Tài liệu Đánh giá thực trạng sử dụng lao động trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim Động, Tỉnh Hưng Yên: ... Ebook Đánh giá thực trạng sử dụng lao động trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim Động, Tỉnh Hưng Yên
140 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1917 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Đánh giá thực trạng sử dụng lao động trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim Động, Tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
------ ------
LƯU THỊ THUÝ
ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ðỘNG
TRỰC TIẾP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở HUYỆN KIM ðỘNG, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. PHẠM VÂN ðÌNH
HÀ NỘI, 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2011
Tác giả luận văn
Lưu Thị Thuý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. ii
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi nhận ñược sự giúp ñỡ
tận tình chỉ bảo chân tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài
trường ðH Nông nghiệp Hà Nội.
ðể hoàn thành luận văn này tôi nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình của
GS.TS. Phạm Vân ðình cùng với những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy
cô trong bộ môn Marketting, các thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của UBND huyện Kim
ðộng, Phòng Kế hoạch Tài chính, chi Cục Thống kê huyện Kim ðộng và một
số ban ngành khác, các doanh nghiệp trên ñịa bàn huyện ñã giúp tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Bên cạnh sự hợp tác giúp ñỡ trong công việc tôi không thể quên sự ñộng
viên của gia ñình và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng… năm 2011
Tác giả luận văn
Lưu Thị Thuý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ viii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
2 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ
SỬ DỤNG LAO ðỘNG TRỰC TIẾP TRONG CÁC DNNVV 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.2 Thực tiễn sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở một số nước trên thế giới và Việt Nam 23
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Kim ðộng 36
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 47
4 THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG LAO ðỘNG TRỰC TIẾP CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở HUYỆN KIM
ðỘNG, TỈNH HƯNG YÊN 49
4.1 Thực trạng lao ñộng và sử dụng lao ñộng trực tiếp của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. iv
4.1.1 Thực trạng ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa 49
4.1.2 Tình hình bố trí, sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa 59
4.1.3 Tình hình sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ñiều tra 64
4.1.4 Hình thức thù lao cho lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV 74
4.1.5 Hình thức ñào tạo bồi dưỡng tay nghề cho lao ñộng trực tiếp 75
4.1.6 Các hình thức tuyển dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV 76
4.1.7 Kết quả, hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa 78
4.1.8 Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác sử dụng lao ñộng
trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng 82
4.1.9 Những vấn ñề nổi cộm trong việc sử dụng lao ñộng trực tiếp
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng 92
4.2 Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng
trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng 93
4.2.1 Cơ sở ñề xuất giải pháp 93
4.2.2 Một số quan ñiểm về sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng 94
4.2.3 ðịnh hướng và mục tiêu sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Kim ðộng 97
4.2.4 Một số giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng
trực tiếp trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng 98
5 KẾT LUẬN 111
5.1 Kết luận 111
5.2 Kiến nghị 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
PHỤ LỤC 117
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ Bình quân
CB Chế biến
CC Cơ cấu
CNN - HðH công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
CN - TTCN công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Cð Cao ñẳng
ðVT ðơn vị tính
ðH ðại học
DN doanh nghiệp
DN NVV doanh nghiệp nhỏ và vừa
DV Dịch vụ
GD - ðT giáo dục - ñào tạo
HTX Hợp tác xã
ILO Tổ chức Lao ñộng quốc tế
Lð Lao ñộng
LðCð Lao ñộng cố ñịnh
LðTT Lao ñộng trực tiếp
LðTX Lao ñộng thường xuyên
Nð Nghị ñịnh
TM Thương mại
SX Sản xuất
SL Số lượng
UBND Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô vốn và lao ñộng 9
3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Kim ðộng qua 3 năm 2008
- 2010 40
3.2 Tình hình dân số và lao ñộng huyện Kim ðộng qua 3 năm 2008 -
2010 42
3.3 Hiện trạng ñường giao thông của huyện 43
4.1 Số lượng DN NVV phân theo loại hình DN của huyện Kim
ðộng qua 3 năm 49
4.2 Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng tại thời ñiểm 31/12/2010 của
huyện Kim ðộng 50
4.3 Cơ cấu lao ñộng trong các doanh nghiệp tại thời ñiểm
31/12/2010 của huyện Kim ðộng 51
4.4 Số lượng và cơ cấu lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV khảo
sát qua 3 năm 53
4.5 Cơ cấu lao ñộng trực tiếp theo trình ñộ ñào tạo và theo loại hình
doanh nghiệp 55
4.6 Tỷ lệ lao ñộng trực tiếp theo giới tính và nhóm tuổi 56
4.7 Thâm niên làm việc của lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV 58
4.8 Lao ñộng trực tiếp bố trí theo ngành sản xuất và chế biến của các
DN NVV khảo sát 60
4.9 Cơ cấu lao ñộng trực tiếp theo khu vực của các DN NVV khảo sát 60
4.10 Cơ cấu lao ñộng trực tiếp theo quy mô doanh nghiệp 63
4.12 Tình hình sử dụng thời gian làm việc của lao ñộng trực tiếp trong
các DN NVV khảo sát năm 2010 67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. vii
4.13 ðánh giá của LðTT về thời gian làm việc trong các DN NVV
khảo sát 70
4.14 Cơ cấu lao ñộng thường xuyên và lao ñộng thời vụ 72
4.15 Kết quả ñào tạo và tỷ lệ lao ñộng có việc làm sau khi ñào tạo giai
ñoạn 2006 - 2010 của huyện Kim ðộng 72
4.16 Tỷ lệ LðTT làm việc trong DN NVV theo chuyên môn ñược
ñào tạo 73
4.17 Tỷ lệ DN NVV áp dụng các hình thức thù lao lao ñộng 75
4.18 Các hình thức tuyển dụng lao ñộng trực tiếp trong DN NVV 77
4.19 Hiệu quả sử dụng lao ñộng của DN NVV qua 3 năm 79
4.20 ðánh giá chất lượng lao ñộng trực tiếp tuyển dụng 81
4.21 Lý do làm cho người lao ñộng trực tiếp không hài lòng với công việc 82
4.22 Nguyên nhân lao ñộng trực tiếp chưa hài lòng với nghề nghiệp
hiện tại 84
4.23 Tình trạng không ổn ñịnh lao ñộng trong DN 87
4.24 Ý thức kỷ luật của người lao ñộng trực tiếp trong doanh nghiệp 87
4.25 Yếu tố ảnh hưởng ñến tinh thần của lao ñộng trực tiếp DN VVN 89
4.26 Nguyên nhân làm cho chương trình ñào tạo chưa hiệu quả 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1 Tỷ lệ lao ñộng trực tiếp phân theo khu vực và theo trình ñộ ñào tạo 61
4.2 Yếu tố ảnh hưởng ñến thu nhập của LðTT trong các DN NVV
khảo sát 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Trong mọi phương thức sản xuất xã hội, lao ñộng luôn là yếu tố quan
trọng nhất, cơ bản nhất nhằm kết nối các khâu sản xuất với nhau ñể tạo ra của
cải vật chất phục vụ bản thân và xã hội. Thời ñại ngày nay là thời ñại mà các
yếu tố quyết ñịnh ñến sự phát triển của ñất nước không chỉ là tài nguyên thiên
nhiên mà quan trọng hơn là tri thức của con người. Từ ñó bất kỳ một quốc gia
nào muốn phát triển kinh tế ổn ñịnh, xã hội văn minh ñều phải quan tâm ñúng
mức và sử dụng tốt nguồn lao ñộng. Chính vì vậy lao ñộng luôn là vấn ñề bức
xúc ñược mỗi quốc gia và cộng ñồng quốc tế quan tâm ở nhiều khía cạnh như
chính sách tiền lương, tiền thưởng, chính sách thu hút lao ñộng tích cực làm
việc… nhằm tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn cho người lao ñộng, tạo việc
làm, tăng thu nhập và nâng cao ñời sống cho người dân.
Hiện nay trong ñiều kiện kinh tế thị trường, trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế, ñặc biệt là nước ta ñã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO), phần lớn các doanh nghiệp ñã nhận thức ñược tầm quan trọng của
nguồn nhân lực và công tác quản trị nguồn nhân lực. Trong môi trường cạnh
tranh ngày càng gay gắt, muốn tồn tại bền vững, phát triển và củng cố uy tín
của mình, mỗi doanh nghiệp phải tích cực vận ñộng, phát huy tìm tòi mọi
biện pháp giảm thiểu chi phí và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của ñó, vấn ñề nâng cao hiệu quả sử dụng lao
ñộng luôn ñược các nhà doanh nghiệp quan tâm thích ñáng.
Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp của Việt Nam nói chung là doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DN NVV) ñược ñặc biệt phát triển rất mạnh mẽ trong
những năm gần ñây. Sự phát triển của các DN NVV chịu ảnh hưởng rất lớn từ
việc sử dụng, bố trí ñội ngũ lao ñộng trực tiếp (LðTT) của các doanh nghiệp.
ðặc biệt là trong ñiều kiện các nguồn lực ñang khan hiếm thì việc sử dụng lao
ñộng hợp lý ngày càng trở nên quan trọng hơn và là sự cần thiết ñối với các
nhà quản lý doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 2
Kim ðộng là một huyện của tỉnh Hưng Yên, tiếp giáp với thành phố
Hưng Yên, thuộc vùng ñồng bằng châu thổ sông Hồng, nằm ở phía Tây Nam
của tỉnh Hưng Yên, cách Thủ ñô Hà Nội khoảng 50 km, với gần 80.000 lao
ñộng, một ñiều kiện rất tốt cho phát triển các doanh nghiệp, ñặc biệt là các DN
NVV. Hiện nay trên ñịa bàn huyện có khoảng 300 doanh nghiệp, trong ñó có
254 DN NVV, chiếm 86% tổng số doanh nghiệp của huyện. Trong thời gian qua
hiệu quả làm việc của ñội ngũ lao ñộng trong các DN NVV ở huyện Kim ðộng
chưa cao, ñặc biệt việc sử dụng ñội ngũ lao ñộng trực tiếp còn chưa hợp lý làm
hạn chế ñến kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các DN NVV, chưa ñáp
ứng ñược yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương.
Do vậy, câu hỏi ñặt ra là: Vai trò của ñội ngũ lao ñộng trực tiếp như thế
nào ñối với sự phát triển của DN NVV trong ñiều kiện cạnh tranh khốc liệt
ngày nay? Tình hình sử dụng ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV ở
huyện Kim ðộng thời gian qua như thế nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng
ñến việc sử dụng ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV ở huyện Kim
ðộng? Làm thế nào ñể sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các
DN NVV ở huyện Kim ðộng?
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“ðánh giá thực trạng sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN
NVV, từ ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ
lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên
trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn về sử
dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 3
- ðánh giá thực trạng sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV ở
huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên trong thời gian qua.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng trực
tiếp trong các DN NVV ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là vấn ñề sử dụng ñội ngũ lao ñộng
trực tiếp trong các DN NVV với chủ thể là ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong
các DN NVV ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên.
Trong các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, một số lao ñộng quản lý
cũng có thể trực tiếp ñảm nhận những công việc cụ thể nên việc phân ñịnh rõ
công việc của họ rất khó. Vì vậy, ñề tài giới hạn ñối tượng nghiên cứu là vấn
ñề sử dụng ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV với chủ thể là ñội
ngũ lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp sản xuất và chế biến ở huyện
Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Về nội dung nghiên cứu
ðề tài tập trung xem xét, ñánh tình hình sử dụng lao ñộng trực tiếp
trong các DN NVV (DN sản xuất và chế biến) ở huyện Kim ðộng, các
nguyên nhân ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các
DN NVV (DN sản xuất và chế biến), từ ñó ñưa ra những giải pháp nhằm sử
dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV(DN sản xuất và
chế biến) ở huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3.2.2 Về không gian
Nghiên cứu ñược tiến hành tại huyện Kim ðộng, tỉnh Hưng Yên.
1.3.2.3 Về thời gian
Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm, từ năm 2008
ñến 2010, số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2011, ñịnh hướng và các giải
pháp ñến 2015.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 4
2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ
SỬ DỤNG LAO ðỘNG TRỰC TIẾP TRONG CÁC DNNVV
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Lao ñộng, lực lượng lao ñộng, sử dụng lao ñộng
- Lao ñộng là hoạt ñộng có mục ñích của con người nhằm tạo ra những
sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.
- Các nhân tố chủ yếu của quá trình lao ñộng là:
+ Mục ñích hoạt ñộng của con người: Trong cơ chế thị trường ñây
chính là thể hiện “cầu” của xã hội ñối với một loại sản phẩm, nó có tác dụng
hướng hoạt ñộng lao ñộng của con người vào mục ñích cụ thể, bảo ñảm lao
ñộng là hữu ích và sản phẩm ñược người tiêu dùng chấp nhận.
+ ðối tượng lao ñộng: Là những thứ mà lao ñộng của con người tác
ñộng vào nhằm làm thay ñổi hình thái vật chất của nó và tạo ra những sản
phẩm mới phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Có nhiều loại ñối tượng lao ñộng nhưng tổng hợp lại có thể phân làm 2
nhóm: i) ðối tượng lao ñộng có nguồn gốc tự nhiên như ñất, nước, than, gỗ…
và ii) ðối tượng lao ñộng do con người chế tạo hoặc sơ chế như: sợi, sắt, thép,
xi măng, phân bón…
+ Công cụ lao ñộng: Là những thứ mà con người dùng ñể tác ñộng vào
ñối tượng lao ñộng có thể có sẵn trong tự nhiên và có thể do con người tạo ra.
Trong ñó chế tạo ra công cụ lao ñộng là ñặc ñiểm nổi bật của con người.
- Tuỳ thuộc vào mục ñích nghiên cứu, lao ñộng xã hội thường ñược
phân loại như sau:
+ Lao ñộng giản ñơn và lao ñộng phức tạp
Lao ñộng giản ñơn là lao ñộng không qua ñào tạo, huấn luyện chuyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 5
môn, là sự hao phí sức cơ bắp của con người không có trình ñộ chuyên môn,
lao ñộng không thành thạo. Trong ñiều kiện sản xuất hàng hoá, tất cả các loại
lao ñộng ñề ñược quy thành lao ñộng giản ñơn. Lao ñộng giản ñơn là ñơn vị
ño lường của các loại lao ñộng phức tạp.
Lao ñộng phức tạp là lao ñộng của người ñã qua huấn luyện, ñào tạo
chuyên môn.
+ Lao ñộng cụ thể và lao ñộng trừu tượng
Lao ñộng cụ thể là lao ñộng nhằm mục ñích nhất ñịnh; lao ñộng ñể tạo
ra giá trị sử dụng. ðể tạo ra mỗi loại giá trị sử dụng cần phải có những loại
lao ñộng nhất ñịnh, sự phân biệt các loại lao ñộng căn cứ vào phương pháp
lao ñộng, công cụ lao ñộng và kết quả lao ñộng.
Lao ñộng trừu tượng là lao ñộng xã hội. Tính chất xã hội biểu hiện ra
qua quá trình tra ñổi. Trong ñiều kiện sản xuất hàng hoá dựa trên chế ñộ tư
hữ, mâu thuẫn giữa lao ñộng trừu tượng và lao ñộng cụ thể phản ánh mâu
thuẫn giữa lao ñộng tư nhân và lao ñộng xã hội.
+ Lao ñộng sống và lao ñộng quá khứ
Lao ñộng sống là hoạt ñộng lao ñộng, là sự hao phí về thể lực và trí lực
có mục ñích của con người, là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển xã hội. Lao
ñộng sống là ñiều kiện phát triển toàn diện cá tính của con người, sáng tạo ra
sản phẩm mới phục vụ nhu cầu của xã hội.
Lao ñộng quá khứ là lao ñộng thể hiện trong tư liệu sản xuất và vật
phẩm tiêu dùng. Trong bất kỳ hoạt ñộng sản xuất nào cũng ñều cần có tư liệu
lao ñộng và ñối tượng lao ñộng tham gia, những thứ ñó là kết quả của lao
ñộng quá khứ.
+ Lao ñộng tất yếu và lao ñộng thặng dư
Lao ñộng tất yếu là lao ñộng của con người sản xuất hao phí ñể sáng
tạo ra sản phẩm tất yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người lao ñộng và
gia ñình họ, còn lao ñộng thặng dư nói chung là lao ñộng ñã vượt mức nhu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 6
cầu thiết yếu, ñáp ứng nhu cầu của xã hội.
Lao ñộng sản xuất vật chất là lao ñộng trong lĩnh vực sản xuất vật chất,
trực tiếp làm ra của cải vật chất cho xã hội. Lao ñộng nông nghiệp, lao ñộng
công nghiệp... là lao ñộng sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu sản xuất
và tiêu dùng của xã hội.
+ Lao ñộng trực tiếp và lao ñộng gián tiếp
Lao ñộng trực tiếp là lao ñộng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất,
trực tiếp sử dụng các công cụ lao ñộng tác ñộng lên ñối tượng lao ñộng ñể tạo
ra sản phẩm vật chất.
Lao ñộng gián tiếp là lao ñộng ñiều hành tổ chức quản lý nhân sự, vật
tư, tiền vốn, quản lý hành chính…
- Lực lượng lao ñộng
Theo Tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO), lực lượng lao ñộng là toàn bộ
những người có khả năng tham gia lao ñộng, bao gồm những người trong ñộ
tuổi quy ñịnh có khả năng lao ñộng và những người ngoài ñộ tuổi lao ñộng,
nhưng thực tế còn khả năng và ñang tham gia lao ñộng.
Theo Bộ luật Lao ñộng nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã
ñược sửa ñổi bổ sung, lực lượng lao ñộng hay còn gọi là dân số hoạt ñộng kinh
tế bao gồm tất cả những người từ 15 - 55 tuổi với nữ và 15 - 60 tuổi ñối với nam
có việc làm và những người thất nghiệp ñang trong thời gian quan sát.
Lao ñộng của doanh nghiệp là toàn bộ số lao ñộng do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và trả lương, trả công. Lao ñộng của doanh nghiệp không
bao gồm: i) những người nhận vật liệu của doanh nghiệp về làm tại gia ñình
họ (lao ñộng gia ñình); ii) những người ñang trong thời gian học nghề của các
trường, trung tâm gửi ñến thực tập mà doanh nghiệp không quản lý và trả
lương và iii) những lao ñộng của các liên doanh gửi ñến mà doanh nghiệp
không quản lý và trả lương.
ðối với những doanh nghiệp tư nhân những người là thành viên trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 7
gia ñình có tham gia quản lý sản xuất hoặc trực tiếp sản xuất, nhưng không
nhận tiền lương, tiền công thu nhập của họ là thu nhập hỗn hợp, bao gồm cả
lãi của doanh nghiệp cũng ñược tính là lao ñộng của doanh nghiệp.
- Lao ñộng và việc làm là hai yếu tố luôn luôn gắn liền với nhau nhưng
lao ñộng không phải là việc làm, không ñồng nghĩa với việc làm.
Theo H.A.Gorelop: “việc làm là mối quan hệ sản xuất nảy sinh do sự
kết hợp giữa cá nhân người lao ñộng và phương tiện sản xuất” [1].
Ở Việt Nam, theo Bộ luật Lao ñộng sửa ñổi năm 2007 thì “mọi hoạt
ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm ñều ñược thừa
nhận là việc làm” [1]. Việc làm bao gồm:
+ Công việc ñược trả công dưới dạng tiền hoặc hiện vật
+ Những công việc tự làm ñem lại lợi ích cho bản thân nhưng không
ñược trả công cho việc làm ñó.
Từ những khái niệm trên, theo chúng tôi việc làm là tác ñộng qua lại giữa
hoạt ñộng của con người với những ñiều kiện kinh tế kỹ thuật và môi trường tự
nhiên tạo ra giá trị vật chất và giá trị tinh thần mới cho bản thân và xã hội ñồng
thời hoạt ñộng lao ñộng phải trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Nói cách
khác, việc làm là tổng thể những hoạt ñộng kinh tế có liên quan ñến thu nhập và
ñời sống dân cư. Theo ñó người có việc làm là những người ñang làm việc trong
thời gian quan sát và những người trước ñó có việc làm nhưng ñang hiện nghỉ
tạm thời vì các lý do như ốm ñau, ñình công, nghỉ hè, nghỉ lễ, trong thời gian sắp
xếp lại sản xuất, do thời tiết xấu, máy móc bị hư hỏng…
Giải quyết việc làm, bảo ñảm cho mọi người có khả năng lao ñộng ñều
có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, của doanh nghiệp và của
toàn xã hội.
- Sử dụng lao ñộng
Sử dụng lao ñộng là quá trình sử dụng sức lao ñộng ñể tạo ra sản phẩm
theo các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ðể sử dụng có hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 8
quả nguồn lao ñộng ñòi hỏi các doanh nghiệp, các tổ chức cần phải chính
sách, kế hoạch, ñịnh hướng cụ thể nhằm nâng cao chất lượng lao ñộng và hiệu
quả sử dụng lao ñộng.
Sử dụng lao ñộng hợp lý là sự bố trí lao ñộng ở các bộ phận trong quá
trình lao ñộng phù hợp với trình ñộ khả năng công tác, khả năng sáng tạo và
nguyện vọng của người lao ñộng.
Sử dụng lao ñộng hiệu quả là kết quả của việc sử dụng lao ñộng hợp lý,
là biết phát huy tất cả các mặt sở trường của người lao ñộng. Quá trình sử
dụng lao ñộng là yếu tố tích cực nhất trong quá trình lao ñộng, nó quyết ñịnh
thời gian lao ñộng và năng suất lao ñộng cao hay thấp, ñồng thời quyết ñịnh
sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp phải có phương
pháp sử dụng lao ñộng sao cho có hiệu quả nhất.
2.1.1.2. Doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp
Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam, “Doanh nghiệp là ñơn vị kinh doanh
ñược thành lập nhằm mục ñích chủ yếu là thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của
những chủ sở hữu (Nhà nước, tập thể, tư nhân) về một hay nhiều ngành” [4 ].
Trong Luật Doanh nghiệp, Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh
của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh“ [4].
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt lượng vốn
ñầu tư, số lượng lao ñộng hay mức doanh thu.
Căn cứ vào quy mô, DNNVV ñược chia thành ba loại, ñó là doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là DN có số lượng
lao ñộng dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao ñộng từ 10 ñến dưới 50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 9
người, còn DN vừa có từ 50 ñến 300 lao ñộng.
Bảng 2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô vốn và lao ñộng
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Quy mô
Khu vực
Số lao
ñộng
Tổng
nguồn vốn
Số lao
ñộng
Tổng nguồn
vốn
Số lao ñộng
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
10 người
trở xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
200 người
từ trên 20 tỷ
ñồng ñến
100 tỷ ñồng
từ trên 200
người ñến
300 người
II. Công
nghiệp và xây
dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
200 người
từ trên 20 tỷ
ñồng ñến
100 tỷ ñồng
từ trên 200
người ñến
300 người
III. Thương
mại và dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ ñồng
trở xuống
từ trên 10
người ñến
50 người
từ trên 10 tỷ
ñồng ñến 50
tỷ ñồng
từ trên 50
người ñến
100 người
Trích: Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP
Ở Việt Nam, theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 của
Chính phủ, DNNVV là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh theo quy
ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong
bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau (Bảng 2.1.)
2.1.2. Phân loại lao ñộng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
- Xét theo thời gian lao ñộng gồm lao ñộng thường xuyên trong danh
sách và lao ñộng ngoài danh sách.
+ Lao ñộng thường xuyên trong danh sách là lực lượng lao ñộng do
doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, gồm công nhân viên sản xuất
kinh doanh cơ bản và công nhân viên thuộc các nhóm hoạt ñộng khác.
+ Lao ñộng ngoài danh sách là lực lượng lao ñộng làm việc tại doanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 10
nghiệp nhưng do các ngành khác chi trả lương như cán bộ chuyên trách ñoàn
thể, học sinh thực tập…
- Xét theo quan hệ với quá trình sản xuất gồm lao ñộng trực tiếp và lao
ñộng gián tiếp
+ Lao ñộng trực tiếp sản xuất trong doanh nghiệp là lao ñộng trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất, trực tiếp sử dụng công cụ sản xuất ñể tạo ra
sản phẩm cho doanh nghiệp như lao ñộng trong phân xưởng, trong tổ sản
xuất, chế biến…
+ Lao ñộng gián tiếp là lao ñộng không trực tiếp tham gia quá trình sản
xuất như lao ñộng trong phòng quản lý lao ñộng nhân sự, phòng hành chính,
ban quản lý hàng kho…
Trong phạm vi nghiên cứu của mình, ñề tài tập trung nghiên cứu ñối tượng
là những lao ñộng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
- Xét theo chức năng của lao ñộng trong có lao ñộng thực hiện chức
năng sản xuất và lao ñộng thực hiện chức năng quản lý.
+ Lao ñộng thực hiện chức năng sản xuất là lao ñộng tham gia trực tiếp
vào một trong các giai ñoạn/khâu công việc ñể tạo ra sản phẩm như lao ñộng
tổ lò, tổ ñiện, tổ in…
+ Lao ñộng thực hiện chức năng quản lý là những lao ñộng thuộc bộ
phận hành chính ñể quản lý lao ñộng trong công ty cũng như quản lý lương
như quản ñốc, kế toán…
2.1.3. Vai trò, tác dụng của lao ñộng trực tiếp ñối với quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Trong tất cả các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lao
ñộng trực tiếp luôn luôn giữ vai trò quan trọng nhất, vì họ trực tiếp tạo ra sản
phẩm cho doanh nghiệp. Cụ thể vai trò ấy ñược thể hiện trong các mặt sau:
- Lao ñộng trực tiếp chính là quá trình sử dụng tư liệu lao ñộng tác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 11
ñộng lên các ñối tượng lao ñộng ñể biến chúng từ những nguyên vật liệu, sản
phẩm sơ chế bán thành phẩm... thành những sản phẩm hoàn chỉnh ñể nuôi
sống bản thân và làm cho xã hội ngày càng phát triển. Trong quá trình làm
việc, lao ñộng trực tiếp ngày càng tìm tòi, học hỏi, sáng tạo ñể chế tạo ra
những sản phẩm cho năng suất cao. Như vậy, lực lượng lao ñộng trực tiếp
ñược sử dụng một cách hợp lý có hiệu quả sẽ góp phần thúc ñẩy xã hội ngày
càng ñược phát triển.
- Lao ñộng trực tiếp có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, bảo ñảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến
hành bình thường, hay nói cách khác cần phải có ñội ngũ lao ñộng trực tiếp có
tay nghề cao thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển ñược.
- Lực lượng lao ñộng trực tiếp là lực lượng to lớn thúc ñẩy quá trình
sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Bất kỳ hoạt ñộng nào của ñội ngũ lao
ñộng trực tiếp cũng bắt nguồn từ nhu cầu của cuộc sống mà nhu cầu này ngày
một cao, từ ñây thúc ñẩy ñội ngũ lao ñộng này hoạt ñộng, làm việc có hiệu
quả hơn ñể tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu. Vì vậy, việc sử dụng ñội
ngũ lao ñộng trực tiếp trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
- Trong mọi phương thức sản xuất xã hội: sản xuất cho ai? sản xuất cái
gì? sản xuất như thế nào? ñều nhằm mục ñích phục vụ cho con người.
Ngược lại, nhu cầu của con người là tác nhân kích thích sản xuất phát triển.
Lực lượng lao ñộng trực tiếp với tư cách là một bộ phận quan trọng và ñồng
thời cũng là lực lượng tiêu dùng mạnh mẽ luôn ñóng vai trò quyết ñịnh là
mục tiêu của sự phát triển của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của kinh
tế xã hội.
- Lao ñộng trực tiếp ñóng vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp sản
xuất, chế biến. Lao ñộng trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho doanh nghiệp
cũng như cho toàn xã hội. Nếu như không có lao ñộng trực tiếp thì quá trình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 12
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh không thể thự hiện ñược. Dù cho có các nguồn
lực khác như ñất ñai, tài nguyên, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học công
nghệ sẽ không ñược sử dụng và khai thác có mục ñích nếu như không có lao
ñộng trực tiếp sản xuất. Một doanh nghiệp mà có nguồn lao ñộng sản xuất trực
tiếp có trình ñộ tay nghề cao sẽ tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp phát triển mạnh.
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật cùng với sự
bùng nổ của công nghệ thông tin (mạng máy tính ..) thì lao ñộng trực tiếp có
xu hướng giảm ñi. Các doanh nghiệp ñòi hỏi ngày càng khắt khe hơn trong
lĩnh vực chuyên môn, năng lực trình ñộ, tay nghề của người lao ñộng trực tiếp
ñể ñáp ứng ñược yêu cầu công việc.
2.1.4. Nguyên tắc sử dụng lao ñộng trực tiếp của doanh nghiệp
- Thứ nhất, lao ñộng trực tiếp phải ñược sử dụng ñầy ñủ. Nghĩa là lao
ñộng trực tiếp trong ñộ tuổi và ngoài ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng
thì khai thác hết cả về trí lực và thể lực nhưng phải phù hợp với tính chất công
việc, trình ñộ tay nghề, môi trường làm việc ñể nâng cao năng suất lao ñộng
và thực hiện tái khả năng lao ñộng.
- Thứ hai, lao ñộng trực tiếp cần ñược sử dụng hợp lý. Bất kỳ nhà quản
lý nào khi sử dụng lao ñộng cũng muốn ñạt ñược hiệu quả cao. Muốn vậy, họ
phải chú ý tới trình ñộ chuyên môn, tay nghề của người lao ñộng, giới tính,
tuổi tác, ñiều kiện làm việc và thù lao chế ñộ ñãi ngộ. Khi nắm bắt ñược ñiểm
yếu và ñiểm mạnh của từng người sẽ có cách bố trí lao ñộng tốt nhất cho
doanh nghiệp.
2.1.5. Nội dung sử dụng lao ñộng trực tiếp của doanh nghiệp
Sử dụng lao ñộng trực tiếp trong doanh nghiệp là tìm cách tạo thuận lợi
cho lao ñộng trực tiếp sản xuất trong doanh nghiệp hoàn thành tốt công việc,
nhiệm vụ, các mục tiêu chiến lược và các kế hoạch của doanh nghiệp, tăng
cường sự cống hiến cho mọi người theo hướng phù hợp với chiến lược của
doanh nghiệp[2].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 13
Sử dụng la._.o ñộng trực tiếp doanh nghiệp gắn liền với công việc và tổ
chức làm việc của lao ñộng trực tiếp trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào việc sử dụng hợp lý ñội ngũ lao ñộng trực tiếp doanh nghiệp.
Việc hình thành ñội ngũ lao ñộng trực tiếp doanh nghiệp là một quá
trình gồm nhiều giai ñoạn, phụ thuộc vào phương pháp kết hợp hay kết nối
các khâu tuyển chọn, ñào tạo bồi dưỡng và sử dụng. Các phương pháp kết
hợp hay kết nối giữa các khâu này như sau:
Một là, tuyển chọn và sử dụng: Là phương pháp tuyển chọn và sử
dụng ngay vào vị trí làm việc của lao ñộng trực tiếp (không qua khâu ñào
tạo, bồi dưỡng).
Hai là, tuyển chọn - sử dụng - ñào tạo bồi dưỡng: Là phương pháp bắt
ñầu bằng tuyển chọn rồi sử dụng làm việc, sau ñó mới ñào tạo, bồi dưỡng
theo vị trí công việc ñảm nhận trong quá trình sản xuất trong doanh nghiệp.
Ba là, tuyển chọn - ñào tạo, bồi dưỡng - sử dụng: Là phương pháp ñược
bắt ñầu bằng tuyển chọn những người có khả năng làm việc và có tay nghề,
sau ñó tiến hành bồi dưỡng tay nghề và sử dụng lao ñộng trực tiếp.
Bốn là, ñào tạo, bồi dưỡng - tuyển chon - sử dụng: Phương pháp này
dựa trên nền tảng là ñạo tạo tay nghề, kỹ năng làm việc cho từng công việc,
việc tuyển chọn và sử dụng lao ñộng trực tiếp ñược dựa trên cơ sở nguồn
nhân lực qua ñào tạo, ñáp ứng ñủ tiêu chuẩn ñể làm việc trong doanh nghiệp.
ðể nâng cao chất lượng của ñội ngũ lao ñộng trực tiếp thì quy trình
“ñào tạo, bồi dưỡng - tuyển chọn - sử dụng“ có ưu việt hơn. Tuy nhiên, trong
thực tế lao ñộng trực tiếp ở nước ta thường ñược tuyển chọn rồi sử dụng ngay,
chưa chú trọng khâu ñào tạo tay nghề. ðây là vấn ñề cần phải ñược xem xét
thấu ñáo, ñặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Tiêu chí sử dụng lao ñộng trực tiếp:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 14
- ðịnh hướng chiến lược: Công tác sử dụng lao ñộng trực tiếp không
chỉ tập trung vào các vấn ñề trước mắt, có tính ngắn hạn mà sử dụng lao ñộng
trực tiếp doanh nghiệp cần phải hướng vào trọng tâm dài hạn. Cần phải sử
dụng cách tiếp cận ñón ñầu hơn là cách tiếp cận phản ánh tức thì, không
những giải quyết các vấn ñề trước mắt mà còn ngăn ngừa sự xuất hiện của các
vấn ñề trong tương lai.
- Cách tiếp cận cụ thể: Sử dụng lao ñộng trực tiếp doanh nghiệp ñòi hỏi
sự chịu trách nhiệm trực tiếp của người lao ñộng với người quản lý, sự trau
dồi thông tin cũng diễn ra trực tiếp, nhanh chóng và chính xác. Hợp ñồng lao
ñộng dựa trên kết quả tư vấn trực tiếp, người lao ñộng trực tiếp ñược tham gia
vào nhiều khâu của quá trình sản xuất ñể nâng cao tay nghề. Việc trả lương
dựa trên kết quả lao ñộng và kết quả thực hiện trách nhiệm cá nhân của người
lao ñộng trực tiếp.
- Thu hút nguồn lao ñộng: Chế ñộ ưu ñãi ñối với lao ñộng trực tiếp
trong doanh nghiệp rất quan trọng. Từ ñó dẫn ñến việc sử dụng ñội ngũ này
có hiệu quả cao, thu hút ñược lực lao ñộng trực tiếp có tay nghề. ðiều quan
trọng nữa là sự bố trí, sắp xếp công việc cho từng người lao ñộng trong doanh
nghiệp, phản ảnh khả năng sản xuất, tăng năng suất lao ñộng.
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp của
doanh nghiệp
2.1.6.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Nhân tố liên quan ñến người lao ñộng trực tiếp
+ Số lượng và chất lượng lao ñộng trực tiếp
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp yếu tố ñầu tiên
ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp ñó là số lượng và chất
lượng lao ñộng. Như ta ñã biết, hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp ñược ño
lường và ñánh giá bằng chỉ tiêu năng suất lao ñộng. Tăng năng suất lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 15
là sự tăng lên của sức sản xuất hay năng suất lao ñộng, nói chung chúng ta
hiểu là sự thay ñổi trong cách thức lao ñộng, một sự thay ñổi làm rút ngắn
thời gian lao ñộng xã hội cần thiết ñể sản xuất ra một hàng hoá, sao cho số
lượng lao ñộng ít hơn mà sản xuất ra nhiều giá trị sử dụng hơn.
Khi số lượng lao ñộng trực tiếp giảm ñi mà vẫn tạo ra doanh thu không
ñổi thậm chí tăng lên có nghĩa là ñã làm tăng năng suất lao ñộng, tiết kiệm
ñược quỹ tiền lương. ðồng thời mức lương bình quân của người lao ñộng trực
tiếp tăng lên do hoàn thành kế hoạch tốt. ðiều này sẽ kích thích tinh thần làm
việc của người lao ñộng trực tiếp, còn doanh nghiệp tiết kiệm ñược chi phí lao
ñộng, tăng thêm quỹ thời gian lao ñộng.
Chất lượng lao ñộng trực tiếp tốt sẽ ảnh hưởng tới việc tăng năng suất
lao ñộng, nâng cao hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp. Chất lượng lao ñộng
trực tiếp hay trình ñộ tay nghề của lao ñộng trực tiếp phản ánh khả năng, năng
lực cũng như trình ñộ chuyên môn của người lao ñộng trực tiếp.
Số lượng và chất lượng lao ñộng trực tiếp luôn song song tồn tại với
nhau. Một doanh nghiệp sản xuất có ñội ngũ lao ñộng trực tiếp ñông ñảo
nhưng họ làm việc không hiệu quả thì không thể ñạt ñược mục tiêu kinh
doanh. Nói cách khác sự dư thừa hay thiếu hụt lao ñộng trực tiếp ñiều ñem lại
tác hại cho doanh nghiệp hay nó trực tiếp ảnh hưởng ñến công tác sử dụng lao
ñộng trực tiếp trong doanh nghiệp.
+ Tổ chức và quản lý lao ñộng trong doanh nghiệp
Việc tổ chức tốt lao ñộng sẽ làm cho người lao ñộng cảm thấy phù hợp,
yêu thích công việc ñang làm, gây tâm lý tích cực cho người lao ñộng, góp
phần làm tăng năng suất lao ñộng, từ ñó nâng cao hiệu quả sử dụng lao ñộng.
Phân công và bố trí người lao ñộng vào những công việc phù hợp với trình ñộ
chuyên môn của họ mới phát huy ñược năng lực và sở trường của người lao
ñộng, ñảm bảo hiệu suất công tác. Phân công phải gắn liền với hợp tác và vận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 16
dụng tốt các biện pháp quản lý lao ñộng sẽ thúc ñẩy nâng cao năng suất lao
ñộng. Việc quản lý lao ñộng thể hiện thông qua các công tác như: tuyển dụng
lao ñộng, ñào tạo và phát triển ñội ngũ lao ñộng, ñãi ngộ lao ñộng, phân công
và hiệp tác lao ñộng, cơ cấu tổ chức.
+ Tuyển dụng lao ñộng
Tuyển dụng nhân viên giữ vai trò rất quan trọng vì nó ñảm nhiệm toàn
bộ ñầu vào guồng máy nhân sự, quyết ñịnh mức ñộ chất lượng, năng lực, trình
ñộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Tuyển dụng lao ñộng ñược hiểu là một quá trình tìm kiếm, lựa chọn
những người tham gia vào hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp theo ñúng
số lượng, chất lượng và cơ cấu lao ñộng, ñáp ứng ñược yêu cầu về nhân sự
của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ.
+ Phân công và hiệp tác lao ñộng là nội dung cơ bản nhất của tổ chức
lao ñộng. Nó chi phối toàn bộ những nội dung còn lại của tổ chức lao ñộng
hợp lý trong doanh nghiệp. Do phân công lao ñộng mà tất cả các cơ cấu về lao
ñộng trong doanh nghiệp ñược hình thành tạo nên một bộ máy với tất cả các
bộ phận, chức năng cần thiết với những tỉ lệ tương ứng theo yêu cầu của sản
xuất. Hiệp tác lao ñộng là sự vận hành của cơ cấu lao ñộng ấy trong không
gian và thời gian. Hai nội dung này liên hệ và tác ñộng qua lại với nhau. Sự
chặt chẽ của hiệp tác lao ñộng tuỳ thuộc vào mức ñộ hợp lý của phân công lao
ñộng. Phân công lao ñộng càng sâu thì hiệp tác lao ñộng càng ñạt kết quả cao.
Phân công lao ñộng trong doanh nghiệp là sự chia nhỏ toàn bộ các công
việc của doanh nghiệp ñể giao cho từng người hoặc nhóm người lao ñộng thực
hiện. ðó chính là quá trình gắn từng người lao ñộng với nhiệm vụ phù hợp với
khả năng của họ. Phân công lao ñộng hợp lý có tác dụng to lớn trong việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh, tăng năng suất lao ñộng. Phân công lao ñộng sẽ ñạt
ñược chuyên môn hoá trong lao ñộng, chuyên môn hoá công cụ lao ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 17
Người lao ñộng có thể làm một loạt các công việc mà không mất thời gian vào
việc ñiều chỉnh lại thiết bị thay dụng cụ… Nhờ chuyên môn hoá sẽ giới hạn
ñược phạm vi hoạt ñộng, người công nhân sẽ nhanh chóng quen với công việc,
có ñược những kỹ năng làm việc, giảm ñược thời gian và chi phí ñào tạo, ñồng
thời sử dụng ñược triệt ñể những khả năng riêng của từng người.
Lựa chọn và áp dụng những hình thức phân công và hiệp tác lao ñộng
hợp lý là ñiều kiện ñể sử dụng hợp lý sức lao ñộng, nâng cao năng suất lao
ñộng, từ ñó nâng cao hiệu quả sử dụng lao ñộng.
+ ðào tạo và phát triển ñội ngũ lao ñộng ñược hiểu là một quá trình
bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, trình ñộ chuyên môn, tay nghề cũng như các
phẩm chất cần thiết khác cho người lao ñộng trong doanh nghiệp, từ ñó tạo
ñiều kiện cho mỗi người nâng cao ñược năng suất làm việc, ñáp ứng ñược yêu
cầu công việc, nâng cao chất lượng của ñội ngũ lao ñộng.
Việc ñào tạo và phát triển ñội ngũ lao ñộng giúp cho doanh nghiệp
nâng cao chất lượng lao ñộng ñể ñáp ứng ñược yêu cầu của hoạt ñộng kinh
doanh. Ngoài ra ñào tạo và phát triển ñội ngũ lao ñộng sẽ tạo ñiều kiện cho
mỗi thành viên trong doanh nghiệp phát huy ñầy ñủ năng lực sở trường, làm
chủ doanh nghiệp.
ðào tạo lao ñộng có hai hình thức sau:
* ðào tạo nội bộ do nội bộ doanh nghiệp hoặc nội bộ nhóm thực hiện.
Việc ñào tạo này phải ñược tiến hành một cách thường xuyên và linh hoạt.
* ðào tạo từ bên ngoài ñó là việc sử dụng người theo học các chương
trình ñào tạo của các cơ sở ñào tạo chuyên nghiệp.
+ ðãi ngộ lao ñộng
Công tác ñãi ngộ lao ñộng trực tiếp ñược yêu cầu rất cao, ảnh hưởng
lớn ñến hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp. Ngày nay khuyến khích người
lao ñộng trực tiếp nhằm tạo ra ñộng lực cho người lao ñộng là một biện pháp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 18
không thể thiếu trong hoạt ñộng kinh doanh. Tạo ñộng lực sẽ ñộng viên người
lao ñộng trực tiếp hợp tác giúp ñỡ lẫn nhau trong quá trình sản xuất, thúc ñẩy
mọi người làm việc. ðãi ngộ lao ñộng trực tiếp trong doanh nghiệp gồm: ñãi
ngộ vật chất và ñãi ngộ tinh thần.
* ðãi ngộ vật chất: gồm 2 phần là ñãi ngộ trực tiếp và ñãi ngộ gián tiếp
ðãi ngộ trực tiếp là những khoản tiền như tiền lương, tiền thưởng.
Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao ñộng trả cho người lao
ñộng tương ứng với số lượng, chất lượng lao ñộng mà người lao ñộng ñã hao
phí trong quá trình thực hiện những công việc mà người sử dụng lao ñộng
giao cho. Việc tổ chức tiền lương công bằng và hợp lý sẽ tạo ra hoà khí cởi
mở giữa những người lao ñộng, hình thành khối ñoàn kết thống nhất, một
lòng vì sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp và cũng chính là vì lợi ích của
bản thân họ. Chính vì vậy mà người lao ñộng tích cực làm việc bằng cả lòng
nhiệt tình, hăng say do mức lương thoả ñáng mà họ ñã nhận ñược. Khi công
tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp thiếu tính công bằng và hợp lý thì
sẽ sinh ra những mâu thuẫn nội bộ giữa những người lao ñộng với nhau, giữa
người lao ñộng với nhà quản lý. Do vậy công tác tiền lương ảnh hưởng rất lớn
tới hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp. Có hai hình thức trả lương là trả
lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán
triệt hơn nữa nguyên tắc phân phối theo lao ñộng và nâng cao hiệu quả trong
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền thưởng là một trong những biện
pháp khuyến khích vật chất ñối với người lao ñộng trong quá trình làm việc.
Qua ñó nâng cao năng suất lao ñộng, nâng cao chất lượng sản phẩm, rút
ngắn thời gian làm việc. Có 4 hình thức tiền thưởng là: thưởng giảm tỉ lệ sản
phẩm hư hỏng; thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm; thưởng hoàn thành
vượt mức năng suất lao ñộng; thưởng tiết kiệm vật tư, nguyên liệu. Ngoài
các chế ñộ và hình thức thưởng trên, các doanh nghiệp còn có thể thực hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 19
hình thức thưởng khác tuỳ theo các ñiều kiện và yêu cầu thực tế của hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh.
ðãi ngộ gián tiếp là những khoản tiền như phúc lợi, trợ cấp mà người
lao ñộng ñược hưởng. Những khoản này không dựa vào số lượng, chất lượng
lao ñộng mà phần lớn mang tính bình quân. Trợ cấp là những khoản người lao
ñộng ñược hưởng gồm bảo hiểm, trợ cấp y tế, trợ cấp giao dục, trợ cấp ñi lại,
trợ cấp nhà ở…
* ðãi ngộ tinh thần (phi vật chất) bao gồm ñãi ngộ thông qua khen
thưởng, công việc như tạo ñiều kiện cho nhân viên dưới quyền có cơ hội
thăng tiến, tạo ra môi trường làm việc, bầu không khí lao ñộng thoải mái, tổ
chức khoa học… bố trí công việc phù hợp với khả năng, năng lực của người
lao ñộng.
+ Cơ cấu tổ chức
ðây là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng lao
ñộng trực tiếp. Một doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức tốt, ổn ñịnh sẽ góp phần
thúc ñẩy việc ñiều hành ñội ngũ lao ñộng trực tiếp ngày một tốt lên, tạo ñiều
kiện cho doanh nghiệp phát triển bền vững lâu dài. Với một cơ cấu tổ chức
gọn nhẹ, hợp lý, người lao ñộng trực tiếp sẽ có hứng thú làm việc, tăng năng
suất lao ñộng. Ngược lại với một bộ máy tổ chức cồng kềnh, khó kiểm soát sẽ
gây trở ngại cho việc ñiều hành sản xuất và sản xuất làm cho hiệu quả sử
dụng lao ñộng trực tiếp kém ñi.
+ Trình ñộ giác ngộ về chính trị tư tưởng
Muốn thúc ñẩy nâng cao năng suất lao ñộng trực tiếp trong doanh
nghiệp trước hết phải dựa trên cơ sở sự giác ngộ cuả người lao ñộng trực tiếp
sản xuất. Con người là nhân tố quyết ñịnh ñến quá trình kinh doanh, tư tưởng
con người quyết ñịnh hành ñộng của họ. Sự giác ngộ chính trị, sự hiểu biết về
xã hội, tinh thần thái ñộ người lao ñộng trực tiếp, ñạo ñức của người lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 20
trực tiếp càng cao, càng phù hợp với thực tế thì năng suất lao ñộng trực tiếp
càng cao và ngược lại.
Sự giác ngộ ở ñây trước hết phải nói ñến sự giác ngộ về nghề nghiệp,
yêu nghề làm việc hết mình về nghề nghiệp, coi doanh nghiệp là nhà.
- Nhóm nhân tố liên quan ñến ñối tượng lao ñộng, tư liệu lao ñộng
+ Vốn
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn thực hiện ñược các chức
năng và nhiệm vụ của mình phải có những tài sản nhất ñịnh ñó là ñất ñai, nhà
kho, cửa hàng, các phương tiện vận chuyển bảo quản hàng hoá, vật tư hàng
hoá… Vốn là sự biểu hiện bằng tiền các tài sản của doanh nghiệp. Nếu như
doanh nghiệp có nhiều vốn sẽ là ñiều kiện ñể cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật,
từ ñó ñạt hiệu quả cao trong công tác sử dụng lao ñộng trực tiếp.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ
Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ có ý nghĩa rất lớn ñối với phát triển
sản xuất và tăng năng suất lao ñộng ñể từ ñó nâng cao hiệu quả sử dụng lao
ñộng trực tiếp. Việc tiến hành áp dụng công nghệ và kỹ thuật sản xuất tiên tiến
tạo tâm lý tích cực cho người lao ñộng sản xuất trực tiếp. Khoa học kỹ thuật
ngày càng phát triển với tốc ñộ nhanh, sự sáng tạo và ñưa vào sản xuất các loại
công cụ ngày càng hiện ñại, ñòi hỏi những người lao ñộng trực tiếp sản xuất
phải có trình ñô chuyên môn tương ứng nếu không sẽ không thể ñiều khiển
ñược máy móc, không thể nắm bắt ñược các công nghệ hiện ñại. Do ñó việc
ứng dụng thành tựu mới của khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất sẽ góp phần
hoàn thiện hơn nữa tổ chức sản xuất và tổ chức ñội ngũ lao ñộng trực tiếp, nâng
cao trình ñộ sử dụng lao ñộng trực tiếp, bỏ ñược những hao phí lao ñộng vô ích
và những tổn thất về thời gian lao ñộng. Người lao ñộng phải làm chủ ñược
công cụ, công nghệ và cần có hệ thống công cụ làm việc phù hợp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 21
2.1.8.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Mặc dù là những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp, nhưng những nhân
tố này cũng có ảnh hưởng không nhỏ ñến việc sử dụng lao ñộng trực tiếp có
hiệu quả trong doanh nghiệp nói riêng và quá trình tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói chung. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp bao gồm:
- Chính trị và luật pháp
Sự ổn ñịnh hay bất ổn về mặt chính trị, xã hội, cũng là những nhân tố
ảnh hưởng lớn ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và kết quả kinh ñoanh của
doanh nghiệp. Hệ thống chính trị và các quan ñiểm về chính trị luật pháp suy
cho cùng tác ñộng trực tiếp ñến phạm vi lĩnh vực mặt hàng...ñối tác kinh
doanh. Các cuộc xung ñột lớn hay nhỏ về nội bộ trong các quốc gia và giữa
các quốc gia sẽ dẫn tới sự thay ñổi lớn, làm phá vỡ những quan hệ kinh doanh
truyền thống, làm thay ñổi hệ thống vận tải và chuyển hướng phục vụ tiêu
dùng dân cư sang phục vụ tiêu dùng chiến tranh. Như thế vô hình chung ñã
làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của công ty, ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng
lao ñộng trực tiếp trong doanh nghiệp.
- Môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng
Với sự phát triển của khoa học, con người càng nhận thức ra rằng họ là
một bộ phận không thể tách rời của giới tự nhiên và giới tự nhiên có vai trò
quan trọng như là một thân thể thứ hai của con người. Nhu cầu cải thiện ñiều
kiện làm việc, cải thiện ñiều kiện sinh hoạt gần gũi với thiên nhiên chống ô
nhiễm môi trường ñã trở thành một nhu cầu bức xúc phổ biến trong các nhà
quản trị và công nhân viên của doanh nghiệp. Các phòng làm việc thoáng mát
sạch sẽ, những khuôn viên cây xanh sạch, cơ sở hạ tầng tốt sẽ tạo ra môi
trường thuận lợi giữ gìn sức khoẻ và tăng năng suất lao ñộng. Ngược lại ñiều
kiện làm việc ồn ào, ô nhiễm môi trường ... sẽ tạo ra ức chế, tâm trạng dễ bị
kích thích, quan hệ xã hội sẽ bị tổn thương, mâu thuẫn xã hội dễ bị tích tụ,
bùng nổ do ñó sẽ ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng lao ñộng trực tiếp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 22
- Môi trường kỹ thuật và công nghệ
Yếu tố kỹ thuật và công nghệ làm cơ sở cho yếu tố kinh tế là sức mạnh
dẫn tới sự ra ñời của sản phẩm mới sẽ tác ñộng ñến mô thức tiêu thụ và hệ
thống bán hàng. Sự phát triển về kỹ thuật và công nghệ buộc người lao ñộng
trực tiếp sản suất phải bắt kịp tiến ñộ, không phải lao ñộng trực tiếp sản xuất
nào trong doanh nghiệp cũng theo kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ, cho nên việc sử dụng lao ñộng trực tiếp như thế nào cho hợp lý,
không gây tình trạng thừa hay thiếu lao ñộng, gây ñình trệ sản xuất là công
việc của nhà quản lý nhằm sử dụng lao ñộng trực tiếp có hiệu quả. Sự ra ñời
phát triển của khoa học kỹ thuật cũng là lúc các công ty giảm bớt số lượng lao
ñộng trực tiếp của mình, loại bỏ những nhân viên yếu kém và lựa chọn những
người có năng lực, có trình ñộ, tay nghề mới mong ñem lại hiệu quả cao trong
sản xuất kinh doanh.
- Môi trường kinh tế
Bao gồm thu nhập của các tầng lớp dân cư, giá cả, lạm phát, sức mua
của ñồng tiền… Các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp ñến nguồn lực
của mỗi doanh nghiệp.
- Môi trường văn hoá xã hội
Môi trường văn hoá xã hội ảnh hưởng trực tiếp tới hành vi và cuộc
sống của con người. Một ñất nước, một doanh nghiệp có môi trường văn hoá
xã hội tốt sẽ tạo tiền ñề kích thích người lao ñộng trực tiếp làm việc tốt và
ngược lại. Các yếu tố văn hoá xã hội bao gồm:
+ Dân số và xu hướng vận ñộng
+ Các hộ gia ñình và xu hướng vận ñộng
+ Sự di chuyển của dân cư, thu nhập của dân cư
+ Dân tộc và ñặc ñiểm tâm sinh lý
+ Việc làm và vấn ñề phát triển việc làm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 23
- Các yếu tố thuộc vế ñào tạo của xã hội
Thuộc về các yếu tố này bao gồm số lượng, chất lượng, cơ cấu của hệ
thống ñào tạo, các hình thức và phương thức ñào tạo, chi phí ñào tạo và sử
dụng kết quả ñào tạo trên góc ñộ xã hội. Hệ thống ñào tạo trước ñây và hiện
tại của ta có nhiều hạn chế, nhất là mặt chất lượng và ñầu tư ñể nâng cao chất
lượng ñào tạo.
- Các yếu tố khách hàng và thị trường
ðây là một vấn ñề mà hầu hết các doanh nghiệp ñều quan tâm và có vị
trí, vai trò quan trọng trong sự thành bại của doanh nghiệp. Mọi sản phẩm làm
ra của các doanh nghiệp ñều thông qua sự ñánh giá và kiểm nghiệm của thị
trường cũng như của khách hàng. Bởi vì mục tiêu của các doanh nghiệp khi
sản xuất ra các sản phẩm là ñáp ứng yêu cầu của thị trường và thị hiếu của
khách hàng.
2.2. Thực tiễn sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở một số nước trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
một số nước trên thế giới
a. Nhật Bản
Các doanh nghiệp ở Nhật Bản ñưa ra nhiều giải thưởng khuyến khích
lao ñộng trực tiếp ñưa ra kiến nghị ñể cải tiến sản xuất và tổ chức lao ñộng.
Các ý kiến dù nhỏ và bình thường nhưng ñều ñược khen và tìm cách áp dụng,
vì thế người lao ñộng rất hăng hái ñề xuất ý tưởng của mình. ðây gọi là “chế
ñộ ñưa ñề án” của Nhật Bản [7].
Sáng kiến chia người lao ñộng làm việc theo các nhóm nhỏ chất lượng
từ 2 ñến 10 người (QC - quality control) rất thành công trong các công ty ở
Nhật Bản. Theo cách này, có thể chia sẻ trách nhiệm cho người cấp dưới,
những người sẵn sàng phát huy hết khả năng và năng ñộng trong công việc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 24
Hơn nữa, góp phần cải tiến bầu không khí tâm lý và các quan hệ nhân sự
trong tập thể, tạo và duy trì niềm vui trong công việc, giúp mỗi thành viên
trưởng thành khẳng ñịnh bản thân. ðể thành công thì trước khi tham gia nhóm
QC mỗi thành viên ñều ñược giúp ñỡ ñể hiểu rõ: vị trí và tầm quan trọng của
từng công việc; lý do cần góp phần vào cải thiện và ñẩy mạnh sự phát triển
của doanh nghiệp; mỗi người ñều thấy niềm vui ñể phát huy năng lực tại nơi
làm việc; nắm vững một số phương pháp cơ sở về sử dụng các công việc của
mình. Nhóm hoàn thành xuất sắc sẽ ñược tuyên dương và phát thưởng công
khai nhằm tăng cảm giác ñược thừa nhận thành tích. ðó là nguyên tắc “hoạt
ñộng theo nhóm ít người”.
Chương trình quản lý bằng mục tiêu: Các công ty Nhật Bản rất thành
công với cách quản lý bằng mục tiêu (MBO - management by objectives).
Dựa vào mục tiêu của tổ chức và của bộ phận mà từng nhân viên tự ñặt mục
tiêu cụ thể, rõ ràng và ño lường ñược, là ñích phấn ñấu nên không ñược quá
khó hay quá dễ. Chẳng hạn, về chất lượng sản phẩm không thể ghi “bảo ñảm
chất lượng sản phẩm” mà phải cụ thể “tỷ lệ phế phẩm bằng không”. Khi nhân
viên hoàn thành thì người quản lý cần thừa nhận thành tích của họ kịp thời,
chỉ rõ khía cạnh cần sửa ñể họ tiếp tục phấn ñấu.
Trao quyền tự quản cho người lao ñộng: Các doanh nghiệp ở Nhật Bản
rất ưa chuộng nhằm khai thác tiềm năng của người lao ñộng và cho họ cảm
nhận ñược là thành viên của tổ chức chứ không chỉ là người làm thuê. Thực
hiện chưong trình theo nguyên tắc: xây dựng văn hoá doanh nghiệp mở, tạo
bầu không khí dân chủ và tin tưởng trong nhân viên; các mục tiêu, quy ñịnh
của nhóm phải rõ ràng cụ thể hợp lý; mức ñộ uỷ quyền thích hợp, quyền hạn
gắn liền và phù hợp với trách nhiệm ở từng vị trí; nhân viên ñược ñào tạo phù
hợp về chuyên môn, tay nghề, kỹ năng phối hợp và tư duy ñộc lập; giáo dục ý
thức tự quản, tự chủ trong công việc cho nhân viên, và các quyết ñịnh ñưa ra
dưới hình thức quyết ñịnh tập thể.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 25
Nhật Bản ñầu tư rất lớn cho giáo dục và ñào tạo: Phần lớn lớp trẻ Nhật
Bản sau khi tốt nghiệp phổ thông ñều tham gia vào thị trường lao ñộng, ñược
các công ty thuê và ñược ñào tạo nghề do công ty tổ chức. Mô hình ñào tạo tại
các công ty của Nhật Bản ñược áp dụng không chỉ với nhân lực trình ñộ bậc
trung mà cả bậc cao, vì thế người lao ñộng trực tiếp ở Nhật Bản có trình ñộ
tay nghề, kỹ thuật rất cao so với các nước khác.
b. Một số công ty ở Mỹ
- Công ty Hewlett - Packart: là một ñiển hình về thu hút và sử dụng
nhân tài. Khẩu hiệu “quản lý con người là cốt lõi” thể hiện luôn tôn trọng và
quan tâm ñến nhân lực. Lãnh ñạo luôn luôn tham quan nơi làm việc ñể ñối
thoại với cấp dưới. Trong 40 năm ñương chức, người sáng lập tập ñoàn ông
Shwllet va Aulifer thường xuyên ñến tận nơi làm việc ñể chỉ dẫn nhân viên,
và làm cho họ luôn nhớ ñiều này. Lãnh ñạo luôn chan hòa với cấp dới, quan
tâm và ñộng viên khiến học cảm nhận thành thích ñược thừa nhận, bản thân
ñược tôn trọng. Công ty coi trọng giáo dục truyền thống văn hóa cho người
lao ñộng về sự chuyên cần, tính trách nhiệm, ñề bạt theo năng lực và thành
tích. Công ty tín nhiệm và luôn tin tưởng người lao ñộng muốn sáng tạo, tâm
huyết với công việc nên kho phụ tùng và công cụ dữ liệu của phòng thí
nghiệm luôn mở ñể các kỹ sư có thể sử dụng nghiên cứu và khuyến khích lấy
về nhà sử dụng ñể dễ dàng khám phá. Công ty cam kết sử dụng nhân tài dài
hạn nên quá trình tuyển dụng ñược tiến hành rất chặt chẽ bảo ñảm người ñược
tuyển ñáp ứng yêu cầu công việc.
Công ty luôn coi trọng ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Năm
1980, Công ty ñã tổ chức 1700 lớp huấn luyện, với 27 nghìn người trong số
47 nghìn người lao ñộng trực tiếp của công ty tham gia. Hình thức kết hợp cả
ñào tạo trong và ngoài công việc, cả dài hạn và ngắn hạn như: kèm cặp, bài
giảng, thảo luận, mô phỏng, tự học qua chương trình sẵn.... Công ty yêu cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 26
chính các cấp lãnh ñạo giảng cho cấp dưới. Hàng năm nâng cao chuyên môn,
tay nghề do công ty tài trợ chi phí, nhưng không bắt họ cam kết phải ở lại sau
khóa học mà ñể họ tự quyết ñịnh. Công ty là một trong những DN có phúc lợi
tốt nhất ở Mỹ. Ngoài việc cung cấp các phúc lợi cơ bản như bảo hiểm xã hội,
y tế, nước trà, bánh ngọt miễn phí buổi trưa hai ngày một lần, quà sinh nhật,
phụ cấp thuyên chuyển, còn có hai loại ñặc biệt là phân chia lợi nhuận và bán
cổ phần cho người lao ñộng. Những người làm ở công ty nửa năm trở lên sẽ
có thêm một khoản thu nhập vào ñầu mùa hạ và dip Nooen, năm 1983 khoản
này chiếm khoảng 8,35% tiền lương cả năm, còn nếu trên 10 năm ñược tặng
riêng 10 cổ phần.
- Tập ñoàn Hilton: Trad Hilton là vua những khách sạn nhà hàng nổi
tiếng thế giới. Năm 1919, Hilton rời quân ngũ trở về quê hương và bắt ñầu sự
nghiệp kinh doanh bằng 5000 ñô la, ñã giành ñược thành công lớn nhờ vào
chính sách dùng người ñộc ñáo. Công ty luôn ñề cao chính sách ñề bạt lãnh
ñạo từ cơ sở, tín nhiệm người ñược ñề bạt và tạo ñiều kiện ñể họ phát huy
sáng tạo. Ông áp dụng “khen trước - chê sau”, thường gọi riêng người gặp sai
lầm ñến văn phòng, ñộng viên an ủi và nói: “Trước ñây trong công việc tôi
ñã từng phạm sai lầm lớn, sai lầm nhỏ này của anh chưa coi là gì, ñã là con
người khi làm việc ñề khó tránh khỏi sai lầm”, sau ñó giúp nhân viên hiểu rõ
nguyên nhân mắc lỗi và cùng tìm cách giải quyết. Với cách ñối xử khoan
dung, ñộ lượng làm cho mọi người luôn tin tưởng và trung thành với công ty.
Khẩu hiệu mà công ty có ñược “Tinh thần ñồng ñội và sự phục vụ với thái ñộ
với thái ñộ tươi vui trong kinh doanh” ñã giúp cho tập ñoàn lớn mạnh như
ngày nay.
c. Một số công ty ở Singapore
- Công ty HP Singapore: Chi nhánh HP Singapore chuyên sản xuất
máy tính kỹ thuật cao và máy in, ñược nhận giải thưởng “sức khỏe vàng” vì
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 27
quan tâm ñến bữa ăn của nhân viên. Theo HP cách thu phục tốt nhất trước hết
phải thu phục ñược dạ dày của nhân viên. Căng tin luôn phục vụ thức ăn
phong phú, bổ dưỡng ở mức giá thành. HP giúp nhân viên tiết kiệm cho hưu
trí bằng kế hoạch mua hàng trong kho trị giá 10% mức lương hàng tháng với
giá ưu ñãi mua 2 tặng 1 với ñiều kiện người ñó phải ở lại với HP là 2 năm sau
khi mua hàng.
- Công ty tư vấn ñầu tư Frank Russell: Nhân viên mới ñược tuyển ñến
công ty trong ngày ñầu làm việc ñược thông báo “Gia ñình của bạn quan
trọng hơn công việc của chúng tôi. Sự hợp tác của chúng ta quan trọng hơn
của khách hàng”. Bởi vậy, nếu nhân viên có vấn ñề trong gia ñình sẽ ñược
yêu cầu giải quyết trước ñể không ảnh hưởng ñến công việc, nếu làm thêm
giờ thì ñược nghỉ bù ñể chăm sóc gia ñình. Nhân viên làm ở công ty sau 10
năm ñược nghỉ 10 tuần có lương ñể ñi du lịch [4].
2.2.2. Sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam
2.2.2.1. Chủ trương, chính sách của ðảng, Nhà nước về phát triển và sử dụng
lao ñộng trong quá trình phát triển kinh tế
Ở nước ta, với mục tiêu phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục ñổi
mới, ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hóc vì một nước Việt Nam dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh, vững bước tiến lên chủ
nghĩa xã hội, nghị quyết ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ IX ñã ñề ra chiến
lược phát triển kinh tế xã hội 2001 - 2010 trong ñó nêu rõ: “Giải quyết việc
làm là yếu tố quyết ñịnh ñể phát huy nhân tố con người, ổn ñịnh và phát triển
kinh tế, làm lành mạnh xã hội, ñáp ứng nguyện vọng chính ñáng và yêu cầu
bức xúc của nhân dân”.
Nghị quyết ðại hội toàn quốc lần thứ IX của ðảng ta ñã xác ñịnh
nhiệm vụ 10 năm 2001 - 2010 là phải “ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 28
cơ cấu lao ñộng theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, tăng nhanh
hàm lượng công nghệ trong sản phẩm” … “Phải giải quyết có hiệu quả những
vấn ñề xã hội bức xúc, tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và
thiếu việc làm ở nông thôn…” (Nhiệm vụ chủ yếu thứ 2 và nhiệm vụ chủ yếu
thứ 7 - nghị quyết ðại hội ðảng lần thứ IX).
Những nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội của nước ta thể hiện những quan ñiểm mới của ðảng ta về lĩnh vực
phát triển và sử dụng lao ñộng, một nguồn lực quan trọng ñể thúc ñẩy nhanh
quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hóc ñất nước, những quan ñiểm ñó là:
- ðảng ta ñã coi việc phát triển, phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn
lao ñộng, giải quyết việc làm cho moi người lao ñộng có nhu cầu làm việc là
yếu tố quyết ñịnh ñể phát huy nhân tố con người, ổn ñịnh và phát triển kinh
tế, lành mạnh xã ._.tới người lao ñộng nhằm làm cho họ có ñộng lực làm việc, thúc ñẩy họ
hài lòng hơn với công việc và mong muốn ñược gắn bó, ñóng góp giá trị lao
ñộng của mình cho doanh nghiệp.
Trước thực trạng tình hình sử dụng lao ñộng trực tiếp trong các DN
NVV ở huyện Kim ðộng ñòi hỏi phải có các quan ñiểm, giải pháp ñưa ra
nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ LðTT trong các DN NVV ở ñịa phương trong
thời gian tới. ðó là "Sử dụng hợp lý LðTT trong các DN NVV ở huyện Kim
ðộng là việc làm cần thiết khách quan, phải ñược sự quan tâm thường xuyên
liên tục. Trong ñó ñòi hỏi sự phối hợp từ trung ương tới ñịa phương, và trong
mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của chính DN NVV. Nhà nước cần tạo
môi trường pháp lý bình ñẳng cho các DN, các DN cần phải quan tâm ñến
công tác ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho LðTT và có các chế ñộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 113
ñãi ngộ hợp lý, phù hợp cho người lao ñộng". Tuy nhiên, ñể thực sự có ñội
ngũ lao ñộng trực tiếp làm việc hiệu quả thì chính bản thân người LðTT cũng
cần phải tích cực học hỏi, hợp tác, sáng tạo và hoàn thành tốt công việc ñược
giao giúp các DN ñạt ñược mục tiêu hoạt ñộng kinh doanh của DN, qua ñó có
thể ñáp ứng ñược các nhu cầu của chính người lao ñộng.
5.2 Kiến nghị
Xuất phát từ thực trạng tình hình sử dụng lao ñộng trực tiếp của các DN
NVV ở Kim ðộng chúng tôi xin ñưa ra một số kiến nghị
5.2.1. ðối với Nhà nước
Cần có các chính sách ưu ñãi, hỗ trợ các doanh nghiệp ñặc biệt các DN
NVV phát triển, tạo sự thông thoáng về thể chế, thủ tục hành chính ñể thu hút
các nhà ñầu tư phát triển doanh nghiệp.
Hoàn thiện hệ thống chính sách và luật pháp nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý, tổ chức sử dụng lao ñộng như: chế ñộ tiền lương, thu nhập,
ñiều kiện làm việc, chính sách khuyến khích sử dụng công nghệ mới...
ðẩy mạnh công tác tuyên truyền về Bộ Luật Lao ñộng và các chế ñộ,
chính sách, pháp luật liên quan ñến quyền, lợi ích chính ñáng của người lao
ñộng ñể các chủ DN và người lao ñộng hiểu rõ, nắm bắt ñược và thực hiện có
hiệu quả.
5.2.2. ðối với doanh nghiệp
Các doanh nghiệp nên có sự gắn kết giữa các chiến lược kinh doanh,
chiến lược thu hút, tuyển dụng, ñào tạo, bố trí sử dụng lao ñộng hợp lý. Tạo
môi trường làm việc tốt cho người lao ñộng. Các DN cũng cần quan tâm ñến
chính sách, chế ñộ ñối với người lao ñộng như chế ñộ bảo hộ lao ñộng, y tế,
vệ sinh môi trường tạo ñiều kiện cho người lao ñộng phát huy hết khả năng
của mình.
Tăng cường công tác ñào tạo, bồi dưỡng tay nghề cho ñội ngũ lao ñộng,
ñặc biệt là lao ñộng trực tiếp. Kiểm tra thi nâng cao tay nghề cho lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 114
nhằm tạo ra một ñội ngũ lao ñộng có trình ñộ chuyên môn, tay nghề cao và từ
ñó nâng cao năng suất lao ñộng.
ðể nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian lao dộng cũng như hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh, các DN NVV cần phải ñưa ra nội quy lao ñộng
cũng như hình thức kỷ luật lao ñộng chặt chẽ ñể ñưa người lao ñộng vào nề
nếp, làm việc theo hướng CNH - HðH.
Các DN NVV cần nghiên cứu, ñiều chỉnh mức lương tối thiểu cho
người lao ñộng cho phù hợp hơn với tình hình thực tế hiện nay ñể họ có thể
yên tâm làm việc cho DN và bảo ñảm ñược cuộc sống hàng ngày.
5.2.3. ðối với người lao ñộng trực tiếp
Người lao ñộng cần phải nhận thức rõ nhiệm vụ công việc ñang ñảm
nhận ñể từ ñó hoàn thành tốt công việc của mình ñem lại lợi ích cho bản thân
và DN.
Người lao ñộng phải rèn luyện cho minh một lề lối, tác phong làm việc
công nghiệp, tự mình có ý thức trong công việc, luôn học hỏi, có ý thức vươn
lên trong công việc, trau dồi kinh nghiệm sản xuất, có tính sáng tạo trong
công việc, có ý thức kỷ luật lao ñộng tốt.
Học hỏi nâng cao trình ñộ tay nghề là việc làm cần thiết ñối với lực
lượng lao ñộng trực tiếp trong các DN NVV ở huyện Kim ðộng trong ñiều
kiện hiện nay. Vì vậy, người lao ñộng phải ý thức ñược việc luôn phải ñào tạo
nâng cao tay nghề cho mình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn Tổ chức lao ñộng khoa học - ðH KTQD (1994), Tổ chức lao ñộng
khoa học, tập II (lưu hành nội bộ).
2. Chính phủ, Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ra ngày 30/6/2009 về trợ giúp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa,
3. Cục Thống kê Thành phố Hưng Yên, Niên giám thống kê hàng năm.
Chu Tiến Quang, Vai trò của Nhà nước trong việc nâng cao sức cạnh tranh
cho các doanh nghiệp ở nông thôn, (2007), Tạp chí cộng sản Số 21 (141) năm
2007.
4. ðảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần
thứ IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. ðinh Thị Thảo ”Phân bổ là sử dụng lao ñộng tại công ty cổ phần Quốc tế
Sơn Hà”, LVTN 2009, Trường ðHNNHN
6. ðồng Thị Vân Hồng “Nghiên cứu tình hình sử dụng lao ñộng nông nghiệp
tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa”. LVThs 2006, trường ðHNNHN
7. Nguyễn Hoài Nam ” Sử dụng cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Nghệ An”, LVThs 2010, trường ðHNNHN
8. Phạm Vân ðình, (2006), Các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam
trước thềm hội nhập, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, ðH Kinh tế quốc dân
Hà Nội.
9. Tống Thị Thúy "Nghiên cứu tình hình sử dụng lao dộng tại Công ty cổ
phần môi trường và công trình ñô thị Bỉm Sơn” LVTN 2009, Trường
ðHNNHN
10. Trần Minh Ngọc, 2006, Sử dụng nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam –
Thực trạng và thách thức., tạp chí Nghiên cứu kinh tế số 271.
11. Vũ Quốc Tuấn – Hoàng Thu Hòa (Chủ biên), 2001, Phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vửa – Kinh nghiệm nước ngoài và phát triển doanh nhiệp nhỏ và vừa ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 116
Việt Nam, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
12. Vương Liêm, 2000, Doanh nghiệp vừa & nhỏ: Những cơ hội làm ăn với
luật doanh nghiệp mới (tập 1), Nhà xuất bản Giao thông vận tải
13. Vũ Tiến Thuận, 2008, Nghiên cứu ñào tạo nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Sơn La, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Khoa kinh tế và phát
triển nông thôn - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
14.
id=206&Itemid=14 “Thành công nhờ lôi kéo tập thể”
15.
su/47/6036966.epi “doanh nghiệp trước nỗi lao khủng hoảng nhân sự”.
16.
g_truc_tiep_tai_Cong_ty_co_phan_Dau_tu_Thuong_mai_va_Dich_vu.html
17.
source/20090713/minhtam/kc031_0473.pdf - Thực trạng và giải pháp phát
triển DNNN ở Việt Nam
18.
doanh-nghiep-vua-va-nho-o-nong-thon/3428462.epi - Thanh Thủy, Phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn,(2009).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 117
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu phỏng vấn chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa
PHIẾU PHỎNG VẤN CHỦ DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp:….…………………………………………………
ðịa chỉ:…………………………………………………………………
Họ và tên người ñược phỏng vấn:……………………………………
Giới tính: Nam [ ] Nữ [ ] Tuổi: …………
Chức vụ:……………………………………………………
ðã làm việc tại doanh nghiệp ñược ……năm;
ðã giữ chức vụ trên ñược ……năm;
Trình ñộ chuyên môn: Tiến sỹ [ ] ; Thạc sỹ [ ]; ðại học [ ] ; Cao ñẳng [ ];
Trung cấp [ ] ; ðào tạo nghề [ ]; Chưa qua ñào tạo chuyên môn [ ].
DN thuộc khu vực: Ven ñô thị [ ]; Nông thôn [ ];
XIN ÔNG.BÀ VUI LÒNG TRAO ðỔI VỚI CHÚNG TÔI MỘT SỐ
THÔNG TIN SAU
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Doanh nghiệp ông (bà) ñang làm việc hiện nay ñược thành lập
năm.…………………..
2. Ngành nghề ñăng ký sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là:
a. ………………………………………
b. ……………………………………………………………………
c. ……………………………………………………………………
3. Hiện nay doanh nghiệp ñang sản xuất, chế biến ở những lĩnh vực nào?
a. …………………………………………………………………………
b. ………………………………………………………………………………
c. ………………………………………………………………….
4. Các sản phẩm chủ yếu hiện tại của doanh nghiệp
a………………………………………………………………………………
…
b………………………………………………………………………………
c……………………………………………………………………………….
5. Loại hình của doanh nghiệp
DN nhà nước [ ] ; DN có vốn ðTNN [ ] ; DN liên doanh [ ];
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 118
Công ty TNHH [ ]; Công ty cổ phần [ ] . DN tư nhân [ ];
Khác [ ] , cụ thể……………………………………………..
II. HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CỦA DOANH NGHIỆP
6. Các hoạt ñộng ñầu tư của doanh nghiệp
Hoạt ñộng
ñầu tư
Thời gian
Bắt ñầu
Thời gian
kết thúc
Giá trị vốn
ñầu tư (tr.ñ)
Nguồn
huy ñộng (*)
- ðầu tư mới
- ðầu tư mở rộng
(*) Nguồn huy ñộng: 1. Vốn chủ sở hữu; 2. ðầu tư nước ngoài; 3. Liên doanh; 4.
Vốn vay; 5. Khác.
7. Doanh nghiệp thực hiện các hoạt ñộng ñầu tư trên ra sao?
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt ñộng ñầu tư
(%)
Hoạt ñộng
ðầu tư
Doanh nghiệp
tự làm
Liên
doanh
Thuê
ngoài
Khác
a. ðầu tư ban ñầu
b. ðầu tư mở rộng (thu hẹp)
8. Tính mùa vụ của các lĩnh vực sản xuất, chế biến hiện nay của doanh
nghiệp?
Chỉ tiêu Lĩnh vực SXKD chính Lĩnh vực khác
Theo mùa vụ
ðều ñặn trong năm
Khác:
9. Cơ cấu doanh thu hiện nay của doanh nghiệp
Loại sản phẩm, dịch vụ Doanh thu (tr.ñ) Cơ cấu (%) Ghi chú
1.
2.
3.
10. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ðơn vị tính:
tr.ñồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010
1. Tổng doanh thu
Trong ñó: Lĩnh vực SXKD chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 119
2. Tổng chi phí
Trong ñó: Lĩnh vực SXKD
chính
3. Tổng lợi nhuận
4. Thuế, phí phải nộp
11. ðóng góp của doanh nghiệp ñối với xã hội
Năm Tạo việc làm
(người)
Nộp NS NN
(tr.ñ)
ðóng góp ñịa
phương (tr.ñ)
ðóng góp khác
(tr.ñ)
2008
2009
2010
III. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ BỐI CẢNH
HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CỦA DOANH NGHIỆP
A. Các yếu tố bên trong DN
12. Về chất lượng lao ñộng của DN
- Số lao ñộng mới qua ñào tạo lại hoặc bồi dưỡng ñể sử dụng:.........................
- Số lao ñộng ñược bồi dưỡng chuyên môn, tay nghề hàng năm:......................
- Số lao ñộng không ñược bồi dưỡng tay nghề hàng năm........................
13. Tình hình sử dụng lao ñộng theo chuyên môn ñào tạo
- Số lao ñộng làm ñúng chuyên môn ñược ñào tạo:.........người, tỷ lệ.........%
- Số lao ñộng làm không ñúng chuyên môn:..........người, tỷ lệ.................%
- Tỷ lệ lao ñộng phát huy năng lực chuyên môn: Tốt.......%; Trung bình.....%;
Yếu......%
Lý do sử dụng lao ñộng không ñúng chuyên môn
.............................................................................................................................
ðánh giá về chất lượng lao ñộng ñược ñào tạo
Lð có trình
ñộ ðH, Cð,
TC
Cán bộ
kỹ thuật
Công
nhân
SX TT
1 Trình ñộ ñào tạo như hiện nay*
2 ðTgiữa lý thuyết và thực hành**
3 Kỹ năng chuyên môn, NV***
4 Những yếu kém về CM****
5 Kiến thức ñào tạo*****
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 120
Ghi chú:
* 1: Tốt; 2: ðạt yêu cầu; 3: Chưa ñạt; 4: Yếu
**1: ðã phù hợp; 2: Nặng về (LT), nhẹ về thực hành (TH); 3: Nặng TH, nhẹ LT
*** 1: Tốt; 2: ðạt yêu cầu; 3: Chưa ñạt; 4: Yếu
**** 1: Kiến thức chuyên môn; 2: Ngoại ngữ; 3: Tin học; 4: Kiến thức khác.
***** 1: Kiến thức mới cập nhật; 2: Chưa cập nhật
14. Tình hình chung về lao ñộng trong doanh nghiệp
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 ðại
học
Cao
ñẳng
Trung
Cấp
CNKT Chưa
qua
ðT
1. Tổng số lao ñộng
(người)
* Lao ñộng trực tiếp
- Kỹ sư
- Công nhân kỹ thuật
- Lao ñộng phổ thông
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
Phân theo tuổi
- Dới 25 tuổi
- Từ 25 – 55 tuổi
- Trên 55 tuổi
* Lao ñộng gián tiếp
- Trên ñại học
- ðại học, cao ñẳng
- Trung cấp
- Chưa qua ðT
2. Tiền lương BQ 1 Lð
(1000 ñ.tháng)
3. Lao ñộng thời vụ
15. ðánh giá yếu tố lao ñộng trong DN
a. ðội ngũ lao ñộng trực tiếp của DN hiện nay có ñảm bảo hoạt ñộng SX, CB
không?
Có [ ]; Không [ ]
b. Trình ñộ và tay nghề của người lao ñộng trực tiếp có ñáp ứng ñược yêu cầu
SXKD của DN không?
Có [ ]; Không [ ]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 121
Nếu không, cụ thể là ………………………………………………….
c. Ý thức kỷ luật của người lao ñộng trực tiếp trong DN hiện nay:
Rất có ý thức [ ]; Có ý thức [ ]; Bình thường [ ]; Thiếu ý thức [ ]
d. Nguồn lao ñộng ñịa phương có tác ñộng quan trọng ñến hoạt ñộng SXKD
của DN không? Có [ ] ; Không [ ]
Tại sao? …………………………………………………………………
e. Việc tuyển dụng, thuê lao ñộng phổ thông của doanh nghiệp như thế nào?
Rất dễ [ ]; Dễ [ ]; Bình thường [ ] ; Khó [ ]
Tại sao?……………………………………………………………………………
f. Việc tuyển dụng, thuê lao ñộng có chuyên môn kỹ thuật của doanh nghiệp
như thế nào?
Rất dễ [ ] Dễ [ ] ; Bình thường [ ] ; Khó[ ]
g. Tính ổn ñịnh của lao ñộng trực tiếp tại doanh nghiệp như thế nào?
Làm việc ổn ñịnh [ ]; Hay bỏ việc [ ]
Tại sao? ………………………………………………………………
h. Có tình trạng. hiện tượng bãi công của người lao ñộng tại doanh nghiệp
không? Có [ ]; Không [ ]
16. Ý kiến của ông/bà sự gắn kết giữa cơ sở ñào tạo với các cơ sở sử dụng
lao ñộng
Gắn kết chặt chẽ [ ]; Ít gắn kết [ ]; Chưa gắn kết [ ];
Các ý kiến khác ....................................................................
17. Nếu chưa gắn kết thì thể hiện ở những ñiểm nào:
................................................................................................................
18. Doanh nghiệp của ông/bà ñã có cơ hội ñể ñóng góp ý kiến với cơ sở
ñào tạo về nội dung, chương trình, phương pháp ñào tạo chưa?
Có ............[ ]; Chưa..........[ ]
19. Ý kiến của ông/bà về chính sách sử dụng lao ñộng qua ñào tạo hiện
nay
Là phù hợp [ ]; Chưa phù hợp [ ].
20. Nếu chưa phù hợp thì ở những ñiểm nào:
.............................................................................................................................
..
21. Hàng năm nhu cầu tuyển dụng lao ñộng của DN ông/bà phụ thuộc và
- Sự phát triển của ñơn vị [ ];
- Quyết ñịnh hành chính của cấp trên [ ];
- Lý do khác (xin nêu rõ)..........................................................
22. Hàng năm DN của ông/bà tuyển dụng lao ñộng thông qua những
nguồn nào:
22.1 Có hợp ñồng trước với cơ sở ñào tạo [ ];
22.2 Liên hệ trực tiếp thông qua cơ các cơ sở ñào tạo [ ];
22.3 ðăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện thông tin ñại chúng [ ];
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 122
22.4 ðăng tải thông tin tuyển dụng trên mạng, trang web... [ ];
22.5 Quen biết [ ];
22.6 Hình thức khác (ghi rõ)................................................................
23. DN của ông/bà có thường xuyên liên hệ với các cơ sở ñào tạo không?
Có [ ]; Không [ ]
24. Nếu không có liên hệ thì tại sao?.............................................................
25. Nếu có liên hệ thì hình thức liên hệ là gì:
Hợp tác, liên kết [ ]; Hợp ñồng ñào tạo [ ]; Tài trợ học bổng [ ]; Tư vấn
[ ]; Hội nghị, hội thảo giữa cơ sở ñào tạo với nhà sử dụng [ ]; Khác (ghi rõ) .....
26. DN của ông/bà có ñược ñóng góp ý kiến với các cơ sở ñào tạo về nội
dung, chương trình, phương pháp ñào tạo không?
Thường xuyên [ ]; Ít khi [ ]; Không bao giờ [ ].
27. Theo ông/bà các cơ sở ñào tạo có cần thiết lấy ý kiến của DN sử dụng
lao ñộng không?
Rất cần thiết [ ]; Cần thiết [ ]; Không cần thiết [ ]; Ý kiến khác [ ].
28. Nếu cơ sở ñào tạo lấy ý kiến của DN sử dụng lao ñộng thì nên tìm hiểu
những vấn ñề nào?
Nội dung ñào tạo [ ]; Phương pháp ñào tạo [ ]; Thực hành tay nghề [ ]. Ý
thức làm việc [ ]
29. Hình thức trả lương cho người lao ñộng trực tiếp của DN
Theo thời gian [ ]; Theo sản phẩm[ ]; Cả hai [ ].
30. Lao ñộng mà DN của ông/bà tuyển dụng từ các cơ sở ñào tạo vào làm
việc có phải ñào tạo, bồi dưỡng thêm trước khi làm việc không?
………………………………Vì sao?..................................................
31. Tình hình chung về vốn của doanh nghiệp (tr.ñồng)
Nguồn vốn Khi thành lập Hiện tại
- Vốn chủ sở hữu
Trong ñó: Vốn tích luỹ
- Vốn vay
Tổng nguồn vốn
32. ðánh giá yếu tố vốn của DN
a. Vốn của DN có bảo ñảm cho hoạt ñộng SXKD không
Có [ ]; Không [ ]
b. DN có bị chiếm dụng vốn không? Có [ ]; Không [ ]
c. Mức ñộ quay vòng vốn của DN là
Nhanh [ ]; Trung bình [ ]; Chậm [ ]
d. Theo ông (bà), việc vay vốn tín dụng ñể ñầu tư SXKD của doanh nghiệp
hiện nay như thế nào?
- Tín dụng chính thống: Rất dễ [ ]; Dễ [ ]; Bình thường [ ]; Khó [ ]
Nếu khó, cụ thể như thế nào? …………………………………………….
- Tín dụng phi chính thống: Rất dễ [ ]; Dễ [ ]; Bình thường [ ]; Khó [ ]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 123
Nếu khó, cụ thể như thế nào?……………………………………………
e. Mức lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp phải chịu hiện nay là bao
nhiêu?…..%
f. Ông (bà) ñánh giá thế nào về chi phí vay vốn (lãi suất) mà DN ñang phải trả
cho các khoản vay ñể ñầu tư: Rất cao [ ]; Cao [ ]; Vừa phải [ ]; Thấp [ ]
33. Các tài sản phục vụ SXKD khác của doanh nghiệp
Loại tài sản ðơn vị Số
lượng
Giá trị (tr.ñ) Ghi chú
1. Nhà xưởng
2. Kho hàng
3. Cửa hàng
4. PT vận chuyển
5. Tài sản khác:
34. ðánh giá yếu tố khoa học kỹ thuật và công nghệ trong DN
a. Tình trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của DN hiện nay như thế nào?
Tốt [ ]; Bình thường [ ] ; Kém [ ]
b. Số lượng trang thiết bị máy móc trong DN có ñảm bảo hoạt ñộng SXKD
không?
Thừa [ ]; ðủ [ ]; Thiếu [ ]
c. Tình trạng trang thiết bị máy móc trong DN hiện nay như thế nào?
Hiện ñại [ ]; Bình thường [ ] ; Cũ [ ]; Lạc hậu [ ]
d. Hiệu suất.Công suất làm việc của trang thiết bị máy móc trong DN?
Dưới 50% [ ] ; Từ 50-80% [ ] ; Trên 80%[ ]
e. Việc bố trí trang thiết bị máy móc hiện nay như thế nào ?
Phù hợp [ ] ; Chưa phù hợp [ ]
35. Bộ máy quản trị trong DN
a. Bộ máy quản trị hiện tại của DN có bao nhiêu người:………………..người
b. Cơ cấu bộ máy ñược tổ chức như thế nào?
…………………………………………………………………………
c. Theo ñánh giá của ông.bà, bộ máy quản trị của DN hiện nay là hợp lý
chưa?
Hợp lý [ ]; Chưa hợp lý [ ]
Nếu chưa thì vì sao?.................................................................................
d. Theo ñánh giá của ông.bà, bộ máy quản trị hiện nay ñã thực sự hiệu quả
chưa?
Hiệu quả [ ]; Chưa hiệu quả [ ]
Nếu chưa, ông.bà cho biết ý kiến ñể bộ máy hiệu quả hơn:
……………………………………………………………………………………………
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 124
e. Công tác hoạch ñịnh và lập kế hoạch SXKD của DN hiện nay như thế nào?
Tốt [ ]; Bình thường [ ] Kém [ ]
f. Công tác tổ chức trong quá trình SXKD của DN hiện nay như thế nào?
Tốt [ ]; Bình thường [ ] Kém [ ]
g. Công tác ñiều hành SXKD của DN hiện nay như thế nào?
Tốt [ ]; Bình thường [ ] Kém [ ]
h. Công tác kiểm soát. kiểm tra SXKD của DN hiện nay như thế nào?
Tốt [ ]; Bình thường [ ] Kém [ ]
B. Các yếu tố bên ngoài DN
36. Yếu tố thị trường
a. Việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp hiện nay như thế nào?
Rất dễ [ ]; Dễ [ ]; Bình thường [ ]; Khó khăn [ ]
Tại sao? ………………………………………...……..
b. Hình thức tiêu thụ sản phẩm hiện nay của DN chủ yếu thông qua:
Bán ngoài chợ [ ]; Theo ñơn ñặt hàng [ ]; Xuất khẩu [ ] Gia công cho
các ñơn vị khác [ ]; Khác [ ],
cụ thể……………………….....................…………………………
37. Sản phẩm thay thế
a. Loại sản phẩm thay thế trên thị trường cho sản phẩm của DN hiện nay như
thế nào?
Rất nhiều [ ]; Nhiều [ ]; Khá ít [ ] Một số [ ]; Không có [ ]
b. Mức ñộ thay thế của sản phẩm khác so với sản phẩm của DN
Hoàn toàn [ ]; Một phần [ ]
c. Số lượng sản phẩm thay thế trên thị trường cho sản phẩm của DN hiện nay
như thế nào? Rất nhiều [ ]; Nhiều [ ]; Khá ít [ ]; Một số [ ]; Không có [ ]
c. Các sản phẩm thay thế tiềm năng có thể có là:……………………
38. Nhà cung cấp
a. Việc mua các loại ñầu vào của doanh nghiệp như thế nào?
Rất dễ [ ]; Dễ [ ]; Bình thường [ ]; Khó khăn [ ]
Tại sao? ……………………………………….
b. Số lượng nhà cung cấp sản phẩm ñầu vào cho DN là:
Rất nhiều [ ]; Nhiều [ ]; Khá ít [ ]; Một số [ ]; Không có [ ]
c. Việc cung ứng ñầu vào của các nhà cung cấp cho hoạt ñộng SXKD của DN
như thế nào? Nhanh [ ]; Bình thường [ ] ; Chậm [ ]
39. Khách hàng
a. Số lượng khách hàng tiêu thụ sản phẩm của DN hiện nay như thế nào?
Rất nhiều [ ]; Nhiều [ ]; Khá ít [ ]; Một số [ ]; Không có [ ]
b. Mức thu nhập của khách hàng chủ yếu tiêu thụ sản phẩm của DN là:
Nhóm thu nhập cao [ ]; Nhóm thu nhập trung bình [ ]; Nhóm thu
nhập thấp [ ]
c. Khách hàng tiêu thụ tiềm năng của DN là ai? ………
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 125
…………………………………………………………………………
C. Các yếu tố về cơ chế, chính sách
40. Thủ tục hành chính
a. Các khó khăn.bất cập về mặt thủ tục hành chính mà DN gặp phải là gì?
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh [ ]; Thủ tục thuê ñất [ ]; Thủ tục vay vốn
[ ]; Thuế [ ]; Khác [ ], cụ thể là gì …………………………………
b. Ông (bà) ñánh giá các thủ tục hành chính hiện nay như thế nào?
Rất nhanh, gọn [ ]; Nhanh, gọn [ ] ; Bình thường [ ]; Rườm rà, lâu [ ]
Nếu rườm rà, cụ thể là vấn ñề gì? ……………………
41. Nhà nước có những chính sách hỗ trợ gì cho doanh nghiệp?
…………………………………………………………………………………
42. Những hỗ trợ của ñịa phương ñối với doanh nghiệp?
…………………………………………………………………………………
D. Các yếu tố khác
43. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ công
Ông (bà) ñánh giá như thế nào về chất lượng cơ sở hạ tầng và dịch vụ công
hiện nay?
Rất
kém
Kém
Bình
thường
Tốt
Rất
tốt
Hệ thống giao thông
Hệ thống phục vụ kho, cảng, bến
bãi
ðất ñai và mặt bằng sản xuất k.
doanh
Hệ thống giáo dục, ñào tạo nghề
Hệ thống ñiện
Hệ thống nước
Hệ thống thông tin liên lạc
An ninh, trật tự
Hệ thống xử lý chất thải
Qui hoạch, kế hoạch
Các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác
44. ðiều kiện tự nhiên
a. Sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có chịu ảnh hưởng của các
yếu tố thời tiết - khí hậu không? Thường xuyên [ ]; Ít [ ];
Hiếm khi [ ] ; Không [ ]
b. Yếu tố thổ nhưỡng có ảnh hưởng ñến hoạt ñộng SXKD của doanh
nghiệp không?
Có [ ] Không [ ]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 126
IV. ðỀ XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
45. Ý kiến ñề xuất về cơ chế chính sách của Nhà nước
Ông (bà) có ñề xuất gì ñối với Nhà nước về cơ chế chính sách ñể phát triển
các DN nhỏ và vừa ở huyện Kim ðộng (xếp theo mức ñộ quan trọng)?
…………………………………………………………………………………
46. Ý kiến ñề xuất ñối với UBND Thành phố, UBND huyện
Ông (bà) có ñề xuất gì ñối với UBND Thành phố, huyện ñể phát triển các
DN nhỏ và vừa (xếp theo mức ñộ quan trọng)?
…………………………………………………………………………………
47. Ý kiến ñề xuất ñối với các cơ quan chức năng
Ông (bà) có ñề xuất gì ñối với các cơ quan chức năng ñể phát triển các DN
nhỏ và vừa (xếp theo mức ñộ quan trọng)?
………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG.BÀ!
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 127
Phụ lục 2: Mẫu phiếu phỏng vấn lao ñộng trực tiếp trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
BẢNG HỎI ðỐI VỚI LAO ðỘNG TRỰC TIẾP
...................., ngày ... tháng ... năm 2011
- Tên doanh nghiệp ...................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước [ ]; Liên doanh [ ];
Tư nhân [ ]; CT Cổ phần [ ]; HTX [ ]; DN vốn ðT nước ngoài [ ];
Hoạt ñộng chủ yếu của DN: Sản xuất, chế biến [ ]; Dịch vụ thương mại [ ];
Xây dựng [ ]
- ðiạ chỉ doanh nghiệp: Xã.............. Huyện..........................................
Thuộc khu vực: Ven ñô thị [ ]; Nông thôn [ ];
- Thông tin về người trả lời
* Họ và tên ...........................................................................
* Công việc công tác hiện tại ..........................................................
* Số năm làm việc hiện tại .............. năm.
XIN ÔNG/BÀ CUNG CẤP CHO CHÚNG TÔI
MỘT SỐ THÔNG TIN SAU
1. Ông/bà cho biết mục ñích mình lựa chọn công việc hiện tại (có thể chọn
hơn 1 lựa chọn)
Công việc thích thú [ ] Lương cao [ ] ðiều kiện làm việc tốt [ ]
Có cơ hội học tập nâng cao trình ñộ [ ] khác [ ]
2. Trong năm 2010 tổng số ngày ông/bà làm việc thực tế là bao nhiều
ngày?
...................................
Số ngày làm việc theo lịch là bao nhiêu?.............................
3. Ông/bà cho biết việc sử dụng thời gian của lao ñộng của DN như thế
nào?
Phù hợp [ ] ít phù hợp [ ] Chưa phù hợp [ ]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 128
Nếu chưa phù hợp thì tại sao?.....................................................
4. Việc bố trí ca làm việc cho lao ñộng như thế nào?
Phù hợp [ ] ít phù hợp [ ] Chưa phù hợp [ ]
Nếu chưa phù hợp thì tại sao?.....................................................
5. Trong thời gian công tác, ông/bà ñược DN cho ñi bồi dưỡng nâng cao
tay nghề mấy lần?
Một [ ] Hai [ ] Ba [ ]
Bốn [ ] > 5 lần [ ] Chưa lần nào [ ]
6. Khi ñược ñào tạo thì ông/ bà ñược ñào tạo theo hình thức nào?
1. Cử ñi học ở các trường chuyên nghiệp
2. DN tự tổ chức lớp ñào tạo
3. Tham gia hội thảo
4. ði học ngắn hạn ở nước ngoài
7. Chi phí cho kháo học của ông/bà lấy từ nguồn nào?
1. DN chi trả toàn bộ
2. DN hỗ trợ một phần
3. Bản thân tự chi trả
Nếu do DN hỗ trợ thì phần DN hỗ trợ là bao nhiêu?
50% [ ]
8. Ông/bà ñánh giá như thế nào về hiệu quả của chương trình ñào tạo?
Rất hiệu quả [ ] Bình thường [ ] Chưa hiệu quả [ ]
Chưa hiệu quả thì tồn tại là do ñâu? (Chọn nhiếu ý trả lời)
Lý do
Kế hoạch ñào tạo chưa chặt chẽ
Kinh phí ñào tạo còn hạn chế
Nội dung ñào tạo còn bất cập
Không xác ñịnh ñúng nhu cầu ñào tạo nghề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 129
Hạn chế ở bản thân người học
Quản lý ñào tạo yếu kém
Lãnh ñạo không quan tâm
Lý do khác
9. Lý do làm cho ông/bà không hài lòng với công việc ?
Không thích làm việc ñó [ ];
Lương thấp [ ]
Chế ñộ ñãi ngộ không tốt [ ]
ðiều kiện làm việc không bảo ñảm [ ]
Quan hệ trong tập thể không tốt [ ]
Nơi làm việc xa nơi ở [ ]
Tổ chức lao ñộng không hợp lý [ ]
Lãnh ñạo trực tiếp không quan tâm [ ]
Lý do khác [ ]
10. Nguyên nhân làm cho ông/bà chưa hài lòng với nghề nghiệp hiện tại
là gì?
Nghề mang tính ñơn ñiệu, nhàm chán
Nghề không ñòi hỏi nâng cao tay nghề
Nghề chỉ mang tính tạm thời
Công việc không liên quan ñến nghề ñược học
Lý do khác
11. Các yếu tố ảnh hưởng ñến thu nhập và thời gian gắn bó với doanh
nghiệp
Ảnh hưởng ñến thu nhập Ảnh hưởng ñến thâm niên công tác
Yếu tố Yếu tố
Mức ñộ hoàn thành công việc Khả năng làm việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 130
Trình ñộ tay nghề, bằng cấp Trình ñộ tay nghề
Tính chất công việc Thu nhập
Thời gian làm việc Lý do khác
Lý do khác
12. Yếu tố ảnh hưởng ñến tinh thần làm việc của ông bà là gì?
Yếu tố
Xếp hạng
theo thứ tự
Yếu tố
Xếp hạng
theo TT
Có ñóng góp nhưng không
ñược hưởng lợi
ðóng góp BHXH,
BHYT cho Lð
Quy chế kỷ luật của DN khắt
khe
ðiều kiện làm việc
không bảo ñảm
Quan hệ không tốt với lãnh
ñạo
Thù lao không công
bằng
Công việc không ñúng nghề
học Lý do khác
13. Ông/bà ñánh giá như thế nào về việc ñội ngũ bố trí lao ñộng trực tiếp
trong doanh nghiệp? (có thể chọn nhiều lựa chọn)
Quá nhiều người so với công việc [ ]
Nhiệm vụ trách nhiệm không rõ ràng [ ]
Chưa phù hợp với tay nghề của lao ñộng [ ]
Rất phù hợp với khả năng của lao ñộng [ ]
Khác [ ]
14. Mức lương bình quân hàng tháng của ông/bà là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………….
15. Trong ñiều kiện làm việc hiện nay, ông bà có muốn chuyển sang làm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 131
ở một DN khác không?
Có [ ] Không biết [ ] Không [ ]
Nếu có lý do là gì………………………………………….............
16. Ông/bà vào DN làm việc có ñược ký hợp ñồng lao ñộng hay không?
.........................................................................................................................
17. Quyền lợi của ông/bà khi vào làm việc có ñược thỏa thuận trước khi
vào làm việc không?
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................
18. Chủ DN có ñóng BHXH, BHYT cho người lao ñộng ñúng theo quy
ñịnh hay không?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
19. Chế ñộ phúc lợi ñối với người lao ñộng như thế nào?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
20. Ý kiến ñề xuất của ông/bà với doanh nghiệp?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
...........................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.........................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ÔNG/BÀ
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2671.pdf