Phần mở đầu:
Mục tiêu của công tác đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình đấu thầu là nhằm lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án. Như vậy đấu thầu chỉ có thể tồn tại, và thực hiện được trong một môi trường cạnh tranh, cạnh tranh là động cơ của sự phát triển, rất nhiều nước phát triển trên thế giới đã có luật về chống độc quyền, để đảm bảo sự công bằng, sự phát triển của nền Kinh tế mà cạnh tranh lành mạnh đem lại.
ở nước ta t
171 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2571 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Đấu thầu, gói thầu - Lập & lựa chọn các giải pháp kỹ thuật công nghệ & tổ chức thi công - lập giá dự thầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong suốt một thời kỳ dài nền kinh tế hoạt động theo cơ chế tập trung bao cấp, tất cả được hoạt động dưới sự lãnh đạo tập trung của nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước, hầu như không có sự cạnh tranh, năng động, sản xuất được thực hiện và hoàn thành theo chỉ tiêu được giao, không chú trọng đến chất lượng, và sự đáp ứng nhu cầu của xã hội... chính vì vậy nền kinh tế, cũng như kỹ thuật công nghệ chậm phát triển, còn con người trở nên trì trệ. Trong giai đoạn này, ngành Xây dựng cũng không nằm ngoài cơ chế đó, hình thức chỉ định thầu được áp dụng thống nhất trong cả nước triệt tiêu hiệu quả của cạnh tranh nâng cao chất lượng, với hình thức này có rất nhiều sự việc tiêu cực mà cho đến nay chúng ta cũng đang phải tìm cách khắc phục .
Từ năm 1990, dưới sự chỉ đạo của Đảng và nhà nước ta, chúng ta đã tiến hành đổi mới nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Cốt lõi của cơ chế Kinh tế là xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa cơ chế tự điều chỉnh của thị trường với cơ chế điều chỉnh của nhà nước. Kinh tế thị trường dưới sự điều tiết đúng đắn và kịp thời của nhà nước đang phát huy những thế mạnh của mình, kết thúc năm 2000, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 6.7% so với năm 1999, cao hơn hẳn tốc độ tăng GDP của hai năm trước đó (5.8% năm 1999 và 4.8% năm 1998). Dấu hiệu tốt lành này đã chấm dứt xu hướng giảm sút tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục của hai năm qua và mở ra triển vọng mới của sự hồi phục và phát triển của những năm tới. Nền kinh tế được hồi phục, cùng với nó là môi trường đầu tư mới được cải thiện khuyến khích sự đầu tư của các đối tượng, nhiều dự án đầu tư mới được thực hiện, thị trường đầu tư được mở rộng, điều này tạo điều kiện cho sự phát triển của Xây dựng và Công nghệ xây dựng. Hình thức đấu thầu bắt đầu được phát triển rộng rãi trong mọi lĩnh vực và với mức độ ngày càng cao, để thực hiện sự cạnh tranh công bằng giữa mọi thành phần kinh tế, các văn bản pháp quy đã từng bước được hoàn thiện và chặt chẽ đảm bảo tính công bằng khách quan trong đấu thầu. Qua đó, đấu thầu trở thành một yếu tố không thể thiếu quyết định hiệu quả kinh tế của dự án, thông qua đấu thầu chất lượng công trình được tăng lên, nhờ đấu thầu nhà nước tiết kiệm cho Ngân sách hàng tỷ đồng (tỷ lệ tiết kiệm giữa kết quả trúng thầu của và giá gói thầu của các dự án trung bình là 10%), chất lượng của Nhà thầu và của công tác đấu thầu nói chung được nâng cao đáng kể.
Nền kinh tế của đất nước vẫn chưa thoát được thời kỳ khó khăn, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhưng chưa thật vững chắc. Môi trường luật pháp đã được thay đổi đáp ứng nhu cầu của thị trường nhưng chưa thống nhất. Thị trường đầu tư có được cải thiện nhiều nhưng vẫn chưa trở thành một thị trường hấp dẫn đối với nhà đầu tư. Công tác đấu thầu cũng còn nhiều vấn đề tồn tại, cả về phương diện luật pháp, lẫn phương diện áp dụng thực hiện luật pháp: như hình thức chỉ định thầu chiếm tỷ lệ vẫn cao (38,79% số gói thầu), việc đánh giá HSDT theo phương thức chấm điểm và cách xác định điểm cho các yếu tố vẫn còn tuỳ tiện thiêú khách quan, việc vận dụng xét thầu chưa có sự thống nhất, chất lượng chuyên gia trong mọi khâu của đấu thầu chưa cao và không đồng đều,... Năm 2000, tiến độ xây dựng cơ bản, xây dựng các công trình trọng điểm chậm tiến triển chậm, trong 9 tháng đầu năm chỉ đạt 68,3% mức kế hoạch, do tiến độ dồn vào cuối năm, cho nên chất lượng một số công trình xây dựng cơ bản chưa cao.Điều này là không thể tránh khỏi trong quá trình đổi mới nhưng cần được sớm khắc phục và hoàn thiện.
phần i
tổng quan về đấu thầu, gói thầu
và nhà thầu tham dự
i. Khái niệm, các yêu cầu trong đấu thầu.
i.1. Các khái niệm:
Đấu thầu: Theo điều 3, khoản 1 của quy chế đấu thầu được ban hành kèm theo nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999, đấu thầu là hình thức lựa chọn nhà thầu đáp ứng được nhu cầu của bên mời thầu.
Theo NĐ 43/CP của Chính phủ ban hành kèm theo quy chế đấu thầu ngày 16/7/1996, đấu thầu là hình thức lựa chọn nhà thầu đáp ứng được nhu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Bên mời thầu: là chủ dự án, chủ đầu tư hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp của chủ dự án, chủ đầu tư được giao trách nhiệm thực hiện công việc đấu thầu.
Nhà thầu: là tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân tham gia đấu thầu. Trong trường hợp đấu thầu tư vấn nhà thầu có thể là cá nhân. Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp, là nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hoá, là nhà đầu tư trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu tư. Nhà thầu trong nước là nhà thầu có tư cách pháp nhân Việt Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.1.2. Mục tiêu của đấu thầu:
"Đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, bảo đảm hiệu quả kinh tế của dự án."
1.1.3. Các yêu cầu trong đấu thầu:
Việc tổ chức đấu thầu chỉ được thực hiện khi có đầy đủ các điều kiện sau:
- Văn bản quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của người có thẩm quyền hoặc của cấp có thẩm quyền.
- Kế hoạch đấu thầu được người có thẩm quyền hoặc của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với Bên mời thầu: Phải nắm vững các quy định trong đấu thầu để lựa chọn phương thức đấu thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu phù hợp, phải có các tiêu chí cụ thể rõ ràng để lựa chọn được nhà thầu phù hợp đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của dự án. Bên mời thầu không được tham gia với tư các là nhà thầu đối với các gói thầu do mình tổ chức. Đối với khâu chấm hồ sơ dự thầu, yêu cầu người chấm phải có đủ năng lực chuyên môn để có thể đọc hiểu hồ sơ dự thầu và phải có đáp án và chấm theo đáp án, đồng thời người chấm phải lưu ý đến những giải pháp sáng tạo, độc đáo nhưng phải mang tính khả thi của nhà thầu.
Nhà thầu tham gia dự thầu phải có đủ các điều kiện như hồ sơ mời thầu quy định và không được phân biệt đối xử đối với các thành phần kinh tế:
- Có giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu cầu của gói thầu
- Chỉ được tham gia một đơn dự thầu dù là đơn phương hay liên danh dự thầu.
Đối với hồ sơ mời thầu: Có thể ví với khâu ra đề, do đó cần phải minh bạch, đủ số liệu, đủ hồ sơ, thông tin chính xác và trong ngôn ngữ diễn đạt không mập mờ. Người lập hồ sơ mời thầu đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao.
Đối với hồ sơ dự thầu: Phải đưa ra đầy đủ các yêu cầu mà Bên mời thầu đưa ra trong hồ sơ mời thầu. Các thông tin đưa ra phải xác thực và Bên mời thầu phải có trách nhiệm xác minh kiểm tra các thông tin đó.
1.2. Trình tự tổ chức đấu thầu 1 công trình xây dựng:
Trình tự tổ chức đầu thầu xây lắp được quy định trong điều 33 - Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88 - của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Sơ tuyển nhà thầu (nếu cần: Việc sơ tuyển nhà thầu phải được tiến hành đối với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.)
Lập hồ sơ mời thầu
Gửi thư mời thầu hoặc thông báo mời thầu;
Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu;
Mở thầu;
Đánh giá xếp hạng nhà thầu
Công việc đấu thầu quy định tại các khoản 1,2,3,4,5,6, Điều này là do Bên Mời thầu thực hiện.
Trình duyệt kết quả đấu thầu;
Công bố trúng thầu, thương thảo hoàn thiện hợp đồng;
Trình duyệt nội dung hợp đồng được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trình tự chi tiết có thể được thực hiện theo các giai đoạn như sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị đấu thầu:
Bước 1: Công việc lập kế hoạch đấu thầu do chủ đầu tư tiến hành sau đó trình lên người có thẩm quyền phê duyệt, nội dung gồm có:
- Phân chia dự án thành các gói thầu
- Giá gói thầu và nguồn tài chính;
Giá gói thầu GGTH Ê GDTDA nếu dự án một gói thầu
Trong kế hoạch đấu thầu, chủ đầu tư phải nêu được hình thức hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức áp dụng đối với từng gói thầu là gì.
- Loại hợp đồng cho từng gói thầu .
- Thời gian tổ chức đấu thầu cho từng gói thầu
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
Bước 2: Trình duyệt kế hoạch đấu thầu lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 3: Chuẩn bị nhân sự: Có thể tiến hành thành lập tổ chuyên gia giúp việc chủ đầu tư trong việc đấu thầu bao gồm 3 lĩnh vực: Kỹ thuật - công nghệ - tài chính, giá cả, chuyên gia về pháp lý hoặc thuê tư vấn.
Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ mời thầu; có thể do chủ đầu tư hoặc thuê tư vấn.
Bước 5: Lập bảng điểm; tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu.
b. Giai đoạn mời thầu: Có thể thực hiện theo hai hình thức là thông báo mời thầu đối với các gói thầu theo phương thức mời thầu rộng rãi hoặc thư mời thầu đối với phương thức đấu thầu hạn chế và được gửi cho các nhà thầu theo danh sách được duyệt.
c. Giai đoạn nộp và bảo quản hồ sơ dự thầu:
- Niêm phong: nhà thầu xác nhận niêm phong, ghi vào biên bản và ký
- HSDT nộp muộn: quá thời gian quy định trong HSMT thì được coi là không hợp lệ và được gửi nguyên trạng trở lại.
- Sửa chữa và rút HSDT bằng văn bản và trước thời hạn phải nộp cuối cùng quy định trong HSMT.
- Bảo lãnh dự thầu: nhằm ràng buộc các nhà thầu không bỏ cuộc khi đã nộp HSDT. Người ta quy định nộp cùng thời điểm nộp hồ sơ dự thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: giá trị của bảo lãnh thực hiện hợp đồng không được vượt quá 10% giá trị hợp đồng.
d. Giai đoạn mở thầu:
- Thực hiện mở thầu: khuyến khích mở càng sớm càng tốt; theo quy định không được quá 48 giờ (không kể ngày lễ chủ nhật...)
e. Giai đoạn đánh giá HSDT:
Đánh giá sơ bộ: việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các HSDT không đáp ứng yêu cầu, bao gồm:
- Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT;
- Xem xét sự đáp ứng cơ bản của HSDT đối với HSMT;
- Làm rõ HSDT (nếu cần).
Đánh giá chi tiết: việc đánh giá chi tiết HSDT được thực hiện theo phương pháp đánh giá gồm 2 bước sau:
- Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn: Việc đánh giá tiến hành dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá được quy định trong HSMT và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm mở thầu. Các nhà thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên sẽ được chọn vào danh sách ngắn.
- Bước 2: Đánh giá về mặt tài chính, thương mại: Tiến hành đánh giá tài chính, thương mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt. Việc đánh giá về mặt tài chính, thương mại nhằm xác định giá đánh giá bao gồm các nội dung sau:
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh sai lệch;
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung; đưa về một mặt bằng so sánh;
- Xác định giá đánh giá của các HSDT;
Xếp hạng HSDT theo giá đánh giá và kiến nghị nhà thầu trúng thầu với giá trúng thầu tương ứng.
f. Thông báo kết quả đấu thầu và thương thảo kí kết hợp đồng
Nhà thầu có HSDT hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của HSMT, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vượt quá giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được duyệt sẽ được trúng thầu.
Kết quả đấu thầu phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu trúng thầu đến thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Nếu không thành công, Bên mời thầu sẽ được mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo đến thương thảo nhưng phải được người có thảam quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp nhận.
Xem sơ đồ thể hiện trình tự tổ chức công tác đấu thầu
Hình thức lựa chọn nhà thầu và các phương thức áp dụng
1.Đấu thầu rộng rãi: là hình thức không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia và bên mời thầu (Bên A) thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúngvà ghi rõ các điều kiện và thời gian dự thầu. Đối với những gói thầu lớn phức tạp thì bên mời thầu phải tổ chức sơ tuyển để lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực và tư cách tham gia đấu thầu.
Đấu thầu hạn chế: Là chỉ có 1 số nhà thầu có khả năng đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ mời thầu mới được mời. Tuy nhiên, tối thiểu phải có 5 nhà thầu.
Chỉ định thầu: Là hình thức đặc biệt áp dụng theo quy định của quy chế quản lý đầu tư xây dựng đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước được phép chỉ định thầu. Dự án được phép chỉ định thầu: là những dự án mang tính chất thử nghiệm, dự án mang tính chất bí mật quốc gia, dự án khắc phục thiên tai địch hoạ hoặc dự án giá trị < 500 triệu đồng. Bên mời thầu chỉ thương thảo với 1 nhà thầu do người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ định, nếu không đạt thì mới thương thảo với nhà thầu khác.
1.2.3. Phương thức thực hiện:
Hợp đồng trọn gói: (giá cứng) Hợp đồng áp dụng cho những gói thầu thực hiện theo giá khoán gọn khi ta đã xác định rõ về số lượng, chất lượng và thời gian và giá trúng thầu là giá thanh toán hợp đồng.
Hợp đồng chìa khoá trao tay: chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư được người có thẩm quyềng quyết định đầu tư cho phép đấu thaàu tất các dự án từ khâu khảo sát --> thiết kế, xây lắp --> công trình): hình thức tổng thầu xây dựng: chủ đẩu tư nhận nghiệm thu bàn giao khi chủ thầu đã hoàn thành hợp đồng theo đúng nội dung và giá trị đã ghi trong hợp đồng.
Hợp đồng có điều chỉnh: ( giá mềm) chỉ áp dụng cho những gói thầu phức tạp, không có điều kiện xác định chính xác về số lượng, chất lượng, tại thời điểm ký hợp đồng hoặc có sự biến động lớn về giá cả và thời gian thực hiện hợp đồng ít nhất > 12 tháng.
1.3. Nội dung cơ bản của 1 hồ sơ dự thầu xây lắp.
Các văn bản hành chính, pháp lý:
- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người có thẩm quyền);
- Bản sao giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu giới thiệu năng lực của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ (nếu có);
- Văn bản thoả thuận liên danh (trong trường hợp liên danh dự thầu)
- Bảo lãnh dự thầu.
Các giải pháp công nghệ và tổ chức thi công:
- Biện pháp tổ chức thi công đối với gói thầu;
- Tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng;
- Các biện pháp đảm bảo chất lượng
Các nội dung về thương mại tài chính
- Giá bỏ thầu (giá dự thầu): kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết;
- Điều kiện tài chính (nếu có)
- Điều kiện thanh toán.
Các phụ lục kèm theo
1.4. Quy trình lập hồ sơ dự thầu.
Xem sơ đồ thể hiện quy trình lập HSDT gói thầu xây lắp: sơ đồ 2
Quy trình lập gồm có các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ mời thầu
- Điều tra môi trường đấu thầu
- Tính toán và kiểm tra khối lượng công tác, năng lực của nhà thầu
- Lựa chọn phương án thi công, chiến lược đấu thầu.
- Quyết định giá bỏ thầu, và tập hợp các yếu tố khác tạo thành bộ hồ sơ dự thầu.
Các bước trong quy trình lập hồ sơ dự thầu có mối liên quan chặt chẽ với nhau, việc áp dụng quy trình này có ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của nhà thầu.
Các kỹ thuật chính lập hồ sơ dự thầu.
Kỹ thuật nghiên cứu hồ sơ mời thầu
Mua hồ sơ mời thầu trong thời gian sớm nhất để có nhiều thời gian nghiên cứu.
Cần cử ngay các cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cả về kĩ thuật và kinh tế để nghiên cứu hồ sơ mời thầu theo các nội dung sau:
- Loại hình công trình, cấp công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, nguồn vốn, nghiên cứu thuyết minh và bản vẽ kèm theo.
- Các điều khoản chủ yếu của hợp đồng dự thảo
- Phát hiện những nội dung còn thiếu của hồ sơ mời thầu.
Kỹ thuật điều tra môi trường đấu thầu
Điều tra môi trường tự nhiên: khí hậu, điều kiện địa lý kinh tế của hiện trường thi công, điều kiện địa chất, chất lượng nền móng, cơ sở hạ tầng như điện nước thi công, giao thông. Tình hình cung cấp thực phẩm, văn hoá giáo dục ở địa phương, tình hình các bên thầu phụ chuyên nghiệp và những lao động phục vụ khác.
Môi trường kinh tế xã hội: số lượng các nhà thầu tham gia. Bản thân chủ đầu tư: ý thích, khả năng thanh toán. Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các chính sách có liên quan trực tiếp đến gói thầu.
Kỹ thuật điều tra dự án đầu thầu
Tính chất quy mô và phạm vi của gói thầu
Hình thức giao thầu: đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp hoặc tổng thầu.
Các yêu cầu về chất lượng vật liệu, kỹ thuật, và thiết bị thi công.
Tài liệu về khí tượng thuỷ văn.
Nguồn vốn của dự án, tình hình tín dụng của chủ đầu tư, phương thức trả tiền, tỷ lệ hối đoái.
Tình hình sức lao động có thể thuê ở địa phương đó và giá nhân công.
Kỹ thuật tính toán và kiểm tra khối lượng công tác
Khối lượng công trình: cơ sở xác định giá dự thầu:
- Trước khi lập giá và lập các giải pháp thi công cần kiểm tra lại khối lượng để xem: Bảng tiên lượng có bỏ sót hay tính trùng lặp khoản nào không? Quan niệm tính toán từng loại công tác có phù hợp không? Bản kê vật liệu dùng cho công trình có phù hợp với bản vẽ hay không?
Kỹ thuật lập và lựa chọn phương án thi công, phương án đấu thầu
Thiết kế thi công là cơ sở để tính giá dự thầu, là yếu tố quan trọng để chủ đầu tư cân nhắc khi bình chọn, là yếu tố chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng số điểm của hồ sơ dự thầu.
Công trình khác nhau: Cần có sự chú trọng khác nhau trong thiết kế tổ chức thi công.
Nhà cao tầng cần chú ý lựa chọn thiết bị vận chuyển lên cao; phát huy năng lực của máy chủ đạo; an toàn lao động.
Công trình thi công ở hiện trường nhỏ hẹp, hoặc giao thông có mật độ cao hoặc công trình có móng sâu: cần chú ý lưu thông vận chuyển được thông suốt, không ảnh hưởng đến các công trình lân cận, cố gắng tìm các biện pháp an toàn và ổn định của các công trình lân cận.
Kỹ thuật lập giá dự thầu:
Là mấu chốt để trúng thầu: bao gồm các công việc sau:
- Xem xét nghiêm túc tỉ mỉ HSMT để nắm cặn kẽ được các yêu cầucủa HSMT.
- Nghiên cứu các sách lược lập giá
- Để lập được giá dự thầu có khả năng trúng thầu cao: ta phải dự đoán được "giá trần" và "giá sàn"
Kỹ thuật lập HSDT được thể hiện rõ trong từng bước thực hiện của chương II, đây là chương áp dụng những lý luận đã nghiên cứu ở trên để đưa ra 1 HSDT hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu của thực tế.
i.5.giới thiệu tóm tắt gói thầu.
Tên gói thầu:
trụ sở làm việc ubnd tỉnh bến tre.
Chủ đầu tư:
văn phòng hđnd& ubnd tỉnh bến tre.
Qui mô và những đặc tính kỹ thuật:
Công trình “Trụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre “ nằm tại số 7 đường Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thị xã Bến Tre. Công trình nằm trên một khu đất đã được quy hoạch tổng thể. Công trình được xây dựng mới trên nền của công trình cũ đã xuống cấp nhằm đáp ứng tốt điều kiện làm việc hiện nay và xứng đáng là 1 trụ sở cấp Tỉnh.
Trong chương trình dần dần quy hoạch và nâng cấp tổng thể “Trụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre ’’ gồm nhiều khu nhà và hạng mục trong đó khu làm việc là hạng mục chúng tôi được Quý ban cho phép dự thầu thi công.
Khu“Trụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre” là một khối nhà 4 tầng và 1 tầng mái.
Phạm vi thi công của gói thầu này là từ móng đến mái bao gồm:
Thí nghiệm bằng phương pháp nén tĩnh 6 cọc có lực ép đầu cọc là P=75t.
Phần móng : ép cọc bê tông ,đào đất,đổ bê tông móng
Phần xây thô bao gồm: BTCT cột, dầm sàn và mái, xây tường gạch bao che theo bản vẽ thiết kế.
Hoàn thiện kiến trúc bao gồm công tác: trát, đắp phào chỉ, ốp, láng, lát nền, sơn bả theo thiết kế
Thi công hệ mái khung thép.
Lắp đặt điện nước bao gồm: lắp đặt hệ thống cấp thoát nước cho khu WC, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống điện chiếu sáng cả khu, hệ thống chống sét.
Lắp đặt hệ thống cấp nước chữa cháy.
Các công việc liên quan
i.6:giới thiệu tóm tắt nội dung của hsmt
1. Đơn vị lập:
viện khoa hoc và công nghệ xây dựng- bộ xây dựng
2.Những yêu cầu cơ bản trong HSMT:
Các yêu cầu về quy chuẩn-quy phạm sản phẩm xây dựng:
-Tính hợp lí và khả thi của các giải pháp kỉ thuật,biện pháp và tổ chức thi cồng(thi công theo đúng bản vẽ thiết kế được phê duyệt,thưc hiện theo đúng quy trình,quy phạm của nhà nước và yêu cầu của chủ đầu tư ).
-Baỏ đảm các điều kiện vệ sinh môi trường,cảnh quan thiên nhiên và các điều kiện an toàn khácnhư:Bảo mật,an ninh,phòng chống cháy nổ,lũ lụt,ngập úng,an toàn lao động,nội quy cơ quan và khu vực thi công...
-Tính phù hợp của thiết bị thi công(số lượng chủng loại,chất lượng,tiến độ huy động)
-Phải có các biện pháp đảm bảo chất lượng cong trình,tiến hành kiểm tra,nghiệm thu,thẩm địng từng chủng loại vật tư theo từng giai đoạn,từng hạng mục công trình và đánh giá chất lượng theo quy phạm nhà nước và của các công việc dự thầu,các biên pháp đảm bảo chất lượng nêu trong hồ sơ thiết kế công trình.
-Sơ đồ tổ chức hiện trương phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Các yêu cầu về tư cách của nhà thầu:
-Mức độ đáp ứng của hồ sơ dự thầu đối với yêu cầu về tính pháp lý nêu trong hồ sơ mời thầu(đơn dự thầu hợp lệ,có đăng ký kinh doanh(có công chứng),giới thiệu năng lực(tổ chức tài chính),kinh nghiệm của nhà thầu,cácvăn bản thoả thuận liên danh,có giấy bảo lãnh dự thầu)
-Mức độ đáp ứng của hồ sơ dự thàu đối với các yêu cầu về kỷ thuật,chất lượng vật tư, thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế và hồ sơ mời thầu.
-Kinh nghiệm của nhà thầu đã thực hiên các dự án có yêu cầu kỷ thuật và quy mô quản lý,vùng dịa lý,hiên trường tương tự như hạng mục đấu thầu.Số lượng các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong vòng ba năm(1998,1999,2000),số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng nói chung và xây dựng dân dụng nói riêng,đặc biệt trong xây dựng các trụ sở làm viêc của các cơ quan dân chính,Đảng
-Có bộ máy quản lý và điều hành nhiều kinh nghiệm có trình độ chuyên môn vững,bố trí nhân lực đầy đủ,phù hợp với từng công đoạn thi công.
-Kinh nghiệm thi công các công trình dân dụng.
-Kinh nghiệm thi công các công trình trụ sơ làm viêc.
-Số lương , trình độ cán bộ,công nhân kỷ thuật trực tiếp thưc hiện dự án.Phải bố trí vào thi công công trình này các cán bộ quản lý,kỷ sư kỷ thuật,công nhân có trình độ chuyên môn vững vàng.Nếu phát hiên các nhân sự trên không có năng lực nhà thầu thay thế kip thời sau đó một ngày.
-Bố trí đầy đủ số lượng thiết bị,tổ chức dây chuyền công nghệ hợp lý.
-Có kinh nghiệm với địa bàn thi công và mối quan hệ với địa phương để giải quyết các sự vụ.
-Các công trình thi công đạt chất lương cao,được khen thương (chứng chỉ kèm theo).
-Khả năng ,kinh nghiêm xử lý các tình huống về sự cố kỷ thuật có thể xảy ra khi thi công xây lắp công trình này.
-Năng lực tài chính:doanh thu lợi nhuận trước và sau thuế,vốn lưu động trong vong ba năm(1998,1999,2000)đã được kiểm toán hoăc được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.phái ứng vốn trước để thi công công trình này chủ đầu tư sẻ trả chậm khi được ghi kế hoạch và cấp vốn.Bên nhà thầu không dược đòi hỏi bất kỳ lải suất nào.
Với yêu cầu về năng lực tài chính trên nhà thầu không dược viên bất cứ lý do nào để lam ảnh hưởng đến chất lượng ,kỷ mỷ thuật,tiến độ hoàn thành của công trình và làm ảnh hưởng đến tín nhiệm của chủ đầu tư.
Các yêu cầu về tiến độ ứng vốn
-Tiến độ phải đảm bao về thời gian được phê duyệt (tối đa 270 ngày kể từ ngày ký hợp đồng)và ghi trong quyết định trúng thầu công trình cho các đòi hỏi kỷ thuật khác.
Tính hợp lý về tiến độ hoan thành giưa các hạng mục công trình có liên quan.
-Các biên pháp thi công phù hợp với viêc đảm bảo tiến độ của công trình đã được đặt ra.
Các yêu cầu trên được xem xét theo quyết định phê duyệt"tiêu chuẩn đánh giá"hồ sơ dự thầu của UBND tỉnh Bến Tre ký trước khi mở thầu.
I.7Giới thiệu tóm tắt nhà thầu:
tên, địa chỉ nhà thầu:
công ty xây dựng số 20 thuộc tổng công ty xây dựng & phát triển hạ tầng(licogi)- bộ xây dựng.
địa chỉ: 61e-la thành-hà nội.
điện thoại : 04.8357114.
fax:04.7752168
năng lực của nhà thầu:
tư cách pháp nhân:
Công ty xây dựng số 20 trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng(LICOGI)-Bộ xây dựng, là đơn vị xây dựng mạnh,hoạt động rộng khắp trên cả nước.
năng lực của nhà thầu
Trong các năm qua ,Công ty đã thi công hàng trăm công trình đạt tiêu chuẩn cao được các chủ đầu tư ,các bạn hàng đánh giá cao về mọi mặt .Các công trình chúng tôi đã thi công đạt chất lượng cao được thể liệt kê tại bảng dựa theo phụ lục 6 của hồ sơ mời thầu.
Công ty chúng tôi có lực lượng xe máy,thiết bị chuyên dùng hiện đại với hàng trăm thiết bị thi công được nhập từ các nước có công nghệ xây dựng tiên tiến như Nhật ,Mỹ ,Anh ,Pháp ,Italya ,Nga ,Trung Quốc ...Cùng với đội ngũ kỹ sư ,cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề được dào tạo chính quy,giầu kinh nghiệm trong thiết kế thi công, có thể đáp ứng mọi yêu cầu cao về kỹ thuật ,mỹ thuật trong xây dựng hiện đại. chất lượng cao nhất, an toàn nhất và thời gian ngắn nhất với một giá hợp lý nhất.
Công ty xây dựng số 20 trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng(LICOGI)-Bộ xây dựng, là đơn vị xây dựng mạnh,hoạt động rộng khắp trên cả nước.
Trong các năm qua ,Công ty đã thi công hàng trăm công trình đạt tiêu chuẩn cao được các chủ đầu tư ,các bạn hàng đánh giá cao về mọi mặt .Các công trình chúng tôi đã thi công đạt chất lượng cao được thể liệt kê tại bảng dựa theo phụ lục 6 của hồ sơ mời thầu.
Công ty chúng tôi có lực lượng xe máy,thiết bị chuyên dùng hiện đại với hàng trăm thiết bị thi công được nhập từ các nước có công nghệ xây dựng tiên tiến như Nhật ,Mỹ ,Anh ,Pháp ,Italya ,Nga ,Trung Quốc ...Cùng với đội ngũ kỹ sư ,cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề được dào tạo chính quy,giầu kinh nghiệm trong thiết kế thi công, có thể đáp ứng mọi yêu cầu cao về kỹ thuật ,mỹ thuật trong xây dựng hiện đại.
Với trình độ năng lực thi công và kinh nghiệm quản lý xây dựng, chúng tôi đảm bảo thi công khu “Trụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre ”với chất lượng cao nhất, an toàn nhất và thời gian ngắn nhất với một giá hợp lý nhất.
Danh sách các hợp đồng đã thực hiện trong vòng 3 năm gần đây có giá trị từ 50% trở lên so với giá trị gói thầu của công ty chúng tôi:
TT
Tên hợp đồng
Tổng giá trị HĐ
Thời hạn hợp đồng
Tên cơ quan ký hợp đồng
Khởi công
Hoàn thành
1
2
3
4
5
6
1
Nhà máy chế biến thực phẩm Nghĩa Mỹ
257.467.94USD
1998
1999
Công ty XD số 18
2
Khu CN Bắc Thăng Long
3.400.000.000
VNĐ
1998
1999
Tổng công ty LICOGI
3
Lãnh sự quán Mỹ-TPHCM
6.000.000.000
VNĐ
1998
1999
Công ty XD số 19
4
Hội sở Ngân hàng Công thương VN
14.893.957.000VNĐ
1998
1999
Công ty XD số 20
5
Trường THCS Đống Đa
1.190.000.000
VNĐ
1999
1999
Công ty XD số 20
6
Công ty Bia Hà Nội
1.031.885.322
VNĐ
1999
2000
Công ty XD số 20
7
Thi công bấc thấm nền đường
700.000.000
VNĐ
1999
2000
Công ty XD số 20
8
Nhà máy Nhiệt điện Phả lại
300.000.000
VNĐ
2000
2001
Công ty XD số 19
9
Nhà điều hành Công ty may Hưng Yên
1.220.520.000
VNĐ
2000
2001
Công ty XD số 20
10
Dự án nâng cấp trường tiểu học khu vực phía Bắc
3.451.000.000
VNĐ
2000
2001
Công ty XD số 20
11
Cải tạo hệ thống cấp nước TP Nam Định
1.360.666.000
VNĐ
2000
2000
Công ty XD số 20
12
Đài truyền hình TPHCM
8.628.992.432
VNĐ
2001
2001
Công ty XD số 20
13
Ký túc xá sinh viên- Đại học Quốc Gia HN
8.430.428.500
VNĐ
2001
2001
Công ty XD số 20
14
Trường Cao đẳng XD số 1
5.680.000.000
VNĐ
2001
Công ty XD số 20
1.8 Nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và gói thầu:
1.8.1. Những yêu cầu cơ bản trong HSMT:
a. Yêu cầu về tài liệu trong HSDT: Quy trình đấu thầu gói thầu được thực hiện theo Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP - của Thủ tướng Chính phủ và nghị định số 14/2000/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy Chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP.
Tài liệu cung cấp đầy đủ chính xác các tài liệu cần thiết mà bên mời thầu yêu cầu trong HSMT:
- Về hành chính pháp lý: Đơn dự thầu hợp lệ (theo mẫu) và phụ lục kèm theo đơn dự thầu (theo mẫu), Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (có công chứng nhà nước), tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ (nếu có), bảo lãnh dự thầu (theo mẫu)
- Các nội dung về kỹ thuật: đặc tính kỹ thuật của hàng hoá, giải pháp kỹ thuật công nghệ; nguồn gốc hàng hoá và chứng chỉ của nhà sản xuất; tổ chức thi công sản xuất, tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Các nội dung về thương mại tài chính: Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết; điều kiện bàn giao công trình; điều kiện về tài chính (nếu có); điều kiện thanh toán.
Tiến độ thực hiện gói thầu:
Tiến độ thực hiện gói thầu được duyệt là 12 tháng (360 ngày)
Giá dự thầu: Nhà thầu cần điền đầy đủ đơn giá và giá tổng hợp theo từng hạng mục công việc nêu trong bảng tiên lượng. Việc lập giá dự thầu phải căn cứ vào các văn bản của nhà nước về việc áp dụng các loại thuế, thông báo giá VLXD, định mức vật tư, lao động tại thời điểm lập HSDT. Các đơn giá và giá tổng cộng được tính bằng tiền Việt Nam. Giá dự thầu phải phù hợp với giá tổng cộng các hạng mục công việc ghi trong bản dự toán dự thầu.
Yêu cầu về năng lực và tính pháp lý của nhà thầu: Nhà thầu phải có đăng ký kinh doanh hợp lệ (bản sao phải có xác nhận của công chứng nhà nước), không chấp nhận các nhà thầu dùng tư cách pháp nhân của đơn vị khác để tham gia đấu thầu công trình này.
Yêu cầu về năng lực kỹ thuật: Nhà thầu có đủ năng lực và trình độ chuyên môn, máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ, cán bộ và công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đề ra trong HSMT.
Yêu cầu về tổ chức nhân lực: Nhà thầu phải có danh sách số cán bộ và nhân viên kỹ thuật chủ chốt về quản lý kỹ thuật (trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tuổi nghề...)
Đệ trình: thành tích và kinh nghiệm của nhà thầu; năng lực tài chính của nhà thầu, khả năng huy động vốn.
Hình thức trong HSDT: Yêu cầu mỗi nhà thầu chỉ được có 1 đơn dự thầu. HSDT chỉ được đóng quyển, làm thành 05 bộ (01 bộ gốc).
Thời hạn nộp: Từ 8h ngày 30 tháng 9 năm 2001
đến 16h30 ngày 30/9/2001
b. Yêu cầu về kỹ thuật thi công:
Thuyết minh biện pháp thi công: Nhà thầu phải trình bày trong HSDT biện pháp thi công, mô tả chi tiết các phương pháp thi công và các nguồn nhân lực, máy móc thiết bị đưa vào công trình, các tiêu chuẩn áp dụng trong thi công, phương án tổ chức tổng mặt bằng xây dựng... mà nhà thầu dự kiến để hoàn thành gói thầu. Đặc biệt công trình "trụ sở làm việc ubnd tỉnh bến tre" xây dựng trong khuôn viên có các công trình đã xây chung quanh, công trình được định vị trong tuyến phố chính có những yêu cầu nghiêm ngặt về môi trường, mỹ quan công trường --> nhà thầu cần nghiên cứu đề xuất biện pháp chống lún nứt các công trình lân cận, chú ý các giải pháp về cung cấp vật liệu đảm bảo tiến độ yêu cầu, các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý rác thải...
Tiến độ thi công: Trong HSDT nhà thầu phải có biểu đồ tiến độ thi công, trong đó phản ánh cả trình tự thi công và kế hoạch huy động nhân lực tính toán đầy đủ các yếu tố không thuận lợi ảnh hưởng đ._.ến quá trình thi công của nhà thầu chính và các nhà thầu phụ.
Biện pháp quản lý chất lượng: Tuân thủ theo đúng nội dung chương IV về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng của Doanh nghiệp xây dựng" - Điều lệ "Quản lý chất lượng công trình xây dựng" QĐ 489/BXD ngày 18/9/1996.
Quy chuẩn, quy phạm của vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng: Nhà thầu phải đáp ứng tốt nhất quy cách, chủng loại, chất lượng của các loại vật liệu chủ yếu, phải nêu rõ nơi cung cấp vật liệu, các tiêu chuẩn áp dụng thi công (TCVN).
Biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường: Đảm bảo tốt, tránh gây thiệt hại về người, tiền của của cả hai bên.
---> Nhà thầu phải trình bày sự đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật trên trong HSDT.
Tổng hợp về gói thầu:
+ Phương thức đầu thầu: 1 túi hồ sơ
+ Phạm vi đấu thầu: đấu thầu hạn chế;
+ Nguồn vốn: Vốn ngân sách Nhà Nước đầu tư xây dựng cơ bản năm 2001-2003
+ Phương thức thực hiện hợp đồng: "Hợp đồng trọn gói" (không điều chỉnh giá) vì công trình chỉ được thực hiện dưới 12 tháng.
+ Tư cách pháp lý của nhà thầu: Nhà thầu phải có đăng ký kinh doanh hợp lệ (bản sao phải có xác nhận của công chứng nhà nước), không chấp nhận các nhà thầu dùng tư cách pháp nhân của đơn vị khác để tham gia đấu thầu công trình này.
+ Chi phí tham gia đấu thầu: Chi phí chuẩn bị HSDT, chi phí tham gia đấu thầu, chi phí tham quan hiện trường: do nhà thầu chịu, bên mời thầu sẵn sàng tạo thuận lợi cho các bên dự thầu đến tham quan hiện trường, và giải đáp các thắc mắc do các nhà thầu đưa ra.
Bản vẽ thiết kế và thuyết minh kèm theo: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật do Bên mời thầu cung cấp rất đầy đủ, cụ thể, rõ ràng,chặt chẽ, khả thi tạo điều kiện tốt cho việc tính toán cũng như trong tổ chức thi công.
b. Nghiên cứu gói thầu:
Khó khăn:
- Yêu cầu về tiến độ rất căng thẳng nên nhân công phải có tay nghề cao, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần làm việc cao đchi phí nhân công sẽ cao hơn các nơi khác, máy móc thiết bị đưa vào công trình phải thích hợp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu của tiến độ, phải có biện pháp tổ chức hợp lý để đáp ứng tiến độ, nhà thầu phải có đủ vốn để có thể thi công liên tục trong khi chưa Chủ đầu tư chưa kịp thanh toán.
- Gói thầu nằm ở Bến Tre, nhà thầu nằm ở Hà Nội: khó khăn cho việc quản lý giám sát công trình, cán bộ công nhân viên , phải tốn kém nhiều tiền đi lại, phải bố trí chỗ ở, khó khăn cho việc điều động xe máy, nhà thầu khó có thể nắm vững được điều kiện khí hậu, địa chất thuỷ văn, dân cư... của khu vực thi công.
thuận lợi:
- Bên mời thầu có yêu cầu cao nhưng tương đối rõ ràng về các loại vật liệu sử dụng trong công trình, về chất lượng, nguồn gốc, về chủng loại, quy cách vật liệu.
B.2. Nghiên cứu môi trường đấu thầu
Khái niệm: môi trường đấu thầu là tập hợp các điều kiện kỹ thuật, kinh tế, xã hội liên quan đến dự án đấu thầu.
B.2.1. Nghiên cứu môi trường tự nhiên - kinh tế
Vị trí địa lý: Công trình nằm trên tuyến phố chính trung tâm thị xã nên mặt bằng thi công công trình khá chật hẹp, việc bố trí mặt bằng xây dựng là tương đối khó khăn. Tuy nhiên vỉa hè khá rộng,đoạn có công trình tương đối ít người qua lại, có thể liên hệ với Sở giao thông công chính xin phép sử dụng 1/2 vỉa hè ba mặt phố để bố trí mặt bằng công trường. Công trình giáp ranh là rạp Công nhân có kết cấu khá vững chắc, công trình có ba mặt tiếp giáp với đường nên việc chống lún nứt ảnh hưởng đến công trình lân cận là tương đối dễ dàng. Công trình nằm ở trung tâm Thị xã Bến Tre nên yêu cầu về mặt đảm bảo vệ sinh môi trường là rất quan trọng: đặc biệt là về ô nhiễm bụi và tiếng ồn. Do điều kiện thi công trong Thị xã, giáp ranh với các cơ quan, nhà dân vì vậy việc làm hàng rào kín đối với công trình là cần thiết để ngăn cách công trường với các khu vực khác để không làm ảnh hưởng tới sự làm việc bình thường của cơ quan và đảm bảo giữ vệ sinh chung.
Điều kiện khí hậu, địa chất: Công trình thi công kéo dài gần 1 năm, theo dự tính công trình sẽ được bắt đầu thi công vào tháng 3, khí hậu mát mẽ. Địa chất công trình: đất liền thổ, cấp II. Mùa hè: nắng nóng, nhiệt độ 25 đến 35 0C. Mùa Xuân: mưa phùn dai dẳng. Mùa đông khí hậu lạnh, nhưng khô ráo, là mùa tốt cho xây dựng. Mùa thu: là mùa tốt cho xây dựng.
Tình trạng giao thông: Công trình nằm ở trung tâm Thị xã, ở vị trí khá thuận lợi cho giao thông đi lại thuận tiện cho việc cung cấp vật tư được nhanh chóng, nhưng trên tuyến đường phố chính nên ô tô vận chuyển vật liệu chỉ được hoạt động từ 22 giờ đến 6 giờ sáng (xe 2,5T trở lên), nên khâu vật tư trong kế hoạch tổ chức thi công phải hết sức hợp lý, đảm bảo cung cấp vật tư được đều đặn không dư thừa hoặc thiếu, xe ô tô chở bê tông thương phẩm phải xin giấy phép của Thị xã.
Cung cấp điện, nước: Để có nguồn nước đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công nhà thầu sẽ phải dùng nguồn nước sạch trong hệ thống nước Thành thị (nhà thầu sẽ phải tự liên hệ với nhà máy nước xin phép cho đặt đường ống trước) và khoan giếng ngầm đặt cả máy bơm tay và bơm điện, được xử lý qua hệ thống bể lọc và được dự trữ ở các bể nước thi công trên công trường. Để chủ động nguồn điện thi công nhà thầu sẽ phải dùng máy phát điện.
Các nhu cầu khác: do sức chứa của mặt bằng rộng rãi nên nhà thầu chỉ cần gia công nguyên vật liệu tại công trường, bê tông sử dụng trong công trình là bê tông đổ tại chỗ. Tại công trường chỉ có thể bố trí kho xi măng, kho cát, gạch đủ dùng trong 2-3 ngày.
B.2.2. Nghiên cứu môi trường kinh tế - xã hội
Để nghiên cứu chính sách cạnh tranh của từng nhà thầu chúng ta sẽ xem xét 4 khía cạnh trong tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của chủ đầu tư đưa ra đó là: Kỹ thuật - chất lượng, kinh nghiệm, tài chính - giá cả, tiến độ thi công.
- Xem xét các khía cạnh về mặt kỹ thuật - chất lượng, tiến độ thi công đối với nhà thầu đây là một trong những yếu tố quyết định đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp xây lắp trên thương trường, mức độ trang thiết bị kỹ thuật có thể không cao nhưng vẫn có thể đảm bảo chất lượng công trình nếu có được sự bố trí cân đối hợp lý máy móc tham gia thi công giảm chi phí và do đó giảm được giá thành xây lắp công trình. Điều này rất khó xem xét, đánh giá vì đây là bí quyết của mỗi nhà thầu. Tuy nhiên với công trình mang tính chất đặc thù, yêu cầu về tiến độ căng thẳng, lại có mặt bằng chật hẹp, nằm trong tuyến phố chính như công trình này thì các giải pháp kỹ thuật mang tính chất sáng tạo không nhiều, chỉ có thể áp dụng được một số máy móc, công nghệ nhất định, chính vì vậy khả năng đáp ứng về trang thiết bị hiện đại, đáp ứng các nhu cầu đưa ra rất quan trọng.
- Xem xét về khía cạnh kinh nghiệm đây là 1 khía cạnh quan trọng nhưng không mang tính chất quyết định vì các nhà thầu có thể dùng biện pháp: liên doanh, liên kết với nhau để tăng kinh nghiệm, lực lượng lao động, thiết bị ...để sớm hoàn thành tiến độ thi công.
- Xem xét yếu tố tài chính - giá cả: đây luôn luôn là yếu tố có tính chất quyết định đến sự thắng, thua trong đấu thầu: Bên mời thầu luôn có đòi hỏi cao về chất lượng, nhưng lại muốn giảm tối đa chi phí đầu tư để đem lại hiệu quả cao nhất.
Qua tình hình điều tra của bộ phận Marketing, ta thấy có những nhà thầu sau đây tham dự và sơ bộ chiến lược cạnh tranh dự thầu có thể như sau: Có 5 nhà thầu tham gia dự thầu trực tiếp công trình: Công ty kinh doanh vật tư và xây lắp Sông Đà 15, Công ty xây dựng công nghiệp nhẹ số 1, Công ty cơ giới, lắp máy và xây dựng VIMECO, Công ty đầu tư xây dựng Hà Nội (HAMCIC), Công ty xây dựng số 1 thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội.
Nhà thầu 1.Công ty cơ giới, lắp máy và xây dựng VIMECO.Đây là công ty trực thuộc "Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX", đây là một tổng công ty có uy tín đặc biệt là ở khu vực miền Bắc, Công ty mới có quyết định thành lập (năm 1997) tuy nhiên công ty có trang thiết bị máy móc hiện đại, nên đã và đang hoạt động rộng rãi có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực. Công ty chưa có nhiều kinh nghiệm trong thi công nhà dân dụng. Tuy nhiên tỷ lệ giá thầu/giá trần dự đoán đối với các công trình gần đây là 0.99. Qua đây ta nhận thấy được chính sách của nhà thầu này là phát triển lợi nhuận.
Nhà thầu 2. Công ty xây dựng công nghiệp nhẹ số 1. Đây là một công ty thuộc Tổng công ty xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng không phải là điểm mạnh của tổng công ty này, tuy nhiên công ty cũng đã từng thi công nhiều nhà dân dụng có chất lượng tương đối cao như Nhà học Ngoại ngữ trường đại học bách khoa, Trung tâm tiếng Đức ITIM và nhiều công trình khác... công ty đang đồng thời thi công nhiều công trình trong một thời gian dài nữa nên không thể huy động lực lượng, xe máy tối đa vào công trình, thời gian thi công đảm bảo đúng tiến độ là khó, nhà thầu này sẽ tranh thầu với chiến lược giá cao.
Nhà thầu 3. Công ty đầu tư xây dựng Hà Nội (HAMCIC) hiện đang thi công hai công trình lớn là trạm biến áp, cáp ngầm Đài truyền hình Việt Nam, và trụ sở uỷ ban nhân dân quận Tây Hồ. Cả 2 công trình này cũng sắp bàn giao do vậy nhu cầu cần tìm công ăn việc làm là rất lớn, ưu điểm của nhà thầu này là những công trình đã thi công đều được công nhận là có chất lượng cao. Mặt khác khả năng tìm hiểu, khai thác và cung ứng vật tư, thiết bị thi công rất tốt, do vậy đây chính là đối thủ chính của công ty trong việc tranh thầu gói thầu này.
Nhà thầu 4: Công ty xây dựng số 1 thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà Nội. Đây là công ty có chính sách phát triển sản xuất kinh doanh dài hạn, dự báo chiến lược giá tranh thầu của nhà thầu này sẽ là chiến lược giá hướng vào thị trường. Là công ty rất mạnh không những về năng lực thiết bị mà cả về mối quan hệ rộng rãi, cũng như khả năng thắng thầu cao đối với các công trình công ty tham dự đấu thầu gần đây trên điạ bàn Hà Nội. Đây cũng là một đối thủ đáng gờm của nhà thầu. Tuy nhiên khó khăn của công ty này là khả năng huy động đồng thời các nguồn lực do đang phải đảm bảo tiến độ cho các công trình khác.
Kết luận: Sau khi xem xét các khía cạnh của gói thầu, và các đặc điểm của các nhà thầu đối thủ trong gói thầu này: ta có thể thấy rằng vấn đề quan trọng là vấn đề giá, kết hợp với tình hình hiện nay của doanh nghiệp, tình hình kinh phí các nguồn đầu tư, tình hình thị trường xây dựng trong những năm gần đây: doanh nghiệp chủ trương tìm kiếm việc làm, mở rộng thị trường và một chút lợi nhuận. Khả năng cạnh tranh duy nhất của nhà thầu là công nghệ thi công tìm được biện pháp thi công tốt nhất để hạ giá thành một cách tối đa, ngoài ra việc đảm bảo tiến độ và rút ngắn thời gian thi công cũng là một trong những yếu tố đem lại khả năng thắng thầu cho nhà thầu.
B.3. Kiểm tra khối lượng gói thầu
Khối lượng được Bên mời thầu cung cấp do tư vấn đưa ra nhưng hầu như họ không phải chịu trách nhiệm về độ chính xác. Thông thường thì họ đề nghị tính từ các biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Vì là chỗ dựa quan trọng để tính giá dự toán và là căn cứ ban đầu để lập và lựa chọn giải pháp công nghệ, biện pháp tổ chức thi công, do đó cần phải kiểm tra bảng tiên lượng. Khi phát hiện những khoản mục mà khối lượng có chênh lệch với khối lượng trong tiên lượng của Bên mời thầu đưa ra, nhà thầu nên kiến nghị với Bên mời thầu, nếu Bên mời thầu không có ý kiến gì thì nhà thầu nên tính phần chênh lệch riêng, và nêu rõ cho Bên mời thầu có điều kiện so sánh, đánh giá.
Sau khi kiểm tra, so sánh danh mục và khối lượng các đơn vị công tác trong bảng tiên lượng so với bản vẽ thiết kế được nhà thầu bóc tách lại, không có sai sót gì trong bảng tiên lượng đó.
Tiên lượng mời thầu được coi là cơ sở để tính toán và thành lập giá dự thầu, danh mục và khối lượng trong bản tiên lượng HSMT làm căn cứ thống nhất chung cho các Nhà thầu lập dự toán dự thầu, làm cơ sở cho việc so sánh giá dự thầu giữa các nhà thầu.
B.4. Lập các hồ sơ pháp lý - hành chính:
Theo yêu cầu của HSMT thì Hồ sơ pháp lý hành chính gồm có các bộ phận sau:
- Quyết định thành lập công ty, Giấy đăng ký kinh doanh. Chứng chỉ hành nghề xây dựng, Bản xác nhận vốn và tài sản Doanh nghiệp, Bản xác nhận nộp thuế cho ngân sách nhà nước 2000.
- Bản xác nhận tình hình thực hiện xây dựng các chỉ tiêu tài chính: Bảng Cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh (Số liệu trong 3 năm 1998,1999,2000)
- Các giấy tờ liên quan đến kỹ thuật công nghệ như: Biểu khai năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của doanh nghiệp, số lượng cấp bậc của công nhân kỹ thuật, thống kê thiết bị thi công
- Tường trình kinh nghiệm thi công: tình hình thực hiện xây dựng một số công trình tiêu biểu trong 10 năm gần đây và giá trị xây lắp của các công trình. Một số giấy chứng nhận, bằng chứng nhận tặng huy chương vàng cho một số công trình có chất lượng cao và được bằng khen của Bộ Xây dựng và công đoàn ngành xây dựng Việt Nam.
Kết luận: khả năng tài chính, cũng như thiết bị thi công của công ty đảm bảo thoả mãn thi công công trình, trong trường hợp chủ đầu tư chậm thanh toán theo khối lượng đã hoàn thành công ty sẵn sàng ứng vốn ra để thi công mà không tính lãi.
Các giấy tờ liên quan đến hồ sơ hành chính pháp lý: được tập hợp ở phần phụ lục của đồ án.
phần ii: Lập và lựa chọn giải pháp kỹthuậtcôngnghệ tổ chức thi công
Thiết kế phương án thi công là một trong những điều kiện tiền đề quan trọng để Nhà thầu tính giá dự thầu và là yếu tố quan trọng để Bên mời thầu cân nhắc khi lựa chọn Nhà thầu. Nhà thầu khó có thể lập tỉ mỉ được vì thời gian làm hồ sơ dự thầu rất gấp gáp nên nhà thầu phải nắm và nêu được những yếu tố trọng điểm mang ý nghĩa quyết định 2 yếu tố quan trọng đến khả năng thắng thầu là giá và tiến độ. Chính vì vậy biện pháp thi công trong HSDT được lập mang tính đối phó và tính cạnh tranh.
Phương án kỹ thuật công nghệ và tổ chức thi công gói thầu là sự bố trí tổng thể của nhà thầu trong công tác thi công gói thầu dự định xây dựng; là sự hứa hẹn của nhà thầu với Bên mời thầu về chất lượng, an toàn, thời hạn xây dựng bằng hệ thống các bản vẽ và thuyết minh kèm theo; biện pháp thi công thể hiện rõ nét các mặt như trình độ kỹ thuật công nghệ; năng lực thiết bị, trình độ tổ chức quản lý, trình độ cán bộ công nhân viên của nhà thầu.
Mục đích của việc thiết kế tổ chức thi công ở giai đoạn tranh thầu này là để tính toán được các chi phí hữu quan; có tác dụng chỉ đạo đối với việc thiết kế tổ chức thi công ở giai đoạn thực thi sau khi đã trúng thầu.
Khi lập thiết kế tổ chức thi công ở giai đoạn tranh thầu này nhà thầu cần phải dựa trên các tiền đề sau:
Bảo đảm các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật công trình, các quy chuẩn quy phạm xây dựng, ... được nêu trong HSMT, thiết kế kỹ thuật, các quy định của pháp luật.
Bảo đảm tiến độ thi công, thời hạn hoàn thành và bắt đầu thi công công trình mà Bên mời thầu yêu cầu
Bảo đảm thi công công trình an toàn,
Bảo đảm có hiệu quả: về giá thành, và các mục tiêu kinh tế khác
i. Lựa chọn các giải pháp kỹ thuật - công nghệ tổng quát.
a. Các cơ sở lý thuyết và thực tiễn:
Nhà thầu đưa ra các giải pháp kỹ thuật, công nghệ tổng quát tối ưu trên cơ sở so sánh, lựa chọn các phương án thoả mãn các tiêu chí mà Bên mời thầu yêu cầu, và các tiêu chí được xây dựng trên cơ sở có lợi cho nhà thầu như: về hiệu quả kinh tế, về tiến độ, chất lượng, về công nghệ, ...
Muốn thiết kế tổ chức thi công trong giai đoạn tranh thầu có chất lượng tốt nhà thầu phải làm tốt tất cả các công tác sau, mỗi công tác như một mắt xích giúp Nhà thầu đưa ra được phương án tối ưu:
Nghiên cứu kỹ HSMT, bản vẽ kèm theo đ thấy được yêu cầu của Bên mời thầu (Chủ đầu tư)
Tham gia các buổi giải đáp thắc mắc của Bên mời thầu đ làm rõ các vấn đề trong HSMT, hiểu thêm về CĐT, và các đối thủ cạnh tranh.
Thăm hiện trường xây lắp đ điều tra các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
Phân tích kỹ các đối tượng cạnh tranh đ nắm quyền chủ động cạnh tranh.
Trên cơ sở các nghiên cứu đã thực hiện ở trên về CĐT, về gói thầu, về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Nhà thầu thấy rằng đối với gói thầu "trụ sở làm viêc ubnd tỉnh bến tre" có những đặc điểm cần lưu ý khi lựa chọn giải pháp tổ chức thi công tổng quát:
Công trình xây dựng cao tầng: Đặc biệt chú ý ưu tiên lựa chọn thiết bị, vận chuyển lên, xuống theo trục đứng, bố trí nhân lực và các máy móc phục vụ phát huy tối đa năng suất của máy chủ đạo, lựa chọn ít loại máy và ưu tiên lựa chọn thiết bị đồng bộ, thông qua biện pháp kỹ thuật tiên tiến và hệ thống đảm bảo chất lượng: rút ngắn thời hạn xây dựng công trình theo kế hoạch và mục tiêu chất lượng công trình.
Các giải pháp tổ chức thi công tổng quát:-Chúng tôi sẽ tìm hiểu kỹ các khu vực xung quanh phối hợp chặt chẽ với ban quản lý để giải quyết các công việc có liên quan.
Giảm đến mức tối đa có thể về tiếng ồn, bụi khói và vật rơi bằng bạt dứa quây xung quanh công trình và theo chiều cao của công trình.
Lập kế hoạch các công việc sắp và đang thi công tránh tình trạng công việc chồng chéo phải làm đi làm lại, làm giảm tiến độ, chất lượng thi công và hao tốn vật liệu.
Lên kế hoạch tập kết vật tư, sẵn sàng cho công việc kiểm tra chất lượng của Chủ đầu tư và công tác thi công công trình không để ảnh hưởng đến tiến độ đã đề ra.
Biện pháp đảm bảo cho việc hoạt động của giao thông công cộng sinh hoạt của cộng đồng dân cư khu vực lân cận diễn ra bình thường.
Nguồn điện cung cấp cho công trình chúng tôi sẽ thoả thuận với Chủ đầu tư và các bên có liên quan để tiếp tục sử dụng nguồn điện tại trạm biến áp có sẵn của trường đang sử dụng. Trong quá trình sử dụng thi công chúng tôi sẽ lắp 1 công tơ riêng để đo số điện sử dụng hàng tháng.
II.Trình tự thi công:
Nếu trúng thầu chúng tôi sẽ tiến hành thi công Trụ sở UBND Tỉnh như sau:
Chuẩn bị mặt bằng như đã thuyết minh ở trên và các bản vẽ tổ chức thi công.
Tiếp nhận mốc chuẩn và đánh dấu tim cốt các trục nhà chính xác.
thi cong phần ngầm gồm:
Thí nghiệm 6 cọc.
ép đại trà cọc trên toàn bộ mặt bằng.
Đào đất móng,phá đâù cọc bê tông đến cốt thiết kế.
Đổ bê tông lót.
Dải thép móng và dầm móng.
Ghép côpha móng và dầm móng.
Đổ tông móng và dầm móng.
Tháo cốp pha móng
Xây móng gạch
Thi công các công trình ngầm.
thi công phần thân:
Thi công các kết cấu chịu lực chính của nhà như: Cột ,dầm sàn..
Xây tường theo thiết kế từ tầng 1 đến tường thu hồi mái.
Thi công mái
thi công phần hoàn thiện:
Trát trong,ngoài nhà
ốp lát .
khu vực cầu thang, khu WC
Lắp dựng cửa
Thi công điện, nước, hệ thống chống sét và hệ thống cấp nước chữa cháy .
Hoàn thiện các công tác còn lại
iii.lập và lựa chọn giải pháp thi công cho các công tác chính:
A.Phần móng:
1.Thi công ép cọc
Thí nghiệm cọc (Bằng phương pháp nén tĩnh).
Công tác thi công cọc thí nghiệm:
Việc thi công cọc thí nghiệm về nguyên tắc giống thi công đại trà để đánh giá sức chịu tải của cọc và khả năng thi công cọc đại trà thông qua kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc.
Theo thiết kế, cọc thuộc loại phổ thông, không có chi tiết đặc biệt,để đảm bảo tiến độ thi công chúng tôi đề xuất mua số lượng 03 cọc có sẵn tại các nhà máy có thiết kế tương đương để phục vụ công tác thí nghiệm cọc và đợi cọc đúc đại trà đủ tuổi.
Công tác thí nghiệm nén tĩnh cọc:
Công ty xây dựng 20 là đơn vị có tư cách pháp nhân và có kinh nghiệm lâu năm về công tác thí nghiệm nén tĩnh cọc. Chúng tôi chọn phương pháp chất tải thí nghiệm để lợi dụng đối tải là những khối bê tông dùng ép cọc
Công tác thí nghiệm cọc được tiến hành sau khi ép cọc là 5 ngày (thời gian nghỉ của cọc).
Hiện nay theo TCVN có thể áp dụng: 20TCN 88-82. Phương pháp thí nghiệm hiện trường hoặc TCXD 189 và 190:1996 áp dụng cho cọc nhỏ. Do trên bản vẽ chưa qui định tải trọng thí nghiệm hay tải trọng làm việc của cọc nên chưa đưa đưọc qui trình cụ thể
Thiết bị thí nghiệm chủ yếu bao gồm 01 dầm chính có sức chịu tải 100 tấn, 03 dầm phụ I400 dài 06m, 01 kích thuỷ lực chuyên dùng 100 tấn, 02 đồng hồ đo lún có độ chính xác 0,01mm, hành trình 5cm.
Sau đây là qui trình thí nghiệm cọc. Mọi công tác thí nghiệm cũng như qui trình thí nghiệm phải được chỉ định của thiết kế và phê duyệt của giám sát hiện trường.
qui trình thí nghiệm nén tĩnh cọc btct
(Theo tiêu chuẩn việt nam: TCXD189 và 190:1996)
Công trình:
Loại cọc:
Tải trọng thí nghiệm:
Tải trọng thiết kế (dự tính) : ( TTTK)
Cấp tải trọng
Tải trọng
(Tấn)
Số đọc đồng hồ
( Kg/cm2)
Thời gian theo dõi và ghi chép số liệu hiện trường
0
Số đọc ban đầu
Tăng tải đến 25% TTTK
Theo dõi đến khi cọc có tổng độ lún < 0, 25 mm sau một giờ quan sát cuối cùng.
Ghi số liệu tại: 0; 15; 30; 45; 60; 90…phút
Tăng tải đến 50% TTTK
Như trên
Tăng tải đến 75% TTTK
Như trên
Tăng tải đến 100% TTTK
Theo dõi 6 giờ
Giảm tải đến 75% TTTK
Theo dõi 10 phút.
Ghi số liệu tại: 0; 10 phút
Giảm tải đến 50% TTTK
Như trên
Giảm tải đến 25% TTTK
Như trên
Giảm tải đến 0
Như trên
Tăng tải đến 100% TTTK
Theo dõi đến khi cọc có tổng độ lún < 0, 25mm sau một giờ quan sát cuối cùng.
Ghi số liệu tại: 0; 15; 30; 45; 60; 90 ph
Tăng tải đến 125% TTTK
Như trên
Tăng tải đến 150% TTTK
Theo dõi 6 giờ
Giảm tải đến 125% TTTK
Theo dõi 10 phút.
Ghi số liệu tại: 0; 10 phút
Giảm tải đến 100% TTTK
Như trên
Giảm tải đến 75% TTTK
Như trên
Giảm tải đến 50% TTTK
Như trên
Giảm tải đến 25% TTTK
Như trên
Giảm tải đến 0
Theo dõi 1 giờ
Ghi chú: Cọc ngừng thí nghiệm khi có một trong các điều kiện sau:
Kết thúc qui trình thí nghiệm
Cọc bị phá hoại đột ngột (Không giữ được áp lực đồng hồ hoặc đầu cọc bị vỡ)
Tổng độ lún của cọc vượt quá 25mm
Tổng độ lún cấp sau lớn hơn 5 lần tổng độ lún cấp trước, hoặc cọc lún không ổn định sau một ngày đêm.
. Giải pháp thi công cấu kiện BTĐS - cọc bê tông M250:
Cùng song song với quá trình phá dỡ công trình cũ,giải phóng mặt bằng nhà thầu sẽ tiến hành đúc cọc tại hiện trường hoặc tai xưởng, bảo đảm cọc sau khi chở đến công đủ cường độ để cọc bê tông đã đủ cường độ có thể ép được khi chuẩn bị xong mặt bằng.
Cốp pha cọc:
Dùng cốp pha thép định hình chuyên dùng cho công tác đúc cọc bê tông 250x250 mm. Tất cả các chi tiết của cốp pha đã được thiết kế đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
Cốp pha đảm bảo đúng hình dáng và kích thước của kết cấu theo quy định của thiết kế. Cốp pha được ghép kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.
Để chống dính chúng tôi lót xuống mặt sân 1ớp giấy xi măng đồng thời sau khi lắp dựng cốp pha xong cho từng cọc tiến hành quét lớp chống dính phủ kín các mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông.
Cốp pha được tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ cần thiết, sau đó làm sạch ngay cốp pha.
Cốt thép:
Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông được đảm bảo: bề mặt sạch, không dính bùn đất, không có vẩy sắt và các lớp gỉ. Các thanh bị giảm tiết diện do các nguyên nhân không vượt quá 2% đường kính. Cốt thép được kéo uốn và nắn thẳng.
Cắt và uốn cốt thép được thực hiện bằng máy cắt thép cơ học.
Vị trí cố định và chính xác bằng các con kê chiều dày lớp bảo vệ đảm bảo đúng theo thiết kế.
Nối cốt thép chủ theo phương pháp hàn thép xây dựng của Việt Nam.
Cốt thép đai xoắn và lưới chống đỡ đầu cọc được hàn đính với thép chịu lực. Các nút buộc chắc chắn.
Các mối hàn đáp ứng được các yêu cầu như: bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt. Chiều dài và chiều cao đường hàn đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế.
Khi lắp đặt cốt thép đúng theo yêu cầu của thiết kế và không được vượt quá các sai số trong bảng sau:
TT
Tên sai lệch
Sai số cho phép (mm)
1
Chiều dài cọc ( trừ mũi)
+ 50
2
Kích thước tiết diện cọc
+ 5
3
Chiều dài mũi
+ 30
4
Độ cong của cọc
10
5
Độ cong của đoạn cọc
1/500 chiều dài
6
Xê dịch mũi so với tâm cọc
10mm
7
Độ nghiêng của mặt phẳng đầu các đoạn cọc và trục của cọc
1%
9
Chiều dầy lớp bảo vệ
+5
10
Bước của cốt thép đai
+0
11
Khoảng cách giữa 2 lớp cốt thép dọc
-10
Nếu vượt quá những sai số bảng trên phải tháo ra làm lại.
Thi công đúc cọc BTCTL ở đây chúng tôi trình bầy biện pháp khi đúc tại công trường )
Để đảm bảo tiến độ thi chúng tôi đề xuất dùng phụ gia đông kết nhanh để rút ngắn thời gian chờ đợi cọc đủ cường độ. Hiện nay phụ gia đông kết nhanh đã được sử dụng rộng rãi và được phép sử dụng của Bộ Xây dựng.
Trong khi thi công nếu găp trời mưa chúng tôi sẽ dùng bạt đậy các cấu kiện vừa thi công xong để không cho mưa rơi vào BT.
Chúng tôi đầm BT bằng đầm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính để phát huy tối đa tác dụng của đầm, tiến hành đầm đến khi nước xi măng nổi lên bề mặt thì kết thúc quá trình đầm.
Sau khi các đoạn cọc thi công xong chúng tôi sẽ tiến hành bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để cho việc đông kết và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đông kết của BT. Trong thời kỳ bảo dưỡng, BT được bảo vệ chống các tác động cơ học như rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động không tốt gây hư hại khác.
Khi BT đạt cường độ 25% thì có thể tháo cốp pha để luân chuyển đúc cọc khác.
Tiến hành lấy mẫu ép thử chất lượng mác BT ngay tại hiện trường và lấy kết quả tại R7 - R28. Ghi rõ ngày tháng số liệu lô cọc đúc, cứ 20m3 BT có 1 nhóm mẫu. Lý lịch cọc ghi chép đầy đủ theo hồ sơ quy định. Trên thân cọc ghi ngày tháng sản xuất cọc, số hiệu cọc. Cọc phải đúc đồng bộ trong một lần từ mũi cọc đến đỉnh cọc.
Tất cả cọc phải đạt 70% cường độ thiết kế mới bóc tách ra khỏi sân để xếp cọc phục vụ cẩu chuyển tới hiện trường.
Các đoạn cọc được xếp gọn trên mặt bằng và được kê đúng điểm bằng thanh gỗ (có chiều cao kê lớn hơn chiều cao móc cẩu). Chiều cao mỗi chồng xếp không lớn hơn 2m.
Các đoạn cọc được ghi kí hiệu và ngày tháng sản xuất ra ngoài để tiện việc kiểm tra.
Hồ sơ lý lịch cọc bao gồm:
Kết quả thí nghiệm mẫu xi măng.
Kết quả thí nghiệm mẫu thép.
Kết quả thí nghiệm cấp phối bê tông.
Kết quả thí nghiệm mẫu bê tông
Biên bản nghiệm thu gia công cốt thép.
Ngày, tháng đúc cọc, vận chuyển cọc, ép cọc.
Thời tiết đúc cọc
Kết quả được ghi rõ theo phiếu đúc cọc kèm theo nhật ký công trình.
Thời gian thi công đúc cọc được thể hiện rõ trên bản tiến độ thi công.
I.1.1.Thi công ép cọc
Khoan dẫn 503 cọc, Độ sâu mỗi lỗ khoan trung bình 10 m (qua lớp cát mịn)
ép cọc: Cọc BTCT, M250, 503 cọc, mỗi cọc dài 25 m (chia làm 4đoạn: đoạn mũi C1 6m, hai đoạn C2 6m,đoạn cuối dài 7m), tiết diện cọc 250x250cm,lực ép tối thiểu đầu cọc P = 75T.
Thiết bị sử dụng: 2 Thiết bị khoan dẫn guồng xoắn CAC 1200 đến độ sâu 20, D250. 2 Cần trục tháp tự hành để cẩu máy khoan, máy ép cọc, cọc, đối trọng. 2 Máy ép cọc bằng máy nén thuỷ lực (P =100Tấn), hạ cọc theo phương pháp khoan dẫn, ép trước. Và một số thiết bị khác: máy hàn, máy kinh vĩ, trắc đạc.
-Tổ hợp máy 1 thi công ép theo hướng trục K vào,ép hết từ trục 1-9
-Tổ hợp maý 2 thi công ép từ trục K từ trục 18-10.
\* Công tác chuẩn bị:
Lý lịch của máy ép đã được kiểm định được trình bên A trước khi đưa máy vào thi công.
Trắc đạc định vị trí của cọc chuẩn bị ép trên mặt bằng .
* Công tác ép cọc:
cọc được ép đến độ sâu thiềt kế là 25m.
Quá trình thi công ép một cọc BTCT gồm những bước sau:
Tiến hành khoan dẫn trước khi ép.
Kê giá máy vào vị trí có cọc ép. Giá máy được kê chắc chắn, thăng bằng để khi ép không bị lún, bị nghiêng.
Chất tải trọng đủ theo yêu cầu lực ép từ 39-47T. Các quả đối trọng phải xếp ngay ngắn, thăng bằng tránh lật đối trọng khi lực ép lên đến tối đa.
Chỉnh lồng thẳng đứng theo hai phương, cố định các chốt hãm chắc chắn.
Cẩu đoạn mũi cọc vào lồng ép, chỉnh mũi cọc đúng vị trí thẳng đứng và quá trình ép bắt đầu. Khi ép cọc phải kiểm tra liên tục độ thẳng đứng của cọc bằng máy kinh vĩ. Sau khi ép xong đoạn mũi cọc dừng lại cho đoạn tiếp theo vào.
Khi cho đoạn cọc tiếp theo vào để nối với đoạn cọc trước sao cho: trùng trục với nhau, hai mặt phẳng nối phải phẳng, thẳng, các bản mã hàn nối đảm bảo đúng yêu cầu của thiết kế về kích thước, chiều dày. Đường hàn đầy. Khi hàn xong phải được sự chấp nhận của giám sát mới được tiếp tục ép
Tiến hành khoan dẫn trước khi ép cọc. Các hố khoan được tráng bằng dung dịch sét đậm đặc (Bentonit) để bảo vệ thành hố khoan. Có thí nghiệm kiểm tra độ đặc của dung dịch cho phù hợp với địa chất của từng hố khoan sao cho dung dịch bảo vệ được thành hố khoan. Dung dịch thừa trào ra ngoài hố khoan được thu lại bằng hệ thống rãnh và hố ga đã được đào sẵn và được tận dụng sử dụng tiếp (nếu có thể)
- Thời gian theo định mức của nhà thầu, với thiết bị khoan lựa chọn: để thực hiện 1 lỗ khoan cho một cọc (D=250, độ sâu 10m) là 1 giờ. Bao gồm:
Thời gian chuẩn bị: 25 phút: Đắp đất, tạo rãnh thoát, thu nước bùn, cân chỉnh máy, chuẩn bị thiết bị bơm dung dịch Bentonit…
Thời gian khoan: 35 phút: bao gồm cả thời gian gia cố thành hố khoan bằng cách bơm dung dịch Bentonit.
.Khối lượng công tác khoan dẫn: Độ sâu 10 m cho 503 cọc đ 5030md.
Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép đảm bảo an toàn. Chỉnh máy để các đường trục của khung máy, đường trục kích và đường trục của cọc thẳng đứng và nằm trong một mặt phẳng, mặt phẳng này phải vuông góc với mặt phẳng chuẩn nằm ngang. Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định của thiết bị (chạy không tải và có tải).
- Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí trước khi ép. Toàn bộ cọc sau khi đã nghiệm thu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về độ thẳng, mác bê tông thì mới được đưa vào để ép. Cọc được đúc ở bãi đúc sẵn có ở hiện trường , chuyển đến gần vị trí ép cọc bằng cần trục tháp Khi cẩu chuyển cọc phải buộc móc cẩu đúng vị trí móc cẩu được thiết kế để thân cọc phát sinh mô men uốn nhỏ nhất. Cọc được vận chuyển đến theo yêu cầu thi công thực tế tránh hiện tượng tập kết nhiều ảnh hưởng đến thi công.
- Lắp đoạn cọc đầu tiên (đoạn có mũi nhọn - C1), phải căn chỉnh để trục của đoạn này trùng với đường trục của kích đi qua điểm định vị cọc. Tiến hành ép đoạn C1: những giây đầu tiên tăng dần áp lực một cách chậm và đều để đoạn C1 cắm sâu dần vào đất nhẹ nhàng với vận tốc xuyên không lớn hơn 1cm/s. Lắp nối và ép các đoạn tiếp theo (đoạn C2), khi lắp đoạn C2 vào vị trí ép cần căn chỉnh để đường trục của đoạn C2 trùng với trục kích và trục C1, sau đó gia lên cọc 1 lực tạo tiếp xúc giữa hai đoạn cọc, rồi mới tiến hành hàn nối cọc theo qui định của đồ án thiết kế. Khi tiến hành ép đoạn đoạn cọc C2 phải tăng dần áp lực nén để thời điểm đầu đoạn C2 có vậ._.đan
m3
'9.26000
628'318
5818'221
IB.2411
Cốt thép trong bê tôngD<=10
tấn
'1.15000
6464'623
7434'316
KB.2310
Cốt pha tấm đan
100m2
'1.54000
3429'743
5281'804
LA.4330
Lắp đặtấm đan
cái
'378.00000
59'893
22639'630
PA.1314
Trát thành rãnhVXM75#dày20
m2
'226.80000
15'092
3422'956
RA.1214
Láng rãnh VXM75#dày30
m2
'132.30000
17'875
2364'889
BB.1112
Lấp đất hố móng
m3
'29.61000
21'751
644'053
12
BÂC TAM CÂP
'0
'0
BA.1312
Đào đất cấp II
m3
'12.60000
28'973
365'057
HE.1123
Bê tông gạch vỡ lót
m3
'6.31000
245'946
1551'919
GD.4123
Xây bậc gạch vơ đặc dày200VXM75#
m3
'20.59000
660'018
13589'771
RA.1123
Trát lót bậc VMX75#dày
m2
'100.17000
10'907
1092'534
QP.1130
ốp đá granít màu đỏ sầm dày20 mặt bậc
m2
'109.07000
245'796
26808'970
HA.1312
Bê tông 200# đường dốc vào ga ra
m3
'7.29000
542'742
3956'589
RA.1215
láng đường dốc VXM100#dày30
m2
'36.00000
21'038
757'382
BB.1112
Lắp đặt hố mống
m3
'4.20000
21'751
91'355
13
BÔN HOA Và LAN CAN
'0
'0
BA.1312
Đào đất cấp II
m3
'6.73000
28'973
194'987
HE.1122
Bê tông gạch vỡ lót
m3
'3.20000
187'579
600'253
GD.2114
Xây tường lan can ,bồn hoa gạch thẻ VXM75#
m3
'3.20000
674'066
2157'012
PA.1314
Trát tường VXM75#dày20
m2
'69.30000
15'092
1045'903
QP.1130
ốp đá granít màu đầm dày20 lan can
m2
'26.58000
245'796
6533'258
BB.1411
Tôn nền hè cát đen đầm chặt
m3
'27.03000
58'430
1579'374
HE.1123
Bê tông gạch vơ lót nên hè
m3
'6.01000
245'946
1478'135
TT.
Đổ đất màu trồng cỏ
m3
'7.16000
120'400
862'061
VB.4111
Trồng cỏ nhật
100m2
'32.48000
318'006
10328'835
BB.1112
Lấp đất hố móng
m3
'2.13000
21'751
46'330
14
SÂN ĐƯƠNG
'0
'0
BA.1312
Đào đất cấp II bể cảnh
m3
'46.16000
28'973
1337'384
HE.1123
Bê tông gạch vỡ lót
m3
'7.69000
245'946
1891'325
HA.1223
Bê tông đáy bể 200#đá 1x2
m3
'7.69000
663'884
5105'271
IA.1110
Cốt thép đáy D<=10
tấn
'0.38000
6079'613
2310'253
KA.1110
Cốp pha trông bê tông
100m2
'0.04000
3081'449
123'258
GD.1114
Xây tương bể cảnh gạchVXM75#
m3
'8.64000
586'775
5069'734
PA.1314
Trát lòng bểVXM75#dày20
m2
'120.11000
15'092
1812'748
PA.1313
Trát tường ngoài bể VXM75#dày20
m2
'26.99000
12'764
344'511
QP.1130
ốp đá granít màu đỏ sẫm dày 20 thành bể
m2
'46.05000
245'796
11318'906
GD.2114
Xây tường bồn hoa gạch thẻ VXM75#
m3
'13.73000
674'066
9254'932
PA.1314
Trát tường bồn hoa VXM75#dày20
m2
'175.68000
15'092
2651'433
BB.1411
Tôn nền lối đi cát đen đầm chặt
m3
'5.75000
58'430
335'975
HE.1123
Bê tông gạch vỡ lót nên lối đi
m3
'3.38000
245'946
831'297
SA.9220
Lát gạch lá dừa
m2
'112.44000
44'132
4962'247
HA.1313
Bê tông 200# Đá 1x2
m3
1'097.85000
604'726
663898'000
KA.1110
Cốp pha chia ô
100m2
'7.46000
3081'449
22987'610
TT
Nhồi cát khe co giãn
m3
'8.66000
450'365
3900'159
TT
Đổ đất màu trồng cỏ
m3
'177.36000
123'108
21834'435
VB.4111
Trồng cỏ nhật
100m2
1'182.44000
318'006
376023'015
TT
Thả sen bể cảnh
m2
'76.93000
150'719
11594'797
TT
Cây van tuế cao 1200
cây
'7.00000
2773'978
19417'846
TT
Cây vạn tuế cao1000
cây
'9.00000
2216'938
19952'442
TT
Cây vạn tuê cao 800
cây
'3.00000
1242'118
3726'354
UC.4120
Quét sơn phân cách vị tri đỗ xe
m2
'154.00000
29'850
4596'900
15
PHÂN ĐIÊN
'0
'0
TT
Tủ điện tôn vỏ sơn tĩnh điệnTTClípal
cái
'1.00000
5306'321
5306'321
TT
Tủ điện tôn vỏ sơn tĩnh điệnTR1 ,T1-1, T1-2 ,T2-1 ,T2-2 .TR2clípal
cái
'6.00000
530'878
3185'266
TT
Tủ điện tôn vỏ sơn tĩnh điệnT3-1clipsal
cái
'1.00000
581'986
581'986
TT
Tủ điện tôn sơn vỏ tĩnh điệnT3-2,T4-2clipsal
cái
'2.00000
315'025
630'050
TT
tủ điện tôn vỏ sơn tĩnh điệnTW ,TW1 ,TW2 ,TW3. TW4clipsal
cái
'5.00000
581'986
2909'928
TT
tủ điện tôn vỏ sơn tĩnh điệnTMclipsal
cái
'1.00000
315'025
315'025
TT
Tủ điện tôn sơn vỏ tĩnh điệnTR-DH1,T3-DH1<vỏ ,6 át và các đen báo.clipsal
cái
'2.00000
581'986
1163'971
TT
Tủ điện tôn sơn vỏ tĩnh điện TR-DH2clipsal
cái
'1.00000
581'986
581'986
TT
Tủ điện tôn sơn vỏ tĩnh điệnT1-DH1,T2-DH2clipsal
cái
'2.00000
923'172
1846'344
TT
Tủ điện tôn sơn vỏ tĩnh điệnT1-DH2clipsal
cái
'1.00000
1090'284
1090'284
TT
Tủ điện tôn sơn vỏ tĩnh điệnT2-DH2clipsal
cái
'1.00000
923'172
923'172
TT
Tủ điện tôn sơn vỏ tĩnh điệnT3-DH2clipsal
cái
'1.00000
672'504
672'504
TT
Tủ điện tôn sơn vỏ tĩnh điệnT4-DH2clipsal
cái
'1.00000
672'504
672'504
TT
Hộp đen chiếusángvỏtôn sơn tĩnh điện trong hộplắp1 át H1
cái
'3.00000
315'025
945'076
TT
Hộp đen chiếusángvỏtôn sơn tĩnh điện trong hộplắp3 át H2
cái
'48.00000
530'878
25482'125
TT
át tô mát 3 pha-500nhật
'1.00000
19596'452
19596'452
ZG.5430
Ats tô mát 3 pha 150A clipsal
bộ
'1.00000
50'836
50'836
ZG.5530
Ats tô mát 3 pha 120A clipsal
cái
'1.00000
184'140
184'140
ZG.5310
Ats tô mát 3 pha 100A clipsal
cái
'1.00000
389'309
389'309
ZG.5320
Ats tô mát 3 pha 60A clipsal
cái
'5.00000
890'678
4453'392
ZG.5320
Ats tô mát 3 pha 50A clipsal
cái
'3.00000
890'678
2672'035
ZG.5320
Ats tô mát 3 pha 40A clipsal
cái
'9.00000
890'678
8016'106
ZG.5320
Ats tô mát 3 pha 32A clipsal
cái
'5.00000
890'678
4453'392
ZG.5310
Ats tô mát 3 pha 25A clipsal
cái
'2.00000
389'309
778'618
ZG.5310
Ats tô mát 3 pha 25A clipsal
cái
'1.00000
389'309
389'309
ZG.5220
Ats tô mát 1 pha 32A clipsal
cái
'9.00000
220'949
1988'539
ZG.5210
Ats tô mát 1 pha 25A clipsal
cái
'85.00000
86'075
7316'358
ZG.5210
Ats tô mát 1 pha 20A clipsal
cái
'115.00000
86'075
9898'602
ZG.5210
Ats tô mát 1 pha 16A clipsal
cái
'52.00000
86'075
4475'890
ZG.5210
Ats tô mát 1 pha 10A clipsal
cái
'64.00000
86'075
5508'787
ZG.5320
Ats tô mát 3 pha 100A clipsal
cái
'1.00000
890'678
890'678
ZG.5320
Ats tô mát 3 pha 70A clipsal
cái
'1.00000
890'678
890'678
ZG.5430
Biến dòng 500-5A
bộ
'3.00000
50'836
152'507
ZG.5120
Đồng hồ ampe 500-5A
cái
'3.00000
121'696
365'087
ZG.5110
Đồng hồ Vol kế 0-500V
cái
'1.00000
135'902
135'902
ZG.5110
Chuyển mạch đo V
cái
'1.00000
135'902
135'902
TT
Đèn bao pha +cầu chì 5A
cái
'51.00000
72'046
3674'326
ZE.2320
Đen hình quang treo trần 1,2m-3*36WAC
bộ
'155.00000
222'923
34553'034
ZE.2320
Đen hình quang treo trần 1,2m-2*36WAC
bộ
'16.00000
222'923
3566'765
ZE.2310
Đen hình quang treo trần 1,2m-1*36WAC
bộ
'20.00000
125'234
2504'688
ZE.2320
Đen hình quang treo trần 0.6m-4*18WAC
bộ
'5.00000
222'923
1114'614
ZE.4140
Đèn ốp trần ga li a2x18W
bộ
'34.00000
148'032
5033'088
ZE.4150
Đen măt trâu ấm trầngalia40W
bộ
'10.00000
149'183
1491'828
ZE.4110
Đèn bán câu ốp trân bóng sợi đốt 60W
bộ
'86.00000
150'330
12928'380
ZE.4140
Đèn trang tri treo tường bóng sơi đốt 60W
bộ
'33.00000
148'032
4885'056
ZE.4120
đèn trang trí treo tường phòng nước60W
bộ
'10.00000
151'096
1510'956
TT
đen chiếu tranh bóng halogen50W Đài loan
chiếc
'8.00000
588'164
4705'315
TT
Đèn thoát hiểm exit 1x10W Đài loan
chiếc
'3.00000
316'486
949'457
TT
Đen ốp trần D400bóng tuýp tròn30WĐai loan
chiếc
'1.00000
316'486
316'486
ZG.2231
Công tắc đơn lắp chìm5Aclipsal
cái
'57.00000
10'548
601'236
ZG.2231
Công tắc đôi lắp chìm5Aclipsal
cái
'51.00000
10'548
537'948
ZG.2231
Công tắc 3 lắp chìm5Aclipsal
cái
'27.00000
10'548
284'796
ZG.2231
Công tắc đảo chiều lắp chìm5Aclipsal
cái
'10.00000
10'548
105'480
ZG.2231
ổ cắm đôi 1 pha có nối đất 10A lắp chìm Clípal
cái
'218.00000
10'548
2299'464
ZE.5110
Quạt trần 80W có hộp số kèm điện cơ thống nhất
cái
'67.00000
556'727
37300'696
ZE.5120
Quạt hút gió gắn tường 25W nhật (d200)
cái
'63.00000
344'052
21675'276
ZE.5120
Quạt hút gió gắn tường 75W nhật (d250)
cái
'6.00000
344'052
2064'312
TT
Cáp điện XLPE/8WA/PVC3*240+1*120 NTT
m
'30.00000
635'431
19062'936
ZF.5930
Cáp điện XLPE/PVC 4*6 NTT
m
'85.00000
19'292
1639'854
ZF.5930
Cáp điện XLPE/PVC 4*10 NTT
m
'120.00000
19'292
2315'088
ZF.5930
Cáp điện XLPE/PVC 3*10+1*6 NTT
m
'90.00000
19'292
1736'316
TT
Cáp điện XLPE/PVC 3*16+1*10 NTT
m
'50.00000
105'121
5256'060
TT
Cáp điện XLPE/PVC 3*35+1*16 NTT
m
'62.00000
146'899
9107'750
ZF.5920
Dây dẫn PVC 1*16 NTT
m
'62.00000
9'704
601'673
ZF.5910
Dây dẫn PVC 1*10 NTT
m
'50.00000
7'850
392'520
ZF.5910
Dây dẫn PVC 1*6 NTT
m
'450.00000
7'850
3532'680
ZF.5910
Dây dẫn PVC 1*4 NTT
m
2'200.00000
7'850
17270'880
ZF.5910
Dây dẫn PVC 1*2.5 NTT
m
1'170.00000
7'850
9184'968
ZF.5910
Dây dẫn PVC 1*1.5 NTT
m
1'500.00000
7'850
11775'600
ZF.5910
Dây dẫn PVC 2*2.5 NTT
m
1'500.00000
7'850
11775'600
ZF.5910
Dây dẫn PVC 2*1.5 NTT
m
4'000.00000
7'850
31401'600
ZF.2210
ống nhựa PVC D15 Clipsal
m
5'100.00000
9'056
46187'640
ZF.2220
ống nhựa PVC D20 Clipsal
m
'100.00000
15'055
1505'520
ZF.2230
ống nhựa PVC D32 Clipsal
m
'30.00000
18'002
540'072
ZF.2240
ống nhựa PVC D40 Clipsal
m
'33.00000
24'950
823'363
ZF.2240
ống nhựa PVC D50 Clipsal
m
'17.00000
24'950
424'157
ZF.2220
ống nhựa PVC D18 Clipsal
m
'900.00000
15'055
13549'680
ZF.4130
Hộp phân dây 3 pha nhánh D20
hộp
'55.00000
46'852
2576'838
ZH.1120
Cọc nối đất thép L63*63*6,L=2,5m
cọc
'22.00000
83'395
1834'694
ZH.2210
Thép dẹt 30*4
m
'25.00000
12'710
317'760
ZH.3220
Kim thu sét D16,L=1m
cái
'4.00000
80'380
321'518
ZH.2210
Thép tròn D12
m
'50.00000
12'710
635'520
ZH.2120
Thép tròn D16
m
'130.00000
7'396
961'428
TT
Mối nối kiểm tra
mối
'8.00000
50'770
406'157
TT
Chân bật
cái
'560.00000
4'942
2767'296
ZH.3320
Lắp đặt kim thu sét
cái
'4.00000
80'023
320'093
TT
Kiểm tra lại điện trở cụm nối đất chống sét
TB
'1.00000
2914'904
2914'904
BA.1312
Đào đất
m3
'52.00000
28'973
1506'586
BB.1112
Lấp đất
m3
'52.00000
21'751
1131'062
17
PHAN NUOC
'0
'0
ZJ.1111
ống thép tráng kẽm D15
100m
'105.00000
3124'615
328084'575
ZJ.1111
ống thép tráng kẽm D20
100m
'150.00000
3124'615
468692'250
ZJ.1111
ống thép tráng kẽm D25
100m
'32.00000
3124'615
99987'680
ZJ.1120
ống thép tráng kẽm D32
100m
'14.00000
11626'068
162764'952
ZJ.1116
ống thép tráng kẽm D50
100m
'200.00000
5802'718
1160543'600
ZJ.1117
ống thép tráng kẽm D65
100m
'24.00000
7557'275
181374'600
TT
Tê thép tráng kẽm D65 TQ
cái
'1.00000
43'577
43'577
TT
Tê thép tráng kẽm D50 TQ
cái
'14.00000
36'613
512'585
TT
Tê thép tráng kẽm D32 TQ
cái
'1.00000
29'651
29'651
TT
Tê thép tráng kẽm D32/20 TQ
cái
'3.00000
26'586
79'758
TT
Tê thép tráng kẽm D25 TQ
cái
'1.00000
22'687
22'687
TT
Tê thép tráng kẽm D25/20 TQ
cái
'4.00000
22'687
90'749
TT
Tê thép tráng kẽm D20 TQ
cái
'15.00000
22'687
340'308
TT
Tê thép tráng kẽm D20/15 TQ
cái
'66.00000
29'651
1956'953
TT
Tê thép tráng kẽm D15 TQ
cái
'42.00000
19'902
835'884
ZK.1230
Cút thép tráng kẽm D65 TQ
cái
'10.00000
30'769
307'692
ZK.1220
Cút thép tráng kẽm D50 TQ
cái
'42.00000
22'373
939'658
ZK.1210
Cút thép tráng kẽm D32 TQ
cái
'1.00000
19'490
19'490
TT
Cút thép tráng kẽm D25 TQ
cái
'3.00000
43'577
130'730
TT
Cút thép tráng kẽm D20 TQ
cái
'22.00000
36'613
805'490
TT
Cút thép tráng kẽm D15 TQ
cái
'96.00000
29'651
2846'477
ZK.1130
Côn thép tráng kẽm D50/40 TQ
cái
'2.00000
32'524
65'047
ZK.1130
Côn thép tráng kẽm D50/32 TQ
cái
'1.00000
32'524
32'524
ZK.1130
Côn thép tráng kẽm D32/25 TQ
cái
'1.00000
32'524
32'524
ZK.1130
Côn thép tráng kẽm D20/15 TQ
cái
'15.00000
32'524
487'854
ZK.1130
Côn lệch tâm thép tráng kẽm D65/50 TQ
cái
'1.00000
32'524
32'524
ZK.1130
Măng sông D50
cái
'15.00000
32'524
487'854
TT
Kép tiện D15
cái
'115.00000
13'636
1568'094
ZK.9160
Van khoá D65 Hàn Quốc
cái
'2.00000
11'630
23'261
ZK.9150
Van khoá D50 Hàn Quốc
cái
'18.00000
8'050
144'893
ZK.9140
Van khoá D32 Hàn Quốc
cái
'4.00000
6'518
26'074
ZK.9130
Van khoá D25 Hàn Quốc
cái
'3.00000
5'239
15'718
ZK.9120
Van khoá D20 Hàn Quốc
cái
'8.00000
3'835
30'682
ZK.9110
Van khoá D15 Hàn Quốc
cái
'70.00000
2'746
192'192
ZK.9160
Van phao 1 chiều D50 HQ
cái
'3.00000
11'630
34'891
ZK.9160
Van phao 2 chiều D50 HQ
cái
'2.00000
11'630
23'261
TT
Rắc co D50
cái
'15.00000
50'275
754'128
TT
Rắc co D32
cái
'1.00000
43'312
43'312
TT
Rắc co D25
cái
'1.00000
39'134
39'134
TT
Rắc co D20
cái
'8.00000
36'349
290'794
TT
Rắc co D15
cái
'5.00000
34'956
174'780
TT
Bu lông M14*60
cái
'60.00000
12'269
736'128
TT
Bích thép D65
cái
'9.00000
75'470
679'234
TT
Bích thép D50
cái
'9.00000
61'544
553'900
TT
Máy bơm pentax CM40-200A
cái
'2.00000
13594'751
27189'502
TT
Máy bơm pentax CM32-160A
cái
'1.00000
9416'951
9416'951
ZK.8123
Đồng hồ đo nước D50
cái
'1.00000
280'686
280'686
ZI.1110
Lavabô vòi đơn inax
bộ
'30.00000
449'238
13477'140
ZI.1120
Lavabô vòi đôi inax
bộ
'5.00000
556'741
2783'706
TT
Gương soi (8 phụ kiện) nhật
bộ
'35.00000
645'544
22594'026
ZI.2110
Xí bệt inax
bộ
'25.00000
1032'083
25802'075
ZI.2210
Tiểu treo inax
bộ
'20.00000
586'061
11721'216
ZI.2220
Bi đê Caesar
bộ
'20.00000
4890'030
97800'600
ZI.4110
Bình đun 30 lít 1500W ARiton
bộ
'5.00000
2150'363
10751'815
ZI.3110
vòi tắm hương sen Nhật
bộ
'5.00000
427'936
2139'678
ZI.5120
Phễu thu nước Inox D76
cái
'35.00000
71'780
2512'314
TT
Vòi lavabo tay gạt Đài Loan
cái
'35.00000
610'141
21354'942
TT
Van bấm tiểu treo Inax
cái
'20.00000
1097'551
21951'020
TT
Crêpin D50
cái
'2.00000
150'583
301'166
ZJ.7160
ống nhựa tiền phong D150
100m
'44.00000
3971'998
174767'912
ZJ.7150
ống nhựa tiền phong D110
100m
'26.00000
2758'968
71733'168
ZJ.7140
ống nhựa tiền phong D90
100m
'400.00000
1735'829
694331'600
ZJ.7130
ống nhựa tiền phong D76
100m
'180.00000
1434'283
258170'940
ZJ.7120
ống nhựa tiền phong D60
100m
'60.00000
1140'198
68411'880
ZJ.7110
ống nhựa tiền phong D34
100m
'54.00000
875'755
47290'781
ZL.2160
Tê nhựa Tiền Phong 45 độ D110/90
cái
'5.00000
25'769
128'844
ZL.2150
Tê nhựa Tiền Phong 45 độ D90/76
cái
'5.00000
24'553
122'766
ZL.2150
Tê nhựa Tiền Phong 45 độ D90
cái
'30.00000
24'553
736'596
ZL.2160
Tê nhựa Tiền Phong 45 độ D150
cái
'1.00000
25'769
25'769
ZL.2150
Tê nhựa Tiền Phong 45 độ D90/76
cái
'2.00000
24'553
49'106
ZL.2140
Tê nhựa Tiền Phong 45 độ D76
cái
'65.00000
13'166
855'816
ZL.2140
Tê nhựa Tiền Phong 45 độ D76/34
cái
'60.00000
13'166
789'984
ZL.1260
Cút nhựa Tiền Phong 135 độ D110
cái
'2.00000
17'866
35'731
ZL.1250
Cút nhựa Tiền Phong 135 độ D90
cái
'105.00000
16'469
1729'224
ZL.1240
Cút nhựa Tiền Phong 135 độ D76
cái
'10.00000
7'771
77'712
ZL.1260
Cút nhựa Tiền Phong 90 độ D110
cái
'1.00000
17'866
17'866
ZL.1250
Cút nhựa Tiền Phong 90 độ D90
cái
'1.00000
16'469
16'469
ZL.1240
Cút nhựa Tiền Phong 90 độ D76
cái
'52.00000
7'771
404'102
ZL.1240
Cút nhựa Tiền Phong 90 độ D60
cái
'4.00000
7'771
31'085
ZL.1210
Cút nhựa Tiền Phong 90 độ D34
cái
'110.00000
3'596
395'604
ZL.1150
Côn nhựa Tiền Phong D90/60
cái
'2.00000
9'436
18'871
ZI.5120
Phễu thu D90
cái
'12.00000
71'780
861'365
TT
Cầu chắn rác
cái
'12.00000
56'404
676'843
ZI.5220
Tê kiểm tra D110
cái
'5.00000
11'364
56'820
ZI.5220
Tê kiểm tra D90
cái
'5.00000
11'364
56'820
TT
Họng chữa cháy
cái
'13.00000
1333'111
17330'443
TT
Cuộn dây vải dài 20m
m
'260.00000
84'570
21988'200
TT
Đầu lăng phun D16
cái
'13.00000
430'476
5596'188
TT
Đai giữ ống các loại
cái
'250.00000
4'246
1061'400
TT
Keo dán nhựa
tuýp
'50.00000
6'962
348'120
II
PHÂN KHÔI LƯƠNG BÔ SUNG TĂNG
'0
'0
1
PHÂN HOAN THIÊN
'0
'0
HA.1121
Bê tông lót nền tầng trệt,hè rãnh,lối đi...VXM 100#
m3
'107.38000
415'309
44595'902
HA.1332
Bê tông sỏi M150 đá 4x6 làm nền gara
m3
'24.84000
490'171
12175'853
PD.2114
Trát granitô màu vàng nhạt đường dốc cho xe ôtô lên xuống sảnh
m2
'124.96000
153'565
19189'507
TT
Lan can INOX cao 900 bảo vệ vách kính VK2 cốt 14400
m
'37.60000
1960'274
73706'302
TT
Thang sắt lên mái để sửa chửa,vệ sinh mái
chiéc
'1.00000
731'345
731'345
TT
Trần Singapo bổ sung trong các tầng
m2
1'862.50000
406'558
757213'530
TT
Bông sợi thuỷ tinh cách âm trên trần tầng mái
m2
'685.80000
197'668
135560'440
TT
Hoa văn cốt 3600 và 14400
m
'174.01000
358'874
62447'734
TT
Cửa đi kính khung nhôm kính dày 12mm(DS)
m2
'9.86000
2088'900
20596'554
TT
ốp đá granit tự nhiên các kết cấu thay cho granit nhân tạo
m2
1'414.10000
2450'570
3465351'037
2
SAN SÂN KHÂU
'0
'0
GD.2224
Xây tường bao quanh gạch thẻ VXM75#
m3
'0.69000
646'945
446'392
PA.1324
Trát tường VXM75#
m2
'15.12000
17'524
264'957
TT
ốp đá tường bao
m2
'9.45000
2450'570
23157'887
TB.2210
Gỗ làm dầm đỡ
m3
'2.83000
6659'017
18845'018
TB.2320
Gỗ ván thô 20-25*100 làm sàn
m2
'59.22000
239'285
14170'446
UD.3210
Giấy dầu
m2
'59.22000
23'458
1389'159
TB.2320
Sàn gỗ Pắc kê
m2
'59.22000
239'285
14170'446
TT
Con lăn gỗ
con
'256.00000
308'644
79012'762
BA.1312
Đào đất cấp 2
m3
'8.40000
28'973
243'372
HA.1121
Bê tông lót móng M100#
m3
'0.67000
415'309
278'257
IA.1130
Cốt thép D >18
tấn
'0.32000
5956'001
1905'920
IA.1110
Cốt thép D <=10
tấn
'0.04000
6079'613
243'185
KA.1110
Cốp pha
100m2
'0.17000
3081'449
523'846
HA.1214
Bê tông cốt thép 250# đá 1x2
m3
'1.34000
670'960
899'086
GD.1114
Xây móng gạch thẻ VXM 100#
m3
'1.68000
586'775
985'782
BB.1112
Lấp đất hố móng
m3
'8.40000
21'751
182'710
3
DÂM SAN ĐƠ TƯƠNG KHU VÊ SINH TÂNG 1
'0
'0
HA.3114
Bê tông cốt thép 250# đá 1x2
m3
'1.27000
759'100
964'056
KA.2210
Cốp pha
100m2
'0.27000
5095'642
1375'823
IA.2332
Cốt thép H >4m,D>18
tấn
'0.31000
6098'623
1890'573
IA.2312
Cốt thép H >4m,D <=10
tấn
'0.03000
6292'230
188'767
4
DÂM SAN ĐƠ TƯƠNG KHU VÊ SINH TÂNG 2
'0
'0
HA.3114
Bê tông cốt thép 250# đá 1x2
m3
'0.46000
759'100
349'186
KA.2210
Cốp pha
100m2
'0.10000
5095'642
509'564
IA.2332
Cốt thép H >4m,D >18
tấn
'0.17000
6098'623
1036'766
IA.2312
Cốt thép H >4m,D <=19
tấn
'0.01000
6292'230
62'922
5
DÂM SAN ĐƠ TƯƠNG KHU VÊ SINH TÂNG 3,4
'0
'0
HA.3114
Bê tông cốt thép 250# đá 1x2
m3
'0.36000
759'100
273'276
KA.2210
Cốp pha
100m2
'0.11000
5095'642
560'521
IA.2332
Cốt thép H >4m,D >18
tấn
'0.10000
6098'623
609'862
IA.2312
Cốt thép H >4m,D <=10
tấn
'0.01000
6292'230
62'922
6
DÂM D3A TRUC A TÂNG 3 TĂNG TIÊT DIÊN VA THEP
HA.3114
Bê tông cốt thép 250# đá 1x2
m3
'2.59000
759'100
1966'068
KA.2210
Cốp pha
100m2
'0.11000
5095'642
560'521
IA.2332
Cốt thép H >4m,D >18
tấn
'0.32000
6098'623
1951'559
IA.2322
Cốt thép H >4m,D <=18
tấn
'0.02000
6168'906
123'378
IA.2312
Cốt thép H >4m,D <=10
tấn
'0.05000
6292'230
314'612
HA.3114
Bê tông cốt thép 250# đá 1x2
m3
'1.30000
759'100
986'829
KA.2210
Cốp pha
100m2
'0.04000
5095'642
203'826
IA.2332
Cốt thép H >4m,D >18
tấn
'0.19000
6098'623
1158'738
IA.2312
Cốt thép H >4m,D <=10
tấn
'0.01000
6292'230
62'922
7
DÂM D5 CHUYÊN THEP TƯ 4D22 LÊN 4D25
'0
'0
IA.2332
Cốt thép H >4m,D >18
tấn
'0.10000
6098'623
609'862
8
THEP CÔT TRUC G MĂT CĂT (8-8) KHUNG K2
'0
'0
IA.2232
Cốt thép,D >18
tấn
'0.14000
6091'429
852'800
9
THEP CÔT TRUC B MĂT CĂT (10-10) KHUNG K3
'0
'0
IA.2232
Cốt thép,D >18
tấn
'0.20000
6091'429
1218'286
10
PHÂN PCCC
'0
'0
ZF.2220
Lắp đặt các ống nhựa bảo vệ cáp D21
m
1'767.00000
15'055
26602'538
ZF.5910
Kéo cáp dẫn tín hiệu trong ống 3x0,75
m
1'860.00000
7'850
14601'744
ZF.5910
Lắp đặt cáp 10 đôi 10x2x0,5
m
'50.00000
7'850
392'520
ZF.5910
Lắp đặt cáp 20 đôi 20x2x0,5
m
'50.00000
7'850
392'520
ZF.2240
Lắp đặt các ống nhựa bảo vệ cáp D42
m
'50.00000
24'950
1247'520
ZF.4130
Lắp đặt hộp đấu dây 10 đôi
hộp
'5.00000
46'852
234'258
ZF.4130
Lắp đặt hộp đấu dây 30 đôi
hộp
'1.00000
46'852
46'852
TT
Lắp đặt đầu báo nhiệt gia tăng Nhật FKD219
cái
'52.00000
626'130
32558'760
TT
Lắp đặt đầu báo cháy khói quang Nhật FZKD229
cái
'51.00000
1392'060
70995'060
TT
Lắp đặt đầu báo cháy hỗn hợp Nhật FKDL01U
cái
'6.00000
1963'026
11778'156
TT
Lắp đặt đế đầu báo cháy
cái
'109.00000
85'728
9344'352
TT
Lắp đặt đế đầu báo cháy khẩn cấp Nhật FMM160
cái
'15.00000
981'242
14718'636
TT
Lắp đặt chuông báo cháy Nhật FMB023
cái
'9.00000
974'280
8768'520
TT
Lắp đặt đèn báo toạ độ cháy Nhật FLL061
cái
'54.00000
479'906
25914'946
TT
Lắp đặt đèn báo vị trí hộp nhật FLP055
cái
'15.00000
626'130
9391'950
TT
Lắp đặt đèn chỉ dẫn thoát nạn Đài Loan
cái
'19.00000
1357'244
25787'636
ZF.5910
Lắp đặt cáp cấp nguồn 3x1,5
m
'665.00000
7'850
5220'516
ZG.5310
Lắp đặt các Automat 250Vx3A
cái
'6.00000
389'309
2335'853
ZH.2210
Lắp đặt dây đồng tiếp địa D42
m
'15.00000
12'710
190'656
TT
Lắp đặt thiết bị kiểm tra cuối dây ELD
cái
'20.00000
23'201
464'016
TT
Lắp đặt trung tâm báo cháy tự động 20 kênh
bộ
'1.00000
41692'102
41692'102
TT
Lắp đặt nguồn dự phòng Ni-ca 24 VDC
cái
'1.00000
2892'904
2892'904
TT
Lắp đặt tổ hợp điện thoại cho trung tâm
cái
'2.00000
2986'114
5972'228
TT
Hiệu chỉnh đầu báo cháy chuông đèn
cái
'296.00000
13'608
4027'968
TT
Hiếu chỉnh trung tâm báo cháy
bộ
'1.00000
672'264
672'264
TT
Hiệu chỉnh từng kênh của hệ thống
kênh
'20.00000
76'397
1527'936
11
PHÂN HÊ THÔNG CHƯA CHAY
'0
'0
TT
Lắp đặt đường ống thép mạ kẽm D80
m
'32.00000
153'042
4897'344
TT
Lắp đặt đường ống thép mạ kẽm D65
m
'125.00000
98'645
12330'600
TT
Lắp đặt đường ống thép mạ kẽm D50
m
'17.00000
74'094
1259'598
TT
Lắp đặt cút thép mạ kẽm D80
cái
'18.00000
78'594
1414'692
TT
Lắp đặt cút thép mạ kẽm D65
cái
'26.00000
47'957
1246'877
TT
Lắp đặt cút thép mạ kẽm D50
cái
'32.00000
40'994
1311'821
TT
Lắp đặt măng sông mạ kẽm D80
cái
'52.00000
78'594
4086'888
TT
Lắp đặt măng sông mạ kẽm D66
cái
'20.00000
47'957
959'136
TT
Lắp T thép mạ kẽm D80
cái
'12.00000
78'594
943'128
TT
Lắp T thép mạ kẽm D65
cái
'26.00000
47'957
1246'877
TT
Lắp đặt van chặn đồng D80
cái
'9.00000
1484'134
13357'206
TT
Lắp đặt van chặn đồng D65
cái
'6.00000
1108'132
6648'792
TT
Lắp đặt van chặn đồng D50
cái
'16.00000
570'588
9129'408
TT
Lắp đặt van 1 chiều bằng đồng D65
cái
'7.00000
1108'132
7756'924
TT
Lắp đặt răng kép D80
cái
'20.00000
78'594
1571'880
TT
Lắp đặt răng kép D65
cái
'26.00000
47'957
1246'877
TT
Lắp đặt răng kép D50
cái
'32.00000
40'994
1311'821
TT
Lắp đặt giỏ lọc D80
cái
'2.00000
396'942
793'884
TT
Lắp đặt rắc co thép mạ kẽm D80
cái
'5.00000
78'594
392'970
TT
Lắp đặt rắc co thép mạ kẽm D65
cái
'3.00000
47'957
143'870
TT
Lắp đặt đầu nối ren trong D65
cái
'4.00000
85'975
343'901
TT
Lắp đặt đầu nối ren trong D50
cái
'16.00000
85'975
1375'603
TT
Lắp đặt đầu nối chữa cháy D50
cái
'6.00000
65'364
392'184
TT
Lắp đặt lăng chữa cháy D50
cái
'3.00000
436'898
1310'695
TT
Lắp đặt vòi chữa cháy D50
cái
'60.00000
70'644
4238'640
TT
Lắp đặt máy bơm chữa cháy điện
cái
'1.00000
365'532
365'532
TT
Lắp đặt hộp khởi động tự động cho máy bơm chữa cháy chính
cái
'1.00000
448'810
448'810
TT
Lắp đặt đường điện máy bơm 3x25+1x10
m
'50.00000
36'214
1810'680
TT
Lắp đặt máy bơm chữa cháy xăng
cái
'1.00000
1558'510
1558'510
TT
Lắp đặt bình chữa cháy bột ABC MFZL4
cái
'38.00000
320'636
12184'183
TT
Lắp đặt bình CO2 chữa cháy MT5
cái
'11.00000
867'211
9539'323
TT
Lắp đặt xe đẩy chữa cháy bột BC MFTZ 35
cái
'2.00000
24'148
48'295
TT
Lắp đặt hộp đựng PTCC
cái
'3.00000
1305'259
3915'777
TT
Lắp đặt trụ nước cứu hoả
cái
'4.00000
2730'284
10921'136
TT
Máy bơm chữa cháy chính chạy điện
cái
'1.00000
119000'000
119000'000
TT
Máy bơm chữa cháy chạy xăng TOHASTUV46
cái
'1.00000
26946'810
26946'810
TT
Xe đẩy chữa cháy bột BC loại MEFZ53
cái
'2.00000
6266'700
12533'400
TT
Cửa đi khung nhôm kính dày 5mm (DS)
m2
'9.86000
863'412
8513'242
Tổng
20.570.071.403
KL bổ sung giảm
HE.1123
Bê tông lót nền tầng trệt,hè rãnh ,lối đi...VTH 50#
m3
'132.22000
245'946
32518'980
QP.1130
ốp đá granit nhân tạo các kết cấu
m2
'996.88000
245'796
245029'116
QP.1130
ốp đá granit nhân tạo mặt đứng tầng 1
m2
'417.22000
245'796
102551'007
SA.7111
Lát gạch men 300x300 nhà để xe
m2
'248.40000
122'803
30504'315
Tổng KL bổ sung giảm
410.603.419
Giá dự thầu
20.159.467.984
Tổng công ty xây dựng licogi Cộng hoà xã hội chủ ngiã việt nam
công ty xây dựng số 20-licôgi Độc lập - tự do - Hạnh phúc
..................&................... -------------&------------
Đơn dự thầu
Kính gửi: HĐNH và UBND Tỉnh Bến Tre
1. Sau khi xem xét kỹ các điều kiện của công trình, đặc điểm kỹ thuật, các bản vẽ, các bảng tiên lượng và các thông tin khác của hồ sơ mời thầu.
2. Chúng tôi, người ký tên dưới đây xin được thực hiện và hoàn thành các công việc đã nêu trên và bảo hành sửa chữa bất kỳ một sai sót nào theo đúng các điều kiện của hợp đồng, đặc điểm kỹ thuật, các bản vẽ, tiên lượng dự toán và các văn bản với tổng số tiền là: ....................................................................... ........................……………..
3. Chúng tôi xác nhận rằng các phụ lục kèm theo đây là một phần trong hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
4. Nếu đơn dự thầu của chúng tôi được chấp thuận, chúng tôi sẽ cam kết tiến hành thực hiện ngay công việc khi nhận được lệnh khởi công và hoàn thành bàn giao toàn bộ các công việc đã nêu trong hợp đồng theo đúng thời hạn.
5. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi có hiệu lực đến ngày tháng 06 năm 2001 và có thể được chấp thuận vào bất kỳ lúc nào trước thời hạn đó.
6. Cho đến khi một thoả thuận được hình thành, thì hồ sơ dự thầu này cùng với thông báo trúng thầu của bên mời thầu sẽ là một cam kết ràng buộc giữa hai bên.
Phần kết luận và kiến nghị:
Giá dự thầu ...19.243.128.530.... đồng (đã bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện hợp đồng, các chi phí khác và lợi nhuận của nhà thầu).
Số tiền bảo đảm thực hiện hợp đồng:.........1.924.312.853......................... bằng 10 % giá trị hợp đồng, theo giấy bảo lãnh Ngân hàng.
Thời đoạn khởi công kể từ khi có lệnh khởi công của Chủ đầu tư: 10 ngày, kể từ ngày chủ đầu tư cho phép khởi công.
Thời gian hoàn thành công trình ...335..........ngày sau khi khởi công (kể cả các ngày nghỉ lễ, tết).
Mức độ phạt do kéo dài thời gian hoàn thành công trình 1% giá trị công trình cho mỗi tuần chậm.
Số tiền phạt tối đa: 5% của giá trị hợp đồng.
Mức tiền giữ lại chưa thanh toánh khi thời hạn bảo hành chưa kết thúc 1,5% giá trị hợp đồng (theo quyết định 499 BXD/GD của Bộ xây dựng ngày 18/09/1996).
Thời hạn thanh toán sau khi có phiếu xác nhận thanh toán theo tiến độ tháng 15 ngày.
Lãi suất đối với các khoản chậm thanh toán 0 %
Khoản tiền ứng trước % giá trị hợp đồng.
lời cảm ơn
Trong thời gian vừa qua, được sự tận tình giúp đỡ của thầy giáo Trần Văn ất hướng dẫn, đến nay em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Để thực hiện đồ án này, em đã ôn lại những kiến tức đã học được ở nhà trường, nghiên cứu kỹ Hồ sơ mời thầu và các tài liệu kèm theo của công trình. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, em đã phân tích các giải pháp kiến trúc, kết cấu của công trình. Nghiên cứu các yêu cầu của Hồ sơ mời thầu, năng lực của nhà thầu mà em lấy làm đại diện là Công ty xây dựng số 4 thuộc tổng công ty xây dựng Hà Nội, địa điểm xây dựng công trình. Từ đó tính toán kiểm tra lại khối lượng trong bảng tiên lượng mời thầu, thiết lập và lựa chọn các giải pháp thi công, biện pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho công trình.
Từ các tài liệu cần thiết thu thập được em tiến hành lập giá dự đoán theo gói thầu quy định lập giá dự toán của Nhà nước. Căn cứ vào biện pháp kỹ thuật công nghệ đã lựa chọn và các tài liệu cần thiết em xác định chi phí tối thiểu của gói thầu.Căn cứ vào chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty, vào tình hính các đối thủ cạnh tranh ... em xác định giá dự thầu trên cơ sở chi phí tối thiểu.
Qua đồ án này em đã trau dồi và vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sắp tới của mình
Em xin hứa sẽ luôn luôn cố gắng học hỏi để học tập và làm việc
tốt,góp phần xây dựng đất nước ta ngày càng giàu đẹp hơn.
mục lục
Trang
Phần mở đầu 1
Phần 1 :Tổng quan về đấu thầu, gói thầu và nhà thầu tham dự 3
i.Khái niệm và các yêu cầu trong đấu thầu 3
1.1 Các khái niệm 3
1.2Trình tự tổ chức đấu thầu 1 công trình xây dựng 4
1.3Nội dung cơ bản của 1hồ sơ dự thầu xây lắp 8
1.4Qui trình lập HSDT 9
1.5Giới thiệu tóm tắt gói thầu 11
1.6Giới thiệu tóm tắt nội dung của HSMT 12
1.7Giới thiệu tóm tắt nhà thầu 14
1.8Nghiên cứu gói thầu và HSMT 16
Phần 2 Lập và lựa chọn các giải pháp kỹ thuật công nghệ
và tổ chức thi công 25
i.Lựa chọn các giải pháp kỹ thuật công nghệ tổng quát 25
ii.Trình tự thi công 27
iii.Lập và lựa chọn giải pháp thi công cho công tác chính 28
A.Phần móng 28
1.Thi công ép cọc 28
2.Công tác đào đất,đập đầu cọc,đổ bê tông lót móng 38
3.Thi công đài giằng móng 41
B.Công tác thi công cốt thép khung nhà cột dầm sàn 47
1.Qui trình thi công cột ,dầm sàntừ tầng 1-4 47
2.Tổ chức thi công BTCT 54
C.Công tác xây 71
1.Yêu cầu công tác xây 71
2.Tổ chức xây 72
D.Công tác hoàn thiện 76
E.Tổ chức thi công cho công tác còn lại 83
G.Lập tổng tiến độ thi công công trình 97
H.Lập tổng mặt bằng thi công công trình 100
Phần 3: Lập giá dự thầu 104
i.Một số cơ sở lí luận 101
1.Các phương pháp tính giá sản phẩm xây lắp 111
2.Các chiến lược về giá khi tranh thầu 112
ii.Lập giá dự thầu 115
2.1Dự đoán giá gói thầu 116
2.2Tính toán giá dự thầu 117
Phần kết luận và kiến nghị 170
Lời cảm ơn 170
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- B0098.doc