Đánh giá hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch Bà Chiểu ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh(VPBank)

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH (VPBANK) GVHD : TS Phạm Thị Nga SVTH : Huỳnh Thị Thu Thơ MSSV : 106401270 LỚP : 06DQTC Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 09 Năm 2010 ii LỜI CAM ĐOAN Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu trong khĩa luận được thực hiện tại Ngân hàng VPBank

pdf90 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch Bà Chiểu ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh(VPBank), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Phịng Giao Dịch Bà Chiểu, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010 Tác giả (ký tên) iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt bốn năm học tại trường Đại học Kỹ Thuật - Cơng Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh quý thầy cơ đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em kiến thức vơ cùng vững vàng khi bước chân vào cuộc sống và mơi trường làm việc sau này. Trước hết, em xin gởi đến tất cả quý thầy cơ trường Đại học Kỹ Thuật - Cơng Nghệ lịng biết ơn sâu sắc về những kiến thức vơ cùng quý giá mà thầy cơ đã truyền đạt cho chúng em. Quyển báo cáo này được hồn thành với sự giúp đỡ tận tình của cơ Phạm Thị Nga- người đã hướng dẫn em rất cụ thể, rất nhiệt tình và hỗ trợ em xuyên suốt trong quá trình làm bài báo cáo. Em xin chân thành cảm ơn cơ! Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, trưởng phịng và tồn thể cán bộ cơng nhân viên phịng tín dụng Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Hồ Chí Minh phịng giao dịch Bà Chiểu đã tạo điều kiện, tận tình chỉ dẫn, truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tế, đồng thời đã cung cấp cho em những số liệu cần thiết để em hồn thành báo cáo này. Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong nhận được ý kiến đĩng gĩp của quý thầy cơ trong hội đồng và các anh, chị trong phịng giao dịch để đề tài được hồn thiện và đầy đủ hơn. Kính chúc tồn thể quý thầy cơ, quý Ngân hàng, cùng gia đình và bạn bè sức khỏe dồi dào và thành cơng trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn ! TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm Sinh viên thực hiện Huỳnh Thị Thu Thơ iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... TP Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2010 Ký tên v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... TP Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2010 Ký tên vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG. .......................................................................................... 3 1.1 Ngân hàng thương mại .......................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 3 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế thị trường ................... 3 1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng................................................................... 3 1.1.3.1 Phân loại theo thời hạn ............................................................................ 4 1.1.3.2 Phân loại theo hình thức cho vay............................................................. 4 1.1.3.3 Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo ................................................. 4 1.2 Vai trị tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trường ................................... 5 1.2.1 Tín dụng .......................................................................................................... 5 1.2.2 Vai trị tín dụng ............................................................................................... 5 1.2.2.1 Vai trị của tín dụng đối với doanh nghiệp .............................................. 5 1.2.2.2 Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế .................................................. 5 1.2.2.3 Vai trị của tín dụng đối với hoạt động của NHTM ................................ 6 1.2.3 Nguyên tắc tín dụng ........................................................................................ 7 1.2.3.1 Hồn trả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết................................. 7 1.2.3.2 Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích và cĩ hiệu quả ......................... 7 1.2.3.3 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay phải theo quy định của chính phủ ........... 7 1.3 Các cơ sở pháp lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP Việt Nam....... 7 1.3.1 Cơ sở pháp lý................................................................................................... 7 1.3.2 Nội dung nghiệp vụ tín dụng .......................................................................... 8 1.3.2.1 Mục đích cho vay...................................................................................... 8 1.3.2.2 Đối tượng cho vay..................................................................................... 8 1.3.2.3 Điều kiện cho vay ..................................................................................... 8 1.3.2.4 Nguồn vốn................................................................................................. 9 1.3.2.5 Thời hạn cho vay .................................................................................... 10 1.3.2.6 Lãi suất cho vay...................................................................................... 10 1.3.2.7 Hạn mức tín dụng................................................................................... 10 1.3.2.8 Thẩm định dự án .................................................................................... 10 1.4 Chất lượng tín dụng............................................................................................. 12 1.4.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng ............................................................... 12 1.4.2 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ........................................................ 12 1.4.2.1 Chỉ tiêu về huy động vốn........................................................................ 12 1.4.2.2 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động.......................................................... 13 1.4.2.3 Chỉ tiêu hoạt động .................................................................................. 13 1.4.2.4 Mức tăng doanh số cho vay:................................................................... 13 1.4.2.5 Dư nợ tín dụng: ...................................................................................... 13 1.4.2.6 Vịng quay vốn tín dụng:........................................................................ 13 1.4.2.7 Hiệu quả sử dụng vốn vay:..................................................................... 14 1.4.2.8 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ............................................... 14 1.4.2.9 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE).............................. 14 vii 1.4.2.11 Nhĩm chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ cĩ vấn đề ................................ 15 1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng .......................................... 15 1.4.3.1 Các nhân tố bên ngồi............................................................................ 15 1.4.3.2 Các nhân tố từ phía khách hàng............................................................ 16 1.4.3.3 Các nhân tố từ phía ngân hàng............................................................. 17 CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH VPBANK ........... 19 2.1 Khái quát chung về ngân hàng VPbank ............................................................. 19 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng VPBank ......................... 19 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VPBank ....................................................... 22 2.2 Giới thiệu sơ lược VPBank – PGD Bà Chiểu...................................................... 24 2.2.1 Khái quát về VPBank - PGD Bà Chiểu....................................................... 24 2.2.3 Chính sách và quy chế cho vay tại vpbank – PGD Bà Chiểu ...................... 28 2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại VPBank-PGD Bà Chiểu ..................... 32 2.3.1 Quy trình giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại VPBank – PGD Bà Chiểu .......... 32 2.3.2 Tình hình huy động vốn của VPBank - PGD Bà Chiểu............................... 33 2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tại VPBank – PGD Bà Chiểu ................................ 38 2.4.1 Quy trình cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu........................................ 38 2.4.1.1 Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn ......................... 38 2.4.1.2 Tiếp nhận hồ sơ vay vốn......................................................................... 39 2.4.1.3 Thẩm định khách hàng .......................................................................... 39 2.4.1.4 Tập hợp hồ sơ trình trưởng phịng tín dụng và giám đốc PGD............ 39 2.4.1.5 Hồn thiện hồ sơ tín dụng ...................................................................... 40 2.4.1.6 Thực hiện quyết định cấp tín dụng........................................................ 40 2.4.1.7 Kiểm tra và xử lý nợ vay........................................................................ 41 2.4.1.8 Tất tốn hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ ........................................ 44 2.4.1.9 Nhận xét quy trình cho vay.................................................................... 44 2.4.2 Đánh giá tình hình dư nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu ............................ 45 2.4.2.1 Xét về kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay........................................... 46 2.4.2.2 Xét kết cấu dư nợ theo thành phần ngành kinh tế................................ 48 2.4.3 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu......... 50 2.4.3.1 Doanh số cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu .................................. 50 2.4.3.2 Doanh số thu hồi nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu.............................. 52 2.4.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của VPBank- PGD Bà Chiểu ......... 53 2.4.4.1 Chỉ tiêu nợ quá hạn ................................................................................ 53 2.4.4.2 Chỉ tiêu về dư nợ trên vốn huy động ..................................................... 54 2.4.4.3 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng................................................. 55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH VPBANK .............................................. 57 3.1 Một số kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại VPBank - PGD Bà Chiểu ............................................................. 57 3.1.1 Kết quả đạt được........................................................................................... 57 viii 3.1.2 Những mặt tồn tại, nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trên .......................... 59 3.2 Định hướng phát triển của VPBank - PGD Bà Chiểu trong thời gian tới ......... 64 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại VPBank – PGD Bà Chiểu .......................................................................................................................... 64 3.3.1 Tăng cường cơng tác huy động vốn.................................................................. 64 3.3.2 Nâng cao chất lượng tín dụng....................................................................... 65 3.3.3 Cải tiến, đa dạng hố cơ cấu, loại hình cho vay ........................................... 67 3.3.4 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá ................................................................... 68 3.3.5 Nâng cao năng lực chuyên mơn của cán bộ tín dụng........................................ 69 3.3.6 Tăng cường cơng tác thẩm định, kiểm tra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng .. 71 3.3.7 Tăng cường kiểm tra tín dụng ...................................................................... 71 3.3.8 Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn. ................................................ 72 3.3.9 Xây dựng mơi trường làm việc chuyên nghiệp ............................................ 72 3.4 Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại VPBank – PGD Bà Chiểu.......................................................................................... 73 3.4.1 Kiến nghị đối với NH VPBank........................................................................ 73 3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 74 3.4.3 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành cĩ liên quan .............................. 75 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 76 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................ 77 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn ................................................................34 Bảng 2.2: Dư nợ phân theo thời hạn cho vay ................................................ 46 Bảng 2.3: Dư nợ phân theo theo ngành kinh tế ..............................................48 Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo kỳ hạn .......................................................50 Bảng 2.5: Doanh số thu hồi nợ ......................................................................52 Bảng 2.6: Chỉ tiêu nợ quá hạn .......................................................................53 Bảng 2.7: Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động ..................................................54 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh PGD Bà Chiểu ...............................55 Bảng 2.9: Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng...........................................56 DANH MỤC ĐỒ THỊ Hình 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa người đi vay và người bảo lãnh .......... 9 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank....................................................... 23 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức VPBank Hồ Chí Minh- PGD Bà Chiểu .............. 26 Hình 2.3: Quy trình tiền gửi tiết kiệm tại VPBank – PGD Bà Chiểu ................... 32 Hình 2.4: Biểu đồ huy động vốn theo loại tiền gửi .............................................. 35 Hình 2.5: Biểu đồ huy động vốn theo thành phần kinh tế .................................... 36 Hình 2.6: Biểu đồ huy động vốn theo kỳ hạn ...................................................... 37 Hình 2.7: Quy trình cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu ................................ 38 Hình 2.8: Biểu đồ dư nợ theo thời hạn cho vay ................................................... 47 Hình 2.9: Biểu đồ dư nợ phân theo ngành kinh tế ............................................... 48 Hình 2.10: Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn cho vay ............................... 50 Hình 2.11: Biểu đồ doanh số thu hồi nợ.............................................................. 52 Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập, hầu hết các doanh nghiệp đều cần một lượng vốn lớn để tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, hay mở rộng quy mơ hoạt động sản xuất. Đặc biệt, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ gia đình kinh doanh sản xuất nhỏ lẻ ở Việt Nam hiện nay chiếm một số lượng rất lớn trong nền kinh tế và họ gặp rất nhiều khĩ khăn khi đi vay, nhưng họ lại rất cần vốn. Đây là một cơ hội và thách thức đối với ngân hàng. Cĩ thể nĩi vốn là tiền đề, là cơ sở đầu tiên để các doanh nghiệp, cá nhân mở rộng sản xuất kinh doanh và đổi mới cơng nghệ. Các doanh nghiệp, cá nhân cĩ thể tạo vốn bằng nhiều cách khác nhau: cĩ thể tích luỹ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, huy động vốn, liên doanh liên kết, hay vay mượn chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp, cá nhân khác. Nhưng muốn ổn định và cĩ lợi thế nhất giúp các doanh nghiệp, cá nhân tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới cơng nghệ là nguồn vốn từ các Ngân hàng thương mại. Hiện nay các doanh nghiệp, cá nhân đang thiếu vốn trong khi vốn tồn đọng trong các ngân hàng thương mại khơng phải là ít. Như vậy, khơng phải chúng ta thiếu vốn mà là chúng ta chưa cĩ cách chuyển vốn huy động được vào sản xuất kinh doanh. Ngân hàng cũng khơng nằm ngồi tình trạng đĩ. Hiện nay, nguồn vốn cho vay của Ngân hàng kém đa dạng về cơ cấu khách hàng. Hầu như ngân hàng VPBank – PGD Bà Chiểu chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân, chưa quan tâm tới các đối tượng khách hàng khác đặc biệt. Để thấy được thực trạng hoạt động cũng như thế mạnh, ưu khuyết điểm hoạt động tín dụng của PGD là gì em đã chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động tín dụng tại Phịng giao dich Bà Chiểu ngân hàng TMCP các doanh nghiệp Ngồi quốc doanh VPBank” làm khĩa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nội dung của đề tài đưa ra nhằm nghiên cứu một cách cĩ hệ thống và cụ thể về chất lượng tín dụng của ngân hàng, từ đĩ phân tích thực tế tình hình hoạt động tín dụng trong thời gian qua. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện, nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng . 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động tín dụng của Ngân hàng VPBank – PGD Bà Chiểu.Tìm Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 2 hiểu thực trạng về nghiệp vụ này đồng thời đưa ra những giải pháp cải tiến cấp thiết trong thời kỳ hội nhập và phát triển. 4. Phương pháp nghiên cứu Vận dụng các phương pháp như phương pháp thống kê, phương pháp phỏng vấn, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh Nghiên cứu tài liệu từ websites của VPBank, sách báo, tạp chí để làm rõ các vấn đề. 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm cĩ ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và chất lượng tín dụng. Chương 2: Đánh giá hoạt động tín dụng tại Phịng giao dịch Bà Chiểu Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp Ngồi Quốc Doanh VPBank. Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Phịng giao dịch Bà Chiểu Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp Ngồi Quốc Doanh VPBank. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 3 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG. 1.1 Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng là một loại hình tổ chức cĩ vai trị quan trọng đối với nền kinh tế nĩi chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nĩi riêng. Với vai trị quan trọng như vậy, cĩ rất nhiều định nghĩa tuỳ theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đĩ mà cĩ những định nghĩa khác nhau về Ngân hàng. Ở Việt Nam, theo luật số 02/1997/QH10 luật các tổ chức tín dụng thì Ngân hàng được định nghĩa như sau: “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác cĩ liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác” (trích trang 12 Luật các tổ chức tín dụng). Ngân hàng thương mại cĩ những đặc trưng như sau: -Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của cơng chúng với trách nhiệm hồn trả. -Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của cơng chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế thị trường Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động chủ yếu của NHTM tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đĩ là hai mặt hoạt động tín dụng. Trong xu thế hiện nay, các NHTM hoạt động theo loại hình đa năng thì hoạt động của nĩ tập trung vào ba hoạt động chính: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung gian. 1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của Ngân hàng Thương mại mà cĩ cách phân loại tín dụng như sau: Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 4 1.1.3.1 Phân loại theo thời hạn  Tín dụng ngắn hạn: cĩ thời hạn từ 12 tháng trở xuống  Tín dụng trung hạn: cĩ thời gian từ 1 năm đến 5 năm (cĩ nơi quy định là 7 năm).  Tín dụng dài hạn: cĩ thời hạn từ 5 năm trở nên (cĩ nơi quy định là 7 năm). Phân loại Tín dụng theo thời gian cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với NHTM. Nĩ phản ánh khả năng hồn trả, độ rủi ro cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến tính an tồn và sinh lợi của một NHTM. 1.1.3.2 Phân loại theo hình thức cho vay Căn cứ theo hình thức cho vay ta cĩ các loại tín dụng sau:  Chiết khấu là việc NHTM ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu sau khi đã trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn.  Cho vay được hiểu là việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng với sự cam kết: khách hàng phải hồn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định với mức lãi suất cam kết.  Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay khách hàng của mình khi khách hàng của mình khơng cĩ khả năng trả nợ. Mặc dù khơng phải xuất tiền ra, song ngân hàng vẫn thu được lợi từ khách hàng nhờ uy tín của mình.  Cho thuê đĩ là việc ngân hàng đứng ra bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo những điều kiện nhất định. Sau thời gian đĩ khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. 1.1.3.3 Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo thì ta cĩ các loại hình tín dụng sau đây:  Tín dụng đảm bảo đĩ là tín dụng dựa trên cơ sở bảo đảm bằng tài sản như cầm cố, thế chấp hoặc cĩ bên bảo lãnh của bên thứ ba.  Tín dụng khơng cĩ tài sản đảm bảo là loại hình cho vay dựa vào uy tín của bản thân khách hàng, cĩ mối quan hệ tốt và lâu dài đối với ngân hàng, họ cĩ tình hình tài chính lành mạnh, cĩ mối quan hệ tốt với các tổ chức tài chính. Bên cạnh những cách phân loại trên, các NHTM cịn sử dụng các cách khác tùy theo đối tượng cho vay, tính đa dạng của sản phẩm hay tính chuyên mơn hố trong Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 5 ngành để phân chia như: Phân loại vào mục đích của khoản tín dụng bao gồm: Tín dụng sản xuất kinh doanh, đầu tư và tín dụng tiêu dùng. Phân loại vào phương thức hồn trả bao gồm : Phi trả gĩp, trả gĩp, tuần hồn… 1.2 Vai trị tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trường 1.2.1 Tín dụng Tín dụng là một giao dịch giữa hai chủ thể (người cấp tín dụng và người được cấp tín dụng). Trong đĩ, dựa vào sự tin tưởng, khả năng và ý muốn trả nợ của người được cấp tín dụng, người cấp tín dụng chuyển giao tiền hoặc tài sản cho người được cấp tín dụng sử dụng cho mục đích nhất định trong thời hạn thỏa thuận. 1.2.2 Vai trị tín dụng 1.2.2.1 Vai trị của tín dụng đối với doanh nghiệp Nhờ vào khoản vay của ngân hàng bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh, hoặc để đầu tư phát triển. Đĩ là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn mở rộng thị trường hoạt động của mình và nếu vậy phải mở rộng sản xuất. Mở rộng sản xuất khơng phải là hoạt động mà doanh nghiệp cĩ thể tiến hành một sớm một chiều. Đĩ là hoạt động lâu dài và cần cĩ nguồn vốn dài hạn. Nhưng khơng phải doanh nghiệp nào cũng đủ vốn để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh. Do vậy nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp rất cần thiết. Tín dụng cịn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc thoả mãn và chớp cơ hội kinh doanh. Khi cĩ cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp cĩ thể nhanh chĩng vay vốn của ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, gia tăng sản lượng để chiếm lĩnh thị trường. Ngồi ra, nĩ cịn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới cơng nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Điều đĩ giúp doanh nghiệp thích nghi với tình hình thị trường cũng như đặc thù của chính doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động cĩ hiệu quả hơn. 1.2.2.2 Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế Tín dụng thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn, điều hịa lượng cung cầu và vốn trong nền kinh tế. Với chức năng là trung gian tài chính, các ngân hàng tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và cho vay đối với các đối tượng cĩ nhu cầu, nĩ giúp các doanh nghiệp nĩi riêng và cả nền kinh tế nĩi chung hoạt động một cách liền mạch khơng ngắt quãng và là một kênh truyền dẫn vốn cĩ hiệu quả. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 6 Nĩ là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, kích thích tiết kiệm là phương thức đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư, phát triển. Thơng qua hoạt động cho vay mà xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới cơng nghệ, gĩp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển nền kinh tế. Hoạt động tín dụng thúc đẩy lưu thơng hàng hố, đẩy nhanh chu chuyển tiền tệ, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng. - Tín dụng cũng cĩ vai trị quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành cơng nghiệp mũi nhọn, tăng tỷ trọng các ngành sản xuất vật chất là nền tảng cho phát triển kinh tế đất nước, đáp ứng nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài. Đầu tư cho vay gĩp phần phát triển khoa học cơng nghệ, tạo cơng ăn việc làm, ổn định lạm phát, nâng cao đời sống của dân cư, phát triển lực lượng lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng ổn định. - Tín dụng tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại. Trong điều kiện hiện nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luơn gắn với thị trường thế giới, nền kinh tế đĩng trước đây đã nhường bước cho nền kinh tế mở phát triển. Tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau dưới các hình thức: tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, tín dụng hỗ trợ phát triển, cho vay viện trợ… 1.2.2.3 Vai trị của tín dụng đối với hoạt động của NHTM Ngân hàng thương mại khơng thể tồn tại và hoạt động được nếu khơng cĩ hoạt động cho vay. Tín dụng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. - Khi NH cấp tín dụng cho khách hàng chính là ngân hàng đang tạo ra và duy trì khách hàng của mình trong tương lai. Tạo điều kiện để NH mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trị, vị thế của mình trong nền kinh tế. Khi ngân hàng khơng đa dạng hố hoạt động cho vay, đa dạng hố khách hàng, thời hạn vay tiền thì ngân hàng khơng thể đứng vững được trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác. Mặt khác, tín dụng cịn là cơng cụ cạnh tranh hiệu quả của ngân hàng nhằm thu hút khách hàng về phía mình. Khi cĩ được mối quan ._.hệ, ngân hàng cĩ điều kiện lơi kéo khách hàng sử dụng các dịch vụ khác do mình cung cấp. - Mặt khác, tín dụng cịn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động cịn dư thừa tại mỗi NHTM. Đồng thời là cách để ngân hàng gọi vốn từ nền kinh tế Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 7 đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp. 1.2.3 Nguyên tắc tín dụng 1.2.3.1 Hồn trả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đĩ là một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng cũng cĩ nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng khi họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng khơng được hồn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hồn trả của khách hàng. 1.2.3.2 Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích và cĩ hiệu quả Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn vị kinh tế, tín dụng cũng đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các đơn vị hồn thành sản xuất kinh doanh của mình. Tín dụng đúng mục đích và cĩ hiệu quả khơng những là nguyên tắc mà cịn là phương châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả đĩ trước hết là đẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hĩa, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tạo điều kiện tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng. 1.2.3.3 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay phải theo quy định của chính phủ Quá trình cung ứng vốn tín dụng của NHTM đối với nền kinh tế, khơng kể được thực hiện dưới bất kỳ hình thức nào đều làm tăng sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền của nền kinh tế. Làm tăng áp lực đối với lượng hàng hĩa trên thị trường. Ngồi ra, do tính chất vận động của vốn tín dụng là gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hĩa, gắn liền với sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế. Do đĩ, cần thực hiện nguyên tắc đảm bảo cho những khoản tín dụng đang thực hiện. Tài sản đảm bảo cĩ thể được thực hiện bằng: Tín chấp, thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. 1.3 Các cơ sở pháp lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP Việt Nam 1.3.1 Cơ sở pháp lý - Luật tổ chức tín dụng: Luật số 47/2010/QH12 -Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 03/02/2005 về Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 8 việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc ngân hàng nhà nước - Các nghị định của chính phủ hướng dẫn thực hiện luật tổ chức tín dụng - Thơng tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận ngày 14/04/2010 1.3.2 Nội dung nghiệp vụ tín dụng 1.3.2.1 Mục đích cho vay Đối với tín dụng ngắn hạn thì cho vay chủ yếu để bổ sung vào nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp, tín dụng trung và dài hạn lại nhằm đầu tư vào các dự án cĩ thời gian tương đối dài như mua sắm máy mĩc thiết bị, đổi mới trang thiết bị và cơng nghệ, xây dựng sửa chữa nhà xưởng cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, và phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. 1.3.2.2 Đối tượng cho vay Với mục đích cho vay như trên, nên đối tượng cho vay của tín dụng là các chi phí cấu thành trong tổng mức đầu tư của dự án khơng phân biệt thành phần kinh tế, là tổ chức, cá nhân hay là doanh nghiệp, bao gồm: giá trị vật tư, máy mĩc thiết bị, cơng nghệ chuyển giao, chi phí nhân cơng, giá thuế và chuyển nhượng đất đai, giá thuê mua các tài sản, chi phí mua bảo hiểm và các chi phí khác. 1.3.2.3 Điều kiện cho vay Để được vay vốn, đơn vị xin vay phải gửi đến ngân hàng đơn xin vay, luận chứng kinh tế, kỹ thuật và dự tốn đã được thẩm định và cấp trên phê duyệt và các báo cáo tài chính của mình trong một vài năm trước. Ngồi ra, đơn vị xin vay phải gửi đến ngân hàng bản tính tốn hiệu quả của dự án, lợi nhuận mà dự án mang lại qua các năm, các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của dự án như NPV, IRR...Bên cạnh đĩ cĩ tính tốn đầy đủ các số tiền xin vay, các nguồn trả nợ và lệnh trả nợ. Ngân hàng cho vay sẽ xem xét kỹ các tài liệu nhằm đánh giá đầy đủ khả năng của đơn vị vay vốn trước khi quyết định cho vay, tình hình tài chính và nghĩa vụ của họ với Nhà nước và các tổ chức tài chính như thế nào. Khi ngân hàng quyết định cho các doanh nghiệp vay, ngân hàng cần phải nắm chắc hiệu quả của phương án, dự án, chương trình sản xuất của bên vay vốn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 9 Một trong các điều kiện để cho các NHTM cho vay là thế chấp. Đĩ cũng là đảm bảo tín dụng được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng nhìn chung cĩ thể chia làm hai loại: đảm bảo đối vật và đảm bảo đối nhân. - Đảm bảo đối vật: đảm bảo đối vật là hình thức đảm bảo tín dụng mà trong đĩ ngân hàng đĩng vai trị là chủ nợ được thừa hưởng một số quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng khơng trả hoặc khơng cĩ khả năng trả nợ. Cĩ 2 hình thức đảm bảo đối vật chính là thế chấp và cầm cố. - Đảm bảo đối nhân: Đảm bảo đối nhân là sự cam kết của một hoặc nhiều người về việc trả nợ ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn khi người này khơng trả được nợ. Trong đảm bảo đối nhân cĩ 3 chủ thể liên quan với nhau như sau: HÌNH 1.1: SƠ ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA NGƯỜI ĐI VAY VÀ NGƯỜI BẢO LÃNH 1: Hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và người đi vay. 2: Hợp đồng bảo lãnh được ký giữa ngân hàng và người bảo lãnh. 1.3.2.4 Nguồn vốn Ngân hàng cĩ thể sử dụng các nguồn vốn sau để cấp tín dụng cho khách hàng: - Vốn tự cĩ: Đây là nguồn vốn chủ yếu hình thành nguồn vốn cho vay trung và dài hạn của các NHTM gĩp vốn hoặc tích luỹ trong quá trình kinh doanh. Các NHTM cĩ vốn tự cĩ lớn sẽ cĩ nhiều ưu thế trong cho vay trung dài hạn. - Ngân hàng cĩ thể huy động vốn của dân cư dưới hình thức phát hành trái phiếu dài hạn hoặc huy động tiền gửi định kỳ -Vốn vay từ Ngân hàng Trung ương: Nguồn tiền này cũng bị hạn chế vào chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương - Vay nợ nước ngồi để cho vay: Đây là một hình thức được các NH trên thế giới sử dụng thường xuyên với khối lượng lớn. - Vốn nhận uỷ thác và vốn tài trợ để cho vay theo chương trình hoặc dự án đầu tư của Nhà nước, tổ chức kinh tế - tài chính, tín dụng, xã hội trong và ngồi nước. Ngồi những nguồn vốn trên, đối với các Ngân hàng quốc doanh Việt Nam thì hàng Người đi vay Ngân hàng Người bảo lãnh 1 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 10 năm các Ngân hàng này cịn nhận được một khoản vốn điều lệ từ Ngân hàng Trung ương. 1.3.2.5 Thời hạn cho vay Tùy vào hình thức cho vay là ngắn hạn hay trung dài hạn mà thời hạn cho vay sẽ khác nhau Thơng thường cho vay ngắn hạn tối đa khơng quá 1 năm, hoặc là dựa vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng và mức cho vay của ngân hàng Thời hạn cho vay trung dài hạn là trên 1 năm, được xác định căn cứ vào yêu cầu của dự án, khả năng trả vốn của dự án đầu tư và tính chất nguồn vốn của bên cho vay. Ngân hàng căn cứ vào thời gian khấu hao để để xác định thời gian cho vay. 1.3.2.6 Lãi suất cho vay Tùy vào từng thời điểm, thời kỳ mà lãi suất cho vay sẽ khác nhau. Về cơ bản, khoản đầu tư cĩ kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng lớn. Vì thế lãi suất cho vay trung dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Lãi suất cho vay được xác định tuỳ vào dự án, ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, chính sách của ngân hàng cũng như sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Lãi suất cho vay cĩ thể được tính theo lãi suất cố định hoặc lãi suất biến động, lãi suất thỏa thuận. 1.3.2.7 Hạn mức tín dụng Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà ngân hàng cĩ thể cung cấp cho một khách hàng theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 1.3.2.8 Thẩm định dự án Khi tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn, đối với cho vay ngắn hạn thì ngân hàng thẩm định điều kiện pháp lý, thẩm định về kinh tế tài chính của khách hàng, cịn trung dài hạn thì ngân hàng cần chú ý thẩm định hai nội dung: Thẩm định chủ đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Trong khâu thẩm định, ngân hàng cần nắm chắc phương diện tài chính của dự án nhằm xác định được đầy đủ hiệu quả của dự án thể hiện trên các chỉ tiêu: khả năng sinh lời, thời gian hồn vốn và điểm hồ vốn. * Thẩm định chủ đầu tư Mục đích của việc thẩm định chủ đầu tư là để xem xét chủ đầu tư cĩ nguyện Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 11 vọng cũng như khả năng trả nợ cho ngân hàng hay khơng. Khi thẩm định chủ đầu tư, Ngân hàng cần xem xét các vấn đề sau đây: - Xem xét về tư cách pháp nhân của chủ đầu tư - Phân tích về uy tín của chủ đầu tư - Phân tích năng lực tài chính của chủ đầu tư. Sau khi phân tích khả năng tài chính, ngân hàng cần xem xét đến khả năng điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, sự tín nhiệm và năng lực sản xuất. * Thẩm định dự án đầu tư - Thẩm định phương diện thị trường: Bước thẩm định này rất quan trọng đối với dự án sản phẩm mới, mở rộng thị trường sản phẩm. Nghiên cứu thị trường nhằm giúp NH thấy được xu thế tương lai của sản phẩm mà dự án sản xuất ra: Sản phẩm đĩ cĩ được thị trường chấp nhận hay khơng, nhiều hay ít, thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm, các sản phẩm cùng loại trên thị trường... + Nghiên cứu khả năng tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian qua + Nghiên cứu khả năng cạnh tranh: Nghiên cứu khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường là rất quan trọng. Cĩ tiêu thụ được sản phẩm mới thu được lợi nhuận, điều này phản ánh sự tồn tại của sản phẩm cũng như của doanh nghiệp trên thị trường... - Thẩm định phương diện kỹ thuật: Phân tích quy mơ dự án và cơng nghệ, trang thiết bị nhằm thấy được sự phù hợp của dự án với sự tiêu thụ sản phẩm cũng như sử dụng trang thiết bị hợp lý. Thẩm định trình độ tiên tiến của cơng nghệ, thời gian ra đời cơng nghệ mới. Thẩm định khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác… - Thẩm định tài chính dự án đầu tư: Cán bộ tín dụng tiến hành phân tích các chỉ tiêu về mặt tài chính của dự án xin vay bao gồm khả năng trả nợ, sản lượng hồ vốn, điểm hồ vốn tiền tệ, điểm hồ vốn trả nợ, NPV, IRR. - Phân tích các trường hợp rủi ro cĩ thể xảy ra đối với dự án: Trường hợp sản lượng giảm, chi phí biến đổi tăng, đơn vị giá bán giảm, sự lạc hậu của cơng nghệ dẫn đến sự cạnh tranh của các sản phẩm giảm, các thay đổi về chính sách kinh tế của Nhà nước... Sau khi tiến hành giải ngân, cán bộ tín dụng phải thường xuyên kiểm tra việc sử Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 12 dụng vốn vay cĩ đúng với mục đích xin vay hay khơng, định kỳ kiểm tra tình hình vận hành dự án trong sản xuất kinh doanh. Khi hết hạn hợp đồng tín dụng mà khách hàng khơng trả được hết nợ thì cán bộ tín dụng chuyển phần dư nợ tín dụng cịn lại sang theo dõi trên tài khoản nợ quá hạn. 1.4 Chất lượng tín dụng 1.4.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng Chất lượng của một khoản tín dụng là : "Mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng (cả người vay lẫn người cho vay tiền), phù hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội và điều kiện đặc thù của bản thân ngân hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng” Nĩi cách khác chất lượng cho vay là một chỉ tiêu tổng hợp và được xác định qua nhiều yếu tố như: lãi, mức độ an tồn vốn của kinh doanh, khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng. 1.4.2 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng Chất lượng tín dụng thể hiện ở sự hài lịng của khách hàng khi đến với ngân hàng. Để đánh giá chất lượng cơng tác tín dụng của ngân hàng, người ta thường so sánh kết quả hoạt động năm nay với năm trước, của ngân hàng với tình hình của tồn hệ thống ngân hàng và chủ yếu sử dụng các chỉ số tương đối. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng, hiệu quả cơng tác tín dụng thường được sử dụng: 1.4.2.1 Chỉ tiêu về huy động vốn Vốn ngắn hạn CT huy động vốn ngắn hạn = Tổng nguồn vốn huy động Vốn trung dài hạn CT huy động vốn trung dài hạn = Tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu về huy động vốn: phản ánh cơ cấu vốn ngắn hạn hay trung và dài hạn của ngân hàng và khả năng cung ứng vốn cho đầu tư và phát triển. Ngân hàng khơng cĩ cơ hội mở rộng hoạt động tín dụng nếu như tỷ lệ này quá thấp. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 13 1.4.2.2 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động Dư nợ CT dư nợ trên vốn huy động = * 100% Vốn huy động Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn của ngân hàng, nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 70% thì vốn bị ứ đọng, cho vay chưa đạt kết quả tốt, sử dụng vốn huy động chưa hết. Một ngân hàng khơng thể nĩi là cĩ chất lượng tốt khi tỷ lệ này quá nhỏ. 1.4.2.3 Chỉ tiêu hoạt động Lợi nhuận từ HĐ tín dụng Chỉ tiêu sinh lời từ tín dụng = *100% Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này cao phản ánh ngân hàng đang kinh doanh cĩ hiệu quả vì doanh thu từ hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của ngân hàng. 1.4.2.4 Mức tăng doanh số cho vay: Trong điều kiện đáp ứng yêu cầu về giới hạn an tồn do Ngân hàng Trung ương quy định trong từng thời kỳ thì mức tăng này càng lớn càng tốt. Chỉ tiêu mức tăng doanh số cho vay trên thị trường I trên tổng tài sản thể hiện khả năng sinh lời của các sản phẩm cho vay của các NHTM và được dùng để đánh giá chất lượng cho vay trong từng thời kỳ. 1.4.2.5 Dư nợ tín dụng: Phản ánh lượng vốn đã được giải ngân tại một thời điểm cụ thể 1.4.2.6 Vịng quay vốn tín dụng: Chỉ tiêu này thể hiện khả năng tổ chức, quản lý vốn tín dụng, đồng thời thể hiện chất lượng cho vay của ngân hàng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn cho vay và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, để cĩ thể đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, hoặc được quy đổi đồng nhất trong việc áp dụng cho từng loại vay cụ thể. Vịng Doanh số cho vay trong kỳ quay vốn = tín dụng Dư nợ bình quân trong kỳ Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 14 Ngân hàng cũng cần quan tâm xem xét đến chỉ tiêu dư nợ: Dư nợ tín dụng / Tổng dư nợ, chi tiêu này cho biết tỷ trọng vốn trung dài hạn lớn hay nhỏ trong tổng dư nợ, tỷ trọng vốn ngắn hạn như thế nào so với tổng dư nợ. Doanh số thu nợ: Phản ánh lượng vốn mà ngân hàng đã cho vay và đã thu hồi về. 1.4.2.7 Hiệu quả sử dụng vốn vay: Là lợi nhuận hoặc hiệu quả xã hội được tạo ra từ vốn vay ngân hàng. Thơng thường ngân hàng đánh giá định kỳ xem xét mức độ hiệu quả này từ đĩ tìm kiếm các biện pháp hợp lý để quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng. 1.4.2.8 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận ròng ROA = * 100% Tổng tài sản Ý nghĩa: Một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là tỷ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng của cơng tác quản tài sản. Chỉ tiêu kỳ sau cao hơn kỳ trước là dấu hiệu tốt. chỉ tiêu này cĩ thể thấp khi ngân hàng đang trong giai đoạn đầu tư lớn. 1.4.2.9 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận ròng ROE = * 100% Vốn chủ sở hữu Đây là tỷ số tài chính quan trọng nhất thể hiện hiệu quả kinh doanh của đồng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời trên một đồng vốn của ngân hàng. Hệ số càng lớn, khả năng sinh lợi càng lớn. 1.4.2.10 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Bằng lợi nhuận rịng/ doanh thu thuần. Tỷ số này thể hiện mức độ doanh thu tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ số này cao hơn kỳ trước là dấu hiệu tốt. Đây là một trong các biện pháp quan trọng đo lường khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng năm nay so với các năm khác. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 15 1.4.2.11 Nhĩm chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ cĩ vấn đề * Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn các loại trong kỳ Tỷ lệ nợ quá hạn = * 100% Tổng dư nợ bình quân Để tỷ lệ này phản ánh đúng chất lượng cho vay nên loại trừ các khoản nợ khoanh ra khỏi nợ quá hạn cũng như loại trừ các khoản cho vay ưu đãi và cho vay theo chỉ định của Nhà nước ra khỏi tổng dư nợ. * Tỷ lệ nợ quá hạn thơng thường (cho các khoản nợ dưới 180 ngày) chỉ tiêu này cĩ ý nghĩa với ban lãnh đạo NHTM trong việc đốc thúc cán bộ cho vay thu nợ đúng hạn. Tuy vậy, nĩ chưa phản ánh chính xác chất lượng cho vay bởi cĩ những khoản vay do khách quan mà doanh nghiệp khơng tính tốn được hợp lý nguồn tiền mặt để trả nợ đúng hạn nhưng doanh nghiệp cĩ khả năng trả nợ vào một thời gian ngắn sau đĩ. * Tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng: áp dụng cho các khoản nợ quá hạn từ 6-12 tháng. Đây là khoản nợ quá hạn cĩ vấn đề với ngân hàng, thể hiện chất lượng cho vay của khoản vay kém. Ngân hàng nếu khơng cĩ biện pháp xử lý khoản nợ này sẽ phải gánh chịu những tổn thất. * Tỷ lệ nợ quá hạn khĩ địi (nợ quá hạn cĩ khả năng mất trắng): áp dụng cho nợ quá hạn trên một năm. Nếu tỷ lệ này cao, ngân hàng khơng những phải gánh chịu rủi ro cho vay cao, chất lượng cho vay kém mà ngân hàng cịn cĩ nguy cơ mất khả năng thanh tốn. Việc địi nợ với những khoản vay này là rất khĩ khăn và tổn thất là điều rất cĩ thể xảy ra. * Tỷ lệ tổn thất so với tổng nguồn vốn: quy mơ các khoản nợ tổn thất được thể hiện qua các khoản nợ trình hội đồng cho vay của ngân hàng xem xét xố nợ hàng kỳ. Nếu tỷ lệ này quá lớn, chất lượng cho vay khơng được cải thiện đồng thời khả năng thanh tốn của ngân hàng cũng bị lung lay, ngân hàng cần phải duy trì tỷ lệ này ở mức càng gần bằng khơng càng tốt. 1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng 1.4.3.1 Các nhân tố bên ngồi Mơi trường pháp lý: Tạo hành lang cho kinh doanh tín dụng ngân hàng, ngân hàng hoạt động trong hành lang hẹp được kiểm sốt chặt chẽ bởi Nhà nước. Hiện nay, Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 16 điều kiện cho vay đặc biệt đối với các doanh nghiệp ngồi quốc doanh gần như bắt buộc là phải thế chấp tài sản trong khi đĩ chúng ta chưa cĩ Luật về sở hữu nên khơng cĩ cơ quan nào chịu trách nhiệm cấp chứng thực sở hữu tài sản và quản lý quá trình chuyển dịch sở hữu tài sản. Vì thế trong nhiều trường hợp ngân hàng khĩ cĩ thể xác định chính xác chủ sở hữu của tài sản đĩ, hoặc phải lấy chứng nhận của cơ quan nào về nguồn gốc tài sản thế chấp, cầm cố hoặc nguồn gốc số tiền trả nợ là hợp pháp. Mặt khác, pháp luật cho phép các doanh nghiệp thế chấp giá trị quyền sử dụng đất nhưng lại phải cĩ điều kiện gắn với tài sản thuộc quyền sở hữu của chính mình cho nên quy định này khĩ cĩ thể được áp dụng đối với các doanh nghiệp Nhà nước. Các qui định của pháp luật và các yêu cầu giải quyết các tranh chấp tố tụng về hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự phát mại tài sản, bán đấu giá cịn chưa rõ ràng. Mơi trường kinh tế: Mơi trường kinh doanh cịn chưa ổn định. Các chính sách và cơ chế quản lý kinh tế vĩ mơ của Nhà nước ta đang trong quá trình đổi mới và hồn thiện, địi hỏi phải thật năng động, nhiều doanh nghiệp chưa điều chỉnh kịp kế hoạch kinh doanh với sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mơ hoặc cĩ trường hợp ngộ nhận nhu cầu thị trường dẫn đến phát triển tràn lan quá mức. Nhu cầu tín dụng trong nền kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trưởng kinh tế. Một nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng ổn định, mơi trường kinh doanh thuận lợi, nhu cầu tiêu dùng của dân cư tăng là cơ hội rất tốt cho các doanh nghiệp đầu tư rộng sản xuất do đĩ nhu cầu tín dụng ngân hàng trong giai đoạn này là rất cao. Ngân hàng cũng dễ dàng cho vay vì khả năng gặp rủi ro mất vốn là rất thấp. Trái lại trong giai đoạn kinh tế trì trệ, giảm phát, thất nghiệp cao, đầu tư khơng mang lại hiệu quả, dễ thất bại, ngay cả nếu cĩ thành cơng thì chưa chắc thu nhập đĩ đã cao bằng tiền gửi ngân hàng cùng kỳ hạn. Thay vì đầu tư vào sản xuất, các doanh nghiệp đem số tiền đĩ gửi vào ngân hàng để hưởng lãi. Ngân hàng khơng cho vay được cũng khơng thể khơng nhận tiền gửi của khách hàng, hoạt động của ngân hàng bị ngưng trệ, vốn của ngân hàng nằm trong tình trạng bị đĩng băng khơng cho vay được. 1.4.3.2 Các nhân tố từ phía khách hàng Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng bị hạn chế là một nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 17 Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, khơng đúng với phương án kinh doanh đã đề ra. Các doanh nghiệp chiếm dụng vốn lẫn nhau. Nhiều doanh nghiệp Nhà nước khơng theo kịp với sự đổi mới, thường cĩ thĩi quen dựa dẫm, trơng chờ vào Nhà nước, vốn tự cĩ của họ rất ít nhưng lại được giao những nhiệm vụ kinh doanh sản xuất lớn. Khách hàng thiếu các điều kiện cần và đủ để thực hiện các nguyên tắc và quy định cho vay, thế chấp ngân hàng. 1.4.3.3 Các nhân tố từ phía ngân hàng Chất lượng cơng tác thẩm định: Ngân hàng thẩm định dự án nhằm rút ra những kết luận chính xác về tính khả thi, khả năng trả nợ và những rủi ro cĩ thể xảy ra của dự án để ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Mặt khác, thẩm định dự án là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho dự án hoạt động cĩ hiệu quả tối ưu. Các sai lầm ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư mà ngân hàng thường gặp phải là: Ngân hàng đánh giá sai về năng lực pháp lý của chủ đầu tư, về tư cách pháp nhân, về giấy phép thành lập, lĩnh vực và ngành nghề được phép kinh doanh, uy tín của chủ đầu tư cũng như năng lực tài chính của họ. Thứ hai là phân tích đánh giá sai về thị trường, đánh giá sai về phương diện kỹ thuật và phương diện tài chính của dự án, định giá tài sản cầm cố chênh lệch so với giá trị thực tế của nĩ. Cơng tác tổ chức Ngân hàng: Tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hĩa và sắp xếp một cách cĩ khoa học, cĩ tính linh hoạt trên cơ sở tơn trọng các nguyên tắc tín dụng đã quy định cả về huy động vốn lẫn cho vay, quản lý tài sản nợ, tài sản cĩ của ngân hàng. Đội ngũ cán bộ tín dụng: Khả năng, trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, đạo đức của cán bộ tín dụng cĩ ý nghĩa quyết định đến hiệu quả tín dụng nĩi chung và hoạt động tín dụng trung dài hạn nĩi riêng. Ngồi trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, cán bộ tín dụng cần cĩ sự hiểu biết rộng về pháp luật, mơi trường kinh tế xã hội, đường lối phát triển của đất nước, của thị trường... dự đốn trước được những biến động cĩ thể xảy ra từ đĩ tư vấn cho khách hàng xây dựng lại phương án kinh doanh cho phù hợp Thơng tin tín dụng: là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng theo nghĩa rộng. Nhờ cĩ thơng tin tín dụng, ngân hàng cĩ thêm cơ sở để đánh giá uy tín, năng lực thực sự của khách hàng. Thơng tin tín dụng càng nhanh càng chính xác và tồn diện thì khả Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 18 năng phịng chống rủi ro trong hoạt động kinh doanh càng tốt. Hiện nay pháp lệnh kế tốn thống kê chưa đủ hiệu lực bắt buộc các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế tốn thống kê kịp thời. Do số liệu báo cáo tài chính của doanh nghiệp chưa thực hiện chế độ kiểm tốn do vậy khơng phản ánh chính xác tình trạng tài chính của doanh nghiệp khi xét duyệt cho vay thậm chí họ cịn cố tình đưa số liệu sai lệch. Những mĩn vay trên thiếu cơ sở thiếu thơng tin sẽ gặp rủi ro. Thơng tin tín dụng cĩ thể thu thập được từ rất nhiều nguồn: từ trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, từ phịng thơng tin tín dụng của các NHTM, qua báo chí, các tổ chức nghề nghiệp... Tương lai với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, với sự lớn mạnh trong hoạt động và sự hợp tác mạnh mẽ giữa các ngân hàng thì việc khai thác và xử lý thơng tin sẽ đem lại kết quả tích cực đối với các hoạt động tín dụng của ngân hàng. Các yếu tố khác: Tình hình huy động vốn cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng. Vốn huy động là nguồn chủ yếu để cho vay. Vốn huy động càng lớn, ngân hàng càng cĩ khả năng cho vay những dự án cĩ quy mơ lớn, mở rộng hoạt động thẩm định. Nếu ngân hàng sử dụng những nguồn vốn huy động ngắn hơn kỳ hạn mà ngân hàng cho vay đối với khách hàng mà khơng dự kiến được nguồn vốn bù đắp thì rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra. Tương tự như vậy, nếu ngân hàng cho vay dài hạn với lãi suất cố định trong khi lãi suất huy động thường xuyên thay đổi thì tiền thu được từ cho vay cĩ khi khơng đủ trả lãi tiền gửi cho khách hàng. Cơng tác phát triển tiền vay, kiểm sốt sau khi cho vay, theo dõi nợ gĩp phần ngăn chặn, hạn chế khách hàng sử dụng tiền vay sai mục đích, đảm bảo đồng vốn được sử dụng đúng kế hoạch đã định. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 19 CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH VPBANK 2.1 Khái quát chung về ngân hàng VPbank 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng VPBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Các Doanh Nghiệp Ngồi Quốc Doanh Việt Nam (VPBANK) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12/08/1993 và giấy phép số 1535/QĐ-UB do ủy ban Nhân dân Thành Phố Hà Nội cấp ngày 04/09/1993. Kể từ ngày 10/09/1993, ngân hàng chính thức đi vào hoạt động. Ngày 27/7/2010, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định số 1815/QĐ-NHNN, chấp thuận đổi tên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Các doanh nghiệp Ngồi quốc doanh thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, tên tiếng Việt viết tắt thay đổi là “Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng”, tên đầy đủ tiếng Anh là “Vietnam Prosperity Joint - Stock Commercial Bank”, và tên viết tắt tiếng Anh giữ nguyên “VPBank”. Ngày 12/08/2010 VPBank chính thức sử dụng thương hiệu mới. Địa chỉ liên lạc Trụ sở chính: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 043.9288869 Fax: 043.9288867, Website: www.vpb.com.vn, Email: customercare@vpb.com.vn Các chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank gồm: Huy động vốn ngắn hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư…, cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng, kinh doanh ngoại hối, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và chứng từ cĩ giá khác, hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành, thực hiện dịch vụ thanh tốn giữa các khách hàng, thực hiện kinh doanh ngoại tệ, huy động nguồn vốn từ nước ngồi, thanh tốn quốc tế và thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến thanh tốn quốc tế, thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngồi nước dưới nhiều hình thức, đặc biệt chuyển tiền nhanh Western Union. Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 20 Quy mơ vốn : Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VNĐ. Sau đĩ, do nhu cầu phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến tháng 8/2006, vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank tăng lên trên 1.000 tỷ đồng. Tháng 7/2007 vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên 1.500 tỷ đồng, cuối năm 2007 vốn điều lệ là 2000 tỷ đồng. Trong năm 2008, VPBank nhận được sự chấp thuận của NHNN cho phép bán 15% vốn cổ phần cho cổ đơng chiến lược nước ngồi là Ngân hàng OCBC - một Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đĩ vốn điều lệ sẽ được nâng lên 2.117.474 triệu đồng. Ngày 3/8/2010, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã cĩ cơng văn số 5762/NHNN- TTGSNH thơng báo ý kiến của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thay đổi mức vốn điều lệ năm 2010 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Theo đĩ, Thống đốc chấp thuận việc VPBank được tăng vốn điều lệ từ 2.117.474.330.000 đồng lên 4.000.000.000.000 đồng theo phương án tăng vốn điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đơng VPBank thơng qua ngày 16/3/2010. Việc tăng vốn này sẽ được tiến hành thành 2 đợt. Dự kiến, đợt 1 tăng thêm 339,07364 tỷ đồng từ quỹ dự trữ bổ sung và chia cổ tức bằng cổ phiếu, đợt 2 sẽ tăng thêm 1.543,45203 tỷ đồng. Cổ đơng chiến lược - OCBC-Oversea Chinese Banking Corporation: Tỷ lệ nắm giữ cổ phần: 14,88% - Dragon Capital: Tỷ lệ nắm giữ cổ phần: 8,31% - NHTNCP Dầu khí tồn cầu: Tỷ lệ nắm giữ cổ phần : 7,42% Định hướng phát triển: Trở thành Ngân hàng Bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Sứ mệnh phát triển: Là một ngân hàng thương mại đơ thị đa năng hoạt động với phương châm: Lợi ích của khách hàng là trên hết, lợi ích của người lao động được quan tâm, lợi ích của cổ đơng được chú trọng, đĩng gĩp cĩ hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng. Đối với khách hàng: Vpbank cam kết thỏa mãn tối đa lợi ích của khách hàng trên cơ sở cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng, đồng bộ, nhiều tiện ích, chi phí cĩ tính cạnh tranh. Phương châm chủ đạo của VPBank là: “Hành động vì ước mơ của bạn” Đối với nhân viên: Vpbank quan tâm đến cả đời sống vật chất và đời sống tinh Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 21 thần của tồn bộ cán bộ, nhân viên. Vpbank đảm bảo mức thu nhập ổn định và cĩ tính cạnh tranh cao trong thị trường lao động ngành tài chính ngân hàng. Nhân viên thường xuyên chăm lo nâng cao trình độ nghiệp vụ đảm bảo được phát triển cả quyền lợi chính trị và văn hĩa. Đối với cổ đơng: Vpbank quan tâm và nâng cao giá trị cổ phiếu duy trì mức cổ tức cao hàng năm. Đối với cộng đồng: Vpbank._. tình khách hàng đã marketing quảng bá hình ảnh dùm cho ngân hàng. Hình thức quảng bá này vơ cùng hữu hiệu, chiếm lịng tin tuyệt đối từ khách hàng. Phát huy tính linh hoạt của chính sách như áp dụng lãi suất ưu đãi cho những khách hàng cĩ lượng tiền gửi lớn hay giảm phí giao dịch đối với những khách hàng cĩ số dư lớn, những khách hàng truyền thống của ngân hàng. Khi quan hệ giao dịch với khách hàng VPBank nên tính tốn lợi ích thu được trên tổng thể các giao dịch của khách hàng với ngân hàng như lãi thu được từ tín dụng để xác định mức giá dịch vụ cạnh tranh cho từng loại đối tượng khách hàng. Điển hình như lãi suất tín dụng sẽ được xem xét giảm khi khách hàng sử dụng dịch vụ trọn gĩi hay tham gia nhiều dịch vụ qua ngân hàng. PGD nên chú trọng cho vay theo lãi suất thỏa thuận: tức là cĩ sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Nếu ngân hàng thả nổi lãi suất và chấp nhận tính lãi theo từng kết quả thương lượng sẽ cĩ nhiều khách hàng tìm đến ngân hàng và điều này sẽ tạo nhiều cơ hội lựa chọn đầu tư. Ngân hàng sẽ khơng cịn tìm kiếm một cách đơn phương nữa mà khách hàng cũng tự tìm đến ngân hàng. Biện pháp này nhà nước đang khuyến khích phát triển. 3.3.5 Nâng cao năng lực chuyên mơn của cán bộ tín dụng Muốn nâng cao chất lượng tín dụng thì một yếu tố khơng thể thiếu được đĩ là cán bộ tín dụng. Người cán bộ tín dụng là người am hiểu khách hàng, hiểu biết sâu sắc thực lực tài chính cũng như tiềm năng phát triển của khách hàng. Ngồi ra, cán bộ tín dụng phải cĩ vốn hiểu biết nhất định về thị trường và lĩnh vực chuyên mơn mà khách hàng của mình đang tiến hành sản xuất kinh doanh vì nĩ liên quan gián tiếp tới chất lượng mĩn vay. Ngân hàng nên phân chia mỗi cán bộ tín dụng phụ trách một mảng cho vay nhất định được chia theo ngành. Tùy theo trình độ, năng lực của từng người để ban lãnh đạo phân cơng cơng việc cho phù hợp. Việc chuyên mơn hố như vậy sẽ tạo điều kiện cho cán bộ tín dụng dễ dàng giám sát, sát cánh cùng khách hàng trong vấn đề quản lý vốn. Về vấn đề đào tạo, VPBank nĩi chung cần cĩ kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên mơn và kỹ thuật làm việc cho nhân viên theo hướng chuyên sâu và áp dụng Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 70 thành thục cơng nghệ hiện đại phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế về nhiều mặt như thẩm định đến hạn cho vay, các văn bản chế độ của ngành và ngồi ngành liên quan đến lĩnh vực tín dụng, kiến thức thị trường liên quan đến lĩnh vực đầu tư. Tổ chức những buổi trao đổi về nghiệp vụ thường xuyên cho cán bộ để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. Giao cho cán bộ cũ kèm cán bộ mới. Rà sốt lại đội ngũ cán bộ kinh doanh để điều động, bổ sung cán bộ cho phù hợp và đáp ứng được nhiệm vụ kinh doanh trong giai đoạn mới. Thường xuyên mở các khĩa đào tạo sát với yêu cầu thực tiễn, kết hợp đào tạo các lớp kỹ năng giao tiếp nâng cao sự hài lịng khách hàng vào chương trình của các khĩa huấn luyện. Đối với những vị trí giữ vai trị nồng cốt trong việc cung ứng, nghiên cứu phát triển dịch vụ cần được đào tạo bài bản tại nước ngồi. PGD cần tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên tham gia đầy đủ các buổi huấn luyện. Tuyển dụng các chuyên gia tài chính giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, cơng nghệ thơng tin vào những vị trí then chốt. Đối tượng tuyển dụng là những người cĩ trình độ chuyên mơn nghiệp vụ cao, năng động và nhiệt tình với cơng việc. Chính sách nhân sự phải linh hoạt, xĩa bỏ quan niệm các lãnh đạo đã lên chức thì yên tâm với vị trí của mình. Phải thường xuyên thanh lọc và thay thế các nhà quản lý yếu kém, thiếu năng động, khơng đáp ứng yêu cầu cơng việc và khơng hồn thành các kế hoạch đề ra. Đề cao phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp đối với mỗi nhân viên tín dụng. Cĩ chính sách khen thưởng và ghi nhận các nỗ lực đĩng gĩp của nhân viên đối với việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Quan tâm đến các chính sách đãi ngộ, quyền lợi của cán bộ, nhân viên để họ yên tâm làm việc và giúp cho khách hàng hài lịng với dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh chế độ lương thưởng thì các chế độ về bảo hiểm, chăm sĩc sức khỏe, tham quan nghỉ mát hàng năm cũng là một trong những yếu tố gĩp phần động viên và tạo nên sự gắn bĩ lâu dài của nhân viên với VPBank. Đồng thời tăng cường tính kỷ luật, kỷ cương của nhân viên: Thường xuyên quán triệt cho cán bộ nhân viên về chức năng, vai trị, nhiệm vụ của mình đối với cơng tác. Tính kỷ luật, kỷ cương được thể hiện qua việc chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương, đường lối, chính sách của đảng, nhà nước, thực hiện nghiêm túc về quy trình nghiệp vụ trong cơng tác, chấp hành và hồn thành tốt nhiệm vụ được phân cơng. Tính kỷ luật, kỷ cương của nhân viên, ngồi việc bản thân tự điều chỉnh, rèn Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 71 luyện thì việc giáo dục của các đồn thể, sự thắt chặt vấn đề quản lý của lãnh đạo cơ quan cũng là yếu tố quan trọng để hướng mọi hành vi của nhân viên đi đúng hướng. 3.3.6 Tăng cường cơng tác thẩm định, kiểm tra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng Đây là nội dung giữ vị trí quan trọng quyết định đến chất lượng tín dụng và phịng ngừa rủi ro. Đối với cơng tác cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu, trong tất cả các bước thì thẩm định là bước quan trọng nhất để tiền vay đến tay người sử dụng, nếu cơng tác thẩm định khơng chính xác, đầy đủ thì rủi ro của ngân hàng khơng thể tránh khỏi. Khi rủi ro tín dụng nảy sinh làm đồng vốn kinh doanh mà PGD bỏ ra sẽ khơng đem lại hiệu quả, làm ảnh hưởng hoạt động của PGD, chính điều đĩ mà trước khi vay cán bộ tín dụng phải nắm bắt được các thơng tin, đánh giá khả năng tài chính khách hàng. Thẩm định khơng chỉ dựa vào tài sản hữu hình mà cịn dựa vào tài sản vơ hình của khách hàng như giá trị thương hiệu, uy tín của thương hiệu trên thị trường. Thẩm định kỹ đối với những khoản vay phát sinh lần đầu cũng như khoản vay phát sinh nhiều lần. 3.3.7 Tăng cường kiểm tra tín dụng Sau khi phát tiền vay xong, NVTD thường chỉ chú ý xem nguồn trả nợ từ đâu. Điều này rất nguy hiểm, lúc này NVTD sẽ khơng nắm bắt được thời điểm khi doanh nghiệp bắt đầu gặp trục trặc trong kinh doanh, đến khi phát hiện đã quá muộn. Chính điều này đã làm nảy sinh nợ quá hạn, nợ khĩ địi. Do vậy PGD phải luơn nắm chắc được tình hình hoạt động của khách hàng vay vốn cũng như các khoản cho vay ra đang sử dụng thế nào. Điều này cĩ ý nghĩa quan trọng đến sự an tồn và hiệu quả của các khoản cho vay. Ngân hàng nên yêu cầu khách hàng cung cấp các thơng tin về kết quả kinh doanh kèm với số tiền trả nợ định kỳ. Các khoản nợ gốc lớn trước khi đến hạn NVTD cần cĩ sự nhắc nhở xem liệu khách hàng cĩ thể trả nợ đúng hạn khơng. Nếu phát hiện khơng cĩ khả năng trả nợ thì PGD điều tra ngay và đưa ra các biện pháp kịp thời. Bên cạnh việc kiểm tra khách hàng, VPBank - PGD Bà Chiểu cần phải kiểm tra, kiểm sốt nội bộ một cách thường xuyên, nghiêm túc dựa trên quan điểm phịng chống sai sĩt là chủ yếu. PGD cần thực hiện kiểm tra việc lập hồ sơ tín dụng đảm bảo tính pháp lý, kiểm tra thời hạn cho vay, thời hạn gia hạn nợ... để chắc chắn rằng hoạt động tín dụng đã được bảo đảm về mặt nội bộ. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 72 3.3.8 Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn. Trong hoạt động ngân hàng thì rủi ro tín dụng là điều khơng thể tránh khỏi nhưng quan trọng là làm cách nào để VPBank - PGD Bà Chiểu giảm thiểu rủi ro, đồng thời khơng đẩy khách hàng mình đến chỗ phá sản. Đặc biệt hiện nay, một khoản vay của khách hàng khơng trả được thì cả vốn và lãi trong tổng số vốn vay của khách hàng đều được chuyển thành nợ quá hạn. Vì vậy cùng với hoạt động cho vay ngân hàng cần cĩ những biện pháp khai thác, giúp đỡ khách hàng để giảm thấp nhất thiệt hại cho cả ngân hàng và khách hàng đĩ là: - Cơ cấu lại các khoản nợ, phân tích thực trạng các mĩn nợ quá hạn, nợ tiềm ẩn rủi ro và nợ đã được xử lý rủi ro để từ đĩ đánh giá được khả năng thu hồi thơng qua phân tích nợ cĩ đảm bảo, khơng cĩ đảm bảo, thực trạng tài sản thế chấp cĩ thể xử lý thu hồi nợ, phương án xử lý và vận dụng các giải pháp, chính sách của các ban ngành liên quan trong việc xử lý nợ tồn đọng. - Trong một số điều kiện ngân hàng cĩ thể tăng thêm vốn vay đối với các doanh nghiệp. Theo cách này cĩ thể làm tăng rủi ro tín dụng đối với NHTM khi khách hàng khơng cĩ khả năng trả nợ. Nhưng xét về lâu dài, nếu chúng ta thấy doanh nghiệp cĩ khả năng duy trì phát triển kinh doanh, đồng thời họ vẫn cĩ tinh thần hợp tác và cĩ trách nhiệm trả nợ thì ngân hàng bỏ vốn thêm giúp đỡ doanh nghiệp làm ăn cĩ hiệu quả là cách thu hồi vốn tốt nhất. Đây cũng là cách cĩ lợi cho cả hai bên, vừa giúp doanh nghiệp thốt khỏi cảnh khĩ khăn vừa giúp ngân hàng thu được nợ. Ngồi ra, đối với những khoản cho vay khĩ địi thì ngân hàng cần cĩ quan hệ chặt chẽ với cấp uỷ, chính quyền địa phương, các ban ngành chức năng cĩ liên quan trong việc thu nợ, xử lý nợ, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay. 3.3.9 Xây dựng mơi trường làm việc chuyên nghiệp Tạo tâm lý thoải mái, thái độ phục vụ khách hàng ân cần, chu đáo cũng như tác phong xử lý nghiệp vụ nhanh nhẹn và chính xác. Xây dựng văn hĩa làm việc “ Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu của hoạt động của VPBank-PGD Bà Chiểu”. Chú trọng về chất lượng hồn thành cơng việc “ Hết việc chứ khơng phải hết giờ”. Đề cao tính độc lập trong giải quyết vấn đề để nhân viên cĩ thể giải quyết xung đột, khiếu nại khách hàng một cách nhanh chĩng và thuyết phục nếu cĩ. Tăng cường sự hợp tác giúp đỡ giữa các đồng nghiệp, giữa các phịng với nhau. Nuơi Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 73 dưỡng tinh thần làm việc hăng say và ý thức nâng cao trình độ chuyên mơn của nhân viên. Tơn trọng các cam kết với khách hàng và luơn vì hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách hàng. 3.4 Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại VPBank – PGD Bà Chiểu 3.4.1 Kiến nghị đối với NH VPBank NH VPBank cần cần cĩ biện pháp chỉ đạo thực hiện chế độ nghiệp vụ tín dụng sát sao, đầy đủ, chính xác. Các văn bản hướng dẫn thực hiện cần ngắn gọn, dễ hiểu và xử lý kịp thời những vướng mắc của chi nhánh. Đồng thời quy trình tín dụng phải được giảm bớt, thuận tiện cho cả ngân hàng và khách hàng. Các chương trình đào tạo, tuyển chọn đội ngũ cán bộ tín dụng cần được tổ chức hàng năm về kiến thức pháp luật, thị trường, về kỹ thuật thẩm định, khâu chăm sĩc khách hàng...Đặc biệt chú trọng hơn nữa về chiến lược Marketing. Chúng ta đã biết trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì vai trị của Marketing là rất quan trọng trong việc quảng bá và giới thiệu về mình cũng như hình ảnh của doanh nghiệp trong con mắt người tiêu dùng. Khơng ai phủ nhận vai trị của Marketing trong quá trình phát triển của doanh nghiệp nĩi chung trong nền kinh tế thị trường. Chính Marrketing đã giúp khách hàng hiểu biết hơn về ngân hàng và các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, nĩ làm cầu lối giúp ngân hàng đến gần với khách hàng hơn. Do vậy thành lập phịng Marketing của NH VPBank là rất cần thiết - giúp ngân hàng quảng bá được hình ảnh của mình trên thị trường và tư vấn cho khách hàng những điều thực sự cần thiết trong quá trình vay vốn và sử dụng nguồn vốn đã vay. Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ ngân hàng mà đặc biệt là cán bộ tín dụng để đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Đồng thời ban lãnh đạo cần cĩ biện pháp kỷ luật mạnh đối với những cán bộ suy đồi đạo đức nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động ngân hàng nĩi chung và chất lượng tín dụng nĩi riêng. Cần phối hợp trao đổi học tập với các ngân hàng quốc tế để theo kịp sự phát triển tiên tiến trong hoạt động ngân hàng thế giới. Từng bước hiện đại hĩa cơng tác của các phịng ban. Đặc biệt là phịng tín dụng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 74 Thực hiện kiểm tốn nội bộ chặt chẽ hơn để phát hiện kịp thời những sai sĩt khơng đáng kể làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của ngân hàng đặc biệt là hoạt động cho vay của ngân hàng. 3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Về cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng. Nhìn chung hệ thống văn bản quy định của NHNN về hoạt động tín dụng đã cĩ nhiều điểm mới, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các NHTM. Tuy nhiên, một số quy định trong các văn bản pháp luật về bảo đảm tiền vay và quy chế cho vay vẫn chưa sát với tình hình thực tế và chưa phù hợp với các văn bản pháp luật mới ban hành. NHNN cần nghiên cứu, bổ sung và hồn thiện các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng trên cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất cũng như tính pháp lý để tạo điều kiện cho cơng tác tín dụng tại các NHTM được an tồn và hiệu quả hơn. Cần hồn thiện trung tâm Thơng Tin Tín Dụng CIC là nâng cao trình độ của cán bộ áp dụng tự động hĩa tất cả các cơng đoạn nghiệp vụ nhằm tạo ra nhiều sản phẩm thơng tin Thường xuyên thanh tra, kiểm sốt dưới nhiều hình thức để kịp thời phát hiện và ngăn chặn những vi phạm tiêu cực trong hoạt động tín dụng, lành mạnh hĩa các NHTM, đưa hoạt động tín dụng của NHTM vào đúng quỹ đạo luật pháp. Thành lập tổ chức bảo hiểm rủi ro tín dụng: Nhiều nước trên thế giới đã cĩ tổ chức này. Ở Việt Nam, việc bảo hiểm tiền vay hiện vẫn dựa vào quỹ dự phịng rủi ro của các NHTM và khi xảy ra các khoản tín dụng khơng thể thu hồi được thì sẽ tiến hành lấy dự phịng ra để bù đắp. NHNN cần đứng ra thành lập một hiệp hội bảo hiểm tương hỗ rủi ro tín dụng giữa các ngân hàng. Trong đĩ, mức phí tương hỗ ban đầu đĩng sẽ dựa trên cơ sở dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng. Bên cạnh đĩ, các văn bản liên quan đến cơ chế tín dụng cịn quá nhiều, ngồi cơ chế cho vay của NHNN cịn nhiều cơng văn, quyết định, thơng tư, chỉ thị của các cấp các ngành cĩ liên quan chỉ đạo cho từng ngành nghề. Mỗi ngành nghề được thêm bớt một số điều kiện nên khi thực hiện cho vay phải tham chiếu nhiều loại văn bản. Đề nghị NHNN cĩ biện pháp cơ cấu lại hệ thống văn bản pháp luật nhằm đáp ứng hoạt động tín dụng thực hiện một cách khoa học, nhanh chĩng, an tồn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 75 3.4.3 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành cĩ liên quan Nhà nước cần cĩ những biện pháp hữu hiệu trong chính sách quản lý kinh tế vĩ mơ, tạo mơi trường pháp lý thơng thống, an tồn, phù hợp với cơ chế thị trường và hồn thiện các bộ luật nhằm tạo hành lang pháp lý vững chắc cho NHTM hoạt động thuận lợi. Duy trì nền kinh tế ổn định, vững chắc, khuyến khích hình thành và phát triển các thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khốn tạo tiền đề thúc đẩy cải tiến và từng bước hội nhập vào nền tài chính thế giới Tăng cường khả năng tài chính cho tất cả các doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế bằng cách cấp vốn lưu động bổ sung cho các doanh nghiệp nhà nước, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chấn chỉnh việc chấp hành chế độ kế tốn và quản lý tài chính ở các doanh nghiệp. Tổ chức kiểm tra buộc các doanh nghiệp tiến hành hạch tốn đúng theo pháp lệnh hạch tốn kế tốn và thống kê, đảm bảo số liệu chính xác, trung thực và kịp thời. Nhằm giúp cho các ngân hàng cĩ được các thơng tin tài chính để phân tích tín dụng được chính xác. Nhà nước phải tơn trọng quyền độc lập tự chủ trong kinh doanh của ngân hàng, tạo mơi trường cạnh tranh lành mạnh và bình đẳng giữa các NHTM. Cho phép các NH tự bán các TSĐB để xử lý nợ quá hạn mà khơng phải qua trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản khi cĩ sự thỏa thuận giữa NH và bên bảo đảm trong việc xử lý nợ quá hạn. Nhà nước cần đưa ra các cơ chế chính sách rõ ràng, cải tiến và đơn giản hĩa các thủ tục hành chính, giảm bớt chi phí xử lý nợ giữa ngân hàng và các doanh nghiệp Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 76 KẾT LUẬN Hệ thống ngân hàng là một phần của hệ thống tài chính nhằm huy động tối đa nguồn tiết kiệm trong dân cư và phân bổ nguồn này sao cho hiệu quả nhất. Với vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, ngân hàng đã đĩng gĩp một phần hết sức quan trọng vào sự phát triển của đất nước. Trong đĩ hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận chủ yếu trong hoạt động của ngân hàng. Muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường, ngân hàng cần phải đảm bảo được hoạt động của mình vừa an tồn vừa hiệu quả. Nâng cao chất lượng tín dụng khơng chỉ là mong muốn của riêng VPBank – PGD Bà Chiểu mà cịn là của các NHTM Việt Nam nĩi chung và cũng là mong muốn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. Tất nhiên bất kỳ ngân hàng nào cũng cĩ thế mạnh, ưu nhược điểm riêng của nĩ. Điều quan trọng ở đây là các biện pháp ngân hàng đưa ra và áp dụng liệu cĩ tạo ra được một danh mục tín dụng an tồn hay khơng, chất lượng tín dụng cĩ được nâng cao hay khơng và nguyên nhân gây ra là gì. Vì vậy, nâng cao hoạt động tín dụng phải là một trong những mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển của ngân hàng. Bên cạnh đĩ cũng rất cần cĩ sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp các ngành cĩ liên quan để tạo ra một hành lang vững chắc cho ngân hàng phát huy cĩ hiệu quả. Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại ngân hàng VPBank – PGD Bà Chiểu em thấy được thực trạng hoạt động cũng như điểm mạnh, điểm yếu trong trong chính sách của VPBank, trên cơ sở đĩ đưa ra một số giải pháp phù hợp gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại VPBank – PGD Bà Chiểu nĩi riêng và Ngân Hàng TMCP Các Doanh Nghiệp Ngồi Quốc Doanh Việt Nam nĩi chung. Với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của cơ TS. Phạm Thị Nga, em mong rằng đề tài của mình sẽ gĩp một phần nhỏ vào sự phát triển hoạt động kinh doanh tại VPBank nĩi riêng và ngành Ngân Hàng nĩi chung. Tuy nhiên, vì lượng kiến thức cĩ hạn và kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế nên bài khĩa luận khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt, rất mong nhận được sự thơng cảm, đĩng gĩp ý kiến của quý Thầy, Cơ và những người quan tâm tới khĩa luận để em cĩ thể học thêm được những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, gĩp phần hồn thiện khĩa luận này. Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS Phạm Thị Nga SVTH: Huỳnh Thị Thu Thơ 77 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. TS. Nguyễn Minh Kiều ( Năm 2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, nhà xuất bản thơng kê TP Hà Nội 2. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn ( Năm 2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, nhà xuất bản ĐH Quốc Gia TP Hồ Chí Minh 3. PGS.TS. Trần Ngọc Thơ (Năm 2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh 4. David Blacke (Năm 2007), Phân tích hoạt động tài chính, Nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh 5. Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng số 18/2010/TT-NHNN 6. TS. Nguyễn Văn Tiến (Năm 2008), Đánh giá và phịng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản thơng kê Hà Nội 7. Trang web: 8. Trang web: www.vpb.com.vn 9. Trang web: www.google.com.vn 10. Trang web: www.sbv.gov.vn 11. “ Báo cáo thường niên ” VPBank (2007- 2009) 12. Cẩm nang tín dụng 2009 của Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp Ngồi Quốc Doanh 13. Các văn bản hiện hành của VPBank về hoạt động tín dụng (tháng 8/2009) vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG. .......................................................................................... 3 1.1 Ngân hàng thương mại .......................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 3 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế thị trường ................... 3 1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng................................................................... 3 1.1.3.1 Phân loại theo thời hạn ............................................................................ 4 1.1.3.2 Phân loại theo hình thức cho vay............................................................. 4 1.1.3.3 Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo ................................................. 4 1.2 Vai trị tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trường ................................... 5 1.2.1 Tín dụng .......................................................................................................... 5 1.2.2 Vai trị tín dụng ............................................................................................... 5 1.2.2.1 Vai trị của tín dụng đối với doanh nghiệp .............................................. 5 1.2.2.2 Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế .................................................. 5 1.2.2.3 Vai trị của tín dụng đối với hoạt động của NHTM ................................ 6 1.2.3 Nguyên tắc tín dụng ........................................................................................ 7 1.2.3.1 Hồn trả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết................................. 7 1.2.3.2 Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích và cĩ hiệu quả ......................... 7 1.2.3.3 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay phải theo quy định của chính phủ ........... 7 1.3 Các cơ sở pháp lý hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP Việt Nam....... 7 1.3.1 Cơ sở pháp lý................................................................................................... 7 1.3.2 Nội dung nghiệp vụ tín dụng .......................................................................... 8 1.3.2.1 Mục đích cho vay...................................................................................... 8 1.3.2.2 Đối tượng cho vay..................................................................................... 8 1.3.2.3 Điều kiện cho vay ..................................................................................... 8 1.3.2.4 Nguồn vốn................................................................................................. 9 1.3.2.5 Thời hạn cho vay .................................................................................... 10 1.3.2.6 Lãi suất cho vay...................................................................................... 10 1.3.2.7 Hạn mức tín dụng................................................................................... 10 1.3.2.8 Thẩm định dự án .................................................................................... 10 1.4 Chất lượng tín dụng............................................................................................. 12 1.4.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng ............................................................... 12 1.4.2 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ........................................................ 12 1.4.2.1 Chỉ tiêu về huy động vốn........................................................................ 12 1.4.2.2 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động.......................................................... 13 1.4.2.3 Chỉ tiêu hoạt động .................................................................................. 13 1.4.2.4 Mức tăng doanh số cho vay:................................................................... 13 1.4.2.5 Dư nợ tín dụng: ...................................................................................... 13 1.4.2.6 Vịng quay vốn tín dụng:........................................................................ 13 1.4.2.7 Hiệu quả sử dụng vốn vay:..................................................................... 14 1.4.2.8 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ............................................... 14 1.4.2.9 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE).............................. 14 vii 1.4.2.11 Nhĩm chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ cĩ vấn đề ................................ 15 1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng .......................................... 15 1.4.3.1 Các nhân tố bên ngồi............................................................................ 15 1.4.3.2 Các nhân tố từ phía khách hàng............................................................ 16 1.4.3.3 Các nhân tố từ phía ngân hàng............................................................. 17 CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH VPBANK ........... 19 2.1 Khái quát chung về ngân hàng VPbank ............................................................. 19 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng VPBank ......................... 19 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VPBank ....................................................... 22 2.2 Giới thiệu sơ lược VPBank – PGD Bà Chiểu...................................................... 24 2.2.1 Khái quát về VPBank - PGD Bà Chiểu....................................................... 24 2.2.3 Chính sách và quy chế cho vay tại vpbank – PGD Bà Chiểu ...................... 28 2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại VPBank-PGD Bà Chiểu ..................... 32 2.3.1 Quy trình giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại VPBank – PGD Bà Chiểu .......... 32 2.3.2 Tình hình huy động vốn của VPBank - PGD Bà Chiểu............................... 33 2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tại VPBank – PGD Bà Chiểu ................................ 38 2.4.1 Quy trình cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu........................................ 38 2.4.1.1 Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn ......................... 38 2.4.1.2 Tiếp nhận hồ sơ vay vốn......................................................................... 39 2.4.1.3 Thẩm định khách hàng .......................................................................... 39 2.4.1.4 Tập hợp hồ sơ trình trưởng phịng tín dụng và giám đốc PGD............ 39 2.4.1.5 Hồn thiện hồ sơ tín dụng ...................................................................... 40 2.4.1.6 Thực hiện quyết định cấp tín dụng........................................................ 40 2.4.1.7 Kiểm tra và xử lý nợ vay........................................................................ 41 2.4.1.8 Tất tốn hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ ........................................ 44 2.4.1.9 Nhận xét quy trình cho vay.................................................................... 44 2.4.2 Đánh giá tình hình dư nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu ............................ 45 2.4.2.1 Xét về kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay........................................... 46 2.4.2.2 Xét kết cấu dư nợ theo thành phần ngành kinh tế................................ 48 2.4.3 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu......... 50 2.4.3.1 Doanh số cho vay của VPBank – PGD Bà Chiểu .................................. 50 2.4.3.2 Doanh số thu hồi nợ của VPBank – PGD Bà Chiểu.............................. 52 2.4.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của VPBank- PGD Bà Chiểu ......... 53 2.4.4.1 Chỉ tiêu nợ quá hạn ................................................................................ 53 2.4.4.2 Chỉ tiêu về dư nợ trên vốn huy động ..................................................... 54 2.4.4.3 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng................................................. 55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PHỊNG GIAO DỊCH BÀ CHIỂU NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH VPBANK .............................................. 57 3.1 Một số kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại VPBank - PGD Bà Chiểu ............................................................. 57 3.1.1 Kết quả đạt được........................................................................................... 57 viii 3.1.2 Những mặt tồn tại, nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trên .......................... 59 3.2 Định hướng phát triển của VPBank - PGD Bà Chiểu trong thời gian tới ......... 64 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại VPBank – PGD Bà Chiểu .......................................................................................................................... 64 3.3.1 Tăng cường cơng tác huy động vốn.................................................................. 64 3.3.2 Nâng cao chất lượng tín dụng....................................................................... 65 3.3.3 Cải tiến, đa dạng hố cơ cấu, loại hình cho vay ........................................... 67 3.3.4 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá ................................................................... 68 3.3.5 Nâng cao năng lực chuyên mơn của cán bộ tín dụng........................................ 69 3.3.6 Tăng cường cơng tác thẩm định, kiểm tra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng .. 71 3.3.7 Tăng cường kiểm tra tín dụng ...................................................................... 71 3.3.8 Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn. ................................................ 72 3.3.9 Xây dựng mơi trường làm việc chuyên nghiệp ............................................ 72 3.4 Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại VPBank – PGD Bà Chiểu.......................................................................................... 73 3.4.1 Kiến nghị đối với NH VPBank........................................................................ 73 3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 74 3.4.3 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành cĩ liên quan .............................. 75 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 76 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................ 77 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHUYNH THI THU THO.PDF
Tài liệu liên quan