BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG
NGHIỆP NHƠN TRẠCH 2 (D2D) TỈNH ĐỒNG NAI VÀ
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ
Ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Võ Hồng Thi
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thùy Dung
MSSV: 1151080257 Lớp: 11DMT03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BM05/QT04/ĐT
Khoa: CNSH – TP - MT
PHIẾU GIAO ĐỀ T
174 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp nhơn trạch 2 (d2d) tỉnh Đồng nai và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm 01):
Nguyễn Thị Thùy Dung MSSV: 1151080257 Lớp: 11DMT03
Ngành : Kỹ thuật môi trường
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
2. Tên đề tài : Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 (D2D)
tỉnh Đồng Nai và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý.
3. Các dữ liệu ban đầu :
Tổng quan về điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp Nhơn
Trạch 2.
Báo cáo hiện trạng môi trường khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 và các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp.
Tổng quan về các biện pháp quản lý mà khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 đang áp
dụng
4. Các yêu cầu chủ yếu :
Tổng quan về khu công nghiệp Nhơn Trạch 2.
Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Nhơn Trạch 2.
Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý tại khu công nghiệp Nhơn
Trạch 2.
5. Kết quả tối thiểu phải có:
Nêu được hiện trạng môi trường của khu công nghiệp Nhơn Trạch 2.
Đề xuất được các biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý tại khu công nghiệp
Nhơn Trạch 2.
Ngày giao đề tài: 22/05/2015 Ngày nộp báo cáo: 22/08/2015
TP. HCM, ngày 21 tháng 08 năm 2015.
Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đồ án “Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Nhơn
Trạch 2 (D2D) tỉnh Đồng Nai và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao công tác quản
lý” là công trình nghiên cứu của bản thân với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn.
Nội dung, kết quả trình bày trong đồ án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ đồ án nào trước đây.
TP HCM, tháng 08 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Dung
LỜI CẢM ƠN
Qua những năm học tập nhằm thực hiện ước mơ trở thành Kỹ sư Môi trường và để đạt
được ước mơ cũng như kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay em xin chân thành cảm ơn:
Quý Thầy Cô đã dạy em trong suốt quá trình học theo học tại Trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM.
Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Khoa Công Nghệ Sinh Học-Thực
Phẩm-Môi Trường, các Anh Chị, Cô Chú trong Ban quản lý Khu công nghiệp
Nhơn Trạch 2 đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn GVHD Th.S Võ Hồng Thi đã tận tình hướng dẫn
em thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các anh chị cùng những ai quan tâm
đến đề tài. Xin chân thành cảm ơn!.
Và một lần nữa xin chân thành cám ơn sâu sắc đến bậc sinh thành, gia đình,
người thân, quý Thầy Cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần
cho em được hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Dung
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................. 2
3. Nội dung của đề tài ............................................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 3
6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH 2 ...... 4
1.1. Giới thiệu về KCN Nhơn Trạch 2 .................................................................. 4
1.2. Vị trí của KCN ................................................................................................ 5
1.3. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 6
1.3.1. Địa hình ..................................................................................................... 6
1.3.2. Khí hậu ....................................................................................................... 7
1.3.3. Thủy văn ..................................................................................................... 8
1.3.3.1. Nước mặt ................................................................................................. 8
1.3.3.2. Nước ngầm .............................................................................................. 9
1.4. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 10
1.4.1. Chủ đầu tư cơ sở hạ tầng .......................................................................... 10
1.4.2. Thông tin liên lạc ...................................................................................... 11
1.4.3. Hệ thống giao thông ................................................................................. 11
1.4.4. Cây xanh .................................................................................................. 12
1.4.4.1. Cây xanh cách ly giữa KCN và khu dân dụng ........................................ 12
1.4.4.2. Cây xanh của KCN. ............................................................................... 12
1.4.4.3. Cây xanh nội bộ nhà máy ...................................................................... 12
i
Đồ án tốt nghiệp
1.4.5. Hệ thống cấp nước ................................................................................... 12
1.4.6. Hệ thống thoát nước mưa ......................................................................... 13
1.4.7. Hệ thống thoát nước thải .......................................................................... 13
1.4.8. Hệ thống cấp điện..................................................................................... 14
1.4.8.1. Nguồn và lưới điện ................................................................................ 14
1.4.8.2. Hệ thống chiếu sáng .............................................................................. 14
1.4.9. Tình hình sử dụng đất ............................................................................... 14
1.5. Các doanh nghiệp trong KCN ...................................................................... 15
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN
TRẠCH 2 ............................................................................................................. 19
2.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng ............................................................. 19
2.1.1. Nguồn phát sinh nước thải ........................................................................ 19
2.1.1.1. Nước thải sinh hoạt ............................................................................... 19
2.1.1.2. Nước thải công nghiệp ........................................................................... 19
2.1.1.3. Các tác động của nước thải đến môi trường .......................................... 20
2.1.2. Nguồn phát sinh khí thải và bụi ................................................................ 20
2.1.2.1. Nguồn phát sinh..................................................................................... 20
2.1.2.2. Các tác động của khí thải ...................................................................... 21
2.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn .................................................................. 22
2.1.3.1. Chất thải rắn thông thường ................................................................... 22
2.1.3.2. Chất thải rắn nguy hại ........................................................................... 22
2.1.3.1. Tác động của chất thải rắn tới môi trường............................................. 23
2.1.4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung ............................................................ 23
2.1.4.1. Nguồn phát sinh..................................................................................... 23
2.1.4.2. Các tác động của tiếng ồn, độ rung ....................................................... 24
2.2. Hiện trạng môi trƣờng tại KCN Nhơn Trạch 2........................................... 24
2.2.1. Hiện trạng môi trường nước ..................................................................... 24
2.2.1.1. Nhu cầu sử dụng nước tại KCN ............................................................. 24
2.2.1.2. Hiện trạng phát thải của các doanh nghiệp ........................................... 25
ii
Đồ án tốt nghiệp
2.2.1.3. Giới hạn tiếp nhận nước thải vào NMXLNT tập trung ........................... 28
2.2.1.4. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Nhơn Trạch 2 .................. 29
2.2.1.5. Giấy phép xả thải .................................................................................. 33
2.2.1.6. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý ...................................................... 34
2.2.1.7. Hiện trạng nước thải sau xử lý cục bộ của một số ngành nghề............... 34
2.2.1.8. Hiện trạng nước thải sau xử lý của NMXLNT tập trung của KCN ......... 39
2.2.1.9. Hiện trạng nước thải sau xử lý của các doanh nghiệp có hệ thống xử lý
riêng biệt ............................................................................................................ 42
2.2.1.10. Chất lượng nước mặt ........................................................................... 46
2.2.2. Hiện trạng môi trường không khí .............................................................. 49
2.2.2.1. Chất lượng môi trường không khí tại một số doanh nghiệp có phát sinh
khí thải .............................................................................................................. 50
2.2.2.2. Chất lượng môi trường không khí tại KCN ............................................ 62
2.2.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp không nguy hại, chất thải rắn
nguy hại và bùn thải ........................................................................................... 64
2.2.3.1. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại ............................................ 64
2.2.3.2. Chất thải rắn nguy hại ........................................................................... 66
2.2.3.3. Bùn thải NMXLNT tập trung .................................................................. 70
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH 2 ............ 72
3.1. Biện pháp kỹ thuật ....................................................................................... 72
3.1.1. Nước thải.................................................................................................. 72
3.1.2. Khí thải .................................................................................................... 72
3.1.3. Chất thải rắn ............................................................................................ 73
3.1.4. Tiếng ồn và độ rung .................................................................................. 74
3.1.5. Biện pháp phòng chống và ứng phó sự cố cháy nổ ................................... 74
3.1.6. Áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp ....
.............................................................................................................. 75
3.2. Biện pháp quản lý ......................................................................................... 76
iii
Đồ án tốt nghiệp
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý môi trường ..................................... 76
3.2.2. Công cụ kinh tế ......................................................................................... 77
3.2.3. Công cụ luật pháp- chính sách ................................................................. 78
3.2.4. Công tác truyền thông, tuyên truyền ......................................................... 78
3.2.5. Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 ............................. 79
3.2.5.1. Nội dung ................................................................................................ 79
3.2.5.2. Thực hiện............................................................................................... 80
3.3. Đánh giá khả năng chuyển đổi KCN Nhơn Trạch 2 thành KCNsinh thái
thân thiện môi trƣờng ......................................................................................... 81
3.3.1. Khái niệm về khu công nghiệp sinh thái (KCNST) .................................... 81
3.3.2. Áp dụng mô hình KCN sinh thái vào KCN Nhơn Trạch 2.......................... 82
3.3.2.1. Các tiêu chí để xây dựng và chuyển đổi KCN Nhơn Trạch 2 thành KCNST
.............................................................................................................. 83
3.3.2.2. Lợi ích của áp dụng mô hình KCNST ..................................................... 83
3.3.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của KCN Nhơn Trạch 2 khi áp dụng mô
hình KCNST ....................................................................................................... 85
3.3.2.4. Đề xuất mô hình KCN sinh thái cho KCN Nhơn Trạch 2 ....................... 86
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................................. 93
1. Kết luận ............................................................................................................. 93
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 96
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 99
iv
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT: Bảo vệ môi trƣờng
BYT: Bộ y tế
BOD5 : Nhu cầu Oxy sinh hóa trong 5 ngày
COD : Nhu cầu Oxy hóa học
CTNH: Chất thải nguy hại
CTR: Chất thải rắn
HTXL: Hệ thống xử lý
KCN: Khu công nghiệp
KPH : Không phát hiện
NMXLNT: Nhà máy xử lý nƣớc thải
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
QLMT: Quản lý môi trƣờng
QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QĐ: Quyết định
Sở TNMT: Sở Tài nguyên môi trƣờng
SS : Hàm lƣợng cặn lơ lửng
SXSH: Sản xuất sạch hơn.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thống kê tuyến thu gom nƣớc mƣa tại KCN Nhơn Trạch 2 ................... 13
Bảng 1.2. Thống kê hệ thống thu gom nƣớc thải tại KCN Nhơn Trạch 2 ............... 14
Bảng 1.3. Các doanh nghiệp trong KCN Nhơn Trạch 2 ......................................... 15
Bảng 2.1. Thống kê lƣợng nƣớc sử dụng toàn KCN Nhơn Trạch 2 ........................ 24
Bảng 2.2. Thống kê lƣợng nƣớc thải tiếp nhận về NMXLNT KCN Nhơn Trạch 2
trong 5 tháng (tháng 01 – tháng 05/2015) .............................................................. 25
Bảng 2.3. Lƣợng nƣớc thải phát sinh của toàn KCN Nhơn Trạch 2 ....................... 26
Bảng 2.4. Giá trị giới hạn tiếp nhận nồng độ nƣớc thải của các doanh nghiệp trong
khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 trƣớc khi vào NMXLNT tập trung ........................ 28
Bảng 2.5. Giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm đƣợc phép xả thải của NMXLNT
tập trung KCN Nhơn Trạch 2 ................................................................................ 33
Bảng 2.6. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sau xử lý cục bộ của Công ty TNHH sản
xuất và thƣơng mại Miền Quê thời gian gần đây.................................................... 35
Bảng 2.7. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sau xử lý cục bộ của Công ty TNHH
Việt Nam Center Power Tech trong thời gian gần đây ........................................... 37
Bảng 2.8. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sau xử lý cục bộ của Công ty TNHH Sợi
chỉ Việt Côn trong thời gian gần đây ..................................................................... 38
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý của NMXLNT tập trung
bổ sung .................................................................................................................. 40
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý của các doanh nghiệp
có hệ thống xử lý riêng (tháng 06/2015) ................................................................ 42
Bảng 2.11. Kết quả phân tích nƣớc thải sau xử lý của Công ty TNHH Hualon Việt
Nam thời gian gần đây ........................................................................................... 43
Bảng 2.12. Kết quả phân tích nƣớc thải sau xử lý của Công ty Cổ phần SY Vina
thời gian gần đây ................................................................................................... 44
Bảng 2.13. Kết quả phân tích nƣớc thải sau xử lý của Công ty TNHH Dệt Nhuộm
Nam Phƣơng thời gian gần đây.............................................................................. 45
Bảng 2.14. Số lƣợng và vị trí lấy mẫu nƣớc mặt .................................................... 46
vi
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 2.15. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt ................................................ 47
Bảng 2.16. Thống kê số lƣợng mẫu và vị trí lấy mẫu tại Công ty TNHH sản xuất và
Thƣơng mại Miền Quê .......................................................................................... 51
Bảng 2.17. Kết quả phân tích mẫu không khí xung quanh tại Công ty TNHH sản
xuất và thƣơng mại Miền Quê (KK01) .................................................................. 52
Bảng 2.18. Kết quả phân tích mẫu không khí trong xƣởng sản xuất tại Công ty
TNHH sản xuất và thƣơng mại Miền Quê.............................................................. 53
Bảng 2.19. Kết quả phân tích khí thải của Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại
Miền Quê (KT01) .................................................................................................. 54
Bảng 2.20. Số lƣợng mẫu không khí và vị trí thu mẫu tại Công ty TNHH Việt Nam
Center Power Tech ................................................................................................ 56
Bảng 2.21. Kết quả phân tích thử nghiệm mẫu không khí xung quanh tại Công ty
TNHH Việt Nam Center Power Tech .................................................................... 58
Bảng 2.22. Kết quả phân tích mẫu không khí trong xƣởng sản xuất của Công ty
TNHH Việt Nam Center Power Tech .................................................................... 59
Bảng 2.23. Kết quả phân tích mẫu khí thải tại các ống khói của Công ty TNHH Việt
Nam Center Power Tech ........................................................................................ 60
Bảng 2.24. Số lƣợng và vị trí lấy mẫu không khí ................................................... 62
Bảng 2.25. Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí tại KCN Nhơn
Trạch 2 .................................................................................................................. 63
Bảng 2.26. Rác thải công nghiệp không nguy hại phát sinh tại các công ty ............ 64
Bảng 2.27. Rác thải nguy hại phát sinh tại các công ty .......................................... 67
Bảng 2.28. Kết quả phân tích mẫu bùn thải sau máy ép của NMXLNT tập trung
KCN Nhơn Trạch 2 ............................................................................................... 70
Bảng 2.29. Kết quả phân tích mẫu bùn thải tại bể sục khí của NMXLNT tập trung
KCN Nhơn Trạch 2 ............................................................................................... 71
vii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ quy hoạch cảnh quan KCN Nhơn Trạch 2 ................................... 5
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí KCN Nhơn Trạch 2 ............................................................... 6
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải NMXLNT tập trung KCN Nhơn Trạch 2
.............................................................................................................................. 30
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ XLNT của công ty TNHH sản xuất và thƣơng
mại Miền Quê ........................................................................................................ 34
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ XLNT của Công ty TNHH Việt Nam Center
Power Tech ........................................................................................................... 36
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình xử lý bụi Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Miền
Quê........................................................................................................................ 50
Hình 2.5. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải phun sơn Công ty TNHH sản xuất và
thƣơng mại Miền Quê ............................................................................................ 50
Hình 2.6. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi của Công ty TNHH sản xuất và
thƣơng mại Miền Quê ............................................................................................ 51
Hình 2.7. Nguyên lý xử lý hơi chì từ quá trình nấu chì Công ty TNHH Việt Nam
Center Power Tech ................................................................................................ 55
Hình 2.8. Sơ đồ nguyên lý của quy trình xử lý hơi axit Công ty TNHH Việt Nam
Center Power Tech ................................................................................................ 55
Hình 2.9. Sơ đồ quy trình xử lý bụi chỉ, chì và các hợp chất Công ty TNHH Việt
Nam Center Power Tech ........................................................................................ 56
Hình 3.1. Một số lọai thùng rác có thể đặt trên các tuyến đƣờng nội bộ của KCN .. 73
Hình 3.2. Sơ đồ phòng quản lý môi trƣờng tại khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 ...... 76
Hình 3.3. Sơ đồ chức năng hệ sinh thái công nghiệp .............................................. 82
Hình 3.4. Mô hình kỹ thuật tổng quát cho KCN Nhơn Trạch 2 .............................. 87
Hình 3.4. Mô hình trao đổi chất thải của KCN Nhơn Trạch 2 ................................ 91
Hình 3.5. Mô hình trao đổi chất thải giữa một số công ty trong KCN Nhơn Trạch 2 ..
.............................................................................................................................. 92
viii
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, tốc độ Công Nghiệp Hóa - Hiện Đại Hóa đang diễn ra mạnh mẽ, hàng
loạt các khu công nghiệp (KCN) quy mô và hiện đại mọc lên nhanh chóng. Tính
đến năm 2015 toàn Việt Nam đã có 301 KCN trong đó tỉnh Đồng Nai có 31 KCN.
Các KCN đã góp phần không nhỏ trong việc thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài
nƣớc, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh, đồng thời góp phần tạo công ăn việc
làm cho ngƣời lao động.
Tuy nhiên, song song với phát triển công nghiệp, tỉnh Đồng Nai cũng gặp phải
nhiều vấn đề đặc biệt là các vấn đề về môi trƣờng. Các KCN đã thải vào môi trƣờng
một lƣợng lớn chất gây ô nhiễm môi trƣờng không khí từ bụi, khí thải, hơi xăng,
dầu, tiếng ồn, độ rung, gây ô nhiễm nguồn nƣớc do nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải
sản xuất, gây ô nhiễm môi trƣờng đất do chất thải nguy hại và rác thải sinh hoạt.
Vì vậy, câu hỏi đặt ra cho các KCN tại tỉnh Đồng Nai là làm sao khắc phục đƣợc
các vấn đề đang tồn tại, nâng cao công tác quản lý môi trƣờng, khắc phục và hạn
chế ô nhiễm nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững, duy trì sự hài hòa trong mối
quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng.
Trong số các KCN của tỉnh Đồng Nai, KCN Nhơn Trạch 2 đƣợc hình thành từ
khá sớm (năm 1996) với nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau, sau gần hai mƣơi
năm các doanh nghiệp đi vào hoạt động và sản xuất, môi trƣờng tại khu công
nghiệp cũng ít nhiều bị tác động. Các hoạt động sản xuất sử dụng nhiều nguyên
liệu, nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất đã làm phát sinh các vấn đề ô nhiễm
về nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn. Mặt khác, KCN Nhơn Trạch 2 nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam: gần sân bay Long Thành, thành phố mới Nhơn Trạch,
các tuyến đƣờng giao thông quan trọng (đƣờng cao tốc TP. Hồ Chí Minh-Long
Thành-Dầu Giây, quốc lộ 51...) Vì vậy, công tác kiểm soát, giám sát, đánh giá chất
lƣợng môi trƣờng trong khu công nghiệp là một vấn đề cần đƣợc quan tâm thƣờng
xuyên, nhằm xác định kịp thời các yếu tố môi trƣờng thay đổi để từ đó áp dụng các
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và quản lý chặt chẽ hơn, hạn chế các tác động tiêu
1
Đồ án tốt nghiệp
cực đến môi trƣờng. Nhận thức đƣợc vấn đề trên, tôi đã lựa chọn thực hiện đề tài
“Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 tỉnh Đồng Nai và
đề xuất biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý” nhƣ là một nghiên cứu điển
hình cho các vấn đề nêu trên đồng thời đảm bảo đƣợc sự phát triển bền vững cho
KCN Nhơn Trạch 2 trong tƣơng lai.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài tập trung vào giải quyết các mục tiêu:
Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trƣờng và hiện trạng quản lý môi trƣờng trong
khu công nghiệp Nhơn Trạch 2, tỉnh Đồng Nai
Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý môi trƣờng trong khu công
nghiệp Nhơn Trạch 2.
3. Nội dung của đề tài
Tổng quan về khu công nghiệp Nhơn Trạch 2, tỉnh Đồng Nai.
Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trƣờng trong khu công nghiệp Nhơn Trạch
2, tỉnh Đồng Nai.
Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý môi trƣờng trong khu công
nghiệp Nhơn Trạch 2.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập tài liệu liên quan
Thu thập thông tin, số liệu về khu công nghiệp, về hiện trạng và các nguồn
chính gây ô nhiễm tại KCN Nhơn Trạch 2, tỉnh Đồng Nai.
Tham khảo tài liệu đã nghiên cứu, thông tin về các giải pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trƣờng.
Phƣơng pháp khảo sát thực tế.
Khảo sát thực tế tại KCN Nhơn Trạch 2 để nắm rõ tình hình phát thải tại các
nhà máy, xí nghiệp trong KCN.
Liên hệ với cán bộ môi trƣờng trong KCN Nhơn Trạch 2 để lấy thông tin về
các cơ sở sản xuất trong địa bàn nghiên cứu.
2
Đồ án tốt nghiệp
Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: trên cơ sở các thông tin cần thiết thu thập, quan
sát, điều tra tiến hành phân tích, chọn lọc rồi tổng hợp một cách logic, có hệ
thống phù hợp với mục tiêu và nội dung đề ra.
Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh, đánh giá mức độ ô nhiễm cũng nhƣ tác động đến
môi trƣờng của nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn dựa trên các quy chuẩn cho
phép.
Phƣơng pháp đánh giá.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài đƣợc tổng hợp từ những kiến thức đã học, dựa trên số liệu thực nghiệm và
ý kiến đóng góp của cán bộ ban quản lý KCN Nhơn Trạch 2. Chính vì vậy, đề tài
mang tính chất thực tế cao.
Nâng cao đƣợc chất lƣợng môi trƣờng, phát triển KCN Nhơn Trạch 2 theo hƣớng
phát triển bền vững.
Nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trƣờng tại KCN Nhơn Trạch 2.
6. Kết cấu của đề tài
Chƣơng 1: Tổng quan về KCN Nhơn Trạch 2
Chƣơng 2: Hiện trạng môi trƣờng KCN Nhơn Trạch 2
Chƣơng 3: Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý môi trƣờng
KCN Nhơn Trạch 2
3
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH 2
1.1. Giới thiệu về KCN Nhơn Trạch 2
Tên tiếng Việt: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2.
Tên tiếng Anh: Nhon Trach Industrial Zone 2.
Địa chỉ: Đƣờng 25B, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 đƣợc thành lập theo Quyết định số 462/TTg ngày
02/07/1997 của Thủ tƣớng Chính phủ, Quyết định số 2917/QĐ-MTg ngày
21/12/1996 của Bộ trƣởng bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng với tổng diện
tích là 331,41 ha.
Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 nằm trên đầu mối giao thông quan trọng của khu
vực kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về
đƣờng bộ, đƣờng thuỷ và đƣờng hàng không để thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế -
xã hội. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, trong nhiều năm qua ngành Giao thông
Vận tải đã không ngừng phấn đấu, từng bƣớc xây dựng hoàn thiện hệ thống giao
thông, phục vụ kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và của
khu vực.
4
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.1. Bản đồ quy hoạch cảnh quan KCN Nhơn Trạch 2
1.2. Vị trí của KCN
KCN Nhơn Trạch 2 (D2D) thuộc hai xã Hiệp Phƣớc và Phú Hội, huyện Nhơn
Trạch, tỉnh Đồng Nai.
5
Đồ án tốt nghiệp
- Phía Đông : giáp đƣờng 319, tiếp giáp với KCN Nhơn Trạch 3.
- Phía Tây : là ranh giới thuộc phần đất xã Phú Hội
- Phía Nam : là ranh giới thuộc phần đất của 2 xã Hiệp Phƣớc và Phú Hội
- Phía Bắc : giáp đƣờng 25B, tiếp giáp KCN Nhơn Trạch 1
KCN cách thành phố Biên Hòa khoảng 40 km theo đƣờng quốc lộ 51, cách Vũng
Tàu khoảng 60 km theo đƣờng quốc lộ 51.
Vị trí KCN rất thuận lợi về mọi mặt: Địa hình, địa mạo, điện tích và vị trí tƣơng
đối so với các khu vực kinh tế quan trọng của tam giác kinh tế trọng điểm.
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí KCN Nhơn Trạch 2
1.3. Điều kiện tự nhiên
1.3.1. Địa hình
Địa hình...CN: 13.125,9 m3/ngày đêm (chiếm
92,4 % lƣợng nƣớc cấp của toàn KCN), trong đó:
Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ các doanh nghiệp tại KCN Nhơn Trạch 2 đƣợc thu
gom về xử lý tại NMXLNT Nhơn Trạch 2 khoảng 4.191,8 m3/ngày đêm, chiếm
48,3% tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh hiện tại của khu công nghiệp.
Bảng 2.2. Thống kê lượng nước thải tiếp nhận về NMXLNT KCN Nhơn Trạch 2
trong 5 tháng (tháng 01 – tháng 05/2015)
Lƣu lƣợng nƣớc thải Lƣu lƣợng nƣớc thải
Thời
STT tiếp nhận trung bình tiếp nhận trung bình Ghi chú
gian
(m3/tháng) (m3/ngày)
1 Tháng 01 127.060 4.099 31 ngày
2 Tháng 02 79.511 2.840 28 ngày
3 Tháng 03 147.707 4.765 31 ngày
4 Tháng 04 139.387 4.646 30 ngày
5 Tháng 05 142.888 4.609 31 ngày
25
Đồ án tốt nghiệp
Tổng 636.553 20.959
Bình quân 127.310 4.191,8
(Nguồn: Số liệu vận hành NMXLNT Nhơn Trạch 2, tổng hợp vào tháng
06/2015)
Lƣợng nƣớc thải đƣợc các doanh nghiệp tự xử lý và thải trực tiếp ra môi trƣờng
(đã có giấy phép xả thải): 8.934,1 m3/ngày.đêm (chiếm khoảng 51,7% tổng lƣợng
nƣớc thải phát sinh hiện tại của khu công nghiệp).
Bảng 2.3. Lượng nước thải phát sinh của toàn KCN Nhơn Trạch 2
Lƣu lƣợng
STT Tên công ty
(m3/ngày.đêm)
Các công ty đã đấu nối nƣớc thải vào nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung
1 Công ty TNHH sợi chỉ Việt Côn
2 Công ty TNHH LG Vina
3 Công ty TNHH SX Ngƣ Cụ Ching Fa
4 Công ty TNHH HC Hsin Sou
5 Công ty TNHH Hemmay
6 Công ty TNHH Cơ khí Nhật An.
7 Công ty TNHH CN King Tai
8 Công ty TNHH Daluen
9 Công ty TNHH AJU Vina 4.191,8
10 Công ty TNHH Noroo Nan Pao.
11 Công ty TNHH Mỹ thuật Chin Kong
12 Công ty TNHH Kimansonts
13 Công ty TNHH sợi Tai Nan
14 Công ty TNHH Dệt Gi Tai
15 Công ty TNHH Foam Hwa Ching
16 Công ty TNHH Gold Long John
17 Công ty TNHH May Eclat VN
26
Đồ án tốt nghiệp
18 Công ty TNHH SX – TM Miền Quê
19 Công ty TNHH Halla Vina
20 Công ty TNHH Thép Bình Tây
21 Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech
22 Công ty TNHH Cẩm thạch Sài Gòn
23 Công ty TNHH Vĩnh Lợi
24 Công ty TNHH Whail Vina
25 Công ty TNHH Ô tô San Yang
26 Công ty TNHH YGS
27 Công ty TNHH Chig Feng
28 Công ty TNHH Ever Metro
29 Công ty TNHH CN Tùng Hòa
30 Công ty TNHH Koosteel
31 Công ty TNHH Con cord textit
32 Công ty TNHH Buhm Woo
33 Công ty TNHH Wei Chien
34 Công ty TNHH Chang Fu
35 Công ty TNHH Trƣờng Thạch
36 Công ty TNHH Hankook
37 Công ty TNHH King’sgating
38 Công ty TNHH DIC Đồng Tiến
39 Công ty TNHH Bê tông Lafarge
40 Công ty CP VLXD FICO
41 Công ty TNHH JSP
42 Công ty TNHH Hồng Xƣơng
43 Công ty TNHH Viet Win ( tạm ngƣng hoạt động)
44 Công ty CP Vật Liệu Thế Giới Nhà
45 Công ty TNHH Quốc tế Grande
27
Đồ án tốt nghiệp
46 Công ty TNHH WKK
47 Công ty TNHH Boo Sung
48 Công ty TNHH Sợi Long Thái Tử
49 Công ty TNHH ST Pharma ( đang xây dựng)
50 Công ty TNHH Kuk II Việt Nam ( đang xây dựng)
Tổng 4.191,8
Các công ty đã đƣợc UBND Đồng Nai cấp giấy phép xả nƣớc thải (tính 80%
lƣợng nƣớc sử dụng)
1 Công ty TNHH S.Y. Vina 5.333,8
2 Công ty CP dệt nhuộm Nam Phƣơng 1.914,2
3 Công ty TNHH Hualon Việt Nam 1.078,5
4 Công ty TNHH dệt Choong Nam (tái sử dụng nƣớc) 607,6
Tổng 8.934,1
TỔNG LƢU LƢỢNG THẢI TOÀN KCN 13.125,9
(Nguồn: Ban quản lý KCN Nhơn Trạch 2)
2.2.1.3. Giới hạn tiếp nhận nước thải vào NMXLNT tập trung
Bảng 2.4. Giá trị giới hạn tiếp nhận nồng độ nước thải của các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 trước khi vào NMXLNT tập trung
Giới hạn quy định
STT Thông số Đơn vị
của KCN
1. pH - 5,5 – 10
2. Màu sắc (ở pH=7) - 350
3. COD mg/l 400
o
4. BOD5 (20 C) mg/l 200
5. Chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 200
6. Dầu mỡ khoáng mg/l 10
7. Dầu mỡ động thực vật mg/l 30
8. Tổng Photpho mg/l 40
9. Tổng Nitơ mg/l 40
10. Tổng Coliform MNP/100ml 10.000
11. Ammoniac (tính theo N) mg/l 20
12. Sulfua mg/l 1
13. Nhiệt độ 0C 32
14. Mùi -
28
Đồ án tốt nghiệp
15. Asenic mg/l 0,11
16. Thủy ngân mg/l 0,011
17. Chì mg/l 0,55
18. Cadimi mg/l 0,011
19. Crom VI mg/l 0,11
20. Crom III mg/l 1,1
21. Đồng mg/l 2,2
22. Kẽm mg/l 3,3
23. Niken mg/l 0,55
24. Mangan mg/l 1,1
25. Sắt mg/l 5,5
26. Thiếc mg/l 1,1
27. Xianua mg/l 0,11
28. Phenol mg/l 0,55
29. Clo dƣ mg/l 2,2
30. PCBs mg/l 0,011
31. Hóa chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ mg/l 1,1
32. Hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ mg/l 0,11
33. Florua (F) mg/l 11
34. Clorua (Cl-) mg/l 660
35. Xét nghiệp sinh học (Bioassay) - -
36. Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/l 0,1
37. Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/l 1
(Nguồn: Ban quản lý KCN Nhơn Trạch 2)
Ghi chú:
Đây là giới hạn tiếp nhận nồng độ có trong nƣớc thải chung cho toàn bộ các công
ty trong KCN, tuy nhiên tùy theo thực tế đặc trƣng nƣớc thải của từng công ty mà
ban quản lý KCN Nhơn Trạch 2 sẽ điều chỉnh giới hạn tiếp nhận cho phù hợp.
2.2.1.4. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Nhơn Trạch 2
Quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải của KCN
29
Đồ án tốt nghiệp
NƢỚC THẢI SAU XỬ LÝ SƠ BỘ
(TỪ CÁC NHÀ MÁY CỦA KCN)
Bơm điện BỂ THU GOM
BỂ ĐIỀU HÒA Bơm điện
BỒN DD
BỒN
NGĂN KHUẤY
Bơm ĐL AXIT
TRỘN 1,2
Bơm điện
Bơm ĐL BỒN
BỂ LẮNG SƠ B Ộ KIỀM
Bơm ĐL BỒN
BỂ
Bơm điện PHÈN
AEROTANK
1.2 Bơm ĐL BỒN
POLYME
BỂ LẮNG
THỨ CẤP BỒN
Bơm ĐL JAVEN
Bơm khí nâng
BỂ PHÂN THIẾT
BỂ KHỬ TRÙNG
HỦY BÙN BỊ
QUAN
HỒ HOÀN THIỆN TRẮC
TỰ
Bơm khí nâng
MT TIẾP NHẬN ĐỘNG
BỂ CHỨA BÙN
KHU XỬ LÝ BỂ ĐIỀU HÒA
BÙN
BỂ PHÂN HỦY
BÙN
BỂ CHỨA BÙN
BỂ AEROTANK
Bơm khí Máy thổi khí
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải NMXLNT tập trung KCN Nhơn
Trạch 2
30
Đồ án tốt nghiệp
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nƣớc thải KCN Nhơn Trạch 2 tự chảy về bể thu gom. Bể thu gom lắp đặt 03
3
bơm nƣớc thải, công suất mỗi bơm là 150 m /h, cột áp H=150mH2O hoạt động
luân phiên bơm nƣớc lên bể điều hòa. Bể có lắp đặt thiết bị đo mực nƣớc chênh
lệch áp suất khi mức nƣớc trong bể thay đổi, tín hiệu từ thiết bị đo mực nƣớc sẽ
đƣợc truyền tải về bộ điều khiển trung tâm và điều khiển hoạt động của bơm
nƣớc thải. Nƣớc thải từ bể thu gom đƣợc bơm lên máy tách rác tự động lọai
thùng quay có kích thƣớc song 2,5 mm máy có tác dụng tách các loại rác, sơ sợi
có kích thƣớc lớn hơn 2,5 mm ra khỏi nƣớc thải trƣớc khi vào bể điều hòa.
Bể điều hòa có tác dụng thu gom, điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ của nƣớc thải.
3
Bể đƣợc lắp đặt 04 bơm nƣớc thải công suất 70 m /h, cột áp H=10mH2O. Mỗi
bơm nƣớc thải đƣợc lắp đặt biến tần điều khiển do đó có thể điều chỉnh chính xác
lƣu lƣợng nƣớc thải của từng hệ thống.. Trong bể điều hòa có lắp đặt hệ thống
phân phối khí ở đáy bể. Hệ thống này có tác dụng đảo trộn nƣớc thải, đồng nhất
nồng độ nƣớc thải ở mọi thời điểm và cung cấp một lƣợng oxy vừa đủ đề tại bể
này không xảy ra phân hủy yếm khí gây mùi khó chịu.
Nƣớc thải sau đó đƣợc bơm lên bộ phận trung hòa/keo tụ gồm 02 ngăn. Tại ngăn
thứ nhất nƣớc thải đƣợc bổ sung axit hoặc kiềm để điều chỉnh pH và phèn
nhôm/sắt đề keo tụ. Hóa chất đƣợc bơm từ các thùng chứa hóa chất bằng bơm
định lƣợng. Ngăn này có lắp thiết bị khuấy trộn, tốc độ khuấy 100 vòng/phút
nhằm trộn đều hóa chất và nƣớc thải.
Sau đó nƣớc thải chảy sang ngăn thứ 2, tại ngăn này nƣớc thải đƣợc bổ sung chất
trợ keo tụ Polymer. Ngăn này lắp thiết bị khuấy trộn tốc độ 50 vòng/ phút. Tại
đây các bông keo nhỏ kết hợp lại tạo thành bông keo lớn, dễ lắng mà không phá
vỡ liên kết của các bông keo.
Nƣớc thải tiếp tục chảy sang ngăn lắng, với hệ thống tấm nghiêng trong ngăn
lắng và đáy bể có độ dốc cao giúp bùn trƣợt về đáy bể và đƣợc bơm bùn bơm về
bể làm đặc hóa lý theo định kỳ. Nƣớc thải sau đƣợc thu theo phƣơng pháp chảy
31
Đồ án tốt nghiệp
tràn đi về bể Aerotank. Trƣớc khi vào bể Aerotank nƣớc thải đƣợc bổ sung chất
dinh dƣỡng nhằm tạo môi trƣờng tốt cho quá trình xử lý vi sinh tiếp theo.
Bể Aerotank gồm 02 bể, có thể chạy song song hoặc nối tiếp. Tại mỗi bể đƣợc
lắp đặt hệ thống phân phối khí cố định dƣới đáy bể cung cấp oxy cho quá trình
phát triển của vi sinh vật. Ngoài ra tại mỗi bể còn lắp thiết bị đo DO để kiểm soát
hoạt động của vi sinh vật. Sau đó nƣớc thải có lẫn bùn sinh học đƣợc dẫn tự chảy
qua bể lắng thứ cấp.
Bể lắng thứ cấp đƣợc thiết kế đặc biệt, phía đáy tạo mái dốc 60 để hƣớng trƣợt
bùn về rãnh, tại đây bùn đƣợc phân ly. Nƣớc phía trên sẽ tràn theo máng tràn
chảy về bể tiếp xúc khử trùng.
Bể khử trùng đƣợc bổ sung chất khử trùng dung dịch Javen có tác dung loại bỏ
các vi sinh vật trong nƣớc thải và khử một phần độ màu. Tại bể có lắp đặt thiết bị
đo Clo điều khiển hoạt động của bơm hóa chất đảm bảo lƣợng Clo dƣ cho phép
trong nƣớc thải trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột B và
đƣợc chuyển tới hồ hoàn thiện (tại đây có lắp đặt thiết bị quan trắc tự động và
truyền nhận dữ liệu về sở Tài nguyên Môi trƣờng Đồng Nai) trƣớc khi thải ra
rạch Miễu và nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Thị Vải.
Giấy phép xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc đƣợc cấp ngày 03/04/2009 và cấp gia
hạn vào ngày 31/03/2014. Thông số và giá trị nồng độ chất cô nhiễm trong nƣớc
thải đƣợc phép xả vào nguồn nƣớc tại vị trí cửa xả không vƣợt qua giới hạn quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, cột B
với hệ số Kq = 1,1; Kf = 1,0.
32
Đồ án tốt nghiệp
2.2.1.5. Giấy phép xả thải
Bảng 2.5. Giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm được phép xả thải của NMXLNT
tập trung KCN Nhơn Trạch 2
Giá trị giới hạn
(QCVN 40:2011/ BTNMT cột
STT Thông số Đơn vị
B,
hệ số Kq= 1,1; Kf= 1,0)
1. Nhiệt độ ºC 40
2. Độ màu Pt/Co 150
3. pH - 5,5 đến 9
4. BOD5 (20 ) mg/l 55
5. COD mg/l 165
6. Chất rắn lơ lửng mg/l 110
7. Asen mg/l 0,11
8. Thủy ngân mg/l 0,011
9. Chì mg/l 0,55
10. Cadimi mg/l 0,110
11. Crom (VI) mg/l 0,110
12. Crom (III) mg/l 1,1
13. Đồng mg/l 2,2
14. Kẽm mg/l 3,3
15. Niken mg/l 0,55
16. Mangan mg/l 1,1
17. Sắt mg/l 5,5
18. Tổng Xianua mg/l 0,11
19. Tổng Phenol mg/l 0,55
20. Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 11
21. Sunfua mg/l 0,55
22. Florua mg/l 11
23. Amoni (tính theo N) mg/l 11
24. Tổng Nitơ mg/l 44
25. Tổng Photpho (tính theo P) mg/l 6,6
26. Clo dƣ mg/l 2,2
Tổng hóa chất bảo vệ
27. mg/l 0,11
thực vật Clo hữu cơ
Tổng hóa chất bảo vệ
28. mg/l 1,1
thực vật Photpho hữu cơ
29. Tổng Coliforms MPN/100ml 5000
(Nguồn: Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của KCN Nhơn Trạch 2)
33
Đồ án tốt nghiệp
2.2.1.6. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải là sông Thị Vải, vị trí nơi xả thải là rạch Miễu, xã
Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
2.2.1.7. Hiện trạng nước thải sau xử lý cục bộ của một số ngành nghề
a. Ngành chế biến gỗ ( Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Miền Quê)
Lƣợng nƣớc thải phát sinh khoảng 53,04 m3/ngày
Quy trình xử lý nƣớc thải cục bộ:
Nƣớc thải Sinh hoạt sau bể
Nƣớc thải sản xuất
tự hoại 3 ngăn
Bể điều hòa
Nƣớc Phèn 3 %
Bể phản ứng kế t hợp lắng
Bùn Xút 1 %
Bể oxy hóa
Bể chứa Bể trung gian
bùn
Bùn đƣợc hợp
Bể lọc áp lực
đồng xử lý
Đấu nối về hệ thống XLNT của
KCN Nhơn Trạch 2
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ XLNT của công ty TNHH sản xuất và
thương mại Miền Quê
Vị trí lấy mẫu: nƣớc thải sau HTXL cục bộ của công ty
34
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 2.6. Kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý cục bộ của Công ty TNHH
sản xuất và thương mại Miền Quê thời gian gần đây
Kết quả Giới hạn tiếp nhận
STT Thông số Đơn vị nƣớc thải của KCN
06/2014 12/2014 06/2015
Nhơn Trạch 2
1 pH - 7,0 7,09 7,2 5 – 10
2 TSS mg/L 17 15 27 200
3 COD mg/L 82 94 118 400
4 BOD5 mg/L 63 50 70 200
Amoni (tính
5 mg/L 11,6 9,21 16,32 20
theo Nitơ)
6 Tổng Nitơ mg/L 27,4 12,4 36,1 40
Tổng
7 mg/L 1,97 2,84 6,08 8
phospho
Dầu mỡ
8 mg/L KPH KPH 0,52 10
khoáng
Tổng MPN/
9 2,6 ×102 3,6 ×103 24×102 10.000
Coliform 100mL
(Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường 06/2014;12/2014;06/2015 Công ty TNHH
sản xuất và thương mại Miền Quê)
Ghi chú: KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
Kết quả phân tích nƣớc thải sau HTXLNT của công ty cho thấy các chỉ tiêu ô
nhiễm đƣợc phân tích đều nhỏ hơn so với giới hạn tiếp nhận nƣớc thải của
NMXLNT tập trung KCN Nhơn Trạch 2. Điều này chứng tỏ nƣớc thải của công
ty đang đƣợc theo dõi và kiểm tra thƣờng xuyên
b. Ngành sản xuất pin, ắc quy ( Công ty TNHH Việt Nam Center Power Tech)
Lƣợng nƣớc thải phát sinh khoảng 600 m3/ngày
Quy trình xử lý nƣớc thải cục bộ
35
Đồ án tốt nghiệp
Nƣớc thải
Nước rửa lọc
Hố thu gom
Bể tách dầu
Nư
ớ
Bể điều tiết pH 1 t c
ừ
ép máy
NaOH Bể điều tiết pH 2
Bể điều tiết pH 3
PAC Bể keo tụ, tạo bông
PAM Bùn
Bể lắng Máy ép bùn
NaOH Bể chỉnh pH Xử lý
Bể lọc cát
Bể chứa
Thiết bị lọc Mangan
Thiết bị lọc than hoạt tính
Thiết bị tinh lọc
Bể chứa nƣớc sau xử lý
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ XLNT của Công ty TNHH Việt Nam Center
Power Tech
Vị trí lấy mẫu: Nƣớc thải sản xuất sau HTXLNT cục bộ của công ty TNHH VN
Center Power Tech - KCN Nhơn Trạch 2.
Kết quả phân tích mẫu:
36
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 2.7. Kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý cục bộ của Công ty TNHH
Việt Nam Center Power Tech trong thời gian gần đây
Kết quả Giới hạn tiếp
nhận nƣớc thải
STT Thông số Đơn vị
12/2013 09/2014 04/2015 của KCN Nhơn
Trạch 2
1 pH - 6,8 6,88 7,12 5,5-10
2 TSS mg/L 26 22 59 200
3 COD mg/L 56 78 95 400
4 BOD5 mg/L 20 32 36 200
Amoni (tính
5 mg/L 12,3 1,23 2,9 20
theo Nitơ)
6 Tổng Nitơ mg/L 5,04 11,4 3,6 40
Tổng
7 mg/L 1,436 1,62 0,52 8
phospho
8 Sắt (Fe) mg/L 1,03 0,018 2,13 5,5
9 Kẽm (Zn) mg/L KPH 0,12 0,084 3,3
10 Asen (As) mg/L KPH KPH 0,021 0,11
Thủy ngân
11 mg/L KPH KPH KPH 0,011
(Hg)
12 Chì (Pb) mg/L 0,017 0,10 0,0042 0,55
13 Cadimi (Cd) mg/L KPH KPH KPH 0,011
Dầu mỡ
14 mg/L KPH 2,12 KPH 10
khoáng
Tổng MPN/
15 4,0 x 103 3,6x103 KPH 10.000
Coliform 100mL
(Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường 04/2015;09/2014;12/2013 Công ty TNHH
Việt Nam Center Power Tech)
37
Đồ án tốt nghiệp
Ghi chú: KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
Kết quả phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất của công ty đều
đạt quy định về chất lƣợng nƣớc thải đấu nối vào Nhà máy XLNT tập trung KCN
Nhơn Trạch 2.
c. Ngành dệt (Công ty TNHH Sợi chỉ Việt Côn).
Lƣợng nƣớc thải phát sinh khoảng 70 m3/ngày
Vị trí lấy mẫu: Nƣớc thải sản xuất sau HTXLNT cục bộ của công ty TNHH Sợi
chỉ Việt Côn - KCN Nhơn Trạch 2.
Kết quả phân tích mẫu:
Bảng 2.8. Kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý cục bộ của Công ty TNHH
Sợi chỉ Việt Côn trong thời gian gần đây
Kết quả Giới hạn tiếp
nhận nƣớc thải
STT Thông số Đơn vị
06/2014 12/2014 06/2015 của KCN Nhơn
Trạch 2
1 pH - 7,18 7,6 7,4 5,5-10
2 Độ màu Pt-Co 181 173 176 350
3 TSS mg/L 31 26 28 200
4 COD mg/L 88 76 55 400
5 BOD5 mg/L 12 16 11 200
Amoni (tính
6 mg/L 1,7 1,84 1,42 20
theo Nitơ)
7 Tổng Nitơ mg/L 2,92 4,3 3,1 40
8 Tổng phospho mg/L 2,81 2,97 1,86 8
9 Sắt (Fe) mg/L 1,03 0,018 2,13 5,5
10 Chì (Pb) mg/L 0,017 0,10 0,0042 0,55
38
Đồ án tốt nghiệp
11 Cadimi (Cd) mg/L KPH KPH KPH 0,011
12 Crom VI (Cr6+) mg/L KPH KPH KPH 0,11
MPN/
13 Tổng Coliform 2 x 103 1,1x103 9,8x 104 10.000
100mL
(Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường 06/2014;12/2014;06/2015 Công ty TNHH
Sợi chỉ Việt Côn)
Ghi chú: KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
Kết quả phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất của công ty
đều đạt quy định về chất lƣợng nƣớc thải đấu nối vào Nhà máy XLNT tập trung
KCN Nhơn Trạch 2.
2.2.1.8. Hiện trạng nước thải sau xử lý của NMXLNT tập trung của KCN
Vị trí lấy mẫu: hồ hoàn thiện (NT01)
39
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý của NMXLNT tập trung bổ sung
Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT
STT Thông số Đơn vị
01/2015 02/2015 03/2015 04/2015 06/2015 cột B, kq=1,1; kf=1,0
1 Nhiệt độ 28 2,4 29 29 30,1 40
2 pH - 7,2 7,0 7,1 6,6 6,9 5,5 – 9
3 Độ màu 87 73 15 60 83 150
4 COD mg/L 48 34 26 46 118 165
5 BOD5 mg/L 10 10 6 11 51 55
6 TSS mg/L 17 16 14 31 31 110
7 Pb mg/L KPH KPH KPH KPH 0,010 0,55
8 Cd mg/L KPH KPH KPH KPH 0,016 0,11
9 Cr6+ mg/L KPH KPH KPH KPH KPH 0,11
10 Cr3+ mg/L KPH KPH KPH KPH 0,011 1,1
11 Cu mg/L KPH KPH KPH KPH 0,031 2,2
12 Zn mg/L KPH KPH KPH KPH 0,405 3,3
13 Ni mg/L KPH KPH 0,06 KPH 0,120 0,55
14 Mn mg/L 0,07 0,06 KPH KPH 0,206 1,1
15 Fe mg/L 0,28 0,25 0,42 0,11 0,11 5,5
16 Tổng CN- mg/L KPH KPH KPH KPH KPH 0,11
40
Đồ án tốt nghiệp
17 Tổng Phenol mg/L KPH KPH KPH KPH KPH 0,55
18 Cl2 mg/L KPH 0,1 KPH KPH KPH 2,2
19 S2- mg/L KPH KPH 0,83 KPH KPH 0,55
20 F- mg/L 0,86 KPH 60s 0,34 KPH 11
21 Cl- mg/L 85 92 6,3 110 34 1.100
22 N-NH3 mg/L 0,42 0,28 19,9 0,42 3,24 11
23 N tổng mg/L 12,3 12,0 6 16,2 13,8 44
24 P tổng mg/L 0,22 0,18 KPH 0,12 0,51 6,6
25 Tổng DMK mg/L KPH KPH KPH KPH 0,38 11
26 As mg/L KPH KPH 0,008 KPH 0,003 0,11
27 Hg mg/L KPH KPH KPH KPH KPH 0,011
MPN/
28 Coliform 940 2.400 180 KPH 43.102 5.000
100ml
(Nguồn: Công ty Cp Đầu Tư và Phát triển Môi trường Đại Việt -Viện Môi trường và Tài nguyên)
Ghi chú:KPH: Không phát hiện
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải sau HTXLNT KCN Nhơn Trạch 2 cho thấy: 28/28 chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu
chuẩn cho phép xả thải vào nguồn tiếp nhận theo tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (kq = 1,1; kf = 1,0).
41
Đồ án tốt nghiệp
2.2.1.9. Hiện trạng nước thải sau xử lý của các doanh nghiệp có hệ thống xử lý
riêng biệt
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý của các doanh
nghiệp có hệ thống xử lý riêng (tháng 06/2015)
QCVN
Công ty Công ty 40:2011/
Công ty
STT Thông số Đơn vị SY Nam BTNMT cột
HuaLon
Vina Phƣơng B, kq=1,1;
kf=1,0
1 Độ màu Pt-Co 146 106 141 150
2 pH - 7,16 6,99 7,34 5,5 – 9
3 TSS mg/l 18 37 13 110
4 COD mg/l 160 58 77 165
Amoni (tính
5 mg/l KPH 3,21 4,35 11
theo Nitơ)
6 Tổng Nitơ mg/l KPH 9,5 12,9 44
7 Tổng phospho mg/l 0,80 1,20 1,82 6,6
8 Sắt (Fe) mg/l 0,31 0,34 0,28 5,5
9 Đồng (Cu) mg/l 0,162 0,029 0,046 2,2
10 Chì (Pb) mg/l 0,002 0,027 0,013 0,55
11 Cadimi (Cd) mg/l KPH KPH KPH 0,11
12 Crom VI (Cr6+) mg/l 0,006 0,005 0,008 0,11
13 Niken (Ni) mg/l 0,019 0,018 0,024 0,55
MPN/
14 Tổng Coliform 930 430 640 5.000
100ml
(Nguồn: Công ty Cp Đầu Tư và Phát triển Môi trường Đại Việt – phiếu kết quả
phân tích đính kèm phần Phụ lục)
Ghi chú: KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
42
Đồ án tốt nghiệp
Kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu đo đạc, phân tích chất lƣợng nƣớc thải tại
các doanh nghiệp tự xử lý đều thấp hơn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải
công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT cột B (kq = 1,1; kf = 1,0). Nhƣ vậy hệ thống
xử lý nƣớc thải riêng của các công ty hoạt động tƣơng đối hiệu quả nên nƣớc thải
đầu ra đều đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
Kết quả phân tích bổ sung
Bảng 2.11. Kết quả phân tích nước thải sau xử lý của Công ty TNHH Hualon
Việt Nam thời gian gần đây
NT02 QCVN40:2011/BTNM
STT Thông số Đơn vị
3/2015 4/2015 5/2015 T cột B, kq=1,1; kf=1,0
1 Độ màu Pt-Co 11 26 51 150
2 pH - 6,55 6,73 6,65 5,5 – 9
3 TSS mg/l 6 40 58 110
4 COD mg/l 31 97 88 165
mgO /
5 BOD 2 18 14 45 50
5 l
Amoni (tính
6 mg/l 0,65 KPH 0,55 11
theo Nitơ)
7 Asen mg/l 0,003 KPH KPH 0,1
8 Thủy ngân mg/l KPH KPH KPH 0,01
9 Sắt (Fe) mg/l 0,95 4,65 12,2 5,5
10 Chì (Pb) mg/l 0,018 0,012 0,013 0,55
11 Cadimi (Cd) mg/l 0,004 0,004 KPH 0,11
Crom III
12 3+ mg/l KPH KPH KPH 0,11
(Cr )
Tổng MPN/
13 9.400 2.400 2.300 5.000
Coliform 100ml
(Nguồn: Viện Môi trường và Tài nguyên – phiếu kết quả phân tích được đính kèm
phần Phụ lục)
Ghi chú: KPH: Không phát hiện
Nhận xét:
43
Đồ án tốt nghiệp
Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải tự xử lý của công ty cho thấy hầu hết
các chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho phép xả thải vào nguồn tiếp nhận theo
tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (kq = 1,1; kf = 1,0). Tuy nhiên vẫn còn
một số chỉ tiêu vƣợt Quy chuẩn nhƣ sau:
Kết quả phân tích nƣớc thải tháng 03/2015: có chỉ tiêu Tổng Coliform vƣợt
1,88 lần.
Kết quả phân tích nƣớc thải tháng 05/2015: Có chỉ tiêu Sắt vƣợt 2,22 lần.
Công ty TNHH HuaLon Việt Nam là công ty dệt nên trong nƣớc thải không có
sắt tuy nhiên trong quy trình sản xuất của công ty có sử dụng lò hơi lớn nên có thể
thời điểm lấy mẫu trùng với lúc xả đáy lò hơi vì vậy hàm lƣợng Sắt sẽ sao.
Bảng 2.12. Kết quả phân tích nước thải sau xử lý của Công ty Cổ phần SY Vina
thời gian gần đây
NT03 QCVN
40:2011/BTNMT
STT Thông số Đơn vị
3/2015 4/2015 5/2015 cột B, kq=1,1;
kf=1,0
1 Độ màu Pt-Co 189 162 88 150
2 pH - 6,98 7,15 6,95 5,5 – 9
3 TSS mg/l 40 18 21 110
4 COD mg/l 90 100 43 165
5 BOD5 mgO2/l 13 18 11 50
Amoni (tính
6 mg/l 3,28 3,26 1,66 11
theo Nitơ)
7 Asen mg/l 0,004 KPH KPH 0,1
8 Thủy ngân mg/l KPH KPH KPH 0,01
9 Sắt (Fe) mg/l 2,83 2,15 1,05 5,5
10 Chì (Pb) mg/l 0,018 0,015 0,014 0,55
11 Cadimi (Cd) mg/l 0,004 0,004 0,004 0,11
Crom III
12 mg/l KPH KPH KPH 0,11
(Cr3+)
Tổng MPN/
13 9.200 KPH KPH 5.000
Coliform 100ml
(Nguồn: Viện Môi trường và Tài nguyên – phiếu kết quả phân tích được đính kèm
phần Phụ lục)
44
Đồ án tốt nghiệp
Ghi chú: KPH: Không phát hiện
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải tự xử lý của công ty cho thấy hầu hết các
chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho phép xả thải vào nguồn tiếp nhận theo tiêu
chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (kq = 1,1; kf = 1,0). Tuy nhiên vẫn còn một
số chỉ tiêu vƣợt Quy chuẩn nhƣ sau:
Kết quả phân tích nƣớc thải tháng 03/2015: có chỉ tiêu Tổng Coliform
vƣợt 1,84 lần.
Bảng 2.13. Kết quả phân tích nước thải sau xử lý của Công ty TNHH Dệt Nhuộm
Nam Phương thời gian gần đây
NT04 QCVN
STT Thông số Đơn vị 40:2011/BTNMT cột
3/2015 4/2015 5/2015 B, kq=1,1; kf=1,0
1 Độ màu Pt-Co 84 62 38 150
2 pH - 7,91 8,03 7,65 5,5 – 9
3 TSS mg/l 40 20 13 110
4 COD mg/l 71 83 75 165
mgO /
5 BOD 2 40 32 21 50
5 l
Amoni
6 (tính theo mg/l 5,95 3,35 2,14 11
Nitơ)
7 Asen mg/l KPH KPH KPH 0,1
8 Thủy ngân mg/l KPH KPH KPH 0,01
9 Sắt (Fe) mg/l 0,16 0,4 0,18 5,5
10 Chì (Pb) mg/l 0,026 0,019 0,016 0,55
Cadimi
11 mg/l 0,004 0,004 0,004 0,11
(Cd)
Crom III
12 mg/l KPH KPH KPH 0,11
(Cr3+)
Tổng MPN/
13 KPH KPH KPH 5.000
Coliform 100ml
(Nguồn: Viện Môi trường và Tài nguyên – phiếu kết quả phân tích được đính kèm
phần Phụ lục)
45
Đồ án tốt nghiệp
Ghi chú: KPH: Không phát hiện
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải tự xử lý của công ty cho thấy hầu hết các
chỉ tiêu phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho phép xả thải vào nguồn tiếp nhận theo tiêu
chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (kq = 1,1; kf = 1,0).
2.2.1.10. Chất lượng nước mặt
Vị trí lấy mẫu
Bảng 2.14. Số lượng và vị trí lấy mẫu nước mặt
Số lƣợng mẫu Vị trí lấy mẫu
01 Nƣớc mặt tại điểm xả thải ra rạch Miễu – NM01
01 Nƣớc mặt điểm giao giữa rạch Miễu và sông Cây Kho – NM02
Nƣớc mặt điểm giao giữa sông Cây Kho và sông Thị Vải –
01
NM03
Thời gian lấy mẫu: 10/06/2015
Kết quả phân tích mẫu
46
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 2.15. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Vị trí QCVN
08:2008/BTNMT
STT Thông số Đơn vị 03/2015 06/2015
cột B1
NM01 NM02 NM03 NM01 NM02 NM03
1 pH - 7,00 7,37 7,64 7,08 7,25 - 5,5 – 9
2 TSS mg/l 18 23 36 11 27 39 50
3 DO mg/l 5,17 5,54 6,33 4,71 4,17 3,68 ≥4
4 COD mg/l 12 9 6 57 74 74 30
5 BOD5 mg/l 3 3 3 22 28 27 15
6 Amoni (NH4+) mg/l 0,68 0,46 KPH 0,01 0,02 0,02 0,5
7 Clorua (Cl-) mg/l - 8.447 12.952 1.985 319 390 600
8 Florua (F-) mg/l 1,14 1,31 1,43 KPH KPH KPH 1,5
-
9 Nitrit (NO2 ) mg/l 0,14 0,11 0,11 KPH KPH 0,01 0,04
-
10 Nitrat (NO3 ) mg/l 0,12 0,13 0,05 0,24 0,20 0,34 10
3-
11 Phosphat (PO4 ) mg/l KPH KPH KPH 0,16 0,06 0,15 0,3
12 Xianua (CN-) mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,02
13 Asen (As) mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,05
14 Cadimi (Cd) mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,01
15 Chì (Pb) mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,05
16 Crom III (Cr3+) mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,5
17 Crom VI (Cr6+) mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,04
18 Đồng (Cu) mg/l 0,018 0,019 0,019 KPH KPH KPH 0,5
19 Kẽm (Zn) mg/l 0,021 0,015 0,015 KPH KPH 0,21 1,5
20 Niken (Ni) mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,1
21 Sắt (Fe) mg/l 0,36 0,35 0,12 1,09 0,13 0,17 1,5
22 Thủy ngân (Hg) mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,001
47
Đồ án tốt nghiệp
23 Tổng dầu, mỡ mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,1
24 Coliform MPN/100ml 24.000 4.600 2.300 440 360 350 7.500
25 E.coli MPN/100ml 8.000 1.200 9.000 3 KPH 9 100
(Nguồn: Công ty CP Đầu tư Phát triển Môi trường Đại Việt – phiếu kết quả phân tích đính kèm phần Phụ lục)
Ghi chú: KPH : Không phát hiện
Nhận xét:
Kết quả phân tích cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc mặt QCVN
08:2008/BTNMT cột B1, tuy nhiên vẫn còn một số chỉ tiêu vƣợt so với Quy chuẩn, cụ thể :
Tại vị trí rạch Miễu (NM01)
Kết quả phân tích nƣớc mặt tại điểm xả nƣớc thải ra rạch Miễu tháng 03/2015: có chỉ tiêu Coliform vƣợt 3,2 lần, E.coli vƣợt
3,31 lần.
Kết quả phân tích nƣớc mặt tại điểm xả nƣớc thải ra rạch Miễu tháng 06/2015: có chỉ tiêu COD vƣợt 1,9 lần, Clorua vƣợt
3,31 lần
Tại điểm giao giữa rạch Miễu và sông Cây Kho (NM02)
Kết quả phân tích nƣớc mặt (NM02) tháng 03/2015: có chỉ tiêu E.coli vƣợt 12 lần, Clorua vƣợt 14,08 lần.
Kết quả phân tích nƣớc mặt (NM02) tháng 06/2015: có chỉ tiêu COD vƣợt 2,47 lần, BOD5 vƣợt 1,87 lần.
Tại điểm giao giữa sông Cây Kho và sông Thị Vải (NM03:
Kết quả phân tích nƣớc mặt (NM03) tháng 03/2015: có chỉ số E.coli vƣợt 90 lần, Clorua vƣợt 21,59 lần.
Kết quả phân tích nƣớc mặt (NM03) tháng 06/2015: Có chỉ tiêu DO nhỏ hơn 0,92 lần, COD vƣợt 2,46 lần, BOD5 vƣợt 1,8 lần.
48
Đồ án tốt nghiệp
Nguyên nhân dẫn đến các chỉ tiêu trong nƣớc mặt vƣợt quy chuẩn cho phép là do
rạch Miễu là rạch tiêu nƣớc chung của khu vực, có lẫn nƣớc thải sinh hoạt chƣa xử
lý thải ra từ các hộ dân cƣ ven rạch; còn sông Thị Vải cũng đồng thời là nơi tiếp
nhận nƣớc thải từ nhiều nguồn khác đổ về nên chất lƣợng nƣớc mặt ở sông, rạch bị
ảnh hƣởng dẫn đến vƣợt quy chuẩn cho phép. Điều này cho thấy để chất lƣợng
nƣớc mặt đƣợc đảm bảo, cần có biện pháp quản lý đồng bộ và chặt chẽ tất cả các
nguồn thải đƣa nƣớc ra sông, rạch.Ngoài ra có thể thấy hàm lƣợng Clorua tại các vị
trí khá caao là do sông Thị Vải là sông nƣớc mặn nên tại vị trí lấy mẫu cũng bị ảnh
hƣởng.
2.2.2. Hiện trạng môi trường không khí
Số doanh nghiệp trong KCN phát sinh khí thải trong quá trình sản xuất là 22
doanh nghiệp trong đó 06 doanh nghiệp đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc về BVMT kiểm
tra hiệu quả xử lý, 16 doanh nghiệp có hệ thống xử lý khí nhƣng chƣa đƣợc đƣợc cơ
quan nhà nƣớc về BVMT kiểm tra hiệu quả xử lý;
33 doanh nghiệp còn lại không phát sinh khí thải.
Công ty đã dùng khoảng 17,295 ha trong khu công nghiệp để trồng cây xanh
nhằm tạo bóng mát và cảnh quan trong khu công nghiệp.
Hệ thống đƣờng giao thông nội bộ khu công nghiệp đã đƣợc nhựa hóa hoàn toàn,
thuận tiện cho việc vận chuyển và giảm thiểu ô nhiễm về bụi.
Ngoài ra vào mùa khô các tuyến đƣờng trong KCN thƣờng xuyên đƣợc tƣới nƣớc
tạo ẩm nhằm giảm thiểu bụi phát sinh.
Tạo ẩm vào mùa nắng đối với đƣờng vận chuyển trong khu công nghiệp;
Các phƣơng tiện chuyên chở vật liệu đất cát khi đi vào khu công nghiệp phải
đƣợc che chắn kỹ lƣỡng, không để rơi vãi ra mặt đƣờng, ...
49
Đồ án tốt nghiệp
2.2.2.1. Chất lượng môi trường không khí tại một số doanh nghiệp có phát sinh khí
thải
a. Ngành chế biến gỗ ( Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Miền Quê)
Quy trình xử lý bụi
Bụi phát sinh
Hệ thống ống hút + quạt Bụi thu hồi
Hệ thống lọc (cyclon + túi vải lọc)
Khí sạch ra ngoài
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình xử lý bụi Công ty TNHH sản xuất và thương mại Miền
Quê
Quy trình xử lý hơi dung môi và bụi sơn:
Bụi sơn, hơi dung môi
Thiết bị lọc xơ dừa
Lớp than hoạt tính
Hệ thống quạt hút
Khí sạch ra ngoài
Hình 2.5. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải phun sơn Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Miền Quê
Quy trình xử lý khí thải lò hơi
50
Đồ án tốt nghiệp
Khí thải
Quạt hút
Nƣớc thải
Dàn phun Bồn chứa nƣớc
Đệm ceramic Bơm nƣớc
Than hoạt tính
Tháp xử lý
Ống khói
Hình 2.6. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi của Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Miền Quê
Vị trí lấy mẫu khí tại công ty
Bảng 2.16. Thống kê số lượng mẫu và vị trí lấy mẫu tại Công ty TNHH sản xuất
và Thương mại Miền Quê
Số lƣợng
Vị trí lấy mẫu Ký hiệu mẫu
mẫu
01 Không khí xung quanh – Khu vực cổng bảo vệ Vị trí 1- KK01
01 Không khí khu vực xƣởng phun sơn Vị trí 2- KK02
01 Không khí khu vực xƣởng chế xuất Vị trí 3- KK03
01 Không khí khu vực xƣởng chà nhám Vị trí 4- KK04
01 Khí thải của công ty (tại ống khói lò hơi) Vị trí 5-KT01
51
Đồ án tốt nghiệp
Kết quả phân tích chất lƣợng không khí xung quanh
Bảng 2.17. Kết quả phân tích mẫu không khí xung quanh tại Công ty TNHH sản
xuất và thương mại Miền Quê (KK01)
Kết quả QCVN 26 QCVN 05:
STT Thông số Đơn vị : 2010/ 2013/BTN
06/2014 12/2014 06/2015 BTNMT MT
1 Nhiệt độ 0C 29,8 34,6 33,5 - -
2 Độ ẩm % 67...hóa chất vô cơ
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của quá trình sản
12 xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất hữu cơ 03 01 08
cơ bản
3. QUY ĐỊNH VỀ LẤY MẪU, PHÂN TÍCH, PHÂN ĐỊNH BÙN THẢI
42
3.1. Quy định đối với đơn vị lấy mẫu, phân tích
3.1.1. Đơn vị lấy mẫu, phân tích phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường hoặc được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có
thẩm quyền chỉ định.
3.1.2. Đơn vị lấy mẫu, phân tích phải có trách nhiệm như sau:
a) Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu
làm cơ sở để phân định và quản lý bùn thải.
b) Phải cử cán bộ có đủ năng lực tiến hành lấy mẫu và lập biên bản lấy mẫu kèm
theo.
c) Phải áp dụng đúng nguyên tắc lấy mẫu và phương pháp xác định quy định tại
Quy chuẩn này.
3.1.3. Trường hợp có tranh chấp do sự khác biệt giữa kết quả phân tích của hai đơn
vị lấy mẫu, phân tích thì cơ quan quản lý nhà nước về môi trường chỉ định một đơn
vị lấy mẫu, phân tích thứ ba (có đủ điều kiện như quy định tại điểm 3.1.1) làm trọng
tài, đồng thời yêu cầu hai đơn vị lấy mẫu, phân tích nêu trên tiến hành lặp lại để
kiểm tra đối chiếu.
3.2. Nguyên tắc lấy mẫu, phân tích và phân định bùn thải
Phải lấy mẫu vào ít nhất 03 ngày khác nhau, thời điểm lấy mẫu của mỗi ngày phải
khác nhau (đầu, giữa và cuối của một ca hoặc mẻ hoạt động).
Phải khuấy, trộn đều trước khi lấy mẫu bùn thải; lấy ít nhất 03 mẫu đại diện ngẫu
nhiên ở các vị trí khác nhau.
Giá trị trung bình kết quả phân tích của mẫu được lấy để so sánh với giá trị ngưỡng
hàm lượng tuyệt đối Htc hoặc ngưỡng nguy hại theo nồng độ ngâm chiết Ctc để phân
định bùn thải.
4. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
4.1. Lấy mẫu bùn thải áp dụng theo hƣớng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau
đây:
- TCVN 6663-13:2000 - Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 13 hướng dẫn lấy mẫu
bùn nước, bùn nước thải và bùn liên quan;
43
- TCVN 6663-15:2004 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý
mẫu bùn và trầm tích.
4.2. Phƣơng pháp xác định giá trị các thông số trong bùn thải thực hiện theo
các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:
- ASTM D4980-89: Phương pháp chuẩn xác định pH trong chất thải (Standard test
method for screening of pH in waste).
- TCVN 9239:2012 - Chất thải rắn - Quy trình chiết độc tính.
- TCVN 9240:2012 - Chất thải rắn - Phương pháp thử tiêu chuẩn để chiết chất thải
theo từng mẻ.
- EPA SW-846 - Phương pháp 9010 hoặc 9012: Phân tích xyanua trong chất thải
(Method 9010 9012: Determination of Cyanide in wastes).
- US EPA 9071 B - Phương pháp 9071 B: Phân tích dầu trong bùn, trầm tích, mẫu
chất rắn (Method 9071 B n-Hecxan extractable material (HEM) for sludge,
sediment, and solid samples).
4.3. Phân tích dung dịch sau ngâm chiết:
Việc xác định nồng độ ngâm chiết của các thành phần nguy hại áp dụng các phương
pháp phân tích theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế được công nhận.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-
BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
trong trường hợp xác định ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý
nước.
5.2. Ngưỡng nguy hại của các thông số quy định tại quy chuẩn này hoàn toàn tương
đương với quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT. Trong trường hợp QCVN
07:2009/BTNMT sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng các ngưỡng nguy hại theo
quy định mới.
5.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
5.4. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp xác định viện dẫn trong quy chuẩn
này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
44
QCVN 08 : 2008/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT
National technical regulation on surface water quality
Lời nói đầu
QCVN 08:2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt, ban hành
theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng của nguồn nước
mặt, làm căn cứ cho việc bảo vệ và sử dụng nước một cách phù hợp.
1.2. Giải thích từ ngữ
Nước mặt nói trong Quy chuẩn này là nước chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất,
suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm,
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước mặt được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Giá trị giới hạn các thông số chất lƣợng nƣớc mặt
TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
A B
A1 A2 B1 B2
1 pH 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9
2 Ôxy hòa tan (DO) mg/l ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 20 30 50 100
4 COD mg/l 10 15 30 50
0
5 BOD5 (20 C) mg/l 4 6 15 25
+
6 Amoni (NH 4) (tính theo N) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
45
7 Clorua (Cl-) mg/l 250 400 600 -
8 Florua (F-) mg/l 1 1,5 1,5 2
-
9 Nitrit (NO 2) (tính theo N) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
-
10 Nitrat (NO 3) (tính theo N) mg/l 2 5 10 15
3-
11 Phosphat (PO4 ) (tính theo P) mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5
12 Xianua (CN-) mg/l 0,005 0,01 0,02 0,02
13 Asen (As) mg/l 0,01 0,02 0,05 0,1
14 Cadimi (Cd) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,01
15 Chì (Pb) mg/l 0,02 0,02 0,05 0,05
16 Crom III (Cr3+) mg/l 0,05 0,1 0,5 1
17 Crom VI (Cr6+) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
18 Đồng (Cu) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
19 Kẽm (Zn) mg/l 0,5 1,0 1,5 2
20 Niken (Ni) mg/l 0,1 0,1 0,1 0,1
21 Sắt (Fe) mg/l 0,5 1 1,5 2
22 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002
23 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,1 0,2 0,4 0,5
24 Tổng dầu, mỡ (oils & grease) mg/l 0,01 0,02 0,1 0,3
25 Phenol (tổng số) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,02
26 Hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu
cơ µg/l 0,002 0,004 0,008 0,01
Aldrin + Dieldrin µg/l 0,01 0,012 0,014 0,02
Endrin µg/l 0,05 0,1 0,13 0,015
BHC µg/l 0,001 0,002 0,004 0,005
DDT µg/l 0,005 0,01 0,01 0,02
Endosunfan(Thiodan) µg/l 0,3 0,35 0,38 0,4
Lindan µg/l 0,01 0,02 0,02 0,03
Chlordane µg/l 0,01 0,02 0,02 0,05
Heptachlor
27 Hoá chất bảo vệ thực vật phospho
hữu cơ µg/l 0,1 0,2 0,4 0,5
46
Paration µg/l 0,1 0,32 0,32 0,4
Malation
28 Hóa chất trừ cỏ
2,4D µg/l 100 200 450 500
2,4,5T µg/l 80 100 160 200
Paraquat µg/l 900 1200 1800 2000
29 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/l 0,1 0,1 0,1 0,1
30 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/l 1,0 1,0 1,0 1,0
31 E.coli MPN/ 20 50 100 200
100ml
32 Coliform MPN/ 2500 5000 7500 10000
100ml
Ghi chú: Việc phân hạng nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lượng
nước, phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau:
A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại
A2, B1 và B2.
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý
phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1
và B2.
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu
cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
B2 - Giao thông thuỷ và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
3. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Lấy mẫu để quan trắc chất lượng nước mặt thực hiện theo hướng dẫn của các
tiêu chuẩn quốc gia:
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
bảo quản và xử lý mẫu.
47
- TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4: 1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo.
- TCVN 5996:1995 (ISO 5667-6: 1990) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
lấy mẫu ở sông và suối.
3.2. Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng nước mặt thực hiện
theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng
của các tổ chức quốc tế:
- TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) - Chất lượng nước - Xác định pH.
- TCVN 5499-1995. Chất lượng nước - Xác định oxy hòa tan - Phương pháp
Winkler.
- TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) - Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ
lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxi
sinh hóa sau 5 ngày (BOD5) - Phương pháp cấy và pha loãng.
- TCVN 6491-1999 (ISO 6060-1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy
hóa học.
- TCVN 6494-1999 - Chất lượng nước - Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit,
Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
- TCVN 6194-1996 (ISO 9297-1989) - Chất lượng nước - Xác định Clorua. Phương
pháp chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp MO).
- TCVN 6195-1996 (ISO 10359-1-1992) - Chất lượng nước - Xác định florua.
Phương pháp dò điện hóa đối với nước sinh hoạt và nước bị ô nhiễm nhẹ.
- TCVN 6178-1996 (ISO 6777-1984) - Chất lượng nước - Xác định nitrit. Phương
pháp trắc phổ hấp thụ phân tử.
- TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) - Chất lượng nước - Xác định nitrat.
Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
- TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương
pháp chưng cất và chuẩn độ.
- TCVN 6181-1996 (ISO 6703-1-1984) - Chất lượng nước - Xác định xyanua tổng.
48
- TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988) - Phương pháp thử chất hoạt động bề
mặt bằng metylen xanh.
- TCVN 5991-1995 (ISO 5666-3-1984) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân
tổng số bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa - Phương
pháp sau khi vô cơ hóa với brom.
- TCVN 6002-1995 (ISO 6333-1986) - Chất lượng nước - Xác định mangan -
Phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim.
- TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) - Chất lượng nước - Đo tổng hợp độ phóng xạ
anpha trong nước không mặn - Phương pháp nguồn dày.
- TCVN 6177-1996 (ISO 6332-1988) - Chất lượng nước - Xác định sắt bằng
phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10 - phenantrolin.
- TCVN 6193-1996 (ISO 8288-1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken,
đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- TCVN 6197-1996 (ISO 5961-1994) - Chất lượng nước - Xác định cadimi bằng
phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.
- TCVN 6222-1996 (ISO 9174-1990) - Chất lượng nước - Xác định crom tổng -
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.
- TCVN 6626-2000 (ISO 11969-1996) - Chất lượng nước - Xác định asen. Phương
pháp đo hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
- TCVN 6216-1996 (ISO 6439-1990) - Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol.
Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất.
- TCVN 5070-1995 - Chất lượng nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ
và sản phẩm dầu mỏ.
- TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) - Chất lượng nước - Đo tổng hợp độ phóng xạ
anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày.
- TCVN 6219-1995 (ISO 9697-1992) - Chất lượng nước - Đo tổng hợp độ phóng xạ
beta.
49
- TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi
khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1:
Phương pháp màng lọc.
Các thông số quy định trong Quy chuẩn này chưa có tiêu chuẩn quốc gia hướng dẫn
phương pháp phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ
chức quốc tế.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5942:1995 - Chất lượng nước - Tiêu
chuẩn chất lượng nước mặt trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày
25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
50
QCVN 40:2011/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
National Technical Regulation on Indus trial Wastewater
Lời nói đầu
QCVN 40:2011/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l
ượng nước biên soạn thay thế QCVN 24:2009/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư
số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận n ước thải.
1.2. Đối tƣợng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả
nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2.2. Nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng.
1.2.3. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải
tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý
nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ
sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung l à cơ sở công nghiệp), từ nhà
máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông,
suối, khe, rạch; kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử
dụng xác định.
51
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp
khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính toán như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp
khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1
;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng
dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục
đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng
nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf)
đối với các thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng
hoạt độ phóng xạ β.
2.1.3. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có
nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B
Bảng 1.
2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được quy định
tại Bảng 1
Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
TT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
1 Nhiệt độ oC 40 40
52
2 Màu Pt/Co 50 150
3 pH - 6 đến 9 5,5 đến 9
4 BOD5 (20oC) mg/l 30 50
5 COD mg/l 75 150
6 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100
7 Asen mg/l 0,05 0,1
8 Thuỷ ngân mg/l 0,005 0,01
9 Chì mg/l 0,1 0,5
10 Cadimi mg/l 0,05 0,1
11 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1
12 Crom (III) mg/l 0,2 1
13 Đồng mg/l 2 2
14 Kẽm mg/l 3 3
15 Niken mg/l 0,2 0,5
16 Mangan mg/l 0,5 1
17 Sắt mg/l 1 5
18 Tổng xianua mg/l 0,07 0,1
19 Tổng phenol mg/l 0,1 0,5
20 Tổng dầu mỡ khoán g mg/l 5 10
21 Sunfua mg/l 0,2 0,5
22 Florua mg/l 5 10
23 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
24 Tổng nitơ mg/l 20 40
25 Tổng phốt pho (tính theo mg/l 4 6
P )
26 Clorua(không áp dụng mg/l 500 1000
khi xả vào nguồn nước
mặn, nước lợ)
53
27 Clo dư mg/l 1 2
28 Tổng hoá chất bảo vệ mg/l 0,05 0,1
thực vật clo hữu cơ
29 Tổng hoá chất bảo vệ mg/l 0,3 1
thực vật phốt pho hữu cơ
30 Tổng PCB mg/l 0,003 0,01
31 Coliform vi khuẩn/100ml 3000 5000
32 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1
33 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp
nhận nước thải.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận n ước thải Kq
2.3.1.Hệ số Kq ứng với l ưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh,
mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với l ưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận n ước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận n ước Hệ số Kq
thải (Q)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m 3/s)
Q £ 50 0,9
50 < Q £ 200 1
200 < Q £ 500 1,1
Q > 500 1,2
54
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước
thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng
Thuỷ văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm
được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng vớidung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận n ước thải (V) Hệ số Kq
Đơn vị tính: mét khối (m 3)
V ≤ 10 x 106 0,6
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 0,8
V > 100 x 106 1,0
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03
tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ
văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếpnhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của
sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng Kq = 0,9; hồ, ao, đầm không có số
liệu về dung tích thì áp dụng Kết quả = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm
phá nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao v à giải trí
dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc
giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 d ưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
55
Lưu lượng nguồn thải (F ) Hệ số Kf
Đơn vị tính: mét khối/ng ày đêm (m3/24h)
F ≤ 50 1,2
50 < F ≤ 500 1,1
500 < F ≤ 5.000 1,0
F > 5.000 0,9
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi
trường.
3. PHƢƠNG PHÁP XÁC Đ ỊNH
3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu
chuẩn quốc gia sau đây :
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn
lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
bảo quản và xử lý mẫu;
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
lấy mẫu nước thải.
3.2. Phương pháp xác định giá trị các thông số kiểm soát ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:
- TCVN 4557:1988 Chất lượng nước - Phương pháp xác định nhiệt độ;
- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH ;
- TCVN 6185:2008 - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định màu sắc;
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy
sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung
allylthiourea ;
56
- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy
sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho m ẫu không pha
loãng;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá
học (COD) ;
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng
bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- TCVN 6626:2000 Chất lượng nước - Xác định asen - Phương pháp đo ph ổ hấp
thụ nguyên tử (kỹ thuật hydro);
- TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân;
- TCVN 6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi
và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN 6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo ph ổ hấp
thụ nguyên tử;
- TCVN 6658:2000 Chất lượng nước – Xác định crom hóa trị sáu – Phương pháp
trắc quang dùng 1,5 – diphenylcacbazid ;
- TCVN 6002:1995 Chất lượng nước – Xác định mangan – Phương pháp trắc quang
dùng formaldoxim;
- TCVN 6177:1996 Chất lượng nước – Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ
dùng thuốc thử 1,10- phenantrolin;
- TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) Chất lượng nước- Xác định nguyên tố chọn
lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng ( ICP-OES) ;
- TCVN 6181:1996 (ISO 6703 -1:1984) Chất lượng nước - Xác định xianua tổng;
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304 -1:2007) Chất lượng nước – Xác định các anion
hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion – Phần 1: Xác định bromua, clorua,
florua, nitrat, nitr it, phosphat và sunphat hòa tan;
57
- TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990) Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol -
Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất;
- TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) Chất lượng nước- Xác định các phenol
đơn hoá trị lựa chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết;
- TCVN 5070:1995 Chất lượng nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ;
- TCVN 7875:2008 Nước – Xác định dầu và mỡ – Phương pháp chiếu hồng ngoại;
- TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước-Xác định sunfua hoà tan-
Phương pháp đo quang dùng metylen xanh ;
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương
pháp chưng cất và chuẩn độ;
- TCVN 6620:2000 Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế;
- TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi kh
ử bằng hợp kim Devarda;
- TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) Chất lượng nước - Xác định phôt pho -
Phương pháp đo ph ổ dùng amoni molipdat ;
- TCVN 8775:2011 Chất lượng nước - Xác định coliform tổng số - Kỹ thuật màng
lọc;
- TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1: 2000) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm
escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng;
- TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308 -2:1990(E)) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm
vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định. Phần 2:
Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất);
- TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) Chất lượng nước - Xác định clo tự do và
clo tổng số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số ;
- TCVN 7876:2008 Nước – Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ - Phương
pháp sắc ký khí chiết lỏng-lỏng;
58
- TCVN 8062:2009 Xác định hợp chất phospho hữu cơ bằng sắc ký khí - Kỹ thuật
cột mao quản;
- TCVN 6053:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước
không mặn - Phương pháp nguồn dày;
- TCVN 6219:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước
không mặn.
3.3. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia
và quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở
mục 3.2. v à các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế mới ban hành nhưng chưa được viện
dẫn trong quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-
BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
4.2. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố mục đích sử dụng
nguồn nước và Hệ số Kq trong quy hoạch sử dụng nguồn nước và phân vùng tiếp
nhận nước thải.
4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường căn cứ vào đặc điểm, tính chất của
nước thải công nghiệp và mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận để lựa chọn các
thông số ô nhiễm đặc trưng và giá trị cơ bản (giá trị C) quy định tại Bảng 1 trong
việc kiểm soát ô nhiễm môi trường.
4.4. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
59
QCVN 05:2013/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƢỢNG KHÔNG KHÍ
XUNG QUANH
National Technical Regulation on Ambient Air Quality
Lời nói đầu
QCVN 05:2013/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ
Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày
25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này qui định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm lưu huỳnh
đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), nitơ đioxit (NO2), ôzôn (O3), tổng bụi lơ lửng
(TSP), bụi PM10, bụi PM2,5 và chì (Pb) trong không khí xung quanh.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để giám sát, đánh giá chất lượng không khí xung
quanh.
1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với không khí trong phạm vi cơ sở sản
xuất và không khí trong nhà.
1.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Tổng bụi lơ lửng (TSP) là tổng các hạt bụi có đường kính khí động học nhỏ
hơn hoặc bằ m.
1.2.2. Bụi PM10 là tổng các hạt bụi lơ lửng có đường kính khí động học nhỏ hơn
hoặc bằ m.
1.2.3. Bụi PM2,5 là tổng các hạt bụi lơ lửng có đường kính khí động học nhỏ hơn
hoặc bằ m.
1.2.4. Trung bình một giờ là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng
thời gian một giờ.
60
1.2.5. Trung bình 8 giờ là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng
thời gian 8 giờ liên tục.
1.2.6. Trung bình 24 giờ là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng
thời gian 24 giờ liên tục (một ngày đêm).
1.2.7. Trung bình năm: là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng
thời gian một năms.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khố g/m3)
Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
TT Thông số
1 giờ 8 giờ 24 giờ năm
1 SO2 350 - 125 50
2 CO 30.000 10.000 - -
3 NO2 200 - 100 40
4 O3 200 120 - -
5 Tổng bụi lơ lửng (TSP) 300 - 200 100
6 Bụi PM10 - - 150 50
7 Bụi PM2,5 - - 50 25
8 Pb - - 1,5 0,5
Ghi chú: dấu ( - ) là không quy định
3. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
61
3.1. Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện
theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 5978:1995 (ISO 4221:1980). Chất lượng không khí. Xác định nồng độ
khối lượng của lưu huỳnh điôxit trong không khí xung quanh, Phương pháp trắc
quang dùng thorin.
- TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của lưu huỳnh điôxit. Phương pháp Tetrachloromercurat
(TCM)/Pararosanilin.
- TCVN 7726:2007 (ISO 10498:2004) Không khí xung quanh. Xác định Sunfua
điôxit. Phương pháp huỳnh quang cực tím.
- TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của carbon monoxit (CO). Phương pháp sắc ký khí.
- TCVN 7725:2007 (ISO 4224:2000) Không khí xung quanh. Xác định carbon
monoxit. Phương pháp đo phổ hồng ngoại không phân tán.
- TCVN 5067:1995 Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác định hàm
lượng bụi.
- TCVN 9469:2012 Chất lượng không khí. Xác định bụi bằng phương pháp hấp thụ
tia beta.
- AS/NZS 3580.9.6:2003 (Methods for sampling and analysis of ambient air -
Determination of suspended particulate matter - PM10 high volume sampler with
size-selective inlet - Gravimetric method) - Phương pháp lấy mẫu và phân tích
không khí xung quanh - Xác định bụi PM10 - Phương pháp trọng lượng lấy mẫu cỡ
lớn với đầu vào chọn lọc cỡ hạt.
- AS/NZS 3580.9.7:2009 (Methods for sampling and analysis of ambient air -
Determination of suspended particulate matter - Dichotomous sampler (PM10,
coarse PM and PM2,5) - Gravimetric method) - Phương pháp lấy mẫu và phân tích
không khí xung quanh - Xác định bụi - Phương pháp trọng lượng lấy mẫu chia đôi
(PM10, bụi thô và PM2,5).
62
- TCVN 6137:2009 (ISO 6768:1998) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-Saltzman cải biên.
- TCVN 7171:2002 (ISO 13964:1998) Chất lượng không khí. Xác định ôzôn trong
không khí xung quanh. Phương pháp trắc quang tia cực tím.
- TCVN 6157:1996 (ISO 10313:1993) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng ôzôn. Phương pháp phát quang hóa học.
- TCVN 6152:1996 (ISO 9855:1993) Không khí xung quanh. Xác định hàm lượng
chì bụi của sol khí thu được trên cái lọc. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.
3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia
và quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở
mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng không khí xung quanh ban hành kèm theo Thông tư số
16/2009/TT-BTNMT ngày 17 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn
này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
63
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_danh_gia_hien_trang_moi_truong_khu_cong_nghiep_nhon_tr.pdf