Dịch vụ mobile SMS (sử dụng công nghệ ASP.NET và cơ sở dữ liệu SQL Server 2005)

Mục lục: MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 2 Chương I : Giới thiệu về những công nghệ để phát triển ứng dụng. .................................... 3 1. Giới thiệu về ASP.NET ....................................................................................................... 3 2. Ngôn ngữ lập trình C# ................................................................................

pdf47 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Dịch vụ mobile SMS (sử dụng công nghệ ASP.NET và cơ sở dữ liệu SQL Server 2005), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................... 3 3. SQL Server 2005 ................................................................................................................. 4 4. Mô hình xây dựng website ( N-Layer). ................................................................................ 5 Chương II: Bài toán xây dựng dịch vụ mobile trên internet ................................................. 6 1. Bài toán ................................................................................................................................. 6 2. Khảo sát hệ thống. ................................................................................................................ 7 2.1. Quá trình khảo sát.......................................................................................................... 7 3. Phân tích – thiết kế hệ thống. ............................................................................................... 8 3.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống. .................................................................................... 8 3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng. ......................................................................................... 9 3.3. Hồ sơ sử dụng và ma trận thực thể chức năng. ........................................................... 10 3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh. ................................................................................. 12 3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0. ...................................................................................... 13 3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 (mức dưới đỉnh). ................................................ 13 3.7. Xây dựng mô hình dữ liệu logic .................................................................................. 15 Chương III: Website Dịch vụ Mobile SMS ........................................................................... 29 1. Giao diện tương tác với người dùng. .................................................................................. 29 1.1. Giao diện trang chủ ..................................................................................................... 29 1.2. Giao diện trang “dịch vụ SMS” ................................................................................... 30 1.3. Giao diện trang sim số đẹp .......................................................................................... 31 1.5. Giao diện của trang đầu kĩ thuật số. ............................................................................ 33 1.6. Giao diện trang nhạc chuông ....................................................................................... 34 1.7. Giao diện trang nhạc chờ. ............................................................................................ 35 2. Giao diện tương tác với người quản lý. ............................................................................. 36 2.1. Đăng nhập hệ thống ..................................................................................................... 36 2.2. Quản lý hình ảnh ......................................................................................................... 36 2.3. Quản lý Mobile SMS ................................................................................................... 38 2.4. Quản lý trò chơi ........................................................................................................... 40 2.5. Quản lý nhạc chuông, nhạc chờ. ................................................................................. 40 2.6. Quản lý người dùng ..................................................................................................... 42 2.7. Quản lý tin tức ............................................................................................................. 43 Kết Luận ................................................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 47 Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 2 Lớp: 47K - CNTT MỞ ĐẦU Đề tài “Dịch vụ mobile SMS” sử dụng công nghệ ASP.NET và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 góp phần thúc đẩy sự sống động trên thị trường mobile với những tính năng mới cho người dùng chọn lựa. Đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo bao gồm có 3 chương: Chương I: Giới thiệu công nghệ ASP.NET Trong chương này, chủ yếu giới thiệu về công nghệ ASP.NET, ngôn ngữ lập trình C# và Microsoft.NET, các mô hình phát triển một ứng dụng trên website. Chương II: Bài toán xây dựng dịch vụ mobile trên internet Gồm có khảo sát, phân tích, thiết kế hệ thống và xây dựng hệ thống website dịch vụ mobile sms. Chương III: Dịch vụ mobile trên internet Gồm những vấn đề đã làm được trong chương trình, giao diện của ứng dụng cũng như mô tả hướng dẫn các chức năng trong website. Em xin cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của giáo viên ThS. Đặng Hồng Lĩnh và các thầy cô Khoa Công nghệ Thông tin - Trường Đại học Vinh, Công ty cổ phần VTC truyền thông trực tuyến (VTC Online) cùng các bạn đã động viên giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành đề tài. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 3 Lớp: 47K - CNTT Chương I : Giới thiệu về những công nghệ để phát triển ứng dụng. 1. Giới thiệu về ASP.NET ASP.NET là Active Server Pages .NET (.NET ở đây là .NET framework). Nói đơn giản, ngắn và gọn thì ASP.NET là một công nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng về mạng hiện nay cũng như trong tương lai. ASP.NET là một phương pháp tổ chức hay khung tổ chức (framework) để thiết lập các ứng dụng hết sức hùng mạnh cho mạng dựa trên CLR (Common Language Runtime). ASP.NET hỗ trợ gần 25 ngôn ngữ lập trình mới với .NET và chạy trong môi trường biên dịch (compiled environment) giúp cho việc lựa chọn ngôn ngữ để trình bày dễ dàng hơn đối với các lập trình viên. Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng dụng phân tán thế hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và các dịch vụ khác. Một số tính năng của Microsoft .NET cho phép những nhà phát triển sử dụng như sau:  Một mô hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các ứng dụng dịch vụ web và ứng dụng client với Extensible Markup Language (XML).  Tập hợp dịch vụ XML Web, như Microsoft .NET My Services cho phép nhà phát triển đơn giản và tích hợp người dùng kinh nghiệm.  Cung cấp các server phục vụ bao gồm: Windows 2000, SQL Server, BizTalk Server, tất cả điều tích hợp, hoạt động, quản lý các dịch vụ XML Web và các ứng dụng.  Các phần mềm client như Windows XP và Windows CE giúp người phát triển phân phối sâu và thuyết phục người dùng kinh nghiệm thông qua các dòng thiết bị.  Nhiều công cụ hỗ trợ như Visual Studio .NET, để phát triển các dịch vụ Web XML, ứng dụng trên nền Windows hay nền web một cách dể dàng và hiệu quả. 2. Ngôn ngữ lập trình C# C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 4 Lớp: 47K - CNTT tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC. Các tính năng cơ bản của ngôn ngữ lập trình C#:  C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thuần túy (pure object oriented programming).  Kiểm tra an toàn kiểu.  Thu gom rác tự động: giảm bớt gánh nặng cho người lập trình viên trong việc phải viết các đoạn code thực hiện cấp phát và giải phóng bộ nhớ.  Hỗ trợ các chuẩn hóa được ra bởi tổ chức ECMA (European Computer Manufactures Association).  Hỗ trợ các phương thức và các kiểu phổ quát (chung). 3. SQL Server 2005 SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc. SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL. Đối với các ứng dụng lớn, một thành phần không thể thiếu là hệ thống lưu trữ dữ liệu, dù cho chúng ta đang xây dựng một website thương mại điện tử hay một ứng dụng Windows, tất cả đều cần đến một kiến trúc lưu trữ dữ liệu tin cậy, hiệu quả, đã được chứng minh. SQL Server 2005 là một công cụ đáp ứng được những nhu cầu đó. Thích hợp với quy mô lớn, độ tin cậy cao là những đặc trưng của SQL. SQL Server 2005 là một đại diện của thế hệ Server trong công nghệ DOT NET của Microsoft. Nâng cấp từ phiên bản 7.0, nó được tích hợp thêm nhiều tính năng nâng cao: hỗ trợ XML, OLAP, các khả năng khai phá dữ liệu, tích hợp quản trị cùng với Win2k Active Directory, các ưu điểm về hiệu năng, khả năng sử dụng, khả năng lập trình… Đây là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương đối phức tạp dùng cho môi trường máy chủ, với các ứng dụng xí nghiệp lớn. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 5 Lớp: 47K - CNTT Để khai thác dữ liệu của một hệ Cơ sở dữ liệu (CSDL), người ta xây dựng các ứng dụng bằng những ngôn ngữ lập trình tương tác với dữ liệu lưu trữ trong CSDL. Bản thân SQL Server thuần tuý là CSDL, không như Oracle có tích hợp Java, các công cụ thiết kế Form và Report, hay như Access có tích hợp khả năng thiết kế Form và Report…Vì vậy để cho phép người dùng thực hiện các chuyển tác với CSDL SQL, cần xây dựng ứng dụng phát triển bằng một số ngôn ngữ như Visual C++, Visual Basic, C#, ASP.NET… 4. Mô hình xây dựng website (N-Layer). Được Microsoft áp dụng rất phổ biết trong việc phát triển phần mềm. Cái mà được xem như một nền tảng cơ bản cho ứng dụng web, và ứng dụng desktop. Mô hình 3-Layers được đưa ra vào cuối thập niên 80 và đầu giữa 90 để giải quyết những vấn đề xoay quanh việc lượng lớn client hoặc lượng lớn resource (thường là database). Với mô hình 3-Layers thì business logic được tách rời và dồn vào 'cục chính giữa' (middle tier) nhằm nâng cao độ mở rộng, linh động, tái dụng... của hệ thống. Mô hình 3-layers ngày này thật ra là N-layers bên cạnh business logic, software còn cần những mặt khác như bảo mật, logging... Mỗi mặt này có thể cộng thêm một layer vào cấu trúc chung của phần mềm. Mô hình N- Layer Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 6 Lớp: 47K - CNTT Chương II: Bài toán xây dựng dịch vụ mobile trên internet 1. Bài toán Ngày nay, Việc sử dụng điện thoại là một nhu cầu tất yếu trong đời sống của con người, nó là một phương tiện không thể thiếu trong quá trình liên lạc trao đổi với nhau. Nhờ đó mà việc phát triển các dịch vụ mở rộng đang được phát triển mạnh mẽ với nhiều mô hình, thể loại khác nhau. Nhằm đáp ứng những nhu cầu bức thiết đó việc phát triển các dịch vụ mở rộng đang rất được quan tâm. Dịch vụ mobile sẽ đáp ứng được những nhu cầu đó và làm cho chiếc điện thoại có thêm những tính năng mới, những cái của riêng mình. Mục đích để phát triển dịch vụ trên mobile như sau:  Đưa người dùng có thể chọn các bài hát mà mình yêu thích vào nhạc chuông, nhạc chờ.  Tạo những logo ấn tượng cho riêng mình trên chiếc điện thoại.  Tạo những hình nền ấn tượng với những hình ảnh sôi động.  Các dịch vụ quà tặng, nhắn tin nhận các giải thưởng có giá trị.  Cung cấp các dịch vụ mở rộng khác ngoài lĩnh vực mobile. Thông qua website người dùng có thể lựa chọn cho mình những bản nhạc, những bài hát yêu thích, lựa chọn những dịch vụ nhân các ngày lễ, tặng bạn bè những bản nhạc sôi động, hài hước Website được chia làm 2 phần chính: Phần hiển thị với người dùng: Phần hiển thị với người dùng chính là nơi thể hiện ra những dịch vụ chính về nhắn tin, về nhạc chuông, nhac chờ hay những logo mới nhất của nhà cung cấp, những tin tức mới về công ty, về dịch vụ, những dịch vụ gia tăng như đầu thu kĩ thuật số,… Phần quản trị nội dung: Phần này sẽ có chức năng quản trị nội dung hiển thị khi người dùng truy cập vào, hệ thống này sẽ cung cấp nhiều chức năng, nghiệp vụ phù hợp để quản lý các dịch vụ, các tin tức. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 7 Lớp: 47K - CNTT 2. Khảo sát hệ thống 2.1. Quá trình khảo sát Công ty Cổ phần VTC Truyền thông Trực tuyến (VTC Online) là 1 trong 4 công ty thành viên của Khối Công nghệ và Nội dung số trực thuộc Tổng công ty truyền thông đa phương tiện VTC. Với hơn 3 năm hoạt động, hiện tại công ty có hơn 600 CBNV với 5 văn phòng đại diện tại các tỉnh thành lớn trong nước. VTC Online cũng là công ty về lĩnh vực nội dung số đầu tiên của Việt Nam vươn ra thị trường nước ngoài với 10 công ty thành viên tại: Mỹ, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Lào, Campuchia, Trung Quốc. Với xu thế mở rộng thị trường ra nước ngoài với những sản phẩm trong lĩnh vực nội dung số, công ty định hướng vào phát triển các dịch vụ mobile tại lào. Với lợi thế tại Lào có khá nhiều người Việt Nam định cư tại đây, công ty đã phát triển các dịch vụ nhằm đưa những người dân xa quê có thể nghe những bài hát nhạc chuông, nhạc chờ, những logo, hình nền về quê hương, đất nước Việt Nam. Đồng thời triển khai các dịch vụ mở rộng về tin nhắn trúng thưởng, tin nhắn chúc mừng nhân những ngày lễ. Về yêu cầu hệ thống cho người dùng truy cập:  Đa quốc gia: Website được xây dựng nhằm cung cấp các dịch vụ cho thị trường Lào là chủ yếu nhưng phải xây dựng theo hướng đa quốc gia, ngoài ra việc sử dụng đa quốc gia để người quản trị có thể dễ dàng thêm mới mặc cho không biết ngôn ngữ của quốc gia đó.  Giới thiệu: Những tin tức giới thiệu về công ty, những hoạt động nổi bật của công ty được hiển thị tại trang chủ.  Dịch vụ tin nhắn: Hiển thị những tin nhắn mới nhấn, mỗi tin nhắn là một chủ để, tin nhắn bao gồm nhiều thể loại như: nhắn tin trúng thưởng, tin nhắn chúc mừng nhân các ngày lễ,…  Game flash: Nhằm thu hút người dùng truy cập vào website để chơi game, qua đó quảng bá các dịch vụ của công ty, game flash có thể chơi trực tiếp trên máy tính. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 8 Lớp: 47K - CNTT  Nhạc chuông, nhạc chờ: Cung cấp các bài hát làm nhạc chuông, nhạc chờ. Mỗi nhà mạng có một mã để đăng kí, tải về khác nhau. Cung cấp mã số, số tiền và có thể click để nghe thử bài hát đó ngay tại website.  Hình nền – Logo: Cung cấp các loại hình nền cho máy tính, logo thay thế logo của mạng. Cung cấp các thông tin về mã số logo, số tiền để tải logo.  Sim số đẹp: Cung cấp các sim số đẹp của các hãng khác nhau. Cho phép chọn kiểu sim, loại sim để lựa chọn.  Đầu thu kĩ thuật số: Cung cấp các loại đầu thu kĩ thuật số, slide show quảng cáo về các loại đầu thu. Về yêu cầu quản trị nội dung cho website:  Đăng nhập hệ thống quản trị, cho phép lựa chọn ngôn ngữ để đăng nhập và thao tác trên hệ thống.  Quản trị các nội dung được thể hiện tại website cho người dùng truy cập, có thể thêm mới, sửa hay xóa các nội dung không cần thiết. 3. Phân tích – thiết kế hệ thống 3.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Qua quá trình khảo sát trên ta có thể xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh với các tác nhân gồm Người dùng, Người quản lý. Đáp ứng yêu cầu Đáp ứng yêu cầu Thông tin đăng nhập Kết quả thực hiện Yêu cầu thực hiện Đáp ứng thông tin Yêu cầu thông tin Yêu cầu dịch vụ Người quản lý Hệ thống website 0 Người dùng Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 9 Lớp: 47K - CNTT 3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng Dựa vào quá trình khảo sát và biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống ta rút ra được các chức năng chi tiết và nhóm các chức năng thành nhóm để xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng cho hệ thống: Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 Nhóm lần 3 1. Dịch vụ tin nhắn Dịch vụ SMS Mobile SMS Quản lý Website 2. Cập nhật dịch vụ tin nhắn 3. Thông tin nhà mạng Nhà mạng 4. Cập nhật nhà mạng 5. Thông tin sim Sim 6. Cập nhật sim 7. Thông tin tin tức Tin tức Tin tức 8. Cập nhật tin tức 9. Dịch vụ hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh 10. Cập nhật hình ảnh 11. Thông tin trò chơi Trò chơi Trò chơi 12. Cập nhật trò chơi 13. Dịch vụ nhạc chuông Nhạc chuông Nhạc chuông 14. Cập nhật nhạc chuông 15. Dịch vụ nhạc chờ 16. Cập nhật nhạc chờ Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 10 Lớp: 47K - CNTT Dựa vào các chức năng chi tiết chúng ta xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng như sau: 3.3. Hồ sơ sử dụng và ma trận thực thể chức năng Dựa vào quá trình khảo sát ta có được bảng hồ sơ sử dụng như sau: STT Tên hồ sơ sử dụng 1 Thông tin tin tức 2 Thông tin tin nhắn 3 Thông tin nhà mạng 4 Thông tin sim 5 Thông tin hình ảnh 6 Thông tin trò chơi 7 Thông tin nhạc chuông 8 Thông tin nhạc chờ Hệ thống website 1. Dịch vụ 1.1 Dịch vụ SMS 1.1.1 DV tin nhắn 1.1.2 CN dịch vụ 1.3 Sim 1.3.1 TT Sim 1.3.2 CN Sim 1.2 Nhà mạng 1.2.1 TT nhà 1.2.2 CN thông tin 2. Tin tức 1.1 TT Tin tức 1.1 TT Tin tức 3. Hình ảnh 3.1 DV Hình ảnh 3.2 CN Hình ảnh 4. Trò chơi 4.1 TT trò chơi 4.2 CN trò chơi 5. Nhạc chuông 5.1 DV nhạc 5.2 CN nhạc 5.3 DV nhạc chờ 5.4 CN nhạc chờ Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 11 Lớp: 47K - CNTT Thông qua bảng mô tả chức năng lá và hồ sơ sử dụng ta có ma trận thực thể chức năng: Tên hồ sơ sử dụng 1. Tin tức 2. Tin nhắn 3. Nhà mạng 4. Sim 5. Hình ảnh 6. Trò chơi 7. Nhạc chuông 8. Nhạc chờ Các chức năng nghiệp vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Dịch vụ tin nhắn R 2. Cập nhật dịch vụ tin nhắn U 3. Thông tin nhà mạng R 4. Cập nhật nhà mạng U 5. Thông tin sim R R 6. Cập nhật sim R U 7. Thông tin tin tức R 8. Cập nhật tin tức U 9. Dịch vụ hình ảnh R 10. Cập nhật hình ảnh U 11. Thông tin trò chơi R 12. Cập nhật trò chơi U 13. Dịch vụ nhạc chuông R 14. Cập nhật nhạc chuông U 15. Dịch vụ nhạc chờ R R 16. Cập nhật nhạc chờ R U Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 12 Lớp: 47K - CNTT 3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh. Đáp ứng TT Kết quả TH Đáp ứng YC Đáp ứng yêu cầu Yêu cầu thực hiện TT đăng nhập Người dùng Người quản lý Người quản lý TT tin tức TT cá nhân TT yêu cầu Người dùng 0 Hệ thống quản lý website TT dịch vụ Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 13 Lớp: 47K - CNTT 3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0. 3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 (mức dưới đỉnh) 3.6.1. Chức năng 1.0 “Dịch vụ” 1.0 Tin tức 5.0 Hình ảnh Quản lý 6.0 Trò chơi 2.0 Tin tức 3.0 Hình ảnh 4.0 Trò chơi Người dùng Người dùng 3.0 Nhà mạng 1.0 Dịch vụ Quản lý 2.0 Tin nhắn 7.0 Nhạc chuông 5.0 Nhạc chuông 4.0 Sim 8.0 Nhạc chờ Người dùng Thông tin sim Thông tin sim Cập nhật sim Kết quả TH 1.2 Nhà mạng 1.3 Sim 4.0 Sim 3.0 Nhà mạng Quản lý Người dùng 2.0 Tin nhắn 1.1 Dịch vụ SMS Quản lý TT dịch vụ TT dịch vụ Cập nhật dịch vụ Kết quả TH CN nhà mạng Kết quả TH Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 14 Lớp: 47K - CNTT 3.6.1. Chức năng 2.0 “Tin tức” 3.6.2. Chức năng 3.0 “Hình ảnh” 3.6.3. Chức năng 4.0 “Trò chơi” 1.0 Tin tức 2.0 Tin tức Người dùng Quản lý Thông tin tin tức Thông tin tin tức Cập nhật tin tức Kết quả thực hiện 5.0 Hình ảnh 3.0 Hình ảnh Người dùng Quản lý Thông tin dịch vụ Thông tin dịch vụ Cập nhật hình ảnh Kết quả thực hiện 6.0 Trò chơi 4.0 Trò chơi Người dùng Quản lý Thông tin trò chơi Thông tin trò chơi Cập nhật trò chơi Kết quả thực hiện Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 15 Lớp: 47K - CNTT 3.6.4. Chức năng 5.0 “Nhạc chuông” 3.7. Xây dựng mô hình dữ liệu logic Từ những nội dung khảo sát và quá trình phân tích chúng ta rút ra được những yêu cầu về mô hình dữ liệu sao cho phù hợp với yêu cầu của hệ thống, qua đó xây dựng được mô hình dữ liệu như sau: 3.7.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý. 3.7.1.1. Bảng ngôn ngữ (Language) Bảng ngôn ngữ cho biết các ngôn ngữ trong website. Bao gồm các thuộc tính sau: TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 LanguageID Int P Mã ngôn ngữ 2 Name Nvarchar(100) Tên ngôn ngữ 3 ValueLanguage Nvarchar(50) Giá trị ngôn ngữ 3.7.1.2. Bảng quốc gia (National) Bảng quốc gia lưu trữ các quốc gia thuộc ngôn ngữ nào. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 NationalID int P Mã Quốc gia 2 LanguageID int F Mã ngôn ngữ 3 Name nvarchar(255) Tên quốc gia 4 Region tinyint Vùng miền Kết quả thực hiện 7.0 Nhạc chuông 5.0 Nhạc chuông 8.0 Nhạc chờ Người dùng Quản lý Thông tin dịch vụ Yêu cầu thông tin Cập nhật dịch vụ Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 16 Lớp: 47K - CNTT 3.7.1.3. Bảng Menu (Menu) Bảng menu lưu trữ các menu của trang quản trị website TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 MenuID int P Mã Menu 2 ParrentID int Mã menu cha 3 Link nvarchar(255) Liên kết 4 Image nvarchar(255) Ảnh đại diện 5 [Order] Tinyint Thứ tự 6 isDefault Bit Menu mặc định 7 Status bit Trạng thái hiển thị 3.7.1.4. Bảng tên menu (MenuName) Bảng tên menu lưu trữ tên của menu với những quốc gia khác nhau của trang quản trị. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 MenuNameID int P Mã tên menu 2 MenuID int F Mã menu 3 LanguageID Int F Mã ngôn ngữ 4 Name nvarchar(255) Tên menu 3.7.1.5. Bảng chuyên mục(Category) Bảng chuyên mục lưu trữ các chuyên mục của trang chủ. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 CategoryID int P Mã Chuyên mục 2 ParrentID int Mã chuyên mục cha 3 Link nvarchar(255) Liên kết 4 [Order] Tinyint Thứ tự 5 Status Bit Trạng thái hiển thị 6 Type Int Kiểu chuyên mục Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 17 Lớp: 47K - CNTT 3.7.1.6. Bảng tên chuyên mục (CategoryName) Bảng tên chuyên mục lưu trữ tên của chuyên mục tương ứng với từng quốc gia khác nhau. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 CategoryNameID int P Mã tên chuyên mục 2 CategoryID int F Mã chuyên mục 3 LanguageID Int F Mã ngôn ngữ 4 Name nvarchar(255) Tên chuyên mục 3.7.1.7. Bảng người dùng (Account) Lưu trữ các người dùng đăng nhập vào quản trị website. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 AccountID int P Mã người dùng 2 NationalID int F Mã Quốc gia 3 UserName nvarchar(100) Tên đăng nhập 4 Password nvarchar(255) Mật khẩu 5 Name Nvarchar(255) Tên đầy đủ 6 DateOfBirth datetime Ngày sinh 7 Sex Bit Giới tinh 8 Email Nvarchar(100) Email 9 Mobile Nvarchar(15) Điện thoại 10 isAdmin Bit Quản trị 11 Status bit Trạng thái 3.7.1.8. Bảng nhóm (Group) Lưu trữ nhóm người dùng. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 GroupID Int P Mã nhóm 2 Name nvarchar(100) Tên nhóm 3 isAdmin Bit Quản trị 4 Status Bit Trạng thái Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 18 Lớp: 47K - CNTT 3.7.1.9. Bảng nhóm người dùng (GroupUser). Lưu trữ người dùng nào thuộc nhóm nào. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 GroupUserID Int P Mã nhóm người 2 GroupID Int Mã nhóm 3 AccountID int Mã người dùng 3.7.1.10. Bảng quyền Lưu trữ những người dùng được sử dụng những menu nào. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 RoleID Int P Mã quyền 2 MenuID Int Mã menu 3 GroupID int Mã nhóm 3.7.1.11. Bảng tin tức (News) Bảng tin tức cung cấp các thông tin về tin tức của công ty, các dịch vụ mở rộng hay các thông tin hướng dẫn dịch vụ. Bảng này sẽ có những thuộc tính sau: TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 NewsID Int P Mã tin 2 NationalID Int F Mã quốc gia 3 Title Nvarchar(255) Tiêu đề tin tức 4 Description Nvarchar(500) Miêu tả tin tức 5 [Content] Ntext Nội dung tin tức 6 Type Int Loại tin tức 7 Status Int Trạng thái 8 CreateDate Datetime Ngày tạo tin 9 UserCreateID Int Mã người tạo 10 Image Nvarchar(250) Ảnh đại diện 11 CategoryID Int Mã chuyên mục 12 Hot Bit Thuộc tin hot 13 [Default] Bit Mặc định Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 19 Lớp: 47K - CNTT 3.7.1.12. Bảng Dịch vụ tin nhắn (Mobile SMS) Lưu trữ các dịch vụ nhắn tin. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 MobileSMSID Int P Mã dịch vụ 2 ServiceName Nvarchar(100) Tên dịch vụ 3 ServiceNumber Nvarchar(50) Số dịch vụ 4 Title nvarchar(250) Tiêu đề 5 Description nvarchar(1000) Miêu tả 6 [Content] ntext Nội dung 7 NationalID Int F Mã quốc gia 8 AccountID Int F Mã người dùng 9 Price Int Giá 10 Code Nvarchar(250) Mã tin nhắn 11 Type Int Kiểu 12 [Order] Int Thứ tự 13 CreateDate Datetime Ngày tạo 14 Image Nvarchar(250) Ảnh đại diện 15 Status Int Trạng thái 3.7.1.13. Bảng nhà mạng (telephone) Lưu trữ thông tin các nhà mạng. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 TelephoneID Int P Mã liên hệ 2 NationalID Int F Mã quốc gia 3 TelephoneName Nvarchar(250) Tên nhà mạng 4 TelephoneImage Nvarchar(250) Ảnh nhà mạng 5 [Order] Int Thứ tự 6 Status Int Trạng thái 7 Number Nvarchar(50) Số 8 Code Nvarchar(50) Mã nhà mạng Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 20 Lớp: 47K - CNTT 3.7.1.14. Bảng loại sim (Simtype) Lưu trữ các loại sim của từng quốc gia. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 SimTypeID Int P Mã loại sim 2 NationalID Init F Mã quốc gia 3 Name Nvarchar(50) Tên loại sim 4 Status Int Trạng thái 3.7.1.15. Bảng sim (sim). Lưu trữ các thông tin về sim TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 SimID Int P Mã Sim 2 NationalID Int F Mã quốc gia 3 TelephoneID Int F Mã nhà mạng 4 SimName nvarchar(50) Số sim 5 SimType Int F Loại sim 6 Price nvarchar(50) Giá 7 Description nvarchar(50) Miêu tả 8 Contact nvarchar(50) Liên hệ 9 [Order] Int Thứ tự 10 Status Int Trạng thái 3.7.1.16. Bảng mua bán sim (BuyNow). Lưu trữ các thông tin về mua bán sim. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 SaleID Int P Mã mua bán 2 NationalID Int F Mã quốc gia 3 Name Nvarchar(250) Tên người mua 4 Email Nvarchar(250) Email 5 Address Nvarchar(500) Địa chỉ 6 MobilePhone Nvarchar(50) Điện thoại 7 HomePhone Nvarchar(50) Điện thoại cố định Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 21 Lớp: 47K - CNTT 8 [Content] Ntext Nội dung 9 SimID Int F Mã sim 10 Price Nvarchar(50) Giá 11 Status Int Trạng thái 3.7.1.17. Bảng thể loại ảnh (ImageGenre) Lưu trữ các thể loại ảnh. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 ImageGenreID Int P Mã thể loại ảnh 2 NationalID Int F Mã quốc gia 3 GenreName Nvarchar(100) Tên thể loại 4 [Order] Int Thứ tự 5 Status Int Trạng thái 3.7.1.18. Bảng ảnh (Image) Lưu trữ các thông tin về ảnh. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 ImageID Int P Mã ảnh 2 ImageName Nvarchar(100) Tên ảnh 3 ImageGenreID Int F Mã thể loại ảnh 4 Path Nvarchar(255) Đường dẫn 5 Code Nvarchar(100) Mã nhắn tin 6 UserCreateID Int F Người tạo 7 CreateDate Datetime Ngày tạo 8 Rank Int Rank 9 DownloadCount Int Số lượng download 10 Price Bigint Giá 11 Type Int Kiểu 12 Status Int Trạng thái Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 22 Lớp: 47K - CNTT 3.7.1.19. Bảng nghệ sĩ (Artist) Lưu trữ các nghệ sĩ. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 ArtistID Int P Mã nghệ sĩ 2 NationalID Int F Mã quốc gia 3 Name Nvarchar(100) Tên 4 Avatar Nvarchar(500) Avatar 5 [Order] Int Thứ tự 6 Rank Tinyint Rank 7 GenreIDs Nvarchar(100) Danh sách thể loại 8 UserCreateID Int F Người tạo 9 Type Int Kiểu 10 Status bit Trạng thái 3.7.1.20. Bảng thể loại nhạc (SongGenre) Lưu trữ các thể loại nhạc TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 GenreID Int P Mã thể loại nhạc 2 NationalID Int F Mã quốc gia 3 Name Nvarchar(100) Tên thể loại 4 Status Int Trạng thái 5 [Order] int Thứ tự 3.7.1.21. Bảng nhạc chuông (SongFile) Lưu trữ thông tin các bài hát TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 SongFileID Int P Mã nhạc chuông 2 GenreID Int F Mã thể loại 3 NationalID Int F Mã quốc gia 4 SongName Nvarchar(255) Tên nhạc 5 Code Nvarchar(255) Mã tải về Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 23 Lớp: 47K - CNTT 6 Image Nvarchar(255) Ảnh 7 Author Nvarchar(255) Tác giả 8 Singer Nvarchar(255) Ca sĩ 9 UserCreateID Int Ngày tạo 10 Url Nvarchar(255) Liên kết 11 FileName Nvarchar(50) Tên file 12 SizeFile Nvarchar(20) Kích thước file 13 Extension Nvarchar(5) Đuôi mở rộng 14 Length Nvarchar(20) Độ dài 15 ViewCount Int Lượt xem 16 Rank Tinyint Rank 17 CreateDate Datetime Ngày tạo 18 Status Smallint Trạng thái 19 Price int Giá 3.7.1.22. Bảng Nhạc chờ (SongTone) Lưu trữ các thông tin về nhạc chờ. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 SongToneID Int P Mã bài hát 2 TelephoneID Int F Mã nhà mạng 3 SongFileID Int F Mã nhạc 4 Code Nvarchar(100) Mã tải về 5 Status Int Trạng thái 6 Price Int Giá 3.7.1.23. Bảng Loại trò chơi (GameType): Lưu trữ các thông tin về loại game. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 GameTypeID Int P Mã loại game 2 NationalID Int Mã quốc gia 3 Name Nvarchar(150) Tên loại game 4 [Order] Int Thứ tự 5 Status Int Trạng thái Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths. Đặng Hồng Lĩnh SVTH: Trần Mậu Thành 24 Lớp: 47K - CNTT 3.7.1.24. Bảng trò chơi (Game): Lưu trữ thông tin về trò chơi. TT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Miêu tả 1 GameID Int P Mã trò chơi 2 NationalID Int F Mã quốc gia 3 Name Nva._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5853.pdf
Tài liệu liên quan