Tài liệu Đánh giá tình hình thực hiện một số dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh: ... Ebook Đánh giá tình hình thực hiện một số dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
138 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1837 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đánh giá tình hình thực hiện một số dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
TR¦êNG §¹I HäC N¤NG NGHIÖP Hµ NéI
----------
BẠCH TIÊN PHONG
ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ
ÁN CHUYỂN ðỔI MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT TRÊN
ðỊA BÀN HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số: 60 62 16
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Học
HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. i
LỜI CAM ðOAN
T«i xin cam ®oan ®©y lµ c«ng tr×nh nghiªn cøu cña riªng t«i. C¸c sè
liÖu, kÕt qu¶ nªu trong luËn v¨n lµ trung thùc vµ ch−a tõng ®−îc ai c«ng bè
trong bÊt k× c«ng tr×nh nµo kh¸c.
T«i xin cam ®oan r»ng c¸c th«ng tin trÝch dÉn trong luËn v¨n ®Òu ®·
®−îc chØ râ nguån gèc./.
T¸c gi¶ luËn v¨n
B¹ch Tiªn Phong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. ii
LỜI CẢM ƠN
T«i xin bµy tá lßng biÕt ¬n s©u s¾c tíi TS. NguyÔn Quang Häc ®·
tËn t×nh gióp ®ì, h−íng dÉn t«i trong suèt thêi gian thùc hiÖn ®Ò tµi, còng
nh− trong qu¸ tr×nh hoµn chØnh luËn v¨n tèt nghiÖp.
T«i xin ch©n thµnh c¸m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o ViÖn ®µo t¹o Sau §¹i
häc; khoa Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng Tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi.
phßng Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng, phßng Thèng kª huyÖn ThuËn Thµnh, tØnh
B¾c Ninh. Tr©n träng c¸m ¬n c¸c c¸n bé, nh©n d©n ®Þa ph−¬ng n¬i t«i tiÕn
hµnh ®iÒu tra nghiªn cøu ®· tËn t×nh gióp ®ì ®Ó t«i hoµn thµnh luËn v¨n.
Tr©n träng c¶m ¬n b¹n bÌ, ®ång nghiÖp ®· khÝch lÖ t«i thùc hiÖn ®Ò tµi.
Tr©n träng c¸m ¬n ng−êi th©n trong gia ®×nh, ng−êi vî vµ con t«i ®·
lu«n t¹o ®iÒu kiÖn vÒ mäi mÆt vµ ®éng viªn t«i trong cuéc sèng, häc tËp,
thùc hiÖn vµ hoµn chØnh luËn v¨n nµy./.
T¸c gi¶ luËn v¨n
B¹ch Tiªn Phong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................viii
1. MỞ ðẦU.................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của vấn ñề .................................................................... 1
1.2. Mục ñích, yêu cầu............................................................................... 3
1.2.1. Mục ñích ............................................................................................ 3
1.2.2. Yêu cầu .............................................................................................. 4
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 5
2.1. Bản chất của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ..................... 5
2.2. Chính sách bồi thường ở một số tổ chức và một số nước trên thế
giới ..................................................................................................... 6
2.2.1. Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư của các tổ chức tài
trợ (WB và ADB) ............................................................................... 6
2.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số
nước trên thế giới................................................................................ 8
2.3. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam............ 13
2.3.1. Những văn bản pháp quy của nhà nước về ñất ñai ............................ 13
2.3.2. Nhận xét, ñánh giá............................................................................ 19
2.4. Thực tiễn công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ...... 20
2.4.1. Phương án bồi thường ...................................................................... 20
2.4.2. Chính sách hỗ trợ và việc làm........................................................... 21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. iv
2.4.3. Diện tích ñất bồi thường, giá ñất bồi thường..................................... 22
2.4.4. Bồi thường về tài sản, cây cối, hoa màu gắn liền với ñất bị thu hồi .......... 22
2.4.5. Tái ñịnh cư và cơ sở hạ tầng khu tái ñịnh cư..................................... 22
2.4.6. Trình ñộ hiểu biết pháp luật ñất ñai trong công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng ......................................................................... 23
2.5. Thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
ñất trên ñịa bàn nghiên cứu............................................................... 24
2.5.1. Các văn bản pháp quy....................................................................... 24
2.5.2. Công tác bồi thường GPMB trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. .................. 27
2.5.3. Công tác bồi thường GPMB trên ñịa bàn huyện Thuận Thành.......... 29
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 30
3.1. ðối tượng, ñịa bàn nghiên cứu.......................................................... 30
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu ....................................................................... 30
3.1.2. ðịa bàn nghiên cứu........................................................................... 30
3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 30
3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thuận Thành .... 30
3.2.2. Thực trạng quản lý, sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Thuận Thành. ... 31
3.2.3. ðiều tra, ñánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại
khi Nhà nước thu hồi ñất tại 02 dự án. .............................................. 31
3.2.4. ðề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh ................................................................................... 32
3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 32
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................... 32
3.3.2. Phương pháp chọn mẫu và ñiều tra nông hộ ..................................... 32
3.3.3. Phương pháp thông kê và phân tích, xử lý tổng hợp ......................... 32
3.3.4. Phương pháp kề thừa các tài liệu liên quan....................................... 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. v
3.3.5. Phương pháp chuyên gia................................................................... 33
3.3.6. Phương pháp minh hoạ bản ñồ.......................................................... 33
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 34
4.1. ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Thuận Thành ................... 34
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................ 34
4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội.................................................................. 40
4.2. Thực trạng quản lý ñất ñai ................................................................ 48
4.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất...................................................................... 48
4.2.2. Thực trạng quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh............................................................. 50
4.2.3. Biến ñộng sử dụng ñất ñai giai ñoạn 2000 ñến 2010........................ 56
4.2.4. ðánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của việc SDð ......... 57
4.3. ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Thuận Thành ..................................... 60
4.3.1. Khái quát về 02 dự án nghiên cứu..................................................... 60
4.3.2. ðánh giá công tác thực hiện bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi ñất tại 02 dự án ........................................................................... 74
4.4. ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả khi thực hiện các dự án ..... 91
4.4.1. Giải pháp về cơ chế chính sách......................................................... 91
4.4.2. Giải pháp ñầu tư ............................................................................... 92
4.4.3. Giải pháp về kinh tế.......................................................................... 93
4.4.4. Giải pháp khoa học........................................................................... 94
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 95
5.1. Kết luận ............................................................................................ 95
5.2. Kiến nghị .......................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC................................................................................................... 101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Tăng trưởng giá trị sản xuất CN - TTCN huyện Thuận Thành..... 43
Bảng 2: Thống kê hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 .................................. 49
Bảng 3: Thống kê diện tích, số lượng cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất, từ năm 2000 - hết năm 2009.......................................... 53
Bảng 4: Biến ñộng sử dụng ñất ñai ............................................................ 56
Bảng 5: Tổng hợp khối lượng các ñợt thu hồi GPMB dự án KCN
Thuận Thành 3.............................................................................. 73
Bảng 6: Xác ñịnh ñối tượng bồi thường ..................................................... 76
Bảng 7: Tổng hợp ý kiến người có ñất bị thu hồi trong công tác xác
ñịnh ñối tượng và ñiều kiện bồi thường ........................................ 77
Bảng 8: Tổng hợp kinh phí bồi thường ...................................................... 79
Bảng 9: Giá ñất ñể áp dụng tính bồi thường, hỗ trợ.................................... 81
Bảng 10: Tổng hợp kết quả ñạt ñược của các dự án ..................................... 84
Bảng 11: Cách thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ .................................... 87
Bảng 12: Tình hình ñời sống các hộ nông dân khi bị thu hồi ñất .................. 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu sử dụng ñất huyện Thuận Thành ..........................................48
Hình 2: Trình tự thủ tục thực hiện BTTH khi Nhà nước thu hồi ñất .............75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Viết tắt Diễn giải
1 Nð Nghị ñịnh
2 CP Chính phủ
3 TðC Tái ñịnh cư
4 HðBTGPMB Hội ñồng bồi thường giải phóng mặt bằng
5 TTLB Thông tư liên bộ
6 UBND Uỷ ban nhân dân
7 BTC Bộ tài chính
8 BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường
9 SDð Sử dụng ñất
10 CN- TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
11 KTNV CAND Kỹ thuật nghiệp vụ - Công an nhân dân
12 BCA Bộ Công an
13 XDCB Xây dựng cơ bản
14 KCN Khu công nghiệp
15 GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
16 SXNN Sản xuất nông nghiệp
17 CNH- HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
18 VT Vị trí
19 GPMB Giải phóng mặt bằng
20 BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng
21 KD Kinh doanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của vấn ñề
ðất ñai không chỉ là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất ñặc biệt mà còn là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ
sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Hội nhập khu vực và toàn cầu là nhu cầu tất yếu của Việt Nam trong
giai ñoạn hiện nay, nhằm thúc ñẩy sự phát triển kinh tế của ñất nước. Do kinh
tế phát triển trên nền tảng cơ sở hạ tầng còn nhiều thiếu thốn, chưa ñồng bộ
nên chưa phát huy ñược hết tiềm năng vốn có. ðể ñáp ứng yêu cầu ñó việc
chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñể xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế là hết sức
cần thiết.
Việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất là một trong những chức năng
thực hiện quyền ñịnh ñoạt của Nhà nước ñối với ñất ñai. Nhà nước quyết ñịnh
chuyển mục ñích sử dụng ñất thông qua quyết ñịnh về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất, thu hồi ñất giao cho nhà ñầu tư ñể tiến hành xây dựng công trình an
ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội.
Trong ñiều kiện bối cảnh thực tế hiện nay, việc chuyển mục ñích SDð
nói chung và chuyển mục ñích SDð nông nghiệp nói riêng là vấn ñề bất ñắc
dĩ, lý do là vấn ñề này liên quan trực tiếp tới vấn ñề an ninh lương thực, ảnh
hưởng trực tiếp tới ñời sống của người SDð do vậy người SDð không muốn
thực hiện.
Theo quy luật vận ñộng, phát triển chung toàn cầu hoá của thế giới. ðể
thực hiện công cuộc CNH-HðH ñất nước, Nhà nước phải chuyển một phần
diện tích ñất nông nghiệp sang phục vụ các mục ñích khác thông qua công tác
quy hoạch, kế hoạch SDð do vậy việc chuyển ñổi mục ñích SDð này chính là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 2
việc thu hồi ñất không tự nguyện, và ñó là công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ
tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất.
Việc ñánh giá công tác thực hiện dự án chuyển ñổi mục ñích SDð bao
gồm nhiều công việc và giai ñoạn khác nhau (ví dụ như công tác thu hồi ñất,
giao ñất, công tác triển khai ñầu tư xây dựng, công tác quản lý và sử dụng ñất
sau chuyển ñổi mục ñích, v..v..). Trong khuôn khổ nghiên cứu vấn ñề. Nội
dung ñề tài nghiên cứu tập trung vào ñánh giá công tác bồi thường GPMB, hỗ
trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất của dự án.
Trong ñiều kiện quỹ ñất ngày càng hạn hẹp mà nhu cầu ñầu tư ngày
càng tăng thì vấn ñề lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước
giao ñất cũng như thu hồi ñất ngày càng ñược quan tâm. Vì vậy, công tác giải
phóng mặt bằng, ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất chuyển mục ñích
sử dụng ñất phục vụ cho mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, mục ñích phát triển kinh tế ñã và ñang là một vấn ñề mang tính
thời sự cấp bách. Trong những năm qua, chính sách ñền bù giải phóng mặt
bằng ñã ñi vào cuộc sống, tạo mặt bằng cho các dự án xây dựng ở Việt Nam,
tạo nguồn lực sản xuất, chuyển ñổi cơ cấu, phát triển ñô thị và ñổi mới diện
mạo nông thôn. Song trước những ñổi mới của chính sách ñất ñai và sự vận
ñộng của thị trường bất ñộng sản mà trong ñó có thị trường quyền sử dụng
ñất, chính sách ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất hiện hành ñã bộc lộ
một số tồn tại ảnh hưởng ñến công tác ñền bù, giải phóng mặt bằng cho các
dự án ñầu tư ở Việt Nam. Thực tiễn ñã khẳng ñịnh công tác giải phóng mặt
bằng là ñiều kiện tiên quyết ñể thực hiện thành công dự án. Mà tiến ñộ giải
phóng mặt bằng ra sao thì vấn ñề chính sách bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước
cho người dân có ñất bị thu hồi hợp lý sẽ có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Huyện Thuận Thành là một huyện lớn của tỉnh Bắc Ninh, nơi tập trung
rất nhiều tiềm năng cho sản xuất, phân bố các khu dân cư, thuận lợi trong trao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 3
ñổi thương mại và phát triển toàn diện. ðể ñáp ứng ñược yêu cầu của quá
trình ñô thị hóa - công nghiệp hóa nhiều khu ñô thị, khu công nghiệp, thương
mại, dịch vụ, du lịch, ñặc biệt là hệ thống các tuyến ñường và ñê ñiều mới
ñược hình thành. Việc sử dụng ñất ñể triển khai các dự án phát triển kinh tế -
xã hội của huyện không chỉ ảnh hưởng ñến lợi ích của Nhà nước, của các chủ
ñầu tư mà còn ảnh hưởng ñến cả ñời sống vật chất, tinh thần của người dân.
Và chính sách hợp lý về bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất của Nhà nước ñể
chuyển ñổi mục ñích sử dụng chính là “chiếc chìa khóa” ñể mở ra một tương
lai ñầy tốt ñẹp.
Xuất phát từ những vấn ñề quan tâm, ñể nhìn nhận ñầy ñủ về công tác
thực hiện các dự án chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñể xây dựng cơ sở hạ
tầng, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng, phát
triển kinh tế ở huyện Thuận Thành, ñược sự phân công của Khoa Tài nguyên
và Môi trường - Viện ñào tạo sau ñại học - Trường ñại học Nông nghiệp Hà
Nội, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - Tiến sĩ Nguyễn Quang Học, tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài:
“ðánh giá tình hình thực hiện một số dự án chuyển ñổi mục ñích sử dụng
ñất trên ñịa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”
1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
- ðiều tra, ñánh giá giá trị bồi thường và cách tính bồi thường các loại
ñất và tài sản trên ñất ñược quy ñịnh trên ñịa bàn huyện Thuận Thành khi Nhà
nước thu hồi ñất ñể thực hiện dự án trên ñịa bàn huyện Thuận Thành.
- ðề xuất các giải pháp góp phần thực hiện tốt chính sách bồi thường
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi, bố trí tái ñịnh cư trên ñịa bàn
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 4
1.2.2. Yêu cầu
ðánh giá một số dự án mang tính ñiển hình trên ñịa bàn huyện Thuận Thành.
Việc thực hiện tuân theo những quy ñịnh chuẩn, ñối chiếu với các văn
bản pháp luật hiện hành.
Hiểu và nắm vững các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng
cũng như các văn bản pháp lý có liên quan ñến công tác giải phóng mặt bằng.
Số liệu, tài liệu ñiều tra phải khách quan, chính xác, phản ánh ñúng
thực trạng thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số
dự án trên ñịa bàn huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 5
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Bản chất của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Theo từ ñiển Tiếng Việt “Bồi thường” hay “ñền bù” có nghĩa là trả lại
tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một
hành vi của chủ thể khác gây ra. “Giải phóng mặt bằng” là quá trình tổ chức
thực hiện các công việc liên quan ñến công tác di dời nhà cửa, vật kiến trúc
trên ñất, cây cối, tài sản và các công trình xây dựng trên phần ñất nhất ñịnh
ñược Nhà nước quyết ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công
trình mới, dự án mới trên ñất ñó [27].
ðiều này có nghĩa:
- Không phải mọi thiệt hại của chủ thể ñều ñược bồi thường bằng tiền
là xong mà chủ thể ñó phải ñược ñảm bảo về lợi ích hợp pháp.
- Sự mất mát của người bị thu hồi ñất, tài sản trên ñất không chỉ là về
mặt vật chất mà nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải
rời chỗ ở cũ của mình ñến khu tái ñịnh cư mới.
Việc bồi thường có nhiều cách có thể là vô hình (xin lỗi, thấy thoả mãn
lợi ích) hoặc hữu hình (bồi thường bằng tiền, vật chất khác), có thể do các quy
ñịnh của pháp luật ñiều tiết, hoặc do thoả thuận giữa các chủ thể liên quan.
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên theo quy ñịnh của
pháp luật cần có một hình thức bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñiều 36 Nghị ñịnh số
181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 và các văn bản hướng dẫn như Nghị ñịnh
số 197/2004/Nð-CP ngày 31/12/2004, Nghị ñịnh số 09/2009/Nð-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ. Từ ñó có thể hiểu bản chất của công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng trong tình hình hiện nay không ñơn thuần là bồi
thường về mặt vật chất mà còn phải ñảm bảo ñược lợi ích của người dân phải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 6
di chuyển. Một nhược ñiểm lớn của cơ chế bồi thường giải phóng mặt bằng
hiện nay là chỉ dùng một giải pháp chuyển ñổi thiệt hại sang tiền, trong khi có
nhiều giải pháp khác không phải chi phí nhiều mà người dân vẫn thấy thoả
mãn về lợi ích. ðó là họ phải có ñược chỗ ở ổn ñịnh, có ñiều kiện sống bằng
hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống sản xuất, hỗ trợ ñào tạo
chuyển ñổi nghề nghiệp ñể tạo ñiều kiện cho người dân sống và ổn ñịnh.
2.2. Chính sách bồi thường ở một số tổ chức và một số nước trên thế giới
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng, cơ bản nhất của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
tiến hành thu hồi ñất ñể phục vụ cho các mục ñích phát triển của quốc gia ñã
làm thay ñổi toàn bộ ñời sống kinh tế của các hộ, người bị ảnh hưởng không
những không hạn chế về số lượng mà còn có xu hướng ngày càng gia tăng.
ðặc biệt, ở nước ñang phát triển như Việt Nam, người dân sống chủ yếu bằng
nghề nông nghiệp do vậy ñất ñai và các chính sách liên quan ñến ñất thu hồi
là vấn ñề sống còn của họ. Dưới ñây là một số kinh nghiệm, chính sách bồi
thường của một số nước trên thế giới sẽ góp phần giúp ích cho Việt Nam
trong chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư trong công tác GPMB.
2.2.1. Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ
(WB và ADB)
Theo ngân hàng thế giới (WB), ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) và
các tổ chức phi Chính phủ thì bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư khi Nhà nước thu hồi ñất phục vụ mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng phải ñồng thời ñảm bảo lợi ích của những người
bị ảnh hưởng ñể học có một cuộc sống tốt hơn trước về mọi mặt. Trên tinh
thần giảm thiểu ñến mức thấp nhất các tác ñộng của việc thu hồi ñất có chính
sách thoả ñáng, phù hợp ñảm bảo cho người bị thu hồi không gặp bất lợi hay
khó khăn trong cuộc sống. Khắc phục cải thiện chất lượng cuộc sống, nguồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 7
sống ñối với người bị ảnh hưởng. ðể thực hiện ñược phương châm ñó thì
trong công tác bồi thường và tái ñịnh cư phải nhìn nhận con người là trung
tâm chứ không phải chính sách bồi thường vật chất. Từ quan ñiểm chính sách
bồi thường công bằng là bồi thường ngang bằng với tình trạng như không có
dự án ñược sử dụng bằng giá thay thế, sao cho ñời sống của người bị ảnh
hưởng sau khi dự án ñược bồi thường ít nhất phải ñạt ñược ngang mức cũ của
họ trước khi có dự án. Tuy vậy, các chính sách cũng có những khác biệt so
với chính sách của Nhà nước Việt Nam [3].
- Khái niệm hợp pháp hay không hợp pháp trong chính sách bồi
thường, tái ñịnh cư là một trong những khác biệt có khả năng gây ra những
vấn ñề xã hội lớn khi áp dụng chính sách tái ñịnh cư của ADB. Theo ADB và
WB thiếu chứng thư hợp pháp về ñất sẽ không ảnh hưởng tới bồi thường cho
một số nhóm dân bị ảnh hưởng và ñược mở rộng ñối với cả ñối tượng không
bị thiệt hại về ñất và tài sản mà chỉ bị ảnh hưởng tới mặt tinh thần.
- Quy ñịnh của ngân hàng ADB là không những phải thông báo ñầy ñủ
các thông tin về dự án cũng như chính sách bồi thường, tái ñịnh cư của dự án
cho các hộ dân mà còn tham khảo ý kiến và tìm mọi cách thoả mãn các yêu
cầu chính ñáng của họ trong suốt quá trình kế hoạch hoá cũng như thực hiện
công tác tái ñịnh cư. Ở Việt Nam, thực tế cho thấy việc thực hiện ñầy ñủ nội
dung này là rất khó khăn, vì việc thu hồi ñất là quyền của Nhà nước, nhưng
việc di chuyển theo kế hoạch như thế nào, tái ñịnh cư ra sao hầu như không
trả lời ngay ñược.
- Theo quy ñịnh của Ngân hàng ADB, ngoài giám sát nội bộ, cơ quan
thực hiện dự án phải do một tổ chức bên ngoài giám sát ñộc lập ñể ñảm bảo
những thông tin là khách quan. Nhiệm vụ của cơ quan giám sát ñộc lập phải
kiểm tra xem các hoạt ñộng tái ñịnh cư có ñược triển khai ñúng không? Từ ñó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 8
có những kiến nghị biện pháp giải quyết, sao cho công tác tái ñịnh cư ñạt
ñược mục tiêu cuối cùng là giải quyết những vướng mắc nảy sinh.
- Phạm vi ảnh hưởng của dự án phải quan tâm theo ADB là rất rộng,
xong theo chính sách hiện hành của Việt Nam vần còn hạn chế [15].
2.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số
nước trên thế giới
Trung Quốc
Hiến pháp Trung Quốc quy ñịnh có 2 hình thức sở hữu ñất ñai: sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
ñất, kể cả ñất nông nghiệp tuỳ từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất
mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất và bồi thường cho các công trình gắn
liền với ñất bị thu hồi.
Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
ñất biết trước cho việc họ sẽ bị thu hồi trong thời hạn một năm. Người dân có
quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ ñô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm
việc của mình.
Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng ñược
Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược ñiều
chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà nước tác
ñộng ñiều chỉnh tại chính thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp, bồi thường
theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về tái ñịnh cư, các khu TðC và các khu nhà ở ñược xây dựng ñồng bộ
và kịp thời, thường xuyên ñáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu
sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính quyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 9
chú ý tạo ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng chính sách xã hội ñược
Nhà nước có chính sách riêng.
Khi di dời thực hiện theo nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu
TðC ñược quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ), cân ñối ñược giao
thông ñộng và tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp
xử lý theo phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau ñó khiếu tố.
Tại thành phố Thượng Hải, tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà
hiện nay ñược thực hiện theo 3 loại:
- Loại 1: Lấy theo giá thị trường của nhà ñất ñối với nhà bị tháo dời,
cộng thêm với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị
tháo dỡ”.
- Loại 2: ðối với nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá thị
trường, giá tương ñương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.
- Loại 3: Bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, ñây là tiêu chuẩn chính
quyền, huyện nơi có nhà di dời lập ra ñối với những người có khó khăn về
nhà ở. Người bị di dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa
vào khu vực bố trí nhà ở ñể tăng thêm diện tích, dựa theo phân cấp từng vùng
trong thành phố. Càng ra ngoại vi, hệ số tăng thêm càng cao, mức tăng thêm
có thể là 70%, 80% hay 100% [1].
Thái Lan
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các
mục ñích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên
cho ñất nước, phát triển ñô thị, cải tạo ñất ñai và các mục ñích công cộng khác
phải theo giá thị trường cho những người có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của
pháp luật về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy ñịnh việc bồi
thường phải khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có quyền thừa kế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 10
tài sản ñó. Dựa trên các quy ñịnh này, các ngành có quy ñịnh chi tiết cho việc
thực hiện trưng dụng ñất của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng bất ñộng sản áp dụng
cho việc trưng dụng ñất sử dụng vào mục ñích xây dựng tiện ích công cộng,
quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho ñất nước,
phát triển ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích
công cộng. Luật quy ñịnh những nguyên tắc về trưng dụng ñất, nguyên tắc
tính giá trị bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành
ñưa ra các quy ñịnh cụ thể và trình tự tiến hành bồi thường TðC, nguyên tắc
cụ thể xác ñịnh giá trị bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi
thường, thủ tục thành lập các cơ quan, uỷ ban tính toán bồi thường TðC, trình
tự ñàm phán, nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, quyềm khởi kiện ñưa ra
toà án. Ví dụ: trong ngành ñiện năng của Thái Lan, cơ quan ñiện lực là nơi có
nhiều dự án TðC lớn nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng với mục
tiêu: “ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống tốt hơn” thông
qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và ñạt mức tối ña nhu cầu, ñảm
bảo cho những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và ñược tham gia
nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì thực tế ñã tỏ ra hiệu quả khi nhu
cầu thu hồi ñất trong nhiều dự án.
Hàn Quốc
Hàn Quốc là một nước nhỏ hẹp với 70% diện tích là ñất ñồi, núi cho
nên ñất công cộng ñược xem là một vấn ñề hết sức quan trọng. Do ñó, ñể sử
dụng ñất một cách có hiệu qủa thì các quy hoạch, kế hoạch và quy chế ñược
coi như một hình thức pháp luật.
Luật ñất ñai của Hàn Quốc ñược xác lập trên cơ sở Luật quy hoạch ñô
thị cho từng ñô thị và Luật quản lý sử dụng quốc thổ bao gồm tất cả các ñô
thị, Nhà nước chỉ ñịnh 5 khu vực sử dụng ñể cân bằng sự phát triển ñồng bộ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 11
ðặc biệt, khái niệm cơ bản của luật quản lý sử dụng quốc thổ công khai
rõ ràng về ñất ñai. ðây có ý nghĩa là tách riêng hai phần quyền sở hữu và
quyền sử dụng ñất ñể nhấn mạnh tầm quan trọng của ñất công cộng trong xã
hội. Chế ñộ này giúp việc sử dụng ñất một cách hữu dụng bằng cách thúc ñẩy
quyền sử dụng ñất nhiều hơn quyền sở hữu ñất. Với khái niệm công khai ñất
ñai, hạn chế sở hữu ñất, hạn chế lợi ích phát sinh, hạn chế thanh lý các quy
chế công cộng ñược áp dụng theo luật và cách tính các quy chế ñược xem là
ñặc trưng của luật liên quan ñến ñất ñai của Hàn Quốc.
Luật bồi thường GPMB của Hàn Quốc ñược chia thành hai thể chế.
Một là “ñặc lệ” liên quan ñến bồi thường GPMB cho ñất công cộng ñã ñạt
ñược theo thủ tục thương lượng của pháp luật. Hai là luật “sung công ñất”
theo thủ tục quy ñịnh cưỡng ch._.ế của công pháp.
ðể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế cần rất nhiều ñất công cộng
trong một khoảng thời gian ngắn với mục ñích cưỡng chế ñất cho nên luật
“sung công ñất” ñã ñược thiết lập trước vào năm 1962. Sau ñó, theo pháp
luật ngoài mục ñích thương lượng thu hồi ñất công cộng thì còn muốn
thống nhất việc này trên phạm vi toàn quốc và ñảm bảo quyền tài sản của
công nên luật này ñã ñược lập vào năm 1975 và dựa vào hai luật trên Hàn
Quốc ñã triển khai bồi thường cho ñến nay. Tuy nhiên, dưới hai thể chế
luật và trong quá trình thực hiện luật “ñặc lệ” thương lượng không ñạt ñược
thoả thuận thì luật “sung công ñất” ñược thực hiện bằng cách cưỡng chế,
nhưng nếu cứ như vậy thì việc phải lặp ñi lặp lại quá trình này và ñôi khi
trùng lặp cho nên thời gian có thể bị kéo dài hoặc chi phí cho bồi thường sẽ
tăng lên. Do ñó, cho ñến nay ñã có nhiều thảo luận thống nhất hai thể chế
này thành một.
Thực hiện bồi thường theo luật mới của Hàn Quốc sẽ thực hiện theo ba
giai ñoạn:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 12
Thứ nhất: Tiền bồi thường ñất ñai ñược giám ñịnh viên công cộng
ñánh giá trên tiêu chuẩn giá quy ñịnh ñể thu hồi ñất phục vụ cho công trình
công cộng. Mỗi năm Hàn Quốc cho thi hành ñánh giá ñất trên 27 triệu ñịa
ñiểm trên toàn quốc và chỉ ñịnh 470.000 ñịa ñiểm làm tiêu chuẩn và thông
qua ñánh giá của giám ñịnh ñể dựa theo ñó hình thành giá quy ñịnh cho việc
bồi thường. Giá quy ñịnh không dựa vào lợi nhuận khai thác do ñó có thể ñảm
bảo sự khách quan trong việc bồi thường.
Thứ hai: Pháp luật có quy ñịnh không gây thiệt hại nhiều cho người có
quyền sở hữu ñất trong quá trình thương lượng chấp nhận thu hồi ñất. Quy
trình chấp thuận theo thứ tự là công nhận mục ñích, lập biên bản tài sản ñất và
ñất ñai, thương lượng, chấp nhận thu hồi.
Thứ ba: Biện pháp di dời là một ñặc ñiểm qua trọng. Nhà nước hỗ trợ
tích cực về mặt chính sách ñảm bảo sự sinh hoạt của con người, cung cấp ñất
ñai cho những người bị mất nơi cư trú do thực hiện công trình công cộng cần
thiết của Nhà nước. ðây là công việc có hiệu quả lôi cuốn người dân tự
nguyện di dời và liên quan rất nhiều tới việc GPMB. Theo luật bồi thường,
nếu như toà nhà nơi dự án sẽ thực hiện có trên 10 người sở hữu thì phải xây
dựng cho các ñối tượng này nơi cư trú hoặc hỗ trợ 30% giá trị của toà nhà ñó.
Còn nếu như các dự án xây dựng chung cư nhà ở thì phải cung cấp cho các
ñối tượng này chung cư hoặc nhà ở thấp hơn giá thành.
ðối với các ñối tác kinh doanh ñể kiếm sống nhưng không có pháp
nhân, các ñối tác kinh doanh nông nghiệp, gia cầm cần có chính sách mang
tính chất ân huệ ngoài biện pháp di dời còn ưu tiên cung cấp cho họ các cửa
hàng hoặc khu kinh doanh.
Luật bồi thường Hàn Quốc ñược thực hiện theo ba giai ñoạn trên ñối
với ñất ñai, bất ñộng sản và các quyền kinh doanh nông nghiệp, ngư nghiệp,
khoáng sản…ñể cung cấp tiền bồi thường và chi phí di dời.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 13
Chế ñộ và luật GPMB: theo luật sung công ñất ñai, nếu như ñã trả hoặc
ñặt cọc tiền bồi thường xong nhưng không chịu di dời ñược xem như gây hại
cho lợi ích công cộng do ñó phải thi hành cưỡng chế giải toả ñược thực hiện
quyền thi hành theo luật thực hiện thi hành hành chính và quyền thu hành này
phải theo thủ tục pháp lệnh cảnh cáo theo quy ñịnh. Thực chất biện pháp
GPMB thường bị người dân hoặc các người ở thuê phản ñối và chống trả
quyết liệt gây ảnh hưởng xấu ñến xã hội cho nên tốt nhất là phải có sự nghiên
cứu tìm ra biện pháp cho người dân tự nguyện di dời là hay hơn cả.
2.3. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam
2.3.1. Những văn bản pháp quy của nhà nước về ñất ñai
Sau khi cách mạng tháng 8 thành công, chúng ta tiến hành xoá bỏ
chiếm hữu ruộng ñất ñịa chủ, thiết lập quyền sở hữu ruộng ñất cho nhân dân.
Hiến pháp năm 1959, Nhà nước thừa nhận tồn tại hình thức sở hữu ñất
ñai ở nước ta gồm có sở hữu nhà nước, sở hữu tư nhân và sở hữu tập thể; vấn
ñề này thể hiện ở ñiều 11 của Hiến pháp “Ở nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
trong thời kỳ quá ñộ, các hình thức sở hữu của Nhà nước tức là của toàn dân,
hình thức sở hữu của hợp tác xã tức là hình thức sở hữu tập thể của nhân dân
lao ñộng, hình thức sở hữu của người lao ñộng riêng lẻ và hình thức sở hữu
của nhà tư sản dân tộc”. Thời kỳ này quan hệ ñất ñai trong bồi thường chủ
yếu là thoả thuận, sau ñó thống nhất giá trị bồi thường mà không cần cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường hay ban hành ñơn
giá bồi thường.
Nghị ñịnh 151/TTg ngày 15 tháng 4 năm 1959 của Thủ tướng Chính
phủ quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy
ñầu tiên liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư bắt buộc ở Việt Nam.
Nghị ñịnh này quy ñịnh những nguyên tắc cơ bản trong việc trưng dụng ruộng
ñất của nhân dân trong việc xây dựng những công trình do Nhà nước quản lý,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 14
ñó là: “ðảm bảo kịp thời và ñủ tiện ích cần thiết cho công trình xây dựng
ñồng thời chiếu cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có ruộng ñất.
Những người có ruộng ñất ñược trưng dụng, ñược bồi thường và trong
trường hợp cần thiết ñược giúp giải quyết công ăn việc làm…” . Có thể nói,
những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong Nghị ñịnh
151/TTg là rất ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những
năm 1960. Tuy nhiên, Nghị ñịnh chưa quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt
hại “bồi thường một số tiền bằng từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của
ruộng ñất bị trưng dụng…” mà chỉ quan tâm ñến sự thoả thuận của các bên
“Cách bồi thường tốt nhất là vận ñộng nông dân ñiều chỉnh hoặc nhường
ruộng ñất khác cho người có ruộng ñất bị trưng dụng ñể họ có thể tiếp tục
sản xuất”[16].
Tiếp ñó, ngày 06 tháng 7 năm 1959 ban hành Thông tư liên bộ
1424/TTLB hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 151/TTg tại thông tư này cũng nêu
rõ “Có hai cách bồi thường: bồi thường bằng ruộng ñất, bồi thường bằng
tiền. Nhưng bồi thường bằng ruộng ñất là tốt nhất và chủ yếu”.
Ngày 11 tháng 01 năm 1970, Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư
1792/TTg quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai và
cây cối lâu năm, hoa màu cho nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới, mở rộng
thành phố trên nguyên tắc: “Phải ñảm bảo thoả ñáng quyền lợi hợp pháp của
Hợp tác xã và của nhân dân”. Tuy nhiên, thông tư này mới chỉ dừng lại ở
việc quy ñịnh bồi thường về tài sản trên ñất mà chưa ñề cập cụ thể ñến chình
sách bồi thường về ñất.
Hiến pháp năm 1980 quy ñịnh về ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước thống nhất, quản lý. ðiều 19 Hiến pháp 1980 quy ñịnh ” ðất ñai, rừng
núi, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên trong lòng ñất, ở vùng biển và
thềm lục ñịa…cùng các tài sản khác mà pháp luật quy ñịnh là của Nhà nước -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 15
ñều thuộc sở hữu toàn dân”. Ngày 01 tháng 7 năm 1980 Hội ñồng Chính phủ
ra quyết ñịnh số 201/CP về việc “Không ñược phát canh, thu tô, cho thuê,
cầm cố hoặc bán nhượng ñất dưới bất cứ hình thức nào, không ñược dùng ñể
thu những khoản lợi không do thu nhập mà có, trừ trường hợp do Nhà nước
quy ñịnh”. Trong thời kỳ này những quan hệ ñất ñai chỉ ñơn thuần là quan hệ
“Giao - Thu” giữa Nhà nước và người sử dụng.
Luật ðất ñai năm 1988 không nêu cụ thể việc bồi thường khi Nhà nước
thu hồi ñất mà chỉ nêu tại phần nghĩa vụ của người sử dụng ñất (ðiều 48): ”
ðền bù thiệt hại cho người sử dụng ñất ñể giao cho mình bồi hoàn thành quả
lao ñộng và kết quả ñầu tư ñã làm tăng giá trị của ñất ñó theo quy ñịnh của
pháp luật”.
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai năm 1988 không hướng
dẫn nội dung về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất mà chỉ tập trung vào
việc bồi thường ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.
Tại ñiều 1 Quyết ñịnh của Hội ñồng bộ trưởng số 186 - HðBT ngày
31/5/1990 quy ñịnh rõ: “Mọi tổ chức, cá nhân ñược giao ñất nông nghiệp, ñất
có rừn g ñể sử dụng vào các mục ñích khác phải ñền bù thiệt hại về ñất nông
nghiệp, ñất có rừng cho Nhà nước. Tiền bồi thường các tài sản trên mặt ñất
hợp pháp không thuộc khoản tiền ñền bù thiệt hại về ñất nông nghiệp, ñất có
rừng”. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, ñặc khu trực thuộc Trung ương
quy ñịnh cụ thể mức ñền bù thiệt hại về ñất nông nghiệp, ñất có rừng ñối với
từng quận, huyện, thị xã nhưng không ñược thấp hơn hoặc cao hơn khung
ñịnh mức ñền bù quy ñịnh của Chính phủ [28].
Hiến pháp năm 1992 ñã công nhận và bảo vệ quyền sử dụng ñất của
các tổ chức, các nhân, quyền sở hữu cá nhân về tài sản và sản xuất. ðiều 17
Hiến pháp quy ñịnh “ðất ñai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên
nhiên trong lòng ñất, ở vùng biển và thềm lục ñịa…cùng các tài sản khác mà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 16
pháp luật quy ñịnh là của Nhà nước - ñều thuộc sở hữu toàn dân”. Tại ñiều
18, Hiến pháp quy ñịnh quyền quản lý của Nhà nước ñối với ñất ñai theo quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo việc sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả,
ñồng thời quy ñịnh việc giao ñất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu
dài, có trách nhiệm, nghĩa vụ của người ñược Nhà nước cho sử dụng ñất (Tổ
chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi thường khai thác hợp lý, sử dụng
tiết kiệm ñất, ñược chuyển quyền sử dụng ñất do Nhà nước giao theo quy ñịnh
của pháp luật). Tại ñiều 23, Hiến pháp quy ñịnh “Tài sản hợp pháp của cá
nhân, tổ chức không bị quốc hữu hoá, trong trường hợp thật cần thiết vì lý do
An ninh - Quốc phòng, lợi ích quốc gia mà Nhà nước trưng mua hay trưng
dụng, có bồi thường tài sản của cá nhân hay tổ chức theo giá thị trường” .
ðiều 58 quy ñịnh quyền sở hữu cá nhân: “Công dân có quyền sở hữu về thu
nhập hợp pháp, của cải ñể dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn
và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác; ñối
với ñất ñược Nhà nước giao sử dụng thì theo quy ñịnh tại ñiều 17 và 18. Nhà
nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế của công dân”.
Với nền tảng là Hiến pháp năm 1992, thừa kế có chọn lọc Luật ðất ñai
năm 1988, Luật ñất ñai năm 1993 ra ñời với những ñổi mới quan trọng, ñặc
biệt với nội dung thu hồi ñất phục vụ cho công cộng và bồi thường khi Nhà
nước thu hồi ñất. Luật ðất ñai năm 1993 ñã thể chế hoá các quy ñịnh của
Hiến pháp năm 1992 về ñất ñai thông qua việc giao ñất, cho thuê ñất, chế ñộ
quản lý, sử dụng các loại ñất, quản lý việc sử dụng ñất hợp lý, xác ñịnh thời
hạn giao ñất, cho thuê ñất, thẩm quyền thu hồi và giao, cho thuê ñất; hạn mức
sử dụng các loại ñất và quy ñịnh rõ hơn về quyền của người ñược giao ñất
gồm có quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp. ðồng
thời, Chính phủ quy ñịnh khung giá ñất cho từng loại ñất, từng vùng theo thời
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 17
gian. Chính ñiều này làm căn cứ cho quyền ñược bồi thường khi Nhà nước
thu hồi ñất.
ðiều 27 Luật ðất ñai năm 1993 ñã quy ñịnh: ”Trong trường hợp
thật cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì người thu hồi ñất ñược ñền bù
thiệt hại”.
Sau khi Luật ðất ñai năm 1993 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành
rất nhiều các văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư và các văn bản pháp
quy khác về quản lý ñất ñai nhằm cụ thể hoá các ñiều luật ñể thực hiện các
văn bản ñó, bao gồm:
- Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/9/1994 quy ñịnh cụ thể các chính sách và
phân biệt chủ thể sử dụng ñất, cơ sở pháp lý ñể xem xét tính hợp pháp của
thửa ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng. Xét về tính chất, nội dung, Nghị ñịnh 90/CP ñã ñáp ứng ñược
một số yêu cầu nhất ñịnh so với các văn bản trước, Nghị ñịnh này là văn bản
pháp lý mang tính toàn diện cao và cụ thể hoá việc thực hiện chính sách bồi
thường khi Nhà nước thu hồi ñất, việc bồi thường bằng ñất cùng mục ñích sử
dụng, cùng hạng ñất…
- Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất.
- Thông tư liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính
- xây dựng - Tổng cục ðịa chính - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành
Nghị ñịnh 87/CP.
- Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 thay thế Nghị ñịnh 90/CP
nói trên và quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối tượng phải bồi thường, ñối
tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, ñặc biệt người có ñất bị thu hồi
có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án bồi thường bằng ñất, bằng
tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 18
Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai năm 1998 ñược Quốc hội
thông qua ngày 02 tháng 12 năm 1998. Về cơ bản, Luật ðất ñai sửa ñổi năm
1998 vẫn dựa trên nền tảng cơ bản của Luật cũ, chỉ một số ñiều ñược bổ sung
thêm cho phù hợp thực tế.
Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai ngày 29 tháng 6
năm 2001 quy ñịnh cụ thể hơn về bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi ñất ñai ñang sử dụng của người sử dụng vào mục ñích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Việc bồi thường, hỗ trợ
ñược thực hiện theo quy ñịnh của Chính phủ. Nhà nước có chính sách ñể ổn
ñịnh ñời sống cho người có ñất bị thu hồi.
Sau hơn 10 năm thi hành Luật ðất ñai tổng kết những thành tựu, kết
quả những ưu ñiểm và tồn tại của Luật ðất ñai năm 1993 và xuất phát từ yêu
cầu của giai ñoạn mới, Hội nghị lần thứ VII Ban chấp hành Trung ương ðảng
khoá IX ñã ra Nghị quyết về tiếp tục ñổi mới chính sách, pháp luật về ñất ñai
trong thời kỳ ñẩy mạnh CNH-HðH ñất nước. Nghị quyết này là ñịnh hướng
rất quan trọng ñể Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua Luật ðất ñai mới
vào ngày 26 tháng 11 năm 2003. Luật ðất ñai năm 2003 có ý nghĩa quan
trọng, ñáp ứng yêu cầu mới ñặt ra trong tiến trình phát triển nền kinh tế, ổn
ñịnh chính trị - xã hội của ñất nước, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Luật
ðất ñai năm 2003 quy ñịnh thêm về chế tài áp dụng xử lý vi phạm pháp luật
trong quản lý và sử dụng ñất ñai, quy ñịnh cụ thể nhiệm vụ quyền hạn của cơ
quan Nhà nước trong quản lý ñất ñai, trình tự, thủ tục thực hiện quyền của
người sử dụng ñất. Về thu hồi ñất, việc thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích
phát triển kinh tế là một quy ñịnh mới của Luật ðất ñai 2003. Bổ sung trường
hợp thu hồi ñất ñược Nhà nước giao, cho thuê ñể thực hiện dự án ñầu tư mà
không ñược sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến ñộ sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 19
chậm hơn 24 tháng so với tiến ñộ ghi trong dự án. Quy ñịnh thêm về việc thu
hồi ñất ñối với các trường hợp ñất bị lấn, chiếm.
Về vấn ñề bồi thường, tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi ñược quy
ñịnh tại ñiều 42: “Người bị thu hồi loại ñất nào thì ñược bồi thường bằng việc
giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất ñể bồi thường thì
ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh
thu hồi.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập và thực
hiện các dự án tái ñịnh cư trước khi thu hồi ñất ñể bồi thường bằng nhà ở, ñất
ở cho người bị thu hồi ñất ở mà phải di chuyển chỗ ở. Khu tái ñịnh cư ñược
quy hoạch chung cho nhiều dự án trên cùng một ñịa abnf và phải có ñiều kiện
phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
Trường hợp không có khu tái ñịnh cư thì người bị thu hồi ñất ñược bồi
thường bằng tiền và ñược ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà
nước ñối với khu vực ñô thị; bồi thường bằng ñất ở ñối với khu vực nông
thôn, trường hợp giá trị quyền sử dụng ñất ở bị thu hồi lớn hơn ñất ở ñược
bồi thường thì người bị thu hồi ñất ñược bồi thường bằng tiền ñối với phần
chênh lệch ñó…”.
2.3.2. Nhận xét, ñánh giá
Qua nghiên cứu chính sách bồi thường, GPMB của Việt Nam qua các
thời kỳ cho thấy vấn ñề bồi thường GPMB ñã ñược ñặt ra từ rất sớm, các
chính sách ñều xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và ñược ñiều chỉnh tích cực ñể
phù hợp hơn với xu hướng phát triển của ñất nước. Trên thực tế các chính
sách ñó ñã có tác dụng tích cực trong việc ñảm bảo sự cân ñối và ổn ñịnh
trong phát triển, khuyến khích ñược ñầu tư và tương ñối giữ ñược nguyên tắc
công bằng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 20
Cùng với sự ñổi mới về tiến trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật của cơ quan lập pháp và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, chính
sách bồi thường, hỗ trợ và TðC khi Nhà nước thu hồi ñất trong những năm
gần ñây ñã có nhiều ñiểm ñổi mới thể hiện chính sách ưu việt của một Nhà
nước của dân, do dân và vì dân.
2.4. Thực tiễn công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
2.4.1. Phương án bồi thường
Theo báo cáo xã hội học của Viện nghiên cứu ðịa chính năm 2005,
trong tổng số 6.000 hộ ñược ñiều tra ở nước ta phương án bồi thường bằng
tiền cho ñến nay vẫn là phương án ñược áp dụng phổ biến (92,5%). Vì trên
thực tế, quỹ ñất phục vụ cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng và tái ñịnh
cư của mỗi ñịa phương không giống nhau, nhiều ñịa phương quỹ ñất công ích
còn lại không ñáng kể, nên không ñáp ứng ñược yêu cầu bồi thường bằng ñất
và lập khu tái ñịnh cư. Mặt khác, số lượng các hộ di chuyển lớn, có những hộ
diện tích ñất thu hồi lớn nên việc bồi thường bằng diện tích ñất có cùng giá trị
là rất khó. Hầu hết ñịa ñiểm khu tái ñịnh cư và cơ sở hạ tầng khu tái ñịnh cư
không thoả mãn yêu cầu của người bị thu hồi ñất như cách xa trung tâm,
không thể kinh doanh, buôn bán nên rất nhiều trường hợp người bị thu hồi ñất
lựa chọn phương án bồi thường bằng tiền. Thực tế cho thấy chính sách bồi
thường chưa thật công bằng giữa các loại ñất với nhau, giữa hộ gia ñình với
nhau và giữa hai ñịa phương liền kề. Mức bồi thường lại quá thấp so với giá
chuyển nhượng thực tế tại ñịa phương nhất là các dự án khi giải phóng mặt
bằng liên quan ñến ñất ở, tạo ra sự chênh lệch làm cho người bị thu hồi ñất
cảm thấy bị thiệt thòi, ñòi tăng tiền bồi thường. Ở một số ñịa phương, một số
dự án có những trường hợp các hộ “chây lỳ” lấy sau nên ñược ưu ái hơn các
hộ lấy trước cụ thể là ñược hỗ trợ thêm một chút chính ñiều này tạo thành tiền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 21
lệ không ñược tốt các hộ cứ “chây lỳ” sẽ ñược chủ ñầu tư hỗ trợ thêm, gây
khó khăn cho công tác giải phóng mặt bằng.
2.4.2. Chính sách hỗ trợ và việc làm
Tình hình thực hiện các chế ñộ, chính sách hỗ trợ tuyển dụng ñào tạo
việc làm cho các hộ thuộc diện chính sách chưa ñược các dự án quan tâm,
mặc dù số thuộc diện chính sách hiện nay khá cao.
Một số dự án có thực hiện chính sách ñào tạo việc làm cho lao ñộng bị
thu hồi ñất nông nghiệp song chất lượng ñào tạo không ñảm bảo trình ñộ và
tay nghề ñể làm việc ở các nhà máy.
Tình trạng không có việc làm ở khu vực dự án ngày càng cao, nhất là
ñối với các dự án có diện tích ñất nông nghiệp chiếm dụng với quy mô lớn. Vì
vậy, sự di dân tự do vào các thành phố lớn ngày càng nhiều gây hậu quả lâu
dài về mặt xã hội, nên phải có biện pháp giải quyết kịp thời.
Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn việc thu hồi
ñất nông nghiệp trong 5 năm qua ñã tác ñộng ñến ñời sống của trên 627.000
hộ gia ñình với khoảng 950.000 lao ñộng và 2,5 triệu người. Trung bình mỗi
ha ñất bị thu hồi ảnh hưởng tới việc làm của trên 10 lao ñộng nông nghiệp.
Vùng ñồng bằng sông Hồng có số hộ bị ảnh hưởng do thu hồi ñất lớn nhất:
khoảng 300 nghìn hộ; ðông Nam Bộ khoảng 108 nghìn hộ. Mặc dù quá trình
thu hồi ñất, các ñịa phương ñã ban hành nhiều chính sách cụ thể ñối với người
dân bị thu hồi ñất về các vấn ñề như bồi thường, hỗ trợ giải quyết việc làm,
ñào tạo chuyển ñổi nghề, hỗ trợ tái ñịnh cư…Tuy nhiên, trên thực tế, có tới
67% lao ñộng nông nghiệp vẫn giữ nguyên nghề cũ sau khi bị thu hồi ñất,
13% chuyển sang nghề mới và khoảng 20% không có việc làm hoặc có việc
làm nhưng không ổn ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 22
2.4.3. Diện tích ñất bồi thường, giá ñất bồi thường
Do giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý quan trọng
trong việc xác ñịnh ñiều kiện ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất,
nhưng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở các ñịa phương còn
chậm trễ ñã gây không ít khó khăn cho công tác thu hồi, giải phóng mặt bằng.
Hiện nay, những quy ñịnh về tính hợp pháp của thửa ñất ñang ñược
ñiều chỉnh theo xu hướng giảm dần các căn cứ pháp lý. Ở nhiều ñịa phương
còn tồn nhiều loại giấy ngoài “sổ ñỏ” như “sổ xanh, sổ giao ruộng, sổ bộ
thuế…”Vì vậy, ñể giải phóng mặt bằng kịp tiến ñộ, nhiều ñịa phương nhiều
dự án ñã phải thừa nhận và thoả thuận bồi thường cho các trường hợp không
có ñủ căn cứ pháp lý về quyền sử dụng ñất.
Công tác ñịnh giá ñất ở các ñịa phương hiện nay chủ yếu dựa vào
khung giá ñất quy ñịnh của Chính phủ hàng năm, tuỳ vào giá mỗi loại ñất,
mỗi khu vực, tuỳ vào ñiều kiện cụ thể của mỗi ñịa phương mà ban hành
khung giá ñất ở các ñịa phương không giống nhau. Tuy nhiên, mức giá ñều
thấp hơn nhiều lần giá thực tế.
2.4.4. Bồi thường về tài sản, cây cối, hoa màu gắn liền với ñất bị thu hồi
Thực tế việc bồi thường tài sản trên ñất của các hộ gia ñình ñược xác
ñịnh ñể ñền bù là theo giá mới của công trình hiện có.
Trên cơ sở chính sách bồi thường và tái ñịnh cư của Nhà nước cách xác
ñịnh phương án bồi thường tài sản gắn liền với ñất của các ñịa phương ñược
người dân ñồng tình ủng hộ. Nhiều dự án bồi thường cho một số công trình,
cây cối, hoa màu cao hơn giá thị trường.
2.4.5. Tái ñịnh cư và cơ sở hạ tầng khu tái ñịnh cư
Thực trạng trong những năm qua cho thấy: Việc xây dựng các khu tái
ñịnh cư của các dự án rất bị ñộng, thiếu ñồng bộ. Nhất là các dự án thuộc
nguồn vốn Trung ương, trong ñó, tồn tại lớn nhất là cơ sở hạ tầng khu tái ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 23
cư không ñược ñầu tư theo quy ñịnh hoặc ñầu tư nửa vời. Các dự án thiếu
biện pháp phục hồi thu nhập tại nơi ở mới cho người tái ñịnh cư. Các công
trình khu công nghiệp khu chế xuất phương án bồi thường do các chủ dự án
lập, Hội ñồng giải phóng mặt bằng chỉ tham gia với tư cách tư vấn. Mặt khác,
nguồn ñất xây dựng các khu tái ñịnh cư ở các khu ñô thị loại I và loại II rất
hiếm, mặc dù có chính sách xây dựng nhà ở ra khu ven ñô nhưng vẫn chưa
ñược người dân chấp nhận do giá căn hộ quá cao, có sự chênh lệch lớn về chế
ñộ xã hội, những hộ sống bằng nghề buôn bán thì hầu hết không lựa chọn
phương án ñổi ñất lấy ñất. Còn ở khu dân cư nông thôn, việc thu hồi ñất làm
ảnh hưởng ñến tập quán sinh hoạt của người dân, giao ñất mới với quy mô
như diện tích hiện nay không ñáp ứng ñược nhu cầu sinh hoạt và nông nghiệp
của người dân như: Nhà có sân phơi, khu chăn nuôi, ñi lại thuận tiện…
Vì vậy, cần quy ñịnh rõ thêm dự án nào có khu tái ñịnh cư và quy trình
thẩm ñịnh kế hoạch ñịnh cư cụ thể giúp cho người dân bị thu hồi không bị
thiệt thòi sau khi giải toả. Hiện tại, Nhà nước vẫn chưa có quy ñịnh chi tiết về
vấn ñề tái ñịnh cư như: tiêu chuẩn của khu tái ñịnh cư, phân ñịnh trách nhiệm
của chủ dự án, của chính quyền các cấp trong việc tạo lập và bố trí tái ñịnh
cư, quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở, các biện
pháp khôi phục ñời sống và sản xuất tại các khu tái ñịnh cư…
2.4.6. Trình ñộ hiểu biết pháp luật ñất ñai trong công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng
Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật ñất ñai và chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư của Hội ñồng bồi thường cho
người bị thu hồi ñất tại các ñịa phương tính theo mặt bằng chung, ñạt tỷ lệ
không cao. Phần lớn người dân rất quan tâm ñến chính sách bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi ñất. Nhưng công tác tuyên truyền này ở các ñịa
phương còn khá nhiều hạn chế. Ở những vùng có trình ñộ dân trí cao có kiến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 24
thức hiểu biết pháp luật, việc chấp hành các quy ñịnh của luật nghiêm minh
và công tác giải phóng mặt bằng ñạt tiến ñộ và hiệu quả so với kế hoạch.
Ngược lại, ở những vùng nông thôn, miền núi, vùng xa, hải ñảo, do còn hạn
chế về nhiều mặt, người dân không ñủ trình ñộ học tập, tiếp thu chính sách
pháp luật của Nhà nước.
2.5. Thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất
trên ñịa bàn nghiên cứu
2.5.1. Các văn bản pháp quy
Công tác GPMB trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Thuận
Thành nói riêng ñang thực hiện theo tinh thần của các Luật và Nghị ñịnh sau:
- Luật ðất ñai năm 2003 ngày 26/11/2004.
- Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất.
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 quy ñịnh bổ sung về
việc cấp GCNQSDð, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết
khiếu nại về ñất ñai.
- Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa
ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/ Nð-CP
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 quy ñịnh bổ sung về
quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư;
Trong thực tế, thực hiện theo tinh thần của Luật và Nghị ñịnh rất khó
khăn. Do vậy, cần có những văn bản dưới Luật, Nghị ñịnh quy ñịnh cụ thể
hơn trong quá trình thực hiện ñó là những thông tư của các bộ và ngang bộ ñể
cụ thể hoá các ñối tượng và phạm vi mà Luật và Nghị ñịnh ñề cập ñến.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 25
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 hướng dẫn thực hiện
Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác ñịnh giá ñất và khung các loại giá ñất.
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất,
trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và
giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy ñịnh chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho
thuê ñất.
ðể phù hợp với tình hình thực tế của ñịa phương, UBND tỉnh ñã ban
hành các Quyết ñịnh ñể cụ thể hoá, chi tiết ñến các ñối tượng ñược ñiều chỉnh
của Luật và Nghị ñịnh. Dưới ñây là những Quyết ñịnh cơ bản liên quan ñến
công tác GPMB mà UBND tỉnh Bắc Ninh ñã ban hành :
- Quyết ñịnh số 74/1998/Qð-UB ngày 11/9/1998 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh tạm thời thực hiện Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày
24/4/1998 của Chính phủ về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh số 84/Qð-UB ngày 24/3/1997 của UBND tỉnh Bắc Ninh
quy ñịnh khung giá ñất các loại.
- Quyết ñịnh số 36/1998/Qð-UB ngày 13/6/1998 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh khung giá các loại ñất và hệ số k.
- Quyết ñịnh số 132/2000/Qð-TC ngày 25/01/1999 của Chủ tịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 26
UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành bảng ñơn giá ñền bù hoa màu.
- Quyết ñịnh số 107/1998/Qð-TC ngày 14/02/2001 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành ñơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho
công tác ñền bù, giải phóng mặt bằng.
- Quyết ñịnh số 696/2004/Qð-UB ngày 20/5/2004 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh khung giá các loại ñất.
- Quyết ñịnh số 225/2004/Qð-UB ngày 28/12/2004 của UBND tỉnh
Bắc Ninh quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết ñịnh 226/2004/Qð-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh ñơn giá bồi thường cây trồng, mức hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
ñất nông nghiệp.
- Quyết ñịnh 46/2005/Qð-UB ngày 12/5/2005 của UBND tỉnh Bắc
Ninh ban hành ñơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác giải phóng
mặt bằng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết ñịnh 144/2005/Qð-UB ngày 01/11/2005 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh cụ thể hoá một số nội dung thực hiện Nghị ñịnh số
197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh 168/2005/Qð-UBND ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh
Bắc Ninh quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết ñịnh 123/2006/Qð-UDND ngày 08/12/2006 của UBND tỉnh
Bắc Ninh quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết ñịnh 26/2007/Qð-UBND ngày 14/5/2007 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh ñơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi ñất .
- Quyết ñịnh 91/2007/Qð-UBND ngày 18/12/2007 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh khung giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008.
- Quyết ñịnh 07/2008/Qð-UBND ngày 21/1/2008 của UBND tỉnh Bắc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 27
Ninh sửa ñổi ñơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh 47/2008/Qð-UBND ngày 08/4/2008 của UBND tỉnh Bắc
Ninh về việc ban hành quy ñịnh diện tích ñất tối thiểu sau khi tách thửa và
diện tích ñược h._.màu cho
người sử dụng ñất ñối với diện tích ñất tam giao của ñịa phương.
Hỗ trợ bằng 70% giá trị tiền ñất trả về ngân sách cho UBND xã phục
vụ thu chi ngân sách của ñịa phương.
Hỗ trợ phần diện tích chênh lệch giữa bản ñồ ñịa chính trích ño của dự
án và diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng ñất: sau khi công khai và
xác ñịnh rõ ranh giới sử dụng ñất nông nghiệp giữa các hộ (không còn tranh
chấp về ranh giới sử dụng), phần diện tích này ñược hỗ trợ tương ñương =
100% tiền bồi thường, hỗ trợ như ñất ñược giao ổn ñịnh, lâu dài. Cụ thể: theo
Quyết ñịnh 144/2005/Qð-UB ngày 01/11/2005 của UBND tỉnh Bắc Ninh quy
ñịnh cụ thể hoá một số nội dung thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất và theo ñiều 47 Nð 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 quy
ñịnh bổ sung về việc cấp GCNQSDð, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng
ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
Nếu diện tích ño vẽ trên bản ñồ trích ño lớn hơn diện tích ghi trên giấy tờ về
quyền sử dụng ñất thì bồi thường, hỗ trợ bằng diện tích trên bản ñồ
Nếu diện tích ño vẽ trên bản ñồ trích ño nhỏ hơn diện ghi trên giấy tờ về
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 86
quyền SDð thì bồi thường, hỗ trợ bằng diện tích ghi trên giấy tờ về quyền SDð.
Ngoài ra khi thực hiện dự án Chủ ñầu tư còn hỗ trợ cho ñịa phương một
lượng kinh phí phục vụ cho ñầu tư xây dựng cơ bản, phục vụ phát triển văn
hoá, giáo dục:
- Dự án Trường trung cấp KTNV-CAND hỗ trợ làm tuyến kênh mương
thoát nước cho nhân dân thôn Ấp ðông Côi;
- Dự án KCN Thuận Thành 3 hỗ trợ ñịa phương làm 1,2 km ñường bê
tông, kinh phí ñầu tư, tu bổ Chùa Dâu, Kinh phí nâng cấp ñường ñiện dân
sinh thôn Thanh Hoài,...)
d. Việc sử dụng tiền ñược bồi thường, hỗ trợ
Thực tế cho thấy khi dự án Trường trung cấp KTNV-CAND triển khai,
cùng với việc ñã thu hồi ñất nông nghiệp ở các dự án trước ñó, số hộ bị thu
hồi hết ñất sản xuất nông nghiệp là khá nhiều (192 hộ phần lớn ở thôn Cả
ðông Côi, thị trấn Hồ). ðây là ñịa bàn ñã phát triển ñô thị từ khá lâu, do ñó
những hộ này ñã sử dụng phần tiền ñược bồi thường, hỗ trợ ñể tăng vốn ñầu
tư phát triến kinh doanh, mở rộng sản xuất nhà xưởng,...ñầu tư học nghề cho
con em và dần chuyển hẳn sang khu vực kinh tế thương mại, dịch vụ.
Dự án KCN Thuận Thành 3, có 60 hộ có diện tích ñất nông nghiệp bị
thu hồi với tỷ lệ mất ruộng tương ñối lớn (60- 80% tổng diện tích). Phần lớn
các hộ này chỉ còn một ít diện tích ñất canh tác, theo số liệu thu thập ñược ở
ñịa bàn thôn các hộ này chỉ còn bình quân khoảng 250 m2/hộ. Lực lượng lao
ñộng trong các hộ này sẽ dư thừa khi tập trung sản xuất nông nghiệp do vậy
các hộ này ñã dùng phần tiền ñược bồi thường, hỗ trợ ñể ñầu tư vào mở dịch
vụ, kinh doanh buôn bán ngay tại khu vực hoặc ñầu tư cho con em ñi học
nghề, ñi xuất khẩu lao ñộng.
Do quỹ ñất nông nghiệp còn lại ở ñịa phương của các hộ nằm trong các
dự án là tương ñối lớn, công việc chính trong giai ñoạn hiện nay của các hộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 87
này vẫn là sản xuất nông nghiệp, chưa có ñiều kiện thay ñổi phương thức làm
ăn mới. Do ñó, phần lớn những hộ ñược bồi thường, hỗ trợ tiền ñất trong các
dự án này ñã sử dụng phần kinh phí này ñể tái ñầu tư lại cho việc sản xuất
nông nghiệp nhằm nâng cao năng xuất, sản lượng trên ñơn vị diện tích, ñầu tư
thêm các loại con giống ñể mở rộng chăn nuôi (137 hộ trong dự án Trường
trung cấp KTNV-CAND; 412 hộ trong dự án KCN Thuận Thành 3)
Bảng 11: Cách thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ
ðơn vị: hộ
Cách thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ phần ñất nông nghiệp
Dự án
Tổng số
hộ
Gửi tiết
kiệm
ðầu tư
SXNN
ðầu tư
KD
Mua
sắm
ðầu tư
chuyển ñổi
nghề
Cách
khác
389 18 137 21 13 192 8 Trường trung
cấp KTNV-
CAND 100% 4,6% 35,2% 5,4% 3,3% 49,4% 2,1%
609 41 412 59 24 60 13 KCN Thuận
Thành 3
100% 6,7% 67,7% 9,7% 3,9% 9,9% 2,1%
Trong quá trình thực hiện dự án, việc ñịnh hướng sử dụng tiền ñược bồi
thường, hỗ trợ vào các mục ñích nhằm ñảm bảo an toàn, hiệu quả nhất, ổn
ñịnh an sinh xã hội ñược các cơ quan chức năng ở ñịa phương quan tâm.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thuận
Thành ñã thành lập tổ công tác kết hợp với Chủ ñầu tư xuống tận ñịa ñiểm chi
trả tiền bồi thường phục vụ những hộ có nhu cầu gửi tiết kiệm số tiền này và
ñã có 18 hộ trong dự án của Trường trung học KTNV-CAND; 41 hộ trong dự
án KCN Thuận Thành 3 sử dụng sự lựa chọn này. Còn lại một số hộ dân do
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 88
ñiều kiện kinh tế khá giả họ chọn phương án sử dụng số tiền này ñể mở rộng
ñầu tư kinh doanh và mua sắm trang thiết bị phục vụ sinh hoạt nâng cao ñời
sống. Ngoài ra còn một số hộ mặc dù là người ñịa phương, có diện tích ñất
nông nghiệp bị thu hồi nhưng hiện ñang sinh sống, làm ăn ở nơi khác nên họ
sử dụng tiền bồi thường vào các mục ñích khác nhau.
d. Việc triển khai thực hiện, sử dụng phần ñất dân cư dịch vụ
Theo ñiều 48 Nð 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 quy ñịnh bổ sung về
việc cấp GCNQSDð, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết
khiếu nại về ñất ñai. Khi tiến hành triển khai thực hiện dự án, Chủ ñầu tư
cùng với UBND huyện Thuận Thành ñã xây dựng kế hoạch ñiều tra, khảo sát,
xây dựng phương án sử dụng quỹ ñất ñể thực hiện ñất dân cư dịch vụ theo
luật ñịnh.
Tuy nhiên vì nhiều lý do khác nhau: việc xây dựng kế hoạch thực hiện
ñất dân cư dịch vụ theo luật ñịnh trùng vào thời ñiểm các ñịa phương ñang
tiến hành ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất; việc vận dụng Nð
84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 về vấn ñề này vào ñịa bàn cụ thể còn gặp
nhiều khó khăn (những thắc mắc của người dân trong việc xác ñịnh diện tích
ñất nông nghiệp bị thu hồi trong dự án hay với tất cả các dự án từ trước tới
nay ñể làm căn cứ xác ñịnh diện tích ñất dân cư dịch vụ ñược hưởng; xác
ñịnh ñối tượng ñược hưởng xuất ñất dân cư dịch vụ,...), dẫn ñến mất công
bằng, do ñó việc triển khai kế hoạch trên không ñạt ñược kết quả.
ðến nay, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành (nơi có dự án KCN
Thuận Thành 3) vẫn chưa thực hiện ñược kế hoạch này. Từ ñó việc tiếp tục triển
khai thu hồi của dự án theo quy hoạch ñược duyệt gặp rất nhiều khó khăn.
Do ở thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành (nơi có dự án Trường trung cấp
KTNV-CAND), là ñịa phương có tổng diện tích ñất nông nghiệp ít, là khu phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 89
triển ñô thị của huyện, số hộ không còn ñất ñể sản xuất nông nghiệp tương ñối
lớn. Huyện ñã chỉ ñạo UBND thị trấn, các thôn tiến hành rà soát, họp bàn và
thống nhất việc thực hiện kế hoạch ñất dân cư dịch vụ theo quy ñịnh từ ñó lên
kế hoạch triển khai vừa ñảm bảo tính chính xác theo luật ñịnh, vừa ñảm bảo
tính công bằng cho người dân. ðến nay, kế hoạch này ñã thực hiện ñược bằng
Qð số 892/Qð-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh ngày 13/7/2010.
Phần lớn các hộ trên ñịa bàn ñều có diện tích ñất nông nghiệp bị thu hồi
nằm trong dự án Trường trung cấp KTNV-CAND, ñịa phương tiến hành phân
bổ diện tích và ghép số các hộ ñược hưởng trong tiêu chuẩn ñất dân cư dịch
vụ theo từng nhóm gia ñình cho ñủ một xuất ñất ở (80 m2). Tiến hành gắp
thăm, thu tiền sử dụng ñất (100% giá ñất ở theo quy ñịnh), giao ñất theo quy
hoạch chi tiết ñã ñược phê duyệt.
Hầu hết các hộ trong nhóm sau khi ñược nhận phần ñất dân cư dịch
vụ thống nhất chuyển nhượng lại cho một người theo giá ñất chuyển
nhượng trên thị trường tại thời ñiểm. Hồ sơ ñịa chính ñược lập cho người
nhận chuyển nhượng.
Số liệu ñiều tra cho thấy việc sử dụng phần ñất dân cư dịch vụ như sau: Số
hộ chọn phương án bán ñất ñể ñầu tư trở lại cho sản xuất nông nghiệp chiếm ña
số, 137 hộ chiếm 35,2% tổng số hộ. Số hộ dùng diện tích ñất ở trên ñể sử dụng,
tách hộ cho con em là 106 hộ chiếm 27,4% tổng số. 100 hộ sử dụng số tiền bán
ñất này vào việc mở rộng ñầu tư kinh doanh, cho con em ñi xuất khẩu lao ñộng,
học nghề ñể chuyển ñổi nghề nghiệp. Còn lại một số hộ chọn phương án gửi tiền
tiết kiệm, ñầu tư kinh doanh buôn bán nhỏ trong những lúc nông nhàn, mua sắm
dồ dùng sinh hoạt cải tạo, sửa sang hoặc xây nhà mới.
e. Tình hình ñời sống của hộ nông dân khi bị thu hồi ñất
- Qua số liệu ñịa phương cung cấp và thực tế phỏng vấn các hộ bị thu
hồi ñất tại 02 dự án, 73 hộ trong dự án Trường trung cấp KTNVCAND và 84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 90
hộ trong dự án KCN Thuận Thành 3 mặc dù số hộ này mất hết ruộng sản xuất
nông nghiệp nhưng thực tế ñời sống tốt hơn do họ vẫn duy trì các hoạt ñộng
thương mại, sản xuất khác, kinh tế ổn ñịnh, sử dụng tiền ñược bồi thường hiệu
quả, việc sản xuất nông nghiệp gần như chỉ là công việc phụ.
- Dự án Trường trung cấp KTNVCAND có 4 hộ có tỷ lệ mất ruộng từ
60% ñến 100% (chiếm 1% số hộ có ñất bị thu hồi); Dự án KCN Thuận Thành
3 có 17 hộ có tỷ lệ mất ruộng từ 80% ñến 100% (chiếm 2,8% số hộ có ñất bị
thu hồi) phản ánh ñời sống gặp nhiều khó khăn hơn khi bị thu hồi ñất nông
nghiệp, do ña số những hộ này trước nay chỉ làm ruộng thuần tuý, không có
nghề phụ thêm, cơ bản là những hộ có hoàn cảnh neo ñơn, bệnh tật ốm ñau
thường xuyên.
Bảng 12: Tình hình ñời sống các hộ nông dân khi bị thu hồi ñất
Không thay ñổi Khó khăn Tốt hơn
Stt Tỷ lệ mất
ruộng DA Trường Trung cấp
KTNVCAND
DA KCN
Thuận
Thành 3
DA Trường
Trung cấp
KTNVCAND
DA KCN
Thuận
Thành 3
DA Trường
Trung cấp
KTNVCAND
DA KCN
Thuận
Thành 3
1 0% - 20% 152 408 - - 15 -
2 21%-40% 84 79 - - 29 -
3 41%-60% 15 9 - - - 37
4 61%-80% - 18 1 - 12 -
5 81%-99% - 1 4 4 62
6 100% 46 24 2 13 73 84
Tổng cộng 297 538 4 17 133 183
Tỷ lệ % 76,3 88,3 1,0 2,8 34,2 30
Còn lại về cơ bản cuộc sống của các hộ dân trong khu vực vẫn có cuộc
sống ổn ñịnh, bình thường, không có sự biến ñổi, ảnh hưởng gì lớn ñến cuộc
sống. Họ vẫn sản xuất nông nghiệp trên diện tích ñất canh tác còn lại, thời
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 91
gian nông nhàn sản xuất thêm nghề phụ (nghề mây tre ñan, sản xuất hàng
mã), buôn bán nhỏ trong khu vực có dự án. Số hộ này chiếm tỷ lệ lớn, 297
hộ(76,3%) trong tổng số hộ bị thu hồi ñất ở dự án Trương trung cấp
KTNVCAND và 538 hộ (88,3%) trong dự án KCN Thuận Thành 3.
4.4. ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả khi thực hiện các dự án
Qua kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả trong nước về công tác bồi
thường, hỗ trợ GPMB và việc giải quyết công ăn việc làm cho người dân sau
khi bị thu hồi ñất. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu ñề tài này, chúng tôi ñề xuất
một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện việc thực hiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng và hướng tới mục tiêu thật sự mang lại một cuộc
sống tốt hơn cho người nông dân - ñối tượng ñược coi là chịu tác ñộng lớn
trong quá trình công nghiệp hoá - hiện ñại hoá.
4.4.1. Giải pháp về cơ chế chính sách
- ðiều chỉnh mức giá ñất nông nghiệp cho phù hợp với khả năng sinh
lợi của ñất, khắc phục tình trạng giá ñất nông nghiệp thu hồi thấp hơn nhiều
lần với giá ñất và nhà ở do các ñơn vị xây dựng bán cho người dân.
- Nghiên cứu thành lập quỹ hỗ trợ giải quyết việc làm, ổn ñịnh ñời sống
cho người dân có ñất bị thu hồi; quỹ ñược thành lập từ một phần của các
khoản tiền sử dụng ñất, có trong phương án bồi thường của từng dự án bồi
thường hỗ trợ.
- Nhà nước cần có cơ chế chính sách dành cho ñối tượng lao ñộng lớn
tuổi, khó có khả năng chuyển ñổi nghề nghiệp khi bị thu hồi ñất, như thành
lập những làng nghề thủ công có thể sử dụng các lao ñộng này như làng nghề
thêu, mây tre ñan...
- ðể ñảm bảo việc làm, ổn ñịnh ñời sống cho những hộ bị thu hồi cần
có sự phối hợp chặt chẽ giữa công tác GPMB và công tác ñào tạo dạy nghề,
chuyển ñổi nghề phải phù hợp theo những hình thức linh hoạt, sát với yêu cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 92
của thị trường lao ñộng và phải phân ra từng loại hình cần ñào tạo với những
giải pháp khác nhau.
+ Lao ñộng trẻ tuổi của các hộ bị thu hồi ñất nông nghiệp là ñối tượng
kỹ thuật ñối với lao ñộng trẻ qua ñào tạo chuyển ñổi nghề.
+ ðối với lao ñộng trên 35 tuổi và lao ñộng có trình ñộ học vấn thấp:
ñối tượng này chỉ có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp truyền thống,
họ khó thích nghi với nền kinh tế thị trường và thị trường lao ñộng, không ñủ
trình ñộ văn hoá tham gia các khoá ñào tạo chuyển nghề, tâm lý ngại xa gia
ñình, ngại chi phí ñào tạo. Do ñó, nên phát triển các ngành nghề thủ công
truyền thống, mở rộng ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, ñời
sống cho dân ñể tạo việc làm trong lĩnh vực này; có chính sách cho vay vốn
ưu ñãi, miễn, giảm thuế với người lao ñộng lớn tuổi, lao ñộng trình ñộ học
vấn thấp ñể họ tự tạo việc làm trong lĩnh vực dịch vụ ñời sống, du lịch thương
mại; có chính sách khuyến khích họ tham gia tích cực vào các lớp khuyến
nông, ứng dụng công nghệ mới. ðể làm ñược ñiều này ñịa phương cần kết
hợp với Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh mở các lớp ñào tạo
ngắn hạn, khuyến nông miễn phí.
- Phát triển các dịch vụ liền kề gắn với ñô thị và khu vực xây dựng:
bệnh viện, trường học, khu du lịch ñể người dân có thể có việc làm; hỗ trợ
mạnh mẽ ñể tận dụng quỹ ñất nông nghiệp còn lại, chuyển sang phát triển
4.4.2. Giải pháp ñầu tư
- ðối với chủ ñầu tư khi thực hiện dự án cần có các quy ñịnh bắt buộc:
Thực hiện nghiêm túc các cam kết với người dân và ñịa phương;
Cần quy ñịnh thời gian sử dụng lao ñộng cụ thể nhất là ñối với người
lao ñộng có ñất bị thu hồi của ñịa phương làm việc trong các doanh nghiệp ñể
khắc phục tình trạng thu hút lao ñộng chỉ là hình thức sau một thời gian ngắn
lại sa thải.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 93
Chủ ñộng phối hợp với chính quyền ñịa phương và các cơ sở ñào tạo ñể
tuyển sinh, tổ chức các lớp dạy nghề cho người dân có ñất bị thu hồi tại doanh
nghiệp...
- ðối với nguồn lao ñộng trẻ, chính quyền ñịa phương và chủ ñầu tư
vận ñộng, ñưa ra các giải pháp hợp lý sử dụng một phần diện tích ñền bù cho
người ñào tạo nghề bắt buộc, ñồng thời có cơ chế buộc các doanh nghiệp phải
có trách nhiệm tuyển dụng lực lượng lao ñộng thanh niên ñược ñào tạo vào
làm việc.
4.4.3. Giải pháp về kinh tế
- Chính quyền ñịa phương, chủ ñầu tư chủ ñộng hướng dẫn người dân
sử dụng tiền ñền bù ñể ñầu tư cho công ăn, việc làm có hiệu quả. Thường
xuyên tổ chức và thông tin chính xác qua các buổi tuyên truyền về chính sách,
các quy ñịnh pháp luật về ñất ñai, trọng tâm là những chủ trương của tỉnh tạo
ñiều kiện cho người dân hiểu và thực hiện ñúng, ñảm bảo cho công tác GPMB
ñược thực hiện ñúng tiến ñộ.
- Khi xây dựng dự án ñầu tư từng dự án phải ghi rõ các khoản chi phí
ñào tạo nghề cho người có ñất bị thu hồi một cách cụ thể, rõ ràng, công khai
ñể người dân biết và giám sát thực hiện. Khi chi trả cho dân, chính quyền các
ñịa phương cần chú ý hướng dẫn người dân trong việc sử dụng hợp lý và có
hiệu quả số tiền ñược bồi thường, hỗ trợ.
- ðịa phương cần rà soát lại quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp, ñiều
chỉnh quy hoạch ñất nông nghiệp gắn với quy hoạch dạy nghề, tạo việc làm,
ñặc biệt gắn giữa kế hoạch phát triển doanh nghiệp với kế hoạch tuyển dụng
lao ñộng tại chỗ, trước hết cho thanh niên ñể có kế hoạch ñào tạo họ phù hợp
với ngành nghề và cơ cấu lao ñộng doanh nghiệp. Cần nắm rõ thực trạng tình
hình lao ñộng, việc làm ở những khu vực ñất ở bị thu hồi, từ ñó xây dựng kế
hoạch ñào tạo lao ñộng ở ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 94
- Các cơ quan nhà nước phải trực tiếp tiến hành công tác GPMB thu hồi
ñất, không ñể tình trạng các chủ dự án tự thoả thuận với dân; cùng một ñịa
bàn có dự án trả giá ñền bù cao, có dự án trả giá ñền bù thấp, ñiều này gây ra
sự khiếu kiện trong dân, mất ổn ñịnh xã hội...
- Lựa chọn những cán bộ ñủ phẩm chất, ñủ tài, ñủ ñạo ñức ñể thi hành
công vụ, nêu cao tinh thần trách nhiệm của người cán bộ làm công tác bồi
thường, hỗ trợ GPMB trong việc ñảm bảo việc làm, ñời sống cho người dân
có ñất sản xuất bị thu hồi...
4.4.4. Giải pháp khoa học
Nói chung, công tác GPMB hết sức phức tạp, ñiểm quan trọng nhất
trong công tác GPMB là phải ñảm bảo ñược sự ñồng bộ về cơ chế, chính sách
sát với thực tiễn.
Khi tiến hành thực hiện công tác GPMB, Chủ ñầu tư, Hội ñồng
BTGPMB nên tham vấn các cơ quan chuyên môn, các ñơn vị tư vấn (Tổ chức
Phát triển quỹ ñất), ñể từ ñó xây dựng kế hoạch cụ thể, chính sác, khoa học.
Việc sử dụng các thiết bị máy móc (máy trắc ñịa,...), công nghệ thông tin
nhằm ñáp ứng ñộ chính xác các tài liệu ñịa chính phục vụ công tác GPMB,
nhanh gọn, tránh ñược nhầm lẫn khi tổng hợp số liệu.
Cần có sự phối hợp ñồng bộ giữa các ngành, các cấp trong các công
ñoạn của công tác BTGPMB nhằm tránh tình trạng kéo dài dự án, khó áp
dụng các chế ñộ chính sách theo luật ñịnh. Tập trung giải quyết dứt ñiểm
những tồn tại trong quá trình thực hiện dự án.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 95
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Với vị trí ñịa lý gần trung tâm tỉnh lỵ, giáp Thủ ñô Hà Nội, có nhiều di
tích, danh thắng như làng tranh ðông Hồ, chùa Dâu, chùa Bút Tháp, thành cổ
Luy Lâu, lăng Kinh Dương Vương… huyện Thuận Thành có nhiều thuận lợi
cho việc giao thương phát triển kinh tế, và văn hóa xã hội.
ðất ñai có ñịa hình bằng phẳng, chất lượng tốt, mạng lưới sông ngòi
dày ñặc tạo thuận lợi trong quá trình hình thành ñồng bằng phù sa màu mỡ và
cung cấp nước tưới tạo tiềm năng phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa, hình thành những vùng chuyên canh cây trồng như: hoa,
cây lương thực, cây rau màu ngắn ngày…
Theo số liệu tổng hợp số các dự án thực hiện thu hồi, bồi thường
GPMB trên ñịa bàn huyện có số lượng và diện tích không nhiều so với các ñịa
bàn khác trên toàn tỉnh. Trên ñịa bàn huyện từ năm 2003 ñến năm 2010 ñã
tiến hành bồi thường, GPMB ñược 71 dự án giao, thuê ñất với diện tích
khoảng 445,43 ha.
Khi tiến hành lập phương án bồi thường của 02 dự án trên, chủ ñầu tư
cùng Hội ñồng bồi thường GPMB huyện xem xét kỹ hồ sơ pháp lý, xác ñịnh
cụ thể theo ñúng quy ñịnh ñề ra. Cụ thể: Dự án Trường trung cấp KTNV
CAND ñã tiến hành bồi thường, hỗ trợ ñối với 379 hộ có ñất nông nghiệp sử
dụng ổn ñịnh lâu dài và phần diện tích ñất tạm giao nằm xen kẽ trong dự án,
hỗ trợ 10 hộ sử dụng ñất công ích của ñịa phương (ñấu thầu), khi tiến hành
chi trả tiền bồi thường có 18 hộ không nhận. Dự án KCN Thuận Thành 3 có
tổng số 609 hộ có liên quan nằm trong các ñợt ñã GPMB, trong ñó có 608 hộ
ñược bồi thường, hỗ trợ, những hộ này, hỗ trợ 01 hộ sử dụng ñất công ích của
ñịa phương (ñấu thầu).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 96
Bên cạnh ñó, do khâu tuyên truyền chính sách pháp luật ñất ñai, chính
sách bồi thường chưa ñược thường xuyên, ñầy ñủ nên gây khó khăn cho việc
bồi thường, GPMB.
Qua nghiên cứu giá ñất ñể tính bồi thường là phù hợp với khả năng sinh
lợi và giá chuyển quyền sử dụng ñất thực tế ở ñịa phương. ðây là mức giá cao
nhất mà chủ ñầu tư có thể trả cho các hộ dân có ñất bị thu hồi.
Giá bồi thường về các loại tài sản trên ñất chưa thực sự sát với giá thực
tế tại thời ñiểm thu hồi.
Cả 02 dự án nghiên cứu khi thực hiện ñều chưa có các biện pháp hướng
nghiệp cho người dân khi bị thu hồi ñất, chưa thực sự quan tâm khôi phục
cuộc sống cho họ nên thu nhập của một số nhỏ hộ gia ñình có thể bị sa sút,
gặp nhiều khó khăn hơn trước.
Công tác tổ chức thực hiện phù hợp với Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ; Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày
25/5/2007; Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và
các quyết ñịnh của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Việc giám sát tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB chưa ñược
quy ñịnh cụ thể tại các văn bản chính sách trong khi ñó công tác này lại liên
quan nhiều ñến công tác quản lý ñất ñai, công tác xây dựng cơ bản do ñó sẽ
phát sinh nhiều tiêu cực.
Cùng với ñiều này là việc chấp hành chính sách pháp luật của Nhà
nước chưa nghiêm, nhận thức của nhiều cơ quan quản lý Nhà nước và của
công dân chưa ñầy ñủ, chính sách còn nhiều chồng chéo dẫn ñến phức tạp,
khó khăn trong công tác bồi thường, GPMB.
5.2. Kiến nghị
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách,
pháp luật ðất ñai ñến các cấp uỷ ñảng, chính quyền và toàn thể người dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 97
- UBND tỉnh cần tiếp tục hoàn thiện quy ñịnh về trình tự, tổ chức lập
và xét duyệt phương án ñền bù, GPMB cũng như ñồng bộ hoá việc phân cấp
ñảm bảo việc phối hợp ñồng bộ giữa các ngành.
- Hoàn thhiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất theo hướng có lợi cho người dân. Trong ñó, chú trọng công
tác hỗ trợ ổn ñịnh cuộc sống, ñào tạo nghề và tái ñịnh cư.
- ðẩy mạnh công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
các cấp; ñặc biệt là quy hoạch sử dụng ñất chi tiết cấp xã. Thực hiện công
khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñã ñược xét duyệt theo quy ñịnh của
Luật ñất ñai ñể các cấp, các ngành cùng toàn thể người dân thống nhất tổ chức
thực hiện, cùng kiểm tra, giám sát thực hiện.
- Chú trọng kiện toàn bộ máy làm nhiệm vụ GPMB; trong ñó, ñặc biệt
quan tâm ñến cán bộ tại ñịa phương thôn, xã.
- Kịp thời xử lý dứt ñiểm các khiếu kiện xung quanh công tác bồi
thường, GPMB; ñồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ñể kịp thời
phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về
ñất ñai. Kiên quyết xử lý những trường hợp cố tình không chấp hành công tác
thu hồi ñất, bồi thường, GPMB.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban vật giá chính phủ (2000), Chương trình ñào tạo thẩm ñịnh giá giai
ñoạn II giữa Ban vật giá chính phủ Việt Nam với văn phòng thẩm ñịnh
giá Australia từ 16-27/10/2000, Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Nội
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Báo cáo kiểm tra thi hành Luật ñất
ñai, Hà Nội.
3. Care quốc tế tại Việt Nam - Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt
Nam (2005), Quản lý và sử dụng ñất ñai ở nông thôn Miền Bắc nước
ta, NXB lao ñộng xã hội.
4. Chính sách thu hút ñầu tư vào thị trường Bất ñộng sản Việt Nam (2006),
NXB Chính trị quốc gia Hà Nội.
5. Hiến pháp năm (1946)
6. Hiến pháp năm (1959)
7. Hiến pháp năm (1980)
8. Hiến pháp năm (1992)
9. Luật cải cách ruộng ñất năm (1953)
10. Luật ðất ñai năm (1988), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
11. Luật ðất ñai năm (1993), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai năm (1998, 2001),
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
13. Luật ðất ñai năm (2003), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Ngân hàng phát triển Châu Á (2006), Dự án nâng cao hiệu quả thị trường
cho người nghèo.
15. Ngân hàng phát triển Châu Á (2006), Cẩm nang về tái ñịnh cư (Hướng
dẫn thực hành).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 99
16. Nghị ñịnh số 151/TTg ngày 14/01/1959 của Hội ñồng Chính phủ, Quy
ñịnh tạm thời về trưng dụng ruộng ñất
17. Nghị ñịnh số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ, Quy ñịnh khung giá
các loại ñất
18. Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/9/1994 của Chính phủ, Ban hành quy ñịnh về
việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích
quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
19. Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ, Về việc ñền
bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
20. Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ, Về
phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất
21. Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, Về bồi
thường thiệt hại và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
22. Nghị ñịnh số 184/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007của Chính phủ, Quy ñịnh
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng ñất, thu hồi ñất,
thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
23. Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ, Quy ñịnh
bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư.
24. Những ñiều cần biết về giá ñất, bồi thường hỗ trợ thu hồi ñất (2005), NXB
Tư pháp.
25. Ánh Tuyết (2002), Kinh nghiệm ñền bù, giải phóng mặt bằng ở một số
nước, Thời báo Tài chính Việt Nam, số 131 (872), ngày 01/11/2002
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 100
26. Tổng cục ñịa chính - Viện nghiên cứu ñịa chính (2003), ðiều tra, nghiên cứu
xã hội học về chính sách ñền bù giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư
27. Từ ñiển Tiếng Việt (1995), NXB ðà Nẵng.
28. Quyết ñịnh số 186 - HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng bộ trưởng về
việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng.
29. UBND tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 26/2007/UBND ngày 14/5/2007 Về
việc ban hành quy ñịnh về bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước
thu hồi ñất.
30. UBND thành phố Bắc Ninh (2009), Niên giám thống kê.
31. UBND tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 07/2008/Qð-UBND ngày
21/01/2008 Về việc sử ñổi ñơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi khi
Nhà nước thu hồi ñất.
32. UBND tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 47/2008/Qð-UBND ngày 04/8/2008
Về việc ban hành quy ñịnh diện tích ñất tối thiểu sau khi tách thửa và
diện tích ñược hỗ trợ bằng tiền ñối với ñất nông nghiệp xen kẽ trong
khu dân cư, ñất vườn, ao liền kề với ñất ở trong khu dân cư khi Nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
33. UBND tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 1132/2008/Qð-UBND ngày
28/8/2008 Về việc ban hành ñơn giá, nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng
cho công tác bồi thuờng giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
34. UBND tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số172/2008/Qð-UBND ngày
31/12/2008 Về việc quy ñịnh khung giá các loại dất trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh năm 2009.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 101
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 102
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các dự án ñược giao ñất, thuê ñất trên ñịa bàn từ năm 2002
ñến năm 2010
Phụ lục 2a: Danh sách các hộ gia ñình, cá nhân có ñất nông nghiệp thu hồi
Dự án xây dựng trường trung cấp KTNV CAND cơ sở 2
ðịa ñiểm: thôn cả ðông Côi - Thị Trấn Hồ - Huyện Thuận
Thành - Tỉnh Bắc Ninh
Phụ lục 2b: Danh sách các hộ gia ñình, cá nhân có ñất nông nghiệp thu hồi
Dự án xây dựng trường trung cấp KTNV CAND cơ sở 2
ðịa ñiểm: Thôn Ấp ðông Côi - Thị Trấn Hồ - Huyện Thuận Thành
Phụ lục 3: Bảng tính tiền bồi thường, hỗ trợ
Dự án: xây dựng trường trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ cand
ðịa ñiểm: Thôn Cả ðông Côi - Thị Trấn Hồ - Huyện Thuận
Thành - Tỉnh Bắc Ninh
Phụ lục 4: Mẫu phiếu ñiều tra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 103
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 105
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 106
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 109
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 110
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 112
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 113
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 114
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 115
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 117
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 119
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 120
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 121
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 122
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 123
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 124
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 125
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 126
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 127
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 128
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2649.pdf