BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CHO CÔNG TY CP
ĐÔ THỊ TÂN AN – LONG AN
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS TS. Huỳnh Phú
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thùy Trang
MSSV: 1411090182 Lớp: 14DMT01
TP. Hồ Chí Minh, 2018
Đồ Án Tốt Nghiệp.
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt khoảng thời gi
140 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt cho công ty CP đô thị Tân an – Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ian học tập tại trường Đại Học Công Nghệ
TP.HCM tôi đã được trang bị những kiến thức cần thiết, cũng như tích lũy kinh
nghiệm trước khi ra trường. Tại đây, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô ở
Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng
tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy PGS.TS Huỳnh Phú, thầy đã
trực tiếp hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức cần thiết và hữu ích để tôi có thể
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Trong quá trình thực hiện đồ án, mặc dù đã có
rất nhiều cố gắng, kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, rất mong nhận được những nhận xét quý báu của quý thầy cô và các bạn học
cùng lớp để đồ án của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin kính chúc quý thầy cô dồi
dào sức khỏe để có thể tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt
kiến thức cho thế hệ mai sau.
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công nhân viên trong Công ty CP Đô thị
Tân An, đặc biệt là anh Thành, chị Trúc, cô Vy và các cô chú anh chị đội vận
chuyển, đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp thông tin, số liệu để tôi có thể
hoàn thành đồ án.
Cám ơn gia đình đã luôn ở bên con, ủng hộ con về mọi mặt để con có thể
hoàn thành chặng đường học tập của mình. Cuối cùng là cám ơn những người bạn
đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đồ án.
Một lần nữa tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến mọi người!
Long An, ngày 28 tháng 07 năm 2018
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Lê Thị Thùy Trang
i
Đồ Án Tốt Nghiệp.
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom,
vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt cho Công ty CP Đô thị Tân An – Long An” tôi
đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu các vấn đề, vận dụng những kiến thức đã học và
trao đổi với giảng viên hướng dẫn, nhân viên công ty, bạn bè,
Tôi xin cam đoan đây là đồ án do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả trong đồ án này là trung thực.
Long An, ngày 28 tháng 07 năm 2018
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Lê Thị Thùy Trang
ii
Đồ Án Tốt Nghiệp.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 5
6. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................... 7
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt ..................................................................... 7
1.1.1 Khái niệm: ........................................................................................................ 7
1.1.1.1. Chất thải rắn .............................................................................................. 7
1.1.1.2. Rác thải sinh hoạt ...................................................................................... 7
1.1.2. Phân biệt chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp ....................... 7
1.1.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt .............................................................................. 7
1.1.2.2. Chất thải rắn công nghiệp ......................................................................... 8
1.1.3. Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt .............................................................. 8
1.1.4. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................................... 9
1.1.5. Phân loại và thành phần của rác thải sinh hoạt ............................................. 10
1.1.5.1. Phân loại rác thải ..................................................................................... 10
1.1.5.2. Thành phần rác thải ................................................................................ 11
1.1.6. Ảnh hưởng của rác thải đến môi trường và sức khỏe cộng đồng .................. 13
1.1.7. Hệ thống thu gom và vận chuyển chất thải rắn ............................................. 16
1.1.7.1. Hệ thống thu gom chất thải rắn chưa phân loại tại nguồn ..................... 16
1.1.7.2. Hệ thống thu gom chất thải rắn phân loại tại nguồn .............................. 17
1.1.7.3. Hệ thống container di động .................................................................... 17
iii
Đồ Án Tốt Nghiệp.
1.1.7.4. Hệ thống container cố định .................................................................... 17
1.1.8. Tình hình công tác thu gom, vận chuyển rác thải trên Thế giới ................... 17
1.1.9. Tình hình công tác thu gom, vận chuyển rác thải ở Việt Nam ..................... 19
1.2. Giới thiệu về công ty Cổ phần Đô thị Tân An. .................................................... 23
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Đô thị Tân An. ............. 23
1.2.2.Chức năng và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đô thị Tân
An. .................................................................................................................... 25
1.2.2.1. Chức năng của Công ty ........................................................................... 25
1.2.2.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty ...................................................... 25
1.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và quy mô hoạt động của Công ty ........................... 26
1.2.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý: .......................................................................... 26
1.2.3.2. Quy mô hoạt động ................................................................................... 28
1.2.4. Cán bộ công nhân viên – lao động của Công ty ............................................ 28
1.2.5. Phương hướng hoạt động của Công ty CP Đô thị Tân An ............................ 31
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG RÁC THẢI Ở THÀNH PHỐ TÂN
AN VÀ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
CỦA CÔNG TY CP ĐÔ THỊ TÂN AN. ..................................................................... 32
2.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................ 32
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 32
2.1.2. Địa hình ......................................................................................................... 33
2.1.3. Khí hậu – Thủy văn ....................................................................................... 34
2.1.4. Dân số ............................................................................................................ 34
2.1.5. Giáo dục. ....................................................................................................... 35
2.1.6. Văn hóa – Xã hội. .......................................................................................... 35
2.1.7. Giao thông ..................................................................................................... 36
2.1.8. Đánh giá điều kiện kinh tế và xã hội ở TP Tân An. ...................................... 36
2.2. Hiện trạng rác thải ở thành phố Tân An và công tác thu gom – vận chuyển
chất thải rắn của sinh hoạt công ty. ............................................................................. 37
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt ......................................................... 37
iv
Đồ Án Tốt Nghiệp.
2.2.2. Phân loại, thành phần rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.Tân An ................. 38
2.2.4. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường. ....................................... 44
2.2.5. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP.Tân An. ........................ 48
2.2.5.1. Khối lượng rác thải sinh hoạt theo từng tháng........................................ 48
2.2.5.2. Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ở các phường ........................... 51
2.2.5.3. So sánh khối lượng rác thải sih hoạt qua từng năm ................................ 53
2.2.6. Hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của Công ty CP
Đô thị Tân An. ......................................................................................................... 54
2.2.6.1. Quy trình thu gom và vận chuyển rác thải .............................................. 54
2.2.6.2. Trạm trung chuyển .................................................................................. 57
2.2.7. Lịch thu gom – vận chuyển rác thải sinh hoạt trên các tuyến đường ở TP.
Tân An .................................................................................................................... 60
2.2.8. Phương tiện thu gom - vận chuyển rác thải sinh hoạt. .................................. 82
2.2.9. Tỷ lệ thu gom và mức thu phí vệ sinh của Công ty ...................................... 84
2.2.10. Đánh giá công tác thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt của Công
ty CP Đô thị Tân An ................................................................................................ 88
2.2.10.1. Nhận thức của người dân .................................................................... 88
2.2.10.2. Quy trình thu gom – vận chuyển rác thải ............................................ 89
2.2.10.3. Hệ thống tài chính ............................................................................... 90
2.2.10.4. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác thu gom và vận chuyển
rác thải của Công ty ............................................................................................. 93
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC THU
GOM VÀ VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐÔ THỊ TÂN AN ............................................................................................. 95
3.1. Cơ chế quản lý ..................................................................................................... 95
3.2. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................................ 96
3.2.1. Giải pháp phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn ........................................... 96
3.2.2. Giải pháp thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo phương pháp phân
loại rác tại nguồn ..................................................................................................... 98
v
Đồ Án Tốt Nghiệp.
3.3. Biện pháp cộng đồng ......................................................................................... 115
3.4. Một số giải pháp khác trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt ở thành phố
Tân An ...................................................................................................................... 115
3.4.1. Xã hội hóa công tác quản lý ........................................................................ 116
3.4.2. Tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân .................................................... 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 118
1. Kết luận ................................................................................................................. 118
2. Kiến nghị............................................................................................................... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 120
vi
Đồ Án Tốt Nghiệp.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thành phần chủ yếu của CTRSH .................................................................. 12
Bảng 1.2: Tổng hợp hoạt động của các mô hình quản lý chất thải nông thôn ............... 22
Bảng 1.3: Số lượng nhân viên của các phòng ban trong Công ty .................................. 29
Bảng 1.4: Phân loại, tính chất lao động của Công ty ..................................................... 30
Bảng 1.5: Thu nhập bình quân của người lao động ....................................................... 30
Bảng 2.1: Dân số qua các năm ở TP.Tân An ................................................................. 35
Bảng 2.2: Rác thải sinh hoạt chủ yếu từ các hộ gia đình trên địa bàn TP.Tân An. ...... 38
Bảng 2.3: Mức độ phân loại rác tại nguồn của các hộ gia đình tại TP.Tân An ............. 39
Bảng 2.4: Dụng cụ chứa rác thải sinh hoạt tại các hộ gia đình tại TP.Tân An .............. 39
Bảng 2.5: Thành phần rác thải sinh hoạt tại TP.Tân An ................................................ 41
Bảng 2.6: Khối lượng CTRSH mỗi tháng của TP.Tân An từ năm 2014 – 2017. .......... 49
Bảng 2.7: Khối lượng rác thải phát sinh ở các phường trên TP.Tân An. ...................... 52
Bảng 2.8: Tổng khối lượng CTRSH qua từng năm tại TP.Tân An ............................... 53
Bảng 2.9: Tổng hợp các điểm tập kết rác thải trên địa bàn TP. Tân An ........................ 58
Bảng 2.10: Lịch phân công nhân viên quét dọn vệ sinh trên địa bàn TP.Tân An ......... 61
Bảng 2.11: Tổng số hộ dân sống trong khu vực hẻm trên địa bàn TP.Tân An .............. 69
Bảng 2.12: Lịch thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.Tân An ........ 71
Bảng 2.13: Phương tiện thu gom – vận chuyển rác tại TP.Tân An ............................... 83
Bảng 2.14: Phương tiện phục vụ công tác thu gom - vận chuyển rác tại TP.Tân An .... 84
Bảng 2.15: Mức thu phí dịch vụ vệ sinh môi trường ở TP.Tân An ............................... 85
Bảng 2.16: Đánh giá của hộ gia đình về mức thu phí VSMT ........................................ 86
Bảng 2.17: Kiến nghị của các hộ gia đình để nâng cao hiệu quả quản lý và công tác
thu gom - vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.Tân An. ................................. 87
Bảng 2.18: Công tác thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt tại TP.Tân An ........... 88
Bảng 2.19: Mức độ tham gia các hoạt động VSMT ...................................................... 89
Bảng 2.20: Hệ thống tài chính của Công ty CP Đô thị Tân An ..................................... 90
Bảng 3.1: Kết quả dự báo dân số TP.Tân An ................................................................ 99
vii
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 3.2: Bảng ước tính lượng rác sinh hoạt phát sinh trên địa bàn TP.Tân An đến
năm 2030 ........................................................................................................................ 99
Bảng 3.3: Tổng thể tích rác hữu cơ cần thu gom của hộ gia đình qua các năm .......... 102
Bảng 3.4: Tính số thùng và công nhân từ năm 2018 đến 2030 .................................... 105
Bảng 3.5: Tính chi phí thùng đầu tư ............................................................................ 106
Bảng 3.6: Tổng thể tích rác vô cơ cần thu gom của hộ gia đình qua các năm............. 107
Bảng 3.7: Tính số thùng rác vô cơ và công nhân từ năm 2018 đến 2030 .................... 110
Bảng 3.8: Tính chi phí đầu tư thùng ............................................................................ 111
Bảng 3.9: Số thùng rác hữu cơ công ty đầu tư ............................................................. 112
viii
Đồ Án Tốt Nghiệp.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt ............................................................... 8
Hình 1.2: Sơ đồ các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt ................................................. 9
Hình 1.3: Sơ đồ tác hại của chất thải rắn sinh hoạt đối với sức khỏe con người ........... 15
Hình 1.4: Các giải thưởng tiêu biểu đã đạt được của Công ty ....................................... 24
Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức và cơ cấu bộ máy quản lý Công ty CP Đô thị Tân An ........... 26
Hình 2.1: Bản đồ hành chính TP.Tân An - tỉnh Long An .............................................. 33
Hình 2.2: Tỷ lệ phần trăm thành phần rác thải sinh hoạt ở thành phố Tân An. ............. 42
Hình 2.3: Rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi ven đường (Xã Bình Tâm) ............................ 44
Hình 2.4: Rác thải sinh hoạt vứt trên lề đường (Phường 7) ........................................... 44
Hình 2.5: Rác thải sinh hoạt ở chợ Tân An (Phường 2) ................................................ 45
Hình 2.6: Chất thải rắn ven đường (Xã Bình Tâm) ....................................................... 46
Hình 2.7: Chất thải xây dựng ven khu dân cư (Phường 2) ............................................ 46
Hình 2.8: Chất thải rắn vứt bừa bãi ở phường 3 - TP.Tân An. ...................................... 47
Hình 2.9: Rác thải vứt trên đường Nguyễn Thông (Bình Tâm) ..................................... 48
Hình 2.10: Chất thải vứt bừa bãi ở nơi công cộng (Phường 2) ...................................... 48
Hình 2.11: Khối lượng rác sinh hoạt mỗi tháng ở TP.Tân An từ năm 2014 - 2017. ..... 50
Hình 2.12: Sơ đồ quy trình thu gom - vận chuyển rác trên địa bàn TP.Tân An. ........... 56
Hình 2.13: Điểm tập kết rác thải trên đường Nguyễn Huệ (Phường 1) ......................... 59
Hình 2.14: Điểm tập kết rác thải trên đường Huỳnh Việt Thanh (Phường 2) ............... 59
Hình 2.15: Công tác thu gom - vận chuyển rác thải sinh hoạt của Công ty CP Đô thị
Tân An ............................................................................................................................ 81
Hình 2.16: Bãi xe của Công ty CP Đô thị Tân An. ........................................................ 83
Hình 2.17: Biểu đồ thể hiện hệ thống tài chính của công tác thu gom CTRSH của
Công ty qua 4 năm (2014 - 2018) .................................................................................. 91
Hình 3.1: Thùng rác 2 ngăn vô cơ và hữu cơ ................................................................. 96
Hình 3.2: Thùng rác 3 ngăn hữu cơ, vô cơ và tái chế .................................................... 96
Hình 3.3: Poster hướng dẫn phân loại rác thải ............................................................... 97
Hình 3.4: Thùng rác công công 2 ngăn tại vỉa hè .......................................................... 97
Hình 3.5: Xe thu gom rác 2 ngăn ................................................................................... 98
ix
Đồ Án Tốt Nghiệp.
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCL Bãi chôn lấp
BVMT Bảo vệ môi trường
BCHTW Ban chấp hành trung ương
BVĐK Bệnh viện đa khoa
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
CB.CNV Cán bộ công nhân viên
CP Cổ phần
Cu Đồng
Cd Cadimi
CH4 Metan
CO2 Cacbon đioxit
CH3OH Methanol
CH3CH2COOH Propionic acid
H2S Hydro sulfua
H2O Nước
HTX Hợp tác xã
HĐQT Hội đồng quản trị
QL 1A Quốc lộ 1A
Pb Chì
Sở TNMT Sở Tài nguyên Môi trường
TP.Tân An Thành phố Tân An
THGT Tín hiệu giao thông
TSN Tâm Sinh Nghĩa
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Ủy ban nhân dân
UBCK - QLPH Ủy ban chứng khoáng nhà nước
VSMT Vệ sinh môi trường
VN Việt Nam
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
Zn Kẽm
x
Đồ Án Tốt Nghiệp.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, với nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, TP.Tân An cũng đang
từng bước hòa mình vào công cuộc đổi mới xây dựng đất nước theo chủ trương công
nghiệp hóa hiện đại hóa nhằm khẳng định vị thế của mình và từng bước nâng cao, cải
thiện đời sống của người dân. Tuy nhiên, đi đôi với sự phát triển đó là nhu cầu tiêu thụ
của người dân cũng nâng lên, kéo theo là lượng rác thải sinh hoạt ngày càng gia tăng
đa phần lượng rác sinh ra rất đa dạng và khó phân hủy. Nó là nguyên nhân dẫn đến tình
trạng ô nhiễm môi trường tại TP.Tân An gây mất vệ sinh và mỹ quan đô thị làm cho
TP.Tân An bị xuống cấp, có nơi đã bị ô nhiễm nghiêm trọng và đe dọa đến nguy cơ suy
thoái nguồn tài nguyên nước mặt và nước ngầm. Chính vì thế mà việc thu gom và vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt trong thời gian qua đã trở thành vấn đề nóng bỏng và vô
cùng cần thiết được các cấp chính quyền quan tâm nhiều nhất. Tình trạng rác thải sinh
hoạt ở TP.Tân An chưa được đánh giá một cách đầy đủ, dẫn đến việc thu gom - vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt còn gặp nhiều khó khăn, chưa có biện pháp phù hợp để
giúp công tác bảo vệ môi trường đạt hiệu quả.
Công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) ở TP.Tân An
được thực hiện bởi Công ty CP Đô thị Tân An. Công ty này là một đơn vị chuyên hoạt
động trong lĩnh vực môi trường, các hoạt động của Công ty nhằm góp phần giảm thiểu
lượng rác thải phát sinh, đem lại một môi trường xanh – sạch – đẹp. Đồng thời tạo
công ăn việc làm cho người dân. Trong quá trình thực hiện công tác thu gom - vận
chuyển Công ty đã gặp không ít khó khăn và còn nhiều bất cập. Do việc thu phí dịch
vụ vệ sinh thu về hằng năm không đủ để bù lại những chi phí mà Công ty đã đầu tư các
trang thiết bị để hỗ trợ tốt cho công tác vệ sinh môi trường.
Trong thời gian qua, tình trạng vứt rác bừa bãi trên đường phố đã làm ảnh
hưởng không chỉ đến môi trường mà cả sức khỏe của cộng đồng và ảnh hưởng đến sự
phát triển kinh tế của TP.Tân An. Do đó, việc tồn tại những yếu điểm trên là lý do tôi
1
Đồ Án Tốt Nghiệp.
chọn đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom,
vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt cho Công ty CP Đô thị Tân An – Long An” với
mong muốn giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác thu gom - vận chuyển
CTRSH ở địa phương mình đang sinh sống.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung:
Đánh giá hiện trạng thu gom - vận chuyển rác thải sinh hoạt từ đó đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác vệ sinh môi trường sao cho phù hợp với Công
ty CP Đô thị Tân An.
Mục tiêu cụ thể:
Khảo sát hiện trạng rác thải ở TP.Tân An và công tác thu gom - vận chuyển
chất thải sinh hoạt của công ty CP Đô thị Tân An.
Thu thập số liệu để đánh giá hiệu quả thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt
của công ty.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu gom - vận chuyển chất thải
sinh hoạt của công ty.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp luận:
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp về công tác thu gom và vận chuyển
CTRSH của Công ty CP Đô thị Tân An để góp phần BVMT nhằm nghiên cứu tính
tương quan giữa các yếu tố như khái niệm, thành phần, nguyên nhân, tác hại của
CTRSH để góp phần BVMT và đưa ra các giải pháp phù hợp với công tác thu gom và
vận chuyển CTRSH của Công ty CP đô thị Tân An. Sự hiểu biết và nhận thức của
người dân về vệ sinh môi trường và của cán bộ công nhân viên trong công ty, đặc biệt
là các bộ phận làm việc trực tiếp với CTRSH. Từ đó rút ra kết luận và đề xuất các giải
2
Đồ Án Tốt Nghiệp.
pháp phù hợp với công tác thu gom - vận chuyển CTRSH của Công ty CP đô thị Tân
An đạt hiệu quả.
Phương pháp nghiên cứu:
a) Phương pháp thu thập thông tin:
Thu thập và tham khảo tài liệu của Công ty về quá trình hình thành, cơ cấu tổ
chức, quy mô hoạt động, chức năng, ngành nghề kinh doanh, phương hướng hoạt động,
quy trình thu gom – vận chuyển rác thải,...
Tìm hiểu thông tin trên internet, các tài liệu tham khảo của những anh chị
khóa trước hoặc các tài liệu đáng tin cậy để bổ sung những nội dung không điều tra
được, đồng thời tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện đồ án.
Tham khảo các giáo trình về chất thải rắn sinh hoạt để có những thông tin về
định nghĩa, nguồn gốc, phân loại, thành phần, ảnh hưởng,...
Sau khi thu thập, tiến hành phân tích, chọn lọc để đưa những thông tin cần
thiết vào đồ án.
b) Phương pháp khảo sát, điều tra:
Là phương pháp điều tra từ thực tế bằng cách lập phiếu điều tra, phỏng vấn trực
tiếp những người liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Điều tra: Chọn ngẫu nhiên khoảng 10 hộ gia đình trong mỗi phường, xã và tiến
hành phát phiếu điều tra để lấy ý kiến của người dân về công tác thu gom rác sinh hoạt
của Công ty ( Tổng số phiếu: 145 phiếu).
+ Phạm vi: Các hộ gia đình trên địa bàn TP.Tân An ( có 9 phường và 5 xã).
+ Đối tượng: Người dân sống trong TP.Tân An
+ Các thông tin điều tra bao gồm: Số người trong hộ, khối lượng, thành
phần rác thải sinh hoạt chủ yếu của gia đình, tần xuất thu gom, lệ phí thu gom, điểm
tập kết,...
3
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Phỏng vấn: Thông qua những chuyến đi từ thực tế để có thể trực tiếp tìm
hiểu quy trình thực hiện công tác thu gom - vận chuyển rác thải sinh hoạt của Công ty
CP Đô thị Tân An. Đồng thời thông qua đó có thể chụp hình và phỏng vấn các cô chú
đang thực hiện công thu gom ( Tổng số phiếu: 30 phiếu).
+ Phạm vi: Nhân viên Công ty CP Đô thị Tân An trực tiếp thực hiện công
tác thu gom và vận chuyển rác thải ở TP.Tân An.
+ Đối tượng: Cá nhân.
+ Các thông tin phỏng vấn bao gồm: Số lượng người, thời gian bắt đầu công
việc, hình thức thu gom hiện nay,....
c) Phương pháp chuyên gia:
Hình thức thực hiện phương pháp này thông qua các buổi găp gỡ, trao đổi với
các cán bộ tại Công ty và giáo viên hướng dẫn nhằm tháo gỡ những thắc mắc.
d) Phương pháp thống kê và xử lý số liệu:
Nhằm thu thập và phân tích số liệu một cách tổng quan về tình hình thu gom-
vận chuyển CTRSH của Công ty CP Đô thi TP.Tân An từ các phương pháp trên. Từ đó
xử lý số liệu bằng Excel.
e) Phương pháp so sánh:
Sử dụng phương pháp thống kê để tóm tắt những thông tin, số liệu liên quan đến
đề tài và dùng phương pháp so sánh để tiến hành đánh giá công tác thu gom - vận
chuyển.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài chủ yếu tập trung vào tìm hiểu công tác thu gom - vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt của Công ty Cổ Phần Đô thị Tân An nên đối tượng nghiên cứu sẽ tập hợp
vào kết quả của công tác thu gom - vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của Công ty CP
Đô thị Tân An.
4
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty CP Đô thị Tân An – Long An về
công tác thu gom – vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
Thời gian nghiên cứu:
Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 07 tháng 05 năm 2018 đến ngày 28 tháng 07
năm 2018.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu thông tin về tình hình hoạt động của Công ty CP Đô thị Tân An.
Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan đến công tác thu gom – vận chuyển
rác thải sinh hoạt
Thu thập các tài liệu về tác hại của rác thải đối với môi trường .
Khảo sát hiện trạng công tác thu gom – vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa
bàn TP.Tân An.
Thống kê, đánh giá hiệu quả thực hiện công tác thu gom - vận chuyển
CTRSH nhằm tìm ra những khó khăn bất cập còn tồn tại.
Đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác thu gom - vận chuyển CTRSH
của Công ty CP Đô thị Tân An.
6. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa trong học tập:
Vận dụng những kiến thức đã học để làm quen với thực tế.
Tích lũy được kinh nghiệm cho công việc khi ra trường.
Nâng cao vốn kiến thức thực tế.
Ý nghĩa khoa học:
Đề tài nhằm phục vụ công tác thu gom - vận chuyển CTRSH của Công ty CP
đô thị Tân An.
5
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Đề xuất các giải pháp phù hợp với công tác thu gom - vận chuyển CTRSH
của Công ty CP đô thị Tân An.
Ý nghĩa thực tiễn:
Đưa ra các giải pháp thu gom - vận chuyển CTRSH của Công ty CP đô thị Tân
An sao cho đạt hiệu quả triệt để hết lượng rác thải phát sinh hằng ngày, đồng thời phân
loại chất thải tại nguồn.
Thấy được những khó khăn, bất cập và những thiếu sót trong công tác thu gom,
vận chuyển CTRSH của Công ty CP đô thị Tân An.
Nâng cao hiệu quả thu gom - vận chuyển CTRSH của Công ty CP đô thị Tân An
tại địa phương góp phần cải thiện ô nhiễm môi trường, trả lại vẻ đẹp vốn có cho đô thị
và không ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng,
6
Đồ Án Tốt Nghiệp.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1. Khái niệm:
1.1.1.1. Chất thải rắn
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt
động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và
duy trì sự tồn tại của cộng đồng,) trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh
ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Rác là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn có hình dạng tương đối cố định và bị
vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một bộ
phận của chất thải rắn và nó được hiểu là chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động
thường ngày của con người.
1.1.1.2. Rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt là những chất thải có liên quan đến các hoạt động của con
người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung
tâm dịch vụ, thương mại. Rác thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ,
thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử
dụng,... PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
Phòng Kế hoạch – Phòng Tổ chức – Phòng Kế toán Phòng Kiểm
Kỹ thuật Hành chính – Tài vụ tra
Đội Cửa Cửa
Đội Đội Vận Đội Đội Công hàng hàng
Vệ sinh chuyển Cây Chiếu trình hoa xăng
Giao
xanh sáng kiểng dầu
thông
Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức và cơ cấu bộ máy quản lý Công ty CP Đô thị Tân An
(Nguồn: Công ty CP Đô thị Tân An, 2018)
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
- Đại Hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao
gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết hoặc đại diện được cổ đông ủy quyền, Đại
Hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm 1 lần.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại Hội đồng cổ đông.
26
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Hội đồng Quản trị Công ty hiện tại có 05 người được Đại Hội đồng cổ đông
bầu ra với nhiệm kỳ là 5 năm phù hợp với quy định Điều lệ của Công ty.
- Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại Hội đồng cổ đông do Đại Hội đồng
cổ đông bầu ra. Vai trò của Ban kiểm soát là đảm bảo báo cáo quyền lợi của cổ đông
và giám sát các hoạt động của Công ty.
Ban kiểm soát Công ty hiện tại có 03 người được Đại Hội đồng cổ đông bầu ta
với nhiệm kỳ là 5 năm, hoạt động độc lập với Hội đồng Quản trị và Ban điều hành
Công ty.
- Giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người phụ trách chung, trực
tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, quyết định chiến lược sản xuất, kinh doanh.
- Phó Giám đốc: Các Phó Giám đốc có nhiệm vụ giúp Giám đốc điều hành một
số nhiệm vụ của Công ty theo sự phân công hoặc ủy nhiệm thực hiện của Giám đốc và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
o Một Phó Giám đốc: Phụ trách về kế hoạch, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về định hướng kinh doanh của Công ty.
o Một Phó Giám đốc: Phụ trách tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo quản
lý về mặt tài chính kế toán trong đơn vị.
- Phòng Tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ giúp Ban Giám đốc Công ty trong
việc tuyển dụng, sắp xếp tổ chức bộ máy Công ty.
Thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan đến CB.CNV theo quy định của
Nhà nước, soạn thảo văn bản, lưu trữ, quyết định, tiếp nhận xử lý công văn tham mưu
cho Giám đốc Công ty.
- Phòng Kế toán Tài vụ: Tham mưu giúp Ban Giám đốc thực hiện toàn bộ công
tác tài chính kế toán, hạch toán kinh doanh trong toàn Công ty, là cơ quan quản lý về
mặt tài chính kế toán trong đơn vị.
- Phòng kế hoạch – Kỹ thuật: Tham mưu, giúp cho Giám đốc Công ty về định
hướng kế hoạch kinh doanh, theo dõi hàng hóa, thông tin giá cả thị trường.
27
Đồ Án Tốt Nghiệp.
o Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm.
o Lập các hợp đồng kinh tế nội, ngoại thương.
o Lập kế hoạch thu mua, sản xuất, cung ứng hàng hóa, theo dõi kho, vận
chuyển, thống kê, tổng hợp, theo dõi số liệu báo cáo lại cho Giám đốc.
- Phòng Kiểm tra Kỹ thuật: Kiểm tra các phòng, các đội về việc thực hiện nội
quy, quy chế của đơn vị.
- Các đội: Trực tiếp điều hành hoạt động của công nhân, chịu trách nhiệm
trước Ban Giám đốc trên lĩnh vực được phân công.
1.2.3.2. Quy mô hoạt động
Thành phố Tân An và các huyện lân cận trực thuộc tỉnh Long An.
1.2.4. Cán bộ công nhân viên – lao động của Công ty
Qua nhiều năm hoạt động công ty không ngừng phấn đấu nên đã đạt được nhiều
thành công, một trong những nguyên nhân dẫn đến thành công như hiện tại của Công
ty CP Đô thị Tân An là thực hiện tốt công tác tổ chức quản lý cán bộ. Cán bộ nhân viên
trong công ty đều là những người có năng lực, có thái độ làm việc, có sự đoàn kết cao
trong nội bộ Công ty.
28
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 1.3: Số lượng nhân viên của các phòng ban trong Công ty
STT CHỨC VỤ SỐ LƢỢNG
(Người)
01 CHỦ TỊCH HĐQT Lương Minh Nhựt 01
02 BAN KIỂM SOÁT Lại Thanh Nhàn 02
Võ Phước Toàn
Giám đốc 01
Nguyễn Thị Hồng Vy
THÀNH VIÊN
03 Phó Giám đốc 01
HĐQT Nguyễn Thị Ngọc Trúc
Phó Giám đốc 01
Nguyễn Minh Nhựt
Phòng Tổ chức - Hành chính - Bảo Vệ 08
Phòng Kế toán tài vụ 06
PHÒNG BAN
04 Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật 05
TRỰC THUỘC
Phòng kiểm tra 02
Cửa hàng hoa kiểng 02
Đội chiếu sáng 19
CÁC ĐỘI THI Đội Vệ sinh 40
05 CÔNG TRỰC Đội Vận chuyển 28
THUỘC Đội Công trình giao thông 17
Đội cây xanh 51
(Nguồn: Công ty CP Đô thị Tân An, 2018)
Nhìn chung lực lượng cán bộ công nhân viên của Công ty tương đối phù hợp với
hoạt động hiện tại. Tuy nhiên cần phải thường xuyên cải thiện, đào tạo, bồi dưỡng về
kiến thức chuyên môn, để công ty hoạt động có hiệu quả hơn trong thời gian tới.
29
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 1.4: Phân loại, tính chất lao động của Công ty
STT PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT SỐ LƢỢNG TỶ LỆ
(Người) (%)
A Theo trình độ lao động 184 100%
01 Trình độ trên đại học 01 0,54%
02 Trình độ đại học 21 11,41%
03 Trình độ cao đẳng 01 0,54%
04 Trình độ trung cấp 04 2,17%
05 Công nhân kỹ thuật 48 26,09%
06 Lao động phổ thông 109 59,24%
B Theo tính chất hợp đồng lao động 184 100%
01 Hợp đồng lao động không xác định thời hạn 170 94,57%
02 Hợp đồng lao động xác định thời hạn 10 5,43%
03 Hợp đồng lao động thời vụ -- --
C Theo giới tính 184 100%
01 Nam 131 71,20%
02 Nữ 53 28,80%
( Nguồn: Công ty Cổ phần Đô thị Tân An)
Bảng 1.5: Thu nhập bình quân của người lao động
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tổng số ngƣời lao động 196 190 187 184
Thu thập bình quân
6.500.000 7.000.000 7.800.000 8.200.000
(đồng/ngƣời/tháng)
( Nguồn: Công ty Cổ phần Đô thị Tân An,2017)
30
Đồ Án Tốt Nghiệp.
1.2.5. Phương hướng hoạt động của Công ty CP Đô thị Tân An
Công ty cố gắng duy trì mục tiêu sản xuất kinh doanh đến năm 2019. Các công
việc cụ thể tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty:
Tập trung cao vào công tác thu hồi vốn, các khoản nợ lớn thuộc ngân sách
TP.Tân An chậm thanh toán và các khoản nợ dài hạn, nợ khó đòi của các doanh nghiệp
tư nhân, Công ty cổ phần nhỏ lẽ.
Hoàn thiện các yêu cầu cơ bản đáp ứng hồ sơ năng lực trong hoạt động đấu
thầu để chuẩn bị năm 2018 Ngân sách chủ trương xã hội hóa các mảng dịch vụ công
ích. Tuyển dụng thêm kỹ sư điện, cơ khí và công nhân tay nghề bậc cao để kịp thời
phục vụ cho nhu cầu, năng lục của Công ty.
Duy trì thực hiện tốt các dịch vụ công ích, khai thác các ngành nghề kinh
doanh khác của Công ty để tăng doanh thu. Đảm bảo việc làm cho người lao động,
đảm bảo về tài chính, tăng cường công tác thu hồi vốn, thanh lý những tài sản không có
nhu cầu sử dụng.
Sắp xếp lao động phù hợp với mô hình tổ chức mới, nâng cao năng lực điều
hành, quản trị doanh nghiệp, chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo, thu hút nguồn
nhân lực để đáp ứng các nhu cầu hiện nay của doanh nghiệp.
Trong năm 2017 hoàn thiện dự án xây dựng xưởng cơ khí tại Khu vườn ươm
của Công ty nhằm phục vụ tốt công tác sửa chữa xe chuyên dùng, giảm bớt chi phí thuê
dịch vụ bên ngoài với giá thành cao.
Chuẩn hóa đội ngũ nhân viên bán hàng thuộc cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
Tiết kiệm chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quản lý.
Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình làm việc công nhân, mở
rộng phương án, khối lượng làm việc cho các bộ phận nhằm tăng năng suất và thu nhập
của người lao động.
Mở rộng địa bàn hoạt động ra các vùng lân cận.
31
Đồ Án Tốt Nghiệp.
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG RÁC THẢI Ở THÀNH PHỐ TÂN AN
VÀ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT CỦA
CÔNG TY CP ĐÔ THỊ TÂN AN.
2.1. Điều kiện tự nhiên
Tân An là thành phố trực thuộc tỉnh Long An, đồng thời còn là tỉnh lỵ của tỉnh
này. Thành phố nằm trên trục phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
TP.Tân An được xem là một trong những đô thị vệ tinh của thành phố Hồ chí Minh và
là đô thị cửa ngõ kinh tế của các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long. Nơi đây còn là đầu
mối giao thông quan trọng của vùng, có trục giao thông chính thủy bộ chạy qua trung
tâm thành phố, có Quốc lộ 1A đi thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây Nam
Bộ, Quốc lộ 62 dẫn lên vùng Đồng Tháp Mười. Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh
- Trung Lương truyến đường này cắt Quốc lộ 62 cách trung tâm thành phố khoảng
4 km, là một trong những tuyến đường quan trọng tạo động lực cho thành phố Tân An
phát triển.
2.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Tân An có 9 phường và 5 xã nằm về phía Tây Nam của thành phố
Hồ Chí Minh, trên bờ sông Vàm Cỏ Tây, có tọa độ địa lý:
Kinh độ Đông: đến
Vĩ độ Bắc: đến
Theo Quốc lộ 1A cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 47km, thành phố Mỹ
Tho 25km về phía Đông Bắc và có ranh giới với các đơn vị hành chính như sau:
Phía Bắc giáp huyện Thủ Thừa.
Phía Đông giáp huyện Tân Trụ và huyện Châu Thành.
Phía Đông Nam giáp huyện Cần Đước.
Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Tiền Giang.
32
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Hình 2.1: Bản đồ hành chính TP.Tân An - tỉnh Long An
Với vị trí địa lý như trên tạo cho thành phố Tân An có lợi thế so sánh tương đối
về địa lý kinh tế, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Long An nói
chung và thành phố Tân An nói riêng.
2.1.2. Địa hình
Địa hình thành phố Tân An mang đặc điểm chung của vùng đồng bằng Sông
Cửu Long. Nơi đây địa hình được bồi đắp liên tục và đều đặn dẫn đến sự hình thành
đồng bằng có bề mặt bằng phẳng và nằm ngang. Độ cao tuyệt đối biến đổi từ 0.5 - 2m
(hệ Mũi Nai) và trung bình là 1 - 1,6m. Đặc biệt lộ ra một vùng cát từ Tiền Giang qua
Tân Hiệp lên đến Xuân Sanh (Lợi Bình Nhơn) với độ cao thường biến đổi từ 1 – 3m.
Hầu hết phần diện tích đất ở hiện hữu không bị ngập úng, rải rác có những điểm
trũng dọc theo hai bên bờ sông rạch bị ngập nước về mùa mưa. Nhìn chung địa hình
33
Đồ Án Tốt Nghiệp.
thành phố tương đối thấp, dễ bị tác động khi triều cường hoặc khi lũ Đồng Tháp Mười
tràn về.
2.1.3. Khí hậu – Thủy văn
Thành phố Tân An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo,
nên nhiệt độ cao và ổn định.
+ Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 4.
+ Nhiệt độ trung bình của năm là 26,9oC.
+ Độ ẩm không khí trung bình trong năm với mức bình quân là 86,8%.
+ Lượng mưa trung bình trong năm với mức bình quân là 148,4mm.
+ Mực nước cao nhất là 157cm, trung bình là 35cm và thấp nhất là -128cm.
Hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn thành phố khá chằng chịt mang
sắc thái của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều
của biển Đông. Sông Vàm Cỏ Tây là con sông lớn trên địa bàn tỉnh Long An.
2.1.4. Dân số
Thành phố Tân An là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội khoa học kỹ
thuật và chỉ đạo an ninh quốc phòng của tỉnh Long An. Do tình hình phát triển công
nghệ và kinh tế trên địa bàn tăng cao trong những năm gần đây nên đã dẫn đến sự gia
tăng số lượng lao động dân số trên địa bàn. Điều này làm ảnh hưởng đến lượng rác sinh
hoạt phát sinh trên địa bàn.
Dân số trên địa bàn TP.Tân An tăng dần qua các năm được thể hiện dưới đây:
34
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 2.1: Dân số qua các năm ở TP.Tân An
NĂM DIỆN TÍCH DÂN SỐ TRUNG BÌNH
(Km2) (Người)
Năm 2011 81,68 133.706
Năm 2012 81,68 134.665
Năm 2013 81,69 135.551
Năm 2014 81,73 136.233
Năm 2015 81,73 136.870
Năm 2016 81,73 137.573
Năm 2017 81,73 138.285
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Long An, 2017)
2.1.5. Giáo dục.
Hệ thống mạng lưới trường lớp các ngành học, cấp học được cũng cố và mở
rộng theo hướng đa dạng hóa, xã hội hóa. Hiện nay, thành phố Tân An có 28 trường
trong đó: 15 trường tiểu học, 7 trường trung học cơ sở, 6 trường trung học phổ thông.
2.1.6. Văn hóa – Xã hội.
Trên địa bàn TP. Tân An có một trung tâm văn hóa, nhà thi đấu thể dục thể thao,
nhà thiếu nhi, đài truyền hình... làm cho đời sống người dân ở đây ngày càng văn minh,
hiện đại và phong phú. Đây là nơi có khá nhiều di tích lịch sử văn hóa như lăng
Nguyễn Huỳnh Đức và gần 100 ngôi đình chùa, miếu, thánh thất,... để du khách có thể
tham quan. Ví dụ như: Bảo tàng Long An , chùa Long Châu, chùa Thiên Khánh, tượng
đài liệt sĩ,.. cùng nhiều địa chỉ hấp dẫn khác.
Các phong trào văn hóa văn nghệ, phong trào xây dựng nếp sống văn minh, gia
đình văn hóa, các câu lạc bộ... từng bước phát triển làm chuyển biến mạnh mẽ đời sống
văn hóa của người dân cũng như chống lại các tệ nạn xã hội một cách tích cực nhất.
35
Đồ Án Tốt Nghiệp.
2.1.7. Giao thông
Trên địa bàn TP.Tân An có trục giao thông chính là Quốc lộ 1A chạy qua nối
với 2 thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Mỹ Tho. Đây được xem
như là trục giao thông huyết mạch của TP.Tân An đang được đầu tư và mở rộng thành
đường nội đô trở thành Đại lộ Trần Hưng Đạo trong tương lai. Thành phố Tân An đang
tích cực nâng cấp chỉnh trang bộ mặt đô thị, mở rộng Đại lộ Hùng Vương nối dài cùng
một số tuyến đường quan trọng ở các xã, phường. Để xứng tầm với cương vị đô thị loại
III. Nhiều dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng đang được thực hiện nhanh chóng. Nhìn chung
Giao thông ở Tân An khá dễ dàng và thuận tiện.
2.1.8. Đánh giá điều kiện kinh tế và xã hội ở TP Tân An.
a) Thuận lợi
Thành phố Tân An có vị trí giao thông thủy bộ thuận lợi là thế mạnh để phát
triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ,tạo mối liên hệ với các vùng kinh tế quan
trọng trong khu vực, tạo đà thúc đẩy phát triển kinh tế góp phần tăng trưởng nhanh, ổn
định, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tiềm năng tự nhiên, đất đai màu mỡ, nguồn nước ngọt khá dồi dào, cây trồng và
vật nuôi đa dạng là điều kiện thuận lợi cho TP.Tân An phát triển một cách ổn định
nguồn nông sản nguyên liệu hàng hóa cho công nghiệp chế biến và phát triển các lĩnh
vực công nghiệp phục vụ cho nông nghiệp. Thành phố Tân An đã được công nhận là
đô thị loại III, là đầu mối giao thông thuận lợi là của ngõ quan trọng cho khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long, các tuyến giao thông thủy bộ đã và đang nâng cấp nhằm tạo điều
kiện thuận lợi phát triển giao lưu hàng hóa với các trung tâm kinh tế khác. Các chủ
trương chính sách thông thoáng của tỉnh đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển công
nghiệp, thương mại dịch vụ, phát triển xây dựng đô thị và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, tạo cho bộ mặt TP.Tân An có nhiều chuyển biến tích cực. Tiếp tục cải thiện các
chính sách thu hút đầu tư, đãi ngộ nhân tài, cải cách hành chính, cải cách thủ tục đầu
tư, nhằm tạo lực đẩy để nền kinh tế tiến nhanh. Lực lượng lao động tại Tân An khá
36
Đồ Án Tốt Nghiệp.
dồi dào, người dân tại đây biết áp dụng khoa học kỹ thuật vào lao động. Vì vậy thu
nhập và đời sống nhân dân đang từng bước được nâng cao.
b) Hạn chế
Thành phố Tân An còn nghèo về khoáng sản nên các nguồn nguyên liệu phải
nhập từ nơi khác về nên gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp.
Cơ sở hạ tầng vẫn chưa hoàn thiện cần phải được nâng cấp.
Nguồn nhân lực chất lượng cao còn thiếu, có thể sẽ giảm tốc độ phát triển của
TP.Tân An.
2.2. Hiện trạng rác thải ở thành phố Tân An và công tác thu gom – vận
chuyển chất thải rắn của sinh hoạt công ty.
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt
Như chúng ta đã biết rác thải được sinh ra từ các hoạt động sống hằng ngày của
con người. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sống của con người cũng từng bước
được nâng cao, đi cùng với nó là khối lượng rác thải sinh ra ngày càng lớn và trở thành
một vấn đề hết sức đặc biệt cần được các cấp lãnh đạo quan tâm nhiều hơn trong lĩnh
vực BVMT. Lượng rác sinh ra ở TP.Tân An tương đối nhiều so với các khu vực khác,
vì đây là nơi có mật độ dân cư đông nhất tỉnh. Do các hoạt động kinh tế - xã hội và các
cơ quan hành chánh quan trọng của tỉnh đều được tập trung hầu hết ở TP.Tân An.
Chính vì thế mà rác thải sinh hoạt của TP.Tân An được thải ra ngày càng nhiều, ở mọi
lúc, mọi nơi từ các nguồn chính sau:
1) Từ hoạt động hằng ngày của các hộ gia đình
2) Từ các chợ:
Các chợ trên địa bàn TP.Tân An hiện nay như: chợ Tân An (phường 1), chợ
Phường 2 cũ nay đổi thành chợ tự phát và chợ mới hiện tại được lấy tên là chợ Phường
2, chợ Nguyễn Đình Chiểu (phường 3), chợ Cần Đốt và chợ Rạch Chanh (phường 6),
chợ Khánh Hậu (phường Khánh Hậu),... Ngoài ra còn có các chợ khác tự phát với quy
mô nhỏ.
37
Đồ Án Tốt Nghiệp.
3) Rác thải từ nhà hàng, khách sạn, cơ sở kinh doanh:
Do thành phố Tân An là trung tâm của tỉnh nên các hoạt động kinh doanh nhà
hàng, khách sạn đều được tập trung nhiều ở đây. Ví dụ như khách sạn Thanh Vân
(phường 2), Trung tâm hội nghị tiệc cưới , khách sạn Bông Sen (phường 1), khách sạn
Hoàng Đế, Nhà mát Công Đoàn (phường 3),... Do đó, hoạt động của các nhà hàng,
khách sạn và các cơ sở kinh doanh ở thành phố phát triển khá mạnh, điều này đã tạo ra
một lượng lớn rác thải như: thức ăn thừa, chai lọ, đồ hộp, giấy vụn,... Đa phần rác thải
từ các cơ sở này đều ký hợp đồng dài hạn với Công ty CP Đô thị Tân An để được thu
gom rác thải nhằm bảo vệ vẻ đẹp mỹ quan tại các cơ sở kinh doanh.
4) Rác thải từ các cơ quan, trường học
Thành phố tân An là khu vực tập trung nhiều các cơ quan, trường học như nhà
trẻ Phương Đông, Trường tiểu học Tân An, THCS Thống Nhất, phòng Tài nguyên môi
trường (phường 2), THPT Lê Quý Đôn, THPT chuyên Tân An, Sở tài nguyên môi
trường (phường 4), THCS Nhật Tảo, THPT Hùng Vương (phường 3), Trường dạy
nghề (phường 7), do đó lượng rác thải phát sinh cũng khá lớn nhưng thành phần
không quá phức tạp, không gây nhiều tác động xấu tới môi trường xung quanh.
2.2.2. Phân loại, thành phần rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.Tân An
a) Phân loại
Trên địa bàn thành phố Tân An, rác thải từ các hộ gia đình được xem là nguồn
thải chính của rác thải sinh hoạt, chiếm tỷ lệ rất lớn và rất đa dạng.
Bảng 2.2: Rác thải sinh hoạt chủ yếu từ các hộ gia đình trên địa bàn TP.Tân An.
Thành phần rác thải Số phiếu Tỷ lệ (%)
Rác thải dễ phân hủy 135 93.10%
Rác thải khó phân hủy 6 4.14%
Rác thải nguy hại 4 2.76%
(Nguồn: Điều tra thực tế, 2018)
38
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Rác thải được sinh ra đa phần là rác hữu cơ dễ phân hủy chiếm tỷ lệ lớn 93.10%.
Thành phần chủ yếu của rác thải hữu cơ như: thực phẩm thừa, rau củ quả, cành cây, cỏ,
lá... Ngoài ra còn có rác thải vô cơ (khó phân hủy) chiếm tỷ lệ thấp 4.14%. Thành phần
chủ yếu của rác vô cơ như: túi nilon, nhựa, cao su, bao bì, chai, lọ, thủy tinh... Rác thải
nguy hại thành phần chủ yếu như: pin, bình ắc quy, mạch điện tử, bóng đèn... chiếm
2.76%, tỷ lệ này không đáng kể.
Bảng 2.3: Mức độ phân loại rác tại nguồn của các hộ gia đình tại TP.Tân An
Mức độ phân loại Số phiếu Tỷ lệ (%)
Phân loại 58 40%
Không phân loại 87 60%
(Nguồn: Điều tra thực tế, 2018)
Qua quá trình thu thập thông tin từ các hộ gia đình về tình hình phân loại rác tại
nguồn có thể thấy mức độ phân loại rác tại nguồn vẫn chưa được áp dụng nhiều tại
đây: tỷ lệ hộ gia đình phân loại rác thải chiếm 40% và chiếm tỷ lệ lớn nhất là 60% hộ
gia đình không phân loại chiếm tỷ lệ lớn nhất. Có thể những hộ gia đình này chưa ý
thức được việc phân loại rác thải tại nguồn còn đem lại nguồn thu nhập cho gia đình
qua việc bán phế liệu các loại rác thải như: chai, lọ, thủy tinh, vỏ đồ nhựa, giấy, báo,
qua đó cũng giảm bớt lượng rác thải ra ngoài môi trường nhằm hạn chế vấn đề ô nhiễm
môi trường do rác thải gây ra. Còn đối với các hộ gia đình làm nghề nông thì có thể tận
dụng các loại rác hữu cơ như: thức ăn thừa, thực phẩm thừa, rau, củ quả thừa... để chăn
nuôi gia súc, gia cầm.
Bảng 2.4: Dụng cụ chứa rác thải sinh hoạt tại các hộ gia đình tại TP.Tân An
Dụng cụ chứa rác Số phiếu Tỷ lệ (%)
Túi nilon 79 54,48%
Nhựa 52 35,86%
Tre, gỗ 13 8,97%
Kim loại 1 0,69%
(Nguồn: Điều tra thực tế, 2018)
39
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Hiện nay, các hộ gia đình trên địa bàn TP.Tân An đều sự dụng túi nilon để đựng
rác. Có thể thấy, phần lớn các hộ gia đình thường vứt tất cả các loại rác thải chung lại
với nhau và lượng rác thải đó được chứa trong các túi nilon chiếm tỷ lệ lớn nhất là
54.48% và 35,86% hộ gia đình khi được hỏi họ đều trả lời dùng thùng nhựa để chứa
rác. Thực tế, vẫn có một số hộ gia đình vẫn sử dụng túi nilon bọc vào miệng thùng
nhựa để chứa rác, tránh hiện tượng nước rác bị ứ đọng trong thùng lâu ngày sẽ gây ra
các mùi hôi thối do rác thải gây ra trong chính gia đình họ. Ngoài ra còn có hộ gia đình
đựng rác bằng cần xé tre, sọt gỗ chiếm 8,97% và 0,69% sọt kim loại. Có thế thấy, đa
phần mọi người đều chọn túi nilon, vì họ cho rằng nó dễ sử dụng, rất tiện lợi cho mọi
công việc và mọi người sử dụng túi nilon như thói quen. Có thể thấy túi nylon xuất
hiện ở mọi nơi trong các hoạt động sống của con người.
Theo kết quả điều tra từ thực tế, tỷ lệ túi nilon được sử dụng và thải ra môi
trường ngày càng nhiều và chiếm tỷ lệ rất lớn. Cùng với sự phát triển của hoạt động
kinh tế - xã hội đã ảnh hưởng đến đời sống của người dân trên địa bàn TP.Tân An và
nguồn rác thải này có xu hướng gia tăng theo sự phát triển kinh tế, như vậy đòi hỏi cán
bộ hoặc cơ quan quản lý có biện pháp thu gom - vận chuyển và xử lý rác thải tốt hơn.
b) Thành phần
Cũng như nhiều đô thị và thành phố khác ở Việt Nam và trên thế giới, thành
phần chất thải rắn nói chung rất phức tạp, bao gồm 2 thành phần chính là thành phần
hữu cơ và thành phần vô cơ. Tùy theo khu vực và mức sống , thu nhập của người dân
mà mỗi nơi có thành phần chất thải rắn khác nhau. Thành phần chất thải rắn ở Tân An
chủ yếu là rác sinh hoạt. Theo Công ty CP Đô thị Tân An, ta có thể thấy được thành
phần CTRSH và tỉ trọng cơ bản được liệt kê như sau:
40
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 2.5: Thành phần rác thải sinh hoạt tại TP.Tân An
STT THÀNH PHẦN TỶ LỆ
01 Thực phẩm 65.74%
02 Giấy 5.02%
03 Nilon 7.08%
04 Plastics 1.63%
05 Vải 2.47%
06 Cao su 2.15%
07 Lá, cành cây 8.41%
08 Thủy tinh 2.03%
09 Kim loại 1.19%
10 Đất, cát 4.28%
(Nguồn: Công ty CP Đô thị Tân An, 2016)
Thành phần rác thải sinh hoạt ở thành phố Tân An chủ yếu là rác thải hữu cơ dễ
phân hủy chiếm khối lượng khá lớn như: lá cây, hoa quả hư, thực phẩm thừa, .... Tỷ lệ
rác hữu cơ từ thực phẩm chiếm 65.74% lượng rác của toàn thành phố. Mặc khác thành
phần rác thải cũng có thể thay đổi theo thời gian, theo thời điểm trong năm (mùa mưa,
mùa khô), điều kiện kinh tế - xã hội, thói quen, khí hậu,... Rác hữu cơ được phân loại
có thể tận dụng chất hữu cơ trong rác làm phân bón phục vụ cho nông nghiệp vừa tiết
kiệm chi phí và không gây ô nhiễm cho môi trường. Đối với những loại rác thải có khả
năng tái sử dụng và tái chế thì người dân có thể bán cho phế liệu để tái chế, nó sẽ giúp
người dân có thêm nguồn thu nhập và cũng góp phần giảm bớt lượng rác thải phát sinh
ra môi trường. Nếu rác thải hữu cơ không được sử dụng thì lượng rác này sẽ bị phân
hủy sinh ra mùi hôi thối là nơi thích hợp để nuôi dưỡng các vi sinh vật mang mầm
41
Đồ Án Tốt Nghiệp.
bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân sống xung quanh. Vì vậy, rác thải
này cần được phân loại và có biện pháp xử lý thích hợp.
Hình 2.2: Tỷ lệ phần trăm thành phần rác thải sinh hoạt ở thành phố Tân An.
2.2.3. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm.
Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm môi trường ở TP.Tân An đang trở
thành vấn đề cấp bách và đáng báo động cần có sự quan tâm nhiều của các cấp lãnh
đạo. Mà nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường chính là do ý thức của con người
gây ra như:
Do các hoạt động của các nhà máy tại các khu công nghiệp và hoạt động của
các phương tiện giao thông trên địa bàn TP.Tân An.
Người dân vô tư vứt thức ăn thừa, vỏ hộp sữa, chai nhựa, ly nước đang uống
dở dang, của họ vừa mới ăn hoặc uống xong vứt xuống đường. Rác thải sinh hoạt
được vứt bừa bãi như thế có thể bay xuống sông, ao hồ, cống rãnh, gây cản trở công
42
Đồ Án Tốt Nghiệp.
tác thu gom – vận chuyển rác đến nơi xử lý, gây ô nhiễm cho môi trường nước và sức
khỏe của người dân sống xung quanh khu vực đó.
Sử dụng tràn lan các loại túi nilon trong sinh hoạt hằng ngày là nguyên nhân
làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng. Vì các loại túi nilon này cần
tới 50 - 60 năm mới phân hủy trong đất. Do đó, chúng tạo thành một bức tường ngăn
cách làm hạn chế quá trình phân hủy, tổng hợp các chất dinh dường là nguyên nhân
làm cho đất giảm độ tơi xốp, độ phì nhiêu, đất bị chua nên hiệu quả cây trồng và năng
suất giảm.
Rác thải ở các khu vực xa thành phố Tân An không được thu gom, rác thải
tồn đọng trong môi trường không khí, lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của những
người sống xung quanh khu vực đó.
Không những thế, có một số người điều khiển phương tiện giao thông mà hút
thuốc xong vứt bừa bãi thẳng xuống đường, không chịu dập tắt thuốc trước khi vứt
điều này thật nguy hiểm vì tàn thuốc có thể gây cháy nhà hoặc bay vào người khác.
Do thói quen của người dân hay để rác thải trực tiếp ngoài đường, khi vào
những ngày trời mưa lớn nước không thể thoát kịp vì rác bị cuốn trôi theo nước mưa
xuống sông, ao hồ, cống rãnh,... gây cản trở các dòng chảy, hệ thống cống rãnh thoát
nước bị tắc nghẽn, dẫn đến tình trạng ngập lụt trên điạ bàn thành phố Tân An.
Những việc làm này đều do một số người dân vô ý thức trong bảo vệ môi trường
tại chính nơi mình đang sinh sống, phần lớn những người này đều là những thanh,
thiếu niên nhưng cũng không ít những người lớn tuổi mắc phải. Có thể gọi những hành
động trên là nếp sống thiếu văn hóa, kém văn minh.
Ngoài ra, cũng do trong thành phố Tân An việc bố trí thùng rác chỉ được đặt
nhiều ở những con đường chính lớn, trên những con đường nhỏ thì lại bố trí ít thùng.
Do đó, lượng rác thải ra môi trường ngày một tăng mà không đủ thùng để chứa rác nên
người dân lấy cớ đó để xả rác như thế lâu dẫn sẽ tạo thành thói quen.
43
Đồ Án Tốt Nghiệp.
2.2.4. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường.
Chất thải rắn sinh hoạt trong môi trường sẽ bị phân hủy theo thời gian, đặc biệt
là chất thải hữu cơ phân hủy diễn ra nhanh trong thời gian ngắn. Vì vậy, rác thải phát
sinh ra môi trường phải được thu gom ngay để tránh tình trạng ô nhiễm cũng như đảm
bảo không gây mùi và mất vệ sinh cho thành phố Tân An. Ngoài ra, rác thải còn là nơi
phát sinh ruồi muỗi, vi khuẩn, vi trùng gây nhiều bệnh truyền nhiễm cho con người, vật
nuôi trong gia đình gây thiệt hại lớn.
a) Đối với môi trường không khí
Khu vực chất thải sinh hoạt không được thu gom thì lượng rác thải đó sẽ được
tập kết tại một điểm ven đường, thành phần rất đa dạng như: vỏ chai, xác động vật, túi
nilon dễ bị thối rữa, phân hủy gây ra mùi hôi thối. Ngoài ra, một số hộ dân còn đây
giấy bóng, túi nilon gây ô nhiễm nghiêm trọng bầu không khí.
Hình 2.3: Rác thải sinh hoạt vứt Hình 2.4: Rác thải sinh hoạt vứt
bừa bãi ven đường (Xã Bình Tâm) trên lề đường (Phường 7)
Các khu chợ, hoặc những nơi công cộng thì đa số chất thải được chất thành
đống nhỏ nằm rải rác, hoặc vứt lộn xộn khắp khu chợ. Tuy nhiên, nó được thu gom,
quét dọn trong ngày, rác chưa kịp phân hủy nên không gây mùi.
44
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Hình 2.5: Rác thải sinh hoạt ở chợ Tân An (Phường 2)
b) Đối với môi trường đất
Môi trường đất xung quanh bãi rác đã chịu ảnh hưởng nghiêm trọng bởi trong
thành phần rác thải có chứa nhiều chất độc khi rác thải được đưa vào môi trường đất
mà chưa được xử lý thì những chất độc đó sẽ phân hủy tạo thành chất lỏng ngấm vào
đất sẽ tiêu diệt nhiều loài sinh vật có ích cho đất, làm cho môi trường đất phát sinh
nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Đặc biệt là sau mỗi trận mưa, làm cho chất độc từ rác
thải tràn ra nhiều hơn, chính vì vậy nó không những ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm
tại vị trí đó mà còn lan rộng và ảnh hưởng tới lượng nước ngầm ở các khu vực lân cận.
Còn có chất thải xây dựng như: gạch, ngói, thủy tinh, ống nhựa, dây cáp, bê tông... Các
loại rác thải này đều khó phân hủy trong đất, làm cho đất bị chai cứng gây khó khăn
cho sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, khi người dân tự đốt rác sẽ làm nhiệt độ của đất
tăng cao, gây chết vi sinh vật có lợi và làm đất trở nên chai cứng.
45
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật Các loại
thuốc này sau khi sử dụng người dân địa phương thường có thói quen vứt ngay xuống
bờ mương, ruộng lúa, vườn thanh long,... làm hàm lượng thuốc dư thừa ngấm ngay vào
đất gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ vi sinh vật đất làm suy thoái môi trường đất.
Hình 2.6: Chất thải rắn ven Hình 2.7: Chất thải xây dựng ven
đường (Xã Bình Tâm) khu dân cư (Phường 2)
c) Đối với môi trường nước
Ngoài ra, tại một số nơi ven TP.Tân An rác thải được chất thành đống nhỏ trên
cạnh bờ, khi mưa đến lượng rác thải này sẽ bị cuốn trôi theo dòng nước sẽ làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến người dân xung quanh, đặc biệt là những người dùng nguồn
nước này để phục vụ cho việc chăn nuôi và trồng trọt. Vì đây là nguồn nước chính để
người dân sử dụng cho việc tưới toàn bộ cây trồng của gia đình, làm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến mạch nước ngầm. Không những vậy nước thải từ các đống rác còn chảy
xuống kênh, mương, hồ,... vào các ao nuôi cá của các hộ nuôi lân cận. Một số ao hồ
thấy cá chết hàng loạt mà nguyên nhân chính là do nguồn nước bị ô nhiễm từ rác.
46
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Hình 2.8: Chất thải rắn vứt bừa bãi ở phường 3 - TP.Tân An.
d) Ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị
Hiện nay, tình trạng vứt rác bừa bãi trên các tuyến đường, công viên, những nơi
công cộng ngày càng nhiều, rác thải được chất thành đống rất lộn xộn để lại những
hình ảnh không đẹp, gây mất mỹ quan. Đây là vấn đề xuất phát từ ý thức mỗi người.
47
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Hình 2.9: Rác thải vứt trên đường Hình 2.10: Chất thải vứt bừa bãi ở
Nguyễn Thông (Bình Tâm) nơi công cộng (Phường 2)
2.2.5. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP.Tân An....i gian đợi và đổ rác tại điểm hẹn; H = t1 + t2
1 : thời gian chờ tại điểm hẹn 5 phút
t2 : thời gian đổ mất 1 phút
H = t1 + t2 = 5 + 1 = 6 phút = 0,1h
Vậy thời gian cần thiết cho 1 tuyến thu gom:
TSCS = PSCS + S + H = 0,99 + 0,58 + 0,1 = 1,67 h/chuyến
Xác định số chuyến, số thùng và số công nhân
+ Số quay vòng xe: Nd = 8 (1 w)
TSCS
Với w : thời gian không vận chuyển chọn w = 0,1 (w = 0,1 – 0,4)
8 (1 0,1)
Nd =
= 4,3 chuyến/thùng.ngày
1,67
Trang 103
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Chọn Nd = 4 chuyến/thùng.ngày
+ Số chuyến phải thực hiện để thu hết lượng rác trong một ngày:
70367.4 kg/ngày
= 368 chuyến/ngày
0,66 ×290 kg/m3
+ Số thùng 660L cần đầu tư:
số chuyến/ngày 368
= = 92 thùng/ngày
số chuyến/thùng 4
Với số lượng 92 thùng rác làm việc trong ngày, mỗi công nhân quản lý một
thùng. Giả định công nhân làm việc 6 ngày/tuần.
Vậy số công nhân làm việc trong một ngày khi tính đến số ngày nghỉ định kỳ
92 công nhân/ngày × 7 ngày
trong tuần: = 107 công nhân/ngày
6 ngày
Giả sử thành phần rác chiếm tỷ lệ không đổi qua các năm, thời gian khấu hao
thiết bị là 3 năm.
Trang 104
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 3.4: Tính số thùng và công nhân từ năm 2018 đến 2030
KHỐI KHỐI LƢỢNG
SỐ THÙNG SỐ CÔNG
LƢỢNG RÁC RÁC HŨUU CƠ
NĂM 660L CẦN NHÂN/NGÀY
(KG/NGÀY) (KG/NGÀY)
2018 107039 70367.4 92 107
2019 108837 71549.5 93 109
2020 110666 72751.8 95 111
2021 112525 73974.2 97 113
2022 114416 75216.9 98 115
2023 130880 86040.3 112 131
2024 133079 87486.2 114 133
2025 135315 88956.0 116 136
2026 137588 90450.5 118 138
2027 139899 91969.5 120 140
2028 158055 103905.6 136 158
2029 160711 105651.2 138 161
2030 163410 107425.9 140 164
Tính toán chi phí đầu tư thùng và lương công nhân
Chi phí mỗi thùng 7,000,000 đ/thùng (Nguồn: Công Ty Cổ Phần Đô thị Tân
An, 2018)
Lương công nhân 8,500,000 đ/tháng
Trang 105
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 3.5: Tính chi phí thùng đầu tư
NĂM SỐ THÙNG ĐẦU TƢ CHI PHÍ
2018 92 644,000,000 ₫
2019 1 7,000,000 ₫
2020 2 14,000,000 ₫
2021 93 651,000,000 ₫
2022 3 21,000,000 ₫
2023 16 112,000,000 ₫
2024 95 665,000,000 ₫
2025 5 35,000,000 ₫
2026 18 126,000,000 ₫
2027 97 679,000,000 ₫
2028 21 147,000,000 ₫
2029 20 140,000,000 ₫
2030 99 693,000,000 ₫
Tiền lương công nhân năm 2018:
Số công nhân/ngày × 8,500,000 đồng /tháng × 12 tháng × 30 ngày
= 107×8,500,000×30 ×12 = 327,420,000,000VNĐ/năm
Rác vô cơ
Khối lượng rác vô cơ trong 1 ngày: 107039 kg/ngày × 34,26% = 36671.6 kg/ngày
36671.6
Khối lượng rác vô cơ trong một ca : = 12224 kg/ca
3
3
Thể tích rác : V = Mrác (kg) = 36671.6 = 470 m
78 kg/m3 78
Trang 106
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 3.6: Tổng thể tích rác vô cơ cần thu gom của hộ gia đình qua các năm
KL RÁC PHÁT SINH
THỂ TÍCH RÁC VÔ KL RÁC VÔ CƠ
TỪ HỘ GIA ĐÌNH
NĂM CƠ V(M3/NGÀY) M(KG/NGÀY)
M(KG/NGÀY)
2018 107039 470 36671.6
2019 108837 478 37287.6
2020 110666 486 37914.1
2021 112525 494 38551.2
2022 114416 503 39198.8
2023 130880 575 44839.4
2024 133079 585 45592.9
2025 135315 594 46358.9
2026 137588 604 47137.7
2027 139899 614 47929.4
2028 158055 694 54149.8
2029 160711 706 55059.5
2030 163410 718 55984.3
Khối lượng chất vô cơ chứa trong thùng 660L
m = v × d × f = 0,66 × 78 × 0,9 = 46 kg/thùng
Trong đó:
3
v : thể tích xe chứa 660L = 0,66 m
3
d : khối lượng riêng của rác hữa cơ = 78 kg/m
f : hệ số hữu ích = 0.9
Số hộ thu gom được trong một chuyến:
0,66m3×78kg/m3
= 38 hộ/chuyến
5người/hộ×0,8kg/người×34,26%
Trang 107
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Số chuyến xe thu gom trong một ngày:
36671.6 kg/ngày× 7/3
N = = 1662 chuyến/ngày
0,66m3×78 kg/m3
Tính toán đầu tư số thùng, số công nhân thu gom rác vô cơ tại hộ gia đình
Mỗi công nhân chỉ nhận được 1 thùng thu gom, sau khi lấy rác đầy đẩy sẽ tập
trung về điểm hẹn và chờ xe vận chuyển đến lấy rác rồi mới tiếp tục thu gom ở tuyến
tiếp theo
Thời gian cần cho một chuyến: TSCS = PSCS + S + H
Trong đó:
TSCS: thời gian cần thiết cho 1 chuyến (h/chuyến)
PSCS: thời gian lấy rác và đổ rác (h/chuyến); PSCS = P1 + P2
P1: thời gian lấy rác và đổ rác của 1 hộ giả sử là 0,5 phút
P2: thời gian di chuyển giữa 2 hộ giả sử là 0,5 phút
PSCS = P1 + P2 = (0,5×10) +[ (10–1) ×0,5] = 9,5 phút = 0,16 h
S: thời gian vận chuyển tử điểm hẹn tới nơi thu gom và thời gian quay lại điểm
hẹn (h/chuyến); S = s1 + s2
s1: thời gian xe rỗng đi từ điểm hẹn tới tuyến thu gom
s2: thời gian xe đầy từ điểm cuối của tuyến tới điểm hẹn
S=s1 + s2 = 1/3+1/4 = 0,58 h
H: thời gian đợi và đổ rác tại điểm hẹn; H = t1 + t2
t1 : thời gian chờ tại điểm hẹn 5 phút
t2 : thời gian đổ mất 1 phút
H = t1 + t2 = 5 + 1 = 6 phút = 0,1h
Vậy thời gian cần thiết cho 1 tuyến thu gom:
TSCS = PSCS + S + H = 0,16 + 0,58 + 0,1 = 0,84 h/chuyến
Trang 108
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Xác định số chuyến, số thùng và số công nhân
8 ×(1−w)
+ Số quay vòng xe : Nd
=
TSCS
Với w : thời gian không vận chuyển chọn w = 0,1 (w = 0,1 – 0,4)
8 ×(1−0,1)
Nd
= = 8,6 chuyến/thùng.ngày
0,84
Chọn Nd = 9 chuyến/thùng.ngày
+ Số chuyến phải thực hiện để thu hết lượng rác trong một ca:
470 m3 ×7/3
= 1662 chuyến/ngày
0,66m3/chuyến
+ Số thùng 660L cần đầu tư:
số chuyến/ngày 1662
= = 185 thùng/ngày
số chuyến/thùng 9
Với số lượng 185 thùng rác làm việc trong ngày, mỗi công nhân quản lý một
thùng.
Giả định công nhân làm việc 6 ngày/tuần.
Vậy số công nhân làm việc trong một ngày khi tính đến số ngày nghỉ định kỳ
185 thùng/ngày×7ngày
trong tuần: = 216 công nhân/ngày
6 ngày
Giả sử thành phần rác chiếm tỷ lệ không đổi qua các năm, thời gian khấu hao
thiết bị là 3 năm.
Trang 109
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 3.7: Tính số thùng rác vô cơ và công nhân từ năm 2018 đến 2030
SỐ
KHỐI LƢỢNG RÁC SỐ CÔNG
NĂM THÙNG
VÔ CƠ (KG/NGÀY) NHÂN/NGÀY
660L
2018 36671.6 185 216
2019 37287.6 188 219
2020 37914.1 191 223
2021 37287.6 194 227
2022 38551.2 197 230
2023 39198.8 226 264
2024 44839.4 230 268
2025 45592.9 233 274
2026 46358.9 237 277
2027 47137.7 241 282
2028 47929.4 273 318
2029 54149.8 277 324
2030 55059.5 282 330
Tính toán chi phí đầu tư thùng và lương công nhân
Chi phí mỗi thùng 7,000,000 đ/thùng (Nguồn: Công Ty Cổ Phần Đô thị Tân
An, 2018)
Lương công nhân 8,500,000 đ/tháng
Trang 110
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 3.8: Tính chi phí đầu tư thùng
NĂM SỐ THÙNG ĐẦU TƢ CHI PHÍ
2018 185 1,295,000,000 ₫
2019 3 21,000,000 ₫
2020 3 21,000,000 ₫
NĂM SỐ THÙNG ĐẦU TƢ CHI PHÍ
2021 95 665,000,000 ₫
2022 4 28,000,000 ₫
2023 31 217,000,000 ₫
2024 97 679,000,000 ₫
2025 6 42,000,000 ₫
2026 20 140,000,000 ₫
2027 99 693,000,000 ₫
2028 37 259,000,000 ₫
2029 22 154,000,000 ₫
2030 102 714,000,000 ₫
Tiền lương công nhân năm 2018
Số công nhân/ngày × 8,500,000 đồng /tháng ×12 tháng ×30 ngày
= 216 × 8,500,000 × 30 × 12 = 660,960,000,000 VNĐ/năm
Số lượng thùng rác hữu cơ công ty đầu tư cho TP.Tân An năm 2018
Trang 111
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Bảng 3.9: Số thùng rác hữu cơ công ty đầu tư
SỐ THÙNG RÁC HŨU CƠ
TÊN PHƢỜNG DÂN SỐ
CỦA PHƢỜNG
Phƣờng 1 12.345 8
Phƣờng 2 16.417 11
Phƣờng 3 18.360 12
Phƣờng 4 14.567 10
Phƣờng 5 11.213 7
Phƣờng 6 10.912 7
Phƣờng 7 5.653 3
SỐ THÙNG RÁC HŨU CƠ
TÊN PHƢỜNG DÂN SỐ
CỦA PHƢỜNG
Phƣờng Tân Khánh 6.200 4
Phƣờng Khánh Hậu 7.274 5
Xã Bình Tâm 6.118 4
Xã Lợi Bình Nhơn 11.839 8
Xã Nhơn Thạnh Trung 7.018 5
Xã Hƣớng Thọ Phú 6.709 4
Xã An Vĩnh Ngãi 4.751 3
Tổng 139374 92
Tính số xe vận chuyển rác hữu cơ từ TP.Tân An đến nhà máy xử lý rác
Xe thu gom 11 tấn
Thời gian của 1 chuyến vận chuyển: T = T1 + T2 +T3
Trong đó:
Thời gian lấy rác 20 phút T1= 0,33 h
Khoảng cách từ TP.Tân An xa nhất đến nhà máy xử lý rác Tâm Sinh Nghĩa 40km
Vận tốc xe Trung bình là 40km/h
Trang 112
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Thời gian vận chuyển: T2 = 40/40+40/40 = 2 h
Thời gian chờ tại nơi đổ: T3 = 20 phút = 0,33 h
Vậy thời gian cần thiết cho một chuyến vận chuyển rác đến nhà máy xử lý rác:
T = 0,33 + 2 + 0,33 = 2,66 (h)
H ×(1−w)−(t1−t2)
Số quay vòng xe : C =
T
Trong đó:
H = 8 giờ: thời gian làm việc theo quy định trong ngày
w = 0,1: hệ số tính đến thời gian không vận chuyển
T = 2,66 giờ: thời gian cần thiết cho một chuyến vận chuyển
40
t1 S1
= = 1h
V2
40
t2 =0 : thời gian từ nhà máy xử lý rác đến trạm cất xe
8 (1 0,1) (1 0)
C 2 chuyến/ngày
2,66
Lượng rác nhận 1 ngày: mhc=70367.4 kg/ngày
Số chuyến vận chuyển để chở hết lượng rác 1 ngày:
Lượng rác 1 ngày 70367.4
=
N11tấn = = 6 chuyến
11000 11000
Tổng số xe vận chuyển cần đầu tư:
Số chuyến để chở hết rác 1 ngày
Xe đầu tư = = 6/2 = 3 xe
Số chuyến 1 xe trong 1 ngày
Trang 113
Đồ Án Tốt Nghiệp.
3.3. Biện pháp cộng đồng
Muốn công tác thực hiện tốt, đạt hiệu quả cao thì không chỉ là sự cố gắng của
Công ty mà còn phải có sự quan tâm của mọi người thì mới có thể thực hiện được.
Nhằm duy trì công tác thu gom - vận chuyển rác thải thì người dân nên
tham gia nộp phí. Mức thu phí nên có được sự đồng tình, thống nhất giữa người dân với
công ty.
Phối hợp chặt chẽ hơn với các ban ngành trong việc thu gom rác thải trên
địa bàn thành phố. Công ty cần yêu cầu chính quyền địa phương giám sát, quan tâm hơn
tới việc đổ rác đúng giờ, đúng nơi qui định của người dân, có thể phạt tiền những người
vứt rác bừa bãi.
Công ty và chính quyền địa phương cần có các hình thức tuyên truyền, giáo
dục người dân trong công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt là về vấn đề rác thải. Để nâng
cao nhận thức người dân có thể thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Công nhân có thể vận động người dân cùng tham gia, thực hiện công tác
bảo vệ môi trường nhằm tăng thêm trách nhiệm cho người trong việc bảo vệ môi trường.
Công ty có thể gắn loa trên xe rác để tuyên truyền hoặc phát tờ rơi, biên lai
thu phí môi trường.
Công ty cần tuyên truyền các hộ kinh doanh, sản xuất, nhà hàng, khách sạn
về công tác phân loại rác thải tại nguồn, vừa có thể giúp hộ tận dụng lượng rác thải đó để
có thêm thu nhập và giảm thiểu được tình trạng ô nhiễm môi trường.
Để thực hiện tốt những giải pháp đã đề ra ở trên thì cần có sự hỗ trợ của Công ty
CP Đô thị Tân An trong việc bảo vệ môi trường. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng
phục vụ cũng như hiệu quả công tác thu gom của Công ty nhằm mang lại một môi trường
mới xanh – sạch – đẹp hơn.
3.4. Một số giải pháp khác trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt ở thành
phố Tân An
Trang 115
Đồ Án Tốt Nghiệp.
3.4.1. Xã hội hóa công tác quản lý
Công tác này cần huy động lực lượng như: thanh niên, hội phụ nữ, hội nông
dân, hội cựu chiến binh...và nhân dân các xã, phường trên địa bàn thành phố Tân An tích
cực tham gia vào công tác thu gom rác thải để đạt hiệu quả cao nhất.
Cần triển khai các chương trình, các cuộc phát động phong trào về thu gom
rác thải tại địa phương và khuyến khích mọi người tham gia vào các hoạt động bảo vệ
môi trường.
Huy động lực lượng quân đội, cơ quan, đơn vị, thanh thiếu niên ra quân
tổng vệ sinh vào ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ lớn: thu dọn nhà ở, cơ quan, nơi công
cộng,...
3.4.2. Tuyên truyền, giáo dục ý thức ngƣời dân
Nâng cao nhận thức của người dân là việc làm rất quan trọng, vì nếu ý thức người
dân được nâng cao thì công tác thu gom và vận chuyển rác thải thì sẽ trở nên dàng hơn,
không còn hiện tượng vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường và mất mỹ quan đô thị. Vì
vậy, cần phối hợp chặt chẽ với các phương tiện thông tin đại chúng, thường xuyên tuyên
truyền, vận động và hướng dẫn người dân tự giác chấp hành những quy định trong việc
bảo vệ môi trường. Để đạt được những mục đích đó cần:
Phối hợp với Ban giám hiệu nhà trường trong địa bàn TP.Tân An phát động
phong trào BVMT xanh- sạch – đẹp bằng cách thường xuyên tuyên truyền các vấn đề về
bảo vệ môi trường trong nhà trường, tổ chức các buổi học ngoại khóa, hoặc các hoạt động
vệ sinh môi trường nhằm cung cấp thêm kiến thức về môi trường, giúp học sinh hiểu
được những vấn đề về suy thoái và ô nhiễm môi trường đang tồn tại ở địa phương và
nâng cao nhận thức BVMT, giáo dục học sinh ý thức hơn về việc bảo vệ môi trường như:
không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi qui định.
Phối hợp với địa phương tổ chức các buổi lao động tập thể, công ích quét
dọn. Vừa đảm bảo vệ sinh môi trường và nâng cao nhận thức của người dân về trách
nhiệm cũng như quyền lợi của mình về chính môi trường nơi mình sinh sống
Phát tờ bướm đến từng hộ gia đình, hướng dẫn phân loại rác thải tại nguồn
và vận động người dân bỏ rác đúng nơi, đúng giờ theo quy định.
Trang 116
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức người dân như: đài truyền
thanh, các công cụ áp phích, quảng cáo, bản tinvề bảo vệ môi trường.
Thành phố nên đưa nội dung chấm điểm thi đua hằng năm khen thưởng các
hộ gia đình, cơ quan, thực hiện tốt công tác mà địa phương đó đề ra.
Trang 117
Đồ Án Tốt Nghiệp.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu tôi đã thu thập số liệu, điều tra, khảo sát từ thực tế về hiện
trạng thu gom rác thải trên địa bàn TP. Tân An của Công ty CP đô thị Tân An có thể rút
ra các kết luận sau:
Lượng rác thải phát sinh hằng ngày lớn nên việc thu gom thường xuyên bị quá tải,
tỷ lệ thu gom chỉ đạt 90% lượng rác phát sinh hằng ngày do phương tiện và nguồn nhân
lực không đủ để đáp ứng công tác thu gom. Toàn Công ty có 184 người nhưng chỉ có 68
người trực tiếp thực hiện công tác quét dọn và thu gom rác với số lượng xe vận chuyển là
8 chiếc (7 tấn – 9,5 tấn) và có 2 chiếc 1.25 tấn để vận chuyển rác thải cho toàn thành phố
Tân An.
Công nhân được trang bị dụng cụ lao động cũng như đồ bảo hộ lao động tương đối
đầy đủ. Phương tiện lao động thường xuyên được vệ sinh, kiểm tra và sửa chữa.
Tại các tuyến đường vẫn còn tình trạng rác thải vứt bừa bãi ra đường gây ảnh
hưởng đến môi trường và sức khỏe của người dân sống ở đó.
Công tác thu gom – vận chuyển đảm bảo được thời gian, ít ảnh hưởng đến người
dân. Công nhân làm việc chăm chỉ và đạt hiệu quả cao trong công việc.
Rác thải ở TP.Tân An chủ yếu được thu gom trực tiếp từ các hộ gia đình. Vì thế
công nhân phải đến từng hộ, dọc các tuyến đường, khu dân cư và mang những thùng rác,
túi rác của hộ gia đình bỏ vào xe thu gom và trả lại thùng cho gia đình nhưng không phải
tất cả các hộ gia đình nào cũng đem rác thải ra đúng giờ thu gom. Ngoài ra, các điểm tập
kết rác thải ở địa phương còn rất ít, phần lớn chỉ tập trung ở khu vực trung tâm thành phố
Tân An, đây cũng chính là nguyên nhân gây ảnh hưởng đến môi trường cũng như thời
gian và chi phí lao động cao.
Phương tiện thu gom, vận chuyển rác thải của Công ty vẫn còn hạn chế do
có nhiều vị trí có dân cư sinh sống, qua lại, các cơ quan, nơi công cộng chưa được bố
trí thùng chứa công cộng.
Công tác phân loại rác thải tại nguồn chưa được áp dụng nhiều tại địa
phương nên công tác thu gom và vận chuyển rác thải của Công ty còn gặp một số khó
khăn do thời gian lưu trữ gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Trang 118
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Hiện nay khoản thu từ dịch vụ công ích không đủ để chi trả cho các khoản
chi phí vận hành của công tác vệ sinh môi trường của Công ty mà phải nhờ vào sự hỗ trợ
từ ngân sách Nhà nước của tỉnh. Do ý thức người dân chưa cao về vấn đề bảo vệ môi
trường nên có một số hộ gia đình không tham gia đóng phí dịch vụ vệ sinh mà tự lựa
chọn hình thức xử lý rác thải bằng cách chất đống, đốt hoặc vứt bừa bãi xuống đường,
sông, kênh
2. Kiến nghị
Hiện trạng thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của Công ty CP Tân An
trong những năm gần đây, nhận thấy còn một số vấn đề mà Công ty cũng như các cấp,
ban ngành liên quan đến công tác bảo vệ môi trường nên tham khảo qua, để từ đó có thể
xem xét nên áp dụng những biện pháp gì để giúp cho Công ty thu gom và vận chuyển rác
thải sinh hoạt ngày càng đạt hiệu quả hơn, sau đây là một kiến nghị:
Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền bằng các phương tiện thông tin đại
chúng nhằm nâng cao nhận thức của người dân về ý thức giữ gìn môi trường, về hoạt
động phân loại rác thải.
Phương tiện thu gom cần được cải tiến và tăng cường thêm xe ép rác
chuyên dùng vì hiện nay xe ép rác chưa đáp ứng hết khối lượng rác thải ra hằng ngày vì
chất thải rắn phát sinh ra môi trường ngày càng tăng trên địa bàn thành phố Tân An nên
xe thu gom thường vượt quá tải trọng khi vận chuyển đến nhà máy xử lý.
Công ty cần cung cấp thêm trang phục bảo hộ và có chế độ khám sức khỏe
định kỳ cho công nhân vì đây là công việc rất nguy hiểm gây ảnh hưởng đến sức khỏe
của công nhân. Để công nhân có thể yên tâm để hoàn thành tốt công việc của mình.
Cần thiết lập một trang mạng công bố phí dịch vụ để người dân dễ dàng cập
nhật, theo dõi và đưa ra ý kiến để Công ty kịp thời khắc phục và xử lý, góp phần nâng
cao chất lượng dịch vụ.
Trang 119
Đồ Án Tốt Nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
1. Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đô thị Tân An qua các năm 2014, 2015,
2016 và 2017
2. Báo cáo kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Đô thị Tân An qua các năm 2014,
2015, 2016 và 2017
3. Quyết định số 5612/QĐ- UBND, ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu phí
dịch vụ
4. Gs.Ts Trần Hiếu Nhuệ (2007). Giáo trình “Quản lý chất thải rắn”, NXB xây dựng
5. Báo cáo hiện trạng chất thải rắn (Sở Tài nguyên và Môi trường Lào Cai, 2012).
6. Báo cáo của Viện nghiên cứu Phát triển thành phố Hồ Chí Minh, 2010.
7. Niêm giám thống kê (2015, 2016)
8. Ngô Thị Minh Thúy, Lê thị Hồng Trân, “Nghiên cứu đánh giá hiện trạng, dự báo
khối lượng CTRSH phát sinh và đề xuất các giải pháp quản lý tại xã Tây Ninh, tỉnh Tây
Ninh” Sở Tài nguyên Môi trường, Đại học Bách Khoa, TP.HCM.
9. Trần Việt Dũng, “Một số đánh giá về công tác quản lý CTRSH ở huyện Sóc Sơn.”
10. ThS. Hoàng Thị Kim Chi, “ Một số giải pháo cải thiện hoạt động thu gom rác thải
sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM”
Tài liệu Internet
1. Website: https://www.yeumoitruong.vn/
2. Website: https://vi.wikipedia.org/
3. Website:
4. Website: www.monre.gov.vn/
5. Bộ tài nguyên và môi trường (2011). Báo cáo môi trường quốc gia,
uocgia2011.pdf
6. Bộ tài nguyên và môi trường (2014). Báo cáo môi trường quốc gia,
747047/language/vi-VN/Default.aspx
Trang 120
Đồ Án Tốt Nghiệp.
7. Vũ Quốc Chính, Nguyễn Duy Phú, Lê Văn Cư (2011). Xã hội hóa công tác quản
lý chất thải sinh hoạt nông thôn - thực trạng và giải pháp,
ang=1&menu=khoa-hoc-cong-
nghe&mid=995&parentmid=982&pid=1&storeid=0&title=xa-hoi-hoa-cong-tac-quan-ly-
chat-thai-sinh-hoat-nong-thon---thuc-trang-va-giai-phap
8. Lê Cường (2015). Mô hình và giải pháp quản lý CTRSH khu ven đô đô thị
9. Lê Văn Khoa (2010). Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái chế và tái sử
dụng là giải pháp có ý nghĩa kinh tế, xã hội và môi trường ở các đô thị,
giai-phap-co-y-nghia-kinh-te-xa-hoi-va-moi-truong-o-cac-do-thi/24735.html
10. Nguyễn Văn Lâm (2015). Tình hình quản l ý chất thải rắn tại Việt Nam. Đề xuất
các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn chất thải,
tang-cuong-hieu-qua-cong-tac-quan-ly-chat-thai-ran-chat-thai/
11. Nguyễn Trung Việt và Trần Thị Mỹ Diệu (2007). Giáo trình quản lý chất thải rắn
sinh hoạt,
Trang 121
Đồ Án Tốt Nghiệp.
PHỤ LỤC
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
(Về thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn Tân An)
Phiếu số:
Thông tin trong phiếu điều tra này được giữ kín, chỉ dùng cho mục đích nghiên
cứu. Ông/bà vui lòng đánh dấu X vào ô mà ông/bà cho là đúng, có thể chọn nhiều đáp án
trong cùng một câu. Mong ông/bà bỏ ra ít phút để giúp em trả lời những câu hỏi dưới đây
Em xin chân thành cảm ơn !
I. THÔNG TIN CHUNG:
Họ và tên: .............................................................................................................................
Tuổi: ................................................................. Giới tính: Nam Nữ
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Địa chỉ: Phường 1 Phường 2 Phường 3 Phường 4 Phường 5
Phường 6 Phường 7 Phường Tân Khánh Phường Khánh Hậu
Xã Lợi Bình Nhơn Xã Hướng Thọ Phú Xã Bình Tâm
Xã Nhơn Thạnh Trung Xã An Vĩnh Ngãi.
Số nhân khẩu trong hộ gia đình ông/bà: (người).
II.NỘI DUNG ĐIỀU TRA.
Câu 1: Theo ông/bà môi trƣờng ô nhiễm bởi?
Ý thức của người dân Không có công tác thu gom rác
Không có thùng rác Do nhiều yếu tố khác nữa
Câu 2: Theo ông/bà ô nhiễm do rác thải có ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời
không?
Có Không
Câu 3: Theo ông/ bà việc thu gom rác thải có quan trọng không?
Không quan trọng. Quan trọng.
Ít quan trọng. Rất quan trọng.
Trang 122
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Câu 4: Ông/ bà có tham gia các hoạt động vệ sinh môi trƣờng không?
Thường xuyên Hiếm khi
Thỉnh thoảng Không bao giờ
Câu 5: Ông/bà có biết tác hại của chất thải rắn sinh hoạt không?
Biết nhiều Không biết
Biết một số Không quan tâm
Câu 6: Thành phần rác thải chủ yếu của gia đình ông/ bà?
Rác thải dễ phân hủy (thực phẩm Rác thải nguy hại (acquy; mạch điện
thừa, rau củ quả, vỏ hoa quả...) tử, hóa chất độc hại, bóng đèn...)
Rác thải khó phân hủy (nhựa, thủy Khác
tinh, cao su, túi nilon...)
Câu 7: Một ngày gia đình ông/ bà thải ra bao nhiêu kg rác tổng hợp?
< 1kg 2 – 3kg
1 – 2kg > 3kg
Ý kiến khác: .....................................................................................................................
Câu 8: Gia đình ông/bà chứa rác bằng gì?
Sọt kim loại Sọt gỗ, tre Sọt nhựa Túi nilon
Câu 9: Ông/bà có đƣợc hƣớng dẫn phân loại rác thải tại nguồn chƣa?
Có Không
Câu 10: Ông/bà có phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn không?
Có Không
Câu 11: Theo ông/bà nên làm gì để thực hiện đƣợc việc phân loại rác tại nguồn tốt?
Cấp cho dân các dụng cụ chứa Bán cho dân các dụng cụ chứa rác
rác khác nhau trong gia đình. khác nhau trong gia đình.
Ý kiến khác: .....................................................................................................................
Câu 12: Hiện nay, trên địa bàn ông/bà có tiến hành thu gom rác thải sinh hoạt tại
các hộ gia đình hay chƣa?
Có Không
Trang 123
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Câu 13: Gia đình ông/bà bán ve chai thƣờng là các loại vật liệu nào?
Giấy, báo nylon Kim loại
Plastic, nyon Thủy tinh Vỏ đồ nhựa
Câu 14: Tần suất thu gom rác thải sinh hoạt nhƣ thế nào?
1 ngày/ lần 1 tuần/ lần Không có 2 ngày/lần
Ý kiến khác: .....................................................................................................................
Câu 15: Ông/bà có ý kiến về công tác thu gom rác hiện nay ở TP.Tân An?
Số lần thu gom trong ngày quá ít Số lần thu gom trong tuần không hợp lý
Giờ giấc thu gom không hợp lý Không ý kiến
Ý kiến khác: .....................................................................................................................
Câu 16: Theo ông/bà việc thu gom rác thải nhƣ hiện nay đã đảm bảo vệ sinh môi
trƣờng hay chƣa?
Đã đảm bảo Chưa đảm bảo
Câu 17: Ông/bà có hài lòng về thái độ của nhân viên thu gom không?
Hài lòng Bình thường Không hài lòng
Câu 18: Theo ông/bà phƣơng tiện phục vụ công tác thu gom đã hợp lý chƣa?
Hợp lý Bình thường Không hợp lý
Câu 19: Theo ông/bà việc phân loại và thu gom rác sinh hoạt có mang lại lợi ích cho
cộng đồng không?
Có Không
Câu 20: Mức phí thu gom hiện nay ông/bà phải nộp là bao nhiêu một tháng?
20.000 đồng/tháng 50.000 đồng/tháng 200.000 đồng/tháng
30.000 đồng/tháng 100.000 đồng/tháng 300.000 đồng/tháng
Ý kiến khác: .....................................................................................................................
Trang 124
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Câu 21: Mức phí nhƣ trên ông/bà có sẵn lòng chi trả để đƣợc tiến hành thu gom rác
thải sinh hoạt hay không?
Có Không
Câu 22: Theo ông/bà mức phí thu gom đó nhƣ thế nào?
Cao Rất cao Vừa Thấp
Câu 23: Những bệnh nào ông/bà đã từng gặp và cho là do rác thải sinh hoạt gây
nên?
Các bệnh về da
Bệnh về đường tiêu hóa Không có bệnh nào.
Bệnh về đường hô hấp. Bệnh khác
Câu 24: Theo ông/bà các điểm tập kết rác trên TP.Tân An có ảnh hƣởng đến việc đi
lại, mỹ quan và sức khỏe con ngƣời không?
Có Không
Câu 25: Để nâng cao hiệu quả việc quản lý, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn,
ông/ bà có kiến nghị, giải pháp nhƣ thế nào?
Tăng số lần thu gom trong ngày Không thu phí thu gom rác thải
Tăng thùng rác công cộng Phạt nặng những người vứt rác lung tung
Giáo dục ý thức của người dân
Tân An, ngày tháng năm 2018
Người trả lời phiếu
Trang 125
Đồ Án Tốt Nghiệp.
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHIẾU PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN CÔNG TY CP ĐÔ THỊ TÂN AN
(Về thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn Tân An)
Phiếu số: ------ ------
Kính thưa: Đội vệ sinh của Công ty CP Đô thị Tân An!
Em là sinh viên trường Đại Học Công nghệ TP.HCM. Em đang thực hiện đề tài
“Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt cho Công ty CP Đô thị Tân An – Long An”. Vì vậy, em xin
phép được phỏng vấn để có thêm kiến thức để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp trên. Em
rất mong nhận được sự hợp tác từ phía Công ty. Em xin đảm bảo thông tin của Công ty
chỉ sử dụng trong mục đích học tập.
Em xin chân thành cám ơn!
I. THÔNG TIN CHUNG
- Họ và tên: ............................................................. Nam/Nữ: .............................................
- Đơn vị công tác: ................................................................................................................
II. NỘI DUNG PHỎNG VẤN
Câu 1: Ông/bà đã làm công việc này bao nhiêu năm?
Dưới 5 năm Trên 5 năm
Thời gian khác:...
Câu 2: Xin ông bà cho biết hiện nay Công ty có bao nhiêu ngƣời? người
Nhân viên đội vệ sinh: người
Nhân viên đội vận chuyển: người
Câu 3: Hiện tại trên địa bàn thành phố Tân An có bao nhiêu xe đẩy tay?
10 xe 15 xe 20 xe Số khác:...
Câu 4: Xin ông bà cho biết:
Lượng CTRSH trung bình mỗi ngày: ...............tấn
Lượng rác thải vô cơ chiếm tỷ lệ: %
Lượng rác thải nguy hại chiếm tỷ lệ: . %
Câu 5: Công việc thu gom rác và vận chuyển rác bắt đầu từ lúc mấy giờ?
...
..
Câu 6: Theo ông/bà thì các hộ gia đình trên địa bàn Tân An đổ rác đúng giờ
khi xe đến thu gom không?
Đa số Số ít Hầu như không
Ý kiến khác: ...
Trang 126
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Theo ông/bà TP.Tân An có bao nhiêu điểm tập kết rác thải?
50 100
Ý kiến khác:
Câu 7: Các điểm tập kết rác đó nhƣ hiện nay đã hợp lý chƣa?
Rất hợp lý Hợp lý
Khá hợp lý Chưa hợp lý
Vì sao: ...................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 8: Thời gian và tần xuất thu gom nhƣ hiện nay đã hợp lý chƣa?
Rất hợp lý Hợp lý
Khá hợp lý Chưa hợp lý
Vì sao: ...................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 9: Phƣơng tiện phục vụ công tác công tác thu gom nhƣ hiện nay đã hợp lý
chƣa?
Hợp lý Không hợp lý Bình thường
Vì sao: ...................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 10: Hiện nay TP Tân An đang thực hiện là hình thức thu gom nào?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 11: Xin ông/bà cho biết khó khăn hiện nay khi thực hiện công tác thu gom
là gì?
Thiếu kinh phí Thiếu nhân lực Thiếu chuyên môn
Ý kiến khác: ..........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 12: Theo ông/bà cần làm gì để nâng cao công tác thu gom?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Kiến nghị của ông/bà về công tác thu gom hiện nay?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Trang 127
Đồ Án Tốt Nghiệp.
Tân An, ngày tháng năm 2018
Người được phỏng vấn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trang 129
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_danh_gia_hien_trang_va_de_xuat_giai_phap_nang_cao_cong.pdf