Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ðINH XUÂN DƯƠNG ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số : 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồng Tuấn Hiệp Hà Nội, 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu củ

pdf163 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1858 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn ðinh Xuân Dương Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hồn thành luận văn, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cơ giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa phương. Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học TS. Hoµng TuÊn HiƯp đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt quá trình hồn thành luận văn. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự gĩp ý chân thành của các thầy, cơ giáo Khoa Tài nguyên và Mơi trường - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, tập thể ban bồi thường giải phĩng mặt bằng huyện Gia Lâm, phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Gia Lâm, Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm, Ban quản lý dự án Thăng Long, các phịng, ban, cán bộ và nhân dân các xã của huyện Gia Lâm đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong quá trình hồn thành luận văn này. Tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn ðinh Xuân Dương Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iii MỤC LỤC Lời cam đoan......................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................ii Mục lục............................................................................................................iii Danh mục bảng……………………………………………………………....vi Danh mục hình……………………………………………………………....vii Danh mục các từ viết tắt.................................................................................viii 1. MỞ ðẦU ...................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................1 1.2. Mục đích, yêu cầu....................................................................................3 1.2.1. Mục đích...............................................................................................3 1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................3 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CẦN NGHIÊN CỨU .................................4 2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ............................................................................................4 2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: .....................................4 2.1.2. ðặc điểm của quá trình bồi thường giải phĩng mặt bằng ......................5 2.2. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .......7 2.2.1. Trung Quốc ..........................................................................................7 2.2.2. Thái Lan ...............................................................................................8 2.2.3. Hàn Quốc..............................................................................................9 2.2.4. Nhận xét, đánh giá: .............................................................................12 2.3. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ .....................................................13 2.3.1. Thời kỳ trước 1987 .............................................................................13 2.3.2. Thời kỳ 1987 đến 1993 .......................................................................14 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iv 2.3.3. Thời kỳ 1993 đến 2003 .....................................................................15 2.3.4. Thời kỳ từ 2003 đến nay.....................................................................23 2.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở VIỆT NAM ..............................................26 2.5. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI......32 2.5.1. Các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ....................................................................................32 2.5.2. Kết quả thực hiện chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: ...35 2.5.3. ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội..................................35 3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................................37 3.1. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................37 3.1.1. ðối tượng nghiên cứu .........................................................................37 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................37 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................37 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................37 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................38 4.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ Xà HỘI CỦA HUYỆN GIA LÂM ..38 4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..............................................................................38 4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ...................................................39 4.1.3 Văn hĩa xã hội.....................................................................................43 4.2 Hiện trạng sử dụng đất............................................................................44 4.3. Thực trạng quản lý đất đai .....................................................................45 4.3.1. Thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Gia lâm ........45 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... v 4.3.2. Những tồn tại trong cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai liên quan đến chính sách bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất trên địa bàn huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội. ..................................................................49 4.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT TRÊN ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU53 4.4.1. Các văn bản pháp quy.........................................................................53 4.4.2. Cơng tác tổ chức thực hiện .................................................................56 4.5. KHÁI QUÁT VỀ 3 DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ........................................62 4.5.1. Dự án xây dựng đường ơ tơ cao tốc Hà Nội- Hải Phịng (giai đoạn I) địa bàn huyện Gia Lâm ............................................................................62 4.5.2. Dự án xây dựng cầu Phù ðổng 2 ........................................................65 4.5.3. Dự án đấu giá quyền sử dụng đất tại thị trấn Trâu Quỳ-Gia Lâm-Hà Nội.....65 4.6. ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT ðỐI VỚI 3 DỰ ÁN.............68 4.6.1. ðối tượng và điều kiện được bồi thường.............................................68 4.6.2. Bồi thường thiệt hại về đất..................................................................80 4.6.3. Bồi thường thiệt hại về tài sản ............................................................84 4.6.4. Chính sách hỗ trợ................................................................................87 4.6.5. Kết quả việc thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại 03 dự án trên địa bàn huyện Gia lâm thành phố Hà Nội .....92 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................95 5.1. Kết luận .................................................................................................95 5.2. Kiến nghị ...............................................................................................95 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Lâm ...........................................44 Bảng 2: Xác định đối tượng được bồi thường và khơng được bồi thường.....79 Bảng 3: Ý kiến của người cĩ đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường ...............................................................79 Bảng 4: Tổng hợp đơn giá bồi thường về đất tại 3 dự án ..............................83 Bảng 5: Ý kiến của người cĩ đất bị thu hồi trong việc xác định giá bồi thường đất và tài sản trên đất tại 3 dự án ......................................................87 Bảng 6: Tổng hợp các khoản hỗ trợ tại 3 dự án nghiên cứu ..........................90 Bảng 7: Ý kiến của người cĩ đất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính sách hỗ trợ .......................................................................................91 Bảng 8: Tổng hợp kết quả đạt được của các dự án........................................93 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1 ðồ thị cơ cấu kinh tế huyện Gia Lâm năm 2009 ............................39 Hình 4.2 Cơ cấu diện tích các loại đất huyện Gia Lâm .................................45 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ Ý NGHĨA STT Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 BððC Bản đồ địa chính 2 CNH-HðH Cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa 3 CN-TTCN Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp 4 CP Chính phủ 5 GCN-QSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 6 GPMB Giải phĩng mặt bằng 7 HðND Hội đồng nhân dân 8 HSðC Hồ sơ địa chính 9 HTX Hợp tác xã 10 Nð Nghị định 11 Qð-UBND Quyết định ủy ban nhân dân 12 QSDð Quyền sử dụng đất 13 TðC Tái định cư 14 UBND Ủy ban nhân dân Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 1 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ðất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, địa bàn để phân bố dân cư, các và các hoạt động kinh tế, xã hội quốc phịng, an ninh; là nguồn nội lực để xây dựng và phát triển bền vững quốc gia. Trong quá trình đổi mới, đặc biệt những năm gần đây việc xây dựng cơ sở hạ tầng, khu cơng nghiệp, khu đơ thị mới đã phát triển nhanh, đáp ứng yêu cầu CNH-HðH đất nước với mục tiêu đưa nước ta trở thành một nước Cơng nghiệp vào năm 2020. Thu hồi đất, bồi thường giải phĩng mặt bằng để thực hiện các cơng trình quốc phịng an ninh, lợi ích quốc gia cơng cộng, phát triển kinh tế là một khâu quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường giải phĩng mặt bằng là điều kiện ban đầu và tiên quyết để triển khai thực hiện các dự án. Cĩ thể nĩi: “ Giải phĩng mặt bằng nhanh là một nửa của dự án”. Bồi thường giải phĩng mặt bằng cũng là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư. ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, đặc biệt với hộ gia đình, cá nhân cĩ đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, đến từng địa phương, cơ sở. Gia Lâm là một huyện kinh tế trọng điểm của thành phố Hà Nội, cách thành phố Hà Nội 10 Km. Vị trí địa lý trên đã tạo cho Gia Lâm những điều kiện lý tưởng để thu hút đầu tư, thực hiện CNH, HðH địa phương với sự phát triển thị trấn huyện lỵ, khu cơng nghiệp hiện đại Hapro, các khu dân cư mới và mạng lưới giao thơng liên huyện, liên tỉnh nối với Quốc lộ 1A, 1B. Thu hồi đất, bồi thường giải phĩng mặt bằng để thực hiện các cơng trình quốc phịng an ninh, lợi ích quốc gia cơng cộng, phát triển kinh tế trên địa bàn thành phố Hà Nội và huyện Gia Lâm cũng cĩ ý nghĩa quan trọng và những khĩ khăn bức xúc chung trong cơng tác thu hồi đất, bồi thường giải phĩng mặt bằng của cả nước. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 2 Từ khi cĩ Luật ðất đai 1993 việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định của Chính phủ tại Nghị định 90/CP ngày 17/8/1994, Nghị định số 22/1998/Nð-CP. Sau khi Luật ðất đai 2003 cĩ hiệu lực, Chính phủ đã ban hành Nghị định 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Tại các nghị định trên đã quy định cụ thể về đối tượng áp dụng, các mức bồi thường về đất, tài sản và các chính sách hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hội đất. Tại Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007; Nghị định số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, giá đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhá nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Từ khi ban hành các văn bản trên việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất cĩ tiến bộ hơn, đáp ứng được yêu cầu của nhà nước và phù hợp với nguyện vọng của đại đa số nhân dân, khắc phục được nhiều tồn tại, vướng mắc trước đây. Tuy nhiên, việc triển khai cũng cịn khơng ít khĩ khăn, vướng mắc, cĩ nhiều nguyên nhân, trong đĩ cĩ nguyên nhân từ chính sách pháp luật liên quan. Vì vậy việc điều tra xã hội học, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá cĩ cơ sở khoa học, trên cơ sở đĩ đề xuất để sửa đổi bổ sung, hồn thiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cĩ đất bị thu hồi, gĩp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc bồi thường giải phĩng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là cần thiết. ðề tài: “ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội” được thực hiện nhằm gĩp phần thực hiện mục tiêu trên với những mục đích, yêu cầu cụ thể dưới đây Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 3 1.2. Mục đích, yêu cầu 1.2.1. Mục đích - Nghiên cứu cơ sở khoa học, thực tiễn về chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất. - ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội. - ðề xuất các giải pháp gĩp phần thực hiện tốt chính sách bồi thường Khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội. 1.2.2. Yêu cầu - Nắm vững chính sách, pháp luật đất đai, chính sách bồi thường giải phĩng mặt bằng và các văn bản cĩ liên quan đã được ban hành. - Các số liệu, tài liệu điều tra phản ánh đúng quá trình thực hiện các chính sách bồi thường giải phĩng mặt bằng qua một số dự án đã được thực hiện trên địa bàn nghiên cứu cĩ độ tin cậy và chính xác. Các số liệu điều tra thu thập phải được phân tích, đánh giá một cách khách quan khoa học. - ðề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ và thực hiện tốt chính sách bồi thường thiệt hại Khi nhà nước thu hồi đất, áp dụng với địa bàn nghiên cứu. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 4 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CẦN NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 2.1.1.1. Bồi thường và chính sách bồi thường: - Bồi thường thiệt hại cĩ nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc cơng lao cho một chủ thể nào đĩ bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. - Quyết định thu hồi đất: Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng. - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi [14]. - Giải phĩng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các cơng việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các cơng trình xây dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một cơng trình mới trên đĩ [24]. - Cơng tác bồi thường giải phĩng mặt bằng từ khi thành lập Hội đồng giải phĩng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư [24]. 2.1.1.2. Hỗ trợ: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thơng qua đào tạo nghề mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới [25]. 2.1.1.3. Tái định cư: Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đĩ là sự di chuyển khơng thể tránh khỏi khi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 5 Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đĩ. Như vậy, TðC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế, xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở; - Bồi thường bằng giao đất ở mới; - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Tái định cư là một bộ phận khơng thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phĩng mặt bằng. 2.1.2. ðặc điểm của quá trình bồi thường giải phĩng mặt bằng Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các cơng trình mang tính đa dạng và phức tạp. a- Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đơ, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, thương mại, buơn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nơng nghiệp. Do đĩ mỗi khu vực bồi thường GPMB cĩ những đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 6 b- Tính phức tạp: ðất đai là tài sản cĩ giá trị cao, cĩ vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. ðối với khu vực nơng thơn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nơng dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khĩ khăn do đĩ tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cịn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn khơng cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuơi trên vùng đĩ cũng đa dạng dẫn đến cơng tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khĩ khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. - ðối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: + ðất ở là tài sản cĩ giá trị lớn, gắn bĩ trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở. + Nguồn gốc sử dụng đất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản lý khác nhau, cơ chế chính sách khơng đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên. + Thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu. + Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buơn bán nhỏ và sống bám vào các trục đường giao thơng của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ khơng muốn di chuyển. Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì cơng tác GPMB được thực hiện khác nhau. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 7 2.2. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, đất đai là nguồn lực quan trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt động đời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi tồn bộ đời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng khơng những khơng hạn chế về số lượng mà cịn cĩ xu hướng ngày càng tăng. ðặc biệt, ở những nước đang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề nơng nghiệp đĩ là vấn đề sống cịn của họ. Dưới đây là một số kinh nghiệm quản lý đất đai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam chúng ta, đặc biệt trong chính sách bồi thường GPMB. 2.2.1. Trung Quốc Hiến Pháp Trung quốc quy định cĩ 2 hình thức sở hữu đất đai: Sở hữu Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi đất, kể cả đất nơng nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp đất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất và bồi thường cho các cơng trình gắn liền với đất bị thu hồi. Về phương thức bồi thường, Nhà nước thơng báo cho người sử dụng đất biết trước cho việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời hạn một năm. Người dân cĩ quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới. Tại thủ đơ Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm việc của mình. Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng được Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được điều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa được coi là Nhà nước tác động điều chỉnh tại chính thị trường đĩ. ðối với đất nơng nghiệp, bồi thường theo tính chất của đất và loại đất (tốt, xấu). Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 8 Về TðC, các khu TðC và các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ và kịp thời, thường xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều được chính quyền chú ý tạo điều kiện về việc làm, đối với các đối tượng chính sách xã hội được Nhà nước cĩ chính sách riêng. Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu TðC được quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ), cân đối được giao thơng động và tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp xử lý theo phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau đĩ khiếu tố. Tại thành phố Thượng Hải, tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà hiện nay được thực hiện theo 3 loại: - Loại 1: Lấy theo giá thị trường của nhà đất đối với nhà bị tháo dời cộng thêm với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngơi nhà bị tháo dỡ”. - Loại 2: ðổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá thị trường, giá tương đương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời. - Loại 3: Bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, đây là tiêu chuẩn chính quyền quận, huyện nơi cĩ nhà di dời lập ra đối với những người cĩ khĩ khăn về nhà ở. Người bị di dời cĩ thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa vào khu vực bố trí nhà ở để tăng thêm diện tích, dựa theo phân cấp từng vùng trong thành phố. Càng ra ngoại vi hệ số tăng thêm càng cao, mức tăng thêm cĩ thể là 70%, 80% hay 100% [1]. 2.2.2. Thái Lan Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy định việc trưng dụng đất cho các mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phịng, phát triển nguồn tài nguyên cho đất nước, phát triển đơ thị, cải tạo đất đai và các mục đích cơng cộng khác phải Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 9 theo giá thị trường cho những người cĩ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy định việc bồi thường phải khách quan cho người chủ mảnh đất và người cĩ quyền thừa kế tài sản đĩ. Dựa trên các quy định này, các ngành cĩ quy định chi tiết cho việc thực hiện trưng dụng đất của ngành mình. Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng BðS áp dụng cho việc trưng dụng đất sử dụng vào các mục đích xây dựng tiện ích cơng cộng, quốc phịng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho đất nước, phát triển đơ thị, nơng nghiệp, cơng nghiệp, cải tạo đất đai vào các mục đích cơng cộng. Luật quy định những nguyên tắc về trưng dụng đất, nguyên tắc tính giá trị bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào đĩ, từng ngành đưa ra các quy định cụ thể và trình tự tiến hành bồi thường TðC, nguyên tắc cụ thể xác định giá trị bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường, thủ tục thành lập các cơ quan, ủy ban tính tốn bồi thường TðC, trình tự đàm phán, nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, quyền khởi kiện đưa ra tịa án. Ví dụ: trong ngành điện năng thì cơ quan điện lực Thái Lan là nơi cĩ nhiều dự án bồi thường TðC lớn nhất nước, họ đã xây dựng chính sách riêng với mục tiêu: “ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống tốt hơn” thơng qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng cĩ chất lượng và đạt mức tối đa nhu cầu, đảm bảo cho những người bị ảnh hưởng cĩ thu nhập cao hơn và được tham gia nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì thực tế đã tỏ ra hiệu quả khi nhu cầu thu hồi đất trong nhiều dự án [23]. 2.2.3. Hàn Quốc Hàn Quốc là một nước nhỏ hẹp với 70% diện tích là đất đồi, núi cho nên đất cơng cộng được xem là một vấn đề hết sức quan trọng. Do đĩ để sử dụng đất một cách hiệu quả hơn thì các quy hoạch, và quy chế được coi như một hình thức pháp luật. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 10 Luật đất đai của Hàn Quốc được xác lập trên cơ sở Luật quy hoạch đơ thị cho từng đơ thị và Luật quản lý sử dụng quốc thổ bao gồm tất cả các đơ thị, Nhà nước chỉ định năm khu vực sử dụng để cân bằng sự phát triển đồng bộ [6]. ðặc biệt, khái niệm cơ bản của luật quản lý sử dụng quốc thổ cơng khai rõ ràng về đất đai. ðây cĩ ý nghĩa là tách riêng hai phần quyền sở hữu và quyền sử dụng đất để nhấn mạnh tầm quan trọng của đất cơng cộng trong xã hội. Chế độ này giúp việc sử dụng đất một cách hữu dụng bằng cách thúc đẩy quyền sử dụng đất nhiều hơn quyền sở hữu đất. Với khái niệm cơng khai đất đai, hạn chế sở hữu đất, hạn chế sử dụng đất, hạn chế lợi ích phát sinh, hạn chế thanh lý các quy chế cơng cộng được áp dụng theo luật pháp và cách tính các quy chế như thế này được xem là đặc trưng của luật liên quan đến đất đai của Hàn Quốc. Luật bồi thường GPMB của Hàn Quốc được chia ra thành hai thể chế. Một là “đặc lệ” liên quan đến bồi thường GPMB cho đất cơng cộng đã đạt được theo thủ tục thương lượng của pháp luật. Hai là luật “sung cơng đất” theo thủ tục quy định cưỡng chế của cơng pháp. ðể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế thì cần rất nhiều đất cơng cộng trong một khoảng thời gian ngắn với mục đích cưỡng chế đất cho nên luật “sung cơng đất” đã được thiết lập trước vào năm 1962. Sau đĩ theo pháp luật ngồi mục đích thương lượng thu hồi đất cơng cộng thì cịn muốn thống nhất việc này trên phạm vi tồn quốc và đảm bảo quyền tài sản của cơng nên luật này đã được lập vào năm 1975 và dựa vào hai luật trên Hàn Quốc đã triển khai bồi thường cho đến nay. Tuy nhiên dưới hai thể chế luật và trong quá trình thực hiện luật “đặc lệ” thương lượng khơng đạt được thỏa thuận thì luật “sung cơng đất” được thực hiện bằng cách cưỡng chế, nhưng nếu cứ như vậy thì phải lặp đi lặp lại quá trình này và đơi khi trùng lặp cho nên thời gian cĩ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 11 thể bị kéo dài hoặc chi phí cho bồi thường sẽ tăng lên. Do đĩ, cho đến nay đã cĩ nhiều thảo luận thống nhất hai thể chế này thành một. Thực hiện bồi thường theo luật mới của Hàn Quốc thì sẽ thực hiện theo ba giai đoạn: Thứ nhất: Tiền bồi thường đất đai được giám định viên cơng cộng đánh giá trên tiêu chuẩn giá quy định để thu hồi đất phục vụ cho cơng trình cơng cộng. Mỗi năm Hàn Quốc cho thi hành đánh giá đất trên 27 triệu địa điểm trên tồn quốc và chỉ định 470.000 địa điểm làm tiêu chuẩn và thơng qua đánh giá của giám định để dựa theo đĩ hình thành giá quy định cho việc bồi thường. Giá quy định khơng dựa vào lợi nhuận khai thác do đĩ cĩ thể đảm bảo sự khách quan trong việc bồi thường. Thứ hai: Pháp luật cĩ quy định khơng gây thiệt hại nhiều cho người cĩ quyền sở hữu đất trong quá trình thương lượng chấp thuận thu hồi đất. Quy trình chấp thuận theo thứ tự là cơng nhận mục đích, lập biên bản tài sản và đất đai, thương lượng, chấp nhận thu hồi. Thứ ba: Biện pháp di dời là một đặc điểm quan trọng. Nhà nước hỗ trợ tích cực về mặt chính sách đảm bảo sự sinh hoạt của con người, cung cấp đất đai cho những người bị mất nơi cư trú do thực hiện cơng trình cơng cộng cần thiết của Nhà nước. ðây là cơng việc cĩ hiệu quả lơi cuốn người dân tự nguyện di dời và liên quan rất nhiều tới việc GPMB. Theo luật bồi thường, nếu như tịa nhà nơi dự án sẽ được thực hiện cĩ trên 10 người sở hữu thì phải xây dựng cho các đối tượng này nơi cư trú hoặc hỗ trợ 30% giá trị của tịa nhà đĩ. Cịn nếu như các dự án xây dựng chung cư nhà ở thì cung cấp cho các đối tượng này chung cư hoặc nhà ở thấp hơn giá thành. ðối với các đối tác kinh doanh để kiếm sống nhưng khơng cĩ pháp nhân, các đối tác kinh doanh nơng ._.nghiệp, gia cầm thì cĩ chính sách mang tính chất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 12 ân huệ ngồi biện pháp di dời cịn ưu tiên cung cấp cho họ các cửa hàng hoặc khu kinh doanh. Luật bồi thường Hàn Quốc được thực hiện theo ba giai đoạn trên đối với đất đai, bất động sản và các quyền kinh doanh nơng nghiệp, ngư nghiệp, khống sản…để cung cấp tiền bồi thường và chi phí di dời. Chế độ và luật GPMB: theo luật sung cơng đất đai thì nếu như đã trả hoặc đặt cọc tiền bồi thường xong nhưng khơng chịu di dời thì được xem như gây hại cho lợi ích cơng cộng do đĩ phải thi hành cưỡng chế giải tỏa được thực hiện quyền thi hành theo luật thực hiện thi hành hành chính và quyền thi hành ngày phải theo thủ tục pháp lệnh cảnh cáo theo quy định. Thực chất biện pháp GPMB thường bị người dân hoặc các người ở thuê phản đối và chống trả quyết liệt gây ảnh hưởng xấu đến xã hội cho nên tốt nhất là phải cĩ sự nghiên cứu tìm ra biện pháp cho dân tự nguyện di dời là hay hơn cả [20]. 2.2.4. Nhận xét, đánh giá: Việc xây dựng và phát triển các cơng trình đều cần cĩ đất. Do đất đai cĩ hạn, vì thế mọi Nhà nước đều phải sử dụng quyền lực của mình để thu hồi đất hoặc trưng thu của người đang sở hữu, đang sử dụng để phục vụ cho nhu cầu xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích cơng cộng, lợi ích quốc gia. Ở mỗi nước, quyền lực thu hồi, trưng thu đất được ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ Luật ðất đai hoặc một bộ luật khác. Nếu việc thu hồi, trưng thu đã phù hợp với quy định của pháp luật mà người sở hữu hoặc sử dụng đất khơng thực hiện thì Nhà nước cĩ quyền chiếm hữu đất đai. Việc thu hồi đất, trưng thu đất và bồi thường thiệt hại về đất tại mỗi quốc gia đều được thực hiện theo chính sách riêng do Nhà nước đĩ quy định. Qua nghiên cứu chính sách bồi thường GPMB của một số nước chúng ta cần học hỏi các kinh nghiệm để tiếp tục hịan thiện chính sách bồi thường GPMB ở một số điểm sau: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 13 - Hồn thiện các quy định về định giá đất nĩi chung và định giá đất để bồi thường GPMB nĩi riêng; - Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục thực hiện và thực hiện tốt quy định về thẩm định, phê duyệt, giám sát thực hiện phương án bồi thường, giải phĩng mặt bằng; quan tâm hơn nữa tới việc quy hoạch và xây dựng nơi tái định cư, tạo việc làm của người cĩ đất bị thu hồi; xử lý hài hịa mối quan hệ lợi ích giữa người sử dụng đất, Nhà nước và nhà đầu tư. 2.3. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ 2.3.1. Thời kỳ trước 1987 2.3.1.1. Hiến pháp 1946 Sau cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng, lần đầu tiên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ban hành Hiến pháp vào năm 1946. ðến năm 1953, Nhà nước ta thực hiện cuộc cải cách ruộng đất và Luật cải cách ruộng đất được ban hành. Một trong những mục tiêu đầu tiên của cuộc cải cách là: Thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng đất của thực dân Pháp và đế quốc xâm lược ở Việt Nam, xĩa bỏ chế độ phong kiến, chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện chế độ sở hữu ruộng đất của nơng dân [7], [11]. Sau đĩ, ðảng và Nhà nước ta đã vận động nơng dân vào làm ăn tập thể, đồng thời Nhà nước thành lập các nơng trường quốc doanh, các trạm trại nơng nghiệp - hình thức sở hữu tập thể. 2.3.1.2 Nghị định số 151-TTg Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 151-TTg Ngày 14/4/1959, quy định về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng đất, là văn bản pháp quy đầu tiên liên quan đến việc bồi thường và tái định cư ở Việt Nam, sau đĩ Ủy ban kế hoạch Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành thơng tư liên bộ số 1424/TTg của Chính phủ quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng đất để làm địa điểm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 14 xây dựng các cơng trình kiến thiết cơ bản với nguyên tắc phải đảm bảo kịp thời và diện tích đủ cần thiết cho cơng trình xây dựng kiến thiết cơ bản, đồng thời chiếu cố đúng mức quyền lợi và đời sống của người cĩ ruộng đất. ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở hữu của Nhà nước. Về mức bồi thường và cách tính bồi thường theo Nghị định 151/TTg: - Về việc bồi thường thiệt hại do lấy đất gây nên phải bồi thường hai khoản: về đất thì bồi thường từ 1 đến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng đất bị trưng thu. - ðối với hoa màu thì được bồi thường đúng mức. - ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các cơng trình phục vụ sinh hoạt được giúp đỡ xây dựng cái khác. - Ngồi ra, mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục tập quán của địa phương mà giúp cho họ một số tiền làm phí tổn di chuyển. Cĩ thể nĩi, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong nghị định này là đúng đắn, đáp ứng nhu cầu trưng dụng đất đai trong những năm 1960. Cách bồi thường như vậy được thực hiện cho đến khi Hiến pháp 1980 ra đời. 2.3.2. Thời kỳ 1987 đến 1993 Hiến pháp 1980 quy định đất đai thuộc sở hữu tồn dân, chính vì vậy việc thực hiện bồi thường về đất khơng được thực hiện mà chỉ thực hiện bồi thường những tài sản cĩ trên đất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi đất gây nên [9]. Luật ðất đai năm 1988 ban hành quy định về việc bồi thường cũng cơ bản dựa trên những điều quy định tại Hiến pháp 1980. Ngày 31/5/1990 Hội đồng Bộ trưởng ban hành quyết định số 186/HðBT về việc đền bù thiệt hại đất nơng nghiệp, đất cĩ rừng khi bị chuyển mục đích sử dụng vào mục đích khác thì phải bồi thường. Căn cứ để tính bồi thường Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 15 thiệt hại về đất nơng nghiệp và đất cĩ rừng theo quyết định này là diện tích, chất lượng và vị trí đất. Mỗi hạng đất tại mỗi vị trí đều quy định giá tối đa, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy định cụ thể mức bồi thường thiệt hại của địa phương mình sát với giá đất thực tế ở địa phương nhưng khơng thấp hơn hoặc cao hơn khung giá định mức. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất nơng nghiệp, đất cĩ rừng để sử dụng vào mục đích khác thì phải bồi thường về đất nơng nghiệp, đất cĩ rừng cho Nhà nước. Khoản tiền này được nộp vào ngân sách Nhà nước và sử dụng vào việc khai hoang, phục hĩa, trồng rừng, cải tạo đất nơng nghiệp, ổn định cuộc sống, định canh, định cư cho vùng bị lấy đất. Tại quyết định này, mức bồi thường cịn được phân biệt theo thời hạn sử dụng đất lâu dài hay tạm thời quy định việc miễn giảm tiền bồi thường đối với việc sử dụng đất để xây dựng hệ thống đường giao thơng, thủy lợi… 2.3.3. Thời kỳ 1993 đến 2003 2.3.3.1 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 1992 (thay thế Hiến pháp 1980) đã quy định: “ Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hĩa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN”. - ðiều 17 quy định: “ðất đai, rừng núi, sơng hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lịng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, cơng trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hố, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phịng, an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước, đều thuộc sở hữu tồn dân”. - ðiều 18 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý tồn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và cĩ hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Tổ chức và cá Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 16 nhân cĩ trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử dụng đất Nhà nước giao theo quy định của pháp luật”. - ðiều 23 quy định: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức khơng bị quốc hữu hố. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng cĩ bồi thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua, trưng dụng do luật định”. - ðiều 58 quy định về quyền sở hữu cá nhân: “Cơng dân cĩ quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác; đối với đất được Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại ðiều 17 và điều 18. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế của cơng dân” [10]. Những quy định trên đã tạo điều kiện củng cố quyền hạn riêng của Nhà nước trong việc thu hồi đất đai cho mục đích an ninh, quốc phịng và các lợi ích quốc gia. 2.3.3.2. Luật ðất đai 1993 Luật ðất đai 1993 cĩ hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho Luật đất đai 1988. ðây là văn bản pháp luật quan trọng nhất đối với việc thu hồi đất và bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất. Luật đất đai quy định các loại đất sử dụng, các nguyên tắc sử dụng từng loại đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ sở pháp lý cho người sử dụng đất là họ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà. Chính điều này làm căn cứ cho quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 17 - ðiều 12 Luật đất đai 1993 đã quy định: “Nhà nước xác định giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất. Tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất. Chính phủ quy định khung giá các loại đất đối với từng vùng theo thời gian”. - ðiều 27 quy định: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng thì người thu hồi đất được đền bù thiệt hại” [13]. Sau khi Luật đất đai 1993 được ban hành, Nhà nước đã ban hành rất nhiều các văn bản dưới luật như Nghị định, Thơng tư và các văn bản pháp quy khác về quản lý đất đai nhằm cụ thể hố các điều luật để thực hiện các văn bản đĩ, bao gồm: - Nghị định 90/CP ngày 17/9/1994 quy định cụ thể các chính sách và phân biệt chủ thể sử dụng đất, cơ sở pháp lý để xem xét tính hợp pháp của thửa đất để lập kế hoạch bồi thường GPMB theo quy định khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng và mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng. Xét về tính chất, nội dung, Nghị định 90/CP đã đáp ứng được một số yêu cầu nhất định, so với các văn bản trước, Nghị định này là văn bản pháp lý mang tính tồn diện cao và cụ thể hố việc thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, việc bồi thường bằng đất cùng mục đích sử dụng, cùng hạng đất… - Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại đất. - Thơng tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Tổng cục ðịa chính - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định 87/CP. - Nghị định 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998, thay thế Nghị định 90/CP nĩi trên và quy định rõ phạm vi áp dụng, đối tượng phải bồi thường, đối tượng được bồi thường, phạm vi bồi thường, đặc biệt người cĩ đất bị thu hồi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 18 cĩ quyền được lựa chọn một trong ba phương án bồi thường bằng đất, bằng tiền hoặc bằng đất và bằng tiền. Những nội dung mới đề cập trong Nð 22/CP: a- Về điều kiện được bồi thường về đất cĩ những quy định cụ thể các đối tượng được bồi thường. Giá đất để tính bồi thường thiệt hại được xác định trên cơ sở giá đất của địa phương ban hành theo quy định của Chính phủ nhân với hệ số K để đảm bảo giá đất tính bồi thường phù hợp với khả năng sinh lợi và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở địa phương. ðối với đất bị thu hồi là do Nhà nước giao sử dụng tạm thời, đất cho thuê, đất đấu thầu, thì người bị thu hồi đất khơng được bồi thường về đất nhưng được bồi thường thiệt hại chi phí đã đầu tư vào đất. Trường hợp đất thu hồi thuộc đất cơng ích của xã chưa giao cho ai sử dụng, khi giao đất người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải bồi thường thiệt hại về đất bằng tiền cho ngân sách xã. Người đang sử dụng đất cơng ích của xã được UBND xã bồi thường thiệt hại chi phí đã đầu tư vào đất. Diện tích đất ở bồi thường cho mỗi hộ gia đình theo hạn mức do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định, nhưng khơng vượt quá diện tích của đất bị thu hồi. Trong trường hợp đất ở bị thu hồi lớn hơn diện tích đất ở được bồi thường theo quy định người bị thu hồi đất cĩ thể được bồi thường thêm một phần diện tích đất ở, tuỳ theo quỹ đất của địa phương, phần cịn lại được bồi thường bằng tiền. b- Về bồi thường tài sản trên đất hợp pháp và cĩ khả năng hợp pháp hố được bồi thường 100% giá trị tài sản, tài sản trên đất hợp pháp sẽ được trợ cấp 70% đến 80% mức bồi thường. c- Về mức bồi thường, tài sản được bồi thường theo mức độ thiệt hại thực tế, bằng giá trị hiện cĩ của nhà và cơng trình, nhưng tổng mức bồi thường tối đa khơng lớn hơn 100% và tối thiểu khơng nhỏ hơn 60% giá trị của nhà, cơng trình phụ độc lập được bồi thường 100% theo bảng giá xây dựng mới. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 19 Các Nghị định trước đây hầu như mới chỉ quan tâm đến nội dung bồi thường cho đất bị thu hồi và các tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thì Nghị định này đã đưa các nội dung về cơng tác tổ chức thực hiện, quy định trách nhiệm của UBND cá cấp và Hội đồng bồi thường GPMB cấp huyện trong việc chỉ đạo lập phương án bồi thường, xác định mức bồi thường hoặc trợ cấp cho từng tổ chức hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thực hiện bồi thường theo phương án đã được phê duyệt, tạo sự chủ động cho các địa phương trong việc lựa chọn phương án bồi thường phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội quỹ đất của địa phương. ðiều 35 quy định: “Tuỳ theo quy mơ sử dụng đất và tính chất của mỗi dự án, UBND cấp tỉnh cĩ thể giao trách nhiệm bồi thường cho các doanh nghiệp cĩ chức năng và đủ điều kiện kinh doanh cơ sở hạ tầng”. ðiều 39 quy định: “Trường hợp chủ dự án thoả thuận được với người cĩ đất bị thu hồi chấp nhận mức bồi thường thấp hơn quy định của Nghị định này và được UBND cấp tỉnh cho phép thì được bồi thường theo mức đã thoả thuận”. Nội dung mới được quy định là ngồi các đối tượng bị thiệt hại về đất và các tài sản gắn liền với đất, cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp phải di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất cũng được cơng nhận là những người bị ảnh hưởng bởi dự án và được hưởng trợ cấp ngừng việc trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh nhưng khơng quá một năm. d- Về phương thức và mức bồi thường đối với đất nơng nghiệp, lâm nghiệp, đất làm muối, nuơi trồng thuỷ sản bồi thường bằng đất cĩ cùng diện tích và chất lượng, nếu khơng cĩ đất mới bồi thường bằng tiền; nếu đất được bồi thường cĩ diện tích nhỏ hơn và chất lượng kém hơn đất bị thu hồi, người bị ảnh hưởng được bồi thường bằng tiền phần chênh lệch về diện tích và giá trị đất, nếu đất bồi thường cĩ giá trị cao hơn đất bị thu hồi thì người bị ảnh hưởng khơng phải nộp tiền phần chênh lệch đĩ. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 20 ðất ở đơ thị là đất ở nội thành, nội thị xã, thị trấn dùng để xây nhà ở, các cơng trình phục vụ nhu cầu ở và khuơn viên nếu cĩ, phù hợp với quy hoạch đã được duyệt. ðất được quy hoạch để xây dựng đơ thị nhưng chưa cĩ cơ sở hạ tầng thì khơng được bồi thường như đất đơ thị. ðối với đất ở thuộc đơ thị loại I và loại II chủ yếu bồi thường bằng nhà ở hoặc bằng tiền do người bị ảnh hưởng quyết định. Bồi thường bằng đất chỉ được thực hiện khi cĩ dự án TðC được phê duyệt. Trường hợp người bị ảnh hưởng đồng ý nhận đất ở ngoại thành thì được hưởng cĩ quyền đề nghị lựa chọn một trong ba phương án bồi thường ðối với đất ở nơng thơn, người bị thu hồi đất được bồi thường bằng đất cĩ cùng mục đích sử dụng, mức tối đa được bồi thường bằng đất nơi ở mới khơng quá 400m2, hoặc khơng quá 800m2 cho những vùng nơng thơn cĩ tập quán nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ hay điều kiện tự nhiên đặc biệt. đ- Quy trình tiến hành nhận tiền bồi thường: ðiều 34 quy định Việc lập Hội đồng bồi thường thiệt hại GPMB cĩ thể tiến hành sau khi cĩ quyết định thu hồi đất hoặc trước khi cĩ quyết định thu hồi đất. Dựa trên cơ sở bản kê khai diện tích, hạng đất, loại đất, số lượng tài sản….Hội đồng bồi thường thiệt hại GPMB kiểm tra, kiểm kê thực tế từ đĩ xác định thiệt hại về đất và tài sản của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân cĩ đất vị thu hồi và tài sản bị phá dỡ, tổng hợp lập án bồi thường trình các ngành các cấp cĩ liên quan. Trường hợp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định chế độ, mức bồi thường vượt quá quy định thì phần bồi thường vượt mức do ngân sách địa phương cĩ trách nhiệm chi trả. ðối với các dự án khi thực hiện bồi thường thiệt hại GPMB chưa xác định được chủ sử dụng đất thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp tổ chức thực hiện bồi thường và chi trả tiền bồi thường, chi phí bồi thường tính theo quy định tại Nghị định này được phân bổ cho các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuộc phạm vi dự án chịu trách Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 21 nhiệm hồn trả và nộp vào ngân sách Nhà nước ngay sau khi cĩ quyết định giao đất hoặc cho thuê đất. e- Về cơ chế giải quyết khiếu nại, tố cáo, đối với các dự án khi bồi thường GPMB, nếu người bị thu hồi đất thấy quyết định bồi thường khơng đúng với quy định của pháp luật, thì được quyền khiếu nại và được giải quyết theo quy định của Pháp lệnh khiếu nại và tố cáo. Tuy nhiên, trong khi chờ giải quyết khiếu nại vẫn phải chấp hành di chuyển GPMB và giao đất đúng kế hoạch. 2.3.3.3. Luật sửa đổi một số điều của Luật ðất đai năm 1998 Luật sửa đổi một số điều của Luật ðất đai năm 1998 được Quốc hội thơng qua ngày 02/12/1998. Về cơ bản, Luật ðất đai sửa đổi năm 1998 vẫn dựa trên nền tảng cơ bản của Luật cũ, chỉ một số điều được bổ sung thêm cho phù hợp thực tế. Tháng 10/1999, Cục quản lý Cơng sản - Bộ Tài chính đã tiến hành dự thảo lần thứ nhất về sửa đổi bổ sung Nghị định 22/1998/Nð-CP về việc bồi thưịng thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất. Trong đĩ, một số điều cơ bản đã được đề nghị sửa đổi như xác định mức đất để tính bồi thường, giá bồi thường, lập khu tái định cư, quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi đất phải chuyển đến nơi ở mới, các chính sách hỗ trợ và các điều kiện bắt buộc phải cĩ của khu tái định cư, Hội đồng bồi thường GPMB và thẩm định phương án bồi thường GPMB [3]. - Thơng tư 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác định hệ số K, nội dung và chế độ quản lý, phương án bồi thường và một số nội dung khác. - Văn bản số 4448/TC-QLCS ngày 04/9/1999 của Cục quản lý Cơng sản - Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý một số vướng mắc trong cơng tác bồi thường GPMB. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 22 2.3.3.4. Luật sửa đổi một số điều của Luật ðất đai năm 2001 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ðất đai ngày 29/6/2001 quy định cụ thể hơn về việc bồi thường thiệt hại và giải phĩng mặt bằng, cụ thể: a- Trong trường hợp cần thiết, Nhà nước thu hồi đất đang sử dụng của người sử dụng đất vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng thì người bị thu hồi đất được bồi thường hoặc hỗ trợ. Việc bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. b- Nhà nước cĩ chính sách để ổn định đời sống cho người cĩ đất bị thu hồi. Trong trường hợp người bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được mua nhà ở của Nhà nước hoặc được giao đất cĩ thu tiền sử dụng đất để làm nhà ở. Trong trường hợp phương án bồi thường được cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền phê duyệt, được cơng bố cơng khai và cĩ hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật mà người bị thu hồi đất khơng thực hiện quyết định thu hồi thì cơ quan quyết định thu hồi đất cĩ quyền ra quyết định cưỡng chế. Trong trường hợp Chính phủ ra quyết định thu hồi đất thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định cưỡng chế. c-Trong trường hợp cộng đồng dân cư xây dựng cơng trình phục vụ lợi ích cơng cộng của cộng đồng theo quy hoạch bằng vốn do nhân dân đĩng gĩp hoặc Nhà nước cĩ hỗ trợ thì việc bồi thường hoặc hỗ trợ cho người cĩ đất được sử dụng để xây dựng cơng trình do cộng đồng dân cư và người cĩ đất đĩ thoả thuận [14]. Trong quá trình triển khai Nghị định 22/1998/Nð-CP, thực tế cho thấy, sau khi Nhà nước thu hồi đất và thực hiện bồi thường GPMB, người bị ảnh hưởng gặp nhiều khĩ khăn, đặc biệt là những người bị thu hồi hết đất sản xuất, phải chuyển sang ngành nghề khác. Với giá trị được bồi thường, người cĩ đất bị thu hồi khơng cĩ khả năng tạo lập nơi ở mới cũng như khơng cĩ khả năng đầu tư để chuyển sang ngành nghề khác. Như vậy, dưới tác động của cơ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 23 chế thị trường cùng với số lượng dự án gia tăng, cơng tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất ngày càng trở nên khĩ khăn, phức tạp, thực tiễn địi hỏi phải cĩ sự thay đổi về mặt chính sách, cơ chế, năng lực thể chế trong cơng tác này. ðồng thời, Nhà nước cần cĩ chính sách phù hợp về nhà ở, việc làm, lao động …để giải quyết những vấn đề cĩ liên quan đến đời sống, dân sinh, kinh tế cộng đồng và ổn định xã hội. Sau nhiều năm triển khai thực hiện, quá trình của một số tổ chức quốc tế cho các dự án đầu tư phát triển (chủ yếu là các dự án phát triển cơ sở hạ tầng). Nghị định 22/CP đã thể hiện tính bất cập trong việc áp dụng thi hành và cĩ nhiều quy định khơng phù hợp với chính sách bồi thường và TðC của các tổ chức đĩ, phần nào hạn chế hiệu quả đầu tư, tiến độ thực hiện và chính sách bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất. Cần thiết phải cĩ một văn bản pháp luật mới thay thế Nghị định 22/1998/Nð-CP về chính sách bồi thường GPMB và TðC khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ cho các nhu cầu sử dụng và lợi ích quốc gia. 2.3.4. Thời kỳ từ 2003 đến nay Trên cơ sở tổng kết 10 năm thi hành Luật ðất đai và xuất phát từ yêu cầu của giai đoạn mới, Hội nghị lần thứ bẩy Ban chấp hành Trung ương ðảng khố IX đã ra Nghị quyết về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HðH đất nước. Nghị quyết này là định hướng rất quan trọng để Quốc hội khố IX, kỳ họp thứ 4 thơng qua Luật ðất đai mới vào ngày 26 tháng 11 năm 2003. Luật ðất đai năm 2003 là luật cĩ phạm vi điều chỉnh bao quát nhất, thể hiện đầy đủ nhất hơi thở của cuộc sống so với các Luật ðất đai đã ban hành trước đĩ. Luật cĩ rất nhiều nội dung mới, trong đĩ đáng chú ý tập trung vào các vấn đề đang đặt ra trong quản lý sử dụng đất đai sau: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 24 a- Làm rõ nội dung quyền sở hữu tồn dân về đất đai với những quyền định đoạt, quyền được hưởng lợi cụ thể và vai trị của Nhà nước với tư cách là người đại diện chủ sở hữu; b- Hồn chỉnh chính sách đất đai đối với khu vực nơng nghiệp phù hợp với nền kinh tế thị trường và tạo điều kiện đẩy nhanh tiến trình CNH-HðH nơng nghiệp và nơng thơn; c- Coi trọng chính sách đất đai đối với khu vực cơng nghiệp và dịch vụ, tự tạo ra sự chủ động về chuyển đổi cơ cấu sử dụng quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát triển cơng nghiệp và dịch vụ trong quá trình CNH-HðH đất nước; d- Thiết lập sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, xố bỏ cơ bản sự khác biệt giữa người nước ngồi và người Việt Nam định cư ở nước ngồi và thu hẹp đáng kể sự phân biệt giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngồi trong việc tiếp cận đất đai, thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; đ- Xố bỏ bao cấp về đất đai trên cơ sở coi đất đai là nguồn vốn, nguồn nội lực to lớn của đất nước cần phải được định giá theo đúng quy luật của kinh tế thị trường và phải được đối xử như một loại hàng hố cĩ tính đặc thù trong quá trình giao dịch bất động sản; e- Khuyến khích phát triển các giao dịch dân sự về quyền sử dụng đất trên cơ sở coi quyền sử dụng đất là tài sản của người sử dụng đất, hạn chế sự can thiệp về hành chính khơng cần thiết trong thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho các quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh, gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; g- Khắc phục cơ bản những bất cập trong chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng và phát triển kinh tế thơng qua cơ chế giá đất bồi thường, chính sách tái định cư và hạn chế phạm vi dự án phải thu hồi đất; Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 25 h- ðẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai bằng việc phân cấp tồn bộ các quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho chính quyền địa phương; quy định cụ thể thủ tục và trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất; i- ðổi mới cơng tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai theo hướng phát huy vai trị của tồ án trong giải quyết các tranh chấp dân sự và các khiếu nại hành chính về đất đai; khắc phục tình trạng đùn đẩy trách nhiệm dẫn tới khiếu kiện kéo dài vượt cấp. Hiện nay, cĩ rất nhiều các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, các khu cơng nghiệp, khu thương mại đang được thực hiện và trong tương lai con số các dự án sẽ tăng lên rất nhanh. Sau khi Luật đất đai 2003 được ban hành, Nhà nước đã ban hành nhiều các văn bản dưới luật như Nghị định, Thơng tư cụ thể hố các điều luật về giá đất, bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất, bao gồm: - Nghị định số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Thơng tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Nghị định số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thơng tư số 116/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 26 Thơng tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị định số 123/2007/Nð-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Nghị định số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Thơng tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; Từ thực tế tình hình quản lý nhà nước và các chính sách đất đai, chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất qua các thời kỳ và hiện tại, chúng tơi nhận thấy rằng việc chỉnh lý, bổ sung chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là cần thiết nhằm gĩp phần đẩy nhanh tiến độ GPMB thực hiện CNH-HðH, ổn định đời sống nhân dân [24]. 2.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở VIỆT NAM Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Thực trạng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Luật ðất đai 1993 Luật ðất đai 1993 quy định: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi đất đang sử dụng của người sử dụng đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng thì người bị thu hồi đất được đền bù thiệt hại” (ðiều 27). Nghị định số 90/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 27 định việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng. Nghị định này là cơ sở pháp lý quan trọng, là chính sách cơ bản cho việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng trong giai đoạn từ 1994 đến 1998. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện, chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Nghị định này cũng cịn bộc lộ những tồn tại nhất định như: chưa bao quát, điều chỉnh đầy đủ phạm vi thu hồi đất; mức bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản chưa tương xứng với mức thiệt hại thực tế; khơng cĩ quy định về các biện pháp hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất và xây dựng các khu tái định cư để phục vụ việc di dân giải phĩng mặt bằng v.v… Nghị định số 22/1998/Nð-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ thay thế cho Nghị định số 90/CP. Chính sách bồi thường thiệt hại về đất được thể chế tại Nghị định số 22/1998/Nð-CP đã điều chỉnh đầy đủ, cụ thể, chi tiết về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ về đất, về tài sản.v.v. phù hợp với mức thiệt hại thực tế, giải quyết hài hồ ._. 2. 25 0 23 9 Tr ần Th ị N hu n g 19 2 19 2 20 . 73 6. 00 0 4. 80 0. 00 0 6. 72 0. 00 0 9. 60 0. 00 0 41 . 85 6. 00 0 81 6. 00 0 42 . 67 2. 00 0 57 6. 00 0 43 . 24 8. 00 0 24 0 N gu yễ n V ăn Li n h 72 72 7. 77 6. 00 0 1. 80 0. 00 0 2. 52 0. 00 0 3. 60 0. 00 0 15 . 69 6. 00 0 30 6. 00 0 16 . 00 2. 00 0 21 6. 00 0 16 . 21 8. 00 0 Tổ n g cộ n g 82 . 43 4 9. 92 9 50 . 06 7 22 . 43 8 8. 90 2. 87 2. 00 0 2. 06 0. 85 0. 00 0 2. 88 5. 19 0. 00 0 4. 12 1. 70 0. 00 0 17 . 97 0. 61 2. 00 0 35 0. 34 4. 50 0 18 . 32 0. 95 6. 50 0 24 6. 50 4. 00 0 18 . 56 7. 46 0. 50 0 Tr ư ờn g ð ại họ c Nơ n g n gh iệ p H à N ội – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ơn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . 14 9 PH Ư Ơ N G ÁN BỒ I T H Ư Ờ N G ð Ấ T N ƠN G N G H IỆ P TỔ D ÂN PH Ố A N LẠ C D iệ n tíc h đ ất th u hồ i H ỗ tr ợ đấ t n ơn g n gh iệ p th u ộc th ị tr ấn Tr âu Qu ỳ 50 . 00 0đ /m 2 TT H ọ v à tê n T ổ n g di ện tíc h th u hồ i (m 2 ) H ạn g 2 (m 2 ) ð ơn gi á bồ i t h- ư ờn g đ ất hạ n g 1, 2, 3, 4 10 8. 00 0 đ /m 2 H ỗ tr ợ ch u yể n đổ i n gh ề n gh iệ p v à t ạ o v iệ c là m 25 . 00 0đ /m 2 H ỗ tr ợ ổn đị n h đờ i s ốn g v à ổn đ ịn h sả n x u ất 35 . 00 0đ /m 2 Tổ n g tiề n bồ i th ư ờn g hỗ tr ợ đấ t ( đ) Bồ i t hư ờ n g câ y cố i, ho a m ầu ; 1 v ụ lú a n ếp , 1 v ụ lú a tẻ : 4. 25 0đ /m 2 Tổ n g tiề n bồ i th ư ờn g hỗ tr ợ ch ư a cĩ th ư ởn g tiế n đ ộ (đ ) Th ư ởn g tiế n độ 30 00 đ /m 2 kh ơn g qu á 3. 00 0. 00 0đ /h ộ Tổ n g tiề n bồ i th ư ờn g hỗ tr ợ + th ư ở n g tiế n độ (đ ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9= 5+ 6+ 7+ 8 10 11 = 9+ 10 12 13 = 11 + 12 1 ð ỗ Th ị N gu yệ t 91 91 9. 82 8. 00 0 2. 27 5. 00 0 3. 18 5. 00 0 4. 55 0. 00 0 19 . 83 8. 00 0 38 6. 75 0 20 . 22 4. 75 0 27 3. 00 0 20 . 49 7. 75 0 2 N gu yễ n Th ị O an h 26 9 26 9 29 . 05 2. 00 0 6. 72 5. 00 0 9. 41 5. 00 0 13 . 45 0. 00 0 58 . 64 2. 00 0 1. 14 3. 25 0 59 . 78 5. 25 0 80 7. 00 0 60 . 59 2. 25 0 3 N gu yễ n V ăn Ca n h 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 4 N gu yễ n Th ị N gà 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 5 N gu yễ n V ăn Ch u n g 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 6 N gu yễ n V ăn Qu í 67 8 67 8 73 . 22 4. 00 0 16 . 95 0. 00 0 23 . 73 0. 00 0 33 . 90 0. 00 0 14 7. 80 4. 00 0 2. 88 1. 50 0 15 0. 68 5. 50 0 2. 03 4. 00 0 15 2. 71 9. 50 0 7 N gu yễ n Th ị M át 19 2 19 2 20 . 73 6. 00 0 4. 80 0. 00 0 6. 72 0. 00 0 9. 60 0. 00 0 41 . 85 6. 00 0 81 6. 00 0 42 . 67 2. 00 0 57 6. 00 0 43 . 24 8. 00 0 8 N gu yễ n K hi êm K ý 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 9 N gu yễ n Th ị C hự 19 2 19 2 20 . 73 6. 00 0 4. 80 0. 00 0 6. 72 0. 00 0 9. 60 0. 00 0 41 . 85 6. 00 0 81 6. 00 0 42 . 67 2. 00 0 57 6. 00 0 43 . 24 8. 00 0 10 ð ặn g V ăn Qu an g 26 8 26 8 28 . 94 4. 00 0 6. 70 0. 00 0 9. 38 0. 00 0 13 . 40 0. 00 0 58 . 42 4. 00 0 1. 13 9. 00 0 59 . 56 3. 00 0 80 4. 00 0 60 . 36 7. 00 0 11 ð ặn g V ăn Tì n h 26 8 26 8 28 . 94 4. 00 0 6. 70 0. 00 0 9. 38 0. 00 0 13 . 40 0. 00 0 58 . 42 4. 00 0 1. 13 9. 00 0 59 . 56 3. 00 0 80 4. 00 0 60 . 36 7. 00 0 12 N gu yễ n V ăn ð ơn g 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 13 N gu yễ n V ăn Th u 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 14 V ũ V ăn H o àn g 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 15 V ũ Th ị T u yế t 18 2 18 2 19 . 65 6. 00 0 4. 55 0. 00 0 6. 37 0. 00 0 9. 10 0. 00 0 39 . 67 6. 00 0 77 3. 50 0 40 . 44 9. 50 0 54 6. 00 0 40 . 99 5. 50 0 16 N gu yễ n ð ức H ọa 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 17 N gu yễ n Th ị T hả o 18 2 18 2 19 . 65 6. 00 0 4. 55 0. 00 0 6. 37 0. 00 0 9. 10 0. 00 0 39 . 67 6. 00 0 77 3. 50 0 40 . 44 9. 50 0 54 6. 00 0 40 . 99 5. 50 0 18 N gu yễ n V ăn Si n h 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 19 H o àn g V ăn N hà n 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 20 N gu yễ n H ữu N am 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 21 V ũ Th ị T ét 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 22 N gu yễ n Th ị B ồn g 50 4 50 4 54 . 43 2. 00 0 12 . 60 0. 00 0 17 . 64 0. 00 0 25 . 20 0. 00 0 10 9. 87 2. 00 0 2. 14 2. 00 0 11 2. 01 4. 00 0 1. 51 2. 00 0 11 3. 52 6. 00 0 23 ð ặn g V ăn Th àn h 57 6 57 6 62 . 20 8. 00 0 14 . 40 0. 00 0 20 . 16 0. 00 0 28 . 80 0. 00 0 12 5. 56 8. 00 0 2. 44 8. 00 0 12 8. 01 6. 00 0 1. 72 8. 00 0 12 9. 74 4. 00 0 24 ð ặn g Th ị N ữ 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 25 Ph ạm Th ị H ươ n g 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 26 Bù i T hị X u ân 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 27 N gu yễ n Th ị T hà 18 2 18 2 19 . 65 6. 00 0 4. 55 0. 00 0 6. 37 0. 00 0 9. 10 0. 00 0 39 . 67 6. 00 0 77 3. 50 0 40 . 44 9. 50 0 54 6. 00 0 40 . 99 5. 50 0 Tr ư ờn g ð ại họ c Nơ n g n gh iệ p H à N ội – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ơn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . 15 0 Ti ếp PH Ư Ơ N G ÁN BỒ I T H Ư Ờ N G ð Ấ T N ƠN G N G H IỆ P TỔ D ÂN PH Ố A N LẠ C 1 2 3 4 5 6 7 8 9= 5+ 6+ 7+ 8 10 11 = 9+ 10 12 13 = 11 + 12 28 N gu yễ n V ăn Qu ân 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 29 N gu yễ n Th ị ð ặt 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 30 H o àn g V ăn To ản 28 8 28 8 31 . 10 4. 00 0 7. 20 0. 00 0 10 . 08 0. 00 0 14 . 40 0. 00 0 62 . 78 4. 00 0 1. 22 4. 00 0 64 . 00 8. 00 0 86 4. 00 0 64 . 87 2. 00 0 31 N gu yễ n V ăn Lo n g 40 8 40 8 44 . 06 4. 00 0 10 . 20 0. 00 0 14 . 28 0. 00 0 20 . 40 0. 00 0 88 . 94 4. 00 0 1. 73 4. 00 0 90 . 67 8. 00 0 1. 22 4. 00 0 91 . 90 2. 00 0 32 N gu yễ n V ăn H ậu 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 33 N gu yễ n V ăn N hâ n 28 8 28 8 31 . 10 4. 00 0 7. 20 0. 00 0 10 . 08 0. 00 0 14 . 40 0. 00 0 62 . 78 4. 00 0 1. 22 4. 00 0 64 . 00 8. 00 0 86 4. 00 0 64 . 87 2. 00 0 34 N gu yễ n Th ị T iệ n 18 2 18 2 19 . 65 6. 00 0 4. 55 0. 00 0 6. 37 0. 00 0 9. 10 0. 00 0 39 . 67 6. 00 0 77 3. 50 0 40 . 44 9. 50 0 54 6. 00 0 40 . 99 5. 50 0 35 N gu yễ n Th ị N hu ận 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 36 N gu yễ n Th ị B é 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 37 N gu yễ n V ăn Lư ơn g 36 4 36 4 39 . 31 2. 00 0 9. 10 0. 00 0 12 . 74 0. 00 0 18 . 20 0. 00 0 79 . 35 2. 00 0 1. 54 7. 00 0 80 . 89 9. 00 0 1. 09 2. 00 0 81 . 99 1. 00 0 38 N gu yễ n Th ị T o an 91 91 9. 82 8. 00 0 2. 27 5. 00 0 3. 18 5. 00 0 4. 55 0. 00 0 19 . 83 8. 00 0 38 6. 75 0 20 . 22 4. 75 0 27 3. 00 0 20 . 49 7. 75 0 39 N gu yễ n Th ị L ý 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 40 N gu yễ n Th ị N gh ĩa 40 8 40 8 44 . 06 4. 00 0 10 . 20 0. 00 0 14 . 28 0. 00 0 20 . 40 0. 00 0 88 . 94 4. 00 0 1. 73 4. 00 0 90 . 67 8. 00 0 1. 22 4. 00 0 91 . 90 2. 00 0 41 N gu yễ n Th ị T hi 40 3 40 3 43 . 52 4. 00 0 10 . 07 5. 00 0 14 . 10 5. 00 0 20 . 15 0. 00 0 87 . 85 4. 00 0 1. 71 2. 75 0 89 . 56 6. 75 0 1. 20 9. 00 0 90 . 77 5. 75 0 42 N gu yễ n V ăn D ũn g 20 1 20 1 21 . 70 8. 00 0 5. 02 5. 00 0 7. 03 5. 00 0 10 . 05 0. 00 0 43 . 81 8. 00 0 85 4. 25 0 44 . 67 2. 25 0 60 3. 00 0 45 . 27 5. 25 0 43 N gu yễ n V ăn Li êm 40 3 40 3 43 . 52 4. 00 0 10 . 07 5. 00 0 14 . 10 5. 00 0 20 . 15 0. 00 0 87 . 85 4. 00 0 1. 71 2. 75 0 89 . 56 6. 75 0 1. 20 9. 00 0 90 . 77 5. 75 0 44 H o àn g V ăn K hâ n 44 8 44 8 48 . 38 4. 00 0 11 . 20 0. 00 0 15 . 68 0. 00 0 22 . 40 0. 00 0 97 . 66 4. 00 0 1. 90 4. 00 0 99 . 56 8. 00 0 1. 34 4. 00 0 10 0. 91 2. 00 0 45 H o àn g X u ân Lụ c 44 8 44 8 48 . 38 4. 00 0 11 . 20 0. 00 0 15 . 68 0. 00 0 22 . 40 0. 00 0 97 . 66 4. 00 0 1. 90 4. 00 0 99 . 56 8. 00 0 1. 34 4. 00 0 10 0. 91 2. 00 0 46 Lê Th ị T hu ận 18 2 18 2 19 . 65 6. 00 0 4. 55 0. 00 0 6. 37 0. 00 0 9. 10 0. 00 0 39 . 67 6. 00 0 77 3. 50 0 40 . 44 9. 50 0 54 6. 00 0 40 . 99 5. 50 0 47 N gu yễ n V iế t C hí 72 0 72 0 77 . 76 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 25 . 20 0. 00 0 36 . 00 0. 00 0 15 6. 96 0. 00 0 3. 06 0. 00 0 16 0. 02 0. 00 0 2. 16 0. 00 0 16 2. 18 0. 00 0 48 N gu yễ n X u ân Tr ườ n g 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 49 N gu yễ n M ạn h ð ạt 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 50 N gu yễ n V ăn Si n h 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 51 N gu yễ n V ăn Th o an 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 52 N gu yễ n Th ị N gọ c Tú 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 53 H o àn g V ăn To àn 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 54 Tr ần V ăn Ti ến 43 2 43 2 46 . 65 6. 00 0 10 . 80 0. 00 0 15 . 12 0. 00 0 21 . 60 0. 00 0 94 . 17 6. 00 0 1. 83 6. 00 0 96 . 01 2. 00 0 1. 29 6. 00 0 97 . 30 8. 00 0 55 N gu yễ n Th ị K iể m 36 9 36 9 39 . 85 2. 00 0 9. 22 5. 00 0 12 . 91 5. 00 0 18 . 45 0. 00 0 80 . 44 2. 00 0 1. 56 8. 25 0 82 . 01 0. 25 0 1. 10 7. 00 0 83 . 11 7. 25 0 56 H o àn g V ăn Te o 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 57 N gu yễ n Th ị V u i 19 2 19 2 20 . 73 6. 00 0 4. 80 0. 00 0 6. 72 0. 00 0 9. 60 0. 00 0 41 . 85 6. 00 0 81 6. 00 0 42 . 67 2. 00 0 57 6. 00 0 43 . 24 8. 00 0 58 N gu yễ n Th ị K im 91 91 9. 82 8. 00 0 2. 27 5. 00 0 3. 18 5. 00 0 4. 55 0. 00 0 19 . 83 8. 00 0 38 6. 75 0 20 . 22 4. 75 0 27 3. 00 0 20 . 49 7. 75 0 59 N gu yễ n V ăn H ườ n g 28 8 28 8 31 . 10 4. 00 0 7. 20 0. 00 0 10 . 08 0. 00 0 14 . 40 0. 00 0 62 . 78 4. 00 0 1. 22 4. 00 0 64 . 00 8. 00 0 86 4. 00 0 64 . 87 2. 00 0 60 N gu yễ n V ăn Ti ến 55 2 55 2 59 . 61 6. 00 0 13 . 80 0. 00 0 19 . 32 0. 00 0 27 . 60 0. 00 0 12 0. 33 6. 00 0 2. 34 6. 00 0 12 2. 68 2. 00 0 1. 65 6. 00 0 12 4. 33 8. 00 0 61 N gu yễ n V iế t B ìn h 37 2 37 2 40 . 17 6. 00 0 9. 30 0. 00 0 13 . 02 0. 00 0 18 . 60 0. 00 0 81 . 09 6. 00 0 1. 58 1. 00 0 82 . 67 7. 00 0 1. 11 6. 00 0 83 . 79 3. 00 0 Tr ư ờn g ð ại họ c Nơ n g n gh iệ p H à N ội – Lu ận vă n th ạc s ĩ n ơn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . 15 1 Ti ếp PH Ư Ơ N G ÁN BỒ I T H Ư Ờ N G ð Ấ T N ƠN G N G H IỆ P TỔ D ÂN PH Ố A N LẠ C 1 2 3 4 5 6 7 8 9= 5+ 6+ 7+ 8 10 11 = 9+ 10 12 13 = 11 + 12 62 N gu yễ n V ăn T 43 2 43 2 46 . 65 6. 00 0 10 . 80 0. 00 0 15 . 12 0. 00 0 21 . 60 0. 00 0 94 . 17 6. 00 0 1. 83 6. 00 0 96 . 01 2. 00 0 1. 29 6. 00 0 97 . 30 8. 00 0 63 N gu yễ n V ăn Lư ợn g 50 4 50 4 54 . 43 2. 00 0 12 . 60 0. 00 0 17 . 64 0. 00 0 25 . 20 0. 00 0 10 9. 87 2. 00 0 2. 14 2. 00 0 11 2. 01 4. 00 0 1. 51 2. 00 0 11 3. 52 6. 00 0 64 H o àn g Th ị X u yê n 18 2 18 2 19 . 65 6. 00 0 4. 55 0. 00 0 6. 37 0. 00 0 9. 10 0. 00 0 39 . 67 6. 00 0 77 3. 50 0 40 . 44 9. 50 0 54 6. 00 0 40 . 99 5. 50 0 65 N gu yễ n V ăn Ti ến 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 66 H o àn g V ăn D ân 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 67 N gu yễ n V ăn H ùn g 19 2 19 2 20 . 73 6. 00 0 4. 80 0. 00 0 6. 72 0. 00 0 9. 60 0. 00 0 41 . 85 6. 00 0 81 6. 00 0 42 . 67 2. 00 0 57 6. 00 0 43 . 24 8. 00 0 68 N gu yễ n V ăn Th ạc h 45 6 45 6 49 . 24 8. 00 0 11 . 40 0. 00 0 15 . 96 0. 00 0 22 . 80 0. 00 0 99 . 40 8. 00 0 1. 93 8. 00 0 10 1. 34 6. 00 0 1. 36 8. 00 0 10 2. 71 4. 00 0 69 K hú c V ăn ð ậu 55 2 55 2 59 . 61 6. 00 0 13 . 80 0. 00 0 19 . 32 0. 00 0 27 . 60 0. 00 0 12 0. 33 6. 00 0 2. 34 6. 00 0 12 2. 68 2. 00 0 1. 65 6. 00 0 12 4. 33 8. 00 0 70 N gu yễ n V ăn Cả n h 27 3 27 3 29 . 48 4. 00 0 6. 82 5. 00 0 9. 55 5. 00 0 13 . 65 0. 00 0 59 . 51 4. 00 0 1. 16 0. 25 0 60 . 67 4. 25 0 81 9. 00 0 61 . 49 3. 25 0 71 H o àn g V ăn Lợ i 40 8 40 8 44 . 06 4. 00 0 10 . 20 0. 00 0 14 . 28 0. 00 0 20 . 40 0. 00 0 88 . 94 4. 00 0 1. 73 4. 00 0 90 . 67 8. 00 0 1. 22 4. 00 0 91 . 90 2. 00 0 72 H o àn g Th ị N a 50 4 50 4 54 . 43 2. 00 0 12 . 60 0. 00 0 17 . 64 0. 00 0 25 . 20 0. 00 0 10 9. 87 2. 00 0 2. 14 2. 00 0 11 2. 01 4. 00 0 1. 51 2. 00 0 11 3. 52 6. 00 0 73 N gu yễ n Th ị K há n h 40 8 40 8 44 . 06 4. 00 0 10 . 20 0. 00 0 14 . 28 0. 00 0 20 . 40 0. 00 0 88 . 94 4. 00 0 1. 73 4. 00 0 90 . 67 8. 00 0 1. 22 4. 00 0 91 . 90 2. 00 0 74 N gu yễ n V ăn Tì n h 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 75 N gu yễ n Th ị K im Li ên 18 2 18 2 19 . 65 6. 00 0 4. 55 0. 00 0 6. 37 0. 00 0 9. 10 0. 00 0 39 . 67 6. 00 0 77 3. 50 0 40 . 44 9. 50 0 54 6. 00 0 40 . 99 5. 50 0 76 V ũ Th ị H ồn g G ấm 31 6 31 6 34 . 12 8. 00 0 7. 90 0. 00 0 11 . 06 0. 00 0 15 . 80 0. 00 0 68 . 88 8. 00 0 1. 34 3. 00 0 70 . 23 1. 00 0 94 8. 00 0 71 . 17 9. 00 0 77 N gu yễ n Th ị V iệ t 59 0 59 0 63 . 72 0. 00 0 14 . 75 0. 00 0 20 . 65 0. 00 0 29 . 50 0. 00 0 12 8. 62 0. 00 0 2. 50 7. 50 0 13 1. 12 7. 50 0 1. 77 0. 00 0 13 2. 89 7. 50 0 78 N gu yễ n Th ị T âm 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 79 N gu yễ n V ăn H ạ 28 8 28 8 31 . 10 4. 00 0 7. 20 0. 00 0 10 . 08 0. 00 0 14 . 40 0. 00 0 62 . 78 4. 00 0 1. 22 4. 00 0 64 . 00 8. 00 0 86 4. 00 0 64 . 87 2. 00 0 80 N gu yễ n V ăn N úi 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 81 N gu yễ n Th ị L à 19 2 19 2 20 . 73 6. 00 0 4. 80 0. 00 0 6. 72 0. 00 0 9. 60 0. 00 0 41 . 85 6. 00 0 81 6. 00 0 42 . 67 2. 00 0 57 6. 00 0 43 . 24 8. 00 0 82 H o àn g V ăn Th ơm 52 8 52 8 57 . 02 4. 00 0 13 . 20 0. 00 0 18 . 48 0. 00 0 26 . 40 0. 00 0 11 5. 10 4. 00 0 2. 24 4. 00 0 11 7. 34 8. 00 0 1. 58 4. 00 0 11 8. 93 2. 00 0 83 H o àn g Th ị M ùi 31 6 31 6 34 . 12 8. 00 0 7. 90 0. 00 0 11 . 06 0. 00 0 15 . 80 0. 00 0 68 . 88 8. 00 0 1. 34 3. 00 0 70 . 23 1. 00 0 94 8. 00 0 71 . 17 9. 00 0 84 N gu yễ n V ăn H ảo 36 0 36 0 38 . 88 0. 00 0 9. 00 0. 00 0 12 . 60 0. 00 0 18 . 00 0. 00 0 78 . 48 0. 00 0 1. 53 0. 00 0 80 . 01 0. 00 0 1. 08 0. 00 0 81 . 09 0. 00 0 85 N gu yễ n V ăn Th a 18 2 18 2 19 . 65 6. 00 0 4. 55 0. 00 0 6. 37 0. 00 0 9. 10 0. 00 0 39 . 67 6. 00 0 77 3. 50 0 40 . 44 9. 50 0 54 6. 00 0 40 . 99 5. 50 0 86 N gu yễ n V ăn Tu ấn 36 4 36 4 39 . 31 2. 00 0 9. 10 0. 00 0 12 . 74 0. 00 0 18 . 20 0. 00 0 79 . 35 2. 00 0 1. 54 7. 00 0 80 . 89 9. 00 0 1. 09 2. 00 0 81 . 99 1. 00 0 Tổ n g cộ n g 29 . 90 4 29 . 90 4 3. 22 9. 63 2. 00 0 74 7. 60 0. 00 0 1. 04 6. 64 0. 00 0 1. 49 5. 20 0. 00 0 6. 51 9. 07 2. 00 0 12 7. 09 2. 00 0 6. 64 6. 16 4. 00 0 89 . 71 2. 00 0 6. 73 5. 87 6. 00 0 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 152 MẪU PHIẾU ðIỀU TRA Tên dự án:............................................................................................................ Số phiếu: ............................................................................................................. Họ tên chủ hộ:............................................................Tuổi.................................. ðịa chỉ: Thơn, xĩm(khối).........................Xã(Phường).............................. ........ Tổng số nhân khẩu của gia đình............................................. ............................. NỘI DUNG ðIỀU TRA I. Tình hình đời sống của hộ trước và sau khi bị thu hồi đất: 1. Diện tích của hộ gia đình trước và sau khi bị thu hồi đất: Diện tích (m2) STT Loại đất Trước Sau Tình trạng sử dụng đất Ghi chú 1 ðất nơng nghiệp 2 ðất lâm nghiệp 3 ðất mặt nước NTTS 4 ðất ở Tổng cộng 2. Loại nhà ở thuộc sở hữu của gia đình ơng (bà) ( nhà cấp 3, nhà cấp 4, nhà tạm): .......................................................................................................... 3. Nguồn thu nhập chính trong gia đình trước khi bị thu hồi đất: Mức độ quan trọng trong gia đình STT Nguồn thu nhập Nguồn chính Nguồn phụ 1 Cây lương thực (lúa, khoai, ngơ..) 2 Cây hoa màu (rau, đậu, lạc..) 3 Cây ăn quả, cây cơng nghiệp.. 4 Dịch vụ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 153 Nhận xét: .................................................. .................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... II. Trong quá trình thu hồi đất: - Cơ quan nào ra quyết định, thơng báo việc thu hồi đất của hộ gia đình ơng (bà): ........................................................................................................... - Sau khi được thơng báo gia đình cĩ được mời họp tham gia hội nghị về bồi thường đất đai, tài sản của mình khơng?..................................................... - Diện tích bị thu hồi và giá bồi thường cụ thể: STT Loại đất Diện tích bị thu hồi (m2) Bồi thường bằng tiền (đ) Bồi thường bằng TðC (m2) 1 ðất nơng nghiệp 2 ðất lâm nghiệp 3 ðất ở 4 ðất phi nơng nghiệp 5 Tổng Cộng - Những cam kết, chính sách hỗ trợ từ cơ quan bồi thường, chính quyền địa phương và doanh nghiệp (đào tạo nghề mới, tuyển dụng lao động, cho vay vốn sản xuất, cấp đất tái định cư..)................................................................ ...... ........................................................................................................................ III. ðối tượng và điều kiện được bồi thường, hỗ trợ: 1. Trong việc xét duyệt đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, gia đình ơng (bà) cĩ gặp những khĩ khăn vướng mắc gì khơng:............................................. 2. Theo ơng (bà) quy định về việc bồi thường, hỗ trợ đã hợp lý chưa: ........................................................................................................................ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 154 3. Trong qua trình xét duyệt đối tượng và điều kiện được bồi thường, hỗ trợ ơng (bà) cĩ đơn thư ý kiến gì khơng:................................................. 4. Ơng (bà) cĩ nhận xét gì về việc xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường của Nhà nước:..................... .............................................................. IV. Chính sách hỗ trợ và tái định cư: 1. Gia đình ơng (bà) cĩ thuộc đối tượng ưu tiên khơng:........................ ....... ........................................................................................................................ 2. Gia đình ơng (bà) được hỗ trợ bao nhiêu:...........................................đ/m2 ................................................................................(đất ở, đất nơng nghiệp). 3.Mức như thế đã đảm bảo cho gia đình ổn định đời sống sản xuất hay chưa: ............................................................................................................... 4. Theo ơng(bà) việc lập khu tái định cư, bố trí đất ở và cở hạ tầng tái định cư đã cơng bằng, phù hợp chưa:.......................................................................... .................................................................... .................................................... 5. Ơng (bà) cĩ nhận xét gì về việc tính tốn hỗ trợ và tái định cư của Nhà nước: ................................................................................................................ V. Tình hình đời sống của hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất và nhận bồi thường: 1. Kể từ sau khi bị thu hồi đất và nhận được tiền bồi thường cho đến nay, cuộc sống cua gia đình ơng (bà) diễn ra như thế nào (đời sống, sinh hoạt,việc làm, thu nhập, chi tiêu, giáo dục..).......................................................... ............ .................................................................... .................................................... .................................................................... .................................................... 2. Gia đình ơng (bà) đã nhận được tổng số tiền bồi thường là: ........ .........................................đ/m2......................(đất ở, đất nơng nghiệp). Ngày tháng năm 20.. Chủ hộ ký tên ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2604.pdf
Tài liệu liên quan