BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
------------o0o ------------
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn chiến lƣợc thị trƣờng của
các doanh nghiệp th ƣơng mại Việt Nam
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Hoàng Nam
Hà Nội, n ăm 2017
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài ...........................
100 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đề tài Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn chiến lược thị trường của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến đề tài ........................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 6
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC THỊ
TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI................................................. 7
1.1. Khái quát về thị trường và chiến lược kinh doanh của DNTM ................................ 7
1.1.1. Khái niệm đặc điểm tổ chức và kinh doanh của DNTM ....................................... 7
1.1.2. Khái niệm và cấu trúc thị trường của DNTM ....................................................... 8
1.1.2.1. Khái niệm và các thành tố cấu trúc thị trường của DNTM................................ 8
1.1.2.3. Cấu trúc loại thị trường của DNTM ................................................................... 9
1.1.2.4. Cấu trúc bậc thị trường của DNTM ................................................................... 9
1.1.3. Khái niệm và các yếu tố cấu thành chiến lược kinh doanh của DNTM .............. 10
1.1.3.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh ..................................................................... 10
1.1.3.2. Các yếu tố cấu thành chiến lược kinh doanh của DNTM ................................ 10
1.2. Các loại hình chiến lược thị trường và nội dung hoàn thiện chiến lược thị trường
của DNTM ..................................................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm và các loại chiến lược thị trường của DN ......................................... 11
1.2.1.1. Khái niệm chiến lược thị trường của DNTM ................................................... 11
1.2.1.2. Các loại hình chiến lược thị trường của DNTM .............................................. 12
1.2.2. Phân định nội dung cơ bản hoàn thiện chiến lược thị trường của DNTM ......... 15
1.2.2.1. Nhận dạng và phân tích tình thế chiến lược thị trường của DNTM ................ 15
1.2.2.2. Xác lập định hướng và mục tiêu chiến lược thị trường .................................... 17
1.2.2.3. Xác lập chiến lược lựa chọn và định vị giá trị trên thị trường mục tiêu .......... 18
1.2.2.4. Xác lập các công cụ chiến lược cung ứng giá trị cho thị trường ..................... 22
1.2.2.5. Nâng cao năng lực cốt lỗi và khác biệt cho phát triển chiến lược thị trường . 25
1.2.2.6. Đánh giá và kiểm soát chiến lược thị trường ................................................... 25
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng và bài học kinh nghiệm hoàn thiện chiến lược thị trường
của DNTM ..................................................................................................................... 26
1.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoàn thiện chiến lược thị trường của DNTM ........... 26
1.3.1.1. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh ......................................................... 26
1.3.1.2. Các yếu tố nội tại của DNTM ........................................................................... 26
1.3.2. Kinh nghiệm của một số DN nước ngoài chọn điển hình và bài học kinh nghiệm
cho DN Việt Nam ........................................................................................................... 27
1.3.2.1. Kinh nghiệp của một số doanh nghiệp nước ngoài chọn điển hình ................. 27
1.3.2.2. Bài học rút ra đối với DN Việt Nam ................................................................. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI CHỌN NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH ............................ 32
2.1. Khái quát phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 32
2.1.1. Phương pháp chọn mẫu doanh nghiệp điển hình ................................................ 32
2.1.2. Đánh giá hiệu suất triển khai chiến lược thị trường của DNTM chọn điển hình
....................................................................................................................................... 32
2.2. Thực trạng chiến lược thị trường của doanh nghiệp thương mại chọn điển hình .. 33
2.2.1. Thực trạng chiến lược thị trường của Công ty Cổ phần Thực phẩm Hà Nội ..... 33
2.2.1.1. Giới thiệu khái quát Công ty Cổ phần Thực phẩm Hà Nội .............................. 33
2.2.1.2. Thực trạng nội dung cơ bản chiến lược thị trường của công ty cổ phần thực
phẩm Hà Nội .................................................................................................................. 36
2.1.2.3. Thực trạng hiệu suất triển khai chiến lược thị trường của công ty cổ phần thực
phẩm Hà Nội .................................................................................................................. 41
2.2.2. Thực trạng chiến lược thị trường của Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Tổng
hợp 1 Việt Nam .............................................................................................................. 43
2.2.2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CP XNK Tổng hợp 1 Việt Nam ..................... 43
2.2.2.2. Thực trạng nội dung chiến lược thị trường của công ty CP XNK Tổng hợp 1
Việt nam ......................................................................................................................... 43
2.2.2.3. Thực trạng hiệu suất triển khai chiến lược thị trường của công ty cp xnk tổng
hợp 1 việt nam ............................................................................................................... 45
2.2.3. Thực trạng chiến lược thị trường của Công ty Siêu thị Hapro ........................... 47
2.2.3.1. Giới thiệu khái quát về công ty siêu thị Hapro ................................................ 47
2.2.3.2. Thực trạng nội dung cơ bản chiến lược thị trường của Công ty siêu thị hapro
....................................................................................................................................... 48
2.2.3.3. Thực trạng hiệu suất triển khai chiến lược thị trường của công ty siêu thị
Hapro ............................................................................................................................. 57
2.3 Đánh giá chung ........................................................................................................ 59
2.3.1 Những thành công - điểm mạnh ........................................................................... 59
2.3.2. Những hạn chế - điểm yếu ................................................................................... 59
2.3.3. Những nguyên nhân chủ yếu của hạn chế ........................................................... 61
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN
LƯỢC THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020 ............................................................................................... 63
3.1. Định hương phát triển thương mại Việt Nam và quan điểm hoàn thiện chiến lược
thị trường của DNTMVN giai đoán đến 2020 .............................................................. 63
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn đến 2020 .. 63
3.1.1.1. Định hướng phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn đến 2020 .................. 63
3.1.1.2. Các mục tiêu phát triển thương mại giai đoạn đến 2020 ................................. 65
3.1.2. Quan điểm phát triển chiến lược thị trường của các DNTM Việt Nam giai đoạn
đến 2020 ........................................................................................................................ 66
3.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược thị trường của DNTMVN giai đoạn đến 2020 tầm
nhìn 2025. ...................................................................................................................... 68
3.2.1 Vận dụng mô thức TOWS động, xác định các định hướng chiến lược thị trường
của DNTM. .................................................................................................................... 68
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược thị trường mục tiêu. ......................................... 71
3.2.3. Hoàn thiện chiến lược cung ứng giá trị cho thị trường mục tiêu của DNTM ..... 72
3.2.3.1. Chiến lược sản phẩm – mặt hàng kinh doanh .................................................. 72
3.2.3.2. Hoàn thiện chiến lược giá & thực hành giá bán của DNTM ........................... 75
3.2.3.3. Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối của DNTMVN..................................... 76
3.2.3.4. Hoàn thiện chiến lược xúc tiến TM .................................................................. 78
3.2.3.5. Hoàn thiện chiến lược logistics và dịch vụ chăm sóc khách hàng ................... 80
3.2.3.6. Hoàn thiện chiến lược thương hiệu sản phẩm và DN định vị bản sắc TM của
DNTM ............................................................................................................................ 80
3.2.4. Nâng cao năng lực các yếu tố nguồn lực cốt lõi, tạo năng lực khác biệt của
DNTM ............................................................................................................................ 81
3.2.4.1. Nâng cao năng lực quản trị chiến lược thị trường thông qua quản trị tổ chức
hệ thống và nhân sự marketing của DNTM................................................................... 81
3.2.4.2. Nâng cao nguồn lực tài chính của DNTM và ngân quỹ cho hoạt động
marketing ....................................................................................................................... 82
3.2.4.3. Nâng cao năng lực của hệ thống và công nghệ thông tin thị trường ............... 83
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 83
3.3.1. Một số kiến nghị tạo môi trường vĩ mô cho triển khai chiến lược thị trường của
DNTM ............................................................................................................................ 83
3.3.2. Một số kiến nghị với giảng dạy, học tập học phần quản trị chiến lược .............. 84
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 88
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Tiêu chí hiệu suất triển khai chiến lược thị trường ....................................... 32
Bảng 2.2: Danh sách các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ............................ 34
Bảng 2.3: Chỉ tiêu tham số hiệu suất triển khai chiến lược thị trường của Công ty cổ
phần Thực phẩm Hà Nội ............................................................................................... 42
Bảng 2.4: Chỉ tiêu tham số hiệu suất triển khai chiến lược thị trường của Công ty CP
XNK Tổng hợp 1 Việt Nam .......................................................................................... 46
Bảng 2.5: Tổng mức bán lẻ hàng hóa của Việt Nam .................................................... 49
Bảng 2.6: Mô thức Efas của Hapromart ........................................................................ 52
Bảng 2.7: Mô thức IFAS của Hapromart ...................................................................... 55
Bảng 2.8: Mô thức Town Hapromart ............................................................................ 56
Bảng 2.9: Chỉ tiêu tham số hiệu suất triển khai chiến lược thị trường của công ty siêu
thị Hapro ........................................................................................................................ 58
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Hệ thống phân phối xuất khẩu ..................................................................... 76
Sơ đồ 3.2: Hệ thống kênh phân phối của DNTM ở thị trường trong nước ................... 77
HÌNH
Hình1. Mô hình thị trường của DNTM ........................................................................... 8
Hình 2. Cấu trúc ma trận TOWS ................................................................................. 16
Hình 3. Mô hình lựa chọn định hướng phát triển chiến lược thị trường ....................... 17
Hình 4. Mô hình xác lập mục tiêu phát triển chiến lược thị trường của DNTM ........... 18
Hình 5. Ba phương án chiếm lĩnh thị trường ................................................................. 20
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Thực phẩm Hà Nội ...... 35
Hình 2.2. Biểu đồ về mức độ thực hiện hoạt động xúc tiến bán của công ty ................ 39
Hình 2.3. Biểu đồ về mức độ thực hiện hoạt động bán hàng cá nhân của công ty ....... 40
Hình 2.4. Biểu đồ về mức độ thực hiện hoạt động Marketing trực tiếp của công ty .... 40
Hình 2.5. Biểu đồ về mức độ thực hiện hoạt động phân bổ lao động theo xu hướng sử
dụng lao động trẻ, được đào tạo chuyên nghiệp, có kỹ năng tốt của công ty ............... 41
Hình 2.6. Mô hình chuỗi giá trị của Hapromart ............................................................ 54
Hình 3.1. Mô hình dạng thức phát triển sản phẩm – mặt hàng mới .............................. 74
Hình 3.2. Quy trình nguyên lý định giá XK hàng hóa của các DNTM ......................... 75
Hình 3.3. Quy trình nguyên lý định giá hàng hóa của DNTM tại thị trường nội địa .... 76
Hình 3.4: Mô hình các phong cách bán hàng của DNTM ............................................. 78
Hình 3.5: Quy trình xây dựng và triển khai phối thức XTTM của DNTM (đề xuất) ... 79
Hình 3.6: Mô hình tổ chức bộ phận marketing của DNTM có quy mô vừa và lớn ...... 82
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới
FTA (Free-trade area): hiệp định thương mại tự do
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
EU: Liên minh Châu Âu
DNTMVN: Doanh nghiệp thương mại Việt Nam
TMVN: Thương mại Việt Nam
DNVN: doanh nghiệp Việt Nam
DNTM: Doanh nghiệp thương mại
DN: Doanh nghiệp
TM: Thương mại
DNXK: Doanh nghiệp xuất khẩu
DNNK: Doanh nghiệp nhập khẩu
CP: Cổ Phần
KD: Kinh doanh
TMĐT: Thương mại điện tử
TMQT: Thương mại quốc tế
XNK: Xuất nhập khẩu
NK: Nhập khẩu
XK: Xuất khẩu
MTV: Một thành viên
VN: Việt Nam
TQ: Trung Quốc
B2C: viết tắt của thuật ngữ Business To Business - mô hình kinh doanh thương
mại điện tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiếp giữa các doanh nghiệp với nhau.
B2B: viết tắt của thuật ngữ Business To Business - mô hình kinh doanh thương
mại điện tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiếp giữa các doanh nghiệp với nhau.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài
Vận hành kinh doanh dưới những tác động của các yếu tố môi trường hội nhập
quốc tế tham gia cộng đồng kinh tế ASEAN, triển khau các hiệp định thương mại đa
phương, các hiệp định thương mại thế hệ mới (FTA), đang và sẽ xác lập các yêu cầu
cấp thiết có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển, nâng cao hiệu lực tổ chức hệ thống
và kết quả kinh doanh của cộng đồng DNVN nói chung, các DNTMVN nói riêng
trong đó yêu cầu có tính quyết định là “Phải triển khai hệ thống đồng bộ chiến lược
kinh doanh với chiến lược then chốt là chiến lược thị trường” đây là giải pháp ứng xử
dài hạn nhằm phát triển và định vị thế trên thị trường trong nước, trên thị trường quốc
tế có mức cạnh tranh gay gắt theo xu hướng tự do hóa thương mại toàn cầu.
Trong hơn 10 năm vừa qua, thị trường hàng tiêu dùng nội địa luôn được đánh
giá là có quy mô và mức hấp dẫn ở nhóm cao nhất thế giới; thị trường xuất khẩu các
mặt hàng chủ lực được mở rộng quy mô Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh của
DNTMVN trên cả 2 nhóm thị trường này còn đạt trị số thấp chưa tương xứng với tiềm
năng của sản xuất và của kinh doanh thương mại, những biểu hiện chủ yếu gồm:
- Trong TM XNK: mặc dù có tăng về số lượng hàng hóa, kim ngạch XK nhưng
tỉ trọng xk nguyên liệu thô còn khá lớn, chất lượng hàng hóa xk thấp; chưa đáp ứng
các yêu cầu của các rào cản kỹ thuật; sức cạnh tranh sản phẩm xuất khẩu thấp chậm
đổi mới; giá trị gia tăng xk thấp, tốc độ tăng rất chậm. Các hoạt động xk và quản lý nk
còn có những hạn chế và bất cập vẫn còn tình trạng nhập siêu, hàng hóa nhập lậu có
chất lượng thấp không đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, không an toàn cho người sử
dụng, thậm chí nhập hàng giả, hàng nhái
- Trong thương mại nội địa: năng lực cạnh tranh của hàng tiêu dùng, của
DNTMVN còn thấp, tốc độ đổi mới chậm; hệ thống phân phối sản phẩm có sự phân
bố chưa hợp lý; các hoạt động truyền thông kinh doanh xúc tiến bán hàng có hiệu lực
thấp Những vấn đề ngày càng trở lên phức tạp cần giải quyết trong điều kiện mở
cửa thị trường dịch vụ phân phối và xu thế tự do hóa thương mại với sự xuất hiện của
nhiều thương nhân nước ngoài có quy mô & vị thế cao hơn tạo áp lực cạnh tranh lớn
hơn.
Những biểu hiện hạn chế trong kinh doanh thương mại trên thị trường xnk và
nội địa trên đây đã được các nhà quản lý nhà nước về KDTM, các nhà quản trị điều
hành doanh nghiệp, các nhà khoa học chuyên ngành nghiên cứu và chỉ ra nhiều
nguyên nhân khách quan, chủ quan trong đó nguyên nhân DNTM chưa xác định đúng
tư duy quản trị theo định hướng thị trường và khách hàng trong xây dựng và thực thi
chiến lược thị trường – chiến lược then chốt trong hệ thống chiến lược kinh doanh của
2
DNTM là nguyên nhân trọng yếu nhất. Trong tình thế và điều kiện đó các DNTM cần
thiết phải nghiên cứu cập nhật lý thuyết về thị trường, chiến lược thị trường theo tiếp
cận quản trị mục tiêu và quản trị theo quá trình qua đó vận dụng và thực hiện để lựa
chọn, triển khai chiến lược thị trường phù hợp nhất với tình thế môi trường kinh
doanh, thị trường và năng lực thực tế của DN đảm bảo đạt hiệu quả chiến lược thị
trường cao nhất nhằm mục tiêu phát triển thị trường trong nước và quốc tế. Từ lý do
đó, tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn chiến lược thị trường của
các doanh nghiệp thương mại Việt Nam”.
2. Tình hình nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến đề tài
2.1. Ở nước ngoài
Lý luận chung về quản trị chiến lược của DN và về tổ chức và hoạt động của
doanh nghiệp thương mại trong điều kiện của Hội nhập quốc tế đã được nhiều nhà
khoa học chuyên ngành trên thế giới nghiên cứu và công bố dưới dạng là các giáo
trình, sách tham khảo, các bài báo khoa học. Theo hiểu biết còn giới hạn của tác giả,
có một số công trình nghiên cứu điển hình như sau:
- A. Thompson & A. Strickland (2001), Strategic Management, McGraw-Hill
- Fred R.David (2008), Khái luận về Quản Trị Chiến Lược, NXB Thống kê.
- I. Ansoff (2007), Strategic Management Classic Edition, Palgrave Macmillan
Edition
- H. Mintberg (1994), Rise and Fall of Strategic Planning, Free Press Edition.
- C. Hill & G. Jones (2008), Strategic Management: An integrated approach,
NXB Boston: Houghton Mifflin.
- G. Johnson, K. Scholes (2008), Exploring Corporate Strategy, NXB Pearson
Education
- Alex Miller (1998), Strategic Management 3rd Ed. Irwin/McGraw-Hill
- Ansoff. H.I (1965), Corporate Strategy, New York, McGraw-Hill
- Gregory G.Dess, G.T Lumpkin, Marilyn L.Taylor (2004), Strategic
Management, Irwin/McGraw-Hill
- Peter Wright, Mark J. Kroll, John Parnell (1996), Strategic Management:
Concepts and Cases 3rd Ed. Prentice Hall
Các công trình trên đã cung cấp cho tác giả những nguyên lý thị trường của
doanh nghiệp (khái niệm, yếu tố cấu thành thông số đo lường thị trường của DN),
khái niệm chiến lược kinh doanh, khái niệm chiến lược thị trường và các loại hình
chiến lược thị trường (chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược phát triển thị
trường, chiến lược phát triển sản phẩm,). Những nguyên lý và luận cứ quản trị chiến
lược (các yếu tố ảnh hưởng, nội dung xây dựng và triển khai chiến lược,). Đây là
những cơ sở lý thuyết chủ yếu để tác giả xây dựng khung lý thuyết của đề tài; xác định
3
phạm vi; phương pháp khảo sát thực tế phân tích và đánh giá thực trạng chiến lược thị
trường của DNTM và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chiến lược thị trường của
DNTM.
2.2. Ở trong nước
Trong những năm từ 2000 đến nay, đã có nhiều công trình được nghiên cứu và
công bố là giáo trình, sách tham khảo, đề tài khoa học công nghệ các cấp; luận án tiến
sỹ, luận văn cao học có liên quan đến đề tài. Một số công trình điển hình mà tác giả
được biết bao gồm:
- Fred R. David (2008), Khái luận về Quản trị chiến lược, NXB Thống Kê
- Nguyễn Hoàng Long & Nguyễn Hoàng Việt (2015), Quản trị chiến lược,
NXB Thống Kê
- Phạm Vũ Luận (2004), Quản trị doanh nghiệp thương mại, NXB Thống Kê
- Nguyễn Bách Khoa (1999), Chiến lược kinh doanh quốc tế, NXB Thống Kê
- Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải (2013), Quản trị chiến lược,
NXB Lao động Xã hội
- Fred R. David (2014), Quản trị chiến lược: Khái luận & Các tình huống,
NXB Kinh tế TP.HCM
- M. E. Porter (2008), Chiến lược cạnh tranh, NXB Thống Kê
- M. E. Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh, NXB Thống Kê
- Bộ Công Thương (2011), Dự thảo chiến lược phát triển thương mại của Việt
Nam giai đoạn 2011-2020
- Nguyễn Thị Bích Loan (2012), Chính sách và giải pháp phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại ở các khu đô thị mới thành phố Hà Nội đến năm 2015 tầm nhìn 2020,
Đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Phạm Công Đoàn (2013), Nâng cao trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, Đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ Giáo dục &
Đào tạo
- Bùi Hữu Đức (2011), Một số vấn đề về phát triển thị trường thức ăn chăn
nuôi ở nước ta hiện nay, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 503
- Trần Thị Hoàng Hà (2012), Mô hình triển khai quản trị thị trường chiến lược
của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tạp chí Khoa học Thương mại số 47
- Nguyễn Thị Bích Loan (2011), Phát triển chiến lược cơ sở hạ tầng thương
mại trong nền kinh tế tri thức, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế: Quản trị chiến lược dựa trên
tri thức trong khu vực Đông Nam Á : Thách thức nhân tố và triển vọng
- Trần Thị Hoàng Hà (2012), Quản trị thị trường chiến lược – Một số giải pháp
nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ quy mô vừa và nhỏ, Kỷ
yếu hội thảo khoa học quốc tế lần thứ 2 : “Hội nhập: cơ hội và thách thức”
4
- Nguyễn Hoàng Việt (2012), Hoàn thiện chiến lược thâm nhập thị trường
Trung Quốc mặt hàng thủy sản đông lạnh – Nghiên cứu điển hình thị trường tỉnh
Quảng Đông, Đề tài Khoa học công nghệ cấp Trường Đại học Thương mại
- Nguyễn Hoàng Long (2011), Các loại hình chiến lược quản trị tri thức doanh
nghiệp theo phân loại của CCCEEP, Tạp chí Khoa học Thương mại số 45
- Nguyễn Hoàng Long (2014), Tiêu chí đánh giá năng lực quản trị chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp và phương pháp xác định, Tạp chí Khoa học Thương
mại số 67
- Nguyễn Hoàng Việt (2012), Chiến lược chào hàng thị trường sản phẩm may
Việt Nam – Thực trạng và giải pháp phát triển, Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 180
Các sách tham khảo, đề tài khoa học công nghệ các cấp, các bài báo khoa học
trên đây cung cấp cho tác giả: (1) những nguyên lý quản trị chiến lược kinh doanh của
DNTM trong điều kiện hội nhập quốc tế; ở Việt Nam (2) những cơ sở để xây dựng
khung lý thuyết về quản trị chiến lược thị trường của DNTM trong hội nhập quốc tế;
(3) phương pháp phân tích và đánh giá thực trạng các yếu tố cấu thành thị trường và
các yếu tố nguồn lực của DNTMVN; (4) phương pháp xác định hiệu suất chiến lược
kinh doanh của VN; (5) Thực tiễn và bài học kinh nghiệm trong triển khai xâm nhập
thị trường của DN
Như vậy theo hiểu biết của tác giả chưa có công trình nghiên cứu toàn diện
hoàn thiện chiến lược thị trường của DNTM theo các nội dung và hiệu suất chiến lược
nhằm tạo giá trị cung ứng cho khách hàng lớn hơn đối thủ cạnh tranh để duy trì, phát
triển thị trường khẳng định vị thế và đảm bảo hiệu lực kết quả kinh doanh, kết quả
phát triển thị trường.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Trên cơ sở hệ thống hóa khung lý thuyết về chiến lược thị trường của DNTM
và thực trạng chiến lược thị trường của một số doanh nghiệp thương mại chọn điển
hình (về quy mô, lĩnh vực kinh doanh thương mại, phạm vi mặt hàng kinh doanh). Đề
tài đề xuất quan điểm & một số giải pháp hoàn thiện nội dung chiến lược thị trường và
nâng cao hiệu suất chiến lược thị trường của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam
trong giai đoạn đến 2020, đây là giai đoạn với sự tác động lớn từ môi trường kinh
doanh trong hội nhập quốc tế và triển khai các hiệp định thương mại thế hệ mới FTA,
tham gia cộng đồng kinh tế ASEAN của Việt Nam cũng như kiến nghị với hệ thống
quản lý nhà nước về KDTM và kiến nghị vận dụng kết quả nghiên cứu đề tài trong
giảng dạy học phần Quản trị chiến lược của bộ môn quản trị chiến lược.
5
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Trên cơ sở khái quát hóa đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh, chiến lược
kinh doanh của DNTM hệ thống hóa và luận giải chi tiết các cơ sở lý luận về chiến
lược thị trường của doanh nghiệp thương mại
- Phân tích & đánh giá thực trạng chiến lược thị trường của doanh nghiệp
thương mại chọn điển hình trong giai đoạn từ 2010-2015, từ đó về nội dung và hiệu
suất xác định những thành công, những hạn chế và nguyên nhan.
- Trên cơ sở xác định định hướng, mục tiêu phát triển TMVN đề xuất hệ quan
điểm và các giải pháp chủ yếu để hoàn thiện nội dung và nâng cao chiến lược thị
trường của doanh nghiệp thương mại giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài xác định đối tượng nghiên cứu là lý thuyết và thực tiễn chiến lược thị
trường của các doanh nghiệp thương mại với nội hàm nghiên cứu là các nội dung cơ
bản: (1) Phân tích tình thế chiến lược thị trường; (2) Đánh giá, lựa chọn thị trường mục
tiêu với cặp mặt hàng kinh doanh – thị trường mục tiêu xác định và lựa chọn phương
thức đáp ứng phù hợp; (3) Xây dựng và triển khai chiến lược cung ứng giá trị cho thị
trường mục tiêu bằng các công cụ chiến lược phù hợp nhằm phát triển thị trường của
DNTM; (4) Phát triển các yếu tố nguồn lực và nâng cao năng lực khác biệt của doanh
nghiệp thương mại; (5) Lãnh đạo & kiểm tra thực hiện chiến lược thị trường của doanh
nghiệp và nghiên cứu các yếu tố ngoại diện các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chiến
lược thị trường của doanh nghiệp thương mại gồm các yếu tố môi trường vĩ mô, các
yếu tố môi trường ngành và các yếu tố nội tại của doanh nghiệp thương mại Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Do những giới hạn về điều kiện và năng lực nghiên cứu của
bản thân, tác giả lựa chọn nghiên cứu điển hình tại doanh nghiệp thương mại là các
công ty thương mại có quy mô nhỏ và vừa, có trụ sở chính ở thành phố Hà Nội trực
thuộc Bộ Công thương và trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội hiện đang
thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại nội địa và xuất nhập khẩu: Công ty MTV
thực phẩm Hà Nội, Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp 1, Công ty siêu thị
Hapro
- Về thời gian: Các số liệu và dữ liệu khảo sát được thu thập trong giai đoạn từ
2010-2015; các số liệu phỏng vấn được thực hiện cuối năm 2016 & đầu năm 2017.
Các đề xuất, định hướng và giải pháp hoàn thiện chiến lược thị trường phạm vi áp
dụng giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2025.
6
5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập các dữ liệu lý luận từ các tài liệu tham khảo; hệ thống cơ sở lý luận
và xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất triển khai chiến lược thị trường phù hợp với
đặc điểm, đặc trưng và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp thương mại.
- Các dữ liệu & số liệu thống kê về các yếu tố môi trường kinh doanh trong hội
nhập quốc tế có tác động tới quản trị chiến lược doanh nghiệp thương mại như: (1)
Chính sách và các rào cản thương mại quốc tế, chính sách & lộ trình hội nhập quốc tế
về thương mại của Việt Nam; (2) Cạnh tranh và các yếu tố, tác nhân từ môi trường
ngành kinh doanh thương mại; (3) Các yếu tố và kết quả phát triển tổ chức hệ thống
doanh nghiệp thương mại Việt Nam; (4) Các kết quả đạt trong kinh doanh thương mại
và hiệu suất chiến lược thị trường của doanh nghiệp thương mại.
- Các dữ liệu sơ cấp được thu thập qua nguồn: Phỏng vấn một số chuyên gia
quản lý và điều tra các nhà quản trị điển hình doanh nghiệp thương mại chọn điển hình
bằng bảng hỏi, với quy mô mẫu là 40/1 DNTM chọn nghiên cứu điển hình. Mẫu hàng
hóa qua phụ lục 1 của đề tài, các kết quả xử lý được trình bày và sử dụng chi tiết trong
đánh giá thực trạng.
- Các phương pháp xử lý dữ liệu được kết hợp xử lý dữ liệu bằng phương pháp
thống kê & bằng sự hỗ trợ của các phần mềm xử lý.
- Các phương pháp phân tích đề tài sử dụng là phân tích thống kê, so sánh; phân
tích tổng hợp có phê phán; phân tích định tính & định lượng qua các kết quả phỏng
vấn điều tra; mô hình hóa, sơ đồ hóa.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nội dụng đề tài được
kết quả ba chương như sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC
THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG CỦA
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI CHỌN NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN
LƯỢC THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN
ĐẾN 2020, TẦM NHÌN 2025
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC THỊ
TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát v...c quyết định bởi số lượng sản phẩm
bán trên thị trường tiềm năng.
- Triển khai phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường là một quá trình chi tiết của marketing mục tiêu nhằm
phân định thị trường tổng thể thành những cấu trúc nhỏ hơn (gọi là đoạn, khúc, lát cắt
thị trường) có thông số đặc tính và đường nét hành vi chọn mua khác biệt nhau, nhưng
trong nội bộ một đoạn lại đồng nhất với nhau mà doanh nghiệp có thể vận dụng
marketing-mix hữu hiệu trên đoạn thị trường mục tiêu. Trên cơ sở phân đoạn thị
trường, doanh nghiệp sẽ nhận biết đặc tính của từng đoạn và tùy theo khả năng của
mình, lựa chọn đoạn thị trường thích hợp.
DNTM có thể phân đoạn thị trường theo nhiều tiêu thức, trong đó các tiêu thức
thường được các doanh nghiệp sử dụng là:
+ Phân đoạn địa lý: là việc phân chia thị trường thành nhũng đơn vị địa lý khác
nhau như thành phố, nông thôn, vùng, miền... Đây là phương pháp phân đoạn phổ biến
nhất của các doanh nghiệp thương mại.
+ Phân đoạn theo nhân khẩu học: là việc phân chia thị trường theo các biến số
nhân khẩu học, bao gồm tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình, thu nhập, nghề nghiệp,
trình độ học vấn, tôn giáo, chủng tộc, quốc tịch. Đây là tiêu thức dễ tính toán và cũng
được các doanh nghiệp thương mại sử dụng.
+ Phân đoạn theo tâm lý học: là việc phân chia thị trường theo các tiêu thức về
giai tầng xã hội, lối sống, kiểu nhân cách.
+ Phân đoạn theo hành vi ứng xử khách hàng: thị trường được phân chia căn cứ
vào tiêu thức về sự hiểu biết, ý niệm, lợi ích, niềm tin, phản ứng đối với sản phẩm.
20
Từ đó, tiến hành đánh giá theo 2 tiêu thức: Độ hấp dẫn của mỗi đoạn và độ phù
hợp, cân bằng với năng lực của DNTM với mỗi đoạn thị trường để lựa chọn thị trường
chiến lược của DNTM.
b. Định vị giá trên thị trường mục tiêu
Để có quyết định: cần chiếm lĩnh bao nhiêu đoạn thị trường và làm thế nào để
xác định được những đoạn thị trường có lợi nhất, DNTM phải trên cơ sở lựa chọn
phương án chiếm lĩnh thị trường:
- PA1 Marketing không phân biệt: DNTM chào hàng đồng loạt như nhau trên
toàn bộ thị trường xuất khẩu nhằm đáp ứng điểm chung nhất trong tất cả nhu cầu thị
trường. Sản phẩm và chương trình marketing-mix được hoạch định sao cho thu hút
đông đảo người mua nhất. DNTM sẽ sử dụng phương pháp phân phối đại trà và quảng
cáo đại chúng.
- PA2 Marketing có phân biệt: DNTM quyết định tham gia một số đoạn thị
trường và chào hàng riêng cho từng đoạn thị trường.
- PA3 Marketing tập trung: DN sẽ tập trung nỗ lực vào phần lớn của một hay
nhiều thị trường nhỏ thay vì vào một phần nhỏ của thị trường lớn.
Chương trình marketing-mix của Thị trường
DNTM
Marketing không phân biệt
Phương án 1 của chương trình Đoạn thị trường 1
marketing -mix của DNTM
Phương án 2 của chương trình Đoạn thị trường 2
marketing -mix của DNTM
Phương án 3 của chương trình Đoạn thị trường 3
marketing -mix của DNTM
Marketing có phân biệt
Chương trình marketing-mix của Đoạn thị trường 1
DNTM
Đoạn thị trường 2
Marketing tập trung
Hình 5. Ba phương án chiếm lĩnh thị trường
Nguồn: Giáo trình Marketing thương mại (2005)
Trên cơ sở phương án chiến lược thị trường, DNTM thu thập dữ liệu của các
khu vực thị trường về doanh số hiện nay của loại sản phẩm, tỷ lệ tăng doanh số dự
kiến, mức độ cạnh tranh... Để lựa chọn đoạn thị trường tốt nhất , phù hợp với năng lực
và khả năng khai thác tốt nhất.
21
Sau khi lựa chọn phân đoạn thị trường, DNTM quyết định sẽ xâm nhập đoạn
thị trường đó như thế nào và phải chiếm được vị thế nào trên thị trường? Vị thế sản
phẩm là mức độ được khách hàng nhìn nhận ở tầm cỡ nào, đó chính là vị thế của sản
phẩm chiếm được trong tâm trí khách hàng so với các sản phẩm cạnh tranh khác.
DNTM thực hiện các bước:
- Xác định đối thủ cạnh tranh và vị trí của tất cả các đối thủ cạnh tranh hiện có.
- Dự kiến vị thế của mình theo 2 hướng:
+ Xác định cho mình vị trí kế bên một trong những đối thủ cạnh tranh hiện có
và bắt đầu giành giật thị phần. Cách này được lựa chọn khi DNTM có sản phẩm tốt
hơn đối thủ cạnh tranh; thị trường đủ lớn để dung nạp hai đối thủ cạnh tranh; doanh
nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh hơn đối thủ cạnh tranh; vị trí được chọn phù hợp
nhất với các điểm mạnh của doanh nghiệp.
+ Sản phẩm loại sản phẩm hoàn toàn mới chưa hề có trên thị trường. Doanh
nghiệp phải đảm bảo có khả năng kỹ thuật sản xuất ra loại sản phẩm khác biệt trên thị
trường; khả năng kinh tế sản xuất loại sản phẩm như vậy trong phạm vi giá cả dự kiến;
đủ số người mua ưa thích loại sản phẩm này.
Sau khi đã có quyết định chiến lược định vị sản phẩm, doanh nghiệp sẽ phát
triển các loại hình chiến lược thị trường cụ thể.
- Đối với chiến lược thâm nhập thị trường: DNTM vẫn đạt mục tiêu vào các
phân đoạn đang hoạt động và tập trung toàn bộ nỗ lực của mình vào các sản phẩm hiện
có để tăng mức tiêu thụ trên các phân đoạn thị trường hiện hữu. Các nỗ lực marketing
tập trung vào 3P: Place (Gia tăng số người bán và cung cấp dịch vụ khách hàng); Price
(Chính sách về giá); Promotion (Gia tăng quảng cáo, chào hàng rộng rãi hoặc gia tăng
các nỗ lực quan hệ công chúng nhằm tìm kiếm khách hàng mới chưa từng mua sản
phẩm của doanh nghiệp trên thị trường hiện hữu.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: Các phân đoạn thị trường mục tiêu đã được
lựa chọn. DNTM tập trung cải tiến hoặc biến đổi các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại
thông qua tăng cường đầu tư cho quá trình nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới.
- Chiến lược phát triển thị trường: DNTM phải xác định thị trường nào sẽ xâm
nhập, phân đoạn thị trường đó, lựa chọn các đoạn thị trường mục tiêu, xác định vị thế
của sản phẩm và hoạch định marketing-mix tùy theo cách thức đáp ứng thị trường mà
doanh nghiệp lựa chọn.
Khi quyết định sẽ là người đầu tiên xâm nhập thị trường, DN phải đầu tư nhiều
hơn đối thủ cạnh tranh để phát triển sản phẩm mới, triển khai các hoạt động quảng cáo,
xúc tiến bán hàng, xác định mức giá phù hợp... DNTM phải tìm cách tăng nhu cầu của
thị trường, bảo vệ thị phần đã có và cố gắng tăng thị phần hơn nữa.
22
Nếu DNTM theo đuổi chiến lược theo sau thị trường, nó sẽ đi theo các chương
trình tiếp thị, phân phối, giá, mặt hàng của đối thủ cạnh tranh như làm theo, sao chép
hay cải tiến sản phẩm rồi tung ra thị trường.
Đối với chiến lược nép góc thị trường, DNTM phải xác định được nơi nép góc,
xác định vị thế của sản phẩm trên thị trường và hoạch định một số chương trình
marketing-mix đảm bảo đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng so với đối thủ cạnh
tranh.
- Chiến lược bao phủ thị trường: Tùy theo mức độ bao phủ thị trường mà
DNTM hoạch định chương trình marketing-mix phù hợp. Đối với chiến lược phân
đoạn thị trường đơn nhất/thị trường ngách, chương trình marketing được tập trung đáp
ứng nhu cầu khách hàng của một phân đoạn thị trường đơn nhất. Đối với chiến lược
bao phủ nhiều phân đoạn thị trường, DNTM tiến hành phân phối các sản phẩm ở các
phân đoạn thị trường. Thực hiện chiến lược bao phủ toàn bộ thị trường. DNTM có thể
bắt đầu bằng một sản phẩm. Đến khi thị trường tăng trưởng và xuất hiện những đoạn
thị trường khác nhau, các đối thủ cạnh tranh hàng đầu sẽ tập trung nỗ lực phục vụ tất
cả phân đoạn của thị trường bằng cách kết hợp linh hoạt sản phẩm, giá cả, phân phối,
xúc tiến.
- Chiến lược thị trường theo khu vực địa lý: thị trường mục tiêu được xác định
là thị trường địa phương, thị trường khu vực, thị trường quốc gia hay thị trường đa
quốc gia.
- Chiến lược cắt giảm thị trường: Đối với chiến lược giảm nhu cầu của khách
hàng, DNTM giảm nguồn cung sản phẩm vào hệ thống phân phối, phát triển sản phẩm
mới thay thế... Đối với chiến lược cắt giảm thị trường cận biên, doanh nghiệp giảm các
nỗ lực marketing-mix trên những thị trường có tỷ suất lợi nhuận thấp và tập trung vào
thị trường khác. Trong chiến lược thị trường trọng điểm, DNTM tăng cường hơn nữa
các nỗ lực marketing-mix cho các thị trường. Đối với chiến lược thu hoạch, DNTM
thực hiện điều chỉnh giá (tăng giá ban), chính sách sản phẩm (hạ thấp mức chất lượng),
chính sách xúc tiến ( cắt giảm quảng cáo...).
1.2.2.4. Xác lập các công cụ chiến lược cung ứng giá trị cho thị trường
Về nguyên lý các công cụ chiến lược cung ứng giá trị của DNTM gồm 4 công
cụ chủ yếu (4Ps) là sản phẩm (product), giá cả (price), phân phối (place), xúc tiến
(promotion).
* Phát triển công cụ sản phẩm – mặt hàng kinh doanh
Sản phẩm – mặt hàng kinh doanh là công cụ có vai trò đặc biệt quan trọng trong
chiến lược cung ứng giá trị. Mặt hàng kinh doanh với các thông số cấu trúc (chiều
rộng, chiều sâu, chiều dài và đột biến tương hợp của mặt hàng kinh doanh; các yêu cầu
chất lượng của mặt hàng kinh doanh và dịch vụ mặt hàng quyết định đến việc thành
23
công hay thất bại của DNTM trên thị trường. Khi quyết định chiến lược thị trường,
DNTM cũng đồng thời xác định rõ những danh mục mặt hàng mà cần chào bán trên
thị trường, cũng như cách thức phát triển sản phẩm mặt hàng kinh doanh. Có ba
phương thức phát triển sản phẩm:
- Danh mục mặt hàng kinh doanh
(1) Phương thức phát triển danh mục sản phẩm, mặt hàng kinh doanh đảm bảo
sự phụ hợp với nhu cầu thị trường về số lượng, chất lượng,
(2) Mở rộng thị trường: Phương pháp này dựa trên cơ sở lý luận là các nhu cầu
của người tiêu dùng và các điều kiện thị trường đang trở nên đồng nhất hơn trên thị
trường quốc tế. Các nhu cầu, hành vi mua của khách hàng ở các đoạn thị trường và các
sản phẩm đáp ứng mong muốn đó là những mô hình phỏng trước của nhu cầu sẽ thể
hiện ở các thị trường kém phát triển hơn. Bằng cách này, DNTM có thể tối thiểu hóa
các chi phí và tối đa hóa tốc độ xâm nhập thị trường. Tuy nhiên, để đáp ứng được nhu
cầu của thị trường, DNTM vẫn phải thực hiện các hoạt động cải tiến sản phẩm.
(3) Phương thức phát triển mặt hàng kinh doanh mới trên cơ sở đảm bảo tỉ lệ
trong phạm trù mặt hàng mới về nguyên lý của DNTM.
* Phát triển công cụ giá và thực hành giá kinh doanh
DNTM trên cơ sở định mua mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh thương
mại xem xét lựa chọn và phối hợp 4 chiến lược giá sau:
(1) Chiến lươc giá chi phí đầy đủ. Giá bán sẽ được tính trên cơ sở tổng toàn bộ
chi phí cố định và chi phí biến đổi liên quan tới sản phẩm, cộng thêm chiết khấu và
chia cho tổng quá trình sản xuất. Chiến lược này có ý nghĩa đối với DNTM lần đầu
tiên tham gia thị trường. Nó giúp doanh nghiệp xác định được mức giá trên cơ sở chi
phí và kinh nghiệp trên thị trường.
(2) Chiến lược định giá chi phí cộng thêm biến đổi, nghĩa là chia trên mỗi đơn
vị chi phí giữa các thị trường và cộng thêm chiết khấu để xác định giá cuối cùng. Toàn
bộ chi phí cố định và chi phí biến đổi đều được tính đến và giá sẽ cao hơn do chi phí
ban đầu cho việc hoạch định và tổ chức xâm nhập thị trường mới và giá cao cũng để
bù đắp rủi ro cao hơn khi kinh doanh trên thị trường mới. Chiến lược này thường được
áp dụng cho những sản phẩm chưa được người tiêu dùng ở thị trường mới biết đến
hoặc do cạnh tranh về giá trên thị trường mới rất mạnh mẽ. Chiến lược này cũng được
áp dụng để mở rộng thị trường mới.
(3) Chiến lược giá thị trường là chiến lược định giá dựa vào giá của các đối thủ
cạnh tranh và điều kiện thị trường. Chiến lược này bao gồm:
- Chiến lược giá xâm nhập thị trường tức là DN định giá thấp hơn đối thủ cạnh
tranh để thu hút khách hàng mới dùng thử sản phẩm.
- Chiến lược giá thị phần tức là DN khi tiếp cận thị trường mới với thị phần
24
mục tiêu sẽ định giá sản phẩm theo từng phần thị trường đã giành được. Chiến lược
này thường dẫn đến một mức giá cao hơn giá xâm nhập.
- Chiến lược định giá hớt váng sữa tức là DN định giá cho sản phẩm để xâm
nhập vào các đoạn thị trường xuất khẩu mà tại đó khách hàng sẵn sàng trả mức giá cao
cho sản phẩm. Đầu tiên, DN sẽ định giá ở mức cao trong khung giá và hạ thấp sau một
thời gian nhất định. Chiến lược này chi phép DN đạt được lợi nhuận ngắn hạn và dễ áp
dụng giảm giá. Tuy nhiên, để thực hiện. DN cần tiến hành tốt việc phân đoạn thị
trường và lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu gồm tập người tiêu dùng có thu nhập cao
và sẵn sàng trả mức giá cao nhất.
(4) Chiến lược giá toàn cầu. Có 3 cách mà một DN hoạt động trên phạm vi toàn
cầu định giá giữa các thị trường khác nhau.
- Chiến lược giá đồng nhất: DN định cùng một giá ở tất cả các quốc gia và nhà
phân phối phải chịu cước phí và thuế nhập khẩu.
- Chiến lược định giá đa tâm: DN cho phép nhà quản lý khu vực được định giá
cho tất cả các quốc gia trong khu vực của mình.
- Chiến lược định giá địa tâm: là giá được xác định phụ thuộc vào cơ sở chính
những thay đổi theo từng nước. Cụ thể, DN sử dụng một giá chuẩn rồi cộng thêm chi
phí cho từng nơi.
* Phát triển kênh phân phối
- DNTM lựa chọn và phối hợp các chiến lược phân phối sau:
+ Chiến lược phân phối nội địa là kế hoạch với hệ thống mục tiêu của DNTM
để phân phối ở thị trường trong nước.
+ Chiến lược phân phối nước ngoài là một kế hoạch mục tiêu nhằm đạt được
các mục tiêu phân phối của DNTM ở thị trường mới.
+ Chiến lược phân phối quốc tế là một kế hoạch mục tiêu nhằm đạt được mục
tiêu phân phối giữa các quốc gia của doanh nghiệp.
+ Chiến lược phân phối toàn cầu là một kế hoạch mục tiêu nhằm đạt được đồng
thời các mục tiêu phân phối thị trường toàn cầu và nước ngoài của doanh nghiệp.
- Quản trị kênh phân phối
Để quản trị kênh phân phối, DNTM căn cứ vào mục tiêu cũng như chiến lược
kênh đã lựa chọn để đánh giá và kiểm soát các hoạt động của kênh. Quản trị kênh phân
phối bao gồm việc quyết định về:
+ Mức bao phủ thị trường: mức độ bao phủ thị trường có thể được đo lường
theo các vùng địa lý của một quốc gia, số lượng các điểm bán lẻ hoặc khối lượng tiêu
thụ cần thiết để có lợi nhuận. DN phải thiết lập được một mạng lưới phân phối bao
gồm các nhà bán buôn, nhà phân phối và các nhà bán lẻ đạt được mục đích bao phủ
của mình.
25
+ Quyết định lựa chọn các thành viên kênh: DN phải quyết định các thành viên
kênh và sắp đặt kênh nào có thể đáp ứng tốt nhất mục tiêu của DN.
+ Quyết định kiểm soát kênh: đối với từng sản phẩm, DN cần xác định rõ mức
kiểm soát mà DN sẽ nắm giữ. Mức kiểm soát phụ thuộc vào vai trò chiến lược của
từng thị trường, thành viên kênh có sẵn, luật pháp và luật lệ tác động đến hoạt động
phân phối ở từng thị trường và vai trò của các thành viên kênh.
Chi phí của các sắp đặt thế vị: việc lựa chọn kênh đòi hỏi DN phải so sánh thận
trọng giữa các chi phí tương đối của các cấu trúc phân phối thế vị. Cấu trúc phân phối
được lựa chọn của từng thị trường phải đạt được sự hợp lý giữa chi phí và mục tiêu
khác.
* Phát triển chiến lược xúc tiến hỗn hợp
Trong thương mại, xúc tiến hỗn hợp về bản chất là quá trình thông tin có định
hướng nhằm tác động tới một số nhóm đối tượng nhất định (khách hàng, công chúng,
cơ quan chính phủ...). Chiến lược xúc tiến hỗn hợp là một phối thức gồm 5 thành tố:
quảng cáo, xúc tiến bán hàng (khuyễn mãi), quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và
marketing trực tiếp được DNTM thực hiện nhằm thu được những đáp ứng kỳ vọng từ
các thị trường mục tiêu xác định. Các công cụ trên được xác lập và vận hành dựa trên
những nguyên tắc chung mà thực chất là dựa trên hai chiến lược đẩy và kéo. Tùy thuộc
vào đặc điểm của sản phẩm, đặc điểm thị trường mà DNTM có thể sử dụng một trong
các chiến lược kéo, đẩy hoặc phối hợp cả hai.
1.2.2.5. Nâng cao năng lực cốt lỗi và khác biệt cho phát triển chiến lược thị trường
Bản chất của chiến lược thị trường là tạo lập một cân bằng động giữa định
hướng thị trường và dựa trên năng lực của DN, trong đó năng lực của 1 SBU chính là
tích hợp giữa khả năng và nguồn lực của DN trong thực thi có hiệu suất cao một nội
dung hoạt động cụ thể. Các năng lực tạo lợi thế cạnh tranh của một DN gồm: năng lực
cốt lõi (Core Competence) là một năng lực/nguồn lực nào đó mà DN vận dụng nó
tương đối tốt hơn so với các hoạt động bên trong khác; năng lực đặc biệt (Distintive
Competence) là một năng lực nào đó mà DN vận dụng tương đối tốt hơn so với đối thủ
cạnh tranh. Nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước đã chỉ ra
những năng lực cốt lõi và khác biệt của DNTM nhỏ và vừa là: năng lực quản trị
marketing chiến lược và nguồn nhân lực marketing; năng lực chuỗi cung ứng đầu vào
và đầu ra; năng lực kết cấu hạ tầng tài chính, thông tin; năng lực R&D; năng lực lãnh
đạo chiến lược của DN.
1.2.2.6. Đánh giá và kiểm soát chiến lược thị trường
Việc đánh giá trình độ và hiệu lực của phát triển chiến lược thị trường phải dựa
trên những tiêu chuẩn và tiêu chí phù hợp từ hiệu suất của triển khai chiến lược thị
26
trường đến đánh giá quá trình phát triển các nguồn lực cốt lõi và năng lực cạnh tranh
động của hệ thống chiến lược thị trường.
Để có được những đánh giá hệ thống, khách quan và chân thực DNTM, cần
thiết kiểm soát tốt chiến lược thị trường bao gồm các đánh giá về hiệu quả của từng thị
trường mục tiêu, kiểm soát triết lý, mục tiêu, chiến lược và hoạt động của DN... Qua
đó đưa ra các quyết định và thực hiện hành động để điều chỉnh phù hợp, cân bằng cấu
trúc chiến lược thị trường và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNTM.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng và bài học kinh nghiệm hoàn thiện chiến lược thị
trường của DNTM
1.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoàn thiện chiến lược thị trường của DNTM
1.3.1.1. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh
Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh quốc gia và quốc tế có ảnh hưởng lớn
đến phát triển chiến lược thị trường của DNTM. Từ các yếu tố của môi trường kinh
doanh này, DNTM sẽ xác định được những cơ hội/nguy cơ đối với việc phát triển
chiến lược thị trường các yếu tố môi trường kinh doanh quốc gia và quốc tế gồm:
(1) Các yếu tố hội nhập quốc tế tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện hoạt động
kinh doanh của DNTM
(2) Các công cụ và chính sách kinh tế vĩ mô thể hiện sự khuyến khích hay hạn
chế đối với hoạt động kinh doanh của DNTM. Điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khoảng
cách địa lý và thời tiết, ảnh hưởng đến việc phát triển chiến lược thị trường do nó tác
động trực tiếp tới chi phí và chất lượng sản phẩm chất lượng và hiệu quả kinh doanh
của DNTM.
(3) Các yếu tố cạnh tranh của môi trường ngành như: đối thủ cạnh tranh, nhà
cung cấp, sản phẩm thay thế, khách hàng, hệ thống quản lý và tốc độ kinh doanh...
1.3.1.2. Các yếu tố nội tại của DNTM
(1) Cơ cấu tổ chức, chất lượng nhân lực và năng lực tài chính là những vấn đề
cần quan tâm khi phát triển chiến lược thị trường: Chiến lược thị trường được hoạch
định bởi ban lãnh đạo của DN và quá trình triển khai liên quan tới mọi bộ phận trong
doanh nghiệp. Do đó, hiệu quả phát triển chiến lược thị trường phụ thuộc trước hết vào
ban lãnh đạo doanh nghiệp trong việc đảm bảo hoạch định một chiến lược phù hợp,
khả thi và lãnh đạo được các bộ phận triển khai chiến lược đúng mục tiêu và quy trình
đã định. Sau đó, hiệu quả chiến lược phụ thuộc vào năng lực, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ các thuộc các bộ phận có liên qua (bộ phận marketing,
R&D, kế toán...) và mối quan hệ phối hợp trong công tác giữa các bộ phận này.
Nguồn lực tài chính cũng cần phải được cân nhắc. Phát triển chiến lược thị
trường ở mức độ nào đều phụ thuộc vào mức độ đầu tư của DN. Một DN với nguồn
27
lực tài chính hạn hẹp rất khó có thể thực hiện thành công chiến lược đa dạng hóa thị
trường.
(2) Độ chính xác của dữ liệu và thông tin thu thập được phục vụ cho phát triển
chiến lược thị trường. Thông tin có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của chiến lược thị
trường. Do đó, thông tin và dữ liệu thu thập được phải đảm bảo tính chính xác, phù
hợp với mục đích hoạch định chiến lược.
Việc sử dụng thông tin và dữ liệu thu thập được cũng tác động không nhỏ đến
hiệu quả chiến lược. Điều này lại phụ thuộc vào chất lượng nhân lực của doanh
nghiệp, người trực tiếp xử lý thông tin và dữ liệu. Việc thiếu hiểu biết về thị trường là
một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho việc sử dụng thông tin và dữ liệu gặp
khó khăn, nhiều khi dẫn tới những kết luận sai lầm.
1.3.2. Kinh nghiệm của một số DN nước ngoài chọn điển hình và bài học kinh
nghiệm cho DN Việt Nam
1.3.2.1. Kinh nghiệp của một số doanh nghiệp nước ngoài chọn điển hình
a. Bài học của doanh nghiệp Thái Lan
Trong gần 20 năm qua thương mại Thái Lan đạt được nhịp độ phát triển khá
lớn, các DNTM Thái Lan triển khai định hướng phát triển thương mại hướng về xuất
khẩu đảm bảo tích hợp phát triển đồng bộ thị trường trong nước với thị trường ngoài
nước , sự phát triển của hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm
khá hiện đại là những thành tựu to lớn của TM Thái Lan.
Các DNTM Thái Lan nhận thức đầy đủ và đánh giá cao tầm quan trọng của
chiến lược thị trường và xác lập chiến lược thị trường một cách có hệ thống với cơ số
là hoạt động nghiên cứu thị trường mục tiêu và chiến lược thị trường xuất khẩu & thị
trường nội địa đảm bảo khai thác phát triển đồng bộ 2 thị trường này.
Trong triển khai chiến lược thị trường các DNTM luôn đặt chính sách sản phẩm
mặt hàng KD lên hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển uy tín và
thương hiệu của DN. Danh mục mặt hàng kinh doanh luôn được chú trọng phát triển
những sản phẩm có chất lượng tốt và giá cả hợp lý sự phù hợp với nhu cầu thị trường.
Các DNTM Thái Lan đã tạo lập được thói quen tiêu dùng tại nhiều thị trường mục tiêu
và tập khách hàng như với mặt hàng điện mày, điện tử dân dụng, mặt hàng gạo, trái
cây... Các DNTM chú trọng đầu tư trang thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất kinh
doanh tiên tiến đến xây dựng và đăng ký bảo hộ thương hiệu.
Hoạt động xúc tiến thương mại cúng góp phần không nhỏ vào thành công trong
phát triển chiến lược thị trường của DNTM Thái Lan. Các DN luôn duy trì mối quan
hệ trực tiếp với các cơ quan có chức năng thúc đẩy phát triển thương mại quốc tế và
thương mại nội địa. Các công cụ xúc tiến hỗn hợp được triển khai đồng bộ phù hợp
với tập khách hàng trọng điểm và thị trường mục tiêu. Trong phát triển thị trường xuất
28
khẩu DN thường cử các đoàn trực tiếp đi tìm hiểu thị trường hoặc tham gia các phái
đoàn của chính phủ đàm phán các hợp đồng dài hạn về XK nông sản đặc biệt là lúa
gạo.
Thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường rất được các DN quan tâm. Để thu thập
thông tin về thị trường và khách hàng, DN thường xuyên duy trì mối liên hệ với các hiệp
hội ngành hàng và trung tâm nghiên cứu thị trường. Các hiệp hội ngành hàng và trung
tâm nghiên cứu thị trường đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ DNTM phát triển chiến
lược thị trường. Trung tâm nghien cứu Kasikorn là một ví dụ minh họa; trung tâm đã
cung cấp các thông tin về thị trường cũng như dự báo thị trường nội địa, thị trường quốc
tế, tình hình sản xuất – kinh doanh các mặt hàng Thái Lan có lợi thế so sánh.
Để hỗ trợ DNTM phát triển chiến lược thị trường nhất là thị trường, chính phủ
Thái Lan đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường đàm phán cấp chính phủ với các
nước để ký kết hợp đồng XK có quy mô lớn, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng
thương hiệu, phổ biến và hộ trợ DN triển khai các quy trình công nghệ sản xuất hiện
đại. Bộ Thương mại Thái Lan đã xây dựng được chính phủ Thái Lan phê duyệt đề án
chiến lược phát triển thương mại nội địa và thương mại xuất khẩu phù hợp và hiệu quả
trong từng kỳ thời gian từ 5-10 năm, tạo điều kiện cho các DNTM Thái Lan xây dựng
chiến lược thị trường và phát triển năng lực kinh doanh.
b. Kinh nghiệm của DNTM Trung quốc
Sau gần 30 năm thực hiện cải cách, mở cửa, Trung quốc đã đạt được những kết
quả đáng kể trong phát triển thương mại nội địa và xuất khẩu để trở thành một trong
những nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số hàng hóa như: hàng điện tử, hàng
may mặc, hàng nông sản... Chiến lược thị trường của DNTM là yếu tố quan trọng tác
động đến những thành công này.
* Chiến lược thị trường XK: Các DNTM của Trung quốc nhận thức rất rõ tầm
quan trọng chiến lược thị trường XK và các DN vận dụng tư duy chiến lược khi xây
dựng và triển khai chiến lược thị trường trên cơ sở lựa chọn cặp sản phẩm – thị trường
phù hợp.
- Lựa chọn chiến lược thị trường XK: Lựa chọn một cách hợp lý, xây dựng và
thực thi chiến lược thị trường đúng đắn là một trong những yếu tố quan trọng làm tăng
kim ngạch XK của các DN Trung Quốc. Để đẩy mạnh XK và phát triển thị trường, các
DN thực hiện chiến lược khai thác thị trường theo 2 phương thức: tìm kiếm thị trường
mới và tăng mức XK trên các thị trường hiện hữu. Ngoài ra các DNTM Trung Quốc
cũng thực hiện chiến lược đa dạng hóa thị trường, tránh tập trung quá mức vào một thị
trường riêng nào đó để đảm bảo XK tăng nhanh và ổn định. Các DNTM Trung Quốc
phân chia thị trường XK trên thế giới thành 2 cách:
29
+ Theo trình độ phát triển: Thị trường xuất khẩu được chia thành bốn nhóm
nước và vùng lãnh thổ như sau: (1) Khu vực Hong Kong, Ma Cao; (2) Các nước nhóm
A – các nước phát triển là khu vực thị trường xuất khẩu lớn nhất; (3) Các nước nhóm
C – các nước đang phát triển trừ Nies; (4) Các nước SNG và Đông Âu. Trong đó, các
nước phát triển được xác định là thị trường XK chủ lực. Bên cạnh đó, các DNTM cũng
hướng đến thị trường các nước đang phát triển có nhu cầu đa dạng về sản phẩm và là
những thị trường dễ thâm nhập hơn.
+ Theo vị trí địa lý, thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm 6 khu vực là: Hong
Kong, Ma Cao, Nhật Bản, Bắc Mỹ, Tây Âu, SNG và Đông Âu; Đông Nam Á. Các thị
trường lớn nhất của Trung Quốc là Nhật Bản, Hong Kong, Mỹ, EU, ASEAN, Đài
Loan, Hàn Quốc. Các thị trường Bắc Mỹ, Đông Nam Á và Tây Âu là những thị trường
có nhiều cơ hội và điều kiện xuất khẩu tốt, được coi là các thị trường trọng điểm cần
tiếp tục khai thác.
Trên cơ sở đó các DNTM Trung Quốc thu thập thông tin, phân tích tình thế,
đánh giá tiềm năng thị trường... đây là cơ sở trọng yếu của hoạch định chiến lược thị
trường thích ứng, hiệu lực và khả thi.
- Chiến lược lựa chọn sản phẩm – thị trường XK mục tiêu
Trong lựa chọn cặp sản phẩm – thị trường, các DNTM của Trung Quốc triệt để
tận dụng 3 lợi thế so sánh chủ yếu của đất nước so với các nước khác trong khu vực đó
là: nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và tiềm năng về thị trường. Bên cạnh việc khai
thác lợi thế truyền thống, các DNTM cũng chú trọng tới yếu tố khoa học công nghệ
nhằm tăng tỷ lệ nông sản XK đã qua chế biến.
- Hỗ trợ của chính phủ và bộ thương mại trong việc phát triển chiến lược thị
trường
Chính phủ Trung Quốc đã ban hành nhiều chính sách và thực hiện các giải pháp
để hỗ trợ DNTM xác lập chiến lược thị trường. Bộ Ngoại thương và hợp tác quốc tế
(MOFTEC) là cơ quan duy nhất thay mặt Nhà nước quản lý các hoạt động ngoại
thương, định hướng phát triển, mở rộng thị trường xuất khẩu. Đây cũng là cơ quan
nghiên cứu, hoạch định chiến lược sản phẩm và thị trường xuất khẩu các mặt hàng chủ
lực của Trung Quốc. Trên cơ sở chiến lược của Bộ, các ngành, các DNTM hoạch định
triển khai hiệu quả chiến lược thị trường cho ngành và DN.
* Chiến lược thị trường nội địa
Thương mại nội địa Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn nhất là sau
khi Trung Quốc chính thức là thành viên của WTO. Tổ chức và hệ thống thương mại
nội địa phát triển ấn định: Doanh thu thương mại dịch vụ xã hội tăng đạt mức kỷ lục
trong một số năm qua; hệ thống trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, chuỗi siêu
thị, chuỗi cửa hàng tiện ích và thương mại điện tử (B2C, B2B) dần chiếm tỷ trọng lớn
30
trong tổng doanh thu thương mại dịch vụ xã hội; thị trường nội địa đã hỗ trợ thúc đẩy
phát triển thị trường xuất khẩu bền vững; chuỗi cung ứng giá trị hàng hóa đã tích hợp
đạt được giá trị cung ứng cao với thị trường trong nước và thị trường nước ngoài... Đạt
được kết quả đó là: (1) chính sách thương mại của chính phủ, các bộ ngành trung ương
và các tỉnh đã tạo ra môi trường & điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại nội
địa và xuất khẩu; (2) các DNTM dần từng bước nâng cao năng lực kinh doanh, ứng xử
kinh doanh dài hạn bằng chiến lược trong đó chiến lược thị trường của DN là then
chốt; (3) sự phối hợp có hiệu quả các ngành, các địa phương, các doanh nghiệp trong
phát triển kinh doanh thương mại...
Chiến lược thị trường nội địa của DNTM Trung Quốc được xây dựng và triển
khai với các yếu tố then chốt sau:
+ Các DNTM Trung Quốc đã phân đoạn thị trường, đánh giá xác đáng tiềm
năng thị trường từ đó chọn đoạn thị trường mục tiêu với các tập khách hàng trọng
điểm và lượng hóa nhu cầu của họ tạo cơ sở để xây dựng chiến lược thị trường.
+ Các DNTM chú trọng đến các loại hình chiến lược đa dạng hóa thị trường nội
địa kết hợp với đa dạng hóa chiến lược thị trường XK; đặc biệt chú trọng tới chiến
lược phát triển thị trường mới bằng các sản phẩm mới - biến thể mặt hàng kinh doanh
hiện hữu của DN và các sản phẩm mới nguyên mẫu.
+ Phát triển đồng bộ các công cụ chiến lược để tạo phối thức mặt hàng kinh
doanh đan dạng (phối thức sản phẩm, giá bán, hệ thông giao tiếp, hệ thống phân phối)
phù hợp với tập khách hàng trọng điểm là cơ sở để quyết định mức đáp ứng thị trường
theo nguyên lý đáp ứng có phân biệt và đáp ứng tập trung theo nhóm khách hàng.
+ Các DNTM chú trọng đến phát triển nâng cao năng lực cốt lõi, phân bổ hợp
lý các yếu tố nguồn lực trong triển khai đồng bộ các yếu tố cấu thành chiến lược thị
trường nội địa của DN.
+ Tăng cường nghiên cứu môi trường kinh doanh & tình thế thị trường nội địa
đảm bảo nhận dạng xác đáng biến động và các yếu tố; đo lường cụ thể động thái và
mức tác động và các yếu tố môi trường kinh doanh, thị trường và triển khai hiệu lực,
kết quả các quyết định điều chỉnh chiến lược thị trường nội địa của DN.
1.3.2.2. Bài học rút ra đối với DN Việt Nam
Qua nghiên cứu kinh nghiệ...a khách hàng mục tiêu và hiệu lực, độ tin cậy của phối thức chào
hàng thị trường. Cụ thể:
- Tăng cường nghiên cứu môi trường KD, động thái thị trường mục tiêu tạo
thông tin toàn diện, khách quan, cập nhật cho quyết định lựa chọn sử dụng các công cụ
chiến lược xúc tiến TM của DN phù hợp với nhu cầu thị trường và hành vi khách hàng
mục tiêu: Quảng cáo, chào hàng giao tiếp khuyến mại, chào hàng trực tiếp, marketing
trực tiếp chú trọng đến việc vận dụng thành tựu của công nghệ thông tin và internet
trong triển khai.
- Xây dựng , phát triển hình ảnh và sự tin cậy của khách hàng đối với sản phẩm
- mặt hàng KD của DNTM, chú trọng đến tạo sự khác biệt về hình ảnh của DN, sản
phẩm kinh doanh bằng đặc điểm nhận dạng và hình ảnh; biểu tượng; chữ viết và
phương tiện nghe nhìn, bầu không khí và sự kiện... trong tạo thông tin tác động đến
khách hàng
79
- Nâng cao hiệu lực và kết quả triển khai các công cụ xúc tiến thương mại và
phối thức XTTM của DNTM.
+ Thông qua nghiên cứu đối tượng nhận tin mục tiêu và hiệu lực của công cụ
xúc tiến và các yếu tố ảnh hưởng từ sản phẩm - mặt hàng KD và từ thị trường, môi
trường kinh doanh, DNTM lựa chọn và quyết định lựa chọn công cụ xúc tiến ; triển
khai quy trình phù hợp nhằm nâng cao sự thích ứng, hiệu lực tác động của từng công
cụ xúc tiến, nhà quảng cáo, PR, Marketing trực tiếp.
+ Phối hợp các công cụ XTTM tạo lập phối thức XTTM của DN thích ứng và
hiệu lực cao. Đồng thời lựa chọn cách thức và phương pháp triển khai phù hợp. Các
DNTM triển khai quy trình được thể hiện qua hình dưới đây.
Nghiên cứu Đối tượng nhận tin mục tiêu
Xác định mục tiêu XTTM của DN
Xác định Xác định Xác định
Xác định Xác định mục
mục tiêu mục tiêu mục tiêu
mục tiêu tiêu chào bán
của quảng xúc tiến Marketing
của PR hàng cá nhân
cáo bán trực tiếp
Xây dựng Xây dựng Xây dựng Xây dựng
Xây dựng
nội dung nội dung nội dung nội dung
nội dung
thông điệp xúc tiến marketing chào bán
của PR
quảng cáo bán trực tiếp hàng cá
nhân
Lựa chọn Lựa chọn
Lựa chọn Lựa chọn hình
hình thức Lựa chọn hình thức
hình thức thức và kênh
quảng cáo hình thức marketing
và kênh xúc chào bán hàng
và kênh và kênh PR trực tiếp và
tiến bán cá nhân
thông tin kênh
Xác định ngân sách và triển khai
chương trình XTTM
Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh XTTM
Hình 3.5: Quy trình xây dựng và triển khai phối thức XTTM của DNTM (đề xuất)
80
- Tham gia các Hội chợ thương mại trong nước và quốc tế phù hợp với quy mô
và cân nhắc các chi phí, mối quan hệ để thực hiện mục tiêu truyền thông của DN và
thu thập các thông tin thị trường, khách hàng mục tiêu truyền thông của DN và thu
thập các thông tin thị trường, khách hàng mục tiêu; mức độ cạnh tranh thị trường, đối
thủ cạnh tranh chủ yếu
- Triển khai nâng cao hiệu quả sử dụng các thành tựu của công nghệ thông tin
và internet trong quảng cáo, truyền thông xúc tiến và quan hệ công chúng. Chú trọng
xây dựng, khai thác hiệu quả website của doanh nghiệp TM
3.2.3.5. Hoàn thiện chiến lược logistics và dịch vụ chăm sóc khách hàng
* Nâng cao hiệu quả hoạt động logistic, tiết kiệm chi phí phân phối vận động
vật lý hàng hoá của DN
- Các DNTM trên cơ sở tổ chức nguồn hàng lựa chọn và triển khai tốt các hoạt
động logistics của DN bao gồm tự tổ chức hoạt động và thuê ngoài dịch vụ logistics
- Các hoạt động mua, dự trữ, vận chuyển và cung ứng hàng hoá cần phải được
kế hoạch hoá đảm bảo tính chính xác, cập thời, an toàn cho hàng hoá với chi phí tiết
kiệm và đạt hiệu quả cao.
* Phát triển số lượng và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
Tuỳ theo đối tượng khách hàng của DNTM là tổ chức/ DN hay người tiêu dùng
để xây dựng kế hoạch tạo lập phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng cho phù hợp.
- Với khách hàng là tổ chức/ doanh nghiệp cần chú trọng tạo lập danh mục nâng
cao chất lượng các dịch vụ như (1) Dịch vụ cung cấp thông tin thị trường và hoạt động
thương mại trên thị trường sản phẩm; (2) Các dịch vụ vận chuyển và cung ứng hàng
hoá cho khách hàng tổ chức theo các yêu cầu tiêu chuẩn quyết định mua của họ...
- Với khách hàng là người tiêu dùng cần chú trọng tạo lập danh mục và nâng
cao chất lượng các dịch vụ sau bán như (1) Dịch vụ vận chuyển, giao hàng và lắp đặt
sản phẩm; (2) Dịch vụ bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng sản phẩm; (3) Dịch vụ sơ chế, chế
biến và vệ sinh an toàn mặt hàng thực phẩm nông sản.....
3.2.3.6 Hoàn thiện chiến lược thương hiệu sản phẩm và DN định vị bản sắc TM của
DNTM
Nhằm mục tiêu xây dựng , định vị thương hiệu SP, DN tạo bản sắc TM của
DNTM trên thị trường mục tiêu các DNTM cần chú trọng triển khai một tổ giải pháp
sau:
- Các DNTM phải nhận thức toàn diện về thương hiệu và quản trị thương hiệu
cùng tính chất đặc thù của nó là quá trình quản trị thông qua việc xây dựng và phát
triển giá trị thương hiệu theo tiến trình thời gian và mức độ chấp nhận của khách hàng
mục tiêu. Chiến lược thương hiệu nhằm phát triển giá trị trao đổi của tài sản thương
hiệu và là loại tài sản vô hình có giá trị nhất của DNTM
81
- DNTM cần nhận dạng các yếu tố tạo thương hiệu, xây dựng và triển khai một
quy trình khoa học để xây dựng, định vị và phát triển thương hiệu DNTM.
- Với chất lược thương hiệu có, cần nâng cao chất lượng thương hiệu đảm bảo
mức độ đáp ứng và thoả mãn của tập khách hàng về giá trị gia tăng mà sản phẩm cung
ứng cho khách hàng và chất lượng khác biệt hoá của thương hiệu với các thương hiệu
cạnh tranh, đảm bảo thương hiệu vừa mang tính nghệ thuật vừa mang nội dung quản
trị công nghệ và tri thức.
- Với phát triển thương hiệu mới cần có sự " phân hoá" đáng kể về hình ảnh,
công cụ và cách thức đối thoại với khách hàng trong hoạt động định vị thương hiệu
của DNTM
- Với truyền thông và quảng bá thương hiệu: các DNTM VN cần một thông
điệp được truyền tải dưới nhiều hình thức, chứ không chỉ qua các phương tiện truyền
thông đại chúng đảm bảo tính chuyên nghiệp và quan trọng nhất là phải có lý do để
khách hàng tin tưởng.
3.2.4. Nâng cao năng lực các yếu tố nguồn lực cốt lõi, tạo năng lực khác biệt của
DNTM
Trong dài hạn các DNTM phải nâng cáo đồng bộ năng lực các yếu tố nguồn
lực: năng lực tổ chức & nhân sự; năng lực tài chính; năng lực R&D; năng lực cơ sở vật
chất kỹ thuật và công nghệ kinh doanh; năng lực hệ thống & công nghệ thông tin và
từ đó tập trung tạo năng lực cốt lõi và năng lực khác biệt đảm bảo thực thi các mục
tiêu chiến lược thị trường. Trong những năm tiếp theo đến 2020 các DNTM tập trung
thực thi giải pháp phát triển năng lực cốt lõi và năng lực khác biệt như năng lực quản
trị tổ chức hệ thống và nhân sự marketing, năng lực nguồn tài chính nói chung và cho
hoạt động marketing nói riêng, năng lực hệ thống và công nghệ thông tin thị trường và
thương mại.
3.2.4.1. Nâng cao năng lực quản trị chiến lược thị trường thông qua quản trị tổ chức
hệ thống và nhân sự marketing của DNTM
* Với tổ chức hệ thống marketing của DNTM
- Các DNTM cần xây dựng tổ chức hệ thống marketing theo tư duy quản trị
chiến lược, có định hướng thị trường và khách hàng mục tiêu; phù hợp với vị trí tiên
quyết và đảm bảo kiểm soát quan hệ trong hệ thống và với các bộ phận thể hiện chức
năng marketing của doanh nghiệp
- Để thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ tổ chức marketing các DNTM căn cứ vào
lĩnh vực TM, phân bổ hoạt động trên thị trường, quy mô DN để xây dựng mô hình
tổ chức bộ phận marketing. Với DN có quy mô vừa và lớn tham gia hoạt động thương
mại trên cả thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu tác giả đề xuất mô hình tổ chức
bộ phận marketing như sau:
82
Giám đốc
marketing
Trưởng phòng
marketing
Bộ phận quản trị
Bộ phận quản trị Bộ phận quản trị
hệ thống thông tin Bộ phận quản trị
marketing xuất truyền thông
và kế hoạch marketing nội địa
khẩu marketing
marketing
Quản trị thị trường Quản trị thị trường Quản trị thị trường Quản trị thị trường Quản trị thị trường Quản trị thị trường
A B N khu vực A khu vực B khu vực Z
Quản trị nhóm sản Quản tị nhóm sản
phẩm A phẩm Z
Hình 3.6: Mô hình tổ chức bộ phận marketing của DNTM có quy mô vừa và lớn
* Phát triển nguồn nhân lực marketing và lực lượng bán hàng
DNTM cần xây dựng đội ngũ nhân sự marketing đáp ứng các yêu cầu về quy
mô, cơ cấu, trình độ chuyên môn và kỹ năng thực hiện kế hoạch marketing và chiến
lược thị trường của DN, cụ thể:
- Các DN cần xây dựng các chính sách thi hút người có chuyên môn cao tham
gia hoạt động hoặc vào làm việc tại DN và tạo ra môi trường làm việc thân thiện, đáp
ứng các yêu cầu thực hiện nhiệm vụ. Bên cạnh đó, có các chế độ đãi ngộ thích hợp cả
về vật chất và tinh thần của đội ngũ nhân sự.
- Đào tạo tập trung tại các cơ sở đào tạo bồi dưỡng trực tiếp tại doanh nghiệp để
phát triển bền vững đội ngũ cán bộ quản lý nói chung và nhân lực làm công tác
marketing có khả năng hoạch định, thực thi việc triển khai các chiến lược, kế hoạch
marketing một cách tổng thể.
- Đảm bảo phát triển đội ngũ các cán bộ marketing thực hiện các hoạt động
marketing gắn với các hoạt động tác nghiệp cụ thể trong kinh doanh (bán hàng, quảng
cáo) và phát triển đội ngũ nhân sự quản lý lãnh đạo để đảm bảo triển khai các hoạt
động marketing một cách hệ thống, toàn diện và mang tính chiến lược, phát huy được
tối đa các nguồn lực để phục vụ cho quản trị chiến lược thị trường XK của DN.
3.2.4.2. Nâng cao nguồn lực tài chính của DNTM và ngân quỹ cho hoạt động
marketing
- Đảm bảo nguồn lực tài chính đáp ứng các yêu cầu kinh doanh của DNTM
trong điều kiện môi trường kinh doanh và thị trường vận động và phát triển phức tạp.
- Xác định nguồn ngân quỹ tối ưu cho các hoạt động marketing và phân bổ
nguồn ngân quỹ marketing hợp lý cho từng nhóm/ loại sản phẩm – mặt hàng kinh
doanh và cho từng thị trường/đoạn thị trường mục tiêu của DNTM.
83
- Đảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt động kinh doanh nói chung và ngân
quỹ cho hoạt động marketing nói riêng nhất là các hoạt động cơ bản như: nghiên cứu
thị trường và khách hàng; phát triển mặt hàng kinh doanh; phát triển hệ thống phân
phối & bán hàng; triển khai các hoạt động chào hàng và xúc tiến bán hàng trong
điều kiện hiện nay đòi hỏi các DNTM phải giải bài toán tối ưu về chi phí và hiệu quả
chiến lược kinh doanh, hiệu quả chiến lược thị trường của DN.
3.2.4.3. Nâng cao năng lực của hệ thống và công nghệ thông tin thị trường
- DNTM cần xác định rõ vai trò của hệ thống thông tin trong tổ chức, quản lý
kinh doanh, trong triển khai chiến lược thị trường. Việc thu thập, phân tích, xử lý
thông tin đòi hỏi phải chính xác đảm bảo cho hoạt động kinh doanh và marketing của
DN đạt hiệu quả. DNTM cần vận dụng, cải tiến và triển khai hiệu quả hệ thống thông
tin doanh nghiệp bao gồm các nguồn thông tin bên trong và nguồn thông tin bên ngoài
để có thể cung cấp dữ liệu liên quan đến những thay đổi và xu thế trong những yếu tố
môi trường kinh doanh, thị trường không kiểm soát được, cũng như sự phản hồi hiệu
lực những biến số kinh doanh kiểm soát được của DN.
- Chú trọng xây dựng và vận hành tốt hệ thống thông tin thị trường và
marketing của các DNTM với 4 phân hệ như sau: hệ dữ liệu nội bộ, hệ điều tra
marketing, hệ nghiên cứu marketing và hỗ trợ ra quyết định marketing.
- Hoạt động tổng hợp và phân tích thông tin phải được đầu tư và ứng dụng
thành tự của công nghệ thông tin, các mô hình và phương pháp phân tích tiên tiến, các
phần mềm chuyên biệt để xử lý các thông tin thu được từ các nguồn dữ liệu thu thập
được, hình thành những báo cáo tổng hợp giúp cho các nhà quản trị chiến lược thị
tường đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời và hiệu quả.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Một số kiến nghị tạo môi trường vĩ mô cho triển khai chiến lược thị trường
của DNTM
Nhằm tạo môi trường chuẩn mực, công khai, bình đẳng cho triển khai chiến
lược kinh doanh & chiến lược thị trường DNTM, tác giả kiến nghị hệ thống quản lý
nhà nước về kinh doanh thương mại:
- Một là, hoàn thiện hệ thống pháp luật tạo môi trường pháp luật bình đẳng cho
các DNTM.
+ Chỉnh sửa, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật đảm bảo công khai, minh bạch,
công bằng, chuẩn mực phù hợp với các quy định thông bộ quốc tế trong điều kiện hội
nhập quốc tế và tham gia các khối hiệp ước quốc tế cũng như các hiệp định thương
mại song phương, đa phương.
+ Xác lập cơ chế chính sách phát triển TM, quản lý các DN thường công khai,
hiệu lực tác động thúc đẩy sự phát triển của hệ thống thương mại và nâng cao hiệu quả
hoạt động & phát triển thị trường của DNTM.
+ Đảm bảo cho các DNTM có môi trường cạnh tranh bình đẳng mở rộng hơn
mức quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các hoạt động kinh doanh đồng thời tăng
84
cường quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh doanh của DNTM bằng hệ thống luật
pháp.
- Hai là, đẩy mạnh hơn nữa cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản
hơn, thống nhất hóa, điện tử hóa các thủ tục hành chính trong quản lý kinh doanh với
hệ thống DNTM.
- Ba là, đẩy mạnh các hoạt động hợp tác, thu hút vốn đầu tư trong ngoài nước
nhất là nguồn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, nâng cao năng lực kinh doanh của
DNTM và vị thế của sản phẩm - mặt hàng kinh doanh của DNTM trên thị trường nội
địa và thị trường quốc tế.
- Bốn là, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa các ngành sản
xuất, tăng sản lượng sản xuất, đảm bảo chất lượng hàng tiêu dùng góp phân nâng cao
năng lực cạnh tranh của sản phẩm – mặt hàng kinh doanh, của DN sản xuất cung ứng
nguồn hàng.
- Năm là, tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại và
hệ thống thông tin thị trường
+ Có chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng như hệ thống hạ tầng phát
triển sản xuất, hạ tầng giao thông vận tải, hạ tâng công nghiệp điện, hạ tầng thông tin,
hạ tầng kinh doanh thương mại và logistics, nhằm tiết giảm chi phí và tạo điều kiện
nâng cao hiệu quả kinh doanh thương mại.
+ Đầu tư & xây dựng hệ thống thông tin thị trường và các hoạt động thương
mại đảm bảo cung cấp hệ thống thông tin chính xác, khách quan, toàn diện về thị
trường, thương mại cho các DNTM.
- Sáu là, tăng cường đào tạo nhân lực của DNTM nói chung và nhân lực có
trình độ chuyên môn quản trị chiến lược thị trường nói riêng tạo điều kiện để xây dựng
chiến lược thị trường hợp lý, khả thi và triển khai có hiệu quả chiến lược đã xây dựng.
- Bảy là, tận dụng tối đa sự hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ trong, ngoài
nước để mở rộng quy mô, đào tạo nguồn nhân lực, cung cấp thông tin thị trường và
triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại.
- Tám là, tăng cường vai trò của hiệp hội ngành hàng, hiệp hội các doanh
nghiệp thương mại để liên kết nâng cao năng lực kinh doanh của DNTM và phòng
ngừa xử lý các rủi ro kinh doanh có thể xảy ra.
3.3.2. Một số kiến nghị với giảng dạy, học tập học phần quản trị chiến lược
Tuy còn nhiều hạn chế nhưng tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu đề tài, tà tài
liệu tham khảo cho giảng dạy học phần quản trị chiến lược của bộ môn quản trị chiến
lược – trường Đại học Thương mại về phương pháp nghiên cứu, về lý thuyết và là tình
huống thực tiễn
* Về phương pháp:
Trong giới hạn thời gian nghiên cứu và trên cơ sở quan điểm tiếp cận nghiên
cứu hệ thống – logic và lịch sử, đề tài đã lựa chọn, phân phối vận dụng các phương
pháp thu thập, xử lý các dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp qua phỏng vấn điều tra bằng
85
bảng hỏi để tạo nguồn dữ liệu số liệu phong phú cập nhật đử điều kiện để vận dụng các
phương pháp phân tích tổng hợp có so sánh, phương pháp nghiên cứu tình huống điển
hình tại 3 doanh nghiệp, phương pháp mô hình hóa, sơ đồ hóa; Phương pháp xử dụng
phần mẫu trong phân tích... Đây là những phương pháp cơ bản, cần thiết và có ý nghĩa
trong giảng dạy, học tập với học phần Quản trị chiến lược.
Về lý thuyết:
- Trên cơ sở đặc điểm tổ chức và hoạt động của DNTM trong quá trình hộp
nhập quốc tế. Đề tài đã tiến hành phân loại chiến lược thị trường của DNTM theo 6
tiêu thức hình thành 6 nhóm chiến lược thị trường với luận giải chi tiết về điều kiện
vận dụng của từng chiến lược cụ thể trong nhóm. Các nhà quản trị chiến lược trên cơ
sở đó và với tình thế môi trường kinh doanh; tình thế của SBU (đơn vị kinh doanh
chiến lược); mục tiêu chiến lược kinh doanh và nguồn lực của Dn lựa chọn, quyết định
triển khai các chiến lược thị trường phù hợp.
- Đã khái quát và luận giải 5 nội dung cơ bản cần triển khai đồng bộ trong xây
dựng; thực hiện chiến lược thị trường của DNTM và xác định tiêu chí tổng quan đánh
giá hiệu suất chiến lược thị trường phù hợp với đặc trưng tổ chức hoạt động kinh
doanh và yêu cầu trong XD, triển khai chiến lược thị trường của DNTM.
Về thực tiễn
- Mặc dù còn có những hạn chế về phương pháp nghiên cứu (chọn nghiên cứu
điển hình tại 3 DNTM) nhưng kết quả phân tích chi tiết thực trạng chiến lược thị
trường tại 3 DNTM đã tạo ra những tình huống thực tiễn khá cập nhật, xác định những
vấn đề đặt ra với các nhà quản trị chiến lược thực tiễn những vấn đề trọng tâm cấp
thiết cần giải quyết trong giai đoạn hội nhập quốc tế nói chung và tự động hóa TM đến
năm 2020 tầm nhìn 2025 ở nước ta.
- Vận dụng phương pháp điều tra qua bảng hỏi với các nhà quản trị - điều hành
tại 3 DNTM chọn điển hình đề tài đã xác định tự số điểm các tiêu chí và tự số điểm
tổng hợp hiệu suất chiến lược thị trường của từng doanh nghiệp. Mặc dù kết quả còn
có những hạn chế do kích thước mẫu với từng doanh nghiệp còn hạn chế (30-40 bảng
hỏi hơp lệ) những kết quả đó trùng với các đánh giá của các nhà quản trị điều hành
thực tiễn đồng thời tạo cơ sở định lượng minh chứng cho những nhận định đánh giá
chung về thực trạng chiến lược thị trường của DNTMVN hiện nay.
- Trên cơ sở vận dụng phương pháp tiếp cận hệ thống & gắn với điều kiện thực
tế về quy mô, vị thế và nhất là từ: (1) kết quả đánh giá thực trạng, những vấn đề đặt ra;
(2) định hướng, mục tiêu phát triển thương mại Việt Nam những năm tiếp theo đến
2020 đề tài đã đề xuất các giải pháp (chủ yếu là giải pháp đến giai đoạn 2020) nhằm
hoàn thiện nội dung và nâng cao hiệu suất chiến lược thị trường của DNTM trong đó
giải pháp hoàn thiện và nâng cao giá trị cung ứng cho khách hàng (khách hàng trung
gian và người tiêu dùng cuối cùng) thông qua tạo lập & phối hợp các công cụ chiến
lược (mặt hàng kinh doanh; giá & thực hành giá bán; phân phối bán hàng; xúc tiến
thương mại; hậu cần kinh doanh và chăm sóc khách hàng; thương hiệu mặt hàng và
86
DN) và cần thiết có ý nghĩa quan trọng trong đáp ứng, phát triển bền vững thị trường
của DNTM. Mặc dù những giải pháp đề xuất còn khá nặng tính nguyên lý nhưng tác
giả hy vọng rằng sẽ là tài liệu tham khảo để sinh viên nghiên cứu tình huống trong học
phẩn quản trị chiến lược
87
KẾT LUẬN
Hoàn thiện chiến lược thị trường của DNTM trong điều kiện của hội nhập quốc tế,
tham gia các khối hiệp ước kinh tế, các hiệp định thương mại đa phương, song phương và
triển khai mục tiêu của công nghiệp hóa – hiện đại hóa là một yêu cầu cấp thiết, một
nhiệm vụ quyết định đến sự tồn tại, phát triển của DNTM Việt Nam. Bằng phương pháp
tiếp cận hệ thống logic và lịch sử đề tài đã triển khai thực hiện theo các nhiệm vụ nghiên
cứu, qua đó thực hiện các mục tiêu nghiên cứu phương pháp về lý thuyết và thực tiễn.
Trong giới hạn thời gian nghiên cứu và năng lực của cá nhân còn nhiều hạn chế,
tác giả đã cố gắng lựa chọn vận dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản dựa trên
nguồn dữ liệu thứ cấp kết hợp với một số kết quả qua điều tra bằng bảng câu hỏi và
khảo sát trực tiếp của tác giả để hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược thị trường với
những đặc điểm tổ chức hoạt động của DNTM; phân tích thực trạng nội dung và hiệu
suất triển khai chiến lược thị trường ở 3 DNTM chọn điển hình qua đó rút ra những
vấn đề cơ bản, trọng tâm mà DNTM cần giải quyết trong giai đoạn đến 2020 tầm nhìn
2025 nhằm nâng cao hiệu quả chiến lược thị trường của DNTM; kết hợp với định
hướng, mục tiêu phát triển thương mại VN giai đoạn đến 2020 đã đề xuất 4 nhóm giải
pháp cơ bản nhất (giải pháp vận dụng TOWS động phân tích tình thế và xác định các
định hướng chiến lược thị trường; lựa chọn quyết định thị trường, đoạn thị trường mục
tiêu theo nhóm/loại hàng hóa tạo các SBU; hoàn thiện chiến lược cung ứng giá trị cho
khách hàng thông qua chiến lược 6 công cụ); giải pháp phát triển năng lực các nguồn
lực cốt lõi và tạo năng lực khác biệt của DNTM; một số kiến nghị tạo môi trường triển
khai các đề xuất trên và ứng dụng kết quả đề tài trong giảng dạy, học tập học phần
quản trị chiến lược. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu đề tài cũng còn một số hạn chế.
- Mặc dù 3 DN chọn nghiên cứu điển hình đã gắn với các lĩnh vực KDTM trên thị
trường nội địa và thị trường nước ngoài nằm trong nhóm DN ở các bước quy mô khác
nhau, tập trung chủ yếu doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ trong nghiên cứu mở rộng
phạm vi nghiên cứu ở các DNTM có quy mô lớn và DNTM có quy mô rất nhỏ.
- Các số liệu thống kê, dữ liệu thứ cấp còn hạn chế về số lượng chưa được phân
loại chi tiết theo cặp sản phẩm – thị trường, theo lĩnh vực thương mại
- Câu hỏi điều tra qua bảng hỏi về hiệu suất chiến lược thị trường còn mang khá
khái quát các luận giải chi tiết kết quả từng tiêu chí còn hạn chế vì vậy nguyên nhân
hiệu suất chiến lược thị trường của DNTM còn được nêu ra khá chung chưa chi tiết
với từng tiêu chí.
Để đạt được kết quả nghiên cứu đề tài, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới
tập thể các giảng viên, các viên chức của trường Đại học Thương mại, Công ty MTV
thực phẩm Hà Nội, Công ty XNK Tổng hợp 1 và Công ty siêu thị hapro đã hướng dẫn,
giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả nghiên cứu đề tài.
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Bộ Công Thương (2010). Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại
Việt Nam 2010-2020, định hướng đến 2030
- Bộ Công Thương (2010). Đề án Chiến lược xuất - nhập khẩu hàng hóa thời kỳ
2011-2020, định hướng đến năm 2030
- Tổng cục Thống kê (1986-2015). Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 1986
đến năm 2015
- Tổng cục Thống kê (2016). Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 2016
- TS. Phạm Nguyên Minh(2017), “Bàn về định hướng phát triển thương mại
Việt Nam giai đoạn 2016-2025”, Theo Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 2+3, tháng
1/2017
- A. Thompson & A. Strickland (2001), Strategic Management, McGraw-Hill
- Fred R.David (2008), Khái luận về Quản Trị Chiến Lược, NXB Thống kê.
- I. Ansoff (2007), Strategic Management Classic Edition, Palgrave Macmillan
Edition
- H. Mintberg (1994), Rise and Fall of Strategic Planning, Free Press Edition.
- C. Hill & G. Jones (2008), Strategic Management: An integrated approach,
NXB Boston: Houghton Mifflin.
- G. Johnson, K. Scholes (2008), Exploring Corporate Strategy, NXB Pearson
Education
- Alex Miller (1998), Strategic Management 3rd Ed. Irwin/McGraw-Hill
- Ansoff. H.I (1965), Corporate Strategy, New York, McGraw-Hill
- Gregory G.Dess, G.T Lumpkin, Marilyn L.Taylor (2004), Strategic
Management, Irwin/McGraw-Hill
- Peter Wright, Mark J. Kroll, John Parnell (1996), Strategic Management:
Concepts and Cases 3rd Ed. Prentice Hall
- Fred R. David (2008), Khái luận về Quản trị chiến lược, NXB Thống Kê
- Nguyễn Hoàng Long & Nguyễn Hoàng Việt (2015), Quản trị chiến lược,
NXB Thống Kê
- Phạm Vũ Luận (2004), Quản trị doanh nghiệp thương mại, NXB Thống Kê
- Nguyễn Bách Khoa (1999), Chiến lược kinh doanh quốc tế, NXB Thống Kê
- Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải (2013), Quản trị chiến lược,
NXB Lao động Xã hội
- Fred R. David (2014), Quản trị chiến lược: Khái luận & Các tình huống,
NXB Kinh tế TP.HCM
- M. E. Porter (2008), Chiến lược cạnh tranh, NXB Thống Kê
89
- M. E. Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh, NXB Thống Kê
- Bộ Công Thương (2011), Dự thảo chiến lược phát triển thương mại của Việt
Nam giai đoạn 2011-2020
- Nguyễn Thị Bích Loan (2012), Chính sách và giải pháp phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại ở các khu đô thị mới thành phố Hà Nội đến năm 2015 tầm nhìn 2020,
Đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Phạm Công Đoàn (2013), Nâng cao trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, Đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ Giáo dục &
Đào tạo
- Bùi Hữu Đức (2011), Một số vấn đề về phát triển thị trường thức ăn chăn
nuôi ở nước ta hiện nay, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 503
- Trần Thị Hoàng Hà (2012), Mô hình triển khai quản trị thị trường chiến lược
của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tạp chí Khoa học Thương mại số 47
- Nguyễn Thị Bích Loan (2011), Phát triển chiến lược cơ sở hạ tầng thương
mại trong nền kinh tế tri thức, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế: Quản trị chiến lược dựa trên
tri thức trong khu vực Đông Nam Á : Thách thức nhân tố và triển vọng
- Trần Thị Hoàng Hà (2012), Quản trị thị trường chiến lược – Một số giải pháp
nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ quy mô vừa và nhỏ, Kỷ
yếu hội thảo khoa học quốc tế lần thứ 2 : “Hội nhập: cơ hội và thách thức”
- Nguyễn Hoàng Việt (2012), Hoàn thiện chiến lược thâm nhập thị trường
Trung Quốc mặt hàng thủy sản đông lạnh – Nghiên cứu điển hình thị trường tỉnh
Quảng Đông, Đề tài Khoa học công nghệ cấp Trường Đại học Thương mại
- Nguyễn Hoàng Long (2011), Các loại hình chiến lược quản trị tri thức doanh
nghiệp theo phân loại của CCCEEP, Tạp chí Khoa học Thương mại số 45
- Nguyễn Hoàng Long (2014), Tiêu chí đánh giá năng lực quản trị chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp và phương pháp xác định, Tạp chí Khoa học Thương
mại số 67
- Nguyễn Hoàng Việt (2012), Chiến lược chào hàng thị trường sản phẩm may
Việt Nam – Thực trạng và giải pháp phát triển, Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 180
- Báo cáo tổng kết cuối năm của Công ty Siêu thị Hapro, Công ty Cổ phần
XNK tổng hợp 1 Việt Nam, Công ty Cổ Phần Thực phẩm Hà Nội năm 2013-2016.
PHỤ LỤC 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
KHOA QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA TRẮC NGHIỆM
Xin kính chào Ông/Bà!
Tôi tên là Nguyễn Hoàng nam, giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại
học Thương mại. Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cơ sở: “Nghiên
cứu lý thuyết và thực tiễn chiến lược thị trường của Doanh nghiệp thương mại Việt
Nam”. Để có được các thông tin khách quan, chính xác, toàn diện kính mong Ông/Bà
trả lời một số câu hỏi dưới đây. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà và
xin hứa sẽ sử dụng kết quả vào mục đích nghiên cứu.
Xin cảm ơn Ông/Bà!
A. PHẦN CHUNG
Câu 1: Doanh nghiệp thương mại mà Ông/Bà hiện công tác
a. Doanh nghiệp nhà nước □
b. Doanh nghiệp cổ phần □
c. Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn □
d. Doanh nghiệp có vốn góp nước ngoài □
e. Doanh nghiệp tư nhân □
Câu 2: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp
a. Thị trường nội địa □
b. Thị trường xuất khẩu □
Câu 3: Doanh nghiệp có hoạch định chiến lược không?
a. Chiến lược cấp công ty Có □ Không □
b. Chiến lược cấp kinh doanh Có □ Không □
c. Chiến lược cấp chức năng:
- Chiến lược thị trường và marketing Có □ Không □
Chiến lược nhân sự Có □ Không □
Chiến lược R&D Có □ Không □
Chiến lược sơ chế & chế biến Có □ Không □
B. HIỆU SUẤT CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG
Kính đề nghị Ông/Bà khoanh tròn vào mức đánh giá với tiêu chí đánh giá như sau: 1-
kém, 2-yếu, 3-trung bình, 4-khá, 5-tốt.
Câu 4: Xác lập triết lý kinh doanh theo định hướng thị trường và khách hàng
a. Mức độ điều tra đo lường và chỉ đạo thực hiện thỏa mãn nhu 1 2 3 4 5
cầu thị trường chiến lược đã chọn
b. Mức độ khác biệt kế hoạch marketing cho các đoạn thị trường 1 2 3 4 5
chiến lược đã chọn
Câu 5: Kế hoạch kinh doanh và thị trường của Doanh nghiệp
a. Mức triển khai cụ thể hóa kế hoạch kinh doanh và kế hoạch thị 1 2 3 4 5
trường hàng năm của Doanh nghiệp
b. Mức độ rõ ràng, có cơ sở dữ liệu có cân nhắc tính khả thi của 1 2 3 4 5
chiến lược thị trường
c. Mức độ nhận dạng, phòng ngừa, xử lý rủi ro khi triển khai kế 1 2 3 4 5
hoạch kinh doanh, kế hoạch thị trường của doanh nghiệp
Câu 6: Chiến lược lựa chọn & định vị giá trị thị trường của Doanh nghiệp
a. Mức độ đề xuất giá trị khác biệt với các thị trường mục tiêu 1 2 3 4 5
b. Mức độ nghiên cứu & triển khau thâm nhập đoạn thị trường 1 2 3 4 5
hiện hữu
c. Mức độ phát triển sản phẩm – mặt hàng kinh doanh cho đoạn thị 1 2 3 4 5
trường hiện hữu
d. Mức độ phát triển đoạn thị trường mới 1 2 3 4 5
e. Mức độ khác biệt nổi trội trong định vị giá trị trên thị trường 1 2 3 4 5
mục tiêu
Câu 7: Chiến lược cung ứng giá trị cho thị trường của doanh nghiệp
a. Mức độ phát triển hấp dẫn của danh mục mặt hàng kinh doanh 1 2 3 4 5
b. Mức độ tin cậy, linh hoạt của định và thực hành giá bán 1 2 3 4 5
c. Mức độ phát triển và hiệu lực của hệ thống kênh phân phối 1 2 3 4 5
d. Mức độ tin cậy và chất lượng của xúc tiến thương mại 1 2 3 4 5
e. Mức tin cậy và chất lượng dịch vụ khách hàng 1 2 3 4 5
f. Mức tin cậy và giá trị thương hiệu doanh nghiệp 1 2 3 4 5
Câu 8: Năng lực cốt lõi và khác biệt chủ yếu trong xác lập chiến lược thị trường của
Doanh nghiệp
a. Năng lực tổ chức & nguồn nhân lực cân bằng với mục tiêu & 1 2 3 4 5
cấu trúc chiến lược thị trường
b. Năng lực tài chính và mức độ đáp ứng chiến lược thị trường 1 2 3 4 5
c. Năng lực cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng công nghệ thông tin 1 2 3 4 5
d. Năng lực nghiên cứu triển khai phát triển mặt hàng kinh doanh, 1 2 3 4 5
hệ thống phân phối và dịch vụ khách hàng
e. Năng lực quản trị & lãnh đạo chiến lược thị trường của doanh 1 2 3 4 5
nghiệp
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ông/Bà!
Họ và tên Ông/Bà:
Tuổi:
Chức vụ:
Thâm niên công tác:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_nghien_cuu_ly_thuyet_va_thuc_tien_chien_luoc_thi_truo.pdf