Tài liệu Đánh giá thực trạng công tác bồi thường,hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp tại một số dự án trân địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội: ... Ebook Đánh giá thực trạng công tác bồi thường,hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp tại một số dự án trân địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
149 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2070 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đánh giá thực trạng công tác bồi thường,hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp tại một số dự án trân địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
ðỖ THỊ HẰNG
ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN
TRÊN ðỊA BÀN QUẬN HÀ ðÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN XA
HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2011
Tác giả luận văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các
nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình, chu ñáo của cơ quan,
ñồng nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Nguyễn Văn Xa ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt
quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập
thể phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà ðông, Trung tâm phát triển quỹ
ñất quận, Ban Bồi thường GPMB quận, phòng Tài chính - Kế hoạch quận, các
phòng, ban, cán bộ và nhân dân các phường của quận Hà ðông ñã nhiệt tình
giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, cán bộ ñồng nghiệp và bạn bè ñã
tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
ðỗ Thị Hằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình, biểu ñồ vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu: 2
2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG 4
2.1 Bản chất của công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng. 4
2.2 Chính sách bồi thường và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ, của
một số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam 5
2.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam 13
2.4 Thực tiễn công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ở
Việt Nam 30
2.5 Tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB ở thành
phố Hà Nội. 34
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
3.1 ðịa bàn nghiên cứu 37
3.2 Nội dung nghiên cứu 37
3.2 Phương pháp nghiên cứu 37
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… iv
4.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ở quận Hà ðông 39
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường 39
4.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế 48
4.2.1 Khu vực kinh tế nông nghiệp 48
4.2.2 Khu vực kinh tế công nghiệp 49
4.2.3 Thực trạng phát triển ñô thị 49
4.2.4 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 51
4.3 ðịnh hướng phát triển ñô thị và các ñiểm dân cư tập trung 52
4.4 ðánh giá những thuận lợi, khó khăn của ñiều kiện tự nhiên - kinh
tế - xã hội ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB. 52
4.4.1 Thuận lợi 52
4.4.2 Khó khăn 53
4.5 ðánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi ñất nông nghiệp tại 03 dự án nghiên cứu. 54
4.5.1 Các văn bản pháp quy 54
4.5.3 Khái quát về 03 dự án nghiên cứu: 57
4.5.3 ðánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất
nông nghiệp tại 03 dự án nghiên cứu. 59
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 85
5.1 Kết luận 85
5.2 ðề nghị 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
PHỤ LỤC 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… v
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Các chữ viết tắt Ký hiệu
1 Giải phóng mặt bằng GPMB
2 Bồi thường, hỗ trợ BT-HT
3 Tái ñịnh cư TðC
4 Uỷ ban nhân dân UBND
5 Ngân hàng thế giới WB
6 Ngân hàng phát triển châu Á ADB
7 Quyết ñịnh – Uỷ ban nhân dân Qð-UBND
8 Chính phủ CP
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1 Diện tích cơ cấu ñất ñai năm 2010 của quận Hà ðông 45
4.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (theo GDP) 47
4.3 Tổng hợp kinh phí BT, hỗ trợ dự án Khu ñô thị mới An Hưng 69
4.4 Tổng hợp ñơn giá bồi thường về ñất tại 3 dự án 70
4.5 Kết quả phỏng vấn chi tiết về thu hồi ñất và bồi thường hỗ trợ
của các hộ dân 76
4.6 Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân
thuộc dự án khu công nghiệp ðồng Mai 78
4.7 Tình trạng việc làm của số người dân trong ñộ tuổi lao ñộng
trước và sau khi thu hồi ñất tại 03 Dự án 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ
STT Tên hình, biểu ñồ Trang
4.1 Cơ cấu ñất ñai năm 2010 của quận Hà ðông 46
4.2 Diện tích ñất ñã thực hiện xong công tác GPMB 63
4.1 Tiến ñộ thi công dự án Khu ñô thị mới Lê Trọng Tấn –
Geleximco. 66
4.2 Thi công phần móng – Dự án Khu ñô thị An Hưng 71
4.3 Thi công nhà liền kề - Khu ñô thị mới An Hưng 71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài sản quốc gia có giá trị lớn, có vị trí ñặc biệt quan trọng
ñối với ñời sống của từng hộ gia ñình, cá nhân, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
ñiều kiện tối thiểu ñảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không
ngừng phát triển. Trong quá trình ñổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ
chế kinh tế thị trường ñã từng bước ñược hình thành, các thành phần kinh tế
phát triển mạnh mẽ và một xu hướng tất yếu về nguồn lực ñầu vào cho sản
xuất và sản phẩm ñầu ra ñều phải trở thành hàng hoá, trong ñó ñất ñai cũng
không phải là ngoại lệ.
Hội nhập khu vực và toàn cầu với sự kiện Việt Nam trở thành thành viên
chính thức của tổ chức Thương Mại Thế Giới là vấn ñề trọng ñiểm hiện nay,
nhằm thúc ñẩy sự phát triển kinh tế của ñất nước. Mặc dù ñã ñạt ñược một số
thành tựu to lớn làm biến ñổi bộ mặt kinh tế, xã hội của ñất nước nhưng kinh tế
phát triển trên nền tảng cơ sở hạ tầng còn nhiều thiếu thốn, chưa ñồng bộ nên
chưa phát huy ñược hết tiềm năng vốn có. ðể ñáp ứng yêu cầu ñó thì việc Nhà
nước thu hồi ñất ñể xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng, an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế là hết sức cần thiết.
Trong ñiều kiện quỹ ñất ngày càng hạn hẹp mà nhu cầu ñầu tư ngày càng
tăng thì vấn ñề lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước giao ñất
cũng như thu hồi ñất ngày càng ñược quan tâm. Vì vậy, công tác bồi thường, hỗ
trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ñã và ñang là một vấn ñề
mang tính thời sự cấp bách. Trong những năm qua, chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng ñã ñi vào cuộc sống, tạo mặt bằng cho các dự án xây dựng ở
Việt Nam, tạo nguồn lực sản xuất, chuyển ñổi cơ cấu, phát triển ñô thị và ñổi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 2
mới diện mạo nông thôn. Song trước những ñổi mới của chính sách ñất ñai và sự
vận ñộng của thị trường bất ñộng sản mà trong ñó có thị trường quyền sử dụng
ñất, chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất hiện hành ñã bộc lộ
một số tồn tại ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các
dự án ñầu tư ở Việt Nam. Thực tiễn ñã khẳng ñịnh công tác giải phóng mặt bằng
là ñiều kiện tiên quyết ñể thực hiện thành công dự án. Mà tiến ñộ giải phóng mặt
bằng ra sao thì vấn ñề chính sách bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước cho người
dân có ñất bị thu hồi hợp lý sẽ có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Hà ðông là quận mới của Thành phố Hà Nội ñang trên ñà phát triển ñể
trở thành khu trung tâm kinh tế lớn mạnh của thành phố. Hiện nay, trên ñịa
bàn quận Hà ðông có 78 dự án lớn nhỏ ñang ñược triển khai ñồng loạt song
một số dự án vẫn còn vướng mắc mặt bằng vì chưa GPMB ñược. ðặc biệt
trong tình hình hiện nay với tốc ñộ ñô thị hoá mạnh mẽ trên ñịa bàn quận thì
nhu cầu về quỹ ñất sạch là hết sức quan trọng ñể tạo ñà cho việc kêu gọi các
nhà ñầu tư trong và ngoài nước ñầu tư vào trong ñịa bàn nhằm thúc ñẩy nền
kinh tế của quận. Tuy nhiên tiến ñộ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ
GPMB trên ñịa bàn quận hiện nay còn có nhiều khó khăn vướng mắc cả về
mặt chủ quan và khách quan.
Với những lý do nêu trên, ñể ñánh giá việc thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh
giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất nông
nghiệp tại một số dự án trên ñịa bàn quận Hà ðông, thành phố Hà Nội”
1.2. Mục ñích, yêu cầu:
1.2.1 Mục ñích:
- Tìm hiểu tình hình chung về công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước
thu hồi ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 3
- Phân tích, ñánh giá thực trạng việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ GPMB ở một số dự án khu ñô thị mới, khu công nghiệp trên ñịa bàn quận
Hà ðông.
- ðề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần giải quyết những tồn
tại, khó khăn trong quá trình thực hiện nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện các
dự án ñầu tư trên ñịa bàn.
1.2.2 Yêu cầu:
- Nắm vững chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng cũng
như các văn bản pháp lý có liên quan.
- Các số liệu, tài liệu, khảo sát, ñiều tra phải ñảm bảo tính trung thực,
chính xác, phản ánh ñúng hiện trạng và tình hình thực tế của các dự án ñã lựa
chọn ñể nghiên cứu.
- Tổ chức trao ñổi, tọa ñàm về tình hình thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ GPMB với một số cơ quan nhà nước trực tiếp thực hiện.
- Nghiên cứu vững chắc các ñối tượng, mục ñích và phạm vi cần
nghiên cứu từ ñó ñánh giá ñược những tồn tại, khó khăn do nguyên nhân từ
ñâu ñể ñưa ra những giải pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn và ñẩy nhanh
tiến ñộ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng ở một số dự án khu ñô thị mới
cần nghiên cứu nói riêng và cả quận Hà ðông, thành phố Hà Nội nói chung.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 4
2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
2.1. Bản chất của công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.
- Bồi thường có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho
một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. Bồi thường
khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối
với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất [12].
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị
thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí ñể
di dời ñến ñịa ñiểm mới [12].
- Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất
nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công
trình mới trên ñó.
ðiều này có nghĩa là:
- Không phải là mọi khoản “trả lại tương xứng” ñều ñược tính bằng tiền.
- Sự “thiệt hại”, mất mát của một chủ thể nào ñó có thể là sự “thiệt
hại”, mất mát về vật chất, có thể cả về tinh thần.
Việc bồi thường có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường
bằng tiền, bằng vật chất khác), có thể do thoả thuận giữa các chủ thể.
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên thì còn có một hình
thức bồi thường khác gọi là hỗ trợ. Hỗ trợ tương xứng với giá trị hoặc công
lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại về một hành vi của chủ thể khác.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñể sử dụng vào mục ñích an ninh quốc
phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích phát triển kinh tế ñược
Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh tại ñiều 23; một số ñiều của Luật ðất ñai 2003
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 5
và các văn bản hướng dẫn hiện hành cụ thể như: Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-
CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật ñất ñai; Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP
ngày 03/12/2004 quy ñịnh về BT, HT và TðC khi Nhà nước thu hồi ñất, Thông
tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thi hành nghị ñịnh số
197/2004/Nð-CP; Nghị ñịnh 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006 về bổ sung một
số ñiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai năm 2003; Nghị
ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 quy ñịnh bổ sung về trình tự, thủ tục BT,
HT, TðC khi Nhà nước thu hồi ñất; Thông tư 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT
hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP; Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP
ngày 13/8/2009 quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi
ñất, bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư…
Từ ñây có thể thấy rằng bản chất của công tác bồi thường, hỗ trợ
GPMB trong tình hình hiện nay không chỉ ñơn thuần là bồi thường trả lại về
giá trị vật chất mà còn ñảm bảo lợi ích chính ñáng cho những người dân bị
Nhà nước thu hồi ñất phục vụ cho mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng. ðó là việc Nhà nước ñảm bảo cho họ có một cuộc sống
mới ổn ñịnh, một ñiều kiện sống tốt hơn hoặc bằng ñiều kiện sống nơi ở cũ,
hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn ñịnh sản xuất, hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và
tạo việc làm…ñể họ yên tâm sản xuất, làm việc và cống hiến cho xã hội góp
phần ñưa ñất nước phát triển trên những cơ sở vững chắc, ổn ñịnh và tiến
vững trên con ñường hội nhập toàn cầu.
2.2. Chính sách bồi thường và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ, của một
số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam
2.2.1. Chính sách bồi thường và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ (WB và
ADB)
a. Mục tiêu của chính sách:
ðó là giảm thiểu tối ña TðC và phải ñảm bảo cho các hộ bị di chuyển
ñược BT và HT sao cho tương lai kinh tế và xã hội của họ ñược thuận lợi tương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 6
tự như trong trường hợp không có dự án, chính sách của WB và ADB bao hàm
toàn bộ quá trình bồi thường, di chuyển, khôi phục ñiều kiện sống và tạo thu
nhập cho các hộ bị ảnh hưởng ít nhất bằng mức như khi không có dự án.
Hiện nay, với sự phát triển của kinh tế thị trường, bên cạnh những lợi
ích chung của cộng ñồng thì lợi ích của cá nhân cũng càng ñược khuyến khích
bảo vệ như là một trong những ñộng lực của sự phát triển với mục tiêu lấy
con người là trọng tâm và ñộng lực phát triển. Tuy nhiên, do kinh tế nước nhà
còn gặp nhiều khó khăn, nguồn vốn còn hạn hẹp, cho nên việc khôi phục, hỗ
trợ cuộc sống cho những người bị thu hồi ñất chưa ñược thoả ñáng khi Nhà
nước thực hiện GPMB. Vì vậy, các dự án do WB, ADB cho vay phải ñược
các Bộ chủ quản dự án thông qua như các chương trình TðC ñặc biệt và khi
tổ chức thực hiện cũng thường gặp khó khăn nhất ñịnh, ñặc biệt trong việc
gây ra sự bất bình ñẳng giữa các hộ gia ñình, cá nhân trong cùng một ñịa
phương nhưng lại hưởng các chính sách bồi thường khác nhau của các dự án
khác nhau [15].
b. Quan niệm hợp pháp và bất hợp pháp trong chính sách BT, TðC
Theo các tổ chức này thì người sử dụng ñất thiếu các chứng chỉ hợp
pháp về ñất sẽ không là vật cản ñối với việc bồi thường mà chỉ những người
“nhảy dù” sau ngày kết thúc việc lên danh sách các hộ bị ảnh hưởng mới là
những người bất hợp pháp và không ñược hưởng bồi thường [15].
c. Phạm vi xác ñịnh những người bị ảnh hưởng
Những người bị ảnh hưởng là những người bị mất toàn bộ hay một
phần các tài sản vật chất hoặc phi vật chất kể cả ñất ñai và tài nguyên của gia
ñình hay cộng ñồng như rừng, khu ñánh cá... Do vậy, phạm vi ảnh hưởng của
dự án phải quan tâm là rất rộng [15].
d. Mức bồi thường ñất ñai và tài sản
ðất ñai và tài sản phải ñược bồi thường bằng giá trị thay thế và ñảm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 7
bảo tái tạo lại ñược các tài sản như không có dự án, tức là số tiền bồi thường
về ñất phải ñảm bảo mua ñược mảnh ñất tương tự, còn số tiền bồi thường tài
sản phải bằng 100% giá trị xây dựng mới của nhà và công trình.
Trong công tác TðC, tổ chức ñòi hỏi các chủ dự án phải quan tâm và
giúp ñỡ nhiều hơn nữa những người bị ảnh hưởng trong suốt quá trình TðC:
tìm nơi ở mới thích hợp cho khi họ phải di chuyển ñi nơi khác, bố trí tổ chức
các khu TðC; trợ giúp các chi phí về vận chuyển, ñào tạo nghề nghiệp, cho vay
vốn ñể phát triển sản xuất, cung cấp các dịch vụ... tại khu TðC [15].
e. Thời gian bồi thường và TðC
Việc bồi thường và TðC bao giờ cũng phải hoàn thành xong trước khi
tiến hành xây dựng công trình.
Trong khi ñó, ở nước ta chưa có quy ñịnh rõ ràng về thời hạn này,
nhiều dự án vừa giải toả mặt bằng vừa triển khai thi công xây dựng, chỗ nào
giải phóng xong thì thi công trước tránh tình trạng lấn chiếm ñất ñai. Do vậy,
gây khó khăn về ổn ñịnh ñời sống cho nhiều gia ñình.
f. Một số quy ñịnh của tổ chức
Không những phải thông báo ñầy ñủ các thông tin về dự án cũng như các
chính sách về BT, TðC của dự án cho các gia ñình có ñất bị thu hồi mà còn
tham khảo ý kiến và tìm mọi cách ñể thoả mãn những yêu cầu chính ñáng của họ
trong suốt quá trình kế hoạch hoá cũng như thực hiện công tác TðC.
Việc lập kế hoạch cho công tác TðC ở tất cả các dự án có TðC không
phải là tự nguyện mà là ñiều bắt buộc trong suốt quá trình thẩm ñịnh dự án.
Mức ñộ chi tiết của kế hoạch TðC phụ thuộc vào số lượng và mức ñộ bị ảnh
hưởng của dự án ñối với người dân bị thu hồi ñất.
Ngoài giám sát nội bộ, cơ quan thực hiện dự án phải thuê một tổ chức
bên ngoài làm giám sát ñộc lập ñể ñảm bảo những thông tin khách quan.
Nhiệm vụ của cơ quan giám sát ñộc lập là phải kiểm tra xem các hoạt ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 8
TðC có ñược thực hiện triển khai ñúng không? Từ ñó có những kiến nghị
biện pháp giải quyết sao cho công tác TðC ñạt ñược mục tiêu cuối cùng là
giải quyết những vướng mắc nảy sinh.
2.2.2. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của một số nước trên
thế giới
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
thu hồi ñất phục vụ cho các mục ñích của quốc gia ñã làm thay ñổi toàn bộ
ñời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng
không những không hạn chế về số lượng mà còn có xu hướng ngày càng tăng.
ðặc biệt, ở những nước ñang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề
nông nghiệp ñó là vấn ñề sống còn của họ. Dưới ñây là một số kinh nghiệm
quản lý ñất ñai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam
chúng ta, ñặc biệt trong chính sách bồi thường GPMB.
2.2.2.1. Trung Quốc
Hiến Pháp Trung quốc quy ñịnh có 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
ñất, kể cả ñất nông nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất
mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất và bồi thường cho các công trình gắn
liền với ñất bị thu hồi.
Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng ñất
biết trước cho việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân có
quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ ñô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm
việc của mình.
Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 9
Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược ñiều
chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà nước tác
ñộng ñiều chỉnh tại chính thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp, bồi thường
theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về TðC, các khu TðC và các khu nhà ở ñược xây dựng ñồng bộ và kịp
thời, thường xuyên ñáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu sử
dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính quyền chú ý
tạo ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng chính sách xã hội ñược Nhà
nước có chính sách riêng.
Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu TðC
ñược quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ), cân ñối ñược giao thông
ñộng và tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp xử lý
theo phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau ñó khiếu tố.
Tại thành phố Thượng Hải, tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà
hiện nay ñược thực hiện theo 3 loại:
- Loại 1: Lấy theo giá thị trường của nhà ñất ñối với nhà bị tháo dời
cộng thêm với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị
tháo dỡ”.
- Loại 2: ðổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá thị
trường, giá tương ñương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.
- Loại 3: Bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, ñây là tiêu chuẩn chính
quyền quận, huyện nơi có nhà di dời lập ra ñối với những người có khó khăn
về nhà ở. Người bị di dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa
vào khu vực bố trí nhà ở ñể tăng thêm diện tích, dựa theo phân cấp từng vùng
trong thành phố. Càng ra ngoại vi hệ số tăng thêm càng cao, mức tăng thêm
có thể là 70%, 80% hay 100%.
Nhìn chung hệ thống pháp luật về bồi thường và tái ñịnh cư của Trung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 10
Quốc ñều nhằm bảo vệ những người mà mức sống có thể bị giảm do việc thu
hồi ñất ñể thực hiện các dự án. Theo một nghiên cứu gần ñây của WB thì các
luật về tái ñịnh cư của Trung Quốc ñối với các dự án phát triển ñô thị, công
nghiệp và giao thông “ñã ñáp ứng ñầy ñủ các yêu cầu của WB trong tài liệu
hướng dẫn thực hiện tái ñịnh cư” [15].
2.2.2.2. Thái Lan
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các mục
ñích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho ñất
nước, phát triển ñô thị, cải tạo ñất ñai và các mục ñích công cộng khác phải
theo giá thị trường cho những người có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của pháp
luật về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy ñịnh việc bồi
thường phải khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có quyền thừa kế
tài sản ñó. Dựa trên các quy ñịnh này, các ngành có quy ñịnh chi tiết cho việc
thực hiện trưng dụng ñất của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng BðS áp dụng cho việc
trưng dụng ñất sử dụng vào các mục ñích xây dựng tiện ích công cộng, quốc
phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho ñất nước, phát
triển ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích công
cộng. Luật quy ñịnh những nguyên tắc về trưng dụng ñất, nguyên tắc tính giá
trị bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành ñưa ra
các quy ñịnh cụ thể và trình tự tiến hành bồi thường TðC, nguyên tắc cụ thể
xác ñịnh giá trị bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường, thủ
tục thành lập các cơ quan, ủy ban tính toán bồi thường TðC, trình tự ñàm
phán, nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, quyền khởi kiện ñưa ra tòa án.
Ví dụ: trong ngành ñiện năng thì cơ quan ñiện lực Thái Lan là nơi có nhiều dự
án bồi thường TðC lớn nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng với mục
tiêu: “ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống tốt hơn” thông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 11
qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và ñạt mức tối ña nhu cầu, ñảm
bảo cho những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và ñược tham gia
nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì thực tế ñã tỏ ra hiệu quả khi nhu
cầu thu hồi ñất trong nhiều dự án [14].
2.2.2.3. Hàn Quốc
Hàn Quốc là một nước nhỏ hẹp với 70% diện tích là ñất ñồi, núi cho nên
ñất công cộng ñược xem là một vấn ñề hết sức quan trọng. Do ñó ñể sử dụng
ñất một cách hiệu quả hơn thì các quy hoạch, và quy chế ñược coi như một
hình thức pháp luật.
Luật ñất ñai của Hàn Quốc ñược xác lập trên cơ sở Luật quy hoạch ñô thị
cho từng ñô thị và Luật quản lý sử dụng quốc thổ bao gồm tất cả các ñô thị,
Nhà nước chỉ ñịnh năm khu vực sử dụng ñể cân bằng sự phát triển ñồng bộ.
ðặc biệt, khái niệm cơ bản của luật quản lý sử dụng quốc thổ công khai
rõ ràng về ñất ñai. ðây có ý nghĩa là tách riêng hai phần quyền sở hữu và
quyền sử dụng ñất ñể nhấn mạnh tầm quan trọng của ñất công cộng trong xã
hội. Chế ñộ này giúp việc sử dụng ñất một cách hữu dụng bằng cách thúc ñẩy
quyền sử dụng ñất nhiều hơn quyền sở hữu ñất. Với khái niệm công khai ñất
ñai, hạn chế sở hữu ñất, hạn chế sử dụng ñất, hạn chế lợi ích phát sinh, hạn
chế thanh lý các quy chế công cộng ñược áp dụng theo luật pháp và cách tính
các quy chế như thế này ñược xem là ñặc trưng của luật liên quan ñến ñất ñai
của Hàn Quốc.
Luật bồi thường GPMB của Hàn Quốc ñược chia ra thành hai thể chế.
Một là “ñặc lệ” liên quan ñến bồi thường GPMB cho ñất công cộng ñã ñạt
ñược theo thủ tục thương lượng của pháp luật. Hai là luật “sung công ñất”
theo thủ tục quy ñịnh cưỡng chế của công pháp.
ðể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế thì cần rất nhiều ñất công cộng
trong một khoảng thời gian ngắn với mục ñích cưỡng chế ñất cho nên luật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 12
“sung công ñất” ñã ñược thiết lập trước vào năm 1962. Sau ñó theo pháp luật
ngoài mục ñích thương lượng thu hồi ñất công cộng thì còn muốn thống nhất
việc này trên phạm vi toàn quốc và ñảm bảo quyền tài sản của công nên luật
này ñã ñược lập vào năm 1975 và dựa vào hai luật trên Hàn Quốc ñã triển
khai bồi thường cho ñến nay. Tuy nhiên dưới hai thể chế luật và trong quá
trình thực hiện luật “ñặc lệ” thương lượng không ñạt ñược thỏa thuận thì luật
“sung công ñất” ñược thực hiện bằng cách cưỡng chế, nhưng nếu cứ như vậy
thì phải lặp ñi lặp lại quá trình này và ñôi khi trùng lặp cho nên thời gian có
thể bị kéo dài hoặc chi phí cho bồi thường sẽ tăng lên. Do ñó, cho ñến nay ñã
có nhiều thảo luận thống nhất hai thể chế này thành một.
Thực hiện bồi thường theo luật mới của Hàn Quốc thì sẽ thực hiện theo
ba giai ñoạn:
Thứ nhất: Tiền bồi thường ñất ñai ñược giám ñịnh viên công cộng ñánh
giá trên tiêu chuẩn giá quy ñịnh ñể thu hồi ñất phục vụ cho công trình công
cộng. Mỗi năm Hàn Quốc cho thi hành ñánh giá ñất trên 27 triệu ñịa ñiểm
trên toàn quốc và chỉ ñịnh 470.000 ñịa ñiểm làm tiêu chuẩn và thông qua ñánh
giá của giám ñịnh ñể dựa theo ñó hình thành giá quy ñịnh cho việc bồi
thường. Giá quy ñịnh không dựa vào lợi nhuận khai thác do ñó có thể ñảm
bảo sự khách quan trong việc bồi thường.
Thứ hai: Pháp luật có quy ñịnh không gây thiệt hại nhiều cho người có
quyền sở hữu ñất trong quá trình thương lượng chấp thuận thu hồi ñất. Quy
trình chấp thuận theo thứ tự là công nhận mục ñích, lập biên bản tài sản và ñất
ñai, thương lượng, chấp nhận thu hồi.
Thứ ba: Biện pháp di dời là một ñặc ñiểm quan trọng. Nhà nước hỗ trợ
tích cực về mặt chính sách ñảm bảo sự sinh hoạt của con người, cung cấp ñất
ñai cho những người bị mất nơi cư trú do thực hiện công trình công cộng cần
thiết của Nhà nước. ðây là công việc có hiệu quả lôi cuốn người dân tự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 13
nguyện di dời và liên quan rất nhiều tới việc GPMB. Theo luật bồi thường,
nếu như tòa nhà nơi dự án sẽ ñược thực hiện có trên 10 người sở hữu thì phải
xây dựng cho các ñối tượng này nơi cư trú hoặc hỗ trợ 30% giá trị của tòa nhà
ñó. Còn nếu như các dự án xây dựng chung cư nhà ở thì cung cấp cho các ñối
tượng này chung cư hoặc nhà ở thấp hơn giá thành.
ðối với các ñối tác kinh doanh ñể kiếm sống nhưng không có pháp nhân,
các ñối tác kinh doanh nông nghiệp, gia cầm thì có chính sách mang tính chất
ân huệ ngoài biện pháp di dời còn ưu tiên cung cấp cho họ các cửa hàng hoặc
khu kinh doanh.
Luật bồi thường Hàn Quốc ñược thực hiện theo ba giai ñoạn trên ñối với
ñất ñai, bất ñộng sản và các quyền kinh doanh nông nghiệp, ngư nghiệp,
khoáng sản…ñể cung cấp tiền bồi thường và chi phí di dời.
Chế ñộ và luật GPMB: theo luật sung công ñất ñai thì nếu như ñã trả
hoặc ñặt cọc tiền bồi thường xong nhưng không chịu di dời thì ñược xem như
gây hại cho lợi ích công cộng do ñó phải thi hành cưỡng chế giải tỏa ñược
thực hiện quyền thi hành theo luật thực hiện thi hành hành chính và quyền thi
hành ngày phải theo thủ tục pháp lệnh cảnh cáo theo quy ñịnh. Thực chất biện
pháp GPMB thường bị người dân hoặc các người ở thuê phản ñối và chống
trả quyết liệt gây ảnh hưởng xấu ñến xã hội cho nên tốt nhất là phải có sự
nghiên cứu tìm ra biện pháp cho dân tự nguyện di dời là hay hơn cả.
2.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam
2.3.1. Thời kỳ trước 1987
Ngày 14/4/1959, Thủ tướng chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 151-TTg
quy ñịnh tạm thời về trưng dụng ruộng ñất. Quy ñịnh như sau:
- Về việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai
khoản: Về ñất thì bồi thường từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng
ñất bị trung thu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 14
- ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng mức.
- ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phục vụ sinh hoạt ñược
giúp ñỡ xây dựng cái khác.
- Ngoài ra, mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục tập quán của
ñịa phương mà giúp cho họ một số tiền làm phí tổn di chuyển.
Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại
trong Nghị ñịnh này là ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong
những năm 1960. Cách bồi thường như vậy ñược thực hiện cho ñến khi Hiến
pháp 1980 ra ñời.
2.3.2. Thời kỳ từ 1987 ñến năm 1993
Luật ñất ñai năm 1998 ban hành quy ñịnh về bồi thường cũng cơ bản
dựa trên những quy ñịnh tại Hiế._.n pháp 1980.
Ngày 31/5/1990, Hội ñồng Bộ trưởng ban hành Quyết ñịnh số 186/HðBT về
việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi bị chuyển mục ñích sử dụng
vào mục ñích khác thì phải bồi thường. Căn cứ ñể tính bồi thường thiệt hại về ñất
nông nghiệp và ñất có rừng theo quyết ñịnh này là diện tích, chất lượng và vị trí
ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi vị trí ñều quy ñịnh giá tối ña, tối thiểu. UBND các tỉnh,
thành phố quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại của ñịa phương mình sát với
giá ñất thực tế ở ñịa phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn khung giá ñịnh
mức. Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất nông nghiệp, ñất có rừng ñể sử
dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường về ñất nông nghiệp, ñất có rừng cho
Nhà nước. Khoản tiền này ñược nộp vào ngân sách Nhà nước và sử dụng vào việc
khai hoang, phục hóa, trồng rừng, cải tạo ñất nông nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống,
ñịnh canh, ñịnh cư cho vùng bị lấy ñất [17].
2.3.3. Thời kỳ từ 1993 ñến nay:
2.3.3.1 Luật ñất ñai năm 1993
ðây là văn bản pháp luật quan trọng nhất ñối với việc thu hồi ñất và bồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 15
thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất.
Ngày 17/8/1994 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 90/Nð-CP quy ñịnh cụ
thể các chính sách làm cơ sở ñể thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB theo
quy ñịnh khi nhà nước thu hồi ñất vào mục ñích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi íc công cộng. Nghị ñịnh này mang tính toàn diện cao và cụ thể hoá việc
thực hiện chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất.
- Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất.
Ngày 24/4/1998 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP thay
thế Nghị ñịnh 90/Nð-CP và quy ñịnh rõ phạm vi, ñối tượng áp dụng. ðặc biệt
người bị thu hồi ñất có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án bồi
thường: Bằng tiền, bằng nhà ở hoặc bằng ñất [18].
Tuy nhiên trong quá trình triển khai Nghị ñịnh 22/Nð-CP có những hạn
chế nhất ñịnh. Nó chưa ñáp ứng hết ñược yêu cầu thực tế, chưa phù hợp với
thực tiễn và gây phát sinh ra nhiều khiếu kiện cho nhà nước ...ðặc biệt chưa
giải quyết ñược những tồn tại do yếu tố lịch sử ñể lại khi thực hiện chính sách
ñền bù thiệt hại cho chủ sử dụng ñất có tài sản, nhà cửa nằm trên ñất không ñủ
ñiều kiện ñược bồi thường... cụ thể như sau:
Thứ nhất, việc bồi thường ñất ở ñối với các trường hợp sử dụng ñất trước
năm 1993 còn chưa ñược quy ñịnh cụ thể, nên trong tổ chức thực hiện chưa
thống nhất dẫn ñến khiếu kiện.
Thứ hai, việc xác ñịnh giá ñất còn gây khó khăn cho tổ chức như trên
cơ sở giá ñất của ñịa phương ban hành theo quy ñịnh của chính phủ nhân với
hệ số K ñể ñảm bảo giá ñất tính ñền bù phù hợp với khả năng sinh lợi và giá
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ở ñịa phương. Do vậy việc áp dụng hệ số
K và khung giá ñất ở ñịa phương còn thấp chưa phù hợp với thực tế dẫn ñến
giá bồi thường thấp làm cho nhân dân không ñồng tình, không chấp hành ảnh
hưởng ñến tiến ñộ chung của dự án.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 16
Thứ ba, chưa có quy ñịnh chi tiết về vấn ñề tái ñịnh cư: Tiêu chuẩn của
khu tái ñịnh cư, phân ñịnh trách nhiệm của chủ dự án, của chính quyền các
cấp trong việc tạo lập và bố trí tái ñịnh cư, quyền và nghĩa vụ của người bị thu
hồi ñất phải di chuyển chỗ ở, các biện pháp khôi phục ñời sống và sản xuất tại
khu tái ñịnh cư.
Thứ tư, chưa quy ñịnh cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết ñịnh thu hồi
ñất, quyết ñịnh bồi thường ñối với các trường hợp cố tình không thực hiện ñã
dẫn ñến một số ñối tượng lợi dụng kẽ hở trong chính sách của Nhà nước cố
tình chây ỳ không chịu cho Hội ñồng bồi thường tiến hành ño ñạc, kiểm ñếm,
không chịu nhận tiền bồi thường, không chịu di chuyển, lôi kéo người khác
không thực hiện quyết ñịnh của Nhà nước, làm cho tình hình vốn ñã phức tạp
càng trở nên phức tạp hơn....
Thứ năm, quy ñịnh về ñiều kiện ñể ñược bồi thường hoặc không ñủ ñiều
kiện bồi thường về ñất chưa quy ñịnh rõ ràng.
2.3.3.2 Luật ñất ñai năm 2003:
Những ñổi mới trong chính sách, pháp luật về ñất ñai trong hơn 15 năm
qua ñã ñưa ñến những kết quả tích cực, thúc ñẩy nền kinh tế thị trường phát
triển, người sử dụng ñất gắn bó nhiều hơn với ñất ñai, hệ thống kết cấu hạ
tầng ñược xây dựng tạo ra những tiền ñề quan trọng trong công cuộc phát
triển ñất nước. Tuy nhiên, ñánh giá dưới góc ñộ kinh tế, tiềm năng ñất ñai
chưa ñược sử dụng một cách có hiệu quả, hoạt ñộng của thị trường bất ñộng
sản phát triển chưa thực sự lành mạnh, tình trạng ñầu cơ về ñất ñai diễn ra phổ
biến, ñẩy giá ñất lên cao, ñiều ñó cản trở quá trình ñầu tư phát triển. Nhìn
nhận dưới góc ñộ quản lý, chính sách quản lý ñất ñai chưa hợp lý, thủ tục
hành chính rườm rà, ảnh hưởng lớn ñến việc thực hiện quyền sử dụng ñất,
chính sách tài chính trong lĩnh vực ñất ñai còn nhiều bất cập gây thất thoát lớn
cho nhà nước. Trước những tình hình ñó, việc ñổi mới chính sách quản lý ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 17
ñai cụ thể là ñổi mới các quy ñịnh pháp luật về ñất ñai là hoàn toàn cần thiết.
Uỷ ban thường vụ Quốc Hội ra Nghị quyết về việc xây dựng Luật ñất ñai và
giao nhiệm vụ này cho Bộ Tài nguyên & Môi trường trực tiếp soạn thảo. Tại
kỳ họp thứ tư Quốc Hội Khoá XI ñã thông qua Luật ñất ñai năm 2003, luật
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004. Luật ñất năm 2003 ñã
quán triệt sâu sắc các quán ñiểm chỉ ñạo của ðảng và Nhà nước tiếp tục ñổi
mới chính sách, pháp luật ñất ñai phù hợp với ñường lối phát triển nền kinh tế
thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, Luật ñất ñai mới vẫn dựa trên nền
tảng ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ñại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Luật ñất ñai năm 2003 có rất nhiều nội dung mới trong ñó
có vấn ñề bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư như: Khắc phục cơ bản
những bất cập trong chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng và phát triển kinh tế thông qua cơ chế giá ñất bồi thường, chính
sách tái ñịnh cư và hạn chế phạm vi dự án phải thu hồi ñất [12].
Sau khi Luật ñất ñai 2003 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành nhiều
của văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư cụ thể hoá các ñiều luật về giá
ñất, bồi thường, hỗ trợ thu hồi ñất, bao gồm:
- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương
pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11
năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy
ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 18
quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền
sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
- Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa ñổi, bổ
sung một số ñiều của Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Nghị ñịnh số 69/2009 Nð-CP ngày 13/8/2009 quy ñịnh bổ sung về quy
hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và
trình tự, thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất.
a. Về ñối tượng áp dụng:
- Cơ quan tổ chức, cán bộ công chức thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về ñất ñai, về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan ñến việc quản lý ñất ñai, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Tổ chức, cộng ñồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia ñình, cá nhân trong
nước, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
ñang sử dụng ñất bị thu hồi ñất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi.
- Các tổ chức, hộ gia ñình cá nhân ñược nhà nước giao ñất, cho thuê ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 19
- Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
b. Về chính sách bồi thường, hỗ trợ:
- Bồi thường, hỗ trợ: Bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng ñất khi nhà
nước thu hồi ñất ñược quy ñịnh như sau:
+ Bồi thường hoặc hỗ trợ ñối với toàn bộ diện tích ñất Nhà nước thu hồi.
+ Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với ñất và các chi
phí ñầu tư vào ñất bị Nhà nước thu hồi.
+ Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống , hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi
nghề và hỗ trợ khác cho người bị thu hồi ñất.
+ Hỗ trợ ñể ổn ñịnh sản xuất và ñời sống tại khu tái ñịnh cư.
* Bồi thường về ñất:
- Nguyên tắc bồi thường:
1. Người bị thu hồi ñất có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh thì ñược bồi
thường; trường hợp không ñủ ñiều kiện ñược bồi thường thì Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau ñây gọi chung là UBND cấp
tỉnh) xem xét ñể hỗ trợ.
2. Người bị thu hồi ñất ñang sử dụng vào mục ñích nào thì ñược bồi
thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất
ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời
ñiểm có quyết ñịnh thu hồi; trường hợp bồi thường bằng việc giao ñất mới
hoặc bằng nhà, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch ñó ñược thực
hiện thanh toán bằng tiền.
3. Trường hợp người sử dụng ñất ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi
ñất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ñất ñai ñối với Nhà nước theo quy
ñịnh của pháp luật thì phải trừ ñi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
vào số tiền ñược bồi thường, hỗ trợ ñể hoàn trả ngân sách nhà nước.
- ðiều kiện ñể ñược bồi thường ñất:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 20
Người bị Nhà nước thu hồi ñất, có một trong các ñiều kiện kiện sau ñây
thì ñược bồi thường:
1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật về
ñất ñai.
2. Có quyết ñịnh giao ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai.
3. Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất ổn ñịnh, ñược Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là uỷ ban nhân dân cấp xã) xác
nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau ñây:
a, Những giấy tờ về quyền ñược sử dụng ñất ñai trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách
ñất ñai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b, Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tạm thời ñược cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ ñăng ký ruộng ñất, sổ ñịa chính;
c, Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng ñất hoặc tài
sản gắn liền với ñất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với ñất;
d, Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, mua bán nhà ở gắn liền
với ñất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay ñược Uỷ ban nhân dân cấp
xã xác nhận là ñất sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
ñ, Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở, mua nhà ở gắn liền với ñất ở theo
quy ñịnh của pháp luật;
e, Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử
dụng ñất.
4. Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có một trong các loại giấy tờ
quy ñịnh tại khoản 3 ðiều này mà trên giấy tờ ñó ghi tên người khác, kèm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 21
theo giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất có chữ ký của các bên
có liên quan, nhưng ñến thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi ñất chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật, nay ñược Uỷ
ban nhân dân cấp xã xác nhận là ñất không có tranh chấp.
5. Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có hộ khẩu thường trú tại ñịa
phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối tại vùng có ñiều kiện kinh tế- xã hội khó khăn ở miền núi, hải ñảo, nay ñược
Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có ñất xác nhận là người ñã sử dụng ổn ñịnh, không
có tranh chấp.
6. Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất không có các loại giấy tờ quy
ñịnh tại khoản 1,2,3 ðiều này, nhưng ñất ñã ñược sử dụng ổn ñịnh từ trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay ñược Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận là
ñất không có tranh chấp.
7. Hộ gia ñình, cá nhân ñược sử dụng ñất theo bản án hoặc quyết ñịnh
của toà án nhân dân, quyết ñịnh thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc
quyết ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ñã ñược thi hành.
8. Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất không có các loại giấy tờ quy ñịnh
tại khoản 1,2,3 ðiều này nhưng ñất ñã ñược sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm
1993 ñến thời ñiểm có quy ñịnh thu hồi ñất, mà tại thời ñiểm sử dụng không
vi phạm quy hoạch; không vi phạm hành lang bảo vệ công trình, ñược cấp có
thẩm quyền phê duyệt ñã công bố công khai, cắm mốc; không phải là ñất lấn
chiếm trái phép và ñược Uỷ ban nhân cấp xã nơi có ñất bị thu hồi xác nhận
ñất ñó không có tranh chấp.
9. Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất mà trước ñây Nhà nước ñã có
quy ñịnh quản lý trong quá trình thực hiện chính sách ñất ñai của Nhà nước,
nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý, mà hộ gia ñình, các nhân ñó vẫn
sử dụng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 22
10. Cộng ñồng dân cư ñang sử dụng ñất có các công trình là ñình,
ñền chùa, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ ñược Uỷ ban nhân dân cấp xã
nơi có ñất bị thu hồi xác nhận là ñất sử dụng chung cho cộng ñồng và
không có tranh chấp.
11. Tổ chức sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:
a, ðất ñược Nhà nước giao có thu tiền sử dụng ñất mà tiền sử dụng ñất
ñã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
b, ðất chuyển nhượng của người sử dụng ñất hợp pháp mà tiền trả cho
việc chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
c, ðất sử dụng có nguồn gốc hợp pháp từ hộ gia ñình, cá nhân.
* Bồi thường về tài sản
- Nguyên tắc bồi thường tài sản:
1. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với ñất khi Nhà nước thu hồi ñất mà bị
thiệt hại thì ñược bồi thường.
2. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với ñất khi Nhà nước thu hồi ñất mà ñất
ñó thuộc ñối tượng không ñược bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể
ñược bồi thường hoặc hỗ trợ tài sản.
3. Nhà, công trình khác gắn liền với ñất ñược xây dựng sau khi quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược công bố mà không ñược cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép xây dựng thì không ñược bồi thường.
4. Nhà, công trình khác gắn liền với ñất ñược xây dựng sau ngày 01
tháng 7 năm 2004 mà tại thời ñiểm xây dựng ñã trái với mục ñích sử dụng ñất
ñã ñược xác ñịnh trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược xét duyệt thì
không ñược bồi thường.
5. Tài sản gắn liền với ñất ñược tạo lập sau khi có Quyết ñịnh thu hồi
ñất ñược công bố thì không ñược bồi thường.
6. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo dỡ và di chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 23
ñược, thì chỉ ñược bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp ñặt và thiệt
hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp ñặt; mức bồi thường do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quy ñịnh cho phù hợp với pháp luật hiện hành và thực tế ở ñịa phương.
* Các khoản hỗ trợ:
- Hỗ trợ di chuyển:
+ Hộ gia ñình khi nhà nước thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở trong
phạm vi tỉnh, thành phố ñược hỗ trợ mỗi hộ cao nhất 3.000.000 ñồng; di
chuyển sang tỉnh khác ñược hỗ trợ mỗi hộ cao nhất 5.000.000 ñồng; mức hỗ
trợ cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh.
+ Tổ chức có ñủ ñiều kiện ñược bồi thường thiệt hại ñất và tài sản khi
bị thu hồi mà phải di chuyển cơ sở, ñược hỗ trợ chi phí thực tế về di chuyển,
tháo dỡ và lắp ñặt.
+ Người bị thu hồi ñất ở, không còn chỗ ở khác; trong thời gian chờ tạo
lập chỗ ở mới bố trí vào khu tái ñịnh cư, ñược bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ
trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quy ñịnh phù hợp với thực tế tại ñịa phương.
- Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống:
+ Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu
hồi trên 30% diện tích ñất nông nghiệp ñược giao, ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời
sống trong thời gian 3 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời
gian 6 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển ñến các ñịa
bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có ñiều kiện kinh tế - xã hội
ñặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 12 tháng. Mức hỗ trợ bằng tiền cho
01 nhân khẩu /01 tháng tương ñương 30 kg gạo tính theo thời giá trung bình
tại ñịa phương.
+ ðối với tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có ñăng ký kinh
doanh mà bị ngừng sản xuất kinh doanh thì ñược hỗ trợ cao nhất bằng 30% 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 24
năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kế trước
ñó ñược cơ quan thuế xác nhận. Mức cụ thể do UBND cấp tỉnh quy ñịnh cho
phù hợp với thực tế tại ñịa phương.
- Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp:
+ Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi ñất
trên 30% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp thì ñược hỗ trợ chuyển ñổi nghề
cho người trong ñộ tuổi lao ñộng; mức hỗ trợ và số lao ñộng cụ thể ñược hỗ
trợ do UBND cấp tỉnh quy ñịnh.
+ Việc hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề ñược thực hiện chủ yếu bằng
hình thức cho ñi học nghề tại các cơ sở dạy nghề.
- Hỗ trợ người ñang thuê nhà không thuộc sở hữu nhà nước:
Hộ gia ñình, cá nhân thuê nhà không phải là nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước khi Nhà nước thu hồi ñất phải phá dỡ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì
ñược hỗ trợ chi phí di chuyển.
- Hỗ trợ khi thu hồi ñất công ích của xã, phường, thị trấn: Trường hợp
ñất thu hồi thuộc quỹ ñất công ích của xã, phường, thị trấn thì ñược hỗ trợ;
mức hỗ trợ cao nhất có thể bằng mức bồi thường; tiền hỗ trợ ñược nộp vào
ngân sách nhà nước và ñược ñưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã,
phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ ñược sử dụng ñể ñầu tư xây dựng công trình
hạ tầng, sử dụng vào mục ñích công ích của xã phường, thị trấn.
- Hỗ trợ khác: Căn cứ vào tình hình thực tế tại ñịa phương, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh quyết ñịnh biện pháp hỗ trợ khác ñể ñảm bảo ổn ñịnh ñời
sống và sản xuất cho người bị thu hồi ñất; trường hợp ñặc biệt trình Thủ
tướng Chính phủ quyết ñịnh.
c. Tái ñịnh cư:
- Tái ñịnh cư: Người sử dụng ñất Khi nhà nước thu hồi ñất theo quy
ñịnh mà phải di chuyển chỗ ở thì ñược bố trí tái ñịnh cư bằng một trong các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 25
hình thức sau:
+ Bồi thường bằng nhà ở;
+ Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
+ Bồi thường bằng tiền ñể tự lo chỗ ở mới.
- Lập và thực hiện dự án tái ñịnh cư:
+ Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của ñịa
phương; căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược cấp có thẩm quyền
xét duyệt, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án tái ñịnh
cư cho người bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở.
+ Việc lập dự án và xây dựng khu tái ñịnh cư thực hiện theo quy ñịnh
hiện hành về quản lý ñầu tư và xây dựng.
- Bố trí tái ñịnh cư:
+ Cơ quan (tổ chức) ñược UBND cấp tỉnh giao trách nhiệm bố trí tái
ñịnh cư phải thông báo cho từng hộ gia ñình bị thu hồi ñất, phải di chuyển
chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái ñịnh cư và niêm yết công khai
phương án này tại trụ sở của ñơn vị, tại trụ sở UBND cấp xã nơi có ñất bị thu
hồi và tại nơi tái ñịnh cư trong thời gian 20 ngày trước khi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái ñịnh cư; nội dung thông báo gồm:
ðịa ñiểm, quy mô quỹ ñất, quỹ nhà tái ñịnh cư, thiết kế, diện tích từng lô ñất,
căn hộ, giá ñất, giá nhà tái ñịnh cư; Dự kiến bố trí các hộ vào tái ñịnh cư.
+ Ưu tiên tái ñịnh cư tại chỗ cho người bị thu hồi ñất tại nơi có dự án
tái ñịnh cư, ưu tiên vị trí thuận lợi cho các hộ sớm thực hiện giải phóng mặt
bằng, hộ có vị trí thuận lợi tại nơi ở cũ, hộ gia ñình chính sách.
+ Tạo ñiều kiện cho các hộ vào khu tái ñịnh cư ñược xem cụ thể khu tái
ñịnh cư và thảo luận công khai về dự kiến bố trí tái ñịnh cư.
- ðiều kiện bắt buộc ñối với khu tái ñịnh cư:
+ Khu tái ñịnh cư phải xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 26
dụng ñất quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
+ Khu tái ñịnh cư phải ñược sử dụng chung cho nhiều dự án.
+ Trước khi bố trí ñất ở cho các hộ gia ñình, cá nhân, khu tái ñịnh cư
phải ñược xây dựng cơ sở hạ tầng ñồng bộ ñảm bảo ñủ ñiều kiện cho người sử
dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ.
- Các biện pháp hỗ trợ sản xuất và ñời sống tại khu tái ñịnh cư: Căn cứ
vào ñiều kiện thực tế tại ñịa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết ñịnh các
biện pháp và mức hỗ trợ cụ thể ñể ổn ñịnh sản xuất và ñời sống tại khu tái
ñịnh cư, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho vụ sản xuất
nông nghiệp ñầu tiên, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ
thực vật, kỹ thuật nghiệp vụ ñối với sản xuất kinh doanh dịch vụ công thương
nghiệp...; Hỗ trợ ñể tạo lập một số nghề tại khu tái ñịnh cư phù hợp với những
người lao ñộng, ñặc biệt là lao ñộng nữ.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ:
+ Căn cứ vào tình hình thực tế ở ñịa phương, UBND cấp tỉnh giao cho
việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ cho Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư cho cấp huyện; Tổ chức phát triển quỹ ñất.
+ Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cấp huyện do Lãnh ñạo
UBND làm chủ tịch, các thành viên bao gồm: ðại diện cơ quan tài chính làm
phó chủ tịch Hội ñồng, Chủ ñầu tư làm uỷ viên thường trực, ñại diện cơ quan
Tài nguyên và môi trường làm uỷ viên, ñại diện UBND cấp xã có ñất bị thu
hồi làm uỷ viên, ñại diện của những hộ bị thu hồi ñất từ một ñến hai người và
một số thành viên khác do Chủ tịch Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư quyết ñịnh cho phù hợp với thực tế ở ñịa phương.
- Trách nhiệm của Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư :
+ Giúp UBND cùng cấp lập và tổ chức thực hiện phương án bồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 27
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; Hội ñồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và
quyết ñịnh theo ña số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
phía có ý kiến của Chủ tịch Hội ñồng.
- Trách nhiệm của các thành viên Hội ñồng:
+ Chủ tịch Hội ñồng chỉ ñạo các thành viên Hội ñồng lập, trình duyệt
và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
+ Chủ ñầu tư có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội ñồng lập phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; bảo ñảm ñầy ñủ kinh phí ñể chi trả kịp thời tiền
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
+ ðại diện những người bị thu hồi ñất có trách nhiệm: Phản ánh nguyện
vọng của người bị thu hồi ñất, người phải di chuyển chỗ ở; vận ñộng những
người bị thu hồi ñất thực hiện di chuyển, giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ.
+ Các thành viên khác thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công và chỉ
ñạo của Chủ tịch Hội ñồng phù hợp với trách nhiệm của ngành.
+ Ban bồi thường GPMB là cơ quan giúp việc của Hội ñồng bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu kiểm
kê, tính pháp lý của ñất ñai, tài sản ñược bồi thường, hỗ trợ hoặc không ñược bồi
thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án:
+ Thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñối với các
dự án thu hồi ñất có liên quan từ 2 quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
trở lên và phương án của dự án do UBND cấp tỉnh phê duyệt.
+ Nội dung thẩm ñịnh: Việc áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ của dự
án; Việc áp giá ñất, giá tài sản ñể tính bồi thường; phương án bố trí tái ñịnh cư.
+ Việc thẩm ñịnh phương án do Sở tài chính chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan cho phù hợp với ñặc ñiểm tính chất của từng dự án. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết ñịnh thành lập Hội ñồng thẩm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 28
ñịnh do Giám ñốc Sở tài chính làm Chủ tịch Hội ñồng.
+ Thời gian thẩm ñịnh tối ña là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược
ñề nghị phương án; Sau thời hạn trên, nếu cơ quan thẩm ñịnh không có ý kiến
thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án không
thuộc quy ñịnh trên thì không phải thẩm ñịnh.
+Sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm ñịnh, chủ ñầu tư giúp Hội ñồng
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư hoàn thiện phương án trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp:
+ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
Chỉ ñạo, tổ chức, vận ñộng, tuyên truyền mọi tổ chức, cá nhân về chính
sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện GPMB theo ñúng quyết ñịnh
thu hồi ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chỉ ñạo các sở ban ngành và uỷ ban nhân dân cấp huyện: Lập dự án tái
ñịnh cư, khu tái ñịnh cư ñể phục vụ cho việc thu hồi ñất; Lập phương án
BTHT và TðC theo thẩm quyền; phê duyệt hoặc phân cấp cho UBND cấp
huyện phê duyệt phương án; Phê duyệt giá ñất; ban hành bảng giá tài sản tính
bồi thường, quy ñịnh các mức hỗ trợ và các biện pháp hỗ trợ theo thẩm
quyền; phương án bố trí tái ñịnh cư, phương án bố trí tái ñịnh cư, phương án
ñào tạo chuyển ñổi nghề theo thẩm quyền ñược giao.
Chỉ ñạo các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo của công dân về BTHT và TðC theo thẩm quyền pháp luật quy ñịnh.
Bảo ñảm sự khách quan công bằng khi xem xét và quyết ñịnh việc
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất theo thẩm
quyền quy ñịnh.
Quyết ñịnh hoặc phân cấp cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện cưỡng chế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 29
ñối với các trường hợp cố tình không thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất của
Nhà nước theo theo thẩm quyền.
Chỉ ñạo kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có ñất bị thu hồi: Chỉ ñạo, tổ chức,
tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức.
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có ñất bị thu hồi có trách nhiệm:
+ Chỉ ñạo, tổ chức, tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức, cá nhân về
chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện GPMB theo ñúng
quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Chỉ ñạo Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cùng cấp lập và tổ
chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; thực hiện phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo phân cấp của ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
+ Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ ñầu tư thực hiện
dự án ñầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái ñịnh cư tại ñịa phương
theo phân cấp của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư theo thẩm quyền ñược giao; ra quyết ñịnh cưỡng chế và tổ chức
cưỡng chế ñối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phối hợp với các cơ
quan chức năng tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quyết ñịnh của cơ quan
có thẩm quyền.
Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tổ chức tuyên truyền về mục ñích thu hồi ñất, chính sách bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án.
+ Phối hợp với Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thực hiện việc
xác nhận ñất ñai, tài sản của người bị thu hồi.
+ Phối hợp và tạo ñiều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 30
và bố trí tái ñịnh cư cho người bị thu hồi ñất và tạo ñiều kiện cho việc giải
phóng mặt bằng.
2.4. Thực tiễn công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
Xuất phát từ ñiều kiện lịch sử của nước ta, quy luật của sự phát triển và
yêu cầu của thực tiễn cho nên công tác giải phóng mặt bằng ở nước ta có từ
rất sớm. Bản Hiến pháp năm 1959 là văn bản luật ñầu tiên ñánh dấu cho bước
khởi ñầu của công tác bồi thường, GPMB.
Trong giai ñoạn thời chiến và những năm ñầu của thời kỳ khôi phục ñất
nước sau chiến tranh thì việc “bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất” luôn ñặt
lợi ích chung của cộng ñồng lên trước, sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân. Do
vậy mà việc bồi thường cho những người có ñất bị trưng dụng, thu hồi không
có những quy ñịnh cụ thể về ñịnh mức bồi thường, quyền lợi mà họ sẽ ñược
hưởng mà tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể ñể ñưa ra mức bồi thường một cách
tương ñối. Bên cạnh ñó thì việc quản lý công tác bồi thường cũng rất ñơn
._. ThÞ Ph«i 24.2 4
114.0 116.5 -2.5
348 Vò ThÞ Tr−êng 48 3
§èng
R¹p
398.3 358.0
40.3
349 Vò ThÞ TuyÕt (S¬n) 67 1
V−ên
Dõa
485.0 469.0
16.0
350 Vò V¨n D− 45 1
Lµnh
Canh
138.3 129.8
8.5
351 Vò V¨n Hïng 110 3 San 186.1 192.0
-5.9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 117
Phïng
352 Vò V¨n Hïng (ThiÖn) 81 1
V−ên
Dõa
302.4 315.0
-12.6
353 Vò V¨n Hïng (Vinh) 8.3 4
239.5 181.0 58.5
354 Vò V¨n Long 128 3
San
Phïng
484.3 478.4
5.9
355 Vò V¨n Long (§µo) 84.1 2 VÖ §ª 171.0 171.0
0.0
356 Vò V¨n NhiÔm 146 3
San
Phïng
212.0 189.0
23.0
110.1 1
V−ên
Dõa
380.6 358.0
22.6
357 Vò V¨n Thµnh (§é)
62.1 3 Bói Døa 91.3 96.0
-4.7
359
Vò V¨n Thµnh
(Thiện)
70.1 1
V−ên
Dõa
294.2 314.0
-19.8
360 Vò V¨n Thanh (S©m) 16.1 3 Bói Døa 177.9 182.0
-4.1
361 Chu §øc Toµn 89 1
V−ên
Dõa
230.5 250.0
-19.5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 118
Phụ lục 2: Danh sách các hộ có ñất ñược bồi thường, hỗ trợ dự án
Cụm công nghiệp ðồng Mai thuộc ñịa bàn phường Phú lãm
§Êt n«ng nghiÖp
§èi t−îng nhËn BTHT
ST
T
Hä vµ tªn
Sè
thöa
Sè
tê
Xø ®ång Diện tich
thu hồi
Hé
gia ®×nh
UBND
x· t¨ng,
gi¶m
1 NguyÔn V¨n V−îng 46 3 Vµn M¹n T¬i 5.1 5.1 0.0
62.1 3 Vµn M¹n T¬i 168.7 144.0 24.7 2 §Æng ThÞ DuyÕn
2.2 8 Tròng M¹n T¬i 190.2 190.2 0.0
3 §Æng §¾c ViÖt (TiÕn) 62.2 3 Vµn M¹n T¬i 281.2 240.0 41.2
4 Bïi ThÞ Suèt 63 3 Vµn M¹n T¬i 237.5 216.0 21.5
121 7 Tròng M¹n T¬i 504.5 384.0 120.5 5 Ph¹m §×nh Ph¸i
64 3 Vµn M¹n T¬i 130.0 130.0 0.0
2 12 Tròng M¹n T¬i 550.8 528.0 22.8 6 NguyÔn B¸ Toµn (L©m)
65 3 Vµn M¹n T¬i 28.6 28.6 0.0
7 NguyÔn B¸ ThÝch 19 7 Tròng Gi÷a 308.9 308.9 0.0
45 3 Vµn M¹n T¬i 191.4 191.4 0.0
20 7 Tròng Gi÷a 685.4 648.0 37.4
8 §Æng Nh− TÝch
28 7 Tròng Gi÷a
9 §Æng Nh− Minh (NghÜa) 29 7 Tròng Gi÷a 329.6 336.0 -6.4
10 §inh TiÕn C−êng 30 7 Tròng Gi÷a 119.3 119.3 0.0
11 NguyÔn §×nh B¾c 39.1 7 Tròng Gi÷a 373.1 552.0 -178.9
12 §Æng Nh− HiÕu 39.2 7 Tròng Gi÷a 243.3 360.0 -116.7
50.1 7 Tròng Gi÷a 231.6 360.0 -128.4
13 NguyÔn §×nh C©n 50.2 7 Tròng Gi÷a 355.2 552.0 -196.8
14 NguyÔn V¨n Th−êng 40.1 7 Tròng Gi÷a 255.4 264.0 -8.6
15 NguyÔn TiÕn §« 40.2 7 Tròng Gi÷a 456.8 456.8 0.0
16 NguyÔn TiÕn Quý 41 7 Tròng Gi÷a 75.0 75.0 0.0
17 NguyÔn TiÕn ThÕ 52 7 Tròng Gi÷a 0.5 0.5 0.0
18 Ph¹m V¨n Tu 57 7 Tròng M¹n T¬i 1147.5 1080.0 67.5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 119
19 Lª ThÞ Ph−îng 59 7 Tròng M¹n T¬i 443.6 384.0 59.6
20 NguyÔn ThÞ §−¬ng 71 7 Tròng M¹n T¬i 607.3 456.0 151.3
82 7 Tròng M¹n T¬i
21 NguyÔn §×nh Nh©m 72.0 7 Tròng M¹n T¬i 718.9 718.9 0.0
22 NguyÔn ThÞ H»ng 44 3 Vµn M¹n T¬i 192.0 192.0 0.0
23 §Æng Nh− Kho¸i 81 7 Tròng M¹n T¬i 459.9 456.0 3.9
24 Ph¹m V¨n Anh 83 7 Tròng M¹n T¬i 511.9 456.0 55.9
25 NguyÔn §×nh Tr×nh (Kú) 84.1 7 Tròng M¹n T¬i 315.0 315.0 0.0
26 Ph¹m Ngäc Cam 84.2 7 Tròng M¹n T¬i 797.2 696.0 101.2
27 Ph¹m V¨n Ch−¬ng 97.1 7 Tròng M¹n T¬i 416.0 456.0 -40.0
28 §Æng ThÞ KÝch (Ngäc) 97.2 7 Tròng M¹n T¬i 394.2 432.0 -37.8
29 NguyÔn B¸ Xèm 97.3 7 Tròng M¹n T¬i 394.2 432.0 -37.8
30 Ph¹m H÷u §« 98 7 Tròng M¹n T¬i 1258.5 1128.0 130.5
31 §Æng Nh− M· 104 7 Tròng M¹n T¬i 727.3 768.0 -40.7
32 §Æng Nh− Nam 105 7 Tròng M¹n T¬i 360.2 360.0 0.2
33 Lª ThÞ ThÞnh 114 7 Tròng M¹n T¬i 391.4 360.0 31.4
34 NguyÔn V¨n Tµi 115 7 Tròng M¹n T¬i 338.9 360.0 -21.1
35 Lª ThÞ Lîi 116 7 Tròng M¹n T¬i 651.7 720.0 -68.3
36 NguyÔn ThÞ G¾ng 117 7 Tròng M¹n T¬i 264.6 240.0 24.6
37 §Æng §¾c L−u (Liªn) 119 7 Tròng M¹n T¬i 478.7 408.0 70.7
38 §Æng §¾c Cèng (Phµn) 120 7 Tròng M¹n T¬i 433.6 336.0 97.6
39 NguyÔn ThÞ Nha (PhiÕn) 1 8 Tròng M¹n T¬i 382.9 360.0 22.9
40 Ph¹m §×nh T¹c 2.1 8 Tròng M¹n T¬i 18.6 18.6 0.0
41 NguyÔn §×nh Hïng 3 8 Tròng M¹n T¬i 512.1 480.0 32.1
42 NguyÔn ThÞ ThuÇn 4.1 8 Tròng M¹n T¬i 77.7 77.7 0.0
43 NguyÔn ThÞ Hîp 4.2 8 Tròng M¹n T¬i 700.5 700.5 0.0
44 Ph¹m ThÞ Nhµn 5 8 Tròng M¹n T¬i 9.8 9.8 0.0
45 §Æng Nh− Xèm 7 11 Tròng M¹n T¬i 1307.0 1224.0 83.0
46 NguyÔn §×nh Hµ (S¸ng) 1.1 12 Tròng M¹n T¬i 489.7 360.0 129.7
47 NguyÔn ThÞ §iÖp 1.2 12 Tròng M¹n T¬i 228.6 168.0 60.6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 120
48 §Æng Nh− Minh (§iÓm) 58 7 Tròng M¹n T¬i 263.7 240.0 23.7
49 NguyÔn B¸ Phó 3 12 Tròng M¹n T¬i 44.3 44.3 0.0
50 Hoµng ThÞ B×nh 1 17 §×a Xu«i 6.2 6.2 0.0
51 NguyÔn H÷u Miªn 2 17 §×a Xu«i 11.6 11.6 0.0
52 §µm ThÞ Mùc 3 17 §×a Xu«i 37.1 37.1 0.0
53 NguyÔn §øc Hoµi (Thao) 4 17 §×a Xu«i 68.1 68.1 0.0
71 28 Cöa CÇu 123.7 144.0 -20.3
54 NguyÔn ThÞ Toan (T©m) 5 17 §×a Xu«i 78.4 78.4 0.0
55 NguyÔn ThÞ §−îc 6 17 §×a Xu«i 50.9 50.9 0.0
56 Vò B¸ Chuèi 7 17 §×a Xu«i 56.8 56.8 0.0
57 Lª V¨n Thªm 8 17 §×a Xu«i 125.2 125.2 0.0
53 34 Cöa CÇu 99.5 120.0 -20.5
58 NguyÔn C«ng T¸c 10 17 §×a Xu«i 156.1 156.1 0.0
59 Lª H÷u Th−ëng (Tþ) 13 17 Qu¸n 207.7 207.7 0.0
77 22 Cæ Ngùa 360.6 432.0 -71.4
97 28 Man Rång 126.7 132.0 -5.3
60 Lª ThÞ Thªm (Héi) 2 22 Qu¸n 1.8 1.8 0.0
61 Hµn §×nh Kh«i 4.1 22 Qu¸n 264.7 264.7 0.0
159.2 28 Cöa CÇu 102.3 120.0 -17.7
62 NguyÔn H÷u Khëi 4.2 22 Qu¸n 569.6 540.0 29.6
58 34 Cöa CÇu 149.0 144.0 5.0
67 34 M¶ Chµi 185.6 168.0 17.6
63 NguyÔn §¾c TuyÕn 6 22 Qu¸n 1154.9 1080.0 74.9
98 28 Man Rång 236.4 181.0 55.4
119 28 Man Rång
64 Hµn §×nh Khoa 7.1 22 Qu¸n 164.2 164.2 0.0
65 Vò C«ng HiÖn 7.2 22 Qu¸n 223.8 223.8 0.0
156 27 Man Rång 385.7 336.0 49.7
66 NguyÔn C«ng HiÖn (Doanh) 5 28 Cæ Ngùa 116.9 116.9 0.0
53.1 27 Cæ Ngùa 168.9 187.0 -18.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 121
67 Lª H÷u Minh (Ninh) 17.1 22 Qu¸n 491.2 491.2 0.0
169 27 Man Rång 118.2 132.0 -13.8
15.2 33 Man Rång 189.9 192.0 -2.1
68 Vò B¸ L−îng 17.2 22 Qu¸n 607.3 528.0 79.3
69 Lª V¨n B×nh 63 22 Gi÷a §ång 368.9 360.0 8.9
68 34 M¶ Chµi 185.9 187.0 -1.1
70 Bïi ViÕt Thanh 64 22 Gi÷a §ång 28.3 28.3 0.0
14 33 Man Rång 249.6 216.0 33.6
57.2 34 Cöa CÇu 98.5 72.0 26.5
71 NguyÔn Kh¾c Hµn 87.1 22 Cæ Ngùa 133.6 150.0 -16.4
70 33 Man Rång 270.6 245.0 25.6
105.1 33 Man Rång 182.0 180.0 2.0
72 Bïi Quang Khanh (Tr©m) 87.3 22 Cæ Ngùa 133.6 150.0 -16.4
73 Lª ThÞ Thuª 88 22 Cæ Ngùa 501.3 501.3 0.0
10 34 Cöa CÇu 208.2 144.0 64.2
74 NguyÔn §¾c T¹i 89 22 Cæ Ngùa 180.8 180.8 0.0
94 27 Cæ Ngùa 214.1 182.0 32.1
3 28 Cæ Ngùa 86.6 86.6 0.0
75 Bïi Nguyªn Hïng 90 22 Cæ Ngùa 155.6 155.6 0.0
129.2 28 Cöa CÇu 67.0 72.0 -5.0
109 27 Cæ Ngùa 209.2 204.0 5.2
76 NguyÔn ThÞ Dung (H¶i) 98 22 Cæ Ngùa 265.4 300.0 -34.6
77 NguyÔn §øc Phïng 99 22 Cæ Ngùa 160.7 160.7 0.0
78 NguyÔn §¨ng HuyÒn 38.2 34 Cöa CÇu 106.5 120.0 -13.5
101.1 22 Cæ Ngùa 39.2 39.2 0.0
79 NguyÔn M¹nh Th¾ng 101.2 22 Cæ Ngùa 1.8 1.8 0.0
143 27 Man Rång 253.1 270.0 -16.9
80 NguyÔn H÷u Diªn 4 27 Cæ Ngùa 341.7 329.0 12.7
62 28 Cæ Ngùa 256.4 264.0 -7.6
81 Lª V¨n Thµnh (Mai) 11 27 Cæ Ngùa 329.4 329.0 0.4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 122
84 34 M¶ Chµi 355.2 336.0 19.2
82 NguyÔn C«ng TuyÕn 12 27 Cæ Ngùa 325.1 326.0 -0.9
83 Vò C«ng Quang (PhÖ) 13 27 Cæ Ngùa 733.3 600.0 133.3
142 28 Cöa CÇu 157.0 72.0 85.0
84 NguyÔn ThÞ Nh− 23 27 Cæ Ngùa 339.1 329.0 10.1
12.2 33 Man Rång 55.5 57.0 -1.5
85 NguyÔn V¨n D− 62 16 §×a Xu«i 1.1 1.1 0.0
24 27 Cæ Ngùa 318.6 329.0 -10.4
86 NguyÔn §øc ChØnh 26 27 Cæ Ngùa 356.1 300.0 56.1
132 28 Cöa CÇu 144.5 120.0 24.5
30.4 34 Cöa CÇu 30.2 30.0 0.2
107.3 27 Cæ Ngùa 49.8 50.0 -0.2
87 NguyÔn C«ng Lu©n 27 27 Cæ Ngùa 331.7 300.0 31.7
148.2 27 Man Rång 428.6 398.0 30.6
44 34 Cöa CÇu 141.3 96.0 45.3
88 NguyÔn ThÞ H−¬ng (Thi) 86 34 M¶ Chµi 274.3 260.0 14.3
28 27 Cæ Ngùa 274.6 260.0 14.6
89 §µm V¨n Bang 29 27 Cæ Ngùa 189.3 254.0 -64.7
17 28 Cæ Ngùa 109.3 109.3 0.0
172 28 M¶ Chµi 117.2 117.2 0.0
32 34 Cöa CÇu 137.3 168.0 -30.7
90 Lª Hång Quang (N¨ng) 147 28 Cöa CÇu 148.1 148.1 0.0
143.2 28 Cöa CÇu 63.4 48.0 15.4
96 27 Cæ Ngùa 185.5 185.0 0.5
7 34 Cöa CÇu 142.8 48.0 94.8
30 27 Cæ Ngùa 144.2 127.0 17.2
91 NguyÔn ThÞ Lý (Qu¸n) 31 27 Cæ Ngùa 144.8 137.0 7.8
42 34 Cöa CÇu 56.6 96.0 -39.4
92 Lª V¨n Kh«i (H¹nh) 32.1 27 Cæ Ngùa 158.3 127.0 31.3
83.1 28 Cöa CÇu 52.0 48.0 4.0
64 28 Cæ Ngùa 243.8 264.0 -20.2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 123
93 TrÞnh ThÞ D÷ (Ých) 32.2 27 Cæ Ngùa 158.3 127.0 31.3
18 28 Cæ Ngùa 98.1 98.1 0.0
92 28 Cöa CÇu 137.7 137.7 0.0
94 Lª ThÞ H¶o (Vinh) 33 27 Cæ Ngùa 370.4 370.4 0.0
95 Vò ThÞ B×nh 49 27 Cæ Ngùa 385.7 372.0 13.7
96 Vò ThÞ CÇn 50 27 Cæ Ngùa 787.7 744.0 43.7
51.2 27
9 33 Man Rång 254.5 216.0 38.5
97 Bïi ThÞ Xuyªn (Dçi) 51.1 27 Cæ Ngùa 393.9 372.0 21.9
138 28 Cöa CÇu 206.1 144.0 62.1
98 Bïi Nguyªn Tr−êng (Lª) 53.2 27 Cæ Ngùa 168.9 187.0 -18.1
99 Lª ThÞ Thoa (Vò) 54.1 27 Cæ Ngùa 176.0 187.0 -11.0
130 28 Cöa CÇu 109.5 96.0 13.5
100 NguyÔn ThÞ GÊm 74.1 28 Cöa CÇu 174.2 168.0 6.2
55 27 Cæ Ngùa 157.5 187.0 -29.5
101 NguyÔn §×nh D©n 56 27 Cæ Ngùa 185.1 187.0 -1.9
53 33 Man Rång 228.5 233.0 -4.5
111 28 Cöa CÇu 257.6 192.0 65.6
102 NguyÔn ThÞ Thi (Va) 57 27 Cæ Ngùa 203.5 187.0 16.5
103 Lª ThÞ Anh 58 27 Cæ Ngùa 229.8 204.0 25.8
+ NguyÔn §¾c Huynh (SØu) 166 28 Cöa CÇu 154.4 182.0 -27.6
16 34 Cöa CÇu 157.0 120.0 37.0
104 Vò C«ng §iÖp (dµo) 68 27 Cæ Ngùa 395.8 414.0 -18.2
69.1 27 Cæ Ngùa
105 Vò ThÞ Dì 69.2 27 Cæ Ngùa 200.7 210.0 -9.3
52 28 Cöa CÇu 58.1 58.1 0.0
106 Vò ThÞ Minh 129.1 28 Cöa CÇu 111.7 120.0 -8.3
87.2 27 Cæ Ngùa 84.1 105.0 -20.9
88.1 27 Cæ Ngùa
107 NguyÔn C«ng Thùc 88.2 27 Cæ Ngùa 292.2 334.0 -41.8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 124
89.1 27 Cæ Ngùa
108 Vò C«ng Thø 89.2 27 Cæ Ngùa 115.5 132.0 -16.5
109 NguyÔn Cao ThÞnh 90 27 Cæ Ngùa 387.5 367.0 20.5
110 Vò C«ng Kh«i 91.1 27 Cæ Ngùa 272.3 367.0 -94.7
111 NguyÔn §øc ThÕ 91.2 27 Cæ Ngùa 147.6 199.0 -51.4
112 Vò C«ng Th× 92.1 27 Cæ Ngùa 200.9 199.0 1.9
94 28 Man Rång 142.3 132.0 10.3
113 Vò C«ng Thi (TuÊn) 118 27 Cæ Ngùa 228.1 218.0 10.1
11 33 Man Rång 201.4 216.0 -14.6
114 NguyÔn C«ng Lîi (§iÓm) 92.2 27 Cæ Ngùa 201.0 199.0 2.0
45.2 34 Cöa CÇu 166.0 168.0 -2.0
22 28 Cæ Ngùa 589.9 624.0 -34.1
13.2 33 Man Rång 215.0 216.0 -1.0
115 NguyÔn ThÞ Ngo¸t 93 27 Cæ Ngùa 201.6 199.0 2.6
116 §µm V¨n Häc 97 27 Cæ Ngùa 180.5 182.0 -1.5
34 28 Cöa CÇu 262.5 192.0 70.5
57.1 34 Cöa CÇu
117 NguyÔn H÷u BËt 106.1 27 Cæ Ngùa 260.9 218.0 42.9
33 34 Cöa CÇu 178.7 144.0 34.7
47 34 M¶ Chµi 154.6 149.0 5.6
118 NguyÔn ThÞ Thuû 106.2 27 Cæ Ngùa 260.9 218.0 42.9
119 NguyÔn V¨n HiÕu 119 27 Man Rång 309.3 276.0 33.3
43 33 Man Rång 363.6 367.0 -3.4
53 33 Man Rång 129.5 132.0 -2.5
120 NguyÔn §¾c C«ng 120 27 Cæ Ngùa 396.3 367.0 29.3
121 Ng« V¨n §Þnh (Thuý) 122 27 Cæ Ngùa 256.1 264.0 -7.9
6 28 Cæ Ngùa 105.2 105.2 0.0
122 NguyÔn H÷u TuÊn 123 27 Cæ Ngùa 125.5 132.0 -6.5
123 NguyÔn ThÞ Minh (C¶i) 134 27 Man Rång 307.8 264.0 43.8
124 Lª V¨n Hoµi 135.2 27 Man Rång 131.7 120.0 11.7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 125
125 NguyÔn V¨n Thanh 137 27 Man Rång 124.5 132.0 -7.5
126 Vò ThÞ Th¬ (S¬n) 144 27 Man Rång 539.4 540.0 -0.6
135.1 28 Cöa CÇu 68.9 96.0 -27.1
127 §µm V¨n H−¬ng (Gi¸c) 145 27 Man Rång 347.7 358.0 -10.3
35 28 Cöa CÇu 110.4 110.4 0.0
128 Lª ThÞ Thµnh 146 27 Man Rång 181.6 146.0 35.6
129 Lª H÷u TiÕn 148.3 27 Man Rång 114.1 106.0 8.1
171 28 Cöa CÇu 69.0 69.0 0.0
130 NguyÔn §øc Mïi 150 27 Man Rång 298.1 247.0 51.1
131 Lª Hång Khanh 151 27 Man Rång 240.3 247.0 -6.7
132 NguyÔn ThÞ G¸i 152 27 Man Rång 269.4 255.0 14.4
133 Lª V¨n Thµnh (Thuû) 164 28 Cöa CÇu 158.6 182.0 -23.4
125 27 Cæ Ngùa 242.0 264.0 -22.0
153.1 27 Man Rång 259.5 247.0 12.5
134 Bïi Nguyªn Dòng 153.2 27 Man Rång 251.1 239.0 12.1
135 Vò B¸ B×nh 154 27 Man Rång 295.3 247.0 48.3
136 Vò C«ng H¶i 155.1 27 Man Rång 152.1 166.0 -13.9
137 Lª ThÞ Lîi (HiÓn) 157.1 27 Man Rång 181.2 168.0 13.2
138 Hµn ThÞ Hîi 159 27 Man Rång 397.6 336.0 61.6
104 28 Cöa CÇu 155.0 144.0 11.0
139 Bïi ThÞ Lan (§oµn) 165 27 Man Rång 212.1 206.0 6.1
121 28 Man Rång 171.8 181.0 -9.2
27 34 Cöa CÇu 132.3 120.0 12.3
140 Lª H÷u Phong 168 27 Man Rång 130.7 120.0 10.7
141 NguyÔn §øc ChÝn 174 27 Man Rång 228.9 240.0 -11.1
131 28 Cöa CÇu 142.6 96.0 46.6
142 NguyÔn ThÞ T−¬i 175 27 Man Rång 599.9 634.0 -34.1
59.1 33 Man Rång 178.2 168.0 10.2
143 NguyÔn V¨n Thª 1 28 Cæ Ngùa 243.7 243.7 0.0
144 NguyÔn C«ng Th¶o 2 28 Cæ Ngùa 200.5 200.5 0.0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 126
5 34 Cöa CÇu 133.1 120.0 13.1
145 Hµn ThÞ Thoa 4 28 Cæ Ngùa 227.6 227.6 0.0
146 Hµn §×nh L−¬ng 82 28 Cöa CÇu 198.9 192.0 6.9
7.1 28 Cæ Ngùa 90.4 90.4 0.0
147 NguyÔn H÷u Bæ 30.2 34 Cöa CÇu 80.4 80.0 0.4
148 Lª H÷u Huy (Khuª) 7.3 28 Cæ Ngùa 31.5 31.5 0.0
48 34 M¶ Chµi 332.6 379.0 -46.4
149 Vò C«ng HiÒn (ViÒn) 8.1 28 Cæ Ngùa 70.2 70.2 0.0
69 34 M¶ Chµi 387.3 374.0 13.3
150 TrÇn Tam Phong 8.2 28 Cæ Ngùa 45.6 45.6 0.0
9 28 Cæ Ngùa 17.0 17.0 0.0
50 33 Man Rång 363.3 360.0 3.3
151 TrÇn ThÞ Thanh (Quý) 10 28 Cæ Ngùa 0.3 0.3 0.0
107.2 27 Cæ Ngùa 49.8 50.0 -0.2
152 NguyÔn ThÞ Th¹ch (Phông) 12.1 28 Cæ Ngùa 285.8 318.0 -32.2
153 Vò C«ng §øc 13 28 Cæ Ngùa 534.1 434.0 100.1
128 28 Cöa CÇu 172.2 168.0 4.2
154 NguyÔn §¾c L©m 14 28 Cæ Ngùa 157.0 151.0 6.0
137 28 Cöa CÇu 107.0 168.0 -61.0
22 34 M¶ Chµi 179.6 190.0 -10.4
155 Bïi Nguyªn Träng 15 28 Cæ Ngùa 167.5 151.0 16.5
23 28 Cæ Ngùa 175.0 180.0 -5.0
156 Vò B¸ TÝnh 70 34 M¶ Chµi 178.8 187.0 -8.2
157 §µm ThÞ TuyÕt 21 28 Cæ Ngùa 37.9 37.9 0.0
158 NguyÔn §×nh Sù 91 33 Man Rång 167.1 155.0 12.1
20 28 Cæ Ngùa 66.7 66.7 0.0
159 NguyÔn ThÞ Møc 45.1 34 Cöa CÇu 213.4 216.0 -2.6
24 28 Cæ Ngùa 175.9 180.0 -4.1
160 Lª ThÞ HiÖu 25 28 Cæ Ngùa 187.3 180.0 7.3
160 28 Cöa CÇu 186.7 144.0 42.7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 127
161 §Æng ThÞ KiÓu 27 28 Cæ Ngùa 210.0 180.0 30.0
73 34 Cöa CÇu 204.8 216.0 -11.2
162 Vò C«ng TrÝ 28 28 Cæ Ngùa 218.3 180.0 38.3
163 Bïi Nguyªn Thuþ 30 28 Cæ Ngùa 213.6 180.0 33.6
86 28 Cöa CÇu 189.5 120.0 69.5
164 NguyÔn H÷u Vy 16 28 Cæ Ngùa 141.9 141.9 0.0
31 28 Cöa CÇu 125.2 120.0 5.2
165 Vò C«ng Dµo 36 28 Cöa CÇu 185.4 185.4 0.0
166 Lª ThÞ Th×n (Thuú) 37 28 Cöa CÇu 105.8 105.8 0.0
167 NguyÔn §¾c Luü 38 28 Cöa CÇu 88.6 88.6 0.0
168 NguyÔn ThÞ Minh (NhÞ) 39.1 28 Cæ Ngùa 192.9 182.0 10.9
169 NguyÔn V¨n L−¬ng (Thïa) 57.2 28 Cöa CÇu 14.0 14.0 0.0
39.2 28 Cæ Ngùa 192.8 182.0 10.8
170 NguyÔn §¾c Hoµ 30.1 34 Cöa CÇu 20.1 20.0 0.1
107.1 27 Cæ Ngùa 49.8 50.0 -0.2
95.1 27 Cæ Ngùa 89.4 40.0 49.4
171 NgyÔn §¨ng H¶i 40 28 Cæ Ngùa 206.1 185.0 21.1
172 §µm V¨n L−u 41 28 Cæ Ngùa 188.4 182.0 6.4
173 Lª Quèc Hç 42 28 Cæ Ngùa 200.8 185.0 15.8
89 28 Cöa CÇu 103.1 103.1 0.0
174 NguyÔn §×nh V¹c 43 28 Cæ Ngùa 189.7 185.0 4.7
175 Vò C«ng Thuû 45 28 Cæ Ngùa 353.2 365.0 -11.8
176 Vò C«ng Hîp (ViÖn) 46 28 Cæ Ngùa 203.2 185.0 18.2
177 NguyÔn C«ng Anh 47 28 Cæ Ngùa 212.4 185.0 27.4
178 NguyÔn H÷u ThËp 48 28 Cöa CÇu 76.4 72.0 4.4
179 NguyÔn ThÞ Thø 49.1 28 Cöa CÇu 73.9 168.0 -94.1
180 Vò C«ng Ch− 49.2 28 Cöa CÇu 52.8 120.0 -67.2
181 NguyÔn C«ng §¨ng 26 28 Cæ Ngùa 176.5 180.0 -3.5
51 28 Cöa CÇu 96.6 96.6 0.0
182 Lª H÷u Hoµn 53 28 Cöa CÇu 28.1 28.1 0.0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 128
183 NguyÔn §øc ThÞ 54 28 Cöa CÇu 42.3 42.3 0.0
30 33 Man Rång 618.3 624.0 -5.7
184 NguyÔn ThÞ Non 56 28 Cöa CÇu 26.6 26.6 0.0
185 NguyÔn V¨n Ho¸n 57.1 28 Cöa CÇu 12.8 12.8 0.0
186 Lª ThÞ Ngä 58 28 Cöa CÇu 9.8 9.8 0.0
126.2 27 Cæ Ngùa 110.0 132.0 -22.0
187 Lª V¨n ChiÓu 158 27 Man Rång 376.7 336.0 40.7
59.1 28 Cöa CÇu 3.0 3.0 0.0
188 Vò C«ng S¬n (Thanh) 30.3 34 Cöa CÇu 33.2 33.0 0.2
107.4 27 Cæ Ngùa 67.9 68.0 -0.1
95.2 27 Cæ Ngùa 100.6 45.0 55.6
165 28 Cöa CÇu 185.0 182.0 3.0
62 34 Cöa CÇu 92.6 120.0 -27.4
189 §Æng ThÞ HiÕu (C¬) 63 28 Cæ Ngùa 256.2 264.0 -7.8
89 34 M¶ Chµi 128.0 116.0 12.0
190 Ph¹m ThÞ Hoa (Yªm) 167 27 Man Rång 125.4 120.0 5.4
60 28 Cöa CÇu 0.2 0.2 0.0
104.2 33 Man Rång 60.5 72.0 -11.5
8 33 Man Rång 292.8 216.0 76.8
191 NguyÔn H÷u Phi 33 28 Cöa CÇu 213.4 192.0 21.4
61 28 Cæ Ngùa 238.0 264.0 -26.0
192 Lª H÷u L©m 78 34 Cöa CÇu 87.0 96.0 -9.0
73.3 28 Cöa CÇu 51.0 48.0 3.0
193 NguyÔn ThÞ ThÞnh (So¶ng) 65 28 Cæ Ngùa 251.3 264.0 -12.7
194 NguyÔn ThÞ Tþ (ChuyÖn) 133.3 28 Cöa CÇu 167.9 144.0 23.9
154.0 28 Cöa CÇu
66 28 Cæ Ngùa 268.7 264.0 4.7
195 Lª V¨n TiÕn 67 28 Cöa CÇu 137.1 120.0 17.1
196 Bïi ThÞ TÞnh 68 28 Cöa CÇu 89.4 72.0 17.4
197 NguyÔn ThÞ NhiÔm 69 28 Cöa CÇu 63.1 48.0 15.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 129
198 Lª H÷u §«ng (Kim) 73.1 28 Cöa CÇu 127.4 120.0 7.4
199 NguyÔn ThÞ T©n 74.2 28 Cöa CÇu 74.7 72.0 2.7
200 NguyÔn ThÞ Ph¸i 59 27 Cæ Ngùa 183.5 204.0 -20.5
75 28 Cöa CÇu 90.5 144.0 -53.5
201 Vò C«ng §¾c 76 28 Cöa CÇu 162.1 168.0 -5.9
202 NguyÔn ThÞ QuyÒn 79 28 Cöa CÇu 201.1 144.0 57.1
203 NguyÔn ThÞ Kim Xu©n 83.2 28 Cöa CÇu 104.1 96.0 8.1
204 NguyÔn ThÞ DiÕp 54.2 27 Cæ Ngùa 352.0 374.0 -22.0
48 28 Cöa CÇu 51.0 48.0 3.0
84 28 Cöa CÇu 218.6 120.0 98.6
205 NguyÔn §×nh Th¾ng 87 28 Cöa CÇu 148.3 120.0 28.3
206 NguyÔn §øc Håi 44 28 Cæ Ngùa 198.5 185.0 13.5
88 28 Cöa CÇu 117.4 117.4 0.0
207 Vò ThÞ Th¸ch 90 28 Cöa CÇu 105.1 105.1 0.0
208 NguyÔn §øc Thµnh 91 28 Cöa CÇu 137.7 72.0 65.7
20 33 Man Rång 264.8 240.0 24.8
209 NguyÔn §×nh Quúnh 75.2 34 Cöa CÇu 91.7 96.0 -4.3
210 Vò C«ng Du 93 28 Cöa CÇu 123.0 123.0 0.0
211 Vò C«ng Th¾ng 95.1 28 Man Rång 120.3 132.0 -11.7
212 Lª V¨n H¹nh 95.2 28 Man Rång 240.6 264.0 -23.4
213 NguyÔn §øc CÇm 96 28 Man Rång 127.8 120.0 7.8
76.1 34 Cöa CÇu 95.1 144.0 -48.9
214 §µm ThÞ Hµ (§ao) 99 28 Man Rång 192.3 180.0 12.3
215 §µm ThÞ Hµ (V−ên) 105.1 28 Cöa CÇu 55.3 48.0 7.3
216 NguyÔn V¨n NghiÔm 102 28 Man Rång 178.1 181.0 -2.9
217 §µm ThÞ Hång 105.2 28 Cöa CÇu 82.9 96.0 -13.1
218 NguyÔn H÷u BÝnh 106 28 Cöa CÇu 102.9 72.0 30.9
219 NguyÔn H÷u Qu¸ch 107 28 Cöa CÇu 152.4 120.0 32.4
220 Vò C«ng §¹o 108 28 Cöa CÇu 204.3 168.0 36.3
221 NguyÔn C«ng Tø 109.1 28 Cöa CÇu 49.5 48.0 1.5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 130
222 NguyÔn ThÞ NhÞ 109.2 28 Cöa CÇu 98.9 96.0 2.9
223 NguyÔn ThÞ Bao 110.1 28 Cöa CÇu 120.7 168.0 -47.3
224 NguyÔn §×nh Long 110.2 28 Cöa CÇu 68.9 96.0 -27.1
48 27 Cæ Ngùa 308.1 324.0 -15.9
225 §µo ThÞ BiÖn 113.1 28 Cöa CÇu 103.7 96.0 7.7
226 NguyÔn §×nh Vinh (Sinh) 113.2 28 Cöa CÇu 129.6 120.0 9.6
227 NguyÔn §×nh §iÖp 113.3 28 Cöa CÇu 77.8 72.0 5.8
228 NguyÔn §×nh Vþ 127 27 Cæ Ngùa 262.9 264.0 -1.1
115.1 28 Cöa CÇu 48.8 48.8 0.0
229 Vò C«ng Xuyªn 115.2 28 Cöa CÇu 54.4 54.4 0.0
230 La ThÞ Mïi 116 28 Cöa CÇu 44.5 44.5 0.0
231 NguyÔn §¾c Phi (Lªn) 117 28 Cöa CÇu 46.3 46.3 0.0
5 33 Man Rång 618.9 640.0 -21.1
232 NguyÔn ThÞ Xu©n (Søc) 118 28 Man Rång 358.9 372.0 -13.1
233 Lª V¨n Qu¶ng 122 28 Man Rång 200.3 181.0 19.3
92 33 Man Rång 119.4 116.0 3.4
234 Vò C«ng Khiªn 124 28 Man Rång 172.1 181.0 -8.9
235 NguyÔn ThÞ TiÕn 125 28 Cöa CÇu 135.2 144.0 -8.8
236 Vò C«ng §oµn 125 28 Cöa CÇu 45.1 48.0 -2.9
237 Vò C«ng Kh¶i 126 28 Cöa CÇu 184.9 192.0 -7.1
238 NguyÔn ThÞ H−íng 120 28 Man Rång 183.4 181.0 2.4
127 28 Cöa CÇu 91.2 96.0 -4.8
239 Vò C«ng NguyÖn 29 28 Cæ Ngùa 209.4 180.0 29.4
83 34 M¶ Chµi 283.5 260.0 23.5
240 Vò ThÞ ThÞnh (ChuyÖn) 133.1 28 Cöa CÇu 28.0 24.0 4.0
241 NguyÔn Cao M¹nh 133.2 28 Cöa CÇu 56.0 48.0 8.0
242 Lª V¨n H¶i (T©m) 134.1 28 Cöa CÇu 50.2 48.0 2.2
243 Lª V¨n An 136 28 Cöa CÇu 110.4 96.0 14.4
147 27 Man Rång 542.8 504.0 38.8
148.1 27 Man Rång
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 131
244 Hå ThÞ B×nh 139 28 Cöa CÇu 147.4 144.0 3.4
49.3 34 Man Rång 231.4 257.0 -25.6
64 33 Man Rång 144.7 122.0 22.7
245 Vò C«ng Mïi 140 28 Cöa CÇu 99.4 120.0 -20.6
246 Lª Quèc TiÕn 143.1 28 Cöa CÇu 63.4 48.0 15.4
247 Vò C«ng KÝch 144 28 Cöa CÇu 119.9 96.0 23.9
248 Lª ThÞ Tiªu 146 28 Cöa CÇu 139.1 144.0 -4.9
249 TrÇn Tam §¶n 148 28 M¶ Chµi 114.2 114.2 0.0
250 NguyÔn H÷u M¹nh 150 28 Cöa CÇu 220.4 192.0 28.4
251 NguyÔn C«ng TiÕn 151 28 Cöa CÇu 247.7 144.0 103.7
85 34 M¶ Chµi 143.3 132.0 11.3
252 NguyÔn ThÞ Lai 152 28 Cöa CÇu 171.6 72.0 99.6
157.2 27 Man Rång 181.1 168.0 13.1
166 27 Man Rång 273.9 270.0 3.9
253 Lª H÷u C¶nh (Thµnh) 155 28 Cöa CÇu 131.0 96.0 35.0
254 NguyÔn ThÞ Th©n (Minh) 156.1 28 Cöa CÇu 140.9 72.0 68.9
85 33 Man Rång 257.9 271.0 -13.1
255 Vò ThÞ Thi (§×nh) 156.2 28 Cöa CÇu 93.9 48.0 45.9
256 §µm V¨n Hµ 157 28 Cöa CÇu 190.8 216.0 -25.2
49.2 34 Man Rång 54.0 60.0 -6.0
257 Vò C«ng Quy 158.1 28 Cöa CÇu 132.9 96.0 36.9
258 Bïi ThÞ Ng¬i 158.2 28 Cöa CÇu 132.9 96.0 36.9
259 Vò ThÞ Thªu 158.3 28 Cöa CÇu 66.5 48.0 18.5
260 Hµn §×nh Kh¸nh 159.1 28 Cöa CÇu 81.9 96.0 -14.1
261 Vò ThÞ Thuû (NghÜa) 161 28 Cöa CÇu 159.0 168.0 -9.0
262 NguyÔn §×nh Quý 163 28 Cöa CÇu 194.5 182.0 12.5
263 NguyÔn ThÞ Yªm (Ho¹ch) 47 27 Cæ Ngùa 304.5 312.0 -7.5
124 27 Cæ Ngùa 116.1 132.0 -15.9
167 28 Cöa CÇu 194.2 182.0 12.2
264 D−¬ng ThÞ Hång 168 28 M¶ Chµi 466.2 348.0 118.2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 132
265 NguyÔn §¾c C¶nh (Hiªn) 169 28 M¶ Chµi 191.4 168.0 23.4
266 NguyÔn §¾c Hoµi 170 28 M¶ Chµi 117.3 117.3 0.0
267 Vò C«ng B¶o 173 28 M¶ Chµi 42.6 42.6 0.0
2 35 M¶ Chµi 77.4 77.4 0.0
268 NguyÔn H÷u Dung 4 33 Man Rång 174.6 200.0 -25.4
80 34 M¶ Chµi 178.9 168.0 10.9
269 D−¬ng V¨n Trùc 6 33 Man Rång 345.5 360.0 -14.5
270 NguyÔn ThÞ Nhín 7 33 Man Rång 316.3 288.0 28.3
271 NguyÔn H÷u Tó 74.1 34 Cöa CÇu 91.7 96.0 -4.3
272 NguyÔn V¨n Vô 5 22 Qu¸n 154.9 154.9 0.0
10 33 Man Rång 214.9 216.0 -1.1
273 Lª ThÞ Thu (Tóc) 12.1 33 Man Rång 154.9 159.0 -4.1
274 NguyÔn V¨n DÇn 135.1 27 Man Rång 131.7 120.0 11.7
80 28 Cöa CÇu 189.3 168.0 21.3
13.1 33 Man Rång 215.1 216.0 -0.9
275 Vò B¸ Suy 55 28 Cöa CÇu 63.4 63.4 0.0
15.1 33 Man Rång 190.0 192.0 -2.0
276 NguyÔn Kh¾c Kiªn 149 27 Man Rång 251.3 247.0 4.3
277 NguyÔn Kh¾c Lu©n 50 28 Cöa CÇu 83.9 83.9 0.0
16 33 Man Rång 318.9 336.0 -17.1
278 Hµn ThÞ T×nh 17 33 Man Rång 389.7 360.0 29.7
279 §ç V¨n Xe 19 33 Man Rång 398.7 360.0 38.7
280 NguyÔn Huy Hïng (Rì) 82 34 M¶ Chµi 271.4 260.0 11.4
281 Lª V¨n Thanh (N¨ng) 31 33 Man Rång 150.9 144.0 6.9
282 Ph¹m ThÞ L©n 73.2 28 Cöa CÇu 76.4 72.0 4.4
33 33 Man Rång 428.5 432.0 -3.5
283 Lª H÷u HiÖp (Khanh) 34 33 Man Rång 332.8 336.0 -3.2
284 NguyÔn §¾c Th¾ng 36 33 Man Rång 360.2 360.0 0.2
285 NguyÔn §øc LËp 52 27 Cæ Ngùa 167.3 187.0 -19.7
42 33 Man Rång 353.4 360.0 -6.6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 133
286 NguyÔn Kh¾c Ho¹t 44 33 Man Rång 337.0 367.0 -30.0
287 Ph¹m ThÞ TuyÕn 45 33 Man Rång 338.7 367.0 -28.3
288 NguyÔn H÷u Phóc 145 28 Cöa CÇu 112.8 96.0 16.8
51 33 Man Rång 385.0 367.0 18.0
289 Lª ThÞ MËn 52 33 Man Rång 184.3 186.0 -1.7
290 NguyÔn §øc Phan 53 33 Man Rång 41.2 42.0 -0.8
291 NguyÔn V¨n Nh¹c 54 33 Man Rång 271.1 298.0 -26.9
292 NguyÔn §¾c Cao 1 22 Qu¸n 1136.2 1032.0 104.2
123 28 Man Rång 178.5 181.0 -2.5
55 33 Man Rång 281.4 298.0 -16.6
293 NguyÔn ThÞ Linh (Trang) 56 33 Man Rång 145.4 120.0 25.4
294 Hµn §×nh Tr−êng 57 33 Man Rång 446.5 473.0 -26.5
295 Hµn ThÞ TiÕn 126.1 27 Cæ Ngùa 110.1 132.0 -21.9
58 33 Man Rång 333.9 336.0 -2.1
46 34 M¶ Chµi 322.7 153.0 169.7
79 34 M¶ Chµi 169.0 168.0 1.0
296 Hµn §×nh Kh−¬ng (The) 59.2 33 Man Rång 178.2 168.0 10.2
297 Hoµng ThÞ ChuyÒn 60 33 Man Rång 219.5 245.0 -25.5
298 NguyÔn ThÞ §−¬ng (Chö) 61 33 Man Rång 241.5 245.0 -3.5
141 28 Cöa CÇu 127.3 144.0 -16.7
299 Bïi ThÞ ThÞnh (An) 62 33 Man Rång 245.5 245.0 0.5
74.2 34 Cöa CÇu 114.7 120.0 -5.3
75.1 34 Cöa CÇu
300 §µm V¨n H−ng (Gi¸c) 63 33 Man Rång 240.8 245.0 -4.2
301 NguyÔn Kh¾c H−¬ng 72 28 Cöa CÇu 160.9 216.0 -55.1
65 33 Man Rång 258.0 271.0 -13.0
302 Vò C«ng HiÒn (BÑ) 45.3 34 Cöa CÇu 71.1 72.0 -0.9
303 §µm ThÞ Nhung 71.1 33 Man Rång 151.4 144.0 7.4
55 34 Cöa CÇu 140.5 96.0 44.5
304 NguyÔn §¨ng Th×n 71.2 33 Man Rång 151.4 144.0 7.4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 134
305 NguyÔn ThÞ Vui 3 22 Qu¸n 533.3 540.0 -6.7
73 33 Man Rång 293.3 288.0 5.3
306 NguyÔn V¨n Thä 74 33 Man Rång 290.1 288.0 2.1
307 Vò C«ng Quyªn 75 33 Man Rång 279.8 288.0 -8.2
308 NguyÔn ThÞ Xu©n (Thä) 76 33 Man Rång 288.2 288.0 0.2
309 NguyÔn ThÞ H»ng (Th¸i) 100 28 Man Rång 166.0 181.0 -15.0
134.2 28 Cöa CÇu 100.4 96.0 4.4
77 33 Man Rång 267.2 271.0 -3.8
310 NguyÔn §×nh Phong 12.2 28 Cæ Ngùa 80.9 90.0 -9.1
70 28 Cöa CÇu 120.9 120.0 0.9
78 33 Man Rång 252.5 271.0 -18.5
311 NguyÔn ThÞ Chóc (Na) 79 33 Man Rång 269.1 271.0 -1.9
312 TrÇn Tam To¶n 84 33 Man Rång 112.9 166.0 -53.1
313 NguyÔn §¾c Trung 86 33 Man Rång 231.5 271.0 -39.5
72 33 Man Rång 290.1 288.0 2.1
314 NguyÔn §øc Khang 104.1 33 Man Rång 302.8 360.0 -57.2
50 34 Man Rång 205.7 211.0 -5.3
315 NguyÔn C«ng Ngõng 81 34 M¶ Chµi 281.0 261.0 20.0
316 Vò C«ng S¬n (§¾c) 105.2 33 Man Rång 181.9 180.0 1.9
317 Lª V¨n Cê 1 34 Man Rång 197.1 211.0 -13.9
318 Lª V¨n Hïng 78 22 Gi÷a §ång 105.6 105.6 0.0
2 34 Man Rång 207.4 211.0 -3.6
319 Lª ThÞ Chóc (Cùu) 3 34 Man Rång 413.0 422.0 -9.0
320 Vò C«ng Sü 6 34 Cöa CÇu 92.9 120.0 -27.1
321 NguyÔn §¾c B×nh (H¶i) 8 34 Cöa CÇu 85.2 144.0 -58.8
322 Vò Hång Qu©n 9 34 Cöa CÇu 159.8 96.0 63.8
323 Lª H÷u TiÕp 11 34 Cöa CÇu 245.7 168.0 77.7
69 34 M¶ Chµi 141.9 187.0 -45.1
324 Lª ThÞ Thanh (R¬i) 13 34 Cöa CÇu 172.5 144.0 28.5
325 NguyÔn H÷u To¶n (Th¾ng) 14 34 Cöa CÇu 216.4 144.0 72.4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 135
326 Lª V¨n H¶i (Håi) 15 34 Cöa CÇu 198.1 192.0 6.1
327 NguyÔn ThÞ XuyÕn (Sù) 17.1 34 Cöa CÇu 201.0 144.0 57.0
328 Hµn §×nh UyÓn 17.2 34 Cöa CÇu 202.5 168.0 34.5
18.1 34 Cöa CÇu
329 Lª V¨n Thµnh (Nhµn) 18.2 34 Cöa CÇu 233.8 216.0 17.8
330 NguyÔn C«ng TrÞ 19 34 M¶ Chµi 201.6 180.0 21.6
331 NguyÔn ThÞ T©m (C¬) 20 34 M¶ Chµi 517.4 569.0 -51.6
332 NguyÔn §×nh V−¬ng 12 34 Cöa CÇu 170.0 144.0 26.0
21 34 M¶ Chµi 190.3 190.0 0.3
19 28 Cæ Ngùa 74.5 74.5 0.0
333 NguyÔn H÷u Khang 25 34 Man Rång 189.4 211.0 -21.6
48 28 Cöa CÇu 178.4 168.0 10.4
14 17 Qu¸n 903.9 903.9 0.0
334 TrÇn ThÞ XÕp 135.2 28 Cöa CÇu 137.7 192.0 -54.3
26 34 Man Rång 382.4 422.0 -39.6
335 NguyÔn C«ng §iÖp (LuËn) 28 34 Cöa CÇu 100.3 144.0 -43.7
40 27 Cæ Ngùa 576.4 552.0 24.4
336 NguyÔn C«ng Thµnh (Hinh) 87.2 22 Cæ Ngùa 534.2 600.0 -65.8
29 34 Cöa CÇu 161.4 144.0 17.4
337 NguyÔn §¨ng HiÖp 31.1 34 Cöa CÇu 52.3 24.0 28.3
338 NguyÔn §¨ng H−ng 31.2 34 Cöa CÇu 104.3 48.0 56.3
87.1 27 Cæ Ngùa 265.1 312.0 -46.9
339 Vò C«ng T¸c 34 34 Cöa CÇu 74.7 120.0 -45.3
340 Vò C«ng Thùc 35.1 34 Cöa CÇu 124.1 72.0 52.1
341 Lª ThÞ Hóng 35.2 34 Cöa CÇu 82.7 48.0 34.7
342 NguyÔn H÷u KhuyÕn 36 34 Cöa CÇu 119.5 96.0 23.5
343 NguyÔn ThÞ ¸i 35 33 Man Rång 304.7 312.0 -7.3
37 34 Cöa CÇu 249.7 216.0 33.7
344 NguyÔn §¨ng H¶i 38.1 34 Cöa CÇu 106.6 120.0 -13.4
345 Vò C«ng Hy 39 34 Cöa CÇu 155.0 192.0 -37.0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 136
346 NguyÔn §×nh V÷ng 112 28 Cöa CÇu 262.7 240.0 22.7
40 34 Cöa CÇu 158.8 144.0 14.8
347 Hµn §×nh Hïng 41 34 Cöa CÇu 102.8 144.0 -41.2
348 NguyÔn §¾c §Þnh 49.1 34 Man Rång 94.5 105.0 -10.5
349 NguyÔn H÷u TuyÕn 52 34 Cöa CÇu 120.3 120.0 0.3
350 Lª ThÞ Th©n (Nhung) 54 34 Cöa CÇu 94.6 120.0 -25.4
351 Vò ThÞ Ho¹t 56 34 Cöa CÇu 130.1 96.0 34.1
352 NguyÔn V¨n Hèt 59.1 34 Cöa CÇu 31.1 72.0 -40.9
353 NguyÔn V¨n Th−ëng 59.2 34 Cöa CÇu 41.3 96.0 -54.7
354 NguyÔn Thanh TuyÒn 59.3 34 31.1 72.0 -40.9
355 NguyÔn C«ng Doanh 60 34 Cöa CÇu 202.6 144.0 58.6
356 NguyÔn §¨ng Trô 155.2 27 Man Rång 133.8 146.0 -12.2
100 22 Cæ Ngùa 79.4 79.4 0.0
61 34 Cöa CÇu 130.3 120.0 10.3
357 TrÇn ThÞ Toan 101 28 Man Rång 201.8 181.0 20.8
63 34 Cöa CÇu 105.5 72.0 33.5
358 NguyÔn §¾c Quý 64.1 34 Cöa CÇu 147.5 168.0 -20.5
359 NguyÔn §¾c NghÞ 64.2 34 Cöa CÇu 84.3 96.0 -11.7
360 NguyÔn §¾c Thuþ 65 34 Cöa CÇu 120.4 96.0 24.4
361 Lª ThÞ Nh−îng 71 34 Man Rång 265.1 271.0 -5.9
136 27 Man Rång 148.5 132.0 16.5
76.2 34 Cöa CÇu 95.2 144.0 -48.8
362 NguyÔn Cao TrÝ 25 27 Cæ Ngùa 304.5 329.0 -24.5
108 27 Cæ Ngùa 185.4 161.0 24.4
78 34 Cöa CÇu 108.8 144.0 -35.2
363 NguyÔn §¾c T−ëng 77 34 Cöa CÇu 138.9 120.0 18.9
364 NguyÔn ThÞ M·o 128 27 Cæ Ngùa 263.3 264.0 -0.7
85 28 Cöa CÇu 124.2 192.0 -67.8
88 34 M¶ Chµi 296.2 248.0 48.2
365 NguyÔn ThÞ Lan 103 28 Man Rång 194.1 181.0 13.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 137
162 28 Cöa CÇu 114.3 144.0 -29.7
366 Vò B¸ L−¬ng 81 28 Cöa CÇu 91.8 96.0 -4.2
18 33 Man Rång 342.7 360.0 -17.3
367 Lª V¨n Bæng 64 12 Tròng M¹n T¬i
60 12 Tròng M¹n T¬i 1108.8 1108.8 0.0
70 12 Tròng M¹n T¬i 848.6 848.6 0.0
368 NguyÔn ThÞ H»ng (HiÓu) 59.2 28 Cöa CÇu 5.3 5.3 0.0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 138
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 139
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………… 140
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2125.pdf