Đánh giá tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - Xã hội nhằm định hướng phát triển bền vững khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kom Tum

Tr−ờn Đ đ ki phát phí Mã số: Thủ tr− Đại học Quốc gia Hà Nội g Đại học Khoa học Tự nhiên Bộ Khoa học và Công nghệ Báo cáo tổng kết Đề tài ánh giá tổng hợp tài nguyên, iều kiện tự nhiên, môi tr−ờng, nh tế - xã hội nhằm định h−ớng triển bền vững khu vực biên giới a tây từ thanh Hóa đến Kon Tum Đề tài độc lập cấp nhà n−ớc KHCN 2001-2003 ởng cơ quan chủ trì Hiệu tr−ởng Chủ nhiệm đề tài GS. TS. Trần Nghi Hà Nội, 2004 Đại học Quốc gia Hà Nội Tr−ờng Đại học K

pdf409 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - Xã hội nhằm định hướng phát triển bền vững khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kom Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoa học Tự nhiên Bộ Khoa học và Công nghệ Đề tài độc lập cấp Nhà n−ớc Đánh giá tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi tr−ờng, kinh tế - xã hội nhằm định h−ớng phát triển bền vững khu vực biên giới phía Tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum Chủ nhiệm đề tài: GS. TS. Trần Nghi Phó chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Nguyễn Hoàn PGS. TS. Tr−ơng Quang Hải Th− ký đề tài: TS. Nguyễn Văn V−ợng TS. Đặng Văn Bào TS. Đặng Mai Những ng−ời thực hiện KS. Lê Huy C−ờng, PGS. TS. Trần Trí Dõi, TS. Nguyễn Văn Đản, PGS. TS. Trần Kim Đỉnh, Ths. Nguyễn Thu Hà, TS. L−u Đức Hải, TS. Đậu Hiển, TS. L−u Đức Hồng, PGS. TS. Nguyễn Cao Huần, TS. Nguyễn Hữu Khải, Ths. Nguyễn Thanh Lan, TS. Hoàng Trọng Lập, PGS. TS. Phạm Trung L−ơng, TS. Chu Văn Ngợi, CN. Phạm Đức Quang, Ths. Vũ Xuân Thanh, Ths. Đinh Xuân Thành, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Tr−ờng, KS. Đặng Trung Tú, PGS. TS. Nguyễn Văn Tuần Mai Trọng Thông, Ths. Nguyễn Minh Thuyết, TS. Nguyễn Văn Toàn, PGS. TS. Hà Nội, 2004 Tr−ờn Đ đ ki phát phí Mã số: Thủ tr− Đại học Quốc gia Hà Nội g Đại học Khoa học Tự nhiên Bộ Khoa học và Công nghệ tóm tắt Báo cáo Đề tài ánh giá tổng hợp tài nguyên, iều kiện tự nhiên, môi tr−ờng, nh tế - xã hội nhằm định h−ớng triển bền vững khu vực biên giới a tây từ thanh Hóa đến Kon Tum Đề tài độc lập cấp nhà n−ớc KHCN 2001-2003 ởng cơ quan chủ trì Hiệu tr−ởng Chủ nhiệm đề tài GS. TS. Trần Nghi Hà Nội, 2004 Đại học Quốc gia Hà Nội Tr−ờng Đại học Khoa học Tự nhiên Bộ Khoa học và Công nghệ Đề tài độc lập cấp Nhà n−ớc Đánh giá tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi tr−ờng, kinh tế - xã hội nhằm định h−ớng phát triển bền vững khu vực biên giới phía Tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum Chủ nhiệm đề tài: GS. TS. Trần Nghi Phó chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Nguyễn Hoàn PGS. TS. Tr−ơng Quang Hải Th− ký đề tài: TS. Nguyễn Văn V−ợng TS. Đặng Văn Bào TS. Đặng Mai Những ng−ời thực hiện KS. Lê Huy C−ờng, PGS. TS. Trần Trí Dõi, TS. Nguyễn Văn Đản, PGS. TS. Trần Kim Đỉnh, Ths. Nguyễn Thu Hà, TS. L−u Đức Hải, TS. Đậu Hiển, TS. L−u Đức Hồng, PGS. TS. Nguyễn Cao Huần, TS. Nguyễn Hữu Khải, Ths. Nguyễn Thanh Lan, TS. Hoàng Trọng Lập, PGS. TS. Phạm Trung L−ơng, TS. Chu Văn Ngợi, CN. Phạm Đức Quang, Ths. Vũ Xuân Thanh, Ths. Đinh Xuân Thành, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Tr−ờng, KS. Đặng Trung Tú, PGS. TS. Nguyễn Văn Tuần Mai Trọng Thông, Ths. Nguyễn Minh Thuyết, TS. Nguyễn Văn Toàn, PGS. TS. Hà Nội, 2004 Mở đầu Theo quan điểm phát triển bền vững và quy hoạch môi tr−ờng, Việt Nam đang đứng tr−ớc những thử thách lớn. Một đất n−ớc nghèo, điểm xuất phát quá thấp, lại bị hai cuộc chiến tranh tàn phá, nền kinh tế và môi tr−ờng đã đặt ra hàng loạt vấn đề cần giải quyết. Tuy nhiên, nếu quá vội vàng trong việc áp dụng các giải pháp chính sách đầu t−, đổi mới mà thiếu quy hoạch kinh tế - xã hội và môi tr−ờng theo quan điểm phát triển bền vững trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học và hệ thống thì tất yếu sẽ dẫn đến những hậu quả đáng tiếc. Hậu quả đó là có thể có lợi kinh tế tr−ớc mắt nh−ng sẽ có hại lâu dài, nền kinh tế sẽ suy thoái khi phát triển quá ng−ỡng chịu đựng của môi tr−ờng. Nhận thức của chủ nhiệm đề tài này là phải lấy quan điểm tiếp cận hệ thống làm t− t−ởng chủ đạo để giải quyết các mối quan hệ nhân quả từ các hệ thống tự nhiên kinh tế - xã hội cấp thấp và liên kết các hệ thống đó với nhau tạo thành một hệ thống tổng hòa cấp cao hơn, bền vững tr−ớc mắt và càng bền vững trong quá trình phát triển lâu dài. Vì vậy, để có cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình phát triển bền vững của n−ớc ta nói chung và vùng núi biên giới Việt - Lào nói riêng, Bộ Khoa học Công nghệ đã phê duyệt đề tài độc lập cấp Nhà n−ớc: “Đánh giá tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi tr−ờng, kinh tế - xã hội nhằm định h−ớng phát triển bền vững khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum”, theo quyết định số 1583/QĐ - BKHCNMT và giao cho Tr−ờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội là cơ quan thực hiện, GS. TS Trần Nghi làm chủ nhiệm. 1. Mục tiêu của đề tài − Đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi tr−ờng, kinh tế - xã hội, những mặt mạnh đúng h−ớng và những tồn tại theo quan điểm phát triển bền vững. − Xây dựng luận cứ khoa học và đề xuất mô hình quy hoạch định h−ớng phát triển bền vững các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kon Tum lấy hai huyện H−ớng Hóa và Kỳ Sơn làm trọng điểm. Các mục tiêu cụ thể − Định h−ớng khai thác hợp lý và tái tạo nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực trong địa bàn các huyện biên giới nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo đối với các dân tộc ít ng−ời vùng sâu vùng xa. 1 − Từng b−ớc nâng cao dân trí, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng giữa miền xuôi và miền ng−ợc. − Các cộng đồng ng−ời dân tộc miền núi đ−ợc đào tạo để từng b−ớc trở thành những cộng đồng dân tộc mớ,i văn minh có năng lực làm chủ đất rừng theo mô hình kinh tế sinh thái bền vững. − Đề xuất các mô hình kinh tế - sinh thái và các giải phát phát triển bền vững − Thành lập bản đồ quy hoạch định h−ớng phát triển bền vững tỷ lệ 1/250.000 đối với toàn vùng nghiên cứu và tỷ lệ 1/50.000 đối với 2 huyện Kỳ Sơn và H−ớng Hóa. 2. Phạm vi nghiên cứu Theo địa giới hiện nay, địa bàn nghiên cứu bao gồm 27 huyện biên giới thuộc 8 tỉnh: Tỉnh Thanh Hóa bao gồm 5 huyện: M−ờng Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Lang Chánh, Th−ờng Xuân. Tỉnh Nghệ An bao gồm 6 huyện: Quế Phong, Kỳ Sơn, T−ơng D−ơng, Con Cuông, Anh Sơn, Thanh Ch−ơng. Tỉnh Hà Tĩnh bao gồm 3 huyện: H−ơng Sơn, Vũ Quang, H−ơng Khê. Tỉnh Quảng Bình bao gồm 5 huyện: Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy. Tỉnh Quảng Trị bao gồm 2 huyện: H−ớng Hóa, Đa Krông. Tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm 1 huyện: A L−ới Tỉnh Quảng Nam bao gồm 2 huyện: Hiên (Huyện Hiên đã đ−ợc tách thành hai huyện Tây Giang và Đông Giang theo nghị định 72/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2003 của chính phủ) và Nam Giang. Tỉnh Kon Tum bao gồm 3 huyện: Đak Glei, Ngọc Hồi, Sa Thầy. 3. Các cơ quan phối hợp thực hiện đề tài − Tr−ờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn − Viện Kinh tế Sinh thái 2 − Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp − Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch − Viện Chiến l−ợc Phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu t− − Viện Địa lý, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam − Viện Địa chất, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam − Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam − Liên đoàn Địa chất Thủy văn và Địa chất Công trình Miền Bắc − Ban Biên giới Chính phủ, Bộ Ngoại giao − Viện Khí t−ợng - Thủy văn, Trung tâm Khí t−ợng Thủy văn − Sở Khoa học Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài nguyên Môi tr−ờng của các tỉnh. − Uỷ ban Nhân dân các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kon Tum. 4. Nội dung nghiên cứu Đây là đề tài mang tính tổng hợp cao nên nguồn tài liệu cần thiết đ−ợc thu thập phải đầy đủ, phong phú và đa dạng, bao gồm các dạng tài nguyên và môi tr−ờng tự nhiên đơn tính và các số liệu về kinh tế xã hội, dân c− và dân tộc. Vì vậy, trong quá trình thu thập số liệu, tập thể tác giả đã tiến hành theo các chuyên đề và nhóm chuyên đề sau đây: a. Nhóm chuyên đề về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi tr−ờng, bao gồm: − Tài nguyên đất − Tài nguyên n−ớc − Tài nguyên rừng − Tài nguyên địa chất và khoáng sản, du lịch b. Nhóm chuyên đề về kinh tế xã hội : − Tài liệu về dân c−, dân tộc, tôn giáo, văn hóa và lịch sử − Các số liệu về cơ cấu các ngành nghề, các hoạt động kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, đầu t− và xây dựng, th−ơng 3 mại, cửa khẩu, b−u điện, các dịch vụ kinh tế theo từng huyện trong 10 năm trở lại đây. c. Các tài liệu về tài nguyên du lịch : + Các điểm du lịch: V−ờn Quốc gia, các di sản văn hóa thế giới (Thánh địa Mỹ Sơn, cố đô Huế), di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng và các di tích văn hóa lịch sử đ−ợc xếp hạng. d. Các tài liệu về biên giới: Tọa độ mốc Quốc gia, ranh giới đ−ờng biên giới Việt Nam - Lào. Báo cáo tổng kết đề tài đ−ợc biên tập trên cơ sở 13 chuyên đề do các chuyên gia đảm nhiệm. Các chuyên đề là cơ sở khoa học để tập thể tác giả bổ sung và xây dựng thành một báo cáo tổng hợp hoàn chỉnh với nội dung gồm 364 trang phần lời, 43 hình vẽ, 11 bản đồ, 60 bảng, biểu và 177 tài liệu tham khảo đ−ợc bố cục thành 6 ch−ơng, không kể mở đầu, kết luận. Ch−ơng 1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên Ch−ơng 2. Đánh giá hiện trạng tài nguyên thiên nhiên Ch−ơng 3. Đánh giá tổng hợp kinh tế - xã hội Ch−ơng 4. Cơ sở lý luận về phát triền bền vững Ch−ơng 5. Định h−ớng phát triển bền vững Ch−ơng 6. Các giải pháp nhằm phát triển bền vững 5. Kết quả đóng góp của đề tài Về khoa học ắ Đã áp dụng thành công ph−ơng pháp tiếp cận hệ thống vào đánh giá hệ phức tạp gồm các yếu tố tự nhiên, môi tr−ờng, kinh tế-xã hội. ắ Đã xây dựng đ−ợc luận cứ khoa học nhằm mục tiêu định h−ớng phát triển bền vững trong điều kiện đặc thù miền núi biên giới Việt nam. ắ Đánh giá đ−ợc thế mạnh cũng nh− các mặt hạn chế về tài nguyên nguyên, điều kiện tự nhiên, môi tr−ờng, kinh tế-xã hội của khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum. 4 ắ Xây dựng đ−ợc các tiêu chí nhằm đảm bảo tính bền vững trong phát triển kinh tế xã hội của khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum. ắ Đã thành lập các bản đồ định h−ớng quy hoạch cho toàn vùng nghiên cứu ở tỷ lệ 1/250.000 và cho hai huyện H−ớng Hóa và Kỳ Sơn ở tỷ lệ 1/50.000. ắ Đã xây dựng đ−ợc các mô hình lý thuyết về phát triển kinh tế xã hội của khu vực biên giới phía tây, đảm bảo tính bền vững, sự hài hòa giữa môi tr−ờng thiên nhiên và xã hội, bảo vệ đ−ợc sự đa dạng sinh học. ắ Đề xuất đ−ợc các giải pháp tổng thể cho việc triển khai thực hiện mô hình. ắ Góp phần hoàn chỉnh hồ sơ “Di sản thiên nhiên thế giới V−ờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình). Về đào tạo Đã đào tạo đ−ợc 3 thạc sỹ chuyên ngành Địa lý và Môi tr−ờng 6. Các công trình đã công bố liên quan ắ Đã xuất bản quyển sách “Di sản thiên nhiên thế giới – V−ờn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình – Việt Nam)” Trong quá trình thực hiện, đề tài đã tổ chức nhiều lần hội thảo và đã nhận đ−ợc nhiều ý kiến đóng góp của các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan. Đề tài đ−ợc tổ chức triển khai ở quy mô tổng hợp liên ngành không chỉ bao gồm các nhà khoa học trong phạm vi Đại học Quốc gia Hà Nội mà còn tập hợp một lực l−ợng các chuyên gia đầu ngành của các Viện nghiên cứu, các Trung tâm và các Tr−ờng Đại học khác thuộc cơ quan Trung −ơng và các tỉnh thuộc địa bàn nghiên cứu. Sự thành công của đề tài đ−ợc quyết định nhờ sự tạo điều kiện hết sức thuận lợi của lãnh đạo Vụ Quản lý khoa học Tự nhiên và Xã hội - Bộ Khoa học và Công nghệ, Ban Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban Lãnh đạo Tr−ờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban Lãnh đạo Tr−ờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong quá trình thực hiện đề tài, tập thể tác giả đã nhận đ−ợc sự giúp đỡ và cộng tác nhiệt tình của Uỷ ban nhân dân và các Sở, Ban, Ngành của 8 tỉnh : Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng 5 Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Kon Tum. Uỷ ban nhân dân của 27 huyện biên giới từ Thanh Hoá đến Kon Tum đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và tinh thần cho tập thể tác giả trong quá trình thu thập tài liệu, xử lý, điều tra bổ sung, hội thảo khoa học và viết các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp. Nhân dịp này Ban chủ nhiệm đề tài, tập thể tác giả và những ng−ời tham gia xin đ−ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất về sự giúp đỡ quý báu đó và xin đ−ợc gửi tới các nhà lãnh đạo, các cơ quan, Bộ, Ngành từ Trung −ơng đến địa ph−ơng, các tập thể và cá nhân các nhà khoa học lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, hợp tác và lời chào kính trọng. 6 Ch−ơng 1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên Khu vực các huyện biên giới phía Tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum là một bộ phận của dãy Tr−ờng Sơn. Chúng có vị trí địa lý đặc biệt, nằm trải dài dọc theo s−ờn đông của dãy núi hùng vĩ nhất Việt Nam. Chúng đóng vai trò là vùng chuyển tiếp giữa dải đất ven biển miền trung Việt nam với vùng cao nguyên Trung và Hạ Lào để từ đó tiếp nối với khu vực đông bắc Thái Lan và Mianma. Địa hình của khu vực nghiên cứu thuộc loại địa hình núi trung bình đến cao. Mức độ phân dị địa hình tập trung theo hai h−ớng chủ yếu là Bắc – Nam và Đông – Tây. Nguyên nhân của sự phân hoá này là do sự kế thừa của lịch sử phát triển địa chất, kiến tạo và chúng phản ánh rõ nét cấu trúc địa chất của dãy Tr−ờng Sơn. Mặc dù địa hình kéo dài theo chiều từ bắc xuống nam nh−ng phân dị độ dốc lại theo chiều từ tây sang đông là chính, nên các hệ thông sông suối trong vùng nghiên cứu đều chảy theo ph−ơng từ tây sang đông hoặc từ tây bắc xuống đông nam và đổ ra Biển Đông. Các sông th−ờng ngắn, dốc, nhiều ghềnh thác. Chính vì vậy, l−u l−ợng dòng chảy giữa mùa m−a và mùa khô chênh lệch nhau rất lớn. Lũ lớn th−ờng xảy ra từ tháng 8 đến 10 và có sự lệch pha từ bắc vào nam. Do hoạt động của hệ thống sông suối và các dòng chảy mặt mãnh liệt nên tốc độ xói mòn của khu vực nghiên cứu t−ơng đối cao, hệ quả của quá trình này dẫn đến quỹ đất giành cho nông nghiệp thấp so với các vùng núi khác ở Việt nam. Khu vực nghiên cứu nằm gối trên hai miền khí hậu khác biệt. Các huyện từ Thanh Hoá đến Thừa Thiên Huế chịu ảnh h−ởng sâu sắc của khí hậu nóng ẩm miền bắc. Từ huyện Hiên trở vào đến Sa Thầy, khí hậu hai mùa của miền nam chi phối rõ rệt. Cùng với địa hình, tính phân hóa về khí hậu này đã dẫn đến tính đa dạng cao về sinh học của dãy Tr−ờng Sơn. Sự đa dạng đ−ợc thể hiện ở nhiều khía cạnh, đặc biệt là có thảm thực vật với nhiều tầng sinh thái phong phú. Nhiều loại động, thực vật đặc hữu ch−a tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác ở Việt Nam cũng nh− trên thế giới. Dải biên giới phía tây cũng là nơi hội tụ nhiều v−ờn Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên nổi tiếng không những ở Việt nam mà còn trên cả thế giới nh− Di sản thiên nhiên Phong Nha-Kẻ Bàng, v−ờn quốc gia Pù Mát, Vũ Quang, Ngọc Linh... Trải dài qua nhiều cấu trúc địa chất có bản chất kiến tạo và lịch sử phát triển khác nhau, thạch học đa dạng và phong phú về loại hình, nên khu vực nghiên cứu nói riêng và dãy Tr−ờng Sơn nói chung có nhiều loại hình khoáng sản khác nhau. Trong vùng nghiên cứu có mặt đầy đủ các loại đá từ cổ nhất đến trẻ nhất, từ siêu mafic đến axit, từ biến chất cao đến ch−a gắn kết. Chính sự phong phú và đa dạng 7 về đá mẹ là nguyên nhân sinh ra nhiều loại đất khác nhau cũng nh− tính đa dạng sinh học cao. Do bị ảnh h−ởng của quá trình hình thành biển Đông diễn ra trong Cenoizoi, các hệ thống đứt gãy kiến tạo lớn phân chia các khối cấu địa chất đã bị tái hoạt động và là nguyên nhân trực tiếp cũng nh− gián tiếp gây ra nhiều loại tai biến. Hoạt động tân kiến tạo đã sinh ra sự phân dị lớn về địa hình và dẫn đến hàng loạt hệ quả của các quá trình bề mặt nh−: l−u tốc dòng chảy mặt lớn, tốc độ xói mòn cao, nhiều sản phẩm phong hóa vật lý và hóa học đ−ợc sinh ra. Các sản phẩm này cùng với sự biến động về thời tiết là nguyên nhân gây ra lũ quét, lũ bùn đá, gây tai biến cho khu vực hạ du của các sông lớn trong suốt dải đồng bằng ven biển miền trung. 8 Ch−ơng 2 Đánh giá hiện trạng tài nguyên thiên nhiên Do đặc thù về điều kiện tự nhiên nh− đã nêu trong ch−ơng 1, khu vực nghiên cứu rất đa dạng về loại hình tài nguyên. Trong đó, các nguồn tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là đất, thủy năng, rừng, đa dạng sinh học và du lịch. 1. Tài nguyên đất Vùng biên giới phía Tây từ Thanh Hoá đến Kon Tum có diện tích tự nhiên khá lớn với 3.679.268 ha, đ−ợc hình thành từ 11 nhóm đất với 32 đơn vị phân loại d−ới nhóm. Trong đó, nhóm đất đỏ vàng chiếm diện tích lớn nhất, 2.645.751 ha, chiếm 71,91% tổng diện tích tự nhiên của vùng. Nhóm đất phù sa có diện tích đất không đáng kể 103.187 ha, chiếm 2,8% (bảng 1) Diện tích đất bằng bao gồm cả đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ có 168.519 ha, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của vùng. Trong đó diện tích đất không sử dụng đ−ợc bao gồm: nhóm đất cồn cát, bãi cát và đất cát biển; nhóm đất phèn trung bình; nhóm đất mặn, đất phù sa úng n−ớc; đất lầy và đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ có đến 70.220 ha, chiếm 41,6% diện tích đất bằng, đây là những loại đất cần đ−ợc cải tạo, điều này cũng cho thấy tiềm năng phát triển cây l−ơng thực trong vùng rất hạn chế. Diện tích đất đồi núi có 3.400.249 ha (kể cả đất xói mòn trơ sỏi đá), chiếm 92,5% diện tích tự nhiên của vùng, điều này cũng cho thấy đây là vùng có lợi thế phát triển các loại cây dài ngày, đặc biệt là những cây trồng có giá trị hàng hoá cao nh− cà phê, cao su. Tuy nhiên, so với nhiều vùng khác diện tích đất phân bố ở độ dốc <150 không nhiều, chỉ có 384.090 ha, trong này có 152.530 ha có tầng dày trên 100 cm đ−ợc coi là rất thích hợp với trồng cây dài ngày, diện tích đất có tầng trung bình 50 - 100 cm có 191.738 ha và đất có tầng mỏng 39.822 ha. Diện tích đât dốc 15 - 250 có 618.143 ha, trong đó tầng dày trên 100 cm có 329.299 ha, đây là những diện tích có thể phát triển các loại cây ăn quả, chè, quế, nhãn kết hợp cây lâm nghiệp, đất tầng dày trung bình 50 - 100 cm có 170.284 ha và đất tầng mỏng nhỏ hơn 50 cm có 118.560 ha. Diện tích đất phân bố ở độ dốc lớn hơn 250 có đến 2.373.827 ha, chiếm 69% diện tích đất dốc. Với những diện tích này chỉ có thể phát triển nghề rừng. Tuy nhiên, do có những đặc tr−ng ôn đới nên có thể phát triển một số cây đặc sản quý hiếm, mặt khác đây là nơi sinh sống của một bộ phận dân tộc ít ng−ời. Do vậy, có thể khai thác những diện tích đất tầng dày, ít dốc để trồng các loại cây hàng năm nh− ngô, sắn, đảm bảo an ninh l−ơng thực trong nội vùng. 9 Bảng 1. Diện tích các loại đất khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum Tê n đấ t D iệ n tíc h (h a) Tỷ lệ (% ) Th an h H oá N gh ệ A n H à Tĩ nh Q uả ng B ìn h Q uả ng T rị Th ừa T hi ên H uế Q uả ng na m K on T um . Nhóm đất cát 23256 0.63 23256 II. Nhóm đất mặn 5671 0.15 5671 III. Nhóm đất phèn 5586 0.15 5586 IV. Nhóm đất phù sa 103187 2.80 913 33445 32530 27463 3531 5305 V. Nhóm đất lầy và than bùn 802 0.02 802 VI. Nhóm đất xám bạc màu 38382 1.04 6734 340 1687 6130 19643 3848 VII. Nhóm đất đỏ vàng 2645751 71.91 282905 746595 214387 433306 218842 111673 291476 346567 VIII. Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi 434250 11.80 52002 181930 25824 10180 10788 7946 39221 106359 IX. Nhóm đất mùn trên núi cao 7260 0.20 1674 5586 X. Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ 35603 0.97 13145 7418 14423 617 XI. Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá 269020 7.31 85017 24926 7846 147438 1767 1474 552 Cộng đất 3568768 97.00 427571 1002055 289692 674255 234928 121093 350892 468282 Hồ ao, sông suối 48706 1.32 8239 13294 4408 11953 2201 1286 3517 3808 Núi đá 61794 1.68 6948 11275 85 42198 275 523 490 Tổng diện tích tự nhiên 3679268 100.00 442758 1026624 294185 728406 237404 122902 354899 472090 I 2. Tài nguyên n−ớc Tài nguyên n−ớc trong khu vực nghiên cứu đ−ợc phân thành hai nhóm là n−ớc mặt và n−ớc d−ới đất. 2.1. Tài nguyên n−ớc mặt N−ớc mặt trong khu vực nghiên cứu tập trung chủ yếu vào hai loại hình chính là n−ớc m−a và dòng chảy mặt. L−ợng m−a bình quân 1800-3000mm/năm, lớn hơn l−ợng m−a bình quân cả n−ớc là 1975 mm/năm. L−ơng m−a phân bố không đồng đều, m−a nhiều tập trung chủ yếu vào một số khu vực nhất định và hình thành những tâm m−a lớn ở dải Bạch Mã, H−ơng Khê, Bố Trạch. Trong khi đó, một số vùng khác l−ợng m−a rất thấp, ví dụ nh− ở T−ơng D−ơng l−ợng m−a trung bình chỉ có 1200mm/năm. Ngoài ra, l−ợng m−a biến động mạnh theo thời gian trong năm. Từ tháng 6 đến tháng 10, m−a nhiều tập trung chủ yếu ở các huyện từ Thanh Hóa đến 10 Thừa Thiên Huế. Trong khi đó các huyện còn lại ở phía nam đèo Hải Vân, mùa m−a tập trung trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 12. Dòng chảy trong khu vực nghiên cứu bị chi phối chủ yếu bởi 7 hệ thống sông lớn: hệ thống Sông Mã, hệ thống Sông Cả, hệ thống Sông Gianh, hệ thống Sông H−ơng, hệ thống Sông Bến Hải, hệ thống Sông Thu Bồn, hệ thống Sông Dakbla. Mật độ sông ngòi biến thiên từ 0,43-1,69km/km2. Bình quân 20 km bờ biển có một cửa sông. Đặc điểm chung của hệ thống sông trong khu vực nghiên cứu là ngắn, dốc và đều bắt nguồn từ dãy Tr−ờng Sơn, đổ ra biển Đông. L−ợng dòng chảy năm và hệ số dòng chảy khu vực nghiên cứu đều lớn, mô dul dòng chảy M0=19,0-72,7l/skm 2. Phần lớn các cửa sông đều bị các cồn cát chạy song song với bờ biển chắn lại. Do đó, vào mùa lũ n−ớc khó tiêu thoát và là một trong những nguyên nhân gây ngập úng. Tiềm năng thuỷ năng của các sông ngòi trong vùng là rất lớn. Chúng có thể cung cấp nguồn điện năng lên đến 24,308 tỷ kwh và tạo các hồ chứa lớn phục vụ phát triển t−ới tiêu, góp phần điều hòa, cân bằng n−ớc giữa các mùa trong năm. 2.2. Tài nguyên n−ớc d−ới đất Các huyện biên giới phía tây chủ yếu có diện tích là đồi, núi phát triển trên các thành tạo đá gốc khác nhau nên nguồn n−ớc d−ới đất chủ yêu thuộc nhóm n−ớc n−ớc khe nứt và n−ớc lỗ hổng. N−ớc khe nứt trong khu vực nghiên cứu không nằm trong một hệ thống thủy lực liên tục mà nằm trong các bồn, các khối đá nứt nẻ, cách biệt với nhau. Mặt g−ơng n−ớc ngầm có dạng bậc thang. Độ sâu mực n−ớc ngầm th−ờng gặp từ 2-10m hay sâu hơn nữa. Phần lớn các tầng chứa n−ớc khe nứt là các tầng không áp, song đôi khi n−ớc trở nên có tính áp lực cục bộ do bị phủ ở trên các lớp sét hay thấu kính sét hoặc đá nguyên khối dày cách n−ớc. Nguồn cung cấp cho n−ớc khe nứt chủ yếu là n−ớc m−a và n−ớc thấm xuyên từ các tầng n−ớc lỗ hổng nằm trên. Miền thoát n−ớc nằm trùng với hệ thống sông suối và ranh giới giữa các địa tầng đá gốc và các trầm tích bở rời Đệ Tứ. Động thái của n−ớc khe nứt là động thái biến đổi theo mùa, có sự lệch pha giữa l−ợng m−a, l−ợng dòng mặt với độ cao mực n−ớc ngầm. Chất l−ợng n−ớc khe nứt thuộc loại siêu nhạt (M<0,1 g/l) và loại nhạt (M= 0,1- 0,5g/l), phù hợp với tiêu chuẩn n−ớc uống. Mặt khác, do địa hình t−ơng đối dốc, lớp phủ phong hóa có tính thấm yếu nên khả năng tự bảo vệ, chống ô nhiễm của các tầng chứa n−ớc là khá cao. N−ớc lỗ hổng chỉ phân bố trong một số huyện thuộc phạm vi tỉnh Quảng Bình nh− huyện Bố Trạch, Quảng Ninh và Lệ Thủy. Ngoài ra, một số huyện có các 11 thung lũng lớn chạy qua nh− huyện A L−ới, Đắk Glei, Ngọc Hồi, Sa Thầy cũng có các tầng chứa n−ớc lỗ hổng, nh−ng diện tích hẹp. Nh− vậy, nguồn n−ớc d−ới đất của các huyện biên giới phía tây, từ Thanh hóa đến Kon Tum chỉ tập trung vào loại n−ớc khe nứt. Mặt khác, do địa hình phân cắt mạnh nên trữ l−ợng động của n−ớc d−ới đất là không lớn, song các tầng chứa n−ớc đều có chất l−ợng tốt và hầu hết đều ch−a bị ô nhiễm. 3. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học 3.1. Diện tích rừng và độ che phủ Theo kết quả tổng kiểm kê năm 2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, hiện trạng tài nguyên rừng của khu vực các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kon Tum đ−ợc đ−a ra trong bảng 2. Bảng 2. Tổng hợp diện tích rừng khu vực biên giới phia tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum Diện tích đất có rừng (ha) TT Huyện Rừng gỗ Rừng tre nứa Rừng hỗn giao Rừng ngập mặn Rừng trồng Độ che phủ hiện tại (%) 1 M−ờng Lát 16378 13554 11525 - 1039 55,2 2 Quan Hóa 38689 4409 1031 - 19469 63,8 3 Quan Sơn 16345 23175 15569 - 3812 63,3 4 Lang Chánh 20622 5782 2991 - 6342 60,9 5 Th−ờng Xuân 18878 22820 6286 - 2442 45,6 6 Quế Phong 92472 21639 3907 - 3063 63,8 7 T−ơng Đ−ơng 119299 16887 8018 - 1428 51,9 8 Kỳ Sơn 46662 5170 9455 - 150 29,3 9 Con Cuông 101958 10408 7390 - 1736 69,6 10 Anh Sơn 13835 5085 2826 - 1303 38,5 11 Thanh Ch−ơng 35257 6305 1126 - 4558 41,9 12 H−ơng Sơn 61879 343 256 - 4156 58,1 13 H−ơng Khê 80690 37 431 - 7724 49,5 14 Tuyên Hóa 78525 - - - 685 68,9 15 Minh Hóa 102816 - - - 149 73,0 16 Bố Trạch 144167 - - - 8255 71,8 17 Quảng Ninh 42971 - - 19 6301 41,4 18 Lê thuỷ 65561 - - - 12659 55,4 19 H−ơng Hóa 25492 - - - 1553 23,5 20 DaKrông 55966 - - - 538 46,2 21 A L−ới 68841 - - - 3555 48,9 22 Hiên 93926 6677 - - 4130 61,1 23 Giàng 88851 1343 - - 162 49,2 24 Dakglai 74632 14887 12383 - 1770 72,6 25 Ngọc Hồi 18000 19442 11691 - 435 60,1 26 Sa Thầy 96291 34650 36664 - 135 69,5 Cộng 1619103 212613 131549 19 97549 56.1 Từ bảng trên, thấy rằng độ che phủ rừng của một số huyện nh− Minh Hóa, Bố Trạch, Đăk Glei đã đạt tới >70%, trong khi đó một số huyện khác nh− huyện Kỳ Sơn, H−ớng Hóa, Anh Sơn, độ che phủ còn rất thấp mới đạt 30%. Mặc dù độ che 12 phủ của toàn vùng đã đạt tới 56,1% nh−ng vẫn ch−a đảm bảo tính bền vững của môi tr−ờng trong quá trình phát triển, đặc biệt với vai trò là mái nhà của khu vực và là lá chắn phòng hộ cho sự phát triển bền vững của các huyện và tỉnh thuộc dải ven biển. 3.2. Đa dạng sinh học Sự phân hóa cao độ về khí hậu và địa hình đã làm cho dải biên giới phía Tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum trở thành một trong 4 trung tâm đa dạng sinh học chính của n−ớc ta. Tính đa dạng đó đ−ợc thể hiện trên các mặt: thảm thực vật, hệ thực vật, tài nguyên thực vật, hệ động vật và nguồn gen. Thảm thực vật rừng bao gồm các kiểu với các tầng sinh thái phong phú: + Rừng kín th−ờng xanh nửa rụng lá, m−a mùa, á nhiệt đới hỗn giao cây lá rộng lá kim ở độ cao từ 1500m trở lên. + Rừng kín th−ờng xanh m−a mùa á nhiệt đới cây lá rộng hỗn giao cây lá kim ở độ cao 700-1500m. + Rừng kín th−ờng xanh nửa rụng là á nhiệt đới m−a mùa cây lá rộng ở độ cao 700-1500m. + Trảng cây bụi th−ờng xanh nửa rụng lá ở độ cao 700 – 1500m + Rừng kín th−ờng xanh m−a ẩm nhiệt đới ở độ cao d−ới 700m + Rừng th−ờng xanh thứ sinh đang phục hồi, độ cao d−ới 700m. + Rừng kín th−ờng xanh m−a ẩm nhiệt đới, chủ yếu cây là rộng trên núi đá vôi. Hệ thực vật bao gồm khoảng 194 họ, 723 chi và 1438 loài thực vật bậc cao có mặt trong đó 60 loài quý hiếm đã đ−ợc đ−a vào sách đỏ Việt Nam. Nhiều loài thực vật đặc hữu, nhiều loại gỗ quý nổi tiếng. Về hệ động vật, khu vực nghiên cứu là một trong những khu hệ động vật giàu loài nhất n−ớc ta gồm thú, chim, bò sát, l−ỡng c−, cá n−ớc ngọt, động vật phù du, động vật đáy. Nét nổi bật của khu hệ động vật là số loài đặc hữu chiếm tỷ lệ cao so với nhiều địa ph−ơng khác. Sự có mặt của các loài động thực vật đặc hữu, quý hiếm là nguồn gen đa dạng cần đ−ợc nhân rộng. Nhìn chung, tài nguyên rừng các huyện biên giới từ Thanh Hoá đến Kon Tum có giá trị cao cả về mặt kinh tế, môi tr−ờng và đa dạng sinh học. Nằm ở 2 bên s−ờn Đông và Tây của dẫy Tr−ờng Sơn và là biên giới quốc gia, các khu rừng ở đây còn có giá trị an ninh quốc phòng bảo vệ vùng biên giới phía tây đất n−ớc. Tuy vậy, độ che phủ ở nhiều nơi còn thấp. Mặt khác, do sự tăng dân số, do áp lực của nền kinh tế thị tr−ờng, do khai thác lạm dụng tài nguyên rừng quá mức, nên trong những năm qua diện tích rừng và chất l−ợng rừng đã giảm sút. Ngoài ra, chất 13 độc da cam/điôxin do Mỹ sử dụng tr−ớc đây và các tác động của thiên nhiên nh− cháy rừng, lũ quét, bão lụt ... cũng làm suy giảm chất l−ợng môi tr−ờng sống của các loài động, thực vật, dẫn đến nguy cơ diệt chủng một số loài quý hiếm. Trong khi đó, rừng và tính đa dạng sinh học cao của vùng nghiên cứu là một trong những tài nguyên đặc biệt và quý giá nhất. Chính vì vậy, bất cứ mô hình phát triển nào, muốn đảm bảo tính bền vững đều phải đ−ợc xây dựng trên cơ sở bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên này. 4. Tài nguyên khoáng sản Trong phạm vi khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum, khoáng sản đa dạng, phân tán, kém triển vọng trừ đá vôi xi măng, cát thủy tinh và vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, đá vôi lại liên quan đến các khu Di sản Thiên nhiên và v−ờn Quốc gia nên không đ−ợc phép khai thác vào mục đích làm xi măng cũng nh− sử dụng chúng nh− là một loại khoáng sản thông th−ờng. Bảng 3. Các loại hình khoáng sản khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum Khoáng sản Phân bố Quy mô Fe Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình Quảng Nam Mỏ nhỏ, điểm quặng Cu Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam Mỏ nhỏ, điểm quặng Pb-Zn Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam Điểm quặng ít triển vọng Sn – W Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam Điểm quặng, mỏ nhỏ Vàng Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế – Quảng Nam, Kon Tum Điểm quặng, mỏ nhỏ Photphorit Nghệ An, Quảng Bình Mỏ nhỏ Pyrit Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam Mỏ nhỏ, quặng Hóa học và phân bón Serpentinit Làng Hồi Mỏ nhỏ Graphit Thanh Hóa, Quảng Nam Điểm quặng, mỏ nhỏ Nguyên liệu kỹ thuật Talc Kaolin Quảng Bình, Thừa Thiên Huế Mỏ nhỏ – vừa Đá vôi Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình Granit Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa Cát sỏi xây dựng Nghệ An, Quảng Trị, Kon Tum Mỏ nhỏ, điểm quặng Than Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Nghệ An Mỏ nhỏ, vừa Uran Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam N-ớc khoáng Thanh Hóa, Quảng Bình, Kon Tum Các loại khoáng sản có giá trị khác nh− vàng cũng là một lợi thế của một số tỉnh nh− Quảng Trị, Quảng Nam, tuy nhiên việc khai thác vàng sa khoáng cũng nh− vàng gốc đang diễn ra nh− hiện nay lại gây tác động tiêu cực đến môi tr−ờng. Lợi 14 ích thu đ−ợc từ việc khai thác vàng thiếu quy hoạch không thể bù đắp đ−ợc các thiệt hại to lớn và để lại các hậu quả xấu đối với môi tr−ờng sinh thái, tính đa dạng cảnh quan và đa dạng sinh học, là những nguồn tài nguyên quí hơn nhiều. Chính vì vậy, cũng không nên coi vàng là loại khoáng sản để đ−a nền kinh tế trong khu vực nghiên cứu phát triển theo h−ớng bền vững. Các loại hình khoáng sản khác cũng đều thuộc loại mỏ vừa và nhỏ, thậm chí chỉ là những điểm quặng, do đó xét về góc độ tài nguyên, khoáng sản của khu vực nghiên cứu chỉ là một bộ phận chiếm._. tỷ trọng nhỏ so với các loại hình tài nguyên khác. 5. Tiềm năng du lịch Với tính đa dạng sinh học cao, nhiều v−ờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, cũng nh− sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên, tiềm năng du lịch của khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum là rất lớn. Đặc biệt hệ thống đ−ờng Hồ Chí Minh mới đ−ợc đ−a vào sử dụng đã tạo nhiều tiền đề thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội nói chung cũng nh− kinh tế du lịch nói riêng. Cùng với thảm thực vật rừng phong phú và tính đa dạng sinh học cao, du lịch cũng là một trong những nguồn tài nguyên quý giá và đầy lợi thế của vùng nghiên cứu. Vì vậy, các mô hình phát triển bền vững đ−ợc nêu trong báo cáo đã coi du lịch nh− một yếu tố quan trọng. Điều này cũng phù hợp với chiến l−ợc phát triển của ngành du lịch là phấn đấu đ−a du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, xếp vị trí thứ hai sau ngành dầu khí. 15 Ch−ơng 3 Đánh giá tổng hợp tổng hợp kinh tế – xã hội 1- Đặc điểm dân tộc, dân c−, giáo dục, y tế và mức sống dân c− Nằm ở vị trí trung chuyển theo h−ớng Đông - Tây giữa Việt Nam với các n−ớc Lào và Campuchia và theo h−ớng Bắc - Nam giữa khu vực miền núi phía Bắc và khu vực Tây Nguyên, vùng nghiên cứu là nơi sinh tụ, gặp gỡ, tiếp xúc giữa các bộ tộc, bộ lạc thuộc các thành phần nhân chủng, ngôn ngữ và văn hóa khác nhau. Điều này đã tạo cho lãnh thổ nghiên cứu tính chất đa dân tộc, đặc điểm văn hóa đa dạng và phong phú bao gồm các yếu tố bản địa hoà quyện với các yếu tố bên ngoài đã đ−ợc hấp thu tạo nên bản sắc riêng độc đáo nh−ng cũng gây nên những khó khăn cho quá trình phát triển của vùng. Trên địa bàn biên giới phía Tây Việt Nam từ Thanh Hóa đến Kon Tum, có hơn 16 dân tộc chung sống với nhau trong đó, ng−ời Kinh chiếm 66%, ng−ời Thái chiếm 16%, ng−ời M−ờng chiếm 3% và 15% là các dân tộc ít ng−ời khác. Ng−ời Kinh và ng−ời Thái sống chủ yếu ở những vùng đất t−ơng đối thuận lợi, trong khi đó các dân tộc khác th−ờng c− trú ở những vùng cao. Ngôn ngữ của các dân tộc trên thuộc ba ngữ hệ: Nam á, Thái - Ka Đai và Hmông - Dao. Ngữ hệ Nam á bao gồm 2 nhóm ngôn ngữ: Môn - Khơme và Việt M−ờng đ−ợc 14 dân tộc sử dụng. Nhóm ngôn ngữ Tày - Thái thuộc ngữ hệ Thái - Ka Đai. Ngữ hệ Hmông - Dao chỉ có ng−ời Hmông sử dụng. Mặc dù các dân tộc trong vùng sử dụng 3 ngữ hệ khác nhau nh−ng ngôn ngữ và tiếng nói có nhiều nét t−ơng đồng. Đặc điểm đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự giao l−u giữa các dân tộc và thắt chặt khối đại đoàn kết cộng đồng. Đây cũng là yếu tố thuận lợi cho việc thiết lập và mở rộng mối quan hệ kinh tế trong vùng theo h−ớng phát triển bền vững. Bảng 4: Thành phần và nơi c− trú của các dân tộc trong khu vực nghiên cứu STT Tên các dân tộc, nhóm các dân tộc Các tên gọi khác Khu vực c− trú chủ yếu 1 Kinh Việt C− trú cùng các dân tộc khác ở trên toàn vùng 2 Thái Tày, Tày Khao (Thái Trắng), Tày Đăm (Thái Đen) Con Cuông, Kỳ Sơn, T−ơng D−ơng, Quế Phong, Lang Chánh, Quan Hóa, Quan Sơn và M−ờng Lát 3 M−ờng Mol, Mual, Moi*, Mọi Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh và M−ờng Lát 4 Hmông/Mèo Mông, Mèo Kỳ Sơn, T−ơng D−ơng, Quế Phong, Lang Chánh, Quan Hóa, Quan Sơn và M−ờng 16 Lát 5 Khơ Mú Xá Cốu, Mứn Xen Kỳ Sơn, T−ơng D−ơng, Quế Phong, Quan Hóa, Quan Sơn và M−ờng Lát 6 Ơ Đu Tày Hạt T−ơng D−ơng 7 Thổ Kẹo, Mọn, Cuối, Lá Vàng, ... T−ơng D−ơng và Con Cuông 8 Tà Ôi Pa Cô, Pa Hi A L−ới, H−ớng Hóa và Đăkrông 9 Bru - Vân Kiều Bru, Vân Kiều, Cong, Tri, Khùa A L−ới, H−ớng Hóa, Đăkrông, Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch và Minh Hóa 10 Cơ Tu Ca Tu, Cao, Ca Tang, Hạ, Ph−ơng Nam Giang, Hiên và A L−ới 11 Chứt Mày, Rục, Sách, Arem, Mã Liềng Bố Trạch, Minh Hóa, Tuyên Hóa 12 Brâu Brao Làng Đắc Mế, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi 13 Rơ Măm Làng Le, xã Mo Rai, huyện Sa Thầy 14 Ba Na Tơ Lô, Giơ Lâng, Bơ Nâm, Krem Rol, ... Ngọc Hồi và Đăkglei 15 Xơ Đăng Xơ Teng, Hđang, Tơđrá Đắc Glây, Ngọc Hồi và Sa Thầy 16 Gié - Triêng Triêng, Treng, Tà Riêng, Dgié - Tareh ở Đắc Glây có nhóm Gié, ở Nam Giang có nhóm T’riêng và nhóm Ve 17 Lào, Co, Hoa, Tày, Chơ Ro, Xtiêng, Ca Rai rải rác ở trong vùng với số l−ợng rất ít: từ 1 đến vài chục ng−ời Trên địa bàn các huyện biên giới phía tây, hệ thống giáo dục đã đ−ợc mở rộng đến tận các xã, thôn, bản. Mạng l−ới tr−ờng học đ−ợc mở mang và xây dựng ở nhiều nơi. Toàn vùng có 375 xã có tr−ờng trung học cơ sở, chiếm tỷ lệ 80,8%. Tỷ lệ này rất cao ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình nh−ng rất thấp ở Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam và Kon Tum (hình 1). Giáo dục mẫu giáo cũng có nhiều tiến bộ với số tr−ờng học lên đến trên 380 (bình quân trên 0,8 tr−ờng/xã). Mặc dù nhà n−ớc đã có nhiều chính sách −u tiên cho phát triển giáo dục đối với vùng sâu vùng xa, nh−ng số xã có tr−ờng trung học cơ sở vẫn thấp hơn so với mặt bằng chung của cả n−ớc. Cùng với hệ thống giáo dục mạng l−ới y tế đã đ−ợc mở mang với các bệnh viện và phòng khám đa khoa ở hầu hết các huyện và các trạm y tế ở cấp xã. Số xã có trạm y tế chiếm tỷ lệ 97,4% (thấp hơn so với khu vực nông thôn cả n−ớc (98,7%) và nông thôn Bắc Trung Bộ (99,7%) nh−ng cao hơn so với nông thôn Tây Nguyên (97,0%). Bình quân một xã có 1,2 cơ sở khám chữa bệnh. Số gi−ờng bệnh và y bác sỹ ở tuyến huyện và xã ngày càng đ−ợc tăng c−ờng. Đến nay, bình quân một vạn dân có 2,41 bác sỹ (bao gồm cả cán bộ ngành y có trình độ cao hơn bác sĩ) và 22,5 gi−ờng bệnh. Các tỷ lệ này ở n−ớc ta hiện nay là 5,2 bác sĩ và 24,4 gi−ờng bệnh. 17 Đội ngũ y bác sĩ, cán bộ ngành d−ợc vừa ít về số l−ợng lại vừa bị hạn chế về năng lực chuyên môn. Có nơi ch−a đến 1 bác sĩ trên một vạn dân: Kỳ Sơn - 0,17, A L−ới - 0,28 (số liệu năm 2001). 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% M −ờ ng L át Q ua n H oá Q ua n Sơ n L an g C há nh T h− ờn g X uâ n Q uế P ho ng K ỳ Sơ n T −ơ ng D −ơ ng C on C uô ng A nh S ơn T ha nh C h− ơn g H −ơ ng S ơn H −ơ ng K hê T uy ên H oá M in h H oá B ố T rạ ch Q uả ng N in h L ệ T hu ỷ H −ớ ng H oá Đ a K rô ng A L −ớ i H iê n N am G ia ng Đ ắk G le i N gọ c H ồi Sa T hầ y Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế Quảng Nam Kon Tum Toàn vùng T ỷ lệ Phần trăm số xã có tr−ờng tiểu học Phần trăm số xã có tr−ờng trung học cơ sở Trung bình toàn vùng về tr−ờngTHCS Trung bình toàn vùng về tr−ờng tiểu học Hình 1: Tỷ lệ số xã có tr−ờng tiểu học và tr−ờng THCS. Công tác khám chữa bệnh mới dừng lại ở những bệnh thông th−ờng và tiểu phẫu thuật, các bệnh hiểm nghèo phải chuyển lên tuyến trên trong điều kiện giao thông khó khăn, cách trở. Một bộ phận ng−ời dân tộc thiểu số do hạn chế về nhận thức và do ch−a thoát khỏi những hủ tục mang tính tộc ng−ời nên vẫn chữa bệnh theo cách xua đuổi tà ma, ngại tiếp xúc với trạm xá và bệnh viện. Do vậy, vấn đề đặt ra ở đây là muốn phát triển mạng l−ới y tế phải giải quyết rất nhiều việc nh− nâng cao đời sống vật chất và nhận thức cho dân, thu hút cán bộ đồng thời với đầu t− xây dựng và cải tạo cơ sở khám chữa bệnh cùng trang thiết bị y tế. Kết quả điều tra của Tổng cục thống kê về tình trạng đói nghèo, thu nhập, mức sống dân c− trong những gần đây cho thấy ở Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên tỷ lệ hộ đói nghèo còn cao (Bảng 5). Riêng khu vực các huyện biên giới phía Tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum, tình trạng đói nghèo những năm qua đã từng b−ớc đ−ợc cải thiện song vẫn còn ở mức cao. Ví dụ nh− ở huyện Lệ Thủy, tỷ lệ hộ nghèo năm 18 2000 là 28,5%, năm 2002 là 18,5%; huyện Bố Trạch: thu nhập bình quân đầu ng−ời tăng từ 2536.000 đồng/ng−ời/năm năm 1999 lên đến 3408.000 đồng/ng−ời/năm vào năm 2002, trong khi đó tỷ lệ đói giảm từ 27,8% xuống còn 18,3%; huyện H−ơng Sơn: Thu nhập bình quân đầu ng−ời năm 1999 là 2183.000 đồng/ng−ời/năm tăng lên 2680.000 đồng/ng−ời/năm năm 2002, tỷ lệ hộ nghèo đói tăng từ 23,35% năm 2000 lên 31,8% năm 2002; huyện H−ớng Hóa: năm 1998 có 34,5% hộ nghèo đói giảm đến 2002 còn 28,1%... Bảng 5. Tỷ lệ hộ nghèo và chênh lệch giữa mức thu nhập cao nhất và thấp nhất ở Bắc Trung Bộ, Tây nguyên và cả n−ớc. Khu vực Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Cả n−ớc Tỷ lệ hộ nghèo(%) Trong đó: - Thành thị - Nông thôn 40,34 29,41 42,63 40,7 29,33 44,67 28,21 16,83 29,6 Nhóm thu nhập cao nhất (ngàn đồng) 517,7 805 863,3 Nhóm thu nhập thấp nhất (ngàn đồng) 74,5 62,4 97 Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao nhất so với nhóm thấp nhất (lần) 7,0 12,9 8,9 Tỷ lệ hộ nghèo đói còn cao và mức thu nhập còn thấp là tình trạng chung của nhân dân trong vùng nghiên cứu. Thực trạng nghèo đói ở đây là kết quả đan xen của nhiều yếu tố, có nguyên nhân của điều kiện tự nhiên khắc nghiệt; có hạn chế do trình độ của bản thân ng−ời nghèo, do thiếu khả năng đầu t−, ít hiểu biết tri thức khoa học công nghệ và ch−a có cơ chế chính sách đồng bộ, phù hợp để thúc đẩy, tạo điều kiện cho ng−ời nghèo có thể v−ơn lên. 2- Hiện trạng phát triển và phân bố các ngành, các lĩnh vực kinh tế Các nhóm ngành kinh tế của các huyện biên giới phía tây bao gồm: nông - lâm - ng− nghiệp, công nghiệp - xây dựng và th−ơng mại - dịch vụ, trong đó, nông - lâm - ng− nghiệp đóng vai trò chủ đạo, chiếm trên 60% tổng thu nhập quốc dân. Trong nhóm ngành này thì tỷ trọng của nông nghiệp chiếm t−ơng đối cao (hình 2 và bảng 6). Tỷ trọng của ngành công nghiệp và xây dựng trong tổng GDP nhỏ, chỉ chiếm khoảng 10%. Tuy nhiên, nhu cầu xây dựng ngày một cao, tiềm năng nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế biến lớn (đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến sản phẩm nông, lâm, ng− nghiệp), thúc đẩy ngành công nghiệp - xây dựng phát triển, tăng tỷ trọng trong cơ cấu nền kinh tế. 19 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 năm Tỷ đ ồn g Quế Phong H−ơng khê Minh Hoá Tuyên Hoá Bố Trạch Quảng Ninh Lệ Thuỷ Đa krông A L−ới Hình 2 : Biểu đồ biến động giá trị sản xuất ngành nông nghiệp các huyện biên giới phía tây giai đoạn 1995 - 2002 Bảng 6. Giá trị và tốc độ phát triển sản xuất nông nghiệp của một số các huyện biên giới phía tây giai đoạn 1996 - 2002 ĐV: tỷ đồng, % Năm Tham số Quế Phong H−ơng khê Minh Hoá Tuyên Hoá Bố Trạch Quảng Ninh Lệ Thuỷ Đa krông A L−ới V 43.1 16.498 42.686 125.686 70.478 123.122 1996 CSPT 107.53 - - - - - V 45.6 21.77 46.686 127.927 73.336 134.801 14.785 1997 CSPT 105.8 131.96 109.37 101.78 104.06 109.49 - V 51.6 127.554 21.45 38.554 119.11 60.721 124.218 10.812 25.1631998 CSPT 113.16 97.05 98.53 82.58 93.11 82.8 92.15 73.13 - V 54.8 148.539 22.648 50.851 149.427 80.584 145.978 16.041 26.6081999 CSPT 106.2 116.4 105.59 131.9 125.45 132.71 117.52 148.36 105.74 V 134.471 25.158 52.704 151.402 82.761 159.762 16.299 27.3692000 CSPT 100 111.08 103.64 101.32 102.7 109.44 101.61 102.86 V 149.583 17.22 31.9572001 CSPT 111.24 105.65 116.76 V 139.232 2002 CSPT 93.08 Chú thích : V- Giá trị CSPT – Chỉ số phát triển Diện tích các loại cây trồng có xu h−ớng tăng trong những năm gần đây, đặc biệt là cây công nghiệp và cây thực phẩm làm cho cơ cấu cây trồng chuyển dần theo h−ớng gia tăng tỷ trọng cây thực phẩm và cây công nghiệp; giảm tỷ trọng cây l−ơng thực trong tổng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt (Bảng 8). Tuy nhiên, sự tăng giảm về diện tích, giá trị và tỷ trọng không ổn định (bảng 9, 10, 11, 12). 20 Bảng 7. Biến đổi diện tích cây trồng trên địa bàn các huyện biên giới giai đoạn 1996 - 2002 ĐV: ha Huyện Loại cây trồng 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Lang Chánh Cây l−ơng thực 4.534 4.106 3.828 3.861 Th−ờng Xuân Cây l−ơng thực 7.980 7.670 7.327 7.694 Quan Hoá Cây l−ơng thực 4.893 5.041 5.063 5.525 Quan Sơn Cây l−ơng thực 3.082 3.245 3.273 3.456 M−ờng Lát Cây l−ơng thực 2.235 3.588 2.943 3.563 Cây l−ơng thực 10.041 9.911 9.383 8.631 Cây thực phẩm 262 390 346 365 Quế Phong Cây CN hàng năm 212 215 204 173 Cây l−ơng thực 4.708,8 5.214,6 5.212 Cây thực phẩm 1.017 872 763 Con Cuông Cây CN hàng năm 1.205 1.330 1.562 Thanh Ch−ơng Cây l−ơng thực 22.617 23.620 21.735 21.782 Cây l−ơng thực 7.861 9.276 8.406 8.134 8.154 Cây thực phẩm 3.743 3.804 3.734 3.786 3.955 H−ơng Khê Cây CN hàng năm 1.986 2.648 3.010 2.822 2.868 Minh Hoá Cây l−ơng thực 2.738 2.802 2.532 2.590 2.072 Tuyên Hoá Cây l−ơng thực 3.729 3.137 2.839 3.051 3.125 Bố Trạch Cây l−ơng thực 10.147 10.060 9.391 9.899 9.983 Quảng Ninh Cây l−ơng thực 7.216 7.189 6.187 7.468 7.195 Lệ Thuỷ Cây l−ơng thực 12.530 12.419 12.713 13.306 13.535 H−ớng Hoá Cây l−ơng thực 5.646,4 4.644,3 5.074,4 5.326,6 Cây l−ơng thực 3.570,5 3.568,5 3.796,8 3.885,7 4.007,4 Cây thực phẩm 357 389,9 452,4 554,4 576,8 Dăkrông Cây CN hàng năm 465 505,3 534 623,7 645 Cây l−ơng thực 4.037 3.905 3.343,6 3.524,4 3.719,2 3.991,9 Cây thực phẩm 144,1 252,9 210,3 190,9 A L−ới Cây CN 2.683,7 2.716,1 1.742,9 - 21 Bảng 8. Biến đổi tỷ trọng cây trồng một số huyện biên giới giai đoạn 1996 - 2002 Huyện Loại cây trồng 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 DT (ha) 10.041 9.911 9.383 8.631 Giá trị (tr.đồng) 17.778 18.042 19.644 20.630Cây l−ơng thực Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 64,48 64,9 63,37 63,09 DT (ha) 262 390 346 365 Giá trị (tr.đồng) 3.180 3.300 3.720 3.900Cây thực phẩm Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 11,6 11,87 12,0 11,93 Q u ế P h o n g Tổng giá trị ngành trồng trọt 27.420 27.800 31.000 32.700 DT (ha) 7.861 9.276 8.406 8.134 8.154 Giá trị (tr.đồng) 27.767 38.699 35.646 35.656 35.535Cây l−ơng thực Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 32,145 35,348 36,898 31,105 32,593 DT (ha) 3.743 3.804 3.734 3.786 3.955 Giá trị (tr.đồng) 6.308 14.244 10.542 16.059 13.503Cây thực phẩm Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 0,007 0,013 0,011 0,014 0,012 DT (ha) 1.986 2.648 3.010 2.822 2.868 Giá trị (tr.đồng) 16.305 17.916 13.595 17.362 31.054Cây CN hàng năm Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 18,876 16,365 14,072 15,146 28,483 H − ơ n g K h ê Tổng giá trị ngành trồng trọt 86.380 109.479 96.607 114.630 109.026 DT (ha) 3.570,5 3.568,5 3.796,8 3.885,7 4.007,4 Giá trị (tr.đồng) 6.657,09 5.124,05 7.901,11 8.135,73 8.663,06Cây l−ơng thực Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 49,440 42,115 48,522 43,202 44,095 DT (ha) 357 389,9 452,4 554,4 576,8 Giá trị (tr.đồng) 915 890,72 1.277,32 1.909,86 1.859,48Cây thực phẩm Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 6,795 7,321 7,844 10,142 9,465 DT (ha) 639,7 736,36 791,51 898,21 951,83 Giá trị (tr.đồng) 4.007,7 3.179,32 5.300,88 7.252,72 7.290,5 Cây CN Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 29,764 26,131 32,554 38,513 37,108 D ă k r ô n g Tổng giá trị ngành trồng trọt 13.464,92 12.166,94 16.283,58 18.831,74 19.646,49 DT (ha) 4.037 3.905 3.343,6 3.524,4 3.719,2 3.991,9 Giá trị (tr.đồng) 13.645,9 11.862,4 14.351,2 16.791 Cây l−ơng thực Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 66,09 51,77 62,27 65,23 DT (ha) 144,1 252,9 210,3 190,9 Giá trị (tr.đồng) 569,9 365,5 779,5 284,0Cây thực phẩm Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 2,76 1,59 3,38 1,1 DT (ha) 2.683,7 2.716,1 1.742,9 1.175,62 Giá trị (tr.đồng) 3.096,6 4.011,9 565,9 2.651 Cây CN Tỷ trọng (% tổng giá trị ngành trồng trọt) 15,0 17,51 2,46 10,3 A L − ớ i Tổng giá trị ngành trồng trọt 20.647,2 22.915,7 23.045,7 25.742 22 Bảng 9: Diện tích, năng suất, sản l−ợng một số cây trồng hàng năm của các huyện biên giới phía tây năm 2001 ĐV: ha; tạ/ha; tấn Lúa Ngô Khoai Sắn Mía Lạc Huyện Diện tích Năng suất Sản l−ợng Diện tích Năng suất Sản l−ợng Diện tích Năng suất Sản l−ợng Diện tích Năng suất Sản l−ợng Diện tích Năng suất Sản l−ợng Diện tích Năng suất Sản l−ợng M−ờng Lát 2.993 20,58 6.161 685 9,93 1.365 - - - 698 73,71 5.145 - - - - - - Quan Hoá 2.455 27,12 6.658 617 12,63 779 - - - 1.789 88,28 15.793 - - - - - - Quan Sơn 1.793 24,53 4.399 966 15,04 1.453 - - - 921 88,23 8.126 - - - - - - Th−ờng Xuân 5.102 31,12 15.877 637 23,42 1.492 151 43,44 656 1.364 80,4 10.966 2.082 567,15 118.080 684 13,33 912 Lang Chánh 2.447 36,81 9.008 229 26,94 617 69 34,64 239 927 76,51 7.815 143 563,29 8.055 63 8,25 52 Quế Phong 5.792 26,65 15.433 480 13,88 666 224 42,23 946 2.070 60,34 12.490 30 280,0 840 80 18,43 96 Kỳ Sơn 5.338 13,36 7.132 2.200 13,5 2.970 - - - 1.400 60,0 8.400 52 330,0 1.716 176 7,95 140 T−ơng D−ơng 8.756 11,85 10.379 1.012 10,11 1.023 20 33,0 66 1.682 40,0 6.728 - - - 190 4,05 77 Con Cuông 2.827 39,26 11.098 1.740 28,79 5.010 86 35,35 304 1.080 91,67 9.900 96 450,0 4.320 1.461 12,43 1.816 Anh Sơn 5.848 41,77 24.429 3.476 37,16 12.918 318 55,19 1.755 355 50,0 1.775 456 566,32 25.824 1.731 13,8 2.389 Thanh Ch−ơng 14.830 43,08 63.894 4.142 27,96 11.582 2.351 47,62 11.196 805 80,0 6.440 15 550,0 825 1.805 11,57 3,410 H−ơng Sơn 8.485 33,22 28.190 1.070 30,27 3.239 1.510 51,3 7.740 200 70,0 1.400 30 520,67 1.577 2.200 15,5 3.793 Vũ Quang 1.716 4.374 233 444 260 1.119 40 247 87 5.337 861 1.234 H−ơng Khê 5.621 25,23 14.183 618 24,3 1.501 870 41,1 3.600 426 65,0 2.769 237 548 12.988 2.500 15,6 3.899 Tuyên Hoá 2.284 35,18 8.034 1.256 28,23 3.546 379 68,05 2.579 303 62,54 1.895 54 196,30 1.060 796 9,72 774 Minh Hoá 1.279 22,92 2.932 - - - 1.261 11,84 1.493 742 51,13 3.794 857 12,54 1.075 Bố Trạch 9.412 35,62 33.529 996 34,47 3.433 1.365 78,86 10.765 1.416 87,04 12.325 935 379,08 35.444 1.547 10,49 1.623 Quảng Ninh 6.976 45,94 32.049 327 23,15 861 537 57,67 3.097 322 76,61 2.467 144 129,10 1.859 278 11,73 326 Lệ Thuỷ 15.194 44,12 67.049 131 26,41 346 1.012 66,93 6.773 599 60,6 3.630 38 196,84 748 449 14,05 631 H−ớng Hoá 3.630 18,96 9.884 591 12,89 762 103 51,65 532 901 31,08 2.800 - - - 74 5,68 42 Dăkrông 2.439 13,72 3.346 855 7,67 656 137 41,97 575 498 89,0 4.432 - - - 490 9,49 465 A L−ới 1.646 27,57 4.538 742 31,85 2.363 108 66,2 715 1.300 69,4 9.022 45 233,33 1.050 24 15,42 37 Hiên 2.632 17,7 4.659 440 15,0 660 55 23,27 128 1.504 78,57 11.817 - - - - - - Nam Giang 2.934 13,12 3.848 647 7,76 502 43 24,65 106 448 112,84 5.053 90 130,0 1.170 160 9,13 146 Dăkgei 2.424 26,69 6.469 444 26,6 1.181 - - - 959 97,18 9.320 - - - - - - Ngọc Hồi 2.590 22,57 5.845 525 28,17 1.479 - - - 1.200 96,69 11.603 37 378,65 1.401 - - - Sa Thầy 2.589 23,64 6.121 569 38,66 2.200 - - - 2.382 100,0 23.820 548 233,6 12.801 81 8,02 65 Toàn vùng 13.0032 409.518 25.628 63.048 10.859 47.418 26.331 199972 55119 235.095 16.507 23.002 23 Bảng 10 : Diện tích, năng suất, sản l−ợng một số cây trồng lâu năm của các huyện biên giới phía tây năm 2001 ĐV: ha; tạ/ha; tấn Chè Cà phê Hồ tiêu Huyện Diện tích Năng suất Sản l−ợng Diện tích Năng suất Sản l−ợng Năng suất Sản l−ợng Diện tích Năng suất Sản l−ợng Lang Chánh 23,2 0,82 19 - - - - - - - - Con Cuông 370,0 15.540 - - - - - - - - Anh Sơn 1.110 64,95 7.210 - - - - - - - - Thanh Ch−ơng 2.694 500,0 134.700 - - - - - 50 200 1.000 H−ơng Sơn 353 41,12 - - - - - - - - - 185 1,41 26 2.100 - - - - - - - Tuyên Hoá 50 30,0 150 441 - - - - - - - Cao su Diện tích - 420 - - - 1.454 H−ơng Khê - - Minh Hoá 185 12,0 222 - - - 94 94,0 883,6 80 80 640 Bố Trạch 110 51,0 561 1.253 - - - - - 95 6,63 63 Lệ Thuỷ 100 30,0 300 317 - - - - - 98 15 147 H−ớng Hoá - - - - - - 2.931 11,29 3.308 170 2,94 50 Dăkrông 7,88 44,8 35,3 - - - 269 5,43 146 29,98 3,17 9,5 A L−ới 150 26,0 390 - - - 160 27,0 432 20 10 20 Hiên 171,7 117,36 2.015 - - - - - - - - - Dăkglei - - - - - - 1.475 2,34 345 - - - Ngọc Hồi - - - 3.307 0,17 55 1.588 2,83 450 - - - Sa Thầy - - - 2.068 - - 1.017 4,07 414 - - - Toàn vùng 5.559,78 251,62 139.895 9.486 0,17 55 7.534 7,94 5.978,6 524,98 35,54 1.929,5 24 Bảng 11 : Biến động diện tích (ha) một số cây trồng huyện từ Thanh Hoá đến Hà Tĩnh giai đoạn 1996 - 2002 C ây t rồ ng N ăm M −ờ ng L át Q ua n H oá Q ua n Sơ n L an g C há nh T h− ờn g X uâ n Q uế P ho ng K ỳ Sơ n T −ơ ng D −ơ ng C on C uô ng A nh S ơn T ha nh C h− ơn g H −ơ ng S ơn H −ơ ng K hê 1996 1.354 2.350 1.729 2.968 5.230 6.070 5.044 6.943 2.621 5.743 14.772 1997 2.069 2.321 1.927 2.668 5.082 6.051 5.269 7.517 2.577 5.617 15.137 1998 1.731 2.308 1.714 2.432 5.083 5.559 5.322 7.618 2.570 5.510 14.541 4.858 1999 2.835 2.501 1.724 2.426 5.089 5.068 5.672 7.453 2.494 5.598 13.855 8.176 5.557 2000 2.842 2.530 1.846 2.478 5.069 5.701 5.522 7.378 2.534 5.779 14.905 8.449 5.593 Lúa 2001 2.993 2.455 1.793 2.447 5.095 5.792 5.338 8.756 2.827 5.848 14.830 8.485 5.618 1996 531 597 368 344 600 1.020 858 816 813 2.269 3.567 1997 1.175 790 269 205 526 869 670 690 1.006 2.859 4.477 1998 826 821 566 229 556 718 1.400 641 1.015,1 2.558 3.739 871,8 1999 528 1.200 717 292 834 670 1.800 745 1.472,3 3.002 3.596 890 1.037, 7 2000 816 968 804 291 734 810 2.000 648 1.439,0 3.317 3.989 995 794 Ngô 2001 685 617 966 229 637 480 2.200 1.012 1.740 3.476 4.142 1.070 618 1996 25 489 17 20 111 25 1997 9 137 864 23 4 155 50 1998 9 39 775 30 40 2 4,0 158 50 194 1999 25 284 1.611 60 48 4 57,6 264 50 270,6 2000 220 2.117 60 52 4 108,0 444 45 166 266 Mía 2001 143 2.082 30 52 - 96 456 15 30 237 1996 39 790 69 80 48 1.198 1.667 2.415 1997 3 39 724 67 74 47 1.186 1.129 2.151 1998 40 758 57 107 81 1.171 2.001 2.178 1.698,5 1999 18 15 37 762 75 149 171 1.242,1 1.973 2.369 2.107 2.232, 5 2000 39 629 83 180 163 1.405,1 2.035 2.330 2.124 2.660 Lạc 2001 63 684 80 176 190 1.461 1.731 1.805 2.200 2.500 1996 460 1997 467 1998 270 467 1999 275 727 2000 282 869 2.194 323 185 Chè 2001 23,2 420 1.110 2.694 353 185 1996 0,4 1997 0,5 1998 0,5 1999 0,5 2000 2.100 Cà phê 2001 2.100 1996 45 1997 45 1998 48 1999 51 2000 50 Hồ tiêu 2001 50 25 Bảng 12: Biến động diện tích (ha) một số cây trồng các huyện từ Quảng Bình đến Kon Tum giai đoạn 1996 - 2002 C ây t rồ ng N ăm T uy ên H óa M in h H óa B ố T rạ ch Q uả ng N in h L ệ T hủ y H −ớ ng H óa Đ ak R ôn g A L −ớ i H iê n N am G ia ng G ăk G le i N gọ c H ồi Sa T hầ y 1996 2.868 1.808 9.654 7.073 12.369 2.453 1.808 1997 2.172 1.889 9.515 7.003 12.269 3.769 2.288 1.813 1998 2.005 1.725 8.889 6.016 12.563 3.400 2.260 1.509 1999 2.160 1.755 9.128 7.229 12.986 3.456 2.369 1.567 2000 2.197 1.299 9.212 6.925 13.385 3.786 2.355 1.670 2.901 2.893 2.448 2.638 2.619 Lúa 2001 2.284 1.279 9.412 6.976 15.194 3.630 2.439 1.646 2.632 2.934 2.424 2.590 2.589 1996 861 930 456 143 161 665,54 336,1 1997 965 912 513 186 150 695,5 652,5 379,4 1998 834 807 466 171 150 390,8 676,5 406,4 1999 891 830 736 239 320 543,1 761,9 379,7 2000 928 773 720 270 150 529,3 815,6 586,0 463 595 449 382 454 Ngô 2001 1.256 996 327 131 591 854,5 742 440 647 444 525 569 1996 15 44 15 1997 17 203 15 62 1998 5 1.397 40 25 87 390,6 1999 47 1.413 145 117 77 390,6 2000 71 1.040 155 121 900 70 37 292 Mía 2001 54 935 144 38 45 90 37 548 1996 290,3 1997 28,5 312 1998 26,1 359,3 73,1 1999 66,6 384 67,8 2000 582 789 1.598 307 385 70,5 470,7 23 171 82 Lạc 2001 796 857 1.547 278 449 74 490 24 160 81 1996 130 1997 15 0,1 150 1998 13 6,03 170 1999 13 7,23 160 2000 70 183 120 90 15,5 7,68 150 154,9 Chè 2001 50 185 110 100 2.931 7,88 150 171,7 1996 80 38 47,5 100 1997 20 61 48 1 162,5 400 1998 20 86 32 1 207,6 600 1999 20 94 25 1 228 140 2000 20 94 22 2.881 243,5 22 1.475 1.636 1.033 Cà phê 2001 94 2.931 269 160 1.475 1.588 1.017 1996 50 574 130 450 1997 130 774 130 520 5 1998 50 211 1.114 162 550 225,9 1999 50 188 1.114 162 550 211 2000 343 275 1.147 162 588 311 3.174 858 Cao su 2001 441 1.253 1317 317 3.307 2.068 1996 57,4 1997 53 12,1 1998 84,4 13,78 1999 113 18,28 2000 70 77 42 139,1 22,98 20 Hồ tiêu 2001 80 95 98 170 29,98 20 Cơ cấu cây trồng tập trung chủ yếu vào cây l−ơng thực ngắn ngày nh−ng cây công nghiệp lâu năm lại có giá trị kinh tế cao, thị tr−ờng tiêu thụ rộng lớn và là mặt hàng nông sản xuất khẩu có giá trị, đồng thời cũng là nguồn nguyên liệu quan trọng của ngành công nghiệp chế biến. 26 Bên cạnh việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng đã đ−ợc tăng c−ờng, góp phần tăng năng suất và sản l−ợng cây trồng. D−ới tác động của cơ chế quản lý và các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nông thôn, thông qua việc đầu t− phát triển sản xuất cây nông nghiệp hàng hoá, một số vùng chuyên canh cây công nghiệp: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu đã đ−ợc hình thành ở Đăkrông, A L−ới, Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch, H−ớng Hóa. Do vậy, cây công nghiệp đã có chiều h−ớng phát triển khả quan. Về nuôi trồng thuỷ sản, trong số các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kom Tum chỉ một số huyện ven biển nh− Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ có hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản t−ơng đối phát triển, các huyện còn lại hầu hết thuộc trung du, miền núi, diện tích nuôi trồng thuỷ sản nhỏ nên giá trị sản xuất của ngành này chỉ chiếm d−ới 5% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Bảng 13. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu năm 2001 Huyện Chế biến gỗ (m3) Khai thác đá (m3) Khai thác cát, sỏi (m3) Vôi (tấn) Gạch nung 103 viên Ngói nung 103 viên Xay sát (tấn) May mặc (cái) SP sản xuất từ kim loại (m3) R−ợu bia (103 lít) M−ờng Lát 700 75 1.500 1.100 Quan Hoá 621 11.700 604 Quan Sơn 700 466 3.200 3.300 Lang Chánh 320 6.600 1 2,1 Th−ờng Xuân 7,5 13.000 Quế Phong 1.661 3.000 674.000 326.000 1.806 21.954 Con Cuông 205.67 18,8 100 185 40,8 6.400 1.260 Thanh Ch−ơng 3.930 31.920 1.740 800 43.788 44.160 H−ơng Sơn 1.740 4.360 28.300 105 2.390 28.306 83.000 105 H−ơng Khê 4.100 12.900 Tuyên Hoá 700 48.000 3.350 Minh Hoá 460 58.000 3.125 Bố Trạch 307.000 9.522 Quảng Ninh 61.000 191.000 Lệ Thuỷ 150.000 Dăkrông 807 9.554 461 10.619 A L−ới 119 4.950 87,5 804 6.420 2.586 10,5 Dăkglei 3.740 750 Sa Thầy 420 3.300 Các ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn các huyện khá đa dạng, bao gồm: ngành công nghiệp khai thác - chế biến vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí, công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản, công nghiệp chế biến giấy, công nghiệp chế biến l−ơng thực và thực phẩm,...Trong đó, ngành công nghiệp chế biến đ−ợc coi là ngành có tiềm năng phát triển do nguồn nguyên liệu dồi dào (Bảng 13). 27 Trong ngành th−ơng mại, lực l−ợng lao động chiếm một tỷ lệ rất nhỏ, d−ới 3% tổng lao động xã hội, nh−ng lại có đóng góp đáng kể vào thu nhập của địa ph−ơng. Th−ơng mại, dịch vụ là ngành kinh tế có GDP đứng thứ 2 sau ngành nông - lâm - ng− nghiệp, tỷ trọng của ngành này dao động trong khoảng 30 - 50% tổng GDP, trung bình 35%. Về kết cấu hậ tầng cơ sở, do vị trí địa lý của khu vực nghiên cứu có nhiều khó khăn nên vẫn còn kém phát triển, mặc dù tuyến đ−ờng Hồ Chí Minh chạy qua hầu hết khu vực nghiên cứu đã b−ớc đầu phá huy vai trò của nó. Bảng 14 tổng kết hiện trạng mạng l−ới đ−ờng giao thông cấp huyện, xã cho đến năm 2001. Bảng 14. Hiện trạng mạng l−ới giao thông của một số huyện năm 2001 Huyện Tổng số xã Số xã đã có đ−ờng ô tô Tỷ lệ (%) M−ờng Lát 7 6 85.71 Quan Hoá 18 16 88.89 Quan Sơn 11 9 81.82 Th−ờng Xuân 20 17 85,00 Lang Chánh 11 9 81.82 Quế Phong 13 12 92.31 Kỳ Sơn 21 16 76.19 T−ơng D−ơng 21 13 61.90 Con Cuông 13 12 92.31 Anh Sơn 20 15 75.00 Thanh Ch−ơng 37 37 100.00 H−ơng Sơn 31 31 100.00 Vũ Quang 12 1 8.3 H−ơng Khê 22 20 90.91 Tuyên Hoá 18 17 94.44 Minh Hoá 15 13 86.67 Bố Trạch 30 27 90.00 Quảng Ninh 15 14 93.33 Lệ Thuỷ 28 28 100.00 H−ớng Hoá 21 21 100.00 Dăkrông 13 9 69.23 A L−ới 21 11 52.38 Hiên 21 14 66.67 Nam Giang 9 7 77.78 Dăkglei 12 11 91.67 Ngọc Hồi 7 7 100.00 Sa Thầy 9 9 100.00 Toàn vùng 476 402 94.72 Giao thông đ−ờng thuỷ của các huyện tập trung chủ yếu ở các sông và các nhánh của nó nh− sông Lam, sông Ngàn Sâu, sông Ba Lòng,.... Ph−ơng tiện vận tải đ−ờng sông chủ yếu là xà lan và thuyền (thuyền gắn máy và thuyền gỗ). Về mạng l−ới thông tin liên lạc: Hiện nay, mạng l−ới thông tin liên lạc đã phủ kín hầu hết các xã trong huyện, gồm các b−u cục huyện, xã. Hệ thống trang 28 thiết bị đồng bộ, bao gồm cả thiết bị truyền dẫn có đủ khả năng liên lạc với trung tâm tỉnh và với các tỉnh khác trong cả n−ớc và với n−ớc ngoài. Số xã đ−ợc trang bị điện thoại chiếm trên 80%. Đây là một trong những điểm phát triển t−ơng đối mạnh so với loại hình hạ tầng cơ sở khác nh− đ−ờng, điện, trạm y tế... Về mạng l−ới điện: Đến năm 2001 toàn vùng đã có 329/464 xã có điện, chiếm 70,91%. Hầu hết các xã này đều sử dụng điện l−ới quốc gia. Về hệ thống cấp n−ớc: Hiện nay, tuy trên địa bàn các huyện đã và đang có nhiều ch−ơng trình, dự án cấp thoát n−ớc nh− ch−ơng trình cấp n−ớc sạch nông thôn, ch−ơng trình UNICEF,... nh−ng số dân đ−ợc sử dụng n−ớc sạch và h−ởng lợi từ các ch−ơng trình, dự án này còn ít. Số còn lại chủ yếu sử dụng các nguồn n−ớc sông, suối ch−a qua xử lý. Đây là một trong những điểm còn hạ chế trong việc phát triển hạ tầng cơ sở ở khu vực nghiên cứu. Về mạng l−ới các công trình công cộng: Mặc dù đã có nhiều ch−ơng trình nhằm phát triển các công trình công cộng cho các xã vùng sâu vùng xa, nh−ng tỷ lệ các công trình công cộng nh− nhà văn hóa xã, các trạm bơm thủy lợi, hồ chứa, trạm thú y, hệ thống chợ...vẫn còn thấp so với nhiều vùng và khu vực khác trên cả n−ớc. 3- Hiện trạng phát triển kinh tế theo khu vực Sự phân hoá về điều kiện tự nhiê._. về môi tr−ờng. Hà Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam., 1991. Luật Bảo vệ và Phát triển . N 33. Các văn bản pháp lý về việc giải quyết biên giới Việt Nam - Lào - Tập I - Các văn bản hoạch định biên giới quốc gia Quốc gia. Các văn bản về phân giới, cắm mốc biên giới quốc gia giữa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng Chính trị Quốc gia. 35. Chiến luợc toàn diện về tăng truởng và xóa đói giảm 36. Chính phủ CHX 37. Chính phủ CHXHCN V 38. Chính phủ CH đỉnh thế giới về Phát triển bền vững. 39. Ch−ơng trình Phát triển Liên hợp quốc tại Việt Nam., 2002. Nội, 2002. 40. rừng XB. Chính trị Quốc gia. Hà Nội. 41. Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam., 1983. Dân số Việt Nam 1/10/1979, Ban chỉ đạo TĐTDS trung −ơng. Hà Nội. 42. Công ty hồ tiêu Tân Lâm., 1999. Dự án đầu t−: Công trình xuởng chế biến cà 347 phê của Công ty hồ tiêu Tân Lâm. Quảng Trị. 43. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1995. Bản đồ n−ớc d−ới đất tỉnh Kon Tum tỷ lệ 1/200.000 kèm thuyết minh. Hà Nội. 44. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1995. Bản đồ n−ớc d−ới đất tỉnh hay - Hới (1984) . 47. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. Bản đồ trữ l−ợng động thái tự đồ bố trí mạng l−ới quan ất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. Bản đồ n−ớc d−ới đất tỉnh Thanh Hóa tỷ lệ 1/200.000 kèm thuyết minh. Hà Nội. Bản đồ n−ớc d−ới đất tỉnh Nghệ An tỷ lệ 1/200.000 kèm thuyết minh. Hà Nội. minh. Hà Nội. 53. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. Bản đồ n−ớc d−ới đất tỉnh ng 54. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. Bản đồ n−ớc d−ới đất tỉnh hu bảo tồn tại Việt Nam. Hà Nội. Quảng Nam tỷ lệ 1/200.000 kèm thuyết minh. Hà Nội. 45. Cục Địa Chất và Khoáng sản Việt Nam., 1979 – 1986. Bản đồ địa chất - khoáng sản tỷ lệ 1: 200.000 và thuyết minh kèm theo các nhóm tờ: Khang K M−ờng Xén (1979), Hà Tĩnh - Kỳ Anh (1980), Lệ Thủy - Quảng Trị (1979), H−ớng Hóa - Huế - Đà Nẵng (1986), Hội An, Bà Nà (1986), Xiêng Khoảng - T−ơng D−ơng, Thanh Hóa, Ninh Bình (1978), Mahaxay-Đồng 46. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. Bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1: 200.000 các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam và Kon Tum nhiên n−ớc d−ới đất Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam tỷ lệ 1/1.000.000 kèm thuyết minh. Hà Nội. 48. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. Bản trắc quốc gia vùng Tây Nguyên tỷ lệ 1/200.000 kèm theo thuyết minh. Hà Nội. 49. Cục Địa ch 50. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. 51. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. Bản đồ n−ớc d−ới đất tỉnh Hà Tĩnh tỷ lệ 1/200.000 kèm thuyết 52. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam., 1997. Bản đồ n−ớc d−ới đất tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/200.000 kèm thuyết minh. Hà Nội Quả Trị tỷ lệ 1/200.000 kèm thuyết minh. Hà Nội. Thừa Thiên Huế tỷ lệ 1/200.000 kèm thuyết minh. Hà Nội. 55. Cục Kiểm lâm., WWF., 2002. Đề xuất chiến l−ợc quản lý hệ thống k 348 56. Cục Môi tr−ờng, Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật., 1999. Báo cáo nhiệm vụ: Điều tra, Đánh giá hiện trạng Đa dạng Sinh học và việc thực hiện công tác Đa dạng Sinh học của Việt Nam. Hà Nội. i tr−ờng., 2002. Báo cáo Asean tại Hội nghị Th−ợng đỉnh Thế giới về iều tra cơ bản về tài nguyên, các điều kiện tự nhiên cho các 61. Cục thống kê tỉnh Nghệ An., 1997. Niên giám thống kê năm 1996. ăm 2000. n giám thống kê năm 1998. n 69. Cục Thống kê tỉnh Kon Tum., 2000. Niên giám thống kê năm 1997. g Bình., 2001. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình năm 2000. m thống kê Quảng Nam Đà Nẵng 1990. 57. Cục Môi tr−ờng,. 2001. Chiến l−ợc Bảo vệ Môi tr−ờng Quốc gia 2001 - 2010 (Dự thảo). NXB. Thế giới. 58. Cục Mô Phát triển Bền vững tại Johannesburg, Nam Phi. Bản dịch tiếng Việt. 59. Cục Quản lý n−ớc và Công trình Thuỷ lợi., 2001. Báo cáo "Tổng quan hiện trạng và định h−ớng sử dụng tài nguyên n−ớc mặt vùng Bắc Trung Bộ. Đề tài Tổng hợp và xử lý tài liệu đ tỉnh Bắc Trung Bộ". Hà Nội. 60. Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa., 2001. Niên giám thống kê năm 2000 các huyện M−ờng Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Th−ờng Xuân, Lang Chánh. 62. Cục thống kê tỉnh Nghệ An., 2001. Tình hình kinh tế – xã hội 6 tháng đầu năm 2001 tỉnh Nghệ An. 63. Cục thống kê tỉnh Nghệ An., 2001. Niên giám thống kê n 64. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh., 1993. Niên giám thống kê năm 1992. 65. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh., 1999. Niê 66. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh., 2000. Niên giám thống kê năm 1999. 67. Cục thống kê tỉnh Quảng Bình., 2001. Niên giám thống kê năm 2000. 68. Cục Thống kê tỉnh Kon Tum., 1998. Niên giám thống kê năm 1997 tỉnh Ko Tum. Kon Tum: Cục Thống kê tỉnh Kon Tum. 70. Cục thống kê tỉnh Quản 71. Cục Thống kê Quảng Nam - Đà Nẵng., 1991. Niên giá 349 72. Trần Ngọc Chính và nnk., 1998. Quy hoạch chung xây dựng khu th−ơng mại Lao Bảo - Quảng Trị, Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn, Bộ Xây dựng, Hà Nội. Trung (từ Thanh Hóa đến Bình Thuận), Viện Địa lý, Trung Tâm Khoa học Tự nhiên và H các dân tộc MNPB, NXB. KHXH. Hà Nội. Dõi., Thực trạng kinh tế và văn hoá của ba nhóm tộc ng−ời đang có nguy cơ bị biến mất. Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội, 1995. 79. Dự án SPAM., 2002. Đánh giá công tác quản lý Hệ thống rừng đặc dụng ở 80. Dự án SPAM., 2002. Dự thảo: Chiến l−ợc quản lý hệ thống khu bảo vệ tại 82. Đặng Xuân Định., Trần Duy Hiệt., 2002. Dự án Quy hoạch phát triển sản 83. Đặng Đăng Hà., 2003. Phong Nha đệ nhất kỳ quan. Công ty du lịch Quảng 84. Phạm Hoàng Hải., Nguyễn Th−ợng Hùng., Nguyễn Ngọc Khánh., 1997. Cơ m: Nhà xuất bản Giáo dục. 85. Phạm Hoàng Hải và nnk., 2001. Báo cáo đề tài đánh giá hiện trạng các điều 73. Nguyễn Văn C− và nnk., 2001. Điều tra cơ bản tài nguyên môi truờng nhằm khai thác sử dụng hợp lý đất hoang hóa các bãi bồi ven biển cửa sông miền Công nghệ Quốc gia, Hà Nội. 74. Trần Huy Dật., 1999. Nghề làm vuờn - Tập I - cơ sở khoa học và hoạt động thực tiễn. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp 75. Khổng Diễn., 1995. Dân số và dân số học tộc ng−ời ở Việt Nam. NXB. KHXH. Hà Nội. 76. Khổng Diễn (chủ biên)., 1996. Những đặc điểm KT-X 77. Khổng Diễn., 1995. Dân số và dân số tộc ng−ời Việt Nam. Nxb. Khoa học xã hội. 78. Trần Trí tỉnh Thừa Thiên Huế. Việt Nam 2002-2010. Hà Nội. 81. Địa chất Việt Nam, tập 1. Địa tầng, tập 2. Macma. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, 1995. xuất cát nghiền cho xây dựng ở Việt Nam đến năm 2010, Viện Khoa học Công nghệ Vật liệu Xây dựng, Hà Nội. Bình. sở cảnh quan học của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi tr−ờng lãnh thổ Việt Na 350 kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và tài nguyên thiên nhiên khu vực Bắc Trung Bộ. liệu Viện ST&TNSV: 35 tr. phát triển bền vững. Bản dịch tiếng Việt trong Chuyên đề phát triển bền vững của Tạp chí Bảo vệ Môi tr−ờng. Hà Nội. hội vùng phát triển kinh tế trọng điểm miền Trung thời kỳ 1996-2010 (Huế - Đà Nẵng - 89. Nguyễn Xuân Hồng., 1998. Hôn nhân - Gia đình - Ma chay của ng−ời Tà Ôi, n số định c− môi truờng. Nhà xuất bản Đại học Hiếu., 2001. Du lịch bền vững. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 94. Nguyễn Mạnh Hùng., 2002. Danh mục các dự án đầu t− ở Việt Nam đến năm 95. Nguyễn Xuân Huấn và nnk,. 2003. Báo cáo tổng kết đề tài. Đánh giá việc 97. Đặng Huy Huỳnh., 1999. Bắc Tr−ờng Sơn, một vùng địa lý sinh học có tiềm 86. Hồ Thanh Hải và nnk., 1999. Đặc điểm khu hệ thuỷ sinh vật sông Rào Quán (H−ớng Hoá, Quảng Trị) và vùng phụ cận, dự báo TĐMT khi xây dựng và sử dụng hồ Thuỷ điện Rào Quán. Tài 87. Hội nghị Th−ợng đỉnh Thế giới và Phát triển bền vững Johannesburg - Nam Phi., 2002. Tuyên bố Johannesburg về 88. L−u Đức Hồng và nnk., 1997. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã Quảng Ngãi), Bộ Kế hoạch và Đầu tu, Hà Nội. Cơ Tu, Bru-Vân Kiều ở Quảng Trị - Thừa Thiên - Huế. Sở Văn hoá thông tin Quảng Trị. 90. Phạm Ngọc Hồ., Hoàng Xuân Cơ., 2000. Đánh giá tác động môi truờng: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 91. Phạm Hoàng Hộ., 1991. Cây cỏ Việt Nam tập 1, 2. 92. Nguyễn Đình Hòe., 2004. Dâ Quốc gia Hà Nội. 93. Nguyễn Đình Hòe., Vũ Văn 2010. NXB. Thống kê, Hà Nội. thực hiện kế hoạch hành động đa dạng sinh học từ năm 1995 đến năm 2002 và đề xuất các hoạt động có liên quan cho giai đoạn 2003-2010. 96. Đặng Huy Huỳnh và nnk.,1994. Danh lục thú (Mammalia) Việt Nam. NXB. KHKT, Hà Nội. ẩn và hấp dẫn bởi tính đa dạng sinh học cao. Tuyển tập công trình Hội thảo Đa dạng Sinh học Bắc Tr−ờng Sơn (lần thứ 2). NXB. KHKT. Hà Nội. tr 86 - 88. 351 98. Đặng Huy Huỳnh., Hồ Thanh Hải và nnk., 2002. B−ớc đầu Nghiên cứu, Đánh giá Hiện trạng nguồn Tài nguyên Sinh vật và Đa dạng Sinh học tỉnh Quảng Bình - Quảng Trị. Báo cáo Hội thảo Đề tài. Báo cáo đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học ở Việt Nam. Trong Báo cáo Hiện trạng Môi tr−ờng toàn quốc của Bộ Mỡi., Lê Xuân Cảnh., Nguyễn Môi tr−ờng. 40 trang. Điều guyễn Chu Hồi., Nguyễn Văn Tiến., Vũ Đa dạng sinh học và việc thực hiện Công −ớc Đa dạng Sinh học của Việt Nam. Báo cáo Cục Môi tr−ờng. Bộ KHCN & MT. ải., Phạm Bình Quyền và nnk., 1999. Điều tra đánh giá hiện trạng Đa dạng Sinh học và việc thực hiện Công −ớc Đa dạng Sinh 104. Đặng Huy Huỳnh., Hoàng Minh Khiên., Đặng Huy Ph−ơng., 2001. Đa dạng n Quốc H−ơng., Vũ Văn Dũng., 1998. Báo cáo quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng Việt Nam đến năm 2010. Tháng 12/1998 (Tài liệu ch−a xuất bản). Phát triển bền vững trong tầm nhìn của thời đại: Sinh., Nguyễn Tiến Dũng., 2000. Chiến luợc và chính sách môi truờng. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 99. Đặng Huy Huỳnh., Hồ Thanh Hải., 2001. KHCN&MT. 100. Đặng Huy Huỳnh., Hồ Thanh Hải., Lã Đình Văn Tr−ơng., Cao Văn Sung., 2001. Cơ sở khoa học để xây dựng quy chế sử dụng, bảo vệ và phát triển nguồn gen sinh vật Việt Nam. Tài liệu Viện ST&TNSV, Cục 101. Đặng Huy Huỳnh., Hồ Thanh Hải., Nguyễn Chu Hồi., Nguyễn Văn Tiến., Vũ Văn Dũng., Cao Văn Sung., Phạm Bình Quyền., Nguyễn Văn Tr−ơng., 1999. tra, đánh giá hiện trạng Đa dạng Sinh học và việc thực hiện Công −ớc Đa dạng Sinh học của Việt Nam. Báo cáo Cục Môi tr−ờng. Bộ KHCN & MT. 102. Đặng Huy Huỳnh., Hồ Thanh Hải., N Văn Dũng., Cao Văn Sung., Phạm Bình Quyền., Nguyễn Văn Tr−ơng., 1999. Điều tra đánh giá hiện trạng 103. Đặng Huy Huỳnh., Hồ Thanh H học của Việt Nam. Cục Môi tr−ờng. Hà Nội. tài nguyên động vật Bắc Tr−ờng Sơn. Báo cáo khoa học.Tháng 11/2001. 105. Nguyễ 106. Nguyễn Văn Huy (chủ biên)., 2003. Bức tranh văn hóa các dân tộc Việt Nam. Nxb. Giáo dục. 107. Nguyễn Đắc Hy., 2003. Viện Sinh thái và Môi truờng. 108. Lê Văn Khoa., Nguyễn Ngọc 109. Trần Hoàng Kim và nnk., 2002. Tu liệu kinh tế - xã hội 631 huyện, quận, thị 352 xã, thành phồ thuộc tỉnh Việt Nam. Nhà xuất bản Thống Kê. Hà Nội. 110. Nguyễn Văn Lâm., 2000. Quy hoạch tổng thể cung phuơng Quảng Trị, Uỷ ban Nhân dân ân tộc ít ng−ời ở Bình Trị Thiên. NXB uân, Nguyễn Ngọc Khánh, Nguyễn Văn uất bản Giáo dục. 116. Nguyễn Văn Mạnh (chủ biên)., 2001. Luật tục của ng−ời Tà Ôi, Cơ Tu, Bru- ., Đặng Văn Bào., Vũ Văn Phái., Duy Ngà., 2004. Di sản thiên nhiên thế giới - Vuờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng - Quảng Bình - Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Cục Địa chất và 118. Đại học Su phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội 119. Phòng Thống kê huyện Minh Hoá., 2001. Niên giám Thống kê huyện Minh ng cấp nuớc sinh hoạt và vệ sinh môi trờng nông thôn tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2010, Trung Tâm nuớc sạch và vệ sinh môi trừơng tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2010, Hà Nội. 111. Vũ Tự Lập và nnk. 1990. Địa lý địa tỉnh Quảng Trị, Hà Nội. 112. Nguyễn Quốc Lộc và nnk., 1984. Các d Thuận Hoá, Huế. 113. Phạm Trung L−ơng, Hoàng Hoa Q Lanh, Đỗ Quốc Thông., 2002. Du lịch sinh thái - những vấn đề về lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà x 114. Phạm Trung L−ơng., Đặng Duy Lợi., Vũ Tuấn Cảnh., Nguyễn Văn Bình., Nguyễn Ngọc Khánh., 2001. Tài nguyên và môi truờng du lịch Việt Nam: Nhà xuất bản Giáo dục. 115. Nguyễn Văn Mạnh., 1996. Ng−ời Chứt ở Việt Nam. Nxb. Thuận Hoá, Huế. Vân Kiều ở Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Nxb. Thuận Hoá, Huế. 117. Trần Nghi., Lê Huy C−ờng., Tạ Hòa Phuơng Nguyễn Quang Mỹ., Phan Khoáng sản Việt Nam. Nguyễn Thị Nh−ờng., 1999. Nghiên cứu biến động các hợp phần tự nhiên Tây Nguyên thời kỳ 1976-1995 và phân tích nguyên nhân. Luận án Tiến sĩ. Truờng Hoá 2001 và 2002. 120. Phòng thống kê huyện Kỳ Sơn., 2003. Báo cáo hệ thống chỉ tiêu kinh tế – xã hội năm 2002. 121. Thái Phiên., Nguyễn Tử Siêm., 2002. Sử dụng bền vững đất miền núi vù 353 cao ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. 122. Võ Quý, Phùng Ngọc Lan và nnk., 2003. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn phát Báo cáo thuyết minh bản đồ đất tỉnh Bình Trắc diện một dải tần văn hóa d−ới góc độ duy lý. Báo cáo khoa học Hội thảo về Bảo tồn và phát huy truyền thống Quảng Bình, Đồng Hới. á Thảo., 1979. Việt Nam lãnh thổ và các vùng địa lý. NXB Thế giới, Hà Nội. 126. Lê Bá Thảo., 1979. Miền núi và con ng−ời. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội. a cầm - tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp 131. Nguyễn Tứ., 2001. Rừng m−a nhiệt đới. Nhà xuất bản Trẻ., TP.HCM. (lần thứ hai). Nxb. Đại học quốc gia, Hà Nội. ng nghiệp. 135. Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Quảng Trị. 2002. Báo cáo chuyên đề "Điều tra, đánh triển nông thôn bền vững - Ch−ơng trình nghiên cứu Việt Nam - Hà Lan. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. 123. Nguyễn Văn Toàn và nnk., 1997. – Trị Thiên. 124. Nguyễn Khắc Thái., 1995. 125. Lê B 127. Nguyễn Thiện., 2000. Bí quyết làm giàu từ chăn nuôi. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. 128. Nguyễn Viết Thịnh., Đỗ Thị Minh Đức., 2000. Giáo trình Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam (Tập 1). Nxb. Giáo dục. 129. Nguyễn Văn Th−ởng., 2000. Cẩm nang chăn nuôi gia súc gi 130. Nguyễn Văn Th−ởng., 2000. Cẩm nang chăn nuôi gia súc gia cầm - Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. 132. Nguyễn Thái Tự (chủ biên)., 1999. Tuyển tập công trình hội thảo đa dạng sinh học Bắc Tr−ờng Sơn 133. Đặng Trung Thuận., Tr−ơng Quang Hải., 1999. Mô hình, hệ kinh tế sinh thái phục vụ phát triển nông thôn bền vững: Nhà xuất bản Nô 134. Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Quảng Trị,. 1995. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Quảng Trị (1995-2010), Sở Thuơng mại Du lịch, Quảng Trị. giá tài nguyên đất đai vùng ven đuờng Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Quảng Trị. Tỷ lệ 1/25.000, Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Trị, Đông Hà. 354 136. Uỷ ban Nhân dân huyện Con Cuông. 2003. Kế hoạch hoạt động khoa học Công nghệ và Môi trờng trên địa bàn huyện Con Cuông năm 2003 137. Uỷ ban nhân dân huyện Kỳ Sơn. Đề án phát triển kinh tế – xã hội huyện Kỳ Sơn thời kỳ 2001-2010. 138. Uỷ ban nhân dân huyện H−ớng Hóa., 2001. Đề án phát triển nông nghiệp nông thôn huyện H−ớng Hóa giai đoạn 2002-2010. 139. Uỷ ban nhân dân huyện Minh Hoá., 1998. Báo cáo về ng−ời Nguồn là dân tộc Nguồn ở huyện Minh Hoá tỉnh Quảng Bình. 140. Uỷ ban nhân dân huyện Minh Hoá., 2002. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2002 và ph−ơng h−ớng nhiệm vụ năm 2003. 141. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị., 2001. Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn huyện H−ớng Hoá đến năm 2010, số 2278/QĐ-UB ngày 20/9/2001. 142. Trần Quang Vinh., Nguyễn Văn Thủ., 2002. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả. Nxb Đà Nẵng. 143. Viện Dân tộc học. 1984., Các dân tộc ít ng−ời ở Việt Nam (các tỉnh phía Nam). Nxb. Khoa học Xã hội, Hà Nội. 144. Viện Điều tra Quy hoạch rừng, 1971. Cây gỗ rừng miền bắc Việt Nam (Tập 1). Hà Nội. 145. Viện Điều tra Quy hoạch rừng., 1998. Báo cáo nghiên cứu khả thi Thành lập Khu Bảo tồn Thiên nhiên Phong Điền tỉnh Thừa Thiên - Huế và Đắc Rông tỉnh Quảng Trị. 146. Viện Địa lý., 1995. Phân tích, Đánh giá các nguồn tài nguyên khoáng sản, khí hậu, nguồn n−ớc, động thực vật làm cơ sở cho việc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2010. Đề án Bắc Trung Bộ. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi tr−ờng. 147. Viện Địa chất., 2001. Nghiên cứu đánh giá tổng hợp các loại hình tai biến địa chất trên lãnh thổ Việt Nam và các giải pháp phòng tránh. Đề tài cấp nhà n−ớc (Giai đoạn 1 phần Bắc Trung Bộ). 148. Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản., 2002. Đánh giá tai biến địa chất ở các tỉnh ven biển miền Trung từ Quảng Bình đến Phú Yên. Hiện trạng, nguyên 355 nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả. Đề tài cấp Nhà n−ớc. 149. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp., 2000. Phúc tra xây dựng bản đồ ồ Thổ nh 152. ồ ồ ô đô th ., Công nghệ và Môi truờng tỉnh Quảng Trị, Hà Nội. ie. 159. Economics CBoA. 1975. Agriculture in hill and moutain areas. The Palc . Thổ nh−ỡng tỉnh Quảng Bình tỉ lệ 1/100.000. 150. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp., 2000. Phúc tra xây dựng bản đ Thổ nh−ỡng tỉnh Quảng Trị tỉ lệ 1/100.000. 151. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp., 2000. Phúc tra xây dựng bản đồ −ỡng tỉnh Thanh Hoá tỉ lệ 1/100.000. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp., 2000. Phúc tra xây dựng bản đ Thổ nh−ỡng Tây Nguyên tỉ lệ 1/100.000. 153. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp., 2001. Phúc tra xây dựng bản đ Thổ nh−ỡng tỉnh Hà Tĩnh tỉ lệ 1/100.000. 154. Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Hà Nội., 1995. Ch−ơng trình địa chất đ thị Việt Nam. Quy định về các sản phẩm giao nộp trong các đề án điều tra địa chất ị. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. 155. Nguyễn Khánh Vân, Nguyễn Thị Hiền, Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Hiệp 2000. Các biểu đồ sinh khí hậu Việt nam. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 156. Trần Thanh Xuân., 2002. Đặc điểm thủy văn tỉnh Quảng Trị, Sở Khoa học Tài liệu tiếng n−ớc ngoài 157. CBD., 1998. Conférence des Parties à la convention sur la diversité biologique: Un progamme pour le changement. 4ene Réunion. Bratislava, Slovaqu 158. CBD., 2000. Conférence des Parties à la convention sur la diversité biologique: De la politique à la mise en oeuvre. 5ene Réunion, Nairobi, Kenya. 160. Fisher R. J., Deepak Raj Pandey HBS., Helmut Lang., 1989. management of forest resources in rural development. A case study of Sindu hok and Kabhre Palanchok Districts of Nepal. Kathmandu, Nepal: CiciMod 161. Geological Survey of Japan, 1994., Natural Hazards mapping. Report No.281. 356 162. Judith Potts et al., 1980. Handbook of Environmental Impact Assessment. me 1. University of Birmingham. Volu 163. i ở Kạn, Việt Nam) Thai 165. and 166. Forestland for the people - A agric 167. nt: 168. 169. s - FAO 3 - 170. Shrestha Rese 171. sia, 1983., Planning & Management of Parks and Reserves. 172. ) a Occa phát triển bền vững (Kiều Gia Nh− dịch từ tiếng Anh). Jean Christophe Castella và Đặng Đình Quang (chủ biên)., 2002. Đổi mớ vùng núi (chuyển đổi sử dụng đất và chiến lợc sản xuất của nông thông tỉnh Bắc . Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. 164. Kanok Rerkansen., 1995. A sustainable highland Agricultural systems in land. In Quarterly Review. Parish Dfar., 2001. Mountain Environments and Communities. London NewYork. Regional Forestry Officer B, Thailand., 1989. forest village project in Northeast Thailand. Bangkok, Thailand: Food and ulture organization of the United Nation. Rongzu Z. 1989. Case study on mountain environmental manageme Nyemo county (Tibet), Kathmandu, Nepal. Suan. L et al., 1994. Environmental risks and hazards, 1994. Sugandha Shrestha et al., 1994. Evolution of Mountain Farming system sustainable development policy implications. Presented at Proceeding of the /ICIMOD Seminar, Lumle Agricultural Research Centre, Nepal, October 6, 1994. S., 1994. Evolution of mountain farming systems - Sustainable development policy implications. Presented at FAO/ICIMOD, Lumle Agriculture arch Centre, Nepal. School of Environmental Conservation Management, CIAWI, Indone Tej Partap HRW., 1994. Slopping Agricultural land Technology (SALT Regenerative option for sustainable mountain farming. Presented at ICIMOD sional paper No.23, Kathmandu, Nepal. 173. Thaddensc, Trzyna et al., 2001. Thế giới bền vững - Định nghĩa và trắc luợng 357 174. The World Bank., 1994. Vietnam Environmental Program and Policy rities for a Socialist Economy in Transition. Vol.1 and Vol.2. Prio Regenerative option for subs 175. Watson TPaHR., 1994. Slopping agriculture land Technology (salt) A tainable mountain farming. In ICIMOD OCCASIONAL PAPER No 23. Kathmandu, NEPAL. 358 Danh mục các bảngBảng 1-1: Nhiệt độ trung bình tháng I, cả năm và biên độ năm của nhiệt độ (0C) 20 Bảng 1-2 : L−ợng m−a trung bình năm ở một số điểm ............................................21 Bảng 1-3 : Nhiệt độ trung bình tháng tại một số địa điểm........................................21 Bảng 1-4: Một số đặc tr−ng độ ẩm (%) .....................................................................23 Bảng 2-1: Biến động sử dụng đất các huyện biên giới phía Tây từ Thanh Hoá đến Kon Tum giai đoạn 1995 – 2000.......................................................................70 Bảng 2-2. Hệ thống sông ngòi và các đặc tr−ng hình thái của nó ở khu vực Đông Tr−ờng Sơn từ Thanh Hoá đến Kon Tum ..........................................................76 Bảng 2-3. Các đặc tr−ng dòng chảy sông ngòi Đông Tr−ờng Sơn ...........................77 Bảng 2-4. Mùa lũ và các đặc tr−ng dòng chảy mùa lũ khu vực Đông Tr−ờng Sơn...78 Bảng 2-5. Dòng chảy mùa kiệt khu vực Đông Tr−ờng Sơn.......................................80 Bảng 2-6. Đặc tr−ng dòng chảy phù sa sông ngòi miền Trung .................................82 Bảng 2-7. Nguồn thuỷ năng của sông ngòi miền Trung từ Thanh Hoá đến Kon Tum ...........................................................................................................................83 Bảng 2-8. Hệ thống thuỷ điện trên các sông ở miền Trung.......................................84 Bảng 2-9. Tổng hợp diện tích rừng các huyện biên giới các tỉnh từ Thanh Hóa đến Kon Tum..........................................................................................................100 Bảng 2-10. Trữ l−ợng rừng các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kon Tum........101 Bảng 2-11. Độ che phủ rừng các huyện Biên giới từ Thanh Hoá đến Kon Tum.....102 Bảng 2-12. Thống kê hệ thực vật v−ờn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng ................106 Bảng 2-13. Thống kê hệ động vật Phong Nha – Kẻ Bàng.......................................107 Bảng 2-14. Danh sách thực vật đặc hữu của Việt Nam ở Phong Nha – Kẻ Bàng ...108 Bảng 2-15. Danh sách các loài động vật đặc hữu của Bắc Tr−ờng Sơn...................109 Bảng 3-1 : Danh mục các dân tộc trong vùng nghiên cứu ......................................136 Bảng 3-2. Đặc tr−ng văn hóa các dân tộc trong vùng nghiên cứu về Ăn - Mặc - ở142 Bảng 3-3. Diện tích và dân số một số khu vực trong n−ớc năm 2001.....................144 Bảng 3-4 : Phân bố dân c− của các huyện biên giới phía Tây.................................150 Bảng 3-5 : So sánh một số chỉ tiêu giáo dục của các huyện biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và cả n−ớc ..........156 Bảng 3-6. Tỷ lệ hộ nghèo và chênh lệch giữa mức thu nhập cao nhất và thấp nhất ở Bắc Trung Bộ, Tây nguyên và cả n−ớc............................................................159 360 TUBảng 3-7. Giá trị và tốc độ phát triển sản xuất nông nghiệp của một số các huyện biên giới phía tây giai đoạn 1996 - 2002UT.........................................................162 TUBảng 3-8. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp một số huyện biên giới phía tây năm 2001T .........................................................................................................................163 U TUBảng 3-9. Biến đổi diện tích cây trồng trên địa bàn các huyện biên giới giai đoạn 1996 - 2002UT .....................................................................................................163 TUBảng 3-10. Biến đổi tỷ trọng cây trồng một số huyện biên giới giai đoạn 1996 - 2002T .........................................................................................................................165 U TUBảng 3-11: Diện tích, năng suất, sản l−ợng một số cây trồng hàng năm của các huyện biên giới phía tây năm 2001UT .................................................................166 TUBảng 3-12 : Diện tích, năng suất, sản l−ợng một số cây trồng lâu năm của các huyện biên giới phía tây năm 2001UT ............................................................................167 TUBảng 3-13 : Biến động diện tích (ha) một số cây trồng huyện từ Thanh Hoá đến Hà Tĩnh giai đoạn 1996 - 2002UT .............................................................................168 TUBảng 3-14: Biến động diện tích (ha) một số cây trồng các huyện từ Quảng Bình đến Kon Tum giai đoạn 1996 - 2002UT .....................................................................169 TUBảng 3-15. Biến động năng suất (tạ/ha) một số cây trồng ở các huyện giai đoạn 1996 - 2002UT ..............................................................................................................171 TUBảng 3-16. Sản l−ợng l−ơng thực bình quân đầu ng−ời các huyện giai đoạn 1995 - 2002UT .................................................................................................................173 TUBảng 3-17. Tỷ trọng ngành chăn nuôi ở một số huyện biên giới phía tây giai đoạn 1997 - 2002UT .....................................................................................................174 TUBảng 3-18. Số l−ợng gia súc, gia cầm (con) của các huyện biên giới phía tây năm 2001UT .................................................................................................................175 TUBảng 3-19 : Tình hình chăn nuôi (1000 con) của các huyện biên giới từ Thanh Hoá đến Hà Tĩnh giai đoạn 1997 - 2001 UT.................................................................176 TUBảng 3-20 : Tình hình chăn nuôi (1000 con) của các huyện biên giới từ Quảng Bình đến Kon Tum giai đoạn 1997 - 2001UT...............................................................177 TUBảng 3-21. Phân bố diện tích đất lâm nghiệp các huyện biên giới phía tây năm 2001T .........................................................................................................................177 U TUBảng 3-22 : Giá trị sản xuất lâm nghiệp một số huyện biên giới phía tây giai đoạn 1997 - 2001UT .....................................................................................................178 TUBảng 3-23. Một số sản phẩm lâm nghiệp chủ yếuUT ..................................................180 361 TUBảng 3-24. Sản l−ợng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản của các huyện biên giới phía tây năm 2001UT ...................................................................................................181 TUBảng 3-25. Sản l−ợng đánh bắt và nuôi trồng (tấn) một số loại thuỷ hải sản chủ yếu của một số huyện biên giới phía tây từ 1998 – 2001UT.......................................182 TUBảng 3-26. Tình hình sản xuất công nghiệp một số huyện biên giới phía tây giai đoạn 1997 - 2001UT.............................................................................................183 TUBảng 3-27. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu năm 2001UT................................185 TUBảng 3-28. Hoạt động kinh doanh th−ơng mại, dịch vụ một số huyện thuộc khu vực biên giới phía tây giai đoạn 1998 - 2001UT.........................................................186 TUBảng 3-29. Hiện trạng mạng l−ới giao thông của một số huyện năm 2001UT ............187 TUBảng 3-30. Khối l−ợng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển của một số huyện từ 1999 -2001UT ...................................................................................190 TUBảng 3-31. Thực trạng thông tin liên lạc và đ−ờng điện của các huyện biên giới năm 2001UT .................................................................................................................191 TUBảng 4-1. Tổng hợp các tiêu chí phát triển bền vững (theo Nguyễn Đắc Hy, 2003)T .........................................................................................................................211 U TUBảng 4-2. Các loại chỉ tiêu phát triển bền vững các huyện biên giới phía TâyUT .......216 TUBảng 5-1. Diện tích và độ che phủ rừng hiện tạiUT .....................................................223 TUBảng 5-2 : Quy hoạch sử dụng đất các huyện từ Thanh Hoá đến Kon Tum UT ...........224 TUBảng 5-3 : Phân bố các dân tộc thiểu số các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kon TumUT .................................................................................................................230 TUBảng 5-4 : Diện tích các loại đất chính đ−ợc quy hoạch định h−ớng huyện Kỳ Sơn T .........................................................................................................................240 U TUBảng 5-5 : Diện tích các loại đất chính đ−ợc quy hoạch định h−ớng huyện H−ớng Ho UáT ..................................................................................................................241 TUBảng 5-6. Số liệu về hoạt động kinh doanh th−ơng mại, dịch vụ một số huyện thuộc khu vực biên giới phía tây giai đoạn 1998 – 2001UT ..........................................262 TUBảng 5-7: Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu năm 2001UT..................................284 TUBảng 5-8: Công nghiệp một số huyện biên giới phía tây giai đoạn 1998 – 2001UT ...288 TUBảng 6-1. Mức phân bố ODA các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kon TumUT ...303 TUBảng 6-2. Bảng thống kê đầu t− về phát triển rừngUT .................................................306 TUBảng 6-3. Thống kê các công trình thủy lợi thủy điện và công nghiệp UT...................329 TUBảng 6-4. Các công trình và dự án (từ 1996 đến 2015)UT...........................................330 362 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA1795.pdf
Tài liệu liên quan