Định hướng phát triển du lịch sinh thái đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2010

Bộ GIáO DụC Vμ ĐμO TạO TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế TP. Hồ CHí MINH [V\ Nguyễn Thị Mỹ Linh Định h−ớng phát triển du lịch sinh thái đồng bằng sông cửu long đến năm 2.010 Chuyên ngμnh: Quản trị Kinh doanh Mã số: 5.02.05 luận văn thạc sĩ kinh tế Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: Phó Giáo S−-Tiến Sĩ nguyễn thị liên diệp TP. HCM - 2.000 mục lục ^V] mở đầu ch−ơng 1: tổng quan về du lịch sinh thái-DU LịCH SINH THáI VIệt nam .......................................................

pdf113 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2536 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Định hướng phát triển du lịch sinh thái đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..............................................01 1.1. các khái niệm liên quan đến du lịch sinh thái................01 1.1.1. Khái Niệm Về Du Lịch Sinh Thái ............................................................01 1.1.2. Chức Năng Của Du Lịch Sinh Thái ..........................................................02 1.1.3. Các Nguyên Tắc Của Du Lịch Sinh Thái .................................................03 1.2. tình hình phát triển du lịch vμ b−ớc đầu của du lịch sinh thái việt nam trong sự phát triển du lịch sinh thái thế giới............................................................................................04 1.2.1. Tình Hình Phát Triển Du Lịch Việt Nam.................................................04 1.2.2. B−ớc Đầu Của Du Lịch Sinh Thái Việt Nam Trong Sự Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Thế Giới ........................................................................................06 1.2.2.1. Sự Phát Triển Của Du Lịch Sinh Thái Thế Giới ...............................06 1.2.2.2. Tiềm Năng Du Lịch Sinh Thái Việt Nam..........................................07 1.2.2.3. Sự Cần Thiết Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Việt Nam.....................09 ch−ơng 2: tiềm năng vμ thực trạng phát triển du lịch sinh Thái đồng bằng sông cửu long ...................................................11 2.1. Tiềm Năng Phát Triển vμ đánh giá tμi nguyên Du Lịch Sinh Thái Đồng Bằng Sông Cửu Long.......................................11 2.1.1. Tiềm Năng Phá t Tr iển Du L ịch S inh Thá i Đồng Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Bằng Sông Cửu Long ......................................................................................... 11 2.1.1.1. Tiềm Năng Về Điều Kiện Tự Nhiên..................................................11 2.1.1.2. Tiềm Năng Về Xã Hội - Nhân Văn ...................................................12 2.1.1.3. Cơ Sở Hạ Tầng Kinh Tế - Xã Hội......................................................15 2.1.2. Đánh Giá Tμi Nguyên Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL...................................17 2.1.2.1. Ph−ơng Pháp Đánh Giá ....................................................................17 2.1.2.2. Kết Quả Đánh Giá Đối Với Tμi Nguyên Du Lịch Sinh Thái Đồng bằng Sông Cửu Long .........................................................................................18 2.2. thực trạng phát triển du lịch sinh thái đồng bằng sông cửu long...........................................................................................18 2.2.1. Vị Trí Của Du Lịch - Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL Trong Hệ Thống Du Lịch Cả N−ớc.........................................................................................................18 2.2.1.1. Vị Trí Của Du Lịch ĐBSCL Trong Hệ Thống Du Lịch Cả N−ớc ....18 2.2.1.2. Vị Trí Của Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL Trong Hệ Thống Du Lịch ....19 Tiểu Vùng Vμ Cả N−ớc...... .......................................................................................19 2.2.2. Vị Trí Của Ngμnh Du Lịch Trong Sự Phát Triển Nền Kinh Tế ĐBSCL 2.2.3. Thực Trạng Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL...................................................21 2.2.3.1. Số L−ợng Du Khách Vμ Doanh Thu Từ Du Lịch Sinh Thái .............21 2.2.3.2. Hiện Trạng Cơ Sở Vật Chất Phục Vụ Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL....22 2.2.3.3. Lao Động Trong Loại Hình Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL...................23 2.2.3.4. Cơ Cấu Tổ Chức Loại Hình Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL...................24 2.2.3.5. Đánh Giá Chung Về Thực Trạng Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Đồng bằng Sông Cửu Long ........................................................................................ .26 ch−ơng 3: Định h−ớng phát triển du lịch sinh thái đồng bằng sông cửu long .........................................................................31 3.1. mục tiêu phát triển du lịch sinh thái đồng bằng Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế sông cửu long đến năm 2010......................................................................31 3.1.1. Cơ Sở Để Xác Định Mục Tiêu..................................................................31 3.1.1.1. Quan Điểm Phát Triển Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL ..........................31 a. Quan điểm về vị trí ngμnh vμ loại hình du lịch sinh thái b. Quan điểm đồng bộ để phát triển du lịch sinh thái c. Quan điểm phát triển du lịch sinh thái bền vững d. Quan điểm về cơ cấu vμ đầu t− trong kinh doanh du lịch sinh thái e. Quan điểm về bản sắc du lịch sinh thái địa ph−ơng 3.1.1.2. Các Dự Báo Về Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL ......................................33 a. Cơ sở để tính toán dự báo b. Dự báo về xu h−ớng vμ mức cầu du lịch sinh thái c. Dự báo về doanh thu du lịch sinh thái d. Dự báo về cơ sở vật chất phục vụ du lịch sinh thái e. Dự báo về nhu cầu lao động 3.1.2. Mục Tiêu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL Đến Năm 2.010 ..........38 3.1.2.1. Mục Tiêu Tổng Quát .........................................................................38 3.1.2.2. Mục Tiêu Cụ Thể...............................................................................39 3.2. các chiến l−ợc phát triển du lịch sinh thái Đồng bằng sông cửu long đến năm 2.010 ........................................................39 3.2.1. Giới Thiệu Các Chiến L−ợc Phát Triển Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL ........39 3.2.2. Các Chiến L−ợc Thích Hợp Để Phát Triển Du Lịch Sinh Thái ĐBSCL...41 3.3. đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến l−ợc phát triển du lịch sinh thái Đồng bằng sông cửu long đến năm 2.010.......................................................................................................44 3.3.1. Vấn Đề Tổ Chức Các Hoạt Động Kinh Doanh ........................................44 3.3.1.1. Vấn Đề Quản Lý Nhμ N−ớc Đối Với Hoạt Động DL Sinh Thái.......44 Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 3.3.1.2. Phát triển Các Loại Hình Vμ Đa Dạng Hóa Các Sản Phẩm Du Lịch Sinh Thái........... ..................................................................................................46 3.3.1.3. Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiếp Thị Cho Du Lịch Sinh Thái ..................47 3.3.1.4. Đμo Tạo -Phát Triển Nguồn Nhân Lực............................................48 3.3.2. Vấn Đề Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Theo Lãnh Thổ............................49 3.3.2.1. Phát Tr iển Không Gian Du L ịch ĐBSCL Theo Các Vùng S inh Thá i ....... ............................................................................................ 49 3.3.2.2. Điểm Du Lịch....................................................................................51 3.3.2.3. Tuyến Du Lịch...................................................................................52 3.3.3. Vấn Đề Đầu T− Phát Triển Du Lịch Sinh Thái ........................................52 3.3.3.1. Phát Triển Hệ Thống L−u Trú Vμ Công Trình Dịch Vụ ...................52 3.3.3.2. Phát Triển Các Công Trình Du Lịch Sinh Thái................................53 3.3.3.3. Bảo Tồn Vμ Phát Triển Các Tμi Nguyên Du Lịch Sinh Thái ..........53 3.3.3.4. Một Số Dự án Du Lịch Sinh Thái ......................................................53 3.3.3.5. Vấn Đề Nguồn Vốn ...........................................................................54 3.4. kiến nghị về việc hỗ trợ thực hiện các giải pháp phát triển du lịch sinh thái đồng bằng sông cửu long ..........54 3.4.1. Kiến Nghị Với Tổng Cục Du Lịch Vμ Các Cơ Quan Trung Ương ..........54 3.4.2. Kiến Nghị Với Cơ Quan Quản Lý Du Lịch Các Tỉnh ĐBSCL.................55 3.4.3. Kiến Nghị Với UBND Các Tỉnh ĐBSCL .................................................56 kết luận phụ lục tμi liệu tham khảo ^V] Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế mở đầu * Lý do chọn đề tμi vμ mục tiêu nghiên cứu Du lịch sinh thái lμ một loại hình mới phát triển trong vμi thập kỷ gần đây vμ đang trở thμnh xu h−ớng tích cực đảm bảo sự phát triển du lịch bền vững, gắn liền với việc bảo tồn thiên nhiên vμ môi tr−ờng, các giá trị nhân văn giμu bản sắc văn hóa của mọi dân tộc, thông qua việc giáo dục nhận thức của xã hội, của cộng đồng. Đối với Việt Nam, ngoμi yếu tố thuận lợi cơ bản lμ nằm trong vùng Châu á, nơi mμ tổ chức du lịch thế giới vμ nhiều nhμ chuyên môn du lịch có tên tuổi đã khẳng định vμ dự báo rằng sẽ thu hút nhiều khách du lịch quốc tế nhất vμ cũng sẽ có nhiều ng−ời đủ điều kiện đi du lịch nhất ở thế kỷ 21, chúng ta còn có những điều kiện về pháp lý, cộng đồng vμ tiềm năng phát triển du lịch sinh thái to lớn. Tiềm năng vμ thế mạnh về sự đa dạng sinh thái của Việt Nam hấp dẫn du lịch ở nhiều đặc tr−ng sinh thái. Các đặc tr−ng đó cũng đ−ợc thể hiện rất rõ rệt ở vùng du lịch Đồng bằng sông Cửu Long ( Sau đây, xin đ−ợc viết tắt lμ ĐBSCL). Thật vậy, ĐBSCL lμ một trong các vùng du lịch trọng điểm của ngμnh du lịch Việt Nam trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1995-2010. Hội nghị các n−ớc tiểu vùng l−u vực sông Mêkông năm 96-97 đã đánh giá ĐBSCL lμ khu vực tiềm năng có thể phát triển mạnh loại hình du lịch văn hóa vμ tự nhiên. Tổ chức du lịch thế giới (WTO) cũng xác định: du lịch trên sông Mêkông, nhất lμ vùng sông n−ớc khu vực hạ l−u thuộc ĐBSCL lμ một trong m−ời điểm du lịch nổi tiếng thế giới vμo năm 2000. Sự −u đãi của môi tr−ờng thiên nhiên, nền văn hóa độc đáo của các dân tộc vμ cuộc sống sinh hoạt bình dị mμ phong phú, sinh động của ng−ời dân đồng bằng đã tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho loại hình du lịch sinh thái ở nơi nμy đối với khách du lịch cả trong vμ ngoμi n−ớc. Trong những năm qua, các tỉnh khu vực ĐBSCL đã phần nμo nhận ra thế mạnh nμy vμ bắt đầu chú ý khai thác tiềm năng Du lịch sinh thái. Tuy nhiên, sự trùng lắp mô hình du lịch của các vùng khác nhau trong khu vực, sự giảm sút vμ ô nhiễm của nguồn tμi Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế nguyên du lịch vμ môi tr−ờng, cũng nh− nguy cơ mất dần phong cách Nam Bộ ở một vμi nơi, cộng với sự đầu t− ch−a thích đáng, đã lμm cho việc khai thác thế mạnh du lịch sinh thái ở ĐBSCL ch−a đạt đ−ợc hiệu quả cao. Cần khẳng định rằng việc phát triển du lịch sinh thái ở ĐBSCL lúc nμy lμ hết sức cần thiết, đúng lúc vμ hoμn toμn có cơ hội, khả năng thμnh công. Để đạt hiệu quả cao trong hoạt động nμy, phải kịp thời đề ra những chiến l−ợc phù hợp, nhằm khai thác tốt nhất tiềm năng, tận dụng cao nhất các cơ hội, cũng nh− khắc phục các điểm yếu hiện có, đồng thời hạn chế những rủi ro, đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển loại hình du lịch sinh thái ở ĐBSCL. Đây lμ một yêu cầu cấp bách vμ vô cùng thiết yếu. Với mong muốn đóng góp phần nμo công sức cho việc đáp ứng yêu cầu đó, tôi xin chọn đề tμi luận văn thạc sĩ kinh tế: "Định h−ớng phát triển du lịch sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010". Mục tiêu chính của đề tμi lμ nhằm đi sâu nghiên cứu, đánh giá tμi nguyên du lịch sinh thái vμ thực trạng khai thác loại hình du lịch sinh thái ở ĐBSCL, đặt trong bối cảnh phát triển chung của du lịch Việt Nam, cũng nh− du lịch sinh thái thế giới. Trên cơ sở đó, đề ra một số chiến l−ợc mang tính định h−ớng cho sự phát triển loại hình du lịch sinh thái ở khu vực nμy. * Tình hình nghiên cứu đề tμi Đây lμ đề tμi thu hút sự quan tâm của nhiều nhμ nghiên cứu thuộc lĩnh vực du lịch. Trong thời gian qua, việc nghiên cứu về du lịch sinh thái ĐBSCL th−ờng chú trọng đối t−ợng gồm các hệ sinh thái tự nhiên mμ ít chú ý đến hai đối t−ợng mang nhiều tiềm năng lμ các hệ sản xuất đặc thù vμ các hệ xã hội-nhân văn; cũng nh− th−ờng quan tâm đến khía cạnh khai thác tμi nguyên du lịch hơn vấn đề tôn tạo vμ phát triển. Đặc biệt lμ ch−a đánh giá đúng mức yếu tố cộng đồng trong loại hình du lịch sinh thái. Do đó, với mong muốn định h−ớng phát triển du lịch sinh thái ĐBSCL đến năm 2.010 một cách toμn diện vμ hiệu quả, luận văn xin tiếp cận vμ xử lý vấn đề theo các yếu tố đặc tr−ng của du lịch sinh thái về đối t−ợng, về các quan điểm khai thác, tôn tạo vμ phát triển tμi nguyên, về yếu tố cộng đồng vμ môi tr−ờng trong du lịch sinh thái, ... Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế * Ph−ơng pháp vμ phạm vi nghiên cứu Ph−ơng pháp nghiên cứu chủ yếu đối với đề tμi lμ ph−ơng pháp lịch sử, kết hợp với ph−ơng pháp mô tả; thông qua các kỹ thuật chính lμ quan sát, so sánh, phân tích, thống kê vμ dự báo. Phạm vi nghiên cứu của luận văn đ−ợc giới hạn trong hoạt động du lịch sinh thái ở các tỉnh ĐBSCL, kết hợp đối chiếu với hoạt động du lịch sinh thái ở các nơi khác. Nguồn số liệu sử dụng trong Luận văn đ−ợc thu thập từ Niên giám thống kê, các số liệu thống kê, các báo cáo phân tích vμ tổng kết, các đề án vμ công trình nghiên cứu, các tμi liệu chuyên môn,... đã đ−ợc công bố trên các ph−ơng tiện thông tin. * Kết cấu của Luận văn Nội dung chính của Luận văn gồm có ba Ch−ơng: Ch−ơng 1: Tổng quan về du lịch sinh thái - Du lịch sinh thái Việt Nam Khái quát một số vấn đề liên quan đến du lịch sinh thái vμ du lịch sinh thái Việt Nam. Qua đó, lμm rõ khái niệm, chức năng, các nguyên tắc của du lịch sinh thái. Đồng thời, điểm lại vμi nét về tình hình phát triển du lịch Việt Nam, b−ớc đầu của du lịch sinh thái n−ớc ta trong bối cảnh phát triển du lịch sinh thái thế giới. Ch−ơng 2: Tiềm năng vμ thực trạng phát triển du lịch sinh thái ĐBSCL Xác định các tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ĐBSCL về điều kiện tự nhiên, xã hội-nhân văn, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, lμm cơ sở đánh giá tμi nguyên du lịch sinh thái nơi nμy; nhận định về thực trạng phát triển du lịch sinh thái ĐBSCL thời gian qua ở các mặt hoạt động. Đây chính lμ yếu tố quan trọng giúp hoạch định chiến l−ợc, định h−ớng cho sự phát triển du lịch sinh thái ĐBSCL đến năm 2010. Ch−ơng 3: Định h−ớng phát triển du lịch sinh thái ĐBSCL Đây lμ phần trọng tâm của nội dung Luận văn, bao gồm việc xác định mục tiêu phát triển, đ−a ra những chiến l−ợc phù hợp, đề xuất các giải pháp thực hiện, đồng thời kiến nghị một số biện pháp hỗ trợ cho việc thực hiện hiệu quả các chiến l−ợc. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế ch−ơng 1 ^V] tổng quan về du lịch sinh thái-du lịch sinh thái việt nam 1 .1 . các khái niệm liên quan đến du lịch sinh thái 1 .1 .1 . Khái Niệm Về Du Lịch S inh Thái Cuộc Hội thảo quốc t ế “Xây dựng ch iến l−ợc quốc g ia về phá t t r i ển Du l ị ch s inh thá i ở Việ t Nam” ( tháng 9 /1999) đã đ−a ra khá i n iệm: “Du l ị ch s inh thá i lμ l oạ i h ình du l ị ch dựa vμo th iên nh iên vμ văn hóa bản đ ịa gắn vớ i g iáo dục môi t r−ờng có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn vμ phá t t r i ển bền vững vớ i sự tham g ia t í ch cực của cộng đồng đ ịa ph−ơng” . Theo đó , đố i t−ợng của du l ị ch s inh thá i bao gồm: - Các hệ s inh thá i tự nhiên : kh í hậu , đa dạng s inh học , cảnh quan hấp dẫn . . . - Các hệ sản xuất đặc thù : lμng nghề t ruyền thống , t r ang t r ạ i , nhμ máy, nông l âm t r−ờng . . . - Các hệ xã hộ i -nhân văn : d i t í ch l ị ch sử , l ễ hộ i , văn hóa t ruyền thống , phong tục t ập quán , k iến t rúc xây dựng , món ăn dân tộc , sự h iếu khách của ng−ời đ ịa ph−ơng . . . Nh− vậy, du l ị ch s inh thá i không ch ỉ nhằm vμo các đố i t−ợng tự nh iên , mμ còn nhằm cả các đố i t−ợng hệ sản xuấ t , xã hộ i - nhân văn mang t ính cách đặc thù của l ãnh thổ du l ị ch . Đặc t r−ng của du l ị ch s inh thá i : Theo Al len , K , 1993 , “Du l ị ch s inh thá i đ−ợc phân b iệ t vớ i các loạ i h ình du l ị ch th iên nh iên khác về mức độ g iáo dục cao về môi t r−ờng vμ s inh thá i thông qua những h−ớng dẫn v iên có ngh iệp vụ lμnh nghề . Du l ị ch s inh thá i chứa đựng mối t ác động qua l ạ i lớn g iữa con ng−ời vμ t h iên nh iên hoang dã cộng vớ i ý thức đ−ợc g iáo dục , nhằm b iến ch ính những khách du l ị ch thμnh những ng−ời đ i đầu t rong v iệc bảo vệ môi t r−ờng .” [1 ; 28] Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Mặt khác , t rong hoạ t động phá t t r i ển Du l ị ch s inh thá i , v iệc kha i thác các g iá t r ị văn hóa bản đ ịa hoμn toμn khác b iệ t vớ i du l ị ch văn hóa . Với Du l ị ch s inh thá i , các g iá t r ị nμy đ−ợc thể h iện ở góc độ nhận thức , mối quan hệ t rong ngh i thức văn hóa của cộng đồng ng−ời dân bản đ ịa đố i vớ i th iên nh iên . Nói một cách cụ thể , khách Du l ị ch s inh thá i sẽ có nh iều cơ hộ i để t ìm h iểu th iên nh iên , các hệ s inh thá i đặc t r−ng t ạ i nơ i du l ị ch qua “ lăng k ính” văn hóa bản đ ịa . Tuy nh iên , không phả i bấ t cứ ch−ơng t r ình du l ị ch nμo đ−ợc tổ chức ở những nơ i g iμu t i ềm năng về du l ị ch s inh thá i cũng đều lμ t our du l ị ch s inh thá i . Ch ỉ đ−ợc xem lμ ch−ơng t r ình du l ị ch s inh thá i kh i nó lμ hoạt động du l ị ch có t rách nh iệm đố i vớ i môi t r−ờng tự nh iên , văn hóa vμ xã hộ i , qua đó du khách đ−ợc nâng cao nhận thức về môi t r−ờng vμ mộ t phần lợ i nhuận về du l ị ch đ−ợc tá i đầu t− t rực t i ếp vμo v iệc bảo vệ vμ cả i th iện đố i t−ợng du l ị ch , cũng nh− nâng cao mức sống của cộng đồng đ ịa ph−ơng thông qua sự tham g ia có tổ chức của họ vμo hoạ t động du l ị ch vμ bảo vệ đố i t−ợng du l ị ch . Rõ rμng , yếu tố cộng đồng cũng lμ một đặc t r−ng quan t rọng của du l ị ch s inh thá i . Nh− vậy, du l ị ch s inh thá i , vớ i đố i t−ợng lμ các hệ s inh thá i tự nh iên , các hệ sản xuấ t đặc thù , các hệ xã hộ i nhân văn , ngoμ i đặc t r−ng về sự g iáo dục cao về môi t r−ờng , còn chú t rọng yếu tố cộng đồng , t ạo nên một loạ i h ình du l ị ch đặc sắc , đóng góp t í ch cực cho yêu cầu phá t t r i ển du l ị ch bền vững . 1 .1 .2 . Chức Năng Của Du Lịch S inh Thái Cũng nh− các loạ i h ình du l ị ch khác , du l ị ch s inh thá i mang đầy đủ chức năng của du l ị ch : chức năng xã hộ i , k inh t ế , ch ính t r ị vμ s inh thá i . Trong đó , do đặc t r−ng r i êng có của mình , du l ị ch s inh thá i đặc b iệ t chú t rọng chức năng s inh thá i , thể h iện t rong v iệc t ạo nên môi t r−ờng sống ổn đ ịnh về mặt s inh thá i , k ích th ích v iệc bảo vệ , khô i phục vμ t ố i −u hóa môi t r−ờng th iên nh iên . Ngoμ i r a , từ đặc t r−ng về v iệc chú t rọng g iáo dục ý thức bảo vệ môi t r−ờng cũng nh− sự tham g ia t í ch cực của cộng đồng , du l ị ch s inh thá i có đóng góp rấ t quan t rọng cho v iệc duy t r ì vμ phá t t r i ển bền vững môi t r−ờng . Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Nó i một cách khá i quá t , du l ị ch s inh thá i t ạo ra g iá t r ị mới nhằm góp phần vμo sự ngh iệp phá t t r i ển k inh t ế , phúc lợ i xã hộ i ; thỏa mãn những nhu cầu h−ởng thụ , ngh iên cứu , khám phá những g iá t r ị , s ản phẩm của thế g iớ i tự nh iên ; có va i t rò của sứ g iả hòa b ình vμ có t rách nh iệm bằng cả ý thức vμ vậ t chấ t để tham g ia vμo v iệc bảo tồn , phá t t r i ển bền vững môi t r−ờng s inh thá i . [4 ; 26-27] 1 .1 .3 . Các Nguyên Tắc Của Du Lịch S inh Thái : Để đảm bảo cho yêu cầu về g iáo dục ý thức môi t r−ờng vμ yếu tố cộng đồng , t ạo cơ sở cho sự phá t t r i ển bền vững , du l ị ch s inh thá i có các nguyên t ắc cần thực h iện nh− sau : - Hòa nhập : Du l ị ch s inh thá i bảo đảm sự xuấ t h iện của du khách t rong l ãnh thổ du l ị ch nh−ng không lμm suy thoá i môi t r−ờng vμ văn hóa của l ãnh thổ đó . - Quy mô nhỏ : Hệ s inh thá i đặc thù của l ãnh thổ du l ị ch s inh thá i không chấp nhận l−ợng thμnh v iên mới v−ợt quá ng−ỡng ch ịu đựng vốn có của hệ . Do đó , l−ợng du khách đến cần đ−ợc đ iều t i ế t từng nhóm nhỏ , từng đợ t phù hợp . - Sự tham g ia của cộng đồng : Trong du l ị ch s inh thá i , cộng đồng đ ịa ph−ơng đ−ợc tham g ia vμo hoạ t động du l ị ch , có quyền đ−ợc thông t in , đ−ợc tham g ia những quyế t đ ịnh phá t t r i ển , tham g ia khở i thảo những kế hoạch có l i ên quan đến đờ i sống của ch ính mình . - Nâng cao cuộc sống của cộng đồng đ ịa ph−ơng : Đối t−ợng du l ị ch s inh thá i đồng thờ i l ạ i lμ nơ i sống , cũng nh− t ruyền thống văn hóa của cộng đồng đ ịa ph−ơng . Vì vậy, cuộc sống của cộng đồng đ ịa ph−ơng phả i đ−ợc nâng cao , nhằm bảo vệ các đố i t−ợng du l ị ch [23 ; 14] . Đây lμ các nguyên t ắc nhằm đảm bảo cho sự phá t t r i ển bền vững cho du l ị ch cũng nh− nền k inh t ế . Các nguyên t ắc nμy đặc b iệ t chú t rọng đến yêu cầu bảo vệ môi t r−ờng th iên nh iên , do đó cũng hế t sức quan t âm đến yếu tố cộng đồng . Tóm lạ i , du l ị ch s inh thá i đ−ợc b iế t đến nh− một loạ i h ình du l ị ch gắn l i ền vớ i th iên nh iên vμ văn hóa bản đ ịa , đồng thờ i chú t rọng đến g iáo dục môi t r−ờng vμ yếu tố cộng đồng . Du l ị ch s inh thá i có các chức năng chung của du l ị ch , t rong đó nổ i bậ t l ên chức năng s inh Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế thá i . Với các chức năng nμy, loạ i h ình du l ị ch s inh thá i có sức hấp dẫn đặc b iệ t t rong th ị t r−ờng du l ị ch . Tuy nh iên , để đạ t mục đ ích phá t t r i ển bền vững , hoạ t động du l ị ch s inh thá i cần phả i đảm bảo một số nguyên t ắc cơ bản về sự hòa nhập , quy mô nhỏ , sự tham g ia của cộng đồng vμ nâng cao cuộc sống của cộng đồng đ ịa ph−ơng . Đây cũng lμ các yêu cầu thực t ế , g iúp t a có cá i nh ìn rõ rμng kh i hoạch đ ịnh các ch iến l−ợc đ ịnh h−ớng cho sự phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i của một khu vực . 1 .2 . tình hình phát triển du lịch vμ b−ớc đầu của du lịch sinh thái việt nam trong Sự phát triển du lịch sinh thái thế giới 1 .2 .1 . Tình Hình Phát Tr iển Du Lịch Việ t Nam Ngμnh du l ị ch Việ t Nam thμnh l ập ngμy 09 /7 /1960 , vớ i t i ền thân lμ một Công ty Du l ị ch . Do nh iều nguyên nhân khách quan vμ chủ quan , nhấ t lμ do ch iến t r anh , bao vây, cấm vận , du l ị ch n−ớc ta ch−a phá t t r i ển t rong thờ i g ian dμ i ở thờ i kỳ đầu . Sau ngμy Miền Nam hoμn toμn g iả i phóng , đấ t n−ớc thống nhấ t , hoạ t động du l ị ch t r ả i rộng t rên cả ha i miền Nam-Bắc . Những năm gần đây, cùng vớ i công cuộc đổ i mới đấ t n−ớc , du l ị ch Việ t Nam đã khở i sắc , đạ t đ−ợc những kế t quả ban đầu khả quan , t ăng cả về quy mô vμ chấ t l−ợng . Trong 40 năm qua , ngμnh Du l ị ch đã nỗ lực v−ợt qua khó khăn , phá t huy nộ i lực , đồng thờ i t ranh thủ nguồn lực quốc t ế để v−ơn l ên về mọi mặt . Đến nay, ngμnh đã đủ khả năng đón vμ i ba t r i ệu l−ợt khách quốc t ế vμ hμng chục t r i ệu l−ợt khách nộ i đ ịa mỗi năm. M−ời năm gần đây (1990-1999) , khách quốc t ế t ăng l ên 7 l ần , khách nộ i đ ịa t ăng 10 ,5 l ần ; hoạ t động du l ị ch đã t ạo v iệc lμm cho 15 vạn l ao động t rực t i ếp vμ hμng vạn l ao động g ián t i ếp ; t ăng thêm nguồn thu cho đấ t n−ớc , năm 1999 thu nhập xã hộ i từ du l ị ch đạ t gần 18 ngh ìn tỷ đồng . Điều quan t rọng hơn lμ qua hoạ t động du l ị ch , g iao l−u g iữa các vùng t rong n−ớc vμ vớ i n−ớc ngoμ i đ−ợc mở rộng , góp phần h ình thμnh vμ củng cố môi t r−ờng cho nền k inh t ế mở , thúc đẩy chuyển d ịch cơ cấu k inh t ế , phá t t r i ển k inh t ế xã hộ i vμ t r anh thủ sự đồng t ình , ủng hộ quốc t ế đố i vớ i sự ngh iệp xây dựng vμ bảo vệ tổ quốc của nhân dân t a . Du l ị ch đã dần khẳng đ ịnh đ−ợc v ị t r í của Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế mình vμ đ−ợc co i lμ ngμnh k inh t ế tổng hợp quan t rọng của Việ t Nam. Bên cạnh đó , từ chỗ có v ị thế t r ên t r−ờng quốc t ế , du l ị ch Việ t Nam đã v−ơn lên , t í ch cực tham g ia vμ dần chủ động hộ i nhập các hoạ t động du l ị ch khu vực vμ t hế g iớ i . Chúng ta đã th iế t l ập vμ mở rộng quan hệ hợp t ác du l ị ch vớ i các n−ớc láng g iềng , các n−ớc t rong khu vực vμ t hế g iớ i . Hoạ t động nμy đ−ợc xúc t i ến mạnh qua v iệc ký Hiệp đ ịnh hợp t ác du l ị ch song ph−ơng vớ i 15 n−ớc , v iệc các doanh ngh iệp t rong ngμnh đã th iế t l ập quan hệ bạn hμng vớ i t r ên 1 .000 hãng của hơn 50 n−ớc vμ vùng l ãnh thổ , . . . Du l ị ch Việ t Nam đã lμ thμnh v iên của Tổ chức Du l ị ch thế g iớ i (WTO); của Hiệp hộ i Du l ị ch châu á -Thá i B ình D−ơng vμ H iệp hộ i Du l ị ch ASEAN; tham g ia t í ch cực hơn t rong Ch−ơng t r ình hợp t ác phá t t r i ển du l ị ch Tiểu vùng sông Mêkông mở rộng , hợp t ác du l ị ch 3 n−ớc Việ t Nam-Lμo- Thá i Lan vμ các ch−ơng t r ình hợp t ác du l ị ch đa ph−ơng khác . Tuy nh iên , ngμnh Du l ị ch cũng còn những khó khăn , tồn t ạ i cần phả i phấn đấu để khắc phục . Kế t quả đạ t đ−ợc còn nhỏ bé so vớ i t i ềm năng , khả năng vμ yêu cầu thực t ế . Đội ngũ l ao động có t ay nghề cao , thông thạo ngh iệp vụ-ngoạ i ngữ ch−a nh iều . Cơ sở hạ t ầng phục vụ du l ị ch vμ cơ sở kỹ thuậ t chuyên ngμnh còn th iếu thốn , l ạc hậu vμ phân t án . Hình thức k inh doanh phục vụ ch−a phong phú , chấ t l−ợng sản phẩm ch−a cao , th iếu các đ iểm vu i chơ i g iả i t r í vμ các khu du l ị ch lớn , t i ếp th ị quảng bá l ạ i hạn chế nên ch−a đủ khả năng cạnh t ranh vớ i các n−ớc t rong khu vực . Do vậy, tốc độ t ăng t r−ởng vμ l−ợng khách quốc t ế ch−a cao . Với mục t i êu năm 2010 đón đ−ợc 6 t r i ệu l−ợt khách quốc t ế , 25 t r i ệu l−ợt khách nộ i đ ịa , đạ t tổng thu nhập xã hộ i từ 5 -6 tỷ USD, ngμnh Du l ị ch cần nỗ lực nh iều hơn nữa mới có thể t i ếp tục ổn đ ịnh vμ phá t t r i ển vững chắc t rong thế kỷ mới , từng b−ớc đ−a n−ớc t a t rở thμnh một t rung t âm du l ị ch , th−ơng mại d ịch vụ t ầm cỡ t rong khu vực , đóng góp xứng đáng vμo sự ngh iệp công ngh iệp hóa , h iện đạ i hóa đấ t n−ớc [14 ; 4 -10] . Tr−ớc mắt , mục t i êu lớn nhấ t cho ngμnh du l ị ch lμ đến năm 2005 , đ−a du l ị ch Việ t Nam đạ t v ị t r í thứ 5 t rong khố i ASEAN. Muốn vậy, tốc độ t ăng t r−ởng đố i vớ i khách quốc t ế g ia i đoạn 2001-2005 phả i Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế đạ t b ình quân 10-20%/năm, để đến năm 2005 đạ t số l−ợng 4 t r i ệu l−ợt ng−ời , gấp 2 l ần năm 2000 . Khách nộ i đ ịa t ăng t rung b ình 20%/năm vμ đạ t mức 30 t r i ệu l−ợt ng−ời vμo năm 2005 . Theo dự thảo Ch−ơng t r ình quốc g ia về du l ị ch g ia i đoạn 2001-2005 do Tổng cục Du l ị ch Việ t Nam vừa xây dựng , 4 nộ i dung ch ính cần t ập t rung t r i ển kha i t rong g ia i đoạn nμy lμ : t ăng c−ờng công tác xúc t i ến du l ị ch , nâng cao chấ t l−ợng vμ đa dạng hóa các sản phẩm du l ị ch , đầu t− nâng cấp cơ sở vậ t chấ t , xây dựng cơ chế ch ính sách vμ phá t t r i ển nguồn nhân lực du l ị ch . Tổng k inh ph í đầu t− cho g ia i đoạn nμy dự k iến cần 207 ,2 tỷ đồng [8 ; 1 ] . 1 .2 .2 . B−ớc Đầu Của Du Lịch S inh Thái Việ t Nam Trong Sự Phát Tr iển Du Lịch S inh Thái Thế Giớ i 1 .2 .2 .1 . Sự Phát Tr iển Của Du Lịch S inh Thái Thế Giớ i Du l ị ch thế g iớ i đang t rở thμnh một ngμnh k inh t ế mũi nhọn vớ i doanh thu hμng năm đạ t t r ên 4 .000 tỷ USD vμ sử dụng một lực l−ợng l ao động khổng lồ . Trong đó , du l ị ch s inh thá i lμ ngμnh phá t t r i ển vớ i tốc độ nhanh nhấ t . Vì vậy, dù mới bắ t đầu phá t t r i ển mạnh từ những năm 70 t ạ i vùng Đông vμ Nam Ph i , h iện nay du l ị ch s inh thá i đã t rở thμnh l ĩnh vực có t r i ển vọng phá t t r i ển cao t r ên các châu lục , ch iếm đ−ợc sự quan t âm của rấ t nh iều ng−ời . Sự phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i dựa vμo kha i thác hợp lý các t i ềm năng tự nh iên đã vμ đang mang l ạ i những nguồn lợ i k inh t ế to lớn , góp phần t í ch cực vμo sự phá t t r i ển du l ị ch vμ k inh t ế -xã hộ i các n−ớc . Theo số l i ệu thống kê , ở Bắc Mỹ vμ châu Âu , du l ị ch s inh thá i ch iếm 30% th ị phần chung t rong ngμnh du l ị ch . Các chuyên g ia dự báo rằng t rong những năm tớ i , du l ị ch s inh thá i của các n−ớc thuộc khu vực Đông Nam á, Châu á -Thá i B ình D−ơng vμ Nam á cũng sẽ có tốc độ phá t t r i ển cao vμ nhanh hơn hẳn các hoạ t động du l ị ch khác . Đặc b iệ t đố i vớ i các n−ớc đang phá t t r i ển , loạ i h ình du l ị ch s inh thá i tỏ ra có nh iều −u thế t rong v iệc thu hú t du khách vμ mang l ạ i nguồn lợ i cao . Ch ính phủ ở các n−ớc nμy th−ờng co i du l ị ch s inh thá i lμ ngμnh k inh t ế phá t s inh lợ i nhuận cao nhấ t . Du l ị ch s inh thá i Nam Ph i có mức doanh thu cao gấp 11 l ần so vớ i nghề chăn nuô i g ia cầm, hay một đμn vo i ở Kyana phục vụ khách du l ị ch s inh thá i thu Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế về 610 .000 USD mỗi năm. Tạ i một số quốc g ia , du l ị ch s inh thá i lμ ngμnh k inh t ế ch ính , t ạo nên nguồn ngoạ i t ệ mạnh . Năm 1997 , các n−ớc Châu Mỹ La Tinh đã đầu t− t r ên 21 tỷ USD để phá t t r i ển ngμnh du l ị ch s inh thá i . Trong đó , tổ chức môi t r−ờng , các t r−ờng Đại học , các hãng du l ị ch đã phố i hợp áp dụng những ch−ơng t r ình tuyên t ruyền cho mọi ng−ời h iểu đ−ợc g iá t r ị của du l ị ch s inh thá i . Từ đó , t ăng c−ờng v iệc bảo vệ môi t r−ờng vμ cuộc sống cho con ng−ời vμ cho các loμ i động vậ t hoang dã . Nhân loạ i đang b−ớc vμo th iên n iên kỷ mới . Nhu cầu về du l ị ch nó i chung vμ du l ị ch s inh thá i nó i r i êng không thể th iếu đ−ợc đố i vớ i con ng−ời . Vì vậy, hơn bao g iờ hế t , ngμnh k inh t ế nμy cần đ−ợc quan t âm phá t t r i ển đúng mức , vớ i mục đ ích cuố i cùng lμ phục vụ con ng−ời vμ bảo vệ môi t r−ờng ngμy một tố t hơn . 1 .2 .2 .2 . Tiềm Năng Du Lịch S inh Thái Việ t Nam Xét về mức độ cung ứng sản phẩm du l ị ch vμ nhu cầu đố i vớ i du l ị ch s inh thá i Việ t Nam, th ị t r−ờng nμy ở n−ớc t a có nh iều thuận lợ i cơ bản về t i ềm năng rấ t đáng quan t âm nh− sau : *Tiềm năng về nguồn khách Du l ị ch s inh thá i : - Nguồn khách Du l ị ch s inh thá i quốc tế : Việ t Nam nằm t rong vùng Châu á , nơ i mμ t ổ chức du l ị ch thế g iớ i vμ nh iều nhμ chuyên môn du l ị ch có t ên tuổ i đã khẳng đ ịnh vμ dự báo rằng sẽ thu hú t nh iều khách du l ị ch quốc t ế vμ cũng sẽ có nh iều ng−ời đủ đ iều k iện đ i du l ị ch nhấ t (500 t r i ệu ng−ời ) ở thế kỷ 21 . Từ những phân t í ch , đánh g iá của dự báo nμy, kế t hợp vớ i xu h−ớng t ìm về vớ i th iên nh iên của du l ị ch thế g iớ i , t a có thể thấy nguồn khách Du l ị ch s inh thá i quốc t ế gắn vớ i th ị t r−ờng du l ị ch Việ t Nam lμ khách quan vμ lμ một t i ềm năng . - Nguồn khách Du l ị ch s inh thá i nộ i đ ịa : Hiện ch−a có số l i ệu t in cậy về đố i t−ợng khách Du l ị ch s inh thá i nộ i đ ịa , v ì ch−a đ−ợc thể h iện cụ thể t ron._.g thống kê du l ị ch . Nh−ng căn cứ vμo số khách đến vớ i các vùng th iên nh iên vớ i động cơ h−ởng thụ các sản phẩm th iên nh iên vμ văn hóa bản đ ịa th ì tỷ l ệ khách du l ị ch ở loạ i h ình nμy khá lớn (Khoảng 50% khách nộ i đ ịa [20 ;10] ) . Hơn nữa , vớ i tốc Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế độ đô th ị hóa nh− h iện nay, vớ i chấ t l−ợng cuộc sống ngμy cμng đ−ợc nâng cao vμ cả i th iện , . . . th ì nhu cầu về Du l ị ch s inh thá i chắc chắn sẽ t ăng một cách đáng kể , không còn g iớ i hạn ở con số 4 -5 t r i ệu ng−ời /năm mμ có thể l ên tớ i hμng chục t r i ệu ng−ời mỗi năm t rong các năm tớ i đây [4 ; 26-27] . *Tiềm năng về tμ i nguyên Du l ị ch s inh thá i : N−ớc t a có v ị t r í t i ếp g iáp b iển Đông vớ i ch iều dμ i t r ên 3 .200 km bờ b iển , có nh iều v ịnh , đảo vμ những quần thể nú i đá vô i , sông , hồ , thác n−ớc , hang động , suố i n−ớc nóng vμ 3 /4 d iện t í ch nú i rừng vớ i độ dốc cao . . .T ính phong phú vμ đa dạng về kh í hậu vμ đ ịa h ình , đ ịa mạo đó cho thấy n−ớc t a rấ t g iμu về t i ềm năng s inh thá i cũng nh− sự đa dạng s inh thá i . Theo đánh g iá của quốc t ế , n−ớc t a đứng thứ 16 về sự phong phú , t ính đa dạng s inh học , đạ i d iện cho vùng Đông Nam á về sự độc đáo vμ g iμu về thμnh phần loμ i . Mặc dù b ị tổn thấ t về d iện t í ch do nh iều nguyên nhân t rong các thập kỷ qua , nh−ng hệ thực vậ t vẫn còn khá phong phú về chủng loạ i . Việ t Nam có 105 khu bảo tồn th iên nh iên vớ i tổng d iện t í ch 2 .092 .527 ha . Trong đó , có 10 v−ờn quốc g ia , 61 khu dự t rữ th iên nh iên vμ 34 khu văn hóa- l ị ch sử vμ bảo vệ môi t r−ờng . D−ớ i dòng đạ i d−ơng vμ ven b iển , s inh thá i san hô vμ hệ thực vậ t ngập mặn cũng không kém sự phong phú . Tiềm năng vμ t hế mạnh về sự đa dạng s inh thá i của Việ t Nam hấp dẫn du l ị ch ở các đặc t r−ng s inh thá i sau : - Các vùng đá vô i vớ i nh iều dạng hang động nh− lμ một kho tμng cảnh quan th iên nh iên huyền b í , mμ t rong đó , v ịnh Hạ Long , d i sản th iên nh iên thế g iớ i lμ một đ iển h ình . - Nhiều đảo , v ịnh vμ bã i t ắm b iển đẹp vớ i các s inh thá i động vậ t , thực vậ t b iển phong phú vμ đa dạng . - Hệ thống v−ờn bảo tồn th iên nh iên đa dạng vμ phong phú về hệ động thực vậ t rừng xen kẽ vớ i nh iều dân tộc có ng−ời s inh sống có những bản sắc văn hóa hế t sức đa dạng . - Các vùng s inh thá i nông ngh iệp đặc t r−ng nền văn minh lúa n−ớc nh iều sông l ạch , miệ t v−ờn . Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Đó lμ những nền t ảng vμ s ản phẩm để kha i thác vμ t hỏa mãn Du l ị ch s inh thá i hế t sức thuận lợ i [4 ; 26-27] . Nh− vậy, du l ị ch s inh thá i Việ t Nam có t i ềm năng to lớn về cả nhu cầu l ẫn tμ i nguyên-sản phẩm của du l ị ch s inh thá i . Nhu cầu đ−ợc xem lμ một cơ hộ i lớn , còn nguồn tμ i nguyên phong phú ch ính lμ đ i ểm mạnh mμ du l ị ch s inh thá i Việ t Nam cần kha i thác để phá t t r i ển . 1 .2 .2 .3 . Sự Cần Thiế t Phát Tr iển Du Lịch S inh Thái Việ t Nam Theo PGS.TS . Vũ Tuấn Cảnh , sự phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i ở Việ t Nam lμ t ấ t yếu , v ì ngoμ i những t i ềm năng to lớn đã nêu ở t r ên , du l ị ch s inh thá i còn lμ một xu h−ớng t í ch cực bảo đảm cho sự phá t t r i ển du l ị ch bền vững . Thực t ế nh iều năm qua , chúng t a đã tham khảo những k inh ngh iệm đáng quý của nh iều quốc g ia thμnh công t rong l ĩnh vực nμy. Đồng thờ i , vớ i những đ iều k iện về pháp lý , ch ính sách quản lý của nhμ n−ớc , −u thế về cộng đồng vμ tμ i nguyên du l ị ch s inh thá i , chúng t a đã b−ớc đầu gặ t há i nh iều kế t quả tố t đẹp t rong hoạ t động du l ị ch s inh thá i t r ên cả n−ớc . Với nh iều lý do vμ xé t t r ên nh iều đ iều k iện về quan hệ quốc t ế g iữa Việ t Nam vớ i các n−ớc , t ình h ình phá t t r i ển k inh t ế -xã hộ i ổn đ ịnh , hòa b ình , an n inh t rong n−ớc vμ khu vực , t ình h ình phá t t r i ển du l ị ch của Việ t Nam . . . th ì phá t t r i ển Du l ị ch s inh thá i lúc nμy lμ hế t sức đúng lúc vμ hoμn toμn có cơ hộ i , khả năng lμm thμnh công bở i các yếu tố sau đây : - Việ t Nam vừa có t i ềm năng Du l ị ch s inh thá i , vừa có t i ềm năng về nhu cầu . - Phá t t r i ển Du l ị ch s inh thá i đúng vớ i ngh ĩa của nó không ch ỉ góp phần vμo phá t t r i ển du l ị ch bền vững mμ còn tham g ia t í ch cực vμo phá t t r i ển k inh t ế -xã hộ i bền vững của quốc g ia . - Phá t t r i ển Du l ị ch s inh thá i vớ i nền t ảng dựa vμo th iên nh iên lμ ch ính nên đầu t− không lớn , phù hợp vớ i đ iều k iện k inh t ế của Việ t Nam. - Phá t t r i ển Du l ị ch s inh thá i sẽ góp phần vμo v iệc cả i th iện vμ nâng cao chấ t l−ợng cuộc sống của cộng đồng vμ t ham g ia t í ch cực vμo ch−ơng t r ình phá t t r i ển k inh t ế -xã hộ i của đấ t n−ớc . Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế - Phá t t r i ển Du l ị ch s inh thá i phù hợp vớ i xu thế phá t t r i ển du l ị ch của thế g iớ i vμ t ham g ia t í ch cực vμo v iệc bảo tồn sự bền vững của th iên nh iên , ngô i nhμ chung của chúng t a [4 ; 26-27] . Tuy nh iên , để bảo tồn vμ phá t t r i ển tμ i nguyên cho loạ i h ình du l ị ch nμy, chúng t a cũng cần hế t sức l−u t âm đến các nguy cơ đang có ch iều h−ớng g ia t ăng một cách đáng ngạ i nh− : sự g iảm sú t vμ ô nh iễm nguồn tμ i nguyên du l ị ch vμ môi t r−ờng , đặc b iệ t ở những vùng ven b iển , hả i đảo , vùng nú i vμ hồ chứa n−ớc . . . Tóm lạ i , v i ệc phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i lμ một h−ớng đ i đúng đắn vμ nh iều t r i ển vọng của du l ị ch Việ t Nam. T ìm h iểu tổng quan về du l ị ch s inh thá i nó i chung vμ chú t rọng đến du l ị ch s inh thá i Việ t Nam t rong mạng l−ới du l ị ch s inh thá i khu vực vμ t hế g iớ i g iúp t a có cá i nh ìn khá i quá t để đánh g iá chung về môi t r−ờng bên ngoμ i đố i vớ i du l ị ch s inh thá i ĐBSCL. Qua đó , rú t r a đ−ợc những cơ hộ i cũng nh− nguy cơ , góp phần xây dựng các ch iến l−ợc nhằm đ ịnh h−ớng cho sự phá t t r i ển cho loạ i h ình du l ị ch nμy ở ĐBSCL. ^V] Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế ch−ơng 2 ^V] tiềm năng vμ thực trạng phát triển du lịch sinh thái đồng bằng sông cửu long 2 .1 . Tiềm năng phát triển vμ đánh giá tμ i nguyên du lịch sinh thái đồng bằng sông cửu long 2 .1 .1 . T iềm Năng Phát Tr iển Du Lịch S inh Thái Đồng Bằng Sông Cửu Long Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm 12 t ỉnh : Long An , Đồng Tháp , Tiền Giang , Bến Tre , Vĩnh Long , Trμ Vinh , Sóc Trăng , Cần Thơ , An Giang , Kiên Giang , Bạc L iêu , Cμ Mau . Nơi đây chứa đựng nh iều t i ềm năng du l ị ch s inh thá i về tự nh iên , xã hộ i -nhân văn vμ cơ sở hạ t ầng , đ−ợc xem xé t nh− sau : 2 .1 .1 .1 . Tiềm Năng Về Điều Kiện Tự Nhiên Về tự nh iên , có thể kể đến các yếu tố l i ên quan chặ t chẽ đến hoạ t động du l ị ch s inh thá i ĐBSCL nh− sau : * Vị tr í đ ịa lý vμ mối l i ên hệ l i ên vùng ĐBSCL có d iện t í ch tự nh iên 39 .600 km 2 ( ch iếm 12% d iện t í ch cả n−ớc) , dân số (năm 1999) lμ 16 ,13 t r i ệu ng−ời ( ch iếm 21 ,1% dân số cả n−ớc) . Đây lμ một t rong những châu thổ rộng vμ ph ì nh iêu nhấ t ở Đông Nam á vμ t hế g iớ i . Ngoμ i r a , ĐBSCL còn có bờ b iển dμ i t r ên 700 km vμ ha i con sông lớn lμ sông Tiền vμ sông Hậu . ĐBSCL nằm g iữa một khu vực k inh t ế năng động vμ phá t t r i ển , l i ền kề vớ i Vùng Kinh t ế t rọng đ iểm ph ía Nam, bên cạnh các n−ớc Đông Nam á . Vùng nμy còn nằm t rong khu vực có đ−ờng g iao thông hμng hả i vμ hμng không quốc t ế quan t rọng , nố i Nam á vμ Đông á , châu úc vμ các quần đảo khác t rong Thá i B ình D−ơng . Từ kh i thông xe cầu Mỹ Thuận , sức hú t của thμnh phố Hồ Chí Minh đố i vớ i vùng nμy cμng lớn hơn t r−ớc . ĐBSCL t rở thμnh “sân Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế sau” của thμnh phố Hồ Chí Minh , đ iều k iện g iao thông g iữa vùng vớ i các th ị t r−ờng , bến cảng t ạ i thμnh phố Hồ Chí Minh vμ các vùng khác t rong cả n−ớc cμng t rở nên dễ dμng , thuận lợ i hơn . Có thể nó i đây lμ vùng có nh iều thuận lợ i cho hoạ t động du l ị ch vμ g iao l−u quốc t ế vớ i các n−ớc Đông Nam á cũng nh− các vùng du l ị ch khác t rong n−ớc ta . * Khí hậu Nh iệ t độ t rung b ình năm t rên 26-27 o C , nh iệ t độ tố i cao tuyệ t đố i lμ 40 o C , tố i thấp tuyệ t đố i lμ 14 ,8 o C . L−ợng m−a ở ph ía Tây ĐBSCL rấ t phong phú vớ i 8 tháng m−a ; ph ía Đông vμ Đông Bắc có l−ợng m−a g iảm hơn . Số g iờ nắng hμng năm v−ợt 2 .700 g iờ ở ph ía Đông vμ ph ía Đông Bắc , 2 .300 g iờ ở ph ía Tây. ĐBSCL lμ vùng có số g iờ nắng cao nhấ t ở Việ t Nam vμ đây cũng lμ một t rong các đ iều k iện thuận lợ i lớn cho du l ị ch . * Đa dạng s inh thá i Châu thổ ĐBSCL đ−ợc h ình thμnh qua một quá t r ình đ ịa chấ t l âu dμ i cách đây hμng t r i ệu năm, từ một đ ịa hμo lớn tồn t ạ i ngay từ sau nguyên đạ i cổ s inh . Phần th−ợng châu thổ ĐBSCL nằm nố i t i ếp ngay thung lũng phù sa , vớ i những v−ờn cây ăn t rá i xanh tố t quanh năm, t ạo ra nh iều đ iểm thu hú t khách du l ị ch . Phần hạ châu thổ ĐBSCL đ−ợc t ính từ nơ i sông Tiền vμ sông Hậu bắ t đầu ch ia nhánh , bao gồm những phần đấ t nố i t i ếp g iáp vớ i b iển vμ vùng đấ t bồ i ven b iển , vớ i hệ s inh thá i rừng ngập mặn đặc b iệ t có g iá t r ị đố i vớ i hoạ t động du l ị ch . Ngoμ i r a , ở vùng ĐBSCL còn có hệ thống đảo ven bờ , mμ t i êu b iểu lμ đảo Phú Quốc vớ i d iện t í ch khoảng 66 .000 ha , đ−ợc xem lμ đảo lớn nhấ t n−ớc t a có t i ềm năng lớn về du l ị ch [20 ; 2 ] . Lμ vùng đấ t có l ị ch sử h ình thμnh vμ phá t t r i ển sô i động về tự nh iên , ĐBSCL hộ i tụ nh iều hệ s inh thá i đ iển h ình vớ i t ính đa dạng s inh học cao , có nh iều loμ i quý h iếm (Phụ lục 1 ) . 2 .1 .1 .2 . Tiềm Năng Về Xã Hội - Nhân Văn Ngoμ i sự phong phú , đa dạng vμ đặc sắc của các hệ s inh thá i , t i ềm năng du l ị ch s inh thá i ở ĐBSCL còn bao gồm cả những g iá t r ị văn hóa bản đ ịa đặc thù vớ i các hệ sản xuấ t vμ các hệ xã hộ i -nhân văn . Có thể nêu các t i ềm năng ch ính về xã hộ i -nhân văn nh− sau : Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế * Về dân số vμ con ng−ờ i Tổng dân số của ĐBSCL (năm 1999) lμ 16 ,13 t r i ệu ng−ời , vớ i An Giang lμ t ỉ nh đông dân nhấ t (2 t r i ệu ng−ời ) . Mật độ b ình quân của vùng lμ 409 ng−ời /km 2 , cao nhấ t lμ V ĩnh Long (728 ng−ời / km 2 ) vμ t hấp nhấ t lμ K iên Giang (224 ng−ời / km 2 ) [11 ; 4 -5] . Yếu tố con ng−ời ch ính lμ một t rong những thế mạnh của du l ị ch s inh thá i ĐBSCL. Cuộc sống đơn g iản , gắn chặ t vớ i sông n−ớc của ng−ời dân ; lòng h iếu khách vμ những né t đặc thù của văn hóa các dân tộc t ạ i đây (Kinh , Khmer, Chăm, Hoa) đều lμm tăng t ính hấp dẫn của các ch−ơng t r ình du l ị ch s inh thá i vùng nμy. Tập quán s inh hoạ t gắn l i ền sông n−ớc đã h ình thμnh nên loạ i h ình chợ nổ i đặc sắc : Cá i Răng , Phong Điền , Phụng Hiệp (Cần Thơ) , Cá i Bè (Tiền Giang) , Cμ Mau , . . .Loạ i h ình chợ nổ i ở đây đã đ−ợc các du khách đánh g iá rấ t cao vμ dμnh nh iều th iện cảm hơn hẳn so vớ i chợ nổ i Thá i Lan . Kênh rạch , sông n−ớc còn lμ nơ i g iao l−u văn hóa của nhân dân t rong vùng vớ i các dμn ca nhạc tμ i tử t r ên sông , r ấ t hấp dẫn đố i vớ i du khách , nhấ t lμ khách du l ị ch quốc t ế . * Các d i t í ch l ị ch sử - văn hóa Trả i qua ha i cuộc kháng ch iến chống thực dân Pháp vμ đế quốc Mỹ, ĐBSCL lμ nơ i có nh iều d i t í ch l ị ch sử cách mạng phù hợp cho các hoạ t động du l ị ch t rở l ạ i thăm ch iến t r−ờng x−a hay g iáo dục t ruyền thống . Đây cũng lμ nơ i hộ i tụ nh iều bản sắc văn hóa t ruyền thống vớ i hệ thống các chùa ch iền , d i t í ch văn hóa vμ l ễ hộ i t ruyền thống của ng−ời dân đ ịa ph−ơng . Toμn vùng có hơn 120 d i t í ch văn hóa l ị ch sử đ−ợc xếp hạng . (Phụ lục 2 .1 ) * Các l ễ hộ i vμ phong tục tập quán đ iển h ình đã h ình thμnh vμ phá t t r i ển qua nh iều thế hệ , t i êu b iểu lμ Lễ hộ i cúng Ông của ng− dân vùng b iển Bến Tre (ngμy 15-16 /6 âm l ị ch hμng năm) , Lễ Óc- Om-Boók ( rằm tháng 10) , Lễ Đ−a n−ớc của ng−ời Khmer, l ễ hộ i đ−ợc mùa , l ễ hộ i Nghinh r−ớc Cá Ông , những né t s inh hoạ t sông n−ớc , miệ t v−ờn , . . . của ng−ời Kinh , Hoa , Khmer, Chăm. . . (Phụ lục 2 .1 ) * Các lμng nghề truyền thống ĐBSCL hộ i tụ rấ t nh iều các hệ sản xuấ t đặc thù , t i êu b iểu lμ các lμng nghề t ruyền thống . Trong đó , có thể kể đến các lμng nghề nổ i Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế t i ếng nh− : lμng chμ i , lμng t r anh k iếng ở lμng Vệ-Chợ Mới , lμng nuô i cá bè (An Giang) , nghề gác mật ong , lμng bánh t ráng , bánh phồng tôm (Bến Tre ) , nghề chạm gỗ , dệ t ch iếu (Long An) , mắm tôm chμ (Tiền Giang) , . . . (Phụ lục 2 .1 ) *Các tμ i nguyên nhân văn khác -Các loạ i h ình nghệ thuật Các g iá t r ị văn hóa bản đ ịa còn lμ những bản t r−ờng ca t rữ t ình về th iên nh iên ; các đ iệu múa , lờ i ca đậm đμ bản sắc dân tộc (Chăm, Khmer) ; phong t rμo đờn ca tμ i t ử Nam Bộ ở Cần Đ−ớc (Long An) , Chợ Gạo (Mỹ Tho) , Tam Bình (Vĩnh Long) , Phụng Hiệp (Cần Thơ) , Cồn Phụng (Bến Tre ) ; . . . -Những ngô i nhμ cổ nổ i t i ếng Trên toμn vùng ĐBSCL còn l−u l ạ i r ấ t nh iều ngô i nhμ cổ có g iá t r ị . Nổi t i ếng nhấ t có thể kể : Nhμ Trăm Cột (xã Long Hựu Đông-Cần Đ−ớc-Long An , xây dựng từ 1898) , Ngôi nhμ cổ của g ia đ ình họ D−ơng (26 /1 Bù i Hữu Nghĩa -Cần Thơ , t r ên 150 năm) , Nhμ t ừ đ−ờng Trần Phủ (27 Lê Văn Duyệ t - Kiên Giang , xây dựng từ 1911-1920) , Nhμ t ừ đ−ờng Huỳnh Phủ (xã Đạ i Điền-Thạnh Phú-Bến Tre , t r ên 150 năm) , Kiến t rúc Nhμ Tây (Bạc L iêu) , . . . - Nghệ thuật ẩm thực độc đáo Ng−ời dân nơ i đây bản t ính chân chấ t , thậ t thμ , ch ịu th−ơng , ch ịu khó , l ạ i khéo l éo , t inh t ế vớ i một nền văn hóa ẩm thực độc đáo , tuy dân dã mμ r ấ t quyến rũ vớ i các thực đơn thờ i kha i hoang , đ−ợc xem lμ một t rong những g iá t r ị văn hóa cao t rong du l ị ch s inh thá i . Có thể kể một vμ i món ăn độc đáo nh− : Chuộ t đồng Cao Lãnh chấm muối ớ t , r au thơm (Đồng Tháp) , Cơm tần dừa (Bến Tre ) , Các món bánh ở chợ nổ i (Cần Thơ) nh− bánh t é t , bánh ú , bánh lá mí t , . . . R−ợu thố t nố t (An Giang) , Lẫu Vĩnh Long , Rắn bông súng nấu cháo (Cμ Mau) , Bún n−ớc l èo , bún gỏ i g iμ (Sóc Trăng) , . . . (Phụ lục 2 .1 ) *Nh− vậy , so vớ i các vùng khác của đấ t n−ớc , ĐBSCL không có nh iều nú i non hùng v ĩ hay các bã i b iển đẹp hoặc công t r ình k iến t rúc cổ k ính để lμm −u thế phá t t r i ển du l ị ch . Tuy nh iên , nơ i đây lμ Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế một khu vực có sự đa dạng , phong phú về s inh thá i . Trong đó , lợ i thế so sánh nổ i bậ t của tự nh iên ở khu vực nμy lμ kh í hậu tố t , đấ t đa i mμu mỡ vμ một hệ thống kênh rạch chằng ch ị t , nên cả vùng đ−ợc phủ một mμu xanh bạ t ngμn của lúa vμ các loạ i cây t rá i . Lợ i thế còn lμ những tμ i nguyên xã hộ i -nhân văn vô g iá về con ng−ời , l ễ hộ i t ập quán , . . . Những tμ i nguyên nμy ch ính lμ t i ềm năng quý g iá cho ĐBSCL phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i t r ên quê h−ơng mình . 2 .1 .1 .3 . Cơ Sở Hạ Tầng Kinh Tế - Xã Hội a . Mạng l−ới g iao thông vận tả i Đ−ờng bộ: ĐBSCL có t r ên 13 .000 km đ−ờng bộ . Toμn vùng có 920 /1395 ph−ờng , xã , th ị t r ấn có đ−ờng ô tô đến Uỷ ban nhân dân (xã , ph−ờng , th ị t r ấn) , ch iếm 66%. Tỷ l ệ nμy còn kém mức b ình quân cả n−ớc (86%) . Do đó , cần quan t âm đầu t− phá t t r i ển nh iều hơn t rong những năm tớ i . Thêm vμo đó , do đặc đ iểm về sông ngò i chằng ch ị t , nên g iao thông đ−ờng bộ còn b ị t rở ngạ i bở i t r ên 10 bến phμ l ớn nhỏ . Trong đó , phμ Cần Thơ đ−ợc xem lμ một t rong bến phμ l ớn nhấ t n−ớc . Việc tồn t ạ i các bến phμ lμ một khó khăn đáng kể cho hoạ t động thu hú t khách du l ị ch . Cầu Mỹ Thuận đã thông từ tháng 5 /2000 vμ t rong t−ơng l a i kh i cầu Cần Thơ (nố i Vĩnh Long-Cần Thơ) , cầu Rạch Miễu (nố i Tiền Giang-Bến Tre ) , . . . hoμn thμnh , t r i ển vọng phá t t r i ển du l ị ch nó i r i êng vμ k inh t ế nó i chung sẽ lμ r ấ t lớn . Đ−ờng thủy: Theo số l i ệu thống kê về g iao thông vận t ả i , ĐBSCL lμ khu vực t ập t rung 37 con sông , 137 kênh rạch vớ i tổng ch iều dμ i 2 .000km, t ạo thμnh hệ thống sông l i ên kế t t i ểu vùng vμ khu vực , từ thμnh phố Hồ Chí Minh có thể đ i đến Cần Thơ , Long Xuyên , Cμ Mau , . . . Hệ thống cảng thủy dọc theo các tuyến đ−ờng thủy ch ính nh− : Mỹ Tho , Vĩnh Long , Cao Lãnh , . . . Ngoμ i r a , ĐBSCL còn có bờ b iển dμ i 700km vớ i hệ thống cảng b iển khá tố t : 15 cảng sông vμ b i ển ở toμn vùng đã t ạo đ iều k iện thuận lợ i cho nền k inh t ế khu vực phá t t r i ển . Hệ thống sông ngò i , kênh rạch dμy đặc vμ bờ b iển dμ i lμ một thuận lợ i lớn cho v iệc vận chuyển đ−ờng thủy đồng thờ i lμ một tμ i nguyên du l ị ch vô g iá ở ĐBSCL. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Đ−ờng hμng không: ĐBSCL có 6 sân bay thuộc các t ỉnh Kiên Giang ( sân bay Rạch Sỏ i vμ Phú Quốc) , Bến Tre ( sân bay Bến Tre ) , Cần Thơ ( sân bay Trμ Nóc) , Sóc Trăng ( sân bay Sóc Trăng) , Cμ Mau ( sân bay Tắc Vân) . Trong đó , các sân bay đã đ−a vμo sử dụng lμ s ân bay Cần Thơ , Rạch Sỏ i vμ Phú Quốc . Trong t−ơng l a i , nếu các sân bay còn l ạ i đều đ−ợc phục hồ i sẽ mở ra một t r i ển vọng to lớn cho vận t ả i đ−ờng không ; đồng thờ i t ạo đ iều k iện phá t t r i ển hệ thống vận chuyển khách t rong du l ị ch , nhấ t lμ khách quốc t ế . b.Hệ thống đ iện n−ớc L−ới đ iện quốc g ia đã đ−a về gần hế t các xã , ph−ờng th ị t r ấn t rong toμn vùng (11 /11 huyện của Đồng Tháp , 100% xã , ph−ờng , th ị t r ấn của Tiền Giang , Vĩnh Long , Kiên Giang , . . . ) . Nguồn đ iện sử dụng ở đây chủ yếu cung cấp từ các nhμ máy nh iệ t đ iện từ Thủ Đức , Trμ Nóc (Cần Thơ) , thủy đ iện (Tr ị An , Đa Nhim, Thác Mơ) , tua b in kh í (Thủ Đức , Cần Thơ , Bμ R ịa ) vμ đ−ờng đ iện 500kv Bắc-Nam. Ngoμ i r a , bên cạnh ch−ơng t r ình đ iện kh í hóa nông thôn , ch−ơng t r ình sử dụng năng l−ợng mặt t rờ i cũng góp phần t í ch cực mang đ iện đến cho các vùng sâu , vùng xa . Nguồn n−ớc sạch cung cấp cho dân c− ch−a đều khắp vùng ĐBSCL, chủ yếu kha i thác n−ớc ngầm ở các nhμ máy n−ớc , g iếng khoan hoặc bể lọc chậm. Tập quán sử dụng n−ớc t rực t i ếp từ sông ngò i , kênh rạch đã đ−ợc hạn chế nh iều . Tuy nh iên , t ình t r ạng ô nh iễm vμ nh iễm mặn các nguồn n−ớc mặt đã t rở nên đáng chú ý , đò i hỏ i sự quan t âm đúng mức để bảo đảm môi t r−ờng s inh thá i vùng nμy không b ị tμn phá . c .Mạng l−ới thông t in v iễn thông Những năm gần đây, hệ thống thông t in đ iện thoạ i vô tuyến vμ hữu tuyến đã đảm bảo thông suố t 24 /24 g iờ cho thông t in l i ên l ạc t rong n−ớc vμ quốc t ế từ t ỉnh , huyện , xã cho hầu hế t các t ỉnh ĐBSCL. Đến nay, số máy đ iện thoạ i của cả vùng đã l ên đến t rên 300 .000 , đạ t tỷ l ệ 1 ,85 máy/100 ng−ời dân . Ngoμ i r a , mạng l−ới b−u đ iện vớ i đầy đủ các d ịch vụ đ iện t ín , đ iện báo , f ax , th− đ iện , . . . t r ên Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế toμn vùng cũng t ạo đ iều k iện thuận lợ i cho v iệc phá t t r i ển du l ị ch nơ i nμy. Trên đây lμ các t i ềm năng ch ính có t ác dụng t í ch cực vμ quan t rọng đố i vớ i sự phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i ĐBSCL. Các t i ềm năng nμy đ−ợc kể đến nh− lμ các đ iểm mạnh lμm cơ sở cho đ ịnh h−ớng phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i nơ i đây t rong những năm sắp đến . 2 .1 .2 . Đánh Giá Tμ i Nguyên Du Lịch S inh Thái Đồng Bằng Sông Cửu Long 2 .1 .2 .1 . Ph−ơng Pháp Đánh Giá Để dễ dμng cho v iệc quy hoạch vμ xây dựng ch iến l−ợc phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i , có thể phân loạ i vμ đánh g iá các tμ i nguyên du l ị ch s inh thá i ở ĐBSCL theo ha i t i êu ch í cơ bản , vớ i các ch ỉ t i êu ch ính t rong mỗi t i êu ch í nh− sau : - Tiêu ch í Sức thu hú t khách du l ị ch vớ i các ch ỉ t i êu về t ính hấp dẫn , cơ sở hạ t ầng kỹ thuậ t , t ính an toμn . - Tiêu ch í Khả năng quản l ý -kha i thác vớ i các ch ỉ t i êu về t ính bền vững , t ính l i ên kế t , t ính thờ i vụ , sức chứa(Phụ lục 3 -1 ) . Tùy theo mức độ quan t rọng của từng ch ỉ t i êu lμ t hấp , t rung b ình hay cao mμ đ−ợc t ính theo hệ số lμ 1 ; 2 ; 3 . Điểm đánh g iá đ−ợc cho từ 1 -4 theo các mức đáp ứng của ch ỉ t i êu lμ kém, t rung b ình , khá hay tố t . Điểm tổng cộng t ính theo các ch ỉ t i êu nμy sẽ lμ cơ sở để xếp loạ i mỗi đ iểm tμ i nguyên du l ị ch s inh thá i lμ A , B , C . Cách đánh g iá nμy đ−ợc tóm tắ t t rong ha i Bảng 2 .1 vμ 2 .2 [9&15] 2 .1 .2 .2 . Kế t Quả Đánh Giá Đối Với Tμ i Nguyên Du Lịch S inh Thái ĐBSCL Kết quả đánh g iá về sức thu hú t du khách vμ khả năng quản lý - kha i thác của các đ iểm du l ị ch s inh thá i ở vùng nμy đ−ợc thể h iện t rong Phụ lục 3 . 2 . Trong số 42 Điểm tμ i nguyên du l ị ch s inh thá i t i êu b iểu của vùng ĐBSCL, có thể phân loạ i nh− sau : *Về sức thu hút khách : -Loại A : 27 đ iểm tμ i nguyên , ch iếm tỷ l ệ 64 ,3%. -Loại B : 15 đ iểm tμ i nguyên , ch iếm tỷ l ệ 35 ,7%. *Về khả năng quản lý kha i thác : -Loại A : 12 đ iểm tμ i nguyên , ch iếm tỷ l ệ 28 ,6%. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế -Loại B : 28 đ iểm tμ i nguyên , ch iếm tỷ l ệ 66 ,7%. -Loại C : 2 đ iểm tμ i nguyên , ch iếm tỷ l ệ 4 ,7%. Với số đ iểm tμ i nguyên xếp loạ i nh− t r ên , có thể đánh g iá t i ềm năng phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i ĐBSCL lμ r ấ t lớn , đồng thờ i mức độ đò i hỏ i đầu t− không quá cao , cho nên v iệc phá t t r i ển mạnh mẽ loạ i h ình du l ị ch nμy ở ĐBSCL lμ hoμn toμn khả th i vμ hứa hẹn mang lạ i h iệu quả cao về k inh t ế vμ xã hộ i . 2 .2 . thực trạng phát triển du lịch sinh thái đồng bằng sông cửu long 2 .2 .1 . V ị Tr í Của Du Lịch - Du Lịch S inh Thái ĐBSCL Trong Hệ Thống Du Lịch Cả N−ớc 2 .2 .1 .1 . V ị Tr í Của Du Lịch ĐBSCL Trong Hệ Thống Du Lịch Cả N−ớc Theo Quy hoạch Tổng thể Phá t t r i ển du l ị ch Việ t Nam thờ i kỳ 1995-2010 , ĐBSCL nằm t rong á vùng du l ị ch Nam Bộ , thuộc vùng du l ị ch Nam Trung Bộ vμ Nam Bộ . Cần Thơ-Kiên Giang (Phú Quốc) lμ ha i cực t rong t am g iác t ăng t r−ởng du l ị ch cùng vớ i Tp . HCM. Ngoμ i r a , thμnh phố Cần Thơ đ−ợc co i lμ t rung t âm g iao t i ếp vμ du l ị ch của ĐBSCL. Tiểu vùng du l ị ch Tây Nam Bộ (ĐBSCL) còn lμ nơ i có t rung t âm du l ị ch Rạch Giá -Hμ Tiên-Phú Quốc , một t rong 7 t rung t âm −u t i ên đầu t− phá t t r i ển du l ị ch củaViệ t Nam. Nh− vậy, du l ị ch ĐBSCL có một v ị t r í khá quan t rọng t rong hệ thống du l ị ch cả n−ớc vμ cũng lμ vùng có v ị t r í đặc b iệ t quan t rọng t rong ch iến l−ợc phá t t r i ển du l ị ch Việ t Nam vớ i t i ềm năng nổ i bậ t về du l ị ch s inh thá i . 2 .2 .1 .2 . V ị Tr í Của Du Lịch S inh Thái ĐBSCL Trong Hệ Thống Du Lịch Tiểu Vùng Vμ Cả N−ớc Tại Việ t Nam, số l−ợng khách du l ị ch s inh thá i thuần túy vẫn ch−a đ−ợc thống kê cụ thể . Song , theo những đánh g iá b−ớc đầu , đa số khách quốc t ế vμ nộ i đ ịa đến ĐBSCL lμ do sức hấp dẫn của các đ iểm du l ị ch có t i ềm năng t rộ i lμ môi t r−ờng tự nh iên . Vì vậy, có thể dùng các số l i ệu du l ị ch ĐBSCL để l−ợng hóa cho hoạ t động du l ị ch s inh thá i t ạ i nơ i nμy. Tốc độ t ăng t r−ởng khách du l ị ch đến t i ểu vùng ĐBSCL (1992- 1999) b ình quân đạ t 47 ,1%/năm đố i vớ i khách du l ị ch quốc t ế vμ Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 31 ,21%/năm đố i vớ i khách du l ị ch nộ i đ ịa . Tốc độ nμy cao hơn so vớ i tốc độ t ăng t r−ởng khách của cả n−ớc cùng g ia i đoạn , t−ơng ứng lμ 21 ,84% vμ 29 ,30%. Tốc độ t ăng t r−ởng cao ở ĐBSCL chủ yếu lμ nhờ t ính hấp dẫn vμ độc đáo của các loạ i h ình du l ị ch s inh thá i ở vùng nμy. Nổi bậ t hơn cả lμ mô h ình du l ị ch miệ t v−ờn , đang ngμy cμng t rở nên hấp dẫn vμ t hu hú t nh iều l−ợng khách du l ị ch đến tham quan . Có thể chứng minh qua l−ợng khách đến khu du l ị ch cù l ao Thớ i Sơn t r ên sông Tiền Giang , một v í dụ đ iển h ình minh họa cho va i t rò của du l ị ch s inh thá i t rong v iệc đẩy nhanh tốc độ t ăng t r−ởng nμy [20 ; 11] . Tốc độ t ăng t r−ởng khách du l ị ch b ình quân (1995-2000) ở ĐBSCL nó i chung vμ những đ iểm du l ị ch s inh thá i nó i r i êng (nh− Thớ i Sơn) cao hơn so vớ i tốc độ nμy t rong cả n−ớc . Trong đó , tốc độ t ăng t r−ởng khách quốc t ế vμ nộ i đ ịa ở Thớ i Sơn đều gấp 3 l ần so vớ i tốc độ t−ơng ứng ở Việ t Nam. Đáng chú ý lμ t ốc độ g ia t ăng l−ợng khách quốc t ế đến vùng ĐBSCL thờ i g ian qua lμ r ấ t cao (47 ,1%) . Đây lμ một yếu tố quan t rọng g iúp t ăng nhanh doanh thu du l ị ch . L−ợng khách du l ị ch đến ĐBSCL vμ cả n−ớc (1992-2000) đ−ợc t r ình bμy ở Bảng 2 .3 . Do du l ị ch s inh thá i ĐBSCL ch iếm một v ị t r í đặc b iệ t quan t rọng t rong v iệc phá t t r i ển du l ị ch t i ểu vùng Tây Nam Bộ nó i r i êng vμ du l ị ch Việ t Nam nó i chung(Bảng 2 .4 vμ 2 .5 ) , nên muốn phá t t r i ển du l ị ch Việ t Nam, không thể không quan t âm đến loạ i h ình du l ị ch đặc b iệ t hấp dẫn nμy ở ĐBSCL. 2 .2 .2 . Vị Tr í Của Ngμnh Du Lịch Trong Sự Phát Tr iển Nền Kinh Tế ĐBSCL Trong những năm gần đây, nền k inh t ế cả n−ớc nó i chung vμ ĐBSCL nó i r i êng đ i vμo thế ổn đ ịnh , có mức t ăng t r−ởng đáng kể vμ t ừng b−ớc phá t t r i ển th ích ứng vớ i cơ chế th ị t r−ờng . Trong thờ i kỳ 1995-2000 , tốc độ t ăng t r−ởng b ình quân hμng năm về GDP của vùng nμy đạ t 7 ,9%. Trong đó , dẫn đầu lμ t ốc độ g ia t ăng của khu vực I I I (Th−ơng mại , d ịch vụ , bao gồm cả du l ị ch ) đạ t 10 ,85%, kế đến lμ khu vực I I (Công ngh iệp , chế b iến , xây dựng) đạ t 10 ,24%, cuố i cùng lμ khu vực I (Nông , l âm, thủy sản) 6 ,12%. Riêng ngμnh du l ị ch , tốc độ nμy lμ 4 ,9%. Các tốc độ g ia t ăng ở vùng ĐBSCL đều cao hơn mức b ình quân của cả n−ớc . Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Trong cơ cấu k inh t ế của vùng ĐBSCL năm 1999 , va i t rò hμng đầu thuộc về khu vực I (56 ,6%) , t i ếp theo lμ khu vực I I I (27 ,5%) , khu vực I I (15 ,9%) . Doanh thu du l ị ch mặc dù ch iếm tỷ t rọng nhỏ t rong nền k inh t ế vùng (0 ,55%, năm 1999) , nh−ng vớ i tốc độ t ăng t r−ởng nhanh , t r i ển vọng đóng góp của nó cho sự phá t t r i ển nền k inh t ế vùng lμ đáng chú ý . Hơn nữa , nếu xé t thêm khoản thu từ khách sạn-nhμ hμng th ì chắc chắn tỷ t rọng nμy sẽ còn lớn hơn nh iều (Bảng 2 .6 & Bảng2 .7 ) . 2 .2 .3 . Thực Trạng Du Lịch S inh Thái Đồng bằng sông Cửu Long 2 .2 .3 .1 . Số L−ợng Du Khách Vμ Doanh Thu Từ Du Lịch S inh Thái Tr−ớc năm 1989 , cũng nh− t ì nh t r ạng chung của du l ị ch Việ t Nam, số khách du l ị ch quốc t ế vμ nộ i đ ịa đến ĐBSCL còn rấ t hạn chế . Từ năm 1990 đến nay, số l−ợng khách du l ị ch đến vùng nμy t ăng l ên vớ i tốc độ rấ t nhanh . Thờ i kỳ 1995-2000 , số l−ợng khách đến các t ỉnh ĐBSCL có nh iều độ t b iến . Tốc độ t ăng t r−ởng l−ợng khách t rong từng t ỉnh mỗi năm mỗi khác . Tốc độ t ăng t r−ởng khách b ình quân năm cả thờ i kỳ của các t ỉnh không đồng đều . Tạ i khu vực ĐBSCL, các t ỉnh có tốc độ t ăng l−ợng khách cao lμ Sóc Trăng , Trμ Vinh , Vĩnh Long , Tiền Giang , Cμ Mau . Đây đều lμ những nơ i có chú ý đầu t− vμ kha i thác có h iệu quả thế mạnh về du l ị ch s inh thá i của mình . Trong thờ i kỳ 1995-2000 , số ngμy l−u t rú t rung b ình của khách quốc t ế vμ khách nộ i đ ịa lμ 1 ,68 vμ 1 ,32 ngμy. Để g ia t ăng ch ỉ t i êu nμy, cần l−u ý t ạo sự hấp dẫn vμ phong phú cho sản phẩm du l ị ch s inh thá i , đồng thờ i chú t rọng quảng cáo- quảng bá , để thu hú t khách du l ị ch từ nh iều nơ i xa đến vμ có thể cầm chân họ thờ i g ian dμ i hơn . Tốc độ g ia t ăng l−ợng khách đến các t ỉnh ĐBSCL (Bảng 2 .8 ) vμ Số ngμy l−u t rú t rung b ình (Bảng 2 .9 ) lμ các yếu tố quan t rọng t ạo nên tốc độ t ăng b ình quân Doanh thu du l ị ch khu vực khá cao so vớ i cả n−ớc (6 ,92% so vớ i 3 ,2%) (Bảng 2 .10 ) . Tuy nh iên , tốc độ g ia Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế t ăng nμy ch−a đồng đều ở các t ỉnh . Trong đó , dấu h iệu chững l ạ i vμ g i ảm sú t ở Doanh thu du l ị ch Đồng Tháp vμ An Giang lμ vấn đề cần quan t âm. Đối vớ i ha i nơ i nμy, chấ t l−ợng sản phẩm du l ị ch ch−a đ−ợc nâng cao , sự t rùng l ắp , đơn đ iệu đã hạn chế khả năng phá t t r i ển du l ị ch s inh thá i . Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 2 .2 .3 .2 . Hiện Trạng Cơ Sở Vật Chất Phục Vụ Du Lịch S inh Thái ĐBSCL Để phục vụ du l ị ch s inh thá i , các cơ sở vậ t chấ t nh− hệ thống l−u t rú , ph−ơng t i ện vận chuyển , . . . ngoμ i yếu tố t i ện ngh i , phục vụ tố i đa nhu cầu của du khách , g iá cả vμ chấ t l−ợng phù hợp , . . . còn mang t ính đặc thù r i êng của loạ i h ình du l ị ch nμy nh− : gần gũ i th iên nh iên , bảo vệ môi t r−ờng , đậm đμ bản sắc dân tộc , . . .Những yếu tố nμy ch−a thể h iện đậm né t ở các cơ sở vậ t chấ t phục vụ loạ i h ình du l ị ch s inh thá i ĐBSCL, nh−ng b−ớc đầu đã có nh iều cố gắng , thể h iện nh− sau : * Hệ thống l−u trú Thờ i g ian qua , hệ thống l−u t rú t ạ i ĐBSCL nh ìn chung đáp ứng đ−ợc nhu cầu du khách về số l−ợng , còn chấ t l−ợng cũng đ−ợc chú ý nâng cao . Trên toμn vùng ĐBSCL, tổng số h iện có hơn 160 khách sạn , vớ i hơn 5000 phòng . Trong đó , số khách sạn đ−ợc phong từ 1 đến 3 sao lμ khoảng 50 , số phòng đạ t t i êu chuẩn phục vụ khách quốc t ế lμ gần 1500 phòng vớ i khoảng 3000 g i−ờng . Ch ỉ có 1 khách sạn đ−ợc phong 4 sao (khách sạn Vic to r i a ở Cần Thơ) . Ngoμ i hệ thống khách sạn , gần đây các đ iểm du l ị ch s inh thá i cũng chú ý loạ i h ình bunga low, các loạ i nhμ ngh ỉ t rong v−ờn , t ạ i nhμ dân , . . . đáp ứng nhu cầu khách du l ị ch s inh thá i . Nhìn chung , hệ thống khách sạn ở toμn vùng có chấ t l−ợng ch−a đồng đều , đa số t ập t rung t ạ i các thμnh phố , th ị xã lớn . Điều nμy không phù hợp l ắm cho v iệc phá t t r i ển loạ i h ình du l ị ch s inh thá i , vốn dựa t rên thế mạnh của các tμ i nguyên còn mang đậm t ính hoang sơ , dân dã , th−ờng xuấ t h iện nh iều ở vùng sâu , xa . Số phòng đạ t t i êu chuẩn quốc t ế vμ số phòng phục vụ khách nộ i đ ịa của toμn vùng ĐBSCL thờ i kỳ 1995-2000 đ−ợc t ập hợp từ số l i ệu các t ỉnh ở Bảng 2 .11 . Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế ._. Mau lμ một bức tranh hμi hòa giữa rừng vμ biển với quần thể động thực vật phong phú rất đặc tr−ng của vùng ngập mặn. Lμ vùng đất mới đ−ợc khai phá vμo cuối thế kỷ 17, con ng−ời vμ thiên nhiên Cμ Mau còn giữ nét hồn nhiên, hμo phóng với nhiều phong cảnh đẹp vμ hoang sơ, thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái. Các dân tộc chủ yếu sinh sống ở đây lμ Việt (Kinh), Hoa, Khmer, Chăm. Các di tích-danh thắng: * Chùa Quan Âm * Chùa H−ng Quảng * Đình Tân H−ng * Hồng Anh Th− quán * V−ờn chim (19 sân chim) * Hòn Khoai * Đất Năm Căn * Mũi Cμ Mau * Hòn Đá Bạc * Lâm viên 19/5 * Rừng U Minh * Rừng Sác. * Cồn Ông Trang * Nhμ Bác Ba Phi Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam , CD Việt Nam, (1999) vμ các tμi liệu khác. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 23 phụ lục 3 đánh giá tμi nguyên du lịch sinh thái Phụ lục 3.1:Bảng tiêu chuẩn đánh giá tμi nguyên du lịch sinh thái Chỉ tiêu Đánh giá Hệ số Tốt (4) Khá (3) Trung bình (2) Kém (1) * Sức thu hút khách 1.Tính hấp dẫn (2.1.1) Có trên 5 phong cảnh đẹp + 3 di tích văn hoá hoặc lễ hội, lμng nghề Có từ 3 - 5 phong cảnh đẹp + 2 di tích văn hóa hoặc lễ hội, lμng nghề Có từ 1 - 2 phong cảnh đẹp + 1 di tích văn hóa hoặc lễ hội, lμng nghề Phong cảnh đơn điệu vμ không có di tích văn hóa hoặc lễ hội, lμng nghề 3 2. Cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật (2.1.2) Đồng bộ, đủ tiện nghi, khách sạn từ 3 sao trở lên, giao thông liên lạc quốc tế. Đồng bộ, đủ tiện nghi, khách sạn từ 1-2 sao trở lên, giao thông liên lạc tại chỗ. Có một số cơ sở hạ tầng vμ vật chất kỹ thuật nh−ng ch−a đồng bộ vμ đủ tiện nghi. Còn thiếu nhiều cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật hoặc chất l−ợng còn thấp. 2 3. Tính an toμn (2.1.3) Đảm bảo an ninh vμ an toμn môi tr−ờng, sinh thái. An ninh -an toμn nh−ng còn bị quấy nhiễu bởi số ng−ời bán hμng rong Có hoạt động ăn xin, bán hμng rong. Có xảy ra c−ớp giật, đe dọa tính mạng du khách, không đạt các chỉ tiêu WHO. 1 * Khả năng quản lý khai thác 4. Tính bền vững (2.1.4) Không có bộ phận tự nhiên nμo bị Có 1-2 bộ phận tự nhiên bị phá Có 1-2 bộ phận tự nhiên bị phá hoại Có từ 2-3 bộ phận tự nhiên bị phá hoại 3 Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 24 phá hoại, khả năng tự phục hồi cân bằng sinh thái nhanh, tồn tại vững chắc trên 100 năm, hoạt động du lịch liên tục. hoại ít, khả năng tự phục hồi nhanh, tồn tại vững chắc trên 50 năm -100 năm, hoạt động du lịch th−ờng xuyên. nhiều, cần con ng−òi hỗ trợ tích cực mới hồi phục nhanh, tồn tại từ 10-15 năm, hoạt động du lịch bị hạn chế. nặng, cần sự hỗ trợ tích cực của con ng−ời mới hồi phục chậm, tồn tại vững chắc d−ới 10 năm, hoạt động du lịch bị gián đoạn. 5. Tính liên kết (2.1.5) Có thể liên kết với từ 5 điểm du lịch khác. Có thể liên kết với 3-5 điểm du lịch khác. Có thể liên kết với 2-3 điểm du lịch khác. Chỉ liên kết đ−ợc 1 hoặc không có điểm du lịch khác nμo. 3 6.Tính thời vụ (2.1.6) Triển khai hoạt động du lịch suốt năm (trên 300 ngμy) Từ 200 đến 300 ngμy / năm Từ 100 đến 200 ngμy / năm D−ới 100 ngμy / năm 2 7. Sức chứa (2.1.7) Hơn 1000 ng−ời/ngμy, trên 250 ng−ời/l−ợt tham quan. 500-1000 ng−ời/ngμy, 150-250 ng−ời/l−ợt tham quan. 100-500 ng−ời/ngμy,50 -250 ng−ời/l−ợt tham quan. D−ới 100 ng−ời/ngμy, d−ới 50 ng−ời/l−ợt tham quan. 1 Nguồn: Ph−ơng pháp đánh giá tμi nguyên du lịch-Phạm Văn Hậu, Trần Văn Thμnh (1997), Thông tin Khoa học số 18, 11/1997, Tr−ờng ĐHSP TP. HCM. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 25 Phụ lục 3.2: Bảng kết quả đánh giá tμi nguyên du lịch sinh thái ĐBSCL Điểm tμi nguyên DLST Các tμi nguyên du lịch đặc tr−ng Sức thu hút khách Khả năng quản lý- khai thác Sông - Cồn sông: 1. Sông Tiền (Tiền Giang-Bến Tre) *Nhóm tứ linh - 4 cồn: Long, Lân-Thới Sơn(Tiền Giang), Quy, Phụng (Bến Tre) *X−ởng mỹ nghệ hμng l−u niệm từ dừa, V−ờn mật ong Hồng Vân, các lò kẹo dừa (Bến Tre) *Nhạc tμi tử Nam Bộ A -(2.1.1):12 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng:22 A -(2.1.4):12 -(2.1.5):12 -(2.1.6): 8 -(2.1.7): 3 Cộng:35 2. Sông Hậu (Cần Thơ) *Cụm v−ờn du lịch, v−ờn trái 4 mùa *Khu Chợ nổi trên sông: Cái Răng-Phong Điền-Phụng Hiệp *Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy *Chùa Ông A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 8 -(2.1.3): 4 Cộng:24 A -(2.1.4):12 -(2.1.5):12 -(2.1.6):8 -(2.1.7):3 Cộng:35 3. Sông Vμm Cỏ Đông (Long An) *Cầu treo Nhựt Tảo *Ngôi nhμ 120 cột *Nhμ Bảo tμng Long An *Chùa Tân Thạnh *Cụm v−ờn thanh long *Lμng nghệ nhân nuôi ngựa đua Đức Hòa *Lễ hội lμm chay(15-16/01ÂL) A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng:19 A -(2.1.4):9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 8 -(2.1.7): 2 Cộng:28 4. Sông Vμm Cỏ Tây (Long An) *Đồn Rạch Cốc *Chùa Linh Sơn *Nhμ v−ờn ven sông *Nghề dệt chiếu (Cần Giuộc, Cần Đ−ớc, Bến Lức,...) *Lễ hội Kỳ Yên A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng:19 A -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 8 -(2.1.7): 2 Cộng:28 5. Sông D−ơng Đông (Kiên Giang) *Ghềnh Cậu *Núi Hμm Ninh *Cầu Ngang, cầu Vĩnh Cửu A -(2.1.1):9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3):4 Cộng:19 A -(2.1.4):12 -(2.1.5):6 -(2.1.6):8 -(2.1.7):2 Cộng:28 6. Cù lao An Bình- Bình Hòa Ph−ớc (Vĩnh Long) *Khu du lịch Tr−ờng An *Văn Thánh Miếu, Đình Long Thanh, Chùa cổ Tiên Châu A -(2.1.1):12 -(2.1.2): 6 A -(2.1.4):9 -(2.1.5):9 Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 26 Cù lao Minh *Lò bánh tráng, Lò gạch, Lò t−ơng chao *Các loại hình văn nghệ dân gian: hát đ−a em, hò trên sông, các bμi lý, vọng cổ -(2.1.3):4 Cộng:22 -(2.1.6):8 -(2.1.7):2 Cộng:28 Sân chim 7. V−ờn cò Tháp M−ời (Đồng Tháp) *Gò Tháp *Khu căn cứ Xẻo Quýt *Lăng mộ cụ Phó Bảng *Lμng hoa kiểng Tân Quy Đông, chợ chiếu Định Yên *Đặc sản: bánh xèo Mỹ An, bánh phồng tôm Sa Giang A -(2.1.1):12 -(2.1.2): 4 -(2.1.3):4 Cộng:20 B -(2.1.4):12 -(2.1.5):6 -(2.1.6):4 -(2.1.7):2 Cộng:24 8. V−ờn cò Bằng Lăng (Cần Thơ) *Nhμ cổ-v−ờn lan Bình Thủy *Chùa Nam Nhã *Đình Bình Thuỷ *Mộ Thủ Khoa Nghĩa A -(2.1.1):9 -(2.1.2):8 -(2.1.3):4 Cộng:21 A -(2.1.4):9 -(2.1.5):9 -(2.1.6):8 -(2.1.7):2 Cộng:28 9. V−ờn cò Thạnh Trị (Sóc Trăng) *Cồn Mỹ Ph−ớc *Chùa Kh'leang, chùa Dơi, chùa Đất Sét *Căn cứ tỉnh ủy Sóc Trăng *Lễ hội Chôl-Chnam-Thmây (giữa tháng 4 Âl) Ooc Om Bok (ngμy trăng tròn tháng 10) A -(2.1.1):9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng:19 B -(2.1.4):9 -(2.1.5):6 -(2.1.6):8 -(2.1.7):2 Cộng:25 10. Sân chim Vμm Hồ (Bến Tre) *Khu du lịch Vμm Hồ *Lμng nghề bánh tráng Mỹ Lồng, bánh phồng Sơn Đốc. *Các di tích lịch sử quốc gia: Đình Bình Hòa, Đình Phú Lễ. *Lăng mộ Nguyễn Đình Chiểu, Võ Tr−ờng Toản, Phan Thanh Giản. A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng:19 B -(2.1.4):9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 8 -(2.1.7): 2 Cộng: 25 11. Sân chim Chùa Cò (Trμ Vinh) *Chùa Hang *Chùa Âng *Chùa Nôdol *Đền thờ Bác Hồ *Biểu diễn âm nhạc Khmer tại chùa (chuyên nghiệp vμ nghiệp d−) B -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng:17 B -(2.1.4):12 -(2.1.5):6 -(2.1.6):6 -(2.1.7):2 Cộng:26 12. Sân chim Bạc Liêu (Bạc Liêu) *Chùa Xiêm Cán *Chùa Quan Đế *Chùa Minh *Tháp Cổ Vĩnh H−ng *Kiến trúc nhμ Tây (Bạc Liêu) *Di tích Nọc Nạng *Lễ cúng Kỳ Yên *Điệu Dạ cổ hoμi lang A -(2.1.1):9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3):4 Cộng:19 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 8 -(2.1.7): 2 Cộng:25 Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 27 13. Sân chim Đầm Dơi, Cái N−ớc (Cμ Mau) *19 sân chim *Chùa Quan Âm *Lễ hội Rằm Th−ợng Nguơn (tháng 1 Âl) B -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng:17 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 3 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng:21 14. Sân chim Trμ S− (An Giang) *Chùa Chăm-Châu Giang *Thμnh Cổ Oc Eo *Chùa Xμ Tồn *Tết Cholchonam Thomay, Dolta *Lễ Tisad Bochia (15/4 Âl) *Lễ Romadol , Roya (đồng bμo Chăm) *Lễ Hạ di (Phong thánh) B -(2.1.1):9 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng: 17 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 23 Hệ sinh thái rừng 15. Rừng trμm Vồ Dơi (Cμ Mau) *Hòn Đá Bạc *Nhμ Bác Ba Phi *Výa Bμ Thiên Hởu (23/3Âl) B -(2.1.1) : 6 -(2.1.2) : 4 -(2.1.3) : 4 Cộng : 14 C -(2.1.4) : 6 -(2.1.5) : 3 -(2.1.6) : 6 -(2.1.7) : 2 Cộng : 17 16. Rừng Cμ Mau : rừng U Minh, rừng Sác (Cμ Mau) *Cồn Ông Trang *Lâm ng− tr−ờng 184 (khu bảo tồn đa dạng sinh học) B -(2.1.1): 6 -(2.1.2): 2 -(2.1.3): 4 Cộng:12 B -(2.1.4): 6 -(2.1.5): 3 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng:18 17. Rừng Phú Quốc (Kiên Giang) *Hòn Nầng *Dinh ông Hổ *Gμnh Dỗu *V−ờn tiêu Khu T−ợng A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 8 -(2.1.3): 4 Cộng: 21 B -(2.1.4): 6 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng: 21 18. U Minh Th−ợng (Kiên Giang) (Hội thảo- p.109) *Nghề khai thác ong mật, nuôi sò huyết *Di tích Cạnh Đền, di tích Kè Một, di tích Nền Vua B -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 2 -(2.1.3): 4 Cộng:15 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 3 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng:21 19. Rừng trμm Lung Cá Bông (Tiền Giang) *Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp M−ời A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng: 20 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 4 -(2.1.7): 2 Cộng: 21 Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 28 20. Lung Ngọc Hoμng (Cần Thơ) *Di tích Long Mỹ *Mộ Phan Văn Trị *Tr−ờng Đại học Cần Thơ *Câu lạc bộ hoa kiểng Cần Thơ A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng: 20 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 8 -(2.1.7): 3 Cộng: 26 Khu bảo tồn thiên nhiên 21. V−ờn quốc gia Trμm chim Tam Nông (Đồng Tháp) *V−ờn cò Tháp M−ời *Di tích Gò Tháp *Đền Đốc Binh Vμng *Văn Thánh Miếu *Đình Tân Phú Trung *Đình Định Yên *Lμng bột Sa Đéc *Đặc sản: Bánh phồng tôm Sa Giang, Nem Lai Vung, Bánh xèo Mỹ Trμ A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 22 A -(2.1.4):12 -(2.1.5):12 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng: 33 22. Khu DLST Đồng Tháp M−ời (Long An) *Cụm di tích Bình Tả *Chùa Kim Cang *Lăng Nguyễn Huỳnh Đức *Nghề chạm gỗ (Cần Đ−ớc) *Nghề đan lát bμng (Vinh H−ng, Mộc Hoá) *Lễ tống phong (6/3 Âl) B -(2.1.1): 6 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 16 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 4 -(2.1.7): 2 Cộng: 21 23. Khu BTTN Đất Mũi (Năm Căn-Cμ Mau) *Lâm Viên 19/5 *Lâm ng− tr−ờng Kiến Vμng B -(2.1.1): 6 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng:14 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 23 Bãi biển 24. Bãi D−ơng Đông (Kiên Giang) *Dinh Cậu *Am S− Muôn *Sùng H−ng Cổ Tự *Đình Thần D−ơng Đông *Đặc sản: mực, biền mai A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 8 -(2.1.3): 4 Cộng: 24 A -(2.1.4):12 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng: 30 25. Bãi Kem (Kiên Giang) *Các bãi cát trắng: Bãi Xếp, Bãi Đất Đỏ, Bãi Sao, Bãi Đầm *Đặc sản: đồn đột, gỏi cá nhồng *Ghe buồm Phú Quốc A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 8 -(2.1.3): 4 Cộng: 24 A -(2.1.4):12 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng: 30 Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 29 26. Bãi V−ờn Dừa (Kiên Giang) *Bãi D−ơng Tơ *Bãi D−ơng Xanh *Bãi D−ơng Cờ *Khóe Tμu Rũ A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 19 A -(2.1.4):12 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng: 30 27. Bãi Tr−ờng (Kiên Giang) *Mũi Gμnh Dầu *Lăng Ông Nam Hải *Đền thờ Nguyễn Trung Trực *Nhμ lao Cây Dừa A -(2.1.1):12 -(2.1.2): 8 -(2.1.3): 4 Cộng: 24 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng: 27 28. Bãi Ba Động (Trμ Vinh) *Cồn Nghêu *Chùa Sam-rông-ek *Chùa L−ỡng Xuyên *Lễ hội dân tộc B -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng:17 C -(2.1.4): 6 -(2.1.5): 3 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 17 29. Bãi Khai Long (Cμ Mau) *Khu du lịch Đất Mũi- Khai Long-Cồn Ông Trang *Bãi Bồi phía Tây Ngọc Hiển *Lễ hội Nghinh Ông A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 19 B -(2.1.4):12 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng: 27 30. Bãi An Hòa (Đồng Tháp) *Cồn Tiên *Chùa Kiến An Cung *Ph−ớc H−ng cổ tự *Chùa Bμ *Đình Long Khánh *Lăng Cụ Phó Bảng *Khu căn cứ Xẻo Quýt *V−ờn hoa Tân Quy Đông A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng: 20 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 23 Hang động 31. Thạch Động Thôn Vân (Kiên Giang) *Biển Mũi Nai *Tam Bửu Tự *Lăng Mạc Cửu A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 19 A -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 8 -(2.1.7): 3 Cộng: 30 32. Hang Tiền (Kiên Giang) *Hòn Chông *Hang Cá Sấu B -(2.1.1): 6 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 16 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 26 Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 30 33. Hang Đá Dựng (Kiên Giang) *Chùa Hang B -(2.1.1): 6 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 16 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 26 Đảo 34. Hòn Khoai (Cμ Mau) *Chùa H−ng Quảng *Đình Tân H−ng A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 19 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 3 Cộng: 24 35. Hòn Đá Bạc (Cμ Mau) *Hồng Anh Th− quán B -(2.1.1): 6 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng: 16 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 3 -(2.1.6): 8 -(2.1.7): 2 Cộng: 22 36. Hòn Phụ Tử (Kiên Giang) *Hμ Tiên thập cảnh *Đông Hồ thi nhân kỷ niệm đ−ờng A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 6 -(2.1.3): 4 Cộng:19 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 26 37. Quần đảo An Thới (Kiên Giang) *15 đảo: Hòn Dâm, Hòn Dừa, Hòn Rọi, Thơm, Vang, Móng Tay, Gầm Ghì, Mây Rút, Chân Quỳ,... *Mũi Ông Đội *N−ớc mắm Phú Quốc *Chó Phú Quốc A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 8 -(2.1.3): 4 Cộng: 24 B -(2.1.4):12 -(2.1.5): 6 -(2.1.6):6 -(2.1.7): 3 Cộng:27 Đồi 38. Núi Cấm, Núi Sam (An Giang) *Đồi Tức Dụp *Cù lao Ông Hổ *Chùa Hang, Chùa Phật Lớn, chùa Tây An, điện Bồ Hong, Vồ Thiên Tuế *Miếu Bμ Chúa Xứ *Lăng Thoại Ngọc Hầu *Lμng nuôi cá bè ba sa *Lễ hội Vía Bμ Chúa Xứ, Lễ hội Đua bò A -(2.1.1): 12 -(2.1.2): 8 -(2.1.3): 2 Cộng: 22 A -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 4 Cộng: 28 Đầm 39. Đầm Bμ T−ờng (Cμ Mau) *Lễ hội Cholchonam Thmay (13-15/4Âl) B -(2.1.1): 6 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 B -(2.1.4):12 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 6 Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 31 Cộng: 14 -(2.1.7): 2 Cộng: 26 40. Ao Bμ Om (Trμ Vinh) *Chùa Di Đμ *Lễ hội dân tộc Khmer *Biểu diễn âm nhạc dân tộc B -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 4 -(2.1.3): 4 Cộng: 17 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 6 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 23 Suối 41. Suối Tranh (Kiên Giang) *Núi đá Hμm Ninh *Giếng Gia Long *Dinh Bμ Kim Giao A -(2.1.1): 9 -(2.1.2): 8 -(2.1.3): 4 Cộng: 21 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 26 42. Suối Đá Bμn (Kiên Giang) *Mộ Bμ Lớn T−ớng Lê Kim Định (Lễ giỗ vμo 19/8 Âl) *Truông Am A -(2.1.1): 9 -(2.1..2): 8 -(2.1.3): 4 Cộng: 21 B -(2.1.4): 9 -(2.1.5): 9 -(2.1.6): 6 -(2.1.7): 2 Cộng: 26 Nguồn: Tổng hợp từ Bảng 2.1, 2.2, Phụ lục 3.1. Ghi chú: Theo Phụ lục 3.1: -(2.1.1): Điểm số về tính hấp dẫn -(2.1.2): Điểm số về cơ sở hạ tầng-vật chất kỹ thuật -(2.1.3): Điểm số về tính an toμn -(2.1.4): Điểm số về tính bền vững -(2.1.5): Điểm số về tính liên kết -(2.1.6): Điểm số về tính thời vụ -(2.1.7): Điểm số về sức chứa Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 32 phụ lục 4 một số dự án phát triển du lịch đbscl pl4.1.Dự án phát triển khu du lịch thμnh phố Cần Thơ 1. Địa điểm: * Cồn Cái Khế - ph−ờng Cái Khế, thμnh phố Cần Thơ. * Cồn ấu - ph−ờng H−ng Phú, thμnh phố Cần Thơ. * Cồn Kh−ơng - thμnh phố Cần Thơ. Tổng diện tích toμn khu: 600 ha 2. Hình thức đầu t−: Liên doanh trong vμ ngoμi n−ớc 3. Tổng vốn đầu t−: Dự kiến vốn đầu t− khoảng 10.000.000 USD [18; 76]. pl4.2.Khu du lịch Núi Cấm (An giang) * Địa điểm đầu t−: Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang. * Hình thức đầu t−: Xây dựng mới. * Hình thức kêu gọi vốn: Hợp tác kinh doanh trong vμ ngoμi n−ớc. * Đối tác phía Việt Nam: Công ty Du lịch vμ Phát triển miền núi. Bao gồm các dự án đầu t− nh− sau: 1. Dự án đầu t− Khu lâm viên Núi Cấm: - Mục tiêu đầu t−: Nhằm phục vụ cho nhu cầu vui chơi, giải trí, thể thao, cắm trại vμ nghỉ d−ỡng. Đây cũng lμ đầu mối giao dịch dịch vụ du lịch quan trọng của khu du lịch Núi Cấm. - Quy mô: 52 ha gồm 12 khu chức năng. - Tổng vốn đầu t−: 32 tỷ đồng # 2.285.000 USD. 2. Dự án cáp treo lên núi: - Mục tiêu đầu t−: Nhằm phục vụ nhu cầu vận chuyển, đi lại vμ tham quan ngắm cảnh của du khách đến khu du lịch; đồng thời đáp ứng yêu cầu đa dạng hóa các hình thức vui chơi, giải trí của tổng thể Khu du lịch Núi Cấm. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 33 - Quy mô: Dμi 1.840m. - Tổng vốn đầu t−: 35 tỷ đồng # 2.500.000 USD. 3. Khu nghỉ d−ỡng, khu di tích vμ lμng văn hóa: - Mục tiêu đầu t−: Đây lμ một quần thể với các công trình tái tạo các công trình di tích vμ kiến trúc tiêu biểu các nền văn hóa của bốn dân tộc trong tỉnh, thể hiện các sinh hoạt th−ờng nhật của cộng đồng cùng với các ch−ơng trình lễ hội dân gian, nhằm giới thiệu một cách trực quan với du khách. Bên cạnh đó kết hợp với các khu nhμ nghỉ theo tiêu chuẩn quốc tế. - Quy mô: Diện tích 16,25 ha. - Tổng vốn đầu t−: 15 tỷ đồng # 1.070.000 USD. 4. Khu du lịch hμnh h−ơng: - Mục tiêu đầu t−: Đầu t− xây dựng các khu chức năng nhằm tổ chức các dịch vụ du lịch, th−ơng mại theo tuyến đ−ờng hμnh h−ơng của du khách. Đây vừa lμ khu vực tập kết thuận tiện cho khách hμnh h−ơng vừa lμ điểm nghỉ chân, vãn cảnh. - Quy mô: Diện tích 23 ha. - Tổng vốn đầu t−: 7 tỷ đồng # 500.000 USD. pl4.3.Khu du lịch Núi Sập (an giang) * Địa điểm đầu t−: Huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. * Hình thức đầu t−: Xây dựng mới. * Hình thức kêu gọi vốn: Hợp tác liên doanh trong vμ ngoμi n−ớc. * Đối tác phía Việt Nam: Uỷ Ban Nhân Dân huyện Thoại Sơn. Bao gồm các dự án đầu t− nh− sau: 1. Dự án đầu t− khu nghỉ d−ỡng: - Mục tiêu đầu t−: Dự án đ−ợc thiết kế với nhiều khu vực trồng cây ăn trái, ao hồ, nhμ hμng thủy tạ, có bố trí nhiều dãy nhμ nghỉ vμ biệt thự cao cấp nhằm phục vụ cho nghỉ ngơi, an d−ỡng vμ các dịch vụ thể thao. - Quy mô: Diện tích 8,5 ha. - Tổng vốn đầu t−: 8.500 triệu đồng # 600.000 USD. 2. Dự án đầu t− khu vui chơi giải trí: Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 34 - Mục tiêu đầu t−: Khu vực đầu t− xây dựng các trò chơi, sân khấu ngoμi trời, v−ờn thú, v−ờn hoa cây cảnh, nhằm phục vụ nhu cầu vui chơi-giải trí cho khách tham quan du lịch. - Quy mô: Diện tích 11 ha. - Tổng vốn đầu t−: 8.500 triệu đồng # 600.000 USD. 3. Dự án đầu t− khu du lịch hμnh h−ơng: - Mục tiêu đầu t−: Toμn khu lμ một quần thể đ−ợc bố trí nhiều nhμ hμng, nhμ vệ sinh công cộng, khu nghỉ ngơi, rừng tự nhiên phục vụ cho khách hμnh h−ơng; Khu dịch vụ cùng với hệ thống giao thông nội thị xung quanh chùa Bμ tạo điều kiện thuận lợi cho du khách đến tham quan khu du lịch. - Quy mô: Diện tích 2,8 ha. - Tổng vốn đầu t−: 2.800 triệu đồng # 200.000 USD. pl4.4.Khu vui chơi giải trí tại Khu du lịch Núi Sam (an giang) * Mục tiêu đầu t−: Khu vực đầu t− xây dựng các loại hình vui chơi giải trí nh− sân khấu ngoμi trời, v−ờn thú, v−ờn hoa cây cảnh nhằm phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho khách tham quan du lịch. * Quy mô: diện tích 25 ha. * Địa điểm đầu t−: Khu du lịch Núi Sam, thị xã Châu Đốc. * Hình thức đầu t−: Đầu t− mới. * Tổng vốn đầu t−: 30 tỷ đồng # 2.140.000 USD. * Hình thức kêu gọi vốn: Hợp tác liên doanh trong vμ ngoμi n−ớc. * Đối tác phía Việt Nam: Uỷ Ban Nhân Dân thị xã Châu Đốc. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 35 pl4.5.Lμng du lịch sinh thái Mỹ Hoμ H−ng (an giang) * Mục tiêu đầu t−: Đầu t− khai thác mô hình kinh tế v−ờn kết hợp trồng cây ăn trái, nhằm phục vụ cho những du khách thích loại hình du lịch sông n−ớc. * Quy mô: Diện tích 50 ha. * Địa điểm đầu t−: thμnh phố Long Xuyên. * Hình thức đầu t−: Mở rộng. * Tổng vốn đầu t−: 8.500 triệu đồng # 600.000 USD * Hình thức kêu gọi vốn: Hợp tác liên doanh trong vμ ngoμi n−ớc. * Đối tác phía Việt Nam: Uỷ Ban Nhân Dân thμnh phố Long Xuyên. pl4.6.Khu tham quan di chỉ óc Eo (An Giang) * Mục tiêu đầu t−: Di chỉ văn hóa Oc Eo lμ những vết tích còn lại của nền văn hóa Phù Nam, một nền văn hóa phát triển rực rỡ từ thế kỷ I đến thế kỷ VI sau Công nguyên. Việc đầu t− nhằm bảo tồn những di chỉ khảo cổ quý giá cũng nh− tạo điều kiện giới thiệu tμi nguyên nμy đến các nhμ nghiên cứu, du khách trong vμ ngoμi n−ớc. * Quy mô: Diện tích 70 ha. * Địa điểm đầu t−: Huyện Thoại Sơn. * Hình thức đầu t−: Đầu t− mới. * Tổng vốn đầu t−: 42 tỷ đồng # 3.000.000 USD. * Hình thức kêu gọi vốn: Vốn viện trợ. * Đối tác phía Việt Nam: Sở Văn hóa Thông tin [18;117-119]. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 36 pl4.7.Khu du lịch nhμ Mát-Hiệp thμnh-Bạc Liêu * Mục tiêu: Đáp ứng yêu cầu về ăn, nghỉ, du lịch sinh thái của du khách. * Địa điểm: Bãi biển Nhμ Mát-Hiệp Thμnh. * Quy mô: 120 ha. * Hình thức đầu t−: Liên doanh. * Tổng vốn đầu t−: 162.965 triệu đồng # 11.728.319 USD. pl4.8.Dự án Bảo tồn vμ phát triển đa dạng sinh học ở v−ờn chim Bạc liêu Sân chim tự nhiên lμ hệ sinh thái đa dạng, lμ nguồn tμi nguyên thiên nhiên quý giá. Vì vậy, để phát triển du lịch sinh thái bền vững, rất cần bảo tồn vμ phát triển đa dạng sinh học ở nơi nμy. * Mục tiêu: Xây dựng sân chim thμnh khu bảo tồn các nguồn gene quý vμ lμ nơi nghiên cứu khoa học vμ tham quan du lịch . * Địa điểm: Xã Hiệp thμnh, thị xã Bạc Liêu. * Quy mô: 415 ha. * Hình thức đầu t−: Liên doanh hoặc vay n−ớc ngoμi. * Tổng vốn đầu t−: 27,8 tỷ đồng # 2.000.719 USD [18;168-169]. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 37 pl4.9.Khu du lịch Gò tháp (Đồng tháp) * Mục tiêu: Khu du lịch văn hóa lịch sử. * Khả năng đón khách: 800 ng−ời/ngμy. * Thị tr−ờng khách hμng: Các đối t−ợng khách du lịch trong vμ ngoμi n−ớc. * Địa điểm: - Địa điểm dự án: Đốc Binh Kiều, xã Mỹ Hòa, huyện Tháp M−ời. - Mặt bằng: 300 ha - Cơ sở hạ tầng: Có đ−ờng đất (đá, nhựa, ...) nối liền vị trí dự án; có điện, n−ớc. - Diện tích đất có thể sử dụng cho dự án: 20 ha. * Tổng vốn đầu t−:2.000.000 USD. * Hình thức đầu t−: Liên doanh. * Thời hạn hoạt động: 20 năm * Góp vốn: - Bên Việt Nam: 40% (bằng giá trị quyền sử dụng đất vμ giá trị v−ờn cây, cảnh quan, cây...hiện có). - Bên n−ớc ngoμi: 60% (bằng tiền vμ máy móc thiết bị...) * Đơn vị giới thiệu dự án: CTY DU LịCH & XNK đồNG tHáP pl4.10.Khu du lịch trμm chim (Đồng tháp) * Mục tiêu: Xây dựng khu du lịch với các khu chức năng chính. - Khu v−ờn cây - Khu khách sạn - Khu v−ờn các loại chim-khu nuôi thú-khu câu cá vμ giải trí. * Khả năng đón khách: 500 ng−ời/ngμy. * Thị tr−ờng khách hμng: Các đối t−ợng khách du lịch trong vμ ngoμi n−ớc. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 38 * Địa điểm: - Địa điểm dự án: Huyện Tam Nông. - Mặt bằng: 7.612 ha - Cơ sở hạ tầng: có đ−ờng đất (đá, nhựa...) nối liền vị trí dự án; có điện, n−ớc. - Diện tích đất có thể sử dụng cho dự án:10 ha. * Tổng vốn đầu t−: 1.000.000 USD. * Hình thức đầu t−: Liên doanh. * Thời hạn hoạt động: 20 năm. * Góp vốn: - Bên Việt Nam: 40% (bằng giá trị quyền sử dụng đất vμ giá trị v−ờn cây, cảnh quan, cây...hiện có). - Bên n−ớc ngoμi: 60% (bằng tiền vμ máy móc thiết bị...) * Đơn vị giới thiệu dự án: CTY DU LịCH & XNK đồNG tHáP pl4.11.Khu du lịch-Công viên thị xã Cao Lãnh (Đồng tháp) * Mục tiêu: Xây dựng khu du lịch với các khu chức năng chính: - Khu cây kiểng, khu nhμ nghỉ. - Khu dịch vụ văn hóa, dịch vụ thể thao. - Khu tham quan v−ờn thú. * Khả năng đón khách: 1.000 ng−ời/ngμy. * Thị tr−ờng khách hμng: Các đối t−ợng khách du lịch trong vμ ngoμi n−ớc. * Địa điểm: - Địa điểm dự án: Ph−ờng 6, thị xã Cao Lãnh. - Cơ sở hạ tầng: Có đ−ờng đất (đá, nhựa...) nối liền vị trí dự án; có điện n−ớc. - Diện tích đất có thể sử dụng cho dự án: 10 ha. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 39 * Tổng vốn đầu t−: 1.500.000 USD. * Hình thức đầu t−: :liên doanh. * Thời hạn hoạt động: 20 năm * Góp vốn: - Bên Việt Nam: 40% (bằng giá trị quyền sử dụng đất vμ giá trị v−ờn cây, cảnh quan, cây...hiện có). - Bên n−ớc ngoμi: 60% (bằng tiền vμ máy móc thiết bị...) * Đơn vị giới thiệu dự án: CTY DU LịCH & XNK đồNG tHáP pl4.12.Khu du lịch-Công viên Thị xã Sa Đéc (Đồng tháp) * Mục tiêu: Xây dựng khu du lịch với các khu chức năng chính: - Khu công viên cây xanh trung tâm (gồm cả sân tennis). - Khu các dịch vụ vui chơi giải trí. * Khả năng đón khách: 1.200 ng−ời/ngμy. * Thị tr−ờng khách hμng: Các đối t−ợng khách du lịch trong vμ ngoμi n−ớc. * Địa điểm: - Địa điểm dự án: Ph−ờng 1, thị xã Sa Đéc - Cơ sở hạ tầng: Có đ−ờng đất (đá, nhựa...) nối liền vị trí dự án; có điện, n−ớc. - Diện tích đất có thể sử dụng cho dự án: 16 ha. * Tổng vốn đầu t−: 1.650.000 USD * Hình thức đầu t−: Liên doanh * Thời hạn hoạt động: 20 năm * Góp vốn: - Bên Việt Nam: 40% (bằng giá trị quyền sử dụng đất vμ giá trị v−ờn cây, cảnh quan, cây...hiện có). - Bên n−ớc ngoμi: 60% (bằng tiền vμ máy móc thiết bị...) * Đơn vị giới thiệu dự án: CTY DU LịCH & XNK đồNG tHáP [18; 301-304] Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 40 pl4.13.Khu Công viên văn hóa kiên giang * Mô tả dự án: Khu công viên văn hóa nằm cập theo Quốc lộ 80 thuộc ph−ờng An Hòa, phía Nam thị xã Rạch Giá. Vị trí của công viên với diện tích 52 ha nằm ở cửa ngõ đi vμo thị xã Rạch Giá sẽ lμ khu trung tâm văn hóa thể thao, dịch vụ du lịch vμ phục vụ nhu cầu nh− vui chơi giải trí của nhân dân trong tỉnh. * Mục tiêu đầu t−: - Hình thμnh khu vui chơi, giải trí với nhiều loại hình cho nhân dân vμ các em thiếu niên nhi đồng trong tỉnh. - Xây dựng khu liên hợp thể dục thể thao nhằm phát ttriển phong trμo thể dục thể thao của tỉnh. - Tái tạo lại các cảnh quan về lịch sử, văn hóa, thiên nhiên vμ con ng−ời của Kiên Giang. * Quy mô đầu t−: Tổng diện tích quy hoạch: 52ha (cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các trung tâm văn hóa, thể dục thể thao, các trò chơi giải trí, hồ tạo cảnh, tái tạo lại một số di tích lịch sử, văn hóa của Kiên Giang, rừng trμm vμ cây xanh). * Tổng vốn đầu t− cơ sở hạ tầng kỹ thuật: 65 tỷ. * Kế hoạch thực hiện: đến năm 2005. * Nguồn vốn đầu t−: Kết hợp vốn ngân sách vμ các thμnh phần kinh tế khác liên doanh xây dựng khai thác hoặc đầu t− d−ới dạng BOT. * Chủ quản đầu t−: UBND tỉnh Kiên Giang. * Đơn vị giới thiệu dự án: Nhμ Thiếu Nhi tỉnh Kiên Giang. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 41 pl4.14.Khu du lịch chùa hang (kiên giang) * Mục tiêu chung: Phát triển các loại hình du lịch phục vụ du khách trong vμ ngoμi n−ớc. * Mô tả công trình: Dự án khu du lịch Chùa Hang - Hòn Trẹm. * Địa điểm: Xã Bình An, huyện Kiên L−ơng, tỉnh Kiên Giang. * Mục tiêu xây dựng: Bảo tồn, tôn tạo khu di tích chùa.Xây dựng khu du lịch hoang dã, leo núi vμ các loại hình mang bản sắc riêng. * Tổng diện tích đất sử dụng: 20,5ha. - Xây dựng đ−ờng giao thông bên ngoμi dẫn vμo khu du lịch với tổng chiều dμi đ−ờng các loại lμ 5.777m vμ nâng cấp kỹ thuật đ−ờng giao thông trong khu du lịch (chủ yếu lμ đ−ờng đi bộ). - Dự án thoát n−ớc với tổng chiều dμi đ−ờng ống các loại lμ 1.719m. - Ph−ơng án cấp n−ớc với tổng chiều dμi đ−ờng ống các loại lμ 3.688m. - Bố trí một số ph−ơng tiện cấp n−ớc khác nh− họng cứu hỏa, đμi n−óc, máy bơm (sinh hoạt, n−óc thải vμ chữa cháy). - Ph−ơng án cấp điện với tổng công suất 695 KW. * Khái toán vốn đầu t−: 212 tỷ đồng. * Đơn vị giới thiệu dự án: Ban Quản lý khu du lịch Chùa Hang. pl4.15.Khu du lịch mũi nai (kiên giang) * Địa điểm: Thị xã Hμ Tiên, tỉnh Kiên Giang. * Mục tiêu: Xây dựng một khu tắm biển, vui chơi giải trí vμ nghỉ d−ỡng. * Tổng diện tích đất sử dụng: khoảng 17 ha. - Xây dựng đ−ờng giao thông với tổng chiều dμi đ−ờng các loại 5.095m. - Ph−ơng án cấp điện với tổng công suất 483 KW. - Khái toán vốn đầu t−: 146 tỷ đồng. Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 42 * Hình thức vốn đầu t−: - Huy động vốn đầu t− từ ngân sách −u tiên cho phát triển hạ tầng, các công trình văn hóa, công cộng, bảo tồn tμi nguyên du lịch. - Các nguồn vốn trong dân. - Vốn đầu t− của các thμnh phần kinh tế tham gia kinh doanh du lịch vμ dịch vụ. - Vốn FDI, ODA, ADB... * Thời hạn của dự án: 1998-2002-2010. * Đơn vị giới thiệu dự án: Ban Quản lý Khu du lịch Mũi Nai. pl4.16.Khu du lịch bãi sao (kiên giang) * Quy mô: 100ha * Vốn đầu t−: 420 tỷ đồng * Địa điểm: Phú Quốc pl4.17.Khu du lịch cửa lắp (kiên giang) * Quy mô: 135ha * Vốn đầu t−: 200 tỷ đồng * Địa điểm: Phú Quốc Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 43 pl4.18.Các dự án du lịch −u tiên đầu t− của tỉnh sóc trăng Tên dự án Quy mô Vốn đầu t− Địa điểm Khu du lịch -văn hóa Hồ N−ớc Ngọt Giai đoạn 1: 17ha Giai đoạn 2:16ha 96,5 tỷ đồng Thị xã Sóc Trăng Khu Du lịch sinh thái Cồn Mỹ Ph−ớc 20ha 55 tỷ đồng Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách Lâm viên Bắc Tμ Ky 23 ha 15,987 tỷ đồng Thị xã Sóc Trăng Khách sạn Quốc tế 6.000m2 42,6 tỷ đồng Thị xã Sóc Trăng Pl4.19.dự án mở rộng khu du lịch tr−ờng an (vĩnh long) * Địa điểm: Khu du lịch Tr−ờng An, xã Tân Ngãi, thị xã Vĩnh Long. * Diện tích: 13,1 ha. * Tổng chi phí dự kiến từ 800.000 đến 1.000.000 USD. * Hình thức đầu t−: Liên doanh. * Tổ chức thực hiện dự án: Công ty Du lịch Cửu Long. ^V] Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế 44 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA2167.pdf
Tài liệu liên quan