Lời mở đầu
Trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay, việc nâng cao tối đa năng suất lao động cho người lao động là một vấn đề hết sức cần thiết. Để thực hiện được vấn đề này, mỗi doanh nghiệp cần phải có một phương pháp đánh giá thực hiện công việc hiệu quả nhất. Đánh giá thực hiện công việc là một hoạt động quản lý nhân sự quan trọng thường được tiến hành một cách có hệ thống và chính thức trong các tổ chức nhằm hoàn thiện sự thực hiện công việc của người lao động và giúp người quản lý đưa
18 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng Công ty viễn thông VNPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra quyết định nhân sự đúng đắn. Người lao động là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển tổ chức. Hoạt động đánh giá thực hiện công việc được thực hiện tốt sẽ tạo động lực cho người lao động, khuyến khích và giúp đỡ họ làm việc tốt hơn, đem lại hiệu quả công việc cao hơn. Để giúp mọi người hiểu thêm về phương pháp đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp, em đã chọn đề tài :"Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT".
Đề tài sẽ hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cho bản thân. Nâng cao sự hiểu biết về các hiện tượng kinh tế xã hội và trau dồi kiến thức về nghiệp vụ quản trị nhân lực và lao động tiền lương cũng như phương pháp phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc
Trong đề án, em đã sử dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ để tìm hiểu công tác đánh giá thực hiện công việc tại Tổng công ty viễn thông VNPT, đối với toàn bộ công nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị công tác tại tổng công ty.
A. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ.
1. Khái niệm:
Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động.
Một phương pháp hiện nay đang được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp trên thế giới và ở cả Việt Nam là phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. Theo phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến về tình hình thực hiện công việc của người lao động theo một thang đo được sắp xếp từ thấp đến cao hoặc ngược lại, ứng với mỗi mức độ đánh giá là một số điểm cụ thể. Tổng số điểm đạt được của các tiêu chí sẽ là điểm cuối cùng của người đó.
Các tiêu chí đánh giá có thể là tiêu chí trực tiếp phán ánh kết quả thực hiện công việc hoặc có thể là tiêu chí ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc. Đố với các tiêu cí có tầm quan trọng khác nhau đối với kết quả thực hiện công việc thì ta thường quy định trọng số khác nhau cho các tiêu chí này, trọng số càng lớn thì tiêu chí đó càng có vai trò lớn đối với kết quả thực hiện công việc.
VD1: Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên Tổng công ty viễn thông VNPT dựa trên các tiêu chí:
Tiêu chí
Điểm tối đa
Ghi chú
Khối lượng công việc
50
(Đánh giá,
Giải thích
cụ thể
chi tiết)
Chất lượng công việc
30
Chấp hành nội quy
10
Tổng điểm
>=85
>=70
>=60
<60
Sáng tạo đề suất
10
Xếp loại
A
B
C
D
Tổng điểm
Ki
1.05
1.02
1
0.9
2. Mục đích của phương pháp:
Cung cấp thông tin phản hồi về mức độ thực hiện cho người lao động so với tiêu chuẩn và so sánh với những người lao động khác.
Giúp người lao động tìm ra nguyên nhân của những thiếu sót, có biện pháp hoàn thiện kihả năng làm việc của chính mình.
Khuyến khích, tạo động lực cho người lao động bằng cách ghi nhận sự đóng góp của họ trong quá trình làm việc.
Tăng cường mối quan hệ giữa người lao dộng và người quản lý cấp trên.
Giám sát sự thành công, cách thức hoạt động hiệu quả và mở rộng kinh doanh của công ty.
3. Ý nghĩa của phương pháp:
Một hệ thống đánh giá công việc hiệu quả sẽ giúp người quản lý đánh giá người lao động dựa trên các mục tiêu đề ra. Nó mang lại cơ hội nhận được những ý kiến phản hồi có tính chất xây dựng và khen ngợi những nhân viên làm việc tốt mà lần lượt họ được đánh giá. Nó cũng đưa ra các cơ hội để nêu vấn đề, thảo luận những điểm yếu và đưa ra giải pháp hoàn thiện. Cuối cùng là đề ra các kế hoạch, mục tiêu mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
4. Ưu, nhược điểm của phương pháp:
4.1. Ưu điểm:
Việc đánh giá được thực hiện một cách đơn giản.
Nếu sử dụng thang điểm thì kết quả đánh giá được lượng hoá, thuận lợi cho việc so sánh năng lực giữa những người lao động.
Có thể áp dụng với nhiều loại lao động
4.2. Nhược điểm:
Người đánh giá dễ mắc lỗi thiên vị, chủ quan nếu các tiêu chuẩn mức độ đánh giá không được quy định rõ ràng
Nếu như phiếu đánh giá sử dụng các tiêu chí chung đối với một loại lao động nào đó thì nó không tính đến các đặc thù của từng loại công việc.
B. Thực trạng
I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT.
- Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group
Tên viết tắt: VNPT Trụ sở chính đặt tại : Tầng 10, tòa nhà OCEAN PARK, số 1 Đào Duy Anh, QuậnĐống Đa, Tp. Hà Nội.
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt NamĐiều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ:
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là công ty nhà nước do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật đối với công ty nhà nước. Vốn điều lệ của VNPT : (tại thời điểm 01/01/2006):36.955.000.000.000 (ba mươi sáu nghìn, chín trăm năm mươi lăm tỷ đồng chẵn).
Ngành nghề kinh doanh:
VNPT có nhiệm vụ kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước, bao gồm trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề lĩnh vực sau:
+ Dịch vụ viễn thông đường trục+ Dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin+ Dịch vụ truyền thông+ Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông và CNTT+ Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông và CNTT+ Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng+ Dịch vụ quảng cáo+ Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng+ Các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật
Mục tiêu hoạt động:
+ Kinh doanh co lãi bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư của VNPT và vốn của VNPT tại các doanh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao.
+Tối đa hiệu quả của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt Nam
+ Phát triển thành tập đoàn có trình độ công nghệ ,quản lí hiên đại và chuyên môn hóa cao,kinh doanh đa ngành trong đó có viễn thông và công nghệ thông tin là ngành nghề kinh doanh chính.
Triết lí kinh doanh:
+ Vượt thác ghềnh càng mạnh mẽ
+Vươn xa tỏa rộng hòa cả niêm vui
+ Mang một niềm tin tiến ra biển lớn
II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty.
Quan điểm, mục đích đánh giá:
Phân tích đánh giá chất lượng lao động và xếp loại CBCNV nhằm mục đích:
Trả lương, thưởng và xét nâng bậc lương hàng tháng, quý, năm.
Làm căn cứ sử dụng và sắp xếp lao động: giao nhiệm vụ, bổ nhiệm, điều chuyển, cho thôi việc…
Làm căn cứ giáo dục, đào tạo và đào tạo lại CBCNV cho phù hợp
Nguyên tắc đánh giá:
Nguyên tắc công khai: Việc đánh giá CBCNV phải công khai, giữa tổ chức - người đánh giá và người được đánh giá.
Nguyên tắc phù hợp: Việc đánh giá CBCNV phải xuất phát từ nhiệm vụ và phù hợp với tính chất đặc thù của công việc, từng đơn vị.
Nguyên tắc lượng hoá: Việc đánh giá CBCNV phải được lượng hoá bằng cách cho điểm theo các tiêu chí và kết quả phân loại CBCNV được xác định theo tỷ lệ định mức (xuất sắc, khá, đạt yêu cầu, yếu).
Nguyên tắc lưu trũ, thống kê: Việc đánh giá phải được ghi chép, thống kê đầy đủ và lưu trữ trên hệ thống phần mềm nhân sự, hồ sơ của CBCNV.
Đối tượng đánh giá:
Đối tượng đánh giá là toàn bộ CBCNV thuộc các cơ quan, đơn vị đang công tác tại Tổng công ty, cụ thể là:
Trưởng phòng, ban Tổng công ty; Giám đốc các công ty thành viên;
Phó phòng, ban Tổng công ty; Phó giám đốc các công ty thành viên;
Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh Viễn thông Tỉnh / Thành phố;
Trưởng, phó phòng / ban thuộc các Công ty, trung tâm, Chi nhánh;
Nhân viên các cơ quan, đơn vị, Chi nhánh Toàn Công ty.
Nội dung, quy trình đánh giá:
Đánh giá tháng
Nội dung đánh giá : Theo 4 tiêu chí sau:
stt
Tiêu chí
Điểm tối đa
Cách tính
1
Khối lượng công việc thực hiện (nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất)
50
Điểm tối đa (50) x tỷ lệ khối lượng công việc hoàn thành
2
Chất lượng công việc thực hiện
30
Trừ 1- 5đ cho 1 lần mắc lỗi
3
Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động
10
(Điểm trừ các lỗi do các bộ phận xây dựng phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị)
4
Sáng tạo, đề suất, sáng kiến
10
Có đề xuất, sáng kiến: 1-5đ
Không có đề xuất: Ođ
Tổng số
100
Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT
Định mức xếp loại CBCNV:
Căn cứ vào việc chấm điểm từng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy tiến hành xếp loại như sau:
Xếp loại
Điểm
Ki
Tỷ lệ khống chế
Loại A
>= 80 điểm
1.05
Tỷ lệ: =< 10% tổng số người được đánh giá từng cấp
Loại B
>= 70 điểm
1.02
Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh gí từng cấp
Loại C
>= 60 điểm
1.00
Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá từng cấp
Loại D
< 60 điểm
0.90
Tỷ lệ: >= 10% tổng số người được đánh giá từng cấp
Quy trình đánh giá:
TT
Ngày thực hiện
Nội dung
Người thực hiện
Mẫu biểu
Lưu
1
Ngày cuối tháng
Tổ chức đánh giá CBCNV và thông báo
Cấp chỉ huy theo thẩm quyền
BM. 01. ĐGT
Lưu tại đơn vị,(Phòng/ Ban)
2
Ngày 3 đầu tháng
Tổng hợp kết quả đánh giá
-PTCLĐTCT
- P TCLĐ Cty
- P Tổng hợp CN
BM.02.THĐGT
Lưu tại Đơn vị
Lưu tại phòng TCLĐ
3
Từ ngày 4- 6
Tính lương
P TCLĐ TCT
P TCLĐ cty
P Tổng hợp CN
Theo Quy trình tính lương
Lưu bảng lương tại phòng TCLĐ
Duy trì sổ lương tại phòng/ ban
Sử dụng kết quả đánh giá tháng đối với CBCNV:
Tính lương tháng cho CBCNV theo hệ số Ki
Sử dụng kết quả tháng để đánh giá Quý
Nhắc nhở, phê bình những mặt yếu và hạn chế của CBCNV
Động viên, khuyến khích, khen thưởng kịp thời những thành tích của CBCNV
Đánh giá quý:
Nội dung đánh giá: Đánh giá trên hai tiêu chí chính
TT
Tiêu chí
Điểm tối đa
Cách tính
I
Kết quả thực hiện công việc 3 tháng trong Quý
60
Điểm trung bình cộng các tháng trong quý x 60%
II
Ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ làm việc
40
Tổng điểm các tiêu chí
A
Đối tượng là các cấp quản lý:
Sự trung thực, mức độ tín nhiệm
Giáo dục, truyền thông
Sự trao quyền, uỷ quyền
Tạo dựng môi trường làm việc
Khuyến khích học tập nâng cao
40
8
8
8
8
8
Cho điểm từng tiêu chí chi tiết theo mẫu biểu:
B
Đối tượng là nhân viên:
Sự trung thực và độ tin cậy
Tinh thần làm việc
Hợp tác quan hệ
Thái độ phục vụ khách hàng bên trong và bên ngoài
Học hỏi
40
8
8
8
8
8
BM.02.ĐGQ/NV
BM.03.ĐGQ/QL
BM.02.ĐGQ/LX
C
Đối tượng là lái xe:
Sự trung thực và độ tin cậy
Tinh thần phục vụ
An toàn
Bảo quản, bảo dưỡng vật tư phương tiện
Ý thức tiết kiệm
40
8
8
8
8
8
Định mức xếp loại CBCNV:
Căn cứ vào việc chấm điểmtừng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy iến hành xếp loại (A,B,A, D1 và D2) đối với từng CB-CNV thuộc thẩm quyền đánh giá mình theo các tiêu chí sau:
Xếp loại
Điểm
Tỷ lệ khống chế
Loại A
>= 85 điểm
Tỷ lệ: =<10% tổng số người được đánh giá từng cấp
Loại B
>= 70 điểm
Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh giá từng cấp
Loại C
>= 60 điểm
Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá từng cấp.
Loại D1
Tổng điểm =20 điểm
Tỷ lệ D1+D2: >=10% tổng số người được đánh giá từng cấp;
Loại D2
Tổng điểm < 60 điểm và điểm ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ công tác < 20 điểm
Quy trình đánh giá:
TT
Ngày thực hiện
Nội dung
Thực hiện
Mẫu biểu
Lưu
1
Ngày 2 đầu Quý
Cá nhân tự đánh giá
CB-CNV
BM.03.CTĐGT
Lưu tại Đơn vị (phòng,ban)
2
Ngày 3 đầu quý
Đánh giá quý
Người đánh giá theo thẩm quyền
BM.04.ĐGQ/NV
BM.05.ĐGQ/QL
BM.06.ĐGQ/LX
Lưu tại đơn vị
3
Ngày 4 đầu quý
Thông báo công khai, giải thích cho CBCNV được đánh giá
Người đánh giá theo thẩm quyền
4
Ngày 5 đầu tháng
Tổng hợp kết quả đánh giá và nộp Phòng TCLĐ cùng cấp
Cấp chỉ huy theo thẩm quyền
BM.07.THĐGQ
5
Từ ngày 6- 10
Tính thưởng Quý, đề xuất các biện pháp xử lý
P TCLĐ TCT
P TCLĐ Cty
P Tổng hợp CN
Theo Quy chế thưởng
Lưu tại Đvị
Lưu tại phòng TCTL
Lưu Hồ sơ
Sử dụng kết quả đánh giá:
Làm căn cứ xét thưởng quý cho CB-CNV
Làm căn cứ xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm nếu có thành tích tốt
Làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua quý, năm
Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại
Nhắc nhở, phê bình và có kế hoạch đào tạo, rèn luyện với những trường hợp xếp loại D1 và D2.
Đánh giá năm.
Nội dung đánh giá:
Tổng hợp kết quả đánh giá của các quý trong năm
Tính điểm thưởng phạt năm: được tính trên cơ sở xem xét xu hướng tiến bộ của CBCNV.
Điểm thưởng phạt được tính như sau: cộng hoặc trừ 5 điểm vào tổng điểm trung bình năm cho mỗi lần tăng hoặc giảm 1 bậc xếp loại so với quý trước.
Quy trình đánh giá:
TT
Ngày thực hiện
Nội dung
Thực hiện
Mẫu biểu
Lưu
1
Ngày 15/1 đầu năm
Tổng hợp kết quả các quý+tính điểm cho xu hướng tiến bộ
Phân loại theo định mức và đề xuất biện pháp
P.TCLĐ TCT
P.TCLĐ Cty
P.Tổng hợp CN
BM.08.THĐGN
Lưu tại Đơn vị,(Phòng/ban)
2
Ngày 15-20/1 đầu năm
Họp phổ biến, thông báo công khai
Người đánh giá theo thẩm quyền
3
Ngày 25/1 đầu năm
Nộp kết quả
Đơn vị
BM.08.THĐGN
Báo cáo đề xuất
Lưu tại đơn vị, (phòng/ban)
4
Ngày 25-28/1 đầu năm
Tổng hợp báo cáo BGĐ Tổng công ty
P.TCTĐ, Phòng Chính trị
Lưu tại đơn vị
Lưu tại Phòng TCTĐ
Lưu hồ sơ
5
Từ ngày 1-15/2 năm
Thực hiện tính thưởng năm và các điều chỉnh theo kết luận
P.TCLĐ TCT
P.TCLĐ Cty
P.Tổng hợp CN
Sử dụng kết quả năm:
TT
Xếp loại
Sử dụng kết quả
1
Xếp A
Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 1 năm
Xét chuyển ngạch lương cao hơn
Xét vào đối tượng diện thu hút
Xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn
Xét ưu tiên đào tạo nâng cao
Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua
2
Xếp B
Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 6 tháng
Xét chuyển ngạch lương cao hơn
Xem xét, giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn
Xét ưu tiên đào tạo nâng cao
Xét bình bầu danh hiệu thi đua
3
Xếp C
Thực hiện các hoạt động giáo dục, đào tạo theo chuyên đề để nâng cao trình độ, năng lực công tác
Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua
4
Xếp D1
Xét chuyển các vị trí công tác có mức lương thấp hơn
Giáo dục đào tạo, cải tiến
5
Xếp D2
- Chấm dứt Hợp đồng lao động
C. Kết luận
Đánh giá thực hiện công việc đối với hoạt động sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Phương pháp đánh giá thực hiện công việc bằng thang đo đánh giá đồ hoạ lại đang được sử dụng phổ biến. Nó đã tạo ra rất nhiều thuận tiện cho việc ra quyết định của nhà quản lý. Nhờ đó, chúng cho phép so sánh về điểm số và thuận tiện cho việc ra quyết định quản lý có liên quan đến các quyền lợi và đánh giá năng lực của các nhân viên.
Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề này, tổng công ty viễn thông VNPT đã xây dựng cho mình một hệ thống đánh giá công việc tương đối khoa học. Trong tương lai, doanh nghiệp sẽ phải phát huy tối đa những ưu điểm của phương pháp này, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những nhược điểm để có được một hệ thống đánh giá thực hiện có hiệu quả nhất, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp.
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Th.S Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2006, giáo trình Quản trị nhân lực, NXB LĐ-XH, Hà Nội)
2. Giáo trình Tổ chức lao động khoa học, trường ĐH KTQD
3.hướng dẫn thị hành một số điều lệ của Bộ Luật Lao Động về tiền lương.
4. Văn bản, quy chế, công văn và một số tài liệu thực tế tại Tổng công ty viễn thông VNPT.
Webside:
.
.
. www.business.gov.vn
.www.vnpt.com.vn
Lời mở đầu 1
A. Cơ sở lý thuyết 2
I. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. 2
1. Khái niệm: 2
2. Mục đích của phương pháp: 3
3. Ý nghĩa của phương pháp: 3
4. Ưu, nhược điểm của phương pháp: 4
4.1. Ưu điểm: 4
4.2. Nhược điểm: 4
B. Thực trạng 5
I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT. 5
II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty. 6
1. Quan điểm, mục đích đánh giá: 6
2. Nguyên tắc đánh giá: 7
3. Đối tượng đánh giá: 7
4. Nội dung, quy trình đánh giá: 7
Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT 8
C. Kết luận 16
Danh mục tài liệu tham khảo 17
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0846.doc