Đánh giá năng suất, chất lượng, khả năng chịu nóng của một số tổ hợp lai Cà Chua ở vụ Xuân Hè sớm và Xuân Hè muộn tại Vĩnh Phúc

Tài liệu Đánh giá năng suất, chất lượng, khả năng chịu nóng của một số tổ hợp lai Cà Chua ở vụ Xuân Hè sớm và Xuân Hè muộn tại Vĩnh Phúc: ... Ebook Đánh giá năng suất, chất lượng, khả năng chịu nóng của một số tổ hợp lai Cà Chua ở vụ Xuân Hè sớm và Xuân Hè muộn tại Vĩnh Phúc

pdf133 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá năng suất, chất lượng, khả năng chịu nóng của một số tổ hợp lai Cà Chua ở vụ Xuân Hè sớm và Xuân Hè muộn tại Vĩnh Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi ------------------ trÇn tuyÕt lan h−¬ng ðÁNH GIÁ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, KHẢ NĂNG CHỊU NÓNG CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA Ở VỤ XUÂN HÈ SỚM VÀ XUÂN HÈ MUỘN TẠI VĨNH PHÚC LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp Chuyªn ngµnh: di truyÒn gièng M· sè : 60.62.05 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pgs.ts. nguyÔn håNG minh Hµ Néi, 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Tuyết Lan Hương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii LỜI CẢM ƠN Trong qu¸ tr×nh häc tËp , nghiªn cøu vµ hoµn thµnh luËn v¨n t«i ®· nhËn ®−îc sù quan t©m, gióp ®ì nhiÖt t×nh cña nhiÒu tËp thÓ, c¸ nh©n. T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n: PGS.TS.NguyÔn Hång Minh, tr−ëng bé m«n Di truyÒn-Chän gièng c©y trång, Khoa N«ng häc, Tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi, thÇy ®· tËn t×nh gióp ®ì, h−íng dÉn vµ chØ b¶o t«i trong suèt qu¸ tr×nh häc tËp, nghiªn cøu vµ hoµn thµnh luËn v¨n nµy. Bµ ¢u ThÞ Kim Ph−îng, gi¸m ®èc Trung t©m Thæ nh−ìng n«ng ho¸ VÜnh Phóc vµ toµn bé anh chÞ em trong trung t©m ®· gióp ®ì, t¹o ®iÒu kiÖn trong suèt qu¸ tr×nh häc tËp, nghiªn cøu vµ hoµn thµnh luËn v¨n cña t«i. T«i còng xin göi lêi c¶m ¬n s©u s¾c tíi c¸c c¸n bé, nh©n d©n x· Duy Phiªn, huyÖn Tam D−¬ng, tØnh VÜnh Phóc - nh÷ng ngêi ®· quan t©m, t¹o mäi ®iÒu kiÖn thuËn lîi nhÊt trong thêi gian t«i lµm luËn v¨n nµy. C¸c thÇy c« gi¸o trong bé m«n Di truyÒn-Chän gièng c©y trång, Khoa N«ng häc,ViÖn Sau ®¹i häc, Tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi cïng toµn thÓ c¸n bé, c«ng nh©n cña Trung t©m Nghiªn cøu vµ Ph¸t triÓn rau chÊt l−îng cao, §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi, b¹n bÌ vµ gia ®×nh ®· gióp ®ì, t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho t«i hoµn thµnh luËn v¨n nµy. Mét lÇn n÷a, t«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n sù gióp ®ì quý b¸u cña c¸c tËp thÓ, c¸ nh©n ®· dµnh cho t«i. T¸c gi¶ TrÇn TuyÕt Lan H−¬ng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii MỤC LỤC Lêi cam ®oan i Lêi c¶m ¬n ii Môc lôc iii Danh môc c¸c ch÷ viÕt t¾t vi Danh môc c¸c b¶ng vii Danh môc c¸c h×nh viii 1. MỞ ðẦU 1 1.1. ðặt vấn ñề 1 1. 2. Mục ñích và yêu cầu 2 1.3. Ý nghĩa khoa học của ñề tài 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1. Nguồn gốc, phân loại và giá trị của cây cà chua 4 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sinh trưởng và phát triển của cây cà chua 10 2.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo và sản xuất cà chua trên thế giới 14 2.4. Tình hình nghiên cứu và sản xuất cà chua ở Việt Nam 27 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35 3.1. Vật liệu 35 3.2. Nội dung nghiên cứu 35 3.3. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 35 3.4. Cách bố trí thí nghiệm 36 3.5. Các chỉ tiêu theo dõi 36 3.6. Phương pháp xử lý số liệu 38 3.7. Kỹ thuật trồng trọt 38 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 42 4.1. ðặc ñiểm nông sinh học và khả năng sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai cà chua 42 4.1.1. Các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các tổ hợp lai cà chua ở các thời vụ khác nhau 42 4.1.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao và số lá của các tổ hợp lai cà chua 47 4. 2. ðặc ñiểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua 53 4.2.1. Số ñốt từ gốc ñến chùm hoa 1 53 4.2.2. Chiều cao từ gốc ñến chùm hoa 1 56 4.2.3. Chiều cao cây 56 4.2.4. Khả năng phân nhánh của các tổ hợp lai cà chua trong hai thời vụ 57 4.3. Một số tính trạng hình thái và ñặc ñiểm nở hoa của các tổ hợp lai cà chua 58 4.3.1. Màu sắc thân, lá của các tổ hợp lai cà chua trong các thí nghiệm 58 4.3.2. Dạng chùm hoa của các tổ hợp lai cà chua 59 4.3.3. ðặc ñiểm nở hoa 59 4.3.4. Màu sắc vai quả khi xanh 60 4.4. Tình hình nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai cà chua trong các thí nghiệm 62 4.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 64 4.5.1. Tỷ lệ ñậu quả 65 4.5.2. Số chùm quả trên cây 69 4.5.3. Số quả trên cây 71 4.5.4. Khối lượng trung bình một quả 71 4.5.5. Năng suất cá thể 72 4.6. Một số chỉ tiêu phẩm chất quả 76 4.6.1. Hương vị và khẩu vị nếm 76 4.6.2. ðộ Brix 78 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v 4.6.3. Khẩu vị 78 4.6.4. ðộ dầy thịt quả 79 4.6.5. ðặc ñiểm thịt quả 79 4.6.6. ðộ ướt thịt quả 80 4.7. ðặc ñiểm hình thái quả 80 4.7.1. Màu sắc quả khi chín 81 4.7.2. Chỉ số hình dạng quả 82 4.7.3. Số ngăn hạt trên quả 84 4.7.4. Số lượng hạt trên quả 84 4.8. Phân tích tương quan một số chỉ tiêu chọn giống 85 4.8.1. Phân tích tương quan giữa một số chỉ tiêu năng suất 85 4.8.2. Phân tích tương quan giữa một số chỉ tiêu chất lượng 87 4.9. Một số tổ hợp lai triển vọng 88 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 90 5.1. Kết luận 90 5.2. ðề nghị 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC 99 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Tên ñầy ñủ Tên viết tắt 1 Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á AVRDC 2 Tổ chức nông lương thế giới FAO 3 Năng suất trên sào NS/sào 4 Nhắc lại NL 5 Khối lượng trung bình KLTB 6 Ngày sau trồng NST 7 Năng suất cá thể NSCT 8 Năng suất trên ha NS/ha 9 Trọng lượng trung bình nhóm quả lớn P nhóm quả lớn 10 Trọng lượng trung bình nhóm quả nhỏ P nhóm quả nhỏ 11 Trọng lượng trung bình quả P quả 12 Chiều cao quả H 13 ðường kính quả D 14 Chỉ số hình dạng quả I Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1. Thành phần hoá học của 100g cà chua 8 3.2. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới 25 3.3. Sản lượng cà chua của thế giới và 10 nước dẫn ñầu thế giới trong 4 năm 1995, 2000, 2003, 2005 (nghìn tấn) 26 3.4. Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua giai ñoạn 2000-2005 33 4.1. Các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua trong các thí nghiệm 44 4.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai 48 4.4. Một số ñặc ñiểm cấu trúc cây của các tổ hợp lai 55 4.5. Tổng hợp các tính trạng hình thái, ñặc ñiểm nở hoa của các tổ hợp lai trong hai thời vụ 61 4.6. Mức ñộ nhiễm bệnh của các tổ hợp lai cà chua 63 4.7. Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua trong các thí nghiệm 67 4.8. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai 70 4.9. Năng suất của các tổ hợp lai cà chua 73 4.10. Một số chỉ tiêu phẩm chất quả 77 4.11. ðặc ñiểm hình thái quả 83 4.12. Tương quan giữa một số chỉ tiêu năng suất của các tổ hợp lai 86 4.13. Tương quan giữa một số chỉ tiêu chất lượng của các tổ hợp lai 87 4.14. Các giống cà chua triển vọng vụ xuân hè sớm năm 2009 88 4.15. Các giống cà chua triển vọng vụ xuân hè muộn năm 2009 89 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây vụ xuân hè sớm năm 2009 49 2.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây vụ xuân hè muộn năm 2009 49 4.3. ðộng thái tăng trưởng số lá vụ xuân hè sớm năm 2009 52 4.4. ðộng thái tăng trưởng số lá vụ xuân hè muộn năm 2009 52 4.5. Tỷ lệ ñậu quả của các tổ hợp lai trong vụ xuân hè sớm năm 2009 68 4.7. Năng suất của các tổ hợp lai ở hai thời vụ 75 4.8. Ruộng thí nghiệm ở giai ñoạn bắt ñầu ra hoa 99 4.9. Ruộng thí nghiệm ở giai ñoạn ñậu quả rộ 99 4.10. Ảnh lát cắt ngang 100 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1 1. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn ñề Rau là một nhu cầu thiết yếu của mỗi người. Khi ñời sống càng ñược nâng lên thì nhu cầu về rau càng tăng cao và khắt khe hơn. ðể ñáp ứng ñược yêu cầu tiêu dùng thì cần có những loại rau giàu dinh dưỡng, dễ chế biến, có thể sử dụng lâu dài, liên tục. Cà chua là một trong những loại rau ñáp ứng ñược các yêu cầu trên. Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill), thuộc họ cà (Solanaceae), là loại rau ăn quả có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Trong quả cà chua chín có chứa nhiều ñường, vitamin, khoáng chất quan trọng (Ca, Fe, Mg, P…) và các loại axit hữu cơ. Cà chua có thể sử dụng dễ dàng từ ăn tươi, chế biến, làm nguyên liệu cho sản xuất. Về mặt y học, cà chua có tính mát, vị ngọt giúp tạo năng lượng, tăng sức sống, cân bằng tế bào, giải nhiệt, ñiều hoà bài tiết, tăng khả năng tiêu hoá. Không chỉ vậy, cà chua còn có thể trồng dễ dàng ở nhiều khu vực trong nhiều ñiều kiện thời tiết khác nhau và có thể cho thu sản phẩm trong một thời gian tương ñối dài. Do ñó, cà chua là một trong những loại rau ñược nhiều người ưa dùng nhất. Sản xuất cà chua ở Việt Nam tập trung nhiều ở ñồng bằng bắc bộ và trồng chủ yếu trong vụ ñông nên hiệu quả kinh tế không cao. ðể nâng cao hiệu quả từ sản xuất cà chua và nhằm ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu dùng thì sản xuất cà chua xuân hè ñã ñược ñưa vào cơ cấu mùa vụ từ những năm 70 của thế kỷ 20. Sản xuất cà chua xuân hè có ưu ñiểm: tăng cao hiệu quả sản xuất, giải quyết vấn ñề rau giáp vụ, nguyên liệu cho các nhà máy chế biến cũng như nguồn lao ñộng dư thừa… Tuy nhiên, sản xuất cà chua xuân hè cũng gặp không ít khó khăn: ñiều kiện ngoại cảnh không phù hợp cho sinh trưởng, phát Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2 triển, tạo năng suất và chất lượng cà chua. Hơn nữa chúng ta chưa có một bộ giống phù hợp dành riêng cho sản xuất vụ xuân hè. ðể sản xuất cà chua xuân hè trở thành một vụ chính trong công thức luân canh thì cần phải chọn tạo một bộ giống tốt với quy trình sản xuất riêng dùng vụ xuân hè . Với ñiều kiện ngoại cảnh ở vụ xuân hè, một giống ñược coi là tốt nếu có ñầy ñủ các ñặc tính sau: sinh trưởng, phát triển mạnh, cho năng suất, phẩm chất cao, khả năng chống chịu các loại sâu bệnh tốt trong ñiều kiện nhiệt ñộ, ẩm ñộ cao. Hiện nay, trên thị trường ñã có những giống ñáp ứng tương ñối tốt các ñiều kiện trên như: HT7, MV1, VR2, HT21, HT42, HT160, PT18…Tuy nhiên, so với nhu cầu của sản xuất thì bộ giống này còn quá khiêm tốn. ðể góp phần làm ña dạng hơn bộ giống cà chua trồng trong ñiều kiện trái vụ, ñược sự ñồng ý của Viện Sau ðại học, Bộ môn Di truyền - Chọn giống cây trồng, Khoa Nông học và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hồng Minh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá năng suất, chất lượng, khả năng chịu nóng của một số tổ hợp lai cà chua ở vụ xuân hè sớm và xuân hè muộn tại Vĩnh Phúc” 1. 2. Mục ñích và yêu cầu 1.2.1. Mục ñích Xác ñịnh khả năng sinh trưởng; chịu nóng; chống chịu với các bệnh: nấm, virút, vi khuẩn; năng suất của các tổ hợp lai cà chua trong hai thời vụ xuân hè sớm và xuân hè muộn nhằm tuyển chọn ra các tổ hợp lai có triển vọng thích hợp cho trồng trong ñiều kiện trái vụ. 1.2.2. Yêu cầu * ðánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển, cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua trong hai thời vụ. * ðánh giá khả năng ñậu quả của các tổ hợp lai cà chua ở trái vụ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3 * ðánh giá mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại trên ñồng ruộng của các tổ hợp lai ở hai thời vụ. * ðánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai. * Xác ñịnh một số chỉ tiêu về hình thái và chất lượng quả. 1.3. Ý nghĩa khoa học của ñề tài Từ kết quả nghiên cứu ñạt ñược, ñề tài ñưa ra một số tổ hợp lai cà chua có triển vọng, có khả năng trồng trái vụ, góp phần làm phong phú hơn cho bộ giống cà chua hiện có. 1.4. Phạm vi nghiên cứu ðề tài chỉ giới hạn nghiên cứu một số ñặc ñiểm nông sinh học, ñánh giá tính thích ứng thông qua các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, chống chịu một số loại bệnh hại chính, khả năng cho năng suất, ñặc ñiểm cấu trúc cây, hình thái và phẩm chất quả với mục ñích phục vụ nhu cầu ăn tươi, chế biến. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Nguồn gốc, phân loại và giá trị của cây cà chua 2.1.1. Nguồn gốc, phân bố của cây cà chua Nhiều nghiên cứu cho rằng, cà chua có nguồn gốc ở Nam Mỹ và là một trong những cây trồng quan trọng của người Anh ðiêng [47]. Bên cạnh ấy, việc tìm thấy họ hàng của nhiều loại cà chua hoang dại ở khu vực từ Chilê tới Ecuador và vùng nội ñịa Thái Bình Dương bao gồm cả quần ñảo Galapagos cũng khẳng ñịnh cà chua có xuất xứ từ khu vực này. Về nguồn gốc cũng có nhiều ý kiến khác nhau song tập trung chủ yếu vào hai hướng: Hướng thứ nhất cho rằng cây cà chua có nguồn gốc từ L.esculentum varpimpine lliforme. Hướng thứ hai cho rằng cà chua Anh ðào (L.esculentum var cerasiforme) là tổ tiên của cà chua trồng ngày nay [13]. Cà chua tồn tại ở Pêru hàng nghìn năm nhưng nó chỉ thực sự ñược biết ñến khi người Tây Ba Nha thám hiểm ra khu vực này vào những thập niên ñầu của thế kỷ 16[47]. Nhiều bằng chứng về sự trồng trọt, ngôn ngữ và các phân tích về di truyền ñã chứng minh rằng cà chua ñã ñược thuần hoá ở Trung Mỹ [41, 47, 63]. Theo tài liệu từ Châu Âu thì người Aztec và người Toltec là những người phát tán cây cà chua ñến các châu lục. Ở châu Âu, sự tồn tại của cà chua ñược khẳng ñịnh thông qua tác phẩm giới thiệu về những giống cà chua có màu vàng và ñỏ nhạt ñược mang về từ Mêhicô của nhà nghiên cứu về thực vật Pier Andrea Matthiolus vào năm 1544[10]. ðây cũng là thời ñiểm chứng minh sự tồn tại của cà chua trên thế giới. Theo Luck Will (1946) cà chua từ Nam Mỹ ñược ñưa ñến châu Âu vào Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5 thế kỷ 16 và ñược trồng ñầu tiên ở Tây Ba Nha. Vào thời gian này, nó chỉ ñược coi như một loại cây cảnh, cây làm thuốc. ðến năm 1750 cà chua ñược trồng làm thực phẩm tại Anh và ñược gọi với nhiều tên gọi khác nhau: pomid’oro hay Golden apple (ở Italia) hay pomme d’amour (ở Pháp). ðến thế kỷ 18 ñã có nhiều nghiên giúp cho bộ giống cà chua trở nên ña dạng, phong phú hơn và nó ñã trở thành thực phẩm ở nhiều vùng. Vào cuối thế kỷ 18, cà chua ñược dùng làm thực phẩm ở Nga và ñến ñầu thế kỷ 19, sau chứng minh của George Washing Carver về sự an toàn và tác dụng của cây cà chua thì nó mới chính thức ñược sử dụng làm thực phẩm và ñã trở thành thực phẩm không thể thiếu ở nhiều vùng trên thế giới. ðến thế kỷ 17 các lái buôn người châu Âu ñã mang cà chua sang châu Á. Khoảng thế kỷ 18, cà chua có mặt ở Trung Quốc, sau ñó ñược phát tán sang khu vực ðông Nam Á và Nam Á. ðến thế kỷ 19, cà chua ñược liệt kê vào cây rau có giá trị , từ ñó ñược phát triển mạnh (dẫn theo tài liệu Kuo et và cs) [52]. Tuy có lịch sử từ rất lâu nhưng ñến nửa ñầu thế kỷ 20, cà chua mới thực sự trở thành cây trồng phổ biến, dành ñược sự quan tâm của nhiều người trên toàn thế giới( Morris 1998)[58]. 2.1.2. Phân loại Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc họ cà (Solanaceae), chi Lycopersicon, có bộ nhiễm sắc thể (2n = 24). ðã có nhiều tác giả nghiên cứu về phân loại của cà chua và lập thành các hệ thống phân loại theo quan ñiểm riêng của mình như công trình của N.J. Muller (1940); Dakalov(1941); Bailey - Dillinger (1956); Brezhnev (1955 - 1964) hay của I.B.Libner Non necke (1989). Tuy nhiên hai hệ thống ñược sử dụng nhiều nhất là hệ thống phân loại của Muller (người Mĩ hay dùng) và hệ thống phân loại của Brezhnev (1964). Theo phân loại của Muller thì cà chua trồng hiện nay thuộc chi Eulycopersicon C.H.Muller. Trong chi phụ này tác giả phân cà chua thành 7 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6 loại và cà chua trồng hiện nay (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc loại thứ nhất [9]. Theo hệ thống phân loại của tác giả Brezhnev (1964), chi Lycopersicon Tourn ñược phân làm 3 loài thuộc hai chi phụ: Chi phụ 1: Eriopersicon: Dạng cây một năm hoặc nhiều năm, quả không bao giờ chín ñỏ, luôn luôn có màu xanh, có sọc tía, quả có lông, hạt nhỏ. Chi phụ này gồm 2 loài và các loài phụ: 1. Lycopersicon peruvianum Mill. 1a L.peruvianum var.Cheesmanii Riloey và Var Cheesmanii f.minor C.H.Mill (L.esc.var.miror Hook). 1b L.peruvianum var. denta tum pun. 2. Lycopersicon hirsutum Humb. et. Bonpl. 2a. L. hirsutum var galabratum C.H.Mull. 2b. L. hirsutum var glandulosum C.H.Mull. Chi phụ 2: Eulycopersicon: Dạng cây hàng năm, quả chín ñỏ hoặc vàng. Chi phụ này gồm 1 loài là Lycopersicon esculentum Mill, loài này gồm 3 loài phụ: a. L.esculentum Mill. Ssp. Spontaneum Brezh - cà chua hoang dại, bao gồm 2 dạng sau: + L- Esculentum var pimpine lliforlium Mill (Brezh) + L- Esculentum var.race migenum (lange) Brezh. b. L. esculentum Mill.SSp. Subspontaneum - cà chua bán hoang dại, gồm 5 dạng sau: + L- Esculentum var cersiforme (AGray) Brezh - cà chua Anh ðào. + L- Esculentum var.pyriforme (C.H Mull) Brezh - cà chua dạng lê. + L- Esculentum var.pruniforme Brezh - cà chua dạng mận. + L- Esculentum var.elonggetem Brezh - cà chua dạng quả dài. + L- Esculentum var.succenturiatem Brezh - cà chua dạng nhiều ô hạt. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7 c. L.esculentum Mill ssp cultum - cà chua trồng trọt, là loại lớn nhất, có các biến chủng có khả năng thích ứng rộng, ñược trồng rộng khắp thế giới. Có 3 dạng: + L- Esculentum var. Vulgare Brezh. + L- Esculentum var. Validum (Bailey) Brezh: Cà chua anh ñào, thân bụi, cây thấp, thân có lông tơ, lá trung bình, cuống ngắn, mép cong. + L- Esculentum var.grandiflium (bailey) Brezh: Cà chua lá to, cây trung bình, mặt lá láng bóng, số lá trên cây từ ít ñến trung bình [13]. 2.1.3. Giá trị của cây cà chua 2.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng Nhiều nghiên cứu và phân tích thành phần hóa học ñã xếp cà chua vào nhóm rau quả dinh dưỡng. Trong quả cà chua chín có chứa nhiều ñường (glucoza, fructoza, saccaroza), các vitamin (A, B1, B2, C), các axít hữu cơ (xitric, malic, galacturonic...) và các khoáng chất quan trọng: Ca, Fe, Mg.... Theo phân tích của Edward Tigchelaar (1989) thì thành phần hóa học trong quả cà chua chín như sau: nước 94%; Chất khô 5 ÷ 6%, trong ñó bao gồm: ðường 55%; Chất không hòa tan trong rượu 21%; Axít 12%; Chất vô cơ 7%; Chất khác 5%. Theo phân tích của Tạ Thu Cúc [8], thành phần hóa học của 100 mẫu giống cà chua ở ñồng bằng Sông Hồng là chất khô 4,3 ÷ 6,4%; ñường tổng số 2,6 ÷ 3,5%; hàm lượng chất tan 3,4 ÷ 6,2%; axít tổng số 0,22 ÷ 0,72%; vitaminC: 17,1 ÷ 38,81%. Các tài liệu khác ñã xác ñịnh rằng cứ 100g phần ăn ñược của quả cà chua có chứa 94g nước; 1g Protein; 0,2g chất béo; 3,6g cacbonhydrat; 10mg Ca; 0,6mg Fe; 10mg Mg; 0,6mg P; 1700 mg vitaminA; 0,02 mg vitaminB; 0,6mg niacin và 21 mg vitaminC, năng lượng ñạt 30kJ/100g [5]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8 Bảng 3.1. Thành phần hoá học của 100g cà chua Thành phần Quả chín tự nhiên Nước ép tự nhiên Nước 93,76g 93,9g Năng lượng 21Kcal 17Kcal Chất béo 0,33g 0,06g Protein 0,85g 0,76g Carbohydrates 4,46g 4,23g Chất xơ 1,10g 0,40g Kali 223mg 220mg Photpho 24mg 19mg Magie 11mg 11mg Canxi 5mg 9mg Vitamin C 19mg 18,30mg Vitamin A 623IU 556IU Vitamin E 0,38mg 0,91mg Niacin 0,628mg 0,67mg Nguồn : USDA Nutrient Data Base [73] 2.1.3.2. Giá trị sử dụng của cây cà chua Cà chua là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng và có nhiều cách sử dụng. Có thể dùng ăn tươi thay hoa quả, trộn Salat, nấu canh, xào, nấu sốt vang và cũng có thế chế biến thành các sản phẩm như cà chua cô ñặc, tương cà chua, nước sốt nấm, cà chua ñóng hộp, mứt hay nước ép. Ngoài ra, có thể chiết tách hạt cà chua ñể lấy dầu. Về mặt y học, cà chua ñược coi là dược liệu chữa bệnh sốt, lao phổi, nhuận tràng. Người Tây Ba Nha dùng cà chua, ớt, dầu mỡ ñể chế biến thuốc chữa mụn nhọt, lở loét. Lá cà chua non giã nát cùng muối dùng ñể trị mụn nhọt, viêm tấy. Hợp chất tomatin chiết tách từ cây cà chua có khả năng kháng khuẩn, diệt nấm và một số sâu bệnh hại. Nó cũng có tác dụng kích thích sinh trưởng ñối với cây trồng ở mức ñộ nhất ñịnh [5]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9 Theo Võ Văn Chi (1997), cà chua có vị ngọt, tính mát, có tác dụng tạo năng lượng, tăng sức sống, làm cân bằng tế bào, giải nhiệt, chống hoại huyết, kháng khuẩn, chống ñộc, kiềm hoá máu có dư axít, hoà tan urê, thải urê, ñiều hoà bài tiết, giúp tiêu hoá dễ dàng các loại bột và tinh bột [1]. Nhiều nghiên cứu mới ñây cho rằng nước sốt cà chua có tác dụng ngăn ngừa bệnh ung thư miệng [6]. ðặc biệt, các nhà khoa học Anh và Hà Lan ñã thành công khi cấy một gen quy ñịnh việc tạo ra chất Flavonol, hợp chất cho phép cơ thể chống lại bệnh ung thư và tim mạch [7]. Các nhà khoa học trường ðại học Y Khoa tại Tokyo ñã tiến hành một cuộc thử nghiệm cho thấy nước ép cà chua hoàn toàn ngăn chặn ñược bệnh khí thũng. Trong cà chua có chứa antioxidant, lycopen tự nhiên có tác dụng mạnh chống bệnh khí thũng. 2.1.3.3. Giá trị kinh tế Với giá trị dinh dưỡng và giá trị sử dụng cao, cà chua ñược nhiều người ưa chuộng nên nó là loại cây ñược trồng mang lại giá trị kinh tế cao cho người sản xuất. Theo ñiều tra năm 1999, lượng cà chua trao ñổi trên thị trường thế giới là 36,7 triệu tấn với lượng sử dụng tươi chiếm từ 5÷7%. Ở ðài Loan hàng năm xuất khẩu cà chua tươi ñạt 952.000 USD và 40.800 USD cà chua chế biến. Còn ở Mỹ tổng giá trị sản xuất 1 ha cà chua cao gấp 4 lần lúa nước và 20 lần lúa mì (nguồn USD, 1997 dẫn theo G.W.Ware and J.PMC collum). Theo Manen và Pipob L.(1989) người dân phía bắc Thái Lan thu ñược 5.600 ÷ 10.900 USD/ha từ sản xuất cà chua. Theo thống kê của tác giả T.Marikawa (1998): hàng năm Nhật Bản sản xuất ñược 406.700 tấn nước sốt cà chua, 87.000 tấn nước ép cà chua; 7.700 tấn cà chua nghiền bột. Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn còn phải nhập thêm 77.000 tấn cà chua chế biến. Ở Việt Nam, tùy ñiều kiện sản xuất có thể thu ñược từ 1÷3 triệu ñồng/ 1 sào bắc bộ. Với ñiều kiện của vùng Gia Lâm-Hà Nội thì một ha cà chua có thể Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10 thu ñược 27.409.000 VNð (Bùi Thị Gia 2000)[9]. TS. Ngô Quang Vinh-Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Miền Nam cho biết 1 ha cà chua ghép có thể ñạt năng suất tới 100 tấn và cho thu nhập khoảng 150-200 triệu ñồng [14]. Nguồn Báo Nông nghiệp Việt Nam, số ra ngày 29/5/2007: tại Lâm ðồng, sản xuất 1,7 ha cà chua kim cương ñỏ (Red Diamond) cho thu nhập là 100 triệu ñồng. Theo số liệu ñiều tra của Phòng nghiên cứu kinh tế thị trường (Viện nghiên cứu rau quả), sản xuất cà chua ở ðồng bằng sông Hồng cho thu nhập bình quân 42,0-68,4 triệu/ha/vụ với mức lãi thuần 15-26 triệu/ha, cao gấp nhiều lần so với trồng lúa. Cà chua là cây trồng thu hút nhiều lao ñộng. Một hécta cà chua cần 500-600 công lao ñộng cho cà chua chế biến và 8020 giờ cho cà chua ăn tươi. 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sinh trưởng và phát triển của cây cà chua 2.2.1. Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ tác ñộng ñến tất cả các giai ñoạn, sinh trưởng, phát triển của cây cà chua. Nhiệt ñộ tối ưu cho hạt nảy mầm là 24 - 250C, nhiều giống nảy mầm nhanh ở nhiệt ñộ 28 - 320C (Tiwari và Choudhury, 1993)[70]. Trong khoảng từ 15,50C - 290C thì nhiệt ñộ càng tăng, nảy mầm càng tăng. Nhiệt ñộ tối thiểu cho hạt nảy mầm là 100C, tối ña là 350C. Nhiệt ñộ quá cao sẽ làm hạt mọc chậm, dễ mất sức sống, mầm bị dị dạng ( Kuo và cs, 1998)[52]. Ở giai ñoạn sinh trưởng sinh dưỡng nhiệt ñộ 220C - 240C là phù hợp nhất nhưng cây sẽ chỉ ngừng sinh trưởng khi nhiệt ñộ nhỏ hơn 150C và lớn hơn 350C (Lorenz và Maynard, 1988) [53]. Biên ñộ nhiệt ñộ ngày - ñêm cũng ảnh hưởng tới sinh trưởng sinh dưỡng của cây cà chua, nhiệt ñộ ban ngày từ 20 - 250C và nhiệt ñộ ban ñêm từ 13 - 180C là ngưỡng nhiệt ñộ thích hợp nhất cho giai ñoạn sinh trưởng sinh dưỡng của cây cà chua. Nếu nhiệt ñộ ban ngày quá cao và nhiệt ñộ ban ñêm quá thấp sẽ gây hại cho sinh trưởng của cây cà chua. Theo Nguyễn Thanh Minh (2004) thì với cây cà chua có chiều cao từ 20-40cm, tốc ñộ tăng trưởng chiều cao nhanh hơn khi biên ñộ nhiệt ñộ ngày Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11 ñêm dao ñộng từ 190C-26,50C so với ñiều kiện nhiệt ñộ cố ñịnh ở ngưỡng 26,50C [24]. Nhiệt ñộ thích hợp cho cà chua ở giai ñoạn sinh trưởng sinh thực là từ 200C÷ 300C. Tuy nhiên, ở mỗi giai ñoạn nhỏ lại chịu tác ñộng khác nhau của yếu tố nhiệt ñộ. Với thời kỳ phân hoá mầm hoa, nhiệt ñộ ảnh hưởng tới vị trí chùm hoa ñầu tiên và số lượng hoa/chùm [52]. Cũng ở giai ñoạn này, biên ñộ nhiệt ñộ ngày/ñêm còn có tác ñộng ñến kích thước hoa, trọng lượng noãn, bao phấn và số ngăn hạt, số lượng hạt phấn, sức sống của hạt phấn. Theo Ho.L.C [48] hạt phấn có thể nảy mầm trong khoảng nhiệt ñộ từ 50C-370C. Ngoài ngưỡng nhiệt ñộ trên, tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn giảm rõ rệt. Dưới tác ñộng của nhiệt ñộ cao thì khả năng giữ ñược sức sống, khả năng thụ tinh của hạt phấn cà chua là khác nhau và phụ thuộc nhiều vào kiểu gen[26]. ðộ hữu dục của hạt phấn cà chua giảm ñi ở nhiệt ñộ cao (35-500C). Các giống cà chua chịu nóng có ngưỡng ñông ñặc protein là 550C. Tỷ lệ ñậu quả tối ưu là ở khoảng nhiệt ñộ từ 180C-200C. Trong giai ñoạn 1-3 trước và sau khi hoa nở, nhiệt ñộ ngày ñạt 380C kéo dài từ 5-9 ngày sẽ làm giảm sức sống hạt phấn và dẫn tới giảm năng suất [42]. Theo Trần Khắc Thi, Trần Ngọc Hùng(1999), nhiệt ñộ cao hơn 270C kéo dài cũng làm hạn chế sinh trưởng, ra hoa và ñậu quả của cà chua. Các tế bào phôi và hạt phấn sẽ bị huỷ hoại khi nhiệt ñộ ban ngày cao hơn 380C, nếu nhiệt ñộ ban ñêm cao hơn 210C thì khả năng ñậu quả sẽ giảm. Ở giai ñoạn ñậu quả, nhiệt ñộ cao làm giảm nghiêm trọng quá trình ñậu quả ở hầu hết các giống cà chua, ñặc biệt là nhóm cà chua quả to (Kuo và cs) [52]. Ở thời kỳ quả phát triển thì nhiệt ñộ khoảng 20÷220C sẽ thúc ñẩy quả lớn nhanh. Quá trình chuyển hoá màu sắc ở quả cà chua từ lúc xanh ñến chín liên quan ñến một loạt các phản ứng hoá sinh phức tạp. Trong quá trình chín, quả cà chua chuyển dần từ màu xanh sang màu ñỏ hoặc màu vàng do lượng diệp lục (chlorophyll) giảm ñi và sự tăng lên về lượng của lycopen và caroten. Quá Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12 trình sinh tổng hợp các sắc tố này bị chi phối chủ yếu bởi nhiệt ñộ và ánh sáng. Phạm vi nhiệt ñộ thích hợp ñể phân huỷ chlorophyll là 150C-400C, hình thành lycopen là 120C-300C và ñể hình thành caroten là 150C-380C. Theo Kuo và cs, nhiệt ñộ tối ưu ñể hình thành sắc tố lycopen là 180C-240C, ở nhiệt ñộ 300C-360C, quả có màu vàng cam do lycopen không hình thành. Nhiệt ñộ không khí cao hơn 320C sẽ làm quả chín không ñều. Khi nhiệt ñộ cao hơn 400C thì quả sẽ có màu xanh do chlorophyll không bị phân huỷ và lycopen không ñược hình thành. Nhiệt ñộ cao cũng làm cho quả nhanh mềm hơn do quá trình hình thành pectin giảm [52]. 2.2.2. Ánh sáng Ánh sáng có ảnh hưởng tới mọi quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng nói chung và cây cà chua nói riêng. Ảnh hưởng của ánh sáng là tổng hợp sự ảnh hưởng của 3 thành phần: thời gian chiếu sáng, cường ñộ chiếu sáng và chất lượng ánh sáng. Về thời gian chiếu sáng: cây cà chua phản ứng không chặt với ñộ dài ngày nhưng chúng ñều thông qua “Giai ñoạn ánh sáng”. Giai ñoạn này bắt ñầu khi phân hóa mầm hoa và kết thúc khi mới vào phân hóa hạt phấn. Trong giai ñoạn này, nếu ánh sáng yếu sẽ làm cho nhuỵ phát triển không bình thường, giảm khả năng tiếp nhận của hạt phấn [8]. Một số nghiên cứu khác cho rằng thời gian chiếu sáng và hàm lượng nitrat có ảnh hưởng rõ rệt ñến tỷ lệ ñậu quả, số lượng quả trên cây ở cà chua. Cụ thể, trong ñiều kiện ngày dài kết hợp bón ñạm ñủ yêu cầu thì số quả/cây tăng, nhưng nếu không bón ñạm thì cây sẽ không ra hoa và ñậu quả. Còn trong ñiều kiện ngày ngắn, không bón ñạm sẽ làm giảm số quả/cây. Khi chiếu sáng 7giờ và tăng lượng ñạm sẽ làm giảm tỷ lệ ñậu quả (Mai Phương Anh và cs, 2000) [1]. Do có nguồn gốc từ vùng nhiệt ñới nên cây cà chua có yêu cầu lớn về cường ñộ chiếu sáng. Cà chua sinh trưởng và phát triển thích hợp nhất ở cường ñộ ánh sáng 14.000÷20.000lux. Tuy nhiên, cà chua vẫn sinh trưởng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13 ñược với mức cường ñộ ánh sáng thấp nhất là 4000lux [8]. Chất lượng ánh sáng cũng có ảnh hưởng tới các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của cây cà chua. Ánh sáng ñỏ kích thích sự phát triển của lá, hạn chế chồi nách, thúc ñẩy quá trình hình thành sắc tố lycopen và caroten. Ánh sáng lục làm tăng lượng chất khô. Chất lượng quả cũng bị chi phối lớn bởi chất lượng, thời gian và cường ñộ ánh sáng. Trong quá trình sản xuất, ánh sáng là yếu tố ngoại cảnh khó khống chế. Trong ñiều kiện thiếu ánh sáng, chúng ta có thể ñiều khiển sinh trưởng, phát triển của cây thông qua chế ñộ dinh dưỡng khoáng như cung cấp kali và phốt pho cho cây ở giai ñoạn phân hoá mầm hoa ñến hình thành hoa thứ nhất nhằm hạn chế sự thui, rụng của hoa [8]. 2.3.3. Nước Các quá trình sinh lý cơ bản của cây ñều chịu ảnh hưởng của chế ñộ nước trong cây. Cà chua là cây ưa ẩm, chịu hạn nhưng không chịu úng. Do có khối lượng thân lá lớn, hoa, quả nhiều, năng suất cao nên cây có nhu cầu nước khá lớn. ðể tạo ñược một tấn chất khô, cà chua cần 570-600m3 nước, muốn có năng suất 50 tấn/ha cà chua cần 6000m3 nước/ha. Nhu cầu nước thay ñổi theo từng giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của cây cà chua. Hạt có thể nảy mầm khi lượng nước ñạt 325÷364% trọng lượng và ñộ ẩm ñạt 70%. Trong quá trình cây sinh trưởng và phát triển yêu cầu ẩm ñộ ñất là 70÷80% còn ẩm ñộ không khí là 45÷55%. Goxhy và Gerad (1971) cho rằng thời kỳ khủng hoảng nước tính từ khi ra hoa ñến ñậu quả. Ở thời kỳ này nếu hạn vừa phải sẽ làm giảm năng suất nhưng tăng về chất lượng và rút ngắn thời gian chín. Nếu giai ñoạn này thiếu nước sẽ gây ra hiện tượng thối ñáy quả, quả bị rám do canxi bị giữ ở các bộ phận già và không ñược vận chuyển ñến bộ phận non. Tuy nhiên nếu ñộ ẩm tăng ñột ngột sẽ làm giảm chất lượng quả, dễ gây ra nứt quả. ._. 2.2.4. ðất và dinh dưỡng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14 Cà chua có thể sinh trưởng, phát triển trên nhiều loại ñất, nhưng cà chua sinh trưởng phát triển thích hợp nhất trên các loại ñất nhẹ, tơi xốp, tưới tiêu thuận lợi, ñộ PH từ 6-6,5. ðặc biệt, cần thường xuyên luân canh cà chua với các cây trồng họ hoà thảo. Tránh trồng liên tục nhiều vụ trên một chân ñất hoặc trên các chân ñất mà cây trồng trước là những cây họ cà. Về sinh dưỡng, cà chua có nhu cầu với nhiều nguyên tố nhưng quan trọng nhất là 12 nguyên tố: Nitơ (N); Phốt pho (P); Kali (Mg); Lưu huỳnh (S); Magiê(Mg); Bo(B); Sắt (Fe); Mangan (Mn); ðồng (Cu); Kẽm (Zn); Molipden (Mo) và canxi (Ca). ðối với nhóm nguyên tố ña lượng thì nhu cầu ñạm là cao nhất, thứ ñến là kali và lân. Theo More (1978), ñể có 1 tấn cà chua cần 2,9 kg N; 0,4 kg P; 0,4 kg K; 0,45 kg Mg. Becseev cho rằng ñể tạo một tấn quả cà chua cần 3,8kg N; 0,6 kg P2O5; 7,9 kg K2O (trích dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998) [26]. Theo Kuo và cs(1998), lượng phân cần bón cho cà chua sinh trưởng vô hạn là 180 kg N; 80 kg P2O5; 180 kg K2O. Các nguyên tố ña lượng khi ñược bón nhiều lần sẽ cho năng suất tương ñối cao, ñồng thời làm tăng hàm lượng ñường trong quả. Bên cạnh các nguyên tố ña lượng thì việc cung cấp ñầy ñủ các nguyên tố vi lượng cũng góp phần nâng cao năng suất, chất lượng của cà chua. ðặc biệt, việc bón thêm Ca sẽ hạn chế bệnh thối ñầu quả. Tuỳ theo từng giai ñoạn sinh trưởng, phát triển mà nhu cầu về lượng và loạidinh dưỡng là khác nhau. Với cây cà chua, nhu cầu sử dụng dinh dưỡng ở giai ñoạn cây non là cao hơn so với cây trưởng thành nên cần tập trung bón ngay từ ñầu. Các thời kỳ bón phân là: ra nụ, hoa rộ, quả non, quả phát triển và sau thu hái lần 1. 2.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo và sản xuất cà chua trên thế giới 2.3.1. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống cà chua trên thế giới Chọn giống là tạo ra sự tiến hóa có ñịnh hướng của thực vật, nhằm thay thế các thực vật có sẵn trong tự nhiên theo ý muốn của con người, hình thành Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15 nên những kiểu di truyền mới ñạt hiệu quả cao hơn. ðối với cây cà chua, những tiến bộ ban ñầu về dòng, giống cà chua ñều xuất phát từ châu Âu. Năm 1863, 23 giống cà chua ñược giới thiệu, trong ñó giống Trophy ñược coi là giống có chất lượng tốt. Vào những năm 80 của thế kỷ 19 ở trường ñại học Michigân (Mỹ) ñã tiến hành chọn lọc và phân loại cà chua trồng trọt. Cùng thời gian ñó A.W.Livingston ñã chọn lọc và ñưa ra 13 giống trồng trọt [13]. Cuối thế kỷ XIX, có trên 200 dòng, giống cà chua ñược giới thiệu. Với tầm quan trọng của mình, cây cà chua ñã thu hút ñược sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Các nghiên cứu về nó ñều nhằm mục ñích tạo ra ñược các giống mới có ñặc tính di truyền phù hợp với nhu cầu của con người. ðể ñạt ñược mục ñích chung ấy, mỗi nhà chọn giống có các phương pháp chọn tạo khác nhau như: chọn lọc cá thể, lai hữu tính, sử dụng ưu thế lai hay ứng dụng công nghệ sinh học...và mỗi người lại chọn tạo theo những ñịnh hướng khác nhau, nhưng tập trung chủ yếu theo 4 hướng nghiên cứu chính: + Tạo giống chống chịu với ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận. + Tạo giống chống chịu với sâu bệnh hại. + Tạo giống có chất lượng phục vụ cho ăn tươi, chế biến. + Tạo giống phù hợp với cơ giới hóa. 2.3.1.1. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống cà chua có khả năng chống chịu với ñiều kiện bất thuận Nhiều nghiên cứu cho rằng, sinh trưởng, phát triển và chất lượng cà chua phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố ngoại cảnh. Chính vì vậy, chọn tạo giống cà chua có khả năng chống chịu với ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận là một hướng ñi ñược nhiều nhà khoa học quan tâm. Các nhà chọn giống ñã sử dụng nguồn gen của cà chua hoang dại và bằng các con ñường chọn giống khác nhau: lai tạo, chọn lọc giao tử dưới ñiều kiện bất thuận, chọn lọc hợp tử (phôi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16 non), ñột biến nhân tạo nhằm tạo ra các giống cà chua có khả năng chống chịu tốt với ngoại cảnh bất thuận. Chọn lọc nhân tạo hạt phấn trên cơ sở ña dạng hoá di truyền của chúng là một trong những phương pháp chọn giống. Nhiều nghiên cứu cho thấy ở cà chua bằng cách chọn lọc hạt phấn với nhiệt ñộ cao, có thể nâng cao sự chống chịu của giai ñoạn sinh trưởng sinh dưỡng [26]. Các nhà chọn giống cà chua của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau Châu Á (AVRDC) ñã phát hiện ra rằng: chất lượng quả của các giống cà chua chọn tạo cho vùng khí hậu ôn ñới sẽ kém khi ñem trồng chúng trong ñiều kiện nhiệt ñới. Chính vì vậy, từ khi thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau Châu Á ñã ñặt ra mục tiêu là chọn tạo giống cà chua có khả năng chống chịu với ñiều kiện bất thuận của các khu vực có khí hậu nhiệt ñới và bước ñầu họ ñã gặt hái ñược nhiều thành công. Thành công lớn nhất phải kể ñến ñó là tập ñoàn các dòng, các nguồn gen mà họ ñem gửi ở các trường ñại học, viện nghiên cứu, các nhà khoa học của trên 60 nước trong khu vực Nam Mỹ, Châu Phi, vùng ñảo Thái Bình Dương và Châu Á ñều thể hiện khả năng vượt trội so với các giống ñịa phương về năng suất, tính chịu nhiệt và khả năng chống chịu với sâu bệnh. Tập ñoàn ñó bao gồm các dòng như: CL33d-0-2-2; CL122-0-3-3; CL502F5-14; 8d-0-7-1-1; 32d-0-1-15; 32d-0-1- 4... (Villareal,1978) [76]. Cũng trong thời gian này, các nhà khoa học Ý ñã ñưa ra một loạt giống chịu hạn năng suất cao, có thể thu hoạch bằng cơ giới như CS 80/64; CS 67/74; CS 72/64. Từ năm 1981-1983, các cơ quan nghiên cứu của Ấn ðộ (Trường ðại học Nông nghiệp Punjab ở Ludhiana và Viện nghiên cứu Nông nghiệp Ấn ðộ) ñã tạo ra các giống cà chua có năng suất cao, chất lượng tốt, ñặc biệt có thể duy trì ñược chất lượng thương phẩm trong thời gian dài ở ñiều kiện mùa hè là:Punjab chhuhara và Pusa Gaurav (Sight, Checma 1989) (Trích dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998) [26]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17 Trong nghiên cứu ñánh giá khả năng chịu nhiệt của các dòng cà chua ở ñiều kiện nhiệt ñộ 35,90C/23,70C (ngày/ñêm) tại Tamil Nadu (Ấn ðộ), có 124 dòng ñược ñánh giá là có khả năng chịu nhiệt. Trong ñó, LE.12 và LE.36 có tỷ lệ ñậu quả cao nhất. Khi tiến hành lai chúng với nhau và với PKM thì con lai của tổ hợp LE.12 x LE.36 ñã cho tỷ lệ ñậu quả cao nhất (79,8%) [51]. Sau thời gian hợp tác nghiên cứu và thử nghiệm với AVRDC, các nhà khoa học Thái Lan ñã giới thiệu 2 giống cà chua có khả năng chịu nhiệt cao là SVRDC4 (thử nghiệm tại ðại học Khon Khan) và L22 (thử nghiệm tại ðại học Chiang Mai). Các giống này ñã ñược trồng rộng rãi ở nhiều vùng của Thái Lan (Nikompun và Lumyong, 1989) [57]. ðánh giá về khả năng chịu nóng của 9 dòng cà chua, Abdul Baki (1991) [39] ñã rút ra những ưu thế của nhóm chịu nóng ở một loạt các tính trạng như nở hoa, ñậu quả, năng suất quả, số hạt/quả... Nhiệt ñộ cao làm giảm ñộ nở hoa, tỷ lệ ñậu quả và năng suất, ñồng thời cũng làm tăng phạm vi dị dạng của quả như nứt quả, ñốm quả, mô mọng nước, quả nhỏ và không thành thục. Khả năng sản xuất hạt dưới nhiệt ñộ cao (290C/ 280C giữa ngày và ñêm) bị giảm hoặc bị ức chế toàn bộ. Khi nghiên cứu về biến ñộng của hạt phấn và tỷ lệ ñậu quả ở các kiểu gen cà chua dưới ñiều kiện nhiệt ñộ cao và nhiệt ñộ tối ưu, Abdul và Stommel (1995) [30] ñã cho thấy: ở nhiệt ñộ cao các kiểu gen mẫn cảm nóng hầu như không ñậu quả, tỷ lệ ñậu quả của các kiểu gen chịu nóng trong khoảng 45- 65%. Như vậy phản ứng của hạt phấn khi xử lý nóng phụ thuộc vào từng kiểu gen và chưa có quy luật chung ñể dự ñoán trước về tỷ lệ ñậu quả ở ñiều kiện nhiệt ñộ cao. Trong ñiều kiện mùa hè (biên ñộ nhiệt ñộ ngày/ñêm là 400C/250C) tại Ấn ðộ, các nhà khoa học ñã xác ñịnh ñược 8 dòng có tỷ lệ ñậu quả cao (60- 83%) dùng làm vật liệu cho chọn tạo giống chịu nhiệt là: EC50534, EC788, EC455, EC126755, EC276, EC10306, EC2694, EC4207 [30]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18 Trong chương trình về các dòng tự phối hữu hạn, vô hạn có khả năng cho ñậu quả ở giới hạn nhiệt ñộ cực ñại 320C-340C và cực tiểu 220C-240C, các nhà khoa học của AVRDC ñã tạo ra ñược một số giống cà chua lai có triển vọng, ñược phát triển ở một số nước nhiệt ñới như: CLN161L; CLN2001C; CL143...(Morris,1998)[58]. J.T.Chen và P.Hanson(AVRDC) cho rằng nếu giai ñoạn hình thành quả cà chua có nhiệt ñộ cao hơn 300C, có thể sử dụng sản phẩm Tomatotone (Tomatolan) hay axit 4-Chlorophenoxy axetic pha với nồng ñộ thích hợp phun trực tiếp lên chùm cà chua ñã có 3-5 hoa nở vào lúc chiều mát (sau 3 giờ chiều) ñể kích thích hình thành nhiều quả, quả to, năng suất cao. Nghiên cứu ñánh giá 17 giống cà chua phục vụ ăn tươi (table tomato) ở ðại học Kasetsart tại Thái Lan, Tu Jianzhong (1992) ñã chọn ñược 2 giống cà chua FMTT33 và MFTT277 cho năng suất cao (81 tấn/ha), có khả năng chịu nhiệt, thích hợp cho việc sản xuất ở vùng nhiệt ñới [72]. Tiến sĩ Eduar do Blumwald, Califonia-Mỹ, ñã tạo ra loại cà chua có khả năng sống trên ñất mặn bằng cách chèn một ñoạn ADN của một loài cỏ nhỏ thuộc họ cải, có quan hệ họ hàng với cây Mù tạc, vào hạt cà chua rồi ñem trồng [43]. Một số giống lai F1 của công ty S&G Seeds (Hà Lan) mới ñưa ra thích hợp trồng ở vùng nhiệt ñới như Rambo, victoria, Jackal... ñều có khả năng chống chịu bệnh tốt, ñậu quả tốt trong ñiều kiện nhiệt ñộ cao, tiềm năng năng suất khá [64]. Các nhà chọn giống Pháp cũng nghiên cứu và ñưa ra thị trường nhiều giống cà chua lai F1 có khả năng ñậu quả ở nhiệt ñộ cao, chống chịu sâu bệnh, cho năng suất và chất lượng tốt. Trong quá trình chọn tạo giống, thu thập và ñánh giá nguồn gen nói chung, nguồn gen chịu nóng nói riêng ñược coi là công việc quan trọng và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19 cần thiết ñể tạo ra giống mới. Việc thu thập này ñược nhiều nhà khoa học, các cơ quan nghiên cứu quan tâm và cũng có những thành tựu nhất ñịnh. Cụ thể, AVRDC ñã thu thập ñược 48.723 mẫu giống cà chua từ 153 nước. Tập ñoàn này gồm các mẫu giống thuộc các loài Lycopesicon esculentum; L.Cheesmaii; L.pimpinellfolium và các dòng lai giữa Lycopesicon esculentum x L.pimpinellfolium; L.Cheesmaii x L.minutum. Còn Viện nghiên cứu tài nguyên cây trồng Quốc tế (NBPGR) tại Ấn ðộ ñã thu thập ñược 2.659 mẫu giống từ Ấn ðộ và 43 nước khác trên thế giới (Chu Jinping,1994) [40]. Theo Metwally, các nhà chọn giống Ai Cập cũng thu ñược trên 4000 mẫu giống thuộc loài Lycopersicon esculentum, chi Lycopersicon từ 15 nước. Qua ñánh giá cho thấy, chỉ có khoảng 40 mẫu của tập ñoàn này có khả năng chịu nhiệt ở mức ñộ cao. ðiển hình như các giống Poter; Saladette; Gamad; Hoset....[56]. Hiện nay, việc hợp tác giữa AVRDC với các công ty tư nhân ngày càng mở rộng và có hiệu quả. Qua nghiên cứu 29 công ty giống của Châu Á cho thấy 33% các giống sẽ ñưa ra trong tương lai có sử dụng nguồn gen của AVRDC. Các nguồn gen có nhu cầu cao là: gen kháng bệnh (33%); chịu nóng (20%); thích ứng rộng (17%); chất lượng (15%); năng suất (14%). 2.3.1.2. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống cà chua có khả năng chống chịu với bệnh hại Song song với hướng chọn tạo giống cà chua chống chịu với ñiều kiện bất thuận, chọn tạo giống cà chua có khả năng chống chịu với các loại bệnh hại cũng là một hướng ñi dành ñược nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học. Trong chương trình nghiên cứu về mối quan hệ của cà chua trồng và cà chua dại với bệnh virút xoăn lá cà chua, các nhà khoa học ñã thử nghiệm, ñánh giá khả năng kháng bệnh virút xoăn lá của 1201 dòng, giống cà chua ở hai ñiều kiện: trong phòng thí nghiệm và ngoài ñồng ruộng từ năm 1986- 1989. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 dòng cà chua (thuộc 2 loài Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20 L.hirsutum và L.peruvianum) là: PI390658; PI390659; PI127830; PI127831 có khả năng kháng với bệnh xoăn lá cà chua. Ở cả hai ñiều kiện thử nghiệm, các dòng này ñều không có biểu hiện triệu chứng của bệnh xoăn lá cà chua sau khi lây nhiễm bệnh bằng bọ phấn trắng. Ngoài ra, mật ñộ và thời gian sống của bọ phấn ở các dòng kháng ñều thấp hơn các dòng nhiễm trong ñiều kiện ngoài ñồng ruộng [74]. Nhằm phát triển cà chua trên những vùng ñất thấp, các nhà chọn giống Indonesia tiến hành nghiên cứu khả năng chịu nhiệt và chống bệnh héo xanh vi khuẩn trên các dòng, giống nhập nội và con lai của các dòng, giống ñó với các giống ñịa phương. Trong chương trình ñó ñã có hai giống ñược công nhận là Berlian và Mutiara (Permadi,1989) [60]. Các nhà khoa học thuộc trường ðại học Nông nghiệp Philipin ñã ñưa ra một số giống vừa có khả năng chống bệnh héo xanh vi khuẩn, ñồng thời có thể ñậu quả tốt ở ñiều kiện nhiệt ñộ cao như: Marikit; Maigaya; Marilag [66]. PT4225 và PT3027 là hai giống của AVRDC ñược lựa chọn trong chương trình ñánh giá các giống cà chua phục vụ chế biến tại ðại học Kasetsart ( Thái Lan). Các giống này có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống nứt quả, chịu bệnh virút trong ñiều kiện nhiệt ñới (Chu Jinping, 1994)[40]. Qua thử nghiệm so sánh 156 giống nhập nội, Jiulong, Dahong ñã ñưa ra 4 giống gồm: Flora 544; Heise 6035; Ohio 823; FL.7221. Bốn giống này thể hiện tính kháng bệnh Cucumovirus và Tomabovirus (Lin Jinsheng; Wang Longzhi ey al, 1994) [54]. Trong chương trình hợp tác cải tiến giống cà chua có triển vọng của Viện Nghiên cứu & Phát triển Nông nghiệp Malaisia ( MARDI) với Trung tâm nghiên cứu & phát triển rau Châu Á (AVRDC) và Trung tâm Nghiên cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21 Nông nghiệp Nhiệt ñới (TARC) ñã ñưa ra ñược 6 dòng có khả năng chịu nhiệt, chịu héo xanh vi khuẩn là: TM1; TM2; TM3; TM5; TM6 và TM10 (Melor 1986)[55]. Các nhà khoa học của AVRDC ñã tiến hành thử nghiệm, ñánh giá khả năng kháng bệnh ToLCV của 6 giống cà chua (CHT1312, CHT1313, CHT1372, CHT1374, CHT1358 và Tainan-ASVEG No.6 - ñối chứng) ở bốn ñịa ñiểm: AVRDC, Annan, Luenbey, Sueishan, trong thời gian từ năm 2002- 2004. Kết quả cho thấy, khả năng kháng của các giống CHT là rất tốt, tỷ lệ nhiễm bệnh chỉ từ 5-11% trong khi tỷ lệ nhiễm bệnh của ñối chứng luôn ở mức cao 74-100%(2002) và 86,5-100% (2003) [31,32,34]. Dựa vào những kết quả nghiên cứu của PYTs, ðài Loan ñã ñưa các giống cà chua lai CHT1200, CHT1201 vào sản xuất với tên gọi chính thức là Hualien- ASVEG No.13 và Hualien-ASVEG No.14. Các giống này có quả dạng oval, chắc, khi chín có màu vàng cam, hàm lượng ß-carotene cao, tỷ lệ nứt quả thấp, có khả năng kháng ToMV và nấm héo rũ Fusarium chủng 1 và 2 [32, 34]. Tháng 8/2005, AVRDC giới thiệu 3 giống cà chua mới là CLN2026D; CLN2116B; CLN2123A. Các giống này thuộc loại hình sinh trưởng hữu hạn, có khả năng chống chịu với bệnh héo xanh vi khuẩn, héo rũ, xoăn lá, ñốm lá, khảm lá, các giống này cũng có khả năng chịu nóng tốt [35]. ðến tháng 1/2006, AVRDC tiếp tục ñưa ra giống cà chua thuộc loại hình sinh trưởng bán hữu hạn, trong gen có chứa alen Ty-2 mang tên CLN2498. Giống có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu ñặc biệt với virus xoăn lá cà chua (ToLCVs) ở nhiều ñiều kiện sinh thái khác nhau [36]. Tháng 01 năm 2007 dòng cà chua quả nhỏ màu vàng CHT1417 ñã ñược công nhận là giống mới và với tên gọi là ‘Hualien Asveg 21’. ðây là giống sinh trưởng vô hạn, quả dạng oval khi chín có màu vàng cam, quả chắc, hương vị tốt, tỷ lệ nứt quả thấp. ðặc biệt, giống này có các gen Ty-2, Tm-2a, I-1 và I-2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22 giúp tăng khả năng kháng với các bệnh ToLCV, khảm lá và vi khuẩn héo rũ chủng 1 và 2 [68] . Việc xác ñịnh và chuyển gen kháng bệnh sang các loài cà chua trồng (L. esculentum) bằng biện pháp lai ñã giúp tạo ra nhiều giống kháng bệnh, tạo lên sự phong phú cho bộ giống cà chua kháng bệnh trên thế giới. Các nhà nghiên cứu thuộc Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á ñã nhận biết ñược nhiều vật liệu mang gen kháng ToMV. Một số vật liệu chứa gen Tm22 ñã ñược dùng trong lai tạo giống như: L127 (ah-Tm22a), Ohio MR-12, MR-13. 2.3.1.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống cà chua chất lượng cao phục vụ ăn tươi, chế biến ðể cải tạo chất lượng giống cà chua thì cà chua hoang dại ñược coi là nguồn vật liệu khởi ñầu quan trọng. Ở những loài này thường có hàm lượng ñường, vitamin cao (Tigchelar, 1986)[69]. Các nhà khoa học cho rằng lai giữa loài trồng với loài L.peruviamum giúp nâng cao hàm lượng ñường, vitaminB, vitamin C. Còn khi cho lai giữa dạng trồng với dạng dại L. race nige rum thuộc biến chủng var. race nige rum sẽ nâng cao ñược lượng chất khô trong quả. Nếu chọn chủng var. Chlolgatum làm vật liệu sẽ có hàm lượng ñường cao. ðể có giống vừa chống ñược bệnh mốc sương lại có hàm lượng vitaminC cao, nên cho lai với chủng Pimpine llifolium. Chính các nghiên cứu ñã mang ñến cho người Bungari giống cà chua trắng nổi tiếng. Hương vị của cà chua ñược quyết ñịnh bởi các yếu tố như hàm lượng ñường tự do, hàm lượng axít hữu cơ và tỷ lệ ñường/axít. Hàm lượng ñường tự do trong quả tạo nên trên 50% lượng chất khô tổng số. Tuy nhiên, năng suất lại tỷ lệ nghịch với hàm lượng chất khô nên cần dung hoà hai yếu tố này trong một giống ñể vừa có năng suất lại có chất lượng tốt (dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004)[24]. Việc lai tạo giữa các loài khác nhau của chi Lycopersicon nhằm làm tăng chất lượng của những giống có năng suất cao ñang là một Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23 hướng nghiên cứu ñược quan tâm. Cũng bằng phương pháp lai tạo, mới ñây giáo sư Ralph Bock thuộc viện kỹ thuật sinh hóa học cây trồng Munter (ðức) ñã tạo ra giống cà chua có khả năng gia tăng sức khỏe. Loại cà chua này cà màu ñỏ rực rất giàu vitamin, protein, nhất là tiền vitamin A [62]. Ngoài việc tăng cường vitamin, hàm lượng ñường....các nhà khoa học cũng bắt ñầu chú ý ñến việc ñưa một số chất kháng sinh vào trong quả cà chua nhằm góp phần trị bệnh, tăng cường khả năng miễn dịch cho con người. Với mục tiêu này, sau 10 năm nghiên cứu, Trung tâm Nghiên cứu công nghệ sinh học thuộc Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Trung Quốc ñã cho ra ñời giống cà chua có khả năng chống lại sự xâm nhập của virút gây bệnh viêm gan B vào cơ thể con người (dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004)[24]. Các nhà khoa học Anh và Hà Lan ñã thành công khi cấy một gene qui ñịnh việc tạo ra chất Flavonol của loài hoa Dạ Yên Thảo vào cây cà chua ñể tạo ra giống cà chua có khả năng chữa bệnh ung thư và tim [7]. Theo Bùi Chí Bửu, ñến cuối năm 1997, có 48 sản phẩm chuyển gen của 12 loại cây trồng ñã ñược thương mại hoá. Trong ñó, cà chua biến ñổi gen chiếm 13% [4]. Với tỷ lệ thương mại hoá khá cao như vậy, các nhà khoa học ở Novosibirsk ñang phát triển việc nghiên cứu ñưa loại vacxin chống bệnh AIDS vào cà chua thông qua biến ñổi gen. Nhiều nghiên cứu cho rằng các mầm gây bệnh ở người và ñộng vật (viruts, prion...) không sinh sản trong các tế bào thực vật nên khi sử dụng các protein tổng hợp từ cây biến ñổi gen an toàn hơn nhiều so với các sản phẩm có nguồn gốc từ ñộng vật [28]. Năm 2003, AVRDC ñã ñưa ra giống cà chua quả vàng có hàm lượng β- caroten cao gấp 3-6 lần so với giống cà chua màu ñỏ. Giống này còn có hàm lượng axít, ñộ ngọt tương ñương so với các giống cà chua quả ñỏ. Giống cà chua này sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ quáng gà, mù cho trẻ em, ñặc biệt là trẻ em ở các nước ñang và kém phát triển [33]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24 Chất lượng quả cà chua còn phụ thuộc vào tỷ lệ giữa ñộ chắc và dịch quả trong ngăn hạt. Dịch quả là nguồn axít quan trọng và giúp người sử dụng cảm nhận hương vị của quả cà chua. Theo Stevens, việc tăng hàm lượng axít và ñường trong thành phần dịch quả là việc làm cần thiết ñể tạo hương vị tốt cho những giống cà chua mới, ñặc biệt là các giống phục vụ cho nhu cầu ăn tươi (Stevens, 1978)[67]. Tuy nhiên, lượng dịch quả cao thường gây khó khăn trong công tác vận chuyển, bảo quản và thu hoạch. Chính vì vậy, phải chú ý kết hợp hài hoà về tỷ lệ giữa ñộ chắc quả và dịch quả ( Eskin, 1989)[44]. Bên cạnh các hướng chọn giống trên, chọn giống năng suất, có thời gian bảo quản dài hay chọn tạo giống phục vụ cho công nghiệp cũng là những hướng ñi ñược các nhà khoa học quan tâm. Ở Philipin, một loạt giống ñược chọn tạo nhằm phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến như: Peto 93; 94; Proaco; BP1; THD.1...Còn ở Cuba, các nhà chọn giống ñã sử dụng ưu thế lai và các dòng bất dục ñực ñể tạo ra các giống có ưu thế lai dương cao hơn hẳn bố mẹ tốt nhất về trọng lượng quả, số quả trên cây, chiều cao cây, năng suất cá thể và có ưu thế lai âm về thời gian từ trồng ñến ra hoa. Theo Jamina Zdravkovse et al (1999), khi gây ñột biến gen ALC, quả có thể bảo quản 100% trong thời gian 140 ngày và 71% trong thời gian 243 ngày. Khả năng bảo quản quả giảm dần ở dị hợp tử giữa gen Nor và gen Rin (khoảng 60%). Dưới ñiều kiện ẩm ñộ thấp, nhiệt ñộ 25 0C thì quả nhỏ của ñột biến gen Nor bị hỏng nhanh hơn ñột biến bởi gen Rin [51]. 2.3.2. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới Với nhiều ưu ñiểm nổi trội về khả năng thích nghi, sự yêu thích của người tiêu dùng, cây cà chua ñã có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới. Theo FAO (2005) hiện nay có 150 nước trồng cà chua với diện tích 4.570.869 ha, năng suất trung bình là 27,222 (tấn/ha), sản lượng là 124.426,995 tấn. Qua số liệu so sánh về diện tích trồng cà chua của FAO trong giai ñoạn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25 từ 1995 ñến 2005 cho thấy diện tích cà chua thế giới ñã tăng lên gấp 1,4 lần trong vòng 10 năm. Trong ñó, Châu Á là khu vực có mức ñộ tăng trưởng cao nhất (tăng 200%). Ở Châu Âu và Châu Mỹ, mức ñộ gia tăng không cao chỉ từ 20-30%. ðặc biệt, trong hai khu vực này còn có hiện tượng giảm diện tích gieo trồng cà chua ở một số nước như Hungari (giảm 79%), Pháp (giảm 50%), Hi Lạp (giảm 17%), Mỹ (giảm 13,4%). Tuy có sự tăng giảm về diện tích ở các khu vực khác nhau xong nhìn chung là diện tích trồng cà chua hàng năm ñều tăng dẫn ñến sản lượng cà chua hàng năm cũng tăng trong khi năng suất tăng không ñáng kể. Bảng 3.2.Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới Năm Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (nghìn tấn) 1995 3 272,021 26,770 87 592,093 1997 3 566,252 25,044 89 313,832 1999 3 736,183 27,733 104 366,671 2000 3 968,508 27,299 108 339,598 2003 4 188,389 27,921 116 943,619 2005 4 570,869 27,222 124 426,995 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26 Bảng 3.3. Sản lượng cà chua của thế giới và 10 nước dẫn ñầu thế giới trong 4 năm 1995, 2000, 2003, 2005 (nghìn tấn) Quốc gia 1995 2000 2003 2005 Thế giới 87592,093 108339,598 116943,619 124426,995 Trung Quốc 13172,494 22324,767 28842,743 31644,040 Mỹ 11784,000 11558,800 10522,000 11043,300 Thổ Nhĩ Kỳ 7250,000 8890,000 9820,000 9700,000 Ấn ðộ 5260,000 7430,000 7600,000 7600,000 Italia 5182,600 7538,100 6651,505 7187,016 Ai Cập 5034,179 6785,640 7140,198 7600,000 Tây Ban Nha 2841,100 3766,328 3947,327 4651,000 Braxin 2715,016 2982,840 3706,600 3396,767 Iran 2403,367 3190,999 4200,000 4200,000 Mehico 2309,968 2086,030 2148,130 2800,115 Hi lạp 2064,160 2085,000 1830,000 1713,580 (Nguồn FAO)[45] Về mức tiêu thụ bình quân trên ñầu người thì Hy Lạp là nước ñứng vị trí số một với 170,8 kg/năm, tiếp theo là Bungary 102,4 kg/năm; Thổ Nhĩ Kỳ 84kg/năm; Italia 77,9 kg/năm [1]. Trong vòng 5 năm qua, tình hình tiêu thụ cà chua thế giới ñã gia tăng nhanh chóng. Lượng xuất khẩu hàng năm tăng trung bình 8%, ñạt ñỉnh cao 2,4 triệu tấn trong năm 2007. Tính ñến 9 tháng ñầu năm 2008, Mêhycô là nước xuất khẩu hàng ñầu thế giới với lượng xuất khẩu chiếm 50% tổng lượng xuất khẩu thế giới. Tiếp theo là Mỹ với 173 ngàn tấn. ðứng sau là Trung Quốc, Thổ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27 Nhĩ Kỳ, Braxin, Chilê. Nguyên nhân dẫn ñến sự phát triển về thị trường mậu dịch cà chua là do sự gia tăng mối quan tâm ñến rau quả tươi của người tiêu dùng, nguồn cung cấp dồi dào trên thế giới và ñặc biệt ñó là chính sách giảm thuế và việc tăng cường xúc tiến thương mại của các nước. Về nhập khẩu thì Nga, Canaña ñược coi là những thị trường và tiềm năng của thế giới [46]. 2.4. Tình hình nghiên cứu và sản xuất cà chua ở Việt Nam 2.4.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam Cà chua xuất hiện ở Việt Nam từ hơn 100 năm nay, trong suốt thời gian ấy các nhà khoa học luôn tìm tòi nghiên cứu ñể làm sao có ñược những giống cà chua ñáp ứng ñược nhu cầu của con người. Tuy nhiên, công tác nghiên cứu giống chính thức ñược bắt ñầu vào thập niên 60 của thế kỷ trước. Có thể khái quát thành các giai ñoạn chính như sau: * Giai ñoạn 1(1968-1985) Ở giai ñoạn này, các công tác nghiên cứu tập trung chủ yếu vào việc nhập nội, khảo nghiệm và tuyển chọn giống từ tập ñoàn này. Trong giai ñoạn này, năng suất ñược coi là mục tiêu ñầu tiên của chọn giống. Theo các tác giả Vũ Tuyên Hoàng, Trần Khắc Thi và Mai Phương Anh thì ñể có năng suất cao cần phải chọn ñược giống có số quả/cây lớn hơn 10 và trọng lượng trung bình quả ñạt 70÷80g. Trong giai ñoạn này, bằng nhiều phương pháp khác nhau, các nhà khoa học của các ñơn vị nghiên cứu ñã chọn tạo ñược nhiều giống cà chua có năng suất cao: giống cà chua số 7 (khối lượng trung bình quả từ 80÷100g), giống cà chua 214 (năng suất: 40÷45 tấn/ ha), giống cà chua "03", giống HP5 (trọng lượng quả cao 80÷100g, có khả năng chịu nóng, nhanh cho thu hoạch). Bên cạnh hướng chọn tạo chính là năng suất, các nghiên cứu về khả năng kháng bệnh của cà chua cũng ñược quan tâm. Bằng phương pháp ñánh giá tập ñoàn gồm 100 mẫu giống cà chua trồng trong ñiều kiện vụ xuân hè với các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28 mục tiêu về khả năng kháng bệnh, năng suất, chất lượng. Tạ Thu Cúc(1985) kết luận rằng: khả năng chống bệnh giảm dần theo thứ tự từ cà chua dại L.racemigerum, Pháp số 7, BCA-5, Cuba; Cho năng suất cao gồm các giống: BCA-5, Nhật số 2, BCA-1, Ruko 3, BCA 3 và một số giống cho chất lượng tốt như: Pháp số 7, Rutgers, Saintpierre, Nhật số 2, Ogort, Triumph. Cũng bằng việc nghiên cứu trên nguồn giống cà chua nhập nội, Trung tâm nghiên cứu cây trồng Việt Xô ñã chọn tạo ñược một số mẫu giống chín sớm, năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu bệnh như: Raketa, Salut, Bogdannovskii (Trần ðình Long và CTV,1992) (dẫn theo Trần Thị Minh Hằng)[12]. * Giai ñoạn 2 (1986-1995) Các chương trình nghiên cứu ñã ñược tập trung vào các chương trình khoa học cấp nhà nước với nhiều mục tiêu: tạo giống chống chịu với ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận, giống kháng bệnh, giống chất lượng. Bằng phương pháp chọn lọc, từ 17 mẫu giống nhập nội, trong thời gian 3 năm (1991÷1994), Viện nghiên cứu rau quả ñã tìm ra giống cà chua quả nhỏ chịu nhiệt VR2 [29]. Từ năm 1991-1995, với chương trình KN.01 “ Phát triển cây lương thực, cây thực phẩm” ñã có nhiều giống cà chua chất lượng ñược giới thiệu: Giống Hồng lan (Giống ñược GS.VS Vũ Tuyên Hoàng và CTV tuyển chọn từ một dạng ñột biến do xử lý lạnh cây con của giống Ba Lan trắng. ðây là giống có năng suất cao, khả năng thích ứng rộng, giống ñược công nhận giống quốc gia năm 1993)[2]; giống SB2, SB3 (là các giống ñược Viện khoa học Nông nghiệp Miền Nam chọn lọc từ tổ hợp lai giữa 2 giống Star x Ba lan). Từ năm 1989, Trung tâm Kỹ thuật rau quả Hà Nội ñã chọn lọc ñược giống CS1 từ quần thể lai của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển rau Châu Á. ðây là giống có năng suất khá cao, có khả năng chống chịu tốt nhưng phẩm vị ăn tươi kém [2]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29 * Giai ñoạn 3 (1996 ñến nay) Các ñề tài nghiên cứu về giống rau ñược bố trí trong chương trình cấp nhà nước KC08 (1996-2000); KC06, KC07(2001-2005) và chương trình giống cây trồng vật nuôi của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn. Các nghiên cứu ở giai ñoạn này ñi vào nghiên cứu theo chiều sâu, tập trung vào hướng: tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt và dễ dàng sử dụng với dưới nhiều hình thức. Với các chương trình này nhiều giống cà chua lai cùng quy trình sản xuất hạt lai ñã ñược xây dựng. Qua nhiều năm nghiên cứu, thử nghiệm với tập ñoàn giống cà chua có nguồn gốc từ Mondavi, các tác giả Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư ñã tuyển chọn ñược giống cà chua MV1, năng suất ñạt từ 26,73÷42,3 tấn/ha và ñã ñược công nhận giống Quốc gia năm 1998 [18]. Bằng phương pháp chọn lọc cá thể, năm 1999 Viện nghiên cứu Rau quả cho ra ñời giống cà chua chịu nhiệt XH2 và ñã ñược công nhận giống Quốc gia[2]. Trong chương trình tạo giống cà chua chịu nhiệt, bộ môn Di truyền giống Trường ðại học Nông nghiệp I ñã tạo ra giống cà chua lai HT7. ðây là giống có khả năng chịu nhiệt tốt, năng suất và phẩm chất ở mức khá, chịu vận chuyển và bảo quản lâu. Giống HT7 ñã ñược công nhận giống Quốc gia năm 2000 (Theo Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, Trần ðình Long, 2000) [20]. ðể phục vụ mục tiêu tạo giống cà chua phục vụ trong công nghiệp chế biến và xuất khẩu, Bằng phương pháp chọn dòng từ tổ hợp lai (NN325 x số 7), Viện cây Lương thực và thực phẩm ñã chọn ñược giống cà chua chế biến C95. Giống này có năng suất cao, chất lượng tốt, ñạt tiêu chuẩn chế biến công nghiệp và ñã ñược các nhà máy chế biến chấp nhận [17]. Từ năm 1996-1998, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, ñã tiến hành thí n._. |NL | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC GOC-C 39 26.349 4.3850 1.9577 7.4 0.0000 0.0842 SD 39 5.6821 0.75424 0.38297 6.7 0.0000 0.3245 DAI DOT 39 4.6685 0.71532 0.34444 7.4 0.0000 0.3861 CCC 39 108.67 13.781 5.3657 4.9 0.0000 0.8924 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………105 3. Bảng chạy anova tỷ lệ ñậu quả ở vụ xuân hè sớm, xuân hè muộn năm 2009 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAUQUA1 FILE DAUQUA 6/ 9/ 9 13:33 PAGE 1 VARIATE V003 DAUQUA1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 1306.06 108.838 3.59 0.004 3 2 NL 2 298.487 149.243 4.92 0.016 3 * RESIDUAL 24 728.259 30.3441 * TOTAL (CORRECTED) 38 2332.80 61.3896 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAUQUA2 FILE DAUQUA 6/ 9/ 9 13:33 PAGE 2 VARIATE V004 DAUQUA2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 3741.34 311.778 29.76 0.000 3 2 NL 2 31.2346 15.6173 1.49 0.244 3 * RESIDUAL 24 251.418 10.4757 * TOTAL (CORRECTED) 38 4023.99 105.894 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DAUQUA 6/ 9/ 9 13:33 PAGE 3 MEANS FOR EFFECT GIONG$ GIONG$ NOS DAUQUA1 DAUQUA2 T016 3 79.4500 57.6200 T026 3 66.9100 42.4267 T060 3 74.8133 44.6633 T067 3 71.2967 45.9600 T092 3 77.6733 52.6200 T270 3 70.6300 28.6667 T330 3 82.6533 45.7467 T350 3 78.2167 56.9333 T601 3 79.9867 52.9067 T612 3 75.7367 39.3133 T620 3 83.0633 62.4967 T673 3 69.4500 41.1067 T022 3 64.0433 30.3233 SE(N= 3) 3.18036 1.86867 5%LSD 24DF 9.28259 5.45411 MEANS FOR EFFECT NL NL NOS DAUQUA1 DAUQUA2 1 13 74.1762 47.4254 2 13 78.6146 45.9262 3 13 71.9608 45.2908 SE(N= 13) 1.52780 0.897678 5%LSD 24DF 4.45921 2.62007 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DAUQUA 6/ 9/ 9 13:33 PAGE 4 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |NL | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DAUQUA1 39 74.917 7.8352 5.5086 7.4 0.0038 0.0160 DAUQUA2 39 46.214 10.291 3.2366 7.0 0.0000 0.2445 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………106 4. Bảng chạy anova yếu tố cấu thành năng suất vụ xuân hè sớm năm 2009 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TQ/C FILE YTCTNS1 6/ 9/ 9 18:22 PAGE 1 VARIATE V003 TQ/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 485.208 40.4340 9.07 0.000 3 2 NL 2 8.34616 4.17308 0.94 0.408 3 * RESIDUAL 24 106.994 4.45808 * TOTAL (CORRECTED) 38 600.548 15.8039 BALANCED ANOVA FOR VARIATE QL/C FILE YTCTNS1 6/ 9/ 9 18:22 PAGE 2 VARIATE V004 QL/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 351.190 29.2659 13.63 0.000 3 2 NL 2 7.54307 3.77154 1.76 0.193 3 * RESIDUAL 24 51.5436 2.14765 * TOTAL (CORRECTED) 38 410.277 10.7968 BALANCED ANOVA FOR VARIATE QN/C FILE YTCTNS1 6/ 9/ 9 18:22 PAGE 3 VARIATE V005 QN/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 10.8810 .906752 11.88 0.000 3 2 NL 2 .902051 .451026 5.91 0.008 3 * RESIDUAL 24 1.83128 .763034E-01 * TOTAL (CORRECTED) 38 13.6144 .358273 BALANCED ANOVA FOR VARIATE PQL FILE YTCTNS1 6/ 9/ 9 18:22 PAGE 4 VARIATE V006 PQL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 3988.56 332.380 44.45 0.000 3 2 NL 2 26.7221 13.3610 1.79 0.188 3 * RESIDUAL 24 179.478 7.47824 * TOTAL (CORRECTED) 38 4194.76 110.388 BALANCED ANOVA FOR VARIATE PQN FILE YTCTNS1 6/ 9/ 9 18:22 PAGE 5 VARIATE V007 PQN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 557.331 46.4442 18.06 0.000 3 2 NL 2 6.80359 3.40179 1.32 0.285 3 * RESIDUAL 24 61.7231 2.57180 * TOTAL (CORRECTED) 38 625.857 16.4699 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………107 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE YTCTNS1 6/ 9/ 9 18:22 PAGE 6 MEANS FOR EFFECT GIONG$ GIONG$ NOS TQ/C QL/C QN/C PQL PQN T016 3 25.7667 21.5667 4.20000 65.2000 19.7000 T 026 3 23.2667 19.7000 3.56667 74.9333 27.0667 T060 3 26.9667 22.9333 4.03333 68.8667 27.8000 T067 3 23.9333 20.2333 3.76667 62.0667 27.2333 T092 3 25.9667 21.9667 3.90000 58.4000 31.0000 T270 3 24.1333 20.5667 3.56667 69.2333 32.2000 T330 3 31.9333 27.1000 4.86667 68.7333 31.5667 T350 3 26.2333 22.5333 3.86667 65.1333 33.8000 T601 3 31.6667 26.9000 4.76667 67.0333 30.3667 T612 3 26.6667 22.5667 4.03333 64.4667 27.0333 T620 3 30.4333 25.7667 4.66667 61.5000 29.2000 T673 3 30.6000 26.0333 4.56667 66.2667 25.3333 T022 3 19.4333 16.5333 2.96667 100.900 22.7667 SE(N= 3) 1.21903 0.846099 0.159482 1.57884 0.925886 5%LSD 24DF 3.55800 2.46953 0.465483 4.60820 2.70240 MEANS FOR EFFECT NL NL NOS TQ/C QL/C QN/C PQL PQN 1 13 27.0385 23.1769 3.84615 69.4923 28.0846 2 13 27.0000 22.6615 4.13846 68.9846 27.5692 3 13 26.0385 22.1000 4.19231 67.5385 28.5923 SE(N= 13) 0.585601 0.406453 0.766126E-01 0.758452 0.444781 5%LSD 24DF 1.70921 1.18632 0.223611 2.21371 1.29819 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE YTCTNS1 6/ 9/ 9 18:22 PAGE 7 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |NL | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TQ/C 39 26.692 3.9754 2.1114 7.9 0.0000 0.4084 QL/C 39 22.646 3.2858 1.4655 6.5 0.0000 0.1927 QN/C 39 4.0590 0.59856 0.27623 6.8 0.0000 0.0082 PQL 39 68.672 10.507 2.7346 4.0 0.0000 0.1875 PQN 39 28.082 4.0583 1.6037 5.7 0.0000 0.2850 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………108 5. Bảng chạy anova yếu tố cấu thành năng suất vụ xuân hè muộn năm 2009 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TQ/C FILE YTCTNS2 6/ 9/ 9 19:27 PAGE 1 VARIATE V003 TQ/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 499.949 41.6624 42.20 0.000 3 2 NL 2 2.14308 1.07154 1.09 0.355 3 * RESIDUAL 24 23.6969 .987373 * TOTAL (CORRECTED) 38 525.789 13.8366 BALANCED ANOVA FOR VARIATE QL/C FILE YTCTNS2 6/ 9/ 9 19:27 PAGE 2 VARIATE V004 QL/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 321.656 26.8047 51.92 0.000 3 2 NL 2 9.16201 4.58101 8.87 0.001 3 * RESIDUAL 24 12.3900 .516251 * TOTAL (CORRECTED) 38 343.208 9.03180 BALANCED ANOVA FOR VARIATE QN/C FILE YTCTNS2 6/ 9/ 9 19:27 PAGE 3 VARIATE V005 QN/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN FRATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 20.0225 1.66854 18.15 0.000 3 2 NL 2 .647656 .323828 3.52 0.045 3 * RESIDUAL 24 2.20668 .919451E-01 * TOTAL (CORRECTED) 38 22.8768 .602022 BALANCED ANOVA FOR VARIATE PQL FILE YTCTNS2 6/ 9/ 9 19:27 PAGE 4 VARIATE V006 PQL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN FRATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 3832.33 319.361 48.39 0.000 3 2 NL 2 42.9616 21.4808 3.25 0.055 3 * RESIDUAL 24 158.405 6.60021 * TOTAL (CORRECTED) 38 4033.70 106.150 BALANCED ANOVA FOR VARIATE PQN FILE YTCTNS2 6/ 9/ 9 19:27 PAGE 5 VARIATE V007 PQN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN FRATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN 1 GIONG$ 12 507.912 42.3260 22.81 0.000 3 2 NL 2 1.98615 .993076 0.54 0.597 3 * RESIDUAL 24 44.5338 1.85558 * TOTAL (CORRECTED) 38 554.432 14.5903 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………109 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE YTCTNS2 6/9/9 19:27 PAGE 6 MEANS FOR EFFECT GIONG$ GIONG$ NOS TQ/C QL/C QN/C PQL PQN T016 3 13.7333 10.9000 2.84000 64.2000 19.4000 T026 3 12.5000 10.0333 2.46667 74.5333 26.4333 T060 3 16.1667 13.1333 3.16667 69.3333 27.7667 T067 3 13.2333 10.7000 2.50000 61.0000 26.0000 T092 3 15.2000 12.2687 2.93133 58.3667 30.8333 T270 3 13.4000 10.9000 2.48800 69.2333 31.1333 T330 3 21.2333 17.0000 4.23333 68.3333 31.3000 T350 3 15.7000 12.7333 2.90000 62.0667 33.1000 T601 3 20.9667 16.9000 4.06667 66.9000 30.6000 T612 3 15.8667 12.7923 3.07433 64.9333 26.8667 T620 3 19.7333 15.8400 3.88000 61.3000 29.2000 T673 3 19.9333 15.9950 3.93833 65.8000 25.7000 T022 3 8.73333 7.00000 1.73333 99.3000 23.5667 SE(N= 3) 0.573694 0.414830 0.175067 1.48326 0.786464 5%LSD 24DF 1.67445 1.21077 0.510971 4.32923 2.29547 MEANS FOR EFFECT NL NL NOS TQ/C QL/C QN/C PQL PQN 1 13 16.1923 13.4508 3.05385 69.1769 27.5231 2 13 15.6308 12.5898 2.95969 66.6769 28.0385 3 13 15.8077 12.3123 3.26769 68.4462 27.9538 SE(N= 13) 0.275593 0.199278 0.840993E-010.712537 0.377805 5%LSD 24DF 0.804380 0.581636 0.245462 2.07970 1.10271 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE YTCTNS2 6/9/9 19:27 PAGE 7 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |NL | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TQ/C 39 15.877 3.7198 0.99367 6.3 0.0000 0.3551 QL/C 39 12.784 3.0053 0.71851 5.6 0.0000 0.0014 QN/C 39 3.0937 0.77590 0.30322 9.8 0.0000 0.0447 PQL 39 68.100 10.303 2.5691 3.8 0.0000 0.0550 PQN 39 27.838 3.8197 1.3622 4.9 0.0000 0.5975 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………110 6. Bảng chạy anova năng suất vụ xuân hè sớm năm 2009 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE NS1 7/9/9 10:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 12 .148484E+07 123737. 13.27 0.000 3 2 NL 2 51263.2 25631.6 2.75 0.083 3 * RESIDUAL 24 223800. 9325.02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 38 .175990E+07 46313.3 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSO FILE NS1 7/ 9/ 9 10:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 NSO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 12 717.440 59.7867 24.44 0.000 3 2 NL 2 17.6402 8.82008 3.61 0.042 3 * RESIDUAL 24 58.7075 2.44615 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 38 793.788 20.8892 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS/HA FILE NS1 7/ 9/ 9 10:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 NS/HA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 12 1278.70 106.558 24.18 0.000 3 2 NL 2 21.5622 10.7811 2.45 0.106 3 * RESIDUAL 24 105.785 4.40771 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 38 1406.04 37.0011 ----------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………111 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS1 7/ 9/ 9 10:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 MEANS FOR EFFECT GIONG$ ----------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS NSCT NSO NS/HA T016 3 1490.90 32.7875 43.6667 T026 3 1575.60 34.6632 46.1986 T060 3 1702.87 37.4628 49.9492 T067 3 1348.00 29.6791 39.5402 T092 3 1382.65 30.4182 40.5566 T270 3 1518.50 33.4075 44.5319 T330 3 2008.67 44.1791 58.9097 T350 3 1616.65 35.5662 47.4205 T601 3 1959.66 43.1125 57.4819 T612 3 1577.50 34.7050 46.2722 T620 3 1719.56 37.8304 50.4393 T673 3 1845.83 40.6083 54.1258 T022 3 1735.54 38.1818 50.9078 SE(N= 3) 55.7525 0.902985 1.21212 5%LSD 24DF 162.726 2.63556 3.53784 ----------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ----------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSCT NSO NS/HA 1 13 1679.22 36.9755 49.2095 2 13 1676.95 36.6668 48.7277 3 13 1601.20 35.4197 47.4475 SE(N= 13) 26.7826 0.433780 0.582284 5%LSD 24DF 78.1710 1.26608 1.69952 ----------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS1 7/ 9/ 9 10:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |NL | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSCT 39 1652.5 215.21 96.566 5.8 0.0000 0.0826 NSO 39 36.354 4.5705 1.5640 4.3 0.0000 0.0419 NS/HA 39 48.462 6.0829 2.0995 4.3 0.0000 0.1062 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………112 7. Bảng chạy anova năng suất vụ xuân hè muộn năm 2009 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE NS2 6/ 9/ 9 21:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSCT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 12 .133809E+07 111507. 38.42 0.000 3 2 NL 2 79308.5 39654.2 13.66 0.000 3 * RESIDUAL 24 69649.0 2902.04 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 38 .148705E+07 39132.8 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSO FILE NS2 6/ 9/ 9 21:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 NSO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 12 650.444 54.2037 107.17 0.000 3 2 NL 2 14.0558 7.02790 13.90 0.000 3 * RESIDUAL 24 12.1386 .505773 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 38 676.638 17.8063 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS/HA FILE NS2 6/ 9/ 9 21:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 NS/HA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 12 1152.57 96.0475 81.35 0.000 3 2 NL 2 15.0578 7.52892 6.38 0.006 3 * RESIDUAL 24 28.3375 1.18073 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 38 1195.96 31.4728 ----------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………113 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS2 6/ 9/ 9 21:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 MEANS FOR EFFECT GIONG$ ----------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS NSCT NSO NS/HA T016 3 752.233 16.4667 22.0733 T026 3 813.567 17.9111 23.8636 T060 3 994.547 21.8922 29.1726 T067 3 727.700 16.0000 21.3284 T092 3 821.500 18.0802 24.0667 T270 3 835.665 18.3584 24.4772 T330 3 1289.47 28.3639 37.8219 T350 3 879.633 19.3667 25.8333 T601 3 1244.97 27.3947 36.5037 T612 3 933.000 20.5260 27.3801 T620 3 1079.10 23.7207 31.6607 T673 3 1156.13 25.3941 33.8807 T022 3 747.240 16.3667 21.8667 SE(N= 3) 31.1022 0.410598 0.627357 5%LSD 24DF 90.7786 1.19842 1.83108 ----------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ----------------------------------------------------------------------------- NL NOS NSCT NSO NS/HA 1 13 1007.99 21.5703 28.5625 2 13 912.457 20.1392 27.1856 3 13 912.192 20.5616 27.3124 SE(N= 13) 14.9410 0.197245 0.301372 5%LSD 24DF 43.6086 0.575703 0.879622 ----------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS2 6/ 9/ 9 21:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |NL | (N= 39) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSCT 39 944.21 197.82 53.871 5.7 0.0000 0.0001 NSO 39 20.757 4.2197 0.71118 3.4 0.0000 0.0001 NS/HA 39 27.687 5.6101 1.0866 3.9 0.0000 0.0061 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………114 CÁC BẢNG CHẠY SILINDEX CỦA HAI THÍ NGHIỆM 1.Bảng chạy chỉ số chọn lọc vụ xuân hè sớm năm 2009 Chi so di truyen Ver 1.0 Nguyen dinh Hien So dong <= 300 ; So bien <= 30 CHON LOC TO HOP LAI CA CHUA TRIEN VONG VU XUAN HE SOM NAM 2009 DUY PHIEN - TAM DUONG - VINH PHUC THONG KE CO BAN BIEN TRUNG BINH DO LECH HS BIEN DONG MIN MAX CCC 124.631 14.226 0.114 102.100 149.300 TLDQ 74.906 6.072 0.081 66.050 83.060 SQL 22.646 3.127 0.138 16.500 27.100 P.QL 68.669 10.522 0.153 58.400 100.900 NSCT 1652.454 203.103 0.123 1348.000 2008.700 DC 6.220 0.585 0.094 5.300 7.320 BRIX 3.570 0.763 0.214 2.470 4.840 MUC TIEU BIEN MUC TIEU HE SO GIA TRI CCC 0.8 5.0 136.0 TLDQ 1.0 9.0 81.0 SQL 1.0 10.0 25.8 P.QL 0.6 6.0 75.0 NSCT 1.0 10.0 1855.6 DC 0.3 9.0 6.4 BRIX 0.2 7.0 3.7 CAC DONG DUOC CHON Dong Chi so Bien 1 Bien 2 Bien 3 Bien 4 Bien 5 Bien 6 Bien 7 7 5.52 121.20 82.65 27.10 68.70 2008.70 6.72 4.13 9 9.97 124.80 80.32 26.90 67.00 1959.70 7.32 2.80 12 15.91 129.20 69.45 26.00 66.30 1845.80 5.79 3.96 11 19.40 124.00 83.06 25.80 61.50 1719.60 5.41 4.48 3 31.20 121.80 74.14 22.90 68.90 1702.90 5.91 4.40 TOM TAT VE PHAN LUA CHON BIEN TBINH PHAN CHON HIEU CHUAN HOA CCC 124.63 124.20 -0.43 -0.03 TLDQ 74.91 77.92 3.02 0.50 SQL 22.65 25.74 3.09 0.99 P.QL 68.67 66.48 -2.19 -0.21 NSCT 1652.45 1847.34 194.89 0.96 DC 6.22 6.23 0.01 0.02 BRIX 3.57 3.95 0.38 0.50 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………115 2 Bảng chạy chỉ số chọn lọc vụ xuân hè muộn năm 2009-2009 Chi so di truyen Ver 1.0 Nguyen dinh Hien So dong <= 300 ; So bien <= 30 CHON LOC TO HOP LAI TRIEN VONG VU XUAN HE MUON 2009 TAM DUONG - DUY PHIEN - VINH PHUC THONG KE CO BAN BIEN TRUNG BINH DO LECH HS BIEN DONG MIN MAX CCC 108.669 13.458 0.124 87.100 134.700 TLDQ 46.205 10.181 0.220 28.660 62.500 SQL 12.859 2.987 0.232 7.000 17.000 P.QL 67.746 10.421 0.154 57.100 99.300 NSCT 944.208 192.802 0.204 727.700 1289.500 DC 5.670 0.495 0.087 5.220 6.950 BRIX 3.438 0.768 0.223 2.360 4.600 MUC TIEU BIEN MUC TIEU HE SO GIA TRI CCC 0.8 5.0 119.4 TLDQ 1.0 9.0 56.4 SQL 1.0 10.0 15.8 P.QL 0.6 6.0 74.0 NSCT 1.0 10.0 1137.0 DC 0.3 9.0 5.8 BRIX 0.2 7.0 3.6 CAC DONG DUOC CHON Dong Chi so Bien 1 Bien 2 Bien 3 Bien 4 Bien 5 Bien 6 Bien 7 12 10.04 123.00 41.11 16.00 65.80 1156.10 5.22 3.84 11 10.45 93.50 62.50 15.80 63.10 1079.10 5.25 4.49 7 10.75 99.40 45.78 17.00 63.30 1289.50 6.22 3.92 9 11.59 100.70 52.91 16.90 66.90 1245.00 6.95 2.69 3 21.17 115.90 44.66 13.10 69.30 994.50 5.72 4.34 TOM TAT VE PHAN LUA CHON BIEN TBINH PHAN CHON HIEU CHUAN HOA CCC 108.67 106.50 -2.17 -0.16 TLDQ 46.20 49.39 3.19 0.31 SQL 12.86 15.76 2.90 0.97 P.QL 67.75 65.68 -2.07 -0.20 NSCT 944.21 1152.84 208.63 1.08 DC 5.67 5.87 0.20 0.41 BRIX 3.44 3.86 0.42 0.54 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………116 BẢNG KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN TRẠM VĨNH YÊN - VĨNH PHÚC Trạm: Vĩnh Yên Kinh ñộ: Tỉnh: Vĩnh Phúc TỔNG GIỜ NẮNG NGÀY NĂM: 2009 Vĩ ñộ: ðơn vị: giờ Ngày I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 1 0,0 0,0 0,0 1,4 0,9 8,5 2 0,5 0,0 0,0 0,1 1,4 6,6 3 0,0 0,6 0,0 1,3 7,3 4,8 4 4,6 4,7 0,0 2,0 8,1 10,7 5 0,0 0,1 0,0 0,1 7,3 7,1 6 4,6 8,9 0,0 4,4 0,0 6,9 7 0,2 2,2 0,0 5,4 0,2 8,3 8 0,0 1,4 0,0 1,5 0,0 10,8 9 4,3 6,1 5,1 2,5 0,0 9,5 10 8,4 9,0 0,0 2,3 0,1 7,3 11 8,7 4,9 0,0 1,7 3,1 2,0 12 8,3 3,8 0,0 7,1 5,7 6,9 13 7,8 8,1 0,0 4,6 6,9 8,0 14 7,5 7,8 7,8 5,8 4,4 4,4 15 8,1 3,9 6,8 3,7 4,6 2,9 16 8,4 6,2 0,0 6,5 2,9 0,4 17 8,4 1,2 0,0 0,1 7,3 4,5 18 0,0 2,0 0,0 2,8 0,7 5,3 19 3,0 0,7 0,0 8,4 4,0 11,8 20 2,3 0,0 0,0 7,5 4,9 10,1 21 4,8 0,0 6,1 9,3 4,4 9,8 22 1,8 0,0 4,3 6,1 6,3 7,8 23 0,0 0,0 5,8 3,3 7,8 5,5 24 0,0 0,0 0,0 5,8 10,6 5,4 25 0,0 0,0 0,0 2,5 10,3 0,9 26 0,0 0,0 0,2 9,0 7,6 0,0 27 0,0 0,0 7,6 2,1 5,6 1,8 28 1,2 0,0 8,4 0,0 1,5 1,9 29 0,0 5,6 0,0 0,0 6,9 30 3,4 0,0 0,0 4,2 4,6 31 8,2 0,0 7,0 Tổng 104,5 71,6 57,7 107,3 130,5 181,4 TB 3,4 2,6 1,9 3,6 4,2 6,1 Max 8,7 9,0 7,8 9,3 10,6 11,8 Ngày 11 10 14 21 24 19 Số giờ nắng lớn nhất: Ngày Tháng năm 2009 ð.tra năm Tổng năm: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………117 Trạm:Vĩnh Yên Kinh ñộ: Tỉnh: Vĩnh Phúc LƯỢNG MƯA NGÀY NĂM: 2009 Vĩ ñộ: ðơn vị: mm Ngà y I II III IV V VI VI I VII I I X X X I XI I 1 - - 03 02 01 - 2 - 1,2 03 305 - 10 3 - - - 11 - 705 4 - - 02 18 - - 5 - 29 15 260 - - 6 - - - - - 93 7 - - 04 - 146 - 8 - - - - 767 - 9 - - - - 11 15 10 - - - 02 15 - 11 - - - 139 16 03 12 - - 14 04 85 - 13 - - 77 - 34 43 14 - - 01 165 92 - 15 - - - 08 199 61 16 - - - - - 387 17 - - - - 197 - 18 08 - - - 66 - 19 - - - - 01 - 20 03 - 2,0 118 93 - 21 - - - - - - 22 - 15 - - - - 23 25 15 - 129 29 110 24 - - - - - - 25 - - 308 61 - - 26 16 04 - - - 170 27 - 41 80 - 10 01 28 - 11 - 30 - 79 29 16 - 37 1372 - 30 - 02 34 - - 31 - 06 - Tổn g 68, 0 116, 2 517, 0 1.323, 0 3.134, 0 1.677, 0 TB 2,2 4,2 16,7 44,1 101,1 55,9 Max 25 41 308 305 767 705 Ngà y 23 27 25 2 8 3 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………118 Lượng mưa ngày lớn nhất: 1372 mm Ngày 29 Tháng 5 năm 2009 ðặc trưn g Tổng lượng mưa năm: mm Số ngày có mưa: 69 Trạm:Vĩnh Yên Tỉnh: Vĩnh Phúc NHIỆT ðỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NGÀY NĂM: 2009 ðơn vị: 0C Ngày I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 1 16,3 17,9 17,5 19,5 25,0 28,5 2 16,5 17,4 15,9 18,5 25,2 29,6 3 15,8 19,5 16,2 21,9 26,0 25,5 4 16,3 20,0 17,6 24,4 25,9 26,9 5 18,7 20,6 18,8 23,3 26,1 28,6 6 20,2 21,1 17,5 20,8 25,2 28,1 7 17,5 20,4 17,4 21,6 25,6 30,7 8 14,5 19,7 16,8 22,2 24,3 32,8 9 15,3 20,6 18,9 23,6 25,0 32,0 10 13,9 21,2 19,3 24,4 26,4 31,9 11 13,2 22,1 21,0 23,7 27,1 29,3 12 14,0 22,8 22,4 25,6 26,8 30,2 13 14,3 25,4 22,0 26,5 27,0 29,9 14 13,8 24,8 17,5 25,9 26,1 30,6 15 23,4 24,0 17,4 25,9 27,0 29,0 16 14,7 25,3 18,6 27,0 27,9 26,5 17 16,3 25,1 21,4 26,1 28,2 28,0 18 16,9 24,1 22,4 27,1 27,2 30,0 19 19,5 24,8 24,1 29,5 27,5 32,1 20 20,1 22,6 24,0 28,3 27,0 33,0 21 20,9 19,0 25,7 27,6 27,2 33,0 22 18,4 21,7 26,3 27,2 28,1 32,5 23 17,7 23,8 26,8 27,5 28,4 30,3 24 13,3 24,5 25,3 28,8 29,6 31,0 25 11,2 24,6 22,4 25,2 29,5 30,0 26 12,0 23,9 21,7 25,0 29,5 25,9 27 13,4 24,6 23,7 24,0 29,4 27,7 28 13,5 22,3 26,0 23,7 29,4 29,7 29 14,7 25,5 23,5 23,4 29,8 30 15,5 22,6 23,9 26,4 30,6 31 17,6 19,8 27,9 Tổng 499,4 623,8 652,5 742,2 835,3 893,7 TB 16,1 22,3 21,0 24,7 26,9 29,8 Max Ngày Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………119 Min Ngày Nhiệt ñộ cao nhất: 33,00C Ngày 20,21 Tháng 6 năm 2009 Nhiệt ñộ thấp nhất: 11,20C Ngày 25 Tháng 1 năm 2009 ðặc trưng năm Trung bình năm: 0C Ngày Tháng năm 2009 Trạm:Vĩnh Yên Tỉnh: Vĩnh Phúc NHIỆT ðỘ KHÔNG KHÍ CAO NHẤT NGÀY NĂM: 2009 ðơn vị: 0C Ngày I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 1 17,7 19,7 20,5 23,0 27,6 33,3 2 20,0 18,8 16,9 20,0 28,8 34,6 3 19,6 23,0 17,6 25,3 31,0 30,1 4 21,6 24,7 19,8 26,5 31,3 33,9 5 21,8 22,9 20,5 24,8 30,8 33,9 6 25,0 26,3 19,9 24,7 27,0 34,3 7 21,2 23,7 19,1 25,6 26,4 36,6 8 15,9 24,6 17,8 25,0 26,4 38,6 9 20,0 26,0 23,6 27,7 26,1 36,7 10 20,4 27,0 22,5 27,6 29,1 36,9 11 20,0 27,9 23,5 27,2 31,6 33,2 12 21,3 27,0 24,3 30,0 31,4 34,9 13 20,3 31,6 25,5 30,0 31,4 34,2 14 19,7 30,5 22,2 29,5 30,2 35,0 15 20,0 29,1 22,5 29,0 31,0 35,0 16 22,3 30,0 21,5 31,4 32,0 28,8 17 23,0 28,9 24,2 28,8 33,0 32,7 18 18,8 27,7 24,9 31,6 29,9 34,0 19 24,5 28,6 26,9 24,6 31,7 37,6 20 23,2 25,5 25,6 32,1 30,6 38,4 21 25,9 20,8 30,0 32,1 30,9 37,6 22 21,7 23,9 30,8 30,8 32,0 36,6 23 19,6 26,5 31,3 30,6 33,5 33,8 24 17,3 27,5 28,2 33,2 34,5 35,3 25 12,8 27,0 24,7 29,8 34,4 33,4 26 11,8 25,1 24,7 29,7 33,7 31,7 27 16,7 27,8 30,1 27,8 34,0 32,5 28 14,4 24,3 31,3 25,4 32,5 34,6 29 20,4 28,3 25,3 30,2 34,5 30 23,1 25,5 25,3 30,4 35,0 31 22,2 21,8 32,6 Tổng 622,2 726,4 746,0 834,4 956,0 1.037,7 TB 20,1 25,9 24,1 27,8 30,1 34,6 Max Ngày Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………120 Min Ngày Nhiệt ñộ cao nhất: 38,6 0C Ngày 8 Tháng 6 năm 2009 Nhiệt ñộ thấp nhất: 11,8 0C Ngày 26 Tháng 1 năm 2009 ðặc trưng năm Trung bình năm: 0C Trạm: Vĩnh Yên Tỉnh: Vĩnh Phúc NHIỆT ðỘ KHÔNG KHÍ THẤP NHẤT NGÀY NĂM: 2009 ðơn vị:0C Ngày I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 1 14,7 16,6 16,3 18,0 23,4 25,5 2 14,7 16,7 15,3 16,7 22,5 27,0 3 13,6 17,6 14,6 18,0 23,0 22,3 4 12,6 18,2 15,9 21,6 22,0 22,3 5 16,8 19,3 17,4 19,0 22,8 23,6 6 17,5 17,9 15,7 18,3 23,8 25,5 7 15,9 17,7 15,9 18,5 23,6 27,3 8 13,8 17,5 14,7 20,2 23,7 28,0 9 12,7 17,0 16,2 21,5 24,0 28,5 10 10,0 16,8 16,8 22,4 24,3 28,5 11 7,7 18,6 19,1 22,8 23,8 26,8 12 9,6 19,8 21,4 23,3 25,3 26,0 13 10,9 21,6 18,1 24,3 24,6 25,0 14 9,8 21,4 13,9 21,7 25,1 28,6 15 9,1 21,5 13,3 24,1 24,0 26,8 16 9,7 23,2 16,1 23,9 25,4 25,2 17 11,1 22,8 18,7 24,3 25,1 25,2 18 16,2 22,4 20,5 24,5 25,5 27,3 19 17,0 22,4 22,5 25,7 24,6 27,8 20 18,1 19,4 23,5 23,9 24,0 29,2 21 19,0 17,5 23,2 24,0 24,9 29,4 22 16,6 19,4 24,0 23,9 25,4 29,4 23 16,8 22,4 24,2 24,6 24,7 26,1 24 12,3 23,2 24,6 25,8 26,3 28,9 25 10,3 23,4 20,2 22,9 26,0 27,8 26 10,4 23,2 19,6 23,1 26,3 25,3 27 11,4 23,2 20,9 21,6 26,3 25,2 28 12,7 20,5 22,7 22,7 27,2 27,6 29 13,1 23,5 22,4 22,6 27,3 30 10,7 21,6 22,5 23,4 27,7 31 14,2 19,2 24,6 Tổng 409,0 561,2 589,6 666,2 758,2 801,1 TB 13,2 20,0 19,0 22,2 24,5 26,7 Max Ngày Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………121 Min Ngày Nhiệt ñộ cao nhất: 0C Ngày Tháng năm 2009 Nhiệt ñộ thấp nhất: 0C Ngày Tháng năm 2009 ðặc trưng năm Trung bình năm: 0C Ngày Tháng năm 2009 Trạm: Vĩnh Yên Tỉnh: Vĩnh Phúc ẨM ðỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NGÀY NĂM: 2009 ðơn vị: % Ngày I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 1 67 76 85 84 85 78 2 57 94 91 91 79 83 3 69 86 89 89 75 83 4 75 84 92 88 76 75 5 83 85 90 86 79 75 6 81 75 86 78 84 81 7 76 78 64 75 87 76 8 78 83 83 83 95 67 9 72 78 77 87 92 73 10 66 77 81 87 91 75 11 63 80 90 92 87 80 12 66 81 95 83 88 78 13 67 77 87 85 87 78 14 67 79 58 84 91 82 15 70 81 70 86 87 81 16 68 81 82 84 87 92 17 73 79 84 86 86 85 18 93 84 88 87 87 80 19 85 83 89 77 84 72 20 86 83 94 73 82 71 21 79 92 85 70 78 73 22 70 96 84 75 81 75 23 87 92 82 85 79 81 24 75 88 85 84 74 77 25 71 90 84 75 77 82 26 92 93 88 69 77 89 27 77 86 86 79 82 86 28 84 92 80 88 83 82 29 89 75 94 92 79 30 80 77 91 75 76 31 75 80 77 Tổng 2.341 2.353 2.581 2.495 2.584 2.365 TB 75,5 84,0 83,3 83,2 83,4 78,8 Max 93 96 95 94 95 92 Ngày 18 22 12 29 8 16 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………122 Min 57 75 64 69 74 67 Ngày 2 6 7 26 24 8 Ẩm ñộ cao nhất: % Ngày Tháng năm 2009 Ẩm ñộ thấp nhất: % Ngày Tháng năm 2009 ðặc trưng năm Trung bình năm: % Ngày Tháng năm 2009 Trạm:Vĩnh Yên Tỉnh: Vĩnh Phúc ẨM ðỘ KHÔNG KHÍ THẤP NHẤT NGÀY NĂM: 2009 ðơn vị: % Ngày I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 1 63 72 77 75 76 63 2 49 76 88 83 61 69 3 61 77 83 77 58 77 4 55 66 82 79 57 58 5 76 76 68 67 62 56 6 70 54 75 60 78 63 7 65 66 61 66 79 59 8 69 74 75 72 91 46 9 45 60 54 75 91 53 10 31 59 75 77 82 57 11 44 66 80 89 75 69 12 49 65 88 63 77 66 13 44 58 64 76 73 64 14 47 59 48 71 88 72 15 47 67 57 75 72 70 16 50 60 72 73 74 89 17 54 71 72 77 72 73 18 73 75 79 74 72 62 19 73 70 82 69 72 55 20 78 75 92 61 69 55 21 60 76 69 56 64 60 22 56 91 68 66 66 62 23 74 82 67 72 64 70 24 72 81 80 67 58 69 25 69 82 79 61 61 71 26 92 90 75 53 64 81 27 57 71 64 60 67 75 28 75 89 61 70 73 63 29 80 58 90 82 64 30 59 65 85 59 59 31 59 73 60 Tổng 1.896 2.008 2.231 2.139 2.197 1.950 TB 61,2 71,7 72,0 71,3 70,9 65,0 Max 92 91 92 90 91 89 Ngày 26 22 20 29 8;9 16 Min 31 54 48 53 57 46 Ngày 10 6 14 26 4 8 ðặc Ẩm ñộ cao nhất: % Ngày Tháng năm 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………123 Ẩm ñộ thấp nhất: % Ngày Tháng năm 2009 trưng năm Trung bình năm: % Ngày Tháng năm 2009 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2562.pdf
Tài liệu liên quan