BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ II
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN:
VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
(Dùng cho trình độ Cao đẳng, Trung cấp và liên thông)
GVBS: Nguyễn Thị Thanh Hằng
TPHCM, tháng 03 năm 2018
-1-
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích ki
126 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đề cương bài giảng môn: Vẽ kỹ thuật cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Mơn Vẽ kỹ thuật cơ khí mang tính đặc trưng của một mơn học thực hành
cho nên ngồi việc người học cĩ các kiến thức lí thuyết cần đặc biệt chú ý rèn
luyện các kĩ năng hồn thành bản vẽ như: trình tự hồn thành bản vẽ,thĩi quen
cầm bút, cầm thước...sao cho khoa học nhất. Mơn học này trang bị cho sinh viên
kiến thức về: các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật , các yếu tố cơ bản của
bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ chi tiết trên cơ sở TCVN, quốc tế, đọc các loại bản vẽ
kỹ thuật. Giáo trình này dùng làm tài liệu học tập và tham khảo cho sinh viên
học sinh ngành Cơ Điện tử hệ trung cấp và cao đẳng nghề.
Do thời gian và trình độ cĩ hạn, chắc chắn giáo trình khơng tránh khỏi thiếu sĩt.
Chúng tơi mong nhận được nhiều gĩp ý của bạn đọc để giáo trình được hồn
chỉnh hơn.
Các tác giả tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Mai Thị Bích Vân
2. Nguyễn Thị Thanh Hằng
3. Trần thị Thoa
-2-
MỤC LỤC
Bài ĐỀ MỤC
Lời tựa
Mục lục
1 Mở đầu
2 Các tiêu chuẩn Việt Nam về trình bày bản vẽ
1. Vật liệu - Dụng cụ vẽ kỹ thuật
2. Trình tự lập bản vẽ.
3. Ghi kích thước
4. Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ
3 Vẽ hình học
1. Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường trịn
2. Vẽ nối tiếp
3. Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuơng gĩc, dựng và
chia gĩc
4. Vẽ một số đường cong hình học
4 Phép chiếu vuơng gĩc
1. Khái niệm về các phép chiếu
2. Biểu điễn điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng
3. Hình chiếu của vật thể đơn giản
5 Biểu diễn vật thể
1. Hình chiếu của vật thể
2. Hình cắt
3. Mặt cắt, hình cắt kết hợp
6 Hình chiếu trục đo
1. Khái niệm về hình chiếu trục đo
2. Phân loại hình chiếu trục đo
3. Cách dựng hình chiếu trục đo
7 Vẽ quy ước các mối ghép và các chi tiết máy thơng dụng
8. Sử dụng chương trình và các lệnh thành lập bản vẽ AutoCad
9. Các lệnh vẽ cơ bản
10. Nhập điểm chính xác
11. Sử dụng lệnh trợ giúp và phương pháp lựa chọn đối tượng
12. Các lệnh vẽ nhanh
13. Quản lý đối tượng trong bản vẽ
Tài liệu tham khảo
-3-
Bài I: MỞ ĐẦU
Mã Bài-01
Cùng với sự phát triển của xã hội lồi người và khoa học kĩ thuật, nhu cầu
diễn tả một cách chính xác hơn các đồ vật, sơng núi... lên bản vẽ ra đời và phát
triển dần qua năm tháng. Và cũng từ đĩ khái niệm "Bản vẽ kĩ thuật" ra đời và cĩ
một hướng phát triển riêng so với các loại hình khác.
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất đã thúc đẩy các ngành
cơng nghiệp phát triển đặc biệt là cơ khí, giao thơng vận tải, chế tạo máy...Các
ngành này yêu cầu bản vẽ phải diễn tả chính xác, đúng tỉ lệ vật thể cần biểu
diễn. Bản vẽ kĩ thuật cĩ thể coi là ngơn ngữ của ngành kĩ thuật, là tiếng nĩi
chung của tất cả những người làm cơng tác kĩ thuật trên thế giới, do đĩ tất cả
các tiêu chuẩn xây dựng bản vẽ ngày nay đã được tiêu chuẩn hố trong phạm vi
quốc gia và quốc tế.
Mơn Vẽ kĩ thuật mang tính đặc trưng của một mơn học thực hành cho
nên ngồi việc nắm vững các kiến thức lí thuyết cần đặc biệt chú ý rèn luyện các
kĩ năng hồn thành bản vẽ như: trình tự hồn thành bản vẽ,thĩi quen cầm bút,
cầm thước...sao cho khoa học nhất.
Cùng với sự phát triển của tin học, mơn học Vẽ kĩ thuật cũng đã được thừa
hưởng nhiều thành tựu, đặc biệt trong lĩnh vực thiết kế. Với sự trợ giúp của các
phần mềm đồ hoạ chuyên dụng, cơng nghệ vẽ và thiết kế đã cĩ sự thay đổi cơ
bản. Sự trợ giúp của máy tính và phần mềm đồ hoạ cho phép tự động hố việc
xử lí thơng tin vẽ, tự động hố việc lập các bản vẽ kĩ thuật hoặc giải các bài
tốn hình hoạ...Nhưng để hồn thành một bản vẽ bằng máy tính điện tử, người
sử dụng máy trước hết phải nắm vững các kiến thức cơ bản về vẽ kĩ thuật giống
như khi hồn thành bản vẽ kĩ thuật bằng tay.
Do kiến thức và thời gian cĩ hạn nên giáo trình khơng thể tránh khỏi
những thiếu sĩt. Chúng tơi mong được sự đĩng gĩp của bạn đọc để giáo trình
ngày càng được hồn thiện hơn.
-4-
BÀI 2: NHỮNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ TRÌNH BÀY BẢN
VẼ KỸ THUẬT
Mã Bài-02
Mục tiêu:
- Trình bày các vật liệu, dụng cụ vẽ kỹ thuật
- Trình bày trình tự thành lập bản vẽ
- Trình bày bản vẽ, khung tên và cách ghi kích thứơc.
Nội dung chính
1. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ KỸ THUẬT
1.1. Vật liệu vẽ:
Là phương tiện để thực hiện bản vẽ, khi sử dụng sẽ tiêu hao dần, gồm: giấy
vẽ, viết chì, gơm, băng keo...
Viết chì khi sử dụng dựa vào ký hiệu ngịi của viết: chì mềm (B) vẽ nét liền
đậm, viết chữ và số. Viết chì cứng B và HB để kẻ đường nét mảnh.
1.2. Dụng cụ vẽ: là phương tiện để thực hiện bản vẽ, cĩ thể tái sử dụng lâu
dài, gồm: compa, ván vẽ, thước (đo gĩc, thẳng, eke, T...), chuốc viết
chì,...
*Compa được sử dụng đường trịn, cung trịn. Khi sử dụng ta chú ý điều
chỉnh mũi chì và mũi kim vuơng gĩc với ván vẽ.
*Ván vẽ làm nền khi thực hiện bản vẽ, phải cĩ mặt thật phẳng và cạnh trái
thật thẳng.
*Thước eke kết hợp thước T dựng các đường thẳng đứng, thước T kết hợp
với ván vẽ để dựng các đường thẳng bằng.
2. TRÌNH TỰ THÀNH LẬP BẢN VẼ
2.1. Giai đoạn chuẩn bị:
Chọn mơi trường làm việc phù hợp, chuẩn bị vật dụng và dụng cụ đầy đủ.
2.2. Giai đoạn thực hiện:
-Bố trí hình vẽ trên giấy .
-Kẻ khung bản vẽ, khung tên
- Khi vẽ chia làm 2 bước: vẽ mờ và vẽ đậm:
-5-
+Dùng bút chì HB vẽ mờ nhưng phải rõ ràng và chính xác, phải kiểm tra
trước khi tơ đậm.
+Dùng bút B,2B tơ đậm nét cơ bản.
+Bút HB vẽ nét đứt và chữ viết.
+Khơng tơ đi tơ lại từng đoạn các nét vẽ; tơ nét khĩ trước, nét dễ sau; nét
đậm trước, nét mảnh sau.
2.3. Trình tự tơ các nét:
Vạch các đường trục, đường tâm(nét chấm gạch mảnh)
Tơ đậm các nét cơ bản:
o Đường cong lớn đến nhỏ
o Đường bằng từ trên xuống, đường đứng từ trái sang.
o Đường xiên gĩc từ trên xuống từ trái sang.
o Theo thứ tự trên tơ nét đứt
Tơ các nét mảnh : đường dĩng, đường kích thước, kí hiệu vật liệu.
Vẽ mũi tên, ghi các con số, kích thước, chữ viết.
Tơ khung vẽ, khung tên.
2.4. Giai đoạn hồn chỉnh:
Kiểm tra và chỉnh sửa lại bản vẽ.
3. BẢN VẼ, KHUNG TÊN
Mỗi bản vẽ phải cĩ khung bản vẽ và khung tên.
Hình 2-1khung bản vẽ Hình 2-2 các loại khổ giấy
Khung bản vẽ: được kẻ bằng nét liền đậm, cách bìa khổ giấy 5mm, nếu
đĩng thành tập thì cạnh trái khung bản vẽ kẻ cách bìa 25mm.
Khung tên: kẻ bằng nét liền đậm, được lập ở gĩc dưới bên phải bản vẽ,
dùng để ghi mọi chi tiết liên quan đến việc thực hiện bản vẽ.
Mép ngoài
Khung tên
11
12
22
24
44
594
297
4
2
0
2
1
0
8
4
1
1189
-6-
Mẫu khung tên:
1/Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết
2/Vật liệu chế tạo của chi tiết
3/Tỉ lệ
4/Ký hiệu bản vẽ hay số bài tập
5/Họ và tên người vẽ
6/Ngày vẽ
7/Chữ ký người kiểm tra.
8/Ngày kiểm tra
9/Tên trường, khoa, lớp.
10/Người vẽ
11/Kiểm tra
Nhiều bản vẽ cĩ thể vẽ chung trên 1 tờ giấy nhưng mỗi bản vẽ phải
cĩ khung tên và khung bản vẽ.
-7-
(11)
( 10)
5
5
3
2 8
8
25
140
153020
(9)
(8)(7)
(6)(5)
(4)
(3)
(2)
(1)
Hình 2.3: Khung tên
-8-
4. GHI KÍCH THƯỚC
-Dùng mm làm đơn vị đo kích thước dài, khơng cần ghi đơn vị đo.
Nếu dùng đơn vị đo độ dài khác(cm,m) thì ghi ngay sau số hoặc trong
phần chú thích của bản vẽ.
-Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo gĩc và phải ghi sau số đo.
-Mỗi kích thước phải cĩ đủ đường giĩng, đường kích thước, mũi tên và số
kích thước.
Đường giĩng: để giới hạn một kích thước, kẻ bằng nét liền mảnh, thường
được biểu diễn theo đường đứng hoặc bằng, vạch qua đường kích thước khoảng
24 mm.
Trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên, dùng đường trục, đường bao, đường
kích thước làm đường giĩng.
Hình 2.4: Đường giĩng
Đường kích thước: để thể hiện độ lớn của kích thước, kẻ bằng nét liền
mảnh; được giới hạn bằng đường giĩng, đường bao, đường tâm, cách đường bao
7 10 mm.
Hình 2.5 Đường dây cung
Hình 2.6 Ghi kích thước đường trịn
-9-
Hình 2.7 Kích thước bán kính đường trịn
Mũi tên: được thể hiện trên mỗi đầu mút của đường kích thước, được thay
bằng dấu chấm hay vạch xiên nếu khoảng ghi kích thước quá hẹp.
Hình 2.8 Qui cách mũi tên
Số kích thước: được viết ở khoảng giữa trên đường kích thước. Độ
nghiêng của sớ kích thước thay đổi theo độ nghiêng của đường kích thước.
Các ký hiệu kèm theo số kích thước:
: đường kính đường trịn
R : bán kính đường trịn hay cung trịn
: cạnh hình vuơng
: độ dốc
-10-
Hình 2.9 Kích thước độ dốc, độ cơn
Hình 2.10 Chữ số kích thước
5. CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
5.1. Khổ giấy
* Khổ giấy Ao cĩ kích thước 841 x 1189
* Khổ giấy A1 cĩ kích thước 594 x 841
* Khổ giấy A2 cĩ kích thước 420 x 594
* Khổ giấy A3 cĩ kích thước 297 x 420
* Khổ giấy A4 cĩ kích thước 210 x 297
Hình 2.11: Các loại khổ giấy
Kích thước khổ giấy cho trong bản được sử dụng cho các bản vẽ:
Các khổ giấy cĩ thể sử dụng ở vị trí đứng hoặc ngang, khoảng cách khung
tên từ mép giấy là 5mm, nếu bản vẽ đĩng thành cuốn thì 25mm.
Khổ
giấy
A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6
mm 841x1189
-11-
5.2. Kích thước:
Là tỷ số giữa kích thước đo trên hình vẽ với kích thước tương ứng đo trên
vật thể.
-Tỉ lệ thu nhỏ 1:2; 1:2,5 ; 1:4 ; 1:5 .
-Tỉ lệ nguyên hình 1:1
-Tỉ lệ phĩng to 2:1; 2,5:1 ; 4:1 ; 5:1 .
Tỉ lệ ghi ở khung tên dùng cho cả bản vẽ, tỉ lệ của 1 hình vẽ thì ghi ben
cạnh hình vẽ đĩ.
5.3. Đường nét :
Gồm cĩ những nét vẽ chính sau đây:
Bảng 1: Kích thước các loại đường nét
6. CHỮ VIẾT TRÊN BẢN VẼ
6.1. Khổ chữ(h)
Là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Chiều
cao của chữ hoa được đo vuơng gĩc với dịng kẻ ngang, được qui định như sau:
2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40.
Qui định những kiểu chữ sau: kiểu A đứng và A nghiêng 75 độ với
d=1/14h, kiểu B đứng và B nghiêng 75 độ với d=1/10h( hình 2.12; 2.13)
-12-
Hình 2-12: Qui định kiểu chữ
Hình 2-13 Qui định chiều cao khổ chữ
Bài tập
Hãy vẽ khung bảng vẽ và khung tên, ghi rõ các ký hiệu vào trong khung
tên, bên trong khung bảng vẽ hãy vẽ các ơ vuộng cĩ kích thước vuơng 2cm. chú
ý: các ơ vuơng phải được phân bố đều, rõ nét, sạch sẽ.
-13-
BÀI 3: VẼ HÌNH HỌC
Mã Bài-03
Mục tiêu:
- Trình bày các chia trong vẽ hình, các cách vẽ trịn bản vẽ kỹ thuật.
Nội dung chính
1. CHIA ĐỀU ĐOẠN THẲNG, GĨC, ĐƯỜNG TRỊN.
1.1. Chia đoạn thẳng AB làm n phần đều nhau (theo phương pháp tỉ lệ)
Hình 3.1
-Qua A vẽ Ax bất kỳ (nên chọn xAB là gĩc nhọn).
-Từ A, đặt lên Ax, n đoạn thẳng bằng nhau bằng các điểm chia 1’ ,2’ ,n’
-Nối n’B
-Qua các điểm 1’ ,2’ ,kẻ các đường song song n’B.
-Giao điểm các đường thẳng đĩ với AB là các điểm chia 1, 2, cần tìm.
A 1 2 3 B
1'
x
n'
2'
3'
Hình 3.1 Chia n đoạn thẳng bằng nhau bằng
Bài tập: cho đoạn thẳng AB = 6cm hãy chia đều đoạn thẳng thành 5 phần
bằng nhau.
1.2. Gĩc.
Vẽ đường phân giác của gĩc xOy
-Vẽ cung trịn tâm O,bán kính R, cắt Ox và Oy tại 2 điểm A và B.
-Từ 2 điểm A và B, vẽ 2 cung trịn tâm A-B, bán kính r cắt nhau tại I.
-Nối OI chính là đường phân giác của gĩc xOy.
-14-
A
B
I
R
'
R
'
o
R
Hình 3.2: Đường phân giác của gĩc
1.3. Đường trịn
Chia đường trịn ra làm 5 phần bằng nhau bằng cách dựng độ dài cạnh của
hình 5 cạnh đều nội tiếp trong đường trịn đĩ theo cơng thức :
a = r/2 5210 (r là bán kính của đường trịn)
Cách vẽ như sau:
- Qua tâm O vạch 2 đường kính AB và CD vuơng gĩc nhau;
- Lấy trung điểm M của đoạn OA
- Vẽ cung trịn tâm M bán kính MC, cung này cắt OB ở N, ta cĩ CN
là độ dài cạnh a5 của hình 5 cạnh đều nội tiếp trong đường trịn đĩ.
A B
C
D
OM N
Hình 3.3: Chia đường trịn ra làm 5 phần bằng nhau
Bài tập: cho đường trịn cĩ đường kính AB = 3cm hãy chia đều đường trịn
thành 5 phần bằng nhau.
Chia đường trịn thành 7, 9,11 .. phần bằng nhau
Cách vẽ
-15-
Hình 3-4 Chia đường trịn thành 7 phần bằng nhau
Vẽ hai đường kính AB và CD vuơng gĩc nhau.
Vẽ cung trịn tâm D bán kính CD cung này cắt AB kéo dài từ E tới F.
Chia đường kính CD thành 7 phần bằng nhau bởi các điểm 1’, 2’, 3’, 4’, 5’,
6’.
Nối E và F với các điểm chia chẳn 2’, 4’, 6’ hoạc điểm lẽ 1’, 3’, 5’, và kéo
dài các đường thẳng đĩ chúng sẽ cắt đường trịn tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 đây
là các điểm cần tìm
1.4. Vẽ độ dốc và độ cơn
1.4.1. Vẽ độ dốc (Hình 3.5)
Dộ dốc giữa đường thẳng AO và BO là tăng của gĩc giữa hai đường thẳng
trên
Hình 3.5 Độ dốc
S là độ dốc tg
AO
AB
S
1.4.2. Độ cơn(Hình 3.6)
Độ cơn là tỉ số giữa hiệu số đường kính 2 mặt cắt vuơng gĩc của một hình
cơn trịn xoay với khoảng cách giữa 2 mặt cắt đĩ
tg
L
dD
K 2
A E
C
F
D
B
1
’ 2
’
O
3
’
4
’ 5
’ 6
’
1
2
3 4
5
6
B
A
O
S
-16-
Hình 3.6 Độ cơn
Những độ cơn thơng dụng theo ngành chế tạo máy:1: 200; 1:100; 1:50;
1:30 ; 1:20; 1:15; 1: 12; 1:10; 1: 8; 1:7; 1:5; 1:3
Hoặc theo gĩc 2 như: 30o ; 45o; 60o; 75o; 90o;120o
2. VẼ NỐI TIẾP
2.1. Nối tiếp cung trịn bằng một đoạn thẳng: hình 3.7
Cho 2 đường trịn O1 và O2, bán kính là R1 và R2 khoảng cách tâm O1O2
= A.
Vẽ đường thẳng tiếp xúc cho 2 vịng trịn đĩ.
Cĩ 2 trường hợp :
- Đường thẳng tiếp xúc ngồi
O1 O2
Hình 3.7 Đường thẳng tiếp xúc ngồi
Thực chất của bài tốn nối tiếp hai đường trịn bằng đoạn thẳng là dựng
đường tiếp tuyến chung của hai đường trịn.
Trình bày bài tốn từ điểm C đã cho dựng các tiếp tuyến CT1, CT2 với
đường trịn tâm O đã cho.
Giới thiệu cách dựng tiếp tuyến ngồi của đường trịn tâm O, bán kính R1
và đường trịn tâm O1 bán kính R2 cho trước:
+ Vẽ đường trịn tâm O, bán kính R1 – R2
d
L
D
K
-17-
+ Vẽ đường trịn đường kính OO1 cắt đường trịn tâm O bán kính R1 - R2
tại A .
Vẽ tiếp tuyến O2A
+ Nối O1A được T1 , và vẽ O2T2 // O1A. T1T2 là đường tiếp tuyến chung
cần dựng.
- Đường thẳng tiếp xúc trong: hình 3.8
O1
O2
Hình 3.8 Đường thẳng tiếp xúc trong
2.2. Nối tiếp 2 đường thẳng cắt nhau bằng 1 cung trịn : hình 3.9
Cho 2 đường thẳng d1 và d2 cắt nhau, vẽ cung trịn bán kính R tiếp xúc với
2 đường thẳng đĩ.
d1
d2 O
Hình 3.9 Nối tiếp 2 đường thẳng cắt nhau bằng 1 cung trịn
Cách dựng như sau:
+ Kẻ a' //a cách a một khoảng bằng R; b'//b và cách b một khoảng bằng R.
+ giao của a' và b' là tâm O của cung nối tiếp.
+ Kẻ OT1 vuơng gĩc với a và OT2 vuơng gĩc với b; T1 và T2 là các tiếp điểm.
+ Vẽ cung T1T2 tâm O, bán kính R.
2.3. Nối tiếp đường thẳng và cung trịn bằng 1 cung trịn khác:
Cho đường thẳng d, vịng trịn tâm O1 bán kính R1, vẽ cung trịn bán kính
R tiếp xúc với với đường thắng và vịng trịn đĩ.hình 3.10
Cĩ 2 trường hợp :
-18-
- Cung trịn tiếp xúc ngồi với vịng trịn O1
d
O
O1
Hình 3.10 Cung trịn tiếp xúc ngồi với vịng trịn O1
- Cung trịn tiếp xúc trong với vịng trịn O1: hình 3.11
O
O1
d
Hình 3.11 Cung trịn tiếp xúc trong với vịng trịn O1
2.4. Nối tiếp 2 cung trịn bằng 1 cung trịn khác: hình 3.12
Cho 2 vịng trịn tâm O1 và O2 bán kính R1 và R2, vẽ cung trịn bán kính R
tiếp xúc với 2 đường trịn đĩ.
Cĩ 3 trường hợp :
- Cung trịn tiếp xúc ngồi với 2 vịng trịn O1 và O2
-19-
O1 O2
O
R+R1
R
+R
2
Hình 3.12 Cung trịn tiếp xúc ngồi với 2 vịng trịn O1 và O2
- Cung trịn tiếp xúc trong với 2 vịng trịn O1 và O2: hình 3.13
O1 O2
O
R
-R
1
R-
R2
Hình 3.13 Cung trịn tiếp xúc trong với 2 vịng trịn O1 và O2
- Cung trịn tiếp xúc trong với 1 vịng trịn và tiếp xúc trong với vịng trịn
kia: hình 3.14
O1 O2
O
R
+
R
1
R+
R2
Hình 3.14 Cung trịn tiếp xúc trong với 1 vịng trịn và tiếp xúc
trong với vịng trịn kia
-20-
2.5. Dựng đường thẳng song song
Cho một đường thẳng a và một điểm C ngồi đường thẳng a. Hãy vạch qua
C một đường thẳng b song song với đường thẳng a
a. Dựng bằng com pa
Trên đường t hẳng a lấy một điểm B bất kì làm tâm, vẽ cung trịn
bán kính BC, cung trịn này cắt đường thẳng a tại điểm A.
Vẽ cung trịn tâm C, bán kính CB và cung trịn tâm B bán kính CA.
Hai cung trịn này cắt nhau tại D.
Nối C với D, ta được đường thẳng b vuơng gĩc với đường thẳng a.
b. Dựng bằng thước và ê ke
Đặt một cạnh của ê ke trùng với đường thẳng đã cho và áp sát một
cạnh của thước vào cạnh khác của ê ke.
Trượt ê ke dọc theo mép thước tới điểm C, kẻ đường thẳng theo
cạnh của ê ke đi qua C ta được đường thẳng b cần dựng.
2.6. Dựng đường thẳng vuơng gĩc
Cho đường thẳng a và một điểm C ngồi a. Hãy vẽ qua C một đường thẳng
vuơng gĩc với đường thẳng a.
a. Dựng bằng com pa
Lấy điểm C làm tâm, vẽ cung trịn cĩ bán kính lớn hơn khoảng cách
từ điểm C tới đường thẳng a, cung trịn này cắt a tại A và B.
Lần lượt lấy A và B làm tâm, vẽ cung trịn cĩ bán kính lớn hơn
AB/2. Hai cung này cắt nhau tại D.
Nối C với D ta được đường thẳng vuơng gĩc với đường thẳng b
b. Dựng bằng thước và ê ke
Đặt một cạnh gĩc vuơng của ê ke trùng với đường thẳng a đã cho
và áp sát mép thước với cạnh huyền của ê ke.
Trượt ê ke đến vị trí sao cho cạnh gĩc vuơng kia của ê ke đi qua
điểm C.
Vẽ qua C đường thẳng vuơng gĩc với đường thẳng a
BÀI 4:PHÉP CHIẾU VUƠNG GĨC
-21-
Mã Bài-04
Mục tiêu :
- Trình bày được khái niệm các phép chiếu.
- Trình bày được các dạng hình chiếu của một điểm, một đoạn thẳng, một
mặt phẳng trên hệ 3mặt phẳng hình chiếu vuơng gĩc.
- Trình bày được khái niệm hình chiếu cơ bản, hình chiếu phụ, hình chiếu
riêng phần; và phân biệt được 3 loại hình chiếu đĩ.
Nội dung chính
1. KHÁI NIỆM CÁC PHÉP CHIẾU
1.1. Phép chiếu xuyên tâm: hình 4.1
Trong khơng gian cho một mặt phẳng (P) và một điểm S nằm ngồi mp(P).
Giả sử cĩ một điểm A bất kỳ, từ A ta vẽ tia SA, SA cắt mp(P) tại A’. Khi đĩ A’
được gọi là ảnh của A qua phép chiếu xuyên tâm S.
S : tâm chiếu
(P) : mặt phẳng chiếu
Hình 4.1 Phép chiếu xuyên tâm S
A : điểm chiếu
A’ : hình chiếu (ảnh) của A qua phép chiếu xuyên tâm S.
SA : tia chiếu
F : vật chiếu (hình nguyên)
F’ : hình chiếu của F qua phép chiếu xuyên tâm S.
1.2. Phép chiếu song song: hình 4.2
. Định nghĩa
Trong khơng gian cho một mặt phẳng (P) và một đường thẳng S khơng
song song với (P). Giả sử cĩ một điểm A bất kỳ, từ A ta vẽ một tia song song
với đường thẳng S cắt mp(P) tại A’. Khi đĩ A’ được gọi là hình chiếu song song
hay ảnh của A qua phép chiếu song song theo phương S.
S : phương chiếu, (P) : mặt phẳng chiếu, AA’ : tia chiếu
P
S
A
A’
F
A
B
C
F’
A’
B’
C’ P
S
-22-
Hình 4.2 Phép chiếu song song
A : điểm chiếu, A’ : hình chiếu (ảnh) của A qua phép song song S, AA’ :
tia chiếu, ABC : vật chiếu, A’B’C’ : hình chiếu song song (ảnh) của ABC qua
phép song song S.
Các tính chất
Tính chất 1:
Hình chiếu của 1 đường thẳng khơng song song với phương chiếu S là 1
đường thẳng
Đặc biệt: Hình chiếu của đường thẳng song song với phương chiếu là 1
điểm. hình 4.3
Hình 4.3: Hình chiếu của đường thẳng song song
Tính chất 2:
Hình chiếu của 2 đường thẳng song song (khơng // với S) là những 2 thẳng
song song hoặc trùng nhau : hình 4.4
P
S
A
B
C
D
A’
B’ D’
C’
P
S
A
B
C
D
B’
D’ A’ C’
Hình 4.4: Hình chiếu của 2 đường thẳng song song
Tính chất 3:
A’
P
S
A
P
S
C’
A’ B’
C
A
B
P
S
A’
B’
A
B
P
S
A’ ≡ B’
A
B
-23-
Tỷ số độ dài của 2 đoạn thẳng khơng thay đổi qua phép chiếu song song.
Hình 4.5
Hình 4.5 Tỷ số độ dài của 2 đoạn thẳng khơng
1.3. Phép chiếu vuơng gĩc
Phép chiếu song song:
+ cĩ S khơng vuơng gĩc với mphc (P) gọi là phép chiếu xiên
+ cĩ S vuơng gĩc với mphc (P) gọi là phép chiếu vuơng gĩc
Phép chiếu vuơng gĩc cĩ đầy đủ tính chất của phép chiếu song song
2. BIỂU DIỄN - ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG - MẶT PHẲNG
Hệ 3 mặt phẳng hình chiếu (3mphc) vuơng gĩc
P1: mphc đứng, P2: mphc bằng, P3: mphc cạnh
Hình 4.6a Hệ 3 mặt phẳng hình chiếu (3mphc) vuơng gĩc
2.1. Đồ thức của 1điểm trong hệ 3mphc vuơng gĩc
Cho một điểm A ngồi khơng gian. Dùng phép chiếu vuơng gĩc chiếu A
lần lượt lên các mặt phẳng P1, P2, P3, ta được các hình chiếu tương ứng A1, A2,
A3. Hình 4.6
Sau đĩ ta lần lượt xoay mp(P2) và mp(P3) theo chiều mũi tên một gĩc 90o,
như hình vẽ ta sẽ thu được đồ thức của điểm A trong hệ 3mphc vuơng gĩc.
Chú ý: A2 thuộc đương giĩng A1Ay
A3 thuộc đường giĩng A1Az
AB A'B'
=
CD C'D'
P
S
A’
A
B’
B
C
D
D’
C’
-24-
Hình 4.6b: Các hình chiếu tương ứng A1, A2, A3
2.2. Đồ thức của 1đoạn thẳng trong hệ 3mphc vuơng gĩc
Tương tự ta cũng xây dựng được đồ thức của một đoạn thẳng như hình 4.7
vẽ bên dưới:
Hình 4.7 Đồ thức của một đoạn thẳng
Định lý điểm thuộc đường: (điều kiện liên thuộc của điểm và đường)
Nếu điểm M thuộc đường thẳng (d) ngồi khơng gian,
Thì các hình chiếu M1, M2, M3 của M thuộc hình chiếu d1, d2, d3 của
đường thẳng (d) tương ứng. Và ngược lại.
2.3. Đồ thức của 1mặt phẳng trong hệ 3mphc vuơng gĩc
Định lý: (điều kiện liên thuộc của điểm, đường thẳng và mặt phẳng)
Định lý điểm thuộc mặt:
Một điểm thuộc 1mp khi nĩ thuộc 1 đường thẳng của mp ấy:
Định lý đường thuộc mặt:
Một đường thẳng thuộc 1mp khi nĩ cĩ chứa 2 điểm thuộc mp ấy:
O
z
x
y
P1
A1
A2
A3
y1
P2
P3
độ cao
độ xa
độ xa cạnh
90o
90o
A
B
O
z
x
y
P1
P2
P2
A1
B1
A2
A3
B3
B2
z
x
y
P1
P2
P2
A2
y1
A1 A3
B3B1
B2
( )
( )
( ) ( )
M d
M
d
-25-
3. HÌNH CHIẾU CỦA CÁC VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
Hình 4.7:
Hình 4.7 Hình chiếu của hình hộp
Xác định đúng hướng nhìn cho từng hình biểu diễn.
Hiểu đặc điểm hình chiếu của các khối hình học cơ bản.
Phân tích được ý nghĩa từng đường nét thể hiện trên các hình chiếu.
Nếu khơng phân tích vật thể thành các bộ phận được thì dùng cách phân
tích đường mặt.
Hình 4.8: Hình chiếu hình trụ vuơng
p1
p2
p3
S1
S2
S3
( ) ,
( )
, ( )
d A B
d
A B
-26-
Hình 4.9: Hình chiếu hình trụ tam giác
Hình 4.10: Hình chiếu hình trụ hình chữ nhật
-27-
Hình 4.11: Hình chiếu của vật thể
Hình 4.12 Ba hình chiếu của vật thể
Hình chiếu đứng Hình chiếu cạnh
Hình chiếu bằng
-28-
BÀI TẬP
30
30
20
20
50
8
R5
Bài tập1: Vẽ hình chiếu đứng
75
30 15 20
30
10
8
7
7
15
6
Bài tập2: Vẽ hình chiếu cạnh
-29-
22
12
10
12 5
3
3
10
12
4
16
24
Bài tập3: Vẽ hình chiếu cạnh
Bài tập:4 Vẽ hình chiếu cạnh
30
14
18
13 13 24
R6
7
10
4
5
10 8
3
-30-
BÀI 5: BIỂU DIỄN VẬT THỂ
Mã Bài-05
Mục tiêu :
- Trình bày được khái niệm và phân biệt được hình cắt mặt cắt
- Xác định được hình cắt và mặt cắt của một số hình đơn giản
- Biểu diễn được hình cắt kết hợp hình chiếu trên bản vẽ
Nội dung chính
1. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
Là hình biểu diễn nhận được bằng cách chiếu thẳng gĩc các đường bao các
cạnh của vật thể đĩ lên mphc tương ứng.
Hình chiếu vật thể gồm cĩ:Hình chiếu cơ bản, Hình chiếu phụ, Hình chiếu
riêng phần (liên phần)
Hình chiếu cơ bản
TCVN 5-78 quy định dùng 6 mặt của hình hộp làm 6 mặt phẳng hình chiếu
cơ bản. Sau khi chiếu vật lên các mphc cơ bản đĩ, các mặt được trải ra cho trùng
với mp bản vẽ.
Sáu hình chiếu cơ bản gồm:
Hình chiếu từ trước = hình chiếu đứng;
Hình chiếu từ trên = hình chiếu bằng;
Hình chiếu từ trái = hình chiếu bằng;
Hình chiếu từ phải;
Hình chiếu từ dưới;
Hình chiếu từ sau.
Hình chiếu phụ (hcp)hình 5.1
Hình 5.1 Hình chiếu phụ
Hcp là hình chiếu trên mphc khơng song song với mphc cơ bản
Hcp được dùng trong trường hợp vật thể cĩ bộ phận nào đĩ, nếu biểu diễn
trên mphc cơ bản thì sẽ bị biến dạng về hình dạng hay kích thước
Hcp được ghi kí hiệu tên bằng chữ (hình a)
a)
B B
b)
-31-
Nếu hcp được đặt ở vị trí liên hệ chiếu trực tiếp thì khơng cần ghi kí hiệu
tên (hình b)
Hcp phải đặt đúng vị trí liên hệ chiếu và đúng hướng nhìn
Cho phép xoay hcp về vị trí phù hợp và kí hiệu tên hcp cĩ mũi tên cong
Hình 5.2 Xoay hình chiếu phụ
Hình chiếu riêng phần (hcrp) (hay hình chiếu liên phần)
Hình 5.3 Hình chiếu riêng phần
Là hình chiếu một phần nhỏ của vật thể trên mphc song song với mphc cơ
bản
Hcrp được giới hạn bởi nét lượn sĩng. Hoặc cĩ thể khơng cần vẽ nét lượn
sĩng nếu phần biểu diễn cĩ ranh giới rõ rệt
2. HÌNH CẮT
Hình cắt là hình biểu diễn phần cịn lại của vật thể sau khi đã tưởng tượng
cắt bỏ phần vật thể giữa mặt phẳng cắt và người quan sát
B B
A
A
B
B
-32-
Hình 5.4: Hình cắt
3. MẶT CẮT
Mặt cắt là hình nhận được trên mặt phẳng cắt khi tưởng tượng dùng mặt cắt
này cắt vật thể ( hình 2)
Hình 5.5: Mặt cắt
3.1. Ký hiệu về hình cắt
Xem hình 5.6 :
- Nét cắt đặt tại những chỗ giới hạn của các mặt phẳng cắt, các nét cắt
khơng được cắt các đường bao
- Các nét cắt được vẽ đậm hơn nét thấy
- Các nét cắt ở đầu và cuối cĩ mũi tên chỉ hướng nhìn
- Phía trên hình cắt ghi cặp chữ kí hiệu tương ứng với kí hiệu ghi ở cạnh nét
cắt
-33-
Hình 5.6: Kí hiệu mặt phẳng cắt
- Vị trí các mặt phẳng cắt trong hình cắt được biểu thị bằng nét cắt, nét cắt
bằng nét liền đậm
- Các nét cắt khơng được cắt các đường bao của hình chiếu
- Ở nét cắt đầu và nét cắt cuối cĩ mũi tên để chỉ hướng nhìn
- Phía trên hình cắt ghi cặp chữ kí hiệu tương ứng với kí hiệu ghi ở nét cắt
3.2. Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt
* Quy tắc vẽ :
- Các đường gạch của các kí hiệu vật liệu được vẽ bằng nét mảnh nghiêng
45 độ với đường bao chính hoặc với trục đối xứng của mặt cắt
- Khoảng cách giữa 2 đường gạch khơng nhỏ hơn 2 lần nét đậm
- Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt của 2 chi tiết kề nhau phải phân biệt nhau
bằng : hướng gạch, khoảng cách giữa các đường gạch, đường gạch so le nhau
- Trường hợp miền gạch quá rộng thì cho phép vẽ ở vùng biên
- Cho phép tơ đen các mặt cắt cĩ bề rộng nhỏ hơn 2mm
- Nếu mặt cắt trùng với mặt phẳng đối xứng của vật thể thì khơng cần ghi
chú kí hiệu hình cắt
-34-
Hình 5.7: Quy tắc vẽ mặt cắt
* Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt
BÀI TẬP
Hãy vẽ mặt cắt của hình sau:
Trả lời.
Hình 5.8: Kí hiệu mặt cắt các vật liệu điển hình
Kim loại
Đá
Gạch
Bê tơng
Bê tơng cốt thép
Kính
Chất lỏng
Chất dẻo
-35-
-36-
BÀI 6: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
Mã Bài-06
Mục tiêu:
- Trình bày phương pháp vẽ hình từ hình chiếu theo các trục đo khác nhau.
- Vẽ được các hình chiếu trục đo khác nhau từ hình chiếu, vật thể cho trước.
Nội dung chính
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
1.1. Định nghĩa:
Là phương pháp biểu diễn vật thể bằng một hình chiếu cĩ đủ kích thước 3
chiều bằng phép chiếu song song.
1.2. Phép chiếu trục đo
1.2.1. Các thành phần của phép chiếu
- Mặt phẳng hình chiếu P
- Hướng chiếu l
- Vật thể cần biểu diễn.
- Hệ toạ độ đề-các OXYZ để gắn vào vật thể.
1.2.2. Nội dung phép chiếu trục đo
- Gắn hệ toạ độ vuơng gĩc theo 3 chiều: dài, rộng, cao cuả vật thể và đặt
vật thể sao cho hướng chiếu l khơng song song với trục nào của hệ toạ độ.
- Chiếu hệ toạ độ OXYZ theo hướng chiếu l lên mp hình chiếu P => hệ trục
O’X’Y’Z’
- Chiếu các điểm A, B, C của vật thể trên 3 trục lên mp hình chiếu P theo
hệ trục O”X’Y”Z’ => A’, B’. C’
- Chiếu các điểm cịn lại của vật thể lên mp hình chiếu P theo hệ trục
O’X’Y”Z’
- Nối các điểm tìm được trên mp hình chiếu P ta được hình chiếu của vật
thể
* Chú ý:
- Hình chiếu của hệ trục OXYZ gọi là hệ trục đo
- Hình chiếu của vật thể gọi là hình chiếu trục đo
1.3. Hệ số biến dạng
- Là tỉ số giữa độ dài một đoạn thẳng hình chiếu với độ dài thực của vật thể.
=> + Hệ số biến dạng theo trục O’X’ là O’A’/OA = p
+ Hệ số biến dạng theo trục O’Y’ là O’B’/OB = q
+ Hệ số biến dạng theo trục O’Z’ là O’C’/OC = r
2. PHÂN LOẠI HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
P
o
x y
z
l
-37-
Theo hướng chiếu l: cĩ 2 loại
- Hình chiếu trục đo xiên gĩc: Hướng chiếu l khơng vuơng gĩc với mp hình
chiếu P
- Hình chiếu trục đo vuơng gĩc: Hướng chiếu l vuơng gĩc với mp hình
chiếu P
Theo hệ số biến dạng: cĩ 3 loại
- p≠q≠r : hình chiếu trục đo lệch
- p=q≠r : hình chiếu trục đo cân
- p=q=r : hình chiếu trục đo đều
Theo hệ số biến dạng và hướng chiếu l: cĩ nhiều loại
* Chú ý : chỉ sử dụng hình chiếu trục đo xiên gĩc cân và hình chiếu trục đo
vuơng gĩc đều.
2.1. Hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều
Đặc điểm của hệ trục đo vuơng gĩc đều
- Hướng chiếu l vuơng gĩc với mặt phẳng hình chiếu P.
- Hệ số biến dạng p = q = r = 0.82 ~ 1.
- Các gĩc XOZ = XOY = YOZ =120o
Phương pháp dựng hệ trục đo vuơng gĩc đều
- D ựng trục Z thẳng đứng => lấy điểm O bất kì.
- Từ O kẻ cung trịn cĩ R bất kì, cắt Z tại O’
- Từ O’ vẽ cung trịn R, cắt cung trịn trước tại A và B.
- Nối O với A, B => hệ trục đo vuơng gĩc đều OXYZ
*Chú ý: Quan sát hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều của vật thể ta thấy:
- Các mặt hình chữ nhật // mp toạ độ => hình bình hành
- Các mặt hình trịn // mp toạ độ => hình elip (được vẽ thay thế bằng hình
ơvan)
Hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều của các hình phẳng
2.1.1. Hình vuơng: hình 6.1
- Cĩ cạnh a
Hình 6.1a: Hình vuơng cạnh a
Cách dựng:
-Dựng các hệ trục đo O’X’Y”Z’
-Trên O’X’, O’Y’ dựng các cạnh của hình vuơng theo tỉ lệ từng hệ trục.
z
O
yx
120
0
1
2
0
0
1
2
0
0
a
a
O
X
Y
a
-38-
-Từ các điểm tìm được, kẻ các đường song song với O’X’ và O’Y’.
-Tơ đậm các cạnh => hình chiếu trục đo hình vuơng
O’
Z’
Y’X’
aa
Hình 6.1b: Hình chiếu trục đo hình vuơng cạnh a
2.1.2. Hình chữ nhật
b
a
O
X
Y
bb
-Bề dài a, bề rộng b Hình 6.2a: Hình chữ nhật
Cách dựng:
-Dựng các hệ trục đo O’X’Y”Z’
-Trên O’X’, O’Y’ dựng các cạnh b, a của hcn theo tỉ lệ từng hệ trục.
-Từ các điểm tìm được, kẻ các đường song song với O’X’ và O’Y’.
-Tơ đậm các cạnh => hình chiếu trục đo hcn
Hình 6.2b: Hình chiếu trục hình chữ nhật
2.1.3. Tam gíac cân: hình 6.3
-Độ lớn cạnh đáy a
-Chiều cao h
h
a
O
h
Hình 6.3a Hình tam giác cân
Cách dựng:
-Dựng các hệ trục đo O’X’Y’Z’
-Trên trục O’X’ dựng 1 đoạn bằng a và lấy tr điểm của đoạn a.
-Từ điểm giữa dựng đoạn thẳng song song O’Y’ và lấy độ dài bằng h.
-Nối các điểm => hình chiếu trục đo của tam giác cân.
-Tơ đậm và ghi kích thước.
O’
Z’
Y’X’
...
+ D (distance) là khoảng cách giữa điểm ta cần xác định và điểm cuối cùng
(last point) trên bản vẽ.
+ Gĩc là gĩc giữa đường chuẩn và đoạn thẳng nối 2 điểm.
+ Đường chuẩn là đường thẳng xuất phát từ gốc tọa độ tương đối và nằm
theo chiều dương trục X hình (2.2)
+ Gĩc dương là gĩc ngược chiều kim đồng hồ (+ CCW: Counter
Clockwise), gĩc âm là gĩc cùng chiều kim đồng hồ (- CW: Clockwise).
+ Nhập khoảng cách trực tiếp (Direct distance entry): Nhập khoảng cách,
hướng. Nhập khoảng cách tương đối so với điểm cuối cùng (last point), định
hướng bằng cursor và nhấp ENTER.
+ Polar tracking: Sử dụng Polar tracking để nhập tọa độ điểm theo hướng
định trước (tương tự phương pháp 6). Ta chỉ nhập khoảng cách vào dịng nhắc,
cịn gĩc nghiêng được mặc định sẵn trên hộp thoại Drafting Setting, trang
Polar tracking.
1.2. Các lệnh vẽ cơ bản
1.2.1. Lệnh vẽ đường thẳng (Lệnh Line)
Menubar Nhập lệnh Toolbars
Draw\Line Line hoặc L Draw
Để thực hiện lệnh này ta cần nhập tọa độ tuyệt đối, tương đối, cực, cực
tương đối hoặc sử dụng các phương thức bắt điểm để bắt các điểm cuối của đoạn
thẳng đang vẽ.
Ví dụ: Sử dụng lệnh Line vẽ (hình 2.4) bằng cách nhập tọa tương đối.
3
Command: L(hoặc Line hoặc chọn )
Specify first point: (chọn P1 bất kỳ)
Specify next point or [Undo]: @200,0
Specify next point or [Undo]: @0,100
Specify next point or [Close/Undo]: @50,0
Specify next point or [Close/Undo]: @-150,80
Specify next point or [Close/Undo]: @-150,-80
Specify next point or [Close/Undo]: @50,0
Specify next point or [Close/Undo]: C
Các lựa chọn lệnh Line
U: Để hủy bỏ một phân đoạn (segment) vừa vẽ tại dịng nhắc “Specify
next point or [Close/Undo]”. Ta nhập U và nhấn ENTER.
Close: Để đĩng một hình đa giác vẽ bằng lệnh Line ta nhập C (lựa chọn
Close) tại dịng nhắc “Specify next point or [Close/Undo]”
: Nếu tại dịng nhắc “Specify next point or [Close/Undo]” ta nhấn phím
ENTER thì sẽ kết thúc lệnh. Nếu tại dịng nhắc “Specify first point” ta nhấp
phím ENTER thì AutoCAD sẽ lấy điểm cuối cùng ta xác định trên vùng đồ họa
làm điểm đầu tiên của đoạn thẳng. Nếu trước đĩ ta vừa vẽ cung trịn thì đoạn
thẳng sắp vẽ sẽ tiếp xúc với cung trịn này. (hình 2.5)
Command: L(hoặc Line hoặc chọn )
Specify first point:
Length of line: (Nhập chiều dài đoạn thẳngtiếp xúc với cung trịn)
Specify next point or [Undo]: (Nhập tọa độ điểm kế tiếp hoặc ENTER kết
thúc lệnh)
4
1.2.2. Lệnh vẽ cung trịn (Lệnh Arc)
Menubar Nhập lệnh Toolbars
Draw\Arc> ARC hoặc A Draw
Sử dụng lệnh Arc để vẽ cung trịn. Trong quá trình vẽ ta cĩ thể sử dụng
các phương thức truy bắt điểm, các phương thức nhập tọa độ để xác định các
điểm Ta cĩ thể gọ các phương pháp vẽ cung trịn từ Draw menu (hình 2.6)
hoặc từ Draw toolbar.
1.2.3. Ba points (Cung trịn đi qua 3 điểm)
Vẽ cung trịn đi qua 3 điểm. Ta cĩ thể chọn 3 điểm bất kỳ (hình 2.7a)
hoặc sử dụng phương thức truy bắt điểm. Trên hình (2.7b) ta sử dụng phương
thức truy bắt điểm ENDpoint để bắt các đỉnh hình chữ nhật.
Command: A(Arc hoặc từ Draw menu chọn Arc>3points)
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập điểm P1 hình 2.7)
Specify second point of arc or [Center/End]: (Chọn điểm P2 hình 2.7)
Specify end point of arc: (Chọn điểm P3 hình 2.7)
Hình 2.5 Vẽ Line tiếp xúc với cung
trịn
Hình 2.6 Chọn lệnh Arc từ Draw
me u
5
1.2.4. Start, Center, End (Điểm đầu, tâm, điểm cuối)
Nhập lần lượt điểm đầu, tâm, điểm cuối (hình 2.8). Điểm cuối E khơng
nhất thiết phải nằm trên cung trịn (hình 2.8a). Cung trịn được vẽ theo ngược
chiều kim đồng hồ. Trên hình (2.8b) ta sử dụng phương thức truy bắt điểm để vẽ
cung trịn.
Command: A(Arc hoặc từ Draw menu chọn Arc>Start, Center,
Endpoint)
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập điểm đầu S hình 2.8)
Specify second point of arc or [Center/End]: C(Nếu chọn từ Draw
menu khơng cĩ dịng nhắc này)
Specify center point of arc: (Nhập tọa độ tâm C của cung hình 2.8)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: (Nhập tọa độ điểm cuối
E hình 2.8)
1.2.5. Start, Center, Angle (Điểm đầu, tâm, gĩc ở tâm)
Vẽ cung trịn bằng cách nhập điểm đầu, tâm và gĩc ở tâm (hình 2.9). Tại
dịng nhắc cuối cùng của phương pháp 2 ta nhập A (hoặc từ Draw menu chọn
Arc>Start, Center, Angle):
Specify of arc or [Angle/chord Length]: A(nếu chọn từ Draw menu
khơng cĩ dịng nhắc này)
a) Ba điểm bất kỳ b) Ba điểm là đỉnh hình chữ
nhật Hình 2.7 Vẽ cung trịn với lựa chọn 3 Points
a) Chọn bất kỳ b) Bắt điểm
Hình 2.8 Start (S), Center (C), End
(E)
6
Specify included angle: (Nhập giá trị gĩc ở tâm với + CCW hoặc – CW)
Gĩc âm (-CW viết tắt của ClockWise) cung trịn được vẽ cùng chiều kim
đồng hồ, gĩc dương (+CCW viết tắt của Counter ClockWise) cung trịn vẽ
ngược chiều kim đồng hồ. Hình 2.9b ta vẽcung với điểm đầu S là điểm giữa một
cạnh, tâm là điểm C và gĩc là -900.
1.2.6. Start, Center, Length of Chord (Điểm đầu, tâm, chiều dài dây cung)
Vẽ cung trịn bằng cách nhập điểm đầu, tâm và chiều dài dây cung (hình
2.10). Tại dịng nhắc cuối cùng của phương pháp 2 ta nhập L (từ Draw menu
chọn Arc>Start, Center, Length):
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L(Nếu chọn từ Draw
menu khơng cĩ dịng nhắc này)
Specify length of chord: (Nhập chiều dài dây cung)
Cung trịn được vẽ theo ngược chiều kim đồng hồ.
1.2.7. Start, End, Radius (Điểm đầu, điểm cuối, bàn kính)
Vẽ cung trịn bằng phương pháp nhập điểm đầu, điểm cuối và bán kính
(hình 2.11)
a) Chọn bất kỳ b) Bắt điểm
Hình 2.9 Start (S), Center (C), Angle
a) Chọn bất kỳ
b) Bắt điểm
Hình 2.10 Start (S), Center (C),
Length
Length of chord =
100
7
Command: A(Arc hoặc từ Draw menu chọn Arc>Start, End, Radius)
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập điểm đầu S hình 2.11)
Specify second point of arc or [Center/End]: E(Nếu chọn từ Draw
menu khơng cĩ dịng nhắc này)
Specify end point of arc: (Nhập tọa độ điểm cuối E hình 2.11)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]:R(Nếu chọn từ
Draw menu khơng cĩ dịng nhắc này)
Specify radius of arc: (Nhập giá trị bán kính)
Cung trịn được vẽ ngược chiều kim đồng hồ.
1.3. Lệnh vẽ đường trịn (Lệnh Circle)
Menubar Nhập lệnh Toolbars
Draw\Circle> Circle hoặc C Draw
Để vẽ đường trịn ta sử dụng lệnh Circle. Cĩ 5 phương pháp khác nhau để vẽ
đường trịn
1.3.1. Center, Radius (Tâm và bán kính)
Vẽ đường trịn bằng phương pháp nhập tâm (Center) và bán kính R
(Radius) (hình 2.13a). Ngồi phương pháp nhập tọa độ và nhập bán kính
Hình 2.12 Các lựa chọn lệnh Circle trên Draw
menu
8
(Radius) ta cịn cĩ thể sử dụng các phương thức bắt điểm. Ví dụ vẽ đường trịn
C1 (hình 2.13a) như sau.
Command: C(Circle hoặc từ Draw menu chọn Circle>Center, Radius)
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:END(Bắt
điểm P2 với phương thức bắt điểm END làm tâm đường trịn hoặc chọn điểm
bất kỳ)
Specify radius of circle or [Diameter]: (Nhập bán kính hoặc bắt điểm M1
với phương thức bắt điểm MID mà đường trịn sẽ đi qua)
1.3.2. Center, Diameter (Tâm và đường kính)
Để vẽ đường trịn (hình 2.13b) ta thực hiện như sau:
Command: C(Circle hoặc từ Draw menu chọn Circle>Center, Radius)
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:END(Bắt
điểm P1 làm tâm đường trịn)
Specify radius of circle or [Diameter]: D
Diameter: (Nhập giá trị đường kính của đường trịn hoặc bắt điểm P2 hình
2.13b khi đĩ đường trịn sẽ đi qua trung điểm đoạn thẳng P1P2)
1.3.3. 3P (Vẽ đường trịn đi qua ba điểm)
Sử dụng lựa chọn này để vẽ đường trịn đi qua 3 điểm (hình 2.14)
Command: C(Circle hoặc từ Draw menu chọn Circle>3 Point)
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:3P
Specify first point on circle: (Chọn điểm thứ nhất, ví dụ P1 hình 2.14a)
Specify second point on circle: (Chọn điểm thứ hai, ví dụ P2 hình 2.14a)
Specify third point on circle: (Chọn điểm thứ ba, ví dụ P3 hình 2.14a)
a) Center,
Radius
b) Center,
Diameter
Hình 2.13
9
Để vẽ đường trịn ngoại tiếp tam giác (hình 2.14b) ta sử dụng phương
thức bắt điểm ENDpoint, để vẽ đường trịn nội tiếp tam giác (hình 2.14c) ta sử
dụng phương thức bắt điểm TANgent.
Ngồi ra trên danh mục kéo xuống (Draw>Circle) ta cịn cĩ thể dùng
phương pháp TAN, TAN, TAN để vẽ đường trịn tiếp xúc với 3 đối tượng.
1.3.4. Hai point (Vẽ đường trịn đi qua hai điểm)
Vẽ đường trịn đi qu 2 điểm (hình 2.15). Hai điểm đĩ là đường kính của
đường trịn.
Command: C(Circle hoặc từ Draw menu chọn Circle>2point)
Specify center point of circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2P
Specify first end point of circle’s diameter: (Nhập điểm đầu đường kính,
ví dụ chọn P1 hình 2.15a)
Specify second point of circle’s diameter (Nhập điểm cuối đường kính, ví
dụ chọn P2 hình 2.15a)
TTR (Đường trịn tiếp xúc hai đối tượng và cĩ bán kính)
Sử dụng phương pháp này để vẽ đường trịn tiếp xúc với hai đối tượng và
cĩ bán kính R (hình 2.16).
a) Đường trịn
đi qua 3 điểm
bất kỳ
b) Đường trịn
ngoại tiếp tam
giác
c) Đường trịn
nội tiếp tam giác
Hình 2.14 Đường trịn qua ba
điểm
a) b) c)
Hình 2.15 Đường trịn đi qua hai
điểm
10
Command: C(Circle hoặc từ Draw menu chọn Circle>Tan, Tan,
Radius)
Specify center point of circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: TTR
Specify point on object for first tangent of circle: (Chọn đối tượng thứ
nhất đường trịn sẽ tiếp xúc)
Specify point on object for second tangent of circle: (Chọn đối tượng thứ
hai đường trịn sẽ tiếp xúc)
Specify radius of circle : (Nhập giá trị bán kính)
1.4. Lệnh vẽ Polyline (Lệnh Pline)
Menubar Nhập lệnh Toolbars
Draw\Polyline Pline hoặc PL Draw
Lệnh Pline thực hiện nhiều chức năng hơn lệnh Line. Lệnh Pline cĩ ba
đặc điểm sau:
Trong lệnh Pline ta cĩ thể thay đổi chiều rộng cho từng phân đoạn, cịn lệnh
Line thì khơng.
Các phân đoạn được tạo bằng lệnh Pline liên kết thành một đối tượng duy
nhất. Cịn lệnh Line tạo các phân đoạn là đối tượng đơn.
Lệnh Pline tạo nên các phân đoạn là các đoạn thẳng hoặc các cung trịn.
Lệnh Pline là lệnh kết hợp giữa lệnh Line và Arc.
Để hiệu chỉnh đa tuyến ta sử dụng lệnh Pedit, để phá vỡ đa tuyến thành các
đối tượng đơn ta sử dụng lệnh Explode.
1.4.1. Vẽ phân đoạn thẳng
Command: Pl(Pline hoặc chọn )
Specify start point: (Chọn điểm hay nhập tọa độ điểm bắt đầu của pline)
Current line-width is 0.0000 (Chiều rộng hiện hành của pline là 0)
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: (Nhập tọa độ điểm
kế tiếp, truy bắt điểm hay nhập các chữ cái in hoa để sử dụng các lựa chọn)
a) Tiếp xúc với 2 đường thẳng b) Tiếp xúc với 2 đường trịn cho
trước Hình 2.16 Vẽ đường trịn theo phương pháp Tan, Tan,
Radius
11
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: (Tương tự dịng nhắc
trên, nhưng ta cĩ thể nhập C để tạo pline kín)
1.4.2. Các lựa chọn vẽ đoạn thẳng
Close
Đĩng pline bởi một đoạn thẳng
Halfwidth
Định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ (hình 2.17)
Starting halfwidth : (Nhập giá trị nửa chiều rộng đầu phân đoạn)
Ending halfwidth : (Nhập giá trị nửa chiều rộng cuối phân đoạn)
Width
Định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ, tương tự Halfwidth.
Length
Vẽ tiếp một phân đoạn cĩ phương chiều như đoạn thẳng trước đĩ (đoạn thẳng 3-
4 hình 2.19a). Nếu phân đoạn trước đĩ là cung trịn thì nĩ sẽ tiếp xúc với cung
trịn (hình 2.19b)
Length of line: (Nhập chiều dài phan đoạn sắp vẽ)
Undo
Hủy bỏ phân đoạn vừa vẽ
1.4.3. Vẽ cung trịn
Hình 2.17
Halfwidth
Hình 2.18 Width
Hình 2.19 Lựa chọn Length
12
Command: Pl(Pline hoặc chọn từ Draw menu chọn Polyline)
Specify start point: (Chọn điểm hay nhập tọa độ điểm bắt đầu của Polyline)
Current-line width is 0.0000 (Chiều rộng hiện hành của pline là 0)
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A(Chuyển sang chế
độ vẽ cung trịn)
Specify endpoint of arc or
[Angle/Center/Close/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]:
Các lựa chọn vẽ cung trịn
Close
Cho phép ta đĩng đa tuyến bởi một cung trịn
Halfwidth, Width, Undo
Tương tự như chế độ vẽ đoạn thẳng
Angle
Tương tự lệnh Arc, khi ta nhập A sẽ cĩ dịng nhắc:
Specify included angle: (Nhập gĩc ở tâm)
Specify end point of arc or [Center/Radius]: (Chọn điểm cuối, tâm, hoặc bán
kính)
Center
Tương tự lệnh Arc khi ta nhập CE sẽ cĩ dịng nhắc:
Specify center point of arc: (Nhập tọa độ tâm)
Specify endpoint of arc or [Angle/Length]:
Direction
Định hướng của đường tiếp tuyến với điểm đầu tiên của cung. Khi ta nhập D sẽ
xuất hiện dịng nhắc sau:
Specify the tangent direction the start point of arc: (Nhập gĩc hay chọn hướng)
Specify eind of the arc: (Nhập tọa độ điểm cuối)
Radius
Xác định bán kính cong của cung, khi ta nhập R sẽ xuất hiện dịng nhắc:
Specify radius of arc: (Nhập giá trị bán kính)
Specify of arc or [Angle]:
Second pt
Nhập tọa độ điểm thứ hai và điểm cuối để cĩ thể xác định cung trịn đi qua ba
điểm. Khi ta nhập S sẽ xuất hiện:
Specify second point on arc:(Nhập điểm thứ hai)
Specify end point of arc: (Nhập điểm cuối)
Line
Trở về chế độ vẽ đoạn thẳng
1.5. Lệnh vẽ hình chữ nhật (Lệnh Rectang)
13
Menubar Nhập lệnh Toolbars
Draw\Rectang Rectang hoặc REC Draw
Lệnh Rectang dùng để vẽ hình chữ nhật. Hình chữ nhật là đa tuyến (pline), cho
nên ta cĩ thể sử dụng lệnh Pedit để hiệu chỉnh và lệnh Explode để phá vỡ chúng
ra thành các đoạn thẳng hoặc cung trịn. Từ AutoCAD 2006 là ta cĩ thể nhập
diện tích và gĩc quay hình chữ nhật khi tạo chúng.
Command: Rec(hoặc Rectang hoặc chọn )
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (Chọn
P1 hình 2.20a)
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: (Chọn điểm P2 như
hình 2.20a hoặc chọn các lựa chọn)
Các lựa chọn
Area
Tạo hình chữ nhật bằng cách nhập diện tích và chiều dài (hoặc chiều rộng). Nếu
như lựa chọn Chamfer hoặc Fillet được chọn thì diện tích hình chữ nhật bao
gồm các phần vát mép hoặc bo trịn tại các đỉnh của hình chữ nhật.
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]:A
Enter area of rectangle in current unit : (Nhập diện tích hình chự nhật)
Calculate rectangle dimensions base on [Length/Width] : (Nhập L
hoặc W)
Length: Nhập chiều dài hình chữ nhật theo trục X
Enter rectangle length : (Nhập chiều dài hình chữ nhật)
Width: Nhập chiều dài hình chữ nhật theo trục Y
Enter recgtangle width : (Nhập chiều rộng hình chữ nhật)
Rotation: Xoay hình chữ nhật một gĩc xác định so với phương ngang.
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]:R
Specify rotation angle or [Pick point] : (Xác định gĩc xoay hoặc nhấp chọn
một điểm để định gĩc xoay)
Chamfer
Cho phép vát mép 4 đỉnh hình chữ nhật. Đầu tiên ta định các khoảng cách vát
mép, sau đĩ vẽ hình chữ nhật (hình 2.21b), ví dụ:
Command: Rec(hoặc Rectang hoặc chọn )
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:C
a) Area = 20 length = 6 b) Area = 20 width = 6
Hình 2.20 Vẽ hình chữ nhật với lựa chọn Angle và
Rotation
c) Rotation angle =
1350
14
Specify first chamfer distance for rectangles : 10
Specify second chamfer distance for rectangles : 10
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (Chọn
điểm P1)
Specify other corner point:@120,80
Fillet
Cho phép bo trịn các đỉnh của hình chữ nhật hình (2.21c). Ví dụ:
Command: Rectang
Current rectangle modes: Fillet=30.0000 Thickness=50.0000 Width=1.0000
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:F
Specify fillet radius for rectangles : 40
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (Chọn
điểm P1)
Specify other corner point:@120,80
Width
Định chiều rộng nét vẽ (hình 2.22c tương tự lệnh Pline), ví dụ:
Command: Rec(hoặc nhập Rectang)
Current rectangle modes: Fillet=2 Thickness=500000 Width=1
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:W
Specify line width for rectangles : 5
Specify other corner point:@120,80
Specify first corner point or[Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:(chọn P1)
Elevation/Thickness
Định cao độ và độ dày hình chữ nhật khi mặt chữ nhật 2 ½ chiều.
Dimensions
Chọn lựa này cho phép nhập chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật theo các
dịng nhắc sau:
Specify other corner point or [Dimensions]: D
Specify length for rectangles : 120
Specify width for rectangles :60
a)
b)
c) d)
Hình 2.21 Sử dụng lệnh Rectang và các lựa c ọn khác
nhau
15
1.6. Lệnh vẽ đa giác (Polygon)
Menubar Nhập lệnh Toolbars
Draw\Polygon Polygon hoặc Pol Draw
Sử dụng lệnh Polygon để vẽ đa giác đều (polygon). Đa giác này là đa tuyến
(pline) cĩ số phân đoạn (segment) bằng số cạnh của đa giác (hình 2.22). Chiều
rộng nét vẽ được định bởi Pline trước đĩ. Vì đa giác đều được vẽ là một đa
tuyến, nên ta sử dụng lệnh Pedit để hiệu chỉnh và lệnh Explode để phá vỡ
chúng ra thành các đoạn thẳng.
Phụ thuộc vào cách nhập cách nhập kích thước ta cĩ ba cách nhập vẽ đa giác
đều:
Đa giác ngoại tiếp đường trịn (Circumscribed about circle)
Khi cho trước bán kính đường trịn nội tiếp (khoảng cách từ tâm đến điểm giữa
một cạnh) (hình 2.23a)
Command: Po(hoặc Polygon hoặc chọn )
Enter number of sides : (Nhập số cạnh đa giác)
Specify ccnter of polygon or [Edge]: (Nhập tọa độ tâm của đa giác)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] : C
Specify radius of circle: (Nhập giá trị bán kính đường trịn nội tiếp đa giác, tọa
độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh đa giác)
Giao điểm hai sợi tĩc tại dịng nhắc này xác định bán kính đường trịn nội tiếp
(hoặc ngoại tiếp) và vị trí của đ giác đều. Khi đa giác nội tiếp đường trịn thì
giao điểm này là đỉnh của đ giác (hình 2.23b), khi đ giác ngoại tiếp đường trịn
thì điểm này là điểm giữa của một cạnh (hình 2.23a). Để định vị trí của polygon,
tại dịng nhắc “Specify radius of circle:” ta nên nhập tọa độ của giao điểm hai
sợi tĩc.
Đa giác nội tiếp đường trịn (Insccribed in circle)
Khi cho trước bán kính đường trịn ngoại tiếp (khoảng cách từ tâm đến đỉnh đa
giác) (hình 2.23b).
Command: Po(hoặc Polygon hoặc chọn )
Enter number of sides : (Nhập số cạnh đa giác)
Hình 2.22 Các dạng đa giác đều
16
Specify ccnter of polygon or [Edge]: (Nhập tọa độ tâm của đa giác)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] : I
Specify radius of circle: (Nhập giá trị bán kính đường trịn ngoại tiếp đa giác, tọa
độ điểm hoặc truy bắt điểm là đỉnh của đa giác)
Nhập tọa độ một cạnh của đa giác (Edge)
Khi cho trước chiều dài một cạnh của đa giác đều (hình 2.23c)
Command: Po(hoặc Polygon hoặc chọn )
Enter number of sides : (Nhập số cạnh đa giác)
Specify ccnter of polygon or [Edge]: E
Specify first endpoint of edge: (Chọn hoặc nhập tọa độ điểm đầu của một cạnh)
Specify second endpoint of edge: (Chọn hoặc nhập tọa độ điểm cuối của cạnh)
1.7. Bài tập áp dụng:
a)
Circumscribed
(Ngoại tiếp)
b) Iscribed
(Nội tiếp) c) Edge
(Cạnh)
Hình 2.23 Các phương pháp vẽ đa
giác
17
Vẽ các hình sau:
18
Bài 10: NHẬP ĐIỂM CHÍNH XÁC
Mục tiêu:
- Lựa chọn và xĩa được các đối tượng đơn hoặc 1 nhĩm đối tượng.
- Sử dụng được các lệnh hiệu chỉnh để vẽ nhanh.
- Thay đổi được kích thước bản vẽ theo một tỷ lệ cần thiết.
3.1. Các phương thức truy bắt điểm
Nhập lệnh Curcor menu Toolbars
3 chữ cái đầu tiên Shift + Phím phải
chuột
Object Snap
Trong khi thực hiện các lệnh vẽ AutoCAD cĩ khả năng gọi là Object Snap
(OSNAO) dùng để truy bắt các điểm thuộc đối tượng, ví dụ: điểm cuối của line,
điểm giữa của arc, tâm của circle, giao điểm giữa line và arc... Khi sử dụng các
phương thức truy bắt điểm, tại giao điểm hai sợi tĩc xuất hiện một ơ vuơng cĩ
tên gọi Aperture hoặc là Ơ vuơng truy bắt và tại điểm cần truy bắt xuất hiện
Marker (khung hình ký hiệu phương thức truy bắt). Khi ta chọn các đối
tượng đang ở trạng thái truy bắt AutoCAD sẽ tự động tính tọa độ điểm truy bắt
và gán cho điểm cần tìm.
Ta cĩ thể gán phương thức truy bắt điểm theo hai phương pháp:
Truy bắt tạm trú: chỉ sử dụng một lần khi truy bắt một điểm
Truy bắt thường trú: (Running object snap): gán các phương thức bắt điểm là
thường trú (lệnh Osnap).
Truy bắt điểm tạm trú
Bắt đầu thực hiện lệnh địi hỏi phải chỉ định một điểm (Specify a point) ví dụ:
Arc, Circle Line
Khi tại dịng nhắc lệnh yêu cầu chỉ định điểm (Specify a point) thì ta chọn
phương thức truy bắt điểm bằng một trong các phương pháp sau:
Chọn từ Object Snap toolbar (hình 3.1)
19
- Nhấn giữ SHIFT và phím phải chuột khi con trỏ đang trên vùng dồ họa sẽ xuất
hiện shortcut menu Object snap (hình 3.2). Sau đĩ ta chọn phương thức truy bắt
điểm từ shortcut menu này.
- Nhập tên tắt (ba chữ cái đầu tiên, ví dụ END, CEN ) vào dịng nhắc lệnh.
Di chuyển ơ vuơng truy bắt ngang qua vị trí cần truy bắt, khi đĩ sẽ cĩ một khung
hình ký hiệu phương thức (Marker) hiện lên tại điểm cần truy bắt và nhấp phím
chọn (khi cần nhấn phím TAB để chọn điểm truy bắt).
Trong AutoCAD 2008 cĩ tất cả 17 phương thức truy bắt điểm đối tượng (gọi là
truy bắt điểm). Ta cĩ thể sử dụng các phương thức truy bắt điểm thường trú
hoặc tạm trú.
Các phương thức bắt điểm
CENter
Sử dụng để bắt điểm tâm của đường trịn, cung trịn, elip. Khi truy bắt ta cần
chọn đối tượng cần truy bắt tâm (hình 3.3).
Hình 3.1 Các phương thức truy bắt điểm trên Object Snap
toolbar
Hình 3.2 Shortmenu Osnap
Lệnh Osnap
NONe
NEARest
NODe
INSert
PARalell
PERpendicular
TANgent
QUAdrant
CENter
Extension
APPint (Apprent intersection)
Intersection
Midpoint
Endpoint
From
Temporary Tracking Point
20
ENDpoint
Sử dụng để bắt điểm cuối của đường thẳng (line), spline, cung trịn, phân đoạn
của pline, mline. Chọn vị trí gần điểm cuối cần truy bắt (hình 3.4). Vì đường
thẳng và cung trịn cĩ hai điểm cuối, do đĩ AutoCAD sẽ bắt điểm cuối nào gần
giao điểm hai sợi tĩc nhất.
INSert
Dùng để truy bắt điểm chèn của dịng chữ và block và nhấp phím chọn
(hình 3.5).
INTersection
Dùng để bắt giao điểm của hai đối tượng. Muốn truy bắt thì giao điểm phải nằm
trong ơ vuơng truy bắt hoặc cả hai đối tượng đều chạm với ơ vuơng truy bắt
(hình 3.6).
a) Đường
trịn
b) Cung trịn c) Elip
Hình 3.3 Truy bắt tâm
CENter
Hình 3.4 Truy bắt điểm cuối
(ENDpoint)
a) Text
b) Block
Hình 3.5 Truy bắt điểm chèn
(INSert)
21
Ngồi ra ta cĩ thể chọn lần lượt hai đối tượng giao nhau để bắt giao điểm. Sử
dụng phương pháp này để bắt giao điểm của hai đối tượng khi kéo dài mới giao
nhau (hình 3.7)
MIDpoint
Dùng để bắt điểm giữa của một đường thẳng, cung trịn hoặc spline. Chọn một
điểm bất kỳ thuộc đối tượng (hình 3.8).
Mid BetWeen 2 Points
Sử dụng để bắt điểm giữa hai điểm chọn. Phương pháp này rất tiện lợi và chỉ cĩ
từ phiên bản 2005.
a) Giao điểm hai
line
b) Giao điểm circle và
arc
Hình 3.6 Truy bắt giao điểm
(INTersection)
a) Giao điểm hai đường thẳng
(line)
b) Giao điểm circle và
arc
Hình 3.7 Truy bắt giao điểm (INTersection) khi chọn lần lượt 2 đối
tượng
Hình 3.8 Bắt điểm vị trí giữa (MIDpoint)
22
NEArest
Sử dụng để bắt một điểm thuộc đối tượng gần giao điểm với hai sợi tĩc nhất.
Cho ơ vuơng truy bắt đến chạm đối tượng gần điểm cần truy bắt và nhấp phím
chọn (hình 3.9)
NODe
Sử dụng để bắt một điểm (point). Cho ơ vuơng truy bắt đến chạm với điểm và
nhấp phím chọn (hình 3.10)
PERpendicular
Sử dụng để truy bắt điểm vuơng gĩc với đối tượng được chọn. Cho ơ vuơng truy
bắt đến chạm với đối tượng và nhấp phím chọn (hình 3.11). Đường thẳng vuơng
gĩc với đường trịn sẽ đi qua tâm đường trịn (kéo dài).
QUAdrant
Hình 3.8 Bắt điểm giữa giữa 2
điểm
Hình 3.9 Truy bắt NEArest
Hình 3.10 Truy bắt NODe
Hình 3.11 Truy bắt
PERpendicular
23
Sử dụng để bắt các điểm ¼ đường trịn, cung trịn, elip. Cho ơ vuơng truy bắt
đến gần điểm cần truy bắt, chạm với đối tượng và nhấp phím chọn (hình 3.12).
TANgent
Sử dụng để truy bắt điểm tiếp xúc với line, arc, elip, spline hoặc circle. Cho ơ
vuơng truy bắt chạm với đối tượng tại gần điểm cần tìm và nhấp phím chọn
(hình 3.13)
PROm
Phương thức FROm cho phép định một điểm làm gốc tọa độ tương đối (điểm
tham chiếu tạm thời – Temporary Reference point) và tìm vị trí một điểm theo
gốc tọa độ tương đối này. Phương thức này thực hiện thành hai bước:
Bước 1 là xác định gốc tọa độ tương đối (điểm cuối cùng nhất xác định trên màn
hình) tại dịng nhắc “Base point”. (Nhập tọa độ hoặc các phương thức truy bắt
điểm kể ra ở trên).
Bước 2 là nhập tọa độ tương đối, cực tương đối của điểm cần tìm tại dịng nhắc
“Offset” so
với điểm gốc tọa độ tương đối vừa xác định tại bước 1.
APPint (Apparent intersection)
Phương thức này cho phép truy bắt giao điểm các đối tượng 3D (dạng
Wireframe) trong một điểm nhìn hiện hình (Current Viewpoint), mà thực tế
trong khơng gian chúng khơng giao nhau.
Teporary Track point
Sử dụng lựa chọn Temporary Trac point để nhập khoảng cách từ một điểm mà
ta đã xác định làm làm gốc tọa độ tương đối
Hình 3.13 Truy bắt các đối tượng tiếp
xúc
24
Pralell
Phương thức bắt điểm này dùng để vẽ đường thẳng song song với đường thẳng
cĩ trên bản vẽ (hình 3.14).
Extension
Sử dụng phương thức bắt điểm Extension để kéo dài cung hoặc đoạn thẳng. Ta
cĩ thể sử dụng chúng với INTersecsion hoặc APParent intersection để kéo dài
đến các giao điểm. Sử dụng Extension kéo con trỏ ngang qua ENDpoint của
đoạn thẳng hoặc cung trịn. Dấu (+) sẽ hiện lên để ghi nhận rằng đoạn thẳng
hoặc cung trịn đã được chọn để kéo dài. Di chuyển dọc theo hướng cần kéo dài
để hiển thị đường dẫn hướng tạm thời (đường đứt hình 3.15). Nếu chọn
INTersecsion hoặc APParent Intersection thì bạn cần tìm giao điểm kéo dài của
đoạn thẳng và cung trịn với các đối tượng khác.
3.2. Truy bắt điểm thường trú (lệnh Osnap, Dsettings)
Menu bar Curcor menu Nhập lệnh Toolbars
Tools\Drafting
Settings
Osnap Setting Osnap, OS Osnap
Ngồi chế độ truy bắt điểm tạm trú ta cịn cĩ thể gán chế độ truy bắt điểm
thường trú bằng hộp thoại Drafting Settings. Hộp thoại Drafting Settings cĩ 4
trang: Snap and Grid,
Polar Tracking, Object Snap và Dynamic Input.
Để làm xuất hiện hộp thoại Drafting Settings:
- Thực hiện lệnh Osnap hoặc Dsettings:
- Giữ phím SHIFT và nhấp phím phải chuột trên vùng đồ họa sẽ xuất hiện
shortcut menu và ta chọn Osnap Settings..
- Trên nút OSNAP của dịng trạng thái nhấp phải chuột và chọn Setting
Hình 3.14 Truy bắt Paralell
25
Khi chọn Object Snap của hộp thoại Drafting Settings sẽ xuất hiện trang
Object Snap (hình 3.15). Trên hộp thoại này để gán các phương thức bắt điểm
thường trú ta chọn ccac1 ơ tương ứng trên khung Object Snap modes.
Các lựa chọn khác
Select all
Chọn tất cả các phương thức bắt điểm trong bảng.
Clear all
Hủy bỏ tồn bộ phương thúc bắt điểm đang chọn.
Object Snap On (F3)
Tắt mở chế độ bắt điểm thường trú. Các phương thức bắt điểm được chọn cĩ tác
dụng chỉ khi chọn nút này. Sự thiết lập này cĩ thể kiểm tra bằng biến OSMODE
hoặc phím F3.
Object Snap Tracking On (F11)
Tắt mở chế độ bắt điểm Tracking. Sự thiết lập này cĩ thể kiểm tra bằng biến
AUTOSNAP hoặc phím F11.
Options
Khi chọn nút này sẽ xuất hiện hộp thoại Options.
Chú ý
Khi ơ vuơng truy bắt chạm với đối tượng cần truy bắt điểm ta cĩ thể dùng phím
TAB để thay đổi vị trí điểm truy bắt theo vịng.
Sau khi gán chế độ bắt điểm thường trú, nếu thực hiện các lệnh (ví dụ: Line,
Arc, Circle) thì ta đang ở chế độ truy bắt điểm thường trú tại các dịng nhắc
nhập điểm (ví dụ: Specify first point:, Specify next point or [Undo]:,Center
point:). Do đĩ, khơng cần gọi các phương thức này hoặc nhập từ bàn phím mà
ta chỉ cần chọn đối tượng cần truy bắt. AutoCAD sẽ truy bắt điểm nào thuộc
một trong các phương thức đã gán gần giao điểm hai sợi tĩc nhất.
Hình 3.15 Hộp thoại Drafting Settings, trang Object
Snap
26
3.3. Sử dụng phương pháp nhập toạ độ
3.3.1. Sử dụng phương pháp nhập toạ độ tương đối
Tọa độ tương đối (@X,Y) nhập tọa độ được tính từ tọa độ điểm vẽ trước đĩ.
Tọa độ cực (@D<) xác định khoảng cách và gĩc theo điểm vẽ trước đĩ.
3.3.2. Sử dụng phương pháp nhập toạ độ tuyệt đối
Dùng trong mặt phẳng và trong khơng gian. Trong mặt phẳng là một bộ hai số
X,Y tương ứng với hai giá trị là độ dịch chuyển từ một điểm gốc cĩ tọa độ 0,0
đến vị trí tương ứng của trục Ox, Oy. Tương tự trong khơng gian là bộ ba số
X,Y,Z. Khi nhập các giá trị tọa độ thuộc hệ này trong AutoCAD các giá trị được
phân cách nhau bởi dấu phẩy “,”.
Trong màn hình AutoCAD tọa độ 0,0 nằm ở gĩc dưới bên trái của màn hình cịn
với các trục tọa độ khác được quy định như trong tốn học.
27
3.4. Bài tập áp dụng
Vẽ các hình sau:
28
Bài 11: SỬ DỤNG LỆNH TRỢ GIÚP VÀ PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN
ĐỐI TƯỢNG
Mục tiêu:
- Liệt kê được các lệnh vẽ nhanh để tạo các đối tượng vẽ mới giống với đối
tượng đã cĩ trên vùng đồ họa (vùng vẽ).
- Tạo được các đối tượng mới theo dãy, theo hàng hoặc theo 1 cung trịn hoặc
1 vịng trịn
- Sử dụng thành thạo các lệnh vẽ nhanh.
4.1. Các phương pháp lựa chọn đối tượng
4.1.1.Phương pháp lựa chọn tự động
- Pickbox
Sử dụng ơ chọn, mỗi lần ta chỉ chọn được một đối tượng. Tại dịng nhắc “Select
object” xuất hiện ơ vuơng, ta kéo ơ vuơng này giao với đối tượng cần chọn và
nhấp phím chọn (hình 4.1)
- Auto
Tại dịng nhắc “Select object” ta chọn hai điểm để xác định khung cửa sổ. Nếu
điểm đầu tiên bên trái, điểm thứ hai bên phải thì chỉ những đối tượng nào nằm
trong khung cửa sổ mới được chọn. Nếu điểm đầu tiên bên phải điểm thứ hai
bên trái thì những đối tượng nào nằm giao với khung cửa sổ sẽ được chọn.
Trong AutoCAD 2008, vùng được ch... (Nhập giá trị gĩc đường vát mép
hợp với đường thứ nhất).
a) Distance
Hình 5.5 Lệnh Chamfer với lựa chọn Distance và
Angle
b) Angle
39
Polyline
Nếu muốn vát mép tại một đỉnh thì ta chỉ cần chọn hai phân đoạn polyline nằm
hai bên đỉnh (đa tuyến – hình 5.6b). Cịn muốn vát mép tất cả các đỉnh của
polyline thì sau khi nhập các giá trị khoảng cách xong tại dịng nhắc đầu tiên ta
nhập P.
Command: Cha(Chamfer hoặc từ Modify menu chọn Chamfer)
(Trim mode) Current chamfer Dist1 = , Dist2 =
Select first line or [Undo/Polynile/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: P
Select 2D polyline: (Chọn pline cần vát mép – hình 5.6a)
Trim/Notrim
Thực hiện lệnh Chamfer đang ở trạng thái Trim mode (mặc định) thì các đối
tượng được chọn để vát mép sẽ kéo dài đến hoặc xén các đoạn thừa tại các điểm
giao. Nếu ta chọn Notrim mode thì các đối tượng được chọn sẽ khơng kéo dài
hoặc xén đi tại các giao điểm với đường vát mép (hình 5.6c)
Multiple
Khi chọn lựa chọn này thì các dịng nhắc chọn đối tượng sẽ xuất hiện lại mỗi khi
kết thúc chọn cặp đối tượng là đường thẳng.
AutoCAD hiển thị dịng nhắc chính và lặp lại dịng nhắc “Select second line”
cho đến khi ta nhấp ENTER để thốt lệnh.
Command: Cha
(Trim mode) Current chamfer Dist1 = 0.0000, Dist2 = 0.0000
Select first line or [Undo/Polynile/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]:M
a) Chọn Polyline
Hình 5.6 Lệnh Chamfer với polyline
b) Chọn từng cặp Segment của
polyline
c) Notrim mode
40
Select first line or
[Undo/Polynile/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]:(Chọn cạnh thứ nhất)
Select second line: (Chọn cạnh thứ hai)
Select first line or [Undo/Polynile/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]:(Tiếp
tục chọn cạnh thứ nhất)
Select second line: (Chọn cạnh thứ hai)
5.4. Phép đối xứng trục (Lệnh Mirror)
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify\Mirror Mirror, MI Modify
Lệnh Mirror dùng để tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng được
chọn qua một trục (hình 5.7), trục này gọi là trục đối xứng (mirror line). Nĩi một
cách khác lệnh Mirror lá phép Quay các đối tượng được chọn trong khơng gian
chung quanh trục đối xứng một gĩc 1800.
Command: MI(Mirror hoặc từ Modify menu chọn Modify)
Select objects: (Chọn đối các tượng để thực hiện phép đối xứng)
Select objects: (ENTER để kết thúc việc lựa chọn)
Specify first point of mirror line: (Chọn điểm thứ nhất P1 của trục đối xứng)
Specify second point of mirror line: (Chọn điểm thứ hai P2 của trục đối xứng)
Delete source objects:[Yes/No] : (Xĩa đối tượng được chọn hay khơng?
Nhập N nếu khơng muốn xĩa đối tượng chọn – hình 5.7a, nhập Y nếu muốn xĩa
đối tượng chọn – hình 5.7b)
Nếu muốn hình đối xứng của các dịng chữ khơng bị ngược (hình 5.8) thì trước
khi thực hiện lệnh Mirror ta gán biến MIRRTEXT=0 (giá trị mặc định
MIRRTEXT=1).
a) Delete source objects?:
“N”
Hình 5.7 Phép đối xứng qua
trục
b) Delete source objects?:
“Y”
Trước
Mirror
Sau Mirror
41
5.5. Lệnh sao chép các đối tượng (Lệnh Copy)
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify\Copy Copy hoặc CP Modify
Lệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tịnh tiến và
sắp xếp chúng theo các vị trí xác định. Thực hiện lệnh Copy tương tự lệnh
Move.
Command: CP(Copy hoặc từ Modify menu ta chọn Copy)
Select objects: (Chọn các đối tượng cần sao chép)
Select objects: (Tiếp tục chọn đối tượng cần sao chép hay nhấn phím ENTER để
kết thúc việc lựa chọn)
Specify base point or [Displacement] : (Chọn điểm chuẩn bất
kỳ, kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập khoảng dời)
Specify second point of displacement or :
(Chọn vị trí của các đối tượng sao chép, cĩ thể dùng phím chọn kết hợp với các
phương thức truy bắt điểm hoặc nhập tọa độ tuyệt đối, tương đối, cực tương
đối,)
Hình 5.8 Ảnh hưởng biến MIRRTEXT thực lệnh
Mirror
a) MIRRTEXT = 1 (ON)
Trước
Mirror
Sau Mirror
b) MIRRTEXT = 0 (OFF)
42
Specify second point or [Exit/Undo] : (Chọn tiếp vị trí của các đối tượng
hoặc ENTER để kết thúc lệnh).
5.6. Lệnh sao chép đối tượng theo dãy Lệnh Array)
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify\Array Array hoặc AR Modify
Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy theo hàng và
cột (Rectangular array, tương tự như lệnh Copy) hay sắp xếp xung quanh tâm
(Polar array, tương tự như lện Copy và Rotare). Các dãy này được sắp xếp
cách đều nhau. Khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại Array. Nếu nhập lệnh
–Array thì các dịng nhắc sẽ xuất hiện như các phiên bản trước đĩ.
Rectangular Array
Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy cĩ số hàng (rows) và số
cột (columns) nhất định.
Nếu thực hiện lệnh Array thì sẽ xuất hiện hộp thoại Array, khi đĩ ta chọn nút
Rectangular Array (hình 5.9). Ví dụ hộp thoại hình 5.9 sao chép hình ghế thành
3 hàng và 2 cột.
Các lựa chọn hộp thoại Array với Rectangular Array
Select objects
Nhấp vào nút để chọn đối tượng cần array.
Rows
Chỉ định số hàng khi array. Nếu chỉ định số hàng là 1 thì số cột (columns) phải
lớn hơn 1.
Columns
Chỉ định số cột khi array. Nếu chỉ định số cột là 1 thì số hàng phải lớn hơn 1.
Offsset Distance and Direction
Khoảng cách và hướng sao chép.
Row (Column) Offset Khoảng cách giữa các hàng (cột) bằng cách nhập trị số.
Ta cĩ
thể chọn các nút Pick Both Offset hoặc Pick Ros (Column) Offset để
chỉ định
khoảng cách giữa các hàng và cột bằng cách chọn hai điểm trên màn hình.
Hình 5.9 Hộp thoại Array với Rectangular
Array
43
Angle of Array Nhập giá trị gĩc nghiêng của hàng vào ơ soạn thảo. Giá trị gĩc
được mặc định là 0 và các hàng và cột sẽ vuơng gĩc với các trục X và Y theo
UCS hiện hành.
Ta cĩ thể chọn nút bên phải ơ soạn thảo để chỉ định gĩc bằng cách chọn hai
điểm trên màn hình. Giá trị gĩc cĩ thể nhập bằng các biến ANGBASE và
ANGDIR.
Polar Array
Lựa chọn này dùng để tạo các dãy sắp xếp chung quang một tâm (hình 5.10).
Lựa chọn này của lệnh Array tương đương lệnh Copy và Rotate.
Khi thực hiện lệnh Array nếu chọn Polar Array thì ta cĩ hộp thoại như hình
5.10
Các lựa chọn hộp thoại Array với Polar Array
More/Less
Hiển thị các lựa chọn phụ của hộp thoại Array.
Center point
Chỉ định tâm (Center point) của dãy. Nhập các giá trị tọa độ X và Y, hoặc chọn
nút Pick Center Point để chọn một điểm trên màn hình theo dịng nhắc “Specify
center point of array:”.
Method and Values
Chỉ định phương pháp và nhập các giá trị để định vị trí các đối tượng trong dãy
(hình 5.11).
Method Gán phương pháp để định vị trí. Bao gồm 3 phương pháp (hình 5.11)
Total Number of Items Tổng số các bản cần sao chép, kể cả bản sao chép mà
bạn chọn.
Angle to Fill Gĩc điền vào cĩ giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ, cĩ giá trị
dương
Hình 5.10 Hộp thoại Array với Polar
Array
44
nếu ngược chiều kim đồng hồ. Gĩc này được xác định theo gĩc tâm giữa base
points của các phần tử chọn và các phần tử nhân bản sao chép cuối cùng của
dãy. Giá trị mặc định là 360. Khơng cho phép nhập giá trị 0.
Ta cĩ thể chọn nút để chỉ định gĩc. Khi đĩ xuất hiện dịng nhắc “Specify
the angle to fill:”.
Angle Between Items Gán gĩc tâm giữa các base points của các bản sao chép kế
nhau.
Giá trị mặc định là 90 và cĩ thể nhập giá trị âm hoặc dương. Ta cĩ thể chọn nút
để chỉ định gĩc. Khi đĩ xuất hiện dịng nhắc “Specify the angle between items:”.
Rotate items as Copied
Cĩ quay các đối tượng khi sao chép hay khơng? Chọn nút nếu đồng ý.
Hình
5.11
45
Bài 13: QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG, GHI VÀ HIỆU CHỈNH TRONG BẢN
VẼ
Mục tiêu:
- Ghi và hiệu chỉnh văn bản và các yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ
- Chọn được loại mặt cắt phù hợp với từng vật liệu.
- Xác định được vùng vẽ mặt cắt và hiệu chỉnh được tỷ lệ mặt cắt phù hợp với
bản vẽ.
6.1. Quản lý đối tượng theo lớp
Trong các bản vẽ AutoCAD các đối tượng cĩ tính chất chung thường nhĩm
thành lớp (Layer). Số lớp trong một bản vẽ khơng giới hạn, tên lớp thơng
thường phản ánh nội dung của các đối tượng nằm trên lớp đĩ. Ta cĩ thể hiệu
chỉnh các trạng thái của lớp; mở (ON), tắt (OFF), khĩa (LOCK), mở khĩa
(UNLOCK), đĩng băng (FREEZE) và tan băng (THAW) các lớp để cho các
đối tượng nắm trên các lớp đĩ xuất hiện hay khơng xuất hiện trên màn hình hoặc
trên giấy vẽ.
Màu (Color) và dạng đường (Linetype) ta cĩ thể gán cho lớp hay cho từng đối
tượng. Tuy nhiên để dễ điều khiển các tính chất đối tượng trong bản vẽ ta nên
gán màu và các dạng đường cho các lớp, khi đĩ Color và Linetype cĩ dạng
BYLAYER.
Ta gán màu cho các đối tượng hoặc cho lớp chủ yếu là để điều khiển việc xuất
bản vẽ ra giấy. Trong hộp thoại Print/Plot Configuration của lệnh in (lệnh
Print hoặc Plot) phần Pen Assigments để chọn bút vẽ ta thường chọn theo màu
của các đối tượng trên màn hình. Mỗi loại màu trên màn hình ta gán cho một
loại bút và bản vẽ chúng ta được vẽ (hoặc in) với các loại bút cĩ chiều rộng nét
vẽ khác nhau.
6.1.1. Tạo lớp và hiệu chỉnh lớp
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify\Layer Layer hoặc LA Object
Properties
Để tạo layer mới ta thực hiện theo trình tự sau:
Nhấp nút trên hộp thoại Layer Properties Manager (hình 6.1) hoặc chọn
New Layer từ shortcut menu (hình 6.2) sẽ xuất hiện ơ soạn thảo
tại cột Name.
- Nhập tên lớp vào ơ soạn thảo. Tên lớp khơng được dài quá 225 ký tự. Ký tự
cĩ thể là số, chữ hoặc các ký tự như _ - $ Nên đặt tên lớp dễ nhớ và theo các
tính chất liên quan đến đối tượng của lớp đĩ, ví dụ: MATCAT, KICH THUOC,
TEXT,
- Nếu muốn tạo nhiều lớp mới cùng một lúc ta nhập tên lớp váo ơ soạn thảo và
cách nhau bởi dấu phẩy (,). Ví dụ ta tạo các lớp nhu hình 6.1.
- Kết thúc việc tạo lớp ta chọn nút OK.
46
6.1.1. Lệnh gán các loại đường cho từng lớp
- Để gán dạng đường cho lớp ta thực hiện theo trình tự sau:
- Chọn lớp cần thay đổi hoặc gán dạng đường, ví dụ lớp DUONG TAM.
- Nhấp vào tên dạng đường của lớp (cột Linetype), khi đĩ sẽ xuất hiện hộp
thoại Select Linetype (hình 6.3). Chọn dạng đường mong muốn.
- Nhấn nút OK.
Cần chú ý rằng đầu tiên trên bản vẽ chỉ cĩ một dạng đường duy nhất là
Continuous (hình 6.3), để nhập các dạng đường khác vào trong bản vẽ ta sử
dụng lệnh Linetype hoặc nút Load của hộp thoại Select Linetype. Khi đĩ
xuất hiện hộp thoại Load or Reload Linetype (hình 6.4), ta chọn các dạng
đường trên hộp thoại này (ví dụ CENTER) và nhấn nút OK. Khi đĩ dạng đường
ta vừa chọn sẽ được tải vào hộp thoại Select Linetype.
Hình 6.1 Hộp thoại Layer Properties
Manager
Hình 6.2 Shortcut
menu
Hình 6.3 Hộp thoại Select
Linetype
Hình 6.4 Hộp thoại Load or Reload
Linetypes
47
6.1.2. Tạo các lớp vẽ và màu, đường nét cho từng lớp
Gán và thay đổi màu của lớp
- Gán và thay đổi màu cho lớp ta thực hiện theo trình tự:
- Chọn lớp cần gán hoặc thay đổi màu bằng cách chọn trên lớp đĩ. Thơng
thường mỗi lần ta chỉ nên chọn một lớp để gán màu.
- Nhấp vào ơ màu của lớp trên cùng hàng (cột Color), khi đĩ sẽ xuất hiện hộp
thoại Select Color (hình 6.5) và theo hộp thoại này ta cĩ thể gán màu cho lớp
đang được chọn bằng cách chọn vào ơ màu. Trên hộp thoại này ta chọn màu
mong muốn cho từng lớp.
Chú ý:
Nên chọn các màu tiêu chuẩn trên dãy màu tiên
chuẩn (dãy màu cùng hàn các nút ByLayer và ByBlock
- Nhấp phím OK để trở về hộp thoại Layer Properties Maneger.
Gán đường nét cho từng lớp
Ta gán chiều rộng nét khi in bản vẽ ra giấy cho từng lớp theo trình tự sau:
- Chọn tên lớp, ví dụ lớp DUONG CO BAN.
- Nhấp vào cột Lineweight của lớp đĩ sẽ xuất hiện hộp thoại Lineweight (hình
6.6)
- Kéo thanh cuốn đến lineweight cần thiết và chọn.
- Nhấp phím OK để trở về hộp thoại Layer Properties Maneger.
Hình 6.5 Hộp thoại Select Color
48
6.2. Đặt nét vẽ
Ta chọn lớp và nhấp nút Set Current .Tên lớp hiện hành xuất hiện trên hàng
Current Layer, nằm bên phải nút Set Current (hình 6.7). Nếu một lớp hiện hành
thì các đối tượng mới tạo bằng các lệnh vẽ (Line, Arc, Circle, Text, ) sẽ cĩ
các tính chất của lớp đĩ.
6.3. Ghi kích thước và hiệu chỉnh các văn bản trên bản vẽ
6.3.1. Cách ghi kích thước
6.3.2. Ghi kích thước thẳng
- Lệnh Dimlinear
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Linear Dimlinear, Dimlin,
DIL
Dimension
Ghi kích thước thẳng nằm ngang (Horizontal), thẳng đứng (Vertical) và nghiêng
(Rotated).
- Chọn hai điểm gốc của hai đường giĩng
Command: DIL(hoặc Dimlinear)
Specify first extension line origin or : (Điểm gốc đường giĩng
thứ nhất, ví dụ chọn P1 hình 6.9a)
Hình 6.6 Hộp thoại
Lineweight
Hình
6.7
49
Specify second extension line origin:(Điểm gốc đường giĩng thứ hai, ví dụ P2)
Specify dimention line location or
[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]: (Chọn một điểm để định vị trí
đường kích thước như hình 6.9a hoặc nhập tọa độ tương đối)
Khoảng cách giữa đường kích thước và đối tượng cần ghi kích thước nằm trong
khoảng 6 – 10 mm, nên chọn 10mm.
- Phương pháp chọn đối tượng
Tại dịng nhắc đầu tiên của lệnh Dimlinear (hoặc Dimalign) ta nhấn phím
ENTER:
Command: DIL(hoặc Dimlinear)
Specify first extension line origin or :
Slect object to dimen sion: (Chọn đối tượng cần ghi kích thước - hình 6.9b)
Specify dimention line location or
[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]: (Chọn một điểm để định vị trí
đường kích thước)
Tùy thuộc vào hướng kéo (hướng của sợi dây thun kéo) tại dịng nhắc “Specify
dimention line location or” ta ghi các kích thước thẳng khác nhau. Nếu kéo
lên hoặc kéo xuống ta ghi kích thước ngang (hình 6.10a), nếu kéo ngang thì ta
ghi kichq thước thẳng đứng (hình 6.10b)
- Lệnh Dimaligned
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Aligned Dimali hoặc DAL Dimension
Hình 6.9 Ghi kích thước thẳng bằng lệnh
Dimlinear
a) Chọn gốc đường
giĩng
b) Chọn đối tượng
Hình 6.10
a) Ghi kích thước ngang b) Ghi kích thước đứng
50
Đường kích thước ghi bằng lệnh Dimaligned sẽ song song với đoạn thẳng nối
hai điểm gốc đường giĩng (hình 6.11)
- Ghi kích thước thẳng
Command: DAL(hoặc Dimaligned)
Specify first extension line origin or : (Điểm gốc đường giĩng
thứ nhất, ví dụ P1 hình 6.11a)
Specify second extension line origin: (Chọn điểm gốc đường giĩng thứ hai, ví dụ
P2 hình 6.11a)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: (Chọn điểm định vị trí
đường kích thước)
- Ghi kích thước cung và đường trịn
Để ghi kích thước đường trịn ta thực hiện như sau:
Command: DAL(hoặc Dimaligned)
Specify first extension line origin or :
Select object to dimension: (Chọn đường trịn, điểm chọn định vị trí hai đường
giĩng, ví dụ điểm P3 hình 6.11b)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]:T
Dimension text : (Nhập chữ số kích thước, để ghi chữ ta nhập %%C)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: (Chọn điểm định vị trí
đường kích thước)
6.3.3. Ghi kích thước hướng tâm
- Ghi kích thước đường kính
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Diameter Dimdia hoặc DDI Dimension
Hình 6.11 Sử dụng lệnh Dimaligned ghi kích
thước
a) Đoạn thẳng
b) Đường kính đường trịn
51
Lệnh Diameter dùng để ghi kích thước đường kính (hình 6.12).
Command: DDI(hoặc nhập Diameter)
Select arc or circle: (Chọn đường trịn tại một điểm bất kỳ)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: (Vị trí đường kích thước)
Khi ghi kích thước lỗ hoặc đường trịn cĩ đường kính nhỏ thì mũi tên và chữ số
kích thước nằm ngồi đường trịn.
Để dấu tâm (Center mark) và đường tâm (Center line) khơng xuất hiện thì trước
khi ghi kích thước bán kính và đường kính ta định biến DIMCEN = 0 hoặc chọn
loại (Type) của Center mark trên hộp thoại New (Modify) Dimension Styles là
None.
- Ghi kích thước bán kính
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Radius Dimrad hoặc DRA Dimension
Lệnh Dimradius dùng để ghi kích thước bán kính (hình 6.13)
Command: DRA(hoặc DimradiusRadius)
Select arc or circle: (Chọn cung trịn tại một điểm bất kỳ)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: (Vị trí đường kích thước)
Khi kích thước cung trịn cĩ bán kính nhỏ thì mũi tên và chữ số kích thước nằm
ngồi đường trịn.
- Ghi chiều dài cung
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Radius Dimrad hoặc DRA Dimension
Lệnh Dimarc dùng để ghi chiều dài cung (hình 6.14) .
Command: DAR(hoặc Dimarc)
Hình 6.12 Ghi kích thước đường kính với các biến khác
nhau
Hình 6.13 Ghi kích thước bán kính với các biến khác
nhau
52
Select arc or polyline arc segment: (Chọn cung trịn hoặc một phân đoạn của đa
tuyến)
Specify arc length dimension location, or [Mtext/Text/Angle/Partial/Leader]:
(Xác định vị trí đường kích thước hoặc chọn các lựa chọn).
Dimension text = 104.15
Partial
Để ghi kích thước chiều dài một phần cung trịn
Specify arc length dimension location, or [Mtext/Text/Angle/Partial/Leader]:P
Speccify first point for arc length dimension: (Xác định điểm đầu tiên trên cung
trịn, ví dụ điểm A hình 6.14)
Specify second point for arc length dimension: (Xác định điểm thứ hai trên cung
trịn, ví dụ điểm B hình 6.14)
Leader
Dùng để tạo đường dẫn chú thích ghi kích thước chiều dài cung (hình 6.14c).
Tùy chọn này chỉ được thể hiện khi cung trịn hoặc các phân đoạn lớn hơn 900.
Specify arc length dimension location, or
[Mtext/Text/Angle/Partial/No/Leader]: (Xác định vị trí kích thước hoặc chọn
tiếp các lựa chọn).
6.3.4. Ghi kích thước gĩc
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Agualar Dimang hoặc DAN Dimension
Lệnh Dimangular dùng để ghi kích thước gĩc (hình 6.15)
- Ghi kích thước gĩc giữa hai đường thẳng
Ghi kích thước gĩc giữa hai đoạn thẳng P1P2 và P1P3 (hình 6.15)
Command: DAN(hoặc Dimangular)
Select arc, circle, line, or [specify vertex]: (Chọn đoạn thẳng thứ nhất P1P2)
Select second line: (Chọn đoạn thẳng thứ hai P1P3)
Specify dimension arc line location ro [Mtext/Text/Angle]: (Vị trí đường kích
thước)
- Ghi kích thước gĩc qua ba điểm
Ghi kích thước gĩc qua ba điểm P1, P2 và P3 (hình 6.15)
Command: DAN(hoặc Dimangular)
Select arc, circle, line, or [specify vertex]:
Hình 6.14
a
)
b) c)
53
Angle Vertex: (Chọn điểm đỉnh của gĩc, ví dụ P1 hình 6.15a)
First angle endpoint: (Xác định điểm cuối cạnh thứ nhất, ví dụ điểm P2)
Second angle endpoint: (Xác định điểm cuối cạnh thứ hai, ví dụ điểm P3)
Specify dimension arc line location ro [Mtext/Text/Angle]: (Vị trí đường kích
thước)
- Ghi kích thước gĩc ở tâm của cung trịn
Ghi kích thước gĩc ở tâm cung trịn hình 6.15b.
Command: DAN(hoặc Dimangla)
Select arc, circle, line, or [specify vertex]:(Chọn cung trịn hình 6.15b)
Specify dimension arc line location or [Mtext, Text/Angle]: (Chọn ví trí đường
kích thước, tùy vào điểm chọn ta cĩ các kích thước khác nhau như hình 6.15b).
6.3.5. Ghi tọa độ điểm
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Odinate Dimord hoặc DOR Dimension
Lệnh Dimordinate dùng để ghi tọa độ một điểm (hình 6.16). Giá trị tọa độ theo
UCS hiện hành hoặc theo điểm chuẩn cĩ tọa độ Xdatum, Ydatum.
Command: DOR(hoặc Dimordinate)
Specify feature location: (Chọn điểm cần ghi kích thước, dùng truy bắt điểm)
Specify leader endpoint or [Xdatum/Ydatum/Mtext/Text/Angle]: (Chọn điểm)
Dimension text : (Hiện thị giá trị tọa độ)
6.3.6. Ghi chuỗi kích thước
- Chuỗi kích thước song song
Hình 6.15
a) Gĩc giữa hai đường
thẳng
b) Gĩc ở tâm cung trịn
Hình 6.16 Ghi tọa độ điểm bằng lệnh
Dimordinate
54
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Base line Dimbase hoặc DBA Dimension
Ghi chuỗi kích thước song song bằng lệnh Dimbaseline kích thước sẽ ghi (kích
thước thẳng, gĩc, tọa độ) cĩ cùng đường giĩng thứ nhất với kích thước vừa ghi
trước đĩhoặc kích thước sẵn cĩ trên bản vẽ (gọi là đường chuẩn kích thước hoặc
chuẩn thiết kế - hình 6.17). Các đường kích thước cách nhau một khoảng được
định bởi biến DIMDLI (nên chọn bằng 10mm) hoặc nhập giá trị vào ơ Baseline
Spacing trên trang Lines của hộp thoại New Dimension Styles hoặc Override
Current Style.
- Kích thước cùng chuẩn với kích thước vừa ghi
Nếu ta ghi chuỗi kích thước song song với kích thước vừa ghi (kích thước P1P2
– hình 6.17a) thì tiến hành như sau:
Command: DBA(hoặc Dimbaseline)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Gốc đường
giĩng thứ hai, ví dụ chọn P3 hình – 6.17a)
Dimension text = 70
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Gốc đường
giĩng thứ hai P4)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Tiếp tục
chọn gốc đường giĩng thứ hai P5)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Tiếp tục
chọn gốc đường giĩng thứ hai P6)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Nhấn phím
ESC hoặc ENTER hai lần)
Các dịng nhắc tiếp theo tương tự các lệnh ghi kích thước khác
- Chọn đường chuẩn kích thước
Nếu muốn chuỗi kích thước song song với một kích thước đã cĩ (khơng phải là
kích thước vừa ghi) thì tại dịng nhắc đầu tiên ta nhấp ENTER. Khi đĩ dịng
nhắc sau đây sẽ xuất hiện:
Command: DBA(hoặc Dimbaseline)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] :
Select base dimension:(Chọn đường giĩng chuẩn làm đường giĩng thứ nhất –
hình 6.17b)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Gốc đường
giĩng thứ hai, ví dụ chọn P3 hình – 6.17b)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Gốc đường
giĩng thứ hai P4)
Hình 6.17 Ghi chuỗi kích thước song song
a) b
)
55
- Chuỗi kích thước nối tiếp
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Dimension\Continue Dimcount hoặc
DCO
Dimension
Sử dụng lệnh Dimcontinue để ghi chuỗi kích thước nối tiếp (hình 6.18)
- Nối tiếp kích thước vừa ghi
Đường giĩng thứ nhất của kích thước sẽ ghi (kích thước thẳng, gĩc, tọa độ) là
đường giĩng thứ hai của kích thước vừa ghi trước đĩ (ví dụ, ghi tiếp kích thước
P1P2 – hình 6.18a).
Command: DCO(hoặc Dimcontinue)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Gốc đường
giĩng thứ hai ví dụ điểm P3 hình 6.18a)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Gốc đường
giĩng thứ hai ví dụ điểm P4 hình 6.18a)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Gốc đường
giĩng thứ hai ví dụ điểm P5 hình 6.18a)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Gốc đường
giĩng thứ hai ví dụ điểm P6 hình 6.18a)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Nhấn phím
ESC để kết thúc lệnh)
Các dịng nhắc tiếp theo tương tự các lệnh ghi kích thước khác
Muốn kết thúc lệnh ta sử dụng phím ESC hoặc ENTER hai lần.
- Nối tiếp với kích thước bất kỳ
Nếu muốn ghi kích thước nối tiếp với một kích thước hiện cĩ trên bản vẽ (khơng
phải kích thước vừa ghi) ta dịng nhắc đầu tiên ta nhập S hoặc ENTER. Khi đĩ
dịng nhắc sau sẽ xuất hiện:
Select continued dimension: (Chọn đường giĩng của kích thước đã ghi là đường
giĩng thứ nhất – hình 6.18b)
Các dịng nhắc tiếp theo xuất hiện như trường hợp 1
- Ghi chuỗi kích thước gĩc nối tiếp
Hình 6.19 cho ví dụ ghi kích thước gĩc nối tiếp. Ta thực hiện theo trình tự sau:
Command: DAN(hoặc Dimangular)
Select arc, circle, line or :
Specyfi angle vertex: (Chọn đỉnh gĩc, ví dụ tâm vịng trịn lớn hình 6.19)
Hình 6.18 Ghi chuỗi kích thước nối tiếp
a) b
)
56
Specify first angle endpoint: (Xác định điểm cuối cạnh thứ nhất, ví dụ P1)
Specify second angle endpoint: (Xác định điểm cuối cạnh thứ hai, ví dụ P2)
Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]: (Chọn vị trí đường
cung kích thước)
Command: DCO(hoặc Dimcontinue)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Chọn cạnh
tiếp tại điểm P3)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Chọn cạnh
tiếp tại điểm P4)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Chọn cạnh
tiếp tại điểm P5)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Chọn cạnh
tiếp tại điểm P6)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Chọn cạnh
tiếp tại điểm P7)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Chọn cạnh
tiếp tại điểm P8)
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : (Nhấn phím
ESC để kết thúc lệnh)
6.4. Hiệu chỉnh các văn bản trên bản vẽ
6.4.1. Tạo kiểu chữ (text style)
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Format\Text Style Style hoặc –Style Text, Standard
Khi thực hiện lệnh Style hoặc gọi từ Format menu, mục Text Style xuất hiện
hộp thoại Text Style (hình 6.20)
Hình 6.19 Ghi chuỗi kích thước gĩc nối tiếp
57
Ta tạo kiểu chữ trên hộp thoại Text Style theo trình tự sau:
- Chọn nút New sẽ xuất hiện hộp thoại New Text Style (hình 6.21)
- Trong ơ soạn thảo Style name ta nhập tên kiểu chữ mới (ví dụ TCVN1) và
nhấp nút OK.
- Chọn font chữ tại ơ Font name
- Chọn kiểu thể hiện chữ bình thường hay đậm tại ơ Font Style
- Chọn chiều cao chữ tại ơ Height
- Chọn tỉ lệ chiều rộng chữ tại ơ Width Factor (tỉ lệ bình thường là 1)
- Chọn độ nghiêng của chữ tại ơ Obliquing angle (0: thẳng đứng, dương:
nghiêng sang phải, âm: nghiêng sang trái)
6.4.2. Nhập dịng chữ vào bản vẽ
a) Lệnh Text
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Draw>Text>Single Line
text
Text Text
Lệnh Text cho phép nhập các dịng chữ vào trong bản vẽ. Trong một lệnh Text
ta cĩ thể nhập nhiều dịng chữ nằm ở các vị trí khác nhau và các dịng chữ sẽ
xuất hiện trên màn hình khi ta nhập từ bàn phím.
Command: Text
Current text style: “Viet” Text Height: 10.0000
Specify start point of text or [Justify/Style]: (Chọn điểm canh lề trái – hình 6.22)
Specify height : (Chiều cao dịng chữ - hình 6.22. Theo tiêu chuẩn,
chiều cao của chữ hoa chọn theo tiêu chuẩn và cĩ giá trị: 14; 10; 7; 5; 3,5;
2,5mm. Chiều cao chữ thường được lấy bằng 5/7 các chiều cao trên).
Hình 6.20 Hộp thoại Text Style, chọn font
Arial
Hình 6.21 Nhập tên kiểu chữ
mới
58
Specify rotation angle of text : (Độ nghiêng của dịng chữ hình 6.23)
Cần chú ý là ta nên kết thúc lệnh Text bằng phím ENTER. Nếu sử sụng lệnh
ESC sẽ hủy bỏ lệnh vừa thực hiện.
Nhập dấu tiếng việt theo Unicode bằng kiển gõ VNI hoặc Telex
Gán kiểu chữ
Lựa chọn Style lệnh Text sử dụng để gán một kiểu chữ hiện hành. Chọn một
trong các kiểu chữ đã tạo làm kiểu chữ hiện hành, khi đáp S xuất hiện dịng nhắc
phụ:
Style name (or ?): (Nhập tên kiểu chữ hoặc nhập ? để liệt kê các kiểu chữ trong
bản vẽ hiện hành)
Chú ý
Trong AutoCAD ta cĩ thể chọn kiểu chữ hiện hành từ Standard toolbar (tương
tự như chọn lớp hiện hành) (hình 6.24)
b) Lệnh Mtext
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Draw>Text>Single Line
text
Text Text
Lệnh Mtext cho phép nhập đoạn văn bản vào bản vẽ. Đoạn văn bản là một đối
tượng của AutoCAD.
Command: Mtext
Current text style: “Standard” Text height: 2.5
Specify first corner: (Điểm gốc thứ nhất đoạn văn bản)
Specify opposite corner or [Height/Justify/Line
spacing/Rotation/Style/Width/Columns]: (Định điểm gốc đối diện hay là chọn
lựa chọn)
Sau đĩ xuất hiện hộp thoại Text Formatting, trên hộp thoại này ta nhập văn bản
như các phần mềm văn bản khác.
Hình
6.24
Hình 6.23 Độ nghiêng dịng
chữ
Hình 6.22 Start point và chiều cao của dịng
chữ
59
6.4.3. Hiệu chỉnh Text
a) Hiệu chỉnh nội dung dịng chữ bằng lệnh Ddedit
Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify\Object>\Text Ddedit Text
Lệnh Ddedit (Dynamic Dialog Edit) cho phép thay đổi nội dung dịng chữ và
các định nghĩa thuộc tính (Attribute definitions). Ta cĩ thể gọi lệnh hoặc nhấp
đúp vào dịng chữ cần hiệu chỉnh sẽ xuất hiện hộp thoại Edit Text.
Command: Ddedit
Select an annotation object or [Undo]: (Chọn dịng chữ cần thay đổi nội dung)
Nếu dịng chữ chọn được tạo bởi lệnh Text, dịng chữ được chọn sẽ được tơ đậm
và bao bởi hình chữ nhật cho phép hiệu chỉnh nội dung dịng chữ.
Nếu đối đối tượng chọn được tạo bởi lệnh Mtext thì sẽ xuất hiện hộp thoại Text
Formatting .Từ đây ta cĩ thể hiệu chỉnh nội dung dịng chữ.
Sau khi thay đổi nội dung dịng chữ, dịng nhắc “Select an annotation object or
[Undo]:” liên tục xuất hiện cho phép ta chọn tiếp dịng chữ khác để hiệu chỉnh,
muốn kết thúc lệnh ta nhấn phím ENTER.
b) Hiệu chỉnh dịng chữ bằng Properties
palette
Ta cĩ thể sử dụng Properties palette để
hiệu chỉnh chữ. Trình tự hiệu chỉnh như
sau:
- Từ Modify menu chọn Properties, xuất
hiện Properties palette. Chọn dịng chữ
mà bạn cần thay đổi thuộc tính (cĩ thể chọn
nhiều dịng chữ). Khi đĩ hiện các tính chất
của đối tượng sẽ liệt kê (hình 6.27):
Contents, Style, Justify, Height, Rotation,
Width factor, Obliquing, Text alignment X,
Text alignment Y, Text alignment Z.
- Trên Properties palette ta chọn tính
chất cần thay đổi và nhập giá trị mới vào
(nếu cĩ tính chất số), hoặc chọn tính chất từ
danh sách.
Hình 6.27 Hiệu chỉnh dịng
chữ
60
6.5. Bài tập áp dụng
61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tiêu chuẩn Việt
Nam
TCVN 8-20 : 2002
( ISO 128 – 20 : 1996 )
Hệ thống tài liệu thiết kế
Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn
Phần 20 : Quy ước cơ bản của đường nét
[2] ISO 129 : 1985
ISO 3098-2:2000
ISO 3098 – 3 : 2000
ISO 3098 – 4:2000
ISO 5455 : 1979
ISO 7200 : 1984
Bản vẽ kĩ thuật – Ghi kích thước – Nguyên tắc chung. Định
nghĩa , phương pháp thực hiện và chỉ dẫn đặc biệt
Tài liệu kĩ thuật của sản phẩm – chữ viết. Phần 2 : Chữ cái
La Tinh, số và dấu
Tài liệu kĩ thuật của sản phẩm – Chữ cái Hy Lạp
Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm – Dấu và phụ của chữ cái la
tinh
Bản vẽ kỹ thuật – Tỉ lệ
Bản vẽ kỹ thuật – Khung tên
[3] ISO 5457 : 1999
Tài liệu khổ của sản phẩm – khổ giấy và cách trình bầy tờ
giấy bản vẽ
1. Giáo trình Vẽ Kỹ thuật - Tác giả Trần Hữu Quế, Nguyễn Kim Thành - NXB
Đại học Sư phạm
2. Giáo trình Vẽ Kỹ thuật tập 1 và 2 - Tác giả Trần Hữu Quế - NXB Giáo dục -
Năm 2002
NXB TP Hồ Chí Minh 2004 Giáo trình AutoCAD 2007
NXB Văn hố thơng tin 2007
Trường ĐH SPKT TP.HCM
Tự học nhanh Autocad2007-2008
Giáo trình AutoCAD 2007
62
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_cuong_bai_giang_mon_ve_ky_thuat_co_khi.pdf