Các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 7 (27), tháng 5/2012
- 90 -
Abstract: In this paper, we propose a new V-
BLAST (Vertical-Bell Labs Layered Space-Time)
decoding algorithm for MIMO-OFDM (Multiple–
Input Multiple-Output-Orthogonal Frequency
Division Multiple-xing) system to improve the
spectral efficiency of very high speed channels. The
proposed algorithm considers the decision errors
caused by error propagation and a linear signal
detector
8 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đề xuất thuật giải mã V-BLAST mới cho các hệ thống MIMO-OFDM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
using probabilistic data association.
The results of calculations and simulations in terms of
SER ratio indicates that the proposed scheme
improves the system performance significantly
compared to the proposed scheme in [4] (7 dB gain at
SER = 10-2 for 4-QAM modulation) without
increasing the complexity of computing.
I. GIỚI THIỆU
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu [1-3] đó chứng tỏ kỹ
thuật MIMO (Multiple-Input Multiple-Output) cú thể
tăng đỏng kể hiệu quả sử dụng phổ của kờnh truyền
trong mụi trường truyền dẫn đa đường. Kỹ thuật mó
húa khụng gian thời gian (Space-time coding) trong hệ
thống MIMO-OFDM cú thể cải thiện đỏng kể dung
lượng kờnh truyền. Thuật toỏn khụng gian thời gian
phõn lớp theo đường chộo D-BLAST (Diagonal-Bell
Labs Layered Space-Time) được đề xuất trong [1] bởi
Foschini làm tăng cơ bản một phần dung lượng kờnh
với độ phức tạp tớnh toỏn cao. Một phiờn bản khỏc
BLAST cú độ phức tạp thấp hơn đồng thời cũng cho
hiệu quả sử dụng phổ cao hơn đó được đề xuất trong
[4], [5].
V-BLAST trong [4] đó sử dụng độ lợi ghộp cực
đại để xử lý làm tăng hiệu quả băng thụng nờn nõng
cao dung lượng của hệ thống. Đồng thời V-BLAST
trong [4] cũng cú khả năng triệt nhiễu nhờ thực hiện
tỏch cỏc ký hiệu (symbol) kết hợp kỹ thuật tuyến tớnh
và phi tuyến: trước tiờn triệt tiờu nhiễu từ cỏc tớn hiệu
chưa được tỏch và sau đú khử nhiễu bằng cỏch sử
dụng cỏc tớn hiệu đó được tỏch. Tuy nhiờn phương
phỏp này tồn tại 2 vấn đề cần được cải thiện:
+ Trong quỏ trỡnh giải mó, mặc dự cú triệt nhiễu
bằng cỏch loại tớn hiệu chưa được tỏch từ tớn hiệu hiệu
thu được để giảm lan truyền lỗi. Tuy nhiờn lan truyền
lỗi vẫn tồn tại trong quỏ trỡnh thực hiện hồi tiếp quyết
định nờn ảnh hưởng đến chất lượng của bộ tỏch tớn
hiệu. Vỡ vậy cần phải bự lan truyền sai số trước khi
thực hiện giải mó.
+ Thực hiện triệt nhiễu đơn giản nhưng hiệu năng
hệ thống chưa được cải thiện nhiều vỡ đó xử lý cỏc ký
hiệu chưa được tỏch như là tạp õm.
Trong [6] đó xem xột đến vấn đề thứ nhất nhưng
chưa giải quyết vấn đề thứ hai. Ngược lại trong [7] đề
xuất bộ tỏch tớn hiệu tuyến tớnh LSD (Linear Signal
Detector) sử dụng kết hợp xỏc suất dữ liệu
(Probabilistic Data Association) cú xột đến vấn đề thứ
hai nhưng khụng đề cập đến vấn đề thứ nhất.
Trong bài bỏo này, chỳng tụi đề xuất thuật toỏn
mới để tỏch tớn hiệu sử dụng V-BLAST cho hệ thống
MIMO-OFDM giải quyết 2 vấn đề đó nờu ở trờn.
Trước tiờn xỏc định ma trận triệt tiờu theo tiờu chớ
MMSE trong trường hợp cú xột đến cỏc sai số quyết
định do lan truyền lỗi, xỏc định thứ tự tỏch tối ưu. Tiếp
Đề xuất thuật giải mó V-BLAST mới
cho cỏc hệ thống MIMO-OFDM
Proposal of A Novel Decoding Algorithm
for V-BLAST MIMO-OFDM Systems
Đào Minh Hưng, Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Quốc Khương, Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Thu Nga
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu, phỏt triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 7 (27), thỏng 5/2012
- 91 -
theo xử lý cỏc ký hiệu chưa tỏch và tạp õm xấp xỉ như
là quỏ trỡnh Gauss để thực hiện làm trắng (whitening
filter) sau đú thực hiện tỏch tớn hiệu tuyến tớnh như đó
đề xuất trong [7]. Cỏc kết quả tớnh toỏn và mụ phỏng
cho thấy thuật toỏn đề xuất cú khả năng khử nhiễu tốt
hơn nờn kết quả SER (Symbol Error Ratio) được cải
thiện đỏng kể so với thuật toỏn giải mó thụng thường,
đồng thời mức độ phức tạp tớnh toỏn cũng đơn giản
hơn.
Bài bỏo được chia làm 4 mục. Mục I giới thiệu
như đó trỡnh bày, cỏc mục cũn lại được tổ chức như
sau: mục II đề xuất thuật toỏn V-BLAST mới cho cỏc
hệ thống MIMO-OFDM, mục III là cỏc kết quả tớnh
toỏn và mụ phỏng, cuối cựng là phần kết luận trong
mục IV và tài liệu tham khảo.
II. ĐỀ XUẤT THUẬT TOÁN V-BLAST MỚI
CHO CÁC HỆ THỐNG MIMO-OFDM
1. Mụ hỡnh tớn hiệu V-BLAST MIMO-OFDM
Xột mụ hỡnh hệ thống MIMO-OFDM V-BLAST
cú Nt anten phỏt và Nr anten thu như Hỡnh 1. Luồng bit
thụng tin được chuyển đổi thành Nt luồng con song
song, mỗi luồng được điều chế và ỏnh xạ đến cỏc
anten phỏt tương ứng. Tớn hiệu thu, sau khi giải điều
chế OFDM được đưa đến bộ tỏch V-BLAST. Gọi
vector cỏc ký hiệu cần truyền là vector
[ ]TNtxxx ...21=x cú kớch thước Nt ì 1, xn là ký hiệu
phỏt trờn anten phỏt thứ n, (.)T là toỏn tử chuyển vị.
Phương sai của tớn hiệu phỏt là 2sσ và tổng cụng suất
phỏt là khụng đổi. Giả sử thụng tin trạng thỏi kờnh
truyền được biết tại phớa thu. Vector tớn hiệu thu được
viết dưới dạng ma trận:
nHxy +=
(1)
trong đú, [ ]TN ryy ,...,1=y cú kớch thước Nr ì 1,
[ ]TNrnn ,...,1=n cú kớch thước Nr ì 1 là vector tạp õm
AWGN cú trung bỡnh khụng, phương sai bằng 2nσ .
[ ]
==
trr
t
t
NNN
N
N
hh
hh
⋯
⋮⋱⋮
⋯
1
111
21
,...,, hhhH
với hn là cột thứ n của ma trận kờnh H kớch thước Nr ì
Nt , cỏc phần tử của nú giả sử là thành phần Gauss
phức phõn bố độc lập cú phương sai bằng đơn vị,
trung bỡnh bằng khụng.
Giả sử nxˆ là tớn hiệu ký hiệu tại mỏy thu đó được
tỏch từ lớp n theo thuật toỏn V-BLAST. Để đơn giản
chỳng ta giả sử rằng thứ tự cỏc quyết định
{ }121 ˆ ...ˆˆ −ixxx
được thực hiện tương ứng với thứ tự
tỏch tối ưu trong [4]. Cỏc ký hiệu được sử dụng
[ ]TNiii txxx ...1+≡x , [ ]jiiji hhhH ...1: +≡
[ ]Tii xxx 1211 ˆ...ˆˆˆ −− ≡x .
Trong thuật toỏn V-BLAST thụng thường, vector
ký hiệu đó tỏch trước 1ˆ −ix cho đến bước i -1 triệt tiờu
từ vector tớn hiệu thu, do đú vector thu tại bước i là:
nxHxHyy +=−= −− iNiiii t:11:1 ˆ (2)
trong đú, chỳng ta giả sử rằng tất cả cỏc quyết định
trước đú là chớnh xỏc ( 1 2,..., 1, khi ˆ -inxx nn == ).
Tại bước i, cỏc ký hiệu tớn hiệu chưa tỏch cũn lại
],...,,[ 1 tNii xxx +
được xem như là nhiễu.
Phương trỡnh (2) chỉ xảy ra nếu cỏc vector ký hiệu
đó tỏch trước đú 1ˆ −ikx là chớnh xỏc. Khi xột đến lan
x
Nt
x
1
Biến
đổi
nối
tiếp
/
so
ng
so
ng
Điều
chế
OFDM
Điều
chế
OFDM
Th
uật
toỏn
V
-B
LA
ST
Giải điều
chế
OFDM
n
1
Giải điều
chế
OFDM
n
Nr
Hỡnh 1. Sơ đồ khối hệ thống MIMO-OFDM V-
BLAST
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu, phỏt triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 7 (27), thỏng 5/2012
- 92 -
truyền lỗi thỡ sẽ cú cỏc sai số trong quyết định tỏch, (2)
trở thành:
n
x
e
HneHxHy +
=++=
−
−−
i
i
iiiNii t
1
11:1:
ˆ
ˆ (3)
trong đú: [ ]Tii ee 111 ,...,ˆ −− =e được định nghĩa với
nnn xxe ˆ−= .
Khi khụng xột sai số quyết định thỡ ma trận triệt
tiờu theo tiờu chuẩn MMSE là:
[ ] HHMMSE N HIHHW 10 −+= (4)
2. Tỡm ma trận triệt tiờu trong trường hợp cú lan
đường lỗi [6]
Ma trận triệt tiờu G theo tiờu chuẩn MMSE cú xột
đến cỏc sai số quyết định (do lan truyền lỗi) trong biểu
thức (3) được thiết lập theo tiờu chớ tối thiểu giỏ trị
bỡnh phương trung bỡnh của sai số được định nghĩa:
iiii Gyxxxe −=−= ˆ (5)
G cú thể tỡm được bằng cỏch vận dụng nguyờn lý
trực giao [8]. Theo đú ta cú:
0])[(][ =−= HiiiHi EE yGyxey (6)
Từ đú ta cú:
1−
= iii yyx QQG (7)
Với định nghĩa ma trận hiệp biến:
][ HE ABQAB = và ][ HE AAQA = , đặt 2
2
s
n
σ
σ
α =
Từ (3) và (7) ta cú thể tỡm được G bằng:
1
1:1
ˆ
1:1
2
::
1
2
2
ˆ:2
1
1
1
1
0
0
−
−−
−
++=
+
=
−
+−
−
r
i
ttt
r
it
i
t
N
Hii
s
HNiNiHi:N
Nn
H
Ns
HNi
s
IHQHHHH
IH
I
Q
HHG
e
e
α
σ
σ
σ
σ
(8)
Ký hiệu (.)H là phộp toỏn chuyển vị liờn hợp phức.
Ma trận hiệp phương sai sai số quyết định 1
ˆ
−ie
Q được
mụ tả trong [9]. 1
ˆ
−ie
Q được viết ngắn gọn bằng:
=
−−
−
121121
ˆ
ˆ,...,ˆ1
ii xeExeEdiagieQ (9)
trong đú, diag(.) là ký hiệu ma trận chộo.
Dễ dàng thấy rằng ma trận G đơn giản hơn so với
ma trận MMSE thụng thường. Khi cỏc quyết định tỏch
trước đú được giả sử là chớnh xỏc khụng xảy ra lỗi
đường truyền, tức là 0Q
e
=
−1
ˆ
i trong (8), vỡ vậy chỳng
ta cú:
( )
( ) HNiNNiHNi
HNi
N
HNiNiHNi
t
it
tt
t
r
ttt
:
1
::
:
1
:::
1
HIHH
HIHHHG
−
−
+−
+=
+=
α
α
(10)
Tức là trựng với biểu thức (4).
Để tăng hiệu năng hệ thống chỳng ta ỏp dụng giải
mó mềm [10]. Với một số giả định trờn đầu ra của bộ
cõn bằng MMSE sẽ nhận được ma trận bit mềm tối ưu
trong trường hợp cú tớnh đến cỏc sai số quyết định.
Theo đú ma trận hiệp biến
eQ của sai số ước lượng
ii Gyxe −= cú thể được tớnh bằng:
( )t
it
Ni
Ns
HE :2
1
][ GHIeeQe −== +−σ (11)
Cỏc phần tử trờn đường chộo của Qe biểu hiện giỏ
trị sai số bỡnh phương trung bỡnh (MSE) đối với mỗi
ký hiệu đó được tỏch. Vỡ vậy, thứ tự tỏch được xỏc
định bằng cỏch xỏc định vị trớ phần tử trờn đường chộo
của Qe nhỏ nhất, điều này tương đương với vị trớ của
phần tử đường chộo lớn nhất của tNi:GH trong (11).
Giả sử t là vị trớ mà ở đú MSE cú phần tử nhỏ nhất
đối với Qe. Mặt khỏc, itxˆ là tớn hiệu ký hiệu quyết định
tại bước i ( tNti ≤≤ ). gt là hàng thứ t của G tương
ứng tớn hiệu được tỏch itxˆ . Nhõn gt vào 2 vế (3) ta cú:
wx
xx
t
iiN
ij
ij
jji
t
i
t
iiiNii
t
i
t
t
+=
++∑+=
++==
−−
≠
=
−−
β
ˆ
ˆ
~
11:1
11:1:
ngeHghghg
ngeHgxHgygx
tttt
ttt
(12)
trong đú:
i
thgt=β và ngeHghg t+∑ +=
≠
=
−−
N
ij
ij
ii
t
jj
t xw
11:1
ˆ
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu, phỏt triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 7 (27), thỏng 5/2012
- 93 -
Như trỡnh bày trong [11], xỏc suất lỗi đối với bộ
tỏch MMSE cú thể được xấp xỉ bằng cỏch xem w như
là phõn bố Gauss. Theo đú, chỳng ta cú thể xem cỏc
thành phần trong w xấp xỉ phõn bố Gauss phức. Vỡ cỏc
thành phần trong w được giả sử độc lập đối với cỏc
thành phần khỏc, phương sai của w được tớnh như sau:
21
1
222222
ˆ ttt ghghg ∑ +
+∑=
−
=
≠
=
i
j n
jjjN
ij
ij s
j
w xeE σσσ (13)
Biểu thức phương sai ở trờn đó xột đến ảnh hưởng
của sai số lan truyền trờn thành phần nhiễu cộng
(interference-plus-noise). Từ (5), (12), (13) chỳng ta
cú thể tớnh toỏn 2wσ
đơn giản bởi [12]:
)( 222 ββσσ −= sw (14)
Chỳ ý rằng số hạng thứ 2 trong (13) làm cho
phương sai tăng do lỗi quyết định cho đến bước i - 1,
số hạng này được bằng khụng trong V-BLAST thụng
thường.
Để thực hiện bước tiếp theo i + 1 cần phải tớnh
toỏn giỏ trị kỳ vọng cú điều kiện
tt xeE ˆ
2 trong (9)
như sau:
( )tt
s
ttt
xsxxsxeE
tx
ˆˆˆ
22
ˆ
=∑ −=
ℜ∈
P (15)
trong đú txˆℜ bao gồm cỏc điểm trờn chũm sao xung
quanh điểm quyết định cứng
txˆ
. Xỏc suất cú
điều
kiện )ˆ( tt xsx =P cú thể được tớnh toỏn bằng xấp xỉ
Gauss trong [9]. Chẳng hạn đối với điều chế 4-QAM,
)ˆ( tt xsx =P được tớnh bằng [14]:
−
+−
==
(c)
(b)
(a) 21
)ˆ(
2
2
2
e
ee
e
tt
P
PP
PP
xsxP
(16)
(a) Nếu txs ˆ=
(b) Nếu s là một trong hai tớn hiệu lõn cận gần nhất
của txˆ
(c) Cỏc trường hợp cũn lại
trong đú Pe là xỏc suất lỗi đối với (12) và được tớnh
bằng [14]:
= 2
22
w
s
e QP σ
σβ
(17)
với ∫ −=
∞
x
duuxQ .)2/exp()2/1()( 2 Sự xấp xỉ chớnh xỏc
của hàm Q được trỡnh bày trong [15]. Thế (14) vào
(17) ta cú biểu thức đơn giản đối với 4-QAM là:
−
= β
β
1
QPe
Sau khi tớnh (15), thế vào ma trận hiệp phương sai
(9) để thực hiện bước tiếp theo i + 1.
3. Lọc làm trắng và lọc phối hợp (Whitening filter
and Matched Filter)
Trước khi tỏch tớn hiệu itxˆ , để tăng cường khả
năng triệt nhiễu, nhiễu Gauss xấp xỉ w được làm
phẳng phổ bằng bộ lọc làm trắng (Whitening) trước
khi đưa qua bộ lọc phối hợp (Matched Filter). Bộ lọc
làm trắng sử dụng phương phỏp dự đoỏn tuyến tớnh
nghịch đảo đó trỡnh bày trong [13]. Bộ lọc này thực
hiện chuyển đổi tớn hiệu tương quan ở đầu vào thành
tớn hiệu khụng tương quan ở đầu ra cú phổ tớn hiệu
phẳng. Bộ lọc phối hợp là bộ lọc tối ưu đối với nhiễu
trắng do đú sẽ cho SNR ở ngừ ra cực đại.
Để thực hiện làm phẳng phổ, nhõn hai vế (12) với
( ) 2/12 −= wi σθ [7] chỳng ta cú:
wx iit
ii
t
i θθxθ += β~ (18)
Sự biến đổi trờn là tuyến tớnh nờn hiệu năng tối ưu
của (12) được bảo toàn. Vỡ cỏc thành phần nhiễu là
khụng tương quan, tớn hiệu qua bộ lọc phối hợp
( )Hitihθ=Φ ta cú:
( ) ( ) ( ) wx iHitiitiHitiitiHiti θhθθhθxθhθ += β~ (19)
Hay
ii
t
ii xr ηρ += (20)
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu, phỏt triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 7 (27), thỏng 5/2012
- 94 -
với:
( )
( ) ( )
( )
=
===
=
.
,)(
,
~
2
w
r
iHi
t
ii
i
t
iHi
t
ii
t
iiHi
t
ii
i
t
iHi
t
ii
θhθ
hθhθhθθhθ
xθhθ
η
βρ
Thành phần nhiễu ( ) wiHitii θhθ=η cũng là phõn bố
Gauss cú trung bỡnh bằng khụng và phương sai bằng
( ) ( ) 22 HitiiHiti w hθθhθ = [7].
4. Tỏch tớn hiệu dựng phương phỏp gần ML (Near
Maximum Likelihood)
iη được xem như là nhiễu Gauss phức, hàm hợp lý
(likelihood function) ( )iiit rxp ρ, được xỏc định bởi
[10]:
( )
−
−= 2
2
2 exp
1
,
i
t
i
i
t
ii
i
t
i
iii
t
xr
rxp
hθhθ
ρ
pi
ρ (21)
Vỡ vậy, tất cả cỏc ký hiệu tớn hiệu cần tỏch
i
txˆ được xỏc định bằng:
2
minargˆ it
ii
x
i
t xrx
i
t
ρ−= (22)
Biểu thức (22) cho thấy rằng, mỏy thu MIMO cú
thể được xử lý tương đương như hệ thống một đầu vào
một đầu ra SISO, trong đú mỗi mẫu tớn hiệu được thực
hiện tỏch riờng từ i = 1 đến Nt.
5. Túm tắt thuật toỏn V-BLAST mới đề xuất
Khởi tạo, k = 1
B1. Từ biểu thức (15) tớnh ma trận hiệp phương sai
1
ˆ
−ie
Q (9).
B2. Tớnh ma trận triệt tiờu G (8).
B3. Chọn vector hàng gk của ma trận G sao cho giỏ trị
MSE của một phần tử của (11) nhỏ nhất.
B4. Xỏc định ký hiệu đầu ra của bộ cõn bằng MMSE
G và thực hiện xấp xỉ Gauss (12).
B5.Tớnh phương sai xấp xỉ Gauss (14).
B6. Sử dụng bộ lọc làm trắng (18) và lọc phối hợp
(19).
B7. Thực hiện tỏch ký hiệu theo (22).
B8. Thực hiện triệt tiờu ký hiệu đó tỏch (2).
B9. Thực hiện lặp quay lại bước 1.
6. Phõn tớch độ phức tạp
Độ phức tạp tớnh toỏn của bộ giải mó đề xuất cú
thể phõn tớch như sau:
Thuật toỏn đề xuất thực hiện tỏch tớn hiệu tuyến
tớnh trong biểu thức (22), hệ thống MIMO tương
đương hệ thống một đầu vào một đầu ra SISO (Single
Input Single Output), do đú giảm được độ phức tạp
tớnh toỏn.
Tớnh toỏn đại lượng ( ) 2/12 −= wi σθ cú độ phức tạp
giảm bậc 2 bằng cỏch sử dụng ma trận Lemma nghịch
đảo [18].
Ma trận triệt tiờu khi cú xột đến lan truyền lỗi
trong biểu thức (10) đơn giản hơn ma trận triệt tiờu
MMSE thụng thường trong biểu thức (4).
Từ cỏc phõn tớch trờn, so với độ phức tạp tớnh toỏn
của thuật toỏn V-BLAST MMSE thụng thường [4] và
cỏc so sỏnh đó được trỡnh bày trong [19-22] thỡ cú thể
thấy rằng độ phức tạp của thuật toỏn đề xuất đơn giản
hơn.
III. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ Mễ PHỎNG
Cỏc tớnh toỏn mụ phỏng sử dụng phần mềm
Matlab. Mụ hỡnh kờnh tương quan khụng gian MIMO
băng rộng, đỏp ứng kờnh con từ anten phỏt p đến
anten thu q được xỏc định bằng [16]:
)(
),(
)2(
1
,,,,,
,,
l
tfj
N
n
lqnlpn
L
l l
l
pq
lnln
l
e
ba
N
c
th
ττδ
τ
θpi
−
∑ ì∑=
+
=
(23)
trong đú, lnlqnlpn fba ,,,,, ,, và ln,θ là cỏc tham số, ( )τδ là
hàm Delta Dirac, L số lượng đường truyền dẫn, lτ và
lc là thời gian trễ và hệ số suy hao của đường truyền
thứ l, N là số phần tử phõn tỏn hay số cỏc súng tới.
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu, phỏt triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 7 (27), thỏng 5/2012
- 95 -
Trong bài bỏo thực hiện mụ phỏng theo kịch bản:
cỏc phần tử anten thu và anten phỏt đặt vuụng gúc với
phương ngang, gúc ngẩng của anten thu và phỏt bằng
2/pi .
Sự tương quan khụng gian được xỏc định bằng:
( )
+∆= λ
δ
λ
δ
piδδρ rt
rt J 2, 0 (24)
Với rt δδ , là khoảng cỏch giữa hai phần tử anten
phỏt và anten thu, λ là bước súng của súng mang, ∆ là
gúc lệch cực đại, J0(x) là hàm Bessel loại một bậc
khụng.
Cỏc tham số mụ phỏng đối với mụ hỡnh kờnh
tương quan khụng gian cú δt/ λ = 5, δr/ λ = 0.5, tương
ứng hệ số tương quan ρ = 0.371, tần số Doppler fD =
50 Hz, gúc lệch cực đại bằng 2 độ. Cỏc tham số hệ
thống MIMO-OFDM chọn như HiperLAN/2 [17] với
Nt = Nr = 2, số súng mang con N = NFFT = 64, chu kỳ
lấy mẫu Ta = 50 ns, độ dài ký hiệu OFDM Ts = N.Ta =
3200 ns, tần số súng mang fc = 5 GHz.
Hỡnh 2, 3 là kết quả mụ phỏng tỷ số SER (Symbol
Error Ratio) theo SNR (Signal to Noise Ratio) đối với
chũm sao 4-QAM và 16-QAM. Đối với chũm sao 4-
QAM trờn Hỡnh 2, chỳng ta thấy rằng thuật toỏn V-
BLAST đề xuất cú SNR tăng khoảng 7 dB so với thuật
toỏn thụng thường trong [4] tại SER bằng 10-2, tương
tự mức độ tăng khoảng 8 dB tại SER bằng 10-1 đối với
chũm sao 16-QAM, Hỡnh 3.
Chỳ ý rằng trờn mụ hỡnh kờnh tương quan khụng
gian, chất lượng hệ thống càng tăng khi tăng khoảng
cỏch giữa cỏc phần tử anten thu và anten phỏt [16].
Thời gian chạy (running times) của mụ hỡnh với số
ký hiệu 20.000, lần lượt đối với thuật toỏn V-BLAST
trong [4] và thuật toỏn đề xuất trờn mỏy tớnh cú chip
Intel core 2 Duo CPU T7100 @ 1.80 GHz là: 10 giờ
24 phỳt, 8 giờ 52 phỳt. Như vậy thời gian chạy thuật
toỏn đề xuất ngắn hơn.
IV. KẾT LUẬN
Bài bỏo đó đề xuất sơ đồ V-BLAST mới cho hệ
thống MIMO-OFDM cú xột đến cỏc sai số quyết định
do lan truyền lỗi và tỏch tớn hiệu tuyến tớnh sử dụng
kết hợp xỏc suất dữ liệu. Cỏc kết quả mụ phỏng trờn
mụ hỡnh kờnh tương quan khụng gian cho thấy rằng
hiệu năng hệ thống đối với sơ đồ đề xuất mới tăng
đỏng kể mà khụng làm tăng độ phức tạp tớnh toỏn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. G.J Foschini, “Layered space-time architecture for
wireless communication in a fading environment when
using multiple antennas”, Bell Lab. Tech. J., Vol. 1,
No. 2, pp. 41-59, 1996.
[2]. Foschini, G.J., Gans M.J., “On Limits of Wireless
Communications in a Fading Environment when Using
Multiple Antennas”, Wireless Personal
Hỡnh 2. SER với điều chế 4-QAM
Hỡnh 3. SER với điều chế 16-QAM
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu, phỏt triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 7 (27), thỏng 5/2012
- 96 -
Communications, Vol. 6, No. 3, pp. 311-335, March
1998.
[3]. I.E. Telatar, “Capacity of Multi-Antenna Gaussian
Channels,” AT&T Bell Lab. Internal Tech. Memo.,
June 1995 (European Trans. Telecom., v.10, N.6,
Dec.1999).
[4]. P. W. Wolniansky, G. J. Foschini, G. D.
Golden, and R. A. Valenzuela, “V-BLAST:
An architecture for realizing very high data rates over
the rich-scatteringwireless channel,” in Proc.URSI Int.
Symp. Signals, Syst., Electron., Sep. 1998, pp. 295–
300.
[5]. G.D. Golden, G.J. Foschini, R.A.
Valenzuela, P.W. Wolniansky, “Detection
Algorithm and Initial Laboratory Results Using V-
BLAST Space-Time Communication Architecture”,
Electronics Letters, Vol. 35, No. 1, pp.14-16, 7th
January 1999.
[6]. H. Lee, B. Lee, I. Lee, “Iterative Detection and
Decoding With an Improved V-BLAST for MIMO-
OFDM Systems,” IEEE Journal on selected areas in
communication, Vol. 24, No. 3, pp. 504-513, March
2006.
[7]. L. Song, A. Hjứrungnes and H. Li, “Linear
Signal Detector for V-BLAST Scheme Based on
Probabilistic Data Association” IEEE International
Conference on Wireless Communications, Networking
and Mobile Computing, pp. 1324-1328, Sept. 2007.
[8]. J. G. Proakis, Digital Communications, 4th ed. New
York: McGraw-Hill, 2001, Series in Electrical and
Computer Engineering.
[9]. H. Lee and I. Lee, “New approach for coded layered
space-time architecture for MIMO-OFDM systems,” in
Proc. ICC, May 2005, pp. 608–612.
[10]. F. Tosato and P. Bisaglia, “Simplified soft-
output demapper for binary interleaved COFDM with
application to HIPERLAN/2,” in Proc. Int.Conf.
Commun., Sep. 2002, pp. 664–668.
[11]. H. V. Poor and S. Verdu, “Probability of error
in MMSE multiuser detection,” IEEE Trans. Inf.
Theory, Vol. 43, No. 3, pp. 858–871, May 1997.
[12]. X. Wang and H.V. Poor, “Iterative (turbo) soft
interference cancellation and decoding for coded
CDMA,” IEEE Trans. Commun., pp.1046–1061, Jul.
1999.
[13]. Saeed V. Vaseghi, Advanced Digital Signal
Processing and Noise Reduction, 2th ed. Copyright â
2000 John Wiley & Sons Ltd.
[14]. J. M. CiofFI, EE379A Class Note: Signal Processing
and Detection. Stanford, CA: Stanford Univ..
[15]. P. O. Borjesson and C.-E. Sundberg, “Simple
approximation of the error function Q(x),” IEEE Trans.
Commun., Vol. 27, pp. 639–643, Mar. 1979.
[16]. H. Zhang, D. Yuan, M. Patzold, Y. Wu and
V.D. Nguyen, “A novel wideband space-time
channel simulator based on the geometrical one-ring
model with application in MIMO-OFDM systems,”
Wirless communications and mobile computing,
Copyright 2009 John Wiley & Sons, Ltd.
[17]. ETSI DTS/BRAN-0023003 HiperLAN/2 Technical
Specification; Physical (PHY) layer, 1999.
[18]. G.H. Golub and C. D. Loan, Matrix
Computations, 3rd ed. Johns Hopkins University Press,
Baltimore, MD, 1996.
[19]. L. G. Barbero and J. S. Thompson,
“Performance Analysis of a Fixed-Complexity Sphere
Decoder in High-Dimensional MIMO Systems”,
ICASSP’06, Vol. 4, pp. 557-560, Toulouse, France,
May 2006.
[20]. Y. Jia, C. Andrieu, R. J. Piechocki and M.
Sandell, “Gaussian Approxi-mation Based Mixture
Reduction for Near Optimum Detection in MIMO
Systems,” IEEE Commun. Letters, Vol. 9, No. 11, pp.
997-999, Nov. 2005.
[21]. S. Haykin, Adaptive Filter Theory, 3rd ed. Prentice-
Hall, Inc; Upper Saddle River, NJ, USA, 1996.
[22]. A. Zelst, MIMO OFDM for Wireless LANs, April
2004
Nhận bài ngày: 29/04/2011
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cứu, phỏt triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 7 (27), thỏng 5/2012
- 97 -
SƠ LƯỢC VỀ TÁC GIẢ
ĐÀO MINH HƯNG
Sinh năm 1969.
Tốt nghiệp đại học chuyờn
ngành Vật Lý năm 1991,
chuyờn ngành Điện tử Viễn
thụng năm 1998 và nhận
bằng Thạc sỹ năm 2004.
Lĩnh vực nghiờn cứu: Kỹ
thuật thụng tin, thụng tin vụ
tuyến, MIMO-OFDM.
Hiện đang cụng tỏc tại Trường Đại học Quy Nhơn.
Email: daominhhungqn@gmail.com
NGUYỄN VĂN ĐỨC
Sinh năm 1973.
Nhận bằng tốt nghiệp Đại học
năm 1995 và Cao học năm 1997
chuyờn ngành Điện tử -Viễn
thụng tại Trường Đại học Bỏch
Khoa Hà nội. Nhận bằng Tiến sỹ
chuyờn ngành thụng tin năm
2003 tại Trường Đại học Hannover - Cộng hũa dõn
chủ Đức. Được phong Phú Giỏo sư năm 2009.
Lĩnh vực nghiờn cứu: thụng tin vụ tuyến OFDM,
MIMO-OFDM, DSP và ứng dụng, mó húa kờnh
truyền.
NGUYỄN QUỐC KHƯƠNG
Sinh năm 1973.
Tốt nghiệp đại học chuyờn
ngành Điện tử Viễn thụng năm
1995 và nhận bằng Thạc sỹ năm
1997 và bằng Tiến sỹ năm 2011
tại Trường Đại học Bỏch Khoa
Hà Nội.
Lĩnh vực nghiờn cứu: thụng tin vụ tuyến-MIMO-
OFDMA, Xử lý tớn hiệu, DSP và ứng dụng.
Hiện đang cụng tỏc tại Viện Điện tử - Viễn thụng
Trường Đại học Bỏch Khoa Hà Nội.
NGUYỄN QUỐC TRUNG
Sinh năm 1949.
Bảo vệ luận ỏn Tiến sỹ năm 1982
ở Hungary. Được phong Phú Giỏo
sư năm 2004.
Lĩnh vực nghiờn cứu: thụng tin vụ
tuyến, Xử lý tớn hiệu và lọc số.
NGUYỄN THU NGA
Sinh năm 1980 - Việt Nam.
Lĩnh vực nghiờn cứu: thụng tin vụ tuyến, MIMO-
OFDM.
Hiện cụng tỏc tại Bộ mụn Kỹ thuật thụng tin, Viện
Điện tử - Viễn thụng trường Đại học Bỏch Khoa Hà
Nội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_xuat_thuat_giai_ma_v_blast_moi_cho_cac_he_thong_mimo_ofdm.pdf