Tài liệu Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình vườn đồi ở Huyện Hiệp Hoà-Tỉnh Bắc Giang: ... Ebook Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình vườn đồi ở Huyện Hiệp Hoà-Tỉnh Bắc Giang
134 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3518 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình vườn đồi ở Huyện Hiệp Hoà-Tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
NGUYỄN TÚ ANH
ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC MÔ HÌNH
VƯỜN ðỒI Ở HUYỆN HIỆP HOÀ - TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MẬU DŨNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............i
LỜI CAM ðOAN
T«i xin cam ®oan r»ng sè liÖu vµ kÕt qu¶ nghiªn cøu trong luËn v¨n lµ
trung thùc vµ ch−a ®−îc sö dông ®Ó b¶o vÖ bÊt kú mét häc vÞ nµo.
T«i xin cam ®oan r»ng mäi sù gióp ®ì cho viÖc thùc hiÖn luËn v¨n nµy
®2 ®−îc c¶m ¬n vµ c¸c th«ng tin trÝch dÉn trong luËn v¨n ®2 ®−îc chØ râ
nguån gèc.
Hµ Néi, ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2010
T¸c gi¶ luËn v¨n
Nguyễn Tú Anh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ii
Lêi c¶m ¬n
§Ó hoµn thµnh luËn v¨n, t«i ®· nhËn ®−îc sù quan t©m, gióp ®ì
cña tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi, cña c¬ quan n¬i t«i c«ng t¸c,
sù d¹y dç tËn t×nh cña quý thÇy, c« cïng víi sù ®éng viªn cña gia ®×nh,
b¹n bÌ vµ sù nç lùc cña b¶n th©n, t«i ®· hoµn thµnh ch−¬ng tr×nh cao häc
vµ luËn v¨n nµy, t«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n sù gióp ®ì quý b¸u ®ã.
T«i xin c¶m ¬n sù gióp ®ì vµ h−íng dÉn tËn t×nh cña quý thÇy, c«
bé m«n Kinh tÕ tµi nguyªn, Khoa kinh tÕ vµ PTNT, nhÊt lµ víi thÇy
gi¸o TS NguyÔn MËu Dòng, ng−êi ®· tËn t×nh chØ b¶o, trùc tiÕp h−íng
dÉn t«i thùc hiÖn luËn v¨n nµy.
T«i xin tr©n träng c¶m ¬n HuyÖn ñy, UBND huyÖn HiÖp Hoµ,
Phßng N«ng nghiÖp vµ PTNT, Phßng Tµi nguyªn M«i tr−êng, Phßng
Thèng kª, Tr¹m KhuyÕn n«ng, Héi n«ng d©n huyÖn, Héi lµm v−ên
huyÖn HiÖp Hßa, c¸c phßng ban chøc n¨ng cña huyÖn, UBND c¸c x·,
thÞ trÊn... ®· t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi trong qu¸ tr×nh nghiªn cøu häc tËp
cña t«i.
Tuy ®· cã nhiÒu cè g¾ng, song luËn v¨n sÏ kh«ng tr¸nh khái
nh÷ng thiÕu sãt, kÝnh mong quý thÇy c« gi¸o vµ c¸c b¹n ®ång nghiÖp chØ
b¶o, ®ãng gãp ý kiÕn gióp ®ì t«i ®Ó luËn v¨n nµy hoµn thµnh h¬n n÷a.
Hà nội, ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Tú Anh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN............................................................................................ i
Lêi c¶m ¬n ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ðỒ...................................................................................viii
1. ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ........................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................... 3
1.2.2 . Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................. 5
2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 5
2.1.1. Những vấn ñề lý luận về phát triển kinh tế vườn ñồi........................... 5
2.1.2 . Cơ sở lý luận về HQKT.................................................................... 11
2.2. Cơ sở thực tiễn phát triển kinh tế vườn ñồi trong nước và thế giới ....... 23
2.2.1. Trên thế giới ..................................................................................... 23
2.2.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 25
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 35
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang ... 35
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................ 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............iv
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội.................................................................. 40
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 49
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu ........................................................... 49
3.2.2. Nội dung ñiều tra .............................................................................. 52
3.2.3. Phương pháp ñiều tra........................................................................ 53
3.2.4. Phương pháp phân tích ..................................................................... 54
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 57
4.1. Tình hình phát triển mô hình vườn ñồi huyện Hiệp Hoà ................... 57
4.1.1. Chủ trương, chính sách phát triển kinh tế vườn ñồi của huyện
Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang ............................................................... 57
4.1.2. Thực trạng phát triển các mô hình vườn ñồi của huyện..................... 61
4.2. ðánh giá HQKT các mô hình vườn ñồi ............................................ 74
4.2.1. Khái quát tình hình cơ bản của các hộ ñiều tra.................................. 74
4.2.2 ðiều kiện, tình hình nguồn lực phục vụ sản xuất của các hộ
ñiều tra.............................................................................................. 76
4.2.3 Tình hình ñầu tư chi phí cho các mô hình phát triển kinh tế
vườn ñồi ........................................................................................... 81
4.2.4. Kết quả sản xuất của các mô hình..................................................... 84
4.2.5. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong các mô hình ................................ 88
4.2.6. HQKT của các mô hình .................................................................... 89
4.2.7. Hiệu quả xã hội, môi trường của các mô hình................................... 93
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến HQKT các mô hình................................. 97
4.3.1. Yếu tố về chủ trương chính sách....................................................... 97
4.3.2. Ảnh hưởng quy ñịnh của luật ñất ñai ................................................ 99
4.3.3. Ảnh hưởng ñiều kiện kinh tê của chủ hộ. .......................................... 99
4.3.4. Vấn ñề về trình ñộ của chủ hộ......................................................... 100
4.3.5. Vấn ñề liên kết giữa các hộ............................................................. 103
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............v
4.3.6. ðào tạo – Khuyến nông .................................................................. 104
4.4. ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế các
mô hình vườn ñồi ........................................................................... 104
4.4.1. ðịnh hướng phát triển mô hình vườn ñồi ở huyện Hiệp Hòa .......... 104
4.4.2. Các giải pháp nâng cao HQKT các mô hình vườn ñồi .................... 105
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 109
5.1. Kết luận .......................................................................................... 109
5.2. ðề xuất và khuyến nghị .................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113
PHỤ LỤC................................................................................................... 116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQC Bình quân chung
CN, XDCB Công nghiệp, xây dựng cơ bản
CĂQ Cây ăn quả
CNNN Công nghiệp ngắn ngày
CNH HðH Công nghiệp hoá Hiện ñại hoá
CN-TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
CPTG Chi phí trung gian
DTCT Diện tích canh tác
DVTM Dịch vụ thương mại
GDP Tổng thu nhập quốc dân
GTSX Giá trị sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
HQKT Hiệu quả kinhtế
HQXH Hiệu quả xã hội
HQMT Hiệu quả môi trường
Lð Lao ñộng
LN Lâm nghiệp
NLN Nông lâm nghiệp
NTTS Nuôi trồng thuỷ sản
NLN Nông lâm nghiệp
NSBQ Năng suất bình quân
NS Năng suất
TNHH Thu nhập hỗn hợp
VAC Vườn ao chuồng
SL Sản lượng
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBND Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............vii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Phân loại thổ nhưỡng của huyện Hiệp Hoà...................................36
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 .................................................37
Bảng 3.3. Thời tiết khí hậu huyện hiệp hoà trung bình từ năm 1999 - 2009..........39
Bảng 3.4. ðiều kiện Kinh tế - Xã hội của huyện từ 2007 – 2009 ..................41
Bảng 3.5. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm ..........................42
Bảng 3.6. Bảng thông tin số liệu thứ cấp ......................................................50
Bảng 3.7. Bảng dự kiến chọn mẫu ñiều tra ...................................................52
Bảng 4.1. Diện tích các mô hình vườn ñồi trong từng vùng của huyện.........62
Bảng 4.2. Một số cây trồng, vật nuôi chính trong các mô hình vườn ñồi ......66
Bảng 4.3. Năng suất, sản lượng cây trồng trong các mô hình năm 2009 .......69
Bảng 4.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm bình quân chung một mô hình..........72
Bảng 4.5. Tổng hợp các thông tin chung ñiều tra về hộ ñiều tra ...................75
Bảng 4.6. Diện tích các loại cây trồng trong các mô hình vườn ñồi ..............76
Bảng 4.7. Thông tin về số lượng, chất lượng lao ñộng của hộ ......................78
Bảng 4.8. Tình hình về số lượng vốn bình quân của hộ ñiều tra....................80
Bảng 4.9a: ðầu tư chi phí cho sản xuất của cây trồng trong các mô hình .....81
Bảng 4.9b: ðầu tư chi phí cho chăn nuôi của hộ trong các mô hình..............83
Bảng 4.10a. Kết quả sản xuất ñối với cây trồng trong các mô hình...............84
Bảng 4.10b. Kết quả sản xuất từ chăn nuôi của các mô hình.........................85
Bảng 4.11. HQKT của hộ/mô hình vườn ñồi ................................................90
Bảng 4.12: Ảnh hưởng ñiều kiện trình ñộ của chủ hộ ñến HQKT vườn ñồi 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............viii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Biểu ñồ tỷ lệ vườn nhà ñược cải tạo thâm canh, trồng mới ........... 26
Hình 3.1. Cơ cấu sử dụng ñất huyện Hiệp Hoà, năm 2009 ........................... 38
Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Hiệp Hoà năm 2009.................................... 41
Hình 3.3. Cơ cấu lao ñộng phân theo ngành kinh tế...................................... 43
Hình 4.1. Chăn nuôi lợn hướng nạc của hộ gia ñình anh Ngô Khắc Tình
ở xã Xuân Cẩm (cho thu nhập trên 100 triệu ñồng/năm)............... 87
Hình 4.2. Trồng vải thiều kết hợp chăn nuôi gà ri của hộ gia ñình chị
Dương Thị Mận - xã Hoàng Lương (cho thu nhập trên 70 triệu
ñồng/năm) ..................................................................................... 87
Hình 4.3. Kỹ thuật trồng sắn có tạo bờ ñể ngăn cản dòng chảy..................... 94
Hình 4.4. Trồng cây ăn quả, kết hợp trồng dứa, trồng giềng bảo vệ ñất,
chống xói mòn .............................................................................. 95
Hình 4.5. Vườn bưởi Diễn nhà ông Thinh - thôn Khánh Vân, xã ðoan
Bái ñược chọn làm mô hình trồng ñiển hình trình diễn. ................ 96
Hình 4.6. Vườn bưởi Diễn nhà ông Cường ở thôn Hoà Tiến, xã Hùng Sơn ..... 96
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1 Cấu trúc hệ sinh thái vườn cây......................................................28
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, với chính sách và cơ chế quản lý ñổi mới của
ðảng và Nhà nước, hộ nông dân ñược xác ñịnh là ñơn vị kinh tế tự chủ, từ ñó
ñã góp phần to lớn vào việc huy ñộng các nguồn lực ñể phát triển sản xuất
Nông nghiệp và kinh tế Nông thôn. Trong kinh tế hộ, kinh tế vườn ñồi chiếm
một tỷ trọng ñáng kể.
Ở nước ta, nói ñến vườn ñồi thường gắn liền với khu dân cư ở nông
thôn, tuỳ theo ñịa hình và theo ñiều kiện cụ thể của hộ nông dân. Ngày nay
sản phẩm của mô hình vườn ñồi ñang chuyển từ tự cung tự cấp sang sản xuất
hàng hóa theo sự ñiều tiết của cơ chế thị trường. Nhiều hộ nông dân ñã khẳng
ñịnh ñược vị trí, vai trò sản xuất hàng hóa của mình trong nông nghiệp nông
thôn. Họ sử dụng có hiệu quả ñất ñai, tiền vốn, lao ñộng và ñã vươn lên làm
giàu chính ñáng. Họ là hạt nhân kích thích sự vươn dậy của các hộ nông dân
khác, giúp nhau cùng phát triển, từ ñó kinh tế hộ ñược chú trọng, kinh tế vườn
ñồi dần ñược phát triển.
Hội làm vườn các cấp nhấn mạnh vai trò kinh tế vườn ñồi ñược thể hiện
rõ nét và ngày một hiệu quả hơn. Trong cơ cấu thu nhập của hộ nông dân, thì
thu nhập từ kinh tế vườn ñồi chiếm một tỷ lệ lớn.
Bên cạnh ñó chúng ta phải thừa nhận một ñiều, tập quán canh tác còn
lạc hậu, ñất ñai nghèo dinh dưỡng, lũ lụt dẫn ñến xói mòn ñất bị rửa trôi, mô
hình sản xuất nhỏ, thâm canh trên ñất vườn chưa nhiều, dẫn ñến thất nghiệp,
thu nhập và mức sống của nông dân một bộ phạn còn thấp thấp, nhất là ñối
với các tỉnh trung du và miền núi. Do vậy, tìm hiểu và ñánh giá hiệu quả kinh
tế các mô hình vườn ñồi ñó ra sao, lựa chọn ñầu vào cho sản xuất những sản
phẩm gì? ñể tối thiểu chi phí và tối ña hoá lượng sản phẩm sản xuất ra là việc
làm cần thiết.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............2
Hiệp Hoà là một huyện trung du, miền núi của tỉnh Bắc Giang, có tổng
diện tích ñất tự nhiên là 20.112ha (diện tích ñất nông nghiệp là 12.347 ha
chiếm 61,39% tổng diện tích ñất tự nhiên). Tổng số hộ là 50.174, trong ñó có
38.699 hộ làm nông nghiệp chiếm 77,2% so với tổng số hộ trong toàn huyện.
Nền kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp. Trong những năm qua số hộ phát
triển sản xuất giỏi từ các mô hình vườn ñồi tăng lên ñáng kể. Năm 2003 số hộ
phát triển sản xuất giỏi từ các mô hình vườn ñồi là 2.056 hộ, ñến năm 2009 là
8.492 hộ chiếm tỷ lệ 80,59% so với tổng số hộ sản xuất, kinh doanh trong
toàn huyện. Các loại mô hình tập trung chủ yếu vào mô hình VAC. Trong ñó:
Mô hình trồng sắn – Cây ăn quả - chăn nuôi gà chiếm tỷ lệ cao nhất 3440 hộ
bằng 40,5%. Mô hình cây ăn quả - chăn nuôi kết hợp là 2184 hộ chiếm
25,71%. Mô hình Cây công nghiệp ngắn ngày - chăn nuôi lợn, ngan, vịt và
thủy sản 2868 hộ bằng 33,8%, kết quả cho thấy các mô hình kinh tế vườn ñồi
phát triển tương ñối tốt, từng bước nâng cao thu nhập cho hộ nông dân. Tuy
nhiên về quy mô và số lượng các mô hình vườn ñồi của huyện còn chiếm tỷ lệ
nhỏ, mức ñộ phát triển các mô hình vườn ñồi hàng năm còn chậm. Bên cạnh
ñó, việc lựa chọn ñể ñầu tư phát triển cho mô hình vườn ñồi nào ở Hiệp Hoà
vẫn ñang ñặt ra nhiều câu hỏi như: Các mô hình vườn ñồi chủ yếu của huyện
Hiệp Hoà là mô hình nào? HQKT của các mô hình vườn ñồi chủ yếu ở một số
vùng ñiển hình ra sao? Ảnh hưởng của các yếu tố ñến kết quả, HQKT của
từng mô hình? Giải pháp nào nhằm hoàn thiện, phát triển và nâng cao hơn
nữa HQKT mô hình vườn ñồi?... ðể trả lời những câu hỏi ñó chúng tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài:
"ðánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình vườn ñồi ở huyện Hiệp Hoà,
tỉnh Bắc Giang".
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng HQKT một số mô hình vườn ñồi, ñề
xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các mô hình vườn ñồi thích hợp cho
từng vùng sinh thái trên ñịa bàn huyện Hiệp Hoà - Bắc Giang.
1.2.2 . Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về mô hình vườn ñồi và
hiệu quả kinh tế;
ðánh giá HQKT, hiệu quả xã hội và môi trường của các mô hình vườn
ñồi chủ yếu của nông hộ trên ñịa bàn huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang;
Phân tích nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng ñến HQKT vườn ñồi ở
từng vùng. Từ ñó ñề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, phát triển
và nâng cao HQKT từng loại mô hình vườn ñồi ở từng vùng sinh thái của
nông hộ huyện Hiệp Hoà - tỉnh Bắc Giang.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu chính là hộ nông dân trong các mô hình vườn ñồi
ñang có trong thực tiến sản xuất của huyện Hiệp Hoà - tỉnh Bắc Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: liên quan chủ yếu tới các hộ nông dân, ñề tài
nhằm ñánh giá HQKT một số mô hình vườn ñồi. Từ ñó lựa chọn những giải
pháp giúp cho hộ nông dân trong các mô hình vườn ñồi khác học hỏi kinh
nghiệm và phát triển.
Trong ñề tài này chúng tôi tiến hành ñiều tra, nghiên cứu các mô hình
vườn ñồi chủ yếu của huyện Hiệp Hoà, bởi ñây là huyện có tiềm năng tốt ñể
phát triển cây trồng, vật nuôi trên ñất vườn ñồi. Trên cơ sở ñó có thể mở rộng,
kết quả nghiên cứu cho những huyện lân cận khác có ñiều kiện tự nhiên, kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............4
tế xã hội tương tự với Hiệp Hòa như: huyện Lạng Giang, huyện Tân Yên,
huyện Việt Yên, Yên Dũng …
Phạm vi về không gian: huyện Hiệp Hoà - tỉnh Bắc Giang, ñánh giá
HQKT một số mô hình vườn ñồi trên ñịa bàn huyện.
Về thời gian nghiên cứu: luận văn ñược thực hiện từ tháng 8 năm 2007
ñến hết năm 2009. Các số liệu phản ánh tình hình cơ bản của huyện và HQKT
một số cây trồng, vật nuôi trong các mô hình vườn ñồi chủ yếu của nông hộ
ñược thu nhập từ năm 2007 - 2009.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Những vấn ñề lý luận về phát triển kinh tế vườn ñồi
2.1.1.1. Khái niệm về mô hình
Sản phẩm của các mô hình vườn ñồi là rất ña dạng và phong phú, kết
quả của các mô hình vườn ñồi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong ñó mô hình
sản xuất là một yếu tố có tác ñộng trực tiếp. Mô hình vườn ñồi là hình mẫu
trong kinh tế vườn ñồi, có bản chất ñặc trưng riêng và phù hợp với ñiều kiện
của từng nơi.
Mô hình vườn ñồi là sự kết hợp giữa các nguồn lực như ñất ñai, vốn,
lao ñộng, kỹ thuật, cơ cấu cây trồng vật nuôi… ñể sản xuất ra các loại sản
phẩm không chỉ ñáp ứng cho tiêu dùng trong gia ñình mà còn có giá trị trao
ñổi, giá trị kinh tế cao với các sản phẩm tươi, sản phẩm khô, sản phẩm chế
biến trên thị trường. Là một ngành sản xuất quan trọng của nông nghiệp, kinh
tế vườn ñồi cần ñược chú trọng và phát triển hơn nữa về quy mô, năng suất,
sản lượng và chất lượng là sản phẩm của cây trồng vật nuôi trong một tổng
thể của huyện.
ðể tiếp cận và trình bày ñối tượng nghiên cứu, người ta có thể dùng
nhiều công cụ và phương pháp khác nhau. Trong ñó mô hình là một trong các
phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng rộng rãi và phổ biến bởi:
Mô hình và mô phỏng cấu tạo và hoạt ñộng của một vật ñể chúng ta
trình bày và nghiên cứu
Mô hình là hình ảnh quy ước ñược mô phỏng hoá, thu nhỏ lại và trình
bày một cách ñơn giản, dễ hiểu nhất của ñối tượng nghiên cứu mà trong thực
tế chúng rất ña dạng và phức tạp.
Mô hình là hình mẫu phản ảnh ñối tượng nghiên cứu một cách hiện
thực và khách quan.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............6
Quy mô mô hình giúp chúng ta nhận biết ñược ñối tượng nghiên cứu,
thực trạng và các mối quan hệ giữa chúng.
Do ñó ở góc ñộ tiếp cận và mục ñích nghiên cứu khác nhau, tuỳ thuộc
vào quan niệm và ý tưởng của người nghiên cứu mà mô hình sử dụng ñể mô
phỏng và trình bày là khác nhau. Song khi sử dụng mô hình ñể mô phỏng ñối
tượng nghiên cứu, người ta ñều có chung một quan ñiểm mà tôi cho rằng ñó
là: Mô hình là mẫu ñể mô phỏng hoặc thể hiện ñối tượng nghiên cứu nó phản
ánh những ñặc trưng cơ bản nhất và giữ nguyên ñược bản chất của ñối tượng
nghiên cứu với cách diễn ñạt hết sức ngắn gọn.
2.1.1.2. ðặc trưng của mô hình vườn ñồi
- Phương thức canh tác ña dạng gắn với ñất vườn ñồi
Mô hình vườn ñồi khác với một số mô hình khác ở chỗ các loại cây trồng,
vật nuôi trên ñất gò có ñặc ñiểm về chế ñộ canh tác, nuôi dưỡng riêng biệt.
Kinh nghiệm từ cuộc sống ñã cho thấy: "ñất nào thì cây ñó" với ñặc
ñiểm ñất ñai và ñịa hình của vùng ñồi trung du, ñất ñồi ở vào nhiều loại hình
khác nhau; ñồi thấp và thoải, ñồi dạng bát úp, ñồi cao tạo thành những dải ñồi
nhấp nhô uốn lượn...
- Sản phẩm kinh tế vườn ñồi ña dạng
Từ hệ thống cây trồng da dạng, chủ yếu là cây lâu năm, trong giai ñoạn
kiến thiết cơ bản và chưa khép tán vườn ñược trồng xen canh với các loài cây
ngắn ngày, ñồng thời kết hợp chăn nuôi gia súc, gia cầm, do ñó sản phẩm thu
hoạch phong phú, rải rác các tháng trong năm, thực hiện phương châm "lấy
ngắn nuôi dài"
Sản phẩm của vườn ñồi phần lớn là tươi sống, sản phẩm quả chín, dễ
dập nát, do chưa tạo nên vùng sản xuất tập trung chuyên canh cây lớn nên sản
phẩm tản mạn, chủ yếu sản phẩm tiêu thụ quả tươi. Trong khi ñó cơ sở chế
biến và công nghệ bảo quản của nước ta chậm phát triển, quá trình vận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............7
chuyển, nhất là thông tin thị trường người dân còn gặp nhiều khó khăn, giá cả
nông sản lại không ổn ñịnh.
- Mô hình vườn ñồi có mối quan hệ mật thiết với ñiều kiện về tự
nhiên, kinh tế kỹ thuật, xã hội và môi trường.
Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ thích nghi trong ñiều kiện tự nhiên và
yêu cầu về kỹ thuật chăm sóc nhất ñịnh. Cây trồng hay vật nuôi sẽ cho sản
phẩm tối ña khi các ñiều kiện ñó phù hợp với quy luật sinh trưởng và phát
triển của chúng. ðể khai thác mọi tiềm năng sản xuất, mô hình vườn ñồi phải
tận dụng những lợi thế của ñiều kiện tự nhiên cả về không gian và thời gian
ñể bố trí hợp lý cây trồng, vật nuôi, nhằm phát huy ñược hiệu quả sửa dụng
các nguồn lực, mang lại lợi ích kinh tế cao nhất.
ðặc ñiểm thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng ñất ñai, nguồn nước và sự thay ñổi
của chúng ñều ảnh hưởng ñến quá trình phát triển cây trồng, vật nuôi. Do vậy, ở các
vùng có ñiều kiện tự nhiên khác nhau thì việc bố trí cây trồng, vật nuôi khác nhau.
Biện pháp canh tác, kỹ thuật chăm sóc, thời vụ là ñiều kiện ñể nâng cao
chất lượng và hiệu quả sản xuất của mô hình. Bên cạnh ñó sự am hiểu về kinh
tế thị trường, trình ñộ kỹ thuật của các chủ thể mô hình, tiềm lực kinh tế của
chủ hộ có tác ñộng rất lớn ñến kết quả và HQKT của mô hình.
Mô hình phát triển còn phụ thuộc vào tính kịp thời, hợp lý của các chính
sách kinh tế của các cấp chính quyền từ Trung ương ñến cơ sở ñịa phương.
Ngoài ra hệ thống cơ sở hạ tầng, ñường giao thông, thuỷ lợi, tập quán canh tác,
kinh nghiệm về phát triển kinh tế vườn ñồi của hộ gia ñình và ñịa phương là
ñiều kiện rất cần thiết ñể mô hình vườn ñồi hoàn thiện và phát triển.
2.1.1. Phân loại về các mô hình phát triển kinh tế vườn ñồi
* Phân loại chung về mô hình
Có nhiều cách ñể phân loại mô hình, nhưng dưới góc ñộ tiếp cận ñối tượng,
mục tiêu nghiên cứu và giới hạn của ñề tài, tôi chỉ tập trung vào một số phân loại sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............8
* Căn cứ vào góc ñộ nghiên cứu mô hình ñể vận dụng vào thực tiễn
sản xuất, người ta chia mô hình thành hai loại.
- Mô hình lý thuyết: Bao gồm hệ thống các quan niệm, lý luận ñược
phân tích khoa học, hoặc trình bày dưới dạng các phương trình toán học, các
phép tính toán, phương pháp loại suy với các thông số nhất ñịnh, giúp người
ta ñánh giá, khái quát ñược bản chất của những vấn ñề nghiên cứu.
- Mô hình thực nghiệm: Dựa trên cơ sở mô hình lý thuyết ñể vận dụng,
triển khai những vấn ñề nghiên cứu trong thực tiễn gọi là mô hình thực nghiệm
* Căn cứ vào tính chất thể hiện của mô hình người ta chia mô hình
thành 2 loại
- Mô hình trừu tượng: Mô phỏng quá trình tưởng tượng các sự vật hiện
tượng trong ñời sống, kinh tế, xã hội bằng các yếu tố trực quan, cảm tính.
- Mô hình vật chất: Là hiện thân của các vật thể nghiên cứu, nó có thể
ñược phóng to hoặc thu nhỏ. Thông qua mô hình trừu tượng cho phép khái
quát những vấn ñề cụ thể và hoàn thiện hơn của mô hình vật chất.
* Căn cứ vào góc ñộ tiếp cận theo quy môcủa các yếu tố và phạm vi
nghiên cứu của kinh tế học, người ta chia mô hình thành 2 loại
- Mô hình kinh tế vĩ mô: Mô phỏng, diễn ñạt những ñặc trưng, quan
ñiểm cơ bản nhất về những vấn ñề kinh tế chung, về sự phát triển của tổng thể
nền kinh tế.
- Mô hình kinh tế vĩ môcùng mô hình kinh tế vi mô tạo thành một hệ
thống mô hình thống nhất, làm cơ sở ñể ra các quyết ñịnh kinh tế có căn cứ
khoa học.
* Căn cứ vào phạm vi sản xuất của ngành người ta chia mô hình thành 2 loại
- Mô hình sản xuất riêng của ngành: Là mô hình mang ñặc trưng riêng
của ngành sản xuất như mô hình chăn nuôi, mô hình trồng trọt, mô hình dịch
vụ nông nghiệp, mô hình thuỷ sản...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............9
- Mô hình sản xuất liên ngành: Là mô hình kết hợp giữa các ngành sản
xuất nhằm phát huy tốt nhất sự hỗ trợ nhau của các ngành sản xuất trong quá
trình làm ra sản phẩm như mô hình sản xuất nông - lâm kết hợp, mô hình
nông - lâm - ngư nghiệp; mô hình VAC, mô hình VAC - R...
Ngoài ra, tuỳ teo cơ chế quản lý kinh tế ở tầm vĩ mô, theo thời gian,
theo phạm vi về lãnh thổ mà người ta chia mô hình làm thành các loại như:
mô hình kinh tế thị trường tự do, mô hình kinh tế chỉ huy, mô hình kinh tế
hỗn hợp, mô hình kinh tế tĩnh, mô hình kinh tế ñộng, mô hình sản xuất vùng,
lãnh thổ, mô hình sản xuất ñịa phương.
* Phân loại mô hình vườn ñồi
Trong kinh tế nông nghiệp nói chung và kinh tế vườn ñồi nói riêng, nếu
căn cứ vào quy mô diện tích và tỷ trọng sản phẩm hàng hoá người ta chia mô
hình vườn ñồi thành:
- Mô hình kinh tế hộ vườn ñồi: Nông hộ sử dụng tư liệu sản xuất và
sức lao ñộng gia ñình là chủ yếu ñể sản xuất ra nông sản phẩm dùng trong
tiêu dùng gia ñình và cho tiêu dùng xã hội.
- Mô hình kinh tế trang trại vườn ñồi: Nông hộ sử dụng tư liệu sản
xuất, sức lao ñộng gia ñình và ñi thuê ñể sản xuất ra nông sản phẩm hàng hoá
nhằm ñáp ứng với yêu cầu tiêu dùng của gia ñình, của xã hội và xuất khẩu.
2.1.1.4. Vị trí và vai trò của kinh tế vườn ñồi trong phát triển kinh tế xã hội
Ở các tỉnh trung du miền núi, ñất vườn ñồi thường có diện tích lớn, ñất
dốc và cũng là thế mạnh của vùng. Trong hệ thống sản xuất nông lâm nghiệp
của hộ ñất vườn ñồi có vị trí quan trọng, ñó là nơi ñể sản xuất ra các loại
lương thực, thực phẩm, rau, quả, nguyên liệu, công nghiệp, là nơi chăn thả gia
súc, gia cầm và là nơi xây dựng các mô hình sản xuất, mô hình vườn ñồi, các
mô hình vườn ñồi, trang trại... ñóng góp một phần rất lớn cho phát triển kinh
tế xã hội nói chung và trong nông thôn - kinh tế hộ nói riêng bởi:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............10
* Kinh tế vườn ñồi mang lại thu nhập khá cao, góp phần tích cực vào
việc ổn ñịnh và nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần cho người nông dân.
* Tạo việc làm ở nông thôn, thu hút không những lao ñộng trong ñộ
tuổi mà còn thu hút các tầng lớp lao ñộng, ñủ mọi thành phần, mọi lứa tuổi.
Hạn chế các tiêu cực xảy ra do nhàn rỗi của người lao ñộng, tình trạng du
canh, du cư, ñốt phá rừng làm nương rẫy, hoang hoá ñất rừng...
* Nghề vườn góp phần ña dạng hoá nông nghiệp, tạo nên vùng sản
xuất chuyên canh, sản xuất hàng hoá, vùng sinh thái nông nghiệp bền vững
* Nghề làm vườn là cách thích hợp nhất ñể ñưa ñất chưa sử dụng thành
ñất nông nghiệp.
* Cung cấp một lượng sản phẩm lớn làm nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến và xuất khẩu.
* Nghề vườn mang lại HQKT, xã hội và môi trường
* Nghề vườn tham gia chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, ñẩy
nhanh việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao dân trí
của nông dân ñối với nghề vườn, góp phần thực hiện thành công tiến trình
CNH - HðH nông nghiệp, nông thôn.
Nhờ có chủ trương chính sách ñúng ñắn, kịp thời, hợp lý như CT 100
của Ban Bí thư, NQ 10 của Bộ Chính trị, Luật ñất ñai, Nghị ñịnh 64/CP, Nghị
ñịnh 14/CP, Nghị ñịnh 13/CP... nên sản phẩm xuất khẩu nông nghiệp ñã có sự
phát triển vượt bậc. Do ñó kinh tế vườn ñồi ñược chú trọng và có bước phát
triển, thực tế nhiều mô hình canh tác có hiệu quả ñã chứng minh cho sự ñúng
ñắn của câu ngạn ngữ "thứ nhất canh trì, thứ nhì canh viên, thứ ba canh ñiền”.
Nghề làm vườn giờ ñây không còn là kinh tế phụ mà là một ngành kinh
tế trọng yếu cấu thành nền kinh tế nông lâm ngư nghiệp, thu nhập từ kinh tế
vườn ñồi cao gấp 5 ñến 10 lần so với thu nhập từ ñồng ruộng trên cùng một
diện tích. Quy mô vườn không giới hạn ở phạm vi quanh nhà mà nay mở rộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............11
vườn ñồi, với hàng chục thậm chí hàng trăm héc ta, tạo ra hàng hoá phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Góp phần tạo việc làm, xoá
ñói giảm nghèo, giảm nạn suy dinh dưỡng, ñảm bảo an toàn lương thực cho
các hộ gia ñình.
Do vậy, việc phát triển kinh tế vườn là cần thiết và mở rộng các hình
thức kinh tế: Vườn gia ñình, vườn quanh bếp, vườn sau nhà, vườn ñồi, vườn
rừng, vườn trang trại, vườn sinh học, vườn hữu cơ... thực hiện chuyển dịch cơ
cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới theo tinh thần Nghị quyết TW 5,
góp phần thúc ñẩy nhanh có hiệu quả tiến trình CNH - HðH kinh tế nói chung
và trong nông nghiệp nông t._.hôn, ñặc biệt ở vùng trung du, miền núi nói riêng.
2.1.2 . Cơ sở lý luận về HQKT
2.1.2.1. Khái niệm về HQKT
HQKT là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt ñộng
kinh tế. Nâng cao HQKT là một ñòi hỏi khách quan của một nền sản xuất xã
hội; do nhu cầu cuộc sống tăng, nhu cầu công tác quản lý, tổ chức...
Phạm trù HQKT xuất hiện trong các văn bản pháp quy vào năm 1920.
Khi ñó người ta mới chỉ nói tới HQKT của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản. ðến
nay các nhà kinh tế học ñã tranh luận và quan tâm nhiều về HQKT và nó trở
thành một phạm trù rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Khái niệm vè
HQKT có thể tóm tắt theo 3 quan ñiểm sau:
* HQKT theo hệ thống quan ñiểm nhứ nhất cho rằng HQKT ñược xác
ñịnh bởi tỷ số giữa kết quả thu ñược (như các nguồn lực, vật lực, tiền vốn...)
và chi phí bỏ ra ñể ñạt kết quả ñó. Theo quan ñiểm ngày HQKT ñược thể hiện
qua công thức sau:
Kết quả thu ñược Q
HQKT = =
Chi phí bỏ ra C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............12
Ưu ñiểm: Phản ánh rõ việc sử dụng nguồn lực thể hiện thông qua chi
phí sản xuất
Nhược ñiểm: Không phản ánh ñược quy môcủa HQKT, có thể trong
thực tiễn tỷ lệ có ñạt cao, song mức ñộ ñạt ñược không ñáng kể do lượng
tuyệt ñối nhỏ và lợi ích kinh doanh mang lại không nhiều. Theo quan ñiểm
ngày cũng chưa phân tích ñược sự tác ñộng, sự ảnh hưởng của các yếu tố
nguồn lực tự nhiên.
* HQKT theo hệ thống quan ñiểm thứ hai cho rằng HQKT ñược ño bằng
hiệu số giữa giá trị sản xuất ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra ñể ñạt hiệu quả ñó.
Theo quan ñiểm này mà thể hiện dưới dạng công thức tính của nó ñó là:
HQKT = kết quả thu ñược – chi phí bỏ ra ≈ H = Q - C
Ở ñây nó phản ảnh quy mô HQKT song không rõ rệt và chưa phản hết
mong muốn của nhà sản xuất kinh doanh, chưa xác ñịnh ñược năng suất lao
ñộng xã hội và khả năng cung cấp sản phẩm cho xã hội của các cơ sở sản xuất
có lợi nhuận như nhau.
* HQKT hệ thống quan ñiểm thứ ba cho rằng khác với hai quan ñiểm
trên, trước tiên phải xem xét HQKT trong thành phần biến ñộng giữa chi phí
và kết quả sản xuất. HQKT ñược biểu hiện bằng tỷ số giữa phần tăng thêm
của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay còn là quan hệ tỷ số giữa kết
quả bổ sung và chi phí bổ sung. Theo quan ñiểm này ñược thể hiện thông qua
công thức sau:
Phần tăng thêm về KQ thu ñược
HQKT = ≈ H = ∆Q/ ∆C
Phần tăng thêm CF
Có nghiã là so sánh giữa 2 kỳ về chất lượng kết quả, chi phí (mỗi loại
cây, con trên một vụ/diện tích...) nhưng vẫn chưa ñầy ñủ bởi vì trong thực tiễn
kết quả sản xuất ñạt ñược luôn là hệ quả của chi phí có sẵn cộng với chi phí
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............13
bổ sung mà ở mức chi phí có sẵn khác nhau thì HQKT của chi phí bổ sung
cũng sẽ khác nhau
Tóm lại, các quan ñiểm về HQKT cuối cùng ñều có chung một quan
ñiểm ñó là sự so sánh giữa:
- Toàn bộ yếu tố ñầu vào và toàn bộ yếu tố ñầu ra
- Phần tăng thêm tuyệt ñối (hoặc tương ñối) của yếu tố ñầu ra
HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ khai thác các yếu tố
ñầu tư, các nguồn lực tự nhiên và các phương thức quản lý. Nó ñược thể hiện
bằng các hệ thống chỉ tiêu thống kê, nhằm mô tả các chỉ tiêu cụ thể của chính
sách phù hợp với yêu cầu xã hội. HQKT là mô tả các chỉ tiêu nhưng không
phải là mô tả chỉ tiêu cuối cùng mà là mô tả chỉ tiêu xuyên suốt mọi hoạt ñộng
kinh tế.
Một phương án, một giải pháp HQKT cao là phải ñạt tương quan tương
ñối tối ưu giữa kết quả ñem lại và chi phí ñầu tư. Việc xác ñịnh HQKT phải
xem xét ñầy ñủ các mối quan hệ giữa 2 ñại lượng trên và thấy ñược tiêu chuẩn
của HQKT là tối ña hoá kết quả và tối thiểu hoá chi phí trong ñiều kiện nguồn
lực có hạn nhất ñịnh.
2.1.2.2. Nội dung, bản chất của HQKT
* Xét về mặt nội dung thì HQKT cho ta thấy ñược:
- Mối liên hệ mật thiết giữa các yếu tố ñầu vào và ñầu ra
- So sánh giữa lượng kết quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra
- Từ quan hệ tương ñối, tuyệt ñối thì HQKT ñược thể hiện bằng các giá
trị tổng sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận.
Muốn hiểu rõ hơn về HQKT thì chúng ta cần phân biệt và thấy ñược
mối quan hệ giữa HQKT với hiệu quả xã hội (HQXH) và hiệu quả môi trường
(HQMT). Hay tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả là mức ñạt ñược các chỉ tiêu kinh
tế, xã hội, môi trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............14
HQXH là so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra
HQMT (phản ánh môi trường sinh thái) là môi trường chịu ảnh hưởng
tổng hợp của các yếu tố môi trường, của các loại vật chất trong môi trường.
ðánh giá chất lượng hoạt ñộng sản xuất chính là nội dung HQKT và
HQKT ñược xác ñịnh bởi mục tiêu chất lượng tốt nhất
* Bản chất của HQKT
Bản chất của HQKT xuất phát từ mục ñích sản xuất và phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia, ñó là sự thoả mãn ngày càng tăng về nhu cầu vật chất và tinh
thần của mọi thành viên trong xã hội. ðể làm rõ bản chất của HQKT trước hết
cần phân ñịnh sự khác nhau và mối liên hệ giữa kết quả và HQKT.
- Kết quả kinh tế: Phản ánh hoạt ñộng cuối cùng trong quá trình sản
xuất kinh doanh (có thể tốt hoặc xấu).
- HQKT: ñược xác ñịnh bởi tỷ số chênh lệch giữa kết quả quá trình sản
xuất và chi phí bỏ ra ñể có kết quả ñó hay nó chính là mối quan hệ so sánh
giữa kết quả và chi phí của nền sản xuất.
Nhìn chung, khuynh hướng phát triển kinh tế của các quốc gia là phát
triển theo chiều sâu, có nghĩa là phát triển một nền kinh tế với các nguồn lực
có hạn có thể sản xuất ra một lượng sản phẩm có giá trị sử dụng cao nhất với
mức hao phí lao ñộng thấp nhất hoặc mức tiết kiệm về chi phí các nguồn lực
khi sản xuất ra một khối lượng nông sản nhất ñịnh. ðiều ñó càng chứng tỏ
mối liên hệ mật thiết giữa các yếu tố ñầu vào và các yếu tố ñầu ra.
Bên cạnh ñó, khi ñánh giá HQKT phải xem xét cả về mặt không gian
và thời gian ñể hiệu quả ñạt ñược ñảm bảo lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài,
không làm ảnh hưởng ñến hiệu quả chung của nền kinh tế quốc dân và toàn
xã hội.
Tóm lại, HQKT không chỉ ñơn thuần là phạm trù kinh tế mà còn bao
hàm các vấn ñề xã hội phức tạp. Do vậy, việc xác ñịnh, ñánh giá, hay so sánh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............15
HQKT là vấn ñề hết sức khó khăn, không thể ñánh giá ngay ñược mà ñòi hỏi
cần phải có thời gian.
2.1.2.3. Phân loại HQKT
Do HQKT là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp ñến
nền sản xuất hàng hoá với các phạm trù và các quy luật kinh tế. Kết quả một
hoạt ñộng kinh tế không chỉ duy nhất ñạt ñược về mặt kinh tế, mang lại hiệu
quả cho một cá nhân, một ñơn vị mà ñồng thời nó tạo ra nhiều kết quả có ảnh
hưởng chung và liên quan ñến ñời sống kinh tế, xã hội của con người. ðể rút
ra các nhận xét cụ thể chúng ta cần thiết phải phân ñịnh rõ các quan hệ về
hiệu quả và HQKT.
Căn cứ vào nội dung hiệu quả gồm:
- Hiệu quả sản xuất: Là so sánh kết quả ñạt ñược về mặt kinh tế với chi
phí bỏ ra ñể ñạt hiệu quả ñó.
- HQKT: Là khâu trung tâm của các hiệu quả nên có vai trò quyết ñịnh
ñối với các HQKT khác, nó có khả năng lượng hoá, tính toán chính xác và thể
hiện qua hệ thống các chỉ tiêu.
Hiệu quả xã hội: Có quan hệ mật thiết với HQKT, nó thể hiện mục
tiêu chủ yếu về mặt xã hội do hoạt ñộng kinh tế của con người ñem lại và
ñược ñánh giá thông qua các chỉ tiêu ñịnh tính: Tạo việc làm, bảo vệ môi
trường, an ninh, làm lành mạnh các quan hệ xã hội, xoá ñói giảm nghèo,
tăng thu nhập...
Hiệu quả môi trường: Ngày nay, một hoạt ñộng sản xuất ñược coi ñó là
có hiệu quả khi hoạt ñộng ñó phải không ảnh hưởng xấu ñến môi trường sinh
thái và nó thường mất mát lớn hơn nhiều so với các lợi ích kinh tế mang lại
nếu chúng ta không có giải pháp sử dụng và bảo vệ hợp lý tài nguyên ñất ñai
làm xói mòn, rửa trôi ñất, ô nhiễm, tạo ra sự không cân bằng sinh thái... Nông
nghiệp kém bền vững. HQMT ñược ñánh giá thông qua một số chỉ tiêu ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............16
tính như: tăng ñộ che phủ mặt ñất, hạn chế xói mòn ñất, lũ lụt, bảo vệ sự ña
dạng sinh học...
Nếu căn cứ vào mối quan hệ ñộng giữa ñầu vào và ñầu ra hiệu quả
gồm: Hiệu quả kỹ thuật: Là số sản phẩm thu thêm trên một ñơn vị ñầu vào
ñầu tư thêm. Nó chỉ ra rằng một ñơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất ñem lại
bao nhiêu sản phẩm. Hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực ñược thể hiện
thông qua mối quan hệ giữa ñầu vào và ñầu ra, giữa các ñầu vào với nhau và
giữa các sản phẩm khi nông dân quyết ñịnh sản xuất.
Hiệu quả phân bổ: Là giá trị sản phẩm thu thêm trên một ñơn vị chi phí
ñầu tư thêm. Nó là hiệu quả kỹ thuật nhân với giá trị sản phẩm và giá ñầu vào.
HQKT: Là phạm trù kinh tế mà trong ñó sản xuất ñược ñạt hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân bổ. Nếu ñạt ñược một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay
hiệu quả phân bổ mới chỉ là ñiều kiện cần chứ chưa phải là ñiều kiện ñủ ñể ñạt
HQKT. HQKT chỉ ñạt ñược khi việc sử dụng các nguồn lực sản xuất ñạt cả hai:
Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ
* Căn cứ vào yêu cầu tổ chức quản lý kinh tế theo cấp, các ngành
bao gồm:
- HQKT quốc dân (tính chung cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân)
- HQKT của vùng lãnh thổ (tính riêng cho từng vùng, huyện)
- HQKT khu vực sản xuất vật chất (tính chung cho tất cả các ngành sản
xuất vật chất).
- HQKT khu vực sản xuất phi vật chất (tính chung cho tất cả các ngành
sản xuất dịch vụ).
- HQKT của từng ñơn vị kinh tế (tính riêng cho từng doanh nghiệp, xí
nghiệp, cơ sở sản xuất trực tiếp).
* Căn cứ vào yếu tố cơ bản của nền sản xuất và phương thức tác ñộng
vào sản xuất mà có:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............17
- Hiệu quả sử dụng các yếu tố tài nguyên: ñất ñai, khoáng sản, năng
lượng, nguyên vật liệu...
- Hiệu quả sử dụng lao ñộng.
- Hiệu quả sử dụng thiết bị máy móc.
- Hiệu quả sử dụng các biện pháp kỹ thuật và quản lý...
2.1.2.4. Các chỉ tiêu ñánh giá HQKT mô hình vườn ñồi
Nhìn chung các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả phải ñảm bảo sự thống
nhất về nội dung, tính toàn diện, tính hệ thống, ñảm bảo tính khoa học,
phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển sản xuất, góp phần kích thích
sản xuất phát triển. Khi ñánh giá HQKT của các mô hình vườn ñồi, các
tác giả tập trung ñánh giá HQKT là chủ yếu, bên cạnh ñó có xem xét và
ñánh giá sự tác ñộng của các mô hình vườn ñồi ñến hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường
Song việc ñánh giá chúng mới chỉ dừng lại ở một số chỉ tiêu thống kê
tổng quát. Trong ñánh giá HQKT các mô hình vườn ñồi chủ yếu ở cơ sở
nghiên cứu, chúng tôi sử dụng một số khái niệm và chỉ tiêu ñánh giá sau (theo
hệ thống SNA).
* Giá trị sản xuất GO (Gross Output): ñược tính bằng tiền của toàn bộ
sản phẩm trên một ñơn vị diện tích trong một giống nhất ñịnh hoặc nó là giá
trị bằng tiền của các sản phẩm sản xuất ra ở các mô hình vườn ñồi bao gồm
phần giá trị ñể lại tiêu dùng và giá trị bán ra trên thị trường là một năm. Với
hệ thống cây trồng giá trị sản xuất chính là giá trị sản lượng trên một ñơn vị
diện tích canh tác.
- ðối với cây ngắn ngày, cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày thì giá trị sản
xuất ñược tính bằng sản lượng thu hoạch nhân với giá bán thực tế ở ñịa phương
* Chi phí trung gian IC (Intermediate cost): Là toàn bộ chi phí vật chất
thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê, mua các yếu tốt ñầu vào và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............18
dịch vụ ñược sử dụng trong quá trình sản xuất như: Giống, phân bón, làm ñất,
bảo vệ thực vật, thuỷ lợi, lãi suất tiền vay, chi phí vận chuyển...
* Giá trị gia tăng VA (Value Addded): Là giá trị tăng thêm của người
lao ñộng khi sản xuất trên một ñơn vị diện tích nó ñược tính bằng hiệu số giữa
giá trị sản xuất và chi phí trung gian trong một chu kỳ sản xuất. Nó chính là
phần giá trị sản phẩm xã hội ñược tạo thêm trong thời kỳ sản xuất ñó.
VA = GO – IC
* Thu nhập hỗn hợp MI (Mix Income): là thu nhập thuần tuý của người
sản xuất, ñảm bảo cho ñời sống và tích lũy cho người sản xuất. Bao gồm thu
nhập của công lao ñộng (lao ñộng chân tay và lao ñộng quản lý) và lợi nhuận thu
ñược khi người sản xuất trên từng cây trồng trên một ñơn vị diện tích trong một
chu kỳ sản xuất:
MI - [ ])( TAVA +−
Trong ñó: A là giá trị khấu hao TSCð
T: Là thuế nông nghiệp (nếu có)
Lợi nhuận Pr (Proƒit): là phần lãi dòng trong thu nhập hỗn hợp trừ di
công lao ñộng gia ñình:
Pr = MI - L * Pi
Trong ñó: L là công lao ñộng của gia ñình
Pi: Là giá ngày công lao ñộng ở ñịa phương
2.1.2.5. Những yếu tố ảnh hưởng ñến HQKT các mô hình vườn ñồi
Quy mô mô hình vườn ñồi, cơ cấu cây con trong vườn, các biện pháp
kỹ thuật canh tác sử dụng, ñến hiệu quả các mô hình vườn ñồi..., một mặt bị
chi phối bởi các ñiều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác chịu ảnh
hưởng bởi các ñiều kiện về quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Do
vậy, những nhân tố ảnh hưởng ñến HQKT các mô hình vườn ñồi có thể kháI
quát theo những nội dung sau ñây.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............19
* Nhóm yếu tố về ñiều kiện tự nhiên
Theo Trần ðức Hạnh và cộng tác viên (1997) các yếu tố khí hậu
(nhiệt ñộ, ñộ ẩm, ánh sáng, lượng mưa...), thời tiết (mưa, bão, hạn...) rất
quan trọng, nó luôn tác ñộng ñến sản xuất và khó khống chế trong quá
trình sản xuất. Nước ta lại có khí hậu nhiệt ñới ẩm nhưng có tính phân hoá
mạnh, ñặc biệt là ở miền núi do hình thế các khối núi chia cắt ñịa hình và
các dòng khí hậu thích hợp nhiều loại cây nhiệt ñới, cây lá nhiệt ñới và
cây ôn ñới.
Theo tác giả Bùi Quang Toản (1993) cho rằng: ðất ñóng một vai trò
như một tác nhân tiếp nhận và tích lũy các tài nguyên từ thành phần khác của
hệ sinh thái. ðất là môi trường sống, là nơi cung cấp nước và chất dinh dưỡng
cho cây, dù ñịa hình cao hay thấp, chất ñất tốt hay xấu, thành phần cơ giới,
tính chất vật lý, hoá học của ñất khác nhau sẽ làm cho chúng ta lựa chọn, bố
trí cơ cấu cây trồng khác nhau. Song việc bố trí cơ cấu cây trồng như thế nào
ñể vừa có năng suất cao lại bảo vệ ñược ñất ñang là vấn ñề ñặc biệt ñược quan
tâm hiện nay.
Bên cạnh ñó, con người tác ñộng vào tự nhiên, tự nhiên tác ñộng lại vào
ñiều kiện và kết quả sản xuất như: Giảm ñộ tán che rừng, xói mòn, rửa trôi,
thiếu nước. ðối tượng sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi có quá trình
sinh trưởng và phát triển theo quy luật tự nhiên, trải rộng trên phạm vi không
gian lớn vì vậy chúng gắn bó chặt chẽ và phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện tự
nhiên. Cho nên các mô hình kinh tế sinh thái vườn phát triển phải ñảm bảo ổn
ñịnh, tận dụng tối ña các mặt thuận lợi và tránh các mặt bất thuận của thời
tiết, củng cố ñộ phì của ñất, cung cấp chất dinh dưỡng cho người và thức ăn
gia súc, tăng năng suất, sản lượng và từng bước thay ñổi cơ cấu sản xuất, thực
hiện một phần cơ giới hoá ñể mở rộng quy mô sản xuất, nhằm chuyển từ hệ
thống nông nghiệp khai thác lên hệ thống nông nghiệp bền vững, từ nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............20
nghiệp tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá, từ hệ thống nông nghiệp lạc
hậu lên hiện ñại.
* Nhóm yếu tố về ñiều kiện kinh tế xã hội
Gồm các yếu tố như chế ñộ xã hội, dân số, lao ñộng, sức sản xuất và
trình ñộ phát triển của kinh tế hàng hoá, trình ñộ quản lý và sử dụng lao ñộng,
các ñiều kiện về nông nghiệp, cơ cấu vật chất và kết cấu hạ tầng; giao thông,
thuỷ lợi, nguồn vốn ñầu tư, thông tin và quản lý, cơ cấu kinh tế và phân bố
sản xuất, sự phát triển và áp lực của khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tập quán
và kinh nghiệm sản xuất truyền thống, marketting và thị trường tiêu thụ hàng
hoá... trong ñó con người là trung tâm quyết ñịnh việc tổ chức, bố trí sản xuát
trồng trọt và chăn nuôi, chuyển giao khoa học kỹ thuật, chọn con giống, cây
giống gì là chính, là tối ưu nhất... trước ñiều kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật hiện
có và những thức thách của thị trường.
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong ñó thuỷ lợi là yếu tố hàng ñầu quan
trọng phục vụ cho thâm canh tăng vụ, ña dạng hoá mùa vụ và cây trồng.
Tiếp ñến là bảo quản chế biến nông sản hàng hoá có khối lượng lớn và
tươi sống, ngoài ra các yếu tố cần quan tâm như giao thông, phân phối,
lưu thông.
Vốn ñầu tư là tiềm lực của kinh tế nông hộ, là yếu tố quan trọng xác
ñịnh tính khả thi kinh tế cho các giải pháp kỹ thuật. Không có vốn, không
có ñầu tư tín dụng thì không thể phát triển sản xuất, nhất là nghiên cứu cải
tiến cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong mô hình sản xuất theo hướng sản xuất
hàng hoá.
Sử dụng nguồn lao ñộng ñầy ñủ, hợp lý gắn với nâng cao trình dộ dân
trí về nghề làm vườn là yêu cầu phát triển các mô hình vườn ñồi, ñồng thời
tạo việc làm, rải vụ, phân công lại lao ñộng vào những thời ñiểm nhất ñịnh
trong nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............21
Tập quán và kinh nghiệm sản xuất truyền thống tốt gắn với việc áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất của người nông dân sẽ là cơ sở
thực tiễn giúp cho việc nghiên cứu, ñánh giá các cây trồng, vật nuôi có hiệu
quả và HQKT cao, ñồng thời thông qua ñó ñể hạn chế, loại bỏ dàn tập quán
sản xuất, kỹ thuật canh tác lạc hậu, hệ thống cây, con kém hiệu quả.
Yêu cầu thị trường, giá cả nông sản là ñòi hỏi tất yếu ñể lựa chọn cơ
cấu cây trồng vật nuôi nào trong mô hình, quy trình công nghệ kỹ thuật ra sao,
sản xuất ở ñâu, bao nhiêu, lúc nào ñể có hiệu quả và lợi nhuận cao nhất
Lê Huy Ngọ, 2001 cho rằng: Ba vấn ñề then chốt ñể nông nghiệp Việt
Nam bước vào thế kỷ 21 là “ðiều chỉnh cơ cấu chuyển giao công nghệ, xúc
tiến thị trường, trong ñó thị trường là vấn ñề xuyên suốt, là cơ sở ñể chuyển
dịch cơ cấu, là căn cứ ñịnh hướng cho khoa học công nghệ nhằm tạo cho
nông nghiệp nước ta trở thành ngành sản xuất hàng hoá hướng ra xuất khẩu,
có bước phát triển về chất, tăng trưởng cao, hiệu quả, cạnh tranh bền vững”
* Nhóm yếu tố về kỹ thuật và công nghệ:
Sự tiến bộ về giống ñã kéo theo sự thay ñổi cơ cấu mùa vụ, yếu tố thời
vụ lại gắn liền với ñặc ñiểm của giống, ñiều kiện thời tiết, khí hậu, ñất ñai,
xác lập công thức luân canh mới, quy trình kỹ thuật canh tác, chế ñộ chăm sóc
nuôi dưỡng, trình ñộ tổ chức quản lý. Việc bố trí hệ thống cây trồng, tìm ra
các giống cây trồng, vật nuôI thích hợp, có năng suất cao, giá trị lớn, tận dụng
tốt nhất tiềm năng ñất ñai, khí hậu chính là trực tiếp làm tăng tính thích hợp
của hệ thống cây trồng, sử dụng tốt các lợi thế so sánh của từng vùng sản xuất
cũng như áp dụng tốt các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và tiến tới xây dựng
thành công các mô hình vườn ñồi ñạt tác dụng, hiệu quả cao, có nhiều ứng
dụng trong thực tiễn.
Kỹ thuật canh tác ñó là biện pháp kỹ thuật canh tác mà con người lựa
chọn sử dụng ñể tác ñộng vào ñất ñai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............22
hoà giữa các yếu tố của chính quá trình sản xuất nhằm ñạt HQKT cao. Tất cả
những yếu tố này ñều nói lên tầm quan trọng của nhóm yếu tố kỹ thuật và
công nghệ.
* Nhóm yếu tố quản lý vĩ mô của nhà nước:
Nhà nước quản lý thông qua các giải pháp kinh tế, các công cụ chính
sách như: Chính sách ñất ñai, chính sách môi trường, chính sách thuế, chính
sách tín dụng, trợ giá giống cây, giống con tốt, phân bón, cung cấp một số mặt
hàng thiết yếu cho bà con miền núi gặp nhiều khó khăn như (muối, dầu, thuốc
phòng, chữa bệnh...) cho vay vốn ưu ñãi, trợ giá hoặc bao tiêu nông sản tiêu
thụ trên thị trường. . ñều có tác ñộng rất mạnh ñến các mô hình sản xuất, mô
hình vườn ñồi. Chính sách và các giải pháp kinh tế hợp lý sẽ thúc ñẩy sản
xuất, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào ñiều kiện tự
nhiên, trên cơ sở phân tích, dự báo và ñánh giá nhu cầu thị trường, gắn với
quy hoạch phát triển chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn lực và các
thể chế pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường, (Phan Sỹ Mẫn, Nguyễn
Việt Anh, 2001). ðó là cơ sở ñể phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và
khai thác các nguồn lực, ñầu tư thâm canh, thực hiện cơ giới hoá, chuyên
môn hoá trong sản xuất nông nghiệp, tiến hành tập trung hoá vùng sản xuất
chuyên canh nhằm nâng cao HQKT sử dụng các nguồn lực sản xuất chuyên
canh nhằm nâng cao HQKT sử dụng các nguồn lực sản xuất. Khuyến khích
thực hiện ña dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập hệ
thống tổ chức sản xuất phù hợp, giải quyết tốt các mối quan hệ giữa các
hình thức ñó ñể lưu thông hàng hoá, tiêu thụ sản phẩm kịp thời vụ và hạn
chế tình trạng ép giá của tư thương, phát huy tốt truyền thống lá lành ñùm
lá rách, tương trợ giúp ñỡ nhau làm kinh tế... của các ñồng bào nông thôn
Việt Nam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............23
Tóm lại, có nhiều nhóm yếu tố cần quan tâm khi nghiên cứu ñánh giá
HQKT các mô hình vườn ñồi. Song vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể khai thác
tối ña các tiềm năng thế mạnh của các nhóm yếu tố ñó, ñồng thời hạn chế,
kìm hãm những yếu tố bất lợi ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra trong sản xuất.
2.2. Cơ sở thực tiễn phát triển kinh tế vườn ñồi trong nước và thế giới
2.2.1. Trên thế giới
Theo tài liệu của FAO trong 1,47 tỉ ha ñất nông nghiệp trên hành tinh
có tới 973 triệu ha (65,9%) là ở vùng ñồi núi, trong ñó có 377 triệu ha có ñộ
dốc từ 100 trở lên (chiếm 25,5%) ở vùng Châu á Thái Bình Dương, trong tổng
số 453 triệu ha ñất nông nghiệp có 351 triệu ha ở các vùng ñồi núi. Nhiều
thành tựu lớn ñã ñạt ñược như: Chương trình FELDA của Malaysia, chương
trình SALT của Philippine, chương trình hộ ñịnh canh ñịnh cư của Indonesia,
chương trình phát triển kinh tế ðài Loan, chương trình nông nghiệp của
Austrlia...
Với ñịnh nghĩa về vườn gia ñình ñó là “những biện pháp sử dụng ñất có
liên quan ñến việc quản lý có suy nghĩ ñể cây lớn và cây bụi có nhiều tác
dụng kết hợp chặt chẽ với cây công nghiệp hàng năm và gia súc trong phạm
vi hộ gia ñình” Thì ở JaVa - Ấn ðộ vườn gia ñình cung cấp trên 70% tổng số
Calo trong bữa ăn của những cộng ñồng làm nông nghiệp (ðường Hồng Dật,
1999). Với áp lực về dân số, ñất làm vườn gia ñình ñược tăng lên có nơi lên
ñến 75% diện tích gieo trồng (Trần Thế Tục, 1997).
Ở Indonesia, các vườn gia ñình phát triển theo hướng thâm canh cao
trên cơ sở kết hợp những cây lâu năm, cây hàng năm. Những vườn này cung
cấp 50% quả và 40% rau củ cho sử dụng trong các gia ñình, ñồng thời ñem lại
một phần thu nhập quan trọng cho khoảng 30 triệu gia ñình ở nông thôn.
Vườn gia ñình ở Châu Phi, Ấn ðộ, Bagladét, vườn rừng ở Siri-Lanca, vườn
rau ở Caribe (Trung Mỹ) ñã ñảm bảo cuộc sống cho hộ các gia ñình nông dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............24
nghèo bằng cách cung cấp cho họ rau, quả, củ, chất bột cho các bữa ăn hàng
ngày (Vũ Năng Dũng, 2003).
Ở Philippin các nhà khoa học của Trung tâm phát triển ñời sống nông
thôn (MBRLC) tại Mindanao, ñứng ñầu là tiến sỹ Jeipartap và Havold. Waton
ñã tiến hành các thí nghiệm về băng hàng rào xanh chống xói mòn trên ñất
dốc. ðó là kỹ thuật canh tác trên ñất dốc - SALT (Mandac, A.M, 1986). Mô
hình SALT bao gồm:
* Mô hình SALT1 (Sloping Agricultural Land Technology) với cơ cấu
cây trồng ñược bố trí: 75% cây nông nghiệp (trong ñó: 50% cây hàng năm,
25% cây lâu năm) và 25% cây lâm nghiệp.
* Mô hình SALT2 (Simple Agrolivectock Technology) với cơ cấu bố
trí là 40% diện tích cho nông nghiệp, 20% diện tích cho chăn nuôi, 20% cho
lâm nghiệp và 20% diện tích làm nhà và chuồng trại.
* Mô hình SALT3 (Sustainable Agro Forest Technology) với cơ cấu
bố trí là 40% diện tích cho nông nghiệp và 60% cho lâm nghiệp.
* Mô hình SALT4 (Small Agro Livehood Technology) với cơ cấu bố
trí 60% diện tích cho lâm nghiệp, 25% diện tích cho cây ăn quả và 15% cho
cây công nghiệp
Các kỹ thuật canh tác này ñã làm tăng ñộ che phủ, làm giầu ñất và năng
suất cây trồng từ 2 ñến 3 lần so với canh tác truyền thống. Các mô hình SALT
ñược phát triển trong thực tiễn sản xuất với vơ cấu cây trồng ña dạng vừa thu
ñược nhiều sản phẩm, vừa bảo vệ ñược môi trường sinh thái.
Phát triển nông thôn với chủ trương xây dựng hệ thống các mô hình
nông –lâm - Ngư kết hợp ở vùng trũng nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống
canh tác và tính ổn ñịnh của chúng, rất nhiều nông hộ ở Philippine ñã trồng
chuối tiêu trên bờ ruộng lúa - cá và chuối ñã cho một nguồn thu lớn. Ngoài
chuối, một số cây ăn quả bản ñịa cũng ñược khuyến khích phát triển như:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............25
Chôm chôm, Landzon, Soursop, mít... (International Institile of Rural
Reconstruction).
- Nhìn chung trên thế giới, phát triển kinh tế vườn ñồi theo nhiều mục ñích:
+ Với mục ñích kinh tế: Vườn ñồi, mô hình vườn ñồi hướng phát triển
thành các trang trại hàng hoá quy mô lớn ñem lại HQKT cao như ở Trung
Quốc, Ấn ðộ, Miến ðiện...
+ Với mục ñích tham quan du lịch: Vườn ñồi, mô hình vườn ñồi hướng
phát triển thành vườn du lịch sinh thái nông nghiệp trên các ñịa hình, ở các quy
mô và thu hút hàng ngàn lượt khách ñến tham quan; ngắm cảnh; thư giãn,
thưởng thức không khí trong lành và những sản phẩm từ vườn ñã ñem lại nguồn
thu nhập cao, không những về mặt kinh tế mà cả về mặt xã hội - nhân văn. ðây
là hướng phát triển lâu dài và bền vững phù hợp với tiềm năng phát triển ở nhiều
vùng, nhiều nước như: Thái Lan, Campuchia, Australia, Việt Nam...
+ Với mục ñích xã hội: Vườn ñồi, mô hình vườn ñồi là nơi tĩnh dưỡng
cho người già ñược nghỉ ngơi, thư giãn, tinh thần sảng khoái, khoẻ mạnh, nơi
giáo dục con trẻ yêu lao ñộng, yêu thiên nhiên; nơi hướng nghiệp dạy nghề...
từ mầu sắc, kích thước, hình dáng, cấu tạo, tính phong phú và ña dạng của nó.
2.2.2. Ở Việt Nam
2.2.2.1. Tình hình chung
Từ khái niệm vườn “Vườn là khu ñất trồng có dào dậu dùng vào mục
ñích sản xuất nông lâm ngư nghiệp hoặc các mục ñích khác: Văn hoá, phúc
lợi...” thì hiện nay cả nước có 252.000 ha ñất vườn quanh nhà, chiếm 3,54%
tổng quỹ ñất nông nghiệp, nhưng diện tích ñó phân bổ giữa các vùng, các tỉnh
cũng khác nhau và trong 7 vùng kinh tế cả nước thì ở ñồng bằng Sông Hồng
vườn ñem lại hiệu quả cao hơn cả, cao hơn khu IV cũ và Duyên Hải miền
trung, vườn rộng nhưng tỷ lệ vườn hoang còn nhiều nên hiệu quả còn thấp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............26
Hình 2.1: Biểu ñồ tỷ lệ vườn nhà ñược cải tạo thâm canh, trồng mới
Trong tổng số ñất vườn quanh nhà, vườn ñược cải tạo thâm canh, trồng
mới chiếm 57,1% diện tích (144.000 ha) tỷ lệ này cũng khác nhau giữa các
vùng (hình 2.1). Vườn tạp quảng canh còn nhiều, chiếm tỷ trọng lớn 43% với
diện tích 108.000 ha, phần lớn tập trung ở khu IV cũ, Duyên hải miền trung
và Tây Nguyên (Vũ Khắc Nhượng, 1996).
Khi có phương hướng phát triển nông nghiệp kết hợp thì xuất hiện khái
niệm “vườn ñồi” với ñặc ñiểm như sau:
- Diện tích nhỏ 10% ñất nông nghiệp
- Trồng cây ngắn ngày, thảm thực vật che phủ quanh năm
- Mô hình sản xuất bổ sung cho ñồng ruộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............27
- Hệ thống canh tác là một kiểu nhiệt ñới liên loài.
Diện tích cây ăn quả cả nước là 325.077 ha so với diện tích vườn
thống kê ñược thì diện tích cây ăn quả lớn hơn 1,54 lần. Sản lượng cây ăn
quả hàng năm của nước ta ñạt 3,443 triệu tấn, chiếm gần 6,2 giá trị sản
lượng ngành trồng trọt, trong ñó ở ñồng bằng Sông Cửu Long có sản lượng
quả lớn nhất, chiếm gần 70% sản lượng quả cả nước. Nhưng thực tiễn
trong các vườn quả này tỷ lệ vườn tạp còn tương ñối lớn, nếu ñược cải tạo,
thâm canh, quy hoạch lại thì sản lượng nông sản thu ñược không chỉ dừng
ở những con số trên mà tăng lên rất nhiều.
Ở Trung du, hệ thống vườn rất ña dạng và phong phú, các loại hình
thức kinh doanh vườn phát triển theo mô hình kết cấu tổng hợp nhiều tầng,
cây lớn hỗ trợ cây bé, tận dụng ñất ñai và không gian dinh dưỡng, mặt
phẳng và ñộ sâu lòng ñất ñể cho năng suất sinh khối và ñem lại giá trị kinh
tế cao trên một ñơn vị diện tích. Hơn nữa, ñể tiến hành sản xuất trong vườn
ñạt HQKT cao, thu ñược khối lượng nông sản lớn, năng suất kinh tế cao
trên những diện tích hạn chế, ñiều rất quan trọng là nắm ñược hoạt ñộng
của hệ sinh thái vườn cây (xem sơ ñồ 2.1) .
Năng suất kinh tế vườn ñồi chính là khối lượng nông sản do sinh vật
trung tâm cây trồng tạo ra mà con người thu hoạch ñược sau một vụ, là cái mà
con người cần và không ngừng phấn ñấu làm cho ngày một tăng cao (ðường
Hồng Dật, 1999)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............28
Các thành tố sinh vật
SV
có ích
SV
gây hại
SV
Có ích
âm
SV
Cộng sinh
SV
Bổ sung
Cây
và cỏ dại
Không khí
ánh
sáng
ðất
Nước
Nhiệt
ñộ
ðộ ẩm
Các thành tố không phải là sinh vật
- Mối liên hệ thông tin
- Mối liên hệ trao ñổi năng lượng
- Mối liên hệ trao ñổi vật chất
Sơ ñồ 2.1 Cấu trúc hệ sinh thái vườn cây
Trong vườn, hộ cần chú trọng trồng các cây ña tác dụng, có giá trị kinh
tế nhiều mặt và hình thành các vùng trồng chuyên canh lớn phát triển như:
Vùng trồng cây ăn quả, cây công nghiệp; vùng cam Bố Hạ (Yên Thế – Bắc
Giang); vùng quýt (Bắc Sơn); vùng mận (Sơn La); vùng ñào (Sapa); vùng vải
thiều (Lục Ngạn - Bắc Giang) ; vùng cam, quýt (Nghệ An, Lạng Sơn); vùng
nhãn (Hưng Yên); vùng bưởi (ðoan Hùng – Phú Thọ, Phúc Trạch - Nghệ
An), vùng hồng (Hạc Trì – Vĩnh Phú); các vùng trồng hoa, cây cảnh ở Nghi
Tàm, Quảng Bá, Mê Linh (Hà Nội) và Na._.n ñồng/ha.
Xét các chỉ số GO/IC, VA/IC, MI/IC và Pr/IC, bảng số liệu 4.12 cho
thấy giữa các nhóm hộ có sự chênh lệch nhưng không lớn. Nhóm hộ có trình
ñộ văn hóa cấp 3 có các chỉ tiêu này ñạt cao nhất. ðiều này chứng tỏ trình ñộ
của chủ hộ có sự ảnh hưởng ñến HQKT vườn ñồi, song sự ảnh hưởng ñó là
không lớn.
Thông qua kết quả ñiều tra hộ trong các mô hình cho thấy trình ñộ của chủ
hộ ít ảnh hưởng ñến HQKT vườn ñồi. Sở dĩ như vậy là vì yêu cầu về ñầu tư,
chăm sóc và kỹ thuật canh tác sản xuất trong các mô hình vườn ñồi không
khác nhiều so với làm nông nghiệp bình thường. Bên cạnh ñó hầu hết các hộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............103
ñều ñược cơ quan chuyên môn của xã, của huyện tập huấn kỹ thuật về chăn
nuôi và trồng trọt. Do vậy, trình ñộ văn hóa của chủ hộ ít ảnh hưởng ñến quá
trình ñầu tư, kết quả và HQKT sản xuất vườn ñồi của hộ nông dân.
4.3.5. Vấn ñề liên kết giữa các hộ
Muốn phát triển kinh tế nông nghiệp, vai trò của việc hợp tác, làm ăn
giữa các nông hộ với nhau là rất cần thiết. Trong cơ chế thi trường hiện nay,
nhất là khi Nghị quyết số 26, Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương
ðảng khóa X, ñi vào cuộc sống nhằm nâng cao ñời sống nông dân từ chính
sản xuất nông nghiệp, với chính sách về Nông nghiệp, Nông dân và Nông
thôn trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Hiện
nay vai trò liên kết của “4 nhà” rất quan trọng, trong ñó, vai trò của nông dân
là quyết ñịnh, tuy nhiên cần hướng dẫn, hỗ trợ, tổ chức, giám sát và lắng nghe
ý kiến của nông dân. Cần khuyến khích họ tổ chức thành mạng lưới sản xuất
kinh doanh trong vùng, kết nối với mạng lưới thị trường, tạo ñiều kiện cho
các nhà khoa học phổ biến kiến thức cho nông dân và ứng dụng các thành tựu
khoa học, ñảm bảo lợi ích của các hà khoa học trong quan hệ phối hợp với
nông dân và doanh nghiệp. Thông qua hợp ñồng bao tiêu sản phẩm từ ñó
mang lại lợi ích thiết thực cho cả hai phía. Tuy nhiên, xung quanh việc ký kết
vẫn còn nhiều vướng mắc khiến số lượng hợp ñồng ñược thực hiện quá ít, chỉ
ñếm trên ñầu ngón tay. ðây chính là một trong những nguyên nhân dẫn ñến
sản xuất kém bền vững, khó hình thành vùng chuyên canh, phá vỡ quy hoạch.
Nên khuyến khích mở rộng các hình thức tương trợ, tự nguyện giúp
nhau trong sản xuất ở trong dân: Hội Cựu chiến binh, Hội làm vườn, nhóm
phụ nữ tiết kiệm, các tổ chức ñoàn thể... ñược làm ñại lý Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng thực hiện vay vốn cho hộ phát triển kinh tế vườn ñồi...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............104
4.3.6. ðào tạo – Khuyến nông
Vấn ñề ñào tạo, tập huấn cho nông hộ ñược huyện Hiệp Hòa quan tâm,
hiện nay ñội ngũ cán bộ khuyến nông ñạt 25/26 xã, thị trấn là kỹ sư nông
nghiệp, việc mở các lớp tập huấn, ñào tạo nâng cao KHKT về nghề làm vườn
cho nông hộ ñược thực hiện thường xuyên.
Song song với những khó khăn trong tổ chức nghề làm vườn như thiếu
vốn, thiếu ñất... thì sự am hiểu về nghề làm vườn của người dân là một yếu tố
quan trọng, ñặc biệt trong xu thế phát triển nghề làm vườn như hiện nay. Là
huyện miền núi, dân trí còn thấp, khả năng tiếp cận các kỹ thuật về nghề vườn
không nhiều, việc nâng cao kiến thức chung về nghề vườn cho người dân ở
huyện là cần thiết. Các kiến thức cần phổ cập theo những nội dung thiết thực
nhất như: Giới thiệu về hệ sinh thái mô hình VAC, thiết kế cải tạo vườn tạp,
kỹ thuật chọn giống, lai ghép, trồng cây, phân bón, phòng trừ sâu bệnh, ủ
phân hữu cơ, thu hoạch, chế biến và bảo quản nông sản... Cao hơn nữa là
hướng dẫn, ñào tạo quản lý về nghề vườn thông qua các lớp học ngắn hạn,
học qua sách báo... lúc này vai trò của công tác khuyến nông, khuyến lâm, hội
làm vườn, Hội nông dân là rất cần thiết. Xây dựng kế hoạch ñịnh kỳ tổng kết
phong trào hộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi trên ñịa bàn các xã ñến
huyện. Tổng kết, lựa chọn ñược các mô hình vườn ñồi thích hợp cho từng
vùng sinh thái trong huyện và có ñiều kiện nhân rộng.
4.4. ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế các mô
hình vườn ñồi
4.4.1. ðịnh hướng phát triển mô hình vườn ñồi ở huyện Hiệp Hòa
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển các mô hình vườn ñồi của
huyện Hiệp Hòa trong giai ñoạn vừa qua, chúng tôi ñưa ra một số yêu cầu và
ñịnh hướng phát triển mô hình vườn ñồi ở huyện Hiệp Hòa như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............105
4.4.1.1. Yêu cầu phát triển
Thứ nhất là: Sản xuất các sản phẩm từ mô hình vườn ñồi phải ñảm bảo
chất lượng cao, ñáp ứng ñược nhu cầu ñời sống của nhân dân trong huyện,
ñồng thời ñáp ứng ñược nhu cầu của người tiêu dùng thị trường bên ngoài,
nâng cao sức cạnh tranh và giá trị của sản phẩm với các ñịa phương khác.
Thứ hai là: Phát triển mô hình vườn ñồi phải gắn liền với việc nâng
cao giá trị sản xuất hàng hóa của sản phẩm từ mô hình.
4.4.1.2. ðịnh hướng phát triển
Thứ nhất: Tiếp tục mở rộng quy mô và số lượng mô hình 1: Trồng sắn
– Cây ăn quả - Chăn nuôi gà. Duy trì và phát triển những cây trồng, cây ăn
quả có năng suất chất lượng cao, những giống gà có khả năng ñề kháng tốt có
chất lượng thịt ngon.
Thứ hai: Chủ hộ trong các mô hình chủ ñộng liên kết với các nhà quản
lý, nhà khoa học, nhà ñầu tư.
Thứ ba: Phát triển các mô hình theo hướng tập trung thành vùng mang
tính chất sản xuất hàng hóa.
Thứ tư: Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản nói chung và sản phẩm từ
các mô hình vườn ñồi nói riêng. Thực hiện tốt chủ chương liên kết 4 nhà: Nhà
khoa học, nhà nông, nhà nước và nhà doanh nghiệp nhằm phát triển một cách
bền vững.
4.4.2. Các giải pháp nâng cao HQKT các mô hình vườn ñồi
4.4.2.1. Tăng cường các quan hệ kinh tế hợp tác giữa bốn nhà
Hiện nay vai trò liên kết của “4 nhà” rất quan trọng, trong ñó vai trò của
nông dân là quyết ñịnh, tuy nhiên cần hướng dẫn, hỗ trợ, tổ chức, giám sát và
lắng nghe ý kiến của nông dân. Cần khuyến khích họ tổ chức thành mạng lưới
sản xuất kinh doanh trong vùng, kết nối với mạng lưới thị trường, tạo ñiều
kiện cho các nhà khoa học phổ biến kiến thức cho nông dân và ứng dụng các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............106
thành tựu khoa học, ñảm bảo lợi ích của các hà khoa học trong quan hệ phối
hợp với nông dân và doanh nghiệp. Thông qua hợp ñồng bao tiêu sản phẩm từ
ñó mang lại lợi ích thiết thực cho cả hai phía.
4.4.2.2. Giải pháp kỹ thuật
Trước hết cải tiến về giống, giống cây trồng vật nuôi phải là những
giống ñã ñược qua thử nghiệm, là những giống có sức ñề kháng tốt với bệnh
tật, ñảm bảo năng suất, chất lượng cao.
Giải pháp cải tạo vườn tạp, tạo ra những nền ñất vườn tốt hơn ñể cây
trồng phát triển thuận lợi. Mạnh dạn loại bỏ những tập ñoàn cây trồng bị thoái
hóa giống, có năng suất, chất lượng thấp. Chú ý nguyên tắc cải tạo phải ñảm
bảo ñộ che phủ cho mặt ñất, chóng xói mòn ñất.
Nâng cấp hệ thống thủy lợi, ñảm bảo cho việc tưới tiêu ñược chủ ñộng.
4.4.2.3. ðầu tư nguồn vốn hợp lý
ðầu tư hợp lý cũng là một giải pháp ñể nâng cao HQKT trong sản xuất
của các mô hình.
ðầu tư hợp lý thể hiện ở kết quả sản xuất trên tổng mức chi phí bỏ ra
cho sản xuất. Do ñó giảm ñược tối ña chi phí sản xuất mà vẫn thu ñược giá trị
sản xuất cao, ñây cũng là một cách thể hiện ñầu tư hợp lý. ðể các mô hình
vườn ñồi ở huyện phát triển hơn nữa thì Phòng Nông nghiệp và PTNT, Trạm
Khuyến nông cần phối hợp chặt chẽ với các HTX ñể mở những lớp tập huấn
giúp người dân nâng cao kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, nhằm hạn chế mức
bón phân không cân ñối cho cây trồng và thức ăn không cân ñối cho vật nuôi,
với mục tiêu nâng cao HQKT trong sản xuất.
ðầu tư có sự lựa chọn theo cơ cấu cây trồng vật nuôi của mô hình,
khuyến cáo người dân nên tận dụng nguồn thức ăn và phân bón sẵn có, xem
ñầu tư vào sản xuất loại sản phẩm nào cho kết quả sản xuất cao hơn cũng là
một giải pháp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............107
4.4.2.4. Về công tác khuyến nông
ðề nghị Trung tâm Khuyến nông, Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang có kế
hoạch cho việc tổ chức từ 5 ñến 7 lớp tập huấn, chuyển giao công nghệ cho
các chủ hộ ở cấp huyện, xây dựng các mô hình sản xuất có hiệu quả cao.
Trên cơ sở ñó giao cho Trạm khuyến nông huyện chịu trách nhiệm
tập huấn, hướng dẫn, chỉ ñạo kỹ thuật cho 219 thôn, ñội sản xuất, kiểm tra
việc thực hiện quy trình của nông hộ.
4.4.2.5. ðầu tư công nghệ chế biến nông sản
ðể tránh tổn thất trong và sau thu hoạch, cần xây dựng các cơ sở chế
biến tại chỗ, các nhà máy chế biến và công nghệ bảo quản nông sản phẩm thu
hoạch nhằm nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất.
Tiếp cận và sử dụng có hiệu quả công nghệ bảo quản, chế biến nông
sản với mục ñích nâng cao chất lượng sản phẩm, ñầu tư mở rộng về quy
mô và công nghệ cho 12 Công ty, nhà máy chế biến nông sản của tỉnh;
trong ñó nâng cao công suất chế biến nông sản của Công ty TNHH ðông
Hải ở huyện Hiệp Hòa, giảm bớt tỷ lệ sản phẩm bán thô.
4.4.2.6. Mở rộng thị trường tiêu thụ
Thị trường ñầu ra cho các sản phẩm là hết sức quan trọng nhằm ổn ñịnh
sản xuất, mặt khác duy trì khả năng sản xuất mở rộng, nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực, tăng thu nhập và tích lũy cho người sản xuất .
Thị trường tiêu thụ các sản phẩm từ mô hình vườn ñồi hiện nay ñã mở
rộng hơn trước, nhưng do chất lượng còn chưa cao nên ñã ảnh hưởng ñến khả
năng mở rộng thị trưởng tiêu thụ các sản phẩm này. Do ñó việc ñưa các giống
cây trồng vật nuôi có chất lượng tốt, kết hợp với công nghệ chế biến nông sản
sẽ là giải pháp nhằm mở rộng thị trường nông sản cả nước nói chung và sản
phẩm từ các mô hình vườn ñồi của huyện Hiệp Hòa nói riêng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............108
4.4.3.7. Giải pháp quy hoạch vùng
Với bất cứ loại cây trồng vật nuôi nào, nếu ñược quy hoạch tập chung
vào sản xuất tại một vùng nhất ñịnh thì sẽ cho hiệu quả kinh tế cao hơn. Phát
triển cây trồng vật nuôi ở vùng phù hợp với ñặc ñiểm sinh học của nó sẽ tạo
cho cây trồng vật nuôi có ñiều kiện phát triển tốt nhất và có khả năng thu
ñược năng suất cao là rất lớn, hơn nữa sản xuất tập chung sẽ tạo ñiều kiện
thuận lợi cho việc chăm sóc và thu mua sản phẩm. Vì vậy, việc quy hoạch và
lựa chọn mô hình vườn ñồi phù hợp với ñiều kiện của vùng là một giải pháp
hữu hiệu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............109
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Phát triển kinh tế nông nghiệp nói chung, phát triển kinh tế từ các mô
hình vườn ñồi nói riêng có vai trò hết sức quan trọng, trên cơ sở ñánh giá hiệu
quả kinh tế một số mô hình vườn ñồi của huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang cho
thấy các mô hình vườn ñồi của nông hộ ñã thực sự ñóng góp vào sự tăng
trưởng kinh tế trên ñịa bàn huyện. Những năm qua số hộ phát triển sản xuất từ
các mô hình vườn ñồi tăng lên ñáng kể, năm 2009 số hộ phát triển sản xuất từ
các mô hình vườn ñồi là 8.492 hộ chiếm tỷ lệ 80,59% so với tổng số hộ sản
xuất, kinh doanh trong toàn huyện. Sản phẩm từ các loại cây trồng vật nuôi
chính trong các mô hình vườn ñồi cho năng suất, sản lượng cao, tỷ trọng sản
phẩm hàng hoá tăng lên ñáng kể, giá trị sản xuất bình quân trên 1 ha vườn ñồi
của huyện ñạt trên 50 triệu ñồng mỗi năm.
Qua ñiều tra, nghiên cứu và ðánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình vườn
ñồi ở huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang chúng tôi có kết luận.
1. Trong thực tế các mô hình vườn ñồi của huyện, một số mô hình có
hiệu quả kinh tế rất cao, nhưng ñánh giá chung về thực trạng tổng thể các mô
hình thì hiệu quả kinh tế chưa hẳn ñạt cao. Song, ñiều quan trọng là qua ñiều
tra, nghiên cứu chúng tôi ñã tìm ra ñược mô hình vườn ñồi phù hợp với ñiều
kiện tự nhiên của huyện, vừa mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
môi trường.
Kết quả ñiều tra 70 hộ sản xuất từ các mô hình vườn ñồi chủ yếu như:
Trồng sắn - Cây ăn quả - chăn nuôi gà; Cây ăn quả - chăn nuôi kết hợp; Cây
công nghiệp ngắn ngày - chăn nuôi lợn, ngan, vịt và thủy sản, cho chúng ta
thấy: ở mức bình quân chung của các hộ ñiều tra, với mức chi phí trung gian là
28531,33 nghìn ñồng thì giá trị sản xuất là 73177,83 nghìn ñồng, giá trị gia tăng là
44646,50 nghìn ñồng, thu nhập hỗn hợp là 28505,72 nghìn ñồng và lợi nhuận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............110
bình quân thu ñược là 28505,72 nghìn ñồng. Chỉ số GO/IC ñạt 2,68 lần, tức là
khi hộ nông dân ñầu tư một ñồng chi phí trung gian cho sản xuất từ mô hình
vườn ñồi thì giá trị sản xuất thu về sẽ là 2,68 ñồng. Chỉ số VA/IC ñạt 1,68 lần,
tức là khi hộ nông dân ñầu tư một ñồng chi phí trung gian cho sản xuất từ mô
hình thì giá trị gia tăng sẽ là 1,68 ñồng. Chỉ số MI/IC ñạt 1,09 lần, tức là khi hộ
nông dân ñầu tư một ñồng chi phí trung gian cho sản xuất vườn ñồi thì thu
nhập hỗn hợp sẽ ñạt 1,09 ñồng. Chỉ tiêu MI/ngày công lao ñộng ñạt 63,53 nghìn
ñồng, ñây là mức khá cao. ðiều này chứng tỏ kết quả sản xuất từ các mô hình
vườn ñồi ở các hộ ñiều tra là có HQKT cao.
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, so sánh giữa các mô hình, xét thấy:
ở mô hình 1 các chỉ số giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC = 3,21
lần), chỉ số giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC = 2,21 lần ), chỉ số
thu nhập hỗn hợp trên chi phí trung gian (MI/IC = 1,5 lần) cho thấy tất cả các
chỉ số này của nhóm hộ ñiều tra ở Mô hình 1 cao hơn các nhóm hộ ñiều tra ở
2 mô hình còn lại. ðiều này chứng tỏ nếu chỉ xét các chỉ tiêu này và xét ở
mức bình quân chung cho cả 3 mô hình thì ñầu tư cho sản xuất của nhóm hộ
ñiều tra ở mô hình 1 ñạt ñược HQKT cao nhất. Xét chỉ tiêu thu nhập hỗn hợp
trên ngày công lao ñộng, do các chỉ tiêu GTSX, CPTG, giá trị gia tăng và thu
nhập hỗn hợp giữa các mô hình ñiều tra có sự chênh lệch khá nhiều nên chỉ
tiêu thu nhập hỗn hợp trên ngày công lao ñộng ñạt cao hay thấp phụ thuộc chủ
yếu vào ngày công lao ñộng của gia ñình bỏ ra ñể sản xuất trên mô hình vườn
ñồi của hộ. Ở ñây nhóm hộ ñiều tra Mô hình 1 bỏ ra ít công lao ñộng hơn các
hộ ñiều tra ở 2 mô hình còn lại nên có chỉ tiêu thu nhập hỗn hợp trên ngày
công lao ñộng là lớn nhất bằng 76,14 nghìn ñồng. ðiều này chứng tỏ nếu chỉ
xét các chỉ tiêu này và xét ở mức bình quân chung cho cả 3 mô hình thì ñầu tư
cho sản xuất của nhóm hộ ñiều tra ở Mô hình 1 ñạt ñược HQKT cao nhất.
Như vậy, qua phân tích các chỉ tiêu và chỉ số so sánh thể hiện trong 3 mô hình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............111
vườn ñồi cho thấy, ở mức bình quân chung thì HQKT các mô hình vườn ñồi
là khá cao, khi mà các chỉ số giá trị sản xuất trên chi phí trung gian, chỉ số giá
trị gia tăng trên chi phí trung gian, chỉ số thu nhập hỗn hợp trên chi phí trung
gian ñều thể hiện rõ ñiều này. ðối với từng mô hình ñiều tra, xét các chỉ số
giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC), chỉ số giá trị gia tăng trên chi
phí trung gian (VA/IC), chỉ số thu nhập hỗn hợp trên chi phí trung gian
(MI/IC) thì hiệu quả kinh tế ở nhóm hộ ñiều tra thuộc Mô hình 1 ñạt hiệu quả
kinh tế cao nhất.
2. Hiệu quả kinh tế các mô hình vườn ñồi phụ thuộc vào nhiều ñiều
kiện, như vốn ñầu tư, về giống, kĩ thuật, cơ cấu cây trồng vật nuôi, chính sách
hỗ trợ sản xuất, thị trường tiêu thụ, công nghệ chế biến nông sản, luật ñất
ñai,... ðây là vấn ñề ñược chủ hộ quan tâm, do ñó các cấp chính quyền cần ñề
ra những chính sách phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất
trong các mô hình vườn ñồi của huyện.
5.2. ðề xuất và khuyến nghị
* ðối với nhà nước: Cần có các cơ sở vĩ mô, ñặc biệt là cơ sở ñầu tư
phát triển các tiên bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp, công nghệ chế biến
nông sản nhằm chủ ñộng cho việc tiêu thụ sản phẩm bán. Các chính sách hỗ
trợ cho nông hộ về chất lượng giống, các chương trình khuyến nông. Bên
cạnh ñó, nhà nước trợ giá về giống cho nông hộ cũng ñem lại hiệu quả cho
sản xuất của các mô hình vườn ñồi, khuyến khích nông hộ phát triển kinh tế
theo mô hình 1.
* ðối với ñịa phương : Huyện phải luôn nắm bắt chủ trương, chính
sách của ðảng và Nhà nước về phát triển kinh tế vườn ñồi. Chủ ñộng xây
dựng kế hoạch dựa trên cơ sở ñiều kiện tự nhiên của ñịa phương, báo cáo với
cấp trên, ñể từ ñó chính quyền các cấp có phương án phát triển kinh tế vườn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............112
ñồi. UBND huyện chỉ ñạo Trạm khuyến nông chủ ñộng chuyển giao khoa
học, những thành tựu kỹ thuật tiến bộ.
Tạo lập thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản hàng hoá, thu hút ñầu
tư từ mọi nguồn lực trong ñiều kiện cho phép. Từng bước nâng cao hiệu quả
kinh tế các mô hình vườn ñồi, nâng cao mức sống cho nhân dân trong huyện
góp phần xây dựng quê hương, ñất nước ngày một phát triển.
* ðối với người nông dân: Tích cực và chủ ñộng trong sản xuất. ðồng
thời cũng cần linh hoạt với sự biến ñộng của cơ chế thị trường thông qua các
kênh thông tin về giống, kỹ thuật trong sản xuất chăn nuôi, thị trường tiêu thụ
sản phẩm, giá bán sản phẩm...
Nếu chọn mô hình 1 vào ñầu tư phát triển trước hết phải xét ñến yếu tố
ñiều kiện tự nhiên, phải tuân thủ chặt chẽ những yêu cầu về kỹ thuật sản xuất
trên ñất vườn ñồi, có như vậy thì việc lựa chọn ñầu tư vào mô hình mới ñem
lại hiệu quả kinh tế cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Thị Bình (2002), Bài giảng ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất, ðại học
Nông nghiệp I Hà Nội
2. Bộ NN&PTNT (2001), Một số chủ trương chính sách mới về nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn, NXB Nông
nghiệp Hà Nội.
3. ðỗ Khắc Chuỳ (2003), Kinh nghiệm làm giầu từ VAC tổng hợp, Tạp chí
nông nghiệp và PTNT, (số 4/2003) tr. 37
4. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2002, 2003, 2004), Niên giám thống kê
huyện Hiệp Hòa qua các năm 2005, 2008, 2009, NXB Thống kê.
5. ðinh Văn Cự và cộng tác viên (2001), Phát triển kinh tế vườn ñồi hợp lý -
một hướng nông lâm kết hợp có hiệu quả, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT
(số 7/2001), tr13.
6. Vũ Năng Dũng (2003), Hướng phát triển một số cây trồng, vật nuôi của 7
vùng kinh tê nông nghiệp ñến năm 2010, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT
(số 9/2003) Tr. 1095
7. Bùi Huy Hiền và cộng sự (2001), Bảo vệ và sử dụng bền vững ñất dốc,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 103
8. Hội làm vườn Việt Nam (VAC VINA)(2000), Chương trình xây dựng mô
hình phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện
ñại hoá, Sổ tay kỹ thụât – Trang trại VAC gia ñình, Nxb Nông nghiệp Hà
Nội.
9. Phan Sỹ Mẫn, Nguyễn Việt Anh (2001), ðịnh hướng và phát triển nông
nghiệp hàng hoá, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
10. Lê Huy Ngọ (2001), ðiều chỉnh cơ cấu - chuyển giao công nghệ - Xúc tiến
thị trường. Ba vấn ñề then chốt ñể nông nghiệp Việt Nam bước vào thế kỷ
21, Nông dân nông nghiệp nông thôn Việt Nam, Hà nội (tr 67 – 68).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............114
11. Vũ Khắc Nhượng (1996), Cải tạo vườn tạp, góp phần xây dựng nền nông
nghiệp bền vững, Thông tin khuyến nông (số 4/1996), Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn số 2 Ngọc Hà, Ba ðình Hà Nội.
12. Phòng Nông nghiệp huyện Hiệp Hoà (2005), Báo cáo ñánh giá kết quả
chương trình cải tạo diện tích vườn cây ăn quả giai ñoạn 2000-2005,
phương hướng nhiệm vụ giai ñoạn 2005 - 2010, Hiệp Hoà.
13. Phòng Nông nghiệp Huyện Hiệp Hoà (2009), Số liệu thống kê, Hiệp Hoà.
14. Phòng thống kê huyện Hiệp Hoà (2009), Báo cáo hệ thống chỉ tiêu kinh
tế xã hội chủ yếu huyện Hiệp Hoà qua các năm, Hiệp Hoà.
15. ðỗ Quý Phương (2000), Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT
vườn ñồi của nông hộ huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, Luận văn thạc
sỹ kinh tế nông nghiệp ðại học Nông nghiệp I Hà Nội.
16. Lê Hưng Quốc (2003), Phát triển cây ăn quả, cây ñặc sản bản ñịa ở vùng
miền núi phía bắc nước ta, Tạp chí NN&PTNT (số 1/2003) tr. 15.
17. Bùi Quang Toản (1993), Nông nghiệp trung du miền núi, hiện trạng và
triển vọng, NXb Nông nghiệp Hà Nội. Tr. 59 - 68.
18. Trần Thế Tục (1997), Sổ tay người làm vườn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
Tr: 34, 63, 64.
19. Trạm khí tượng thuỷ văn huyện Hiệp Hòa (2009), Số liệu thống kê khí
tượng thủy văn, Hiệp Hòa.
20. Nguyễn Trần Trọng (1996), Những mô hình kinh tế trang trại ñi lên sản
xuất hàng hoá, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
21. Hà Minh Trung (2002), Kỹ thuật trồng trọt và phòng trừ sâu bệnh cho
một số cây ăn quả vùng núi phía bắc, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
22. UBND huyện Hiệp Hoà (2005), Báo cáo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
huyện Hiệp Hoà giai ñoạn 2005 - 2010, Hiệp Hoà.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............115
23. UBND huyện Hiệp Hoà (2005), Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ñầu tư
phát triển cây bưởi diễn ở huyện Hiệp Hoà, giai ñoạn 2005 - 2010 và ñến
2015, Hiệp Hoà.
24. Sở ðịa chính Bắc Giang (2005), Báo cáo quy hoạch sử dụng ñất huyện
Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang, Bắc Giang.
25. ðặng Thọ Xương (1996), Kinh tế VAC trong quá trình phát triển nông
nghiệp nông thôn, Nxb chính trị quốc gia Hà Nội, tr. 18.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............116
PHỤ LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
PHIẾU ðIỀU TRA HỘ NÔNG DÂN
Mã số:............
Thôn: ................................................ Xã: ...................................
Huyện: Hiệp Hòa Tỉnh: Bắc Giang
Họ tên cán bộ ñiều tra: ......................... Ngày ñiều tra: ............................
1. Thông tin chung về hộ
- Họ tên chủ hộ........................................ - Tuổi:.....................................
- Giới tính................................................ - Tình trạng hôn nhân............
- Văn hoá (lớp/hệ).................................. - Nghề nghiệp chính................
- Số nhân khẩu của hộ........................ - Số lao ñộng nam..................
- Số lao ñộng nữ...................................
- Phân loại hộ: Hộ khá............Hộ trung bình............. Hộ nghèo...................
2. Tình hình ñất ñai của hộ năm 2009
2.1. Tình hình ñất ñai của hộ năm 2009 (ðVT: m2)
Loại ñất
DT mà hộ
ñược giao
(m2)
ði thuê
hoặc
mua,
mượn
(m2)
Tiền thuê ñất
(mua ñất)
(1000ñ/năm)
Cho thuê
hoặc bán,
cho mượn
(m2)
Tiền ñi
thuê
hoặc bán
ñất
(1000ñ/
năm)
1. ðất thổ cư
2. ðất canh tác cây hàng
năm
- ðất màu, ñất cây
CNNN
- ðất khác
3. ðất cây lâu năm
- Trong ñó: ñất CAQ
4. Ao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............117
5. ðất vườn
6. ðất lâm nghiệp
7. ðất khác
2.2 - ðặc ñiểm ñất ñai và công thức luân canh
STT
Thửa
Hạng ñất
Diện tích
(m2)
Khoảng cách
từ nhà (m)
ð.kiện tới
(Tốt/kém)
ð.kiện tiêu
(Tốt/kém)
Công thức luân canh
trong năm 2009
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3. Phương tiện phục vụ sản xuất và ñời sống
Diễn giải ðơn vị Số lượng
Tổng giá
trị
(1000ñ)
Năm xây
dựng (năm
mua)
Nguồn vốn ñể
xây dựng
(mua)
I. Phục vụ sản xuất
1. Máy móc, công cụ cái
- Máy kéo các loại cái
- Máy cày bừa cái
- Máy bơm nước cái
- Máy............. cái
- Cày bừa bộ
- Công cụ khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............118
2. Trâu/bò cày kéo,
sinh sản
con
3. Lợn nái, ñực giống,
lợn thịt
con
4. Chuồng trại chăn
nuôi
m2
5. Giá trị vườn CAQ 1000ñ
6. Khác
II. Phục vụ cuộc sống
1. Nhà ở m2
2. Nhà kho, bếp m2
3. Sân phơi m2
4. Xe máy cái
5. TV cái
6. Xe ñạp cái
7. Tủ lạnh cái
8. Quạt ñiện cái
9. Radio-cassettes cái
10. Bếp Gas cái
11. ðiện thoại cái
12. Trang bị nội thất
khác
-
III. Tiền mặt, tiền gửi
1. Tiền mặt hiện có
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Tiền cho vay
* Nguồn vốn ñể xây dựng: Tự có (P); Vay ngân hàng (B); Vay người thân (Rf);
Vay quỹ tín dụng (Pc), Khác (O)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............119
4. Tình hình vay vốn của hộ
Diễn giải Số lượng
(tr.ñ)
Lãi suất
(%)/tháng
Thời hạn
vay (tháng)
Từ khi nào Mục ñích
vay
1. Số vốn cần vay
2. Số vốn ñã vay
- NH nông nghiệp
- NH chính sách xã hội
- Hội nông dân
- HTX
-
-
* Mục ñích vay: Phát triển trồng trọt = (1), chăn nuôi = (2), ngành nghề = (3), kinh doanh = (4), Khác = (5)
5. Tình hình sử dụng lao ñộng của hộ
Lao ñộng
Số ngày
làm việc
trong năm
(ngày)
Số ngày làm
cho chính gia
ñình mình
(ngày)
Số ngày làm
thuê
(ngày)
Số tiền thu
từ làm thuê
trong năm
(1000ñ)
Ghi chú
Chủ hộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............120
6. Chi phí sản xuất ngành trồng trọt (tính bình quân cho 1 sào)
Chi phí ðVT Vải thiều Nhãn Bởi Na ðu ñủ
Các
cây
khác
1. Chi phí vật chất
- Số lượng Cây
tr.ñó: mua Cây a. Giống:
Giá mua 1000ñ/kg
b. Phân chuồng tạ
c. ðạm kg
d. Lân kg
e. Kali kg
f. NPK kg
g. Thuốc sâu bệnh 1000ñ
h. Thuốc diệt cỏ 1000ñ
i. Khấu hao máy móc, công cụ 1000ñ
j. Khác 1000ñ
2. Chi phí lao ñộng
a. .Lao ñộng gia ñình công
b. Lao ñộng thuê công
- Giá ngày công thuê 1000ñ/công
3. Chi phí dịch vụ
a. Thuê cày bừa 1000ñ
b. Dịch vụ thuỷ lợi 1000ñ
c. Thuê phun thuốc 1000ñ
d. Thuê vận chuyển 1000ñ
e. Thuê thu hoạch 1000ñ
f. Phí bảo vệ vườn ñồi 1000ñ
g. Thuế sử dụng ñất 1000ñ
h. Các khoản ñóng góp khác 1000ñ
Xin hãy cho biết giá các loại phân bón:
Giá phân chuồng................nghìn ñồng/tạ; Giá ñạm.............nghìn
ñồng/kg; Giá lân: .............nghìn ñồng/kg
Giá phân kali.............nghìn ñồng/kg; Giá phân NPK............ngñ/kg
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............121
7. Chi phí cho chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản
Vật nuôi
Thời gian/lứa
(tháng/ngày)
Giống
Thức ăn tinh
Của nhà
Chi phí (1000ñ)
Mua
Thức ăn xanh
Của nhà
Mua
Thú y
1. Trâu
2. Bò cái, bò ñực giống
3. Bò thịt
4. Ngựa
5. Lợn nái, lợn ñực giống
6. Lợn thịt
7. Gà
8. Vịt
9. Ngan
10. Cá
8. Chi phí cho các hoạt ñộng nghành nghề, thương mại, dịch vụ
Chi phí vật chất Chi phí lao ñộng
Ngành nghề
dịch vụ Mua sắm Sửa chữa Tổng chi (1000ñ)
Lð gia ñình
(công)
Lð thuê
(công)
Tổng
tiền
thuê
Lð
(1000ñ)
Chi khác
- Xay xát
- Vận tải
- Cày bừa
- .............................
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............122
9. Kết quả sản xuất của hộ
Tiêu dùng n
Loại cây trồng
vật nuôi
Diện tích
Số con
(m2)
(hécta)
(a)
Năng suất
Trọng lượng
(kg/sào)
(kg/ hécta)
(b)
Tổng
khối lượng
sản phẩm
(kg)
(c) = (a)*(b)
Khối lượng
sản phẩm
bán
(kg)
(d)
Giá bán
TB
(ñ/kg)
(e)
Tổng
tiền bán
(1000ñ)
(f) = (d)*(e)
Làm
giống
(kg)
(g)
Làm thực
thực phẩm
(kg)
(h)
Thức ăn cho
chăn nuôi
(kg)
(I)
Vải thiều
Nhãn
Bởi
Na
ðu ñủ
Cây……….
Cây
trồng
Các cây khác
Trâu
Bò cái, bò ñực giống
Bò thịt
Ngựa
Lợn nái, lợn ñực giống
Lợn thịt
Lợn giống con
Gà
Vịt
Vật
nuôi
Ngan
Cá
Thuỷ
sản ……………..
SP lâm nghiệp
Khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............123
10. Tiêu thụ sản phẩm chính
trong năm 2009
Cây trồng, Diễn giải Khối lượng bán phân theo ñịa ñiểm
bán (kg)
Người
mua
Tại sao Giá bán
vật nuôi Tại
vườn
nhà, ñồi
Bán lẻ
tại chợ
ñịa
phương
Bán
buôn tại
chợ ñịa
phương
Bán
buôn ở
thành
thị
Khác Là ai Lại bán
cho
người
ñó
Giá cao
nhất
Giá
thấp
nhất
Cây Vải thiều
trồng Nhãn
Bưởi
Na
ðu ñủ
Cây……….
Các cây khác
Vật Trâu
nuôi Bò cái, bò ñực giống
Bò thịt
Ngựa
Lợn nái, lợn ñực giống
Lợn thịt
Lợn giống con
Gà
Vịt
Ngan
Thuỷ Cá
sản
SP lâm nghiệp
Khác
Người mua là ai: 1- Tư thương;
2- HTX
3- Công ty chế biến;
4-khác ( )
Tại sao lại bán cho người ñó: 1- Người ñó là người ñến
ñầu tiên;
3- Người ñó trả
giá cao nhất;
5- Người ñó hỗ trợ kỹ thuật
trong QTSX
2-Người ñó có hợp ñồng
từ lâu rồi;
4- Người ñó hỗ
trợ tài chính;
6-Lý do khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............124
11. Kết quả sản xuất ngành nghề dịch vụ năm 2009
Ngành nghề Khối lượng
sản phẩm
Giá bán Tổng giá trị
sản phẩm
Ghi chú
(ñvsp) (1000ñ/sp) (1000ñ)
- Xay xát
- Vận tải
- Cày bừa
- .............................
- .............................
12. Các khoản thu khác của hộ trong năm 2009
Khoản mục Giá trị
(1000ñ)
Ghi chú
- Tiền lương hu, trợ cấp mất sức:
- Tiền, hiện vật người ngoài cho, biếu:
- Các khoản trợ cấp xã hội khác
- Lãi tiết kiệm, cổ phần
- Các khoản thu khác
-
13. Chi tiêu gia ñình năm 2009
Khoản mục
Khối lượng
(kg)
Giá trị
(nghìn ñồng)
Ghi
chú
1. Chi cho ăn uống
a. Lương thực
- Trong ñó: ñi mua
b. Thực phẩm
- Trong ñó: ñi mua
c. Chất ñốt
- Trong ñó: ñi mua
d. ðồ uống, hút
2. May mặc
3. Nhà ở, ñiện nước
a. Xây nhà, sửa chữa nhà
b. Thuế ñất ở /tiền thuê nhà
c. ðiện nước sinh hoạt
4. Chi cho giáo dục
5. Chi cho y tế
6. Chi ñi lại
7. Chi vui chơi giải trí
8. Trả lãi tiền vay
9. Chi cho hiếu hỉ
10. Các khoản chi khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............125
* ý kiến của chủ các mô hình về những thuận lợi, khó khăn:
+ Về chính sách quản lý:
+ Về ñiều kiện tự nhiên:
+ Về ñầu ra cho sản phẩm nông sản:
Ngày.......tháng.....năm 2009
Người ñiều tra Chủ hộ ñiều tra
Nguyễn Tú Anh
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2056.pdf