Định giá bất động sản thương mại
Mô tả chung
Bất động sản cần định giá là một tòa nhà thương mại một tầng đã xây dựng 25 năm trước đây. Tổng diện tích sàn là 278,7 m2 và nằm tại một góc phố.
Định giá để tính thuế
Theo tài liệu ghi chép tại văn phòng định giá để đánh thuế, giá trị để tính thuế bất động sản như sau:
Giá trị thửa đất: 14.500 đôla
Giá trị tài sản trên đất: 16.000 đôla
Tổng giá trị để tính thuế: 30.500 đôla
Bất động sản được định giá bằng 30% giá trị thị trường và thuế suấ
13 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Định giá bất động sản thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t danh nghĩa là 4%.
Thông tin về thửa đất
Thửa đất có mặt tiền rộng 9,14 m và sâu 30,48 m; diện tích 278,7 m2. Trong khu vực trong thời gian vừa qua có một số cuộc mua bán đất trống. Mới đây cũng có một mua bán bất động sản tương tự mới được xây dựng nằm phía bên kia đường của bất động sản cần định giá. Vì đã biết giá bán và chi phí xây dựng nên có thể sử dụng thông tin này để ước tính giá trị của bất động sản cần điịnh giá.
Công trình xây dựng của bất động sản cần định giá
Đó là một tòa nhà thương mại 01 tầng, rộng 9,14 m chiều sâu 30,48 m. Tòa nhà đã được xây dựng 25 năm và có tuổi đời kinh tế còn lại là 25 năm. Khảo sát tòa nhà thu được những thông tin về hao mòn sau:
Đào đắp và san lấp: 40,0%
Những bức tường bao quanh 55,0%
Kết cấu mái, hệ thống cấp nước, hệ thống chiếu sáng, đường dây điện,
và những chi phí gián tiếp: 50,0%
Kết cấu xây dựng bên trong: 60,0%
Mái nhà, hệ thống sưởi ấm và điều hòa không khí: 50,0%
Sửa chữa và duy tu bảo dưỡng 400,00 đôla
Chi phí thay thế hệ thống chiếu sáng chưa đầy đủ 600,00 đôla
Tòa nhà có chiều rộng mặt tiền ít và chiều sâu dài nên không được người thuê ưa thích. Tiền thuê theo giá thị trường là 550,00 đôla/tháng, trong khi các tòa nhà khác không có khuyết điểm trên thông thường có giá thuê 600,00 đôla/tháng.
Lỗi thời ngoại biên: Trong phân tích khu vực lân cận thấy không có hiện tượng giảm giá do lỗi thời ngoại biên. Cũng không thấy có hiện tượng nền kinh tế của đất nước và của vùng gây khó khăn cho việc tìm kiếm người thuê thích hợp cho những tòa nhà thương mại như loại bất động sản cần định giá.
Thông tin về các cuộc mua bán đất tương tự
Thương vụ 1
Giá bán 35.000 đôla. Lô đất: rộng 22,86 m chiều sâu 24,38 m. Điều chỉnh biến động giá theo thời gian là 2,0%. Bất động sản nằm ở vị trí kém thuận lợi hơn bất động sản cần định giá và mức điều chỉnh được xác định là 4,0%. Lô đất nằm ở giữa phố nên giá bán thấp hơn 5,0% so với lô đất ở góc phố.
Thương vụ 2
Giá bán 23.300 đôla. Lô đất nằm ở góc phố, rộng 13,72 m sâu 24,38 m. Điều chỉnh giá biến động theo thời gian là 3,0%. Bất động sản nằm ở vị trí tốt hơn bất động sản cần định giá và mức điều chỉnh ước tính là 2.0%.
Thương vụ 3
Giá bán 27.800 đôla. Đó là lô đất nằm ở giữa phố, rộng 18,29 m chiều sâu 22,86 m. Không cần thiết phải điều chỉnh về vị trí và biến động giá theo thời gian. Tuy nhiên, lô đất ở góc phố nên giá bán cao hơn giá những lô đất nằm ở giữa phố là 5,0%.
Thương vụ bán bất động sản:
Giá bán 84.000 đôla. Lô đất nằm ở góc phố, chiều rộng 15,24 m chiều sâu 24,38 m có một tòa nhà 01 tầng mới xây dựng trên toàn bộ diện tích thửa đất. Chi phí xây dựng tòa nhà là 156, 0 đôla/m2. Do bất động sản này vừa mới được bán và có vị trí nằm ở bên kia đường của bất động sản cần định giá, nên không cần phải điều chỉnh về vị trí và theo thời gian.
Thông tin về chi phí : Tài liệu về chi phí cho thấy chi phí thay thế của bất động sản cần định giá như sau:
Đào đắp, san lấp 3.600
Làm móng 3.672
Xây dựng tường bao quanh 10.800
Kết cấu mái 4.350
Mái 972
Kết cấu xây dựng bên trong 8.480
Hệ thống cấp nước 3.200
Hệ thống sưởi và điều hòa 6.400
Hệ thống chiếu sáng và đường dây điện 2.200
Tổng chi phí trực tiếp 43.674
Chi phí gián tiếp 9.326
Chi phí thay thế (mới) 53.000
Các cuộc giao dịch bất động sản tương tự
Có 3 cuộc giao dịch bất động sản có thể so sánh được ở khu vực lân cận. Không có bất động sản nào có cùng loại lỗi thời chức năng như bất động sản cần định giá.
Thương vụ 1
Giá bán 68.600 đôla. Có vị trí ở giữa phố, giá trị thửa đất là 26.000 đôla. Diện tích tòa nhà là 485,42 m2. Giá đã tăng 2,0% so với ngày bán. Bất động sản ở góc phố bán với giá cao hơn 5% so với bất động sản nằm ở giữa phố. Bất động sản này có tuổi đời tương đương với bất động sản cần định giá, nhưng có hiện trạng tốt hơn nên cần điều chỉnh 2%. Tuổi đời kinh tế còn lại là 25 năm. Tổng thu nhập thô là 10.600 đôla. Thu nhập ròng trước thuế và hoàn vốn là 8.975 đôla.
Thương vụ 2
Giá bán 56.400 đôla. Có vị trí ở góc phố, giá trị thửa đất là 22.000 đôla. Diện tích tòa nhà là 371,61 m2. Không cần điều chỉnh theo thời gian và vị trí. Bất động sản này có tuổi đời và điều kiện hiện trạng tương đương với bất động sản cần định giá. Tuổi đời kinh tế còn lại là 20 năm. Tổng thu nhập thô là 87600 đôla. Thu nhập ròng trước thuế và hoàn vốn là 7.800 đôla.
Thương vụ 3
Giá bán 47.000 đôla. Có vị trí ở góc phố, giá trị thửa đất là 19.600 đôla. Diện tích tòa nhà là 292,64 m2. Giá đã tăng 4,0% so với ngày bán. Không cần điều chỉnh về vị trí và quy mô diện tíchmới hơn và tốt hơn bất động sản cần định giá, nên cần điều chỉnh 10%. Tuổi đời kinh tế còn lại là 25 năm. Tổng thu nhập thô là 7.200 đôla. Thu nhập ròng trước thuế và hoàn vốn là 6.220 đôla.
Báo cáo hoạt động của chủ sở hữu bất động sản cần định giá
Tổng thu nhập thô
6.600
Chi phí vận hành:
Bảo hiểm:
120
Thuế bất động sản
337
Quản lý
300
Sửa chữa và bảo dưỡng
140
Lãi suất tiền vay
1.000
Khấu hao
1.200
Tổng chi phí
3.097
Thu nhập thuần túy
3.503
Phân tích thị trường bất động sản trong khu vực lân cận cho thấy số liệu về chi phí và thu nhập sau đây là đại diện cho loại bất động sản cần định giá:
Tiền thuê thô trên thị trường
550 đôla/tháng
Lỗ về diện tích không được thuê
3,0% của tổng thu nhập thô
Quản lý
5,0% của tổng thu nhập thô
Bảo hiểm
120 đôla/năm
Sửa chữa
150 đôla/năm
Quét sơn
400 đôla/5năm
Mái nhà
Ước tính 20 năm tuổi
Hệ thống sưởi ấm và điều hòa
Ước tính 20 năm tuổi
Sử dụng những thông tin trên hãy xác định:
Giá trị thửa đất bằng phương pháp so sánh
Khấu hao tích tụ của bất động sản cần định giá bằng phương pháp chia nhỏ.
Giá trị của tòa nhà bằng phương pháp chi phí
Giá trị của bất động sản bằng phương pháp so sánh
Giá trị của bất động sản bằng phương pháp số nhân tổng tiền thuê thô
Tỷ suất chiết khấu bằng phương pháp so sánh
Giá trị của bất động sản bằng phương pháp thu nhập.
Bài giải
Các cuộc giao dịch đất đai
Thương vụ 1
Thương vụ 2
Thương vụ 3
Giá bán
35.000
23.300
27.800
Điều chỉnh theo thời gian
+2.0%
+3.0%
0
Điều chỉnh vị trí
+4.0%
-2.0%
0
Điều chỉnh vị trí góc phố
+5.0%
0
+5.0%
Điều chỉnh theo các đặc điểm khác
+11.0%
+1.0%
+5.0%
Giá đã điều chỉnh
38.850
23.533
29.190
Diện tích (m2)
557,4
334,4
418
Đơn giá (đôla/m2)
69,7
70,4
69,8
Giá đất: 70 USD/m2
Giao dịch bất động sản
Thương vụ 1
Giá bán
84.000
Diện tích
371,6
Đơn giá xây dựng nhà
156,08
Chi phí xây dựng nhà
58.000
Giá trị của thửa đất
26.000
Diện tích đất
371,6
Đơn giá đất
69,9
Khấu hao tích tụ
Hao mòn về mặt vật lý
Có thể khôi phục được
Chi phí tái tạo
Tỷ lệ khấu hao
Lượng tiền khấu hao
Tổng số tiền khấu hao
Sữa chữa
400
100%
400
Tổng chi phí có thể khắc phục về vật lý
400
Có thể khắc phục – Những bộ phận có tuối đời ngắn
Khôi phục mái nhà
972
50%
486
Hệ thống sưởi và điều hòa không khí
6.400
50%
3.200
Tổng chi phí có thể khắc phục về vật lý – Những bộ phận có tuổi đời ngắn
3.686
Không thể khắc phục được – Những bộ phận có tuổi đời dài
Đào đắp và san lấp
3.600
40%
1.440
Nền móng
3.672
40%
1.469
Các bước tường bao ngoài
10.800
55%
5.940
Kết cấu mái
4.350
50%
2.175
Kiến trúc nội thất
(không tính 400 đôla có thể khắc phục)
8.080
60%
4.848
Hệ thống cấp nước
3.200
50%
1.600
Hệ thống chiếu sáng và dây điện
2.200
50%
1.100
Chi phí gián tiếp
9.326
50%
4.633
Tổng chi phí thay thế mới
53.000
Tổng khấu hao những bộ phận không thể khắc phục được
23.235
Tổng hao mòn về mặt vật lý
27.321
Sự lỗi thời về chức năng
Có thể khắc phục được
Hệ thống chiếu sáng
600
Tổng hao mòn chức năng có thể khắc phục được
600
Không thể khắc phục được
Khoản giảm tiền thuê /năm
600
Số nhân tổng tiền thuê thô
6,50
Khoản giảm giá vốn
3.900
Tổng hao mòn chức năng không thể khắc phục được
3.900
Tổng hao mòn chức năng
4.500
Lỗi thời ngoại biên
Trong phân tích khu vực lân cận thấy không có hiện tượng giảm giá do lỗi thời ngoại biên. Cung không thấy có hiện tượng nền kinh tế của đất nước và của vùng gây khó khăn cho việc tìm kiếm người thuê thích hợp cho những tòa nhà thương mại như loại bất động sản cần định giá.
Tóm tắt về khấu hao
Hao mòn về vật lý
27,321
Lỗi thời chức năng
4,500
Lỗi thời ngoại biên
0
Tổng khấu hao tích tụ
31,821
Xác định giá trị của BĐS bằng phương pháp chi phí
Chi phí thay thế
53,000
Khấu hao
Khấu hao về vật lý – có thể khắc phục
400
Khấu hao về vật lý – Có thể khắc phục Các bộ phận có tuổi đời ngắn
3.686
Hao mòn về vật lý – không thể khắc phục Các bộ phận có tuổi đời dài
23.235
Lỗi thời chức năng – Có thể khắc phục
600
Lỗi thời chức năng – Không thể khắc phục
3.900
Lỗi thời ngoại biên
-0-
Tổng hao mòn tích tụ
31.821
Chi phí thay thế trừ khấu hao
21.179
Cộng: Giá trị của đất
19.500
Giá trị chỉ dẫn của BĐs
40.679
Làm tròn:
40.600
Xác định giá trị bằng phương pháp so sánh
Thương vụ 1
Thương vụ 2
Thương vụ 3
Giá bán
68.600
56.400
47.000
Diện tích
485,4
371,6
292,6
Đơn giá /m2
141,33
151,78
160,63
Điều chỉnh biến động giá theo thời gian
+2.0%
0
+4.0%
Đ/c về vị trí
+5.0%
0
0
Đ/c về tuổi và thực trạng
+2.0%
0
-10.0%
Điều chỉnh thực
+9.0%
0
-6.0%
Đơn giá điều chỉnh/m2
154,05
151,78
150,98
Giá trị ước tính tính trên đơn vị m2: 151,78 đôla/m2
Diện tích của BĐS: 278,7 m2
Giá trị ước tinh của BĐS: 42.300 đôla
Xác định giá trị BĐS bằng cách sử dụng số nhân tổng tiền thuê thô
Thương vụ
Giá bán
Tổng tiền thuê thô hàng năm
Số nhân tiền thuê thô
1
68.600
10,600
6,47
2
56.400
8.700
6,48
3
47.000
7.200
6,53
Giá trị BĐS bằng cách sử dụng số nhân tổng tiền thuê thô
Tiền thuê thị trường (hàng năm) 6.600 đôla
Số nhân tổng tiền thuê thô (hàng năm) 6,50
Giá trị chỉ dẫn của BĐS 42.900 đôla
Xác định tỷ lệ chiết khấu bằng phương pháp so sánh
Thương vụ 1
Thương vụ 2
Thương vụ 3
Giá bán
68.600
56.400
47.000
Giá trị thửa đất
26.000
22.000
19.600
Giá trị tòa nhà
42.600
34.400
27.400
Tỷ lệ thu hồi vốn
1/25 = 4%
1/20 = 5%
1/25 = 4%
Số tiền ….
1.704
1.720
1.096
Giá bán
68.600
56.400
47.000
Tỷ suất thuế thực hiệu
1,2%
1,2%
1,2%
Tiền nộp thuế
823
677
564
Tổng thu nhập trước thuế và thu hồi vốn
8.971
7.800
6.220
Trừ khoản thu hồi vốn
1.704
1.720
1.096
Trừ thuế BĐS
823
677
564
Thu nhập thuần túy
6.448
5.403
4.560
Giá bán
68.600
56.400
47.000
Tỷ lệ chiết khấu
9,4%
9,6%
9,7%
Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho BĐS cần định giá: 9,6%
Ước tính giá trị của BĐS bằng việc áp dụng phương pháp vốn hóa trực tiếp
Tổng thu nhập thô tiềm năng
6.600
Khoản thiệt hại vì diện tích chưa có người thuê
198
Tổng thu nhập thô thực hiệu
6.402
Các khoản chi phí
Quản lý
320
Bảo hiểm
120
Sửa chữa
150
Tổng chi phí vận hành
590
Các khoản khấu trừ dự trữ để thay thế
Mái
49
Sơn
80
Hệ thống sưởi ấm và điều hòa không khí
320
Tổng các khoản khấu trừ dự trữ để thay thế
449
Tổng chi phí
1.039
Thu nhập trước thuế và thu hồi vốn
5.363
Tỷ lệ vốn hóa đối với đất
Tỷ suất chiết khấu
9,6%
Thuế suất thực hiệu BĐS
1,2%
Tỷ lệ vốn hóa đối với đất
10,8%
Tỷ lệ vốn hóa đối với nhà
Tỷ suất chiết khấu
9,6%
Tỷ lệ thu hồi vốn
4,0%
Thuế suất BĐS thực hiệu
1,2%
Tỷ lệ vốn hóa đối với nhà
14,8%
Thu nhập cần được phân bổ cho đất
Giá trị của thửa đất
19.500
Tỷ lệ vốn hóa đối với đất
10,8%
Thu nhập cần phân bổ cho đất
2.106
Thu nhập cần được phân bổ cho nhà
Thu nhập thuần
5.363
Thu nhập đã phân bổ cho đất
2.106
Phần thu nhập còn lại phân bổ cho nhà
3.257
Giá trị tòa nhà
Thu nhập phân bổ cho nhà
3.257
Tỷ lệ vốn hóa đối với nhà
14,8%
Giá trị ước tính của tòa nhà
22.007
Giá trị tòa nhà
22.007
Giá trị thửa đất
19.500
Giá trị ước tính của BĐS
41.507
Làm tròn:
41.500
Điều hòa và kết luận về giá trị của bất động sản
Phương pháp
Ước tính giá trị
Phương pháp chi phí
40.600
Phương pháp so sánh
42.300
Phương pháp thu nhập
41.500
Ước tính mức giá cuối cùng
42.000
Khấu hao tích tụ
Hao mòn về mặt vật lý
Có thể khôi phục được
Chi phí tái tạo
Tỷ lệ khấu hao
Lượng tiền khấu hao
Tổng số tiền khấu hao
Sữa chữa
400
Tổng chi phí có thể khắc phục về vật lý
Có thể khắc phục – Những bộ phận có tuối đời ngắn
Khôi phục mái nhà
972
Hệ thống sưởi và điều hòa không khí
6.400
Tổng chi phí có thể khắc phục về vật lý – Những bộ phận có tuổi đời ngắn
Không thể khắc phục được – Những bộ phận có tuổi đời dài
Đào đắp và san lấp
3.600
Nền móng
3.672
Các bước tường bao ngoài
10.800
Kết cấu mái
4.350
Kiến trúc nội thất
(không tính 400 đôla có thể khắc phục)
8.080
Hệ thống cấp nước
3.200
Hệ thống chiếu sáng và dây điện
2.200
Chi phí gián tiếp
9.326
Tổng chi phí thay thế mới
53.000
Tổng khấu hao những bộ phận không thể khắc phục được
Tổng hao mòn về mặt vật lý
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34892.doc