BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phan Đức Ngại
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LỒI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT
CỦA RỪNG PHỊNG HỘ NAM HỊN KHƠ, THÀNH PHỐ
NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HỊA
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60 42 60
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HỢP
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phan Đức Ngại
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC S
182 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2335 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô, thành phố Nha Trang - Tỉnh Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ĩ
ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LỒI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT
CỦA RỪNG PHỊNG HỘ NAM HỊN KHƠ, THÀNH PHỐ
NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HỊA
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60 42 60
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HỢP
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phan Đức Ngại
ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LỒI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT
CỦA RỪNG PHỊNG HỘ NAM HỊN KHƠ, THÀNH PHỐ
NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HỊA
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60 42 60
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HỢP
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phan Đức Ngại
ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LỒI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT
CỦA RỪNG PHỊNG HỘ NAM HỊN KHƠ, THÀNH PHỐ
NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HỊA
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
hình ảnh và các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Nha Trang, ngày 30 tháng 9 năm 2009
Phan Đức Ngại
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến:
- PGS.TS Trần Hợp, người đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tơi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
- Quý thầy cơ giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Sư phạm TP.HCM
- Quý thầy cơ giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia
TP.HCM.
- TS. Phạm Văn Ngọt, giảng viên trường ĐH Sư phạm TP.HCM.
- TS. Viên Ngọc Nam, giảng viên trường ĐH Nơng Lâm TP.HCM.
- Quý thầy cơ Ban giám hiệu và đồng nghiệp giảng dạy trường CĐ Sư phạm Nha
Trang – tỉnh Khánh Hồ.
- Quý cơ chú Phân viện điều tra quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp Nam Trung Bơ –
tỉnh Khánh Hồ.
- Ths. Bùi Minh Sơn, Trường phịng khí tượng – Đài khí tượng thuỷ văn Nam
Trung Bộ - Nha Trang – Khánh Hồ.
- CN. Trần Giỏi, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Khánh Hồ.
- UBND thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hồ
- Sở Khoa học và cơng nghệ tỉnh Khánh Hồ.
- Phịng Tài nguyên mơi trường thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hồ
Đã đĩng gĩp khơng nhỏ trong thành cơng ngày hơm nay, xin được bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, Ba, Má, Vợ và các bạn bè thân thiết đã động
viên giúp đỡ rất nhiều về tinh thần và vật chất để tơi hồn thành luận văn này.
Phan Đức Ngại
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................5
1.1. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng lồi và quần xã thực vật của rừng phịng
hộ ven biển, trong và ngồi nước................................................................................5
1.2. Khái quát các nhĩm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật của rừng
phịng hộ ven biển ......................................................................................................6
1.2.1. Nhĩm nhân tố tự nhiên......................................................................................6
1.2.2. Nhân tố con người...........................................................................................19
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24
2.1. Phương pháp luận...............................................................................................24
2.2. Phương pháp nhiên cứu cụ thể ...........................................................................25
2.2.1. Tổng hợp tư liệu và tài liệu đã cĩ ...................................................................25
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ...................................................................25
2.2.3. Khảo sát, thu thập số liệu ở thưc địa...............................................................26
2.2.4. Xác định và kiểm tra tên khoa học..................................................................28
2.2.5. Lập danh mục thực vật ....................................................................................29
2.2.6. Thu mẫu và bảo quản tiêu bản thực vật ..........................................................29
2.2.7. Cách lấy mẫu đất về phân tích ........................................................................31
2.2.8. Phương pháp xử lí, phân tích số liệu...............................................................31
Chương 3: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN .............................................................33
3.1. Thành phần lồi thực vật của rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ – Tp. Nha
Trang – Tỉnh Khánh Hịa ..........................................................................................33
3.1.1. Nhân tố bản địa ...............................................................................................33
3.1.2. Nhân tố di cư ...................................................................................................39
3.1.3. Giới thiệu một số lồi thực vật của rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ –
Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hịa ............................................................................40
3.2. Các kiểu quần xã thực vật ..................................................................................74
3.2.1. Kiểu rừng trên đất dốc ở chân.........................................................................74
3.2.2. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn.........................................................................87
3.2.3. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn gần đỉnh........................................................104
3.3. Nhận xét hiện trạng về mối quan hệ giữa lồi, quần xã thực vật của rừng phịng
hộ ven biển Nam Hịn Khơ – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hịa...........................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐDSH: Đa dạng sinh học
HST: Hệ sinh thái
Otc: Ơ tiêu chuẩn
WWF: Quỹ Quốc tế và Bảo vệ thiên nhiên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tần suất hướng giĩ thịnh hành (%) ..........................................................11
Bảng 1.2: Hướng giĩ ứng với các cấp tần suất (%) ..................................................12
Bảng 1.3: Bảng các yếu tố khí hậu Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ.................14
Bảng 1.4: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất cát ở rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ
Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ.........................................................................16
Bảng 1.5: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất phù sa khơng được bồi (P), chua ở rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ................................16
Bảng 1.6: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất phù sa cĩ tầng gley (Pg) ở rừng phịng
hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ...........................................17
Bảng 1.7: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất xám bạc màu (Xb) ở rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ................................................17
Bảng 1.8: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs) ở rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ................................18
Bảng 1.9: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất đỏ vàng trên đá Granit (Fa) ở rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ................................18
Bảng 3.1. Mơt số lồi thực vật bản địa phân bố ở rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ –
Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hồ ................................................................33
Bảng 3.2. Bảng thống kê kết quả xử lí 20 ơ tiêu chuẩn ..........................................110
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hồ, thành phố Nha Trang và bản đồ
khoanh vùng nghiên cứu đa dạng lồi và quần xã thực vật rừng phịng hộ Nam Hịn
Khơ – Thành phố Nha Trang ......................................................................................8
Hình 1.2.: Giản đồ vũ nhiệt Gaussen – Walter cĩ bổ sung của Thái Văn Trừng .....14
Hình 3.1. Combretum deciduum Coll. et Hemsley. - Trâm bầu. Combretaceae ......41
Hình 3.2. Lantana camara L. - Thơm ổi. Verbenaceae............................................42
Hình 3.3. Calotropis gigantea (Willd.) Dryand ex Ait. f.- Bồng bồng .
Asclepiadaceae..........................................................................................................43
Hình 3.4. Leucoena leucocephala (Lamk.) de Wit.- Me keo. Fabaceae...................44
Hình 3.5. Caesalpinia pubercens (Desf.) Hatting - Mĩc mèo. Fabaceae .................45
Hình 3.6. Trema orientalis (L.) Bl. - Trần mai. Ulmaceae .......................................46
Hình 3.7. Connarus cochinchinensis (Baill.) Pierre – Lốp bốp nam. Connaraceae .46
Hình 3.8. Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac. - Cáp Trung bộ. Capparaceae ..........47
Hình 3.9. Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl. - Bìm bìm mơ. Convolvulaceae ..........47
Hình 3.10. Clitoria ternatea L.- Đậu biếc. Fabaceae................................................49
Hình 3.11. Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.- Cỏ lào. Asteraceae .......49
Hình 3.12. Ocinum tenuiflorum L. - Hương nhu tía. Lamiaceae ..............................50
Hình 3.13 Sida acuta Burm. f.- Ké lá nhỏ. Malvaceae.............................................51
Hình 3.14. Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle - Trinh nữ cao. Fabaceae ..52
Hình 3.15. Alysicarpus vaginalis (L.) A.P. de Cand.- Đậu vẩy ốc. Fabaceae ..........53
Hình 3.16. Crotalaria pallida Aiton (C. Mucronata Desv., C. striata DC.) - Lục lạc.
Fabaceae....................................................................................................................54
Hình 3.17. Gomphrena celosioides Mart. - Nở ngày đất. Amaranthaceae ..............54
Hình 3.18. Triunfetta grandidens Hance - Ké đay. Tiliaceae..................................55
Hình 3.19. Canavalia ensiformis (L.) DC. - Đậu rựa. Fabaceae ..............................55
Hình 3.20. Ipomoea eriocarpa R. Br. – Bìm bìm lơng. Convolvulaceae .................56
Hình 3.21. Indigofera spicata Forssk. var. spicata - Đậu tràm. Fabaceae ................57
Hình 3.22. Tridax procumbens L. – Cúc mui. Asteraceae........................................58
Hình 3.23. Homonoia riparia Lour. - Rù rì. Euphorbiaceae ....................................58
Hình 3.24. Acacia farnesiana (L.) Willd. - Keo thơm. Fabaceae.............................59
Hình 3.25. Buchanania reticulata Hance - Mơ ca. Anacardiaceae ..........................60
Hình 3.26. Acrocephalus indicus (Burm. f.) Kuntze – Nhân trần dại. Lamiaceae ...61
Hình 3.27. Securinega virosa (Willd.) Pax et Hoffm. - Phèn trắng..........................62
Hình 3.28. Breynia fruticosa (L.) Hook.f. – Bồ cu vẽ. Euphorbiaceae ....................62
Hình 3.29. Desmos chinensis Lour. – Giẻ. Annonaceae ..........................................63
Hình 3.30. Capparis thorelii Gagnep. var. pranensis Pierre ex Gagnep. - Dây quần
quân. Capparaceae.....................................................................................................64
Hình 3.31. Niebuhria siamensis Kurz - Chan chan. Capparaceae ............................65
Hình 3.32. Gymnema tingens (Roxb.) Spreng. Rau mỏ. Asclepiadaceae.................65
Hình 3.33. Annona squamosa L. – Na. Annonaceae ................................................66
Hình 3.34. Glochidion velutinum Wight - Bọt ếch. Euphorbiaceae .........................67
Hình 3.35. Streptocaulon juventas (Lour.) Merr. - Hà thủ ơ trắng. Asclepiadaceae 68
Hình 3.36. Elaeocarpus decipiens Hemsl. – Cơm. Elaeocarpaceae .........................68
Hình 3.37. Derris elliptica (Sweet) Benth. - Dây mật. Fabaceae .............................69
Hình 3.38. Lagerstroemia calyculata Kurz – Bằng lăng ổi. Lythraceae .................70
Hình 3.39. Kopsia harmandiana Pierre ex Pit.- Trang tây. Apocynaceae ...................71
Hình 3.40. Anacardium occidentale L.- Đào lộn hột. Anacardiaceae ......................72
Hình 3.41. Mangifera minutifolia Evrard. – Xồi. Anacardiaceae...........................73
Hình 3.42. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ ..78
Hình 3.43. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ ...........................................................................................................79
Hình 3.44. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ ...........................................................................................................80
Hình 3.45. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển giáp khu quy hoạch dân cư – rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ ...........................................................................................84
Hình 3.46. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân
cư – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ..........................................................................85
Hình 3.47. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân cư
– rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ................................................................................86
Hình 3.48. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đơng và khu du lịch
bãi tiên – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ..................................................................89
Hình 3.49. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đơng và khu du
lịch bãi tiên – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ............................................................90
Hình 3.50. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đơng và khu du
lịch bãi tiên– rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ.............................................................91
Hình 3.51. Hiện trạng rừng ở sườn núi giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ ...........................................................................................95
Hình 3.52. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân
cư – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ..........................................................................96
Hình 3.53. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân cư
– rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ................................................................................97
Hình 3.54. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đơng – rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ .........................................................................................................101
Hình 3.55. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đơng – rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ .........................................................................................102
Hình 3.56. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đơng – rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ .........................................................................................103
Hình 3.57. Hiện trạng rừng ở sườn gần đỉnh núi – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ
.................................................................................................................................107
Hình 3.58. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ .........................................................................................................108
Hình 3.59. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phịng hộ Nam
Hịn Khơ ..................................................................................................................109
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khánh Hịa là một trong các tỉnh ven biển thuộc Nam Trung Bộ: phía bắc
giáp với tỉnh Phú Yên, phía nam giáp tỉnh Ninh Thuận, phía tây, tây nam giáp với
tỉnh Đắc Lắc, Lâm Đồng và phía đơng giáp với biển đơng. Khánh Hịa cĩ tổng diện
tích đất tự nhiên 519.725 ha, trong đĩ vùng đồi núi chiếm gần 90% diện tích. Độ
che phủ rừng tồn tỉnh là 38,7% tổng diện tích rừng tự nhiên với diện tích rừng lên
tới 181.789,49 ha, và cĩ trữ lượng là 17.287.334 m3. Trong đĩ, rừng phịng hộ cĩ
diện tích 99.261,18 ha, chiếm 54,6% tổng diện tích rừng, và cĩ trữ lượng 9.923.034
m3, chiếm 57,4% trữ lượng rừng tồn tỉnh. Nơi đây cĩ điều kiên tự nhiên rất thuận
lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế biển, kinh tế vườn đồi và đặc biệt là phát
triển ngành du lịch. Nhưng đồng thời, nơi đây đang đối mặt với những thách thức
về sự ơ nhiễm mơi trường, mất cân bằng sinh thái, cạn kiệt nguồn trữ lượng tự
nhiên diễn ra ngày càng tăng mà nguyên nhân là do sự phát triển kinh tế khơng bền
vững, sự gia tăng dân số, tốc độ đơ thị hĩa nhanh. Từ đĩ, giảm sút về chất lượng, số
lượng và vẽ đẹp của các cảnh quan thiên nhiên, nơi cư trú của những động vật
hoang dã, nguy cơ làm giảm sự đa dạng sinh học (ĐDSH) và ảnh hưởng tới sự phát
triển du lịch và kinh tế của tỉnh. Thực tế này, đã trở thành mối lo ngại hàng đầu của
các nhà khoa học, các nhà quản lí cũng như chính quyền địa phương. [17, tr.6- 13,
tr.54-55].
Nha Trang là thành phố cĩ diện tích rừng là 1.985,25 ha, chiếm 0,11% diện
tích rừng tồn tỉnh, với độ che phủ là 7,9 % (thấp nhất so với các huyện thị trong
tỉnh), và cĩ trữ lượng 52.638 m3, chủ yếu là rừng phịng hộ và rừng sản xuất [17,
tr.12-13]. Rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh
Hịa cĩ tổng diện tích 1000 ha, ở vĩ độ: từ điểm cực Nam 12o29’08” đến điểm cực
Bắc 12o33’28”; kinh độ: từ điểm cực Tây 109o18’73” đến giáp biển Đơng
109o24’32, cĩ đường bờ biển dài khoảng 14 km, Phía Tây là đồi núi cao, nơi cao
nhất 374,1m, nơi thấp nhất 5m so với mặt nước biển. Nơi đây, cĩ những yếu tố
thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các quần xã thực vật trên núi đá ven biển
2
nhiệt đới giĩ mùa. Rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn khơ là nơi cư trú của nhiều
lồi sinh vật đặc sắc trên núi đá, là nơi cung cấp nguồn sống cho người dân, đồng
thời nơi đây cĩ ý nghĩa rất lớn trong việc điều tiết khí hậu, cải thiện mơi trường cho
Thành phố Nha Trang.
Hiện nay, rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ – Tp. Nha Trang – Tỉnh
Khánh Hịa đã và đang chịu sự tác động mạnh mẽ của con người như chặt phá rừng
để lấy gỗ củi, lấy đất làm rẩy đã và đang làm diện tích rừng ở đây bị chia cắt
nghiêm trọng, nguồn tài nguyên sinh vật bị suy giảm, số lượng cá thể đã và đang
giảm đi một cách rõ rệt, một số lồi cĩ nguy cơ bị tiêu diệt, làm mất cân bằng hệ
sinh thái.
Do đĩ, việc nghiên cứu đa dạng lồi và quần xã của rừng phịng hộ ven biển
Nam Hịn Khơ nhằm hướng tới việc thống kê, xác định thực trạng suy thối của các
nguồn tài nguyên thực vật, phục hồi và bảo vệ các dạng sinh cảnh, các lồi quý
hiếm, hạn chế tác động làm biến đổi mơi trường, đồng thời đề xuất biện pháp trồng
rừng hiệu quả, gĩp phần cải thiện mơi trường, điều tiết khí hậu cho Thành phố Nha
Trang và định hướng khai thác, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật. Tạo sự
cân bằng sinh thái gĩp phần vào việc phát triển kinh tế bền vững, thân thiện với mơi
trường cho Thành phố Nha Trang.
2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát, điều tra đa dạng lồi và quần xã thực vật của rừng phịng hộ Nam
Hịn Khơ, ghi nhận những đặc điểm hình thái của cơ quan sinh dưỡng, sinh sản
thích nghi với điều kiện mơi trường ven biển, để đánh giá tài nguyên, hiện trạng
rừng ở Nam Hịn Khơ.
Phân bố mức ảnh hưởng của điều kiện mơi trường ven biển đến sự hình
thành các kiểu thực vật của rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ.
Mối quan hệ giữa lồi, quần xã thực vật của rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ.
Làm cơ sở đề xuất các biện pháp bảo vệ, bảo tồn, và tơn tạo rừng cĩ hiệu
quả.
Những đĩng gĩp của đề tài:
3
- Xây dựng danh lục, xác định tên chính xác và đầy đủ các lồi thực vật của rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ – Thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hịa, sắp xếp theo
họ, bộ trong hệ thống tiến hĩa.
- Mơ tả theo phiếu điều tra, định danh theo danh pháp thực vật, bổ sung bằng các
ảnh màu, bộ tiêu bản của các lồi thực vật, đặc hữu, quý hiếm, cĩ giá trị kinh tế cao
của rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ– Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hịa.
- Đánh giá hệ thực vật trên cơ sở xác định tỷ lệ % các đơn vị phân loại trong hệ thực
vật Nam Hịn Khơ.
- So sánh với các hệ thực vật lân cận: Ninh Thuận (Núi Chúa)…
- Đánh giá độ phong phú, độ nhiều mỗi lồi.
- Khảo sát, ghi nhận các đặc điểm thích nghi về hình thái của các lồi thực vật ở
vùng núi ven biển. Phân chia các dạng sống, phổ dạng sống để xác định các kiểu
quần xã và thảm thực vật.
- Điều tra thu thập tài liệu liên quan đến kiểu thực vật của rừng ven biển ở địa
phương, thu thập số liệu trên ơ tiêu chuẩn, định hình cho các kiểu thực vật để làm
cơ sở nhận định về cấu trúc và kết cấu của kiểu thực vật của rừng phịng hộ ven
biển Nam Hịn Khơ.
+ Điều tra theo tuyến, theo chủ quan và lập các ơ tiêu chuẩn định vị.
+ Vẽ các phẫu đồ thẳng đứng và hình chiếu tán để đánh giá và định tên cho
các kiểu rừng.
- Làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp trồng rừng hiệu quả gĩp phần cải thiện
mơi trường và điều tiết khí hậu cho thành phố Nha Trang, đồng thời bổ sung thêm
tư liệu cho việc tuyên truyền giáo dục, bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên
cho Tỉnh Khánh Hịa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài: “Điều tra đa dạng lồi và quần xã thực vật của rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ, Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hịa” chỉ khảo sát những
sinh cảnh thuộc kiểu thực vật của rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ, giới hạn
trong trong chu vi 20km, cĩ đường bờ biển dài khoảng 14km, phía Tây là đồi núi
4
cao, nơi cao nhất 374,1m, nơi thấp nhất 5m so với mặt nước biển, phía Đơng là biển
đơng, phía Đơng Bắc giáp biển đơng và khu du lịch Bãi Tiên, và phía Đơng Nam là
khu quy hoạch dân cư. Nghiên cứu về thực vật bậc cao.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, Tỉnh Khánh Hịa đã và đang thực hiện dự án xây dựng rừng phịng
hộ cảnh quan mơi trường Tp Nha Trang (từ 1999 – 2010), một trong những rừng
phịng hộ quan trọng gĩp phần vào việc bảo tồn đa dạng sinh học, điều tiết khí hậu,
cải thiện mơi trường và cảnh quan cho Thành phố. Nhưng hiện nay dự án này chỉ
chú trọng bảo vệ, phục hồi và phát triển diện tích rừng ngập mặn vốn hiện nay gần
như khơng cịn. Trong khi đĩ, rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn khơ là một trong
những Hệ sinh thái trong rừng phịng hộ cảnh quan của Tp Nha Trang cĩ ý nghĩa rất
lớn trong việc điều tiết khí hậu, cải thiện mơi trường thì đã và đang chịu sự tác động
của con người như chặt phá rừng để lấy gỗ củi, lấy đất làm rẩy đã và đang làm diện
tích rừng ở đây bị chia cắt nghiêm trọng, nguồn tài nguyên sinh vật bị suy giảm, số
lượng cá thể đã và đang giảm đi một cách rõ rệt, một số lồi cĩ nguy cơ bị tiêu diệt.
Do đĩ, việc nghiên cứu đa dạng lồi và quần xã của rừng phịng hộ ven biển
Nam Hịn Khơ nhằm hướng tới việc thống kê, xác định thực trạng suy thối của các
nguồn tài nguyên thực vật, phục hồi và bảo vệ các dạng sinh cảnh, các lồi quý
hiếm, hạn chế tác động làm biến đổi mơi trường, đồng thời đề xuất biện pháp trồng
rừng hiệu quả, định hướng khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật là
rất cần thiết. Ngồi ra đề tài là phần điều tra cơ bản làm cơ sở cho Tỉnh tiếp tục bổ
sung thực hiện đề án cĩ hiệu quả.
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm cĩ phần mở đầu, 3 chương và phần kết luận:
- Phần: Mở đầu
- Chương 1: Tổng quan tài liệu
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Kết quả và thảo luận
- Phần: Kết luận và kiến nghị
5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng lồi và quần xã thực vật của rừng
phịng hộ ven biển, trong và ngồi nước
1.1.1. Những nghiên cứu về đa dạng lồi và quần xã thực vật của rừng ven biển
trong nước
- Hồng Quốc Trương :Bước đầu nghiên cứu phiêu sinh Vịnh Nha Trang. (1961)
- Lê Cơng Kiệt:Những quần xã thực vật ở ven đảo Cam Ranh. (1962)
- Barry : Bản đồ thực bì ven đảo Cam Ranh (1/50.000 ). (1966)
- Nguyễn Hải :Những thay đổi mới về khí hậu và độ mặn ở Nha Trang. (1966)
- Phạm Hồng Hộ :Bước đầu nghiên cứu về thực bì vùng núi ven biển của Việt
Nam. (1967)
1.1.2. Những nghiên cứu về đa dạng lồi và quần xã thực vật của rừng ven biển
ngồi nước
- Wikison và Baker (1994), đã nghiên cứu và đưa ra phương pháp điều tra, đánh giá
đa dạng sinh học biển.
- Robert và Jonathan (1994), đã nghiên cứu và hướng dẫn tính tốn số lượng ơ đo
đếm đa dạng sinh học bằng phương pháp ngoại suy.
- Primack (1995), đã nghiên cứu và đề xuất các phương pháp bảo tồn đa ngành,
nghiên cứu những mối đe dọa với đa dạng sinh học, bảo tồn cấp quần thể và lồi,
bảo tồn ở cấp quần xã.
- Macintosh và ctv (2001), nghiên cứu phục hồi rừng ngập mặn và đa dạng sinh học
vùng ven biển ở Ranong – Thái Lan.
- Dieter Mueller – Dombois, Kent W. Bridge và Curtis Daehler (2005) đã viết sách
“Đánh giá đa dạng sinh học của hệ sinh thái đảo ở vùng nhiệt đới”.
Tuy nhiên, chưa cĩ tác giả nào thống kê về đa dạng thực vật ở Nha Trang,
đặc biệt nghiên cứu các quần xã thực vật của Nam Hịn Khơ. Đề tài sẽ giải quyết
vấn đề này.
6
1.2. Khái quát các nhĩm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật của
rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ
1.2.1. Nhĩm nhân tố tự nhiên
* Vị trí địa lý
Khánh Hịa là tỉnh ven biển thuộc Nam Trung Bộ: phía Bắc giáp với Tỉnh
Phú Yên, phía Nam giáp Ninh Thuận, phía Tây, Tây Nam giáp Tỉnh Đắc Lắk, Lâm
Đồng và phía Đơng giáp biển Đơng.
Tổng diện tích đất tự nhiên 511.725 ha (trong đĩ huyện Trường Sa chiếm
49.000 ha), gồm 1 thành phố (Nha Trang), 1 thị xã (Cam Ranh), 7 huyện (Vạn
Ninh, Ninh Hịa, Diên Khánh, Cam Lâm, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và huyện đảo
Trường Sa) [17, tr.6], được giới hạn trong tọa độ
- Vĩ độ: từ điểm cực Nam 11o41’53” đến điểm cực Bắc 12o50’28”.
- Kinh độ: từ điểm cực Tây 108o40’26” đến giáp biển Đơng
Thành phố Nha Trang là trung tâm hành chính – kinh tế - văn hĩa – du lịch –
dịch vụ của Tỉnh Khánh Hịa. Ranh giới thành phố được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Ninh Hịa
- Phía Nam giáp huyện Cam Lâm và Diên Khánh
- Phía Đơng giáp biển Đơng
- Phía Tây giáp huyện Diên Khánh
Nha Trang cĩ một vị trí địa lí đặc biệt quan trọng về phát triển kinh tế - xã
hội và an ninh quốc phịng; cĩ bờ biển dài là trung tâm du lịch của tỉnh cả nước [17,
tr.6]
Rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ cĩ một vị trí rất quan trọng, gĩp phần tạo
cảnh quan và điều hịa khí hậu cho Thành phố Nha Trang
Tọa độ địa lí của rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ được khảo sát
- Vĩ độ: từ điểm cực Nam 12o29’08” đến điểm cực Bắc12o33’28”.
- Kinh độ: từ điểm cực Tây 109o18’73” đến giáp biển Đơng 109o24’32.
7
Nha Trang
W:109o18’73”
E:109o24’32”
N:12o33’28”
S:12o29’08”
Rừng Nam Hịn Khơ
OTC1
OTC2
OTC3 OTC4
OTC5
OTC10
OTC1
OTC2
OTC3 OTC4
OTC5
OTC10
8
ccccc
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hồ, thành phố Nha Trang và bản đồ
khoanh vùng nghiên cứu đa dạng lồi và quần xã thực vật rừng phịng hộ Nam
Hịn Khơ – Thành phố Nha Trang
Vị trí và ranh giới:
- Nằm trong Phường Vĩnh Hịa
- Phía Bắc là Xã Vĩnh Lương
- Phía Nam và Tây Nam là Phường Vĩnh Hải
- Phía Tây Phường Vĩnh Phương
- Phía Đơng là khu du lịch Bãi Tiên (giáp biển Đơng)
Như vậy, thực vật ở Rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ được khảo sát thuộc địa
giới hành chính Phường Vĩnh Hịa Thành phố Nha Trang.
* Địa hình
9
Khánh Hịa là Tỉnh cĩ địa hình khá phức tạp do nằm ở rìa phía Đơng của dãy
Trường Sơn kéo dài ra sát biển Đơng. Địa hình Khánh Hịa nhìn chung cĩ độ dốc
lớn, thấp dần từ Tây sang Đơng và cĩ thể chia thành hai vùng:
- Vùng đồi núi
Vùng đồi núi chiếm gần 90% diện tích của Tỉnh, thuộc sườn đơng của dãy
Trường Sơn Nam. Địa hình khá phức tạp, nhiều chỗ bị đứt đoạn, xĩi mịn tạo nên
bề mặt địa hình lởm chởm. Sự phân dị lớn về độ cao địa hình từ 50m đến 2000m và
hình thành vịng cung chắn giĩ cả ba phía Bắc, Tây và Tây Nam bao quanh các
đồng bằng nhỏ hẹp, tạo điều kiện gây mưa cực bộ dễ dẫn đến lũ lụt ở vùng đồng
bằng.
- Vùng đồng bằng ven biển
Đồng bằng Khánh Hịa thường cĩ dạng lịng chảo mở về phía đơng, kéo dài
theo đường bờ biển, bị ba dãy núi nhơ ra biển (Núi Đạn, Hịn Khơ và núi Cầu Hin)
chia cắt thành 4 đồng bằng nhỏ: đồng bằng Vạn Ninh, đồng bằng Ninh Hịa, đồng
bằng Nha Trang, đồng bằng Cam Ranh [17, tr.6-7].
Địa hình Nha Trang khá phức tạp, cĩ vùng đồng bằng trũng là khu vực nội
thành; vùng đồi núi chủ yếu nằm ở hai đầu Bắc – Nam và phía Tây thành phố, vùng
ngồi biển Đơng thành phố cĩ nhiều đảo lớn nhỏ.
Nha Trang cĩ độ cao từ 0 m đến 900 m so với mặt nước biển, trong đĩ cĩ
những đỉnh núi cao như núi Hịn Thơm (xã Vĩnh Ngọc) cĩ độ cao 224 m, núi Hịn
Mặt (xã Phước Đồng) cĩ độ cao 566 m, Hịn Rớ (xã Phước Đồng) cĩ độ cao 338 m,
Hịn Xanh (xã Phước Đồng) cĩ độ cao 900 m, Hịn Ngang (Phường Vĩnh Hịa) cĩ
độ cao 320 m, Hịn Khơ (Phường Vĩnh Hịa) cĩ độ cao 374,1m, Hịn Chùa (Vĩnh
Phương) cĩ độ cao 663 m và Hịn Chọng Gọng (Vĩnh Lương) cĩ độ cao 637 m.
- Vùng địa hình bằng thấp, cĩ độ dốc dưới 30: đây là vùng tập trung đơng dân
cư, cơ sở hạ tầng xã hội và đất đai sản xuất nơng nghiệp, nuơi trồng thủy sản,….
Vùng địa hình này phân bố ở trung tâm Thành phố cĩ diện tích 8.130,37 ha chiếm
32,33% tổng diện tích tự nhiên
10
- Vùng địa hình cĩ độ dốc 30- 80: Đây là khu vực chuyển tiếp giữa đồng bằng
và đồi núi, cĩ diện tích 2.322 ha, chiếm 9,23% tổng diện tích tự nhiên tồn Thành
phố. Vùng địa hình này tập trung chủ yếu ở phía Tây và Đơng Nam Thành phố, nơi
sản xuất cây lâu năm, cây lâm nghiệp và khai thác đất, đá xây dựng.
- Vùng địa hình cĩ độ dốc 80- 150: loại địa hình này chủ yếu là đồi thấp, cĩ
diện tích 6.791,43 ha, chiếm 27,01% tổng diện tích tự nhiên tồn Thành phố. Hiện
nay, trên địa hình này người dân đã trồ._.ng cây nơng nghiệp lâu năm và trồng rừng.
- Vùng địa hình cĩ độ dốc 150- 200: Loại địa hình này chủ yếu là núi thấp ,
cĩ diện tích 4.622 ha, chiếm 18,38% tổng diện tích tự nhiên tồn Thành phố và
phân bố chủ yếu ở phía Tây và Đơng Nam Thành phố.
- Vùng địa hình cĩ độ dốc trên 200: loại địa hình này chủ yếu là núi cao, cĩ
diện tích 3.282 ha, chiếm 13,05% tổng diện tích tự nhiên tồn Thành phố và phân
bố chủ yếu ở phía Tây và Đơng Nam thành phố [18, tr.7].
* Khí hậu
Khánh Hịa cĩ chế độ khí hậu nội chí tuyến nhiệt đới giĩ mùa cĩ ảnh hưởng
khí hậu đại dương. So với các tỉnh phía Bắc thì mùa đơng ở Khánh Hịa ít lạnh hơn,
cịn mùa nĩng kéo dài hơn. So với các tỉnh phía Nam thì Khánh Hịa cĩ mùa mưa
lệch về mùa đơng và xuất hiện những đợt mưa ngắn trong mùa này:
- Mùa mưa: từ tháng 8 đến tháng 12, lượng mưa chiếm tới 70 – 80% lượng
mưa cả năm.
- Mùa khơ: từ tháng 1 đến tháng 8, lượng mưa chỉ chiếm 20 – 30% lượng
mưa cả năm.
Do ảnh hưởng của vị trí địa lí, địa hình, địa mạo nên khí hậu của Khánh Hịa
cĩ nhiều nét đặc trưng như sau:
- Chế độ giĩ:
+ Hướng giĩ:
Mùa Đơng ở Khánh Hịa chịu ảnh hưởng của tin phong Đơng Bắc với khơng
khí thịnh hành là nhiệt đới Thái Bình Dương (trong khi đĩ ở miền Bắc nước ta thịnh
hành khơng khí cực đới biến tính). Vào thời kỳ này, mỗi khi áp cao lục địa Châu Á
11
hoạt động mạnh, khơng khí cực đới mới cĩ điều kiện xâm nhập sau xuống vùng vĩ
độ thấp. Luồng khơng khí lạnh từ lục địa phủ đầy băng tuyết tràn xuống phía Nam
qua lục địa Trung Quốc hoặc qua biển Nhật Bản, Hồng Hải và biển đơng Trung
Quốc hình thành từng đợt song gây ra giĩ mùa đơng bắc tràn về nước ta. Giĩ mùa
Đơng Bắc mạnh cĩ thể đến Khánh Hịa theo hai hướng: hướng Bắc dọc theo sườn
phía Đơng địa phận Tỉnh Khánh Hịa, khơng khí cực đới đã bị biến tính rất mạnh
mẽ, nên hầu như khơng thể hiện rõ các thuộc tính ban đầu lạnh và khơ.
Tại các trạm đo trong Tỉnh cho thấy trong các tháng mùa đơng, giĩ thịnh
hành nhất thường cĩ hướng lệch Bắc, tại Nha Trang từ tháng XI đến tháng II năm
sau, giĩ hướng Bắc, Đơng Bắc và Tây Bắc chiếm từ 15 – 37%.
Mùa Hạ, khơng khí xích đạo bắt nguồn từ vùng biển Bắc Ấn Độ Dương kết
hợp với một phần tín phong Nam bán cầu vận chuyển lên phía Bắc được giĩ mùa
mùa Hạ đem đến Khánh Hịa theo hai luồng: Một luồng từ phía Tây, Tây Nam thổi
tới qua các dãy núi Cam-pu-chia và hạ Lào, sau khi để lại mưa ở sường Tây Trường
Sơn, sang đến vùng Duyên Hải miền Trung trong đĩ cĩ Khánh Hịa đã đem lại thời
tiết khơ nĩng trong các tháng mùa hạ; luồng thứ hai cũng là khơng khí xích đạo
nhưng bắt nguồn từ Nam Thái Bình Dương và một phần của tín phong Nam bán cầu
thổi đến theo hướng Nam hoặc Đơng Nam, sau khi trải qua quãng đường dài trên
biển đã đem lại thời tiết mát mẽ hơn vào các tháng cuối mùa hạ.
Như vậy cĩ thể nĩi chế độ giĩ ở Khánh Hịa thể hiện trong hai mùa rõ rệt:
mùa Đơng thịnh hành một trong ba hướng giĩ chính là Tây Bắc, Bắc và Đơng Bắc;
mùa hạ là thời kỳ thịnh hành một trong ba hướng giĩ Đơng Nam, Tây Nam và Tây.
[9, tr.19-20].
Bảng 1.1: Tần suất hướng giĩ thịnh hành (%)
Trạm I II II IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nha
Trang
N
22.5
NE
19.3
NE
15.3
SE
18.2
SE
20.2
SE
22.4
SE
25.2
SE
16.4
SE
15.0
NE
14.0
N
20.5
N
30.7
* Ghi chú: E (Đơng), W (Tây), S (Nam), N (Bắc)
(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Nam Trung Bộ)
12
Bảng 1.2: Hướng giĩ ứng với các cấp tần suất (%)
Trạm I II II IV V VI VII VIII IX X XI XII
10
N
NE
NW
N
NE
NW
NE
SE
NE
SE
SE
NW
SE
NW
SE SE SE
NW
NE
NW
N
NE
NW
N
NE
NW
20 N SE SE SE N N
Nha
Trang
30 N
* Ghi chú: E (Đơng), W (Tây), S (Nam), N (Bắc)
(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Nam Trung Bộ)
+ Tốc độ giĩ:
Khánh Hịa, tốc độ giĩ trung bình năm dao động trong khoảng từ 2,4 –
2,8m/s và chênh lệch tốc độ giĩ trung bình của tháng khơng vượt quá 0,7m/s. Nhìn
chung tốc độ giĩ trung bình của các tháng mùa đơng lớn hơn nhiều so với các tháng
mùa hạ; từ tháng XI đến tháng II năm sau, tốc độ giĩ đạt từ 3,3 – 4,5m/s; các tháng
cịn lại trong năm, tốc độ giĩ trung bình chỉ đạt 1,6 – 2,7m/s. [9, tr.23].
+ Giĩ đất - giĩ biển:
Ở Khánh Hịa, hướng giĩ thay đổi theo chu kỳ ngày và đêm: ban đêm hướng
giĩ từ đất liền ra biển (giĩ đất); ban ngày, hướng giĩ từ biển vào đất liền (giĩ biển).
Giĩ biển thổi vào đất liền xuất hiện lúc mặt trời mọc, mạnh dần lên và đạt cực đại
vào lúc qua trưa, sau đĩ yếu đi. Từ lúc mặt trời lặn, giĩ biển yếu hẳn và dần dần
được thay thế bằng giĩ đất. Giĩ đất duy trì suốt đêm cho tới lúc mặt trời mọc và
được thay thế bằng giĩ biển.
Giĩ đất – giĩ biển là yếu tố làm giảm bớt tính khắc nhiệt của thời tiết ở vùng
ven biển. Điều đĩ thể hiện rõ Khánh Hịa vào mùa hạ, độ ẩm ban ngày lớn làm dịu
bớt tình trạng nĩng nực
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình hàng năm ở Khánh Hịa vào khoảng
260C. Trong đĩ tại Nha Trang 26,10C. Biên độ dao động nhiệt năm ở Khánh Hịa
vào khoảng 4,70C – 4,80C. Nhiệt độ cao nhất vào các tháng 5, 6, 7 và tháng 8. Nhiệt
13
độ cao nhất tuyết đối năm là 390C. Nhiệt độ thấp nhất vào các tháng 12, 1 và 2.
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối năm là 14,40C.
- Chế độ ẩm: độ ẩm tương đối trung bình năm ở Nha Trang: 80%. Tháng cĩ
độ ẩm cao nhất là 9, 10, 11. Độ ẩm thấp nhất ở Nha Trang là 37%.
- Lượng mưa: Phân bố lượng mưa trong tỉnh khơng đều theo khơng gian và
thời gian. Thời gian lượng mưa tập trung và 3 tháng là IX, X XI, trong đĩ lượng
mưa lớn nhất vào tháng X. Theo khơng gian, lượng mưa năm cĩ dao động khá lớn
từ 1139mm đến 2400mm. Lượng mưa trung bình tại Nha Trang 1285.
- Lượng nước bốc hơi: trung bình năm ở Nha Trang là 1424mm/năm.
Chế độ thời tiết Khánh Hịa khá đặc biệt do cĩ tính biến động cao và phân
hĩa mạnh liên quan đến vị trí địa lí và điều kiện địa hình phức tạp, ảnh hưởng lớn
đến hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân. Mùa khơ thường hạn hán ở một
số vùng thiếu hoặc khơng cĩ các cơng trình thủy lợi. Bên cạnh hạn hán là mưa lụt
với cường độ cao vào mùa mưa (tháng 10, 11), cĩ ngày mưa đạt đến 400 –
500mm/ngày, gây lũ lụt.
- Lũ lụt: Thường xuất hiện vào mùa mưa lũ, đặc biệt vào tháng 11 hàng
năm. Sau lụt chất lượng mơi trường giảm đi rõ rệt, ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và
phát triển của các sinh vật.
- Hạn hán: thường xảy ra vào thời kỳ nhiều nắng , mùa khơ, nhiệt độ cao,
mực nước ngầm xuống thấp, dịng chảy mặt giảm đáng kể, kiệt nhất là vào tháng 4
và tháng 7 hàng năm.
- Dơng: xuất hiện ở Khánh Hịa trong khoảng 40 – 50 ngày/năm vào các
tháng 5 và 9, cĩ khả năng gây giĩ mạnh, mưa lớn và gây xĩi lỡ, bào mịn đất
14
Hình 1.2.: Giản đồ vũ nhiệt Gaussen – Walter cĩ bổ sung của Thái Văn Trừng
Bảng 1.3: Bảng các yếu tố khí hậu Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ
Tháng
Yếu tố
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả năm
P (mm)
34 13.6 37 28 82 55 37 51 188 330 361 167 1383.5
T(oC)
23,9 24,4 25,7 27,4 28,5 28,7 28,5 28,5 27,1 26,6 25,6 24,4 26,7
Độ ẩm
KK (%) 79 80 81 80 79 78 77 77 81 83 82 80 80
(Nguồn: Trạm khí tượng thuỷ văn Nha Trang – Khánh Hồ. Năm 2008)
* Thủy văn
- Sơng suối:
15
Sơng Cái Nha Trang (cịn gọi là sơng Thác Ngựa ở vùng Thượng Lưu) là con
sơng lớn nhất tỉnh Khánh Hịa với diện tích lưu vực 2.000 km2. Sơng cĩ chiều dài
75 km, hệ sĩ uốn khúc 1,4, hệ số hình dạng 0,3, độ dốc sơng 3,7 ‰, mật độ lưới
sơng 0,8 km/km2. Sơng bắt nguồn từ đỉnh Chư Tgo cao 1.475 m, chảy theo hướng
Tây Bắc – Đơng Nam, khi đến buơn Trai thì đổi sang hướng Tây – Đơng là hướng
chảy chủ yếu suốt chặng đường cịn lại.
Đoạn hạ lưu thuộc địa phận thành phố Nha Trang cĩ chiều dài khoảng 10
km, chảy qua các xã Vĩnh Thái, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Ngọc, Phường Ngọc Hiệp, Vạn
Thắng, Vạn Thạnh, Vĩnh Thọ, Xương Huân, Vĩnh Phước và đổ ra biển.
+ Lưu lượng nước bình quân: Qo =55,70 m3/s.
+ Lưu lượng nước mùa kiệt: Qk = 7,32 m3/s.
Sơng Cái Nha Trang là nguồn cung cấp nước chủ yếu đối với nơng nghiệp,
lâm nghiệp, cơng nghiệp, du lịch, dịch vụ, nuơi trồng thủy sản và sinh hoạt của
thành phố Nha Trang [17, tr.8-9].
* Địa chất và thổ nhưỡng
- Địa chất:
Địa chất Khánh Hịa cơ bản thuộc các nhĩm:
+ Nhĩm đá Macma phân bố phần lớn ở phía Tây.
+ Nhĩm đá phiến phân bố chủ yếu ở huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
+ Nhĩm trầm tích địa tứ phân bố ở vùng ven sơng, suối, sườn núi đến chân
núi với thành phần bở rời [17, tr.8].
- Thổ nhưỡng:
Theo kết quả điều tra, bổ sung bản đồ đất tỉnh Khánh Hịa (Viện quy hoạch
và thiết kế Nơng nghiệp thực hiện năm 2005), thành phố Nha Trang cĩ những nhĩm
đất sau:
+ Nhĩm bải cát, cồn cát và đất cát ven biển ©: diện tích 1.423 ha, chiếm
5,66% tổng diện tích tự nhiên tồn thành phố, phân bố chủ yếu ở xã Vĩnh Lương,
Vĩnh Thái, Phường Phước Long, Phước Hải, Vĩnh Hồ.
16
Bảng 1.4: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất cát ở rừng phịng hộ Nam Hịn
Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ
Tổng số ( % )
dƠ tiªu (
mg/100g )
Đất
Địa
Điểm
TÇng
®Êt
pHH2O
pHKCl
OM%
N P2O5 K2O P2O5 K2O
T1 5,5 4,4 0,04 - 0,02 0,19 0,4 0,9
T2 5,6 4,6 0,05 - 0,02 0,19 0,3 0,9
C
Nam
Hịn
khơ
T3 5,6 4,7 0,04 - 0,02 0,18 0,2 0,5
Cation trao đổi ( lđl/100g ) Al3+ H+ TP cơ giới đất (%)
Ca Mg K Na CEC l®l/100g 2 - 0.02 0.02-0.002 < 0.002
0,02 0,09 0,05 4,37 1,32 0,03 0,10 93.00 5.17 1.83
0,02 0,14 0,07 4,65 1,37 0,05 0 94.00 4.90 1.10
0,01 0,11 0,05 4,71 0,93 0,03 0 86.00 6.52 7.48
+ Nhĩm đất phèn: diện tích 578 ha, chiếm 2,29% tổng diện tích tự nhiên tồn
thành phố. Đất phèn tập trung chủ yếu ở các xã Vĩnh Thái và Vĩnh Hiệp.
+ Nhĩm đất phù sa : diện tích 1.416 ha, chiếm 5,63% tổng diện tích tự nhiên
tồn thành phố, trong đĩ:
Đất phù sa khơng được bồi (P), chua cĩ diện tích 190 ha
Bảng 1.5: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất phù sa khơng được bồi (P), chua ở
rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ
Tổng số ( % )
dƠ tiªu (
mg/100g )
Đất
Địa
Điểm
TÇng
®Êt
pHH2O
pHKCl
OM%
N P2O5 K2O P2O5 K2O
T1 5,7 4,0 1,09 0,09 0,02 0,48 1,20 3,40
T2 5,3 4,5 0,54 0,04 0,02 0,56 0,70 1,05
T3 5,7 4,7 0,37 0,03 0,03 0,56 1,10 2,40
P
Nam
Hịn
khơ
T4
5,8 4,9 0,03 0,01 0,01 0,50 0,08 1,70
Cation trao đổi ( lđl/100g ) Al3+ H+ TP cơ giới đất (%)
Ca Mg K Na CEC l®l/100g 2 – 0.02 0.02-0.002 < 0.002
2,27 0,46 0,07 0,43 10,15 0,38 1,61 66.00 26.00 8.00
1,88 0,61 0,03 0,28 6,34 0,05 4,00 62.00 24.00 14.00
3,79 0,64 0,05 0,24 7,76 0,03 3,00 58.00 24.00 18.00
1,90 0,30 0,04 0,12 4,10 0,05 1,70 62.00 8.00 30.00
17
Đất phù sa cĩ tầng gley (Pg) cĩ diện tích 943 ha.
Bảng 1.6: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất phù sa cĩ tầng gley (Pg) ở rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ
Tổng số ( % )
dƠ tiªu (
mg/100g )
Đất
Địa
Điểm
TÇng
®Êt
pHH2O
pHKCl
OM%
N P2O5 K2O P2O5 K2O
T1
5,8
4.3 0.34 0.033 0.086 0.16 5.2 12.4
Pg
Nam
Hịn
khơ
T2
6,0
4.1 0.34 0.028 0.065 0.27 4.8 9.6
Cation trao đổi ( lđl/100g ) Al3+ H+ TP cơ giới đất (%)
Ca Mg K Na CEC l®l/100g 2 – 0.02 0.02-0.002 < 0.002
1.60 0.20 0,03 0,31 3.31 0.28 0 91.26 6.67 2.07
1.60 0.50 0,05 0,28 4.35 0.72 0 78.50 7.71 13.79
Đất phù sa ngịi suối (Py) cĩ diện tích 283 ha.
Đất phù sa phân bố chủ yếu ven sơng Cái Nha Trang và các sơng suối khác,
tập trung chủ yếu ở các xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Trung, Vĩnh Phương.
+ Nhĩm đất xám bạc màu (Xb) cĩ diện tích 1.518 ha, chiếm 6,04% tổng diện
tích tự nhiên tồn thành phố và phân bố chủ yếu ở xã Phước Đồng và ở chân Rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ
Bảng 1.7: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất xám bạc màu (Xb) ở rừng phịng
hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ
Tổng số ( % )
dƠ tiªu (
mg/100g )
Đất
Địa
Điểm
TÇng
®Êt
pHH2O
pHKCl
OM%
N P2O5 K2O P2O5
K2O
T1 5,6 4.4 1.57 0.112 0.056 0.31 5.4 12.2
T2 6,2 4.5 0.11 0.011 0.021 0.34 4.2 4.4
Xám
Nam
hịn
khơ T3 6,0 5.9 0.22 0.016 0.024 0.52 4.3 4.6
Cation trao đổi ( lđl/100g ) Al3+ H+ TP cơ giới đất (%)
Ca Mg K Na CEC l®l/100g 2 – 0.02 0.02-0.002 < 0.002
3.20 1.60 0,05 0,24 6.79 0.36 1,44 74.77 15.23 10.00
3.00 2.60 0,04 0,12 7.70 0.32 2,21 64.76 12.51 22.73
5.00 3.00 0,05 4,37 10.36 0 2,12 65.73 15.23 19.04
18
+ Nhĩm đất đỏ vàng cĩ diện tích 16.936,43 ha, chiếm 67,35% tổng diện tích
tự nhiên tồn thành phố. Nhĩm đất này phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, đất cĩ tầng
dày mỏng, độ dốc lớn, thảm thực vật chủ yếu là cây bụi xen cây gỗ rãi rác (Trong
đĩ cĩ ở Rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ).
Đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs)
Bảng 1.8: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs) ở
rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ
Tổng số ( % )
dƠ tiªu (
mg/100g )
Đất
Địa
Điểm
TÇng
®Êt
pHH2O
pHKCl
OM%
N P2O5 K2O P2O5
K2O
t1 5,2 4.1 0.71 0.061 0.019 0.31 5.4 12.2
t2 5,2 3.9 0.40 0.044 0.018 0.34 4.2 4.4
Fs
Nam
hịn
khơ
t3 5,1 4.8 1.32 0.089 0.026 0.29 5.3 2.4
Cation trao đổi ( lđl/100g ) Al3+ H+ TP cơ giới đất (%)
Ca Mg K Na CEC l®l/100g 2 – 0.02 0.02-0.002 < 0.002
1.16 0.28 0,09 0,47 7.88 0.28 9,50 73.20 10.00 16.80
1.26 0.90 0,07 0,14 4.09 1.12 2,12 40.20 15.60 44.20
1.44 3.60 0,08 0,14 4.69 0 2.24 77.20 5.80 17.00
Đất đỏ vàng trên đá Granit (Fa)
Bảng 1.9: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất đỏ vàng trên đá Granit (Fa) ở
rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ
Tổng số ( % )
dƠ tiªu (
mg/100g )
Đất
Địa
Điểm
TÇng
®Êt
pHH2O
pHKCl
OM%
N P2O5 K2O P2O5 K2O
T1
5,6
4.3 0.62 0.044 0.036 0.21 5.4 6.1
Fa
Nam
Hịn
khơ
T2
5,6
4.4 0.56 0.033 0.047 0.29 5.3 2.4
Cation trao đổi ( lđl/100g ) Al3+ H+ TP cơ giới đất (%)
Ca Mg K Na CEC L®l/100g 2 - 0.02 0.02-0.002 < 0.002
3.20 0.32 0,07 4,37 5.62 0.40 2,12 82.23 10.47 7.30
1.92 0.48 0,03 0,28 3.68 0.40 1,61 81.17 8.07 10.76
19
+ Nhĩm đất thung lũng dốc tụ (D) cĩ diện tích 84 ha, chiếm 0,33% tổng diện
tích tự nhiên tồn thành phố.
+ Đất xĩi mịn trơ sỏi đá (E) cĩ diện tích 922,79 ha, chiếm 3,67% tổng diện
tích tự nhiên tồn thành phố.
+ Các loại đất khác cĩ diện tích 591,58 ha [18, tr.9-10].
1.2.2. Nhân tố con người
* Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
- Dân số lao động:
Theo số liệu thống kê 2005, dân số trung bình tồn thành phố Nha Trang cĩ
358.175 người, trong đĩ dân số thành thị cĩ 277.982 người, chiếm 77,61% dân số
tồn thành phố.
Tốc độ tăng dân số giảm 1,2% (năm 2000) xuống cịn 0,8% (năm 2005),
trong đĩ tăng tự nhiên cĩ 0,4%.
Tổng số lao động trong độ tuổi cĩ đến ngày 31/12/2005 là 186.251 người,
trong đĩ lao động nơng nghiệp cĩ khoảng 36.000 người
Dân số trên địa bàn phường Vĩnh Hịa là 11.706 người với mật độ 981
người/km2.
- Việc làm và thu nhập:
Tỷ lệ người thất nghiệp hàng năm liên tục giảm, hàng năm thành phố giải
quyết việc làm cho khoảng 7.800 lao động. Năm 2006 giải quyết việc làm mới cho
8.670 lao động, đồng thời tuyển mới và đào tạo ngành nghề cho 6.964 người.
Chương trình xĩa đĩi giảm nghèo đã được thực hiện tốt, tổng số tiền cho các
hộ nghèo vay là 164 tỷ đồng, bình quân 33,2 tỷ đồng/năm.
GDP bình quân đầu người 2005 đạt 1.390 USD.
GDP bình quân đầu người 2006 đạt 1.552 USD [18, tr.18]
* Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
- Khu vực kinh tế nơng – lâm nghiệp – thủy sản
Trong giai đoạn 2001 – 2006, thời tiết, khí hậu trên địa bàn thành phố cĩ
nhiều biến động, tình trạng hạn hán kéo dài nên ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản
20
xuất nơng nghiệp. Bên cạnh đĩ, một số vùng sản xuất lúa đã bị nhiễm mặn nên năng
suất rất thấp, thậm chí khơng thể sản xuất được. Năm 2005, 2006 là các năm ngành
chăn nuơi gặp nhiều khĩ khăn do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm H5N1 và dịch lở
mồm long mĩng ở bị và heo.
Giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp trong giai đoạn 2001 – 2005 liên tục
tăng, ngoại trừ năm 2005 giá trị sản xuất nơng nghiệp giảm mạnh do hạn hán và lũ
lụt
Chương trình khuyến nơng, khuyến lâm được quan tâm, hàng năm ngân sách
thành phố hỗ trợ từ 25 – 71 triệu đồng, gĩp phần đáp ứng các muc tiêu của chương
trình khuyến nơng, khuyến lâm. Đên nay, diện tích cải tạo vườn tạp thực hiện được
210 ha, bước đầu đã phát triển mơ hình kinh tế vườn nhà, vườn rừng phực vụ du
lịch.
Tồn thành phố đã cĩ 2.571 hộ được giao đất trồng rừng theo chương trình
PAM và chương trình 743 của tỉnh. Trong giai đoạn 2001 – 2005 đã trồng được
25,6 ha rừng tập trung, 47,40 ha rừng phân tán và chăm sĩc 739,80 ha rừng. Năm
2006 tồn thành phố trồng được 31.000 cây phân tán các loại.
Đối với cơng tác khai thác, đánh bắt thủy sản, tồn thành phố cĩ 2.105 tàu
thuyền đánh bắt bằng động cơ với tổng cơng suất 60.281 CV và 964 tàu thuyền
đánh bắt thủ cơng. Năm 2005 đã đánh bắt được 27.936 tấn thủy sản các loại, doanh
thu đạt 264,097 tỷ đồng.
Nuơi trồng thủy sản cĩ xu hướng giảm dần diện tích do tốc độ đơ thị hĩa
diễn ra nhanh và mơi trường bị ơ nhiễm.
- Khu vực kinh tế cơng nghiệp
Giá trị sản xuất cơng nghiệp – tiểu thủ cơng nghiệp trên địa bàn năm 2005 đạt
5.079.270 triệu đồng, tăng hơn 2.267.043 triệu đồng so với năm 2001, chiếm tỷ
trọng 37,52% trong cơ cấu kinh tế. Đến năm 2006, giá trị sản xuất cơng nghiệp đạt
5.717,6 tỷ đồng, tăng 12,58% so với năm 2005.
- Khu vực kinh tế dịch vụ - du lịch – thương mại.
21
Kinh tế dịch vụ - du lịch và thương mại phát triển khá nhanh. Nhiều điểm du
lịch mới đã được hình thành và hoạt động cĩ hiệu quả, du lịch sinh thái bước đầu
được chú trọng khai thác. Tổng doanh thu du lịch đạt khoảng 678 tỷ đồng/năm
2006, tăng 38% so với năm 2005 [18, tr.15-18].
* Phát triển đơ thị và các khu dân cư nơng thơn
Nha Trang là đơ thị loại II với dân số trung bình năm 2005 là 358.175 người,
trong đĩ dân số đơ thị cĩ 277.982 người, chiếm 77,61% dân số tồn thành phố. Tốc
độ tăng dân số giảm 1,2% (năm 2000) xuống cịn 0,8% (năm 2005), trong đĩ tăng
tự nhiên cĩ 0,4%.
Quy mơ đất xây dựng đơ thị theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 là
4.017,61 ha, bình quân 155,53 m2/người. Hiện trạng đất ở và cơng trình cơng cộng
khá phù hợp, tuy nhiên các loại chỉ tiêu về đất giao thong, cơng nghiệp – tiểu thủ
cơng nghiệp và đặc biệt là đất cây xanh thấp hơn nhiều so với quy chuẩn hiện hành
[18, tr.18-20].
* Tình hình giao thơng
Hệ thống giao thơng trên địa bàn thành phố tương đối thuận tiện và đa dạng,
trong giai đoạn 2001 – 2005 tỉnh Khánh Hịa đã đầu tư xây dựng và nâng cấp rất
nhiều tuyến đường quan trọng, gĩp phần thay đổi bộ mặt thành phố theo hướng văn
minh hiện đại. Các tuyến: Đại lộ Nguyễn Tất Thành, Phạm Văn Đồng nối quốc lộ
1A, con đường này đi ven qua rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ. Việc xây dựng con
đường này mở ra tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch thương mại to lớn cho thành
phố, nhưng bên cạnh đĩ cũng đã chia cắt một phần của rừng phịng hộ nên đã tác
động mạnh mẽ tới hệ sinh thái của rừng phịng hộ [18, tr.18-20].
* Giáo dục – đào tạo
Thành phố đã đạt chuẩn quốc gia về xĩa mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu
học; cĩ 23/27 xã, phường được cơng nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi; 26/27 xã, phường được cơng nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ
sở. Hiện nay tồn thành phố cĩ 9 trường đạt chuẩn quốc gia.
22
Hiện trạng sử dụng đất giáo dục – đào tạo tồn thành phố năm 2006 là 98,58
ha, chiếm 0,39% tổng diện tích tự nhiên tồn thành phố.
Việc thực hiện xã hội hĩa giáo dục tiếp tục được được đẩy mạnh, các loại
hình trường lớp được đa dạng hĩa; phong trào tồn dân tham gia phát triển sự
nghiệp giáo dục ngày càng sâu rộng với nhiều việc làm thiết thực, như xây dựng
qũy khuyến học, huy động nhân lực, vật lực để xây dựng trường lớp, hình thành
mới các điểm trường tư thục [18, tr.24].
* Văn hĩa
Phong trào tồn dân đồn kết xây dựng đời sồng văn hĩa được phát huy sâu
rộng, cĩ tác dụng thiết thực trong việc giáo dục lối sống tốt đẹp và đời sống văn hĩa
lành mạnh trong xã hội; các giá trị đạo đức, văn hĩa truyền thống được khơi phục;
nhiều thơn xĩm xây dựng được hương ước, quy ước và xây dựng thơn, khĩm khơng
cĩ tệ nạn xã hội [18, tr.25].
* Thể dục thể thao
Phong trào thể dục thể thao tiếp tục phát triển mạnh cả bề rộng lẫn chiều sâu,
thu hút mọi tầng lớp nhân dân, từ thiếu niên nhi đồng đến người cao tuổi tham gia
rèn luyện sức khỏe. Số người tham gia tập luyện thể dục thể thao ngày càng tăng,
chiếm tỷ lệ 25% dân số tồn thành phố. Các giải thể thao từ xã phường đến thành
phố thường xuyên được tổ chức [18, tr.25].
* Y tế
Cơng tác chăm lo sức khỏe cho nhân dân cĩ nhiều tiến bộ và đạt được những
kết quả nhất định. Dịch bệnh khơng xảy ra trong các năm qua, triển khai đồng bộ và
cĩ hiệu quả chương trình tiêm chủng mở rộng các bệnh truyền nhiễm cho trẻ trong
độ tuổi, đạt tỷ lệ trên 95%; thực hiện tốt chương trình quốc gia phịng chống suy
dinh dưỡng trẻ em, tỷ lệ suy dinh dưỡng hàng năm ở trẻ em đều giảm từ 0,5% - 1%.
Các cơ sở y tế được tăng cường đầu tư xây dựng mới, nâng cấp và trang bị y dụng
cụ hiện đại phục vụ cơng tác khám chữa bệnh và vệ sinh phàng dịch [18, tr.25].
* Thương mại, du lịch, dịch vụ
23
Kinh tế dịch vụ - du lịch – thương mại phát triển khá nhanh. Qua việc đầu tư
tăng cường hệ thống cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đơ thị, khai thác thế mạnh của các
tuyến, điểm du lịch mới đã được mở rộng ở ngoại thành, du lịch sinh thái bước đầu
được khai thác. Khuyến khích các thành phần kinh tế mạnh dạn đầu tư vào lĩnh vực
du lịch và dịch vụ, đưa ngành du lịch – dịch vụ trở thành ngành kinh tế cĩ tỷ trọng
tăng khá trong cơ cấu kinh tế, đạt 56% GDP. Tổng doanh thu du lịch năm 2006 đạt
678,55 tỷ đồng, tăng 38,1% so với năm 2005 [18, tr.26-27].
24
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
Nghiên cứu đa dạng lồi thực vật là một nội dung nhỏ trong cơng tác điều tra
ĐDSH (định nghĩa về ĐDSH của WWF, (1998) đã nêu lên 3 mức độ đa dạng là đa
dạng di truyền, đa dạng lồi và đa dạng hê sinh thái); cịn được gọi là điều tra khu
hệ thực vật, là các hoạt động khảo sát thực địa nhằm cung cấp những thơng tin về số
lượng lồi hiện cĩ và sự phân bố của chúng trong các dạng sinh cảnh nếu cĩ thể.
Kết quả của việc nghiên cứu này sẽ cung cấp một bảng danh mục các lồi cĩ mặt
trong khu vực theo hệ thống phân loại, làm cơ sở cho việc nghiên cứu bảo vệ tính
ổn định của các quần thể và hệ sinh thái.
Nghiên cứu ĐDSH ở rừng phịng hộ ven biển được dựa trên cơ sở xác định
sự phân bố của các lồi theo độ dốc của núi từ chân núi, sườn và đỉnh núi.
Nghiên cứu đa dạng lồi thực vật cĩ thể được thực hiện ở hầu hết các quốc
gia, lãnh thổ cĩ thể được thực hiện bởi bất kì ai yêu quý thiên nhiên. Sự ĐDSH
được hiểu phổ biến nhất và dễ nghiên cứu nhất ở mức độ đơn giản là sự giàu cĩ của
lồi. Sự đa dạng của lồi được đánh giá thơng qua sự điều tra, định tên và thống kê
số lượng cá thể và thành phần các lồi trong một lãnh thổ để từ đĩ cĩ những hướng
quản lý, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng.
25
Sơ đồ nghiên cứu
2.2. Phương pháp nhiên cứu cụ thể
2.2.1. Tổng hợp tư liệu và tài liệu đã cĩ
Tổng hợp tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các ngành nghề của
người dân ở khu vực rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ – Thành phố Nha Trang.
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Điều kiện tự nhiên
kinh tế - xã hội
Hệ thực vật
Tổng hợp tài liệu
Lập tuyến điều tra
khảo sát thực tế
Lấy mẫu Phỏng vấn điều
tra theo tuyến
Phân tích xử lý
phiếu điều tra
Đánh giá số
liệu điều tra
Hiện trạng tài
nguyên sinh vật
Phân tích mẫu
Đánh giá số liệu
phân tích mẫu
Dự báo mức độ
suy thối tài
nguyên sinh vật
26
Trên cơ sở phiếu điều tra, chúng tơi tìm cách tiếp cận và phỏng vấn lãnh đạo
chính quyền địa phương quản lý khu rừng, những người được khốn giữ rừng,
người dân địa phương sống gần rừng phịng hộ về thành phần lồi, mức độ phong
phú, phân bố thực tại của chúng nhằm khai thác triệt để về tình trạng các lồi sinh
vật đã và đang hiển diện trong rừng nghiên cứu.
2.2.3. Khảo sát, thu thập số liệu ở thực địa
Cĩ nhiều phương pháp điều tra thảm thực vật và thực vật, trong phạm vi
nghiên cứu của luận văn này chúng tơi đã áp dụng phương pháp điều tra theo tuyến
và ơ tiêu chuẩn điển hình, dựa trên phương pháp nghiên cứu thảm thực vật ở rừng
ẩm nhiệt đới Brazin của Cain S. và Castro (1990) được GS. Thái Văn Trừng cải tiến
(1998) trong “Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam” [16, tr.52-71], đồng
thời cĩ áp dụng một số phương pháp khác trong các tài liệu [8], [20, tr.41-75,
tr.315-331].
Việc thu thập mẫu để xác định tên taxon và xây dựng bảng danh lục thực vật
được tiến hành qua nhiều đợt khảo sát thực địa, vào các mùa trong năm (mùa mưa
và mùa khơ) và tùy thuộc thời điểm đơm bơng kết trái của các lồi thực vật khác
nhau.
Tiến hành khảo sát sơ bộ để xác định các khu vực, các tuyến, địa điểm trên
bản đồ thực địa (bản đồ hiện trạng hoặc bản đồ hành chính).
Trong các chuyến thực địa chính, tiến hành khảo sát theo khu vực tuyến, địa
điểm trên bản đồ thực địa.
Phương pháp điều tra theo tuyến
Thảm thực vật rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ, thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hịa được chúng tơi chia thành 3 khu vực khảo sát: khu vực ở
chân, khu vực ở sườn và khu vực ở gần đỉnh. Các tuyến điều tra thu thập được thiết
lập theo đường vị trí chân, sườn và gần đỉnh (được xem như là tuyến chính), các
tuyến phụ được mở về hai bên (mỗi bên 10 – 20m) và đi qua các quần xã khác
nhau. Trên mỗi tuyến, tiến hành ghi chép đặc điểm các kiểu sinh cảnh, điều tra các
27
lồi thực vật bậc cao cĩ mạch và các tác động tự nhiên hay do con người lên quần
xã thực vật. Mỗi lồi thu 4 – 5 tiêu bản.
Phương pháp điều tra theo ơ tiêu chuẩn
Các ơ tiêu chuẩn được định vị và xây dựng dọc theo các tuyến điều tra, được
chọn một cách ngẫu nhiên nhằm đảm bảo đại diện cho hầu hết các khu vực khác
nhau, đại diện cho tính chất của thảm thực vật trong phạm vi nghiên cứu.
- Kích thước ơ tiêu chuẩn
Kích thước ơ phụ thuộc vào các kiểu thảm thực vật, các sinh cảnh. Trong
vùng nghiên cứu. Trong vùng nghiên cứu của đề tài này, thành phần lồi cây khá
đơn giản, chủ yếu là truơng gai, trảng cỏ, cây gỗ ít nên chúng tơi chọn ơ nhỏ 10m x
10m. Dùng la bàn để xác định các hướng (Đơng Tây, Nam, Bắc), nơi được chọn
làm ơ tiêu chuẩn, dùng thức dây 50m để thiết lập các ơ (10m x 10m = 100m2).
- Cách đo đếm, ghi chép thảm thực vật trong ơ:
Dùng phiếu điều tra để ghi chép thảm thực vật trong ơ
+ Phần đầu phiếu ghi các thơng tin cơ bản của ơ như vị trí, số thứ tự ơ, tọa
độ, kiểu thảm thực vật, ngày điều tra, người điều tra…
+ Đo đếm và định loại cây gỗ, cây bụi: Cần ghi tên của tất cả các lồi cây gỗ
và cây bụi trong ơ, cây nào chưa biết tên phải lấy tiêu bản và đánh dấu vào phiếu để
định loại. Tiến hành đo đếm mật độ (số cây/ơ), đường kính thân cách mặt đất 1,3m
(D1,3m), chiều cao dưới cành (Hdc), chiều cao vút ngọn (Hvn), đường kính tán cây
(Dtán) của tất cả các cây gỗ cĩ D1,3m >=10cm, vị trí ngang dọc của cây trong ơ tiêu
chuẩn.
+ Đo ở vị trí D1,3m, trừ trường hợp cây cĩ bạnh vè thì đo đường kính tại vị trí
kết thúc bạnh vè trên thân cây.
+ Đối với các cây bị phân cành dưới 1,3m xem như là 2 cây riêng biệt.
- Biểu đồ trắc diện quần thể
Phương pháp mơ tả cấu trúc ngoại mạo và thành phần lồi cây bằng biểu đồ
phẫu diện được Richards P.W và Davis T.A.W đề ra từ năm 1933 – 1934 trong khi
28
nghiên cứu thảm thực vật vùng nhiệt đới ở Moraballi của Guyana thuộc Anh [15,
tr.52].
Phẫu đồ rừng là bản vẽ mơ tả mặt cắt ngang và mặt cắt dọc. Phẫu đồ rừng
cho ta thấy kết cấu tầng rừng (phẫu đồ ngang), hình dạng tán của từng lồi và độ tàn
che của rừng (phẫu đồ đứng).
+ Phẫu đồ rừng được vẽ trên giấy kẻ ly, cơng việc được tiến hành cùng với
đo, đếm cây, theo nguyên tắc vẽ từng cây một.
+ Phẫu đồ đứng (mặt cắt dọc): chọn một lát cắt cĩ chiều dài (thường là cạnh
của ơ tiêu chuẩn), và chiều sâu 5m, (10m x 5m). Cây gần vẽ trước, cây xa vẽ sau,
nên khi thể hiện trên giấy kẻ ly, những cây đứng phía trước cĩ nét liền, những cây
phía sau cĩ nét đứt đoạn.
+ Phẫu đồ ngang (mặt cắt ngang): được chiếu từ tán cây xuống, vẽ trên tồn
bộ diện tích ơ tiêu chuẩn. Do đĩ, cây cao nhất sẽ là nét liền và những cây dưới tán
sẽ là nét rời.
+ Vẽ phẫu đồ đứng cho một cây được tiến hành như sau: Xác định vị trí
ngọn cây. Đo tán cây về hai hướng Nam Bắc và Đơng Tây để xác định vị trí của tán
cây trên mặt phẳng. Quan sát kỹ hình dạng thân cây, cành cây và tán cây để vẽ
chúng trên giấy kẻ ly sao cho hình vẽ giống với thực tế.
+ Vẽ phẫu đồ ngang cho một cây: xác định tọa độ gốc cây bằng cách đo
khoảng cách giữa gốc cây với hai cạnh của dãy (cạnh của ơ tiêu chuẩn) để thể hiện
gốc cây trên mặt phẳng ngang. Quan sát hình dạng và kích thước của tán cây theo
mặt phẳng ngang để vẽ trên giấy kẻ ly [20, tr.50-51].
Cần ghi tên các lồi cây hiện diện trên hình vẽ của chúng (nếu tên cây được
viết tắt thì phải cĩ chú thích) hoặc số thứ tự của cây đĩ trong bảng.
Đối với cây cĩ thực vật phụ sinh hoặc dây leo ta vẽ ngay trên cây đĩ.
2.2.4. Xác định và kiểm tra tên khoa học
Việc xác định tên khoa học cĩ thể tiến hành ngồi thực địa hay trong phịng
tiêu bản.
29
- Ngồi thực địa: Việc xác định tên cây ngồi thực địa cĩ lợi thế là sử dụng
tiêu bản cịn tươi, các bộ phận cây chưa thay đổi về hình dạng và màu sắc, nhưng
khĩ khăn là thiếu tài liệu để tra cứu.
- Trong phịng tiêu bản: Những lồi mà chưa xác định chính xác tên khoa
học thì cần được ghi chép, mơ tả thật chi tiết các đặc điểm của lồi nhất là đặc điểm
của bơng, trái để việc giám định tại phịng tiêu bản thuận lợi hơn. Giám định tên
khoa học trên cơ sở lá, hoa và ảnh chụp kết hợp với tài liệu mơ tả, đối chiếu với tài
liệu bộ “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hồng Hộ là chính.
Trường hợp khĩ giám định được tên khoa học, mang mẫu về phịng tiêu bản
thực vật – Viện Sinh học nhiệt đới, 85 Trần Quốc Toản, Q3, TP. HCM để đối chiếu
vơi bộ mẫu lưu trữ tại đây.
2.2.5. L._.t quất lá bắc bền Vaccinium bracteatum Thunb. B Th
11. BỘ THỊ EBENALES
16. Họ Thị Ebenaceae
29 Thị ba ngịi Diospyros bangoiensis Lecomte Gtb Vl
30 Thị lọ nồi Diospyros apiculata Hiern Gn Vl
31 Vẩy ốc Diospyros buxifolia (Blume) Hiern Gl Mỹ
nghệ
32 Thị hồng Diospyros nhatrangensis Lecomte Gn Tp,Vl
12. BỘ HOA TÍM VIOLALES
17. Họ Bồ Quân Flacourtiaceae
33 Găng xanh Scolopia chinensis (Lour.) Clos Bn Th, C
34 Nuốt gạt nai Casearia tardieuea Lescot et
Sleum.
G Xd
35 Bồ quân Ấn Flacourtia indica (Burm.f.) Merr. Gl Th,Xd
36 Bồ quân núi Flacourtia montana Grah. Gn Th,Nt
37 Bồ quân lá to Flacourtia rukam Zoll. et Moritzi Gl Th,Tp
38 Hải châu Scolopia buxifolia Gagnep. Gn C,Th,H
r
39 Bơm gai Scolopia spinosa (Roxb.) Warb. Gn Xd,Tp
18. Họ chùm bao Kiggelariaceae
40 Lọ nồi ơ rơ (Chùm bao) Hydnocarpus ilicifolius King. Gl Vl,Th
19. Họ Lạc tiên Passifloraceae
41 Nhãn lồng lam Passiflora foetida L. Dl
13. BỘ BẦU BÍ CUCURBITALES
20. Họ Bầu bí Cucurbitaceae
42 Mảng bát Coccinia grandis (L.) Voigt Th Tp,Th
43 Bầu Lagenaria siceraria (Molina)
Standl.
Dl Tp,Th
44 Bí đỏ Cucurbita maxima Duch. ex Lam. Th Tp,Th
45 Mướp đắng Momordica charantia L. Dl Tp,Th
14. BỘ MÀN MÀN CAPPARALES
21. Họ Màn màn Capparaceae
46 Cáp gai (Cáp trung bộ) Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac. Bn
47 Bùng chè
(Cáp gai nhỏ)
Capparis micracantha DC. Gn Th
48 Cáp vàng Capparis flavicans Kurz Gl Tp,Th
49 Cáp hàng rào Capparis sepiaria L. Gn Th
50 Dây quần quân Capparis thorelii Gagnep. var.
pranensis Pierre ex Gagnep.
B
51 Cáp gai đen Capparis zeylanica L. Gn Th
52 Màn màn Cleome gynandra L. Th Tp,Th
53 Chan chan Niebuhria siamensis Kurz Gn Th
15. BỘ BƠNG MALVALES
22. Họ Cơm Elaeocarpaceae
54 Cơm Elaeocarpus decipiens Hemsl. G Th
23. Họ Đay Tiliaceae
55 Cị ke Grewia paniculata Roxb. ex Dc B
56 Cị ke á Grewia asiatica L. T Th
57 Ké đay Triumfetta grandidens Hance T Th
24. Họ Dầu Dipterocarpaceae
58 Sao Đen Hopea odorata Roxb. Gl Xd
25. Họ Trơm Sterculiaceae
59 Lịng mán bạc Pterospermun argenteum Tard. Gl Xd
60 Trơm lá láng Sterculia lissophylla Piere. Gl Xd
26. Họ Bơng Malvaceae
61 Cối xay Abutilon indicum (L.) Sweet Bn Th
62 Ké lá nhỏ Sida acuta Burm. F. Th Th
16. BỘ GAI URTICALES
27. Họ Du Ulmaceae
63 Trần mai Trema orientalis (L.) Bl. Bn Th
28. Họ Dâu tằm Moraceae
64 Ơ rơ gai Streblus ilicifolia (Kurz) Corn. Gn
17. BỘ THẦU DẦU EUPHORBIALES
29. Họ Thầu dầu Euphorbiaceae
65 Bù ngĩt Phyllanthus elegans Wall. Ex
Muell.-Arg.
Gn Tp
66 Chùm ruột Phyllanthus acidus (L.) Skeels Gn Tp,Th
67 Thàu táu hạt trịn Aporosa sphaerosperma Gagnep. Gn Th
68 Chịi mịi tía Antidesma bunius (L.) Spreng. Gn Th
69 Tai Tượng Ấn Acalypha indica L. Th Th
70 Chè hàng rào Acalypha siamensis Oliv. ex Gage Gn Hr,Th
71 Thầu dầu Ricinus communis L. Th Td,Th
72 Rù rì Homonoia riparia Lour. B Th
73 Trạng nguyên dại Euphorbia cyathophora Murr. Th C,Th
74 Đơn mặt trời Excoecaria cochinchinensis Lour. Th C,Th
75 Sơn liễu Phyllanthus welwitschianus Muell.
–Arg.
Th C,Th
76 Bù cu vẽ Breynia fruticosa (L.) Hook.f. Bn Th
77 Bọt ếch Glochidion velutinum Wight B Th
78 Cỏ Sữa đất Euphorbia thymifolia L. Th Th
79 Cù đèn Croton laevigatus Vahl Gn Vl,Th
80 Chĩ đẻ Phyllanthus amarus Schum et
thonn.
T
81 Phèn trắng Securinega virosa (Willd.) Pax et
Hoffm.
Bn Th
18. BỘ CỎ TAI HỔ SAXIFRAGALES
30. Họ Thuốc bỏng Crassulaceae
82 Trường sinh rách Kalanchoe laciniata (L.) DC. Tn Th,C
83 Trường sinh nguyên Kalanchoe blossfeldiana Poelln. T Th
84 Thuốc bỏng Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers. Db Th,C
19. BỘ SIM MYRTALES
31. Họ Sim Myrtacea
85 Sim Rhodomyrtus tomentosa Wight. B Tda
86 Ổi Psidium guajava L. G Q
87 Bạch đàn trắng Eucalyptus teretricornis Sm. G Xd
32. Họ Bàng Combretaceae
88 Trâm bầu dây Combretum deciduum Coll. et Gn Pđ,Th
Hemsley.
89 Bàng Terminalia catappa L. Gl Vl,Th
33. Họ Tử vi Lythraceae
90 Bằng lăng ổi Lagerstroemia calyculata Kurz G Xd,Th
91 Bằng lăng vỏ xốp Lagerstroemia ovalifolia Teijsm. et
Binn.
G Xd
20. BỘ ĐẬU FABALES
34. Họ Đậu Fabaceae
92 Cườm thảo mềm Abrus mollis Hance Dl Th
93 Đậu sữa Galactia tenuiflora (Willd.) Wight
et Arn.
Tl Th
94 Keo thơm Acacia farnesiana (L.) Willd. B C,Th,T
d
95 Me keo Leucaena leucocephala (Lam.) de
Wit
Gn Hr,Th
96 Đậu tràm Indigofera spicata Forssk. var.
spicata
Gn
97 Thĩc lép lá đơn Desmodium zonatum Miq. B Th
98 Trắc Vân Nam Dalbergia yunnanensis Franch G Th
99 Đậu biếc Clitoria ternatea L. Tl C,Tp
100 Mĩng bị curtis Bauhinia curtisii Prain Dl Th
101 Trắc đen Dalbergia nigrescens Kurz Var.
anomala (Pierre) Niyomdham
Gl C
102 Keo lá tràm Acacia auriculaeformis A. Cunn.
ex Benth.
Gl C,Vl,T
h
103 Mĩc mèo Caesalpinia pubescens (Desf.)
Hatting
Lg Hr,Th
104 Mắc cở Mimosa pudica L. T Th,Pđ
105 Mắc cở lá lơng chim Mimosa invisa Martius ex Colla. Bl Th,Pđ
106 Lục lạc Crotalaria pallida Aiton (C.
Mucronata Desv., C. striata DC.)
T Th,Tp
107 Muồng đen Cassia siamea Lam. G Pđ,C,T
h
108 Đậu vẩy ốc Alysicarpus vaginalis (L.) A.P. de
Cand.
Tn Pđ,Th
109 Đậu rựa Canavalia ensiformis (L.) DC. Tl Tp,Th
110 Dây mật Derris elliptica (Sweet) Benth. Dl Th
111 Trinh nữ cao Mimosa diphotricha C. Wright ex
Sauvalle
T Th,Pđ
21. BỘ DÂY KHẾ CONNARALES
35. Họ Dây khế Connaraceae
112 Lốp bốp Nam Connarus cochinchinensis (Baill.) Dl Th
Pierre
113 Độc chĩ Rourea minor (Gaertn.) Leenh.
Subsp. Minor
Dl Dc,Th
22. BỘ BỊ HỊN SAPINDALES
36. Họ Bồ hịn Sapindaceae
114 Chành rành Dodonea viscosa Jacq.
23. BỘ CAM RUTALES
37. Họ Cam Rutaceae
115 Mắt trâu Micromelum hirsuftum Oliv. G
116 Hồng bì dại Clausena excavata Burm.f. B
117 Quất Citrofortunella microcarpa
(Bunge) Wijnands.
Gn C,Th
38. Họ Thanh thất Simaroubaceae
118 Hải sơn Harrisonia perforata (Bl.) Merr. Gn
119 Thanh thất Ailanthus triphysa (Dennst.) Alst. Gn
39. Họ Đào lộn hột Anacardiaceae
120 Đào lộn hột Anacardium occidentale L. Gl Vl,Tp
121 Xồi rừng Mangifera minutifolia Evrard. Gl Tp,Vl
122 Xồi Mangifera indica L. Gl Tp,Th
123 Mèn văn Buchanania latifolia Roxb. Gl Td,Th,
Dp
124 Cĩc rừng Choerospondias axillaris (Roxb.)
Burtt et Hill
Gl Vl,Th
125 Cĩc chuột Lannea coromandelica (Houtt.)
Merr.
Gl Th,Nl
126 Cĩc chua Spondias pinnata (Koenig et L. f.)
Kurz
Gn Vd,Tp
127 Chang chang Microstemon poilanei Evrard et
Tard.
Gn Xd
128 Sưng nam Semecarpus annamensis Tardieu Gn Xd
129 Mơ ca Buchanania reticulata Hance Gn Tp,h
24. BỘ DÂY GỐI CELASTRALES
40. Họ Nhựa ruồi Aquifoliaceae
130 Nhựa ruồi Ilex rotunda Thunb. Gl Xd
25. BỘ ĐAN HƯƠNG SANTALALES
41. Họ Tầm gửi Loranthaceae
131 Chùm gửi trụ Helixanthera cylindrica (Jack)
Dans.
Ks Th
132 Cây chùm gửi Macrosolen tricolor (Lecomte)
Dans.
Ks Th
26. BỘ NHO VITALES
42. Họ Gối hạc Leeaceae
133 Gối hạc bằng Leea aequata L. B Th
27. BỘ HOA TÁN APIALES
43. Họ Nhân sâm Araliaceae
134 Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms Bn Th
135 Ngũ gia Acanthopanax gracilistylus W. W.
Sm.
Gn Th
28. BỘ LONG ĐỞM GENTIANALES
44. Họ Mã tiền Loganiaceae
136 Mã tiền Strychnos nux vomica L. Gc Th
137 Đậu giĩ Strychnos ignatii Berg. Dl Th
45. Họ Cà phê Rubiaceae
138 Trang trắng Pavetta indica L. G
139 Găng Canthium parvifolium Roxb. G
46. Họ Long đởm Gentianaceae
140 Cỏ bươm bướm Canscora decussata (Roxb.) Roem.
et Schult.
Th Th
141 Trai tai Fagraea auriculata Jack Ps C
47. Họ Trúc đào Apocynaceae
142 Dây dang Aganonerion polymorphum Pierre
ex Spire
Dl Tp,Th
143 Trang tây Kopsia harmandiana Pierre ex Pit. B Th, C
144 Chè lơng Aganosma acuminata (Roxb.) G.
Don
Dt Tp,Th
145 Ba gạc lá to Rauvolfia cambodiana Pierre ex
Pit.
Th Th
146 Lạc thạch Trachelospermum jasminoides
(Lindl.) Lem.
Dl Th,Hl
48. Họ Thiên lí Asclepiadaceae
147 Thiên lý Telosma cordata (Burm.f.) Merr. Dl C,Tp
148 Bơng bơng Calotropis gigantea (Willd.)
Dryand ex Ait. f.
Gn C,Th
149 Cẩm cù nhiều hoa (Thiên
lý hoa sao)
Centrostemma multiflorum
(Blume) Decne.
Dl C,Th
150 Dây lưỡi lợn Hoya parasitica (Roxb.) Wall. Ex
Traill.
Ps Th
151 Dây càng cua Cryptolepis buchanani Roem. et
Schult.
Dl Th
152 Rau mỏ Gymnema tingens (Roxb.) Spreng. Dl Tp,Th
153 Dây khơng lá Sarcostemma acidum (Roxb.)
Voigt
Th Tp,Th
154 Hà thủ ơ trắng Streptocaulon juventas (Lour.)
Merr
Dl Th
29. BỘ CÀ SOLANALES
49. Họ Cà Solanaceae
155 Cà Solanum melongena L. T Q
30. BỘ KHOAI LANG CONVOLVULALES
50. Họ Khoai lang Convolvulaceae
156 Bìm bìm mờ Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl. Dl Th
157 Bìm tím Ipomoea congesta R. Br. Dl C
158 Bìm bìm màu thịt Ipomoea carnea Jacq. Dl C
159 Bìm bìm mảnh Ipomoea gracilis R. Br. Thb Pđ
160 Rau muống biển Ipomoea pescaprae (L.) Sw. Thb Th
161 Khoai lang Ipomoea batatas (L.) Lam.
162 Thổ đinh quế Evolvulus alcinoides (L.) L. Th Th
163 Bạch thau hoa đầu Argyreia capitata (Vahl) Choisy Dl Th
164 Bìm bìm lơng Ipomoea eriocarpa R. Br. Dl Th
31. BỘ VỊI VOI BORAGINALES
51. Họ Cườm rụng Ehretiaceae
165 Cườm rụng Carmona microphylla (Lam.) Don Bn C
166 Cườm rụng răng Ehretia dentata Courchet Gn C
32. BỘ HOA MÕM SĨI SCROPHULARIALES
52. Họ Núc nác Bignoniaceae
167 Quao vàng Stereospermum cylindricum Pierre
ex Dop
G Vd,Th
168 Đinh vàng Fernandoa collignonii (Dop)
Steenis
Gl Vl
53. Họ Ơ rơ Acanthaceae
169 Thường sơn tía Phlogacanthus turgidus Lindau Bn Th
170 Biến hoa sơng Hằng Asystasia gangetica (L.) T. Anders. Th C,Th
171 Ơ rơng bơng Peristrophe bivalvis
33. BỘ HOA MƠI LAMIALES
54. Họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae
172 Cách Premna serratifolia L. Gn
173 Đuơi chuột Stachytarpheta jamaicensis (L.)
Vahl.
T Th
174 Thơm ổi Lantana camara L. T Th
175 Bình linh 5 cánh Vitex canescens Kurz Th
176 Bình linh cánh Vitex pinnata L. Bn Th
177 Lõi thọ á Gmelina asiatica L. Bn
55. Họ Hoa mơi Lamiaceae
178 Nhân trần dại Acrocephalus indicus (Burm. f.)
Kuntze
Th Th
179 Thiến thảo Basilicum polystachyon (L.)
Moench
Th Th
180 Mè đất nhám (Húng cay
đất)
Leucas aspera (Willd.) Link Th Th
181 Kinh giới rừng Elsholtzia blanda (Benth.) Benth Th Th
182 Hương nhu trắng Ocimum gratissimum L. Th Th
183 Hương nhu tía (É rừng) Ocimum tenuiflorum L. Th Th
184 Màn trắng
34. BỘ CÚC ASTERALES
56. Họ Cúc Asteraceae
185 Cỏ cứt lợn Ageratum conyzoides L. Th Tp,Th
186 Cải trời Blumea lacera (Burm.f.) DC. Th Tp,Th
187 Xương sơng Blumea lanceolaria (Roxb.) Druce Th Tp,Th
188 Đại bi mềm Blumea mollis (D. Don) Merr. Th Th
189 Cúc xuyến chi Wedelia trilobatum
190 Cúc Dại Calotis anamitica (Kuntze) Merr. Th Th
191 Cỏ lào Chromolaena odorata (L.) R. King
et H.Rob.
Th Th,Pb
192 Cỏ nhọ nồi Eclipta alba (L.) Hassk. Th Th
193 Cúc chỉ thiên Elephantopus scaber L. Th Th
194 Sa sâm nam Launaea sarmentosa (Willd.) Sch.
–Bip. ex Kuntze
T Th
195 Ké đầu ngựa Xanthium inaequilaterum DC. T Th
196 Cúc mui Tridax procumbens L. T Th
35. BỘ LÚA POALES
57. Họ Lúa Poaceae
197 Cỏ chỉ bơng Chloris barbata Sw. T Pđ
198 Cỏ bơng Eragiostis pilosa (L.) P. Beauv. T Pđ
199 Cỏ bơng Eragiostis tenella (L.) P. Beauv ex
Roem. et Sch.
T Pđ
200 Cỏ chỉ Digitaria heterantha (Hook.f.)
Merr.
T Pđ
201 Cỏ lá tre Panicum repens L. C Pđ
202 Cỏ Đuơi Voi Pennisetum polystachin (L.) Schult.
36. BỘ CAU ARECALES
58. Họ Cau Arecaceae
203 Mây Calamus sp L Vl
Tổng 2 ngành, 36 bộ, 58 họ, 165 chi và 203 lồi
Chú thích:
G: cây gỗ Th: cây thuốc Lt: lương thực
Gn: cây gỗ nhỏ C: cây cảnh Hr: hàng rào
GB: cây gỗ dạng bụi R: cây làm rau Dc: Duốc cá
B: cây bụi Q: cây lấy quả Tda
Dl: Dây leo Tp: cây làm thực phẩm
C: cỏ Pđ: cây phủ đất
DX: dương xỉ Vl: cây làm vật liệu
KS: ký sinh Td: cây lấy tinh dầu
T: cây thảo Ps: cây phụ sinh
Gtb: cây gỗ trung bình
Bl: cây bụi leo
Gl: cây gỗ lớn
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Nguyễn Tiến Bân (1979), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt
kín ở Việt Nam, Nxb Nơng nghiệp.
2. Võ Văn Chi (2003), Từ điển thực vật thơng dụng, tập 1, Nxb Khoa học và Kỹ
thuật.
3. Võ Văn Chi (2004), Từ điển thực vật thơng dụng, tập 2, Nxb Khoa học và Kỹ
thuật.
4. Võ Văn Chi (2005), 250 cây thuốc thơng dụng, Nxb Hải Phịng.
5. Võ Văn Chi (2007), Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam, Nxb Giáo dục.
6. Võ Văn Chi, Trần Hợp (1999), Cây cỏ cĩ ích ở Việt Nam (2 tập), Nxb Giáo
dục.
7. Phạm Thị Minh Chi (2007), Nghiên cứu thành phần lồi và thảm thực vật
vùng cửa sơng – ven biển sơng Hàm luơng, tỉnh Bến Tre, Luận văn Thạc sĩ
Sinh học, Trường Đại học sư phạm TP.HCM.
8. Nguyễn Văn Dưỡng, Trần Hợp (1970), Kỹ thuật thu hái mẫu vật làm tiêu bản
cây cỏ, Nxb Nơng thơn.
9. Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ (2004), Đặc điểm khí hậu và
thủy văn tỉnh Khánh Hịa, Sở khoa học và cơng nghệ tỉnh Khánh Hịa
10. Vũ Tự Lập (2005), Địa lí tự nhiên Việt nam, Nxb Giáo dục Hà Nội.
11. Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Y học.
12. Phạm Hồng Hộ (2000), Cây cỏ Việt Nam (3 tập), Nxb Trẻ - In lần thứ hai.
13. Nguyễn Văn Thêm (2002), Sinh Thái Rừng, Nxb Nơng nghiệp, TP. HCM.
14. Nguyễn Nghĩa Thìn (2005), Đa dạng sinh học và tài nguyên di truyền thực
vật, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
15. Thái Văn Trừng (1998), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb
Khoa học và Kỹ thuật.
2
16. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam trên quan niệm hệ sinh
thái, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
17. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh hịa (2002), Chiến lược bảo vệ mơi trường tỉnh
Khánh hịa đến năm 2010, Nha Trang.
18. Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang (2007), Báo cáo thuyết minh tổng hợp
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2006 – 2010, Nha Trang.
19. Viện Đại học Sài gịn (1961, 1962, 1966,1967), Khảo cứu niên san khoa học
đại học đường, Nxb khoa học đại học đường.
20. WWF – Chương trình Đơng Dương (2003), Sổ tay hướng dẫn điều tra và
giám sát đa dạng sinh học, tr.41 – 75, 315 – 352, Nxb Giao thơng vận tải.
Tiếng Anh
21. Dieter Muller – Dombois, Kent W. Bridge and Curtis Daehler., 2005.
Biodiversity Assessment of Tropical Island Ecosystems.
22. Heywood V.H., 1995.Biodiversity Global Assessment. Cambridge University
Press.
23. Macintosh J., Ashton E.C., and Tansakul V., 2002. Uilisation and knowledge
of Biodiversity in the Ranong Biosphere.
24. Namkoong, D. and Koshy, M.P, 2001. Decision making in gene conversation.
Forest Genetic Resources. FAO, Rome.
25. Primack (1995) Sinh học bảo tồn (bản tiếng việt).
26. Robert K.C., and Jonathan A.C., 1994. The Royan Society. Estimating
terrestrial biodiversity through extrapolation. Department of ecology and
evolutionary biology, university of Connecticut, Storrs.
27. Wilkinson C., and Baker V., 1994. Survey manual for tropical marine
resources. Australia Institute of Marine Science.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
hình ảnh và các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Nha Trang, ngày 30 tháng 9 năm 2009
Phan Đức Ngại
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến:
- PGS.TS Trần Hợp, người đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tơi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
- Quý thầy cơ giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Sư phạm TP.HCM
- Quý thầy cơ giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia
TP.HCM.
- TS. Phạm Văn Ngọt, giảng viên trường ĐH Sư phạm TP.HCM.
- TS. Viên Ngọc Nam, giảng viên trường ĐH Nơng Lâm TP.HCM.
- Quý thầy cơ Ban giám hiệu và đồng nghiệp giảng dạy trường CĐ Sư phạm Nha
Trang – tỉnh Khánh Hồ.
- Quý cơ chú Phân viện điều tra quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp Nam Trung Bơ –
tỉnh Khánh Hồ.
- Ths. Bùi Minh Sơn, Trường phịng khí tượng – Đài khí tượng thuỷ văn Nam
Trung Bộ - Nha Trang – Khánh Hồ.
- CN. Trần Giỏi, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Khánh Hồ.
- UBND thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hồ
- Sở Khoa học và cơng nghệ tỉnh Khánh Hồ.
- Phịng Tài nguyên mơi trường thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hồ
Đã đĩng gĩp khơng nhỏ trong thành cơng ngày hơm nay, xin được bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, Ba, Má, Vợ và các bạn bè thân thiết đã động
viên giúp đỡ rất nhiều về tinh thần và vật chất để tơi hồn thành luận văn này.
Phan Đức Ngại
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................5
1.1. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng lồi và quần xã thực vật của rừng phịng
hộ ven biển, trong và ngồi nước................................................................................5
1.2. Khái quát các nhĩm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật của rừng
phịng hộ ven biển ......................................................................................................6
1.2.1. Nhĩm nhân tố tự nhiên......................................................................................6
1.2.2. Nhân tố con người...........................................................................................19
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24
2.1. Phương pháp luận...............................................................................................24
2.2. Phương pháp nhiên cứu cụ thể ...........................................................................25
2.2.1. Tổng hợp tư liệu và tài liệu đã cĩ ...................................................................25
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ...................................................................25
2.2.3. Khảo sát, thu thập số liệu ở thưc địa...............................................................26
2.2.4. Xác định và kiểm tra tên khoa học..................................................................28
2.2.5. Lập danh mục thực vật ....................................................................................29
2.2.6. Thu mẫu và bảo quản tiêu bản thực vật ..........................................................29
2.2.7. Cách lấy mẫu đất về phân tích ........................................................................31
2.2.8. Phương pháp xử lí, phân tích số liệu...............................................................31
Chương 3: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN .............................................................33
3.1. Thành phần lồi thực vật của rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ – Tp. Nha
Trang – Tỉnh Khánh Hịa ..........................................................................................33
3.1.1. Nhân tố bản địa ...............................................................................................33
3.1.2. Nhân tố di cư ...................................................................................................39
3.1.3. Giới thiệu một số lồi thực vật của rừng phịng hộ ven biển Nam Hịn Khơ –
Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hịa ............................................................................40
3.2. Các kiểu quần xã thực vật ..................................................................................74
3.2.1. Kiểu rừng trên đất dốc ở chân.........................................................................74
3.2.2. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn.........................................................................87
3.2.3. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn gần đỉnh........................................................104
3.3. Nhận xét hiện trạng về mối quan hệ giữa lồi, quần xã thực vật của rừng phịng
hộ ven biển Nam Hịn Khơ – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hịa...........................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐDSH: Đa dạng sinh học
HST: Hệ sinh thái
Otc: Ơ tiêu chuẩn
WWF: Quỹ Quốc tế và Bảo vệ thiên nhiên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tần suất hướng giĩ thịnh hành (%) ..........................................................11
Bảng 1.2: Hướng giĩ ứng với các cấp tần suất (%) ..................................................12
Bảng 1.3: Bảng các yếu tố khí hậu Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ.................14
Bảng 1.4: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất cát ở rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ
Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ.........................................................................16
Bảng 1.5: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất phù sa khơng được bồi (P), chua ở rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ................................16
Bảng 1.6: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất phù sa cĩ tầng gley (Pg) ở rừng phịng
hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ...........................................17
Bảng 1.7: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất xám bạc màu (Xb) ở rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ................................................17
Bảng 1.8: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs) ở rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ................................18
Bảng 1.9: Bảng kết quả phân tích nhĩm đất đỏ vàng trên đá Granit (Fa) ở rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ Thành phố Nha Trang – Khánh Hồ ................................18
Bảng 3.1. Mơt số lồi thực vật bản địa phân bố ở rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ –
Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hồ ................................................................33
Bảng 3.2. Bảng thống kê kết quả xử lí 20 ơ tiêu chuẩn ..........................................110
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hồ, thành phố Nha Trang và bản đồ
khoanh vùng nghiên cứu đa dạng lồi và quần xã thực vật rừng phịng hộ Nam Hịn
Khơ – Thành phố Nha Trang ......................................................................................8
Hình 1.2.: Giản đồ vũ nhiệt Gaussen – Walter cĩ bổ sung của Thái Văn Trừng .....14
Hình 3.1. Combretum deciduum Coll. et Hemsley. - Trâm bầu. Combretaceae ......41
Hình 3.2. Lantana camara L. - Thơm ổi. Verbenaceae............................................42
Hình 3.3. Calotropis gigantea (Willd.) Dryand ex Ait. f.- Bồng bồng .
Asclepiadaceae..........................................................................................................43
Hình 3.4. Leucoena leucocephala (Lamk.) de Wit.- Me keo. Fabaceae...................44
Hình 3.5. Caesalpinia pubercens (Desf.) Hatting - Mĩc mèo. Fabaceae .................45
Hình 3.6. Trema orientalis (L.) Bl. - Trần mai. Ulmaceae .......................................46
Hình 3.7. Connarus cochinchinensis (Baill.) Pierre – Lốp bốp nam. Connaraceae .46
Hình 3.8. Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac. - Cáp Trung bộ. Capparaceae ..........47
Hình 3.9. Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl. - Bìm bìm mơ. Convolvulaceae ..........47
Hình 3.10. Clitoria ternatea L.- Đậu biếc. Fabaceae................................................49
Hình 3.11. Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.- Cỏ lào. Asteraceae .......49
Hình 3.12. Ocinum tenuiflorum L. - Hương nhu tía. Lamiaceae ..............................50
Hình 3.13 Sida acuta Burm. f.- Ké lá nhỏ. Malvaceae.............................................51
Hình 3.14. Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle - Trinh nữ cao. Fabaceae ..52
Hình 3.15. Alysicarpus vaginalis (L.) A.P. de Cand.- Đậu vẩy ốc. Fabaceae ..........53
Hình 3.16. Crotalaria pallida Aiton (C. Mucronata Desv., C. striata DC.) - Lục lạc.
Fabaceae....................................................................................................................54
Hình 3.17. Gomphrena celosioides Mart. - Nở ngày đất. Amaranthaceae ..............54
Hình 3.18. Triunfetta grandidens Hance - Ké đay. Tiliaceae..................................55
Hình 3.19. Canavalia ensiformis (L.) DC. - Đậu rựa. Fabaceae ..............................55
Hình 3.20. Ipomoea eriocarpa R. Br. – Bìm bìm lơng. Convolvulaceae .................56
Hình 3.21. Indigofera spicata Forssk. var. spicata - Đậu tràm. Fabaceae ................57
Hình 3.22. Tridax procumbens L. – Cúc mui. Asteraceae........................................58
Hình 3.23. Homonoia riparia Lour. - Rù rì. Euphorbiaceae ....................................58
Hình 3.24. Acacia farnesiana (L.) Willd. - Keo thơm. Fabaceae.............................59
Hình 3.25. Buchanania reticulata Hance - Mơ ca. Anacardiaceae ..........................60
Hình 3.26. Acrocephalus indicus (Burm. f.) Kuntze – Nhân trần dại. Lamiaceae ...61
Hình 3.27. Securinega virosa (Willd.) Pax et Hoffm. - Phèn trắng..........................62
Hình 3.28. Breynia fruticosa (L.) Hook.f. – Bồ cu vẽ. Euphorbiaceae ....................62
Hình 3.29. Desmos chinensis Lour. – Giẻ. Annonaceae ..........................................63
Hình 3.30. Capparis thorelii Gagnep. var. pranensis Pierre ex Gagnep. - Dây quần
quân. Capparaceae.....................................................................................................64
Hình 3.31. Niebuhria siamensis Kurz - Chan chan. Capparaceae ............................65
Hình 3.32. Gymnema tingens (Roxb.) Spreng. Rau mỏ. Asclepiadaceae.................65
Hình 3.33. Annona squamosa L. – Na. Annonaceae ................................................66
Hình 3.34. Glochidion velutinum Wight - Bọt ếch. Euphorbiaceae .........................67
Hình 3.35. Streptocaulon juventas (Lour.) Merr. - Hà thủ ơ trắng. Asclepiadaceae 68
Hình 3.36. Elaeocarpus decipiens Hemsl. – Cơm. Elaeocarpaceae .........................68
Hình 3.37. Derris elliptica (Sweet) Benth. - Dây mật. Fabaceae .............................69
Hình 3.38. Lagerstroemia calyculata Kurz – Bằng lăng ổi. Lythraceae .................70
Hình 3.39. Kopsia harmandiana Pierre ex Pit.- Trang tây. Apocynaceae ...................71
Hình 3.40. Anacardium occidentale L.- Đào lộn hột. Anacardiaceae ......................72
Hình 3.41. Mangifera minutifolia Evrard. – Xồi. Anacardiaceae...........................73
Hình 3.42. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ ..78
Hình 3.43. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ ...........................................................................................................79
Hình 3.44. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ ...........................................................................................................80
Hình 3.45. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển giáp khu quy hoạch dân cư – rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ ...........................................................................................84
Hình 3.46. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân
cư – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ..........................................................................85
Hình 3.47. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân cư
– rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ................................................................................86
Hình 3.48. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đơng và khu du lịch
bãi tiên – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ..................................................................89
Hình 3.49. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đơng và khu du
lịch bãi tiên – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ............................................................90
Hình 3.50. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đơng và khu du
lịch bãi tiên– rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ.............................................................91
Hình 3.51. Hiện trạng rừng ở sườn núi giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ ...........................................................................................95
Hình 3.52. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân
cư – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ..........................................................................96
Hình 3.53. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân cư
– rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ................................................................................97
Hình 3.54. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đơng – rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ .........................................................................................................101
Hình 3.55. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đơng – rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ .........................................................................................102
Hình 3.56. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đơng – rừng
phịng hộ Nam Hịn Khơ .........................................................................................103
Hình 3.57. Hiện trạng rừng ở sườn gần đỉnh núi – rừng phịng hộ Nam Hịn Khơ
.................................................................................................................................107
Hình 3.58. Phẫu đồ ngang ơ tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phịng hộ
Nam Hịn Khơ .........................................................................................................108
Hình 3.59. Phẫu đồ dọc ơ tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phịng hộ Nam
Hịn Khơ ..................................................................................................................109
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5118.pdf