Đề thi học kỳ IV (lần: I) - Môn thi: Lý thuyết ô tô

TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG ĐỀ THI HỌC KỲ IV (LẦN: I ) KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC MÔN THI: LÝ THUYẾT Ô TÔ BỘ MÔN Ô TÔ THỜI GIAN: 90 phút HỆ: CĐN ÔTÔ 13. ĐỀ SỐ: 1 (Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu) CÂU 1: Hãy trình bày các loại bán kính bánh xe. (2,5 điểm). CÂU 2: Trình bày phương trình cân bằng công suất của ôtô. (2,5 điểm). CÂU 3:(2,5 điểm). Cho một xe ôtô có khối lượng toàn tải 5500 Kg (cho g =10m/s2).Chiều dài cơ sở L=3200 (mm), Chiều cao tọa độ trọng tâm hg = 1400 (mm).Tải tr

doc5 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đề thi học kỳ IV (lần: I) - Môn thi: Lý thuyết ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọng tác dụng lên cầu sau Z2 = 15000N. Hãy xác định gĩc dốc giới hạn mà ơtơ bị lật đổ khí đứng yên quay đầu xuống dốc. Hệ số bám j=0,7. Hãy xác định gĩc dốc giới hạn mà ơtơ bị trượt, khi đứng yên quay đầu xuống dốc. Xe cĩ phanh tay bố trí ở cầu sau. CÂU 4:(2,5 điểm) Một xe ơtơ cĩ khối lượng 1500Kg. chiều dài cơ sở L=2,4m, khoảng cách từ tọa độ trọng tâm đến cầu trước a= 0,8m, chiều cao tọa độ trọng tâm hg=1m. Được phanh đến giới hạn bám trên đường nằm ngang cĩ hệ số bám j=0,8. Bỏ qua lực cản khơng khí và lực cản lăn. Hãy xác định gia tốc phanh cực đại của xe. Xác định tỷ lệ phân bố lực phanh lên 2 cầu. Ngày 15 tháng 6 năm 2015 TRƯỞNG BỘ MƠN Ơ TƠ GIÁO VIÊN SOẠN ĐỀ Nguyễn Ngọc Thạnh Ngơ Phi Long ĐÁP ÁN ĐỀ 1 CÂU 1: Các loại bán kính bánh xe: (0,5 điểm) Bán kính thiết kế: Được xác định theo kích thước tiêu chuẩn, ký hiệu là ro Ví dụ lốp có ký hiệu B – d thì (0,5 điểm) Bán kính tĩnh: Được đo bằng khoảng cách từ tâm trục bánh xe đến mặt phẳng của đường khi bánh xe đứng yên và chịu tải trọng thẳng đứng, ký hiệu là rt . (0,5 điểm) Bán kính động lực học: Được đo bằng khoảng cách từ tâm trục bánh xe đến mặt phẳng của đường khi bánh xe lăn, ký hiệu rd . Bán kính này phụ thuộc tải trọng thẳng đứng, áp suất không khí trong lốp, moment xoắn Mk, hoặc là moment phanh Mp và lực ly tâm khi bánh xe quay. (0,5 điểm) Bán kính lăn; Được xem là bán kính giả định, ký hiệu rl. Bánh xe giả định này không bị biến dạng khi làm việc, không bị trượt lết, trược quay thì có cùng tốc độ tịnh tiến và tốc độ quay như bánh xe thực tế. (0,5 điểm) Bán kính làm việc trung bình: trong tính toán thường thường sử dụng bán kính bánh xe có kể đến biến dạng của lốp do ảnh hưởng các thông số kể trên. Bán kính nay so với thực tế sai lệch không lớn, được gọi là bán kính làm việc trung bùnh. Ký hiệu rb = : Bán kính thiết kế của xe. : Hệ số kể đến sự biến dạng của lốp. Lốp áp suất thấp Lốp áp suất cao CÂU 2: Trình bày phương trình cân bằng cơng suất của ơtơ. (2,5 điểm). (0,5 điểm). Phương trình cân bằng cơng suất của ơ tơ khi chuyển động được biểu thị bằng: Ne = Nt + Nf + Nw± Ni ± Nj (0,5 điểm) Trong đĩ: Ne: cơng suất phát ra của động cơ. Nt: cơng suất tiêu hao cho ma sát trong hệ thống truyền lực. Nf: cơng suất tiêu hao để thắng lực cản lăn. Nw: cơng suất tiêu hao để thắng lực cản khơng khí. Ni: cơng suất tiêu hao để thắng lực cản dốc. Nj: cơng suất tiêu hao để thắng lực cản quán tính. (0,5điểm) Phương trình cân bằng cơng suất tại bánh xe chủ động. Nk=Ne-Nt=Ne.ht Nk = Ne.ht = Nf + Nw± Ni ± Nj (0,5điểm). ht : Hiệu suất của hệ thống truyền lực. Nf = G.f.cosa.V : cơng suất tiêu hao do cản lăn của bánh xe. Ni = G.sina.V : cơng suất cản dốc. Nw = K.F.V2 : cơng suất cản khơng khí. Nj= m.j.V : cơng suất tiêu hao do lực quán tính khi tăng tốc. (0,5điểm) Thế vào ta được: Nk = Ne –Nt =Ne. .ht = G.f.cosa.V ± G.sina.V + K.F.V2 ± m.j.V CÂU 3: Xác định gĩc dốc giới hạn mà ơtơ bị lật đổ khí đứng yên quay đầu xuống dốc. Vẽ hình. (1 điểm) a O2 O1 Pf1 Pf2 Z1 Z2 L a b hg G G.cosa Pi (0,5 điểm) Khi ơ tơ bắt đầu bị lật đổ thì Z2=0 Áp dụng cơng thức ta được: b) Xác định gĩc dốc giới hạn mà ơtơ bị trượt, khi đứng yên quay đầu xuống dốc. Phanh tay xe bố trí ở cầu sau. (0,5 điểm) Khi ơ tơ bắt đầu bị trượt: Pp2=Pi. Do phanh tay xe được bố trí ở cầu sau ta cĩ: Z2.j = G.sina (*) (0,5 điểm) Tính Z2, ta lấy tổng moment tị O1=0, =0 Thay Z2 vào phương trình * ta được CÂU 4: Hình vẽ (1 điểm). L V Pj G hg Z1 Z2 Pp2 Pp1 a b O1 O2 (0,5 điểm) a) Hãy xác định gia tốc phanh cực đại của xe Lực phanh cực đại tại các bánh xe: Pp1+Pp2 = G.j Lực quán tính: Pj = m.j Khi phanh lực phanh dùng để khắc phục lực quán tính. Ta cĩ: Pp1+Pp2 = Pj Û G.j = m.j Þ [m/s2] b) Tỷ lệ phân bố lực phanh lên 2 cầu: (0,5 điểm) Tính Z1: Z1.L-G.b-Pj.hg=0Þ Tính Z2: Z2.L-G.a+Pj.hg=0Þ (0,5 điểm) Thay vào phương trình:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde_thi_hoc_ky_iv_lan_i_mon_thi_ly_thuyet_o_to.doc