BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
LÊ TIẾN THẮNG
ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA MỘT SỐ
GIỐNG NGƠ LAI Ở MỘT SỐ VÙNG SINH THÁI
MIỀN BẮC VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ VĂN LIẾT
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
137 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2360 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đánh giá khả năng thích nghi của một số giống ngô lai ở một số vùng sinh thái miền Bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê Tiến Thắng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Vũ Văn Liết, người đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng như
trong quá trình hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cám ơn các thầy cơ giáo Viện Sau đại học; Khoa
Nơng học, đặc biệt là các thầy cơ trong Bộ mơn Di truyền – Chọn giống cây
trồng (Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội); các bạn bè, đồng nghiệp, gia
đình và người thân đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong thời gian thực hiện đề tài và
hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tác giả luận văn
Lê Tiến Thắng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................ix
1. MỞ ðẦU....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ............................................................ 2
1.2.1. Mục đích của đề tài ....................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài......................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................. 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................4
2.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới và trong nước .............................. 4
2.1.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới.............................................. 4
2.1.2. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam .............................................. 7
2.2. Những nghiên cứu cơ bản về cây ngơ .................................................. 9
2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến sinh trưởng và phát triển
của cây ngơ......................................................................................... 15
2.4. Mối quan hệ giữa năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .......... 20
2.5. Những nghiên cứu về kỹ thuật thâm canh ngơ ................................... 23
2.6. Tương tác kiểu gen với mơi trường và sự ổn định của giống.............. 26
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............30
3.1. Vật liệu thí nghiệm ............................................................................ 30
3.1.1. ðịa điểm thí nghiệm.................................................................... 30
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iv
3.1.2. Thời gian thí nghiệm................................................................... 30
3.2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................... 30
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 31
3.3.1. Bố trí thí nghiệm......................................................................... 31
3.3.2. ðiều kiện thí nghiệm................................................................... 32
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................... 32
3.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................... 38
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................39
4.1. Một số chỉ tiêu điều kiện mơi trường ở ba địa điểm nghiên cứu......... 39
4.2. Thời gian sinh trưởng và phát triển của các giống ngơ thí nghiệm ..... 39
4.3. Chiều cao và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống ngơ ..... 47
4.5. Số lá và tốc độ ra lá của các giống ngơ thí nghiệm............................. 57
4.6. Các chỉ tiêu hình thái cây của các giống ngơ thí nghiệm.................... 60
4.7. Một số đặc điểm về bắp và hạt của các giống ngơ thí nghiệm............ 63
4.8. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngơ ........ 65
4.9. Khả năng chống chịu của các giống ngơ tại ba điểm thí nghiệm ........ 74
4.10. ðánh giá tính ổn định của các giống ngơ thí nghiệm qua ba tiểu
vùng sinh thái ..................................................................................... 77
4.10.1. Tính ổn định về thời gian sinh trưởng của các giống thí
nghiệm qua ba tiểu vùng sinh thái............................................. 78
4.10.2. Tính ổn định về tính trạng số hạt trên hàng của các giống
qua ba tiểu vùng sinh thái ......................................................... 79
4.10.3. Tính ổn định về tính trạng tỷ lệ hạt trên bắp của các giống
qua ba tiểu vùng sinh thái ......................................................... 80
4.10.4. Tính ổn định về tính trạng khối lượng 1000 hạt của các
giống ngơ qua ba tiểu vùng sinh thái......................................... 81
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... v
4.10.5. Tính ổn định về tính trạng năng suất của các giống ngơ qua
ba tiểu vùng sinh thái ................................................................ 82
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ......................................................................84
5.1. Kết luận ............................................................................................. 84
5.2. ðề nghị .............................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................86
PHỤ LỤC.....................................................................................................92
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GL : Gia Lâm
SH : Sơn Hải
PQ : Phong Quang
BRN : Bán răng ngựa
H : Chiều cao cây
L : Số lá trên cây
NXB : Nhà xuất bản
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ của một số nước
trồng ngơ hàng đầu trên thế giới năm 2003 ................................. 4
Bảng 2.2. Sản lượng ngơ sản xuất trên thế giới năm 2005 – 2007............... 6
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ ở Việt Nam trong
những năm gần đây..................................................................... 9
Bảng 4.1. Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, số giờ nắng trung bình các
tháng tại ba điểm thí nghiệm vụ Thu năm 2008 (vụ 1) và
vụ Xuân 2009 (vụ 2) ................................................................. 39
Bảng 4.2. Thời gian sinh trưởng của các giống ngơ từ khi gieo đến
khi cây cĩ 3-4, 7-9 lá tại các điểm thí nghiệm ở vụ Thu
năm 2008 và vụ Xuân 2009 ...................................................... 40
Bảng 4.3. Thời gian sinh trưởng của các giống ngơ từ khi gieo đến
khi bắp chín sinh lý tại các điểm thí nghiệm vu Thu 2008
và vụ Xuân 2009....................................................................... 43
Bảng 4.4. Chiều cao và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các
giống ngơ ở vụ Thu 2008 và vụ Xuân 2009 .............................. 48
Bảng 4.6. Số lá và tốc độ ra lá của các giống ngơ tại ba điểm thí
nghiệm vụ thu 2008 và vụ xuân 2009 ....................................... 59
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu về hình thái cây của các giống ngơ tại ba
điểm thí nghiệm vụ Thu 2008 và vụ Xuân 2009 ....................... 62
Bảng 4.8. Một số đặc điểm về bắp và hạt của các giống ngơ thí
nghiệm vụ Thu 2008 vụ Xuân 2009.......................................... 64
Bảng 4.9. Các chỉ tiêu về bắp liên quan đến năng suất của các giống
ngơ vụ Thu 2008 và vụ xuân 2009............................................ 66
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... viii
Bảng 4.10. Các chỉ tiêu về hạt liên quan đến năng suất của các giống
ngơ vụ thu 2008 và vụ xuân 2009 ............................................. 69
Bảng 4.11. Năng suất của các giống ngơ tại ba điểm thí nghiệm vu thu
2008 và vụ Xuân 2009 .............................................................. 72
Bảng 4.12 Khả năng chống chịu một số loại sâu bệnh hại của các
giống ngơ vụ thu 2008 .............................................................. 75
Bảng 4.13. Khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh của các giống
ngơ ở vụ thu 2008 và vụ xuân 2009 .......................................... 76
Bảng 4.14. Tính ổn định về thời gian sinh trưởng của các giống ngơ
qua ba tiểu vùng sinh thái ở vụ thu 2008................................... 78
Bảng 4.15. Tính ổn định về tính trạng số hạt trên hàng của các giống
ngơ qua ba tiểu vùng sinh thái vụ thu 2008 ............................... 79
Bảng 4.16. Tính ổn định về tính trạng tỷ lệ hạt trên bắp của các giống
ngơ qua ba tiểu vùng sinh thái Vụ thu năm 2008 và vụ
xuân 2009 ................................................................................. 80
Bảng 4.17. Tính ổn định về tính trạng khối lượng 1000 hạt của các
giống ngơ qua ba tiểu vùng sinh thái vụ thu 2008 và vụ
xuân 2009 ................................................................................. 81
Bảng 4.19. Phân tích tính ổn định của tính trạng năng suất của các
giống ngơ qua ba tiểu vùng sinh thái vụ thu 2008 và vụ
xuân 2009 ................................................................................. 82
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
Biểu đồ 4.1. Khối lượng 1000 hạt của các giống ngơ vụ Thu 2008 và vụ
xuân 2009................................................................................. 68
Biểu đồ 4.2. Năng suất của các giống ngơ tại ba điểm thí nghiệm vu thu
2008 và vụ xuân 2009............................................................... 73
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngơ (Zea mays L.) là một trong những cây ngũ cốc chính, là cây lương
thực quan trọng trong nền kinh tế tồn cầu.Cây ngơ cĩ cĩ nguồn gốc từ
Mexico trải qua bảy nghìn năm tiến hố và phát triển,thơng qua quá trình
chọn lọc tự nhiên và nhân tạo, cây ngơ đã cĩ sự đa dạng di truyền cao và khả
năng thích nghi của nĩ rất rộng theo Doebley và cộng sự (1994) và MC
Laughlin, W (2004) ngơ là cây trồng phổ biến rộng lớn nĩ cĩ thể trồng trong
nhiều điều kiện mơi trường khác nhau từ mơi trường ơn đới đến nhiệt đới,
nhưng nhìn chung ngơ phù hợp với nhiệt độ trung bình 20 – 27oC, đất tốt và
thốt nước, lượng mưa từ 500 đến 1100mm trong giai đoạn sinh trưởng phát
triển của ngơ.
Ngơ được sử dụng làm lương thực cho người, làm thức ăn cho chăn
nuơi và nguyên liệu cho nền cơng nghiệp chế biến như: là nguyên liệu chính
cho các nhà máy sản xuất rượu, bánh kẹo, tinh bột... Trong những năm gần
đây ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm và nhiện liệu sinh học ngày càng
phát triển thì ngơ càng khẳng định vai trị to lớn trong việc sản xuất các sản
phẩm phục vụ xuất khẩu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Ở nước ta, tổng diện tích trồng ngơ hiện nay đạt trên một triệu ha [23].
Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng sản phẩm ngơ của nước ta ngày càng cao, sản
xuất trong nước chưa đáp ứng được cho nên hàng năm nước ta vẫn phải nhập
khẩu gần một triệu tấn ngơ. Do vậy nghiên cứu phát triển các giống ngơ ưu
thế lai cĩ năng suất cao phù hợp cho mỗi vùng sinh thái của Việt Nam đang là
địi hởi của thực tế sản xuất.
Lào Cai,Hà Giang là hai tỉnh miền núi thuộc phía tây Bắc Bộ và đơng
Bắc Bộ. Gia Lâm là huyện vùng đồng bằng châu thổ Sơng Hồng cĩ điều kiện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 2
thời tiết khí hậu, đất đai rất phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây
ngơ. Những năm gần đây, do cĩ sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng để phù hợp
với điều kiện khí hậu thời tiết của từng địa phương trong tỉnh, mặt khác do giá
trị của cây ngơ ngày càng cao,để đảm bảo an ninh lương thực mà chủ trương
của tỉnh là tăng diện tích cây ngơ lai. Hiện nay diện tích trồng ngơ của tỉnh
Lào Cai khoảng 35.000 ha, Hà Giang khoảng 40.000 ha [19], là một trong
những tỉnh cĩ diện tích trồng ngơ lớn của miền Bắc. Tuy nhiên, năng suất
bình quân cũng như sản lượng ngơ trong tồn tỉnh lại khơng cao, chưa phản
ánh hết tiềm năng về khí hậu thời tiết, đất đai của vùng. Một trong những
nguyên nhân làm năng suất và sản lượng ngơ của Lào Cai và Hà Giang chưa
cao là do yếu tố về giống chưa phù hợp với điều kiện sinh thái cụ thể của từng
tiểu vùng sinh thái trong tỉnh. Theo C. Giauffret và cộng sự (2000) và các
nghiên cứu khác, để nâng cao năng suất và sản lượng ngơ hầu hết các Quốc
gia đều đưa gen ngoại lại vào các chương trình chọn giống. Tuy nhiên khi đưa
gen ngoại lai vào trong nước xảy ra vấn đề tương tương kiểu gen và mơi
trường (GEI) cần cĩ những nghiên cứu để đảm bảo tính ổn định của nguồn
gen tránh rủi ro cho sản xuất. Chính vì thế chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “ðánh giá khả năng thích nghi của một số giống ngơ lai ở một số vùng
sinh thái Miền Bắc Việt Nam”.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích của đề tài
Thử nghiệm một số giống ngơ lai mới nhằm bước đầu xác định những
giống cĩ năng suất cao, chống chịu tốt phù hợp gieo trồng vụ Thu và vụ xuân
của một số điều kiện sinh thái tại Lào Cai, Hà Giang và Gia Lâm-Hà Nội.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Thu thập số liệu về ba tiểu vùng sinh thái tỉnh Lào Cai, Hà Giang và
Gia Lâm Hà Nội
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 3
- Nghiên cứu các đặc điểm sinh trưởng và phát triển của các giống ngơ
lai thí nghiệm trong vụ Thu năm 2008 và vụ xuân 2009 tại .Lào Cai, Hà
Giang và Gia Lâm
- ðánh giá một số chỉ tiêu nơng sinh học của các giống ngơ thí nghiệm.
- ðánh giá khả năng chống chịu điều kiện bất thuận và sâu bệnh của các
giống ngơ thí nghiệm trong điều kiện tại Lào cai,Hà Giang, Gia Lâm-Hà Nội.
- ðánh giá năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngơ thí
nghiệm
- Bước đầu xác định khả năng thích nghi và mức độ ổn định của giống
ngơ trong điều kiện sinh thái tại Lào Cai, Hà Giang, Gia Lâm-Hà Nội.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
ðề tài đánh giá, so sánh đặc điểm sinh trưởng và phát triển của các
giống ngơ thí nghiệm trên ba tiểu vùng sinh thái để xác định ra được các
giống ngơ lai mới cĩ năng suất cao, khả năng thích nghi tốt với từng điều kiện
sinh thái của Lào Cai, Hà Giang và Gia Lâm-Hà Nội. Từ đĩ làm phong phú
thêm bộ giống sản xuất tại địa phương, gĩp phần làm tăng năng suất cũng như
sản lượng ngơ trong tỉnh. Thơng qua thí nghiệm tại 3 tiểu vùng sinh thái đánh
giá mức độ tương tác kiểu gen và mơi trường, mức ổn định của năng suất và
các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngơ lai là những kết luận cĩ ý
nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới và trong nước
2.1.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới
Ngơ là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới, đứng thứ ba sau lúa mì
và lúa gạo. Cây ngơ là cây cĩ nền di truyền rộng, thích ứng với nhiều vùng
sinh thái khác nhau, do vậy ngơ được trồng ở hầu hết các nước trên thế giới.
Trên thế giới cĩ xấp xỉ khoảng 75 nước trồng ngơ bao gồm cả các nước cơng
nghiệp và các nước đang phát triển, mỗi nước trồng ít nhất 100.000 ha ngơ.
Theo số liệu của FAO, năm 2003 tổng số diện tích đất trồng ngơ là
142.331.335 ha, đem lại sản lượng 637.444.480 tấn ngơ ngũ cốc một năm, trị
giá trên 65 tỷ đơla (dựa trên giá bán quốc tế năm 2003 là 108 đơla/tấn). Trong
đĩ các nước đang phát triển chiếm hai phần ba diện tích trồng, các nước cơng
nghiệp chiếm một phần ba [35], [54] (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ của một số nước trồng
ngơ hàng đầu trên thế giới năm 2003
Tên nước Diện tích (1000 ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(1000 tấn)
Mỹ 28.789 89,2 256.904,560
Trung Quốc 23.520 48,5 114.175,000
Brazil 12.935 37,0 47.809,300
Mexico 7.781 25,3 19.652,416
Argentina 2.323 64,7 15.040,000
Ấn ðộ 7.000 21,1 14.800,000
Pháp 1.667 71,4 11.898,000
Indonesia 3.355 32,5 10.910,104
Nam Phi 3.350 29,0 9.714,254
Canada 1.226 78,2 9.587,300
Romani 3.119 30,7 9.576,985
(Nguồn: FAO 2003)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 5
Qua bảng 2.1, chúng ta thấy năm nước sản xuất ngơ hàng đầu là Mỹ
(256,9 triệu tấn), Trung Quốc (114,17 triệu tấn), Braxin (47,8 triệu tấn),
Mêxicơ (19,6 triệu tấn) và Argentina (15 triệu tấn). Trong đĩ, hai nước cĩ
diện tích trồng ngơ lớn nhất trên thế giới đĩ là Mỹ và Trung Quốc chiếm
36,75% tổng diện tích và chiếm 58,21% tổng sản lượng ngơ trên tồn thế giới.
Về năng suất, năng suất ngơ ở Mỹ là cao nhất, đạt 89,2 tạ/ha, tiếp đến là
Canada đạt 78,2 tạ/ha; Pháp đạt 71,4 tạ/ha; Argentina đạt 64,7 tạ/ha. Trung
Quốc là nước cĩ diện tích và sản lượng ngơ đứng thứ hai trên thế giới (sau
Mỹ) nhưng năng suất ngơ Trung Quốc chỉ đạt ở mức độ trung bình là 48,5
tạ/ha (năm 2003). Sản lượng ngơ Trung Quốc năm 2007 dự báo đạt 147 triệu
tấn. Xuất khẩu ngơ của Trung Quốc niên vụ 2007/2008 sẽ đạt 1,5 triệu tấn.
Năm 2006/2007, Trung Quốc vẫn là nước nhập khẩu ngơ. Tiêu thụ ngơ ở
nước này niên vụ 2006/2007 dự kiến đạt 145 triệu tấn và năm 2007/2008 sẽ
đạt 147 triệu tấn, trong đĩ tiêu thụ ngơ trong ngành cơng nghiêp sẽ đạt 37,5
triệu tấn, tăng 2 triệu tấn tương đương 6% so với niên vụ trước [20]. Sản
lượng sản xuất ngơ ở trên thế giới trung bình hàng năm từ 696,2 đến 723,3
triệu tấn (năm 2005 – 2007). Trong đĩ nước Mỹ sản xuất 40,62% tổng sản
lượng ngơ và 59,38% cịn lại là do các nước khác sản xuất [20] (bảng 2.2).
Qua bảng 2.2 ta thấy nhu cầu tiêu thụ ngơ nội địa là rất lớn, trung bình
hàng năm từ 702,5 đến 768,8 triệu tấn. Trong đĩ nước Mỹ tiêu thụ 33,52%
tổng sản lượng ngơ tiêu thụ trên tồn thế giới và các nước khác chiếm
66,48%. Sản lượng ngơ xuất khẩu trên thế giới trung bình hàng năm từ 82,6
đến 86,7 triệu tấn. Trong đĩ, Mỹ xuất khẩu 64,41% tổng sản lượng và các
nước khác chiếm 35,59%. Sản lượng ngơ trên thế giới năm 2007 tăng gấp đơi
so với 30 năm trước đây (năm 1977 sản lượng ngơ trên thế giới vào khoảng
349 triệu tấn) [20].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 6
Bảng 2.2. Sản lượng ngơ sản xuất trên thế giới năm 2005 – 2007
(ðvt: triệu tấn)
Năm
Stt Sản lượng
2005/06 2006/07 2007/08
Trung
bình
1 Sản xuất 785,1 857,5 885,5 816,1
- Mỹ 288,2 288,6 322,2 299,6
- Các nước khác 497,0 518,9 533,3 516,4
2 Tiêu thụ nội địa 702,5 772,8 768,8 731,4
- Mỹ 232,1 235,6 267,7 245,1
- Các nước khác 470,5 487,2 501,1 486,3
3 Xuất khẩu 82,6 84,7 86,7 84,7
- Mỹ 56,1 53,0 54,5 54,5
- Các nước khác 26,5 31,7 32,2 30,1
(Nguồn: sokhoahoccn.angiang.gov.vn)
Trong số 25 nước sản xuất ngơ hàng đầu thế giới thì cĩ 8 nước là nước
cơng nghiệp, 17 nước là các nước đang phát triển (bao gồm 9 nước từ Châu
Phi, 5 nước từ Châu Á và 3 nước từ Châu Mỹ La Tinh). Cĩ khoảng 200 triệu
nơng dân trồng ngơ trên tồn cầu, 98% là nơng dân ở các nước đang phát
triển; 75% số người trồng ngơ là ở các nước Châu Á (riêng ở Trung quốc cĩ
tới 105 triệu người), khoảng từ 15 tới 20% người trồng ở Châu Phi và 5% là ở
Châu Mỹ La Tinh. Hai phần ba số hạt giống ngơ được bán trên tồn cầu là
giống ngơ lai và chỉ cĩ 20% là hạt giống do nơng dân giữ lại. Trên thực tế,
ngơ lai là loại hạt giống chiếm ưu thế ở nhiều nước đang phát triển, những
nước này đều cĩ một hệ thống phân phối hạt giống để cung ứng giống ngơ
cho nơng dân; ví dụ 84% trong số 105 triệu nơng dân trồng ngơ của Trung
Quốc mua hạt giống ngơ lai và 81% trong tổng số hạt giống ngơ được sử
dụng ở ðơng và Nam Phi là giống ngơ lai [42].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 7
Theo thống kê của FAO diện tích ngơ của thế giới năm 1993 là 134.125
nghìn ha tăng lên 142.331 nghìn ha năm 2003 và tốc độ tăng diện tích là
0,3%. Các nước ðơng Nam Á từ 38.465 nghìn ha tăng lên 480.580 nghìn ha
năm 2003. Về sản lượng, ngơ thế giới từ 476.711,6 nghìn tấn tăng lên
637.444,48 nghìn tấn năm 2003 và tốc độ tăng bình quân hàng năm là 2,1%
[35], [54]. Những quốc gia ðơng Nam Á cĩ tốc độ tăng sản lượng hàng năm
cao nhất là Lào, Campuchia, Myanmar và Việt Nam, tốc độ tăng hàng năm
trên 10% (Việt Nam là 11,1%). Năng suất ngơ thế giới tăng từ 3,62 tấn/ha
năm 1993 lên 4,47 tấn/ha năm 2003 và tốc độ tăng bình quân hàng năm là
1,7%, trong đĩ năng suất ngơ của Việt Nam tăng hàng năm khoảng 5,3%.
Ngơ là một loại ngũ cốc đa dạng cho tiêu dùng và chế biến. Các sản phẩm chế
biến được tạo ra từ nhiều loại như ngơ trắng, ngơ vàng và những loại đặc biệt
như ngơ đá và ngơ nếp cĩ hiệu quả khá cao. Một ví dụ, ở Mỹ hiện nay mới
tập trung vào ngơ thường ưu thế lai, ngơ nếp ưu thế lai được trồng khoảng
700,000 acres chủ yếu cho nhu cầu tinh bột dạng amylopectin thay thế cho
sản phẩm này ở sắn, xuất khẩu, làm thuốc, chế biến nước hoa. Giá ngơ nếp ở
Mỹ khoảng 10 đến 25 đơ la/giạ (36 lít) [42], [54].
Tuy nhiên, ngơ nếp về năng suất cũng như sản lượng chưa tương xứng
với tiềm năng của nĩ. Diện tích trồng ngơ trắng và ngơ nếp trên thế giới là 32
triệu ha và Châu Á là 6,9 triệu ha, năng suất trung bình mới chỉ đạt 1,7 ha.
Phần trăm diện tích trồng giống ngơ ưu thế lai trong đĩ cĩ ngơ nếp ở một số
nước Mỹ là 100%, ðơng Phi 24%, cịn lại là ở các quốc gia khác [42], [54].
2.1.2. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam
Ở Việt Nam, ngơ là cây trồng cĩ từ lâu đời. Theo nhà bác học Lê Quý
ðơn, cây ngơ được đưa vào Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ thứ 17. Nhờ những
đặc điểm quý, cây ngơ sớm được người Việt chấp nhận và mở rộng sản xuất,
coi là một trong những cây lương thực chính, đặc biệt đối với vùng đất cao
khơng cĩ điều kiện tưới nước [10]. Trước cách mạng tháng 8/1945 diện tích
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 8
trồng ngơ là rất ít, năng suất rất thấp 11,8tạ/ha (Nguyễn Trần Trọng, 1977)
(dẫn theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13]. Sau khi đất nước thống nhất diện
tích trồng ngơ của nước ta tăng lên rất nhanh và ngơ đã trở thành một trong
những cây lương thực quan trọng trong nền sản xuất nơng nghiệp của nước ta
[8], [9], [10], [12].
Sản xuất ngơ ở nước ta những năm qua đã đạt được nhiều kết quả rất đáng
khích lệ. Diện tích, năng suất và sản lượng tăng nhanh (bảng 2.3), tỷ lệ diện tích
sử dụng các giống mới cĩ năng suất cao và chất lượng tốt ngày càng tăng lên [6],
[7], [25]. Trong suốt 20 năm qua diện tích, năng suất và sản lượng ngơ Việt Nam
tăng liên tục với tốc độ rất cao. Tỷ lệ tăng trưởng bình quân hàng năm về diện
tích là 7,5%, về năng suất là 6,7% và sản lượng là 24,5%, cao hơn nhiều so với
giai đoạn 10 năm trước đĩ 1975-1985 (4,2%, 3,9% và 10,0%, theo thứ tự). So
với năm 1985, sản xuất ngơ năm 2004 tăng trưởng 2,5 lần diện tích; 2,3 lần năng
suất và 5,9 lần sản lượng (Ngơ Hữu Tình năm 2005) [14]. Nguyên nhân chính là
do thay đổi giống ngơ lai và cải tiến kỹ thuật canh tác. Nhĩm giống cĩ diện tích
gieo trồng trên 10.000 ha là: LVN10,LVN99,LVN9, CP888, CP999,
C919,NK66, DK171,DK414,CP3Q, P11, B9681, CP989. Nhĩm cĩ diện tích
5000-10.000 ha: LVN4, B9797, BIOSEED9698, P60, Nếp Nù, Tẻ địa phương.
Nhĩm cĩ diện tích 1000-5000 ha: HQ2000, Ngơ Nù xanh, VN4, TSB1, NK46,
LVN17, Nếp Vàng, P848, LVN2, VN2. LS6, MX4, MX2, NK4300,
B06,Wax44. Như vậy diện tích trồng ngơ nhĩm chất lượng nĩi chung và ngơ
nếp nĩi riêng cịn hạn chế ở nước ta [7], [14].
Hiện nay, cả nước đã hình thành 8 vùng sản xuất ngơ. Trong đĩ, năm vùng
cĩ diện tích lớn nhất cả nước là Tây Nguyên chiếm 21,8%, ðơng Bắc 21,09%,
Tây Bắc 15,35%, Bắc Trung Bộ 14,36% và ðơng Nam Bộ 12,11%. Tổng diện
tích 5 vùng này chiếm 84,71%. Cịn lại là đồng bằng sơng Hồng 7,69%, Duyên
Hải Nam Trung Bộ 4,14% và đồng bằng sơng Cửu Long 3,47% [23], [24].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 9
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ ở Việt Nam
trong những năm gần đây
Năm
Diện tích
(1000 ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(1000 tấn)
1996 615,2 25,0 1.536,7
1997 662,9 24,9 1.650,6
1998 649,7 24,8 1.612,0
1999 691,8 25,3 1.753,1
2000 730,2 27,5 2.005,9
2001 729,5 29,6 2.161,7
2002 816,0 30,8 2.511,2
2003 912,7 34,4 3.136,3
2004 991,1 34,6 3.430,9
2005 1.043,3 36,0 3.756,3
2006 1.031,8 37,0 3.819,2
(Nguồn: Bộ nơng nghiệp& PTNT)
Hiện diện tích ngơ của Việt Nam đạt khoảng trên 1 triệu ha với năng
suất bình quân 37 tạ/ha và tổng sản lượng đạt khoảng 3,82 triệu tấn (năm
2006). Sản xuất ngơ ở Việt Nam theo kế hoạch của Bộ Nơng Nghiệp và Phát
triển Nơng thơn phấn đấu đến năm 2010 sản lượng ngơ đạt 6 – 7 triệu tấn/năm
Và dự báo sản lượng ngơ của Việt Nam năm 2011 sẽ đat khoảng 7,5-8
triêu tấn. (Trần Hồng Uy và cộng sự, 2001) [16], [17], [18]. ðể đạt được mục
tiêu, chúng ta cần phải vượt qua một số trở ngại khách quan như diện tích đất
canh tác ngày càng bị thu hẹp, khí hậu khắc nghiệt và sâu bệnh ngày càng trở
nên trầm trọng.
2.2. Những nghiên cứu cơ bản về cây ngơ
Một số bằng chứng chỉ ra rằng ngơ được thuần hĩa từ lồi cỏ mexican
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 10
hoang dại teosinte (Zea mays ssp. Parviglumis hoặc ssp mexicana). Những
bằng chứng khảo cổ học chứng minh rằng thời gian thuần hĩa ngơ vào
khoảng 5000 đến 10.000 năm trước đây, mặc dù nguồn gốc gần đây của
ngơ từ teosinte, những cây này khác biệt sâu sắc về hình thái. Một điểm
khác biệt chủ yếu là teosinte điển hình cĩ nhánh cờ dài trên đỉnh bơng cờ
trong khi ngơ cĩ nhánh đỉnh cờ ngắn bằng bắp. Phân tích di truyền nhận
thấy rằng teosinte branched 1(tb1) như là một gen tương hợp rộng điều
khiển sự khác biệt này [48].
Trong các cây trồng lấy hạt chủ yếu trên trái đất, ngơ là cây cĩ tiềm
năng năng suất cao nhất. Hiện nay, năng suất ngơ ở Mỹ đã đạt 12 tấn/ha, năng
suất thí nghiệm đạt 17 tấn/ha (Nguyễn Thế Hùng, 2003) [6]. Ngơ là cây trồng
phổ biến, cĩ diện tích trồng rộng lớn trên thế giới. Nĩ cĩ thể trồng trong nhiều
điều kiện mơi trường khác nhau, sản phẩm được sử dụng làm lương thực cho
người, thức ăn gia súc và cho cơng nghiệp [42].
Từ những năm 1940 Anderson và Cutler đã nhận thấy mức độ quan
trọng của đa dạng di truyền ở ngơ và xác định các lồi bao gồm những cá thể
cĩ những đặc điểm chung coi như là một nhĩm. Các đặc điểm hình thái phản
ảnh mối quan hệ di truyền và được sử dụng để phân loại lồi ngơ ở Mexico,
Trung và Nam Mỹ cũng như ở Hoa Kỳ. Cơ sở này được chứng minh thêm
bằng di truyền phân tử và hiện nay đã phân loại ra được 42 lồi. Ở Mỹ cĩ rất
nhiều giống ngơ thụ phấn tự do ưu thế được trồng trước khi cĩ các giống ngơ
ưu thế lai. Chúng đã cung cấp nguồn gen để tạo giống ngơ ưu thế lai hiện nay
ở hầu hết các khu vực trên thế giới. ðáng tiếc là hầu hết các giống ngơ thụ
phấn tự do vùng Bắc Mỹ đã bị mất [32].
Tạo giống ở cây giao phấn bao gồm hai hướng chính là tạo giống thụ
phấn tự do và tạo giống ưu thế lai. Tạo giống thụ phấn tự do bằng các phương
pháp chọn lọc cải tiến quần thể đã được thực hiện từ rất sớm dựa trên cơ sở
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 11
khoa học thay đổi tần suất gen và kiểu gen qua các chu kỳ chọn lọc. Theo
Walter R. Fehr 1983, chọn lọc trước thụ phấn hiệu quả thay đổi tần xuất gen
và kiểu gen gấp 2 lần chọn lọc sau thụ phấn. Ví dụ: tần suất gen của quần thể
ban đầu 0,40RR + 0,32 Rr + 0,64 rr tần xuất gen R = 0,2 va r = 0,8 nếu chọn
lọc trước thụ phấn quần thể mới cĩ tần suất kiểu gen là 0,31 RR + 0,50 Rr +
0,19rr và tần suất gen là R = 0,56 và r = 0,44. Nhưng chọn lọc sau thụ phấn
quần thể mới cĩ tần suất kiểu gen là 0,11 RR + 0,54Rr + 0,35 rr và tần suất
gen là R = 0,38 và r = 0,62. ðây là nguyên lý rất quan trọng ứng dụng trong
các phương pháp chọn lọc chu kỳ. Chọn lọc sau thụ phấn được xem là chỉ
chọn cây mẹ, chọn lọc trước thụ phấn là cĩ thể chọn lọc được cả hai bố mẹ.
Chọn lọc ở cây giao phấn cĩ thể phân chia thành các phương pháp khác nhau
như chọn lọc hỗn hợp, hỗn hợp cải tiến, bắp trên hàng và chọn lọc chu kỳ.
Tuy nhiên phân chia như vậy chỉ là tương đối vì tất cả các phương pháp đều
cĩ thể coi là chọn lọc chu kỳ [50], [52].
Phát triển chọn lọc cho tạo giống chống chịu bất thuận của chương
trình tạo giống phụ thuộc vào hệ thống tạo giống sử dụng. Một vài chiến lược
được trình bày dưới đây, mặc dù cĩ rất nhiều chiến lược khác trong bất kỳ
chương trình tạo giống nào, nhưng cần làm rõ một số khái niệm dưới đây:
- Loại sản phẩm tạo ra: giống OPV, giống UTL hay lai đỉnh…
- Những đặc điểm quan trọng nhất của sản phẩm: chín, đặc điểm hạt,
chống chịu bất thuận cần thiết và chống chịu sâu bệnh...
- Chiến lược phát t._.rển và triển khai sản phẩm.
Tất cả chương trình tạo giống sử dụng phương pháp chọn lọc các bước
khơn ngoan để nhận biết các con cái và hạn chế của nguồn, trước hết một
lượng lớn con cái được đánh giá với một số ít lần lặp lại và tại một số điểm
(screening). Sau đĩ con cái tốt được đánh gía ở nhiều điểm, nhiều lần lặp lại
hơn (testing) [39], [45].
Ngơ cĩ nhiều phương pháp tạo giống. Lựa chọn phương pháp để cải tiến
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 12
quần thể (intra-population) hay cải tiến đồng thời hai quần thể (inter-population).
Trong phương pháp cải tiến quần thể:
+ Chọn cá thể so sánh với gia đình chọn lọc
+ Các gia đình khơng tự phối so với với con cái tự thụ
+ Tự nĩ biểu hiện so với lai thử
Trong phương pháp cải tiến hai quần thể cĩ thể lựa chọn là:
+ Lai thử các cá thể so với các gia đình.
+ Con cái lai thử Half-sib so với full-sib.
+ Bố mẹ so với các testers.
Hai phương pháp chọn lọc là chọn lọc hỗn hợp và hỗn hợp cải tiến
(Gardner 1961). Phương pháp này khơng cĩ lợi cho những tính trạng cĩ mức
độ di truyền thấp như năng suất hạt dưới điều kiện hạn, nhưng khá hiệu quả
với tính trạng di truyền cao như chống chịu sâu bệnh [39].
Khi lần đầu tiên giống ngơ ưu thế lai được thương mại, một số người tin
tưởng rằng nĩ cĩ tiềm năng nâng cao sản lượng lương thực thế giới. Ngơ ưu
thế lai bắt đầu được nghiên cứu từ năm 1090 do tiến sỹ G.H. Shull nhà khoa
học của viện Carnegie Washington là người đầu tiên đưa ra nguyên lý tạo
dịng thuần và tạo giống ưu thế lai ở ngơ, mặc dù vậy những dịng thuần lúc
đĩ tạo ra năng suất hạt lai đơn rất thấp và lai đơn khơng thể thương mại được.
Năm 1922, D. F. Jones đề xuất lai kép đã hỗ trợ thúc đẩy sản xuất hạt lai F1,
hạt lai sinh ra từ lai đơn do vậy cĩ năng suất cao và hạt giống ưu thế lai đi vào
thương mại từ những năm 1930 [38]. Từ những thành cơng về giống ngơ ưu
thế lai nên năng suất ngơ của Mỹ khơng ngừng tăng hàng năm.
Cĩ hai loại giống ngơ ưu thế lai là lai quy ước (trên cơ sở các dịng
thuần) và lai khơng quy ước (ít nhất một bố mẹ khơng phải là dịng thuần)
(Vasal, 1988). Giống ngơ lai quy ước gồm các loại: lai đơn, lai ba và lai kép.
Lai đơn là lai giưa hai bố mẹ là dịng thuần; lai ba là lai giữa một lai đơn và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 13
một dịng thuần, lai kép là lai giưa hai lai đơn. Lai đơn thường được phát triển
nhiều trên thế giới vì nĩ cho năng suất cao và đồng đều nhưng nĩ rất khĩ nhân
dịng bố mẹ và sản xuất hạt lai do đĩ giá thành hạt giống cao. Hiện nay các
giống ngơ lai ba đang được sử dụng phổ biến ở các nước đang phát triển [30].
Một số lượng lớn khi lai các dịng hoặc các giống khác nhau về di
truyền đã cho ưu thế lai về sức sống ở thế hệ con lai F1. Con lai F1 cĩ sức
sống và năng suất cao hơn bố mẹ của chúng. Hiện tượng này đã được khai
thác để nhận được năng suất cao hơn trong sản xuất thương mại. Ưu thế lai cĩ
thể coi là trạng thái dị hợp tối đa và nhận được dị hợp tối đa này khi lai giữa
hai dịng tự phối khác nhau. Phát triển và sử dụng ưu thế lai khá phức tạp và
trải qua các giai đoạn như sau:
1) Lựa chọn vật liệu cho dịng tự phối
2) Phát triển dịng tự phối
3) Thử khả năng phối hợp
4) Nghiên cứu nhân dịng tự phối và sản xuất hạt lai [30], [50]
Ưu thế lai khơng phải là một kết quả bất biến khi lai giữa hai dịng tự
phối bởi vì các dịng tự phối cĩ thể giống nhau về di truyền, giá trị dịng tự
phối được đánh giá trên cơ sở mức độ ưu thế lai nhận được khi kết hợp với
một dịng khác [11]. Năm 1927, Davis đã đề xuất thử khả năng phối hợp
chung là dùng một tester chung để thử với các dịng tự phối. Tester cĩ thể là
một giống, một giống lai nhưng phải cĩ nhiều tính trạng tốt và cơ sở di truyền
rộng [28], [30].
So với các giống ngơ khác, dịng tự phối thấp hơn, sức sống kém, thân
mảnh, râu và bắp nhỏ, năng suất thấp hơn. Bên cạnh đĩ chúng thường mẫn
cảm hơn với điều kiện bất thuận cũng như với các loại sâu bệnh hại và nĩi
chung chúng quá mẫn cảm với điều kiện bất thuận do đĩ đã tạo ra vấn đề lớn
trong sản xuất hạt lai [31].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 14
Hạt bố mẹ tự phối là nên tảng để sản xuất hạt giống ngơ lai quy ước và
một số dạng giống ngơ lai khơng quy ước. Phát triển các dịng tự phối tốt là
rất quan trọng nhưng là một quá trình khĩ và tốn kém. Theo Hallauer và
Miranda 1997, cĩ khoảng 10.000 dịng S2 hoặc S3 test cuối cùng chỉ cĩ 1
dịng được sử dụng trong giống lai thương mại. Cĩ rất nhiều nguyên nhân dẫn
đến những khĩ khăn và chi phí cao gồm trong việc sản xuất các dịng tự phối
tốt như:
a) Hiện tượng giảm sức sống trong quá trình tự phối và những biểu
hiện tính trạng cĩ hại làm các dịng tự phối khơng thể sử dụng được.
b) Cơng việc đánh giá khả năng phối hợp chi phí cao, khối lượng cơng
việc lớn khi thử khả năng kết hợp.
c) Khĩ khăn trong quá trình nhân dịng và sản xuất hạt lai. Thực chất
các dịng tự phối ngồi khả năng tổ hợp cĩ năng suất cao cịn phải cĩ nhiều
tính trạng khác đặc biệt trong sản xuất hạt lai đơn [31].
Dodd (1998) đã thảo luận về “ðiểm nổi bật của xu hướng lai cùng giống”
trong sản xuất hạt giống ngơ ưu thế lai qua 10 năm và đã liên kết vấn đề này với
sự thiếu phấn của các dịng bố. Ơng chỉ ra rằng sự thiếu phấn là một xu huớng
khơng tránh khỏi khi chúng ta đẩy năng suất hạt lên cao, sẽ cĩ cạnh tranh giữa
hạt và phấn. Mặc dù vậy gợi ý của ơng cho rằng ngồi chú ý đến sản xuất dịng
mẹ cũng rất cần quan tâm đến sản xuất dịng bố, các dịng bố cĩ phấn tốt cho
phép tăng số hàng mẹ và thường ít gặp khĩ khăn trong trỗ trùng khớp.
Các phương pháp đánh giá khả năng tạo phấn bao gồm:
a) Phương pháp của Wych, pers. comm, 1998: lấy và cân 15 mẫu cờ
trước khi tung phấn và sau khi tung phấn, sự khác nhau về khối lượng là một
chỉ tiêu đánh giá khả năng tạo phấn của dịng bố.
b) Bao cách ly 10 bao cờ trên dịng bố và thu phấn hàng ngày (5 - 10
ngày) phấn thu được đo trong ống đong và kiểm tra sức sống bằng kính hiển vi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 15
c) ðánh dấu các cây khi bắt đầu tung phấn, hàng ngày tiến hành rung
phấn của các cây bố đĩ vào tờ giấy đem so sánh với lượng phấn của một giống
tiêu chuẩn. Ngồi ra dịng bố cịn phải cĩ đặc điểm là cĩ chiều cao cây thích
hợp và ổn định [41].
Lai khơng quy ước được phân làm 4 loại chính là:
Lai giữa các giống
Lai giữa các gia đình
Lai đỉnh
Lai đỉnh kép (Vasal and Gonzalez, 1999 a)
Hầu hết các giống ngơ lai khơng quy ước trên cơ sở hai tổ hợp, giống
lai khơng quy ước thực chất là lai giữa các giống trên cơ sở lai giữa hai giống,
hai quần thể. Lai giữa các gia đình là lai giữa hai gia đình full – sib hay half-
sib tạo ra từ các quần thể giống nhau hoặc khác nhau. Ưu thế lai đỉnh kép
gồm một lai đơn với một giống, một quần thể hoặc một gia đình. Lai khơng
quy ước mức độ đồng đều và năng suất thấp hơn lai quy ước [30] [31].
2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến sinh trưởng và phát triển của
cây ngơ
Ngơ là cây cĩ khả năng thích nghi rộng với điều kiện mơi trường và được
trồng ở nhiều điều kiện sinh thái. Nhìn chung ngơ phù hợp với nhiệt độ trung
bình 68 đến 72o F ( 20 – 270C). ðất tốt và thốt nước, lượng mưa từ 500 đến
1100 mm trong giai đoạn sinh trưởng phát triển của ngơ. Ngơ cĩ nhu cầu nước
và đạm ở mức cao hơn so với các cây lấy hạt khác, nĩ mẫn cảm với mơi trường
ở giai đoạn trổ cờ tung phấn và phun râu. Mặc dù cĩ một số giống chịu hạn
nhưng hầu hết các giống bị hạn thời kỳ trổ cờ phun râu sẽ giảm năng suất [43].
Những điều kiện bất thuận đối với thực vật là những điều kiện ngoại
cảnh cĩ ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển và năng suất thực vật học.
ðiều kiện bất thuận sinh học và phi sinh học cĩ thể làm giảm tới 65 – 87%
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 16
năng suất cây trồng tùy theo từng lồi cây [28].
Mơi trường khơng những ảnh hưởng đến năng suất ngơ mà ảnh hưởng
cả đến khả năng kết hợp. F. J. Betran và cơng sự năm 2002 đã đánh giá 17
dịng ngơ trắng nhiệt đới thuần cĩ mặt trong lai diallel các dịng và con lai đã
được đánh giá ở 12 mơi trường bất thuận và khơng bất thuận. Biểu hiện ưu
thế lai ở mơi trường hạn lớn hơn và nhỏ hơn ở điều kiện đạm thấp. Bộ marker
DNA nhận biết 81 locus sử dụng làm chỉ thị 17 dịng ngơ. Mức độ đa dạng di
truyền cao với 4,65 allel/locus và giá trị thơng tin đa hình ở phạm vi 0,11 đến
0,82. Vùng genome và các locus tính trạng số lượng (QTL) cho chịu hạn biểu
hiện mức độ đa dạng di truyền thấp hơn. Khoảng cách di truyền trên cơ sở số
liệu marker RFLP xắp xếp các dịng thuần phù hợp với thế hệ phả hệ của
chúng. Tương quan được tìm thấy giữa khoảng các di truyền và khả năng kết
hợp riêng, ưu thế lai trung bình (MPH) và ưu thế lai thực (HPH) khả năng
phối hợp riêng tương quan chặt với khoảng cách di truyền và tương quan chặt
hơn khi điều kiện bất thuận [36].
Do nhiệt độ khơng khí tăng là nguyên nhân cây trồng sinh trưởng phát
triển nhanh và nhanh chín hơn, như thế sẽ rút ngắn bắt buộc thời gian sinh
trưởng là nguyên nhân bất lợi với năng suất (Muchow et al., 1990). Trong
trường hợp của ngơ nĩ cĩ thể chỉ bù đắp bằng tăng tỷ lệ quang hợp kết quả
trực tiếp từ nồng độ CO2 phải cao hơn. (P. Zaidi, 2003) [45].
Nhu cầu cây ngơ về các điều kiện sinh thái như sau:
* Nhiệt độ:
Ngơ là cây ưa nĩng. Nhu cầu về nhiệt được thể hiện bằng tổng nhiệt độ
cao hơn nhiều cây trồng khác mà ngơ cần để hồn thành chu kỳ sống từ gieo
đến chín. Theo Velican (1956), cây ngơ cần tổng nhiệt độ từ 17000C đến
37000C tuỳ thuộc vào giống (dẫn theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13]. Cịn
Lưu Trọng Nguyên (1965) nghiên cứu các giống ngơ ở Trung Quốc cho rằng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 17
tổng tích nhiệt hoạt động đối với các giống chín sớm là 2000 - 22000C, giống
chín trung bình là 2300 - 26000C và giống chín muộn là 2500 - 28000C. Bên
cạnh đĩ nhu cầu về nhiệt của cây ngơ được thể hiện bằng các giới hạn nhiệt
độ mà cây địi hỏi như nhiệt độ tối thấp, tối cao và tối ưu (dẫn theo Ngơ Hữu
Tình, 1997) [12], [13]. Về phương diện này các nhà khoa học đã định vùng
trồng ngơ lấy hạt là vùng được giới hạn bằng đường đồng nhiệt cao nhất là
180C (Necula Gh: 1957). Ngày nay, người ta quan tâm nhiều hơn đến nhiệt độ
trung bình tháng gieo hạt. Theo Kulesov N.N (1955), Iakuskin V.I. (1953) thì
nhiệt độ tối thấp sinh vật học ở giai đoạn mọc mầm của hạt ngơ là 8 - 100C.
Một số tác giả khác cho rằng để hạt ngơ mọc bình thường, nhiệt độ cần thiết
tối thiểu phải từ 12 - 140C. Wallace và Bressman cho rằng nhiệt độ trung bình
tối ưu để trồng ngơ ở miền Trung bang Iowa (vành đai ngơ nước Mỹ) là
15,50C vào tháng 5; 210C vào tháng 6; 230C vào tháng 7; 22,20C vào tháng 8
và 17,50C vào tháng 9 (dẫn theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13].
Ở Việt Nam, nhiều tác giả như Luyện Hữu Chi, Trần Hồng Uy, Trương
ðích, Cao ðắc ðiểm, Trần Hữu Miện, Võ ðình Long, ðỗ Hữu Quốc thống
nhất quan điểm với các nhà khoa học thế giới cho rằng các giống ngơ cĩ thời
gian sinh trưởng khác nhau cĩ nhu cầu tổng tích ơn rất khác nhau để hồn
thành chu kỳ sống của mình (dẫn theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13]
Trong nghiên cứu của mình về một số yếu tố khí hậu với số ngày phát
dục của cây ngơ, Văn Tất Tuyên cho rằng: Tổng nhiệt độ hoạt động cĩ hệ số
tương quan thuận dương với số ngày của các giai đoạn sinh trưởng. Trong khi
đĩ nghiệt độ trung bình ngày lại cĩ mối tương quan nghịch với số ngày phát
dục của các giai đoạn như: Gieo – mọc; mọc – 9, 10 lá; 9, 10 lá – trỗ; trỗ -
chín sáp; chín sáp - chín hồn tồn. Cũng theo Văn Tất Tuyên thì quan hệ
giữa nhiệt độ trung bình ngày với một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây ngơ là
thuận (dẫn theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 18
* Nước:
Nước là yếu tố mơi trường quan trọng đối với đời sống cây ngơ. Ở
những vùng nĩng, nơi cĩ sự bốc hơi nước và thốt hơi nước cao, nhu cầu
nước của cây ngơ lại càng lớn. Cây ngơ thuộc loại cây C4, nĩ cần từ 350 đến
500 lít nước để sản sinh ra 1 kg hạt (tuy theo khí hậu và tình trạng dinh dưỡng
đất), năng suất ngơ cĩ thể đạt 12 – 15 tân/ha dễ dàng trong điều kiện cĩ tưới
[27]. Khi cĩ hạn xảy ra, cây ngơ cĩ sự phân bố lại chất dinh dưỡng trong thân.
Nếu hạn xảy ra trùng với thời kỳ tích lũy chất khơ vào hạt dẫn đến ngơ bị chín
ép, hạt lép. Hạn xảy ra thời kỳ cây con ảnh hưởng đến mật độ, giảm diện tích
lá và tốc độ quang hợp [26].
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của ngơ, nĩ đã hút và thốt hơi
nước hàng ngày là 18 tấn nước/ha, hay khoảng 1800 tấn nước/ha trong tất các
giai đoạn, tương đương với lượng mưa 175mm. Theo Wallace và Bressman,
lượng nước tiêu tốn cịn phụ thuộc vào sản lượng ngơ sản sinh ra. ðể đạt được
3800kg/ha cần một lượng mưa là 287,5mm, để đạt được 6300 kg/ha cần lượng
mưa là 486-616mm (dẫn theo Ngơ Hữu Tình 1997)[12], [13].
Nhu cầu về nước của cây ngơ thay đổi theo giai đoạn phát triển của nĩ.
Theo Wolfe, 1972 (Shaw R.H., 1977) thì thời kỳ đầu hạt ngơ cần hút một
lượng nước bằng 40-44% khối lượng hạt ban đầu và hạt ngơ mọc nhanh nhất
khi độ ẩm đất đạt 80% sức chứa ẩm tối đa đồng ruộng. Hạt ngơ khơng mọc
được ở độ ẩm đất bằng 10% sức chứa ẩm độ đất tối đa đồng ruộng, cịn khi độ
no nước 100% hoặc cao, hơn sự nảy mầm cũng bị chậm lại do thiếu oxy (dẫn
theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13].
Ngơ là cây trồng cạn cần nhiều nước, nhưng cũng rất nhạy cảm với độ
ẩm đất cao, đặc biệt ở giai đoạn cây con cịn nhỏ khi điểm sinh trưởng cịn
nằm dưới mặt đất. Vào giai đoạn này chỉ cần ngập nước 1 – 2 ngày cây ngơ
cũng cĩ thể bị chết (dẫn theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 19
* Ánh sáng
Ánh sáng là yếu tố quan trọng cho sinh trưởng và phát triển của cây
ngơ, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích luỹ chất dinh dưỡng và ảnh
hưởng đến độ dài quá trình sinh trưởng. Theo phản ứng ánh sáng, cây ngơ
thuộc nhĩm cây trồng ngày ngắn. Iakuskin V.I., 1951 cho rằng ngày ngắn
thúc đẩy quá trình phát triển cây ngơ. ðiều này được khẳng định bởi thí
nghiệm tiến hành tại Uruguay với 40 giống ngơ, qua đĩ cĩ một số loại khơng
cho bắp ở điều kiện ngày dài. Tuy nhiên, do tác động trong quá trình cải thiện
đã tạo ra một số giống ngơ thích nghi cho những vùng phía Bắc với điều kiện
ngày dài. Từ kết quả của 61 thí nghiệm năm 1927 ở viện cây trồng Leningrad
được tiến hành ở các vùng địa lý khác nhau, Baliura 1955 (Theo Necula,
1957) đã kết luận điều kiện ngày dài khơng phải là một yếu tố bất lợi cho cây
ngơ. Thực vậy, các giống ngơ trồng ở châu Âu đã thích nghi với việc hồn
thành chu kỳ sống của mình trong điều kiện ngày dài đã làm yếu đi nhu cầu
ngày ngắn. Kuperman F.I., 1977; Sain S.S., 1964 cho rằng trong điều kiện
chiếu sáng nhân tạo 12 giờ một ngày xúc tiến quá trình trổ cờ và hình thành
bắp (dẫn theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13].
Phản ứng với độ dài ngày cịn phụ thuộc vào các giống ngơ khác nhau,
nhất là về thời gian sinh trưởng. Một số nhà khoa học cho rằng các giống ngơ
chín sớm khơng cĩ phản ứng với quang chu kỳ. Chúng cĩ khả năng phát triển
ở bất kỳ quang chu kỳ nào. Các giống chín muộn khơng cĩ khả năng đĩ.
Một yếu tố quan trọng hơn độ dài chiếu sáng đĩ là cường độ ánh sáng
và chất lượng ánh sáng. Cũng theo Sain S.S và Kuperman F.I., các tia sáng
dài vào sáng sớm và chiều tối kìm hãm sự phát triển của thực vật; các tia sáng
ngắn vào ngững giờ ban ngày lại xúc tiến quá trình phát triển của chúng. Khi
nghiên cứu mối tương quan giữa năng suất ngơ và bức xạ mặt trời, Humlum J.
(Obrejanu, 1957) nhận thấy rằng để cĩ năng suất ngơ cao cần thiết các giờ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 20
chiếu sáng của mặt trời so với tổng lý thuyết là 55-64% vào tháng 5; 45 –
54% vào tháng 6 và 55 – 74% vào tháng 7, 8 và 9. ðộ dài chiếu sáng dưới
55% vào các tháng 7-9 sẽ làm giảm năng suất ngơ dưới mức bình thường (dẫn
theo Ngơ Hữu Tình, 1997) [12], [13]
2.4. Mối quan hệ giữa năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Năng suất hạt là sản phẩm của nhiều quá trình, hiện tượng kiểu hình,
sinh lý, sinh hĩa biểu hiện tổng hợp chu kỳ sống của cây trồng được điều
khiển bằng kiểu gen và tác động của các yếu tố mơi trường. Bên cạnh kiểu
gen một số yếu tố chính quyết định đến năng suất hạt cĩ thể nhận biết qua
khung khái niệm đã được phát triển.
a) Bức xạ mặt trời (Solar radiation): Dưới điều kiện tối ưu nước và dinh
dưỡng, bức xã mặt trời được tán cây hấp thu là một yếu tố chính tạo thành
năng suất hạt.
GY = [RAD x %RI x GLD x RUE] x HI
Trong đĩ: GY = Năng suất hạt (grain yield)
+ RAD = Bức xạ tới/ngày (incident radiation per day (e.g.- 20 MJ/m2
or 2 x 105 MJ/ha)
+ %RI = Phần bức xạ tới được chắn bởi tán lá cây (e.g.-45% tồn bộ
chu kỳ sống của cây)
+ GLD = Thời gian diện tích lá xanh (e.g.-100days)
+ RUE = Bức xạ sử dụng hiệu quả (e.g.- 2 g MJ-1, or 2 x 10-6 t/MJ)
+ HI = Hệ số thu hoạch (e.g.- 0.40)
Yếu tố trình bày trong ngoặc là năng suất sinh vật học là tổng năng suất
vật chất khơ trong tồn bộ chu kỳ sống của cây và hệ số thu hoặch HI là phần
hệ số hiệu quả với hạt ví dụ tính như sau:
Tổng vật chất khơ = [2x105 x 0.45 x 100 x 2 x 10-6] = 18 tấn/ha
Năng suất hạt = 18 x 0.40 = 7,2 tấn/ha
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 21
b) ðạm dễ tiêu (Nitrogen availability): đạm dễ tiêu cũng là một quyết định
quan trọng đến năng suất cây trồng, phân tích như trên ta cĩ:
GY = [NA x Nhút x NUE] x HI
Trong đĩ:
+ NA = Tổng số đạm dễ tiêu “nitrate or ammonium(e.g.- 300 kg N/ha)”
+ Nhút = Là phần đạm dễ tiêu cây hút được (e.g.- 0.50)
+ NUE = Hiệu quả sử dụng đạm (e.g.- 0.12 t vật chất khơ/kg N)
+ HI = Hệ số thu hoạch (e.g.- 0.40)
Ví dụ tổng vật chất khơ và năng suất hạt như sau:
Tổng vật chất khơ = [300 x 0.50 x 0.12] = 18 tấn/ha
Năng suất hạt = 18 x 0.040 = 7,2 tấn/ha
c) Nước hữu hiệu (Water availability): Phân tích tương tự như trên, trên cơ
sở lượng nước hữu hiệu với cây trồng.
GY = [W x Ptrans x WUE] x HI
Trong đĩ:
+ W = Tổng lượng nước hữu hiệu với cây trồng (e.g.- 750mm)
+ Ptrans = Nước bốc hơi do cây trồng (e.g.- 0.60)
+ WUE = Hiệu quả sử dụng nước (e.g.- 0.04 t dry matter/mm)
+ HI = Hệ số thu hoạch (e.g.- 0.40)
Tổng năng suất sinh vật học và năng suất hạt sẽ là:
+ Tổng năng suất sinh vật học = [750 x 0.60 x 0.040] = 18 tấn/ha
+ Năng suất hạt = 18 x 0.040 = 7.2 tấn/ha
Lượng nước bốc hơi bởi cây trồng ảnh hưởng của độ sâu đất, thành
phần cơ giới, lượng mưa, lượng nước tưới, mất nước do cỏ dại, mất nước do
bốc hơi bề mặt đất etc. Các nghiên cứu chỉ ra rằng năng suất sinh khối là
đường tuyến tính với hơ hấp tích lũy (nước bốc hơi x WUE). Hiệu quả sử
dụng nước là tỷ lệ nghịch với thiếu hụt áp suất hơi nước (VPD, i.e.- là khả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 22
năng áp suất để hút nước). Nhiệt độ khơng khí cao hơn tăng hơi nước cĩ thể
hút của cây và như vậy VPD cao hơn. Nhìn chung cây C4 sử dụng nước hiệu
quả hơn cây C3, mặc dù vậy tại mức cây trồng sử dụng nước hiệu quả WUE
xuất hiện với đất khơ và đất tốt. Một số biến động của WUE cĩ thể biến động
tỷ lệ hơ hấp duới những điều kiện bất thuận [27], [39].
d) Yếu tố tạo thành năng suất (Yield components): Các yếu tố cây trồng
khác nhau quyết định năng suất cuối cùng của hạt:
GY = Số cây /ha x RPP x GPR x WPG
+ Trong đĩ:
Số cây/ha = 45.000 cây/ ha
RPP
= Số bắp/cây (e.g.- 1.2)
GPR = Số hạt/bắp (e.g.- 400)
WPG = Khối lượng hạt (e.g 334 mg or 334 x 10-9 ton)
HI = Hệ số thu hoạch (e.g.- 0.40)
Tổng năng suất lý thuyết và năng suất hạt sẽ là:
Năng suất sinh vật học = [45.000 x 1.2 x 400 x 334 x10-9]= 18 tấn/ha
Năng suất hạt = 18 x 0.040 = 7,2 tấn/ha
e) Nguồn và sức chứa (Source and sink) :
Hạn chế của nguồn hay sức chứa đã cĩ những cuộc tranh luận dài và
phụ thuộc của nĩ lên mơi trường, hai yếu tố này hạn chế năng suất ở rất nhiều
mức khác nhau.
Tổng cung cấp cho đồng hĩa của nguồn được xác định như sau:
+ Lượng hút của cây cho sinh trưởng như [RAD x %RI x GLD], [W x
Ptrans] và [NA x Nuptake].
+ Hiệu quả chuyển đổi các yếu tố của cây thành carbohydrates,
proteins và lipids – xây dựng các cơ quan (the building blocks of the plant
(e.g., RUE, WUE, NUE)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 23
+ Thời gian nhận được các yếu tố sinh trưởng.
Hạn gây giảm diện tích lá (%RI), nếu hạn xảy ra trước ra hoa hay tại
bất kỳ thời gian phát triển nào của cây hạn đều làm giảm tỷ lệ quang hợp
(RUE, WUE hoặc NUE) và với quá trình tổng đồng hĩa của cây. Hạn sau ra
hoa giảm tuổi thọ lá xanh, như thế dưới điều kiện hạn nĩ cĩ thể là yếu tố hạn
chế chủ yếu đối với năng suất hạt. Năng suất hạt cũng được quyết định bởi
mức độ cấu trúc bắp hạt và tế bào nội nhũ là đồng hĩa và xây dựng sức chứa.
Trong giai đoạn trước trỗ ngơ hình thành nhiều bắp và nhiều hoa hơn
trong hai tuần nở hoa. Số bắp, số hạt và tế bào nội nhũ được xác định, ngơ rất
mẫn cảm thời kỳ này.
Giai đoạn tích lũy vào hạt quyết định độ lớn bắp, hạt và tế bào nội nhũ
đã hình thành trong giai đoạn ra hoa. Giai đoạn này hạn chủ yếu ảnh hưởng
đến yếu tố sức chứa.
Bởi vậy thời gian và cường độ hạn xác định yếu tố hạn chế thực sự đến năng
suất hạt.
Nếu điều kiện sinh trưởng thuận lợi ở thời kỳ trước ra hoa và trong thời
gian ra hoa, bởi vậy cây trồng thiết lập được diện tích lá lớn, là cơ sở để hình
thành lên số hạt cũng như số bắp. Hạn xảy ra sau ra hoa là nguyên nhân lá tàn
sớm. Nguồn cung cấp đồng hố cho hạt sẽ hạn chế, cĩ nhiều hạt nhỏ vì hạn
chế quá trình đồng hĩa từ nguồn năng lượng mặt trời (P. Zaidi, 2003) [45].
2.5. Những nghiên cứu về kỹ thuật thâm canh ngơ
Kỹ thuật canh tác cũng như thời gian và phương pháp gieo trồng, mật
độ trồng, làm đất tối thiểu là cĩ hiệu quả giảm mức độ hạn. ðộ dài mùa vụ
gieo trồng phụ thuộc vào thời gian mưa. Gieo trồng sớm giảm rủi ro cho cây
vào thời kỳ cuối là thời kỳ kết hạt. Kết hợp ngày trồng phù hợp với hình thức
phân bố mưa là phương pháp tránh hạn cho cây trồng vào những giai đoạn
sinh trưởng phát triển cơ bản gọi là canh tác đối phĩ “Response farming”, là
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 24
một tiếp cận tốt nhất. Mặc dù vậy điều này cần những thơng tin đầy đủ và dài
hạn về phân bố mưa của những khu vực đặc thù. Kỹ thuật khác là giảm quần
thể cây ngơ để duy trì lượng nước hữu hiệu của cây trên mức tối thiểu. Ví dụ
ở Nam Phi ngơ chín muộn trồng ở điều kiện lượng mưa hàng năm là 500 –
600mm thường gieo trồng mật độ thấp khoảng 10.000 cây trên ha với hàng
cách hàng là 2m. Các giống ngơ được chọn để trồng là những giống cĩ khả
năng đẻ nhánh tốt như thế trong trường hợp lượng mưa tốt cĩ thể khai thác
đầy đủ diện tích và lượng nước (Magson, 1997). Quản lý độ ẩm thơng qua
việc làm giảm thốt hơi nước bề mặt đất cho phép bảo tồn độ ẩm dài hơn cho
cây. Sau thu hoạch vào mùa đơng cĩ thể làm đất sớm để gieo trồng kịp thời
tận dụng thời gian khi mừa mưa bắt đầu (Waddingtons, 1995) [53].
Nghiên cứu kỹ thuật canh tác rất cần thiết ở các nước đang phát triển để
giảm chi phí, bảo tồn nguồn tài nguyên và nâng cao sản lượng ngơ. Quản lý đất
đai, độ màu mỡ của đất trên cơ sở nững hiểu biết để bảo tồn vật chất hữu cơ ở
đất Nhiệt đới, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng phân bĩn là cần thiết [34].
Các thử nghiệm đồng ruộng đã được thực hiện trong 3 năm để xác định
ảnh hưởng của loại phân, hàm lượng đạm trong phân và phương pháp bĩn
đạm đến năng suất và hàm lượng đạm trong mơ lá của ngơ ở 02 điểm vùng
Savanna của Nigeria. Các loại phân urea và nitrat amon đã được nghiên cứu ở
các mức 0, 50, 100 và 150 kg N/ha, phương pháp bĩn cĩ che phủ và khơng
che phủ. Kết quả chỉ ra rằng loại phân và phương pháp bĩn cho năng suất ngơ
sai khác khơng cĩ ý nghĩa, nhưng tỷ lệ đạm cho năng suất và hàm lượng đạm
trong mơ lá ngơ khác nhau cĩ ý nghĩa ở cả 2 địa phương. Như vậy sử dụng
loại phân cĩ tỷ lệ đạm nguyên chất cao tốt hơn loại cĩ hàm lượng thấp, mặc
dù bĩn lượng nguyên chất như nhau [51].
Nghiên cứu đánh giá sinh trưởng của ngơ và năng suất thân lá làm thức
ăn gia súc, khi phối hợp phân hữu cơ ở các mức: 1500, 3000 và 4500 kg/ha
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 25
với phân vơ cơ ở các mức: 0, 30, 60, 90, 120 và 150 kg/ha. Kết quả cho thấy,
tất cả các thơng số về cây ngơ đều cĩ tương quan cĩ ý nghĩa với sự phối hợp
giữa phân chuồng và phân đạm. Các đặc điểm như chiều cao cây, đường kính
thân và năng suất thân lá cao nhất khi bĩn 120 kgN và 3000 kg phân hữu cơ.
Như vậy cĩ thể thấy khi bĩn phối hợp phân chuồng và phân vơ cơ đặc biệt là
đạm ở một tỷ lệ nhất định làm tăng khả năng sinh trưởng phát triển thân lá
của ngơ [33].
Sulfur bị thiếu hụt phổ biến ở đất Châu Phi, nĩ chỉ cĩ lượng rất nhỏ
trong những loại đất màu mỡ. Phân tích lưu chuyển lưu huỳnh cho thấy các
giống ngơ cĩ năng suất cao hơn lưu huỳnh tăng hạn chế. ðặc điểm của ngơ
với dinh dưỡng lưu huỳnh trong điều kiện ruộng nơng dân ở 4 vùng của
Malawi đã khẳng định năng suất ngơ tương quan với lưu huỳnh. Nghiên cứu
thực hiên ở 4 vùng cĩ 2 vùng đất thấp và 2 vùng đất cao đá vơi. Các cây ngơ
ở 238 hộ nơng dân đã được lấy 8 – 10 lá ở giai đoạn phun râu để phân tích.
Thí nghiệm phân tích lặp lại 2 năm với tổng số 20 nơng dân để xác định năng
suất của ngơ tương quan với lưu huỳnh khơng cĩ đạm và lân. Sự khác nhau
cĩ ý nghĩa ở chuẩn đốn hàm lượng lưu huỳnh thơng qua chỉ số N:S ở các
mẫu lá bao và lá ngơ. Tỷ lệ N:S các lá bao đầu là 1.46 g/kg S; và chỉ số S
12.2; và tỷ lệ N:S là 11.5 ở các lá đầu là dự đốn năng suất ngơ tốt nhất. Như
vậy tương quan giữa lưu huỳnh và năng suất ngơ là rất ý nghĩa (R2 = 0.58).
Năng suất ngơ đã biểu hiện tương tác N x S như thế sẽ khơng cĩ tương quan
với lưu huỳnh nếu khơng bĩn đạm. Nếu bĩn 80 kgN/ha tương quan năng suất
ngơ và lưu huỳnh biểu hiện ở tất cả các điểm thí nghiệm. ðường cong tương
quan của S cho thấy cĩ ý nghĩa từ 5 đến 10 kg S/ha trung bình hệ số năng suất
từ 90 đến 142 kg hạt/kg S [47].
Vi khuẩn yếm khí trong phân động vật là một nguồn sinh học rất hữu
ích tạo ra khí methane hỗ trợ hoạt động kinh doanh trang trại. Hai thí nghiệm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 26
trong nhà kính đã xác định hiệu quả của vi khuẩn yếm khí trong phân gia súc
khi bĩn cho ngơ (Zea mays L.) và liên kết với đạm dễ tiêu trong đất, một loại
đất axít và một loại đất kiềm. Thí nghiêm 1 sử dụng phân chuồng hoai mục ở
mức 0, 100, 200, và 300 N/g đất khơ (pH 5,2; đất mùn thơ, hỗn hợp, vi khuẩn
Fragiudepts) và (pH 7,4; mùn mịn, hỗn hợp và vi khuẩn Glossoboric
Hapludalfs). Ở thí nghiệm 2, tỷ lệ phân chuồng 200 N/g đất khơ bĩn cho đất
và so sánh với phân chuồng tươi. Các loại phân vơ cơ Ca(NO3)2, NH4NO3, và
(NH4)2SO4 bĩn ngang bằng tỷ lệ đạm nguyên chất với phân chuồng. Ở cả hai
thí nghiệm tất cả chỉ tiêu về sinh trưởng của cây (khối lượng khơ, đạm tổng
số, chiều cao, đường kính thân) sau khi bĩn phân chuồng ở loại đất axit đều
ngang bằng hoặc cao hơn ở loại đất kiềm. ðạm tổng số và đạm dễ tiêu ở cơng
thức bĩn phân chuồng nhỏ hơn cơng thức bĩn phân vơ cơ. Năng suất ngơ ở
cơng thức bĩn phân chuồng khơng thể do tồn bộ đạm dễ tiêu trong đất tạo
nên. Vật chất hữu cơ trong phân chuồng và vi khuẩn yếm khí phân hủy chất
hữu cơ (trong đất chua) cĩ thể cải thiện điều kiện của đất giúp cho ngơ sử
dụng đạm hiệu quả hơn [44].
2.6. Tương tác kiểu gen với mơi trường và sự ổn định của giống
Tương tác kiểu gen G (genotype) và mơi trường E (Environment) ký
hiệu là GEI (Genotype x environment interactions). Là hiện tượng hai hay
nhiều kiểu gen phản ứng khác nhau với sự thay đổi của mơi trường
(Paolo,2002). QEI (Quantitative trait locus x environment interaction) là
tương tác giữa các tính trạng số lượng và mơi trường [49]. Khái niệm này trên
cơ sở của Eberhard và Rusell (1966), cũng như của Bernardo (2002). Tính ổn
định cĩ thể đánh giá bằng một số phương pháp, một phương pháp thơng dụng
là hồi quy của kết quả kiểu gen trên chỉ số mơi trường. Nhìn chung chỉ số mơi
trường là khơng vượt qua độ lệch trung bình kiểu hình tại mơi trường j từ giá
trị trung bình kiểu hình trên tất cả các mơi trường. Do đĩ kiểu hình của mỗi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 27
kiểu gen của cá thể trong mỗi mơi trường là hồi quy trên chỉ số mơi trường
(Bernardo 2002 ký hiệu tj) tạo ra một dốc (giá trị bi) cho mỗi một kiểu gen
hoặc giống được đánh giá. Mơ hình phân tích tính ổn định của Eberhart và
Russell (1966) cũng như của Bemardo (2002) như sau:
Pij =µ+ gi + bitj +δij + eij
Trong đĩ:
Pij là giá trị kiểu hình của kiểu gen hoặc giống i ở mơi trường j
µ giá trị trung bình tồn bộ thí nghiệm
gi tác động của kiểu gen i qua các mơi trường
bi là đường hồi quy của pij trên tj
tj là chỉ số mơi trường (ảnh hưởng của mơi trường j lên các kiểu gen)
δij độ lệch của pij từ gía trị hồi quy cho một tj
eij là sai số trong một mơi trường
Sự ổn định (của nhiều loại) cĩ thể được xác định trên cơ sở hồi quy
này, tiếp cận này cĩ một số hạn chế: sự ổn định nào phụ thuộc lên các địa
phương (mơi trường) và các kiểu gen nào gồm trong thí nghiệm một kiểu
gen đĩ ổn định trong một loạt mơi trường nhưng cĩ thể khơng ổn định với
kiểu gen khác, tương tự một kiểu gen ổn định nếu đánh giá với một loạt các
kiểu gen khác nhau. Như thế tính ổn đinh của giống cĩ thể đánh giá theo
một số phương pháp [29]. Theo Lin và cộng sự (1986) ổn định c._. 0.306
4 0.006 0.048 -0.042 0.129 0.280
5 0.008 0.048 -0.041 0.156 0.304
6 0.000 0.048 -0.048 0.010 0.083
7 0.007 0.048 -0.042 0.138 0.288
8 0.001 0.048 -0.048 0.016 0.105
9 0.019 0.048 -0.029 0.391 0.460
---------------------------------------------------------
CAC KIEM DINH
-----------------------------------------------------
Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong
H0 : m1 = m2 = ... = Mv
Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1
Gia tri Ftn( 8; 9) 159.35
------------------------------------------------------
Kiem dinh ve cac he so hoi quy
H0: b1 = b2 = ...=bv
Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1
Gia tri Ftn( 8; 9) 18.90
--------------------------------------------------------
Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1)
Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb
-------------------------------------------------------------------
Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob
V 1 4.250 3.250 0.816 3.983 0.918
V 2 -0.170 -1.170 0.127 9.188 0.965
V 3 -2.104 -3.104 0.714 4.349 0.924
V 4 -2.888 -3.888 0.645 6.027 0.946
V 5 1.612 0.612 0.709 0.864 0.727
V 6 -0.580 -1.580 0.181 8.740 0.963
V 7 4.022 3.022 0.666 4.540 0.928
V 8 -0.091 -1.091 0.228 4.792 0.931
V 9 4.949 3.949 1.122 3.519 0.908
-----------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 115
BANG UOC LUONG NANG SUAT THEO HOI QUY
-------------------------------------------------------------
GIONG TBINH HE SO HQ GIA TRI CHI SO I
Cua tung dia diem
0.07 0.03 -0.10
--------------------------------------------------------------
V 1 35.03 4.25 35.32 35.16 34.62
V 2 34.43 -0.17 34.42 34.42 34.44
V 3 34.88 -2.10 34.74 34.82 35.08
V 4 34.70 -2.89 34.50 34.61 34.98
V 5 34.26 1.61 34.37 34.31 34.10
V 6 33.86 -0.58 33.82 33.84 33.91
V 7 33.49 4.02 33.76 33.61 33.09
V 8 33.88 -0.09 33.87 33.87 33.88
V 9 33.44 4.95 33.78 33.59 32.96
-----------------------------------------------------------
Bang tom tat de lua chon giong
-------------------------------------------------------------
GIONG TBINH HE SO HQ Ttn S2D Ftn
--------------------------------------------------------------
V 1 35.034 4.250 3.983 -0.038 0.207
V 2 34.427 -0.170 9.188 -0.048 0.005
V 3 34.879 -2.104 4.349 -0.041 0.158
V 4 34.696 -2.888 6.027 -0.042 0.129
V 5 34.258 1.612 0.864 -0.041 0.156
V 6 33.858 -0.580 8.740 -0.048 0.010
V 7 33.487 4.022 4.540 -0.042 0.138
V 8 33.876 -0.091 4.792 -0.048 0.016
V 9 33.439 4.949 3.519 -0.029 0.391
-----------------------------------------------------------
Tinh trung binh cho tat ca cac giong
He so hoi quy B : 1.000 Sai so StB : 0.658
Gia tri trung binh Xtm : 34.217 Sai so Stm : 0.057
Ket thuc - Tam biet
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 116
Tính ổn định về tính trạng tỷ lệ hạt trên bắp của các giống ngơ qua ba tiểu vùng sinh thái Vụ thu năm 2008
Phan tich tinh on dinh cua
9 giong thi nghiem
3 diem nghien cu
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 1
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 77.59 8 9.70( msg) 12.144( msg/mse)
Lap lai 855.38 5 171.08( msl) 214.219( msl/mse)
Ngau nhien 31.94 40 0.80( mse)
Toan bo 964.91 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 340229.03
Tong binh phuong 341193.94
-------------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 2
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 58.88 8 7.36( msg) 5.791( msg/mse)
Lap lai 559.57 5 111.91( msl) 88.063( msl/mse)
Ngau nhien 50.83 40 1.27( mse)
Toan bo 669.28 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 341557.49
Tong binh phuong 342226.77
-------------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 3
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 94.55 8 11.82( msg) 113.529( msg/mse)
Lap lai 251.68 5 50.34( msl) 483.491( msl/mse)
Ngau nhien 4.16 40 0.10( mse)
Toan bo 350.40 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 369444.07
Tong binh phuong 369794.46
-------------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI TONG HOP QUA CAC DIA DIEM
-------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
-------------------------------------------------------------------------
Dia diem 383.33 2 191.66(ms5) 1.725(ms5/ms4)
Lap lai/ dia diem 1666.63 15 111.11(ms4) 153.355(ms4/ms1)
Giong 221.58 8 27.70(ms3) 46.954(ms3/ms2)
Giong* Diadiem 9.44 16 0.59(ms2) 0.814(ms2/ms1)
Ngau nhien 86.94 120 0.72(ms1)
--------------------------------------------------------------------------
Toan bo 2367.91 161
--------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 117
CAC TRUNG BINH CUA CAC GIONG TAI CAC DIA DIEM
DD1 DD2 DD3
V 1 81.67 81.64 85.10
V 2 79.43 79.37 82.46
V 3 80.65 80.65 84.14
V 4 80.07 80.07 84.10
V 5 79.52 79.47 82.64
V 6 77.79 78.27 81.28
V 7 78.51 78.45 81.47
V 8 78.72 78.52 81.65
V 9 78.01 79.33 81.58
CAC TRUNG BINH CUA CAC GIONG
82.80 80.42 81.81 81.41 80.55 79.12
79.48 79.63 79.64
LSD khi so 2 trung binh : 0.543
Trung binh cua tat cac giong : 80.54
BANG PHAN TICH
KHI TINH HOI QUY TUYEN TINH
CAC GIONG THEO CHI SO
-----------------------------------------------------------------------
Giong
V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6
V 7 V 8 V 9
He so hoi quy
1.06 0.94 1.07 1.23 0.96 1.00
0.91 0.92 0.91
-----------------------------------------------------------------------
PHAN TICH PHUONG SAI
Toan bo
(Total)
7.94 6.24 8.11 10.84 6.59 7.135
5.96 6.13 6.53
Do hoi quy
(Regression)
7.92 6.22 8.10 10.82 6.57 7.08
5.93 6.07 5.82
Do lech
(Deviation)
0.02 0.02 0.01 0.02 0.02 0.05
0.02 0.06 0.71
Tinh chung cho cac giong
Toan bo : 65.461 Do hoi quy : 64.529 Do lech : 0.932
----------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 118
PHAN TICH DO ON DINH
QUA CAC DUONG HOI QUY THEO CHI SO I
BANG PHAN TICH PHUONG SAI TOAN BO
DUA VAO TRUNG BINH QUA CAC LAN LAP
----------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
----------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------
GIONG + DIA DIEM 102.39 26 3.94
------------------------------------------------------------------
Giong 36.93 8 4.62(ms3) 44.575(ms3/ms1)
Dia diem+(Giong*Ddiem) 65.46 18 3.64
..................................................................
Dia diem(Tuyen tinh) 63.89 1 63.89
Giong*Ddiem(Tuyen tinh) 0.64 8 0.08(ms2) 0.774(ms2/ms1)
Tong do lech Binh phuong 0.93 9 0.10(ms1)
( Pooled deviations )
.....................................................................
Tong do lech binh phuong cua tung giong
Giong SS do lech BTd Ms Ftn
giong so 1 0.019 1 0.019 0.158
giong so 2 0.021 1 0.021 0.171
giong so 3 0.014 1 0.014 0.118
giong so 4 0.018 1 0.018 0.151
giong so 5 0.020 1 0.020 0.164
giong so 6 0.053 1 0.053 0.439
giong so 7 0.022 1 0.022 0.180
giong so 8 0.060 1 0.060 0.498
giong so 9 0.705 1 0.705 5.839
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.
Sai so chung 14.490 120 0.121 msec
( Pooled error)
-------------------------------------------------------------------
CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG
82.803 80.421 81.813 81.414 80.546 79.117
79.476 79.632 79.640
LSD khi so 2 trung binh
sau khi phan tich do on dinh : 0.728
Bang Phan tich do on dinh cua giong
--------------------------------------------------------
Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh
Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob
---------------------------------------------------------
1 0.019 0.121 -0.102 0.158 0.306
2 0.021 0.121 -0.100 0.171 0.317
3 0.014 0.121 -0.107 0.118 0.268
4 0.018 0.121 -0.102 0.151 0.300
5 0.020 0.121 -0.101 0.164 0.311
6 0.053 0.121 -0.068 0.439 0.484
7 0.022 0.121 -0.099 0.180 0.324
8 0.060 0.121 -0.061 0.498 0.511
9 0.705 0.121 0.584 5.839 0.984 *
---------------------------------------------------------
CAC KIEM DINH
-----------------------------------------------------
Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong
H0 : m1 = m2 = ... = Mv
Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1
Gia tri Ftn( 8; 9) 44.57
------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 119
Kiem dinh ve cac he so hoi quy
H0: b1 = b2 = ...=bv
Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1
Gia tri Ftn( 8; 9) 0.77
--------------------------------------------------------
Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1)
Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb
-------------------------------------------------------------------
Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob
V 1 1.056 0.056 0.052 1.086 0.763
V 2 0.936 -0.064 0.054 1.184 0.776
V 3 1.068 0.068 0.045 1.519 0.813
V 4 1.234 0.234 0.051 4.619 0.929
V 5 0.962 -0.038 0.053 0.721 0.700
V 6 0.999 -0.001 0.086 0.013 0.506
V 7 0.914 -0.086 0.055 1.550 0.816
V 8 0.925 -0.075 0.092 0.820 0.719
V 9 0.905 -0.095 0.315 0.300 0.597
-----------------------------------------------------------------
BANG UOC LUONG NANG SUAT THEO HOI QUY
-------------------------------------------------------------
GIONG TBINH HE SO HQ GIA TRI CHI SO I
Cua tung dia diem
-1.16 -1.01 2.17
--------------------------------------------------------------
V 1 82.80 1.06 81.57 81.74 85.10
V 2 80.42 0.94 79.33 79.48 82.46
V 3 81.81 1.07 80.57 80.73 84.13
V 4 81.41 1.23 79.98 80.17 84.10
V 5 80.55 0.96 79.43 79.58 82.64
V 6 79.12 1.00 77.95 78.11 81.29
V 7 79.48 0.91 78.41 78.55 81.46
V 8 79.63 0.92 78.56 78.70 81.64
V 9 79.64 0.91 78.59 78.73 81.61
-----------------------------------------------------------
Bang tom tat de lua chon giong
-------------------------------------------------------------
GIONG TBINH HE SO HQ Ttn S2D Ftn
--------------------------------------------------------------
V 1 82.803 1.056 1.086 -0.102 0.158
V 2 80.421 0.936 1.184 -0.100 0.171
V 3 81.813 1.068 1.519 -0.107 0.118
V 4 81.414 1.234 4.619 -0.102 0.151
V 5 80.546 0.962 0.721 -0.101 0.164
V 6 79.117 0.999 0.013 -0.068 0.439
V 7 79.476 0.914 1.550 -0.099 0.180
V 8 79.632 0.925 0.820 -0.061 0.498
V 9 79.640 0.905 0.300 0.584 5.839 *
-----------------------------------------------------------
Tinh trung binh cho tat ca cac giong
He so hoi quy B : 1.000 Sai so StB : 0.121
Gia tri trung binh Xtm : 80.540 Sai so Stm : 0.228
Ket thuc - Tam biet
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 120
Tính ổn định về tính trạng khối lượng 1000 hạt của các giống ngơ qua ba tiểu vùng sinh thái vụ thu 2008
Phan tich tinh on dinh cua
9 giong thi nghiem
3 diem nghien cu
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 1
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 1265.66 8 158.21( msg) 17.521( msg/mse)
Lap lai 3245.01 5 649.00( msl) 71.877( msl/mse)
Ngau nhien 361.18 40 9.03( mse)
Toan bo 4871.85 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 8597460.49
Tong binh phuong 8602332.34
-------------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 2
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 1324.57 8 165.57( msg) 16.158( msg/mse)
Lap lai 3506.48 5 701.30( msl) 68.438( msl/mse)
Ngau nhien 409.89 40 10.25( mse)
Toan bo 5240.94 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 8589115.14
Tong binh phuong 8594356.08
-------------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 3
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 1520.35 8 190.04( msg) 13.642( msg/mse)
Lap lai 4769.83 5 953.97( msl) 68.481( msl/mse)
Ngau nhien 557.21 40 13.93( mse)
Toan bo 6847.39 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 8657168.52
Tong binh phuong 8664015.91
-------------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI TONG HOP QUA CAC DIA DIEM
-------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
-------------------------------------------------------------------------
Dia diem 79.87 2 39.93(ms5) 0.052(ms5/ms4)
Lap lai/ dia diem 11521.31 15 768.09(ms4) 69.391(ms4/ms1)
Giong 4092.04 8 511.51(ms3) 441.507(ms3/ms2)
Giong* Diadiem 18.54 16 1.16(ms2) 0.105(ms2/ms1)
Ngau nhien 1328.28 120 11.07(ms1)
--------------------------------------------------------------------------
Toan bo 17040.04 161
--------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 121
CAC TRUNG BINH CUA CAC GIONG TAI CAC DIA DIEM
DD1 DD2 DD3
V 1 406.89 406.85 408.79
V 2 396.01 395.97 397.48
V 3 405.56 405.49 407.05
V 4 403.72 403.71 406.23
V 5 399.79 399.77 401.77
V 6 396.14 394.65 396.14
V 7 394.76 394.72 395.81
V 8 393.81 393.78 395.36
V 9 394.45 394.44 394.94
CAC TRUNG BINH CUA CAC GIONG
407.51 396.48 406.03 404.55 400.44 395.64
395.10 394.32 394.61
LSD khi so 2 trung binh : 0.761
Trung binh cua tat cac giong : 399.41
BANG PHAN TICH
KHI TINH HOI QUY TUYEN TINH
CAC GIONG THEO CHI SO
-----------------------------------------------------------------------
Giong
V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6
V 7 V 8 V 9
He so hoi quy
1.29 1.00 1.02 1.68 1.33 0.60
0.71 1.05 0.33
-----------------------------------------------------------------------
PHAN TICH PHUONG SAI
Toan bo
(Total)
2.47 1.48 1.54 4.20 2.65 1.492
0.76 1.64 0.16
Do hoi quy
(Regression)
2.45 1.47 1.53 4.15 2.62 0.53
0.76 1.63 0.16
Do lech
(Deviation)
0.02 0.01 0.01 0.05 0.03 0.96
0.00 0.02 0.00
Tinh chung cho cac giong
Toan bo : 16.401 Do hoi quy : 15.296 Do lech : 1.104
----------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 122
PHAN TICH DO ON DINH
QUA CAC DUONG HOI QUY THEO CHI SO I
BANG PHAN TICH PHUONG SAI TOAN BO
DUA VAO TRUNG BINH QUA CAC LAN LAP
----------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
----------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------
GIONG + DIA DIEM 698.41 26 26.86
------------------------------------------------------------------
Giong 682.01 8 85.25(ms3)694.698(ms3/ms1)
Dia diem+(Giong*Ddiem) 16.40 18 0.91
..................................................................
Dia diem(Tuyen tinh) 13.31 1 13.31
Giong*Ddiem(Tuyen tinh) 1.98 8 0.25(ms2) 2.022(ms2/ms1)
Tong do lech Binh phuong 1.10 9 0.12(ms1)
( Pooled deviations )
.....................................................................
Tong do lech binh phuong cua tung giong
Giong SS do lech BTd Ms Ftn
giong so 1 0.022 1 0.022 0.012
giong so 2 0.012 1 0.012 0.006
giong so 3 0.009 1 0.009 0.005
giong so 4 0.049 1 0.049 0.027
giong so 5 0.029 1 0.029 0.016
giong so 6 0.961 1 0.961 0.521
giong so 7 0.004 1 0.004 0.002
giong so 8 0.016 1 0.016 0.009
giong so 9 0.002 1 0.002 0.001
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.
Sai so chung 221.380 120 1.845 msec
( Pooled error)
-------------------------------------------------------------------
CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG
407.512 396.485 406.033 404.553 400.443 395.644
395.097 394.318 394.609
LSD khi so 2 trung binh
sau khi phan tich do on dinh : 0.792
Bang Phan tich do on dinh cua giong
--------------------------------------------------------
Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh
Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob
---------------------------------------------------------
1 0.022 1.845 -1.823 0.012 0.091
2 0.012 1.845 -1.833 0.006 0.066
3 0.009 1.845 -1.836 0.005 0.058
4 0.049 1.845 -1.796 0.027 0.135
5 0.029 1.845 -1.815 0.016 0.105
6 0.961 1.845 -0.884 0.521 0.521
7 0.004 1.845 -1.841 0.002 0.040
8 0.016 1.845 -1.828 0.009 0.078
9 0.002 1.845 -1.843 0.001 0.026
---------------------------------------------------------
CAC KIEM DINH
-----------------------------------------------------
Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong
H0 : m1 = m2 = ... = Mv
Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1
Gia tri Ftn( 8; 9) 694.70
------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 123
Kiem dinh ve cac he so hoi quy
H0: b1 = b2 = ...=bv
Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1
Gia tri Ftn( 8; 9) 2.02
--------------------------------------------------------
Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1)
Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb
-------------------------------------------------------------------
Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob
V 1 1.287 0.287 0.122 2.343 0.868
V 2 0.997 -0.003 0.090 0.038 0.512
V 3 1.018 0.018 0.078 0.232 0.576
V 4 1.675 0.675 0.182 3.709 0.912
V 5 1.331 0.331 0.141 2.345 0.868
V 6 0.599 -0.401 0.806 0.497 0.650
V 7 0.715 -0.285 0.054 5.318 0.938
V 8 1.049 0.049 0.105 0.465 0.642
V 9 0.330 -0.670 0.033 20.051 0.984 *
-----------------------------------------------------------------
BANG UOC LUONG NANG SUAT THEO HOI QUY
-------------------------------------------------------------
GIONG TBINH HE SO HQ GIA TRI CHI SO I
Cua tung dia diem
-0.40 -0.59 0.99
--------------------------------------------------------------
V 1 407.51 1.29 407.00 406.75 408.78
V 2 396.48 1.00 396.09 395.90 397.47
V 3 406.03 1.02 405.63 405.43 407.04
V 4 404.55 1.68 403.89 403.56 406.21
V 5 400.44 1.33 399.92 399.66 401.76
V 6 395.64 0.60 395.41 395.29 396.24
V 7 395.10 0.71 394.81 394.68 395.80
V 8 394.32 1.05 393.90 393.70 395.35
V 9 394.61 0.33 394.48 394.41 394.93
-----------------------------------------------------------
Bang tom tat de lua chon giong
-------------------------------------------------------------
GIONG TBINH HE SO HQ Ttn S2D Ftn
--------------------------------------------------------------
V 1 407.512 1.287 2.343 -1.823 0.012
V 2 396.485 0.997 0.038 -1.833 0.006
V 3 406.033 1.018 0.232 -1.836 0.005
V 4 404.553 1.675 3.709 -1.796 0.027
V 5 400.443 1.331 2.345 -1.815 0.016
V 6 395.644 0.599 0.497 -0.884 0.521
V 7 395.097 0.715 5.318 -1.841 0.002
V 8 394.318 1.049 0.465 -1.828 0.009
V 9 394.609 0.330 20.051 * -1.843 0.001
-----------------------------------------------------------
Tinh trung binh cho tat ca cac giong
He so hoi quy B : 1.000 Sai so StB : 0.288
Gia tri trung binh Xtm : 399.411 Sai so Stm : 0.248
Ket thuc - Tam biet
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 124
Phân tích tính ổn định của tính trạng năng suất của các giống ngơ qua ba
tiểu vùng sinh thái vụ thu 200
Phan tich tinh on dinh cua
9 giong thi nghiem
3 diem nghien cu
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 1
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 3421.24 8 427.65( msg) 72.416( msg/mse)
Lap lai 533.70 5 106.74( msl) 18.074( msl/mse)
Ngau nhien 236.22 40 5.91( mse)
Toan bo 4191.16 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 328957.33
Tong binh phuong 333148.49
-------------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 2
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 3372.50 8 421.56( msg) 7.284( msg/mse)
Lap lai 346.76 5 69.35( msl) 1.198( msl/mse)
Ngau nhien 2315.08 40 57.88( mse)
Toan bo 6034.33 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 293831.81
Tong binh phuong 299866.15
-------------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI
DIA DIEM 3
--------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
--------------------------------------------------------------------------
Giong 1084.61 8 135.58( msg) 10.918( msg/mse)
Lap lai 994.14 5 198.83( msl) 16.011( msl/mse)
Ngau nhien 496.71 40 12.42( mse)
Toan bo 2575.47 53
-------------------------------------------------------------------------
So dieu chinh 323820.01
Tong binh phuong 326395.48
-------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 125
BANG PHAN TICH PHUONG SAI TONG HOP QUA CAC DIA DIEM
-------------------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
-------------------------------------------------------------------------
Dia diem 579.99 2 290.00(ms5) 2.320(ms5/ms4)
Lap lai/ dia diem 1874.60 15 124.97(ms4) 4.920(ms4/ms1)
Giong 6555.05 8 819.38(ms3) 9.907(ms3/ms2)
Giong* Diadiem 1323.29 16 82.71(ms2) 3.256(ms2/ms1)
Ngau nhien 3048.02 120 25.40(ms1)
--------------------------------------------------------------------------
Toan bo 13380.95 161
--------------------------------------------------------------------------
CAC TRUNG BINH CUA CAC GIONG TAI CAC DIA DIEM
DD1 DD2 DD3
V 1 86.51 81.03 80.47
V 2 88.78 76.64 78.27
V 3 90.51 91.01 84.57
V 4 79.02 73.44 83.02
V 5 72.86 67.00 73.45
V 6 68.24 65.33 71.59
V 7 72.74 64.87 77.26
V 8 72.26 73.58 77.07
V 9 71.53 70.99 71.23
CAC TRUNG BINH CUA CAC GIONG
82.67 81.23 88.70 78.49 71.11 68.39
71.62 74.30 71.25
LSD khi so 2 trung binh : 6.427
Trung binh cua tat cac giong : 76.42
BANG PHAN TICH
KHI TINH HOI QUY TUYEN TINH
CAC GIONG THEO CHI SO
-----------------------------------------------------------------------
Giong
V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6
V 7 V 8 V 9
He so hoi quy
0.78 2.00 -0.69 1.76 1.50 1.04
2.37 0.13 0.10
-----------------------------------------------------------------------
PHAN TICH PHUONG SAI
Toan bo
(Total)
22.25 86.85 25.63 46.28 25.45 19.584
78.69 12.34 0.14
Do hoi quy
(Regression)
6.54 42.97 5.06 33.16 24.29 11.52
60.52 0.19 0.12
Do lech
(Deviation)
15.71 43.88 20.56 13.12 1.16 8.06
18.17 12.16 0.03
Tinh chung cho cac giong
Toan bo : 317.214 Do hoi quy : 184.357 Do lech : 132.857
----------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 126
PHAN TICH DO ON DINH
QUA CAC DUONG HOI QUY THEO CHI SO I
BANG PHAN TICH PHUONG SAI TOAN BO
DUA VAO TRUNG BINH QUA CAC LAN LAP
----------------------------------------------------------------
Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
----------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------
GIONG + DIA DIEM 1409.72 26 54.22
------------------------------------------------------------------
Giong 1092.51 8 136.56(ms3) 9.251(ms3/ms1)
Dia diem+(Giong*Ddiem) 317.21 18 17.62
..................................................................
Dia diem(Tuyen tinh) 96.67 1 96.67
Giong*Ddiem(Tuyen tinh) 87.69 8 10.96(ms2) 0.743(ms2/ms1)
Tong do lech Binh phuong 132.86 9 14.76(ms1)
( Pooled deviations )
.....................................................................
Tong do lech binh phuong cua tung giong
Giong SS do lech BTd Ms Ftn
giong so 1 15.708 1 15.708 3.711
giong so 2 43.882 1 43.882 10.366
giong so 3 20.563 1 20.563 4.857
giong so 4 13.124 1 13.124 3.100
giong so 5 1.163 1 1.163 0.275
giong so 6 8.062 1 8.062 1.904
giong so 7 18.171 1 18.171 4.292
giong so 8 12.156 1 12.156 2.872
giong so 9 0.028 1 0.028 0.007
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.
Sai so chung 508.003 120 4.233 msec
( Pooled error)
-------------------------------------------------------------------
CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC GIONG
82.669 81.231 88.697 78.493 71.107 68.388
71.622 74.303 71.251
LSD khi so 2 trung binh
sau khi phan tich do on dinh : 8.691
Bang Phan tich do on dinh cua giong
--------------------------------------------------------
Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh
Var deviations Pooled error S2di Ftn Prob
---------------------------------------------------------
1 15.708 4.233 11.475 3.711 0.947
2 43.882 4.233 39.649 10.366 0.998 *
3 20.563 4.233 16.329 4.857 0.972 *
4 13.124 4.233 8.890 3.100 0.923
5 1.163 4.233 -3.070 0.275 0.392
6 8.062 4.233 3.829 1.904 0.834
7 18.171 4.233 13.938 4.292 0.962 *
8 12.156 4.233 7.923 2.872 0.911
9 0.028 4.233 -4.205 0.007 0.067
---------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 127
CAC KIEM DINH
-----------------------------------------------------
Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong
H0 : m1 = m2 = ... = Mv
Dua vao ty so Ftn = ms3/ms1
Gia tri Ftn( 8; 9) 9.25
------------------------------------------------------
Kiem dinh ve cac he so hoi quy
H0: b1 = b2 = ...=bv
Dua vao ty so Ftn = ms2/ms1
Gia tri Ftn( 8; 9) 0.74
--------------------------------------------------------
Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b[i] = 1)
Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb
-------------------------------------------------------------------
Giong HSHQ b - 1 Sb Ttn Prob
V 1 0.780 -0.220 1.209 0.182 0.560
V 2 2.000 1.000 2.021 0.495 0.650
V 3 -0.687 -1.687 1.384 1.219 0.780
V 4 1.757 0.757 1.105 0.685 0.693
V 5 1.504 0.504 0.329 1.531 0.814
V 6 1.036 0.036 0.866 0.041 0.513
V 7 2.374 1.374 1.301 1.056 0.758
V 8 0.132 -0.868 1.064 0.816 0.719
V 9 0.104 -0.896 0.051 17.533 0.982 *
-----------------------------------------------------------------
BANG UOC LUONG NANG SUAT THEO HOI QUY
-------------------------------------------------------------
GIONG TBINH HE SO HQ GIA TRI CHI SO I
Cua tung dia diem
1.63 -2.65 1.02
--------------------------------------------------------------
V 1 82.67 0.78 83.94 80.60 83.46
V 2 81.23 2.00 84.50 75.93 83.27
V 3 88.70 -0.69 87.58 90.52 88.00
V 4 78.49 1.76 81.36 73.83 80.29
V 5 71.11 1.50 73.56 67.12 72.64
V 6 68.39 1.04 70.08 65.64 69.45
V 7 71.62 2.37 75.50 65.33 74.04
V 8 74.30 0.13 74.52 73.95 74.44
V 9 71.25 0.10 71.42 70.98 71.36
-----------------------------------------------------------
Bang tom tat de lua chon giong
-------------------------------------------------------------
GIONG TBINH HE SO HQ Ttn S2D Ftn
--------------------------------------------------------------
V 1 82.669 0.780 0.182 11.475 3.711
V 2 81.231 2.000 0.495 39.649 10.366 *
V 3 88.697 -0.687 1.219 16.329 4.857 *
V 4 78.493 1.757 0.685 8.890 3.100
V 5 71.107 1.504 1.531 -3.070 0.275
V 6 68.388 1.036 0.041 3.829 1.904
V 7 71.622 2.374 1.056 13.938 4.292 *
V 8 74.303 0.132 0.816 7.923 2.872
V 9 71.251 0.104 17.533 * -4.205 0.007
-----------------------------------------------------------
Tinh trung binh cho tat ca cac giong
He so hoi quy B : 1.000 Sai so StB : 1.172
Gia tri trung binh Xtm : 76.418 Sai so Stm : 2.717
Ket thuc - Tam biet
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2456.pdf