TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA: Cơ Khí Chế Tạo Máy
BỘ MÔN: Hàn và Công nghệ kim loại
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 2016-2017
Môn: PPKTĐG Vật liệu
Mã môn học: TEMA421726
Đề số/Mã đề: A Đề thi có 50 câu và 4 trang.
Thời gian: 60 phút.
Không sử dụng tài liệu.
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
CB chấm thi thứ nhất
CB chấm thi thứ hai
Số câu đúng:
Số câu đúng:
Điểm và chữ ký
Điểm và chữ ký
Họ và tên:
Mã số SV:
Số TT: Phòng thi:
Chú ý: Đánh dấu X để chọn câu đúng, khoanh trò
4 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: PPKTĐG vật liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lại nếu bỏ câu đã chọn, tô đen nếu chọn lại câu khoanh tròn.
Câu hỏi
a
b
c
d
Câu hỏi
a
b
c
d
Câu hỏi
a
b
c
d
Câu hỏi
a
b
c
d
1
x
13
x
25
x
37
x
2
x
14
x
26
x
38
x
3
x
15
x
27
x
39
x
4
x
16
x
28
x
40
x
5
x
17
x
29
x
41
x
6
x
18
x
30
x
42
x
7
x
19
x
31
x
43
x
8
x
20
x
32
x
44
x
9
x
21
x
33
x
45
x
10
x
22
x
34
x
46
x
11
x
23
x
35
x
47
x
12
x
24
x
36
x
48
x
49
x
50
x
Tuyên bố nào dưới đây phát biểu một cách tốt nhất sự nguy hại của việc phun /bắn cát (mà sau đó không dùng quá trình tẩm thực ăn mòn hoá chất) để làm sạch các bề mặt được kiểm tra thẩm thấu?
Các bất liên tục có thể bị mẻ ra và đóng lại
Các chất bẩn dầu có thể bị gắn chặt vào bất liên tục
Cát sử dụng trong quá trình phun bắn này có thể chui vào bất liên tục
Các thao tác phun bắn cát có thể làm sinh ra các bất liên tục
Chất thấm áp dụng trên bề mặt của một mẫu kiểm tra :
Rò rỉ vào các bất liên tục c. Bị cuốn hút vào các bất liên tục do các tác dụng mao dẫn
Bị hấp thụ bởi các bất liên tục d. Bị cuốn hút vào các bất liên tục bởi lực hấp dẫn
Phương pháp được chấp nhận rộng rãi để loại bỏ chất thấm dư có thể rửa được bằng nước ra khỏi bề mặt của một mẫu kiểm tra là :
a.Sử dụng một cái giẻ ướt c.Sử dụng việc dội rửa bằng phun xịt nước
b.Rửa bộ phận này trực tiếp dưới dòng nước chảy từ một cái vòi d.Nhúng bộ phận này vào trong nước
Chất bẩn bề mặt nào sau đây không thể tẩy bỏ theo cách làm sạch bộ phận bằng quá trình giảm mỡ bằng hơi
Mỡ b. Gỉ sắt c. Dầu nặng d. Dầu tan
Một chất thẩm thấu tốt phải có tất cả các tính chất sau đây, ngoại trừ :
a.Có thể thấm xuyên vào được các khe hở rất nhỏ c. Có thể lưu lại được trong các khe mở tương đối lớn
b.Có thể bay hơi nhanh d. Có thể dễ dàng loại bỏ ra khỏi bề mặt sau khi kiểm tra
Phương pháp nào sau đây không yêu cầu một nguồn điện ?
Phương pháp thấm huỳnh quang có thể rửa được bằng nước
Phương pháp thấm huỳnh quang nhũ tương-sau
Phương pháp thấm màu nhìn thấy được
Không phải các phương pháp trên
Một kiểm tra thẩm thấu không thể tìm được :
Rỗ khí bề mặt c. Các vết nứt bề mặt
Một lỗ rỗng nằm bên trong d. Một vết gấp trên bề mặt của quá trình rèn
Thiết bị ánh sáng đen được yêu cầu khi kiểm tra thấm bởi :
Phương pháp thấm huỳnh quang
Phương pháp thấm màu nhìn thấy được
Phương pháp thấm phi - huỳnh quang
Tất cả các phương pháp trên
Mục đích của việc dùng một chất hiện trên một mẫu vật là để :
Thúc đẩy sự xuyên thấm của chất thấm
Hấp thụ các dư lượng chất tạo nhũ tương
Hấp thụ chất thấm từ trong các bất liên tục và cung cấp một bề mặt tạo tương phản
Hỗ trợ làm khô bề mặt để quan sát tốt hơn
Giá trị nào sau đây sẽ là chiều dài sòng trung tâm được ưa thích nhất phát ra từ một nguồn sáng dùng trong quá trình huỳnh quang ?
3200 Å (320nm) c. 3650 Å (365nm)
5200 Å (520nm) d. 5650 Å (565nm)
Các bất liên tục nằm dưới bề mặt có thể được phát hiện tốt nhất bởi :
Phương pháp thẩm thấu khả kiến c. Phương pháp siêu âm
Phương pháp bột từ d. Phương pháp thẩm thấu huỳnh quang
Cách nào sau đây không phải là một phương pháp được chấp nhận chung cho việc áp dụng chất thấm
Chà xát chất thấm lên khắp bề mặt c. Phun xịt chất thấm lên bộ phận
Chải quét chất thấm lên bộ phận d. Nhúng bộ phận vào trong chất thấm
Đơn vị thường được dùng để biểu thị mật độ từ thông là :
Gauss b. Faraday c. Henry d. Ampere
Độ lớn của từ trường dư trong một mẫu vật phụ thuộc vào :
Tỷ số L / D ( chiều dài trên đường kính ) c. Quy tắc bàn tay phải
Độ lớn của lực từ hoá áp dụng lên mẫu vật d. Quy tắc bàn tay trái
Từ tính còn lưu lại trong một miếng vật liệu có khả năng từ hoá được sau khi lực từ hoá đã được loại bỏ, được gọi là :
Trường bẫy c. Trường dư
Trường dập d. Trường vĩnh cửu
Kiểm tra hạt từ bằng phương pháp từ dư có thể được dùng khi :
Các bộ phận có hình dạng bất thường c. Các bộ phận bị nén áp cao
Các bộ phận có trường dư cao d. Đánh giá các chỉ thị của phương pháp liên tục
Các vật liệu bị hút từ yếu được gọi là:
Thuận từ c. Nghịch từ
Sắt từ d. Không từ tính
Các vật liệu bị đẩy từ yếu được gọi là:
Thuận từ c. Nghịch từ
Sắt từ d. Không từ tính
“Bột từ” là một phương pháp kiểm tra không phá huỷ được dùng để:
Định vị các bất liên tục bề mặt c. Cả a và b
Định vị các bất liên tục nằm gần bề mặt d. Phát hiện sự phân tách của vật liệu
Các đường từ thông song song với một bất liên tục sẽ tạo ra :
Các chỉ thị mạnh b. Các chỉ thị yếu c. Không chỉ thị nào cả d. Các chỉ thị mờ ảo
Một sự tích tụ hạt từ gây bởi một bất liên tục là mạnh nhất khi bất liên tục này định hướng :
1800 so với hướng của từ trường c. 300 so với hướng của từ trường
900 so với hướng của từ trường d. 600 so với hướng của dòng điện
Một mẫu vật có thể được khử từ bằng :
Chế độ xử lý nhiệt trên nhiệt độ Curie c. Một cuộn dây AC
Đảo chiều các trường DC d. Tất cả các phương pháp trên
Các chỉ thị bất liên tục nằm dưới bề mặt thường thể hiện :
Sắc nét và phân tách rõ ràng c. Sắc nét và rộng
Rộng và mờ ảo d. Cao và được giữ một cách lỏng lẻo
Một đường cong đồ thị thể hiện mối quan hệ của lực từ hoá đối với độ lớn từ trường được tạo ra trong một vật liệu nào đó. Đường cong này được biết đến như là :
Đường cong lực từ c. Đường cong từ trễ
Đường cong bão hoà d. Đường cong cảm ứng
Việc phát hiện các khuyết tật nằm sâu dưới bề mặt (6 đến 51mm) trong một mối hàn lớn bằng phương pháp kiểm tra bột từ là:
Rất giống như việc phát hiện các vết nứt trên bề mặt
Không khó khăn nếu các khuyết tật này là các rỗ khí nhỏ
Đơn giản nếu chiều rộng của khuyết tật có thể ước lượng được
Không thể
Việc kiểm tra một bộ phận bằng cách từ hoá, ngắt bỏ dòng điện, và sau đó áp dụng bột từ, được gọi là :
Phương pháp liên tục c. Phương pháp từ dư
Phương pháp ướt d. Phương pháp khô
Biết vận tốc sóng dọc trong thép là 6000m/s, kích thước bất liên tục nhỏ nhất có thể phát hiện khi sử dụng đầu dò 4MHz là:
1 mm b. 0,5 mm c. 2,0 mm d. 3,5mm
Loại tần số nào sau đây sẽ tạo ra xung có bước sóng ngắn nhất?
1 MHz b. 5 MHz c. 10 MHz d. 25 kHz
Một tên khác cho sóng Rayleigh là:
a. Sóng trượt b. Sóng dọc c. Sóng ngang d. Sóng bề mặt
Một chất được dùng nằm ở giữa bề mặt đầu dò và bề mặt kiểm tra nhằm cho phép hoặc cải thiện khả năng truyền siêu âm từ đầu dò vào trong vật liệu kiểm tra được gọi là:
a. Chất làm ướt b. Chất tiếp âm c. Một thiết bị phát âm d. Chất bôi trơn
Vật liệu áp điện trong đầu dò:
a. Chuyển đổi năng lượng điện thành âm thanh c. Chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ
b. Loại bỏ năng lượng tín hiệu đối với tạp âm d. Tạo ra các điện tử vận tốc lớn trong các kim loại
Quá trình kiểm tra siêu âm vật liệu mà đầu dò tiếp xúc trực tiếp với vật liệu kiểm tra, có thể là:
a. Quá trình kiểm tra dùng chùm tia thẳng c. Quá trình kiểm tra dùng sóng bề mặt
b. Quá trình kiểm tra dùng chùm tia xiên d. Tất cả các quá trình kiểm tra ở trên
Khi dao động, các phần tử của môi trường có phương song song với phương truyền sóng thì sóng truyền được gọi là:
a. Sóng dọc b. Sóng trượt c. Sóng mặt d. Sóng Lamb
Khi dao động, các phần tử của môi trường có phương vuông góc với phương truyền sóng thì sóng truyền được gọi là:
a. Sóng dọc b. Sóng trượt c. Sóng mặt d. Sóng Lamb
Chỉ có một dạng sóng âm quan trọng truyền qua được chất lỏng là:
a. Sóng dọc b. Sóng trượt c. Sóng mặt d. Sóng Rayleigh
Sự phân kỳ của chùm tia siêu âm xuất hiện ở đâu:
a. Trường gần c. Ngay tại tinh thể
b. Trường xa d. Không phải các điều trên
Định luật nào có thể dùng để tính toán góc khúc xạ trong kim loại đối với cả hai dạng sóng dọc và sóng trượt:
a. Định luật tỷ số Poisson c. Định luật trường Fresnel
b. Định luật Snell d. Định luật Charles
Tích của vận tốc sóng âm và mật độ của vật liệu được biết đến như là:
a. Giá trị khúc xạ của vật liệu c. Hằng số đàn hồi của vật liệu
b. Âm trở của vật liệu d. Tỷ số Poisson của vật liệu
Năng lượng âm lan truyền theo nhiều dạng khác nhau. Dạng nào sau đây, là một dạng lan truyền này:
a. Sóng dọc. b. Sóng trượt. c. Sóng bề mặt. d. Tất cả các sóng trên.
Vận tốc của các điện tử đập vào bia trong ống tia X phụ thuộc vào:
a. Nguyên tử số của vật liệu cathode c. Nguyên tử số của vật liệu sợi đốt
b. Hiệu điện thế giữa cathode và anode d. Tất cả các câu trên đều đúng
Một phương pháp kiểm tra sử dụng hai đầu dò riêng biệt trên các bề mặt đối diện của vật liệu kiểm tra, được gọi là:
a. Phương pháp kiểm tra tiếp xúc b. Phương pháp kiểm tra dùng sóng bề mặt
c. Phương pháp kiểm tra truyền qua d. Phương pháp kiểm tra dùng sóng Lamb
Mục đích của việc lưu thông dầu trong một số loại ống tia X là để:
a. Bôi trơn các phần chuyển động b. Hấp thụ bức xạ thứ cấp
c. Giảm nhu cầu dùng dòng điện lớn d. Tản nhiệt
Phương pháp xác định độ nhạy cho chụp ảnh bức xạ là:
Sử dụng vật chỉ thị chất lượng ảnh IQI c. Sử dụng mẫu chuẩn
Sử dụng mẫu đối chứng d. Cả 3 phương pháp trên
Tia X và tia Gamma là hình thức:
a. Bức xạ bằng cực tím c. Vũ trụ bức xạ
b. Nhiệt bức xạ d. Bức xạ điện từ
So với tia X thì tia gamma:
Có bước sóng ngắn hơn và có khả năng đâm xuyên cao hơn.
Có bước sóng dài hơn và có khả năng đâm xuyên cao hơn.
Có bước sóng ngắn hơn và có khả năng đâm xuyên thấp hơn.
Có bước sóng dài hơn và có khả năng đâm xuyên thấp hơn.
Độ nhạy có liên quan đến đường kính dây nhỏ nhất có thể phát hiện được F và bề dày mẫu chụp T. Hãy thiết lập công thức tính độ nhạy liên quan đến 2 thông số trên:
a. Độ nhạy = T / F x 100 % c. Độ nhạy = F /T x 100 %
b. Độ nhạy = F.Tx100% d. Độ nhạy = F.T/100%
Trong các nguồn dưới đây, nguồn có bức xạ xuyên được sâu nhất là:
a. Co-60 c. Ống phát tia X với điện áp đỉnh 220 KV
b. Máy betatron phát tia X 15 MeV d. Các điện tử phát ra từ Ir 192
Quá trình chụp ảnh phóng xạ bao gồm những yếu tố:
a. Nguồn phóng xạ b. Mẫu vật c. Film d. Cả 3 yếu tố trên
Hầu hết các nguồn tia gamma được đặt /chứa trong một hộp lưu trữ lớn mà thường làm bằng:
a. bê tông b. gang c. Uran nghèo d. Thủy ngân
Đâu là giới hạn liều hàng năm cho một cán bộ chuyên nghiệp phù hợp với Luật bức xạ ion hoá (SI 3232)
a. 20 mSv một năm b. 25 mSv một năm c. 60 µSv / giờ một năm d. 7.5µSv / giờ một năm
Ghi chú:Cán bộ coi thi không giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
Nội dung kiểm tra
[G 1.2]: Mô tả được những nguyên lý cơ bản, phân loại được các thiết bị và vật tư kiểm tra, xác định được quy trình kiểm tra của các phương kiểm tra thẩm thấu, bột từ, siêu âm, ảnh phóng xạ.
Câu1,2,3,5,6,8,9,10,11,12,13,20,21,22,24,27,28,29,30,31,32,33,34,36,37,38,39,40,43,44,45,46,49.
[G 3.1]: Có khả năng tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên cứu và trình bày các nội dung liên quan đến học phần đã học; Hiểu được các thuật ngữ tiếng Anh về các phương pháp kiểm tra thẩm thấu, bột từ, siêu âm, ảnh phóng xạ.
Câu 4,14,15,17,18,23,25,35,50
Ngày 20 tháng 12 năm 2016
Thông qua bộ môn
[G 4.4]: Phân loại và chọn được các phương pháp kiểm tra vật liệu phù hợp với yêu cầu cho trước
Câu 7,1,16,19,26,32,41,42,47,48
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ppktdg_vat_lieu.docx