Tài liệu Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại Huyện Cưm Gar Tỉnh Đaklak: ... Ebook Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại Huyện Cưm Gar Tỉnh Đaklak
122 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2044 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại Huyện Cưm Gar Tỉnh Đaklak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VŨ ðỨC THỊNH
ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ðỀ XUẤT HƯỚNG
SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
TẠI HUYỆN CƯM’GAR - TỈNH ðẮKLẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn : PGS.TS. NGUYỄN HỮU THÀNH
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
Lêi cam ®oan
- T«i xin cam ®oan r»ng, sè liÖu vµ kÕt qu¶ nghiªn cøu
trong luËn v¨n nµy lµ trung thùc vµ ch−a hÒ ®−îc sö dông ®Ó
b¶o vÖ mét häc vÞ nµo.
- T«i xin cam ®oan r»ng, mäi sù gióp ®â cho viÖc thùc
hiÖn luËn v¨n nµy ®· ®−îc c¸m ¬n vµ c¸c th«ng tin trÝch dÉn
trong luËn v¨n ®Òu ®· ®−îc chØ râ nguån gèc.
T¸c gi¶ luËn v¨n
Vò §øc ThÞnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
Lêi c¶m ¬n
§Ó hoµn thµnh ®−îc néi dung nµy, t«i ®· nhËn ®−îc sù chØ b¶o,
gióp ®ì rÊt tËn t×nh cña PGS - TS. NguyÔn H÷u Thµnh, sù gióp ®ì,
®éng viªn cña c¸c thÇy c« gi¸o trong Khoa Tµi vµ M«i tr−êng, Khoa
Sau ®¹i häc. Nh©n dÞp nµy cho phÐp t«i ®−îc bµy tá lßng biÕt ¬n ch©n
thµnh vµ s©u s¾c tíi PGS - TS. NguyÔn H÷u Thµnh vµ nh÷ng ý kiÕn
®ãng gãp quý b¸u c¶u c¸c thÇy c« gi¸o trong Khoa Tµi nguyªn vµ M«i
tr−êng.
T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸n bé UBND huyÖn, phßng N«ng
nghiÖp & PTNT, phßng Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng, phßng Thèng kª
huyÖn C−M’Gar cïng chÝnh quyÒn c¸c x·, ®· t¹o ®iÒu kiÖn gióp ®ì t«i
trong suèt qu¸ tr×nh thùc hiÖn luËn v¨n.
Hµ Néi, ngµy 20 th¸ng 09 n¨m 2009
T¸c gi¶ luËn v¨n
Vò §øc ThÞnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MôC LôC
Lêi cam ®oan i
Lêi c¶m ¬n ii
Môc lôc iii
Danh môc c¸c tõ viÕt t¾t v
Danh môc b¶ng vi
Danh môc biÓu ®å vii
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu của ñề tài 2
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 3
2.1. Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp bền vững. 3
2.3. Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững. 15
2.4. Những xu hướng sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt
Nam 23
2.5. Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp. 27
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 36
3.2. Nội dung nghiên cứu 36
3.3. Phương pháp nghiên cứu 37
4. KẾT QUẢ ðẠT ðƯỢC 40
4.1. Nghiên cứu ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện liên
quan ñến sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp 40
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên : 40
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 49
4.2. Hiện trạng sử dụng ñất huyện CưM’gar : 57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
4.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp. 57
4.2.2 Biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2005- 2008 59
4.3. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp 60
4.3.1. Hiện trạng các loại hình sản xuất nông nghiệp 60
4.3.2. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất chính 65
4.3.3. Hiệu quả về mặt xã hội 75
4.3.4. Hiệu quả về mặt môi trường 77
4.4. ðề xuất hướng sử dụng bền vững ñất nông nghiệp: 80
4.4.1. Quan ñiểm xây dựng ñịnh hướng 80
4.4.2 Căn cứ ñề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp theo
hướng phát triển bền vững. 81
4.4.3 ðề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện
CưM’gar. 82
4.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất và ñảm bảo tính bền
vững. 87
4.5.1. ðầu tư chiều sâu vào các nguồn tài nguyên nhằm phát triển bền
vững. 87
4.5.2. Tổ chức tốt công tác sản xuất, sơ chế và bảo quản nông sản: 89
4.5.3. Chính sách thị trường và tiêu thụ sản phẩm: 90
4.5.3 Giải pháp về vốn ñầu tư. 90
4.5.4. Những yếu tố xã hội cần phải giải quyết ñảm bảo cho sự thành
công của chiến lược sử dụng ñất và bố trí cây trồng hợp lý. 90
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 92
5.1 Kết luận 92
5.2 ðề nghị : 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
DANH MôC C¸C Tõ VIÕT T¾T
Stt Ký hiệu Các chữ viết tắt
1 CPTG Chi phí trung gian
2 CN Công nghiệp
3 GDP Tổng sản phẩm quốc nội
4 GTGT Giá trị gia tăng
5 GTSX Giá trị sản xuất
6 Lð Lao ñộng
7 NN Nông nghiệp
8 FAO Tổ chức nông lương liên hợp quốc
9 SX Sản xuất
10 TNT Thu nhập thuần
11 TTCN Tiểu thủ công nghiệp
12 MNCD Mặt nước chuyên dùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
DANH MôC B¶NG BIÓU
STT Tên bảng Trang
2.1: Quy hoạch sử dụng nhóm ñất nông nghiệp toàn quốc ñến năm
2010 5
2.2. Cường ñộ xói mòn ñất do nước ñược quan sát ở một số quốc gia
trong vùng nhiệt ñới ẩm. 15
4.1. Các nhóm ñất trên ñịa bàn huyện 44
4.2. Một số chỉ tiêu về kinh tế 49
4.3. Một số chỉ tiêu về dân số - lao ñộng của huyện CưM’gar năm
2008 53
4.4. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2008 57
4.5. Biến ñộng ñất ñai năm 2005-2008 59
4.6. Diện tích các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chính 61
của huyện CưM’gar 61
4.7. Hiệu quả kinh tế của nhóm cây lâu năm 66
4.8. Hiệu quả kinh tế của cây hàng năm: 68
4.9. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất chính của huyện 71
4.10. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất 74
4.11 . Ảnh hưởng của các loại hình canh tác ñến tính chất lý học của
ñất bazan. 77
4.12. Một số chỉ tiêu hóa tính của một số loại hình cây trồng tại huyện
CưM’gar 78
4.13. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện CưM’gar 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MôC BIÓU §å
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1. Cơ cấu kinh tế huyện CưM’gar năm 2008 50
4.2. Cơ cấu các loại ñất năm 2008 57
4.3 . Cơ cấu các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện
CưM’gar 62
4.4. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất huyện CưM’gar 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của ñất nước, là thành phần quan
trọng của môi trường sống và có vai trò ñặc biệt quan trọng với sản xuất nông
nghiệp. Bất kỳ quốc gia nào ñất ñều là tư liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ
yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các ngành kinh tế quốc dân.
Trong những năm gần ñây, hòa cùng với xu thế toàn cầu hoá nền kinh
tế thế giới, kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển. Cùng với sự vận ñộng
và phát triển này, con người ngày càng “vắt kiệt” nguồn tài nguyên ñất ñể
phục vụ cho lợi ích của mình, dẫn ñến sự thoái hoá ñất, giảm tính bền vững
trong phát triển kinh tế nói chung và trong nông nghiệp nói riêng.
ðắkLắk là một trong năm tỉnh của Tây Nguyên, cùng với xu thế hội
nhập nền kinh tế thế giới của cả nước, trong những năm qua nền kinh tế của
ðắkLắk có những bước phát triển ñáng kể. CưM’gar là huyện nằm trên ñịa
bàn tỉnh ðắkLắk, có diện tích ñất tương ñối lớn và nhiều tiềm năng ñể phát
triển kinh tế, trong ñó nông nghiệp có tầm quan trọng lớn ñối sự phát triển của
huyện, 80% dân số của huyện sống bằng nghề nông nghiệp, diện tích ñất nông
nghiệp bình quân trên ñầu người còn thấp. Vì vậy việc sử dụng ñất nông
nghiệp có hiệu quả nhằm ñem lại nhiều hơn những sản phẩm cho xã hội có ý
nghĩa rất lớn ñối với tỉnh ðắkLắk nói chung, huyện CưM’gar nói riêng. Do
phải chịu sức ép về gia tăng dân số nên một số năm gần ñây trong sản xuất
nông nghiệp ở huyện CưM’gar chưa chú trọng ñúng mức việc sử dụng ñất ñai
mà chỉ quan tâm ñến năng suất sản lượng cây trồng. Chính vì vậy hệ sinh thái
nông nghiệp ñã bị thay ñổi ñáng kể và tính bền vững trong hệ thống nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
nghiệp không ñược duy trì. ðây cũng là nguyên nhân dẫn ñến nguy cơ làm
thoái hoá ñất ñai ñặc biệt là ở các vùng sản xuất chuyên canh.
Xuất phát từ thực tiễn ñó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế trong sản xuất nông nghiệp và sử dụng hợp lý hơn ñất nông nghiệp
hiện có, góp phần bảo vệ môi trường. Chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“ðánh giá hiệu quả và ñề xuất hướng sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
tại huyện CưM’gar-tỉnh ðắkLắk”
1.2. Mục tiêu của ñề tài
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện CưM’gar là cơ sở
ñịnh hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong tương lai theo hướng phát
triển nông nghiệp bền vững.
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và nâng cao
mức thu nhập của người dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp bền vững.
2.1.1 Khái quát về ñất nông nghiệp
ðất nông nghịêp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu
thí nghiệm về nông nghiệp. Theo Luật ñất ñai 2003 trong phân loại ñất thì ñất
nông nghiệp bao gồm các loại ñất sau ñây "ñất trồng cây hàng năm, ñất trồng
cây lâu năm, ñất rừng sản xuất, ñất rừng phòng hộ, ñất rừng ñặc dụng, ñất
nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác"[17].
Theo báo cáo của World Bank, [32] cho ñến cuối thế kỷ XX vẫn còn
1/10 dân số thế giới thiếu ăn và bị nạn ñói ñe dọa, hàng năm mức sản xuất so
với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong khi
ñó vẫn có từ 6 - 7 triệu ha ñất nông nghiệp bị loại bỏ do xói mòn.
Theo tài liệu của FAO, năm 1980 diện tích trồng trọt trên toàn thế giới
còn khoảng gần 15 tỷ ha, chiếm khoảng 10% tổng diện tích tự nhiên trái ñất,
trong ñó có khoảng 973 triệu ha là ñất vùng núi [30]. Trong 1.200 triệu ha ñất
bị thoái hóa có tới 544 triệu ha ñất canh tác mất khả năng sản xuất do sử dụng
ñất không hợp lý.
Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.069.348,12 ha trong ñó ñất
nông nghiệp chỉ có 9.415.568,0 ha, ñất lâm nghiệp có 14.677.409,10 ha [32].
Dân số là 83.121,0 triệu người, bình quân diện tích ñất nông nghiệp là
1.132,75 m2/người, bình quân ñất lâm nghiệp là 1.765,78 m2/người. So sánh
với 10 nước khu vực ðông Nam Á, tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam xếp
hàng thứ 4, nhưng dân số lại xếp hàng thứ 2 nên bình quân diện tích tự nhiên
trên ñầu người của Việt Nam ñứng vị trí thứ 9 trong khu vực [7].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
Theo quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, diện tích ñất nông nghiệp tăng từ 8.793.783 ha (năm 2000) lên
9.363.063 ha (năm 2010). Tuy nhiên, dân số nước ta cũng tăng từ 77.635.400
người (năm 2000) lên 86.408.856 người (năm 2010). Bình quân diện tích ñất
nông nghiệp trên ñầu người của cả nước lại có xu thế giảm từ 0,113 ha (năm
2000) xuống 0,108 ha (năm 2010). Như vậy, trong 10 năm (2000-2010), bình
quân diện tích ñất nông nghiệp giảm 50 m2/người, hằng năm giảm 5 m2/người.
ðây là con số còn rất khiêm tốn [2].
ðáng báo ñộng hơn là tình trạng suy giảm chất lượng ñất nông nghiệp do
rửa trôi, xói mòn, khô hạn và sa mạc hóa, mặn hóa, phèn hóa, chua hóa, thoái
hoá lý hóa học ñất, ô nhiễm... Suy thoái chất lượng ñất dẫn tới việc giảm khả
năng sản xuất, giảm ña dạng sinh học và nhiều hậu quả khác. Những tác ñộng
tiêu cực trên ñây ảnh hưởng trực tiếp ñến hơn 50% diện tích ñã và ñang sản
xuất nông nghiệp, ñồng thời cũng là thách thức to lớn ñối với sự phát triển nông
nghiệp bền vững ở nước ta. Mặt khác, việc sử dụng ñất còn lãng phí, chỉ tính
riêng ở 68 nông trường quốc doanh và 33 vùng kinh tế mới và chuyên canh trước
ñây ñã có trên 30.000 ha sau khi khai hoang lại bị bỏ hóa trở lại, không ñưa vào
sản xuất nông, lâm nghiệp. ðể sử dụng ñất tiết kiệm, có hiệu quả và bền vững
cần quan tâm quản lý tốt cả về số lượng và chất lượng ñất ñai [2].
Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất, sử dụng ñất có hiệu quả nhằm
thỏa mãn nhu cầu cho xã hội về nông sản phẩm ñang trở thành một trong
những mối quan tâm lớn nhất của người quản lý và sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
Bảng 2.1: Quy hoạch sử dụng nhóm ñất nông nghiệp toàn quốc ñến năm 2010
Hiện trạng năm 2000 Quy hoạch năm 2010 Tăng (+), giảm (-) thời kỳ 2000-2010
Diện tích Cơ cấu Diện tích Cơ cấu Diện tích Cơ cấu
Loại ñất
(ha) (%) (ha) (%) (ha) (%)
Tổng diện tích nhóm ñất nông nghiệp 20.388.116 100,00 25.627.416 100,00 +5.239.300
I. ðất sản xuất nông nghiệp 8.793.783 43,13 9.363.063 36,54 +569.280 -6,59
1. ðất trồng cây hàng năm 6.167.093 6.147.486 -19.607
1.1.ðất trồng lúa 4.467.770 3.996.054 -471.716
1.2. ðất cỏ dùng vào chăn nuôi 37.575 289.271 +251.696
1.3. ðất trồng cây hàng năm khác 1.661.748 1.862.161 +200.413
2. ðất trồng cây lâu năm 2.258.844 2.656.893 +398.049
3. ðất nuôi trồng thuỷ sản 367.846 558.684 +190.838
4.ðất nông nghiệp khác
II. ðất lâm nghiệp 11.575.429 56.78 16.243.669 63.38 +4.668.240 +6,60
1. ðất rừng sản xuất 4.733.684 7.701.897 +2.968.213
2. ðất rừng phòng hộ 5.398.181 6.562.777 +1.164.596
3.ðất rừng ñặc dụng 1.443.162 1.977.847 +534.685
4. ðất ươm cây giống 402 402 +746
III. ðất làm muối 18.904 0.09 20.684 0.08 +1.780 -0,01
( Nguồn: Tạp chí cộng sản ñiện tử số 6 năm 2009 [2])
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
2.1.2. Sử dụng ñất theo hướng phát triển bền vững.
ðất ñai ngày càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của nó không chỉ
trong hiện tại mà cả tương lai. Khi dân số trên trái ñất còn ít thì ñất ñai có thể
ñáp ứng một cách dễ dàng nhu cầu của con người về số lượng cũng như chất
lượng, trong ñiều kiện ấy con người cũng ít có tác ñộng lớn ñến tài nguyên quí
báu này. Một vài thập kỷ gần ñây, dân số thế giới tăng nhanh kéo theo những
nhu cầu về lương thực, thực phẩm, chỗ ở….tăng lên tạo nên một sức ép vô cùng
lớn ñến vấn ñề sử dụng ñất, những diện tích ñất ñai màu mỡ ngày càng bị thu
hẹp trước những nhu cầu công nghiệp hoá, ñô thị hoá…dẫn ñến con người phải
tìm cách khai thác những vùng ñất ít thích hợp cho sản xuất. Hậu quả của quá
trình này là ñất ñai bị thoái hoá, rửa trôi, xói mòn nghiêm trọng làm một diện
tích lớn ñất ñai trên thế giới bị suy kiệt, ngoài ra còn ảnh hưởng ñến môi trường
sống của con người và nhiều loài ñộng thực vật khác.
ðất ñai có những tác dụng to lớn ñối với hệ sinh thái nói chung và với cuộc
sống của con người nói riêng. Theo E.R De Kimpe và B.P Warkentin (1998)
[29] thì ñất có 5 chức năng chính: Một là duy trì vòng tuần hoàn sinh hoá học và
ñịa hóa học, hai là phân phối nước, ba là dự trữ và phân phối vật chất, bốn là tính
ñệm và năm là phân phối năng lượng. Những chức năng này ñảm bảo cho khả
năng ñiều chỉnh sự cân bằng của hệ sinh thái tự nhiên trước những thay ñổi. Tuy
nhiên, các tác ñộng của con người ñã làm cho hệ sinh thái biến ñổi nhiều khi
vượt quá khả năng ñiều chỉnh của ñất. Là một hệ sinh thái một phần do con
người tạo ra nhằm mục ñích phục vụ con người nên hệ sinh thái nông nghiệp
chịu tác ñộng của con người mạnh mẽ nhất. Con người ñã không chỉ tác ñộng
vào ñất ñai mà còn tác ñộng vào cả khí quyển, nguồn nước ñể tạo ra ngày càng
nhiều hơn lương thực, thực phẩm và hậu quả là ñất ñai cũng như các nhân tố tự
nhiên khác bị thay ñổi theo chiều hướng ngày một xấu ñi. Ngày nay những vùng
ñất ñai màu mỡ ñã giảm sức sản xuất một cách rõ rệt và có nguy cơ thoái hoá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
nghiêm trọng, không những thế sự suy thoái ñất ñai còn kéo theo sự suy giảm
nguồn nước, những hiện tượng thiên tai bất thường…
Trước những biểu hiện nói trên, nhằm ñảm bảo cho cuộc sống của con người
hiện tại cũng như thế hệ tương lai nên cần phải có những chiến lược sử dụng ñất
ñảm bảo duy trì khả năng sản xuất của ñất ở hiện tại cũng như tương lai. Thuật
ngữ “sử dụng ñất bền vững” ra ñời dựa trên những mong muốn trên. Việc tìm
kiếm các giải pháp sử dụng ñất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong
muốn của con người trong suốt cả thời gian. Việc sử dụng ñất bền vững là sử
dụng ñất với tất cả những ñặc trưng vật lý, hoá học, sinh học có ảnh hưởng ñến
khả năng sử dụng ñất. Thuật ngữ ñất ñai ñược ñề cập ñến ở ñây gồm thổ nhưỡng,
ñịa hình, khí hậu, thuỷ văn, thực vật và ñộng vật, kể cả vấn ñề cải thiện các biện
pháp quản lý ñất ñai. Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc (FAO) sử dụng thuật
ngữ “chất lượng ñất ñai” trong sử dụng ñất bền vững bao gồm các nhân tố ảnh
hưởng ñến sự bền vững của tài nguyên ñất khi sử dụng cho các mục ñích nhất
ñịnh, chất lượng ñất ñai có thể khác nhau trên nhiều phương diện như khả năng
cung cấp nước tưới, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho mục ñích sản xuất
nông nghiệp, khả năng chống chịu xói mòn, sức sản xuất tự nhiên và phân bố ñịa
hình ảnh hưởng ñến khả năng cơ giới hoá…[30]. ðể duy trì ñược sự bền vững
của ñất ñai, Smyth AJ và Julian Dumánki (1993) [28] ñã xác ñịnh 5 nguyên tắc
có liên quan ñến sự sử dụng ñất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt ñộng sản xuất.
- Giảm mức ñộ rủi ro ñối với sản xuất.
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái
hoá chất lượng ñất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- ðược xã hội chấp nhận
Như vậy, theo các tác giả, sử dụng ñất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
tự nhiên mà còn cả về mặt môi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên tắc
trên ñây là trụ cột của việc sử dụng ñất bền vững, nếu trong thực tiễn ñạt ñược cả
năm nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công , ngược lại sẽ chỉ ñạt
ñược ở một vài bộ phận hay sự bền vững có ñiều kiện. Tại Việt Nam, theo
ý kiến của ðào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998) [25], việc sử dụng ñất
bền vững dựa trên những nguyên tắc và ñược thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế.
- Bền vững về mặt môi trường.
- Bền vững về mặt xã hội.
Khía cạnh môi trường trong phát triển bền vững ñòi hỏi chúng ta duy trì
sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai thác nguồn tài
nguyên thiên nhiên phục vụ lợi ích con người nhằm mục ñích duy trì mức
ñộ khai thác những nguồn tài nguyên ở một giới hạn nhất ñịnh cho phép
môi trường tiếp tục hỗ trợ ñiều kiện sống cho con người và các sinh vật
sống trên trái ñất.
Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững cần ñược chú trọng vào sự
phát triển sự công bằng và xã hội luôn cần tạo ñiều ñiện thuận lợi cho lĩnh
vực phát triển con người và cố gắng cho tất cả mọi người cơ hội phát triển
tiềm năng bản thân và có ñiều kiện sống chấp nhận ñược.
Yếu tố kinh tế ñóng một vai trò không thể thiếu trong phát triển bền
vững. Nó ñòi hỏi sự phát triển của hệ thống kinh tế trong ñó cơ hội ñể tiếp
xúc với những nguồn tài nguyên ñược tạo ñiều kiện thuận lợi và quyền sử
dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các hoạt ñộng kinh tế ñược
chia sẻ một cách bình ñẳng. Khẳng ñịnh sự tồn tại và phát triển của bất cứ
ngành kinh doanh, sản xuất nào cũng ñược dựa trên những nguyên tắc ñạo
lý cơ bản. Yếu tố ñược chú trọng ở ñây là tạo ra sự thịnh vượng chung cho
tất cả mọi người, không chỉ tập trung mang lại lợi nhuận cho một số ít,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
trong một giới hạn cho phép của hệ sinh thái cũng như không xâm phạm
những quyền cơ bản của con người.
2.1.3. Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững.
* Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp :
Tận dụng triệt ñể các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học, kỹ
thuật, ñất ñai, lao ñộng ñể phát triển cây trồng, vật nuôi có tỷ suất hàng hoá cao,
tăng sức canh tranh và hướng tới xuất khẩu.
Thực hiện sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá,
sản xuất hàng hoá theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh
toàn diện và liên tục.
Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện ña dạng
hoá hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng ñất nông nghiệp, ña dạng hoá cây trồng
vật nuôi, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ
môi trường.
Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp phù hợp và gắn liền với ñịnh
hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Chú ý ñầu tư có trọng ñiểm ñể tạo ra các vùng kinh tế làm ñộng lực lôi
cuốn nhưng không lãng quên ñầu tư diện rộng nhằm giảm bớt sự chênh lệch giữa
thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư.
2.2. ðặc ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt ñới.
Vùng khí hậu nhiệt ñới ẩm là một vùng chiếm một diện tích rộng lớn của
thế giới và chứa các phần lãnh thổ của khoảng 60 quốc gia (hoàn toàn hay một
phần trong vùng sinh khí hậu này). Việc sử dụng sáng suốt tài nguyên ñất và
nước trong vùng nhiệt ñới ẩm là những vấn ñề chủ yếu của toàn thế giới hiện tại,
vì những sự tương tác giữa dân số con người, các yếu tố xã hội - kinh tế và chính
sách, với tài nguyên thiên nhiên của các vùng sinh thái mong manh này. Quản lý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
sai lầm tài nguyên ñất và các hệ thống nông nghiệp dựa trên tài nguyên không
hiệu quả ñang gây ra sự xuống cấp nghiêm trọng các vùng sinh thái này cùng với
tình trạng thiếu lương thực, suy dinh dưỡng và nghèo nàn ñang ñeo bám dai
dẳng các cộng ñồng dân cư. Hiện nay nhiều diện tích rộng lớn của rừng mưa
nhiệt ñới ñang bị biến mất hằng năm do lửa rừng, búa rìu, cưa xích, máy ủi, và
thuốc khai quang, ñể sản xuất lương thực nuôi sống một dân số không ngừng
tăng lên, nguyên liệu cho công nghiệp, và nông sản hàng hóa ñể xuất khẩu cũng
như ñể phát triển cơ sở hạ tầng cho những người nhập cư mới ñến khu vực và
cho nhu cầu công nghiệp hóa. Các phương pháp không tương thích về mặt sinh
thái của sự chuyển hóa rừng, các hệ thống sử dụng ñất không phù hợp, và sự
quản lý ñất và hoa màu không khoa học dựa trên các kỹ thuật bóc lột ñộ phì của
ñất, ñã thúc ñẩy xói mòn ñất, góp phần ô nhiễm các mặt nước tự nhiên, phá vỡ
cân bằng nước và năng lượng ở các hệ sinh thái với các cấp ñộ từ vi mô cho ñến
trung và vĩ mô, và phá vỡ các chu trình của các nguyên tố (ví dụ, C, N, và S)
cùng với các hệ quả sinh thái toàn cầu. Một hệ quả toàn cầu chính của sự mất,
ñốt, và chuyển hóa rừng thành các hệ thống sử dụng ñất không bền vững là sự
phóng thích của những lượng lớn CO2 và các chất hoạt ñộng phóng xạ hay các
khí gây hiệu ứng nhà kính vào khí quyển. Nếu các phương pháp chuyển hóa
rừng, sử dụng ñất và các hệ thống nông nghiệp ñược cải thiện dựa trên các hiểu
biết khoa học không ñược chấp nhận rộng rãi trong tương lai gần, sự nhiễu loạn
lớn trong các hệ sinh thái mong manh của rừng mưa nhiệt ñới có thể dẫn tới sự
xuống cấp không hồi phục ñược của ñất và môi trường [5].
2.2.1 Các hệ thống canh tác chính trong vùng nhiệt ñới ẩm :
Vì các hệ thống canh tác trong vùng nhiệt ñới dựa ít hay không dựa vào các
nhập lượng từ bên ngoài và ñược tiến hành trên ñất không màu mỡ, chúng
thường có hiệu quả và năng suất thấp. Các hệ thống này có các ñặc trưng sau [5]:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
- Rất ña dạng và phức tạp, nông dân gieo trồng ñồng thời ñến 12 loài hoa
màu trên cùng mảnh ñất, vì ña canh là phương thức phổ biến.
- Dựa vào tài nguyên và thâm canh lao ñộng, với sự phụ thuộc tối thiểu vào
các nhập lượng mua từ bên ngoài. Sự phục hồi ñộ phì của ñất dựa trên thời gian
bỏ hóa dài. Thời gian canh tác so với thời gian bỏ hóa phụ thuộc vào khí hậu,
thảm thực vật, loại ñất, và áp lực dân số.
- Quy mô nông trại nhỏ (1-2 ha) phù hợp ñể quản lý bởi hộ gia ñình và sản
xuất thủ công.
* Các hệ thống canh tác bán thương mại: Các hệ thống này ñã ñược sử
dụng rộng rãi ở ðông Nam Châu Á, Trung và Nam Châu Mỹ, và nhiều phần của
Châu Phi. Các hệ thống dựa trên sự thâm canh cây lúa nước ñã ñược sử dụng
thành công qua nhiều thế kỷ ở ðông Nam Châu Á. Các hệ thống nông lâm kết
hợp dựa trên canh tác hoa màu lương thực thực phẩm kết hợp với các “tiểu ñiền”
hoa màu ña niên là các ví dụ khác của các hệ thống bán thương mại. Các loài cây
gỗ ña niên ñược trồng phổ biến trong mục ñích sản xuất hàng hóa là cao su, cà phê,
cọ dầu và chè. Các hệ thống dựa trên cây cà phê - và chè chiếm ưu thế ở các vùng
sinh thái ñồi núi, và các hệ thống dựa trên cây cao su và cà phê ñược áp dụng trong
các vùng sinh thái rừng mưa ở cao ñộ thấp [5].
Trái với các hệ thống truyền thống của canh tác nương rẫy, một số nhập
lượng ñược mua và sử dụng trong các hệ thống canh tác bán thương mại. Phân
bón hóa học ñược sử dụng phổ biến trên hoa màu cây gỗ. Phần lớn các nhập
lượng quản lý ñược hướng ñến nông sản hàng hóa thay vì hoa màu lương thực
thực phẩm. Ngoài phân bón hóa học, ñộ phì của ñất cũng ñược duy trì thông qua
áp dụng phân hữu cơ, bao gồm phân chuồng và phân rác và che tủ bằng phế liệu
hoa màu.
* Nông nghiệp thương mại: Tổng quát, cho ñến nay nông nghiệp thương
mại trong vùng nhiệt ñới ẩm ñã dựa trên hoa màu cây gỗ và sản xuất gia súc gia
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
cầm. Hoa màu cây gỗ ñược trồng thành công từ thế kỷ 19 mà không gặp các vấn
ñề nghiêm trọng của sự xuống cấp ñất ñai và môi trường. Trong phần lớn các hệ
thống thương mại, hoa màu cây gỗ có vai trò cực kỳ quan trọng ñối với tính bền
vững. Lâm nghiệp rừng trồng là một thành phần quan trọng của các hệ thống sản
xuất này và các ñồn ñiền sản xuất nông sản hàng hóa cung cấp một phạm vi rộng
các loại sản phẩm cho thị trường thế giới, bao gồm [5]:
- Trái cây (ví dụ, chuối, cam, chanh);
- Thức uống (ví dụ, cà phê, chè, ca cao);
- Nguyên liệu cho công nghiệp (ví dụ, cao su, dầu, gôm, tinh bột, dược
liệu); và
- Gỗ (ví dụ, tếch, muồng… ).
Sự thành công của các hệ thống ñồn ñiền trồng hoa màu hàng hóa phụ
thuộc vào sự quản lý chúng. Các cơ hội của duy trì sản xuất trong các hệ thống
dựa vào cây gỗ thường cao với các nhập lượng dựa trên khoa học. Tuy nhiên, sự
quản lý sai lầm hoa màu cây gỗ cũng có thể gây ra sự xuống cấp ñất và môi
trường. Hoa màu lương thực thực phẩm thường ñược trồng kết hợp với cây gỗ
ñể tối thiểu hóa các rủi ro của sự xuống cấp của ñất trong giai ñoạn ñầu của sự
phát triển và ñể tăng thu nhập.
Sản xuất gia súc quy mô lớn là một hệ thống nông nghiệp thương mại quan
trọng trong các vùng nhiệt ñới ẩm của Trung và Nam Châu Mỹ. Các hệ thống
này ñược quản lý thành công khi sức tải gia súc ñược giữ ở mức thấp và ñồng cỏ
ñược cải thiện với các loài cỏ có năng suất cao ñược trồng các nhập lượng
khuyến cáo. Vì phần lớn ñất nhiệt ñới có ñộ phì nội tại thấp, sự chăn thả quá
mức và không ñược kiểm soát có thể dẫn tới sự nén chặt ñất và xói mòn, và sự
xuống cấp của ñồng cỏ do sự xuất hiện của các loài cỏ dại và các loài mà gia súc
không ăn ñược.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
Nổ lực du nhập các hệ thống sản xuất hoa màu quy mô lớn và thương mại
trong vùng nhiệt ñới ẩm chỉ ñạt vài thành công hạn chế. Có vài yếu tố khí hậu
giới hạn sản xuất hoa màu lấy hạt (ví dụ, ñộ ẩm tương ñối cao, mức bức xạ thấp
trong mùa sinh trưởng, thường xuất hiện dịch bệnh hại, mất mát trong dự trữ bảo
quản lớn. Cơ giới hóa thu hoạch thường kém hiệu quả và gây ra sự nén chặt ñất
nghiêm trọng [5].
2.2.2. Sự xuống cấp của ñất trong vùng nhiệt ñới ẩm
Tổng diện tích bị xuống cấp do các tiến trình suy thoái của ñất khác nhau
trên thế giới ñược ước lượng vào khoảng 2 tỷ ha. Diện tích ñất bị xuống cấp lớn
nhất là ở Châu Á (38%) và Châu Phi (27%). Phần lớn sự xuống cấp này gây ra
bởi sự xói mòn gia tốc, là một vấn ñề nghiêm trọng trong vùng nhiệt ñới ẩm. Tải
lượng vật liệu bồi lắng cao ñã ñược báo cáo từ các vùng ẩm của Costa Rica,
Malaysia, Panama, Papua New Guinea, Australia, Philippines, và Thái Lan. Mức
ñộ xuống cấp của ñất cao ñược quan sát trong các vùng nhiệt ñới ẩm của Trung
Mỹ, Châu Phi, và Châu Á. Sự xói mòn do nước xảy ra nghiêm trọng và phổ biến
trong các vùng ẩm của ðông Nam Châu Á, bao gồm Mianma, Thái Lan,
Malaysia, và Indonesia; nhiều ñảo trong Thái Bình Dương và Châu ðại Dương;
dọc theo các dãy núi của vùng bờ biển Thái Bình Dương ở Trung Mỹ, bao gồm
vùng ðông Nam Mexico, Honduras, Nicaragua, và Costa Rica; và trong các
vùng bị nhiễu loạn mạnh của lưu vực Amazon [5].
Sử dụng ñất không phân biệt và thâm canh ñể sản xuất hoa màu theo mùa
hay lập vùng chăn thả gia súc có mật ñộ cao, các hệ thống sản xuất dựa vào tài
nguyên không hay chỉ sử dụng rất ít nhập lượng mua từ bên ngoài vào ñể trả lại
dưỡng liệu bị lấy ñi trong khi thu hoạch hoa màu và ñộng vật, bản thân ñất rất
nghèo dưỡng liệu, và môi trường khắc nghiệt là một số yếu tố chịu trách nhiệm
dẫn tới nhịp ñộ xuống cấp nhanh chóng của ñất ñược quan sát trong vùng nhiệt
ñới ẩm. Tính chất nghiêm trọng của sự xuống cấp của ñất là là do tác dụng tương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
hỗ giữa các nguyên nhân, yếu tố, và tiến trình của sự xuống cấp của ñất. Các
nguyên nhân hay các tác nhân của sự xuống cấp của ñất là các ñộng lực xã hội-
kinh tế và văn hóa, ñược thúc ñẩy bởi các biến số dân số học (ví dụ mật ñộ dân
số và sự di dân); các lý do chiến lược của sự mất rừng ñể tạo ra khả năng tiếp
cận các tài nguyên có tiềm năng, bao gồm chính sách quốc gia và các yếu tố ñịnh
chế như sự hỗ trợ hậu cần và kỹ thuật; tập quán về quyền sử dụng ñất; và vài ñặc
trưng văn hóa và dân tộc học xác ñịnh nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
Các yếu tố của sự xuống cấp của ñất có liên quan ñến các tài nguyên tự nhiên,
bao gồm khí hậu vi mô và trung quy mô, thủy văn, ñịa hình và cảnh quan, thảm
thực vật, sử dụng ñất, và các hệ thống quản lý ñất và hoa màu. Các yếu tố thể
hiện các tài nguyên tự nhiên, hoạt ñộng sử dụng ñất, và mức nhập lượng dựa trên
khoa học ñể khai thác các tài nguyên. Tác dụng tương tác của các nguyên nhân
và các yếu tố này kích hoạt vài cơ chế và tiến trình dẫn tới sự suy giảm khả năng
chống chịu và chất lượng ñất, chất lượng môi trường, và sức sản xuất của cơ sở
tài nguyên. Ba tiến trình quan trọng của sự xuống cấp của ñất trong vùng nhiệt
ñới ẩm ñược mô tả vắn tắt như sau [5]:
* Sự xuống cấp vật lý: Sự xuống cấp vật._. lý của ñất liên quan ñến sự suy giảm
cấu trúc của ñất dẫn ñến sự kết cứng, nén chặt, tăng quá mức dòng chảy mặt, và xói
mòn gia tốc. Tùy vào tính chất của ñất và các ñặc trưng ñịa hình, xói mòn phiến và
rãnh nhỏ cũng có thể biến thành xói mòn rãnh sâu và các hình thức di chuyển khối
như ñất trượt. Các cường ñộ cao của sự xói mòn ñất do nước ñược báo cáo từ vài
quốc gia trong vùng nhiệt ñới ẩm (Bảng 2.2). Nhiệt ñộ ñất cao, có thể hơn 40°C ở
ñộ sâu 5 cm trong 4 - 6 giờ trong ngày, là một yếu tố khác làm gia tăng sự xuống
cấp vật lý của ñất thông qua biến ñổi cấu trúc của ñất và cường ñộ của vài tiến trình
trong ñất. Sự xuống cấp vật lý cũng sâu sắc thêm do những sự thay ñổi mạnh mẽ
trong cân bằng năng lượng và chu trình thủy văn bởi sự mất rừng và các hoạt ñộng
thâm canh nông nghiệp bất hợp lý.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
Bảng 2.2. Cường ñộ xói mòn ñất do nước ñược quan sát ở một số quốc gia
trong vùng nhiệt ñới ẩm.
Quốc gia Xói mòn ñất (mg/ha/năm) Quốc gia
Xói mòn ñất
(mg/ha/năm)
Brazil 18 - 20 Jamaica 90
Ecuador 200 - 600 Madagascar 25 - 250
Guatemala 5 - 35 Nigeria 15 - 300
Guinea 18 - 25 Papua New Guinea 6 - 300
Côte d’Ivoire 60 - 600 Peru 15
* Sự xuống cấp hóa học: Sự phá vỡ các chu trình của C, N. P. S. và các
chất khoáng khác dẫn tới sự xuống cấp hóa học của ñất. Hình thái quan trọng nhất
của sự xuống cấp hóa học là sự acid hóa do sự cạn kiệt của các baz (Ca, Mg, K) và
sự tích lũy của H và Al trên phức hệ trao ñổi. Sự cạn kiệt dưỡng liệu của thực vật
(N. P, K, Zn, S) trong dự trữ ñất là một nguyên nhân khác của sự xuống cấp hóa
học. Tác dụng của sự xuống cấp hóa học rất nghiêm trọng trong các loại ñất
Oxisols và Ultisols, là các loại ñất vốn nghèo về ñộ phì nội tại của ñất .
* Sự xuống cấp sinh học: Giảm trong số lượng và chất lượng của chất hữu
cơ của ñất, và hoạt ñộng sinh học và ña dạng loài của hệ sinh vật ñất là các hình
thái quan trọng của sự xuống cấp sinh học ñược quan sát trong vùng nhiệt ñới
ẩm. Hệ sinh vật ñất giữ một vai trò quan trọng trong sự chu chuyển dưỡng liệu
và duy trì cấu trúc của ñất. Các hệ thống sử dụng ñất và quản lý ñất và hoa màu
với các tác dụng bất lợi lên hệ sinh vật ñất sẽ thúc ñẩy sự xuống cấp sinh học
thêm nghiêm trọng. Sự xuống cấp sinh học cũng nói ñến thay ñổi trong thảm
thực vật cao ñỉnh. Các vùng rộng lớn của vùng nhiệt ñới ẩm trước ñây ñược bao
phủ với rừng mưa nhiệt ñới hiện tại bị các loài cỏ tranh xâm chiếm .
2.3. Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững.
2.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất.
a. Một số vấn ñề lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất :
Hiệu quả là một thuật ngữ mà con người thường dùng ñể chỉ mục tiêu cho
mọi hành ñộng có chủ ñích. Và sau này trong ngôn ngữ học phát triển, cụm từ
“hiệu quả” ñược hiểu như một phạm trù triết học. Quan niệm khá “nguyên
thuỷ” của một nhà kinh tế học người Mỹ, Piter F, Drucker, giáo sư về quản lý tại
New York University, cho rằng : Xét cho cùng mang lại hiệu quả “effect” là cái
mà mỗi người khi làm bổn phận của mình, dù trong môi trường nào ñều mong
ñợi công việc ñược hoàn tất ñúng. Thật vậy trước kia khi nhận thức còn hạn chế,
người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một. Về sau xã hội càng văn
minh, nhận thức con người phát triển lên thì dần ñi ñến sự phân biệt kết quả và
hiệu quả. Có nhiều quan niệm khác nhau về hiệu quả, ñược ñề cập ñến mọi ñối
tượng, dù là quản lý lao ñộng chân tay hay mọi lĩnh vực kinh tế xã hội.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ ñợi
và hướng tới, nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản
xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh hiệu quả là
lãi suất, lợi nhuận. Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao ñộng là năng suất lao
ñộng, ñược ñánh giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị
sản phẩm, hoặc là bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ñơn vị thời
gian [1].
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử dụng
ñất thì hiệu quả ñất là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong hoạt
ñộng kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược bằng tiền,
ñồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao ñộng ñược sử
dụng trong cả quá trình hoạt ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai thác ñất.
Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về
mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các loại nông sản cơ
bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) ñể ñảm bảo sự ổn
ñịnh về kinh tế - xã hội ñất nước [1].
Hiện nay, khi nói ñến hiệu quả sử dụng ñất nói chung và sử dụng ñất nông
nghiệp nói riêng, chúng ta thường ñề cập ñến 3 khía cạnh là kinh tế, xã hội và
môi trường. Sử dụng ñất bền vững là ñảm bảo ñược cả 3 yếu tố ñó.
* Hiệu quả kinh tế :
Là hiệu quả do tổ chức bố trí sản xuất hợp lý ñể ñạt ñược lợi nuận cao với
chi phí thấp hơn. Như vậy hiệu quả kinh tế của một hiện tượng hay một quá trình
kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình ñộ khai thác các yếu tố ñầu tư,
các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý. Nó biểu hiện bằng hệ thống các
chỉ tiêu nhằm phản ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản xuất phù hợp với
yêu cầu của xã hội và ñược xác ñịnh bằng cách so sánh kết quả thu ñược với chi
phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu phản ánh trình ñộ và chất lượng sử dụng
các yếu tố của sản xuất kinh doanh nhằm ñạt ñược kết quả kinh tế tối ña với chi
phí tối thiểu.
Hiệu quả kinh tế là tiêu chí ñược quan tâm hàng ñầu, là khâu trung tâm ñể
ñạt ñược các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hoá bằng
các chỉ tiêu kinh tế tài chính.
* Hiệu quả xã hội :
Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con người,
có tác ñộng tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội ñược thể hiện bằng các chỉ
tiêu ñịnh tính hoặc ñịnh lượng.
Theo Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001) [27] thì hiệu quả xã hội là
mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu bằng khả năng
tạo việc làm trên một diện tích ñất nông nghiệp [21].
* Hiệu quả môi trường :
Hiệu quả môi trường là môi trường ñược sản sinh do tác ñộng của hoá
học, sinh học, vật lý...chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của
các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên
nhân gây nên gồm: Hiệu quả hoá học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường
và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác
nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hoá của các loại yếu tố môi
trường dẫn ñến. Hiệu quả hoá học môi trường là hiệu quả môi trường do các
phản ứng hoá học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của ñiều kiện môi trường
dẫn ñến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác ñộng vật lý
dẫn ñến [21].
Hiệu quả môi trường là hiệu quả ñảm bảo tính bền vững cho môi trường
trong sản xuất và xã hội. Hiệu quả môi trường là vấn ñề ñang ñược nhân loại
quan tâm, ñược thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật.
b) Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Theo tác giả Vũ Thị Phương Thụy (2000) [22] thì tiêu chuẩn cơ bản và
tổng quát khi ñánh giá hiệu quả là mức ñộ ñáp ứng nhu cầu xã hội và sự tiết
kiệm lớn nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn ñịnh lâu dài của hiệu quả.
ðối với ñất nông nghiệp thì tiêu chuẩn ñể ñánh giá là mức ñộ ñạt ñược các mục
tiêu kinh tế xã hội môi trường do xã hội ñặt ra và cụ thể là : Tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thoả mãn tốt nhu
cầu nông sản cho thị trường trong nước và tăng xuất khẩu, ñồng thời ñáp ứng
yêu cầu bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững.
Theo quan ñiểm của tổ chức FAO (1990) ñưa ra có ba tiêu chuẩn ñánh
giá hiệu quả sử dụng ñất bền vững là bền vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
môi trường và bền vững về mặt xã hội, nghĩa là ñịnh hướng sự thay ñổi về kỹ
thuật và tổ chức sản xuất nhằm ñảm bảo thoả mãn liên tục các nhu cầu của con
người thuộc các thế hệ hôm nay và mai sau .
- ðối với nông nghiệp, tiêu chuẩn ñể ñánh giá là mức ñạt ñược các mục
tiêu kinh tế, xã hội và môi trường do xã hội ñặt ra. Cụ thể là tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thoả mãn tốt nhu
cầu nông sản cho thị trường trong nước và tăng xuất khẩu, ñồng thời ñáp ứng
yêu cầu về bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững.
- Sử dụng ñất phải ñảm bảo cực tiểu hoá chi phí các yếu tố ñầu vào và
theo nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một lượng nông sản nhất ñịnh.
- Hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp có ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất
ngành nông nghiệp, ñến hệ thống môi trường sinh thái nông nghiệp, ñến những
người sống bằng nông nghiệp. Vì vậy ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất phải tuân
theo quan ñiểm sử dụng ñất bền vững.
2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
- Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp :
Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính toàn diện và tính hệ thống.
Các chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, ñảm bảo tính so sánh có thang bậc.
ðể ñánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác ñịnh chỉ tiêu chính, chỉ tiêu
cơ bản, biểu hiện mặt cốt yếu của hiệu quả theo quan ñiểm và tiêu chuẩn ñã
chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu chính, làm cho nội dung kinh tế
biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn.
Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển nông nghiệp
ở nước ta, ñồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối ngoại, nhất
là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
Hệ thống chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học, phải có tác
dụng kích thích sản xuất phát triển.
- Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Xuất phát từ bản chất của hiệu quả là nói lên mối quan hệ giữa kết quả và
chi phí, mối quan hệ này có thể là quan hệ hiệu số hoặc quan hệ thương số nên
dạng tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả là :
H = K - C H = K/C
H= (K - C)/C H= (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong ñó : H : Hiệu quả
K : Kết quả
C : Chi phí
0 và 1 là chỉ số về thời gian
Tuỳ vào các hệ thống tính toán khác nhau mà các chỉ tiêu kết quả và
hiệu quả sẽ khác nhau. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế ñất nông
nghiệp có những sự khác nhau tuỳ vào từng hệ thống kinh tế.
- Lựa chọn hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp :
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế trên 1 ha ñất nông nghiệp gồm :
+ Giá trị sản xuất (GTSX)
Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ ñược tạo ra trong một
thời kỳ nhất ñịnh, thường là một năm. GTSX chính là giá trị sản lượng trên
một ñơn vị diện tích ñất nông nghiệp.
+ Chi phí trung gian (CPTG)
Bao gồm toàn bộ chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ
ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu vào ( trừ khấu hao tài sản cố ñịnh) và dịch
vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
+ Giá trị gia tăng (GTGT)
Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất rất quan tâm ñến GTGT,
ñặc biệt trong các quyết ñịnh ngắn hạn. Nó là kết quả ñầu tư các chi phí vật
chất và lao ñộng sống của từng hộ và khả năng quản lý của người chủ hộ.
Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao ñộng :
Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao ñộng thực chất là ñánh giá kết
quả ñầu tư lao ñộng sống cho từng kiểu sử dụng ñất hoặc từng cây trồng, làm
cơ sở ñể so sánh với chi phí cơ hội của từng lao ñộng, bao gồm : GTSX/công
và GTGT/ công Lð.
Các chỉ tiêu ñược phân tích ñánh giá ñịnh lượng bằng tiền theo thời giá
hiện hành và ñịnh tính ñược tính bằng mức ñộ cao, thấp. Các chỉ tiêu GTSX
và GTGT ñạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
* Hiệu quả xã hội :
+ Nâng cao trình ñộ dân trí, trình ñộ hiểu biết xã hội, khoa học, kỹ thuật :
Kết quả của quá trình sử dụng ñất phải ñưa lại những lợi ích như nâng cao trình
ñộ dân trí và những hiểu biết xã hội. Kiến thức, kinh nghiệm của người nông
dân có thể ñược trau dồi thông qua các hoạt ñộng như ñưa các tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới vào sản xuất hay sự nhạy bén ñối với thị trường khi sản xuất hàng
hoá phát triển....Ngoài ra, khi ñạt ñược hiệu quả kinh tế, người dân có ñiều kiện
học tập hay ñầu tư kiến thức cho bản thân hay con em mình.
+ ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân: Sử
dụng ñất ñạt hiệu quả trước hết phải ñảm bảo ñược những yêu cầu về lương
thực, thực phẩm cho người dân. ðối với sản xuất nông nghiệp ở các nước ñang
phát triển, ñảm bảo lương thực ñược ñặt lên hàng ñầu. ðiều này có ý nghĩa
quan trọng cả về mặt thoả mãn các nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống cho sự
tồn tại và cả về mặt ổn ñịnh chính trị, xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
+ ðáp ứng ñược mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng : Mỗi
vùng có những ñiều kiện tự nhiên, xã hội khác nhau, có vai trò khác nhau trong
sự nghiệp phát triển chung. Nền kinh tế muốn phát triển thì các ngành, các
vùng cần có những bước ñi ñúng ñắn và phù hợp. Sử dụng ñất nói chung và ñất
nông nghiệp nói riêng nên tuân thủ theo những ñịnh hướng mang tính chiến
lược.
+ Thu hút ñược nhiều lao ñộng, giải quyết công ăn việc làm cho nông
dân : Hệ thống nông nghiệp thu hút nhiều lao ñộng, mang lại lợi ích cho người
lao ñộng sẽ giải quyết ñược vấn ñề việc làm, giảm nạn thất nghiệp, giảm các
tiêu cực trong xã hội góp phần ổn ñịnh và phát triển ñất nước.
+ Góp phần ñịnh canh, ñịnh cư: Thực tế cho thấy, hình thức du canh, du
cư không những làm cho cuộc sống thiếu ổn ñịnh mà còn gây nên tình trạng
suy thoái môi trường ñất, nước... Sử dụng ñất có hiệu quả là phải góp phần
giúp người dân ñịnh canh, ñịnh cư, yên tâm ñầu tư sản xuất.
* Hiệu quả môi trường :
Trong sử dụng ñất luôn có sự mâu thuẫn giữa những lợi ích vật chất, cá
nhân trước mắt với những lợi ích xã hội, lâu dài. Việc người dân khai thác từ ñất
nhiều hơn, trong khi cung cấp cho ñất lượng phân hữu cơ ít và tăng các dạng
phân hoá học, thuốc bảo vệ thực vật... ñều là những nguyên nhân làm tổn hại
môi trường. Sử dụng ñất thực sự ñạt hiệu quả khi nó không có mâu thuẫn trên.
Vì vậy, một số tiêu chí ñưa ra khi ñánh giá ñến hiệu quả môi trường trong sử
dụng ñất là :
+ Tăng ñộ che phủ rừng, giảm thiểu thiên tai.
+ ðộ phì nhiêu của ñất.
+ Cải tạo, bảo tồn thiên nhiên.
+ Sự thích hợp môi trường ñất khi thay ñổi kiểu sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
2.3.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng ñất nông
nghiệp :
- Tạo ñiều kiện sử dụng ñất ñai ngày càng tốt hơn, lâu dài hơn, phục vụ
cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Nâng cao thu nhập, tạo nhiều lợi ích cho người sử dụng ñất.
- Bảo ñảm nguồn lực và ñộng lực cho ñầu tư bảo vệ, bồi dưỡng và cải tạo ñất.
- Thực hiện phân bổ sử dụng ñất hợp lý cho các mục tiêu phát triển kinh
tế- xã hội của ñất nước.
2.4. Những xu hướng sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam
2.4.1 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới :
Theo ðường Hồng Dật (1994) [8] trong quá trình phát triển nông nghiệp,
mỗi nước ñều chịu những ảnh hưởng khác nhau về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội của mỗi vùng nhưng ñều có ñiểm chung là cùng giải quyết các vấn ñề sau :
- Nâng cao năng suất, chất lượng nông sản phẩm và tăng hiệu quả ñầu tư
trong nông nghiệp.
- Chiều hướng chung là ñầu tư nhiều lao ñộng trí óc, ñưa tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào trong sản xuất, giảm lao ñộng chân tay, tăng cường hiệu quả của lao
ñộng quản lý và tổ chức.
Từ những mục ñích trên tuỳ thuộc vào sự ñầu tư và chiến lược phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia nên sự phát triển của nông nghiệp của mỗi nước có sự
phát triển nhưng nhìn chung là theo hai hướng chính sau :
- Nông nghiệp công nghiệp hoá : Hướng này ñặt trọng tâm chủ yếu vào các
yếu tố vật tư, kỹ thuật, hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp nhằm phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp. Theo hướng này ñã có những công trình nghiên cứu
“Mô hình hoá sản xuất”, “Chương trình hoá năng suất cây trồng”.
- Nông nghiệp sinh thái : Ngược lại với nông nghiệp công nghiệp hoá,
hướng này chủ yếu tập trung vào các yếu tố sinh thái, các yếu tố tự nhiên, làm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
nổi bật lên ñối tượng sản xuất trong nông nghiệp là các loại sinh vật, ñồng thời
có chú ý hơn ñến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên trong nhiều
trường hợp thì nông nghiệp sinh thái không ñảm bảo ñược yếu tố hiệu quả cao và
ổn ñịnh. Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững, với
mục tiêu là sản xuất nông nghiệp ñi ñôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái,
ñảm bảo cho nền nông nghiệp phát triển bền vững [1].
Trong thực tế, nông nghiệp phát triển theo dạng tổng hợp, các xu hướng
ñan xen nhau. Cụ thể :
- Vào những năm 60 của thế kỷ trước, các nước ñang phát triển ở Châu Á,
Mỹ La Tinh ñã thực hiện cuộc “cách mạng xanh”. Cuộc cách mạng này chủ yếu
dựa vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất cao (lúa nước, lúa mì,
ngô, ñậu….), xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều phân bón hoá học, thuốc
trừ sâu, bảo vệ thực vật và các thành tựu trong công nghiệp.
- Cuộc “cách mạng trắng ” ñược thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống
gia súc có tiềm năng cho sữa cao, những tiến bộ của khoa học trong việc tăng
năng suất cây trồng, chất lượng các loại thức ăn gia súc và các phương thức chăn
nuôi mang tính chất công nghiệp.
Vì tính chất thiếu toàn diện nên 2 cuộc cách mạng trên gặp nhiều trở ngại,
ñặc biệt là trở ngại trong quan hệ sản xuất và trong hiệu quả kinh tế.
- Cuộc “cách mạng nâu ” diễn ra trên cơ sở giải quyết tốt mối quan hệ
giữa nông dân với ruộng ñất, khuyến khích tính cần cù của người nông dân ñể
tăng năng suất và sản lượng trong nông nghiệp [8].
Nhìn chung cả 3 cuộc cách mạng này chỉ mới giải quyết phiến diện, tháo
gỡ những khó khăn nhất ñịnh chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển
nông nghiệp lâu dài và bền vững.
Từ những bài học của lịch sử phát triển nông nghiệp, những thành tựu ñạt
ñược của khoa học công nghệ, ở giai ñoạn hiện nay muốn ñưa nông nghiệp ñi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
lên phải xây dựng và thực hiện một nền nông nghiệp trí tuệ bởi vì tính phong
phú ña dạng và ñầy biến ñộng của nông nghiệp ñòi hỏi những hiểu biết và những
xử lý ñầy trí tuệ và rất biện chứng. Nông nghiệp trí tuệ thể hiện ở việc phát hiện,
nắm bắt và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội biểu hiện trong mọi hoạt
ñộng của hệ thống nông nghiệp phong phú, biểu hiện ở việc áp dụng các giải
pháp phù hợp, hợp lý. Nông nghiệp trí tuệ là bước phát triển mới ở mức cao, là
sử dụng ñất kết hợp ở ñỉnh cao của các thành tựu sinh học, công nghiệp, kinh tế,
quản lý ñược vận dụng phù hợp và hợp lý vào ñiều kiện cụ thể của mỗi nước,
mỗi vùng. ðó là nền nông nghiệp phát triển toàn diện và bền vững.
2.4.2. Xu hướng phát triển nông nghiệp ở Việt Nam
Theo văn kiện ñại hội ðảng toàn quốc lần thứ X (2006) [12], ñịnh hướng
phát triển ngành nông lâm nghiệp Việt Nam giai ñoạn 2001 - 2010 sẽ là :
- ðẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn theo
hướng hình thành nền nông nghiệp hàng hoá phù hợp với nhu cầu thị trường và
ñiều kiện sinh thái của từng vùng. ðưa nhanh tiến bộ khoa học và công nghệ vào
sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất lao ñộng, nâng cao chất lượng và sức cạnh
tranh của sản phẩm. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản trong và ngoài nước.
Quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ ñất, nguồn nước, vốn rừng
gắn với bảo vệ môi trường.
- ðiều chỉnh quy hoạch sản xuất lương thực phù hợp với nhu cầu và khả
năng tiêu thụ, tăng năng suất ñi ñôi với nâng cao chất lượng. ðảm bảo an ninh
lương thực trong mọi tình huống. Xây dựng các vùng sản xuất tập trung, có
chính sách bảo ñảm ñảm lợi ích của người sản xuất lương thực.
- Bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ñộ che phủ của rừng lên 43%. Hoàn
thành việc giao ñất, giao rừng ổn ñịnh và lâu dài theo hướng xã hội hoá lâm
nghiệp, có chính sách bảo ñảm cho người làm lâm nghiệp sống ñược bằng nghề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
rừng. Kết hợp nông nghiệp với lâm nghiệp, ñẩy nhanh trồng rừng kinh tế, tạo
nguồn gỗ và làm hàng mỹ nghệ xuất khẩu, nâng cao giá trị sản phẩm rừng.
- Chú trọng tạo và sử dụng giống cây có năng suất, chất lượng và giá trị
cao. ðưa nhanh công nghệ mới vào sản xuất xây dựng một số khu công nghệ cao.
- Trên cơ sở chuyển một bộ phận lao ñộng nông nghiệp sang các ngành
nghề khác, từng bước tăng quỹ ñất canh tác cho mỗi lao ñộng nông nghiệp, mở
rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và thu nhập cho dân cư nông thôn.
- Giá trị gia tăng nông nghiệp (kể cả thuỷ sản, lâm nghiệp) tăng bình quân
hàng năm 4,0 - 5,0%. ðến năm 2010 tổng sản lượng lương thực có hạt ñạt
khoảng 40 triệu tấn. Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP khoảng 16 - 17%. Bảo vệ
10 triệu ha rừng tự nhiên, hoàn thành chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng.
2.4.3. Sự cần thiết phải sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền
vững :
Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả ñã trở thành
chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó ñặc biệt quan trọng ñối với sự tồn
tại và phát triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ:
Một là, tài nguyên ñất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, ñất ñều là tư
liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các ngành
kinh tế quốc dân, con ngưòi phải sinh sống và làm việc ở trên ñất [2].
Hai là, tài nguyên ñất có hạn, ñất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn
lục ñịa trừ diện tích ñóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu ha.
Trong ñó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo
dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt ñộng sản
xuất hoặc do bom ñạn chiến tranh. Diện tích ñất có khả năng canh tác của lục ñịa
chỉ có 3.030 triệu ha. Hiện nhân loại mới khai thác ñược 1.500 triệu ha ñất canh
tác [2].
Ba là, diện tích tự nhiên và ñất canh tác trên ñầu người ngày càng giảm
do áp lực tăng dân số, sự phát triển ñô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ tầng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
kỹ thuât. Bình quân diện tích ñất canh tác trên ñầu người của thế giới hiện nay
chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới
0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức Lương thực thế
giới (FAO), với trình ñộ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, ñể có ñủ
lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha ñất canh tác [2].
Bốn là, do ñiều kiện tự nhiên, hoạt ñộng tiêu cực của con người, hậu quả
của chiến tranh nên diện tích ñáng kể của lục ñịa ñã, ñang và sẽ còn bị thoái
hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu
quả nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha ñất ñã và ñang bị
thoái hóa, trong ñó 1.260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình Dương. Ở Việt
Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua nhiều, 9 triệu ha ñất
có tầng mỏng và ñộ phì thấp, 3 triệu ha ñất thường bị khô hạn và sa mạc hóa,
1,9 triệu ha ñất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra tình trạng ô nhiễm do
phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải ñô thị, khu công
nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất ñộc hóa học ñể lại sau chiến tranh
cũng ñáng báo ñộng. Hoạt ñộng canh tác và ñời sống còn bị ñe dọa bởi tình
trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, ñất trượt, sạt lở ñất, thoái hóa lý, hóa học
ñất...[2].
Năm là, lịch sử ñã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải ñược tiến hành
trên ñất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, ñể hình thành ñất với ñộ phì nhiêu cần
thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm chí hàng vạn
năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng ñất ñang sản xuất nông nghiệp cho các mục ñích
khác cần cân nhắc kỹ ñể không rơi vào tình trạng chạy theo lợi ích trước mắt [2].
2.5. Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp.
2.5.1 Một số nghiên cứu trên thế giới.
Nhiều chương trình và dự án khai thác sử dụng ñất ñã ñược triển khai thực
hiện ở nhiều nước trên thế giới như : Chương trình khai thác và sử dụng ñất,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
chương trình giải quyết sức kéo nông nghiệp và thức ăn gia súc, chương trình
phát triển thuỷ lợi, sản xuất hàng hóa ñặc sản xuất khẩu, chương trình bảo vệ ñất
ở những nơi có hệ sinh thái bị phá vỡ và chương trình việc làm, sử dụng lao
ñộng nông thôn [13]. Mỗi chương trình có mục tiêu chủ yếu khác nhau, nhưng
tựu chung lại các chương trình ñều nhằm mục ñích khai thác sử dụng ñất ñai
ngày càng có hiệu quả hơn.
Ở Inñônêxia, Luật ñất ñai ghi rõ người dân có quyền sử dụng trong 10
năm, quyền sở hữu không ñược vĩnh viễn khi Nhà nước có nhu cầu xây dựng
công trình công cộng. Các chương trình bảo vệ ñất cũng ñã ñược thực hiện nhằm
bảo vệ các vùng ñất bậc thang và trồng cây theo ñường ñồng mức. Ngoài ra,
Chính phủ ưu tiên hàng ñầu cho chương trình phát triển lương thực nhằm tìm ra
các giống cây trồng lương thực, cây ñậu ñỗ phù hợp với ñặc ñiểm ñiều kiện tự
nhiên của từng vùng sinh thái. Kết quả là ñã tạo ñược một số giống ngô có năng
suất cao chất lượng tốt, ví dụ: Giống ngô trắng Bague có thời gian sinh trưởng
90 ngày, năng suất ñạt 4 - 5 tấn/ha so với giống ngô cũ chỉ ñạt 1 - 2 tấn/ha; hoặc
cây lúa Miến là loại cây có giá trị dinh dưỡng cao, làm thức ăn cho người và gia
súc có năng suất ñạt 3,50 tấn/ha có thể trồng tái giá, sức chống chịu sâu bệnh tốt
với ñầu tư chi phí thấp [23].
Ngay tại quốc gia ñông dân nhất hành tinh là Trung Quốc ñã ñưa ra các
chính sách quản lý và sử dụng ñất ñai ổn ñịnh, giao ñất cho nông dân sử dụng, thiết
lập hệ thống trách nhiệm và tính tự chủ sáng tạo của nông dân trong sản xuất trên
phạm vi cả nước. Thực hiện chủ trương phát triển kinh tế nông thôn “ly nông bất ly
hương” [23] ñã thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn Trung Quốc toàn diện
và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trong nông nghiệp. Theo Triệu Quốc Kỳ, ở Trung
Quốc trên ñất lúa 2 vụ ở vùng phía Nam thường ñược canh tác 2 hoặc 3 vụ với hệ
thống cây trồng: Lúa + lúa mì + khoai tây hoặc lạc + ñậu tương + lúa mì, ñây là các
công thức mang lại hiệu quả cao ñược nhiều nơi áp dụng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29
Từ năm 1975, Thái Lan ñã thực thi chính sách ñất ñai, quy ñịnh mức hạn
ñiền 8 ha với trồng trọt và 16 ha ñối với ñất chăn nuôi. ðến năm 1998, Luật ñất
ñai bổ sung quy ñịnh ñất ñai ổn ñịnh và không ổn ñịnh, tạo ñiều kiện cho dân
yên tâm sản xuất, góp phần ñưa Thái Lan ñã trở thành nước ñứng ñầu trong xuất
khẩu gạo, sản xuất cao su và ñánh bắt cá ngừ [23].
Hiện nay, xu hướng chung các nhà khoa học trên thế giới ñang nỗ lực
nghiên cứu sử dụng ñất có hiệu quả kinh tế kết hợp với hiệu quả xã hội, môi
trường ở hiện tại và trong tương lai. Thành tựu trong lĩnh vực này phải kể ñến
các công trình nghiên cứu sử dụng ñất dốc, ñất gò ñồi ñể sản xuất lương thực
thực phẩm và sản phẩm khác dựa trên cơ sở xác ñịnh hệ thống cây trồng (cây
hàng năm cây lâu năm) với mô hình canh tác phù hợp. ðặc biệt, ở Philippin từ
năm 1974 - 1975 các nhà khoa học của Trung tâm phát triển ñời sống nông thôn
tại Mindanao, ñã tiến hành các thí nghiệm về việc sử dụng bằng hàng rào xanh
chống xói mòn trên ñất dốc, ñó là kỹ thuật canh tác trên ñất dốc (viết tắt là
SALT). Mô hình SALT bao gồm nhiều dạng SALT1, SALT2, SALT3, SALT4.
Kỹ thuật này ñã tăng ñộ che phủ, hạn chế xói mòn, làm giàu ñất và nâng cao
năng suất cây trồng từ 2 - 3 lần so với canh tác truyền thống [23]. Thực hiện
phương thức canh tác trên ñất dốc theo hướng chuyển ñổi hệ thống cây trồng, ña
dạng hoá cây trồng, kết hợp trồng cây hàng năm và cây lâu năm, trồng rừng ñã
góp phần bảo vệ ñược môi trường sinh thái, chống xói mòn và nâng cao hiệu quả
kinh tế sử dụng ñất so với các phương thức canh tác trước ñây.
2.5.2 Một số nghiên cứu tại Việt Nam.
2.5.2.1 Hoàn thiện chính sách ñất nông nghiệp.
Tại Việt Nam, ñất ñai càng có vai trò quan trọng do bình quân ñất nói
chung, ñất nông nghiệp nói riêng trên ñầu người thấp. Chính vì thế, từ khi giành
ñược ñộc lập ñược ñến nay, chính sách ñất nông nghiệp và nông dân luôn giữ vị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30
trí quan trọng trong ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà nước ta. Hơn nữa,
trong một nước còn hơn 70% dân cư sống ở nông thôn thì chính sách ñất nông
nghiệp còn có ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc.
Tuy ñược coi trọng và thực tế chính sách ñất nông nghiệp ñã ñược triển
khai trong nhiều năm, nhưng việc hoạch ñịnh và thực thi chính s._. gió, cây họ ñậu trong các
nương rẫy trồng cà phê. Bố trí trồng cà phê theo ñường ñồng mức trên các
vùng có ñộ dốc lớn nhằm chống xói mòn, bảo vệ lưu vực.
Áp dụng mọi biện pháp bảo vệ nguồn nước ngầm, tạo nguồn nước bổ
sung cho nguồn nước dưới ñất bằng các giải pháp như: ngăn chặn nạn phá
rừng, bảo vệ rừng ñầu nguồn, ưu tiên trồng các loại cây lâu năm có ñộ che
phủ cao. Xây dựng các công trình thuỷ lợi ổn ñịnh với việc khai thác sử dụng
nguồn nước ngầm hợp lý.
* ðầu tư chiều sâu về tài nguyên rừng
Lợi ích của rừng ñối với sản xuất nông nghiệp ñã qua rõ ràng, bởi vậy
ñể tạo một nền nông nghiệp phát triển bền vững phải ñầu tư chiều sâu vào tài
nguyên rừng.
Vấn ñề ñặt ra là phải ưu tiên tập trung vào công tác phục hồi rừng tái
sinh và trồng rừng mới, áp dụng các giải pháp nông lâm kết hợp ngay từ ñầu
với phương thức vườn rừng gia ñình, bằng cách giao quyền sử dụng ñất lâu
dài và ổn ñịnh cho hộ gia ñình và các tổ chức quản lý và bảo vệ rừng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………89
* Thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi trường:
Từ lâu, những người làm nông nghiệp ñã nhận biết rằng cuộc sống của
loài người phụ thuộc vào sự giữ gìn và quản lý về ñất, nước và rừng. Ngày
nay mối quan hệ ñó ngày càng rõ ràng hơn ñối với cả cộng ñồng nhân loại.
Quản lý tốt ñất, nước và rừng sẽ làm tăng sản lượng cây trồng, lương
thực và cải thiện môi trường. Song ñiều ñáng tiếc là lợi ích lâu dài ñó chưa ñược
rõ ràng ñối với nông dân và các nhà kinh doanh. Nên những kết quả nghiên cứu
sáng tạo về khoa học kỹ thuật ñể nâng cao năng suất và ñồng thời bảo vệ ñược ñất,
nước và rừng chưa ñược người nông dân áp dụng trên ñồng ñất của họ. Còn quá ít
những nghiên cứu ñể xác ñịnh cần phải làm gì ñể kích thích người nông dân sử
dụng hệ thống kỹ thuật tiến bộ một cách có hiệu quả hơn.
4.5.2. Tổ chức tốt công tác sản xuất, sơ chế và bảo quản nông sản:
- Xác ñịnh ñúng cơ cấu cây trồng phù hợp với ñiều kiện tự nhiên của
huyện. Những thay ñổi trong cơ cấu cây trồng chuyển từ những cây trồng có
nhiều yếu tố hạn chế năng suất thấp, hiệu quả thấp sang những cây trồng năng
suất và hiệu quả cao hơn. Sử dụng các giống mới cho năng suất cao, khả năng
chống hạn và sâu bệnh tốt.
- Quy hoạch vùng thâm canh các loại cây trồng có thế mạnh và cây ñặc
sản ñể tạo ra ñủ lượng hàng hoá cung cấp cho thị trường, ñáp ứng nguyên liệu
ñể phát triển ngành chế biến.
- Phát triển các loại hình bảo quản, sơ chế nông sản: Khuyến khích
người dân chuẩn hoá hệ thống sân phơi ñúng kỹ thuật, nhằm hạn chế tỷ lệ hạt
ñen, hạt bị nấm mốc, tạp chất (cà phê, tiêu, lúa, ngô…). Phát triển hệ thống
xay xát, hệ thống sấy với quy mô vừa và nhỏ cho hộ gia ñình hoặc nhóm hộ
gia ñình. Bên cạnh ñó ñể nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng
hoá, ñịa phương cần phải phát triển công nghiệp bảo quản và chế biến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………90
4.5.3. Chính sách thị trường và tiêu thụ sản phẩm:
Nghiên cứu thị trường nông sản, làm tốt công tác tìm kiếm thị trường,
cung cấp thông tin giá cả và thị trường tiêu thụ kịp thời ñến với người sản
xuất. Hiện nay mới có thông tin giá cà phê trên sàn giao dịch Buôn Ma Thuột
thông qua chương trình hình ðắkLắk, trong thời gian tới tỉnh cần ñưa thêm
các thông tin về các mặt hàng nông sản khác.
Huyện cần có các chính sách hỗ trợ nông dân trong việc tìm kiếm thị
trường tiêu thụ nông sản. Tăng cường các hoạt ñộng quảng cáo tiếp thị bằng
việc phát triển mở rộng hệ thống thông tin thị trường.
4.5.3 Giải pháp về vốn ñầu tư.
- ða dạng hoá các loại hình cho vay: vay trực tiếp với các tổ chức tín
dụng, vay vốn thông qua các tổ chức chính trị - xã hội (Hội phụ nữ, Hội Nông
dân…).
- Cải tiến thủ tục hành chính, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc vay vốn
tín dụng ưu ñãi cho các hộ gia ñình, cá nhân nhất là các hộ nghèo ñược vay
vốn thuận lợi bằng tín chấp ñể họ có vốn ñầu tư vào sản xuất.
4.5.4. Những yếu tố xã hội cần phải giải quyết ñảm bảo cho sự thành công
của chiến lược sử dụng ñất và bố trí cây trồng hợp lý.
* ðảm bảo công bằng xã hội: Thực hiện công bằng xã hội trong ñiều
kiện kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Trong ñó việc xoá
ñói giảm nghèo cho nông dân, ñặc biệt nông dân là ñồng bào các dân tộc phải
ñược khẩn trương thực hiện bằng các chính sách hỗ trợ cấp vốn, cho vay
không lãi hoặc lãi suất rất thấp, hướng dẫn cụ thể cho họ một ñối tượng lao
ñộng, một vài biện pháp kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh tế rõ ràng ñể họ có
thể từ bỏ những hoạt ñộng phá hoại ñất, phá hoại môi trường.
* ðầu tư nâng cao dân trí:
Một trong những giải pháp nhằm giải quyết phân hoá giàu nghèo và
thực hiện công bằng xã hội là phải nâng cao dân trí. ðẩy mạnh công tác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………91
khuyến nông với nội dung quan trọng hàng ñầu là chuyển giao tiến bộ khoa
học kỹ thuật, phải ñược thực hiện có hiệu lực bằng nhiều phương pháp thích
hợp, nhất là ñối với vùng sâu , vùng xa, ñặc biệt là vùng ñồng bào dân tộc ít
người. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học
kỹ thuật nông nghiệp kịp thời tới từng hộ nông dân.
Tổ chức tham quan thực tế các mô hình sản xuất ñạt hiệu quả cao phù
hợp với ñiều kiện ñịa phương, tổ chức các cuộc hội thảo, tập huấn chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật ñể hộ nông dân có thêm kinh nghiệm, hiểu biết trong sản
xuất, cung cấp thông tin về quy trình sản xuất, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch
và bảo quản nông sản.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………92
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
1. CưM’gar là huyện nằm trên ñịa bàn tỉnh ðắkLắk, có khí hậu mang
ñặc trưng của vùng Tây Nguyên với hai mùa mưa nắng, ñất ñai màu mỡ chủ
yếu là ñất nâu ñỏ và ñất nâu vàng trên ñá bazan, cơ sở hạ tầng tương ñối hoàn
chỉnh, nông dân có kinh nghiệm sản xuất. ðó là những ñiều kiện thuận lợi ñể
phát triển sản xuất nông nghiệp. Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 82.443
ha. Trong ñó ñất nông nghiệp là 60.115 ha chiếm 72,9% diện tích tự nhiên.
chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao như: cà phê, cao su,
tiêu....Trên ñịa bàn huyện có 5 loại hình sử dụng ñất chính với 13 kiểu sử
dụng ñất khác nhau.
2. Trong 5 loại hình sử dụng ñất phổ biến ở CưM’gar, loại hình sử dụng
ñất chuyên cây lâu năm, cây lâu năm xen cây ăn quả, chuyên cây ăn quả có
hiệu quả kinh tế cao nhất, loại hình sử dụng ñất chuyên màu có hiệu quả kinh
tế trung bình, loại hình sử dụng chuyên lúa có hiệu quả kinh tế thấp. Kiểu sử
dụng ñất trồng ñiều không mang lại hiệu quả kinh tế.
Các loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện ñã giải quyết công ăn việc
làm cho lao ñộng ñịa phương, loại hình sử dụng ñất chuyên cây lâu năm có
giá trị ngày công lao ñộng ở mức cao, giá trị ngày công của loại hình chuyên
màu ở mức trung bình, loại hình chuyên lúa tuy tạo ñược công ăn việc làm
cho nông dân nhưng giá trị ngày công lao ñộng của loại hình này tương ñối
thấp. ðặc biệt kiểu sử dụng ñất chuyên ñiều có giá trị thấp nhất.
Hầu hết các loại hình sử dụng ñất ñều ảnh hưởng tới môi trường ở các
mức ñộ khác nhau. Chất lượng môi trường các loại hình cây lâu năm có dấu
hiệu sụt giảm nhẹ, cây hàng năm có mức ñộ suy giảm mạnh hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………93
3. Trên cơ sở ñánh giá hiệu quả của các LUT, trên ñịa bàn huyện chúng
tôi lựa chọn 6 kiểu sử dụng ñất theo quan ñiểm phát triển bền vững nhiều triển
vọng nhất là :
- Kiểu sử dụng ñất chuyên lúa (2 vụ- 3 vụ).
- Kiểu sử dụng trồng cà phê.
- Kiểu sử dụng ñất chuyên cây cao su.
- Kiểu sử dụng ñất chuyên tiêu
- Kiểu sử dụng ñất cà phê xen sầu riêng.
- Kiểu sử dụng ñất chuyên màu và cây công nghiệp ngắn ngày (ngô, ñậu
tương, lạc)
5.2 ðề nghị :
1. Trên cơ sở những ñề xuất về ñịnh hướng sử dụng ñất nêu trên, huyện
cần có biện pháp ñưa các loại hình sử dụng ñất có triển vọng vào sản xuất.
2. ðối với tỉnh và huyện cần sớm có quy hoạch chi tiết các vùng sản
xuất tập trung cây lâu năm, cây hàng năm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bách khoa toàn thư Việt Nam. http/dictionary.Bachkhoatoanthu.gov.vn.
2. Lê Thái Bạt, Sử dụng ñất tiết kiệm, hiệu quả và bền vững, Tạp chí cộng sản
ñiện tử số 6 năm 2009.
3. Bộ Tài Nguyên và Môi trường (2006), Kế hoạch sử dụng ñất 5 năm 2006-
2010 của cả nước, Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Bích (2007), Nông nghiệp nông thôn Việt Nam hai mươi năm
ñổi mới quá khứ và hiện tại, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Hoàng Hữu Cải, “Các ñặc ñiểm của vùng nhiệt ñới ẩm về mặt quản lý”,
6. Trần Thị minh Châu (2007), Về chính sách ñất nông nghiệp ở nước ta hiện
nay, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội
7. Chính Phủ (2006), Báo cáo kế hoạch sử dụng ñất 5 năm 2006-2010 của cả
nước, Hà Nội, tháng 4/2006
8. ðường Hồng Dật và các cộng sự (1994), Lịch sử nông nghiệp Việt Nam,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
9. Bùi Thị Ngọc Dung (2006), Hiện trạng sử dụng ñất lúa và khả năng
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng trên ñất lúa vùng ðồng bằng sông Hồng, Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
10. Nguyễn Hoàng ðan, ðỗ ðình ðài (2003), Khả năng mở rộng ñất nông nghiệp
vùng Tây Nguyên, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 10, Hà Nội.
11. Trần ðình ðằng, Trần Việt Dũng và Hồ Văn Vĩnh (2000), Giải pháp về
chính sách ñất ñai ñối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay,
Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
12. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ñịa hội ðảng toàn quốc lần thứ
X, nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội năm 2006
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………95
13. Vũ Ngọc Hùng (2007), Khảo sát diễn biến các loại hình sử dụng ñất trong
nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên ñất ñai vùng ven biển, khu vực huyện Hòa
Bình và huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu, Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia, Hà nội.
14. Phạm Xuân Hưng, Nguyễn Văn Lạng (2005), Kết quả nghiên cứu thời gian
trồng gối cây bông vụ thu ñông và cây ngô và cây ñậu nành vụ hè thu tại
Tây Nguyên, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 16, Hà Nội.
15. Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng (1995), "Kết quả bước ñầu ñánh giá
tài nguyên ñất Việt Nam", Hội thảo quốc gia ðánh giá và quy hoạch sử
dụng ñất trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp
Hà Nội
16. Trịnh Văn Liêm (2007), Xây dựng mô hình canh tác bền vững trên ñất dốc
tại xã nậm Dịch, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, Nhà Xuất bản chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Luật ñất ñai 2003, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2004
18. Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Báo cáo tình hình sản xuất
nông nghiệp huyện CưM’gar, tỉnh ðắkLắk.
19. Phòng Tài Nguyên Và Môi Trường huyện CưM’gar, tỉnh ðắLắk (2008),
Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất huyện
CưM’gar ñến năm 2010.
20. Phòng Thống kê huyện CưM’gar, tỉnh ðắkLắk, Niên giám thống kê huyện
CưM’gar, tỉnh ðắkLắk.
21. ðỗ Thị Tám (2001), ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hoá huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên, Luận văn
Thạc sĩ Nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
22. Vũ Thị Phương Thụy (2000) Thực trạng và giải pháp chủ yếu nâng cao
hiệu quả kinh tế sử dụng ñất canh tác ở ngoại thành Hà Nội, Luận án Tiến
sĩ kinh tế Nông nghiệp, Trường ðại Học Nông Nghiệp I, Hà Nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………96
23. Nguyễn Thị Ngọc Trân (2007), ðặc ñiểm sản xuất nông nghiệp của một số
nước châu Á, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội.
24. Phạm Văn Vang (2007), Nông nghiệp Việt Nam trước yêu cầu hội nhập kinh tế
quốc tế, Tạp chí những vấn ñề kinh tế và thế giới, số 3 tháng 3/2007.
25. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (1995), ðánh giá hiện trạng ñất
theo quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp, Hà Nội
26. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (1978, 2000), Kết quả ñánh giá,
phân loại ñất tỉnh ðắkLắk
27. Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001), Nghiên cứu và xây dựng quy
trình công nghệ ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất thông qua chuyển ñổi cơ
cấu cây trồng”. ðề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, Hà Nội.
2. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
28. A.J Smyth, J. Dumaski (1993), ”FESLM An International Frame - Work
for Evaluating Sútâinble land Management”, World soil Report No.73,
FAO, Rome, pp 74
29. De Kimpe E.R, B.P Warkentin (1998), ”Soil Functi ons and Future of Natural
Resources”, Towards Sustainable Land Use, USRIC, Volume 1, pp 10 - 11
30. FAO (1976), A Framework for Land Evalution, Rome
31. Young A (1973), “ Soil survey procedures in the land development
planning”,Georg.J,139, London.
32. W.B (1992), World Develement Report Develement and the Enviroment, 1992
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………97
PHỤ LỤC
1. Hình ảnh minh hoạ
Hình 1. Loại hình sử dụng ñất chuyên lúa
Hình 2. Loại hình sử dụng ñất chuyên màu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………98
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………99
Hình 3. Loại hình sử dụng ñất chuyên cây lâu năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………100
2. Mẫu phiếu ñiều tra.
PHIẾU ðIỀU TRA NÔNG HỘ
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ (TÍNH SỐ NGƯỜI THƯỜNG
TRÚ)
1.1 Họ tên chủ hộ:
..........................................................................................................................
Tuổi: ........................................................... Dân tộc: ......................................
Giới tính: Nam = 1 Trình ñộ: ……………………………..........
Nữ = 2
1.2 Loại hộ: Giàu = 1; Trung bình = 2; Nghèo = 3
1.2.1 Số nhân khẩu: .........................................................................................
1.2.2 Số người trong ñộ tuổi lao ñộng: ............................................................
1.2.3 Những người trong tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng (trừ học sinh,
sinh viên) và những người trên tuổi lao ñộng thực tế ñang lao ñộng.
Hoạt ñộng chiếm thời gian lao ñộng
nhiều nhất trong năm qua
Stt Quan hệ với
chủ hộ Tuổi
Giới tính
Nam = 1
Nữ = 2
Theo ngành:
Nông nghiệp = 1
Ngành khác = 2
Hình thức:
Tự làm cho gia ñình =1
ði làm nhận tiền công, lương = 2
1
2
3
4
5
1.3 Nguồn thu lớn nhất của hộ trong năm qua: - Nông nghiệp = 1
- Nguồn thu khác = 2
1.4 Sản xuất chính của hộ trong nông nghiệp: - Trồng trọt = 1
- Chăn nuôi = 2
- Khác = 3
Huyện: CưM’gar, ðắk Lắk
Xã (thị trấn)............................
Thôn (Buôn): ......................... Mã phiếu
..........................
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………101
PHẦN 2: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ
2.1 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp của hộ
2.1.1 Tổng diện tích ñất nông nghiệp của hộ: ....................... m2, bao gồm mấy
mảnh: .................
2.1.2 ðặc ñiểm từng mảnh
Stt
Diện
tích
(m2)
Tình
trạng
mảnh
ñất
(a)
ðịa
hình
tương
ñối
(b)
Hình
thức
canh tác
(c)
Lịch thời vụ
Dự kiến
thay ñổi sử
dụng
(d)
Mảnh 1
Mảnh 2
Mảnh 3
(a): 1 = ðất ñược giao;
2 = ðất thuê, mượn, ñấu thầu;
3 = ðất mua;
4 = Khác (ghi rõ)
(b):1 = Dốc
2 = Dốc vừa
3 = Bằng phẳng
4 = Thấp, trũng;
5 = Khác (ghi rõ)
(c): 1 = Lúa ñông xuân - lúa hè thu - lúa thu ñông;
2 = Lúa ñông xuân - lúa hè thu;
3 = Cây hàng năm - cây hàng năm (cùng loại)
4 = Cây hàng năm - cây hàng năm (khác loại)
5 = Cây ăn quả (loại cây);
6 = Cây lâu năm xen cây ăn quả;
7 = Cây công nghiệp lâu năm(ghi rõ từng loại cây trồng);
8 = Khác (ghi rõ)
(d): 1 = Chuyển sang trồng lúa;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………102
2 = Chuyển sang trồng cây ăn quả;
3 = Chuyển sang trồng cây công nghiệp lâu năm
4 = Chuyển sang trồng cây hàng năm
5 = Khác (ghi rõ).
3.2. Hiệu quả sử dụng ñất
3.2.1. Kiểu sử dụng ñất:......................................................
1. Kết quả sản xuất
Cây trồng
Hạng mục ð
vt
- Tên giống
- Thời gian trồng
- Diện tích
- Năng suất
Sản phẩm khác
(ghi rõ tên sản
phẩm, số lượng)
2. Chi phí
a. Chi phí vật chất - tính bình quân trên 1 sào (1.000m2)
Cây trồng Hạng mục ðvt 1.000ñ
1. Giống cây trồng
2. Phân bón
- Phân hữu cơ
- Phân vô cơ
+ ðạm
+ Lân
+ Kali
+ NPK
+ Phân tổng hợp
khác
+ Vôi
3. Thuốc BVTV
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………103
- Thuốc trừ sâu
- Thuốc diệt cỏ
- Thuốc kích
thích tăng trưởng:
- Các loại khác
(nếu có)
b. Chi phí lao ñộng - tính bình quân trên 1 sào (1.000m2)
Cây trồng
Hạng mục ðvt
1. Lao ñộng thuê ngoài Công
2. Lao ñộng tự làm Công
3. Giá công lao ñộng thuê
ngoài 1000 ñ
c. Chi phí khác - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng
Hạng mục ðvt
- Thuỷ lợi phí
- Dịch vụ
BVTV
3. Tiêu thụ
Cây trồng Hạng mục ðvt
1. Gia ñình sử dụng
2. Lượng bán
- Số lượng
- Giá bán
a.Hiện nay, việc tiêu thụ nông sản của gia ñình như thế nào?
Thuận lợi = 1
Thất thường = 2
Khó khăn = 3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………104
b. Xin hỏi gia ñình có biết nhiều thông tin về giá cả nông sản trên thị trường
không? Có = 1
Không = 2
c. Gia ñình có biết trên ñịa bàn huyện có cơ quan, cá nhân nào thu mua nông
sản?
Có = 1
Không = 2
d Sau khi thu hoạch, gia ñình có tiến hành bảo quản nông sản không?
Có = 1
Không = 2
3.3.8 Xin ông bà cho biết những khó khăn ñối với sản xuất nông nghiệp của
gia ñình và mức ñộ của nó
Stt Loại khó khăn
ðánh dấu
theo mức ñộ
khó khăn
Ông bà có những biện pháp gì
hoặc ñề nghị hỗ trợ gì ñể khắc
phục khó khăn
1 Thiếu ñất sản xuất
2 Nguồn nước tưới
3 Thiếu vốn sản xuất
4 Thiếu lao ñộng
5 Khó thuê Lð, giá thuê cao
6 Thiếu kỹ thuật
7 Tiêu thụ khó
8 Giá vật tư cao
9 Giá SP ñầu ra không ổn
ñịnh
10 Thiếu thông tin về...
11 Sản xuất nhỏ lẻ
12 Thiếu liên kết, hợp tác
13 Khác (ghi rõ)
Mức ñộ: 1. rất cao; 2. cao; 3. trung bình; 4. thấp; 5. rất thấp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………105
PHẦN 4: CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC ẢNH HƯỞNG ðẾN HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ðẤT VÀ THÁI ðỘ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ðẤT SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP
4.1 Ông bà có biết chính quyền ñịa phương có chính sách gì ñối với việc
chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp: có biết ( ) ; không biết ( )
Nếu có, xin ông bà cho biết cụ thể ñó là chính sách gì :
- Chuyển ñất cây lâu năm sang ñất cây hàng năm ( )
- Chuyển ñất lúa sang trồng cây ăn quả ( )
- Chuyển ñất lúa nương sang trồng cây hàng năm ( )
- Chuyển ñất cây hàng năm sang ñất cây lâu năm ( )
- Chuyển ñất lúa sang NTTS ( )
- Chuyển ñất lúa sang trồng rau màu hàng hoá ( )
- Khác (ghi cụ thể)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4.2 Thời gian tới gia ñình ông bà sẽ thực hiện chính sách chuyển ñổi sản xuất như
thế nào. (cụ thể)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4.3 Gia ñình có vay vốn ngân hàng không?
- Có
- Không
4.4 Nếu có
- Số tiền vay:…………………………(ñ)
- Lãi suất:……………………………..(%)
- Thời hạn trả:…………………………
- Hình thức trả:………………………..
4.5 Nếu không
- Không có nhu cầu
- Có nhu cầu nhưng ngân hàng không giải
quyết
4.6 a. Xin ông/bà cho biết các loại dịch vụ khuyến nông ñược cung cấp bởi
các tổ chức của Chính phủ và Phi chính phủ và quan ñiểm của ông bà về sự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………106
cần thiết cũng như chất lượng của các dịch vụ khuyến nông này. Xin ñiền vào
bảng sau
Sự cần thiết Chất lượng
Các dịch vụ Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
có ý
kiến
Không
cần
thiết
Rất
tốt Tốt
Không
có ý
kiến
Chưa
tốt
1. Giống cây
trồng
2.
3.
4.
b. Gia ñình ông/bà có gặp khó khăn gì khi tiếp nhận các dịch vụ này không?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
....................................................................................................................…….
PHẦN 5: VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG
5.1. Theo ông/ bà việc sử dụng cây trồng hiện tại có phù hợp với ñất không?
- Phù hợp = 1
- Ít phù hợp = 2
- Không phù hợp = 3
Giải thích:...........................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5.2. Việc bón phân như hiện nay có ảnh hưởng tới ñất không?
- Không ảnh hưởng = 1
- ảnh hưởng ít = 2
- ảnh hưởng nhiều = 3
Giải thích:............................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………107
5.3. Nếu ảnh hưởng thì theo chiều hướng nào?
Tốt lên = 1
Xấu ñi = 2
Giải thích:............................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5.4. Hộ ông/ bà có ý ñịnh chuyển ñổi cơ cấu cây trồng không?
- Không
Vì sao?
……………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………..
- Có
Chuyển sang cây trồng nào?
…………………………….…………………………………………..
Vì sao?
…………………………………………………………………………
5.5. Ông/bà có sử dụng sản phẩm nông nghiệp mà ông/bà sản xuất ra không?
- Có = 1
- Không = 2
- Sử dụng những loại sản phẩm gì ?
………………………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………….
- Không sử dụng những sản phẩm gì ?
………………………………………………………………………….………
………………………………………………………………………….………
- Vì sao không sử dụng ?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Xác nhận của chủ hộ Ngày ........ tháng ........ năm 2009
Người ñiều tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………108
3. Bảng tổng hợp kết quả ñiều tra của các loại hình canh tác
Cây Cà phê
Xã Năng suất (tấn/ha)
Giá bán
(1000ñ)
GTSX
(1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
CưDliêMnông 3.97 33 131010 28724 102286 81789 62.43
Quảng Hiệp 3.79 33 125070 26520 98550 80295 64.20
EaDrơng 3.7 33 122100 26152 95948 80519 65.95
Trung bình 3.82 33 126060 27132 98928 80868 64.15
Cây ðiều
Xã
Năng
suất
(tấn/ha)
GTSX
(1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
CưDliêMnông 1.7 16150 9550 6600 160 0.99
Quảng Hiệp 1.671 15874.5 9070 6804.5 154.5 0.97
EaDrơng 1.54 14630 8900 5730 -500 -3.42
Trung bình 1.64 15551.50 8900.00 6651.50 211.5 1.36
Cây Tiêu
Xã Năng suất (tấn/ha)
GTSX
(1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
CưDliêMnông 2.50 63750.00 22600.00 41150.00 29390.00 46.10
Quảng Hiệp 2.65 67575.00 22600.00 44975.00 33775.00 49.98
EaDrơng 2.70 68850.00 22600.00 46250.00 34210.00 49.69
Trung bình 2.62 66725.00 22600.00 44125.00 32458.33 48.64
Cà phê xen cây ăn quả
Xã GTSX (1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
CưDliêMnông 141362.76 32573.50 108789.26 89189.26 63.09
Quảng Hiệp 137844.02 29067.60 108776.42 89876.42 65.20
EaDrơng 134973.06 31243.50 103729.56 84479.56 62.59
Trung bình 138059.95 30961.53 107098.41 87218.41 63.17
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………109
Cây ăn quả
Xã GTSX (1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
CưDliêMnông 76890.82 23650.05 53240.77 44420.77 57.77
Quảng Hiệp 73026.78 27390.19 45636.59 36816.59 50.42
EaDrơng 77563.32 23362.33 54200.99 45380.99 58.51
Trung bình 75826.97 24800.86 51026.12 42206.12 55.56
Chuyên lạc
Xã Năng suất (tấn/ha)
GTSX
(1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
CưDliêMnông 3.08 75460.00 27020.04 48439.96 34999.96 46.38
Quảng Hiệp 2.90 71050.00 26430.46 44619.54 30759.54 43.29
EaDrơng 2.94 72030.00 26696.42 45333.58 32103.58 44.57
Trung bình 2.97 72846.67 26715.64 46131.03 32621.03 44.78
Chuyên ngô 2 vụ
Vụ sản
xuất
Năng suất
(tấn/ha)
GTSX
(1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
Vụ 1 5.52 28172.40 10194.45 17977.95 12517.95 44.43
Vụ 2 4.90 24995.10 9094.45 15900.65 10860.65 43.45
Cả năm 10.43 53167.50 19288.90 33878.60 23378.60 43.97
Chuyên ñậu tương
Xã
Năng
suất
(tấn/ha)
GTSX
(1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
CưDliêMnông 3.52 51040.00 19182.90 31857.10 18907.10 37.04
Quảng Hiệp 3.60 52200.00 20582.40 31617.60 19297.60 36.97
EaDrơng 3.45 50025.00 19458.30 30566.70 18036.70 36.06
Trung bình 3.52 51088.33 19741.20 31347.13 18747.13 36.70
Chuyên lúa 2 vụ
Khoản mục Năng suất ( tấn)
GTSX
(1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất lợi
nhuận(%)
CưDliêMnông 7.62 34267.50 14340.54 19926.96 9076.96 26.49
Quảng Hiệp 7.46 33579.00 13840.98 19738.02 9238.02 27.51
EaDrơng 7.24 32593.50 13460.86 19132.64 8072.64 24.77
Trung Bình 7.44 33480.00 13880.79 19599.21 8795.87 26.26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………110
Chuyên lúa 3 vụ
Khoản mục
Năng
suất
(tấn/ha)
GTSX
(1000ñ)
CPTG
(1000ñ)
GTGT
(1000ñ)
TNT
(1000ñ)
Tỷ suất
lợi nhuận
(%)
CưDliêMnông 12.80 57600.00 23707.81 33892.19 17652.19 30.65
Quảng Hiệp 12.60 56700.00 24205.71 32494.29 16044.29 28.30
EaDrơng 12.30 55350.00 22644.63 32705.37 16115.37 29.12
Trung Bình 12.57 56550.00 23519.38 33030.62 16603.95 29.35
4. Biểu tổng hợp kết quả phân tích mẫu ñất của các loại hình sử dụng ñất.
Một số chỉ tiêu lý tính của các loại hình canh tác ñến tính chất lý học của
ñất bazan.
Dung trọng
(g/cm3)
Tỷ trọng ðộ xốp (%)
Thành phần cơ giới
(0 - 30cm)
Chỉ tiêu
Loại hình sử
dụng ñất
0 - 15
Cm
15 - 30
cm
0 - 15
cm
15 - 30
cm
0 - 15
cm
15 - 30
cm
Limon
(%)
Sét
(%)
Cát
(%)
Rừng tự nhiên 0,81 0,82 2,30 2,28 65,5 63,3 20,4 52,2 27,4
Cà phê 0,82 0,84 2,32 2,35 64,7 63,4 17,8 48,0 34,2
Cao su 0,85 0,86 2,34 2,32 63,3 62,8 18,3 50,7 31,0
Cây ngắn ngày 0,83 0,90 2,37 2,39 64,8 62,0 16,4 43,2 40,4
Một số chỉ tiêu hóa tính của loại hình cây ngắn ngày tại huyện CưM’gar
Tổng số (%) Dễ tiêu Cation trao ñổi Chỉ tiêu
Loại hình
pHKCl
Hữu
cơ
(%)
N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca++ Mg++
ðậu 4.19 3.65 0.12 0.093 0.04 4.6 3.3 3.56 1.4
Ngô 4.18 3.12 0.12 0.09 0.06 4.6 3.2 3.54 1.48
Lúa rẫy 4.25 3.16 0.1 0.157 0.03 4.9 4.01 1.9 0.95
Trung
Bình
4.21 3.31 0.11 0.11 0.04 4.70 3.50 3.00 1.28
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………111
Một số chỉ tiêu hóa tính của một số loại hình cây trồng
tại huyện CưM’gar
Tổng số (%) Dễ tiêu
(mg/100g ñất)
Cation trao ñổi
(lñl/100g ñất)
Chỉ tiêu
Loại hình
pHKCl
Hữu cơ
(%)
N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca++ Mg++
Rừng tự nhiên 4,37 6,50 0,20 0,16 0,17 4,4 3,8 5,81 6,71
Cà phê 4,30 3,51 0,18 0,15 0,09 4,5 3,4 3,20 2,21
Cao su 4,30 3,66 0,16 0,14 0,09 4.5 3,3 3,35 1,97
Cây ngắn ngày 4,21 3,31 0,11 0,11 0,04 4.7 3,5 3,00 1,28
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2693.pdf