12.3) (8.8) (7.2) (8.3) (7.6) (7.2) CH3SH Sắc ký – GC/FID KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 20 (Nguồn: Công Ty TNHH TM-DV-Công Nghệ Môi Trường Khải Thịnh) Ghi chú: ***: số lần giảm so với nồng độ ban đầu; KPH: không phát hiện SVTH: Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 52 MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Các khí còn lại là NH3, H2S nồng độ giảm mạnh so với ban đầu. Cụ thể nồng độ khí NH3 giảm từ 8 – 10 lần, giảm cao nhất ở vị trí dự kiến lắp TBNM xi phông S1 là 10.2 lần và thấp nhất ở vị trí dự kiến lắp TBNM xi phông PVC D114 là 8.3 lần. Khí H2S giảm từ 7 – 12 lần so với nồng độ đo đạc ban đầu khi chưa lắp các TBNM, giảm cao nhất là 12.3 lần tại vị trí dự kiến lắp TBNM xi phông S1 và thấp nhất vị trí dự kiến lắp TBNM xi phông PVC là 6.9 lần. 3.4 KHAI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ 3.4.1 Khảo sát thiết kế hệ thống Để khai toán kinh phí đầu tư thì cần tiến hành khảo sát việc đấu nối hệ thống nước thải sinh hoạt vào hệ thống thoát nước chung và thống kê vật tư thiết bị cho thi công lắp đặt các tiết bị ngăn mùi đã tiến hành khảo sát các hộ gia đình tại phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, Bình Dương. Việc khảo sát tiến hành gồm các bước sau: Bước 1: Lấy thông tin khách hàng: địa chỉ, số điện thoại, xác định loại hình của khách hàng,.. Bước 2: Khảo sát - Mặt bằng tổng thể của khách hàng: vị trí đặt toilet, vị trí thoát nước, vị trí hầm tự hoại,.. - Xác định hiện trạng thoát nước mà khách hàng đang sử dụng: nước thoát đi đâu, phân thoát đi đâu - Đo đạc, vạch tuyến và lên phương án thiết kế thu gom nước thải từ thiết bị nhà vệ sinh ra hộp đấu nối - Đo đạc xác định độ đốc, vật tư xây dựng Bản vẽ khu vực khảo sát khu vực khai toán (Phụ lục B) SVTH: Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 53 MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Qua khảo sát, phân tích về khoảng cách từ nhà vệ sinh đến hộp đấu nối (D) của từng hộ gia đình thì dao động từ 5 – 40m nên chia thành các trường hợp như Bảng 3.3 Bảng 3.3: Loại hình của khách hàng đâu nối nước thải Loại hình D Hộ gia đình 5m 10m 15m 20m 25m Hộ dịch vụ, nhà trọ 15m 20m 25m 30m 40m − Trường hợp 1: làm mới toàn bộ hệ thống, thiết bị ngăn mùi được gắn tại phễu sàn (sử dụng thiết bị ngăn mùi là Xi phông PVC D114) và khách hàng tự thi công đường ống nước và đường dẫn phân đi chung (sử dụng Hộp ngăn mùi đa năng) thì khoảng cách như sau: − Trường hợp 2: khách hàng tự thi công đường ống dẫn phân và đường ống nước đi riêng biệt dẫn tới gần hộp đấu nối cách 5m và lắp thiết bị ngăn mùi cho đường nước (sử dụng thiết bị ngăn mùi là Xi phông S1). Việc tiến hành khảo sát khách hàng thuộc loại hình nào là cần thiết vì đối với từng loại SVTH: Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 54 MSSV: 1411090480 Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương hình thì xí nghiệp có sự hỗ trợ nhằm giảm một phần chi phí cho khách hàng trong khoảng thời gian đang thực hiện chính sách khuyến khích các hộ tham gia đấu nối như sau: − Đối với loại hình hộ gia đình thì xí nghiệp miễn phí nhân công − Đối với loại hình hộ dịch vụ, nhà trọ thì xí ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_danh_gia_hieu_qua_thiet_bi_ngan_mui_tai_hop_dau_noi_nu.pdf
Tài liệu liên quan