bộ giáo dục và đào tạo
tr−ờng đạI học nông nghiệp - Hà Nội
nguyễn thị thu h−ờng
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất
giải pháp theo h−ớng sản xuất nông nghiệp hàng hóa
huyện khoái châu - tỉnh h−ng yên
luận văn thạc sĩ nông nghiệp
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số : 60.62.16
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: pgs.ts. trần văn chính
Hà Nội - 2009
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… i
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng,
103 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất giải pháp theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hoá huyện Khoái Châu - Tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và ch−a hề đ−ợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đ−ợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đ−ợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu H−ờng
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… ii
Lời cảm ơn !
Để có đ−ợc kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận đ−ợc sự giúp đỡ từ rất nhiều đơn vị và cá nhân. Tôi
xin ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã dành cho
tôi sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ nhiệt tình
của thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Chính, ng−ời đã trực tiếp h−ớng dẫn đề tài
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các
thầy, cô trong Khoa Đất và Môi tr−ờng, các thầy cô trong Khoa Sau đại học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện Khoái
Châu, các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Nông nghiệp, Phòng Tài
nguyên và Môi tr−ờng, Phòng Thống kê và UBND các xã đã tạo điều kiện về
thời gian và cung cấp số liệu giúp tôi thực hiện đề tài này.
Cám ơn sự cổ vũ, động viên và giúp đỡ của gia đình, các anh, chị đồng
nghiệp, bạn bè trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu H−ờng
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… iii
Mục lục
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các hình vii
Danh mục các ảnh vii
1 Mở đầu 1
1 Mở đầu 1
1 Mở đầu 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Yêu cầu 2
2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu 3
2.1 Hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất 3
2.1 Hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất 3
2.2 Đặc điểm và ph−ơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 7
2.3 Sử dụng đất nông nghiệp theo h−ớng sản xuất hàng hóa 15
2.4 Các nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa 27
3 Đối t−ợng, nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu 33
3.1 Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu 33
3.2 Nội dung nghiên cứu 33
3.3 Ph−ơng pháp nghiên cứu 34
4 Kết quả nghiên cứu 36
4.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế - xO hội của huyện 36
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… iv
4.1.1 Điều kiện tự nhiên 36
4.1.2 Điều kiện kinh tế – xO hội 40
4.1.3 Nông sản hàng hoá và thị tr−ờng nông sản hàng hoá 46
4.2 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Khoái Châu 49
4.3 Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 56
4.3.1 Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp 56
4.3.2 Đánh giá hiệu quả về mặt xO hội 59
4.3.3 Đánh giá hiệu quả về môi tr−ờng 62
4.3.4 Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các kiểu sử dụng đất 66
4.4 Định h−ớng và các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp của huyện theo h−ớng sản xuất hàng hoá 69
4.4.1 Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp theo h−ớng sản xuất hàng hoá 69
4.4.2 Định h−ớng sử dụng đất nông nghiệp theo h−ớng sản xuất hàng hóa 70
4.4.3 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp theo h−ớng sản xuất hàng hoá 73
5 Kết luận và kiến nghị 77
5.1 Kết luận 77
5.2 Kiến nghị 78
Tài liệu tham khảo 79
Phụ lục Error! Bookmark not defined.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… v
Danh mục các chữ viết tắt
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
Cptg Chi phí trung gian
Cnh-hđh Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Đvt Đơn vị tính
FAO Tổ chức l−ơng thực và nông nghiệp thế giới
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
LĐ Lao động
LN Lợi nhuận
LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type)
NXB Nhà xuất bản
UBND ủy ban nhân dân
XHCN XO hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… vi
Danh mục các bảng
Số bảng Tên bảng Trang
4.1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Khoái Châu năm 2008 39
4.2 Tình hình dân số của các xO trong huyện 41
4.3 Kết quả điều tra nông hộ về mục đích sản xuất các cây trồng chính 47
4.4 Kết quả điều tra nông hộ về khả năng tiêu thụ sản phẩm 49
4.5 Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2008 50
4.6 Diện tích một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
chính năm 2008 51
4.7 Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất chính 57
4.8 Mức đầu t− lao động và thu nhập bình quân trên ngày công
lao động của các kiểu sử dụng đất hiện trạng 60
4.9 So sánh mức đầu t− phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối
và hợp lý. 63
4.10 Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật 65
4.11 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế 66
4.12 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xO hội 66
4.13 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi tr−ờng 66
4.14 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất bền vững của các kiểu sử dụng đất 67
4.15 Hiện trạng và định h−ớng sử dụng đất 72
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… vii
Danh mục các hình
Số hình Tên hình Trang
4.1 Cơ cấu sử dụng đất của huyện Khoái Châu năm 2008 40
4.2 Cơ cấu kinh tế của huyện Khoái Châu năm 2008 (%) 44
4.3 Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của huyện năm 2008 (%) 50
Danh mục các ảnh
Số ảnh Tên ảnh Trang
4.1 Cảnh quan cánh đồng chuyên lúa ở Khoái Châu 53
4.2 Cảnh quan ruộng trồng hành ở Khoái Châu 53
4.3 Cảnh quan ruộng trồng bắp cải ở Khoái Châu 54
4.4 Cảnh quan ruộng trồng cam ở Khoái Châu 54
4.5 Cảnh quan ruộng trồng chuối ở Khoái Châu 55
4.6 Cảnh quan ruộng trồng cây cảnh ở Khoái Châu 55
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 1
1. Mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là t− liệu sản xuất đặc biệt, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là
đối t−ợng lao động độc đáo, đồng thời cũng là môi tr−ờng sản xuất ra luơng
thực, thực phẩm với giá thành thấp nhất, là một nhân tố quan trọng của môi
tr−ờng sống và trong nhiều tr−ờng hợp lại chi phối sự phát triển hay huỷ diệt
các nhân tố khác của môi tr−ờng. Chính vì vậy sử dụng đất hợp lý là một phần
hợp thành của chiến l−ợc nông nghiệp sinh thái bền vững của tất cả các n−ớc
trên thế giới cũng nh− của n−ớc ta hiện nay (Trần An Phong, 1995) [35].
Hiện nay, trên thế giới, tổng diện tích đất tự nhiên là 148 triệu km2.
Những loại đất tốt thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 12,6%. Diện
tích đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 10% tổng diện tích tự nhiên. Đất đai trên
thế giới phân bố không đều giữa các châu lục và các n−ớc (châu Mỹ chiếm
35%, châu á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu Đại
D−ơng chiếm 6%) (Hoàng Văn Thông, 2002) [41]. B−ớc vào thế kỷ XXI với
những thách thức về an ninh l−ơng thực, dân số, môi tr−ờng sinh thái thì nông
nghiệp vẫn là ngành sản xuất l−ơng thực, thực phẩm cơ bản đối với loài ng−ời
(Vũ Năng Dũng, 2004) [13]. Nhu cầu của con ng−ời ngày càng tăng đO gây sức
ép nặng nề lên đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp bị suy thoái,
biến chất và ảnh h−ởng lớn đến năng suất, chất l−ợng nông sản. Vì vậy, tổ chức
sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái
và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu.
Những năm gần đây ở Việt Nam đO hình thành những vùng sản xuất tập
trung với khối l−ợng nông sản hàng hoá lớn và mang tính kinh doanh rõ rệt:
lúa gạo và rau quả thực phẩm vùng đồng bằng sông Hồng; lúa gạo và rau quả
thực phẩm, thuỷ hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long; cà phê, cao su ở
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ... Trong cả n−ớc đO xuất hiện hàng chục vạn
trang trại gia đình và hàng triệu hộ kinh doanh tiểu điền mà ở đó l−ợng nông
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 2
sản hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn, tính chất sản xuất kinh doanh nông nghiệp
hàng hoá nông nghiệp ngày càng thể hiện rõ nét. Tuy nhiên, xét trên tổng thể
nền nông nghiệp n−ớc ta vẫn đang trong tình trạng của sản xuất hàng hoá nhỏ,
manh mún và lạc hậu (Phan Sỹ Mẫn, Nguyễn Việt Anh, 2001) [31].
Khoái Châu là một huyện nông nghiệp nằm ở phía Tây của tỉnh H−ng
Yên có tổng diện tích tự nhiên là 13.086,12 ha. Huyện Khoái Châu đ−ợc tái
lập năm 1999 với điều kiện tự nhiên thuận lợi, nguồn tài nguyên đất đai màu
mỡ cùng với sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp - nông thôn, các mô
hình kinh tế trang trại đ−ợc hình thành và phát triển b−ớc đầu có hiệu quả
triển vọng. Vì vậy, phát triển nông nghiệp theo h−ớng sản xuất hàng hoá cần
phải dựa trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông. Đề tài: “Đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất giải pháp theo h−ớng sản
xuất nông nghiệp hàng hoá huyện Khoái Châu - tỉnh H−ng Yên” nhằm
phát huy những lợi thế và khắc phục trở ngại trong sản xuất nông nghiệp,
đồng thời đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trên quan điểm phát triển bền vững.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Khoái Châu.
- Đề xuất giải pháp hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu tiến tới công nghiệp
hoá, hiện đại hoá và phát triển nông nghiệp bền vững theo h−ớng sản xuất
hàng hoá.
1.3. Yêu cầu
- Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xO hội đầy đủ và chính xác, các chỉ
tiêu phải đảm bảo tính thống nhất và tính hệ thống.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đ−ợc áp dụng ph−ơng pháp
theo hệ thống tài khoản quốc gia với những chỉ tiêu phù hợp với điều kiện cụ thể của
huyện.
- Các giải pháp đề xuất phải hợp lý về mặt khoa học và phải có tính khả thi lớn.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 3
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1. Hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm
bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các n-
uớc trên thế giới.
Để làm rõ bản chất của hiệu quả cần phân định rõ sự khác nhau và mối
liên hệ giữa kết quả và hiệu quả. Kết quả, mà là kết quả hữu ích, là một đại
l−ợng vật chất tạo ra do mục đích của con ng−ời, đ−ợc biểu hiện bằng những
chỉ tiêu do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu
tăng lên của con ng−ời mà ta phải xem xét kết quả đó đuợc tạo ra nh− thế nào?
Chi phí bỏ ra là bao nhiêu? Có đ−a lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì
thế, khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh
giá kết quả mà còn phải đánh giá chất l−ợng công tác hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra sản phẩm đó (Nguyễn Đình Hợi, 1993) [24].
Đánh giá chất l−ợng hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung đánh
giá của hiệu quả. Trên phạm vi toàn xO hội, các chi phí bỏ ra để thu đ−ợc kết
quả phải là chi phí lao động xO hội. Vì thế, bản chất của hiệu quả chính là hiệu
quả lao động xO hội và đ−ợc xác định bằng t−ơng quan so sánh giữa kết quả
hữu ích thu đ−ợc với l−ợng hao phí lao động xO hội. Tiêu chuẩn của hiệu quả
là sự tối đa hoá kết quả và tối thiểu hoá chi phí trong điều kiện tài nguyên
thiên nhiên hữu hạn (Thomas Petermann, 1996) [51].
Bản chất của hiệu quả là tiết kiệm thời gian, Các Mác cho rằng quy luật
tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều
ph−ơng thức sản xuất, mọi hoạt động của con ng−ời đều tuân theo quy luật đó,
nó quyết định động lực phát triển của lực l−ợng sản xuất, tạo điều kiện phát
triển văn minh xO hội và nâng cao đời sống con ng−ời qua mọi thời đại. Ta có
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 4
thể thấy bản chất của hiệu quả xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát
triển kinh tế xO hội là đáp ứng ngày càng cao về nhu cầu đời sống vật chất và
tinh thần của mọi thành viên trong xO hội. Cho nên mỗi cá nhân và tổ chức
đều phải có bổn phận nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cây
trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các
n−ớc trên thế giới (Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự, 2001) [48]. Nó không
chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách,
các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân -
những ng−ời trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất ng−ời ta th−ờng đánh giá trên ba
khía cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xO hội và hiệu
quả về mặt môi tr−ờng (Đặng Hữu, 2000) [25].
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất l−ợng của
các hoạt động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xO hội là
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xO hội, khi
nguồn lực sản xuất của xO hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao
hiệu quả là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xO hội (Nguyễn
Đình Hợi, 1993) [24].
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao
động theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề “tiết kiệm
và phân phối một cách hợp lý thời gian lao động (vật hoá và lao động sống) giữa
các ngành”. Nhà khoa học kinh tế Samuel – Nordhuas cho rằng: “Hiệu quả có
nghĩa là không lOng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ
hội, “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xO hội không thể tăng sản l−ợng một loại
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 5
hàng hoá này mà không cắt giảm sản l−ợng một loại hàng hoá khác. Mọi nền
kinh tế có hiệu quả nằm trên đ−ờng giới hạn khả năng năng suất của nó”
(DoOn Khánh, 2000) [26].
Theo L.M Canirop:" Hiệu quả của sản xuất xO hội đ−ợc tính toán và kế
hoạch hoá trên cơ sở những nguyên tắc chung đối với nền kinh tế quốc dân bằng
cách so sánh kết quả của sản xuất với chi phí hoặc nguồn lực đO sử dụng [26].
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nh−ng đều thống
nhất nhau ở bản chất của nó. Ng−ời sản xuất muốn thu đ−ợc kết quả phải bỏ ra
những chi phí nhất định, những chi phí đó là nhân lực, vật lực, vốn. So sánh
kết quả đạt đ−ợc với chi phí bỏ ra để đạt đ−ợc kết quả đó sẽ có hiệu quả kinh
tế. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hoá kết quả với một l−ợng chi phí định
tr−ớc hoặc tối thiểu hoá chi phí để đạt đ−ợc một kết quả nhất định.
Nh− vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, là khâu trung
tâm của các loại hiệu quả, nó liên quan trực tiếp đến nền sản xuất hàng hóa và
tới tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Hiệu quả kinh tế có vai trò
quyết định các hiệu quả còn lại bởi vì trong mọi hoạt động sản xuất con ng−ời
đều có mục tiêu chủ yếu là khi có đ−ợc hiệu quả kinh tế thì mới có điều kiện
vật chất để đảm bảo cho các hiệu quả về xO hội và môi tr−ờng.
Hiệu quả kinh tế đ−ợc hiểu là mối t−ơng quan so sánh giữa l−ợng kết
quả đạt đ−ợc và l−ợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt đ−ợc là phần giá trị thu đ−ợc của sản phẩm đầu ra, l−ợng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối t−ơng quan đó cần xét cả về
phần so sánh tuyệt đối và t−ơng đối cũng nh− xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai đại l−ợng đó (Dẫn theo Đỗ Thị Tám) [39].
Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh sức
sản xuất của đất trên cơ sở đất nông nghiệp hiện trạng d−ới tác động của con
ng−ời, những điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế, xO hội khác. Vì vậy, bản
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 6
chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: “với một diện tích đất đai nhất định
sản xuất ra một khối l−ợng của cải vật chất nhiều nhất với một l−ợng đầu t−
chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng về vật chất của xO hội” ( Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung, 1997) [18].
* Hiệu quả x+ hội
Hiệu quả xO hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế
và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con ng−ời, việc l−ợng hoá các chỉ
tiêu biểu hiện hiệu quả xO hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh
bằng các chỉ tiêu mang tính chất định tính nh− tạo công ăn việc làm cho lao
động, xoá đói giảm nghèo,định canh, định c−, công bằng xO hội, nâng cao
mức sống của toàn dân.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [43], trong sử dụng đất nông nghiệp,
hiệu quả về mặt xO hội chủ yếu đ−ợc xác định bằng khả năng tạo việc làm trên
một diện tích đất nông nghiệp .Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu
quả xO hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề đang đ−ợc
nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi tr−ờng
Môi tr−ờng là một vấn đề mang tính toàn cầu, hiệu quả môi tr−ờng đ−ợc
các nhà môi tr−ờng học rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động
sản xuất đ−ợc coi là có hiệu quả khi hoạt động đó không gây tổn hại hay có
những tác động xấu đến môi tr−ờng nh− đất, n−ớc, không khí và hệ sinh học,
là hiệu quả đạt đ−ợc khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm cho
môi tr−ờng xấu đi mà ng−ợc lại, quá trình sản xuất đó làm cho môi tr−ờng tốt
hơn, mang lại một môi tr−ờng xanh, sạch, đẹp hơn tr−ớc (Đỗ Nguyên Hải,
1999) [23].
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi tr−ờng là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh h−ởng xấu đến t−ơng
lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 7
môi tr−ờng sinh thái (Lê Trọng Yên, 2004) [49].
Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba
hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh
tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xO hội và môi tr−ờng,
ng−ợc lại, không có hiệu quả xO hội và môi tr−ờng thì hiệu quả kinh tế sẽ
không bền vững (Quyền Đình Hà, 1993) [21].
2.2. Đặc điểm và ph−ơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.2.1. Đất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
2.2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp
Theo báo cáo của World Bank (1995) [53], hàng năm mức sản xuất so
với yêu cầu sử dụng l−ơng thực vẫn thiếu hụt từ 150 – 200 triệu tấn, trong khi
đó vẫn có từ 6 – 7 triệu ha đất nông nghiệp bị loại bỏ do xói mòn. Trong 1200
triệu ha đất bị thoái hoá có tới 544 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản
xuất do sử dụng không hợp lý.
Theo điều 13 Luật đất đai Việt Nam năm 2003 thì tổng diện tích đất tự
nhiên đ−ợc chia thành 3 nhóm lớn là: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi
nông nghiệp, nhóm đất ch−a sử dụng (Luật đất đai Việt Nam, 2003) [29].
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: Đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm), đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối, đất nông nghiệp khác. Đất nông nghiệp đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đất nông nghiệp tham
gia vào quá trình sản xuất và làm ra sản phẩm nuôi sống xO hội (Phạm Duy
Đoán, 2004) [19].
Trong nông nghiệp, đất đai là t− liệu sản xuất đặc biệt, chủ yếu không
thể thay thế đ−ợc. Sử dụng đất đai hợp lý và đầy đủ là cơ sở để đáp ứng nhu
cầu của xO hội cả về vật chất lẫn tinh thần. Sử dụng tốt đất nông nghiệp thông
qua tăng vụ, bố trí sản xuât hợp lý, đẩy mạnh áp dụng biện pháp kỹ thuật tiên
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 8
tiến và đầu t− thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng và cải tạo đất là điều
kiện cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất và là một trong những
vấn đề bức xúc hiện nay của các n−ớc trên thế giới (Phạm Chí Thành, Đào
Châu Thu, 1998) [40].
2.2.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
* Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu khai thác từ
đất của con ng−ời ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp. Vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp phải dựa
trên cơ sở căn nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xO hội, tận dụng đ−ợc tối
đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh h−ởng xấu đến môi
tr−ờng là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và
sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Đất nông nghiệp cần đ−ợc sử dụng theo
nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”. Mặt khác, phải có các quan điểm đúng đắn
theo xu h−ớng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực
hiện sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế xO hội cao (Dẫn theo Vũ Thị
Ph−ơng Thụy, 2000) [42].
* Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp:
Tận dụng triệt để các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học,
kỹ thuật, đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hoá
cao, tăng sức cạnh tranh và h−ớng tới xuất khẩu [42].
Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp theo h−ớng tập trung chuyên môn
hoá, sản xuất hàng hoá theo h−ớng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện
thâm canh toàn diện và liên tục (Phan Sỹ Mẫn, Nguyễn Việt Anh, 2001) [32].
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện đa
dạng hoá hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hoá cây
trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và
bảo vệ môi tr−ờng (Dẫn theo Vũ Thị Ph−ơng Thụy, 2000) [42].
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 9
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện phải phù hợp và
gắn liền với định h−ớng phát triển kinh tế - xO hội của vùng và cả n−ớc.
Chú ý đầu t− có trọng điểm để tạo ra các vùng kinh tế làm động lực lôi
cuốn nh−ng không lOng quên đầu t− diện rộng nhằm giảm bớt sự chênh lệch
giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân c− (Vũ Năng Dũng, Lê
Hồng Sơn, Lê Hùng Tuấn, 1997) [12].
2.2.2. Các yếu tố ảnh h−ởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.2.2.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Nhân tố tự nhiên tr−ớc hết là điều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, địa
hình, thổ nh−ỡng, thủy văn là những yếu tố quyết định đến lựa chọn cây trồng,
thiết kế ruộng đồng, định h−ớng đầu t− thâm canh (Nguyễn Đình Hợi, 1993)
[24]. Đặc điểm tự nhiên đó của đất nông nghiệp cũng chi phối tình hình kinh
tế của quá trình sử dụng, khi cùng trình độ khai thác đầu t− nh−ng kết quả
kinh tế cũng khác nhau. Rõ ràng, các nhân tố tự nhiên ảnh h−ởng rất lớn đến
quá trình tổ chức các ph−ơng thức sử dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng đất nông nghiệp.
2.2.2.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Các biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con ng−ời vào đất đai,
cây trông, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của các quá trình
sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, việc ứng dụng các biện pháp
kỹ thuật phụ thuộc vào trình độ đầu t− của các cơ sở hạ tầng trong nông
nghiệp. Theo Frank Ellis (1998) [20] và Dougllss C.North (1998) [10] ở các
n−ớc phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thủy lợi,
phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất.
Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho
kinh tế nông nghiệp tăng tr−ởng nhanh.
Nh− vậy, nhóm các yếu tố biện pháp kỹ thuật canh tác đặc biệt có ý
nghĩa trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 10
2.2.2.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
Nhóm các yếu tố này ảnh h−ởng đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông
nghiệp thể hiện ở các mặt sau:
- Công tác phân vùng, quy hoạch và bố trí sản xuất:
Xu h−ớng hiện nay là thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa
vào điều kiện tự nhiên nh− khí hậu, độ cao tuyệt đối, độ dốc địa hình, tính
chất thổ nh−ỡng và khả năng thích nghi của đất, nguồn n−ớc và thực vật. Đây
là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi với cơ cấu hợp lý nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi tr−ờng sinh thái.
- Các hình thức tổ chức sản xuất:
Các hình thức tổ chức có ảnh h−ởng trực tiếp tới việc tổ chức khai thác
và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (Phạm Thị Ch−ơng, 1998) [6], (Đỗ Kim
Chung, 1997) [7]. Trong nông nghiệp, hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ,
đ−ợc phát triển trong môi tr−ờng kinh tế xO hội thuận lợi , do đó có nhiều lợi
thế trong sản xuất kinh doanh. Phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử
dụng đất trong từng cơ sở sản xuất là cần thiết. Điều đó đặt ra yêu cầu việc
thực hiện đa dạng hoá hình thức hợp tác nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ
chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt môí quan hệ giữa các hình thức đó.
2.2.2.4. Nhóm các yếu tố x. hội
- Hệ thống thị tr−ờng và sự hình thành thị tr−ờng đất nông nghiệp, thị
tr−ờng nông sản phẩm. Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [43] 3 yếu tố chủ yếu
ảnh h−ởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là: năng suất cây trồng, hệ
số quay vòng đất và thị tr−ờng cung cấp đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
- Hệ thống chính sách: Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu
đầu t−, chính sách hỗ trợ....
- Sự ổn định chính trị - xO hội và các chính sách khuyến khích đầu t−
phát triển sản xuất nông nghiệp của Nhà n−ớc.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình độ năng lực
của các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu t−.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 11
2.2.3. Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.2.3.1. Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới có hạn, nhu cầu về l−ơng thực
thực phẩm ngày càng tăng. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp là rất cần thiết, có thể xem xét ở một số khía cạnh sau:
- Quá trình sản xuất trên đất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu
vào. Vì thế khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tr−ớc tiên phải
đ−ợc xác định bằng kết quả thu đ−ợc trên một đơn vị diện tích cụ thể th−ờng
là 1 ha, tính trên một đồng chi phí, một lao động đầu t−.
- Trên đất nông nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân
canh, do đó cần phải đánh giá hiệu quả của từng cây trồng, từng hệ thống luân
canh (Chu Văn Cấp, 2001) [5].
- Thâm canh là một biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo chiều sâu,
tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tr−ớc mắt và lâu dài. Vì thế
cần phải nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu,
nghiên cứu ảnh h−ởng của việc tăng đầu t− thâm canh đến quá trình sử dụng
đất (Nguyễn Văn Bộ, 2000) [3].
- Phát triển nông nghiệp chỉ có thể thích hợp đ−ợc khi con ng−ời biết cách
làm cho môi tr−ờng cùng phát triển (Đ−ờng Hồng Dật và các cộng sự, 1994) [9].
Do đó, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần quan tâm đến những
ảnh h−ởng của sản xuất nông nghiệp đến môi tr−ờng xung quanh.
- Hoạt động sản xuất mang tính xO hội sâu sắc. Vì vậy, khi đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần quan tâm đến những tác động của sản
xuất nông nghiệp đến các vấn đề xO hội nh−: giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, nâng cao trình độ dân trí trong nông thôn [9].
2.2.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Đối với nông nghiệp, tiêu chuẩn để đánh giá là mức đạt đ−ợc các mục
tiêu kinh tế, xO hội, môi tr−ờng do xO hội đặt ra. Cụ thể nh− tăng năng suất cây
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 12
trồng, vật nuôi, tăng chất l−ợng và tổng sản phẩm h−ớng tới thỏa mOn tốt nhu
cầu nông sản cho thị tr−ờng trong n−ớc và tăng xuất khẩu, đồng thời đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững (Vũ Thị Ph−ơng Thụy,
2000) [42].
- Sử dụng đất phải đảm bảo cực tiểu hóa chi phí các yếu tố đầu vào và theo
nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một l−ợng nông sản nhất định [42].
- Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có ảnh h−ởng đến hiệu quả sản xuất
ngành nông nghiệp, đến hệ thống môi tr−ờng sinh thái nông nghiệp, đến
những ng−ời sống bằng nông nghiệp. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất
phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững h−ớng vào 3 tiêu chuẩn chung
nh− sau: bền vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt xO hội, bền vững về mặt
môi tr−ờng (FAO, 1990) [52].
2.2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Nguyên tắc khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp:
Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, đảm bảo tính so sánh có
thang bậc (Nguyễn Đình Hợi, 1993) [24].
Để đánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác định chỉ tiêu chính, chỉ
tiêu cơ bản, biểu hiện mặt cốt yếu của hiệu quả theo quan điểm và tiêu chuẩn
đO chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu chính, làm cho nội dung
kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn (Nguyễn Duy Tính, 1995) [43].
Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông nghiệp
ở n−ớc ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại,
nhất là những sản phẩm có khả năng h−ớng tới xuất khẩu.
Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học, phải có
tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 13
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp:
Xuất phát từ bản chất của hiệu quả là nói lên mối quan hệ giữa kết quả
và chi phí, mối quan hệ này có thể là quan hệ hiệu số hoặc quan hệ th−ơng số
(Vũ Thị Ph−ơng Thụy, 2000) [42], (Nguyễn Duy Tính, 1995) [43], nên dạng ._.
tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả là:
H = K - C H = K/C
H = (K - C)/C H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong đó, H : hiệu quả
K : kết quả
C : chi phí
0 và 1 là chỉ số về thời gian
- Lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp:
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha đất nông nghiệp:
+ Giá trị sản xuất (GO: Gross Output): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật
chất và dịch vụ đ−ợc tạo ra trong một thời kỳ nhất định, th−ờng là 1 năm.
GO = ∑
=
n
i 1
(QiPi + qipi)
Trong đó: Qi: là khối l−ợng sản phẩm chính loại i
Pi: là đơn giá sản phẩm chính loại i
qi: là khối l−ợng sản phẩm phụ loại i
pi: là đơn giá sản phẩm phụ loại i
+ Chi phí trung gian (IC: Intermediate Costs): là toàn bộ các khoản chi
phí về vật chất cho các hoạt động sản xuất, bao gồm các khoản chi phí về
nguyên vật liệu, giống, phân bón, dịch vụ mua ngoài ...
IC = ∑
=
n
j 1
Cj Trong đó: Cj là khoản chi phí thứ j
+ Giá trị gia tăng (VA: Value Added): là giá trị tăng thêm của quá trình
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 14
sản xuất sau khi đO loại bỏ chi phí vật chất và dịch vụ.
VA = GO - IC
+ Lợi nhuận (P: Profits): là phần thu nhập còn lại sau khi đO trừ đi toàn
bộ các chi phí sản xuất kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với ngân sách
P = GO – (IC + A + T + Lt + L)
Trong đó: A: khấu hao tài sản cố định
T: Các khoản thuế phải nộp
Lt: Chi phí thuê lao động bên ngoài
L: Chi phí lao động của bản thân ng−ời sản xuất.
- Hiệu quả trên 1 đơn vị chi phí vật chất (th−ờng tính cho 1000đ chi phí)
+ Giá trị sản xuất trên chi phí vật chất: HICGO = IC
GO
+ Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian: HICVA = IC
VA
+ Lợi nhuận trên chi phí trung gian: HICP = IC
P
- Hiệu quả trên 1 đơn vị lao động (một lao động quy hoặc một ngày ng−ời).
+ Giá trị sản xuất trên lao động: HLGO = LD
GO
+ Giá trị gia tăng trên lao động: HLVA = LD
VA
+ Lợi nhuận trên lao động: HLP = LD
P
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội:
- Mức thu hút lao động, mức độ sử dụng lao động, tạo việc làm, tăng
thu nhập (Nguyễn Duy Tính, 1995) [43].
- Trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xO hội (Vũ Năng Dũng và các cộng
sự, 1996) [11].
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi tr−ờng:
Theo Đỗ Nguyên Hải (1999) [23], chỉ tiêu đánh giá chất l−ợng của môi
tr−ờng trong quản lý sử dụng dất đai bền vững ở vùng nông nghiệp đ−ợc t−ới là:
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 15
- Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn.
- Đánh giá các nguồn tài nguyên n−ớc bền vững.
- Đánh giá quản lý đất đai.
- Đánh giá hệ thống sản xuất cây trồng.
- Đánh giá tính bền vững đối với việc duy trì độ phì của đất và bảo vệ
cây trồng.
- Đánh giá về quản lý bảo vệ tự nhiên.
- Sự thích hợp với môi tr−ờng đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất.
Việc xác định hiệu quả về mặt môi tr−ờng của quá trình sử dụng đất
nông nghiệp là rất phức tạp, khó định l−ợng, đòi hỏi phải đ−ợc nghiên cứu,
phân tích trong một thời gian dài. Vì vậy, trong đề tài nghiên cứu chúng tôi
chỉ dừng lại ở việc đánh giá hiệu quả môi tr−ờng thông qua việc đánh giá
thích hợp của các cây trồng đối với điều kiện đất đai hiện tại, thông qua kết
quả điều tra về đầu t− phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và kết quả phỏng vấn
hộ nông dân về nhận xét của họ đối với các loại hình sử dụng đất hiện tại.
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất cần kết hợp chặt chẽ giữa ba hệ thống
chỉ tiêu kinh tế- xO hội và môi tr−ờng trong một thể thống nhất. Tuy nhiên, tuỳ
từng điều kiện cụ thể mà ta có thể nhấn mạnh từng hệ thống chỉ tiêu ở mức độ
khác nhau (Nguyễn Đình Hợi, 1993) [24].
2.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo h−ớng sản xuất hàng hóa
2.3.1. Khái quát những xu h−ớng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Khi chuyển từ cuộc sống hái l−ợm, sử dụng thức ăn có sẵn trong tự
nhiên sang cuộc sống biết trồng trọt thì con ng−ời đO bắt đầu sản xuất, sử
dụng đất. Nếu nh− buổi ban đầu, nền sản xuất tự cấp, tự túc đO đáp ứng đ−ợc
các nhu cầu của con ng−ời thì sau này, cùng với sự bùng nổ về dân số, nền sản
xuất cũ không còn thỏa mOn đ−ợc nhu cầu ngày càng tăng. Con ng−ời luôn có
những thay đổi trong cách thức sử dụng đất để đạt đ−ợc hiệu quả cao, lợi ích
nhiều nhất.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 16
Theo Đ−ờng Hồng Dật (1994) [9], trên con đ−ờng phát triển nông
nghiệp, mỗi n−ớc chịu ảnh h−ởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xO hội
khác nhau, nh−ng đều phải giải quyết các vấn đề chung sau:
- Không ngừng nâng cao năng suất chất l−ợng nông sản, nâng cao năng
suất lao động trong nông nghiệp, nâng cao hiệu quả đầu t−.
- Mức độ và ph−ơng thức đầu t− vốn, lao động, khoa học vào quá trình
phát triển nông nghiệp. Theo chiều h−ớng chung là phấn đấu giảm lao động
chân tay, đầu t− nhiều lao động trí óc, tăng c−ờng hiệu quả của lao động quản
lý và tổ chức.
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi tr−ờng.
Từ những vần đề nảy sinh trên mỗi n−ớc lại có chiến l−ợc phát triển
nông nghiệp khác nhau, có thể chia thành 2 h−ớng:
+ Nông nghiệp công nghiệp hóa: H−ớng này đặt trọng tâm dựa chủ yếu
vào các yếu tố vật t−, kỹ thuật, hóa chất và các sản phẩm khác của công
nghiệp. Trên h−ớng này đO có những công trình nghiên cứu nh− ” Mô hình
hóa sản xuất”, ”Ch−ơng trình hóa năng suất cây trồng”.
+ Nông nghiệp sinh thái: H−ớng này nhấn mạnh các yếu tố sinh học,
các yếu tố tự nhiên, làm nổi bật lên đối t−ợng sản xuất trong nông nghiệp là
các loài sinh vật, đồng thời có chú ý đến các quy luật sinh học, quy luật tự
nhiên. Tuy nhiên, trong nhiều tr−ờng hợp nông nghiệp sinh thái không đảm
bảo hiệu quả cao và ổn định.
Gần đây nhiều nhà khoa học đO nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững.
Đó là một dạng nông nghiệp sinh thái với mục tiêu là sản xuất nông nghiệp đi
đôi với giữ gìn và bảo vệ môi tr−ờng sinh thái đảm bảo cho nông nghiệp phát
triển bền vững.
Trong thực tế nông nghiệp phát triển theo những dạng tổng hợp, đan
xen các xu h−ớng vào nhau ở nhiểu mức độ khác nhau. Cụ thể nh−:
- Vào những năm của thập kỷ 60, thế kỷ 20 các n−ớc đang phát triển ở
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 17
Châu á, Mỹ La Tinh đO thực hiện cuộc ”cách mạng xanh”. Thực chất cuộc
cách mạng này dựa chủ yếu vào việc áp dụng các giống cây l−ơng thực có
năng suất cao, xây dựng hệ thống thủy lợi, sử dụng nhiều loại phân hóa học.
”Cách mạng xanh” đO dựa cả vào một số yếu tố sinh học, một số yếu tố hóa
học và cả một số thành tựu của công nghiệp.
- ”Cách mạng trắng” đ−ợc thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia
súc có tiềm năng cho sữa cao, vào những tiến bộ khoa học đạt đ−ợc trong việc
tăng năng suất và chất l−ợng các loại thức ăn gia súc.
- ”Cách mạng nâu” diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ của nông
dân với ruộng đất. Trên cơ sở khơi dậy lòng yêu quý của nông dân đối với đất
đai, khuyến khích tính cần cù của họ để tăng năng suất và sản l−ợng trong
nông nghiệp.
Cả 3 cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc giải quyết phiến diện,
tháo gỡ những khó khăn tr−ớc mắt nổi lên hàng đầu, chứ ch−a thể là cơ sở cho
một chiến l−ợc phát triển nông nghiệp lâu dài và bền vững.
Sau ba cuộc cách mạng tiến hành trong nông nghiệp đO đ−a lại những
thành quả nhất định, bản báo cáo của IAASTD (Tổ chức nghiên cứu quốc tế
về khoa học và công nghệ nông nghiệp vì sự phát triển) nhấn mạnh phải có
những thay đổi sâu sắc trong nông nghiệp hiện tại, không chỉ nhằm đạt đ−ợc
những mục tiêu kinh tế mà còn cả những mục tiêu xO hội và sinh thái nữa (Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2008) [34].
Không thể chỉ cứ sản xuất càng nhiều càng tốt mà còn phải phân chia
một cách công bằng thành quả của sự tiến bộ đồng thời bảo vệ tốt hơn thiên
nhiên, môi tr−ờng. Ngày càng có nhiều ng−ời nói tới một cuộc cách mạng mới
trong nông nghiệp, cuộc cách mạng xanh lần thứ hai hay cuộc cách mạng ”hai
lần xanh”.
Có lẽ không có một giải pháp chung hoàn hảo nào có thể đáp ứng đ−ợc
mọi nhu cầu, IAASTD khuyến cáo một nền nông nghiệp thích ứng với từng
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 18
hoàn cảnh, từng môi tr−ờng cụ thể. Nói giản l−ợc thì một chính sách nông
nghiệp thích hợp với Mali ch−a chắc đO phù hợp với Thái Lan hay Bolivia
chẳng hạn. Cần sử dụng tất cả ph−ơng tiện có trong tay, từ kiến thức công
nghệ sinh học hiện đại cho đến những kinh nghiệm cổ truyền [34].
Mỗi địa ph−ơng, mỗi quốc gia đều có lựa chọn để phát triển nền nông
nghiệp bền vững của mình. Nói cách khác là một nền nông nghiệp toàn cầu
đ−ợc đa dạng hóa - nền nông nghiệp trí tuệ. Bởi vì, tính phong phú đa dạng và
đầy biến động của nông nghiệp đòi hỏi những hiểu biết và những xử lý đầy trí
tuệ và rất biện chứng. Nông nghiệp trí tuệ thể hiện ở việc phát hiện, nắm bắt
và vận dụng các quy luật tự nhiên và xO hội biểu hiện trong mọi mặt hoạt động
của hệ thống nông nghiệp phong phú, biểu hiện ở việc áp dụng các giải pháp
phù hợp, hợp lý. Nông nghiệp trí tuệ là b−ớc phát triển mới ở mức cao, là sự
kết hợp ở đỉnh cao của các thành tựu sinh học, công nghiệp, kinh tế, quản lý
đ−ợc vận dụng phù hợp vào điều kiện cụ thể của mỗi n−ớc, mỗi vùng. Đó là
nền nông nghiệp phát triển toàn diện và bền vững.
2.3.2. Ph−ơng h−ớng phát triển của nông nghiệp Việt Nam trong t−ơng lai
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm châu á, có nhiều thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên đất có hạn, dân số lại
đông, bình quân đất tự nhiên/ng−ời là 0,43 ha chỉ bằng 1/3 mức bình quân của
thế giới. Mặt khác, dân số tăng nhanh làm cho diện tích đất trên đầu ng−ời
ngày càng giảm. Vì thế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là yêu
cầu cần thiết đối với Việt Nam trong những năm tới (Nguyễn Thị Vòng và các
cộng sự, 2001) [48].
Do đó, mục tiêu phát triển dài hạn ở n−ớc ta về nông nghiệp là xây
dựng một nền nông nghiệp hàng hóa đa dạng, dựa trên cơ sở phát huy lợi thế
so sánh, áp dụng công nghệ mới, có khả năng cạnh tranh trong n−ớc và quốc
tế. Nếu giai đoạn phát triển nông nghiệp tr−ớc đây đ−ợc đặc tr−ng bởi tăng
c−ờng mở rộng quy mô sản xuất, thì giai đoạn phát triển sắp tới sẽ chủ yếu
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 19
dựa vào tăng hiệu quả kinh tế, tăng giá trị sản phẩm nhờ ứng dụng kỹ thuật và
cải tiến ph−ơng thức quản lý. Phải đẩy nhanh quá trình chuyển đổi kinh tế
nông nghiệp, nông thôn theo h−ớng khai thác có hiệu quả tiềm năng từng địa
ph−ơng. Xây dựng các vùng hàng hóa tập trung theo quy hoạch đồng bộ và
hoàn chỉnh với công nghệ tiên tiến, đảm bảo cân đối giữa sản xuất, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm.
Trên cơ sở thành tựu kỹ thuật của gần 20 năm đổi mới, dựa trên những
dự báo về khoa học kỹ thuật, căn cứ vào điều kiện cụ thể, ph−ơng h−ớng chủ
yếu phát triển nông nghiệp Việt Nam trong những năm tới sẽ là:
- Tập trung vào sản xuất nông sản hàng hóa theo nhóm ngành hàng,
nhóm sản phẩm (Nguyễn Điền, 2001) [17]. Xuất phát từ cơ sở dự báo cung
cầu của thị tr−ờng nông sản trong n−ớc, thế giới và dựa trên cơ sở khai thác tốt
lợi thế so sánh của các vùng (Hoàng Việt, 2001) [4].
- Xác định cơ cấu sản phẩm trên cơ sở các tiềm năng tự nhiên, kinh tế
xO hội của từng vùng, lấy hiệu quả kinh tế xO hội tổng hợp làm th−ớc đo để
xác định cơ cấu, tỉ lệ sản phẩm hợp lý về các chỉ tiêu, kế hoạch đối với từng
nông sản hàng hóa [17].
- Chuyển dịch nông nghiệp theo h−ớng tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi,
tăng tỷ trọng cây công nghiệp, rau quả so với cây l−ơng thực. Giảm tỷ trọng
lao động nông nghiệp xuống còn 50%, tăng quỹ đất nông nghiệp bình quân
trên một lao động nông nghiệp [17]. Đồng thời đẩy mạnh công nghiệp hóa,
phát triển ngành nghề công nghiệp, dịch vụ ngoài nông nghiệp. Mặt khác, cần
phải phát triển mạnh các ngành nghề dịch vụ trong nông nghiệp để giải quyết
lao động nông nhàn (Hoàng Việt, 2001) [47].
- Để khuyến khích sản xuất nông sản hàng hóa, khuyến khích các sản
phẩm xuất khẩu cần tiếp tục tạo lập đồng bộ các yếu tố của kinh tế thị tr−ờng
và từng b−ớc hoàn thiện nền kinh tế thị tr−ờng theo định h−ớng XHCN. Đặc
biệt là thị tr−ờng ruộng đất, tạo sự l−u chuyển đất nông nghiệp nhằm tạo ra
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 20
các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hàng hóa với quy mô thích hợp (Trần
An Phong, 1995) [35].
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp, cần ứng
dụng đồng bộ các yếu tố khoa học công nghệ vào sản xuất nông sản hàng hóa,
nâng cao trình độ khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến, l−u thông tiếp
thị nông sản hàng hóa (Hoàng Thu Hà, 2001) [22].
Sản phẩm làm ra chứa đựng một l−ợng khoa học - kỹ thuật và tổ chức
quản lý cao để không ngừng nâng cao năng suất, chất l−ợng, hạ giá thành sản
phẩm và tiếp cận tích cực nhất với kinh tế tri thức đang diễn ra trên toàn cầu
(Nguyễn Duy Tính, 1995) [43].
2.3.3. Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa
2.3.3.1. Sự cần thiết phải xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là sự biểu hiện của lực l−ợng sản xuất đO phát triển
có sự tồn tại của sở hữu t− nhân về t− liệu sản xuất. Sản xuất hàng hóa phản
ánh về trình độ của lực l−ợng sản xuất và sự phân công lao động xO hội. Sự
phân công lao động xO hội này càng sâu sắc bao nhiêu thì sản xuất hàng hóa
càng phát triển bấy nhiêu, sự phát triển hàng hóa phải gắn với sự trao đổi của
thị tr−ờng và chính sách của Nhà n−ớc. Nông nghiệp sản xuất hàng hóa phải
gắn liền với trình độ canh tác của ng−ời nông dân, ng−ời nông dân cần phải
biết chuyên môn hóa, tập trung trong sản xuất nhằm tạo ra nông sản phẩm
nhiều về số l−ợng, tăng c−ờng về chất l−ợng, đa dạng về chủng loại để thỏa
mOn nhu cầu của thị tr−ờng, đem lại hiệu quả cao nhất trên một đơn vị diện
tích đất nông nghiệp.
Nông nghiệp là một hoạt động sản xuất mang tính chất cơ bản của mỗi
quốc gia (Nguyễn Đình Hợi, 1993) [24]. Nhiều n−ớc trên thế giới có nền kinh
tế phát triển, tỷ trọng của sản xuất công nghiệp và dịch vụ trong thu nhập quốc
dân chiếm phần lớn, nông nghiệp chỉ chiếm một phần nhỏ, nh−ng những khó
khăn trong nông nghiệp đO gây ra không ít những xáo động trong đời sống xO
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 21
hội và ảnh h−ởng sâu sắc đến tốc độ tăng tr−ởng và phát triển của nền kinh tế
chung (Đ−ờng Hồng Dật và các cộng sự, 1994) [9]. Để nông nghiệp có thể
thực hiện đ−ợc vai trò quan trọng của mình đối với nền kinh tế quốc dân đòi
hỏi nông nghiệp phải phát triển toàn diện, mạnh mẽ vững chắc. Con đ−ờng tất
yếu để phát triển nông nghiệp n−ớc ta là phải chuyển từ sản xuất nhỏ tự cấp tự
túc sang sản xuất hàng hóa [24]
ở Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu nông sản đO chiếm tới 30 - 40% tổng
kim ngạch xuất khẩu cả n−ớc (Ngô Thế Dân, 2001) [8], điển hình nh− cao su,
cà phê, hồ tiêu, chè, lúa,... Tuy nhiên, năng suất, chất l−ợng và sức cạnh tranh
của nông sản hàng hóa Việt Nam còn thấp so với các n−ớc trong khu vực và
các n−ớc trên thế giới. Điều đó làm cho các sản phẩm hàng hóa khó tiêu thụ,
ảnh h−ởng đến thu nhập của ng−ời sản xuất. Theo Đặng Hữu (2000) [25],
nguyên nhân sâu xa của tình trạng trên là do bố trí cây trồng, vật nuôi chủ yếu
dựa vào tiềm năng tự nhiên mà ch−a dựa vào các luận cứ khoa học, ch−a tổ
chức tốt việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật. Một trong những nguyên nhân của
việc xuất khẩu hàng hóa sụt giảm là ”chúng ta ch−a có tập quán sản xuất nông
nghiệp chất l−ợng cao để cạnh tranh với thị tr−ờng thế giới” (Hoàng Thu Hà,
2001) [22]. Mặt khác, số đông nông dân còn thiếu những hiểu biết về kinh tế
thị tr−ờng, thiếu năng lực, bản lĩnh và trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh
nông nghiệp hàng hóa. Do đó, sản xuất hàng hóa còn mang tính tự phát, thiếu
ổn định và thiếu định h−ớng thị tr−ờng. Vì vậy, yêu cầu đặt ra đối với phát
triển sản xuất nông nghiệp hiện nay là phát triển nông nghiệp theo h−ớng sản
xuất hàng hóa có định h−ớng và thị tr−ờng ổn định.
Chuyển sang nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là sự tiến hóa hợp quy
luật, đó là quá trình chuyển nền nông nghiệp truyền thống, lạc hậu sang nền
nông nghiệp hiện đại phù hợp với cơ chế thị tr−ờng theo định h−ớng XHCN.
Sản xuất hàng hóa là quy luật khách quan của mọi hình thái kinh tế xO hội, nó
phản ánh trình độ phát triển sản xuất của xO hội đó (Nguyễn Duy Tính, 1995)
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 22
[43]. Theo Lê Nin thì nguồn gốc của sản xuất hàng hóa là sự phân công lao
động xO hội (Vũ Thị Ph−ơng Thụy, 2000) [42]. Vì thế, nền kinh tế tự cung tự
cấp gắn liền với nền kinh tế đóng cửa và gần nh− tách biệt với thị tr−ờng làm
cho nông dân có cuộc sống thấp do năng suất lao động thấp, thế vận động
kinh tế hộ nông dân tự cấp tự túc lên sản xuất hàng hóa, kích thích sự phát
triển kinh tế nông hộ lên sản xuất hàng hóa là đúng quy luật, nhằm tạo ra lực
l−ợng sản xuất mới ở nông thôn, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa (Vũ Thị Ngọc
Trân, 1996) [44].
Nền sản xuất hàng hóa có đặc tr−ng là cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại,
trình độ khoa học - kỹ thuật, trình độ văn hóa của ng−ời lao động cao. Đó là
nền sản xuất nông nghiệp có cơ cấu sản xuất hợp lý, đ−ợc hình thành trên cơ
sở khai thác tối đa thế mạnh sản xuất nông nghiệp từng vùng. Vì thế nó là nền
nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, khối l−ợng hàng hóa nhiều với nhiều
chủng loại phong phú, đa dạng (Nguyễn Đình Hợi, 1993) [24].
Việc đ−a nông nghiệp sang phát triển sản xuất hàng hóa là quá trình lâu
dài và đầy những khó khăn phức tạp, cần phải gắn liền với việc hình thành các
vùng sản xuất tập trung chuyên canh và thâm canh ngày càng cao và phải gắn
nông nghiệp với lâm nghiệp, ng− nghiệp, công nghiệp chế biến và đ−ợc thực
hiện thông qua việc phân công lại lao động, xO hội hóa sản xuất, ứng dụng các
công nghệ mới vào sản xuất.
2.3.3.2. Hàng hóa, sản xuất hàng hóa
Đối với hộ nông dân, những sản phẩm đ−ợc đ−a ra bán thì gọi là hàng
hóa [24]. Đối với hệ thống trồng trọt, nếu mức hàng hóa đ−ợc bán ra thị
tr−ờng d−ới 50% thị gọi là hệ thống nông nghiệp th−ơng mại hóa một phần,
nếu trên 50% thì gọi là hệ thống trồng trọt th−ơng mại hóa (Hà Thị Thanh
Bình, 2000) [2]. Hàng hóa là sản phẩm của lao động dùng để trao đổi (Đại từ
điển kinh tế thị tr−ờng, 1998) [14]. Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra sản phẩm
đem bán để thu về giá trị của nó trong đó có phần giá trị thặng d− để tái sản
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 23
xuất và mở rộng quy mô (Phạm Duy Ưng, Nguyễn Khang, 1993) [45].
Hàng hóa là sản phẩm do ng−ời lao động tạo ra, nh−ng để trao đổi, sản
xuất hàng hóa ra đời và phát triển dựa trên cơ sở phát triển các ph−ơng thức
sản xuất và sự phân công lao động xO hội. Sự phân công ấy càng cao, càng sâu
sắc, trình độ chuyên môn hóa cao thì sản xuất hàng hóa càng phát triển, đời
sống ng−ời dân ngày một tăng lên. Điều đó lại làm cho quá trình trao đổi hàng
hóa diễn ra mạnh hơn, sản xuất hàng hóa càng phát triển đa dạng hơn.
Nền kinh tế thị tr−ờng ra đời làm nảy sinh mối quan hệ cung cầu trên
thị tr−ờng. Đối với sản xuất nông nghiệp thì khả năng cung cho thị tr−ờng là
các loại nông sản phẩm ... còn cầu nông nghiệp là các yếu tố đầu vào nh−
phân bón, thuốc trừ sâu ... Hiện nay, nếu chủ hộ không chuyên môn hóa cao
trong việc sản xuất kinh doanh, không thay đổi giống và thâm canh tăng vụ thì
kết quả sản xuất cũng chỉ để thỏa mOn nhu cầu của mình mà không có sản
phẩm mang ra bán ở thị tr−ờng, hoặc sản phẩm không đáp ứng đ−ợc nhu cầu
của thị tr−ờng và sẽ không có tích lũy để đề phòng rủi ro. Trong sản xuất hàng
hóa rủi ro về thị tr−ờng luôn là mối lo ngại nhất của ng−ời sản xuất.
Theo Nguyễn Duy Bột (2001) [4], thị tr−ờng và hoạt động tiêu thụ nông
sản phẩm ở n−ớc ta nổi lên một số vấn đề sau:
- Hầu hết các sản phẩm nông nghiệp th−ờng bị tồn đọng, nhất là vào vụ
thu hoạch.
- Trong tất cả các kênh phân phối liên quan đến sản xuất nông nghiệp
đều có sự tham gia rất phổ biến của t− th−ơng. Phân phối qua nhiều khâu
trung gian đO làm chậm quá trình l−u thông sản phẩm, thậm chí gây ách tắc
dẫn đến tồn đọng giả tạo.
- Hệ thống kinh doanh th−ơng mại Nhà n−ớc đang lâm vào thế lúng
túng. Thị tr−ờng đầu ra không ổn định gây khó khăn th−ờng xuyên cho nông
nghiệp trong việc bao mua sản phẩm và bao cung t− liệu sản xuất.
- Đối với nông dân, trong sản xuất nông nghiệp vẫn phổ biến là ”bán cái
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 24
mình có chứ ch−a phải bán cái thị tr−ờng cần”, hoạt động sản xuất kinh doanh
chủ yếu sử dụng cái sẵn có chứ ch−a chủ động khai thác các yếu tố của nền
kinh tế thị tr−ờng.
Từ những vấn đề trên cho thấy: xây dựng nền nông nghiệp sản xuất
hàng hóa là h−ớng đi đúng, là sự tiến hóa hợp quy luật. Do đó, tìm kiếm thị
tr−ờng và những giải pháp sản xuất, đầu t− hợp lý để sản xuất nông nghiệp
theo h−ớng hàng hóa có hiệu quả cao, ổn định là rất cần thiết.
2.3.3.3. Một số yếu tố ảnh h−ởng đến phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa
- Các yếu tố về điều kiện tự nhiên:
Điều kiện đất đai, khí hậu, thời tiết có ý nghĩa quan trọng đối với sản
xuất nông nghiệp. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hộ nông dân có thể lợi
dụng những yếu tố đầu vào miễn phí để tạo ra nông sản hàng hóa với giá rẻ
(Nguyễn Duy Tính, 1995) [43].
- Các yếu tố về điều kiện kinh tế xO hội:
Thị tr−ờng là nhân tố quan trọng, dựa vào nhu cầu của thị tr−ờng nông
dân lựa chọn hàng hóa để sản xuất.
Các chính sách kinh tế có ảnh h−ởng lớn đến sản xuất hàng hóa của
nông dân. Đó là công cụ để Nhà n−ớc can thiệp vào sản xuất nhằm khuyến
khích hoặc hạn chế sản xuất các loại nông sản hàng hóa (Phan Sỹ Mẫn,
Nguyễn Việt Anh, 2001) [31].
Các chính sách khác: chính sách đất đai, các chính sách đầu t−, hỗ trợ ...
- Những yếu tố về tổ chức sản xuất, kỹ thuật:
Tổ chức sản xuất có tác động lớn đến sản xuất hàng hóa của hộ nông
dân thông qua các khâu: tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra
Về kỹ thuật: sản xuất hàng hóa của hộ nông dân không thể tách rời
những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào
sản xuất. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa phát triển đòi hỏi phải không ngừng
nâng cao chất l−ợng và hạ giá thành nông sản phẩm, muốn vậy cần phải có
quy trình công nghệ cao và đồng bộ.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 25
2.3.4. Một số định h−ớng phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa
2.3.4.1. Định h−ớng phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa của một số n−ớc
Theo Đặng Kim Sơn và Trần Công Thắng (2001) [38], khi nghiên cứu
sự chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp của một số n−ớc Đông Nam á cho thấy:
- Thái Lan: phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nông
nghiệp và xuất khẩu nông sản theo h−ớng đa dạng hóa sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị tr−ờng và tăng c−ờng đầu t− công nghệ chế biến.
- Malaixia: tập trung sản xuất hàng hóa có lợi thế cạnh tranh cao để
xuất khẩu, phát triển nông nghiệp thành một lĩnh vực hiện đại và th−ơng mại
hóa cao. Tăng c−ờng phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài nguyên của từng địa ph−ơng.
- Inđônêxia: h−ớng mạnh vào sản xuất hàng hóa các mặt hàng có lợi thế
nh−: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tôm đông lạnh và cá ngừ ...
- Philippin: phát huy thế mạnh sẵn có, xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, tín dụng và tiếp thị. Tăng
c−ờng đầu t− cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến
nông. Thay đổi chiến l−ợc chính sách nông nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang
tăng c−ờng cạnh tranh.
2.3.4.2. Định h−ớng phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa của Việt Nam
ở Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001)
(Đảng cộng sản Việt Nam, 2001) [15] đO chỉ rõ: ”Định h−ớng phát triển
ngành kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, ng− nghiệp và kinh tế nông thôn là:
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn theo h−ớng đẩy
nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao động, hình thành nền nông
nghiệp hàng hóa lớn phù hợp với nhu cầu của thị tr−ờng và điều kiện sinh thái
của từng vùng ... ”. Định h−ớng phát triển vùng đồng bằng sông Hồng là ”Phát
triển nền nông nghiệp hàng hóa đa dạng. Cùng với l−ơng thực đ−a vụ đông
thành một thế mạnh, hình thành các vùng chuyên canh rau, cây ăn quả, thịt,
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 26
hoa...” (Phan Sỹ Mẫn, Nguyễn Việt Anh, 2001) [32] đO đ−a ra định h−ớng và
tổ chức phát triển nền nông nghiệp hàng hóa nh− sau:
- Phát triển mạnh sản xuất kinh doanh hàng hóa theo chiều sâu trên cơ
sở đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ sở nông nghiệp,
khai thác lợi thế so sánh của từng vùng, gắn với bảo vệ và tái tạo tài nguyên,
môi tr−ờng sinh thái. Đảm bảo an ninh l−ơng thực, đáp ứng nhu cầu hàng
nông sản và nguyên liệu cho thị tr−ờng trong n−ớc đồng thời chuyển mạnh
nền nông nghiệp sang sản xuất xuất khẩu.
- Tiếp tục đổi mới thể chế chính sách và có các giải pháp đồng bộ về
việc tổ chức quản lý quá trình phát triển. Cụ thể:
+ Tăng c−ờng công tác quy hoạch, tổ chức và quản lý phát triển. Quy
hoạch và định h−ớng phát triển nông nghiệp theo từng vùng, từng tiểu vùng
kinh tế - sinh thái và theo nhóm sản phẩm hàng hóa. Tr−ớc hết cần tập trung
cho các vùng nông nghiệp trọng điểm, có điều kiện sản xuất hàng hóa tập
trung quy mô lớn các loại cây trồng, vật nuôi tạo ra sản phẩm hàng hóa chủ
lực có giá trị kinh tế cao, có lợi thế xuất khẩu và phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng vùng.
+ Tăng c−ờng đầu t− và điều chỉnh cơ cấu đầu t− thích ứng với yêu cầu
thực tế phát triển nông nghiệp. Tăng c−ờng đầu t− và hỗ trợ đầu t− cho công
nghệ sau thu hoạch và phát triển công nghệ chế biến.
+ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ kỹ thuật, phát triển hệ thống khuyến nông và các dịch vụ hỗ trợ
nông nghiệp.
+ Hỗ trợ và thúc đẩy phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, liên
doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
+ Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách thị tr−ờng.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006) (Đảng cộng sản
Việt Nam, 2006) [16] đO chỉ rõ định h−ớng phát triển nền nông nghiệp là ”Tạo
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 27
chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp”, cụ thể là:
- Coi trọng đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, xây
dựng nông nghiệp hàng hóa đa dạng, phát triển nhanh bền vững, có năng suất,
chất l−ợng và khả năng cạnh tranh cao, bảo đảm vững chắc an ninh l−ơng thực
và tạo điều kiện hình thành nền nông nghiệp sạch. Phấn đấu giá trị tăng thêm
ngành nông - lâm - ng− nghiệp tăng 3-3,2%/năm.
- Thực hiện các giải pháp đồng bộ, đặc biệt chú trọng các giải pháp có
tính quyết định chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, đ−a nhanh tiến bộ
khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
- Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, chuyển
mạnh sang sản xuất các loại sản phẩm có thị tr−ờng và hiệu quả kinh tế cao,
quy hoạch diện tích sản xuất l−ơng thực ổn định và xây dựng các vùng sản
xuất hàng hóa tập trung gắn với việc chuyển giao công nghệ sản xuất và chế
biến, khắc phục tình trạng sản xuất manh mún.
- Phát triển nuôi trồng thủy sản theo h−ớng sản xuất hàng hóa lớn, phục
vụ xuất khẩu xà thị tr−ờng nội địa đi đôi với bảo vệ môi tr−ờng sinh thái.
- Đẩy mạnh nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ, tăng c−ờng
hệ thống khuyến nông, tạo ra đột phá về năng suất, chất l−ợng, hiệu quả trong
nông nghiệp.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp
- Tăng c−ờng nguồn đầu t− từ ngân sách nhà n−ớc và đa dạng hóa các
nguồn vốn để phát triển ngành nông nghiệp.
2.4. Các nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa
2.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu
tr−ớc mắt và lâu dài là vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà
khoa học trên thế giới. Các nhà khoa học đO tập trung nghiên cứu vào việc
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 28
đánh giá hiệu quả đối với từng loại cây trồng, từng giống cây trồng trên mỗi
loại đất để từ đó có thể sắp xếp, bố trí lại cơ cấu cây trồng phù hợp nhằm khai
thác tốt hơn lợi thế so sánh của từng vùng.
Hàng năm các Viện nghiên cứu nông nghiệp ở các n−ớc trên thế giới
cũng đ−a ra nhiều giống cây trồng mới, những công thức luân canh mới, các
kỹ thuật canh tác mới. Đặc biệt, Viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI cũng đóng
góp nhiều thành tựu về giống lúa và hệ thống canh tác trên đất lúa. Xu h−ớng
chung trên thế giới là tập trung mọi nỗ lực nghiên cứu cải tiến hệ thống cây
trồng trên những vùng đất bằng cách đ−a thêm một số loại cây trồng vào hệ
thống canh tác nhằm tăng sản l−ợng l−ơng thực, thực phẩm trên một đơn vị
diện tích trong một năm (Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp, 2006) [46].
ở Châu Âu đO đ−a chế độ luân canh 4 năm, 4 khu vực với hệ thống cây
trồng gồm: khoai tây, ngũ cốc mùa xuân, cây cỏ ba lá và ngũ cốc mùa đông
vào thay thế chế độ luân canh 3 năm, 3 khu với hệ thống cây trồng chủ yếu là:
ngũ cốc, ngũ cốc, bỏ hóa làm cho sản l−ợng ngũ cốc tăng gấp 2 lần và sản
l−ợng l−ơng thực thực phẩm trên 1 ha tăng gấp 4 lần (Nguyễn Duy Tính,
1995) [43].
ở Châu á những năm đầu của thập kỷ 70 nhiều vùng đO đ−a các cây
trồng cạn vào hệ thống._.m lại
hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy cần có giải pháp giúp dân có vốn sản xuất kịp
thời nh−:
- Cần đơn giản hoá các thủ tục cho vay, đa dạng hoá các thủ tục cho vay.
- Tập trung tối đa và hiệu quả các hiệp hội các đoàn thể tránh sử dụng
vốn một cách lOng phí.
- Huyện có các chính sách hỗ trợ nông dân vay vốn với lOi suất thấp.
Ngoài ra, Nhà n−ớc cần đầu t− cho việc thu mua nông sản vào vụ thu
hoạch, đầu t− xây dựng các nhà máy chế biến nông sản, đầu t− thúc tiến
th−ơng mại, mở rộng thị tr−ờng tiêu thụ.
4.4.3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực
Sản xuất nông nghiệp hàng hoá đòi hỏi phải không ngừng nâng cao
trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cũng nh− nắm bắt
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 75
thông tin về kinh tế kịp thời. Tiếp tục đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ với đầu t−
thêm các yếu tố đầu vào một cách hợp lý, đặc biệt chú trọng nâng cao chất
l−ợng và kỹ thuật sử dụng các yếu tố đầu vào là vấn đề cần thiết. Vì vậy, nâng
cao trình độ hiểu biết khoa học kỹ thuật và nhạy bén về thị tr−ờng cho nhân
dân Khoái Châu trong những năm tới là h−ớng đi đúng cần đ−ợc giải quyết
ngay. Cán bộ lOnh đạo và các ban ngành có liên quan cần tổ chức các buổi hội
thảo, các lớp tập huấn cũng nh− các buổi tổng kết hay thăm quan vùng sản
xuất điển hình nhằm giúp ng−ời dân nâng cao trình độ sản xuất. Hoặc có
những biệp pháp khuyến khích hay hỗ trợ nông dân tham gia các lớp học ngắn
hạn về kỹ thuật và chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp.
4.4.3.4. Thực hiện có hiệu quả các ph−ơng thức canh tác tiến bộ, đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp
Phát triển hệ thống trồng trọt tiến bộ chính là việc thực hiện tốt các hệ
thống phụ gồm hệ thống giống cây trồng, phân bón, hệ thống các biện pháp
canh tác khác nh−: thời vụ, mật độ, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh ... điều này
có quan hệ chặt chẽ với đầu t− thâm canh và nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp. Các nội dung cụ thể là:
- Tăng c−ờng sử dụng hệ thống giống cây trồng, vật nuôi mới.
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón đúng liều l−ợng, cân đối và
đầy đủ.
- Tăng c−ờng áp dụng các kỹ thuật công nghệ mới vào trong các khâu
chăm sóc, chế biến, tiếp thị và l−u thông nông sản hàng hóa.
4.4.3.5. Các giải pháp khác
Hệ thống thuỷ lợi có ảnh h−ởng trực tiếp đến quá trình sử dụng và nâng
cao hiệu quả các loại hình sử dụng đất.
Hiện tại hệ thống thuỷ lợi vẫn ch−a phục vụ tốt cho sản xuất nông
nghiệp. H−ớng chủ yếu của huyện Khoái Châu trong thời gian tới là: xây dựng
mới trạm bơm ở vùng thiếu n−ớc nh− Tân Dân, Đông Kết, Đại H−ng, đồng
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 76
thời tu bổ, nâng cấp một số trạm bơm và hệ thống kênh m−ơng để đảm bảo
t−ới tiêu chủ động cho toàn bộ diện tích canh tác. Ngoài ra huyện cần có biện
pháp khắc phục tình trạng ngập úng ở một số xO nh− Liên Khê, Đông Ninh.
Cung cấp điện đầy đủ cho các trạm bơm để có thể phục vụ t−ới tiêu kịp thời.
Cần nhanh chóng mở rộng và tu bổ hệ thống giao thông, đáp ứng nhu
cầu vận chuyển nông sản hàng hoá và vật t− nông nghiệp.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 77
5. Kết luận và kiến nghị
5.1. Kết luận
1. Khoái Châu là huyện đồng bằng có địa hình đất đai bằng phẳng với
tổng diện tích tự nhiên là 13.086,12 ha, trong đó đất nông nghiệp là 8.229,26
ha chiếm 62,88% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích đất trồng cây hàng năm là
6.180,05 ha chiếm 84,18% tổng diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay toàn
huyện có 4 loại hình sử dụng đất chính với 15 kiểu sử dụng đất.
2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện cho thấy:
- Có nhiều loại hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế cao nh− LUT cây
ăn quả, LUT cây cảnh, LUT chuyên màu. LUT cây ăn quả cho GTSX trung
bình đạt 169.642,86 nghìn đồng/ha, LUT cây cảnh cho GTSX là 277.777,78
nghìn đồng/ha, LUT chuyên màu cho GTSX trung bình đạt 117.268,52 nghìn
đồng/ha.
- Nhìn chung các loại hình sử dụng đất thu hút đ−ợc nhiều lao động với
giá trị ngày công cao, nh− LUT cây ăn quả yêu cầu lao động bình quân cho
1ha/năm là 1031,86 công, giá trị ngày công là 98,73 nghìn đồng/công. LUT
cây cảnh yêu cầu lao động cho 1ha/năm là 1944 công, giá trị ngày công đạt
90,13 nghìn đồng/công. LUT chuyên rau màu thu hút lao động bình quân cho
1ha/năm là 819,5 công, giá trị ngày công là 85,68 nghìn đồng/công.
- Hiệu quả môi tr−ờng: Mức đầu t− phân bón của các kiểu sử dụng đất
t−ơng đối cao, nh−ng ch−a cân đối giữa N:P2O5:K2O. Mức sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật của các cây trồng cũng t−ơng đối cao, đặc biệt là nhóm cây rau
màu, cây ăn quả, cây cảnh sử dụng thuốc bảo vệ thực vật rất nhiều.
3. Sản xuất hàng hoá đO hình thành và phát triển, nh−ng vẫn đang trong
tình trạng sản xuất hàng hoá nhỏ, tự phát, manh mún. Một số nông sản hàng
hóa chủ đạo nh− b−ởi diễn, cam vinh, cam canh, chuối, quất cảnh, các loại rau
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 78
đO góp phần quan trọng nâng cao thu nhập cho ng−ời dân.
4. Dựa trên kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
chúng tôi đO đề xuất diện tích các kiểu sử dụng đất trong t−ơng lai theo h−ớng
phát triển nông nghiệp hàng hóa. Cụ thể là tăng diện tích trồng các loại nông
sản hàng hóa cho hiệu quả kinh tế cao, đó là cây ăn quả, cây cảnh và các loại
rau màu.
Ngoài ra, để tăng hiệu quả sử dụng đất cần khuyến cáo ng−ời dân sử
dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hợp lí, cân đối sẽ góp phần nâng cao
chất l−ợng nông sản phẩm hàng hóa, chống suy kiệt dinh d−ỡng trong đất và ô
nhiễm môi tr−ờng.
5.2. Kiến nghị
Huyện cần triển khai đồng bộ các giải pháp giúp ng−ời nông dân phát
triển sản xuất hàng hoá trên cơ sở tận dụng tiềm năng đất đai và kinh tế - xO
hội của huyện.
Cần mở rộng thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, hình thành các
trung tâm th−ơng mại để tạo môi tr−ờng cho l−u thông hàng hóa.
Đề tài cần đ−ợc tiếp tục nghiên cứu sâu hơn để bổ sung thêm các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả môi tr−ờng và xO hội để h−ớng tới một nền nông nghiệp
sản xuất hàng hoá bền vững.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 79
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Lê Văn Bá (2001), “ Tổ chức lại việc sử dụng ruộng đất nhằm thúc đẩy
sản xuất nông nghiệp hàng hoá”, Tạp chí kinh tế và dự báo, (6), trang
8 – 10.
2. Hà Thị Thanh Bình (2000), Bài giảng hệ thống canh tác nhiệt đới, Đại học
Nông nghiệp, Hà Nội.
3. Nguyễn Văn Bộ (2000), Bón phân cân đối và hợp lý cây trồng, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội
4. Nguyễn Duy Bột (2001), “ Tiêu thụ nông sản – thực trạng và giải pháp”,
Tạp chí kinh tế và phát triển, (3), trang 28 – 30.
5. Chu Văn Cấp (2001), “Một vài vấn đề cơ bản trong phát triển nông nghiệp
và nông thôn n−ớc ta hiện nay”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển
nông thôn, (1), trang 8 – 9.
6. Phạm Thị Ch−ơng (1998), “Các Ngân hàng th−ơng mại Hà Nội đầu t−
đúng h−ớng”, Tạp chí Ngân hành thủ đô,
7. Đỗ Kim Chung (1997), Các yếu tố ảnh h−ởng đến tiếp thu kỹ thuật phòng
trừ dịch hại trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp tổng hợp của nông
dân ở 2 vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
8. Ngô Thế Dân (2001), “ Một số vấn đề khoa học công nghệ nông nghiệp
trong thời kỳ CNH - HĐH nông nghiệp”, Tạp chí nông nghiệp và phát
triển nông thôn, (1), trang 3, 4, 13.
9. Đ−ờng Hồng Dật và các cộng sự (1994), Lịch sử nông nghiệp Việt Nam,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 80
10. Douglass C.North (1998), Các thể chế, sự thay đổi thể chế và hoạt động
kinh tế, Tóm l−ợc công trình đ−ợc giải Nobel, Trung tâm nghiên cứu
Bắc Mỹ (tài liệu dịch), Trung tâm khoa học xO hội và nhân văn Hà
Nội.
11. Vũ Năng Dũng và các cộng sự (1996), Ph−ơng h−ớng phát triển ngành
hành nông nghiệp chủ yếu Việt Nam, Kết quả nghiên cứu khoa học
thời kỳ 1986 – 1996, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
12. Vũ Năng Dũng, Lê Hồng Sơn, Lê Hùng Tuấn (1997), Đánh giá hiệu quả
một số mô hình đa dạng hoá cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng,
Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp, trang 10.
13. Vũ Năng Dũng (2004), Cơ sở để xây dựng tiêu chí, b−ớc đi, cơ chế chính
sách trong quá trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội, trang 5.
14. Đại từ điển kinh tế thị tr−ờng (1998), Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức
bách khoa, Hà Nội, trang 262, 900, 963.
15. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đảng toàn quốc lần thứ
IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
16. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đảng toàn quốc lần thứ
X, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
17. Nguyễn Điền (2001), “Ph−ơng h−ớng phát triển nông nghiệp Việt Nam
trong 10 năm đầu thế kỷ XXI”, Tạp chí nghiên cứu kinh tế (275), trang
50 – 54.
18. Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung, và các cộng sự (1997), Kinh tế nông
nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
19. Phạm Duy Đoán (2004), Hỏi và đáp luật đất đai năm 2003, NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
20. Frank Ellis (1998), Chính sách nông nghiệp trong các n−ớc đang phát
triển (tài liệu dịch), NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 81
21. Quyền Đình Hà (1993), Đánh giá kinh tế đất vùng đồng bằng sông Hồng,
Luận án tiến sỹ nông nghiệp, Tr−ờng Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.
22. Hoàng Thu Hà (2001), “Cần dấn thân nghiên cứu chọn vẹn một vấn đề nào
đó” (Bài phỏng vấn đồng chí Nguyễn Quang Trạch), Tạp chí tia sáng
(3).
23. Đỗ Nguyên Hải (1999), Xác định chỉ tiêu đánh giá chất l−ợng môi tr−ờng
trong quả lý sử dụng đất bền vững cho sản xuất nông nghiệp, Khoa
học đất (11), trang 120.
24. Nguyễn Đình Hợi (1993), Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh
nông nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội.
25. Đặng Hữu (2000), “Khoa học và công nghệ phục vụ CNH - HĐH nông
nghiệp và phát triển nông thôn”, Tạp chí cộng sản (17), trang 32.
26. DoOn Khánh (2000), “Xuất khẩu hàng hoá Việt Nam 10 năm qua”, Tạp
chí cộng sản (17), trang 41.
27. Cao Liêm , Đào Châu Thu, Trần Thị Tú Ngà (1990), Phân vùng sinh thái
nông nghiệp đồng bằng sông Hồng, Đề tài 52D.0202, Hà Nội.
28. Nguyễn Văn Luật (2005), Sản xuất cây trồng hiệu quả cao, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội.
29. Luật đất đai Việt Nam (2003), NXB Chính trị quốc gia.
30. Nguyễn Xuân Mai (2000), Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng
trọt nhằm hoàn thiện hệ thống canh tác ở huyện Châu Giang, tỉnh
H−ng Yên, Luận án tiến sỹ nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp, Hà
Nội.
31. Phan Sỹ Mẫn, Nguyễn Việt Anh (2001), “Những giải pháp cho nền sản
xuất nông nghiệp hàng hoá”, Tạp chí tia sáng (3), trang 11, 12.
32. Phan Sỹ Mẫn, Nguyễn Việt Anh (2001), “Định h−ớng và tổ chức phát triển
nền kinh tế hàng hoá”, Tạp chí nghiên cứu kinh tế (273), trang 21 - 29.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 82
33. Hà Ngọc Ngô và các cộng sự (1999), Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ
định h−ớng quy hoạch sử dụng đất huyện Châu Giang tỉnh H−ng Yên,
Đề tài B96-32-03-TĐ, Hà Nội.
34. Nông nghiệp thế giới – Thách thức và cơ hội,
(Trang web của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
35. Trần An Phong (1995), Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm
sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
36. Phòng Nông nghiệp huyện Khoái Châu (2008), Chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo các vùng huyện Khoái Châu 2008 – 2010.
37. Phòng Thống kê huyện Khoái Châu (2008), Niên giám thống kê năm 2004
- 2008.
38. Đặng Kim Sơn, Trần Công Thắng (2001), “Chuyển đổi cơ cấu sản xuất
nông nghiệp ở một số n−ớc Đông Nam á”, Tạp chí nghiên cứu kinh tế
(274).
39. Đỗ Thị Tám (2001), Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo
h−ớng sản xuất hàng hóa huyện Văn Giang tỉnh H−ng Yên, Luận văn
thạc sỹ, Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.
40. Phạm Chí Thành, Đào Châu Thu và các cộng sự (1998), Hệ thống nông
nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 56.
41. Hoàng Văn Thông (2002), Xác định loại hình sử dụng đất thích hợp phụcj
vụ định h−ớng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nghĩa H−ng tỉnh Nam
Định, Luận án tiến sỹ nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.
42. Vũ Thị Ph−ơng Thụy (2000), Thực trạng và giải pháp chủ yếu nâng cao
hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở ngoại thành Hà Nội, Luận án
tiến sỹ kinh tế, Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.
43. Nguyễn Duy Tính (1995), Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng
sông Hồng và Bắc Trung Bộ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 83
44. Vũ Thị Ngọc Trân (1996), Phát triển kinh tế nông hộ sản xuất hàng hóa ở
vùng đồng bằng sông Hồng, Kết quả nghiên cứu khoa học thời kỳ 1986
- 1996, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 216 - 226.
45. Phạm Duy Ưng, Nguyễn Khang (1993), “Kết quả b−ớc đầu đánh giá tài
nguyên đất đai Việt Nam”, Hội thảo khoa học về quản lý và sử dụng
đất bền vững, Hà Nội.
46. Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp (2006), Đánh giá tác động của
các tiến bộ khoa học kỹ thuật đ. đ−ợc công nhận trong 10 năm qua
đối với ngành nông nghiệp, Hà Nội.
47. Hoàng Việt (2001), “Một số kiến nghị về định h−ớng phát triển nông
nghiệp nông thôn thập niên đầu thế kỷ XXI”, Tạp chí nghiên cứu kinh
tế (4), trang 12-13.
48. Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001), Nghiên cứu và xây dựng quy
trình công nghệ đánh giá hiệu quả sử dụng đất thông qua chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà n−ớc, Hà Nội.
49. Lê Trọng Yên (2004), Đánh giá hiệu quả và đề xuất h−ớng sử dụng đất
nông – lâm nghiệp hợp lý trên địa bàn huyện KroongPak tỉnh Đaklak,
Luận văn thạc sỹ nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.
50. Vũ Hữu Yêm (1995), Giáo trình phân bón và cách bón phân, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội.
Tiếng Anh
51. Thomas Petermann- Environmental Appraisals for Agricultural and
Irrigated land Development, Zschortau 1996
52. FAO (1990), Land evaluation and farming system anylysis for land use
planning, Working document, Rome.
53. W.B. World Development Report (1995), Development and the
environment, World Bank, Washington
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 84
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tình hình sử dụng đất đai huyện Khoái Châu qua 3 năm
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Loại đất Diện
tích (ha)
Cơ cấu
(%)
Diện
tích (ha)
Cơ cấu
(%)
Diện
tích (ha)
Cơ cấu
(%)
Tổng diện tích tự nhiên 13086,12 100 13086,12 100 13086,12 100
1.Đất nông nghiệp 8659,71 66,17 8397,79 64,17 8229,26 62,89
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp 7801,34 59,62 7530,47 57,55 7340,98 56,09
1.1.1. Đất trồng cây hàng năm 6793,79 51,92 6452,62 49,31 6180,05 47,22
1.1.1.1. Đất trồng lúa 4666,58 35,66 4387,18 33,53 4147,53 31,69
1.1.1.2. Đất trồng cây HNkhác 2127,21 16,26 2065,44 15,78 2032,52 15,53
1.1.2. Đất trồng cây lâu năm 1007,55 7,70 1077,85 8,24 1160,93 8,87
1.2. Đất nuôi trồng thuỷ sản 857,63 6,55 866,58 6,62 887,54 6,78
1.3. Đất nông nghiệp khác 0,74 0,01 0,74 0,01 0,74 0,01
2. Đất phi nông nghiệp 4413,85 33,73 4675,77 35,73 4844,30 37,02
2.1 Đất ở 1156,14 8,83 1171,33 8,95 1189,54 9,09
2.1.1. Đất ở nông thôn 1123,57 8,95 1135,59 8,68 1150,62 8,79
2.1.2. Đất ở đô thị 32,57 0,25 35,74 0,27 38,92 0,30
2.2 Đất chuyên dùng 2440,98 18,65 2689,40 20,55 2838,68 21,69
2.2.1. Đất trụ sở cơ quan,
CTSN 50,09 0,38 54,17 0,41 53,58 0,41
2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh 4,34 0,03 4,34 0,03 6,34 0,05
2.2.3. Đất sản xuất kinh doanh
PNN 96,64 0,74 217,31 1,66 337,12 2,58
2.2.4. Đất có mục đích công
cộng
2289,91 17,50 2413,58 18,44 2441,64 18,66
2.3. Đất tôn giáo, tín ng−ỡng 28,24 0,22 28,15 0,22 28,67 0,22
2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
110,75 0,85 112,10 0,86 114,05 0,87
2.5. Đất sông suối và MNCD 675,31 5,16 672,36 5,14 670,93 5,12
2.6. Đất phi nông nghiệp
khác
2,43 0,02 2,43 0,02 2,43 0,02
3. Đất ch−a sử dụng 12,56 0,10 12,56 0,10 12,56 0,10
3.1. Đất bằng ch−a sử dụng 12,56 0,10 12,56 0,10 12,56 0,10
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 85
Phụ lục 2: Hiện trạng diện tích đất tự nhiên của các xã trên địa bàn
huyện Khoái Châu năm 2008
Thứ tự Tên xã, thị trấn Diện tích đất tự nhiên (ha)
1 Thị trấn Khoái Châu 435,47
2 XO Đông Tảo 535,25
3 XO Bình Minh 592,10
4 XO Dạ Trạch 372,32
5 XO Hàm Tử 463,73
6 XO Ông Đình 312,84
7 XO Tân Dân 1062,71
8 XO Tứ Dân 609,79
9 XO An Vĩ 502,96
10 XO Đông Kết 636,66
11 XO Bình Kiều 413,65
12 XO Dân Tiến 447,10
13 XO Đồng Tiến 364,69
14 XO Hồng Tiến 560,77
15 XO Tân Châu 611,11
16 XO Liên Khê 502,95
17 XO Phùng H−ng 927,96
18 XO Việt Hoà 645,13
19 XO Đông Ninh 403,81
20 XO Đại Tập 595,89
21 XO Chí Tân 414,20
22 XO Đại H−ng 369,88
23 XO Thuần H−ng 500,03
24 XO Thành Công 432,52
25 XO Nhuế D−ơng 372,60
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 86
Phụ lục 3: Giá cả một số mặt hàng chính tại huyện Khoái Châu năm 2008
Hàng hoá Giá (1000đ/kg/cây)
1. Đạm 7,0
2. Lân 3,2
3. Kali 8,0
4. Phân tổng hợp NPK 6,5
5. Lúa 3,8
6. Khoai lang 3,5
7. Bắp cải 2,0
8. Su hào 1,0
9. Bí xanh 2,0
10. Bầu 2,0
11. Cà chua 3,0
12. Khoai tây 3,0
13. Đậu đỗ 3,0
14. Hành 3,5
15. Đậu t−ơng 10,0
16. Lạc 12,0
17. Cam vinh 11,0
18. Cam đ−ờng 18,0
19. B−ởi diễn 10,0
20. Táo 5,0
21. NhOn 11,0
22. Chuối 18,0
23. Quất quả 7,0
24. Quất cảnh 200,0
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
Nụ
n
g
n
gh
iệ
p
Hà
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sỹ
kh
oa
họ
c
n
ụn
g
n
gh
iệ
p…
…
…
…
…
87
P
h
ụ
l
ụ
c
4.
H
iệ
u
q
u
ả
k
in
h
t
ế
củ
a
m
ột
s
ố
câ
y
tr
ồn
g
ch
ín
h
Đ
V
T
: 1
00
0đ
/h
a
L
oạ
i c
ây
tr
ồn
g
G
T
SX
C
PT
G
L
D
cô
ng
/h
a
C
PL
Đ
T
ổn
g
ch
i
G
T
G
T
T
hu
n
hậ
p
th
uầ
n
H
iệ
u
su
ất
đồ
ng
v
ốn
(l
ần
)
1.
L
úa
x
uâ
n
23
.2
22
,2
2
5.
91
6,
67
25
0
15
.0
00
,0
0
20
.9
16
,6
7
17
.3
05
,5
5
2.
30
5,
55
1,
11
2.
L
úa
m
ùa
21
.1
11
,1
1
5.
91
6,
67
23
6
14
.1
60
,0
0
20
.0
76
,6
7
15
.1
94
,4
4
1.
03
4,
44
1,
05
3.
Đ
ậu
t−
ơn
g
22
.2
22
,2
2
8.
51
3,
89
22
2
13
.3
20
,0
0
21
.8
33
,8
9
13
.7
08
,3
3
38
8,
33
1,
02
4.
L
ạc
26
.6
66
,6
7
10
.2
77
,7
8
25
0
15
.0
00
,0
0
25
.2
77
,7
8
16
.3
88
,8
9
1.
38
8,
89
1,
05
5.
Đ
ẫu
đ
ỗ
58
.3
33
,3
3
11
.0
97
,2
2
36
1
21
.6
60
,0
0
32
.7
57
,2
2
47
.2
36
,1
1
25
.5
76
,1
1
1,
78
6.
H
àn
h
77
.7
77
,7
8
37
.2
50
,0
0
30
6
18
.3
60
,0
0
55
.6
10
,0
0
40
.5
27
,7
8
22
.1
67
,7
8
1,
40
7.
C
à
ch
ua
66
.6
66
,6
7
39
.6
52
,7
8
30
6
18
.3
60
,0
0
58
.0
12
,7
8
27
.0
13
,8
9
8.
65
3,
89
1,
15
8.
B
ắp
c
ải
38
.8
88
,8
9
10
.5
27
,7
8
30
6
18
.3
60
,0
0
28
.8
87
,7
8
28
.3
61
,1
1
10
.0
01
,1
1
1,
35
9.
K
ho
ai
la
ng
29
.1
66
,6
7
12
.0
00
,0
0
22
2
13
.3
20
,0
0
25
.3
20
,0
0
17
.1
66
,6
7
3.
84
6,
67
1,
15
10
. B
ầu
44
.4
44
,4
4
15
.0
55
,5
6
33
3
19
.9
80
,0
0
35
.0
35
,5
6
29
.3
88
,8
8
9.
40
8,
88
1,
27
11
. B
í x
an
h
44
.4
44
,4
4
15
.3
33
,3
3
33
3
19
.9
80
,0
0
35
.3
13
,3
3
29
.1
11
,1
1
9.
13
1,
11
1,
26
12
. S
u
hà
o
33
.3
33
,3
3
9.
97
2,
22
25
0
15
.0
00
,0
0
24
.9
72
,2
2
23
.3
61
,1
1
8.
36
1,
11
1,
33
13
. K
ho
ai
tâ
y
41
.6
66
,6
7
12
.0
83
,3
3
30
6
18
.3
60
,0
0
30
.4
43
,3
3
29
.5
83
,3
4
11
.2
23
,3
4
1,
37
14
. Q
uấ
t q
uả
15
5.
55
5,
56
73
.1
94
,4
4
83
3
49
.9
80
,0
0
12
3.
17
4,
44
82
.3
61
,1
2
32
.3
81
,1
2
1,
26
15
. C
am
đ
−ờ
ng
27
5.
00
0,
00
11
5.
50
0,
00
16
67
10
0.
02
0,
00
21
5.
52
0,
00
15
9.
50
0.
00
59
.4
80
,0
0
1,
28
16
. C
am
v
in
h
21
3.
88
8,
89
65
.9
44
,4
4
16
67
10
0.
02
0,
00
16
5.
96
4,
44
14
7.
94
4,
45
47
.9
24
,4
5
1,
29
17
. B
−ở
i d
iễ
n
22
2.
22
2,
22
10
0.
69
4,
44
11
11
66
.6
60
,0
0
16
7.
35
4,
44
12
1.
52
7,
78
54
.8
67
,7
8
1,
33
18
. T
áo
10
4.
16
6,
67
40
.3
61
,1
1
55
6
33
.3
60
,0
0
73
.7
21
,1
1
63
.8
05
,5
6
30
.4
45
,5
6
1,
41
19
. N
hO
n
91
.6
66
,6
7
33
.5
83
,3
3
83
3
49
.9
80
,0
0
83
.5
63
,3
3
58
.0
83
,3
4
8.
10
3,
34
1,
10
20
. C
hu
ối
12
50
00
.0
0
61
66
6.
67
55
6
33
.3
60
,0
0
95
.0
26
,6
7
63
.3
33
,3
3
29
.9
73
,3
3
1,
32
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
Nụ
n
g
n
gh
iệ
p
Hà
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sỹ
kh
oa
họ
c
n
ụn
g
n
gh
iệ
p…
…
…
…
…
88
21
. Q
uấ
t c
ản
h
27
77
77
.7
8
10
25
69
.4
4
19
44
11
6.
64
0,
00
21
9.
20
9,
44
17
5.
20
8,
34
58
.5
68
,3
4
1,
27
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 89
Phụ lục 5: PHIếU ĐIềU TRA NÔNG Hộ
XO: Bình Minh, huyện Khoái Châu, tỉnh H−ng Yên
Ngày phỏng vấn: 09/2/2009 Ng−ời phỏng vấn: Nguyễn Thị Thu H−ờng
PHầN 1: THÔNG TIN CHUNG Về Hộ (tính số ng−ời th−ờng trú)
1.1 Họ tên chủ hộ: Nguyễn Văn Vững, Tuổi : 50, Trình độ văn hóa : 7/10
1.2.ĐO đ−ợc đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ:
Không không Ngắn hạn..........Sơ cấp............Trung cấp.............Đại học...............
Nêu chi tiết các khóa tập huấn ngắn hạn đO đ−ợc tham gia: Kỹ thuật chăm sóc cây
cam.
1.3 Loại hộ: 1 Giàu = 1; Trung bình = 2; Nghèo = 3
1.4 Số nhân khẩu: 4 Lao động : 3 Lao động có kỹ thuật : 3
1.5 Nguồn thu lớn nhất của hộ trong năm qua: 1 - Nông nghiệp = 1
- Nguồn thu khác = 2
1.6 Sản xuất chính của hộ trong nông nghiệp: 1 - Trồng trọt = 1
- Chăn nuôi = 2
- Khác = 3
PHầN 2: TìNH HìNH SảN XUấT NÔNG NGHIệP CủA Hộ
2.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của hộ
2.1.1 Tổng diện tích đất nông nghiệp của hộ: 2160 m2, bao gồm mấy mảnh: 3
2.1.2 Đặc điểm từng mảnh
STT
Diện
tích
(m2)
Tình
trạng
mảnh
đất
(a)
Địa
hình
t−ơng
đối
(b)
Hình thức
canh tác
(c)
Lịch thời vụ
Dự kiến thay
đổi sử dụng
(d)
Mảnh 1 540 2 vụ lúa T1 - T5, T6 - T10
Mảnh 2 720
đ−ợc
giao cam vinh T1 -T12
Mảnh 3 900 thuê
Vàn
b−ởi diễn T1 -T12
2.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất
1. Kết quả sản xuất tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng
Hạng mục Đvt
Lúa Cam vinh B−ởi diễn
- Tên giống
Khang dân,
Tẻ thơm
- Diện tích m2 540 720 900
- Năng suất kg 220 700 800 (quả)
- Sản phẩm khác
2. Chi phí
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 90
a. Chi phí vật chất - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng Hạng mục Đvt
Lúa Cam vinh B−ởi diễn
1. Giống cây trồng
- Mua ngoài kg 2 50 cây 50 cây
- Tự sản xuất
2. Phân bón
- Phân vô cơ
+ Đạm kg 10
+ Lân kg 10 20
+ Kali kg 5 10
+ NPK kg 100 + ngô,
đỗ ngâm ủ
- Phân hữu cơ kg 200
- Phân tổng hợp khác
- Tro bếp bao 3 15
3. Thuốc BVTV
- Thuốc trừ sâu
+ Tên thuốc Thuốc khô vằn, đạo
ôn, bọ rầy, vàng lá
Trừ nhện đỏ, đậu quả, sâu
đục quả, bò vẽ.
+ Liều l−ợng 4 gói 4 gói/ tháng 3 lần
+ Giá tiền 7.000đ/gói 6.000đ/gói 50.000đ/lần
- Thuốc diệt cỏ
+ Tên thuốc
+ Liều l−ợng 1 gói
+ Giá tiền 5000đ/gói
- Thuốc kích
thích tăng tr−ởng:
+ Tên thuốc
+ Liều l−ợng 5 lần
+ Giá tiền 8.000đ/lần
- Các loại khác
(nếu có)
b. Chi phí lao động - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng Hạng mục Đvt
Lúa Cam vinh B−ởi diễn
1. Chi phí lao động thuê ngoài 1.000đ
2. Chi phí lao động tự làm Công 10 60 40
c. Chi phí khác - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng Hạng mục Đvt
Lúa Cam vinh B−ởi diễn
- Thuế nông nghiệp
- Thuỷ lợi phí
- Dịch vụ BVTV 1.000đ 8 8 8
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 91
3. Tiêu thụ
Cây trồng Hạng mục Đvt
Lúa Cam vinh B−ởi diễn
1. Gia đình sử dụng kg 220
2. L−ợng bán
- Số l−ợng kg 700 800 quả
- Giá bán 1.000đ 11 10
- Nơi bán Tại nhà, ruộng
- Bán cho đối
t−ợng
T− th−ơng
2.3 Thị tr−ờng đầu vào và ra của hộ
2.3.1 Nguồn cung cấp thông tin cho hộ
Nguồn cung cấp thông tin
Trong năm qua hộ ông/bà có nhận
đ−ợc thông tin nào d−ới đây?
X
Từ cán
bộ
khuyến
nông
Ph−ơng
tiện thông
tin đại
chúng
Từ nguồn
khác
Hộ ông/bà đO áp
dụng thông tin
nhận đ−ợc vào
sản xuất ch−a?
Đ. áp dụng =1
Ch−a áp dụng =
2
1. Giống cây trồng mới x x 1
2. Phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng x x 1
3. Sử dụng phân bón x x 1
4. Thông tin thị tr−ờng x x 1
5. Ph−ơng pháp kỹ thuật sản xuất x 1
2.3.2. Thị tr−ờng mua, trao đổi giống, vật t− phục vụ sản xuất của hộ
Năm 2008 hộ ông/ bà có mua vật t−
phục vụ sản xuất nông nghiệp
X
Mua của đối t−ợng
nào?
- Các tổ chức = 1
- T− th−ơng = 2
- Đối t−ợng khác = 3
Nơi mua chủ yếu
- Trong x. = 1
- X. khác trong huyện = 2
- Huyện khác trong tỉnh
= 3
- Tỉnh khác = 4
1. Giống cây trồng 2,1 1,2
2. Thuốc phòng trừ bệnh cho cây trồng 2,1 1,2
3. Phân bón hoá học các loại 2,1 1,2
4. Giống vật nuôi 2 1,2
5. Thuốc thú y 1 1,2
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 92
2
2.3.3 Hiện nay, việc tiêu thụ nông sản của gia đình nh− thế nào? Thuận lợi = 1
Thất th−ờng = 2
Khó khăn = 3
2.3.4 Xin hỏi gia đình có biết nhiều thông tin về giá cả nông sản trên thị tr−ờng không?
Có = 1
Không = 2
2.3.5 Gia đình có biết trên địa bàn huyện có cơ quan, cá nhân nào thu mua nông sản?
Có = 1
Không = 2
2.3.6 Nếu có, xin gia đình cho biết rõ tên cơ quan cá nhân đó:
Anh Nguyễn Văn Minh x. Bình Minh thu mua cam, quất, b−ởi.
Anh Nguyễn Văn Thành x. Đông Tảo thu mua rau, củ, quả.
2.3.7 Sau khi thu hoạch, gia đình có tiến hành bảo quản nông sản không?
Có = 1
Không = 2
2.3.8 Nếu có, gia đình có thể cho biết đO dùng cách bảo quản nào?
……………………………………………………………………………………………
2.3.9 Xin ông/bà cho biết những khó khăn đối với sản xuất nông sản hàng hoá của gia
đình và mức độ của nó
a. Loại cây: Cây ăn quả
Stt Loại khó khăn
Đánh dấu
theo mức độ
khó khăn
Ông bà có những biện pháp gì hoặc đề
nghị hỗ trợ gì để khắc phục khó khăn
1 Thiếu đất sản xuất 4
2 Nguồn n−ớc t−ới 4
3 Thiếu vốn sản xuất 2
4 Thiếu lao động 3
5 Khó thuê LĐ, gi áthuê cao 3
6 Thiếu kỹ thuật 3
7 Tiêu thụ khó 1
8 Giá vật t− cao 2
9 Gi áSP đầu ra không ổn định 1
10 Sản xuất nhỏ lẻ 2
11 Thiếu liên kết, hợp tác 3
12 Sâu bệnh hại 3
Đ−ợc vay vốn với l.i suất thấp, tập
huấn các kỹ thuật chăm sóc mới, có thị
tr−ờng tiêu thụ sản phẩm ổn định.
Mức độ: 1. rất cao; 2. cao; 3. trung bình; 4. thấp; 5. rất thấp.
1
1
2
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 93
Phần 3: Chính sách của nhà n−ớc ảnh h−ởng đến hiệu quả sử
dụng đất và tháI độ của ng−ời sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp
3.1. a. Xin ông/bà cho biết các chính sách hỗ trợ mà gia đình ông/bà nhận đ−ợc từ chính
quyền Nhà n−ớc và địa ph−ơng. (Chính sách liên quan đến quyền sử dụng đất, vay vốn
phát triển sản xuất, hỗ trợ về kỹ thuật, thị tr−ờng….)
Các chính sách, hỗ trợ Thuộc Nhà n−ớc Thuộc địa ph−ơng
Vay vốn phát triển sản xuất x x
Hỗ trợ về kỹ thuật x
b. Xin ông bà cho biết lợi ích của các chính sách và hỗ trợ đó đối với gia đình ông/bà
trong quá trình sản xuất nông nghiệp:
( ) Rất tốt
( ) Tốt
( x ) Trung bình
( ) Ch−a tốt
3.2 Gia đình có vay vốn ngân hàng không?
- Có
- Không
x
3.3 Nếu có
- Số tiền vay: 30 triệu đồng
- LOi suất: 0,67 %
- Thời hạn trả: sau 1 năm
3.4 Nếu không
- Không có nhu cầu
- Có nhu cầu nh−ng ngân hàng không giải quyết
PHầN 4: VấN Đề MÔI TRƯờNG
4.1. Theo ông/ bà việc sử dụng cây trồng hiện tại có phù hợp với đất không?
- Phù hợp = 1
- ít phù hợp = 2
- Không phù hợp = 3
Giải thích: Các cây trồng đều cho năng suất ổn định qua các năm.
4.2. Việc bón phân nh− hiện nay có ảnh h−ởng tới đất không?
- Không ảnh h−ởng = 1
- ảnh h−ởng ít = 2
- ảnh h−ởng nhiều = 3
1
2
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nụng nghiệp…………… 94
4.3. Nếu ảnh h−ởng thì theo chiều h−ớng nào?
Tốt lên = 1
Xấu đi = 2
Giải thích: Hiện nay hầu nh− mọi ng−ời đều bón phân hóa học làm cho đất kém tơi xốp.
4.4. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nh− hiện nay có ảnh h−ởng tới môi tr−ờng
không?
- Không ảnh h−ởng = 1
- ảnh h−ởng ít = 2
- ảnh h−ởng nhiều = 3
4.5. Nếu có ảnh h−ởng thì ảnh h−ởng theo chiều h−ớng nào?
Tốt lên = 1 Xấu đi = 2
Giải thích: Dùng thuốc trừ sâu nhiều ảnh h−ởng đến môi tr−ờng nh− ô nhiễm nguồn
n−ớc, không khí.
4.6. Hộ ông/ bà có ý định chuyển đổi cơ cấu cây trồng không?
- Không
Vì sao?
Hiện tại các cây trồng mà gia đình trồng đều cho năng suất ổn định,
tuy thị tr−ờng tiêu thụ của cây ăn quả hơi khó nh−ng các cây trồng
này có khả năng phát triển và cho thu nhập cao
- Có
Chuyển sang cây trồng nào?
……………………………………………………………………..
Vì sao?
…………………………………………………………………………
4.7. Ông/bà có sử dụng sản phẩm nông nghiệp mà ông/bà sản xuất ra không?
- Có = 1 - Không = 2
- Sử dụng những loại sản phẩm gì ?
Tất cả các sản phẩm làm ra
- Không sử dụng những sản phẩm gì ?
………………………………………………………………………….……..………
- Vì sao không sử dụng ?
…………………………………………………………………………………………
x
1
2
1
2
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2372.pdf