Điều tra, nghiên cứu tình hình bệnh nấm hại Lạc vụ xuân 2008 tại vùng Hà Nội và phụ cận; Biện pháp phòng trừ một số bệnh hại chính

Tài liệu Điều tra, nghiên cứu tình hình bệnh nấm hại Lạc vụ xuân 2008 tại vùng Hà Nội và phụ cận; Biện pháp phòng trừ một số bệnh hại chính: ... Ebook Điều tra, nghiên cứu tình hình bệnh nấm hại Lạc vụ xuân 2008 tại vùng Hà Nội và phụ cận; Biện pháp phòng trừ một số bệnh hại chính

pdf123 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3243 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Điều tra, nghiên cứu tình hình bệnh nấm hại Lạc vụ xuân 2008 tại vùng Hà Nội và phụ cận; Biện pháp phòng trừ một số bệnh hại chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ LÊ CHÍ HƯỚNG ðIỀU TRA, NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH BỆNH NẤM HẠI LẠC VỤ XUÂN 2008 TẠI VÙNG HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN; BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ MỘT SỐ BỆNH HẠI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT Mã số: 60.62.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ BÍCH HẢO HÀ NỘI - 2008 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i LỜI CAM ðOAN Luận văn Thạc sĩ “ðiều tra, nghiên cứu tình hình bệnh nấm hại lạc vụ xuân 2008 tại vùng Hà Nội và phụ cận; biện pháp phòng trừ một số bệnh hại chính ” chuyên ngành Bảo vệ thực vật mã số 60.62.10 Tôi xin cam ñoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa sử dụng vào một học vị, một công trình nghiên cứu nào. Trong luận văn tôi có sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin trích dẫn ñược sử dụng ñều ñược tôi ghi rõ các nguồn gốc, xuất xứ. TÁC GIẢ LUẬN VĂN LÊ CHÍ HƯỚNG Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn Thạc sĩ “ðiều tra, nghiên cứu tình hình bệnh nấm hại lạc vụ xuân 2008 tại vùng Hà Nội và phụ cận; biện pháp phòng trừ một số bệnh hại chính" chuyên ngành Bảo vệ Thực Vật, ngoài sự nỗ lực phấn ñấu của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của PGS.TS Ngô Bích Hảo là giáo viên trực tiếp hướng dẫn tôi và các thày cô giáo trong khoa Nông học; các anh chị, các bạn sinh viên trong Trung tâm Bệnh cây Nhiệt ñới - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Bích Hảo và các thầy cô giáo, các anh chị, các bạn ñã luôn quan tâm, ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban tổ chức tỉnh uỷ, sở NN&PTNT tỉnh Hưng Yên; Huyện uỷ - HðND - UBND huyện Văn Lâm; Khoa sau ðại học, Khoa Nông học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Bộ môn Bệnh cây ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường cũng như trong thời gian thực hiện ñề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân, ñồng nghiệp, bạn bè và người thân ñã ñộng viên khích lệ trong thời gian học tập tại trường và thực hiện ñề tài tốt nghiệp. Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2008 Tác giả luận văn Lê Chí Hướng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các bảng vi Danh mục các hình viii 1. Mở ñầu i 1.1. ðặt vấn ñề 1 1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 3 2. Tổng quan tài liệu 5 2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 5 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 18 3. ðịa ñiểm - Thời gian - Vật liệu và Phương pháp nghiên cứu 24 3.1. ðịa ñiểm nghiên cứu 24 3.2. Thời gian nghiên cứu. 24 3.3. Vật liệu nghiên cứu. 24 3.4. Nội dung nghiên cứu 24 3.5. Phương pháp nghiên cứu 25 3.6. Xử lý số liệu 36 4. Kết quả nghiên cứu và thảo Luận 37 4.1. Tình hình sản xuất lạc ở tỉnh Hưng Yên từ năm 2003-2007 37 4.2. Thành phần bệnh nấm hại lạc trên ñồng ruộng vụ xuân 2008 tại Hà Nội và phụ cận 40 4.2.1. Bệnh héo rũ gốc mốc ñen Aspergillus niger van Tiegh 40 4.2.2. Bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii 41 4.2.3. Bệnh mốc vàng Aspergillus flavus Link 41 4.2.4. Bệnh mốc xanh Penicillium spp 41 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv 4.2.5. Bệnh lở cổ rễ Rhizoctonia solani Kunk 42 4.2.6. Bệnh ñốm nâu Cercospora arachidicola Hory 42 4.2.7. Bệnh ñốm ñen Cercospora personata Beck & Curtis 42 4.2.8. Bệnh thối nâu Fusarium spp 42 4.2.9. Bệnh gỉ sắt Puccinia arachidis Speg 42 4.2.10. Bệnh cháy lá Pestalotiopsis sp 43 4.3. Tình hình một số bệnh nấm hại lạc ở giai ñoạn cây con 45 4.4. Thành phần và mức ñộ bệnh nấm hại trên hạt giống lạc 46 4.4.1. Thành phần nấm hại hạt giống lạc 46 4.4.2. Mức ñộ nhiễm nấm hại trên hạt giống lạc 51 4.5. Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc ñen, héo rũ gốc mốc trắng hại trên một số giống lạc vụ xuân năm 2008 tại Huyện Văn Lâm, Hưng Yên 55 4.5.1. Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc ñen 55 4.5.2. Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại trên một số giống lạc vụ xuân năm 2008 tại huyện Văn Lâm, Hưng Yên 58 4.6. ảnh hưởng của công thức luân canh ñến diễn biến bệnh héo gốc mốc ñen, héo gốc mốc trắng, ñốm ñen, ñốm nâu và gỉ sắt trên các giống lạc 60 4.6.1 ảnh hưởng của công thức luân canh ñến diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc ñen và héo gốc mốc trắng 61 4.6.2. Diễn biến bệnh ñốm ñen hại lạc trên các ñịa ñiểm, công thức luân canh khác nhau 64 4.6.3. Diễn biến bệnh ñốm nâu hại lạc ở các ñịa ñiểm, giống lạc và công thức luân canh khác nhau 67 4.6.4. Diễn biến bệnh gỉ sắt hại lạc trên các công thức luân canh khác nhau ở các ñiểm ñiều tra 69 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v 4.7. ảnh hưởng của chế ñộ bón vôi ñến sự gây hại của nấm A. niger , s. rolfsii gây bệnh héo rũ gốc mốc ñen, mốc trắng trên cây lạc 71 4.8. Biện pháp phòng trừ một số bệnh hại chính bằng thuốc hoá học 74 4.9. ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt giống lạc bằng dịch chiết sả nồng ñộ 10% ở các thời gian ngâm khác nhau ñến khả năng nảy mầm và mức ñộ nhiễm bệnh của hạt giống lạc 77 4.10. ảnh hưởng của một số biện pháp sinh học ñối với nấm gây bệnh héo rũ hại lạc trong ñiều kiện chậu vại, nhà lưới 79 4.10.1. ảnh hưởng của chế phẩm EMINA ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của lạc sau khi gieo trong ñiều kiện chậu vại 79 4.10.2. ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt giống bằng dịch chiết sả ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của lạc trong ñiều kiện chậu vại, nhà lưới 80 4.11. Kết quả nghiên cứu biện pháp phòng trừ nấm A. niger, Sclerotium rolfsii gây bệnh hại lạc 82 4.11.1. Hiệu lực ñối kháng của T. viride ñối với A. niger hại lạc trên môi trường PGA 82 4.11.2. Hiệu lực ñối kháng của T. viride ñối với Sclerotium rolfsii hại lạc trên môi trường PGA 84 4.11.3. Hiệu lực ñối kháng của T. viride ñối với A. niger hại lạc trong ñiều kiện chậu vại 86 4.11.4. Hiệu lực ñối kháng của T. viride ñối với A. niger hại lạc trên ñồng ruộng 88 5. Kết luận - ñề nghị 91 5.1 Kết luận 91 5.2. ðề nghị 92 Tài liệu tham khảo 94 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1. Tình hình sản xuất lạc ở tỉnh Hưng Yên từ năm 2003 - 2007 39 4.2. Thành phần bệnh nấm hại trên lạc ở Hà Nội, Hưng Yên và vùng phụ cận vụ xuân năm 2008 44 4.3. Tình hình phát sinh, phát triển của bệnh héo rũ gốc mốc ñen, mốc trắng và bệnh lở cổ rễ hại lạc vùng Hà Nội và phụ cận 46 4.4. Thành phần bệnh nấm hại trên hạt giống lạc thu thập ở vùng Hà Nội và phụ cận vụ xuân năm 2008 47 4.5. Mức ñộ nhiễm nấm gây hại trên các mẫu hạt giống thu thập từ các ñịa ñiểm thuộc Hà Nội và vùng phụ cận 53 4.6. Diễn biến bệnh héo gốc mốc ñen trên một số giống lạc vụ xuân năm 2008 tại Hưng Yên 56 4.7. Diễn biến bệnh héo gốc mốc trắng trên một số giống lạc vụ xuân năm 2008 tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên 58 4.8. ảnh hưởng của công thức luân canh ñến bệnh héo rũ gốc mốc ñen hại lạc trên một số giống lạc tại Hưng Yên 61 4.9. ảnh hưởng của công thức luân canh ñến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại lạc trên một số giống lạc tại Hưng Yên 62 4.10. ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến diễn biến của bệnh ñốm ñen trên giống lạc L14 tại 3 xã: Như Quỳnh, Lạc Hồng, Lạc ðạo huyện Văn Lâm, Hưng Yên 65 4.11. Diễn biến bệnh ñốm nâu hại lạc vụ xuân năm 2008 tại Văn Lâm, Hưng Yên 67 4.12. ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến bệnh gỉ sắt hại lá lạc trên xã Như Quỳnh, Lạc hồng, Lạc ðạo - Văn Lâm, Hưng Yên 70 4.13. ảnh hưởng của mức ñộ bón vôi khác nhau ñến bệnh héo gốc mốc ñen trên giống lạc L14 ở htx xã Trưng Trắc, V.Lâm Hưng Yên 72 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii 4.14. ảnh hưởng của mức ñộ bón vôi khác nhau ñến bệnh héo gốc mốc trắng trên giống lạc L14 ở xã Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên 73 4.15. Kết quả khảo nghiệm hiệu lực của một số thuốc hoá học trừ bệnh ñốm nâu hại lá lạc (giống lạc L14) 75 4.16. Kết quả khảo nghiệm hiệu lực của thuốc hoá học trừ bệnh ñốm ñen hại lá lạc (giống lạc L14) 76 4.17. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thuốc hoá học, sinh học phòng trừ bệnh chết héo cây con (Sclerotium rolfsii- thối gốc mốc trắng) trên giống lạc L14 77 4.18. ảnh hưởng dịch chiết sả nồng ñộ 10% ở các thời gian ngâm khác nhau ñến bệnh hại hạt giống lạc 78 4.19. ảnh hưởng của các phương pháp xử lý EM ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của lạc sau khi gieo trong ñiều kiên chậu vại 79 4.20. ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt giống bằng dịch chiết sả ñối với một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của lạc trong ñiều kiện chậu vại 81 4.21. Hiệu lực ñối kháng của Trichoderma viride ñối với Aspergillus niger hại lạc trên môi trường PGA 82 4.22. Hiệu lực ñối kháng của Trichoderma viride ñối với Sclerotium rolfsii hại lạc trên môi trường PGA 85 4.23. Hiệu lực ñối kháng của Trichoderma viride ñối với Aspergillus niger hại lạc trong ñiều kiện chậu vại 86 4.24. Hiệu lực ñối kháng của Trichoderma viride ñối với S.rolfsii hại lạc trong ñiều kiện chậu vại 87 4.25. ảnh hưởng của các phương pháp xử lý T.viride ñối với một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của lạc 88 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii DANH MỤC ðỒ THỊ ðồ thị 4.1. Tình hình bệnh nấm hại trên hạt lạc thu thập từ các vùng trồng lạc tại Hà Nội và các vùng phụ cận vụ xuân năm 2008 54 ðồ thị 4.2. Diễn biến bệnh héo gốc mốc ñen trên một số giống lạc vụ xuân năm 2008 tại Hưng Yên 56 ðồ thị 4.3. Diễn biến bệnh héo gốc mốc trắng trên một số giống lạc vụ xuân năm 2008 tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên 54 ðồ thị 4.4. ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến diễn biến của bệnh ñốm ñen trên giống L14 tại 3 xã: Như Quỳnh, Lạc Hồng, Lạc ðạo huyện Văn Lâm, Hưng Yên 66 ðồ thị 4.5. Diễn biến phát sinh phát triển của bệnh ñốm nâu trong vụ xuân năm 2008 Văn Lâm, Hưng Yên 68 ðồ thị 4.6. ảnh hưởng của chế ñộ luân canh ñến bệnh gỉ sắt hại lá lạc trên tại các ñiểm ñiều tra ở huyện Văn Lâm, Hưng Yên vụ xuân năm 2008 71 Biểu ñồ 4.7. ảnh hưởng của chế ñộ bón vôi ñến bệnh héo rũ gốc mốc ñen tại huyện Văn Lâm, Hưng Yên vụ xuân năm 2008 73 Biểu ñồ 4.8. ảnh hưởng của chế ñộ bón vôi ñến bệnh héo rũ gốc mốc trắng tại huyện Văn Lâm, Hưng Yên vụ xuân năm 2008 74 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix DANH MỤC ẢNH ảnh 4.1. Thí nghiệm xác ñịnh thành phần bệnh hại trên hạt giống lạc 48 ảnh. 4.2. Nấm bệnh Aspergillus flavus trên hạt lạc 49 ảnh 4.3. Nấm bệnh Aspergillus niger trên hạt lạc 50 ảnh 4.4. Nấm bệnh Penicillium sp trên hạt lạc 52 ảnh. 4.5. Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc ñen A.niger 58 ảnh 4.6. Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rollfsii 60 ảnh 4.7. Bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rollfsii 64 ảnh 4.8. Bệnh héo rũ gốc mốc ñen Aspergillus niger 64 ảnh 4.9. Bệnh ñốm nâu Cercospora arachidicola 68 ảnh 4.10. Triệu chứng bệnh gỉ sắt và bào tử nấm Puccina arachidis 70 ảnh 4.11. Thí nghiệm xử lý T. viride ñối với nấm A. niger 84 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1 1. MỞ ðẦU 1.1. ðẶT VẤN ðỀ Cây lạc (Arachis hypogaea L) là cây công nghiệp ngắn ngày thuộc họ ñậu, có nguồn gốc ở Nam Mỹ, hiện nay ñược trồng trên 100 quốc gia thuộc cả 6 châu lục. Lạc là cây trồng có giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao, là cây công nghiệp ñứng thứ 2 trong các cây lấy dầu thực vật. Sản phẩm chế biến từ lạc rất ña dạng trong ñó chủ yếu từ hạt. Hạt lạc chứa khoảng 40-60% lipit và 26-34% prôtêin, là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến và khô dầu. Do cây lạc phù hợp và thích ứng nhanh với ñiều kiện nhiệt ñới, á nhiệt ñới, các vùng khí hậu ẩm nên hiện nay nó ñược trồng ở nhiều nơi, chủ yếu là các vùng Á- Phi như Ấn ðộ, Trung Quốc, Senegan, Inñônêxia, Malayxia,… Theo số liệu thống kê của FAO, từ năm 1999 – 2004 diện tích, năng suất và sản lượng lạc trên thế giới ñạt từ 23- 26 triệu ha, năng suất từ 1,3-1,5 tấn/ha, sản lượng dao ñộng từ 32 - 36 triệu tấn/năm. Ở Việt Nam lạc là một trong những cây ñậu ñỗ quan trọng, ñây là nguồn prôtêin và lipit quan trọng ñối với ña số nhân dân, nhất là ñối với nông dân trong ñiều kiện ñời sống kinh tế chưa cao. Bên cạnh ñó, lạc là cây trồng cải tạo ñất quan trọng trong hệ thống canh tác ña canh ở nước ta, nhất là trong ñiều kiện ñất ñai nông nghiệp của nước ta bị rửa trôi và phong hoá nhanh, hàm lượng dinh dưỡng và mùn thấp. Rễ lạc có khả năng cố ñịnh nitơ tự do từ không khí thành dạng ñạm sinh học mà cây trồng có thể sử dụng ñược nhờ hệ vi khuẩn nốt sần Rhizobium vigna sống cộng sinh trong rễ. Ngày nay, lạc ñược trồng khắp mọi nơi trong nước và ñã hình thành một số vùng trồng lạc chính như: Trung du Bắc Bộ, Khu 4 cũ, Tây Nguyên và ðông Nam Bộ. Từ năm 1998 – 2004 diện tích, năng suất và sản lượng lạc biến ñộng từ 240- 260 nghìn ha, sản lượng dao ñộng từ 318 ñến 400 nghìn tấn/năm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2 Trong những năm gần ñây, sản xuất lạc ở nước ta phát triển khá mạnh nhằm giải quyết 3 mục ñích cơ bản là: giải quyết vấn ñề prôtêin cho người và gia súc; phục vụ cho xuất khẩu; mở rộng diện tích thâm canh. Tuy nhiên, diện tích và sản lượng lạc của nước ta vẫn còn thấp so với khu vực và thế giới. Trong những yếu tố làm giảm năng suất và chất lượng lạc thì bệnh hại là một trong những nguyên nhân quan trọng nhất. Sự gia tăng về diện tích trồng và việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật thâm canh làm phát sinh ngày càng nhiều dịch hại nguy hiểm, ñặc biệt là những bệnh do nấm hại gây ra, trong ñó có các bệnh nấm truyền qua hạt giống. Trong các bệnh nấm gây hại trên lạc thì bệnh héo rũ hại lạc là một trong những bệnh phổ biến và ñáng chú ý ở các vùng trồng lạc. Các bệnh phát sinh và gây hại trong cả chu kì sống của cây, trên ñồng ruộng và trong kho bảo quản làm ảnh hưởng nghiêm trọng ñến năng suất và chất lượng lạc nhân, ảnh hưởng ñến sức khoẻ con người. ðối với sản xuất nông nghiệp trong ñiều kiện nước ta hiện nay, lạc là loại cây trồng có nhiều triển vọng. Các nhà khoa học ñã khẳng ñịnh: trong các giải pháp khoa học ñể ñưa lạc trở thành cây trồng chính, năng suất cao, ổn ñịnh thì giải pháp quan trọng nhất là tạo giống lạc mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu sâu bệnh và phù hợp với hệ thống canh tác ở các vùng sinh thái khác nhau. Bên cạnh ñó, việc chú trọng ñến công tác bảo vệ thực vật trên ñồng ruộng và trong kho bảo quản cũng là một tác nhân quan trọng ñể nâng cao năng suất và chất lượng lạc trước và sau thu hoạch. Sản xuất ngày càng phát triển, dẫn ñến sử sụng thuốc hoá học trong nông nghiệp, trong ñó các thuốc trừ nấm bệnh ngày càng nhiều làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người và gây thiệt hại kinh tế trong sản xuất nông nghiệp. Một số thuốc trừ nấm dùng nhiều ñã gây ra sự huỷ diệt côn trùng trong ñất, tạo nên tính kháng thuốc ở một số nấm bệnh hại cây trồng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3 Mặt khác, sự ñòi hỏi nông sản không có dư lượng thuốc hoá học trên thị trường ngày càng tăng. Bởi vậy, xu hướng mới trong bảo vệ thực vật hiện nay là quản lý dịch hại tổng hợp IPM và phòng trừ sinh học. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới ñã nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp sinh học ñể phòng chống dịch hại trong ñó có chế phẩm sinh học ñể trừ bệnh hại cây trồng. Song, cho ñến nay mới chỉ có rất ít chế phẩm này ñược nghiên cứu và ứng dụng thành công. Từ thực tiễn sản xuất cho thấy, nền sản xuất hàng hoá với sự ñầu tư thâm canh cao ñã phát sinh không ít những yếu tố hạn chế, một trong những yếu tố quan trọng làm giảm năng suất và phẩm chất lạc ñó là tập ñoàn bệnh hại. ðể có những căn cứ ñánh giá mức ñộ hại của bệnh nấm, chúng tôi tiến hành ñề tài: “ðiều tra, nghiên cứu tình hình bệnh nấm hại lạc vụ xuân 2008 tại vùng Hà Nội và phụ cận; biện pháp phòng trừ một số bệnh hại chính ”. 1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI 1.2.1. Mục ñích ðiều tra xác ñịnh thành phần, ñặc ñiểm phát sinh, phát triển và gây hại của bệnh nấm chính hại lạc vùng Hà Nội, Hưng Yên và phụ cận. Khảo sát một số biện pháp phòng trừ bệnh hại chính trên cây lạc. 1.2.2. Yêu cầu - ðiều tra thành phần nấm bệnh hại lạc tại Hà Nội, Hưng Yên và phụ cận vụ xuân 2008 - Giám ñịnh thành phần nấm bệnh gây hại trên các mẫu hạt giống lạc thu thập tại Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Tây. - Tìm hiểu hiệu lực ñối kháng của nấm T. viride ñối với A. niger, S.rollfsii hại lạc trên môi trường PGA. - Tìm hiểu khả năng phòng trừ nấm gây bệnh hại lạc bằng các biện pháp sinh học (Chế phẩm Trichoderma viride, EM, dịch chiết thực vật) trong Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4 phòng thí nghiệm, trong chậu vại, nhà lưới và ngoài ñồng ruộng. - Tìm hiểu khả năng hạn chế nấm gây bệnh hại lạc bằng một số biện pháp hoá học, sinh học ở ngoài ñồng ruộng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC 2.1.1. Nghiên cứu thành phần bệnh trên lạc Bệnh hại là một trong những nguyên nhân quan trọng làm giảm năng suất lạc (D.J.Allen and J.M.Lenne, 1998 [22], N.KoKalis-Burelle, 1997 [29]), bệnh hại lạc là do một số lượng lớn các loài nấm, vi khuẩn, phytoplasma, hơn 20 loài virus và ít nhất 100 loài tuyến trùng, trong ñó nhóm bệnh nấm hại lạc chiếm ña số và gây thiệt hại mạnh nhất. Cũng theo D.J.Allen and J.M.Lenne, 1998 [22]: có khoảng 40 loại bệnh hại lạc ñáng chú ý ñóng vai trò quan trọng trên thế giới chia làm 5 nhóm bệnh hại. - Nhóm bệnh hại trên hạt và trên cây mầm - Nhóm bệnh héo rũ gây chết cây - Nhóm bệnh gây thối thân và rễ - Nhóm gây bệnh trên lá - Nhóm bệnh gây thối củ Tuy nhiên, nấm bệnh hại lạc chỉ chia làm 3 nhóm chính dựa vào bộ phận gây hại trong các giai ñoạn sinh trưởng khác nhau. - Nhóm bệnh héo rũ gây chết cây - Nhóm bệnh hại lá - Nhóm bệnh hại quả, hạt 2.1.1.1. Nhóm bệnh héo rũ gây chết cây Có thể nói, nhóm bệnh héo rũ gây chết cây hại lạc là một trong những nhóm bệnh nguy hiểm. Những cây bị nhiễm bệnh phần lớn bị héo và chết, nếu còn sống sót thì mất khả năng cho năng suất hoặc năng suất thấp, chất lượng kém. Cũng vì thế mà có những nghiên cứu về nhóm bệnh này cách ñây hàng thế kỷ. Có thể tóm tắt một số nấm gây bệnh héo chết cây hại lạc như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6 a) Bệnh héo rũ gốc mốc ñen lạc do nấm Aspergillus niger Tiegh Theo D.J.Allen and J.M.Lenne, 1998 [22] bệnh héo rũ gốc mốc ñen ñược phát hiện lần ñầu tiên tại Sumatra vào năm 1926 nhưng từ những năm 1920 người ta ñã phát hiện ra nấm gây biến dạng mầm củ và hạt lạc. Theo N.KoKalis-Burelle, 1997 [29] ở Châu Á, bệnh ñược ghi nhận ñầu tiên tại Andhara Pradesh năm 1980. Hiện nay, bệnh héo rũ gốc mốc ñen ñược coi là bệnh hại nguy hiểm tại các vùng trồng lạc trên thế giới, thiệt hại do bệnh gây ra ước tính từ 1-50% năng suất (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. Nấm A.niger gây ra hiện tượng thối hạt, lạc chết mầm và chết héo cây con trong vòng 30 ngày sau trồng. Trên vết bệnh, sợi nấm và cành bào tử phân sinh thường ñược quan sát thấy ở vùng cổ rễ và xuất hiện rất nhanh sau khi hạt nẩy mầm. Sợi nấm xâm nhập trực tiếp vào cổ rễ, ñoạn thân ngầm sát mặt ñất làm cho biểu bì, vỏ thân bị nứt rạn, thâm ñen, thối mục, làm cho cây bị héo rũ, chết khô. A.niger tồn tại trong ñất, trên hạt giống với tỷ lệ hạt bị nhiễm bệnh lên tới 90%. Nấm bệnh truyền qua ñất và có khả năng phát triển mạnh trong ñiều kiện biến ñộng lớn của ñộ ẩm ñất, chất lượng hạt giống kém và tỷ lệ sát thương cao. ðộc tố do nấm sản sinh gây ra ảnh hưởng ñến sinh trưởng của cây như rễ quăn xoắn, biến dạng ngọn, thậm chí cả các axit béo tự do trong hạt cũng chứa ñộc tố. Nấm A.niger là loài nấm ñất gây bệnh héo rũ trên hạt ñồng thời là nấm hại hạt ñiển hình (John Damicone, 1999) [30]. Trên thế giới ñã có rất nhiều nghiên cứu về nấm A.niger, người ta ñã phân lập ñược 37 loài gây hại trên thực vật. b) Bệnh héo rũ gốc mốc trắng do nấm Sclerotium rolfsii Sacc S. rolfsii gây hại phổ biến ở các vùng trồng lạc trên thế giới. Thiệt hại về Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7 năng suất do bệnh gây ra ước tính khoảng 25 - 80%. ở vùng Geogia của Mỹ, tổn thất do bệnh gây ra ước tính 43 triệu USD/ năm (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. S. rolfsii là loài nấm có phổ kí chủ rộng, có khả năng lây nhiễm trên 500 loài cây ký chủ thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm, ñặc biệt là trên những cây thuộc các họ ñậu ñỗ, bầu bí, cà và một số loài rau trồng luân canh với cây họ ñậu. Nhiều nghiên cứu về nấm cho thấy: S. rolfsii có khả năng sản sinh ra một lượng lớn axit oxalic. ðộc tố này xâm nhập làm biến ñổi màu ở trên hạt và gây nên những ñốm chết hoại trên lá ở giai ñoạn ñầu phát triển bệnh. S. rolfsii có sợi nấm màu trắng phát triển mạnh, trên vết bệnh hình thành hạch nấm màu trắng khi non, và khi già có màu nâu, ñường kính hạch nấm từ 1- 2 mm. Hạch nấm không chỉ tồn tại trên cây, quả, hạt, ñất trồng lạc mà còn có mặt trên tàn dư của các cây trồng khác. ðặc biệt hạch nấm có thể tồn tại lâu dài trong tầng ñất canh tác. Sức sống của hạch trong ñất là 56 - 73% sau 8 - 10 tháng. c) Bệnh héo do nấm Fusarium spp. Nấm Fusarium spp có mặt ở khắp các vùng trồng lạc trên thế giới. Có 17 loài Fusarium ñã ñược phân lập từ ñất trồng lạc, nhưng chỉ 6 trong số 17 loài gây bệnh cho lạc (N.KoKalis-Bureller,1997) [29]. Tập ñoàn nấm Fusarium có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau và rất dễ nhầm với triệu chứng bệnh do các nguyên nhân khác gây ra. Ở trên cây, nấm Fusarium spp xâm nhiễm làm cho rễ và trụ dưới lá mầm bị biến màu xám, mọng nước. Cây con bị nhiễm bệnh sẽ bị ức chế sinh trưởng, chóp rễ bị hoá nâu, dẫn ñến bị thối khô do F.solani. Khi cây trưởng thành F.oxysporum gây triệu chứng thối rễ làm cho cây bị héo từ từ hoặc héo rũ, lá cây chuyển màu vàng hoặc xanh xám, ñôi khi lá bị rụng trước khi chết, bó mạch và rễ bị thâm nâu (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. Fusarium spp tồn tại trong ñất và trên tàn dư thực vật, bào tử hậu ñược Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8 sinh ra ở dạng chuỗi hoặc ñơn lẻ có khả năng tồn tại lâu dài. d) Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kuhn) Trong những năm gần ñây, bệnh do nấm Rhizoctonia solani gây ra tương ñối nguy hiểm ñối với các vùng trồng lạc trên thế giới. Ở miền nam nước Mỹ, lở cổ rễ lạc ñã trở thành một vấn ñề cấp bách. Hàng năm ở Geogia (Mỹ) thiệt hại do bệnh gây ra ước tính khoảng hơn 1 tỷ ñô la (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29] Rhizoctonia solani sản sinh ra một lượng lớn enzym cellulilitic, pectinolitic và các ñộc tố thực vật. ðây chính là nguyên nhân gây ra bệnh thối hạt làm chết cây con, thối lá mầm, thối rễ, thối tia củ và gây cháy lá lạc khi nấm này xâm nhập vào cây (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. Nấm Rhizoctonia solani cùng với Fusarium spp gây ra bệnh chết vàng lạc, làm cho cây con héo vàng từ từ, ở phần gốc thân biến mầu nâu và có thể làm cho lớp vỏ thân cây hơi bị nứt. Rhizoctonia solani là loài nấm ñất, sản sinh ra nhiều hạch nấm trên mô cây kí chủ, chúng tồn tại trong ñất và nẩy mầm khi ñược kích thích bởi những dịch rỉ ra từ cây chủ bị bệnh hoặc việc bổ sung chất hữu cơ vào trong ñất (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. Ngoài truyền bệnh qua ñất, tàn dư cây trồng Rhizoctonia solani còn có khả năng truyền qua hạt giống. Theo những nghiên cứu ở Scotland, Rhizoctonia solani có khả năng truyền qua hạt giống lạc với tỷ lệ 11%, còn ở Mỹ tỷ lệ này lên tới 30% (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. 2.1.1.2. Nhóm bệnh hại quả hạt Lịch sử nghiên cứu bệnh hại hạt giống phát triển sớm gắn liền với lịch sử nghiên cứu bệnh cây. Từ những năm 1755 nhà thực vật học người Pháp Tilletl ñã chứng minh rằng bệnh than ñen lúa mì có liên quan ñến bột phấn ñen trên bề mặt hạt. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9 Cùng với sự phát triển của công tác kiểm nghiệm và kiểm tra sức khoẻ hạt giống, bệnh hại hạt giống ngày càng ñược chú trọng ở hầu khắp các nước trên thế giới. Trong các bệnh truyền qua hạt giống, nhóm bệnh nấm chiếm ña số, ñặc biệt là ở những vùng khí hậu nhiệt ñới và cận nhiệt ñới. Theo M.J.Richardson, 1990 [28]: có khoảng 29 loại bệnh hại truyền qua hạt lạc trong ñó bệnh nấm hại chiếm khoảng 17 loại. Các loại nấm hại hạt ñó ñầu tiên phải kể ñến: Aspergillus niger, Aspergillus flavus, Sclerotium rolfsii, Botrytis sp., Diplodia sp, Fusarium spp, Macrophoma phaseolina, Rhizoctonia,…. Các loại nấm gây hại trên thường kết hợp gây hại trên hạt. Có những loài không chỉ gây hại trên hạt giống mà còn truyền qua hạt giống gây hại cho cây con. Phần lớn các loài nấm bệnh trên hạt giống thuộc các nhóm bán kí sinh và bán hoại sinh, một số ít trong chúng là kí sinh chuyên tính. Các loài nấm này khi xâm nhập vào hạt làm biến màu, biến dạng, thối hạt làm giảm chất lượng và gây ñộc cho người sử dụng. Trong số nấm bệnh hại hạt lạc có 2 loài nguy hiểm nhất là: A.flavus Link, A.paraciticus Speare gây ra hiện tượng mốc vàng lạc. Bệnh ñược phát hiện ñầu tiên tại nước Anh vào năm 1960 và trở nên phổ biến ở các nước nhiệt ñới và cận nhiệt ñới (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. Cho ñến nay, bệnh ñược tất cả các nước trồng lạc trên thế giới cũng như các nước tiêu thụ lạc quan tâm do nấm gây hại chủ yếu trên hạt và tiết ra ñộc tố Aflatoxin có khả năng gây ung thư và nhiều bệnh khác cho người và ñộng vật. Nghiên cứu về ñộc tố Aflatoxin của trung tâm nghiên cứu cây trồng cạn quốc tế ñã chỉ ra rằng: Nếu 1 nguời bị nhiễm 1 lượng từ 200 - 300 ppb thì bắt ñầu ủ bệnh (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. A.flavus xâm nhiễm và phát triển sớm trên cây lạc còn non, trên củ và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10 hạt lạc ở trong ñất trước và sau thu hoạch, ở trong kho bảo quản làm cho lạc bị mốc vàng và thối, hạt lạc bị biến màu và giảm trọng lượng so với hạt khoẻ. Là loại nấm hoại sinh, tồn tại trong ñất, trên tàn dư cây trồng, A.flavus có khả năng cạnh tranh với các sinh vật rất khác và tấn công vào củ lạc khi ñộ ẩm trong ñất thấp (N.KoKalis-Burelle, 1997) [29]. 2.1.1.3. Nhóm bệnh hại lá Trong nhóm bệnh này thì phổ biến nhất là bệnh ñốm ñen, ñốm nâu và gỉ sắt...gây hại phổ biến ở các vùng trồng lạc trên thế giới. Khi nhiễm nhẹ ít ảnh hưởng ñến năng suất, tuy nhiên ở một số nơi bệnh nặng thiệt hại về năng suất lên tới 50%. Bệnh ñốm lá lạc do Cercospora spp. gây hại chủ yếu trên lá. Bệnh phổ biến tại các vùng trồng lạc trên thế giới. Thiệt hại do bệnh gây ra có thể giảm 50% năng suất. a) Bệnh ñốm nâu, còn gọi là bệnh ñốm lá sớm (Early leaf spot) do nấm Cercospora arachidicola S.Hori gây ra. Bệnh xuất hiện sớm và không gây nguy hiểm như bệnh ñốm ñen do Cercospora personata Ellis (D.Mc Donald, 1995) [25]. Bệnh ñốm nâu hại chủ yếu ở lá, rất ít khi hại cuống lá và thân cành. Mặt lá vết bệnh hình tròn ñường kính biến ñộng nhiều từ 1-10 mm, có màu vàng nâu, xung quanh có quầng vàng rộng. Trên vết thường có lớp mốc màu xám. Mặt dưới lá vết bệnh có màu nhạt hơn. Trên cuống lá và thân cành vết bệnh hình bầu dục màu nâu sẫm. Trong quá trình sâm nhiễm gây hại nấm Cercospora arachidicola còn sản sinh ñộc tố Cercospora làm lá già cỗi, chóng tàn và khô rụng sớm. Giai ñoạn sinh sản vô tính của nấm Cercospora arachidicola cụm cành bào tử phân sinh màu nâu tối ñường kính 25 – 100 µm. Cành bào tử phân sinh màu tím nhạt hoặc màu nâu vàng tập trung thành từng cụm, màu ñậm ở chân và tập trung thành cụm cành kích thước 15 - 45 x 3 - 6 µm Bào tử phân sinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11 gồm 1 - 12 ngăn ngang màu ñậm hơi thon và thon ở ñỉnh. Giai ñoạn sinh sản hữu tính có tên Mycosphaella arachidis Deighton tạo quả thể bầu mầu ñen. Nguồn bệnh tồn tại chủ yếu trên tàn dư cây bệnh, nằm trong ñất, ñôi khi bào tử túi, bào tử hậu và sợi nấm cũng là nguồn xâm nhiễm. Bào tử phân sinh có thể lan truyền nhờ gió, mưa. Nhiệt ñộ ñể nấm hình thành bào tử là 25- 310 C b) Bệnh ñốm ñen (Cercospora personata Ellis) Bệnh xuất hiện muộn và tương ñối giống với triệu chứng của bệnh ñốm nâu nên còn ñược gọi là bệnh ñốm lá muộn (Late leaf spot). Bệnh phổ biến ở tất cả các vùng trồng lạc trên thế giới, có mức nguy hiểm hơn với bệnh ñốm nâu, năng suất thất thu thường lên tới 50% (D. Mc Donald và cộng sự, 1995)[25]. Ở Ấn ðộ, bệnh ñốm ñen ñã gây tổn thất về năng suất 20 - 70% tuỳ theo từng vùng và từng thời vụ gieo trồng (Sharief, 1972), ở Thái Lan năng suất giảm 27 - 85% (Schiller,1978), ở Trung Quốc thiệt hại là 15 - 59% (Ehouliang, 1987). Bệnh trở nên ñặc biệt nguy hiểm khi có sự gây hại ñồng thời của bệnh gỉ sắt. Vết bệnh của bệnh ñốm nâu gây ra có quầng vàng, bào tử phân sinh hình thành ở mặt trên của lá, vết bệnh của bệnh ñốm ñen không có quầng vàng, bào tử phân sinh hình thành ở mặt dưới của lá. ðôi khi vết bệnh có thể nhầm lẫn với vết thương do cây bị ngộ ñộc thuốc hoá học. Bệnh ñốm lá lạc phát sinh, phát triển mạnh trong ñiều kiện nhiệt ñộ tương ñối cao, trời ẩm ướt, vào cuối giai ñoạn sinh trưởng của cây lạc. Nấm Cercospora spp. sản sinh ra ñộc tố Cercosporin làm trì hoãn hoạt ñộng của lá và gây hiện tượng rụng lá sớm. Trong giai ñoạn sinh sản hữu tính, nấm tạo quả thể bầu. ðây chính là dạng bảo tồn qua ñông của nấm trong ñất và tàn dư cây bệnh. Bào tử nấm C. arachidicola giải phóng ra ở nhiệt ñộ 20 - 240C, ñộ ẩm tương ñối cao trên 90%. Nếu nhiệt ñộ trên 190 C và ñộ ẩm trung bình ñạt 95% Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12 dịch bệnh phát sinh trong thời gian dài. Bào tử nảy mầm hình thành ống mầm ñi vào khí khổng._. mở hoặc xuyên qua lớp biểu bì lá. Ở ñiều kiện không thuận lợi vết bệnh có thể phát triển trong 6 - 8 ngày. Nấm Cercospora personata sinh vòi hút dạng chùm nhưng C. arachidicola không sinh vòi hút. Cao ñiểm của bệnh ñốm ñen xuất hiện khi nhiệt ñộ khoảng 200 C và ẩm ñộ tương ñối trên 93% cho tới trên 12 h. Cây dễ bị nhiễm bệnh ở nhiệt ñộ 280 C và ẩm ñộ tương ñối trên dưới 12 h hoặc giai ñoạn ñộ ẩm của lá dưới 10 h. ðốm ñen xuất hiện 10 - 14 ngày sau khi bị nhiễm bệnh, thời gian ủ bệnh dài hơn ñốm nâu. ðó có thể là nguyên nhân gây tổn thất nghiêm trọng trong thời gian ngắn bởi vì lượng bào tử của Cercospora personata sinh ra nhiều hơn bào tử của C. arachidicola. Bào tử phát tán nhờ gió, lan toả trong nước và nhờ côn trùng. Thời ñiểm phát tán bào tử cao nhất là lúc sương tan và trong suốt mùa mưa. Mặc dù bào tử phát tán theo phương thẳng ñứng có thể lên tới 2,7 m so với mặt ñất nhưng phát tán theo khoảng cách xa của hai loại nấm này thì chưa có con số cụ thể. c) Bệnh gỉ sắt Puccina arachidis Speg Bệnh gỉ sắt là một bệnh hại lá nguy hiểm và phổ biến ở nhiều nước trồng lạc trên thế giới. Bệnh do nấm Puccina arachidis gây ra. Bệnh có thể gây thiệt hại ñến 50% năng suất, khi có sự kết hợp gây hại của bệnh ñốm ñen thì thiệt hại về năng suất có thể lên ñến 70% ñôi khi mất trắng (N.KoKalis-et al, 1984) [29]. Nấm bệnh gây hại làm giảm chất lượng, kích thước hạt (Anthur, 1929) và làm giảm hàm lượng dầu trong hạt (Castcellani, 1959). Nấm gây hại trên tất cả các bộ phận trên mặt ñất của cây trừ hoa. Vết bệnh trên lá là những ổ nổi màu vàng nâu, màu rỉ sắt, xung quanh có quầng nhạt. Bào tử nảy mầm tốt nhất ở ñiều kiện nhiệt ñộ và ẩm ñộ: 29 - 310 C, 75 - 78%. Nấm Puccina arachidis không qua ñông trên tàn dư cây trồng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13 Vết bệnh có thể xuất hiện ở tất cả các bộ phận trên mặt ñất của cây trừ hoa. Bệnh thường gây chết hoại và làm lá khô ñi mà không rụng xuống. Tuy nhiên những lá bệnh như vậy cũng coi như bị rụng bởi nó không còn tác dụng cho cây nữa. Ở Trung Quốc thiệt hại do gỉ sắt là 49%, khối lượng 100 hạt giảm 19%. Ở Ấn ðộ thiệt hại 79%. ở Texas thiệt hại do bệnh hại lá là 77 - 86% trong ñó thiệt hại do gỉ sắt chiếm 50 - 70%. Hạ bào tử của nấm gỉ sắt hình bầu dục hoặc hình trứng ngược kích thước 23 - 29 x 16 - 22µm có vỏ màu nâu dày 1 - 1,22 µm và có những vết nhỏ. Bào tử ñông hình nậm rượu kích thước 30 - 42 x 14 - 16µm có màu hơi vàng hoặc nâu hạt dẻ, hai mặt dày 0,7 - 0,8µm, ñỉnh ñầu dày 2,5 - 4µm có màu trong suốt. Sự lan truyền của mầm trên những cánh ñồng trở nên dễ dàng hơn nhờ gió, mưa và côn trùng. Hạ bào tử có thể tồn tại trong vài tháng khi nhiệt ñộ 160 C nhưng ở nhiệt ñộ cao 400 C trong vòng 5 ngày chúng sẽ không còn khả năng nẩy mầm. Khi nhiệt ñộ lên ñến 500 C trong vòng 5 phút chúng sẽ chết, Trong ñiều kiện nhiệt ñộ 20 - 250 C ánh sáng yếu hạ bào tử phát triển thuận lợi nhất, nước ñọng lại trên lá bệnh dễ dàng lây lan. Thời gian ủ bệnh thường 7 - 20 ngày phụ thuộc vào môi trường và giống lạc, Những cơn mưa ñứt quãng với ẩm ñộ tương ñối trên 87 % và nhiệt ñộ 23 - 240 C trong nhiều ngày là ñiều kiện thuận lợi cho dịch hại phát triển. Sau khi thời tiết trở nên khô hanh nhiệt ñộ trên 260 C, ñộ ẩm tương ñối dưới 75% sẽ làm giảm mức ñộ gây bệnh. 2.1.2. Những nghiên cứu về biện pháp sinh học phòng trừ nhóm nấm gây hại Biện pháp sinh học là công cụ bảo vệ cây trồng ñầy tiềm năng cho hiện tại và tương lai. Sử dụng các sinh vật ñối kháng là một trong những hướng chính của biện pháp sinh học trừ bệnh hại cây trồng. Trong tự nhiên, hiện tượng ñối kháng nhau rất phổ biến ở các vi sinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14 vật ñất. Vi sinh vật ñối kháng là nhóm vi sinh vật quan trọng của hệ vi sinh vật ñất. Chúng là những yếu tố sinh học quyết ñịnh hình thành và phát triển của hệ vi sinh vật ở trong ñất vùng rễ cây. Vi sinh vật ñối kháng với vi sinh vật gây bệnh cây gồm nhiều nhóm khác nhau: virus ñối kháng, vi khuẩn ñối kháng, nấm ñối kháng. Trong nhóm nấm ñối kháng có rất nhiều loại, nhưng nhóm nấm Trichoderma ñược chú ý nghiên cứu rộng rãi ở rất nhiều nước trên thế giới nhằm sử dụng chúng trong phòng trừ một số nấm gây bệnh hại cây trồng. 2.1.2.1. Nấm Trichoderma Các loài nấm Trichoderma là những thành viên phổ biến của hệ vi sinh vật ñất (Score et al., 1994) [35]. Sự phân bố của chúng trong ñất phụ thuộc vào vùng ñịa lý, thành phần cơ giới ñất, ñiều kiện khí hậu, thảm thực vật,… Nấm Trichoderma là nấm hoại sinh, nhưng chúng có khả năng kí sinh trên nấm khác. Rất nhiều nghiên cứu về vi sinh vật ñất ñã cho thấy nấm Trichoderma là một trong những nhóm ñứng ñầu của vi sinh vật trong ñất có tính ñối kháng và ñược nghiên cứu rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới (Martin et al.,1985) [27]. Việc nghiên cứu tính ñối kháng, ñặc biệt là tác ñộng chọn lọc của những chất ñặc trưng do nấm Trichoderma tiết ra ñược nhiều nhà khoa học quan tâm và tiến hành nghiên cứu nhằm giải thích cơ chế tác ñộng của nhóm nấm này ñối với các sinh vật gây bệnh cho cây và sử dụng chúng trong phòng chống bệnh hại cây trồng. Các nghiên cứu ñã chỉ ra rằng T.viride là loài nấm hoại sinh trong ñất, trong quá trình sống nó sản sinh ra các chất kháng sinh làm ức chế, kìm hãm và tiêu diệt một số loài nấm gây bệnh tồn tại trong ñất. Bên cạnh ñó, T.viride còn ñóng vai trò là phân vi sinh có tác dụng kích thích sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng như: tăng tỷ lệ nẩy mầm, chiều dài thân, diện tích lá, và tăng trọng lượng chất khô… Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15 Theo Seiketov (1982) những dẫn liệu nghiên cứu ñầu tiên về tác ñộng ñối kháng của nấm Trichoderma ñược R.Falk công bố từ năm 1931. Tác giả nhận thấy khi cây gỗ ñược xử lý bằng nấm T.viride thì không bị các nấm Merulius lachrymars và Coniophora puteana phá hoại. Tác ñộng ñối kháng của nấm Trichoderma ñối với vi sinh vật gây bệnh cây thông thường có 1 số cơ chế: * Cơ chế kí sinh (Mycoparasitism) Hiện tượng kí sinh của nấm Trichoderma trên nhóm gây bệnh cây ñược R.Weindling mô tả từ năm 1932. Weindling gọi ñó là hiện tượng “ Giao thoa sợi nấm”. Trước tiên sợi nấm Trichoderma vây xung quanh sợi nấm gây bệnh cây, sau ñó các sợi nấm Trichoderma thắt chặt lấy các sợi nấm gây bệnh, cuối cùng mới thấy nấm Trichoderma xuyên qua sợi nấm gây bệnh làm thủng màng ngoài của nấm gây bệnh, gây nên sự phân huỷ các chất nguyên sinh trong sợi nấm gây bệnh cây. Những nghiên cứu chi tiết gần ñây bằng kính hiển vi ñiện tử về vùng “Giao thoa sợi nấm” cho thấy cơ chế chính của hiện tượng kí sinh ở nấm Trichoderma trên nấm gây bệnh cây là sự xoắn của sợi nấm Trichoderma quanh sợi nấm vật chủ, sau ñó xảy ra hiện tượng thuỷ phân thành sợi nấm vật chủ, nhờ ñó mà sợi nấm Trichoderma xâm nhập vào bên trong sợi nấm vật chủ. Chúng phát triển mạnh ở bên trong sợi nấm vật chủ. ðiều này dẫn ñến hiện tượng chất nguyên sinh ở sợi nấm vật chủ bị phá rối từng phần hoặc hoàn toàn. Cuối cùng, nguyên sinh chất bị mất ñi và sợi nấm vật chủ phá vỡ, giải phóng các sợi nấm ñang sinh sản của nấm Trichoderma. Những sợi nấm chính của nấm vật chủ bị ñánh thủng thành lỗ ở nhiều chỗ. Hiện tượng tan rã ki tin có vùng xung quanh nơi xâm nhập của nấm Trichoderma (Dubey,1995) [23]. * Cơ chế kháng sinh (antibiotic) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16 Nấm Trichoderma có khả năng sinh ra một số chất kháng sinh. Khả năng sinh ra chất kháng sinh của các loài, chủng, các dạng sinh thái của nấm Trichoderma không giống nhau. - Gliotoxin: là chất kháng sinh ñược Rweindling và O.Emerson mô tả năm 1936 do nấm Trichodermal lignorum tạo thành. Chất Gliotoxin có phổ tác ñộng rộng lên nhiều vi sinh vật: vi khuẩn (Mycobacterium tuberculosum, Staphylococcus aureus,…), nấm ( Ascochyta pisi, Rhizoctonia solani ). Chất Gliotoxin gây tác ñộng ñộc không chỉ với các nấm khác mà còn ñộc ngay cả với nấm Trichoderma (nhưng liều lượng gây chết Trichoderma rất cao, gấp 40 lần so với nấm Rhizoctonia). - Viridin: Là chất kháng sinh thứ 2 do nấm Trichoderma tạo thành trong hoạt ñộng sống của chúng. Chất kháng sinh này ñược Brian Hemming phát hiện vào năm 1945. Viridin ñộc hơn nhiều so với Gliotoxin và có hoạt tính chống nấm cao, với lượng 0.003 - 0.006 mg/ml hoàn toàn kìm hãm sự phát triển của nấm Fusarium, Collectotrichum… Ngoài ra ñã xác ñịnh một số chất kháng sinh khác do nấm Trichoderma sinh ra như: chất kháng sinh U- 21693 ñược Meyer phát hiện năm 1996 do chủng UC - 4785 (loài T.viride) sinh ra * Cơ chế tác ñộng của men (enzyme) Nhiều loài Trichoderma có khả năng sản sinh ra men phân giải (như men Laminarinaza, Chitinaza,…) (Score et at, 1994) [35]. Khi phát triển ở trên thành tế bào nấm vật chủ thì nấm Trichoderma có thể tiết ra những loại men gây suy biến thành tế bào nấm gây bệnh cho cây như men β(1-3) glukanase và chitinaza ( Chet et al.,1981) và (Jones &Watson,1969). * Cơ chế cạnh tranh Nấm Trichoderma có thể biểu hiện tính ñối kháng thông qua việc cạnh tranh với nấm gây bệnh cây về dinh dưỡng, nơi cư trú. Nấm Trichoderma Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17 thường ñịnh cư trước so với nấm gây bệnh cây. Sử dụng nấm ñối kháng trong công tác bảo vệ thực vật là một trong những biện pháp sinh học mang tính khả thi cao. 2.1.2.2. Chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh cây từ dịch chiết thực vật Năm 1957, ở Hà Lan lần ñầu tiên người ta phát hiện ra hoạt ñộng ñối kháng của cây cúc vạn thọ ñối với tuyến trùng gây tổn thương rễ hại cây trồng. Ở Nhật Bản, qua nhiều thử nghiệm ứng dụng cây cúc vạn thọ trong phòng trừ tuyến trùng hại rễ cây trồng ñều cho kết quả tốt. ðây ñược coi như là một biện pháp phòng trừ tuyến trùng lý tưởng trong sản xuất nông nghiệp bền vững và ñược áp dụng như một thói quen ở nhiều vùng sản xuất rau của Nhật Bản (2001) [24]. Một số loại cây khác như yến mạch, cỏ guinea,….cũng ñược sử dụng ñể trừ tuyến trùng gây tổn thương rễ và tuyến trùng nốt sần nhờ tính ñối kháng của chúng. Năm 2001 nhóm tác giả của trường ñại học Kampus Bukin Jimbaran- Inñônêxia ñã phát hiện ra rễ gừng và lá ñu ñủ có tác dụng hạn chế sự phát triển của nấm Ceratocystis sp gây thối quả. Kết quả nghiên cứu ñã chỉ ra rằng sự phát triển của nấm Ceratocystis sp. trên môi trường PDA ( Potato dextrose agar) có bổ sung 5% dịch chiết thô sẽ bị giảm 92,5% (ñối với dịch chiết là rễ gừng), bị giảm 73,3% (ñối với dịch chiết là lá ñu ñủ). Sự phát triển của nấm Ceratocystis sp. cũng bị giảm rõ ràng khi ta cấy dịch chiết trên vào thịt quả trước sự xuất hiện của nấm. ðiều này ñã làm tăng thời hạn sử dụng của quả lên rất nhiều kể cả trong ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện nhân tạo (Dewa Ngurah Suprapta, Made Sudana and Nyoman Arya, 2001) [24]. Năm 2001 - 2002 Viện nghiên cứu bệnh hại hạt giống ở ðan Mạch ñã có một số kết quả nghiên cứu sử dụng tinh dầu thực vật ñể xử lý hạt giống cho kết quả tốt. 2.1.2.3. Chế phẩm sinh học EM (Effective Microorganisms). Công nghệ EM ñã ñược bắt ñầu nghiên cứu bởi Giáo sư Tiến sĩ Teruo Higa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18 vào năm 1970. Ông ñã nghiên cứu phân lập, nuôi cấy trộn lẫn các vi sinh vật có ích ñược tìm thấy trong môi trường và ñược sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và thực phẩm như vi khuẩn latic, vi khuẩn quang hợp, nấm,....Chế phẩm ñược tạo ra không phải bằng kỹ thuật di truyền và cũng không chứa các loài vi sinh vật ñược tạo ra bởi kỹ thuật di truyền. Nó rất an toàn, giá rẻ, và kết quả do nó tạo ra có chất lượng cao, bền vững. ðến nay, chế phẩm này ñược coi như một giải pháp kỹ thuật ñã ñược ứng dụng rộng rãi trên 80 quốc gia với nhiều mục ñích khác nhau nhằm phát triển ngành nông nghiệp sạch và bền vững, giải quyết các vấn ñề về ô nhiễm môi trường. Một số tác dụng của chế phẩm EM ñối với cây trồng, vật nuôi và môi trường ñã ñược thảo luận tại hội thảo lần 4 tại Thái Lan ngày 19 - 22 tháng 11 năm 1995. 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC 2.2.1. Nghiên cứu thànhphần bệnh hại lạc Tập ñoàn bệnh hại lạc ở Việt Nam khá phong phú bao gồm khoảng 30 loại bệnh hại với các mức ñộ hại khác nhau. Trong số ñó có 10 loài ñược xác ñịnh phổ biến và các tác hại ñáng kể bao gồm các bệnh: héo xanh, ñốm ñen, gỉ sắt, ñốm nâu, thối ñen rễ, thối ñen cổ rễ, thối trắng thân, mốc xám, mốc vàng, và thối quả (Nguyễn Văn Viết, 2002) [7]. Trong danh mục bệnh hại lạc tại Việt Nam năm 2000 có 10 loại vi sinh vật gây bệnh héo chết cây hại lạc (Lê Cao Nguyên, 2000) [4]. - Thối gốc mốc ñen (Asprgillus niger) - Thối gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii) - Thối nâu rễ (Fusarium spp.) - Thối ñen (Pythium spp.) - Thối rễ (Macro phaseolina) - Héo xanh vi khuẩn (Rastonia solanacearum) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19 - Khô thân (Diplodia) - Héo cây (Verticium dahiae) - Mốc vàng (Asprgillus flavus) - Lở cổ rễ (Rhizoctonia solani) Theo Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Xuyến (1991) [9], trong những năm qua, tại Việt Nam bệnh héo xanh ñược nghiên cứu một cách có hệ thống nhưng những nghiên cứu về bệnh héo do A.niger, S.rolfsii gây ra mới chỉ dừng lại ở việc thông báo triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh, chứ chưa ñi vào việc khảo sát các biện pháp phòng trừ. A.niger hại lạc gây ra bệnh thối ñen cổ rễ, là một trong 3 tác nhân gây bệnh héo rũ chết cây rất phổ biến và có tác hại nghiêm trọng ở những vùng trồng lạc (ðỗ Tấn Dũng, 2001) [3]. Còn S.rolfsii hại phổ biến là nguyên nhân làm giảm năng suất lạc ở ðông Nam Bộ, tỉ lệ bệnh 8-10%. Ở miền Bắc Việt Nam, trên những ruộng cục bộ tỉ lệ bệnh có thể lên tới 20-25% (Nguyễn Thị Ly, 1996) [8]. S.rolfsii gây hại trên lạc vụ thu mạnh hơn lạc vụ xuân do thời tiết thuận lợi cho nấm phát triển, bệnh xuất hiện vào thời kỳ cây lạc chớm ra hoa ñến thời kỳ ñâm tia tỷ lệ bệnh cao hơn hẳn so với vụ xuân. Các giống lạc có thời gian sinh trưởng ngắn, khả năng thích nghi với ñiều kiện ngoại cảnh tốt, thế cây ñứng, tán gọn, lá nhỏ, kháng cao với bệnh héo rũ gốc mốc trắng thì tỷ lệ nhiễm bệnh cũng giảm hẳn so với các giống có thời gian sinh truởng dài. ðồng thời tác giả tiến hành khảo sát hiệu quả ức chế của hai loài nấm ñối kháng Trichoderma harzianum và Trichoderma viride ñối với Sclerotium solfsii. Kết quả cho thấy cả Trichoderma viride và Trichoderma harzianum ñều có khả năng ức chế Sclerotium solfsii trên môi truờng PGA. Hiệu lực ức chế Sclerotium solfsii của Trichoderma viride ñạt 75,2% cao hơn so với Trichoderma harzianum ñạt 73,4%. Hiệu lực ức chế ñạt cao nhất khi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20 Trichoderma viride ñược xử lý trước khi nấm Sclerotium solfsii phát triển xâm nhập vào cây trồng (Ngô Bích Hảo, 2004, [14]). Nhiều kết quả nghiên cứu gần ñây cho thấy Asperillus flavus thường tấn công vào lạc ngay từ trên ñồng ruộng. Ngay sau khi thu hoạch ñã có tới 66% mẫu thu thập bị nhiễm bệnh với tỉ lệ hạt nhiễm bệnh từ 1-30%. Trong ñó, lạc thu hoạch vụ xuân bị nhiễm nặng hơn lạc vụ thu và lạc thu hoạch muộn có tỷ lệ bệnh cao hơn lạc thu hoạch sớm. Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Hồng và nhóm cộng tác viên, 1988 [10] ñã xác nhận nhóm bệnh hại lá bao gồm: ñốm ñen, ñốm nâu, gỉ sắt là nhóm bệnh hại phổ biến ở nước ta. Thiệt hại do bệnh gây ra lớn hơn 40% năng suất, hầu hết các giống ñang trồng ở miền Bắc ñều có khả năng nhiễm bệnh. 2.2.2. Những nghiên cứu về biện pháp sinh học phòng trừ nấm gây hại Biện pháp sinh học (BPSH) phòng chống dịch hại là một lĩnh vực khoa học tương ñối mới ở nước ta. Mặc dù BPSH phòng trừ dich hại trên thế giới ñã có kết quả thành công cách ñây hơn 100 năm, nhưng những nghiên cứu ñầu tiên về BPSH ở Việt Nam mới chỉ bắt ñầu từ những năm ñầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX (Phạm Văn Lầm, 1995) [16]. Trong khoảng 1/4 thế kỷ qua, việc nghiên cứu ứng dụng BPSH trừ dịch hại nông nghiệp ñược nhiều nhà khoa học, nhiều cơ quan quan tâm, xúc tiến mạnh mẽ ở nước ta. Các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào BPSH trừ sâu hại: nghiên cứu khu hệ thiên ñịch của sâu hại, ñánh giá vai trò của thiên ñịch trong hạn chế số lượng sâu hại, nghiên cứu sinh học, sinh thái học của một số thiên ñịch phổ biến, nghiên cứu sử dụng ong mắt ñỏ, chế phẩm virus, nấm,… , (Trung tâm ñấu tranh sinh học, 1996) [19]. Những nghiên cứu về biện pháp sinh học trừ bệnh hại cây trồng ở nước ta còn ít ñược quan tâm. Cho ñến nay, tác nhân sinh học trừ bệnh hại nghiên cứu nhiều hơn cả là nhóm nấm ñối kháng Trichoderma. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21 2.2.2.1. Nấm Trichoderma Việc nghiên cứu nấm Trichoderma ñược bắt ñầu từ năm 1988 tại viện bảo vệ thực vật. Kết quả của một số thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm chậu vại cho thấy có thể nghiên cứu sản xuất nấm Trichoderma ñể sử dụng trong phòng trừ nấm Corticium sasakii gây bệnh khô vằn lúa và nấm S.rolfsii gây bệnh héo lạc (Lê Minh Thi và CTV) 1989 [6]. Năm 1990, với sự tài trợ của chương trình VNM 8910- 030 (của tổ chức “ Bánh mì thế giới”) Viện BVTV ñã triển khai ñề tài nghiên cứu sử dụng nấm Trichoderma ñể phòng trừ một số nấm gây bệnh hại cây trồng nông nghiệp. Thạc sỹ Trần Thị Thuần ñã ñiều tra thu thập ñược 10 nguồn nấm Trichoderma và cũng chính tác giả ñã ñề xuất qui trình sản xuất và sử dụng chế phẩm nấm Trichoderma ñể phòng trừ một số nấm gây bệnh hại cây trồng ở qui mô thủ công, sử dụng các loại phế liệu như bã mía, cám gạo, bã ñậu phụ,…Chế phẩm sản xuất ra vừa là chế phẩm trừ nấm sinh học, lại vừa là nguồn phân bón sinh học ( 1997) [18]. Theo ðỗ Tấn Dũng (2005-2006), nấm ñối kháng Trichoderma có thể sử dụng phòng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium solfsii) hại cây trồng cạn, hiệu quả phòng trừ cao, 86,5 % ( trên cây lạc) và 94,4 % ( trên cây ñậu tương) trong ñiều kiện chậu vại. Có thể sử dụng ñể phòng trừ bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani) hại cây trồng cạn, hiệu quả phòng trừ cao, 85,9 % (trên cây cà chua) và 77,8 % (trên cây dưa chuột) trong ñiều kiện chậu vại. Chế phẩm này thực sự góp phần vào thực tiễn sản xuất, có khả năng phòng trừ ñược bệnh nấm khô vằn hại ngô (giảm ñược từ 51,3%-59,8%), bệnh chảy gôm trên cam chanh và một số bệnh lan truyền qua ñất, giảm bớt lượng thuốc BVTV hoá học, từng nơi ñã giảm ñược ñầu vào của sản xuất, góp phần bảo vệ sức khoẻ người sản xuất. 2.2.2.2. Chế phẩm từ dịch chiết thực vật Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22 ðã có nhiều nghiên cứu sử dụng các loại thuốc trừ sâu bệnh có nguồn gốc thảo mộc trong phòng trừ dịch hại cây trồng. Thành phần của các loại thuốc này ñược chiết xuất từ các loài cây có ñộc tính cao gây ảnh hưởng ñến dịch hại. Thuốc có nguồn gốc từ thảo mộc thường có thời gian phân giải nhanh, không gây ô nhiễm môi trường và ñặc biệt làm giảm tính kháng thuốc của dịch hại (Trần Quang Hùng, 1999) [17]. Các loại cây trong tự nhiên ñã ñược sử dụng như: lá cây xoan, lá thanh táo, hạt na xiêm, lá lim xanh ñể sản xuất chế phẩm thảo mộc như SHO2 (lá xoan), SHO5 (hạt na), có thể kìm hãm hoạt ñộng của các enzym: Catalasie và Peroxidase, ñặc biệt có khả năng diệt sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, ốc bươu vàng ở nồng ñộ chế phẩm 30- 40 mg/l trong 5 ngày (Nguyễn Quốc Khang) (2001) [11]. Cây hành và cây tỏi là những cây gia vị giúp kích thích con người ăn ngon hơn. ðây cũng là những cây thuốc ñược sử dụng ñể chữa cảm cúm, chống rét… nhờ mùi thơm nhưng hắc, vị cay nhưng hơi ngọt của chúng. Riêng cây sả (Citronella grass) ngoài sử dụng làm gia vị, tinh dầu sả còn ñược sử dụng trong việc chữa bệnh và làm óng mượt tóc. Chính những ñặc tính trên của chúng, dân gian ñã sử dụng chúng trong việc xua ñuổi côn trùng trong nhà (muỗi, gián…) cũng như ngoài ñồng ruộng (sâu, bệnh hại cây trồng) Trong công tác xử lý hạt giống, dịch chiết từ các loại cây hành, sả chưa ñược thử nghiệm nhiều. ðể góp phần nghiên cứu thêm về dịch chiết thực vật nói riêng và chế phẩm sinh học nói chung, khi thực hiện ñề tài này chúng tôi ñã thử khả năng ức chế nấm bệnh của dịch chiết từ tỏi, sả ñối với hạt giống lạc cả trong thí nghiệm ñặt hạt và thí nghiệm trong nhà lưới. 2.2.2.3. Chế phẩm sinh học EM (Effective Microorganisms) Năm 1980, chế phẩm EM ñã ñược ứng dụng rất có hiệu quả ở Nhật Bản trong nhiều lĩnh vực: cây trồng, vật nuôi và xử lý môi trường. Trong chế Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23 phẩm EM có khoảng 80 loài vi sinh vật cả kị khí và hiếu khí thuộc 10 chi khác nhau. Chúng bao gồm cả các vi khuẩn quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O, vi khuẩn cố ñịnh Nitơ (sử dụng chất hữu cơ của vi khuẩn quang hợp ñể chuyển N2 trong không khí thành các hợp chất nitơ), xạ khuẩn (sản sinh các kháng sinh ức chế vi sinh vật gây bệnh và phân giải chất hữu cơ), vi khuẩn lactic (chuyển hoá thức ăn khó tiêu thành thức ăn dễ tiêu), nấm men (sản sinh các vitamin và các axit amin). Các vi sinh vật trong chế phẩm EM tạo ra một hệ thống vi sinh thái với nhau, chúng hỗ trợ lẫn nhau cùng sinh trưởng và phát triển (PGS.TS. Nguyễn Quang Thạch, 1998-2000) [15]. Những năm 1994-1995 chế phẩm EM ñã ñược ñưa vào Cần Thơ, Hải Phòng, Giáo sư Nguyễn Lân Dũng- ðại học Quốc Gia Hà Nội ñã ñưa chế phẩm EM từ Trung Quốc về thí nghiệm với cây trồng cho kết quả năng suất tốt. Chế phẩm sinh học EM ñã ñược ñưa vào và ứng dụng rộng rãi ở Việt Nam từ tháng 6 năm 1997 trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: kích thích sinh trưởng cho cây, khử mùi trong xử lý rác thải, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, sản xuất phân Bokashi…các nghiên cứu và khảo sát ban ñầu về sử dụng EM ñều cho kết quả tốt và chưa thấy có tác dụng ngược lại. EM có khả năng phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng rất tốt: Sử dụng chế phẩm EM5 và EM3 riêng rẽ hoặc kết hợp với phun cho cây lúa 3 lần 1 vụ không có tác dụng hạn chế sự phát sinh của sâu cuốn lá nhưng có tác dụng hạn chế sự gia tăng của bệnh bạc lá và bệnh khô vằn. ðối với cây cà chua, khi sử dụng tổng hợp chế phẩm EM và phân Bokashi kết hợp với thuốc Kasugamicin ñã làm cho bệnh héo xanh vi khuẩn giảm hẳn (giảm 45.51%), những thiệt hại do thối ñen ngọn quả cũng giảm. Chế phẩm EM ñược sử dụng như là một biện pháp tích cực trong hệ thống phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại cây trồng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24 3. ðỊA ðIỂM - THỜI GIAN - VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU ðề tài ñược thực hiện tại Bộ môn Bệnh cây - khoa Nông học, Trung tâm Bệnh cây nhiệt ñới - Trường ðHNN Hà Nội và một số vùng trồng lạc tại Hà Nội, Hưng Yên và phụ cận. 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU. - Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 02- 06/ 2008 3.3. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU. - Mẫu hạt giống thu thập ở Hà Nội, Hà Tây, Hưng Yên và Bắc Ninh. Mỗi mẫu 500 gam lạc củ. - Môi trường nuôi cấy: WA 2%, PGA. - Dụng cụ thí nghiệm, phương tiện kỹ thuật, phòng thí nghiệm, nhà lưới, phục vụ thí nghiệm phân lập và nuôi cấy vi sinh vật. - Nấm ñối kháng Trichoderma viride, nguồn nấm từ Trung tâm Bệnh cây nhiệt ñới- Trường ðHNN Hà Nội. - Chế phẩm vi sinh vật EMINA thứ cấp (2.5% EMINA gốc, 5% mật mía hay ñường các loại, cỏ non, củ, quả xanh. Cho nước vào vừa ñủ 100%. Sau 4 ngày ñem dùng ñược, pha loãng tuỳ theo mục ñích sử dụng, nguồn từ Viện Sinh học- Trường ðHNN Hà Nội. - Dịch chiết từ sả. - Vật tư, phân bón, thuốc hoá học …. phục vụ thí nghiệm. 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3.4.1. ðiều tra, nghiên cứu ngoài ñồng ruộng - ðiều tra thành phần bệnh nấm hại lạc và mức ñộ phổ biến của bệnh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25 - ðiều tra diễn biến của một số nấm chính hại lạc: Bệnh héo rũ gốc mốc ñen, héo rũ gốc mốc trắng, bệnh ñốm lá, gỉ sắt hại lạc. - Theo dõi ảnh hưởng của biện pháp bón vôi, luân canh cây trồng ñến sự phát triển của một số nấm gây bệnh héo rũ hại lạc, bệnh ñốm lá, gỉ sắt lạc. - Thử nghiệm một số thuốc hoá học phòng trừ bệnh nấm hại lạc. 3.4.2. Nghiên cứu trong nhà lưới Theo dõi ảnh hưởng của các biện pháp sinh học: dịch chiết từ sả, chế phẩm sinh học EM ñến sự phát triển của một số nấm gây bệnh héo rũ ở lạc và một số chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của lạc trong chậu vại, nhà lưới. 3.4.3. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm - Giám ñịnh thành phần nấm hại hạt giống lạc thu thập tại các vùng trồng lạc thuộc Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Tây. - Thử nghiệm một số dịch chiết thực vật ức chế nấm bệnh hại hạt giống lạc. - Tìm hiểu hiệu lực ñối kháng của T. viride ñối với A. niger, S. rollfsii hại lạc trên môi trường PGA. 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.5.1. Phương pháp thu thập mẫu hạt lạc Lấy mẫu hạt giống tại bốn tỉnh, thành là: Hà Nội, Hà Tây, Hưng Yên và Bắc Ninh. Chọn huyện có diện tích trồng lạc lớn, mỗi huyện thu mẫu ở 03 xã ñại diện, mỗi xã thu thập mẫu từ 10 nông hộ, mẫu thu ñược trộn theo xã, trộn tiếp theo huyện thành mẫu tổng hợp, lấy mẫu phân tích từ mẫu tổng hợp, mỗi mẫu phân tích là 500 gam củ. 3.5.2. Phương pháp ñiều tra nghiên cứu ngoài ñồng ruộng - Phương pháp ñiều tra: theo phương pháp của Cục bảo vệ thực vật (Theo quyết ñịnh 82/2003/Qð/BNN: Tiêu chuẩn ngành "Qui ñịnh về công tác ñiều tra, phát hiện sinh vật hại cây trồng"). - ðiều tra diễn biến của bệnh: Chọn ruộng ñại diện ñiều tra tại mỗi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26 ñiểm ñiều tra. Trên mỗi ruộng ñiều tra ngẫu nhiên 10 ñiểm theo 2 ñường chéo góc, mỗi ñiểm ñiều tra 50 cây ngẫu nhiên qua các lần ñiều tra ñối với bệnh hại trên cây, 4 cây ñối với bệnh hại trên lá, ñiều tra ñịnh kỳ 7 ngày 1 lần. ðối với ruộng thí nghiệm ñiều tra toàn bộ số cây thí nghiệm. - ðể xác ñịnh thành phần nấm hại lạc, tại các ñiểm ñiều tra chúng tôi tiến hành ñiều tra theo phương pháp ngẫu nhiên không cố ñịnh ñiểm theo ñịnh kỳ 7 ngày 1 lần. ðối với những bệnh chưa chuẩn ñoán ngay ñược mang về phòng rửa, khử trùng và cắt mô bệnh ñặt ẩm, sau ñó soi giám ñịnh bằng kính hiển vi, hoặc cấy lên môi trường WA theo dõi sự phát triển của tản nấm và giám ñịnh nấm gây bệnh. Chỉ tiêu ñiều tra: ðếm số cây, số lá bị bệnh hại lạc do nấm gây ra. Chỉ tiêu theo dõi: + Tỷ lệ bệnh ñược tính theo công thức: (1) TLB(%) = B A 100× Trong ñó: A: Tổng số hạt (cây, lá) bị bệnh. B: Tổng số hạt (cây, lá) ñiều tra. + Chỉ số bệnh ñược tính theo công thức: (2) 5n5 + 4n4 +3n3 + 2n2 + n1 CSB(%) =------------------------------------ x 100 5 N Trong ñó: n1;Số lá bị bệnh ở cấp 1 với < 1% diện tích lá bị bệnh n2: Số lá bị bệnh ở cấp 2 với 1% - 5% diện tích lá bị bệnh n3: Số lá bị bệnh ở cấp 3 với > 5-25 % diện tích lá bị bệnh n4: Số lá bị bệnh ở cấp 4 với > 25-50% diện tích lá bị bệnh n5: Số lá bị bệnh ở cấp 5 với >50 % diện tích lá bị bệnh N: Tổng số lá ñiều tra 3.5.3. Phương pháp thí nghiệm ngoài ruộng - Khảo sát hiệu lực trừ bệnh nấm gây bệnh héo rũ của chế phẩm sinh học Trichoderma viride Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27 Thí nghiệm ñược bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh RCB gồm 4 công thức, mỗi công thức nhắc lại 4 lần. Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 10m2 Công thức 1: ðối chứng (không xử lý). Công thức 2: Tưới nấm Trichoderma viride vào gốc cây sau trồng 15 ngày và 30 ngày. Lượng tưới 30g/ lần/ô (10m2). Công thức 3: Tưới nấm Trichoderma viride vào gốc cây chỉ 1 lần sau 15 ngày trồng. Lượng tưới 30g/lần/ô(10m2). Công thức 4: Trộn hạt với dung dịch Trichoderma viride 30g/1kg hạt trước khi gieo 30 phút. Các chỉ tiêu theo dõi: Số cây mọc, tỷ lệ bệnh chết héo do nấm, chiều cao thân chính, chiều dài cành cấp 1, qua các thời kỳ: trước ra hoa, ra hoa rộ và kết thúc ra hoa, năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của mỗi công thức. - Tìm hiểu ảnh hưởng của biện pháp luân canh các cây trồng khác với cây lạc ñến sự phát triển của một số nấm gây bệnh héo rũ hại lạc và bệnh ñốm lá, gỉ sắt. Chọn 3 vùng ñại diện có chế ñộ luân canh giữa các cây trồng khác nhau với cây lạc: Lạc xuân - Cà chua - Rau vụ ñông (cải bắp) (HTX NQ) Lạc xuân - Lúa mùa - Ngô ñông (HTX Lðạo) Lạc xuân - ðậu tương - Dưa chuột (HTX Trưng Trắc) Các công thức luân canh có chế ñộ phân bón như nhau (Sử dụng phân bón: 30kg N + 60kg P205 + 30kg K20 + 5 tấn phân chuồng + 450 kg vôi bột/1ha), theo dõi khả năng phát sinh phát triển bệnh hại trên lạc và diễn biến của bệnh héo rũ, tính TLB và CSB (%) và bố trí trồng cùng giống lạc L14, diện tích mỗi công thức luân canh 300m2. Thời gian ñiều tra và theo dõi thí Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28 nghiệm ñiều tra ñịnh kỳ 7 ngày một lần, ñiều tra 10 ñiểm ngẫu nhiên trên 2 ñường chéo, mỗi ñiểm 50 cây (ñối với bệnh héo gốc), 4 cây (ñối với bệnh hại lá). Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ cây bị bệnh, tỷ lệ lá bị hại và chỉ số bệnh - Khảo sát ảnh hưởng của biện pháp bón vôi ñến sự phát triển của một số nấm gây bệnh héo rũ hại lạc và năng suất Chọn 3 liều lượng vôi 300 kg/ha, 450 kg/ha và 600kg/ha, chế ñộ phân bón như nhau (Sử dụng phân bón: 30kg N + 60kg P205 + 30kg K20 + 5 tấn phân chuồng). Theo dõi khả năng phát sinh phát triển bệnh hại trên lạc và diễn biến của bệnh héo rũ, tính TLB và CSB (%). Mỗi liều lượng vôi bố trí 3 nông hộ trồng 3 giống lạc ( L14, L15, L18), diện tích mỗi ruộng 200 m2 Thời gian ñiều tra và theo dõi thí nghiệm ñiều tra ñịnh kỳ 7 ngày một lần, ñiều tra 10 ñiểm ngẫu nhiên trên 2 ñường chéo, mỗi ñiểm 50 cây (ñối với bệnh héo g._.173 89 80 - 11 205 243 187 86 68 - 12 198 242 181 87 80 00 13 201 207 192 94 82 05 14 207 220 199 93 87 03 15 212 238 191 89 79 - 16 219 237 211 91 84 00 17 230 268 210 89 74 03 18 225 241 215 93 90 10,7 19 227 249 211 87 72 06 20 225 259 207 91 83 01 21 237 261 228 91 82 01 22 220 234 208 95 93 76 23 215 257 182 65 46 04 24 209 255 175 76 58 - 25 214 241 198 80 65 - 26 210 229 198 82 67 01 27 198 219 180 88 85 - 28 211 234 192 94 88 00 29 237 269 225 92 84 00 30 244 257 234 92 87 00 31 222 251 212 95 93 53 Tæng sè 2417 2707 2232 950 848 135 Trung b×nh 220 246 203 86 - - Số liệu khí tượngtrạm Hải Dương tháng 4 năm 2008 Nhiệt ñộ (o0) Ẩm ®é (%) Ngày TB CN TN TB TN L−îng m−a (0,1mm) 1 198 218 178 92 88 11 2 184 210 175 94 88 37 3 184 203 170 96 90 13 4 203 247 183 96 90 01 5 232 255 213 95 89 05 6 246 280 228 90 82 00 7 249 281 235 93 88 02 8 259 307 236 86 75 - 9 264 312 237 84 72 - 10 256 273 247 91 70 00 11 254 236 248 94 91 00 12 253 261 247 95 91 01 13 248 261 241 93 91 43 14 248 293 220 85 71 07 15 256 294 212 83 71 150 16 252 278 235 86 76 01 17 253 299 227 87 71 - 18 261 313 224 81 63 - 19 266 306 235 82 60 - 20 269 301 249 88 78 - 21 271 293 261 87 80 - 22 261 284 242 90 85 433 23 220 245 203 82 76 - 24 207 231 187 75 67 02 25 222 256 204 81 63 - 26 228 262 201 81 67 - 27 234 271 212 89 76 02 28 248 283 223 75 60 00 29 248 287 220 80 64 - 30 251 283 230 88 76 11 31 Tæng sè 2390 2695 2183 828 714 448 Trung b×nh 239 270 218 83 - - Số liệu khí tượng trạm Hải Dương tháng 5 năm 2008 Nhiệt ñộ (o0) Ẩm ®é (%) Ngày TB CN TN TB TN L−îng m−a (0,1mm) 1 260 292 241 90 81 00 2 272 308 253 87 75 - 3 271 302 252 89 78 - 4 280 312 260 87 74 - 5 236 276 222 93 87 559 6 242 276 215 90 84 22 7 273 308 243 89 78 - 8 280 312 256 89 77 - 9 267 314 240 92 86 118 10 219 241 203 92 85 367 11 230 270 194 77 61 40 12 252 292 223 79 62 - 13 263 307 229 81 59 - 14 260 305 220 75 51 - 15 255 305 213 80 63 - 16 259 210 217 79 63 - 17 264 305 237 81 62 - 18 271 306 245 87 79 18 19 232 274 213 90 82 437 20 243 278 220 87 72 22 21 260 305 233 83 67 - 22 261 292 237 87 76 - 23 273 310 251 89 79 03 24 282 312 259 87 80 - 25 287 323 263 86 70 - 26 296 343 271 85 70 00 27 302 356 271 79 55 - 28 303 343 266 74 60 - 29 307 357 276 77 61 - 30 275 337 246 87 73 16 31 251 285 231 84 73 181 Tæng sè 3097 3563 2805 918 764 200 Trung b×nh 282 324 255 83 - - Số liệu khí tượng trạm Hải Dương tháng 6 năm 2008 Ngày Nhiệt ñộ (o0) Ẩm ®é (%) L−îng m−a TB CN TN TB TN (0,1mm) 1 263 302 248 93 86 181 2 255 294 238 95 90 253 3 260 314 233 87 69 162 4 260 285 233 94 92 802 5 268 301 247 92 79 151 6 271 320 247 89 74 - 7 286 327 262 87 75 - 8 279 318 241 88 73 126 9 277 312 250 86 73 19 10 270 282 249 92 90 19 11 279 310 256 90 82 21 12 277 322 256 90 80 23 13 285 317 261 87 76 30 14 276 333 249 90 75 30 15 288 337 256 86 71 58 16 282 318 256 89 72 07 17 285 313 264 88 79 09 18 270 311 250 91 77 05 19 270 306 246 92 86 95 20 289 326 268 84 69 21 292 342 264 83 65 - 22 303 355 274 83 66 - 23 308 357 276 83 68 - 24 294 339 253 82 70 127 25 305 342 281 80 67 - 26 311 356 275 78 58 - 27 268 329 244 89 72 328 28 251 375 241 91 77 189 29 281 330 245 81 62 01 30 301 334 273 81 63 - Tæng sè 2914 33529 2626 831 668 645 Trung b×nh 291 336 263 83 - - Tỷ lệ cây bị bệnh BALANCED ANOVA FOR VARIATE TPL1 FILE HIEN1 6/ 8/ 8 14:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 TPL1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .929733E-01 .232433E-01 0.16 0.951 3 2 NLAI 2 .242760 .121380 0.83 0.473 3 * RESIDUAL 8 1.17011 .146263 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.50584 .107560 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TPLAN2 FILE HIEN1 6/ 8/ 8 14:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 TPLAN2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 4.53036 1.13259 1.31 0.345 3 2 NLAI 2 .699520 .349760 0.40 0.684 3 * RESIDUAL 8 6.93448 .866810 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 12.1644 .868883 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SPL2:7N FILE HIEN1 6/ 8/ 8 14:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 SPL2:7N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 18.0912 4.52279 4.28 0.039 3 2 NLAI 2 2.11297 1.05649 1.00 0.412 3 * RESIDUAL 8 8.45936 1.05742 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 28.6635 2.04739 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SPL214N FILE HIEN1 6/ 8/ 8 14:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V006 SPL214N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 70.7088 17.6772 26.65 0.000 3 2 NLAI 2 .576333 .288167 0.43 0.666 3 * RESIDUAL 8 5.30614 .663267 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 76.5913 5.47081 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HIEN1 6/ 8/ 8 14:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TPL1 TPLAN2 SPL2:7N SPL214N CT1 3 0.180000 a 1.96667 a 2.68333 a 3.04333 a CT2 3 0.333333 a 2.09667 a 2.25000 a 2.44333 a CT3 3 0.343333 a 1.51000 a 2.85000 a 3.65000 a CT4 3 0.176667 a 1.22667 a 1.75333 a 2.27333 a CT5 3 0.176667 a 2.83000 b 4.96000 b 8.14333 b SE(N= 3) 0.220804 0.537528 0.593695 0.470201 5%LSD 8DF 0.720020 1.75283 1.93598 1.53328 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TPL1 TPLAN2 SPL2:7N SPL214N 1 5 0.412000 1.87000 3.34400 4.15400 2 5 0.208000 1.69400 2.92800 3.90400 3 5 0.106000 2.21400 2.42600 3.67400 SE(N= 5) 0.171034 0.416368 0.459874 0.364216 5%LSD 8DF 0.557725 1.35773 1.49960 1.18767 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HIEN1 6/ 8/ 8 14:17 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TPL1 15 0.24200 0.32796 0.38244 158.0 0.9511 0.4732 TPLAN2 15 1.9260 0.93214 0.93103 48.3 0.3455 0.6844 SPL2:7N 15 2.8993 1.4309 1.0283 35.5 0.0387 0.4118 SPL214N 15 3.9107 2.3390 0.81441 20.8 0.0002 0.6657 Tỷ lệ cây bị chết BALANCED ANOVA FOR VARIATE TPLAN1 FILE HIEN2 6/ 8/ 8 14:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke thi nghiem theo khoi ngau nhien hoan chØnh VARIATE V003 TPLAN1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 0.000000 0.000000 0.00 1.000 3 2 NLAI 2 0.000000 0.000000 0.00 1.000 3 * RESIDUAL 8 0.000000 0.000000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 0.000000 0.000000 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TPLAN2 FILE HIEN2 6/ 8/ 8 14:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke thi nghiem theo khoi ngau nhien hoan chØnh VARIATE V004 TPLAN2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 4.82276 1.20569 7.94 0.007 3 2 NLAI 2 .410800E-01 .205400E-01 0.14 0.875 3 * RESIDUAL 8 1.21532 .151915 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 6.07916 .434226 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SPL2:7N FILE HIEN2 6/ 8/ 8 14:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke thi nghiem theo khoi ngau nhien hoan chØnh VARIATE V005 SPL2:7N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 12.4943 3.12358 4.03 0.045 3 2 NLAI 2 1.03824 .519120 0.67 0.542 3 * RESIDUAL 8 6.20229 .775287 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 19.7348 1.40963 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SPL2:14N FILE HIEN2 6/ 8/ 8 14:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Thiet ke thi nghiem theo khoi ngau nhien hoan chØnh VARIATE V006 SPL2:14N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 102.451 25.6128 75.06 0.000 3 2 NLAI 2 .247774 .123887 0.36 0.710 3 * RESIDUAL 8 2.72990 .341238 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 105.429 7.53064 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HIEN2 6/ 8/ 8 14:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Thiet ke thi nghiem theo khoi ngau nhien hoan chØnh MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TPLAN1 TPLAN2 SPL2:7N SPL2:14N CT1 3 0.000000 a 0.180000 a 0.720000 a 1.07333 a CT2 3 0.000000 a 0.166667 a 0.700000 a 0.693333a CT3 3 0.000000 a 0.166667 a 1.17000 a 1.34000 a CT4 3 0.000000 a 0.176667 a 0.523333 a 1.22333 a CT5 3 0.000000 a 1.59000 b 2.99667 b 7.59333 b SE(N= 3) 0.000000 0.225030 0.508359 0.337262 5%LSD 8DF 0.000000 0.733799 1.65771 1.09978 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TPLAN1 TPLAN2 SPL2:7N SPL2:14N 1 5 0.000000 0.418000 1.57000 2.51000 2 5 0.000000 0.530000 0.934000 2.43600 3 5 0.000000 0.420000 1.16200 2.20800 SE(N= 5) 0.000000 0.174307 0.393773 0.261242 5%LSD 8DF 0.000000 0.568398 1.28405 0.851885 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HIEN2 6/ 8/ 8 14:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Thiet ke thi nghiem theo khoi ngau nhien hoan chØnh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TPLAN1 15 0.00000 0.00000 0.00000 0.0 1.0000 1.0000 TPLAN2 15 0.45600 0.65896 0.38976 85.5 0.0073 0.8753 SPL2:7N 15 1.2220 1.1873 0.88050 72.1 0.0447 0.5420 SPL2:14N 15 2.3847 2.7442 0.58416 24.5 0.0000 0.7097 Ảnh hưởng dịch chiết sả nồng ñộ 10% ở các thời gian ngâm khác nhau ñến bệnh hại hạt giống lạc. BALANCED ANOVA FOR VARIATE MBT FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 MBT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2537.00 845.667 34.75 0.001 3 2 NLAI 2 14.0000 7.00000 0.29 0.762 3 * RESIDUAL 6 146.000 24.3333 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2697.00 245.182 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDD FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 MDD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1011.67 337.222 131.96 0.000 3 2 NLAI 2 8.66667 4.33333 1.70 0.261 3 * RESIDUAL 6 15.3335 2.55558 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1035.67 94.1515 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE MBB FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 MBB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 96.5040 32.1680 20.67 0.002 3 2 NLAI 2 2.46862 1.23431 0.79 0.497 3 * RESIDUAL 6 9.33731 1.55622 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 108.310 9.84635 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS MBT MDD MBB CT1 3 70.6667 16.6667 10.8233 CT2 3 58.6667 24.6667 8.60000 CT3 3 44.6667 34.0000 5.85333 CT4 3 84.0000 9.33333 13.5600 SE(N= 3) 2.84800 0.922963 0.720236 5%LSD 6DF 9.85169 3.19268 2.49141 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS MBT MDD MBB 1 4 64.0000 20.0000 9.19750 2 4 66.0000 22.0000 9.63000 3 4 63.5000 21.5000 10.3000 SE(N= 4) 2.46644 0.799309 0.623743 5%LSD 6DF 8.53181 2.76494 2.15762 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | MBT 12 64.500 15.658 4.9329 7.6 0.0006 0.7616 MDD 12 21.167 9.7032 1.5986 7.6 0.0000 0.2608 MBB 12 9.7092 3.1379 1.2475 12.8 0.0019 0.4974 Ảnh hưởng của các phương pháp xử lý EM ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của lạc sau khi gieo trồng trong ñiều kiện chậu vại. BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCM FILE EM 16/ 9/ 8 7:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 TLCM LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 9.00000 3.00000 1.12 0.411 3 2 NLAI 2 2.66667 1.33333 0.50 0.633 3 * RESIDUAL 6 16.0000 2.66667 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 27.6667 2.51515 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCCH FILE EM 16/ 9/ 8 7:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 TLCCH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 583.655 194.552 125.91 0.000 3 2 NLAI 2 19.1275 9.56373 6.19 0.035 3 * RESIDUAL 6 9.27082 1.54514 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 612.053 55.6412 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCAY FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 CCCAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 45.5000 15.1667 20.22 0.002 3 2 NLAI 2 .166667 .833333E-01 0.11 0.896 3 * RESIDUAL 6 4.50000 .750000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 50.1667 4.56061 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE EM 16/ 9/ 8 7:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLCM TLCCH CCCAY CT1 3 89.3333 26.1767 15.6667 CT2 3 90.6667 15.4433 16.6667 CT3 3 89.3333 10.4533 18.1667 CT4 3 91.3333 8.01667 20.8333 SE(N= 3) 0.942809 0.717667 0.500000 5%LSD 6DF 3.26133 2.48252 1.72958 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TLCM TLCCH CCCAY 1 4 90.5000 16.5650 17.7500 2 4 89.5000 13.4725 18.0000 3 4 90.5000 15.0300 17.7500 SE(N= 4) 0.816497 0.621518 0.433013 5%LSD 6DF 2.82439 2.14993 1.49786 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE EM 16/ 9/ 8 7:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLCM 12 90.167 1.5859 1.6330 1.8 0.4115 0.6330 TLCCH 12 15.023 7.4593 1.2430 8.3 0.0000 0.0352 CCCAY 12 17.833 2.1356 0.86603 4.9 0.0020 0.8961 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt giống bằng dịch chiết sả ñối với một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của lạc trong ñiều kiện chậu vại, nhà lưới. BALANCED ANOVA FOR VARIATE MBT FILE DICH XA NGAM 16/ 9/ 8 7:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 MBT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2137.00 712.333 305.29 0.000 3 2 NLAI 2 44.6667 22.3333 9.57 0.014 3 * RESIDUAL 6 14.0000 2.33334 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2195.67 199.606 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDD FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 MDD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 73.0000 24.3333 24.33 0.001 3 2 NLAI 2 12.6667 6.33333 6.33 0.034 3 * RESIDUAL 6 6.00000 1.00000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 91.6667 8.33333 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE MBB FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 MBB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 329.272 109.757 58.09 0.000 3 2 NLAI 2 4.94107 2.47053 1.31 0.339 3 * RESIDUAL 6 11.3367 1.88946 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 345.550 31.4136 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DICH XA NGAM 16/ 9/ 8 7:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS MBT MDD MBB CT1 3 89.3333 2.66667 15.9333 CT2 3 82.6667 4.66667 8.37667 CT3 3 68.6667 6.66667 4.49000 CT4 3 54.6667 9.33333 2.11333 SE(N= 3) 0.881918 0.577350 0.793612 5%LSD 6DF 3.05070 1.99715 2.74523 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS MBT MDD MBB 1 4 72.0000 4.50000 8.53500 2 4 73.0000 6.00000 7.68500 3 4 76.5000 7.00000 6.96500 SE(N= 4) 0.763763 0.500000 0.687288 5%LSD 6DF 2.64198 1.72958 2.37744 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | MBT 12 73.833 14.128 1.5275 2.1 0.0000 0.0142 MDD 12 5.8333 2.8868 1.0000 17.1 0.0013 0.0336 MBB 12 7.7283 5.6048 1.3746 17.8 0.0002 0.3386 Ảnh hưởng của các phương pháp xử lý T. viride ñối với một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của lạc. BALANCED ANOVA FOR VARIATE SCMOC FILE TRICODECMA 16/ 9/ 8 7:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 SCMOC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 458.250 152.750 26.57 0.001 3 2 NLAI 2 12.1667 6.08333 1.06 0.406 3 * RESIDUAL 6 34.5000 5.75000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 504.917 45.9015 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCCHET FILE TRICODECMA 16/ 9/ 8 7:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 TLCCHET LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 17.7004 5.90014 17.52 0.003 3 2 NLAI 2 .200667E-01 .100333E-01 0.03 0.972 3 * RESIDUAL 6 2.02047 .336745 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 19.7410 1.79463 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCAY FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 CCCAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 35.2292 11.7431 7.98 0.017 3 2 NLAI 2 .166667 .833334E-01 0.06 0.945 3 * RESIDUAL 6 8.83333 1.47222 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 44.2292 4.02083 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DCC1 FILE DICH XA 16/ 9/ 8 7:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V006 DCC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 20.6433 6.88111 19.79 0.002 3 2 NLAI 2 5.60667 2.80333 8.06 0.021 3 * RESIDUAL 6 2.08667 .347778 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 28.3367 2.57606 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSUAT FILE TRICODECMA 16/ 9/ 8 7:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V007 NSUAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 275.937 91.9789 28.48 0.001 3 2 NLAI 2 .721668 .360834 0.11 0.896 3 * RESIDUAL 6 19.3783 3.22972 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 296.037 26.9124 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TRICHODECMA 16/ 9/ 8 7:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SCMOC TLCCHET CCCAY DCC1 CT1 3 188.667 4.94333 32.0000 37.0000 CT2 3 190.333 3.32000 34.6667 37.1000 CT3 3 192.667 3.23333 34.3333 36.1667 CT4 3 176.667 1.51000 36.8333 39.6667 SE(N= 3) 1.38444 0.335035 0.700529 0.340479 5%LSD 6DF 4.78899 1.15894 2.42324 1.17777 CT$ NOS NSUAT CT1 3 37.6333 CT2 3 50.1000 CT3 3 48.4667 CT4 3 45.8667 SE(N= 3) 1.03758 5%LSD 6DF 3.58916 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS SCMOC TLCCHET CCCAY DCC1 1 4 186.500 3.29000 34.3750 38.4500 2 4 188.500 3.27000 34.3750 37.0000 3 4 186.250 3.19500 34.6250 37.0000 SE(N= 4) 1.19896 0.290149 0.606676 0.294863 5%LSD 6DF 4.14739 1.00367 2.09859 1.01998 NLAI NOS NSUAT 1 4 45.8250 2 4 45.5000 3 4 45.2250 SE(N= 4) 0.898571 5%LSD 6DF 3.10830 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE tRICODECMA 16/ 9/ 8 7:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 Thi nghiem thiet ke theo khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SCMOC 12 187.08 6.7751 2.3979 1.3 0.0011 0.4056 TLCCHET 12 3.2517 1.3396 0.58030 17.8 0.0028 0.9716 CCCAY 12 34.458 2.0052 1.2134 3.5 0.0171 0.9454 DCC1 12 37.483 1.6050 0.58973 1.6 0.0021 0.0205 NSUAT 12 45.517 5.1877 1.7971 3.9 0.0009 0.8956 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2947.pdf